TCVN 7232 : 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn TCVN/TC
22
Phương tiện giao thông đường bộ và Cục Đăng kiểm
Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa
học và Công nghệ ban hành.
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này qui định yêu cầu kỹ thuật và
phương pháp thử đối với ống xả thông dụng của động cơ hai kỳ và động cơ bốn kỳ
lắp trên mô tô, xe máy thông dụng (sau đây gọi tắt là xe).
2. Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 5405 :1991 Bảo vệ ăn mòn - Kim loại, hợp
kim, lớp phủ kim loại và phi kim loại vô cơ - Phương pháp thử nhanh trong sương
mù của dung dịch trung tính natri clorua (phương pháp NSS).
TCVN 6435 :1998 (ISO 5130 : 1982) Âm học - Đo
tiếng ồn do phương tiện đường bộ phát ra khi đỗ
- Phương pháp điều tra.
TCVN 6436 :1998 Âm học - Tiếng ồn do phương
tiện đường bộ phát ra khi đỗ - Mức ồn tối đa cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ sau:
3.1 ống xả
Bao gồm ống dẫn khí thải và bộ giảm âm lắp
trên mô tô, xe máy.
3.2 ống dẫn khí thải: ống để dẫn khí thải ra
ngoài không khí.
3.3 Bộ giảm âm: Thiết bị giảm độ ồn do khí
thải.
4 Phân loại ống xả
ống xả được phân ra thành hai kiểu
4.1 Kiểu một: ống dẫn khí thải và bộ giảm âm
được lắp thành một hệ thống nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Yêu cầu kỹ thuật
5.1 Vật liệu
Những vật liệu dùng để chế tạo ống xả được
quy định như sau:
5.1.1 Đối với ống xả kiểu một
Chiều dày lớp thép ở thân bộ phận giảm âm,
vách tiêu âm hoặc gân chịu lực phải:
- không nhỏ hơn 0,80 mm đối với động cơ hai
kỳ;
- không nhỏ hơn 1,00 mm đối với động cơ bốn
kỳ. Chú thích:
1. ở vị trí ống xả được chế tạo bởi hai lớp
thép thì chiều dày nêu trên là tổng chiều dày của hai lớp.
2. Chiều dày nhỏ nhất của giá lắp bộ giảm âm
bằng 2,3mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.1 Chiều dày
Các bộ phận lắp ráp được chế tạo từ các vật
liệu có chiều dày như qui định trong bảng 1.
Bảng 1 - Chiều dày
của vật liệu chế tạo các bộ phận của ống xả kiểu hai
Kích thước tính bằng
milimét
Bộ phận
Chiều dày nhỏ nhất (1)
Thép
Thép mạ (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép mạ (2)
nhôm
Thép không gỉ
Số kỳ động cơ
2
4
2
4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4
ống dẫn khí thải
1,10
1,28
1,04
1,23
0,86
1,06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,88
Bộ giảm âm
0,90
1,10
0,71
0,84
0,69
0,86
0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ bộ giảm âm và vách tiêu âm
0,69
0,86
0,70
0,88
Chú thích
(1) ở vị trí các bộ phận được chế tạo bởi hai
lớp thép thì chiều dày được quy định là tổng chiều dày hai lớp.
(2) Đối với thép mạ kẽm và thép mạ nhôm,
chiều dày được tính là chiều dày sau khi đã mạ cả hai mặt.
5.1.2.2 Khả năng chống ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.3 Độ bám dính lớp mạ
Đối với thép mạ kẽm và thép mạ nhôm, khi thử
nghiệm theo 6.2.3.3, lớp mạ không được bong tróc hay kết vảy và vật liệu mạ
không được nứt.
5.2 Yêu cầu kỹ thuật chung
5.2.1 ống xả ở trong tình trạng tốt, không bị
gỉ, bị móp méo hay có bất kỳ khuyết tật nào ảnh hưởng đến công dụng của nó. Bề
mặt ống xả phải bóng, đẹp, lớp mạ bề mặt đều, các mối hàn đảm bảo kỹ thuật,
ngấu và thấu đều, chắc chắn.
5.2.2. Đối với ống xả kiểu hai, mối ghép hàn
cần được làm sạch sau khi lắp ráp. Các mối hàn hoặc mối nối phải được phủ hoặc
phun sơn toàn bộ.
5.3 Lớp phủ bề mặt ống xả loại một phải được
xử lý bề mặt theo một trong các yêu cầu sau:
5.3.1 Lớp mạ niken và crôm
ống xả được mạ niken hoặc niken-crôm mà lớp
crôm này có thể được xử lý thành crôm đen hoặc không và phải thoả mãn các yêu
cầu sau:
5.3.1.1 Chiều dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.2 Khả năng chống ăn mòn
Sau khi thử theo 6.2.3.2, khối lượng vật liệu
bị mất không được vượt quá 88 g/m2 diện tích bề mặt.
5.3.2 Sơn phủ
5.3.2.1 Chiều dày lớp sơn
Chiều dày lớp sơn không nhỏ hơn 25 m.
5.3.2.2 Độ cứng lớp sơn
Sau khi thử theo 6.3.3.2, không được xuất
hiện các vết xước trên bề mặt.
5.3.2.3 Độ bám dính
Sau khi thử theo 6.3.3.3, không có bất kỳ ô
vuông nào trên bề mặt lớp sơn bị bong tróc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi thử theo 6.3.3.4, lớp sơn không được
rạn nứt, phồng rộp, cháy, vỡ hay bị tróc vỏ.
5.3.2.5 Khả năng chống ăn mòn
Sau khi thử theo 6.3.3.5, không được xuất
hiện các vết gỉ trong khoảng cách lớn hơn 3 mm kể từ dấu chữ thập và lớp sơn
không được bong tróc hoặc thay đổi.
5.4 Độ ồn
Độ ồn lớn nhất phát ra từ ống xả lắp vào xe
khi thử nghiệm theo 6.4.2.1 phải thoả mãn tiêu chuẩn TCVN 6436 : 1998.
5.5 Độ rò rỉ của ống xả
Khi thử nghiệm theo 6.4.2.2 khí thải rò rỉ từ
ống xả không được vượt quá 1500 cm3/giây.
6. Phương pháp thử và
kiểm tra
6.1 Kiểm tra vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy mẫu hai ống xả hoặc lấy mẫu từ một tấm
thép dùng để chế tạo ống xả có kích thước xấp xỉ 500 mm x 500 mm.
(1) Đối với ống xả kiểu một, mẫu để kiểm
tra chiều dày.
(2) Đối với ống xả kiểu hai, mẫu để thử
nghiệm theo bảng 2.
Đối với thép mạ kẽm và thép mạ nhôm, mẫu phải
được cắt song song theo hướng cán.
Đối với các bộ phận cấu thành nên ống, mẫu
phải được lấy đủ cho các hạng mục thử nghiệm quy định.
Bảng 2 - Các thử
nghiệm vật liệu dùng để chế tạo ống xả kiểu hai
Vật liệu
Độ dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ăn mòn
Độ bám dính lớp mạ
Thép
Có
-
-
Thép mạ kẽm
Có
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép mạ nhôm
Có
Có
Có
Thép không gỉ
Có
Có
-
6.1.2 Phương pháp kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2.2 Kiểm tra khả năng chống ăn mòn của
vật liệu ống xả kiểu 2
+ Chuẩn bị mẫu: Cắt tấm mẫu 50 mm x 75 mm từ các
mẫu ống xả lấy theo 6.1.1 tại nơi ít uốn cong nhất và không có mối hàn hoặc cắt
hai tấm mẫu 50 mm x 75 mm từ mẫu thép tấm lấy theo 6.1.1.
+ Thử nghiệm hai mẫu theo phụ lục A.
6.2 Kiểm tra lớp mạ niken và crôm
6.2.1 Lấy mẫu
Lấy hai mẫu ống xả hoặc lấy một tấm thép dùng
để chế tạo ống xả đủ để cắt thành 04 mẫu có kích thước 50 mm x 75 mm. Sau đó
lấy thêm một mẫu ống xả hoặc hai mẫu thép để thử nghiệm lại khả năng chống ăn
mòn.
6.2.2 Chuẩn bị mẫu thử
6.2.2.1 Chuẩn bị mẫu từ mẫu ống xả
Cắt hai mẫu có kích thước 50 mm x 75 mm từ
mỗi mẫu ống xả được lấy theo 6.2.1 tại nơi ít uốn cong nhất và không có mối
hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt bốn mẫu có kích thước 50 mm x 75 mm từ
mỗi mẫu thép tấm được lấy mẫu theo 6.2.1 và tiến hành mạ theo quy trình giống
như quy trình mạ của lô sản phẩm ống xả được thử nghiệm.
6.2.3 Phương pháp kiểm tra
6.2.3.1 Kiểm tra chiều dày lớp mạ
Tiến hành kiểm tra hai mẫu đã được chuẩn bị
tại 6.2.2.1 hoặc 6.2.2.2 theo ISO 1456 :1998 hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương
khác.
Trong trường hợp sử dụng Crôm đen, độ dày của
lớp mạ Crôm cần được thử nghiệm bổ sung theo
6.2.3.1
6.2.3.2 Kiểm tra khả năng chống ăn mòn
Thử nghiệm hai mẫu được chuẩn bị theo 6.2.2.1
hoặc 6.2.2.2 theo phụ lục A.
6.2.3.3 Thử độ bám dính của lớp mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-Đối với mẫu từ tấm thép: Uốn cong mẫu thử
bằng cách dùng trục hình trụ có đường kính gấp 4 lần chiều dày mẫu thử cho đến
khi hai bề mặt của mẫu thử song song với nhau. Sau đó quan sát lớp mạ và phần
kim loại nền của mẫu thử.
-Đối với mẫu từ ống xả: Đưa vào trong lỗ mẫu
một tấm có chiều dày bằng 4 lần chiều dày thành ống, nén mẫu cho đến khi thành
ống song song với nhau và ép vào tấm đó. Sau đó quan sát lớp mạ và phần kim
loại nền của mẫu thử.
6.3 Kiểm tra lớp sơn phủ
6.3.1 Lấy mẫu
Lấy năm mẫu ống xả hoặc lấy một tấm thép dùng
để chế tạo ống xả đủ để cắt thành 10 mẫu có kích thước 70 mm x 150 mm.
6.3.2 Chuẩn bị mẫu thử
6.3.2.1 Chuẩn bị mẫu từ ống xả
Cắt hai mảnh mẫu có kích thước xấp xỉ 70 mm x
150 mm hoặc có kích thước được coi là phù hợp từ từng mẫu trong các mẫu được
lấy tại 6.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cắt mười mảnh mẫu có kích thước 70 mm x 150
mm từ mẫu thép được lấy tại 6.1.1 và tiến hành sơn phủ với quy trình giống như quy
trình sơn phủ ống xả.
6.3.3 Phương pháp kiểm tra
6.3.3.1 Kiểm tra chiều dày lớp sơn phủ
Thử nghiệm hai mẫu được chuẩn bị theo 6.3.2.1
hoặc 6.3.2.2 để xác định chiều dày lớp sơn bằng dụng cụ đo chiều dày điện từ
hoặc khí cụ đo có đĩa số pame hoặc thiết bị đo chuyên dùng khác có độ chính xác
tương đương. Mỗi mẫu được kiểm tra tại năm vị trí và báo cáo thử nghiệm phải có
giá trị trung bình của mỗi mẫu.
6.3.3.2 Kiểm tra độ cứng
Sấy khô hai mẫu được chuẩn bị theo 6.3.2.1
hoặc 6.3.2.2 trong lò sấy trong vòng ít nhất là 3 giờ. Dùng bút chì có độ cứng
H, đường kính chì không nhỏ hơn 1,8 mm và đầu chì dài 3 mm vạch 3 đường thẳng
dài 20 mm lên mẫu, lực vạch chì khoảng 10 N và bút chì nghiêng một góc 45O so
với mẫu. Sau đó quan sát để tìm vết xước.
6.3.3.3 Kiểm tra độ bám dính
Thử nghiệm hai mẫu chuẩn bị theo 6.3.2.1 và
6.3.2.2.
Vạch 100 ô vuông (10 ô x 10 ô) kích thước 1
mm x 1 mm trên bề mặt lớp sơn có chiều dầy nhỏ hơn 50 m
và kích thước 2 mm x 2 mm trên bề mặt lớp sơn có chiều dầy bằng hoặc lớn hơn 50
m. Dán lên bề mặt lưới ô vuông bằng băng
dính celophan. Dùng băng có chiều rộng 18 mm đối với ô 1 mm x 1 mm và băng có
chiều rộng 24 mm đối với ô 2 mm x 2 mm. Ngay sau đó, giữ một đầu băng dính
vuông góc với bề mặt sơn, bóc băng dính khỏi bề mặt sơn và đếm số ô bị bong. 6.3.3.4
Kiểm tra độ bền nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.3.5 Kiểm tra khả năng chống ăn mòn
Thử nghiệm hai mẫu được chuẩn bị theo 6.3.2.1
hoặc 6.3.2.2.
Dùng dao vạch lên mẫu một dấu chữ thập rồi
tiến hành thử nghiệm theo TCVN 5405:1991 trong thời gian là 8 giờ, tiếp theo đưa
ra ngoài trời trong thời gian 10 giờ. Lặp lại các thao tác trên một lần nữa.
Quan sát để phát hiện ra vết gỉ, vết tróc ở khoảng cách 3 mm kể từ dấu chữ
thập.
6.4 Kiểm tra độ ồn và độ rò rỉ
6.4.1 Lấy mẫu
Lấy ba mẫu ống xả bất kỳ thuộc cùng một lô
sản phẩm.
6.4.2 Phương pháp kiểm tra
6.4.2.1 Đo tiếng ồn của xe phát ra khi đỗ, phương
pháp đo theo TCVN 6435 : 1998.
6.4.2.2 Đo độ rò rỉ của ống xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(qui
định)
KIỂM
TRA ĐỘ BỀN CHỐNG ĂN MÒN CỦA LỚP MẠ
A.1 Dụng cụ thử
A.1.1 Thanh thủy tinh.
A.1.2 Tấm đệm thuỷ tinh
A.1.3 Cốc thuỷ tinh chịu nhiệt hoặc chịu axit
cỡ 3 dm3.
A.1.4 Lò nung buồng kín
A.2 Dung dịch và phương pháp chuẩn bị A.2.1 Axêtôn.
A.2.2 Dung dịch hỗn hợp của axit bromhydric
0,05 mol/dm3và axit sunfuric 0,05 mol/dm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1 Cắt thép mạ nhôm hay thép không gỉ theo
tuỳ trường hợp lấy mẫu theo 6.2.1 để làm mẫu có kích thước 50 mm x 75 mm, số lượng
2 mẫu và chúng không bị gỉ hay không có vết ăn mòn nào cả.
A.3.2. Đục lỗ khoảng 5 mm gần mép của cạnh tương
ứng với chiều rộng của mẫu để treo mẫu trên thanh thuỷ tinh và dùng tấm đệm
thủy tinh chắn giữa không cho chúng chạm nhau.
A.4 Phương pháp kiểm tra
A.4.1. Làm sạch mẫu kiểm tra bằng axêtôn để
rửa mỡ hoặc dầu trên bề mặt. Khi cầm hay chọn mẫu kiểm tra phải dùng dụng cụ
gắp.
A.4.2 Để khô mẫu kiểm tra với nhiệt độ trong
phòng không dưới 15 phút.
A.4.3 Cân mẫu kiểm tra để xác định khối lượng.
A.4.4. Nhúng mẫu kiểm tra vào dung dịch hỗn
hợp axit ( A.2.2) có nhiệt độ 90oC, thể tích 1,5 dm3 đựng trong cốc thuỷ tinh
chịu axit khoảng 1 phút.
A.4.5. Nhấc mẫu kiểm tra lên treo cho phần dưới
của mẫu kiểm tra cao hơn bề mặt dung dịch khoảng 25 mm trong vòng 15 phút đồng
thời đậy cốc để tránh sự bay hơi.
A.4.6 Tiến hành theo A.4.4 và A.4.5 một lần
nữa rồi đem mẫu kiểm tra đưa vào lò nung có nhiệt độ 600oC khoảng 1 giờ rồi đem
ra để nguội ở nhiệt độ phòng. Sau đó dùng bàn chải bằng đồng thau phủi nhẹ bụi uất
hiện do sự ăn mòn trên mẫu kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.8 Tiến hành thử theo A.4.1 đến A.4.3 một
lần nữa.
A.4.9. Tính khối lượng mẫu bị giảm so với trước
khi thử. Nếu cả hai mẫu kiểm tra có sự giảm khối lượng khác nhau hơn 32 g/m2 của
diện tích bề mặt thì cho kiểm tra lại một lần nữa và dùng mẫu kiểm tra mới.
Chú thích - Phải thay dung dịch hỗn hợp axit
(A.2.2) mới mỗi khi thay mẫu kiểm tra.
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7232:2003 về mô tô, xe máy - ống xả -yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7232:2003 về mô tô, xe máy - ống xả -yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
4.829