TCVN 7353: 2003 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành.
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định điều kiện đo, phương
pháp đo và quy tắc lấy trị số kích thước và khối lượng mô tô , xe máy hai bánh
và ba bánh (sau đây gọi tắt là xe).
Tiêu chuẩn này áp dụng cho việc đo kích thước
và khối lượng mô tô và xe máy.
2 Tiêu chuẩn trích
dẫn
TCVN 7060 : 2002 (ISO 9130:1989) Phương tiện
giao thông đường bộ - Mô tô - Phương pháp đo xác định vị trí trọng tâm.
TCVN 7338 : 2003 (ISO 6725:1981) Mô tô, xe
máy hai bánh - Kích thước - Thuật ngữ và định nghĩa. TCVN 7339 : 2003 (ISO
9131:1993) Mô tô, xe máy ba bánh - Kích thước - Thuật ngữ và định nghĩa TCVN 7362
: 2003 (ISO 6726:1988) Mô tô, xe máy hai bánh - Khối lượng - Thuật ngữ và định
nghĩa. TCVN 7363 : 2003 (ISO 9132:1990) Mô tô, xe máy ba bánh - Khối lượng -
Thuật ngữ và định nghĩa
3 Điều kiện đo
3.1. Xe được đo phải sạch sẽ (không có cặn dầu,
bùn đất), lắp đầy đủ trang bị, áp suất hơi của lốp phải phù hợp với qui định
của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Đặt xe đứng yên trên mặt đỗ xe, bánh xe
thẳng hàng với vị trí lái, hai bánh xe ở trạng thái vuông góc với mặt đỗ xe. Cửa
xe ba bánh (hình 3) đem cân phải được đóng, kính chắn gió bên của xe ba bánh
phải đặt ở vị trí làm việc.
3.4 Dụng cụ và thiết bị đo
a) thước cuốn: có vạch chia 1 mm;
b) thước đo góc: có vạch chia đến 5';
c) thước đo chiều cao: có vạch chia đến 0,5
mm;
d) quả dọi hoặc thước góc;
e) dụng cụ đo tọa độ ba chiều;
f). cân điện tử hoặc cân bàn có cán kiểu tăng
quả, số đọc được đến 0,2 kg;
g) miếng đệm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i). dụng cụ khoá chặt giá treo.
3.5 Khối lượng tải của xe theo quy định của
nhà sản xuất. Khối lượng người lái là 75 kg, người không đủ 75 kg phải bổ sung
vật nặng trên yên xe cho đủ.
4 Phương pháp đo kích
thước
4.1 Điều kiện đo
4.1.1 Xác định kích thước xe theo TCVN 7338 :
2003, TCVN 7339 : 2003.
4.1.2. Bãi và đường dùng để đo đường kính quay
vòng, các đường kính dải quay vòng phải là mặt phẳng láng bê tông hoặc trải
nhựa đường sạch sẽ, bằng phẳng, khô ráo.
4.2 Hạng mục và phương pháp đo
4.2.1 Đo các kích thước chiều dài theo bảng
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3 Yêu cầu đo
4.3.1 Đo kích thước dài
4.3.1.1. Độ dài, được đo theo phương song
song với mặt đỗ xe và mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
4.3.1.2. Chiều rộng đo theo phương thẳng góc
với mặt phẳng trung tuyến dọc xe.
4.3.1.3. Chiều cao đo theo phương thẳng góc
với mặt đỗ xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.2.1 Dùng dụng cụ khoá chặt, nén lò xo
giảm sóc trước, sau của xe được đo ở vị trí nén cố định, nếu áp lực của lò xo
trong hệ thống giá treo có thể điều chỉnh được thì phải điều chỉnh đạt được
trạng thái nén lớn nhất khi nghiêng xe, sau đó bỏ phụ tải.
4.3.2.2. Đo góc nghiêng trái, phải của xe
theo hình 5.
Hình 1
Hình 2
Hình 3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3 Căn cứ vào vị trí của điểm gầm xe cách
đất, bán kính bánh xe chịu lực tĩnh, khoảng cách trục và bánh xe, với khối lượng
toàn bộ lớn nhất do nhà sản xuất công bố, theo cách vẽ hình (hình 6) hoặc tính
góc thông qua bằng công thức (1) dưới đây:
trong đó
L6. là khoảng cách từ điểm gầm xe
cách đất đến đường trục bánh sau, tính bằng milimét.
. là góc thông qua,
tính bằng độ;
rjc1 là bán kính bánh trước
chịu lực tĩnh của khối lượng toàn bộ lớn nhất do nhà sản xuất công bố, tính
bằng milimét ;
H1. là khoảng sáng gầm xe ;
Rjc2 là bán kính bánh sau
chịu lực tĩnh của khối lượng toàn bộ lớn nhất do nhà sản xuất công bố, tính
bằng milimét;
L1. là khoảng cách trục bánh trước và sau,
tính bằng milimét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7
Dùng một tấm ván phẳng, hai mặt song song,
đặt thẳng góc với mặt phẳng trung tuyến dọc của xe, cắt nhau với bánh trước (hoặc
bánh sau), tiếp xúc với linh kiện lắp cứng trong đầu trước hoặc đầu sau), sau
đó dùng thước đo góc đo góc tạo bởi giữa ván phẳng với mặt đỗ xe (hình 7).
4.3.5 Đo đường kính quay vòng, các đường kính
của dải quay vòng.
4.3.5.1 Dùng cách in dấu, ghi hình ảnh hoặc
cách phun in sao cho quỹ tích vận hành của điểm đo xe được biểu hiện rõ ràng
trên mặt đất.
4.3.5.2. Cho bánh xe quay sang phải hoặc sang
trái, đến vị trí hết cỡ, đẩy xe hoặc lái một vòng. Khi hai bánh xe chuyển động
phải tạo cho thân xe vuông góc với mặt đất.
4.3.5.3. Đo các quỹ tích đường tròn, lấy trị số
trung bình của 3 lần đo, chính xác đến 10 mm, (hình 811).
4.3.6 Trình bày kết quả đo các kích thước
theo phụ lục A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9
5 Phương pháp đo khối
lượng
5.1 Điều kiện đo
5.1.1 Định nghĩa của khối lượng xe phải phù
hợp với TCVN 7362 : 2003, TCVN 7363 : 2003.
5.1.2 Khi đo vị trí trọng tâm trong trường
hợp khối lượng toàn bộ lớn nhất do nhà sản xuất công bố, có thể dùng người nộm
thay thế người người lái và người ngồi theo. Đặt cố định trên xe thành một khối
và phải bảo đảm trong quá trình đo không xẩy ra hiện tượng xê dịch.
5.2 Vị trí người nộm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2 Người nộm ngồi cùng trên xe phải đặt vào
tay vịn quy định, chân phải đặt trên giá đặt chân, giữ tư thế thường gặp của người
ngồi theo.
5.3 Đo khối lượng phân bố lên các bánh xe
5.3.1 Dùng hai (hoặc ba) cân bàn hoặc cân
điện tử (mặt giá đỡ của các cân phải nằm trong cùng một mặt phẳng) để cân khối
lượng toàn bộ, khối lượng phân bố lên các bánh xe trong trạng thái khối lượng
toàn bộ lớn nhất do nhà sản xuất công bố.
5.3.2 Căn cứ vào khối lượng phân bố lên các
bánh xe tính các trị số dưới đây:
Tổng khối lượng xe hai bánh, ba bánh cân m:
m = m1 + m2 + ...... (3)
Tổng khối lượng xe ba bánh lệch m:
m = m1 + m2 + m3 + ...... (4)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m2. là khối lượng phân bố của bánh sau đo được
khi khối lượng toàn bộ (khối lượng toàn bộ lớn nhất do nhà sản xuất công bố)
tính bằng kilôgam;
m3 là khối lượng phân bố của bánh lệch đo được
khi khối lượng toàn bộ (khối lượng toàn bộ lớn nhất do nhà sản xuất công bố)
tính bằng kilôgam.
Chú thích - Khối lượng phân bố đo được lên
bánh sau của xe ba bánh cân là trị số tổng cộng của bánh trái và bánh phải.
5.4 Đo vị trí trọng tâm của xe ở trên mặt
phẳng
Phương pháp đo vị trí trọng tâm phải theo
TCVN 7060 : 2002.
6 Quy tắc trình bày kết
quả đo
6.1 Kết quả đo
Sau khi đo kích thước, ghi kết quả vào bảng,
xem phụ lục A.
6.2 Quy tắc lấy trị số đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2 Hạng mục nào đo hai lần và trên hai lần
thì lấy trị số trung bình.
6.2.3 Sai số trung bình giữa hai trị số các
lần đo vị trí trọng tâm cao không được lớn hơn 5 %, vị trí trọng tâm cao lấy
trị số trung bình của ba lần đo.
PHỤ
LỤC A
(tham
khảo)
Bảng ghi chép đo kích thước xe
Kiểu loại xe :
Ngày tháng: Số khung xe :
Nơi đo :
áp suất hơi bánh trước: .....kPa; áp suất hơi
bánh sau:..........kPa; áp suất hơi bánh lệch:.........kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người ghi chép:
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
Bảng ghi chép đo khối lượng xe
Kiểu loại xe
:
Ngày tháng
:
Số khung xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nơi đo
:
Áp suất hơi bánh trước: ......kPa; Áp suất
hơi bánh sau:.......kPa; Áp suất hơi bánh lệch:.........kPa
Người thử nghiệm:
Người ghi chép:
PHỤ
LỤC C
(tham
khảo)
Biểu ghi chép đo trọng tâm cao của xe
Số loại xe : Ngày tháng :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
áp suất hơi bánh trước: ......KPa; áp suất
hơi bánh sau:.......KPa; áp suất hơi bánh lệch:.........Kpa
Người thử nghiệm: Người ghi chép:
trong đó
L1 là khoảng cách trục bánh trước, sau khi
khối lượng toàn bộ khung xe (tổng khối lượng lớn nhất do nhà sản xuất quy
định), tính bằng milimét;
L2 là khoảng cách trục bánh trước, bánh lệch
khi khối lượng toàn bộ xe (tổng khối lượng lớn nhất
do nhà sản xuất quy định), tính bằng milimét;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là tổng khối lượng toàn bộ xe (tổng khối lượng
lớn nhất do nhà sản xuất quy định), tính bằng kilôgam;
m2 là khối lượng phân bố đo được ở bánh sau, khi
khối lượng toàn bộ xe (tổng khối lượng lớn nhất do nhà sản xuất quy định), tính
bằng kilôgam;
m2 là khối lượng phân bố đo được ở bánh lệch,
khi khối lượng toàn bộ xe (tổng khối lượng lớn nhất do nhà sản xuất quy định),
tính bằng kilôgam;
5.5 Đo vị trí trọng tâm cao của xe
5.5.1 Cân khối lượng của thiết bị khoá chặt
giá treo
5.5.2. Khi ở trạng thái thăng bằng dùng thiết
bị khoá chặt cố định vị trí biến dạng của lò xo giá treo các xe.
5.5.3 Phân bố tải và người lái xe, người
ngồi theo khi đo vị trí trọng tâm cao của tổng khối lượng lớn nhất do nhà sản
xuất quy định theo quy định trong 3.5, 5.1.2.
5.5.4 Dùng bục đệm kê cao bánh trước (xe hai
bánh hoặc xe ba bánh cân), hoặc bánh lệch của xe ba bánh lệch sao cho theo thứ
tự xe chếch khoảng 100, 120, 140 (xem hình 13), bánh xe phải nằm ở vị trí chạy
thẳng. Mặt phẳng trung tâm bánh sau của xe hai bánh phải thẳng góc với giá đỡ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.6 Vị trí trọng tâm cao trong trạng thái
khối lượng toàn bộ xe (tổng khối lượng lớn nhất do nhà sản xuất quy định):
trong đó
rj là bán kính tĩnh lực của các bánh khi khối
lượng toàn bộ xe (tổng khối lượng lớn nhất do nhà sản xuất quy định), tính bằng
milimét ;
rj1 là bán kính tĩnh lực bánh trước, khi khối
lượng toàn bộ xe (tổng khối lượng lớn nhất do nhà sản xuất quy định), tính bằng
milimét ;
rj2 là bán kính tĩnh lực bánh sau, khi khối lượng
toàn bộ xe (tổng khối lượng lớn nhất do nhà sản xuất quy định), tính bằng
milimét ;
L1 là khoảng cách trục, khi khối lượng toàn
bộ xe (tổng khối lượng lớn nhất do nhà sản xuất quy định), tính bằng milimét ;
B1 là khoảng cách bánh, khi khối lượng toàn
bộ xe (tổng khối lượng lớn nhất do nhà sản xuất quy định), tính bằng milimét ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m là tổng khối lượng trong trạng thái khối lượng
toàn bộ (tổng khối lượng lớn nhất do nhà sản xuất quy định), tính bằng kilôgam;
2 là khối lượng phân bố bánh sau, khi kê cao
xe trong trạng thái khối lượng toàn bộ (tổng khối lượng lớn nhất do nhà sản
xuất quy định), tính bằng kilôgam;
1 là khối lượng phân bố bánh trước, khi kê
cao xe trong trạng thái khối lượng toàn bộ (tổng khối lượng lớn nhất do nhà sản
xuất quy định), tính bằng kilôgam;
m2 là khối lượng phân bố bánh sau trong trạng
thái khối lượng toàn bộ (tổng khối lượng lớn nhất do nhà sản xuất quy định),
tính bằng kilôgam;
m1 là khối lượng phân bố bánh trước, khi kê
cao xe trong trạng thái khối lượng toàn bộ (tổng khối lượng lớn nhất do nhà sản
xuất quy định), tính bằng kilôgam;
là sau khi kê cao
bánh xe, độ chếch của xe thực tế đo được, (0).
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7353:2003 về mô tô, xe máy -phương pháp đo kích thước và khối lượng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7353:2003 về mô tô, xe máy -phương pháp đo kích thước và khối lượng do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
4.312