Đối tượng kiểm tra
|
Kiểm tra
lần đầu/trên đà
|
Kiểm tra hàng năm
|
1. Thân tàu và trang thiết
bị
Thân tàu
Thành miệng hầm hàng
Lan can, thành quây, tấm che
Bên trong buồng ở
Bệ đỡ máy và trang thiết bị
Các két nước, két dầu
Hệ thống lái
Thiết bị neo
Cột bít chằng buộc, lai dắt
Trang bị phòng và chữa cháy
Trang bị tín hiệu
Trang bị cứu sinh
2. Thiết bị động lực
Động cơ đốt trong lai chân vịt
Hộp số
Hệ trục
Chân vịt
Các loại bích và khớp nối
Các hệ thống và đường ống, bơm
Phụ tùng đáy tàu và mạn tàu
3. Thiết bị điện
Các nguồn điện
Bảng điện
Dây điện
Các bộ tiêu thụ điện
Đèn tín hiệu, chiếu sáng
|
K, Đ
K
K
K
K, Đ
K, Đ
K, T
K, T
K
K
K, T
K, H
K,T, H
K,T, H
K, Đ, T
K, T
K
K
K, A
K, Đ, T
K, Đ, T
K, T
K, T
K, T
|
N
N
N
N
N
N
N, T
N, T
N
N
N
N, H
N, T
N, T
N, T
T
N, T
N, T
N, T
N, T
N, T
N, T
N, T
N, T
|
Chú thích các ký hiệu dùng trong
bảng:
K - Kiểm tra khi cần đến gần, mở
hoặc tháo rời để kiểm tra;
N - Xem xét bên ngoài;
Đ - Đo đạc độ mài mòn, khe
hở, điện trở;
A -Thử áp lực (thủy lực, không khí
nén);
T -
Thử hoạt động;
H - Kiểm tra hồ sơ (tính hiệu
lực, dấu).
1.2.6 Hồ sơ trình
duyệt
Trước khi kiểm tra lần đầu, phải trình cho Đăng kiểm hồ sơ thiết kế kỹ thuật
của phương tiện với khối lượng như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Thuyết minh chung;
(2)
Bản tính kết cấu;
(3)
Bản tính ổn định (chỉ áp dụng đối với phương tiện chở
người và phương tiện chở hàng trên boong), mạn khô;
(4)
Bản tính đường kính trục chân vịt (áp dụng
cho các phương tiện lắp máy trong, có tổng công suất máy chính lớn hơn 15 mã
lực);
Các bản tính (2),(3),(4) và các tính
chon các trang thiết bị khác có thể gộp làm một thuyết minh chung nhưng phải
đầy đủ các nội dung. Yêu cầu(4) có thể miễn giảm đối với máy chính có hệ trục
và chân vịt là thiết bị được nhập khẩu đồng bộ kèm theo máy chính;
1.2.6.2
Bản vẽ
(1)
Tuyến hình;
(2)
Bố trí chung (bao gồm cả bố trí trang thiết bị);
(3)
Kết cấu cơ bản (có cả mặt cắt ngang);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5)
Bản vẽ bố trí hệ trục (áp dụng cho các phương tiện lắp máy trong, có công suất
lớn hơn 15 mã lực);
1.2.7
Hồ sơ đăng
kiểm
1.2.7.1 Sau khi được Đăng kiểm viên kiểm
tra và xác nhận phương tiện đã thoả mãn các yêu cầu của Quy phạm này, phương
tiện sẽ được cấp các hồ sơ và chứng chỉ sau đây:
(1)
Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi
trường phương tiện thủy nội địa;
(2)
Sổ kiểm tra an toàn kỹ thuật;
(3)
Biên bản kiểm tra kỹ thuật (lần đầu, trên đà, hàng
năm, bất thường);
(4)
Hồ sơ và các chứng chỉ khác của Đăng kiểm (nếu có).
1.2.7.2 Hồ sơ đăng kiểm mất hiệu lực khi:
(1)
Không đưa phương tiện vào kiểm tra đúng thời hạn quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Chủ phương tiện tự ý hoán cải làm thay đổi công dụng
và tính năng của phương tiện hoặc thay đổi máy móc và trang thiết bị mà không
được Đăng kiểm chấp nhận;
(4) Phương tiện đã
thanh lý, bị sự cố, tai nạn hoặc có khuyết tật lớn ảnh hưởng đến sự an toàn của
phương tiện.
Phần 2
THÂN
TÀU
2.1
Quy định chung
2.1.1 Kết cấu thân tàu phải thoả mãn các
yêu cầu trong Quy phạm này.
2.1.2 Với những phương tiện có hình dáng
khác thường hoặc tỷ lệ kích thước khác với quy định trong Quy phạm này, hoặc
những kết cấu không được đề cập đến trong Phần 2 sẽ được Đăng kiểm xem xét và
quyết định trong từng trường hợp cụ thể. Ngoài ra, kết cấu thân tàu khác với
quy định ở Phần này có thể được chấp nhận nếu xét thấy tương đương.
2.1.3 Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.1
Chiều dài lớn nhất
(Lmax): khoảng cách tính bằng m, đo theo phương nằm ngang từ điểm xa nhất của
sống mũi đến điểm xa nhất của sống lái (hoặc sau lái);
2.1.3.2 Chiều dài thiết kế phương tiện(L):
Khoảng cách tính bằng m, đo theo phương nằm ngang tại đường nước thiết kế từ
mép ngoài cùng của sống mũi đến tâm trục bánh lái. Trường hợp phương tiện không
có trục lái hoặc trục lái nằm ngoài phương tiện thì được đo đến mép sau của
sống đuôi.
2.1.3.3 Chiều rộng lớn nhất (Bmax): Khoảng
cách tính bằng m, đo theo phương nằm ngang từ mép ngoài cùng của con chạch mạn
này đến mép ngoài cùng của con trạch mạn kia tại vị trí rộng nhất của thân
tàu.
2.1.3.4 Chiều rộng thiết kế (B): Khoảng
cách tính bằng m, đo theo phương nằm ngang tại đường nước thiết kế từ mép ngoài
của sườn mạn này đến mép ngoài của sườn mạn kia tại vị trí sườn giữa.
2.1.3.5 Chiều cao mạn (D): Khoảng cách tính
bằng m, đo theo phương thẳng đứng từ mép trên của dải tấm tôn sống nằm đến mép
trên của xà ngang boong tại vị trí sườn giữa lý thuyết.
2.1.3.6
Chiều chìm (d):
Khoảng cách tính bằng m, đo theo phương thẳng đứng từ mép trên của dải
tấm sống chính đáy đến đường nước thiết kế, tại vị trí sườn giữa.
2.1.3.7
Vùng mũi tàu là
đoan dài 0,15L tính từ đường vuông góc mũi về đuôi tàu.
2.1.3.8
Vùng đuôi tàu là
đoan dài 0,15L tính từ đường vuông góc đuôi về mũi hoặc đến vách cuối buồng máy
nếu buồng máy ở đuôi tàu.
2.1.3.9
Vùng SI, SII là
vùng hoạt động tương ứng với cấp VR-SI và VR-SII của Quy phạm phân cấp và đóng
phương tiện thuỷ nội địa , TCVN 5801:2005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.3.11 Đối với thân tàu xi măng lưới thép các định nghĩa nêu tại Quy phạm phân
cấp và đóng tàu sông vỏ xi măng lưới thép (22 TCN 323:04).
2.1.3.12 Đối với phương tiện chất dẻo cốt sợi
thuỷ tinh các định nghĩa nêu tại Quy phạm giám sát kỹ thuật và đóng tàu chất
dẻo cốt sợi thuỷ tinh (TCVN 6282:2003).
2.2
Thân tàu thép, thân tàu hợp kim nhôm
2.2.1 Quy định
chung
2.2.1.1 Các quy định với thân tàu thép, thân
tàu hợp kim nhôm áp dụng cho các phương tiện một thân, có boong hoặc
không có boong có tỷ số kích thước như sau:
;
2.2.2 Vật liệu
Vật liệu sử dụng làm kết cấu thân tàu phải thoả mãn các yêu cầu về vật liệu
trong Phần 6A “Vật liệu” của “Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội
địa “ (TCVN 5801:2005). Vật liệu thép nêu trong Phần này là thép có giới hạn
chảy từ 235 MPa đến 400 MPa hoặc hợp kim nhôm, trường hợp sử dụng thép có giới
hạn bền cao hơn 400MPa phải được Đăng kiểm xem xét. Trị số của mô đun chống uốn
tiết diện kết cấu thân tàu tính theo các công thức nêu ở phần này ứng với loại
thép có giới hạn chảy bằng 235MPa. Với những kết cấu làm bằng thép có giới hạn
chảy lớn hơn thì mô đun chống uốn có thể được giảm tỷ lệ với tỷ số 235/giới hạn
chảy của thép thực tế.
2.2.3 Hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.4 Thân tàu
hợp kim nhôm
2.2.4.1 Kết cấu của thân tàu hợp kim nhôm
phải được tính chuyển từ những kích thước tương ứng của kết cấu của thân tàu
thép, theo các công thức trong Bảng 2.2.4, không xét đến các quy định về
kích thước tối thiểu của kết cấu bằng thép.
Bảng 2.2.4
Kết cấu thân tàu hợp kim nhôm
Kết cấu
Công thức tính
Tấm bao, tấm vách, kết cấu dạng tấm và tấm boong (không có
lớp phủ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(với thượng tầng), mm
(với thân tàu), mm
Môđun chống uốn tiết diện kết cấu
, cm3
Mômen quán tính tiết diện kết cấu
, cm4
Diện tích tiết diện cột chống
, cm2
Các ký hiệu trong Bảng 2.2.4:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Kích thước tiết diện ngang của sống mũi, sống đuôi, càng trục chân vịt bằng hợp
kim nhôm phải bằng 1,3 lần kích thước tương ứng của kết cấu bằng thép.
2.2.5
Thân tàu thép
2.2.5.1
Quy định chung
(1)
Thân tàu được kết cấu theo hệ thống ngang;
(2)
Khoảng cách giữa các kết cấu không được lớn hơn 500 mm;
(3)
Kết cấu thân tàu được đặt trong cùng một mặt phẳng và tạo thành một khung kín
(sống boong, sống đứng của vách ngang và sống đáy tạo thành một khung phẳng
kín);
(4)
Khi cần phải thay đổi tiết diện của kết cấu thì kích thước của kết cấu
phải được thay đổi từ từ bằng các đoạn chuyển tiếp;
(5)
Các sống dọc (đáy,
boong) phải liên tục;
(6)
Các kết cấu ngang có tấm thành nằm trong cùng một mặt phẳng phải được liên kết
với nhau bằng mã;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a)
Mã liên kết các kết cấu thường phải có
chiều cao không được nhỏ hơn hai lần chiều cao tiết diện kết cấu nhỏ hơn;
(b)
Mã nối các kết cấu khỏe
phải có chiều cao không được nhỏ hơn chiều cao bản thành của kết cấu nhỏ
hơn;
(c)
Chiều dày của mã nối phải bằng chiều dày
tấm thành của kết cấu nhỏ hơn;
(d)
Chiều rộng tấm mép của mã nối không được nhỏ hơn
chiều rộng tấm mép của kết cấu đáy và boong tương ứng;
(8)
Trong mọi trường hợp chiều dày của các kết cấu không được nhỏ hơn 2,5 mm.
2.2.5.2 Sống mũi:
Sống mũi có thể là dạng tấm, thép
tròn, hoặc thép hình
(1)
Kích thước sống mũi dạng thép tấm, phần nằm dưới
đường nước thiết kế phải không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
-
Chiều dày tấm
(mm): t = 7,5 + 0,15 L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
L - chiều
dài phương tiện, m
(2)
Đường kính sống mũi tròn (mm), phần nằm dưới đường nước thiết kế không được nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau:
trong đó:
L - chiều dài phương tiện, m
(3)
Diện tích tiết diện sống mũi (cm2)
làm bằng thép hình cạnh đều, phần nằm dưới đường nước thiết kế không được nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau:
F = 3,5 + 0,11 L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Sống mũi gò từ
thép tấm thì chiều dày của tấm lớn hơn chiều dày tấm vỏ ở đoạn mũi tàu 25%
2.2.5.3 Sống đuôi
(1)
Kích thước tiết diện
sống đuôi không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
-
Chiều rộng: b
= 12 + 0,4 L, mm
-
Chiều cao: h
= 100 + L, mm
trong đó:
L -
Chiều dài phương tiện, m
(2)
Kích thước tiết diện phần sống đuôi
nằm trên lỗ trục chân vịt không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau :
-
Chiều dày: t
= 10 + 0,18L + 0,8 D2 ,
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
L
- Chiều dài phương tiện, m
D -
Chiều cao mạn, m
(3)
Kich thước tiết diện phần sống đuôi nằm
dưới lỗ trục chân vịt không được nhỏ hơn 2 lần kích thước tiết diện sống đuôi
nằm trên lỗ trục chân vịt.
(4)
Chiều dày thành ống bao trục chân vịt không được
nhỏ hơn 60% chiều dày tiết diện sống đuôi tương ứng nằm trên lỗ trục chân vịt .
2.2.5.4
Chiều dày
tấm vỏ
(1)
Chiều dày tấm đáy và tấm hông không được lấy nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau:
trong
đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a - khoảng sườn , m
d - chiều chìm tối đa của phương
tiện tại tiết diện đang xét, m
r - nửa chiều cao sóng lấy theo Bảng
2.2.5.4
m - hệ số lấy theo Bảng 2.2.5.4
Bảng 2.2.5.4
Giá trị hệ số r, m
Hệ số
Vùng SI
Vùng SII
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
0,6
m
0,6
0,9
Trong mọi trường hợp chiều dày tấm
đáy và tấm hông không được nhỏ hơn 2,5 mm;
(2)
Đối với phương tiện dùng để kéo, chiều dày tấm đáy
được lấy tăng thêm 1 mm. Đối với các phương tiện hoạt động trong vùng nước cạn
và dùng để kéo bè, chiều dày tấm đáy được lấy tăng thêm 2 mm. Chiều dày tấm mạn
được lấy bằng chiều dày tấm đáy theo 2.2.5.4(1). Chiều dày tấm boong
không được lấy nhỏ hơn 3 mm.
(3)
Chiều dày tấm mạn của các phương tiện
không nêu ở 2.2.5.4(2) có thể được lấy nhỏ hơn chiều dày tấm đáy tính
theo 2.2.5.4(1) là 1 mm, còn chiều dày tấm boong không được lấy nhỏ hơn
2,5mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Đà ngang đáy: Mô đun chống uốn tiết diện
của đà ngang đáy vùng giữa phương tiện không được nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau:
W = 4,2 k1k2d1( d + r + m )
trong đó:
W -
mô đun chống uốn, cm3
d1 -
khoảng cách đà ngang đáy,
m
B1 -
Khoảng cách tính bằng m lấy như sau: khoảng cách
giữa các vách dọc hoặc dàn dọc có thanh giằng, hoặc vách dọc (dàn dọc)đến mạn,
hoăc chiều rộng phương tiện nếu không có vách dọc(dàn dọc)
d -
chiều chìm tối đa của phương tiện tại tiết
diện đang xét, m
r - nửa chiều cao sóng lấy theo Bảng
2.2.5.4
m - hệ số lấy theo Bảng 2.2.5.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k2 - hệ số bằng :
0,75 - Đối với phương tiện có
sườn khỏe
1,0 - Đối
với phương tiện không có sườn khỏe
Bảng 2.2.5.5
Giá trị hệ số k1
lk/B1
K1 ( có sống đáy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có sườn khỏe
0,7
0,8
0,9 và lớn hơn
0,8
0,9
1,0
0,9
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: lk - Chiều dài
của khoang đang xét , m
Đối với khoang có chiều rộng thay
đổi thì B1 phải được nhân với hệ số bằng tỉ số của chiều rộng lớn
nhất trên chiều rộng trung bình của phương tiện đo theo đường nước thiết kế tại
khoang đang xét.
(2)
Sống chính đáy: Sống chính đáy phải liên tục suốt
chiều dài phương tiện và nằm trên dải tấm sống nằm. Sống chính đáy có thể là
kết cấu chữ T hoặc kết cấu bẻ mép. Chiều cao của sống chính đáy bằng chiều cao
của đà ngang đáy phần giữa thân tàu. Chiều dày tấm thành và tấm mép của sống
đáy dạng chữ T được lấy bằng chiều dày tấm thành và tấm mép của đà ngang đáy
phần giữa phương tiện. Chiều dày của sống chính đáy dạng bẻ mép được lấy bằng
chiều dày tấm mép của đà ngang đáy vùng giữa thân tàu.
2.2.5.6 Kết cấu mạn
(1)
Sườn khỏe: Sườn khỏe phải được đặt trong cùng mặt
phẳng của đà ngang đáy. Khoảng cách các sườn khỏe không được lớn hơn 4 khoảng
sườn thường. Môđun chống uốn tiết diện của sườn không được nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau:
W = 10 k D1 d1
trong đó:
W - mô đun chống uốn, cm3
D1 - chiều cao mạn tại vị trí tiết diện đang xét,
m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k - hệ số xác định theo công thức:
L - Chiều dài phương tiện, m.
Chiều cao tiết diện tấm thành của
sườn khỏe không được nhỏ hơn 0,65 lần chiều cao tiết diện tấm thành của
đà ngang đáy và chiều dày bằng chiều dày tấm thành của đà ngang đáy. Diện tích
tiết diện tấm mép của sườn khỏe không được nhỏ hơn 0,65 lần diện tích tiết diện
tấm mép của đà ngang đáy. Ở những khoang có chiều dài nhỏ hơn 3m không
cần có sườn khỏe;
(2)
Sườn thường: Khoảng cách sườn thường không được lớn hơn
500mm. Mô đun chống uốn tiết diện của sườn thường có mép kèm không được nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau:
W = 12 kal
trong
đó:
W - mô đun chống uốn của tiết diện
sườn thường, cm3
a - khoảng sườn, m
l - khoảng cách đo theo mạn
tính từ đáy đến boong, m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Sườn đồng nhất: Nếu mạn được kết cấu theo
hệ thống sườn đồng nhất thì môđun chống uốn của tiết diện sườn có mép kèm không
được nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau:
W = 14 kaD1
trong đó:
W - mô đun chống uốn của sườn đồng
nhất, cm3
a - khoảng cách sườn, m
k và D1 lấy
theo 2.2.5.5(1)
Tại hai đầu của sườn phải được liên
kết với đà ngang đáy và xà ngang boong bằng các mã nối. Kích thước mã được lấy
tương ứng với kết cấu nối theo quy định đưa ra ở 2.2.5.1(7)
2.2.5.7 Kết cấu boong
(1)
Xà ngang boong:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W = 3,6 dB12
trong đó:
W - mô đun chống uốn tiết diện của
xà ngang boong, cm3
d - khoảng cách xà ngang boong khoẻ,
m
B1 - lấy theo 2.2.5.5(1)
Mô men quán tính tiết diện của xà
ngang boong khoẻ có mép kèm không được nhỏ hơn trị
số tính theo công thức:
I = 3B1W
trong
đó:
I - mô men quán tính tiết diện xà ngang
boong, cm4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W - mô đun chống uốn của xà ngang
boong đang xét, cm3
(b)
Xà ngang boong và xà ngang boong cụt phải
được đặt tại mỗi mặt sườn. Mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang boong xà
ngang boong cụt có mép kèm không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
W = 3,6 dB12
trong đó:
W -
mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang boong, cm3;
d -
khoảng sườn, m;
B1 -
khoảng cách giữa các sống boong, m;
(2)
Sống boong: Sống boong phải được đặt trong
cùng mặt phẳng của sống đáy. Mô đun chống uốn của sống boong có mép kèm không
được nhỏ hơn mô đun chống uốn của xà ngang boong khoẻ có mép kèm.
Kích thước xà dọc miệng khoang hàng,
miệng buồng máy không được nhỏ hơn kích thước của sống boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Số lượng vách
ngang kín nước bố trí trên tất cả các phương tiện thuỷ nội địa cỡ nhỏ không
được ít hơn 2 vách (kể cả vách đầu và vách đuôi).Vách ngang kín nước phải
đi từ đáy đến boong mạn khô. Vách kín nước không được phép khoét lỗ. Trong
truờng hợp cần thiết phải khoét lỗ thì phải có biện pháp đặc biệt để đảm bảo
tính kín nước của vách;
(2) Chiều dày
vách kín nước không được nhỏ hơn 2,5mm;
(3)
Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp vách có mép kèm không được nhỏ hơn trị số
tính theo công thức sau:
W = 6,5 al2
trong đó:
W -
mô đun chống uốn của nẹp vách, cm3
a -
khoảng cách nẹp vách, m
l -
chiều dài nhịp của nẹp, m
Tại các đầu của nẹp vách phải được
xén vát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách sườn buồng máy không
được lớn hơn khoảng cách sườn ở giữa phương tiện. Đà ngang đáy phải được đặt
tại mỗi mặt sườn. Sống đáy,đà ngang đáy, sườn thường, sườn khỏe, xà ngang
boong, sống boong phải được lấy tương ứng kích thước kết cấu vùng giữa
phương tiện. Chiều dày bệ máy được lấy không nhỏ hơn chiều dày sống chính đáy,
chiều cao và chiều rộng bệ máy được xác định theo từng loại máy cụ thể. Ở những
phương tiện không có buồng máy riêng biệt thì các yêu cầu này phải áp dụng với
vị trí đặt máy chính.
2.2.5.10
Kết cấu vùng mũi
Kết cấu vùng mũi phương tiện
phải phù hợp với những quy định dưới đây:
(1)
Khoảng cách sườn không được lớn hơn 500 mm. Đà
ngang đáy phải đặt tại mỗi mặt sườn. Chiều dày tấm thành của đà ngang
đáy vùng mũi phải lớn hơn chiều dày tấm thành của đà ngang đáy vùng giữa phương
tiện 1 mm .
(2)
Kích thước sống chính đáy không được nhỏ hơn kích
thước đà ngang đáy. Sống chính đáy phải được hàn với sống mũi.
(3)
Các sườn khỏe phải đặt cách nhau không quá 2 khoảng
sườn. Mô đun chống uốn của sườn khỏe và sườn thường được lấy tăng thêm 25%
so với sườn khỏe và sườn thường vùng giữa phương tiện.
(4)
Nếu vùng mũi có đặt sống mạn thì sống mạn phải
kết thúc ở sống mũi và chúng phải được nối với nhau bằng mã nằm. Chiều dày của
mã phải bằng chiều dày của sống mạn và chiều dài của mã không đựợc nhỏ hơn 1
khoảng sườn. Kích thước tấm mép của mã nằm phải bằng kích thước tấm mép của
sống mạn.
Kích thước của sống dọc mạn không
được nhỏ hơn kích thước của sườn khỏe.
2.2.5.11
Kết cấu vùng đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Sườn khỏe được đặt cách nhau không quá 2
khoảng sườn. Tại phần đuôi phương tiện không được dùng kết cấu bẻ mép làm sườn
khoẻ.
2.2.5.12
Miệng lỗ khoét và
thành miệng lỗ khoét
(1) Chiều rộng miệng lỗ
khoét ở boong không được lớn hơn 0,85 chiều rộng B của phương tiện tại chỗ
khoét. Cho phép tăng chiều rộng lỗ khoét lớn hơn 0,85B nếu có biện pháp
gia cường đặc biệt để tăng độ cứng vững của boong, nhưng phải đảm bảo khoảng
cách từ miệng lỗ khoét đến mép boong không được nhỏ hơn 0,2m
(2) Tấm thành dọc miệng khoang
hàng phải được đặt song song với tấm thành của sống boong. Tấm thành miệng
khoang hàng phải được đưa xuống đến cạnh dưới của xà boong cụt và được bẻ
mép. Chiều rộng của mép bẻ không nhỏ hơn 8 lần chiều dày tấm thành. Tại chỗ gặp
nhau, thành dọc và thành ngang miệng khoang hàng nên được liên kết với
nhau theo kiểu góc lượn. Không được bố trí đường hàn, lỗ khoét gần vùng góc
lượn và phải có biện pháp gia cường thích đáng.
(3)
Dọc theo chiều dài thành dọc và thành
ngang miệng khoang hàng phải đặt mã gia cường để đảm bảo ổn định cho tấm, mã
được đặt tại vị trí của xà ngang boong.
2.2.5.13 Cột chống
(1)
Quy định chung
(a)
Cột chống phải được đặt ở chỗ giao
nhau giữa sống dọc đáy với đà ngang đáy, sống dọc boong với xà ngang
boong.
(b)
Nếu không thực hiện được như nêu ở (1) thì tại đáy và boong phải đặt các đoạn
sống phụ gia cường kéo dài đến kết cấu khỏe gần nhất. Kích thước các đoạn sống
phụ không được nhỏ hơn kích thước của đà ngang đáy hoặc xà ngang boong tại chỗ
đặt cột chống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d)
Nếu cột đặt lên tấm thành của kết cấu bẻ mép thì đường tâm của cột phải trùng
lên mặt phẳng tấm thành đứng của kết cấu bẻ mép đó.
(2)
Nếu cột chống gồm những
thanh thép hình ghép lại thì chúng phải được liên kết với nhau bằng những miếng
liên kết đặt cách nhau không quá 1m. Đối với boong chở hàng hai đầu cột chống
phải được gắn với kết cấu bằng 4 mã nối. Đối với các boong còn lại số lượng mã
nối không được ít hơn 2, chiều cao mã được nhỏ hơn hai lần chiều cao tiết
diện cột.
(3)
Diện tích tiết diện cột chống không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau:
F=
nếu mf < 4,8.103l2
hoặc F =
0,8mf nếu mf
≥ 4,8.103l2
trong đó:
F -
diện tích tiết diện cột chống, cm2;
l -
chiều dài cột chống, m;
f -
diện tích phần boong mà cột chống
phải đỡ (kể cả phần miệng khoang hàng) thuộc phần boong hoặc sàn đó, m2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Mô men quán tính tiết diện cột chống không được
nhỏ hơn trị số tính theo công thức:
I = 0,25F2
Trong đó:
F - diện tích tiết diện của cột
chống, cm2, tính theo 2.2.5.2(12)(c)
2.2.5.14
Be chắn sóng
Be chắn sóng phải được kết cấu sao cho chúng không tham gia vào sức bền chung
thân tàu. Chiều dày tấm be chắn sóng không được nhỏ hơn 2 mm. Be chắn sóng phải
được gắn nẹp hoặc mã gia cường , khoảng cách nẹp không được đặt lớn hơn 3
khoảng sườn. Tại chỗ khoét lỗ luồn dây cáp phải được hàn viền gia cường.
2.2.5.15
Chống va
Có thể dùng con chạch chống va
bằng thép hoặc bằng gỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Phương tiện vỏ thép dùng con chạch
chống va bằng gỗ thì chúng được liên kết với mép mạn tại vùng tiếp giáp với
boong bằng dải tấm mép boong kéo dài , các tai sắt và bu lông. Chiều rộng dải
tấm kéo dài (hoặc tai sắt) phải bằng 2/3 chiều rộng của con chạch. Tai sắt phải
được hàn tại vị trí. Để bảo vệ con chạch, có thể dùng thanh sắt dẹt ốp phía
ngoài cùng của con chạch (xem Hình 2.2.5.15.1b);
(3)
Kích thước của con chạch chống va gỗ, thanh thép
dẹt gia cường và bu lông nối được lấy theo Bảng 2.2.5.15(2);
Bảng 2.2.5.15(1)
Kích thước con chạch chống va thép
Thứ tự
Chiều dài phương tiện
L (m)
Kích thước (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
£ 10,0
Chiều dày t = 3; chiều cao h
= 100; chiều rộng b = 50
2
12,5
Chiều dày t = 3; chiều cao h
= 125; chiều rộng b = 60
3
15,0
Chiều dày t = 3,5; chiều cao
h = 150; chiều rộng b = 75
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày t = 3,5; chiều cao
h = 180; chiều rộng b = 90
5
< 20,0
Chiều dày t = 4; chiều cao h
= 200; chiều rộng b = 100
Ghi chú :
1.
Chiều dày (t) cho trong bảng là chiều dày
đồng nhất kể cả mã gia cường.
2.
Mã gia cường đựơc hàn bên trong con chạch
và đặt trùng với sườn .
Bảng 2.2.5.15(2)
Kích thước con chạch chống va gỗ ,
thanh thép gia cường và bu lông nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài phương tiện L(m)
Kích thước (mm)
1
£ 10,0
h =120,0; b =
70,0; sắt dẹt: 70x3; bu lông M12
2
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
15,0
h =160,0; b =
100,0; sắt dẹt: 80x3; bu lông M16
4
18,0
h =180,0; b =
120,0; sắt dẹt: 80x4; bu lông M18
5
< 20,0
h =200,0; b =
140,0; sắt dẹt: 90x4; bu lông M20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Chống va
thép
b) Chống va gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1- Tấm
boong
7- Mã gia cường
2- Xà ngang
boong
8- Bu lông liên kết
3- Mã
nối
9- Vít cố định thanh thép dẹt
4-
Sườn
10- Tấm thép dẹt
5- Tấm
mạn
11- Con chạch gỗ
6- Con chạch
thép
12- Tai sắt đỡ dưới con chạch
Hình 2.2.5.15 - Kết cấu chống va
thép và chống va gỗ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3
Thân tàu gỗ
2.3.1
Quy định chung
2.3.1.1
Thân tàu gỗ thuộc phạm vi áp dụng nêu ở 1.1.1.1 phải thỏa mãn
những yêu cầu về kết cấu đưa ra ở Phần này.
2.3.1.2
Thân tàu gỗ dân
gian chưa được Đăng kiểm Việt Nam công nhận, sẽ được coi là thoả mãn yêu cầu về
kết cấu của Quy phạm này nếu như toàn bộ kết cấu của nó tương đương về mặt kích
thước, vật liệu, kiểu liên kết so với kết cấu của một phương tiện hiện có đã
hoạt động được 5 năm có cùng công dụng, lượng chở và vùng hoạt động.
2.3.2
Vật liệu
2.3.2.1 Gỗ
dùng đóng thân tàu phải thỏa mãn những yêu cầu của TCVN 1072-71, TCVN
1073-71, TCVN 1074-71, TCVN 1075-71, TCVN 1074-86 và TCVN 1076-86;
Gỗ được phân loại như sau:
(1)
Hạng A: Các loại
gỗ thuộc nhóm II;
(2)
Hạng B: Các loại
gỗ thuộc nhóm III;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.2
Gỗ dùng đóng thân
tàu phải là gỗ có độ ẩm không được quá 30%. Gỗ phải được loại bỏ dát
(bìa gỗ) trước khi gia công kết cấu, không xiên thớ, nứt và không có các khuyết
tật khác làm ảnh hưởng đến độ bền và độ kín nước của thân tàu.
2.3.2.3
Không được dùng gỗ
hạng C làm sống đáy, sống mũi, sống đuôi, bệ máy và không được dùng gỗ mềm làm
kết cấu thân tàu và mã nối.
2.3.3 Kích thước
các kết cấu
2.3.3.1 Quy định chung
Các kết cấu thân
tàu phải đảm bảo tính liên tục, các kết cấu dọc không được kết thúc cùng trên
một khoảng sườn. Mối nối các kết cấu dọc và ván vỏ phải là mối nối gài đảm bảo
tính liên tục của kết cấu.
2.3.3.2 Sống giữa đáy, sống mũi, sống đuôi
(1)
Sống giữa đáy, sống mũi
và sống đuôi phải có tiết diện liền, dạng hình hộp và có kích thước tiết diện
(bxh) không nhỏ hơn trị số đưa ra ở Bảng 2.3.1.2
Bảng 2.3.1.2
Kích thước sống giữa đáy, sống mũi
và sống đuôi (cm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng gỗ
Chiều dài của phương tiện L(m)
L < 12
12 £L < 15
15 £L < 18
18 £L < 20
Sống giữa đáy
A
17,0 x 12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20,0 x 18,0
22,0 x 20,0
Sống mũi, sống đuôi
B
18,5 x 18,5
20,0 x 20,0
22,0 x 22,0
24,0 x 24,0
(2)
Với các phương tiện chỉ chạy trong
sông,hồ, đầm, có thể không cần đặt sống giữa đáy, khi đó phải đặt các sống dọc
hông và sống phụ đáy có kích thước quy định tại 2.3.3.3 và 2.3.3.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.3.3 Sống phụ đáy
(1)
Sống phụ đáy phải có diện tích tiết diện không
được nhỏ hơn trị số ghi ở Bảng 2.3.3.3 nhưng chiều dày không được nhỏ
hơn 5cm
Bảng 2.3.3.3
Diện tích tiết diện sống phụ đáy (cm2)
Tên kết cấu
Hạng gỗ
Chiều dài của phương tiện L(m)
L < 12
12 £L < 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 £L < 20
Sống phụ đáy
A
80
90
100
120
B
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
140
C
120
130
140
170
(2)
Các sống phụ phải liên tục trên suốt chiều
dài phương tiện, mối nối của sống phụ phải là kiểu mối nối gài.
(3)
Với các phương tiện chiều dài nhỏ hơn 12 m,
chiều rộng nhỏ hơn 3,5 m có thể không phải đặt các sống phụ đáy nếu chúng đã có
sống giữa đáy và các sống dọc hông có kích thứơc tương ứng nêu tại 2.3.3.2
và 2.3.3.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Phương tiện có chiều dài thiết kế lớn hơn 12 m phải
được đặt sống dọc ở hông phương tiện. Sống dọc hông phải có tiết diện liền,
dạng hình hộp. Kích thước tiết diện Sống dọc hông không được nhỏ hơn 20 x 5
(cm).
(2)
Sống dọc hông phải liên tục suất chiều
dài phương tiện, ở mỗi mạn, sống dọc hông có thể ghép từ hai thanh, khi đó mối
nối của hai sống dọc hông phải được bố trí cách nhau tối thiểu 1 khoảng sườn.
Các sống dọc hông ở hai mạn không được bố trí mối nối trên cùng một khoảng
sườn.
2.3.3.5 Đà ngang đáy
Kích thước tiết diện liền của đà
ngang đáy không được nhỏ hơn kích thước sườn tại vị trí liên kết. Chiều dài đà
ngang đáy ở phần giữa phương tiện không được nhỏ hơn 0,25B hoặc không được nhỏ
hơn 6 lần chiều cao đà ngang đáy tại tiết diện đang xét, lấy trị số nào lớn
hơn.
2.3.3.6 Sườn
(1)
Khoảng cách sườn của các phương tiện
vỏ gỗ không được lớn hơn (0,01L + 0,30)m, trong đó: L -chiều dài phương tiện,
m;
(2)
Kích thước tiết diện của sườn có thể thay
đổi hoặc không thay đổi trên toàn bộ chiều cao mạn. Chiều rộng sườn không được
nhỏ hơn 1,5 lần chiều dày ván vỏ. Kích thước tiết diện thay đổi không được nhỏ
hơn trị số cho trong Bảng 2.3.3.6. Đối với các sườn có tiết diện không
thay đổi được lấy bằng tiết diện trung gian cho trong Bảng 2.3.3.6.
(3) Trên toàn bộ
chiều cao mạn, một sườn có thể nối từ 2 đoạn trở lên, việc nối các đoạn sườn là
nối đối đầu thông qua mã, chiều dài mã nối không nhỏ hơn 4 lần chiều cao sườn,
số lượng bu lông liên kết ở mối nối không nhỏ hơn 4 chiếc.
Bảng 2.3.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị T
T < 3
3 £ T < 3,5
Tiết diện
1
2
3
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng
gỗ
A
7,0 x 6,0
8,5 x 6
10,0 x 6
8,0 x 7
9,5 x 7
10,5 x 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,0 x 7,0
9,5 x 7
10,5 x 7
8,5 x 8
10,5 x 8
11,5 x 8
C
9,0 x 8,0
10,5 x 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 x 8,5
10,5 x 8,5
13 x 8,5
Giá trị T
3,5 £ T £ 4
4 £ T < 4,5
Tiết diện
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1
2
3
Hạng
gỗ
A
8,5 x 8
10,5 x 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 x 9,0
12 x 9,0
14 x 9,0
B
9 x 8,5
10 x 8,5
11 x 8,5
10 x 10,5
13 x 10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: T = D + B/2
trong đó:
D- chiều cao mạn, m;
B- Chiều rộng phương tiện, m;
tiết diện 1 - tiết diện
đầu nút tại boong,
tiết diện 2 - tiết diện trung
gian của sườn tại mạn,
tiết diện 3 - tiết diện đầu mút tại
phía đáy phương tiện.
2.3.3.7 Sống dọc boong, thanh đỡ đầu xà
ngang boong
Sống dọc boong, thanh đỡ đầu xà
ngang boong phải có tiết diện liền, dạng hình hộp. Kích thước sống dọc boong,
thanh dọc đỡ đầu xà ngang boong không được nhỏ hơn hai lần tiết diện xà ngang
boong tại vị trí đỡ. Sống dọc boong, thanh đỡ đầu xà ngang boong phải liên tục,
mối nối của sống boong, thanh đỡ xà ngang boong phải là mối nối gài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tiết diện liền của xà
ngang boong không được nhỏ hơn trị số đưa ra ở Bảng 2.3.3.8. Xà ngang
boong phải đặt ở mỗi mặt sườn và được nối trực tiếp vào đầu sườn bằng 2 bu
lông. Đường kính bu lông nối không được nhỏ hơn 0,1 chiều rộng của kết cấu nối.
Bảng 2.3.3.8
Kích thước tiết diện xà ngang boong
(cm)
Chiều rộng B
(m)
B < 3
3 £ B < 3,5
3,5 £ B < 4
4 £ B < 4,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng gỗ
A
9 x 6
10 x 6
10 x 7,0
11 x 8,0
12 x 8,5
B
10 x 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 x 8,0
12 x 8,5
13 x 9,0
C
10 x 7
10 x 8
12 x 8,5
13 x 9,0
14 x 10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Xà
ngang boong cụt có chiều dài bằng và nhỏ hơn 0,25B có thể có kích thước bằng
0,65 trị số tương ứng nêu tại Bảng 2.3.3.8. Với xà ngang boong cụt còn
lại có kích thước không nhỏ 0,75 kích thước tương ứng nêu tại Bảng 2.3.3.8;
Trong mọi trường hợp, chiều dày xà ngang boong cụt không được nhỏ hơn
chiều dày ván boong.
(2)
Xà
ngang boong, sườn và đà ngang đáy phải được liên kết với nhau trong cùng một
mặt phẳng bằng mã nối và bu lông. Mã nối có thể là gỗ hoặc thép. Đường kính bu
lông nối không nhỏ hơn 0,1 chiều dày kết cấu, phải sơn chống rỉ trước khi lắp
mã nếu mã bằng thép.
2.3.3.10
Bệ máy
(1)
Bệ máy phải được làm từ
gỗ loại A. Kích thước tiết diện bệ máy không được nhỏ hơn 20 x 20 (cm). Bệ máy
phải được kéo dài vách trước đến vách sau buồng máy và được liên kết chắc chắn
với các đà ngang đáy;
(2)
Thông thường tiết diện
bệ máy là dạng vuông. Chiều cao bệ máy có thể được thay đổi phù hợp với các te
máy, chân bệ máy và hệ trục chân vịt;
(3)
Trên mặt bệ máy có thể
gia cường một tấm thép dẹt có chiều dày từ 8mm đến 12 mm để thuận tiện cho việc
lắp đặt máy.
2.3.3.11 Vách ngang
(1)
Phương tiện phải được bố trí ít nhất là 2 vách ngang kín nước tại phần mũi và
phần đuôi của phương tiện. Trên các phương tiện lắp máy trong phải bố trí vách
ngăn cách buồng máy. Trường hợp phải khoét lỗ thì phải có biện pháp để đảm bảo
tính kín của vách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Phương tiện lắp máy ngoài, nếu cần phải khoét
vách đuôi cho trục chân vịt chui qua thì phải đặt vách kín nước ở phía trước
máy.
2.3.3.12
Kết cấu ca bin
(1)
Nên đặt các kết cấu của
ca bin ở trong cùng một mặt phẳng với các kết cấu ngang thân chính của phương
tiện. Kích thước các kết cấu của ca bin được lấy nhỏ hơn kích thước tương ứng
của thân chính 20%, khi dùng cùng một hạng gỗ và không được nhỏ hơn 15mm.
(2)
Phương pháp nối ghép các kết cấu của ca bin với nhau, khung xương với ván vỏ,
phải bảo đảm chắc chắn, có thể dùngphương pháp nối ghép như đối với kết cấu
thân phương tiện hoặc nối ghép theo phương pháp mà địa phương đã áp dụng.
2.3.3.13
Ván vỏ, ván boong
(1)
Kích thước của ván vỏ và ván boong được
lấy ở Bảng 2.3.3.13. Chiều rộng của ván phụ thuộc vào độ cong của tuyến
hình, có thể lấy không nhỏ hơn 10 cm, sao cho khi liên kết ván vỏ với các kết
cấu của thân phương tiện được thuận tiện, dễ thui xảm, đảm bảo độ chắc chắn,
kín nước. Tuy nhiên với các phương tiện chỉ chạy sông, chiều dày ván vỏ, ván
boong có thể lấy nhỏ hơn 0,5cm so với giá trị ghi ở Bảng 2.3.3.13.
(2)
Cho
phép dùng dải ván mạn kề với boong, có chiều dày tăng hơn so với dải kề liền
dưới nó từ 2cm đến 3 cm để thay con trạch.
(3)
Chiều dày dải ván ốp đoạn cong của phương tiện được lấy bằng chiều dày dải ván
kề sống đáy giữa.
(4)
Ván
vỏ, ván boong phải được liên kết cố định với các kết cấu của phương tiện bằng
đinh thuyền. Kích cỡ của đinh thuyền được chọn phù hợp với kết cấu của từng
loại phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dải ván
phải được ghép sát tới mức tối đa có thể được, khe hở của mép không xảm không
được lớn hơn 3 mm, cho phép liên kết các dải ván với nhau theo kinh nghiệm của
từng địa phương.
Bảng 2.3.3.13
Kích thước ván vỏ(cm)
Tên kết cấu
Hạng gỗ
Chiều dài thiết kế, L (m)
L < 12
12 £ L < 15
15 £ L < 18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dải ván kề sống đáy giữa: chiều
rộng x chiều dày
A
B
C
16 x 4,5
16 x 5,0
16 x 5,5
18 x 5,0
18 x 5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 x 5,5
18 x 6,0
18 x 6,5
18 x 6,0
18 x 6,5
18 x 7,0
Chiều dày ván đáy và mạn
A
B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,5
4,0
4,5
4,0
4,5
5,0
4,5
5,0
5,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,5
Chiều dày ván hông
A
B
C
4,0
4,5
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,0
5,5
5,0
5,0
5,5
5,0
5,0
5,5
Dải mép mạn: chiều rộng x chiều
dày (*)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
C
20 x 4,0
20 x 4,5
20 x 5,0
24 x 4,5
24 x 4,5
24 x 5,0
27 x 5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27 x 6,0
27 x 5,0
27 x 5,5
27 x 6,0
Chiều dày ván boong
A
B
C
3,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5
3,5
4,5
5,5
4,0
5,0
5,5
4,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*)
-
Chiều rộng dải ván mép mạn có
thể lấy nhỏ hơn trị số cho trong bảng để dễ thi công.
-
Dải ván kết hợp làm con
trạch có thể lấy dày hơn dải ván mạn từ 2 đến 3 cm.
2.3.3.14
Xảm
(1)
Rãnh xảm của ván vỏ phải được vát
theo hình chữ V hoặc chữ U. Chiều sâu của rãnh xảm phải bằng 2/3 chiều dày ván
vỏ, độ mở của rãnh bằng 10 mm đến 20 mm;
Vật liệu xảm làm bằng phoi tre, sợi đay, sợi lưới tẩm dầu (dầu trám hoặc dầu
rái) và lớp xảm đầu tiên phải lấp kín lỗ xảm. Có thể dùng sợi đay tẩm dầu hoặc
mỡ để chống thấm nước từ bên ngoài lọt vào hoặc có thể dùng những vật liệu mà
địa phương nhưng phải đảm bảo kín nước cho vỏ phương tiện;
(2)
Bề mặt của lớp xảm phải thấp hơn mặt ván từ 2mm đến 3
mm và trên bề mặt lớp xảm phải được trát matít hoặc dầu trám. Mặt trát phải
được lượn tròn đều và cao bằng với mặt ván;
(3)
Sau khi hoàn thành công việc xảm,
phương tiện phải được thử kín nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Việc bọc ngoài vỏ gỗ chỉ được phép tiến hành sau
khi công việc xảm đã hoàn tất và việc thử kín nước đạt yêu cầu. Trước khi bọc,
vỏ gỗ có thể được sơn, quét nhựa đường hoặc quét bằng vật liệu truyền thống của
địa phương;
(2)
Vật liệu bọc ngoài có thể là gỗ, thép, xi măng
lưới thép, chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh phải thoả mãn các yêu cầu sau:
(a)
Gỗ bọc ngoài phải thoả
mãn các yêu cầu nêu tại 2.3.2;
(b)
Thép bọc ngoài phải là
thép tráng kẽm và có chiều dày tối thiểu 0,5 mm;
(c)
Vật liệu bọc ngoài là
xí măng lưới thép thì lưới thép, cốt thép, xi măng, cát phải thoả mãn các yêu
cầu của Quy phạm phân cấp và đóng tàu sông vỏ xi măng lưới thép 22TCN323-04;
(d)
Vật liệu bọc ngoài là
chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh thì phải thoả mãn các yêu cầu của Quy phạm
kiểm tra và chế tạo tàu chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh TCVN 6282:2003;
(3) Vật
liệu bọc ngoài phải được liên kết chắc chắn với ván vỏ bằng các đinh tráng kẽm,
đinh đồng, đinh thép không rỉ, chiều dài tối thiểu của đinh không nhỏ hơn
1/2 chiều dày ván vỏ;
(4)
Đối với phương tiện không bọc bên
ngoài vỏ gỗ thì phải được thui, quét sơn chống hà hoặc sử dụng các biện pháp
bảo vệ vỏ gỗ theo truyền thống của địa phương.
2.3.3.16
Phương pháp kết cấu và nối ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Sống mũi, sống đuôi phải được liên kết chắc
chắn với sống giữa đáy bằng bulông. Bulông khi bắt vào kết cấu phải có các biện
pháp làm kín để tránh việc rò nước qua lỗ bulông vào thân tàu;
(3)
Bệ máy phải
được liên kết với đà ngang đáy bằng bulông, các bu lông này phải được có các
biện pháp làm kín khi bắt vào kết cấu để tránh việc rò nước vào thân tàu qua lỗ
bulông;
(4)
Đà
ngang đáy, sườn và xà ngang boong cần được liên kết với nhau thành một khung
kín nằm bằng các bu lông. Các bu lông phải được sơn chống rỉ, bu lông và ê
cu phải có vòng đệm;
(5)
Chiều dài phần ren của bu lông nối phải đảm bảo sao cho sau khi đã xiết chặt ê
cu phần ren thừa ra ngoài ê cu không được nhỏ hơn 3 mm;
(6)
Các
lỗ khoan vào kết cấu gỗ để bắt bu lông phải nhỏ hơn đường kính bulông từ 0,5mm
đến 1 mm;
(7)
Khoảng cách từ tâm bu lông đến mép ngoài cùng của kết cấu không được nhỏ hơn 2
lần đường kính bu lông. Khoảng cách giữa hai tâm bu lông không được nhỏ hơn 5
lần đường kính bu lông;
(8)
Gỗ
dùng làm sống chính đáy, sống mũi, sống lái, xà dọc mạn, sống dọc boong, xà dọc
thành miệng hầm hàng, buồng máy phải được chọn đủ độ dài, sao cho số mối nối
càng ít càng tôt. Mối nối các đoạn của cơ cấu dọc phải bố trí trên mặt cơ cấu
ngang. Khoảng cách các đinh liên kết, khoảng cách từ đinh đến mút của mối nối
phải không nhỏ hơn 6 lần đường kính của đinh;
(9)
Tại
vùng kết thúc các kết cấu dọc chính của đáy, boong và mạn nên kéo dài đến
kết cấu ngang gần nhất và được liên kết với các kết cấu ngang bằng bulông;
(10)
Tấm
ván đáy và tấm ván mạn phải có đủ dàì để đảm bảo sao cho số mối nối của nó
không quá 2 mối nối (đối với ván mạn không quá 2 mối nối ở một bên mạn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2.3.3.16 Quy cách mối nối
gài
2.4
Thân tàu xi măng lưới thép, thân tàu chất
dẻo cốt sợi thuỷ tinh
2.4.1 Thân tàu xi
măng lưới thép
Thân tàu xi măng lưới thép thuộc
phạm vi áp dụng nêu ở 1.1.1.1 Phần 1 phải thỏa mãn các yêu cầu
tương ứng của “Quy phạm phân cấp và đóng tàu sông vỏ xi măng lưới thép “
(22TCN323-04).
2.4.2 Thân tàu
chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh
Thân tàu chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh
phải thoả mãn các yêu cầu nêu trong Quy phạm kiểm tra và chế tạo tàu chất dẻo
cốt sợi thuỷ tinh TCVN 6282:2003.
2.5
Thân tàu nan tre, xi măng nan tre
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Vật liệu dùng để chế tạo thân tàu nan tre
phải là loại tre già bỏ ruột, được xử lý để tránh sâu mọt phá hủy và được làm
thành dạng nan, dày từ 1mm đến 3 mm, bản rộng từ 10mm đến 30 mm;
(2)
Phên được đan từ nan tre, thành tấm liền, khít
theo hình dáng thân tàu , kỹ thuật đan phải theo kinh nghiệm của từng địa
phương;
(3)
Có thể dùng gỗ làm kết cấu thân tàu. Kích thước, chủng
loại gỗ phải thỏa mãn những yêu cầu nêu ở 2.3.2;
(4)
Thân tàu nan tre phải đặt các thanh
gia cường bằng gỗ ở giữa lòng phương tiện chạy suốt từ mũi về đuôi,
kích thước thanh gỗ gia cường được lấy theo (3) và được uốn cong theo hình dáng
thân tàu, khoảng cách các thanh gia cường không lớn hơn 400 mm;
(5)
Phên được lắp vào khung gỗ bằng các
dây thép không rỉ hoặc dây đồng. Tại các mép lắp phên vào cạp gỗ ngoài dùng dây
buộc phải dùng bu lông để ép sát 2 má cạp vào mép phên;
(6)
Thân tàu nan tre phải được quét phủ kín ở cả
2 mặt bằng nhựa đường hoặc dầu trám hoặc sơn trộn mùn cưa hoặc
những chất dính kết khác có sẵn ở từng địa phương.
2.5.2 Thân tàu xi
măng nan tre
(1)
Thân tàu xi măng nan tre có kết cấu
như phương tiện nan tre, nhưng được đặt thêm thép Ø6 theo chiều ngang và dọc để
gia cường. Khoảng cách các thanh thép gia cường lấy bằng 100mm x 100 mm
hoặc 150mm x 150 mm;
(2)
Khoảng cách các nan của phên tre là 4 mm và được
đan theo hình dáng của thân phương tiện. Sau khi lắp ráp theo quy định ở 2.5.1,
toàn bộ thân tàu phía trong và ngoài phên tre phải được trát lớp vữa xi
măng. Vữa phải được trộn theo tỉ lệ 1,0 đến 1,5 đối với cát hạt trung bình.
Lượng nước trộn vữa phụ thuộc vào phương pháp thi công, nhiệt độ và độ ẩm không
khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRANG
THIẾT BỊ
3.1
Thiết bị lái
3.1.1 Tất cả các phương tiện thuộc phạm vi
áp dụng nêu ở 1.1.1.1 Phần 1 của Quy phạm này phải được trang bị
thiết bị lái có khả năng điều khiển được phương tiện trong mọi trạng thái tải
trọng.
3.1.2 Trong Quy phạm này các thiết bị sau
đây được coi là thiết bị lái của phương tiện có động cơ:
(1)
Thiết bị lái gồm máy
lái, hệ thống truyền động, bánh lái, trục lái và các thiết bị kèm theo;
(2)
Thiết bị lái gồm bánh
lái, trục lái và cần lái lắp trực tiếp trên trục lái;
(3)
Thiết bị đẩy của các
phương tiện lắp máy ngoài.
3.1.3 Ngoài các thiết bị nêu tại 3.1.1.2
trên phương tiện có động cơ phải có 01 be chèo, 01sào chống làm thiết bị lái dự
phòng.
3.1.4 Các phương tiện thô sơ phải trang bị
ít nhất 01 be chèo và 01 sào chống để điều khiển phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1.6 Phương tiện lắp máy ngoài phải có
trục đủ dài để có thể đẩy, lái và quay trở phương tiện một cách dễ dàng khi cần
thiết. Góc quay trở của các loại máy này không được lớn hơn 120o về
2 mạn và có thể gác được trục lên phương tiện khi không sử dụng. Bệ đặt
máy ngoài có thể bố trí ngoài sống đuôi của phương tiện.
3.1.7 Vị trí lái phải
có khả năng quan sát ở mỗi bên mạn từ phía trước đến phía sau của phương tiện.
3.2
Thiết bị neo
3.2.1 Quy
định chung
3.2.1.1 Trên mỗi phương tiện phải được
trang bị tối thiểu một thiết bị neo. Trọng lượng neo được xác định theo đặc
trưng cung cấp Nc.
3.2.2 Tính đặc
trưng cung cấp
3.2.2.1
Đặc trưng cung cấp của phương tiện
được tính theo công thức sau:
Nc = L ( B + D ) + kSli hi
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l i, hi
- chiều dài, chiều rộng của từng phần mui che hoặc lầu lái thứ i,
m;
k - Hệ số lấy bằng:
1,0 - phương tiện có chiều dài mui
che lớn hơn ½ chiều dài phương tiện;
0,5 - phương tiện có chiều dài mui
che nhỏ hơn hoặc bằng ½ chiều dài phương tiện;
3.2.2.2 Khối lượng neo, Chiều dài xích neo
được lấy theo bảng 3.2.2.2(1). Đường kính xích neo được lấy theo bảng 3.2.2.2(2)
theo đặc trưng cung cấp Nc.
3.2.2.3 Việc thay thế xích bằng cáp thép,
cáp sợi tổng hợp hoặc cáp sợi thảo mộc phải phù hợp với những yêu cầu dưới đây:
(1)
Cáp, cáp sợi tổng, cáp sợi thảo mộc thay
thế phải mềm và có độ bền tương đương với xích;
(2)
Cáp phải được mạ kẽm và được nối với neo
bằng một đoạn xích có độ bền tương ứng với cáp neo. Chiều dài đoạn xích phải đủ
để giữ neo qua hãm xích neo.
3.2.2.4 Phương tiện thô sơ và phương tiện có
chiều dài dưới 10m phải được trang bị tối thiểu 1 neo bờ, neo phải đảm bảo giữ
được phương tiện trong mọi tình huống. Dây neo phải đủ bền và được liên kết
chắc chắn với neo, số lượng dây neo được lấy tương ứng với số lượng neo, chiều
dài các dây neo không được nhỏ hơn 10 m, tùy thuộc vào mức độ nông sâu của
luồng lạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng neo ( khi tốc độ dòng
chảy đến 6 km/giờ )
Số thứ tự
Số đặc trưng cung cấp
Nc (m2)
phương tiện
tự hành
không tự hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng tổng cộng các neo
(kg)
Chiều dài tổng cộng các xích
(m)
Số neo
Khối lượng tổng cộng các neo
(kg)
Chiều dài tổng cộng các xích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m)
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
15
20
25
30
40
50
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
150
1
1
1
1
1
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1
1
10
15
20
25
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
75
100
150
25
25
25
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
30
40
50
50
-
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
1
1
1
1
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
40
50
75
100
100
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
40
40
40
40
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Cho phép khối lượng neo
của các phương tiện chạy ngang sông giảm đến 20 % so với trọng lượng
trong Bảng 3.2.2.2(1);
(2)
Khi dùng neo đúc thay
thế neo hàn thì khối lượng của neo được giảm 12 % so với khối lượng cho trong Bảng
3.2.2.2(1);
(3)
Khi dùng neo Matrosov thì khối lượng của neo được
giảm 50 % so với khối lượng neo cho trong Bảng 3.2.2.2(1).
Bảng 3.2.2.2(2)
Đường kính xích neo
Thứ tự
Khối lượng của neo (kg)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thứ tự
Khối lượng của neo (kg)
Đường kính xích không ngáng (mm)
1
2
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
50
5
6
6
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75
100
150
8
9
11
3.3
Tời kéo neo, thiết bị chằng buộc
3.3.1 Tời neo
3.3.1.1 Đối với phương tiện có trang bị neo,
khối lượng từ 50 kg trở lên, phải đặt một tời đứng hoặc một tời nằm để kéo neo.
Tời phải bảo đảm chắc chắn, an toàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.2
Thiết bị chằng
buộc
Trên các phương tiện phải bố
trí các cột buộc dây ở mũi và đuôi. Cột buộc dây phải liên kết chắc chắn vào
thân tàu.Số lượng dây buộc phải trang bị là 2 sợi, chiều dài mỗi sợi không nhỏ
hơn 10 m. Lực đứt Fd,kN của dây buộc là cáp thép không nhỏ hơn:
Fd=0,147Nc + 24,5
Nc - đặc trưng cung cấp lấy theo
3.2.2.1.
Đối với dây buộc là sợi thảo mộc
hoặc sợi tổng hợp nhưng phải có độ bền tương đương với cáp thép.
3.4
Trang bị cứu sinh
3.4.1 Tất cả các phương tiện phải được
trang bị phương tiện cứu sinh theo quy định dưới đây:
1)
100% phao áo cho người được
chở và thuyền viên trên phương tiện;
2)
2 phao tròn (mỗi mạn 1
chiếc);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5 Trang
bị tín hiệu
3.5.1
Các phương tiện
nêu tại 1.1.1.1 Phần 1 của Quy phạm này phải trang bị các trang bị tín
hiệu theo Mục 2 Chương V của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa.
3.5.2
Các đèn tín hiệu trang bị cho phương tiện khi hoạt động vào
ban đêm có thể thắp sáng bằng điện, ắc quy hoặc đèn dầu.
3.5.3
Trang bị âm
hiệu
Phương tiện phải trang bị ít nhất một dụng cụ như còi, chuông, kẻng hoặc các
dụng cụ khác tương đương có thể phát ra tiếng vang xa trên 300 m.
3.6
Trang bị phòng và
chữa cháy, trang bị cứu đắm
3.6.1
Trang bị phòng và chữa cháy
3.6.1.1
Các phương tiện nêu
tại 1.1.1.1 Phần 1 của Quy phạm này phải trang bị các dụng cụ chữa cháy
sau:
(1)
Các phương tiện không
động cơ có trọng tải toàn phần từ 5 đến 15 tấn, phương tiện có động cơ có tổng
công suất máy chính từ 5 mã lực đến 15 mã lực hoặc có sức chở từ 5 đến 12 người
phải trang bị 01 bình chữa cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Ngoài các trang bị quy
định tại (1), (2), các phương tiện phải trang bị các dụng cụ chữa cháy gồm: 1
chăn chiên loại 1,5x2m, 2 xô, 1 rìu (dao).
3.6.1.2 Phương tiện phải tuân thủ các quy
định của Luật Phòng cháy chữa cháy.
3.6.1.3 Ngoài những yêu cầu trên, phương
tiện còn phải tuân thủ những yêu cầu về phòng và chữa cháy, hệ thống hút khô
đưa ra ở Phần 6 "Thiết bị động lực" và Phần 7 "Các
hệ thống và đường ống" của Quy phạm này.
3.6.2 Trang
bị cứu đắm
Phải trang bị cho phương tiện một bộ đồ mộc, tấm gỗ, các nêm gỗ, giẻ, phoi xảm,
ma tít, đinh, xô múc nước để khắc phục sự cố khi bị nạn.
Phần 4
TÍNH
ỔN ĐỊNH
4.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Tiêu chuẩn ổn định cơ bản;
(2)
Tiêu chuẩn bổ sung (phụ thuộc vào công dụng và loại
phương tiện);
(3)
Yêu cầu chiều cao tâm nghiêng ban đầu phải có
giá trị dương.
4.1.2 Nếu không có gì đặc biệt, phương
tiện phải được kiểm tra ổn định ở những trạng thái tải trọng sau:
(1) Phương tiện đủ
hàng, đủ dự trữ;
(2) Phương tiện
không hàng, có 10% dự trữ;
Nếu trong điều kiện khai thác, bất
kì phương tiện nào mà thấy trước những trạng thái tải trọng nguy hiểm hơn những
trạng thái đã quy định ở trong phần này (về mặt ổn định), thì Đăng kiểm có thể
yêu cầu phải kiểm tra ổn định thêm ở trạng thái đó.
4.2
Tiêu chuẩn ổn định cơ bản
4.2.1 Phương tiện được coi là đủ ổn định
theo tiêu chuẩn cơ bản, nếu nó chạy trên nước lặng hoặc trên sóng mà chịu được
áp lực động của gió, nghĩa là :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó :
Mn - mô men nghiêng do gió gây ra , T.m;
Mchp - mô men nghiêng cho phép giới hạn khi nghiêng động ,
T.m.
4.2.2 Mô men nghiêng do tác dụng của gió
lên phương tiện, được tính theo công thức:
Mn =
0,001p.s.z
trong đó:
p - áp suất động tính toán giả
định của gió (kG/ m2 ), lấy theo Bảng 4.2.2 (1) phụ thuộc
vào zd (zd - chiều cao tâm hứng gió tính từ đường nước
tính toán,
m);
Bảng 4.2.2(1)
Bảng áp lực gió kG/m2
Zd
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
1,0
1,5
2,0
2,5
3,0
4,0
5,0
P vùng SI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
20
22
24
25
27
29
P vùng SII
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
19
21
22
24
26
s -
Diện tích hứng gió của phương tiện ứng với
chiều chìm trung bình thực tế , bao gồm cả diện tích kín và không kín
(đối với diện tích không kín được xác định gần đúng bằng cách tăng diện tích
kín thêm 5% và mô men tĩnh tăng thêm 10%), m2;
z
- Tay đòn quy đổi của phương tiện
(m), tính theo công thức:
Z = Zd + a1 a2 d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Zd -
chiều cao tâm hứng gió tính từ đường nước tính toán,m;
d -
chiều chìm trung bình theo đường nước
toán, m;
a 1 -
hệ số xét đến ảnh hưởng sức cản của nước, lấy theo
Bảng 4.2.2.(2);
a2-
hệ số xét đến ảnh hưởng của lực quán tính,
lấy theo Bảng 4.2.2.(3);
ZG -
chiều cao trọng tâm của phương tiện tính từ mặt
phẳng cơ bản, m.
Bảng 4.2.2(2)
Hệ số a1
4,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0
7,0
8,0
9,0
³ 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,46
0,60
0,81
1,00
1,20
1,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,30
Bảng 4.2.2(3)
Hệ số a2
£ 0,15
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,30
0,35
0,40
³ 0,45
a2
0,60
0,56
0,48
0,34
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,10
0
4.2.3 Mô
men cho phép giới hạn được xác định theo công thức sau :
Mchp = 0,0087 Dhoqchp
trong đó:
ho
- chiều cao tâm nghiêng ban đầu , m;
D -
lượng chiếm nước của phương tiện ở trạng thái tải trọng đang xét, tấn;
qchp
- góc nghiêng cho phép giới hạn được lấy bằng trị số
nhỏ nhất một trong hai góc sau: góc tràn (qt),
góc khi mép boong nhúng nước hoặc góc khi điểm giữa của hông phương tiện nổi
lên, độ;
4.2.4 Khi kiểm tra ổn định phương tiện
theo tiêu chuẩn cơ bản và theo các yêu cầu bổ sung, nếu tính toán theo đồ thị
ổn định tĩnh hoặc động thì không phải xét đến ảnh hưởng của chòng chành mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1 Phương tiện
chở người
4.3.1.1 Phải tiến hành kiểm tra ổn định của
phương tiện chở người theo tiêu chuẩn ổn định cơ bản ở những trạng thái tải
trọng sau đây:
(1)
Đầy người đầy hàng + 100% dự trữ;
(2)
Đầy người, đầy hàng + 10% dự trữ;
(3)
Không người, không hàng + 10% dự trữ.
4.3.1.2 Mô
men nghiêng do người tập trung về một bên mạn, phải thỏa mãn:
Mk £ M'chp
trong đó:
Mk - Mô men nghiêng do
người tập trung về một bên mạn, T.m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.3 Khi
xác định mô men nghiêng Mk mật độ bố trí người được lấy như
sau:
(1)
người đứng: 06 người/m2;
(2)
Ngồi sạp: 04 người /m2;
(3)
Chiều rộng chỗ ngồi của một người trên ghế: 0,35 m,
khoảng cách từ mép sau của hàng ghế đang xét đén mép sau của hàng ghề liền kề
không nhỏ hơn 0,635m;
(4)
Chiều cao trọng tâm:
-
Người đứng :1 m, tính từ
mặt sàn đứng;
-
Người ngồi: 0,35 m, tính
từ mặt ghế;
(e)
Trọng lượng:
-
Một người:
75kg (kể cả hành lý);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1.4 Mô men cho phép giới hạn được tính
theo công thức sau :
M'chp = 0,0175 Dh'oq'chp
trong đó :
Δ - lượng chiếm
nước của phương tiện ở trạng thái tải trọng đang xét, tấn;
q'chp- góc nghiêng cho phép giới hạn
được lấy bằng trị số nhỏ nhất trong hai góc sau: 0,8qt , hoặc góc ứng với lúc mép boong bị nhúng
nước hoặc góc ứng với lúc điểm giữa của hông
phương tiện nhô lên khỏi mặt nước, nhưng không được lớn hơn 12 o
;
h'o - chiều
cao tâm nghiêng, có xét đến ảnh hưởng của mặt thoáng, m.
4.3.1.5 Phương tiện chở
người phải đủ ổn định khi phương tiện quay vòng chưa ổn định nghĩa là phải thỏa
mãn điều kiện sau:
Mqv £ M"chp
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M''chp - Mô men nghiêng cho phép giới hạn, Tm.
4.3..1.6
Mô men
nghiêng khi phương tiện quay vòng chưa ổn định Mqv (Tm) được xác
định theo công thức sau:
trong đó:
L , d - chiều dài
và chiều chìm trung bình của phương tiện theo đường nước tính toán;
Δ -
lượng chiếm nước của phương tiện trạng
thái tải trọng đang xét, tấn;
ZG -
chiều cao trọng tâm của phương tiện tính từ mặt phẳng cơ
bản, m;
Vo - vận
tốc của phương tiện trước lúc quay vòng, lấy bằng vận tốc lớn nhất khi phương
tiện chạy theo hướng thẳng, m/s;
C -
hệ số phụ thuộc vào kiểu thiết bị đẩy
phương tiện, bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 0,045 đối với thiết bị
guồng;
a2 -
hệ số ảnh hưởng do dịch chuyển tâm áp lực ngang theo
chiều cao khi phương tiện dạt, lấy theo Bảng 4.3.1 phụ thuộc
vào của
phương tiện theo đường nước thực tế.
Bảng 4.3.1
Hệ số a2
£ 2,5
3,00
4,00
5,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,00
8,00
9,00
³ 10,0
a2
0,73
0,5
-0,27
-1,27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-3,38
-4,45
-5,40
-6,00
4.3.1.7 Mô men nghiêng cho phép M''chp
(Tm) được xác định theo công thức sau :
M''chp = 0,0087 Dh'0
(q"chp - q'k)
trong đó:
Δ - Lượng chiếm nước của phương tiện ứng theo đường nước thực tế, tấn;
h'o - Chiều cao tâm nghiêng, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
q'k - Góc nghiêng do người
tập trung ở một bên mạn, độ.
4.3.1.8 Phương tiện chở người và hàng luân
phiên hoặc chở hàng người đồng thời, phải kiểm tra ổn định như các phương
tiện chở người nêu ở 4.3.1.
4.3.2 Phương tiện
chở hàng
Đối với phương tiện
chở hàng ở trong khoang có thể không phải kiểm tra ổn định.
Phương tiện chở
hàng trên boong phải kiểm tra ổn định theo tiêu chuẩn cơ bản với các trạng thái
tải trọng quy định ở 4.3.1.1.
4.4
Thử nghiêng
4.4.1
Các phương tiện chở người và chở hàng trên boong phải thử nghiêng để xác
định chiều cao trọng tâm tàu và chiều cao tâm nghiêng ban đầu sau đóng mới;
Miễn thử nghiêng đối với các phương tiện được kiểm tra ổn định theo quy định
tại Phần 7 “Ổn định nguyên vẹn” của ‘Quy phạm Phân cấp đóng phương tiện
thuỷ nội địa” hoặc các phương tiện đóng theo mẫu định hình đã được Đăng kiểm
công nhận hoặc tính kiểm tra ổn định theo phần mềm được Đăng kiểm Việt Nam công
nhận.
4.4.2 Chiều cao
tâm nghiêng ho (m) được xác định bằng phương pháp trung bình cộng theo
công thức sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong
đó:
p - Trọng lượng vật thử
nghiêng, tấn;
l - Tay đòn di chuyển
vật thử, m;
q - Góc nghiêng do vật thử gây nên, Rad;
D - Trọng lượng tàu không,
tấn.
4.4.3 Cho phép di chuyển vật thử 2 lần để
xác định góc nghiêng q, Rad , theo thứ tự sau đây:
(1)
Lần thứ nhất - ở tư thế thẳng tại
mặt phẳng đối xứng; di chuyển ra sát mạn phải, sau đó di chuyển về vị trí ban
đầu;
(2)
Lần thứ hai - ở tư thế thẳng tại mặt
phẳng đối xứng, di chuyển vật thử ra sát mạn trái sau đó di chuyển về vị trí
ban đầu;
Dùng dây dọi và chậu nước có gắn
thước đo, tiến hành đo 10 lần, sau đó lấy góc nghiêng trung bình của kết quả
góc nghiêng của 10 lần đo ấy. Trong quá trình thử nghiêng lệch phải có sự
chứng kiến của Đăng kiểm viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ZG = Zf + r - h
trong
đó:
Zf + r =
ξB;
ξ - Lấy theo đồ
thị 4.4.4;
B - Chiều rộng của phương
tiện, m;
d - Chiều chìm phương tiện,m;
δ - Hệ số béo thể tích của phương
tiện;
Zf và r - Có thể sử
dụng những công thức gần đúng khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 5
MẠN
KHÔ
5.1
Quy định chung
5.1.1 Mạn khô là khoảng cách thẳng đứng đo
tại giữa chiều dài đường nước thiết kế, từ mép trên đường nước đến mặt
trên của mép boong (tấm ốp mép mạn phương tiện).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. 2
Chiều cao tối thiểu của miệng hầm hàng, ngưỡng cửa, mép dưới cửa sổ, chiều cao
tối thiểu của mũi, đuôi
5.2.1 Chiều cao tối thiểu của các miệng
hầm hàng được lấy như sau :
(1)
Miệng hầm hàng của phương tiện chạy ở
vùng:
(a)
Vịnh, đầm (phá):
250 mm;
(b)
Sông, hồ:
200 mm;
(2)
Chiều cao ngưỡng cửa ra vào thấp nhất: 200
mm (tính từ mặt boong, mặt trên tấm ốp mép mạn);
(3)
Chiều cao mép dưới của cửa sổ: 200 mm
(tính từ mặt boong).
5.2.2 Độ cao tối thiểu của mũi và đuôi của
phương tiện (mm) được lấy theo Bảng 5.2.2:
Bảng 5.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No
Vùng hoạt động
Độ cao mũi
Độ cao đuôi
1
Trong vịnh
550
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Trong đầm
400
200
3
Trong các sông, hồ và các phương
tiện chở hàng lỏng
Có thể không cần độ cao mũi và
đuôi
Độ cao tối thiểu của mũi phải được lấy gấp đôi độ cao tối thiểu ở đuôi phương
tiện.
5.3
Chiều cao mạn khô tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 5.3.1
Mạn khô tối thiểu
No
Vùng hoạt động
Mạn khô tối thiểu
Phương tiện
chở hàng
Phương tiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện
chở hàng lỏng
1
2
Vịnh, đầm
Sông, hồ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
200
150
120
100
Đối với phương tiện hoạt động trong vùng tương đương với vùng SI được quy định
tại phụ lục A “ Quy phạm phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa”
(TCVN 5801:2005), mạn khô tối thiểu của phương tiện chở người được lấy
bằng 250mm.
5.3.2 Kích thước dấu hiệu mạn khô nêu tại
Hình 5.3.2(a).Tuy nhiên đối với phương tiện thuỷ nội địa cỡ nhỏ, do
có mạn khô thấp, cho phép vẽ dấu hiệu mạn khô như đã nêu tại Hình 5.3.2(b).
Dấu hiệu mạn khô phải được gắn vào phương tiện bằng phương pháp hàn, dán hay
phương pháp khác theo hướng dẫn của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần 6
THIẾT
BỊ ĐỘNG LỰC
6.1
Máy chính
6.1.1 Cho phép lắp đặt tất cả các loại
động cơ sau đây lên Phương tiện để làm máy chính: động cơ Đi-ê-den, động cơ
xăng.
6.1.2 Các phương tiện
xi măng nan tre chỉ được phép lắp máy ngoài, tổng công suất máy lắp trên phương
tiện nan tre và xi măng nan tre không được lớn hơn 15 mã lực. Máy và thiết bị
kèm máy phải được cố định chắc chắn vào thân phương tiện khi hoạt động.
6.1.3 Khi lắp động cơ xăng lên phương
tiện phải thực hiện các yêu cầu sau:
(1)
Trên các phương tiện hở, động cơ phải được che đậy bằng nắp được chế tạo từ vật
liệu khó cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
Nếu phương tiện sử dụng động cơ xăng thì buji phải có dây dẫn cách điện; dây
phải được cách ly với bộ phận nóng của động cơ và có biện pháp ngăn ngừa dầu
đốt, dầu nhờn rơi trên dây dẫn điện.
6.1.4 Động cơ chính, động cơ phụ (nếu có),
các ổ đỡ của hệ trục và bệ máy phải được liên kết chắc chắn vào kết cấu của
thân tàu . Bu lông bệ máy phải có biện pháp hãm để tránh hiện tượng tự nới lỏng
của bu lông.
6.1.5 Đối với các loại máy lắp ngoài thì
việc lắp đặt phải đảm bảo khả năng đổi hướng chuyển động của phương tiện
một cách dễ dàng.
6.1.6 Đối với máy
chính được khởi động bằng điện, phải có máy phát điện đi kèm động cơ chính để
tự động nạp điện vào ắc quy. Dung lượng của ắc quy phải thỏa mãn yêu cầu nêu ở
Phần 8 "Thiết bị điện " của Quy phạm này.
6.1.7 Đối với máy chính được khởi động
bằng khí nén, dung tích của các bình chứa khí nén phải thỏa mãn các yêu cầu nêu
ở phần hệ thống không khí nén thuộc phần các hệ thống và đường ống của Quy phạm
này.
6.1.8 Đối với máy chính được điều khiển
trong buồng máy, phải bố trí chuông truyền lệnh loại đơn giản giữa buồng lái và
buồng máy.
6.1.9 Việc bố trí các máy móc, trang thiết
bị, đường ống phải đảm bảo có lối đi lại dễ dàng để vận hành, bảo quản, bảo
dưỡng và sữa chữa khi có sự cố.
6.1.10 Đối với những phương tiện có bố trí
riêng buồng máy, lối ra vào buồng máy ít nhất phải bằng cầu thang chắc chắn và
một lố thoát nạn sự cố.
6.1.11 Đối với phương tiện có bố trí buồng
máy riêng thì phải đặt trong buồng máy ít nhất một bình cứu hỏa xách tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.13 Trên các thang chỉ số đo của các
đồng hồ đo áp suất và đo số vòng quay động cơ phải đánh dấu trị số giới hạn
bằng sơn đỏ.
6.1.14 Các đồng hồ đo áp suất không khí của
bình khí nén khởi động máy chính phải được kiểm tra hiệu chuẩn theo quy định.
6.1.15 Phải bố trí hệ thống chiếu sáng liên
tục với cường độ ánh sáng đủ để đảm bảo vận hành, kiểm tra sự hoạt động
của hệ thống động lực khi làm việc ban đêm.
6.2
Hệ trục
6.2.1 Đường kính tính toán của trục chân
vịt, mm, được chế tạo bằng thép có giới hạn bền không nhỏ hơn 430
MPa và thoả mãn các yêu cầu về vật liệu của Phần 6A Vật liệu – Quy phạm
phân cấp và đóng phương tiện thuỷ nội địa,TCVN5801:2005 , được tính theo công
thức:
d = 95
trong đó:
Ne - công suất của động cơ tính bằng mã lực;
n - vòng quay của trục chân vịt, vòng/phút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Phải có biện pháp hãm các bu lông để
đề phòng hiện tượng tự nới lỏng giữa các đoạn trục với nhau và giữa trục với
máy lắp cố định vào thân tàu.
6.2.3 Cho phép được nối trục với hộp số
hoặc các trục được nối với nhau bằng bích nối cứng, khớp nối mềm
hoặc khớp các - đăng.
6.3
Chân vịt
6.3.1 Chân vịt phải được thiết kế phù hợp
với công suất và vòng quay ở chế độ làm việc tiến liên tục.
6.3.2 Phải có biện pháp hãm chân vịt với
trục chân vịt để đảm bảo chân vịt làm việc an toàn và tin cậy trong mọi chế độ
khai thác của phương tiện.
Phần 7
CÁC HỆ
THỐNG VÀ ĐƯỜNG ỐNG
7.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2
Cho phép sử dụng các đường ống và các phụ tùng bằng
thép, đồng, hợp kim đồng, chất dẻo, cao su.
7.1.3
Cho phép sử dụng cách nối mềm để nối các hệ thống ống với
động cơ và các máy khi lắp chúng trên bệ giảm chấn hoặc những trường hợp cần
thiết khác. Những chỗ nối này phải bố trí ở những nơi dễ thấy, dễ tiếp cận.
Những khớp nối mềm ở hệ thống đường ống dùng cho nhiên liệu và dầu nhờn phải là
vật liệu không cháy được.
7.1.4
Không cho phép dùng ống nối bằng chất dẻo ở những nơi mà khi hỏng ống
nước có thể lọt vào làm đắm phương tiện.
7.1.5
Vật liệu chế tạo đường ống lắp đặt ở đáy và mạn không
được làm bằng những vật liệu dễ bị phá hủy khi có cháy.
7.1.6
Số lượng ống xuyên qua kết cấu kín nước của thân tàu, số lượng lỗ ở đáy,
lỗ ở mạn phải giảm đến mức ít nhất mà không làm trở ngại cho việc sử dụng và
khai thác phương tiện.
7.1.7
Nơi ống xuyên qua vách kín nước, boong hoặc những kết cấu
kín nước khác phải có ống đệm hoặc các đầu nối kín nước.
7.1.8
Tất cả các lỗ xả nước bẩn nên đặt ở một bên mạn phương
tiện.
7.1.9
Số lượng cửa thông
sông ở mỗi phương tiện không ít hơn 2 và không bố trí cùng một bên
mạn. Cửa hút phải bố trí về phía mũi cách cửa xả càng xa càng tốt và không được
ở cùng một khoảng sườn.Trên mỗi cửa thông sông phải bố trí 1 van thông sông.
7.1.10
Tất cả các cửa thông sông ở vỏ phương tiện đều phải lắp lưới
bảo vệ và đảm bảo không bị tắc. Tổng diện tích có ích của lưới (diện tích thông
nước) phải bằng 2,5 lần tổng diện tích cửa van hút nước ngoài tàu. Nếu lưới có
kiểu chấn song thì khoảng cách giữa chấn song không lớn hơn 20mm và chấn song
nên bố trí dọc theo chiều dài phương tiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.12
Tất cả các đường ống phải được cố định chắc chắn.
7.1.13
Phải có biện pháp bảo vệ ống tránh hư hỏng do va đập hoặc bị
gập, bẹp, nứt.
7.1.14
Bán kính uốn ống tối thiểu phải bằng đường kính ngoài của
ống, trừ ống khí xả, ống của bộ bù hòa giãn nở nhiệt.
7.1.15
Mối nối tháo rời của ống phải dùng mặt bích. Đối với ống có
đường kính trong nhỏ hơn 32 mm cho phép dùng ống nối bằng ren, trừ các ống của
hệ thống nhiên liệu dùng xăng.
7.1.16
Chiều dày của ống phụ thuộc vào áp suất làm việc và vật liệu
chế tạo ống.
7.2
Hệ thống nhiên liệu
7.2.1
Các ống nhiên liệu không được đặt phía trên động cơ và ống
khí thải. Nếu không thực hiện được điều đó thì cho phép đặt đường ống nhiên
liệu không dùng xăng phía trên động cơ, ống khí xả, nhưng trong những vùng ấy
đường ống phải không có mối nối tháo được hoặc ở những chỗ có mối nối thì phải
đặt khay hứng không để dầu rơi xuống các thiết bị nói trên trong bất kỳ điều
kiện nào.
7.2.2
Đường ống dầu đốt phải riêng biệt không được nối với đường
ống của hệ thống khác.
7.2.3
Hệ thống nhiên liệu của động cơ dùng xăng để khởi động máy
chính phải làm việc hoàn toàn độc lập và tin cậy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.5
Nếu trên phương tiện dùng hai loại nhiên liệu, phải có biện
pháp sao cho hai loại nhiên liệu không thể hòa lẫn vào nhau được.
7.2.6
Khi sử dụng nhiên liệu là xăng thì ống dẫn xăng phải nằm
trong phạm vi quan sát được và thuận tiện khi cần kiểm tra.
7.2.7
Cho phép dùng ống mềm làm ống rót nhiên liệu vào két dự trữ
trên phương tiện.
7.2.8
Các két nhiên liệu phải có ống thông hơi. Đầu ống thông hơi
phải là kiểu phòng lửa. Két nhiên liệu phải có van xả nước.
7.3
Hệ thống bôi trơn, hệ thống làm mát
7.3.1
Hệ thống bôi trơn
7.3.1.1
Phải đảm bảo không để trộn lẫn các loại dầu bôi trơn nếu
chúng khác loại. Không được nối đường ống dầu bôi trơn vào đường ống khác.
7.3.1.2 Phải đặt bộ lọc trong hệ
thống bôi trơn, sau bộ lọc nên có áp kế.
7.3.2
Hệ thống
làm mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.2
Các đường ống lấy nước ngoài mạn phải đảm bảo các quy định
tại 7.1.9 và 7.1.10.
7.4
Hệ thống không khí nén
7.4.1
Hệ thống không khí nén phải có lượng khí nén dự trữ đủ để
khởi động động cơ 6 lần liên tục từ trạng thái nguội.
7.4.2
Không cho phép dùng khí nén dự trữ khởi động máy
chính vào các mục đích khác. Trong trường hợp đặc biệt Đăng kiểm có thể xem xét
và quyết định theo hoàn cảnh cụ thể.
7.4.3
Bình khí nén phải được cố định chắc chắn vào thân tàu.
7.4.4
Đường ống nạp không khí vào bình phải bố trí riêng biệt hoàn
toàn với đường dẫn không khí khởi động máy chính.
7.4.5
Cấm sử dụng các bình không có lý lịch hoặc không rõ lai lịch
làm bình chứa không khí nén. Trong trường hợp có nghi ngờ cho phép dùng phương
pháp thử thủy lực để thử kiểm tra. Áp suất thử phải lấy bằng 1,5 lần áp suất
làm việc của bình.
7.4.6
Bình khí nén phải có đầy đủ các phụ tùng đặc biệt là van an
toàn kiểu lò xo. Nếu trên máy nén hoặc đường ống nạp có lắp van an toàn kiểu lò
xo đảm bảo áp suất trong bình không vượt quá áp suất làm việc 1 kG/ cm2
thì trên bình chỉ cần van an toàn kiểu màng dễ chảy khi nhiệt độ trong bình
vượt quá 95oC.
7.4.7
Nhiệt độ khí nén nạp vào bình không được vượt quá 60oC.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5.1
Đường ống khí xả của động cơ nên hướng theo phương
thẳng đứng ra ngoài phương tiện. Trường hợp đặc biệt ống khí xả có thể
dẫn thẳng ra ngoài mạn. Những phương tiện lắp máy ngoài cho phép xả thẳng khí
xả ra xung quanh. Nếu ống khí xả dẫn thẳng ngoài mạn phương tiện ở gần hoặc
dưới đường nước thì phải có biện pháp bảo đảm không cho nước lọt vào động cơ.
7.5.2
Ống khí xả phải phải có bộ bù hoà nhiệt độ và được
bọc cách nhiệt. Nhiệt độ bề mặt lớp cách nhiệt không được vượt quá 60oC.
7.5.3
Khoảng cách từ ống khí xả đến két nhiên liệu
không được nhỏ hơn 350 mm - đối với nhiên liệu là dầu Đi-ê-den và 500 mm
- đối với nhiên liệu là xăng.
7.5.4
Đầu nối mặt bích ống khí xả phải đảm bảo kín khí và
phải cách két dầu đốt không nhỏ hơn 800 mm.
7.5.5
Chỗ ống khí xả xuyên qua thân tàu ra mạn phải được
bọc cách nhiệt và có lớp thép hoặc vật liệu không cháy khác bọc ngoài.
7.6
Hệ thống hút khô
7.6.1
Phương tiện chở người, phương tiện có mui hở và các
phương tiện có động cơ, lắp máy trong có chiều dài 10 m trở lên phải có ít nhất
một bơm hút khô truyền động cơ giới. Cho phép dùng bơm nước làm mát động cơ
chính làm bơm hút khô ứng cấp.
7.6.2
Phương tiện tự chạy lắp máy ngoài, phương tiện không
động cơ lớn hơn 10 m và phương tiện có động cơ, lắp máy trong có chiều dài nhỏ
hơn 10 m phải có ít nhất một bơm hút khô kiểu piston truyền động bằng
tay. Bơm này có thể là bơm đặt cố định hay di động. Với các phương tiện còn lại
cho phép dùng xô, gầu hay dụng cụ tương đương, với điều kiện phải dễ thao tác
và vét hết nước trong phương tiện ra ngoài.
7.6.3
Đối với các phương tiện có vách ngăn kín nước phải có khả
năng hút khô ở từng khoang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.5
Bơm hút khô phải lắp ở nơi dễ đến và nơi dễ vận hành.
7.6.6
Đầu hút khô phải đặt ở nơi thấp nhất của khoang và
phải có phin lọc.
7.6.7
Lưu lượng của bơm hút khô truyền động cơ giới không được nhỏ
hơn 7 m3/h. Lưu lượng của bơm tay hút khô không được nhỏ hơn 1,2
lít/1 hành trình piston.
7.7
Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm
7.7.1
Trang bị ngăn ngừa ô nhiễm: Các phương tiện thuỷ nội
địa cỡ nhỏ phải thực hiện các quy định tương ứng về trang bị ngăn ngừa ô nhiễm
sông tại Quy phạm ngăn ngừa ô nhiễm do tàu sông 22TCN 264-06.
Phần 8
THIẾT
BỊ ĐIỆN
8.1
Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2 Thiết bị điện dùng trên phương tiện
phải là thiết bị đã được duyệt và chuyên dùng cho tàu thủy. Việc cho phép dùng
thiết bị điện loại khác sẽ được Đăng kiểm xem xét và quyết định trong từng
trường hợp cụ thể.
8.2
Nguồn điện
8.2.1 Số lượng và công suất nguồn điện
phải đủ để đảm bảo cho phương tiện hoạt động bình thường ở mọi điều kiện khai
thác. Nguồn điện có thể là tổ máy phát hoặc tổ ắc quy.
8.2.2
Nếu dùng nguồn điện bờ thì trên phương tiện phải có hộp điện bờ và phải
có cáp cố định từ hộp điện bờ đến bản điện chính.
8.2.3 Yêu cầu đối với nguồn điện là tổ ắc
quy
(1)
Dung lượng của ắc quy
khởi động máy chính phải đảm bảo tối thiểu 6 lần khởi động máy liên tục mà
không phải nạp;
(2)
Dung lượng của nguồn
điện ắc quy phải đảm bảo cung cấp cho các phụ tải trong thời gian không ít hơn
12 giờ.
(3)
Cho phép dùng tổ ắc quy khởi động máy để cung cấp cho các phụ tải nhỏ như
đèn tín hiệu, đèn hành trình;
(4)
Không cho phép đặt ắc quy a xít và ắc quy kiềm trong cùng một buồng nhỏ hoặc
trong cùng một hòm chứa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
Phải có biện pháp cố định chắc chắn và chống ăn mòn các đầu kẹp dây ở các đầu
đấu điện của bình ắc quy;
(7)
Phải có tiết chế để tự điều chỉnh dòng điện và điện áp nạp vào ắc quy cũng như
dòng điện ngược.
8.3
Bố trí thiết bị điện
8.3.1 Các thiết bị điện phải được bố trí
sao cho có thể tiếp cận dễ dàng để kiểm tra, bảo dưỡng, sửa chữa sự cố
hoặc thay thế khi cần thiết.
8.3.2 Không đặt các thiết bị điện gần các
nguồn nhiệt để tránh bị nung nóng quá nhiệt độ cho phép.
8.3.3 Phải lắp đặt thiết bị điện sao cho
đảm bảo sự làm việc bình thường trong mọi điều kiện khai thác của phương tiện
và không gây ra hư hỏng cho thân tàu.
8.3.4 Không được đặt ắc quy sát két dầu
đốt, dầu nhờn. Trong trường hợp không thể bố trí khác được thì khoảng cách tối
thiểu từ ắc quy tới thành các két trên không được nhỏ hơn 75 mm.
8.3.5 Không được đặt các bình ắc quy trong
buồng có động cơ xăng hoặc két đựng xăng.
8.3.6 Bảng điện đèn tín hiệu hành trình
phải đặt trong buồng lái hoặc ở nơi gần người điều khiển lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4
Chiếu sáng
8.4.1 Phải bảo đảm chiếu sáng liên tục
trong buồng máy khi phương tiện hoạt động vào ban đêm.
8.4.2 Hệ thống chiếu sáng phải có thiết bị
ngắt mạch, các cầu chì bảo vệ, ổ cắm lấy điện ra cho các nhu cầu cần thiết.
8.4.3 Đèn tín hiệu hành trình phải được
cung cấp điện liên tục trong suốt quá trình phương tiện hoạt động, trừ các
phương tiện chỉ hoạt động ban ngày.
8.5
Dây dẫn
8.5.1 Ở nhũng nơi có sản phẩm dầu đốt, dầu
nhờn có thể ảnh hưởng tới lớp bọc dây dẫn thì phải có biện pháp bảo vệ
thích đáng.
8.5.2 Việc chọn diện tích tiết diện dây
dẫn phải phù hợp với phụ tải đảm bảo dây dẫn làm việc an toàn.
8.5.3 Phải cố gắng đặt dây dẫn theo đường
thẳng và cố định dây vào thân phương tiện.
8.5.4 Không được đặt dây dẫn dưới sàn
buồng máy. Trong trường hợp cần thiết phải đạt thì phải có ống kim loại để luồn
dây dẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ của tất cả các thiết bị điện , cáp
điện có điện áp lớn hơn 55 V - DC và lớn hơn 30 V - AC phải được nối đất tin
cậy. Việc nối đất phải được thực hiện bằng dây đồng mềm có tiết diện thích hợp,
hoặc bằng lõi nối đất của cáp điện .
Phần 9
CÁC
QUY ĐỊNH AN TOÀN KỸ THUẬT
PHƯƠNG
TIỆN NGANG SÔNG CỠ NHỎ
9.1
Phạm vi áp dụng
9.1.1 Ngoài việc áp dụng Phần 1, phương
tiện ngang sông cỡ nhỏ nêu tại 1.1.2.2 Phần 1 phải
thoả mãn các yêu cầu của Phần này.
9.1.2 Các phương tiện ngang sông cỡ nhỏ
vận chuyển người, hàng hóa từ bờ ra công trình nổi và ngược lại có khoảng cách
lớn hơn 1 km thì ngoài việc thỏa mãn quy định của Phần này cần phải thỏa mãn
các yêu cầu về trang bị an toàn, ổn định, mạn khô được nêu tại các phần tương
ứng của Quy phạm này.
9.1.3 Phần này không áp dụng cho các phà ngang
sông.
9.2
Định nghĩa và giải thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.1 Thuật ngữ phương tiện dùng trong
Phần này được hiểu là các phương tiện ngang sông cỡ nhỏ nêu tại 1.1.2.2.
9.2.2 Thiết
bị di chuyển: Thiết
bị giúp phương tiện chuyển động gồm máy, chèo tay, dây kéo...
9.3
Giám sát kỹ thuật
9.3.1 Quy
định chung
Giám sát kỹ thuật
phương tiện được tiến hành dựa trên cơ sở những yêu cầu đưa ra trong phần này
nhằm đảm bảo tính an toàn cho người, hàng hóa và phương tiện.
9.3.2 Nội dung
giám sát kỹ thuật
Phương tiện ngang sông cỡ nhỏ được giám sát kỹ thuật thông qua các dạng kiểm
tra sau:
(1)
Kiểm tra lần đầu;
(2)
Kiểm tra hàng năm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.1 Kiểm tra lần đầu
Thủ tục nội dung về kiểm tra lần đầu
theo yêu cầu quy định tại 1.2.4.2 Phần 1.
9.3.2.2 Kiểm tra hàng năm
Nội dung, yêu cầu, thủ tục và thời
hạn giữa 2 lần kiểm tra hàng năm theo quy định tại 1.2.4.5 Phần 1;
9.3.2.3 Kiểm tra bất thường
Phương tiện được kiểm tra bất thường
trong trường hợp bị tai nạn, khi sửa chữa sau tai nạn hoặc sau khi thay thế
trang bị lại và khi đổi chủ.
Khối lượng và trình tự tiến hành
kiểm tra bất thường được quyết định phụ thuộc vào nội dung kiểm tra và trạng
thái kỹ thuật phương tiện.
9.3.3
Đánh giá trạng
thái kỹ thuật
Trạng thái kỹ thuật của phương tiện được đánh giá theo các mặt sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đánh giá được tiến hành theo mức thấp nhất của các bộ phận chính thân
phương tiện nêu ở 9.4.1 Phần này, bao gồm:
-
Chất lượng vật liệu,
kích thước tấm vỏ và kết cấu, các mối nối, tính kín nước các mối nối, mối xảm,
độ hao mòn và hư hỏng kết cấu.
-
Tất cả các hư hỏng, hao
mòn quá tiêu chuẩn đều phải sửa chữa trước khi cấp hồ sơ cho phương tiện.
9.3.3.2
Tính ổn định, mạn khô, sức chở
của phương tiện
Việc đánh giá khả năng ổn định, mạn
khô và sức chở của phương tiện được thực hiện theo chỉ tiêu và cách thức nêu
tại 9.4.2 của Phần này. Nếu khi kiểm tra phát hiện phương tiện
không thỏa mãn các yêu cầu thì phải giảm số người và hàng hóa đến khi phương
tiện thỏa mãn các yêu cầu. Đối với phương tiện chở hàng và người thì phải thỏa
mãn các yêu cầu sau:
-
Tổng trọng lượng hàng
không quá 5 tấn;
-
Số người không được
vượt quá 12 người nhưng không ít hơn 5 người;
- Các yêu cầu nêu tại 9.4.2
của Phần này.
9.3.3.3 Các thiết bị di chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Số lượng và chất lượng
kỹ thuật của chèo, dây kéo, máy, hệ thống chân vịt và các phụ tùng của máy.
-
Đối với chèo và dây kéo
cần xem xét đến vị trí của người đứng chèo, việc cố định chèo và dây kéo vào
thân phương tiện.
-
Đối với máy và trang bị
phụ tùng của máy phải tiến hành đánh giá khi máy đã hoạt động thực tế sau
một giờ để xác định tốc độ, tính quay trở, độ tin cậy khi hoạt động và tính sẵn
sàng hoạt động.
-
Tất cả những hư hỏng,
mòn quá tiêu chuẩn, thiếu trang bị hoặc máy không được bảo dưỡng theo quy định
thì phải sửa chữa và trang bị bổ sung.
9.3.3.4 Trang bị an toàn
Việc đánh giá trạng thái kỹ thuật
trang bị an toàn được tiến hành theo các yêu cầu đề ra ở Phần này, bao
gồm:
-
Trang bị cứu sinh, cứu
đắm, bịt thủng, cứu hỏa, tín hiệu.
-
Các trang bị an toàn
phải có đủ số lượng và đúng tiêu chuẩn kỹ thuật, nếu các trang bị không thỏa
mãn về số lượng hoặc bị hư hỏng không phát huy được tác dụng thì phải thay thế
hoặc trang bị bổ sung
9.3.4 Hồ sơ
Đăng kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4
Các yêu cầu an tòan kỹ thuật đối với phương tiện
9.4.1 Kết
cấu và tính kín nước
9.4.1.1 Vật liệu
Vật liệu đóng mới và sửa chữa phương
tiện bao gồm các vật liệu sau:
(1)
Thép các bon theo yêu
cầu tại 2.2 Phần 2 của Quy phạm này;
(2) Gỗ
phải theo yêu cầu tại 2.3 Phần 2 của Quy phạm này;
(4)
Vật liệu xi măng lưới
thép: Lưới thép, cốt thép, cát, ximăng phải thoả mãn các yêu cầu tại Quy phạm
phân cấp và đóng tàu sông vỏ xi măng lưới thép (22TCN323-04).
(5)
Vật liêu chất dẻo cốt
sợi thuỷ tinh phải thoả mãn yêu cầu của Quy phạm kiểm tra và chế tạo tàu làm
bằng chất dẻo cốt sợi thuỷ tinh (TCVN 6282:2003);
(6)
Nan tre phải thoả mãn các yêu cầu nêu
tại 2.5 Phần 2 của Quy phạm
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
Lmax: chiều
dài lớn nhất;
-
L : chiều dài phương
tiện;
-
Bmax: chiều
rộng lớn nhất;
-
B: chiều rộng phương
tiện;
-
D: chiều cao mạn;
-
d: chiều chìm;
9.4.1.3
Các yêu cầu
đối với thân tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a -
Độ mòn của các tấm ván vỏ bao đáy, mạn
boong và các kết cấu không vượt quá 40%;
b - Các mối nối không bị lỏng;
c
-
Các kết cấu không bị mục, dập, gẫy, nứt;
d -
Các mối xảm không bị nước vào;
(2)
Đối với thân tàu bằng
thép
a
- Độ mòn của kết cấu hoặc tấm vỏ
không vượt quá 40% chiều dày ban đầu. Trong mọi trường hợp chiều dày các kết
cấu, tấm không nhỏ hơn 2,0 mm;
b
- Các mối hàn tấm vỏ không bị
mòn thấp hơn mặt tấm bao và bị nứt;
c
- Các biến dạng dư như lồi, lõm có chiều
sâu nhỏ hơn 1/7 khoảng cách hai kết cấu kề, nhưng không lớn hơn 60mm;
(3)
Đối với thân phương
tiện bằng xi măng lưới thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Đối với thân phương
tiện bằng nan tre
a
- Lớp trát kín không tróc cục bộ một phía
hoặc hai phía;
b
- Các nan không bị mục, gẫy, dập hoặc các
mối nối buộc cố định phải chắc chắn;
(5)
Đối với phương tiện xi
măng cốt tre
Cốt không bị mục, dập, gẫy, lớp xi
măng trát không bị tróc;
9.4.2 Ổn định,
mạn khô, sức chở :
9.4.2.1 Mạn khô của phương tiện khi đã có đủ
trang bị, hàng hóa, người được chở phải thỏa mãn theo các yếu tố sau:
(1)
Theo trị số mạn khô
phương tiện mẫu;
(2)
Trong mọi trường hợp
mạn khô không nhỏ hơn 100mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a -
1/4 số người được chở và hàng hóa dồn về
từng mạn phương tiện, mà từng mép mạn vẫn chưa nhúng nước;
b
- 1/4 số người được chở và hàng
hóa nói trên dồn về phía mũi phương tiện, mà tại mũi phương tiện vẫn còn mạn
khô;
c -
Khi thực hiện theo quy định tại a,b mà mép trên của boong hoặc ở bất kỳ điểm
nào của mạn phương tiện nhúng nước thì phải giảm lượng hàng hóa, người được chở
cho đến khi còn mạn khô;
(4)
Mạn khô của phương tiện là giá trị lớn nhất của các giá trị xác định theo (1),
(2), (3);
(5)
Dấu mạn khô: dấu mạn khô là một đường thẳng có kích thước 400mmx25mm được gắn ở
giữa chiều dài phương tiện theo hướng dẫn của Đăng kiểm và sơn bằng sơn có màu
dễ phân biệt.
9.4.2.2 Phương tiện đã thỏa mãn điều kiện
xác định mạn khô bằng cách xác định thực tế tại 9.4.2.1 thì coi như
phương tiện đã thỏa mãn tiêu chuẩn ổn định.
9.4.2.3 Số lượng người được chở, hàng hóa
được sử dụng để xác định mạn khô và tính ổn định nói ở điều 9.4.2.1 được
xem là sức chở cho phép của phương tiện nếu phương tiện có khoang chứa và đủ
diện tích chở người quy định ở 1.1.2.23 Phần 1.
9.4.3 Các
thiết bị di chuyển phương tiện
9.4.3.1 Đối với phương tiện dùng máy làm
thiết bị di chuyển thì phải thoả mãn yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2)
Nơi đặt máy phải riêng
biệt, không có hàng hóa hoặc người ngồi xung quanh, thoáng và vận hành dễ dàng;
(3)
Máy và trang bị phải được cố định chắc chắn vào thân phương tiện khi hoạt động;
(4)
Nếu máy sử dụng nhiên liệu dễ bắt lửa như xăng, dầu thì hệ thống ống dẫn và
bình chứa phải kín, có khay hứng và thiết bị thu gom nhiên liệu rơi vãi cũng
như các biện pháp phòng chống cháy, ống xả không được đưa ra mạn ở vị trí thấp
hơn đường nước. Nếu két nhiêu liệu là két rời thì ống xả cách két nhiên liệu ít
nhất là 350mm nếu nhiên liệu là di-e-den và 500 mm với nhiên liệu là xăng;
(4)
Máy phải luôn ở trạng
thái hoạt động tin cậy, các thông số kỹ thuật phải nằm trong phạm vi cho phép;
(5)
Nếu dùng ắc quy khởi
động thì dung luợng ắc quy phải đảm bảo khởi động ít nhất 6 lần liên tục mà
không phải nạp;
(7)
Máy phải được kiểm tra kỹ thuật lần đầu và chu kỳ cùng với thân phương tiện
theo nội dung nói trên và chạy thử ít nhất là 1 giờ liên tục ở chế độ vòng quay
định mức khi phương tiện tách bến.
9.4.3.2 Phương tiện di chuyển bằng be chèo
thì be chèo phải phù hợp với các yêu cầu sau đây:
(1)
Số lượng be chèo
không ít hơn 01 bộ với phương tiện có chiều dài nhỏ hơn 5m.
(2)
Số lượng be chèo không ít hơn 02 bộ với phương tiện có chiều dài từ 5m - đến 10
m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4)
Chèo không bị mối mọt,
gẫy, vỡ và được cố định vào thân phương tiện qua cọc chèo bằng dây thảo mộc
hoặc nilon;
(5)
Bố trí phải đảm bảo cho
người chèo thao tác thuận lợi.
9.4.3.3 Phương tiện di chuyển bằng dây kéo
thì phải đảm bảo các điều kiện sau:
(1)
Dây kéo đủ độ bền không có chỗ xơ, dập;
(2)
Dây kéo
phải cố định chắc chắn vào thân phương tiện qua thiết bị buộc dây;
(3)
Nếu dùng tời để kéo thì tốc độ kéo phải nhỏ hơn1,6m/giây và phải có thiết bị
đệm để giảm lực khi phương tiện chạm vào bờ làm hỏng mũi phương tiện;
(4)
Mọi phương tiện phải trang bị ít nhất 01 sào chống, đường kính sào chống không
nhỏ hơn 50mm.
9.4.4 Thiết bị
lái
9.4.4.1
Thiết bị lái chỉ yêu cầu ở
phương tiện có động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.4.3
Bánh lái phải có
diện tích bằng từ 4 đến 8% tích số L x d, L và d nói ở điều 2.1.3.2,
2.1.3.6;
9.4.4.4
Nếu dùng hệ trục
chân vịt không cố định để điều động phương tiện thì không cần lắp đặt
thiết bị lái nhưng phải đảm bảo thao tác dễ dàng và tính quay trở của phương
tiện thoả mãn yêu cầu của Phần này.
9.4.5 Trang bị an
toàn
9.4.5.1 Trang bị cứu sinh
Các phương tiện đều phải trang bị dụng cụ cứu sinh theo quy định dưới đây:
(1)
Đối với phương tiện chở
đến 6: người trang bị 1 phao tròn; phương tiện chở trên 6 người: trang bị 2
phao tròn;
(2)
Phải trang bị phao áo
cứu sinh hoặc dụng cụ nổi tương đương có kiểu được duyệt cho 100% số người trên
phương tiện.
9.4.5.2 Trang bị cứu đắm
Phương tiện phải trang bị gầu múc
nước có dung tích không nhỏ hơn 3 lít, với phương tiện có Lmax nhỏ hơn 5m thì
trang bị một chiếc, còn Lmax lớn hơn 5m thì hai chiếc và các nêm gỗ, giẻ, phoi
xảm, đinh để khắc phục sự cố khi bị nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
Trên tất cả các phương
tiện phải bố trí thiết bị buộc dây;
(2)
Thiết bị buộc phải chắc
chắn, dây buộc là loại cáp mềm, nilon hoặc dây thảo mộc có đường kính và chiều
dài thích hợp;
(3)
Tất cả các phương tiện
đều phải có cầu lên xuống cho người, cầu phải chắc chắn và đảm bảo cho người đi
an toàn khi lên xuống phương tiện;
(4)
Các phương tiện phải
trang bị tín hiệu theo Mục 2 Chương V của Luật Giao thông đường thuỷ nội địa.