TT
|
Tên chỉ tiêu kỹ thuật
|
Hàm lượng Điêden % tổng khối lượng
|
5
|
10
|
12
|
17
|
1
|
Độ kim lún (0,1mm)
ở 250
|
|
|
|
|
120 (lún tới đáy dụng cụ th/ngh)
|
2
|
Nhiệt độ bắt lửa, 0C
|
65
|
60
|
60
|
48
|
3
|
Độ nhớt C1060 giây
|
(không làm được)
|
320/400
|
160/180
|
55/67
|
4
|
Độ bay hơi, %
|
0
|
0
|
3
|
4,0
|
Dùng nhựa đặc gốc dầu có độ kim lún là 40/60, đem chế tạo
nhựa pha dầu để đạt một số chỉ tiêu kỹ thuật sau.
KHI DÙNG DẦU HỎA
TT
Tên chỉ tiêu kỹ thuật
Hàm lượng dầu % tổng khối lượng
5
10
12
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ kim lún (0,1mm)
ở 250
136 (lún tới đáy dụng cụ th/ngh)
2
Nhiệt độ bắt lửa, 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37
35
35
3
Độ nhớt C1060 giây
(không làm được)
275
155
40/42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bay hơi, %
2
6
6,2
6,3
Chương 2.
SẢN XUẤT NHỰA PHA DẦU
Yêu cầu vật liệu
2.1. Nhựa: là loại nhựa gốc dầu có các chỉ tiêu cơ bản sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở 250C
40-90
- Độ kéo dài (cm)
ở 250C
Lớn hơn 40
- Nhiệt độ hóa mềm
0C
48-60
- Nhiệt độ bắt lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210-220
Nhựa phải sạch, không lẫn cỏ, rác, đất. Đây là loại nhựa hiện
nay ta vẫn thường dùng hình thức rải nóng.
2.2. Dầu: Dầu là dùng chạy động cơ Điêden ở vùng
nhiệt đới ta thường nhập khẩu: có đặc tính sau:
- Nhiệt độ bắt lửa trong cốc kín: không dưới 400C
- Nhiệt độ đông đặc không quá 100C
- Độ nhớt hình động học ở 200C, xăng tistôc:
2,8-6
+ Dầu hỏa: loại dầu thông thường dùng thắp sáng
Nhiệt độ bắt lửa 450C
Dầu sạch, không lẫn nước, đất, tạp chất hữu cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa đặc: 70-90% tổng khối lượng
Dầu 10-30% tổng khối lượng
Quá trình sản xuất
2.4. Dụng cụ, thiết bị sản xuất
- Thùng chuyên dùng nấu nhựa đặc có nắp đậy, có vòi
- Thùng trộn nhựa pha dầu, có hoặc không có cách quạt và
động cơ (tốc độ cánh quạt 30-60 vòng/phút)
- Thùng chứa nhựa pha dầu có nắp đậy chặt kín
- Gậy nguấy (1 đầu bẹt, rộng bản) dài 140-150 cm (dùng khi
thùng trên không có cánh quạt nguấy).
- Cần có độ chính xác 0,01 kg trở lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.5. Trình tự sản xuất
- Đun nhựa tới 1400C từ trạng thái dẻo quánh sang
lỏng hoàn toàn
- Cân hoặc đong dầu theo tỷ lệ quy định, đổ vào thùng trên.
- Tháo, đổ từ từ nhựa đã đun lỏng vào thùng trên cho tới khi
hết khối lượng quy định tương ứng với khối lượng dầu đã có trong thùng trên.
- Nguấy trộn cho nhựa và dầu đồng nhất. Yêu cầu nguấy đều
liên tục. Sau khi tháo hết nhựa vẫn phải tiếp tục nguấy thêm 30 – 60 giây.
Trong sản xuất kiểu thủ công thì khối lượng một mẻ trộn không nên quá 100 kg
nhựa pha dầu.
2.6. Bảo quản
Các loại nhựa pha dầu sau khi sản xuất xong, nếu không dùng
ngay thì phải lưu trữ trong những thùng sạch, không rò rỉ có nắp đật chặt kín
không được để lẫn cỏ, rác, nước vào nhựa. Trước khi đem dùng nói chung phải đun
nóng tới 70-1000C để nhựa pha dầu có đủ tính linh động cần thiết.
Với nhựa pha 30% dầu có thể dùng độc lập ở trạng thái nguội. Khu lưu trữ nhựa
pha dầu phải để tại nơi xa lửa, có mái che, mặt đất ở khu vực để thùng chứa cần
thoát nước tốt; với đơn vị bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ mặt đường cần hạn chế việc lưu
trữ nhiều và dài ngày nhựa pha dầu cũng như hỗn hợp đá nhựa …. Nên dùng loại
nhựa pha dầu có tỷ lệ dầu thấp. Ngay sau khi sản xuất, nhựa pha dầu còn nóng
100-1200C đem dùng trộn ngay với đá là có lợi nhất.
2.7. An toàn lao động trong sản xuất
Khi nấu nhựa đặc, nếu vượt quá nhiệt độ quy định (1400C)
thì phải chờ cho nhiệt độ nhựa hạ thấp xuống dưới 135-1400C mới được
pha trộn với dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng trộn nhựa – dầu phải để xa bếp lửa tối thiểu là 5m.
Thùng nấu nhựa đặc chỉ được nấu nhựa với khối lượng chiếm
không quá 2/3 chiều cao thùng.
Một mẻ nhựa pha đầu sản xuất trong thùng trộn không được
chiếm quá 1/2 chiều cao thùng.
Công nhân sản xuất nhựa pha dầu phải được trang bị như công
nhân thi công mặt đường với nhựa nóng: ủng, găng tay, khẩu trang, quần áo phòng
hộ lao động.
Nơi sản xuất nhựa pha dầu phải có thùng cát và các dụng cụ
phòng cứu hỏa.
Chương 3.
SỬ DỤNG NHỰA PHA DẦU
Trong sản xuất hỗn hợp đá nhựa bằng phương pháp thủ công.
3.1. Yêu cầu vật liệu khoáng chất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ hao mòn trong thùng phay Đơ-Van không lớn hơn 8% khối
lượng; trong thùng quay Lốt-Angiơlet: không lớn hơn 45% khối lượng.
- Cho phép dùng cuội, sỏi xay và không xay có độ cứng lớn,
dùng dao vạch trên mặt đá không thấy vết.
- Kích cỡ khi sản xuất hỗn hợp đá đen: dùng đá có kích cỡ 5
– 15 mm hoặc 5 – 25 mm.
Khi dùng sản xuất bê tông nhựa nguội dùng đá có kích cỡ từ
15 mm trở lại.
Thành phần hạt dẹt không được lớn hơn 15%.
- Độ ẩm của đá không quá 2% khối lượng.
- Độ sạch của đá: khối lượng bụi, sét không quá 2% khối
lượng; không lẫn đất cục, tạp chất hữu cơ. Trường hợp bẩn nhất thiết phải rửa.
3.1.2. Cát:
- Cát dùng loại cát tự nhiên gốc silic hoặc nhân tạo trong
quá trình nghiền đá vôi, đá biến chất, xỉ lò cao. Đá ở đây phù hợp với điều
3.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ ẩm của cát: không quá 2% khối lượng.
- Độ sạch của cát: thành phần bụi sét (xác định bằng phương
pháp đãi rửa) không được quá 3% khối lượng, không được lẫn sét cục, tạp chất
hữu cơ.
3.1.3. Bột khoáng chất
- Bột khoáng chất dùng khi sản xuất bê tông nhựa nguội được
sản xuất từ đá vôi, đá đô-lô-nít có cường độ kháng ép không nhỏ hơn 200 kG/cm;
hoặc từ đá dầu, xỉ lò cao.
- Khối lượng thành phần lọt sàng tròn 0,071 mm không nhỏ hơn
70% khối lượng.
- Hệ số háo nước không được lớn hơn 1.
- Độ rỗng khi đầm chặt dưới tải trọng 300 kG/cm không lớn
hơn 35% thể tích.
- Bột khoáng phải khô không được vón cục.
3.2. Yêu cầu về dụng cụ sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Cân treo có độ chính xác 0,01kg trở lại.
- Xẻng, cào, đĩa.
- Bàn trộn bằng tôn có gờ xung quanh cao 8-10 cm. Các ghép
nối phải kín. Có khả năng chịu lửa khi dùng để rang sấy vật liệu khoáng chất.
- Xe, gáo múc nhựa và bình tưới có hương sen.
3.3. Tỷ lệ các vật liệu trong hỗn hợp
3.3.1. Hỗn hợp đá đen (dùng cho mặt đường láng nhựa, thấm
nhập nhựa).
- Đá 5 – 25 mm (hoặc đá 5 – 15mm) rang nóng tới 100-1200C
pha dầu khối lượng nhựa dùng trộn bằng 4 – 4,5% khối lượng đá.
- Trường hợp đá không được rang nóng, khối lượng nhựa pha
dầu dùng trộn bằng 5,5-6% khối lượng đá.
- Hỗn hợp gồm 55-70% đá 5-25mm (hoặc 5-15mm) và 45-30% cát
rang nóng tới 100-1200C: khối lượng nhựa pha dầu để trộn bằng 5-5,5%
khối lượng đá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng theo bảng dưới đây:
Tên bê tông nhựa nguội
Kích thước mắt sàng, mm
Khối lượng nhựa theo tổng khối
lượng %
15
10
5
3
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,315
0,14
0,07
Khối lượng lọt qua sàng %
Nhiều hạt nhỏ
95
-
63-
50-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24-
18-
15-
12-
5-6,5
100
78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
43
35
26
20
nt
-
95-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
61-
41-
29-
22-
18-
15
5-6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
86
78
61
49
36
26
20
Cát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
95-
73-
42-
30-
23-
18-
16
5-5,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
89
70
52
40
28
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Trình tự sản xuất
- Đong vật liệu khoáng chất bằng hộc trên mặt bàn trộn. Trộn
đều các loại, san ra diện rộng.
- Rang sấy cho vật liệu khô, nóng tới 100-1200C
- Cân hoặc đong một khối lượng nhựa pha dầu tương ứng với
khối lượng vật liệu trên bàn trộn (Dùng nhựa pha dầu vừa chế tạo còn nóng ở
100-1200C).
- Dùng thùng tưới, tưới từ từ và đều nhựa pha dầu lên mặt đống
vật liệu.
- Dùng xẻng, cào, đĩa đảo, trộn vật liệu khoáng với nhựa
trong và sau khi tưới nhựa cho tới khi nhựa bọc đều, kín mặt vật liệu khoáng
chất. Tuyệt đối không được ngừng việc đảo trộn giữa chừng.
3.5. Bảo quản hỗn hợp đá – nhựa
Hỗn hợp trộn xong đưa vào nơi để dự trữ. Nơi để cần có mái
che mưa. Mặt nơi chứa phải cứng, sạch, thoát nước tốt. Không để hỗn hợp trên
sàn đất. Đống hỗn hợp không nên để cao quá 1,50 mét.
Thời gian lưu trữ hỗn hợp ở kho bãi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hỗn hợp với loại nhựa pha dầu 28% để tới ngày thứ 10-15
mới được đem ra dùng.
- Hỗn hợp với loại nhựa pha dầu 25% dùng sau khi trộn 18-20
ngày.
- Hỗn hợp trộn với loại nhựa pha dầu 30% đem dùng sau khi
trộn 25-30 ngày.
Giới hạn nhỏ dùng khi trộn nhựa với dầu hỏa; giới hạn lớn
dùng khi trộn nhựa và dầu đi-ê-den.
Với thực tế ở từng địa phương, từng miền và thời tiết khi
sản xuất lưu trữ hỗn hợp quy định thời gian trên có thể tăng, giảm ít nhiều.
Đơn vị sử dụng qua theo dõi cụ thể và kinh nghiệm của mình sẽ tự quyết định
thời điểm đem hỗn hợp đá nhựa ra rải ở hiện trường theo nguyên tắc: Không để
hỗn hợp bị khô vón cục gây khó khăn trong thi công hoặc không dùng hỗn hợp còn
ướt quá, kết cấu sau khi thi công dễ bị phá hỏng dưới bánh xe ô tô qua lại.
3.6. Cách thức thi công hỗn hợp đá – nhựa nguội
3.6.1. Sửa chữa mặt đường nhựa các loại có chiều sâu hỏng 2
– 6 cm và sâu hơn 6 cm nếu toàn chiều sâu là bê tông nhựa.
- Dùng cuốc, xà beng sửa vuông thành sắc cạnh chỗ hỏng.
Không cần đào sâu hơn chiều sâu hỏng.
- Lấy hết vật liệu rời rạc trong khu vực vừa cuốc. Chải, đập
hết bụi, đất, đảm bảo sạch, khô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ra đá mạt kích cỡ 2-5 mm hoặc cát san 0,14-5mm, phủ đều
kín lớp đá nhựa, tiêu chuẩn 4-5 lít/m. Dùng chổi quét cho đá mạt (cát sàn) lấp
hết các kẻ hở của mặt đá nhựa. Trường hợp là hỗn hợp bê tông nhựa thì bỏ thao
tác này.
- Dùng đầm thủ công đầm 6-8 lần, hoặc dùng xe lu 6-8 tấn đi
3-4 lần, điểm hoặc dùng xe lu điểm với tốc độ 1,5 – 2 Km/giờ.
Trong quá trình đầm hoặc lu cần quét lại hoặc bổ sung đá mạt
(cát sàn) phủ hết kẽ hở mặt hỗn hợp đá-nhựa.
3.6.2. Sửa chửa mặt đường láng nhựa thấm nhập nhựa có chiều
sâu hỏng trên 6cm.
Cuốc sửa vuông thành, sắc cạnh chỗ hỏng: tạo chiều sâu chỗ
hỏng tối thiểu là 10cm.
- Quét hết đá, bụi đất rời rạc ở phạm vi chỗ hỏng đảm bảo
khô, sạch.
- Ra đá dăm kích cỡ 20-40 mm hoặc 40-60 mm sạch, khô chiều
sâu chỗ cần sửa.
San phẳng, căn cứ hệ số lèn xốp của đá dăm là 1,3 tính sao
để khi đầm chặt chẽ lớp đá dăm thì mặt lớp đá thấp hơn mặt đường cũ ở xung
quanh chổ hỏng là 3cm.
- Đầm chặt chẽ có chêm chèn cho thật ổn định lớp đá dăm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ra đá mạt 2-5 mm hoặc cát san với tiêu chuẩn 4-5 lít trên
1m; quét cho phủ đều, kín các kẽ hở trên mặt hỗn hợp đá – nhựa. Trường hợp hỗn
hợp là bê tông nhựa thì bỏ thao tác này;
- Dùng đầm đầm 8-10 lần/điểm hoặc dùng lu 6-8 T đi 4-6
lần/điểm; tốc độ lu 1,5 – 2 km/h.
3.7. Đảm bảo giao thông và an toàn trong thi công
Thi công sửa chữa mặt đường từng nửa mặt đường cần có đầy đủ
biển báo công trường rào chắn trước và sau đoạn đang sửa chữa, đủ cọc tiêu để
dọc tim đường; Từng đoạn sửa chữa nên ngắn hơn 40 m nếu như nửa mặt đường còn
lại chỉ đủ một lần xe ôtô chạy;
Sau khi sửa chữa xong, lớp đá nhựa ở từng chỗ và đá chặt
chẽ, cho phép thông xe ngay, không hạn chế tốc độ.
Chương 4.
KIỂM TRA, NGHIỆM THU
4.1. Trong sản xuất nhựa pha dầu
Kiểm tra nhựa dầu (căn cứ phiếu nhận, xuất kho và thực tế
quan sát)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra toàn diện khu vực sản xuất nhựa pha dầu về phương
diện phòng chống cháy theo các điều quy định.
Kiểm tra số lượng, loại dụng cụ phục vụ sản xuất.