Ký hiệu/Từ
viết tắt
|
Đơn vị
|
Ý nghĩa
|
A/Fst
|
-
|
Tỷ số không khí - nhiên liệu lý tưởng
|
c
|
ppm a (µl/l) hoặc %
theo thể tích
|
Nồng độ
|
Cc
|
-
|
Hệ số trượt
|
de
|
m
|
Đường kính ống xả
|
dp
|
m
|
Đường kính đầu dò lấy mẫu
|
dPM
|
m
|
Đường kính hạt
|
f
|
Hz
|
Tần suất lấy mẫu số liệu
|
fa
|
-
|
Hệ số khí quyển phòng thử nghiệm
|
ECO2
|
%
|
Dập tắt CO2 của bộ phân
tích NOx
|
EE
|
%
|
Hiệu quả êtan
|
EH2O
|
%
|
Dập tắt nước của bộ phân tích NOx
|
EM
|
%
|
Hiệu suất mêtan
|
ENOx
|
%
|
Hiệu suất của bộ chuyển đổi NOx
|
h
|
Pa-s
|
Độ nhớt động lực của khí thải
|
Ha
|
g/kg
|
Độ ẩm tuyệt đối của không khí nạp
|
i
|
-
|
Chỉ số dưới dòng biểu thị phép đo tức
thời (ví dụ 1 Hz)
|
kf
|
-
|
Hệ số đặc trưng của nhiên liệu
|
kh,D
|
-
|
Hệ số hiệu chỉnh độ ẩm đối với NOx dùng cho
các động cơ Cl
|
kh,G
|
-
|
Hệ số hiệu chỉnh độ ẩm
đối với NOx dùng cho các động cơ SI
|
kw
|
-
|
Hệ số hiệu chỉnh từ khô sang ướt
đối với khí
thải thô
|
l
|
-
|
Tỷ số dư không khí
|
medf
|
kg
|
Khối lượng khí thải pha loãng tương
đương trong toàn bộ chu trình
|
mf
|
mg
|
Khối lượng mẫu hạt thu gom được
|
mgas
|
g
|
Khối lượng phát thải khí (trong
toàn bộ chu trình thử)
|
mPM
|
g
|
Khối lượng phát thải hạt (trong toàn
bộ chu trình thử)
|
mse
|
kg
|
Khối lượng mẫu thải trong toàn bộ
chu trình
|
msed
|
kg
|
Khối lượng khí thải pha loãng đi qua
ống pha loãng
|
msep
|
kg
|
Khối lượng khí thải pha loãng đi qua
các bộ lọc thu gom hạt
|
Mgas
|
g/kWh
|
Suất phát thải khí
|
MPM
|
g/kWh
|
Suất phát thải hạt
|
Mr,e
|
-
|
Khối lượng phân tử gamb của
chất thải
|
Mr,gas
|
-
|
Khối lượng phân tử gam của thành phần
thải
|
n
|
-
|
Số lượng phép đo
|
pa
|
kPa
|
Áp suất hơi bão hòa của không khí nạp
vào động cơ
|
pb
|
kPa
|
Tổng áp suất khí quyển
|
pr
|
kPa
|
Áp suất hơi nước sau khi qua bể làm
lạnh
|
ps
|
kPa
|
Áp suất khí quyển khô
|
P
|
-
|
Độ thẩm thấu hạt
|
qmad
|
kg/s
|
Lưu lượng khối của không khí nạp
theo chuẩn khô
|
qmaw
|
kg/s
|
Lưu lượng khối không khí nạp theo
chuẩn ướt
|
qmCe
|
kg/s
|
Lưu lượng khối của cácbon trong khí
thải thô
|
qmCf
|
kg/s
|
Lưu lượng khối của cácbon vào động
cơ
|
qmCp
|
kg/s
|
Lưu lượng khối của cácbon trong hệ
thống pha
loãng một phần dòng thải
|
qmdew
|
kg/s
|
Lưu lượng khối của khí thải pha
loãng theo chuẩn ướt
|
qmdw
|
kg/s
|
Lưu lượng khối của không khí pha
loãng theo chuẩn ướt
|
qmedf
|
kg/s
|
Lưu lượng khối tương đương của khí
thải pha loãng theo chuẩn ướt
|
qmew
|
kg/s
|
Lưu lượng khối của khí thải theo chuẩn
ướt
|
qmex
|
kg/s
|
Lưu lượng khối của mẫu được trích ra
từ ống pha loãng
|
qmf
|
kg/s
|
Lưu lượng khối của nhiên liệu
|
qmp
|
kg/s
|
Lưu lượng khí thải đi vào hệ thống
pha loãng một phần dòng thải
|
qvs
|
l/min
|
Lưu lượng hệ thống của hệ thống phân
tích chất thải
|
qvt
|
cm3/min
|
Lưu lượng khí đánh dấu
|
rd
|
-
|
Tỷ lệ pha loãng
|
rh
|
-
|
Hệ số đáp ứng Hyđrô cácbon của FID
|
rm
|
-
|
Hệ số đáp ứng mêtannon của FID
|
rs
|
-
|
Tỷ lệ mẫu trung bình
|
re
|
kg/m3
|
Mật độ khí thải (ướt tại 273 K và
101,3 kPa)
|
rgas
|
kg/m3
|
Mật độ thành phần thải (tại 273 K và
101,3 kPa)
|
rPM
|
kg/m3
|
Mật độ hạt (tại 273 K và 101,3 kPa)
|
σ
|
-
|
Sai lệch chuẩn
|
T
|
K
|
Nhiệt độ tuyệt đối
|
Ta
|
K
|
Nhiệt độ tuyệt đối của không khí nạp
|
Te
|
K
|
Nhiệt độ khí thải
|
t10
|
s
|
Thời gian từ lúc vào đến lúc 10 % trị
số đọc cuối cùng
|
t50
|
s
|
Thời gian từ lúc vào đến lúc 50 % trị
số đọc cuối cùng
|
t90
|
s
|
Thời gian từ lúc vào đến lúc 90 % trị
số đọc cuối cùng
|
τ
|
s
|
Thời gian ra hạt
|
u
|
-
|
Tỷ số giữa mật độ của thành phần khí
và khí thải
|
Vs
|
I
|
Tổng dung lượng hệ thống phân tích khí thải
|
Wact
|
kWh
|
Công thực trong chu trình của chu
trình thử tương ứng
|
υe
|
m/s
|
Vận tốc khí trong ống xả
|
υp
|
m/s
|
Vận tốc khí tại đầu dò lấy mẫu
|
Ký hiệu riêng
đối với thành phần nhiên liệu
|
WALF
|
-
|
Hàm lượng hyđrô trong nhiên liệu, %
khối lượng
|
WBET
|
-
|
Hàm lượng cácbon trong nhiên liệu, %
khối lượng
|
WGAM
|
-
|
Hàm lượng lưu huỳnh trong nhiên liệu,
% khối lượng
|
WDEL
|
-
|
Hàm lượng nitơ trong nhiên liệu, %
khối lượng
|
WEPS
|
-
|
Hàm lượng ôxy trong nhiên liệu, % khối
lượng
|
a
|
-
|
Tỷ lệ phân tử gam hyđrô (H/C)
|
β
|
-
|
Tỷ lệ phân tử gam cácbon (C/C)
|
g
|
-
|
Tỷ lệ phân tử gam lưu huỳnh (S/C)
|
d
|
-
|
Tỷ lệ phân tử gam nitơ (N/C)
|
ε
|
-
|
Tỷ lệ phân tử gam ôxy (O/C)
|
Ứng với nhiên liệu có công thức CβHαOεNδSγ
|
Ký hiệu và từ
viết tắt đối với thành
phần hóa học
|
ACN
|
-
|
Axêtônitri
|
C1
|
-
|
Hyđrô cácbon tương đương 1 cácbon
|
CH4
|
-
|
Mêtan
|
CH3OH
|
-
|
Mêtanon
|
C2H6
|
-
|
Êtan
|
C3H8
|
-
|
Prôpan
|
CO
|
-
|
Cácbon mônôxít
|
CO2
|
-
|
Cácbon điôxít
|
DNPH
|
-
|
Đinitrôphênihyđrarin
|
DOP
|
-
|
Dioctylphthalate
|
HC
|
-
|
Hyđrô cácbon
|
HCHO
|
-
|
Phomađêhít
|
H2O
|
-
|
Nước
|
NMHC
|
-
|
Hyđrô cácbon không chứa mê-tan
|
NOx
|
-
|
Các ôxit nitơ
|
NO
|
-
|
Ôxít nitrich
|
NO2
|
-
|
Nitơ điôxit
|
PM
|
-
|
Chất dạng hạt
|
RME
|
-
|
Meetin este của dầu hạt cây cải điều
|
Những từ viết tắt
khác
|
CLD
|
-
|
Đầu dò quang hóa
|
FID
|
-
|
Đầu dò ion hóa ngọn lửa
|
FTIR
|
-
|
(Bộ phân tích) hồng ngoại biến đổi
fu-riê
|
GC
|
-
|
Sắc phổ khí
|
HCLD
|
-
|
Đầu dò quang hóa được làm
nóng
|
HFID
|
-
|
Đầu dò i-on hóa đốt nóng bằng ngọn lửa
|
HPLC
|
-
|
Sắc phổ lỏng áp suất
cao
|
NDIR
|
-
|
(Bộ phân tích) tia hồng ngoại không
phân tán
|
NMC
|
-
|
Máy cắt không mêtan
|
% FS
|
-
|
Phần trăm toàn bộ thang đo
|
SIMS
|
-
|
Phổ kế khối lượng
ion hóa mềm
|
St
|
-
|
Số stoke
|
a “phần triệu (ppm)” là đơn vị đối
kháng, tức là không chấp
nhận theo hệ thống đơn vị quốc tế, SI. Đơn vị này được sử dụng ngoại lệ trong
tiêu chuẩn này, theo ngay sau là giá trị tương đương theo đơn vị SI
trong ngoặc đơn để tương ứng với các tiêu chuẩn khác có liên quan
chặt chẽ và đã được xuất bản. Để biểu diễn tỷ phần thể tích dưới
dạng được chấp nhận theo
đơn vị SI là đơn vị mi-crô lít trên lít (µl/l) hoặc cách khác là 10-6 hoặc phần
trăm theo thể tích (% thể tích). Đối với tỷ phần khối lượng, đơn vị được tính
bằng micrô gam trên gam (µg/g) xem 2.3.3 của ISO 31-0:1992 và ISO
31-8-15:1992.
b Trước đây
được gọi là trọng lượng phân tử.
|
4. Điều kiện thử
4.1. Điều kiện thử động cơ
4.1.1. Thông số điều kiện thử
Nhiệt độ tuyệt đối (Ta) của không
khí động cơ tại cửa vào động cơ, được biểu thị dưới dạng kelvin và áp suất khí
quyển khô (ps), được biểu thị dưới dạng kilô pátxcan phải được
đo và thông số
fa được xác định
theo các điều sau đây. Ở động cơ nhiều
xylanh có các nhóm cổ nạp riêng rẽ,
chẳng hạn ở kết cấu động cơ
"chữ V", nhiệt độ trung bình của các nhóm riêng rẽ phải được tính đến.
a) Đối với động cơ cháy do nén
- các động cơ không tăng áp và động cơ tăng áp
bằng bơm cơ khí
(1)
- các động cơ tăng áp bằng tuabin, có hoặc không
có làm mát không khí nạp
(2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3)
4.1.2. Tính hợp lệ của phép
thử
Phép thử được công nhận có giá trị, fa phải đảm bảo
0,96 ≤
fa ≤ 1,06
4.2. Động cơ có làm mát
không khí nạp
Nhiệt độ không khí nạp phải được ghi lại
và phải ở trong phạm
vi ± 5 K của nhiệt độ không khí nạp lớn nhất theo quy định của nhà sản xuất.
Nhiệt độ của môi chất làm mát ít nhất là 293 K (20 ºC).
Nếu sử dụng hệ thống thử nghiệm ở xưởng hoặc quạt
gió ngoài, nhiệt độ không khí nạp phải được chỉnh đặt trong phạm vi
± 5 K của nhiệt độ không khí nạp lớn nhất theo quy định của nhà sản xuất ở tốc
độ đạt công suất lớn nhất theo công bố và toàn tải. Nhiệt độ môi chất và mức
lưu lượng môi chất của bộ làm mát không khí nạp ở trên điểm chỉnh đặt không được
thay đổi trong suốt chu trình thử. Thể tích bộ làm mát không khí nạp phải được
xác định dựa trên quy trình kỹ thuật và những ứng dụng trên xe/ máy móc điển
hình.
Không bắt buộc, việc chỉnh đặt bộ làm
mát không khí nạp có thể được thực hiện theo SAE J 1937.
4.3. Công suất
Cơ sở của phép đo suất phát thải là tổng
công suất hoặc công suất có ích không hiệu chỉnh, tùy thuộc vào quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VÍ DỤ: Máy nén khí cho hệ thống phanh, bơm
trợ lực lái, bơm điều hòa
không khí hoặc bơm cho các cơ cấu thủy lực.
Khi những phụ kiện như vậy không được
tháo ra, công suất do
chúng hấp thụ phải được xác định để điều chỉnh các giá trị đã chỉnh đặt và
tính toán công do động cơ sinh ra trong toàn bộ chu trình thử.
4.4. Hệ thống nạp không
khí động cơ
Hệ thống nạp không khí động cơ được sử
dụng phải tạo ra sự cản trở nạp không khí trong phạm vi ± 300 Pa theo quy định
của nhà sản xuất động cơ đối với bộ lọc không khí sạch và phù hợp với quy định
tương ứng.
4.5. Hệ thống xả của động
cơ
Hệ thống xả của xe hoặc hệ thống thử
nghiệm ở xưởng được sử dụng phải tạo ra áp suất ngược của khí thải trong phạm
vi ± 650 Pa theo quy định của nhà sản xuất động cơ và phù hợp với quy định
tương ứng. Hệ thống xả phải tuân theo các yêu cầu về lấy mẫu khí thải trong
5.6.2 và 7.2.3, EP.
Nếu động cơ được trang bị thiết bị xử lý sau trên
đường xả, ống xả phải có cùng
đường kính như trong sử dụng đối với
đoạn có chiều dài ít nhất bốn lần đường kính ống, ở phía trước chỗ bắt đầu vào
đoạn tiết diện mở rộng có chứa
thiết bị xử lý sau. Khoảng cách từ mặt
bích cổ xả hoặc cửa ra của tuabin tăng áp đến thiết bị xử lý sau trên đường xả phải giống
như trong kết cấu xe hoặc trong phạm vi khoảng cách theo yêu cầu kỹ thuật của
nhà sản xuất. Áp suất ngược hoặc sự cản trên đường xả phải theo những tiêu chí
tương tự này và có thể được chỉnh đặt bằng van. Vỏ đựng thiết bị xử lý
sau có thể được tháo ra trong những lần chạy thử và hiệu chuẩn động cơ, được
thay thế bằng vỏ đựng tương đương có hỗ trợ khử hoạt chất xúc tác.
4.6. Hệ thống làm mát
Phải sử dụng hệ thống làm mát động cơ
có thể tích đủ để giữ động cơ ở nhiệt độ hoạt động bình thường theo quy định của
nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dầu bôi trơn phải theo quy định của
nhà sản xuất; yêu cầu
kỹ thuật của dầu bôi trơn sử dụng để thử phải được ghi lại và trình bày cùng với
kết quả thử.
4.8. Nhiên liệu thử
Đặc tính nhiên liệu ảnh hưởng đến khí thải
động cơ. Vì vậy, đặc tính nhiên liệu sử dụng để thử phải được xác định, ghi lại
và công bố cùng với kết quả thử. Nếu nhiên liệu được chỉ định là nhiên liệu chuẩn
được sử dụng, phải đưa ra mã chuẩn và bảng phân tích nhiên liệu. Đối với tất cả
nhiên liệu
khác,
đặc tính được ghi lại phải theo danh mục trong bảng dữ liệu chung tương ứng của
TCVN 6852-5 (ISO 8178-5).
Nhiệt độ nhiên liệu phải phù hợp theo
khuyến nghị của nhà sản xuất.
5. Xác định các thành
phần khí và hạt
5.1. Yêu cầu chung
Theo tiêu chuẩn này, thành phần khí được
đo trong khí thải thô theo thời gian thực và được xác định bằng hệ thống pha
loãng một phần dòng thải.
Tín hiệu nồng độ tức thời của các thành
phần khí được dùng để tính khối lượng phát thải bằng cách nhân với lưu lượng khối
tức thời của khí thải. Lưu lượng khối của khí thải có thể được đo trực tiếp hoặc
được tính toán theo 5.4.4 (đo lưu lượng nhiên liệu và lượng không khí nạp),
5.4.5 (phương pháp đánh dấu) hoặc 5.4.6 (đo tỷ số không khí/nhiên liệu và lượng
không khí nạp).
Cần
đặc biệt chú ý đến thời gian đáp ứng của các thiết bị đo khác nhau. Những sai lệch
này phải được tính đến để đồng bộ tín hiệu thời gian phù hợp với 5.5.3.
Đối với phát thải hạt, các tín hiệu về
lưu lượng khối của chất thải đưa ra trong 5.4 được dùng để điều khiển hệ thống
pha loãng một phần dòng thải với mục đích có thể lấy được mẫu tỷ lệ với lưu lượng khối của chất
thải. Mức chính xác của tính tỷ lệ được
kiểm tra bằng phép phân tích hồi quy giữa mẫu và lưu lượng
thải theo 5.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Tính tương đương
Phát thải các thành phần khí và hạt của động
cơ thử phải được đo theo Điều 6 và Điều 7. Các điều này mô tả các hệ thống
phân tích được khuyến nghị đối với phát thải khí (xem Điều 6) và các hệ thống lấy
mẫu và pha loãng hạt được khuyến nghị (xem Điều 7).
Các hệ thống hoặc bộ phân tích khác có
thể được chấp nhận nếu chúng cho kết quả tương đương. Việc xác định tính tương
đương của hệ thống phải dựa trên nghiên cứu tương quan tập hợp 7 cặp mẫu (hoặc
lớn hơn) giữa hệ thống đang xem xét và một hệ thống được chấp nhận theo tiêu
chuẩn này. Các kết quả thể hiện giá trị phát thải khối lượng theo chu trình xác
định. Phép thử tương quan phải được thực hiện trong cùng phòng thử nghiệm, trên
cùng bệ thử và cùng động cơ, tốt nhất là được tiến hành đồng thời. Chu trình thử
được sử dụng phải là chu trình thích hợp mà động cơ sẽ chạy. Sự tương đương của
các giá trị trung bình cặp mẫu phải được xác định bằng phép thống kê thử
"t" được đưa ra trong Phụ lục A, đạt được trong những điều kiện động
cơ và bệ thử này. Số liệu nằm ngoài phải
được xác định theo ISO 5725-2 và được loại ra khỏi cơ sở dữ liệu. Hệ thống dùng
để thử tương quan phải được công bố trước khi thử và được sự đồng ý của các bên
liên quan.
Khi đưa ra một hệ thống mới theo tiêu
chuẩn này, việc xác định tính tương đương phải dựa trên tính toán khả năng lặp
lại và khả năng tái hiện theo ISO 5725-2.
CHÚ GIẢI:
Mẫu thải;
Đo lưu lượng;
Tín hiệu để kiểm soát hệ thống và tính toán;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu lượng nhiên liệu;
2
Động cơ;
3
Lưu lượng không khí nạp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Bộ phân tích khí thải;
5
Bộ phận điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống pha loãng một phần dòng thải;
a
Giá trị lưu lượng;
7
Không khí pha loãng;
b
Điều khiển lưu lượng;
8
Lưu lượng thải;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính toán;
Hình 2 - Sơ đồ
hệ thống đo
5.3. Độ chính xác
Thiết bị được mô tả trong tiêu chuẩn này phải được sử dụng để
thử phát thải động cơ. Tiêu chuẩn này không xác định cụ thể thiết bị đo lưu lượng,
áp suất hoặc nhiệt độ. Thay vào đó, chỉ đưa ra những yêu cầu về độ
chính xác của thiết bị cần thiết cho việc tiến hành thử phát thải. Những thiết
bị này phải được hiệu chuẩn theo yêu cầu của quy trình kiểm tra nội bộ hoặc của
nhà sản xuất thiết bị.
Nội dung hiệu chuẩn tất cả thiết bị đo
phải được tìm thấy trong các tiêu chuẩn quốc tế hoặc trong nước có liên quan và
phải phù hợp với Bảng 2.
Bảng 2 - Sai
số cho phép của thiết bị đo
Thứ tự
Thiết bị đo
Sai số cho
phép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ động cơ
± 2 % trị số đọc hoặc ± 1 % giá trị
lớn nhất của động cơ, theo giá trị nào lớn hơn
2
Mô men xoắn
± 2 % trị số đọc hoặc ± 1 % giá trị
lớn nhất của động cơ, theo giá trị nào lớn hơn
3
Tiêu thụ nhiên liệu
± 2 % giá trị lớn nhất của động cơ
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 2 % trị số đọc hoặc ± 1 % giá trị
lớn nhất của động cơ, theo giá trị nào lớn hơn
5
Lưu lượng khí thải
± 2,5 % trị số đọc hoặc ± 1,5 % giá
trị lớn nhất của
động cơ, theo giá trị nào lớn hơn
6
Nhiệt độ ≤ 600 K
± 2 K tuyệt đối
7
Nhiệt độ > 600 K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Áp suất khí thải
± 0,2 kPa tuyệt đối
9
Giảm áp không khí nạp
± 0,05 kPa tuyệt đối
10
Áp suất khí quyển
± 0,1 kPa tuyệt đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất khác
± 0,1 kPa tuyệt đối
12
Độ ẩm tuyệt đối
± 5 % trị số đọc
13
Lưu lượng không khí pha loãng
± 2 % trị số đọc
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 2 % trị số đọc
5.4. Xác định lưu
lượng khối của khí thải
5.4.1. Giới thiệu
Để tính toán phát thải trong khí thải
thô và điều khiển hệ thống pha loãng một phần dòng thải, cần phải biết lưu lượng
khối của khí thải. Để xác định lưu lượng thải theo khối lượng, có thể sử dụng một
trong các phương pháp được nêu trong 5.4.3 đến 5.4.6.
5.4.2. Thời gian đáp ứng
Đối với mục đích tính phát thải, thời
gian đáp ứng của phương pháp được chọn phải nhỏ hơn hoặc bằng thời gian đáp ứng
của bộ phân tích, theo
6.3.5.
Để điều khiển hệ thống pha loãng một
phần dòng thải, yêu cầu đáp ứng nhanh hơn. Đối với các hệ thống pha loãng một
phần dòng thải có điều khiển trực tuyến, yêu cầu thời gian đáp ứng ≤ 0,3 s. Đối
với các hệ thống pha loãng một phần dòng thải có điều khiển biết trước dựa trên
việc tiến hành phép thử đã được ghi lại, thời gian đáp ứng của hệ đống đo lưu lượng thải ≤ 5 s với yêu cầu thời gian tăng lên ≤ 1 s. Thời
gian đáp ứng của hệ thống phải theo quy định của nhà sản xuất thiết bị. Những yêu cầu về thời gian
đáp ứng tổng cộng đối với lưu lượng khí thải và các hệ thống pha loãng một phần
dòng thải được đưa ra trong 5.6.3.
5.4.3. Phương pháp đo trực
tiếp
Đo trực tiếp lưu lượng thải tức thời
phải được thực hiện bằng những hệ thống gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lưu lượng kế siêu âm, và
- Lưu lượng kế xoáy lốc.
Cần lưu ý để tránh những sai số phép
đo có thể ảnh hưởng tới sai số
giá trị phát thải. Những lưu ý như vậy bao gồm việc lắp đặt cẩn thận thiết
bị trong hệ thống thải động cơ theo khuyến nghị của nhà sản xuất thiết bị và
quy trình kỹ thuật. Đặc biệt, đặc tính và phát thải động cơ không được bị ảnh hưởng bởi việc lắp
đặt thiết bị.
Các lưu lượng kế phải đáp ứng yêu cầu
kỹ thuật về độ chính xác tại 5.3.
5.4.4. Phương pháp đo không
khí và nhiên liệu
Phương pháp này liên quan đến đo lưu
lượng không khí và nhiên liệu bằng các lưu lượng kế phù hợp. Tính toán lưu lượng
khí thải tức thời như sau:
qmew,i = qmaw,i + qmf,i
(đối với khối lượng khí thải ướt)
Các lưu lượng kế phải đáp ứng các yêu
cầu kỹ thuật về độ chính xác của 5.3, nhưng phải đủ chính xác để cũng đáp ứng
yêu cầu kỹ thuật về độ chính xác đối với lưu lượng khí thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp này liên quan đến việc đo
nồng độ của khí đánh dấu trong chất thải.
Một lượng khí trơ đã biết (thí dụ
hê-li nguyên chất) được phun vào dòng khí thải như là chất đánh dấu. Khí này được
hòa trộn và bị pha loãng bởi khí thải, nhưng không được phản ứng trong ống xả.
Sau đó nồng độ khí này phải được đo trong mẫu khí thải.
Để đảm bảo hòa trộn hoàn toàn khí đánh
dấu, đầu dò lấy mẫu khí thải phải được đặt phía sau điểm phun khí đánh dấu theo
dòng thải, cách ít nhất 1 m hoặc 30 lần đường kính ống xả tùy theo
giá trị nào lớn hơn. Đầu lấy mẫu có thể được đặt gần điểm phun hơn nếu kiểm chứng
được việc hòa trộn hoàn toàn bằng cách so sánh nồng độ khí đánh dấu với nồng độ
chuẩn khi khí đánh dấu được phun vào phía trước động cơ theo sơ đồ nguyên lý.
Lưu lượng khí đánh dấu phải được chỉnh
đặt sao cho nồng độ khí đánh dấu ở tốc độ không tải của động cơ sau khi hòa trộn
trở nên nhỏ hơn giá trị toàn bộ thang đo của bộ phân tích khí đánh dấu.
Tính toán lưu lượng khí thải như sau:
(5)
trong đó
qmew,i là lưu lượng khối tức
thời của chất thải, tính theo kilôgam trên giây;
qvt là lưu lượng
khí đánh dấu, tính theo xăngtimét khối trên phút;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
re là mật độ khí thải, tính
theo kilôgam trên mét khối (xem Bảng 3);
ca là nồng độ nền
của khí đánh dấu trong không khí nạp, dưới dạng phần triệu (micrô lít trên
lít).
Nồng độ nền của khí
đánh dấu (ca) có thể được xác định bằng cách lấy trung bình nồng
độ nền đo
được
ngay trước và sau khi tiến hành thử.
Khi nồng độ nền nhỏ hơn nồng độ khí
đánh dấu sau khi trộn (cmix,i) 1 % ở lưu
lượng thải lớn nhất, nồng độ nền này có thể được bỏ qua.
Toàn bộ hệ thống phải đáp ứng yêu cầu
kỹ thuật về độ chính xác đối với lưu lượng khí thải và phải được hiệu chuẩn
theo 6.3.8.
5.4.6. Phương pháp đo lưu lượng
không khí và tỷ số không khí-nhiên liệu
Phương pháp này liên quan đến tính
toán khối lượng thải từ lưu lượng không khí và tỷ số không khí- nhiên liệu. Việc
tính toán lưu lượng khối tức thời của khí thải như sau:
(6)
với
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8)
trong đó
A/Fst là tỷ số
không khí-nhiên liệu lý tưởng, tính theo
kilôgam;
l
là
tỷ lệ dư không khí;
cCO2 là nồng độ CO2 khô, tính theo phần
trăm thể tích;
cCO là nồng độ CO
khô, tính theo phần triệu (micrô lít trên lít);
cHC là nồng độ
HC, tính theo phần triệu (micrô lít
trên lít).
CHÚ THÍCH: β có thể là 1 đối
với nhiên liệu chứa cácbon và 0 đối với nhiên liệu hyđrô.
Lưu lượng kế đo không khí phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật về độ chính xác tại 5.3, bộ phân tích CO2 được sử dụng
phải đáp ứng các yêu cầu này trong 6.1 và toàn bộ hệ thống phải đáp ứng
các yêu
cầu kỹ thuật về độ
chính xác đối với lưu lượng khí thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Xác định thành phần
khí
5.5.1. Yêu cầu chung
Thành phần khí phát ra từ động
cơ thử phải được đo theo Điều 6. Chúng phải được xác định trong khí thải thô.
Theo cách khác, chúng có thể được xác định trong khí thải pha loãng bằng hệ thống
pha loãng một phần dòng thải kiểu lấy mẫu tỷ phần dùng trong xác định hạt theo 7.2.2. Quy
trình đánh giá và tính toán số liệu được đưa ra trong 5.5.3 và 5.5.4 chỉ liên quan đến
phép đo phát thải thô. Theo cách khác, nếu sử dụng phép đo phát thải pha loãng,
quy trình đánh giá và tính toán số liệu phải được sự đồng thuận của các bên
liên quan.
5.5.2. Lấy mẫu phát thải khí
Đầu dò lấy mẫu phát thải khí phải được
gắn phía trước miệng thoát của hệ thống xả theo dòng thải và cách ít nhất 0,5 m
hoặc 3 lần đường kính của ống xả tùy theo giá trị nào lớn hơn nhưng đủ gần với
động cơ để đảm bảo nhiệt độ khí thải tại đầu dò lấy mẫu ít nhất bằng
343 K (70 ºC).
Trong trường hợp động cơ nhiều xy lanh
có cổ xả được chia nhánh, đầu dò lấy mẫu được đưa vào phải cách đủ xa về phía
sau theo dòng thải để bảo đảm mẫu là đại diện cho phát thải khí trung bình của
tất các xy lanh.
Ở
các động cơ nhiều xy lanh có các nhóm cổ xả riêng biệt, chẳng hạn như kết cấu động
cơ "chữ V”, khuyến nghị các cổ xả được gom lại ở phía trước đầu dò lấy mẫu theo
dòng thải. Nếu điều này không thực tế, cho phép lấy mẫu từ nhóm có phát thải CO2 cao nhất. Có
thể sử dụng những phương pháp khác có tương quan với các phương pháp này. Đối với
tính toán phát thải, phải sử dụng tổng lưu lượng thải theo khối lượng.
Nếu động cơ được trang bị hệ thống xử
lý sau trên đường xả, mẫu thải phải được lấy ra ở phía sau hệ thống xử lý sau
theo dòng thải.
5.5.3. Đánh giá số liệu
Để đánh giá phát thải khí, nồng độ
phát thải (HC, CO và NOx) và lưu lượng khối của khí thải phải được
ghi và lưu vào hệ thống máy tính với tần suất lấy mẫu ít nhất là 2 Hz. Tất cả số liệu
khác có thể được ghi lại với tần suất lấy mẫu ít nhất là 1 Hz. Đối với
bộ phân tích tương
tự, thời gian đáp ứng phải được ghi lại và số liệu hiệu chuẩn phải được áp trực
tuyến hoặc độc lập trong quá trình đánh giá số liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4. Tính toán khối lượng
phát thải
5.5.4.1. Yêu cầu chung
Khối lượng chất ô nhiễm, được tính
theo gam trên mỗi phép thử, phải được xác định bằng cách tính toán khối lượng
phát thải tức thời từ nồng độ các chất ô nhiễm và lưu lượng thải khối, được đồng bộ theo
thời gian chuyển đổi theo quy định trong 5.5.3 và tích hợp những giá trị tức thời
trong toàn bộ chu trình thử theo 5.5.4.2. Tốt nhất là, nồng độ phải được đo
theo chuẩn ướt. Nếu đo theo chuẩn khô, phải áp dụng hiệu chỉnh khô/ướt
theo 5.5.5 cho các giá trị nồng độ tức thời trước khi thực hiện bất kỳ tính
toán nào tiếp theo.
Theo cách khác, lượng phát thải có thể
được tính toán bằng cách sử dụng công thức chính xác trong với sự đồng
thuận trước của các bên liên quan. Trong bất cứ trường hợp nào, phải sử dụng
công thức chính xác nếu nhiên liệu dùng để thử không được quy định rõ trong Bảng
3, hoặc dưới dạng vận hành đa nhiên liệu.
Xem Phụ lục D về ví dụ các quy trình
tính toán.
5.5.4.2. Phương pháp tính dựa
trên các giá trị tra bảng
Phải sử dụng công thức sau đây:
(9)
(được biểu diễn dưới dạng gam trên
phép thử)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ugas là tỷ số giữa mật
độ thành phần thải và mật độ khí thải;
cgas,i là nồng độ tức
thời của thành phần tương ứng trong khí thải thô, tính theo phần triệu (micrô lít
trên lít);
qmew,i là lưu lượng thải
khối tức thời, tính theo kilôgam trên giây;
f là tần suất lấy
mẫu số liệu, tính theo Hz;
n là số lượng phép
đo.
Để tính NOx, phải sử dụng hệ số
hiệu chỉnh số độ ẩm kh,D, hoặc kh,G, được xác định
theo 5.5.6.
Giá trị ugas được đưa ra
trong Bảng 3 cho các thành phần và dải nhiên liệu được lựa chọn
Bảng 3 - Giá
trị
ugas và mật độ các thành phần khí thải khác nhau
Khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO
HC
CO2
O2
CH4
HCHO
CH3OH
rgas (kg/m3)
2,053
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,053
a
1,9636
1,4277
0,716
1,340
Nhiên liệu
re
Hệ số ugasb
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điêzen
1,2939
0,001587
0,000966
0,000479
0,001518
0,001103
0,000553
0,001035
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RME
1,2950
0,001585
0,000965
0,000563
0,001516
0,001102
0,000553
0,001035
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mêtanon
1,2607
0,001628
0,000991
0,000133
0,001558
0,001132
0,000568
0,001063
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Êtanon
1,2756
0,001609
0,000980
0,000805
0,001539
0,001119
0,000561
0,001050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí tự nhiênc
1,2656
0,001622
0,000987
0,000523d
0,001552
0,001128
0,000565
0,001059
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prôpan
1,2805
0,001603
0,000976
0,000511
0,001533
0,001115
0,000559
0,001046
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Butan
1,2831
0,001600
0,000974
0,000505
0,001530
0,001113
0,000558
0,001044
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xăng
1,2977
0,001582
0,000963
0,000471
0,001513
0,001100
0,000551
0,001032
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Phụ thuộc vào
nhiên liệu.
b tại λ = 2, không
khí khô, 273 K, 101,3 kPa.
c độ chính
xác u trong phạm vi 0,2 % thành phần theo khối lượng của C = 66 % đến
76 %; H = 22 % đến 25 %; N = 0 % đến 12 %.
d NMHC trên cơ sở CH2,93 (đối với tổng
HC, hệ số ugas của CH4 phải được
sử dụng).
5.5.4.3. Phương pháp tính dựa
trên công thức chính xác
Lượng phát thải phải được tính bằng
công thức (9). Thay vì sử dụng giá
trị trong bảng, phải áp dụng
công thức dưới đây để tính ugas. Giả thiết trong
công thức sau đây, nồng độ cgas được đo hoặc được
chuyển đổi sang phần triệu.
(10)
hoặc
(11)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(12)
hoặc theo cách khác, được lấy từ Bảng
3.
Mật độ rgas, được đưa ra
trong Bảng 3 cho một số thành phần khí thải. Khối lượng phân tử của khí thải, Mr,e phải được
tính cho thành phần nhiên liệu chung CβHαOεNδSγ, theo giả thiết
quá trình cháy hoàn toàn như sau:
(13)
Mật độ thải re phải được
tính như sau:
(14)
trong đó
(15)
5.5.4.4. Tính NMHC với máy cắt
không mêtan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16)
trong đó
cHC(có máy cắt) là nồng độ HC
với khí mẫu đi qua NMC;
cHC(không máy cắt) là nồng độ HC
với khí mẫu không đi qua
NMC;
EM là hiệu suất
mêtan được xác định theo 6.3.10.5.2;
EE là hiệu suất êtan được
xác định theo 6.3.10.5.3.
CHÚ THÍCH: Nếu sử dụng máy
cắt không mêtan thì thời
gian đáp ứng hệ thống có thể vượt quá 10 s.
5.5.5. Hiệu chỉnh khô/ướt
Nếu không được đo theo chuẩn ướt, nồng
độ tức thời đo được phải được chuyển đổi sang chuẩn ướt theo công thức sau đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(18)
hoặc
(19)
hoặc
(20)
với
(21)
(22)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
pb là tổng áp
suất khí quyển, tính theo kilô pátxcan;
α là tỷ lệ phân tử gam hyđrô trong nhiên liệu;
cCO2 là nồng độ CO2 khô, tính
theo phần trăm thể tích;
cCO là nồng độ CO khô,
tính theo phần trăm thể tích;
cH2 là nồng độ H2
khô, tính theo phần
trăm thể tích (chỉ
cho động cơ xăng bốn kỳ)
Ha là độ ẩm không khí nạp,
tính theo gam nước trên kilôgam không khí khô;
(15)
5.5.6. Hiệu chỉnh NOx
theo nhiệt độ và độ ẩm
Do phát thải NOx phụ thuộc
vào các điều kiện không khí xung quanh, nồng độ NOx phải được chỉnh
lại theo nhiệt độ và độ ẩm không khí xung quanh bằng hệ số được đưa ra trong
công thức dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(23)
với
Ta nhiệt độ
không khí nạp, tính theo kenvin;
Ha độ ẩm của
không khí nạp, tính theo gam nước trên kilôgam không khí khô, trong đó Ha có thể được lấy
từ phép đo độ ẩm tương đối, phép đo điểm sương, phép đo áp suất hơi hoặc phép đo
bằng bầu khô/ướt sử dụng công thức được thừa nhận chung.
b) Đối với động cơ cháy cưỡng bức
(24)
Trong đó Ha có thể
được lấy từ phép đo độ ẩm tương đối, phép đo điểm sương, phép đo áp suất hơi hoặc
phép đo bằng bầu khô/ướt sử dụng công thức được thừa nhận chung.
5.5.7. Tính suất phát thải
Suất phát thải (gam trên kilôoát giờ)
phải được tính cho mỗi thành phần riêng rẽ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó Wact công sinh ra
trên chu trình thực được xác định trên toàn bộ chu trình thử tương ứng, dưới dạng
kilôoát giờ, theo các tiêu chuẩn hoặc quy định quốc gia hoặc quốc tế có liên
quan.
5.6. Xác định phát thải hạt
5.6.1. Yêu cầu chung
Việc xác định phát thải hạt phải cần đến
hệ thống pha loãng. Theo tiêu chuẩn này, pha loãng phải được thực hiện bằng hệ
thống pha loãng một phần dòng thải. Dung lượng của hệ thống pha loãng phải đủ lớn để loại
bỏ hoàn toàn cặn nước trong hệ thống lấy mẫu và pha loãng, và duy trì nhiệt độ của
khí thải được pha loãng bằng hoặc dưới
325 K (52 ºC) ở ngay phía trước giá đỡ bộ lọc theo dòng thải. Cho phép khử ẩm không khí
pha loãng trước khi đi vào hệ thống pha loãng, điều này đặc biệt có
tác dụng nếu độ ẩm không khí pha loãng
cao. Nhiệt độ không khí pha loãng phải cao hơn 288 K (15 ºC) ở lân cận đoạn vào ống
pha loãng.
Cấp
độ hạt của không khí pha loãng có thể được xác định bằng cách cho không khí pha
loãng đi qua bộ lọc hạt.
Hệ thống pha loãng một phần dòng thải
phải được thiết
kế để tách một phần mẫu thải thô có tỷ số khối lượng không đổi khỏi dòng thải động
cơ, trong khi vẫn đáp ứng được chênh lệch trong lưu lượng dòng thải và đưa
không khí pha loãng vào mẫu này để đạt được 325 K (52 ºC) hoặc thấp hơn ở bộ lọc
được thử. Vì điều này, tỷ số pha loãng
hoặc tỷ số lấy mẫu, rd hoặc rs, nhất thiết
được xác định để thỏa mãn các yêu cầu về độ chính xác trong 7.1.4. Có thể sử dụng
các phương pháp tách mẫu khác nhau, trong khi kiểu tách mẫu được sử dụng quyết
định mức độ cần thiết
của dụng cụ và quy trình lấy mẫu được sử dụng (xem Điều 7).
Để xác định khối lượng hạt, cần có hệ
thống lấy mẫu hạt, các bộ lọc mẫu hạt, cân chính xác đến micrô gam và buồng cân được
điều khiển nhiệt độ và độ ẩm. Chi tiết của các hệ thống này được đưa ra trong
Điều 7.
5.6.2. Lấy mẫu hạt
Nói chung, đầu dò lấy mẫu mẫu hạt phải
được lắp ở ngay gần đầu dò lấy mẫu khí thải, nhưng phải có khoảng cách đủ xa để
không gây ảnh hưởng. Vì vậy,
những quy định về lắp đặt trong 5.5.2 cũng được áp dụng cho lấy mẫu hạt. Đường
lấy mẫu phải theo Điều 7.
Trong trường hợp động cơ nhiều xy lanh
có cổ xả được chia nhánh, đầu lấy mẫu đưa vào phải được đặt ở khoảng cách đủ xa
về phía sau theo dòng thải để đảm bảo mẫu là đại diện cho phát thải trung bình
từ tất cả các xy lanh.
Ở
động cơ nhiều xy lanh có các nhóm cổ xả riêng biệt, như ở kết cấu động cơ chữ V, khuyến
nghị các cổ xả được nối chung với nhau ở trước đầu dò lấy mẫu theo dòng thải. Nếu
điều này không thực tế, cho phép lấy mẫu từ nhóm cổ xả có phát thải hạt cao nhất.
Có thể sử dụng các phương pháp khác được đưa ra tương quan với các phương pháp
nêu trên. Để tính toán phát thải, phải sử dụng tổng lưu lượng thải theo khối lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để điều khiển hệ thống pha loãng một phần dòng
thải, sự đáp ứng nhanh của hệ thống là cần thiết. Thời gian biến đổi của hệ thống
phải được xác định theo 7.3.3. Nếu thời gian biến đổi tổng hợp của
phép đo lưu lượng thải (xem 5.4.2) và hệ thống lưu lượng một phần nhỏ hơn 0,3
s, có thể sử dụng điều khiển trực tuyến. Nếu thời gian biến đổi vượt quá 0,3 s,
phải sử dụng điều
khiển biết trước dựa trên quá trình thử được ghi lại từ trước. Trong trường hợp
này, thời gian tăng lên phải ≤ 1 s và thời gian trễ
tổng hợp ≤ 10 s.
Thời gian đáp ứng toàn bộ của hệ thống
phải được tính toán đảm bảo mẫu hạt đại diện qmp,i tỷ lệ với
lưu lượng thải theo khối lượng. Để xác định tính tỷ lệ, phải tiến hành phân
tích hồi quy qmp,i so với qmew,i, ở tần suất
lấy số liệu tối thiểu 5 Hz và phải đáp ứng những tiêu chí sau:
- Hệ số tương quan R2 của hồi quy
tuyến tính giữa qmp,i và qmew,i, không được
nhỏ hơn 0,95;
- Sai lệch chuẩn của qmp,i ước tính
trên qmew,i
không
được vượt quá 5 % của qmp lớn nhất;
- Phần đoạn thẳng qmp bị chắn
bởi đường hồi quy không được vượt quá ± 2 % của qmplớn nhất.
Theo cách khác, có thể tiến hành thử
trước và tín hiệu lưu lượng thải theo khối lượng của phép thử trước này được
dùng để điều khiển lưu lượng mẫu vào hệ thống phân tích hạt (điều khiển biết
trước). Cần phải theo quy trình như vậy nếu thời gian biến đổi của hệ thống
phân tích hạt, t50,P hoặc thời
gian biến đổi của tín
hiệu lưu lượng thải theo khối lượng, t50,F hoặc cả hai
> 0,3 s. Việc điều khiển chính xác hệ thống pha loãng một phần được thực hiện
nếu đường đồ thị qmew,pre theo thời
gian của phép thử trước, cái đã điều khiển qmp được chuyển
sang thời gian t50,P + t50,F của điều khiển
biết trước.
Để thiết lập mối tương quan giữa qmp,i và qmew,i, phải sử dụng
số liệu được lấy trong quá trình thử thực với thời gian của qmew,i được đồng bộ
bằng cách so sánh t50,F tương đối với
qmp,i (không
có sự đóng góp từ t50,P vào việc đồng
bộ thời gian). Như thế, thời gian chuyển đổi giữa qmew và qmp là khác nhau
trong thời gian biến đổi của chúng, được xác định theo 7.3.3.
5.6.4. Đánh giá số liệu
Ít nhất 1 h trước khi thử, bộ lọc phải đặt
trong hộp lồng bảo vệ khỏi bụi bẩn và cho phép thay đổi không khí, sau đó được
đặt trong buồng cân để ổn định. Cuối
giai đoạn ổn định, bộ lọc phải được
cân và khối lượng bì phải được ghi lại. Sau đó bộ lọc phải được lưu giữ trong hộp
lồng kín hoặc giá đỡ bộ lọc được bao kín đến khi thử. Bộ lọc phải được sử dụng trong
vòng 8 h từ khi lấy ra khỏi buồng cân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với sự đồng thuận trước của các bên
liên quan, khối lượng PM phải được hiệu chỉnh đối với cấp độ PM của không khí
pha loãng như được xác định trong 5.6.1, cùng với quy trình kỹ thuật tốt và đặc
điểm kết cấu riêng của hệ thống đo hạt.
5.6.5. Tính toán lượng phát
thải
Khối lượng hạt, được tính theo gam
trên phép thử, phải được tính toán bằng một trong các phương pháp sau đây (ví dụ
về quy trình tính toán, xem Phụ lục D).
a) Phương pháp 1:
(26)
trong đó
mf là khối lượng hạt
được lấy mẫu trong toàn bộ chu trình, tính theo miligam;
msep là khối lượng
khí thải pha loãng đi qua bộ lọc thu gom hạt, tính theo kilôgam;
medf là khối lượng khí
thải pha loãng tương tương trong toàn bộ chu trình, tính theo kilôgam.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(27)
(28)
(29)
trong đó
qmedf,i là lưu lượng
thải pha loãng tức thời tương đương theo khối lượng, tính theo kilôgam trên giây;
qmew,i là lưu lượng
thải tức thời theo khối lượng, tính theo kilôgam trên giây;
rd,i là tỷ lệ pha
loãng tức thời;
qmdew,i là lưu lượng
thải pha loãng tức thời theo khối lượng đi qua ống pha loãng, tính theo kilôgam
trên giây;
qmdw,i là lưu lượng
không khí pha loãng tức thời theo khối lượng, tính theo kilôgam trên giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n là số lượng phép đo.
b) Phương pháp 2:
mPM = mf/(rs
x 1000) (30)
trong đó
mf là khối lượng hạt được lấy mẫu
trong toàn bộ chu trình, tính theo miligam;
rs là tỷ lệ lấy mẫu
trung bình trong toàn bộ chu trình thử
với
(31)
trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mew là tổng lưu lượng
thải theo khối tượng trong toàn bộ chu trình, tính theo kilôgam;
msep là khối lượng khí thải pha
loãng đi qua bộ lọc thu gom hạt, tính theo kilôgam;
msed là khối lượng khí thải pha
loãng đi qua ống pha loãng, tính theo kilôgam.
CHÚ THÍCH: Trong trường hợp hệ thống kiểu
lấy mẫu toàn phần, msep
và msed là tương tự.
5.6.6. Tính suất phát thải
Suất phát thải hạt (tính theo gam trên
kilôoát giờ) được tính bởi
MPM = mPM/Wact
(32)
trong đó
Wact là công
trong chu trình thực được xác định trong toàn bộ chu trình thử tương ứng, tính
theo kilôoát giờ phù hợp với các quy định hoặc tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế
liên quan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Yêu cầu kỹ thuật bộ
phân tích
6.1.1. Yêu cầu chung
Bộ phân tích phải có dải đo và thời
gian đáp ứng phù hợp với độ chính xác yêu cầu để đo nồng độ các thành phần khí
thải trong điều kiện chuyển tiếp. Dải đo bộ phân tích phải được lựa chọn để nồng
độ trung bình đo được
trong toàn bộ chu trình thử rơi vào khoảng giữa 15 % và 100 % FS, độ chính xác
của bộ phân tích không vượt quá ± 2 % trị số đọc đối với nồng độ trung bình.
Nếu các hệ thống đưa ra kết quả đọc được
(máy tính, máy ghi số liệu) có thể đảm bảo đủ độ chính xác và độ phân giải ở dưới 15 %
FS, thì cũng cho phép thực hiện các phép đo dưới 15 % FS. Trong trường hợp này,
phải thực hiện các hiệu chuẩn bổ sung tại bốn điểm danh định cách đều nhau, trừ
điểm 0, để đảm bảo độ chính xác của các đường cong hiệu chuẩn phù hợp với
6.3.6.3.
Tính tương thích điện từ (EMC) của thiết
bị phải ở mức để giảm thấp nhất các sai số phụ.
6.1.2. Độ chính xác
Bộ phân tích không được lệch khỏi điểm
hiệu chuẩn danh định quá ± 2 % trị số đọc hoặc ± 0,3 % FS, lấy theo giá trị nào
lớn hơn. Độ chính xác phải được xác định theo các yêu cầu kỹ thuật về hiệu chuẩn
được đưa ra trong 6.3.6.
CHÚ THÍCH: Theo Tiêu chuẩn này, độ chính xác
được định nghĩa là sai lệch trị số đọc từ bộ phân tích so với các
giá trị hiệu chuẩn danh định khi dùng khí chuẩn (trùng với giá trị thực).
6.1.3. Độ chuẩn xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4. Nhiễu
Đáp ứng đỉnh tới đỉnh của bộ phân tích
đối với điểm 0 và các khí hiệu chuẩn hoặc khí dải đo trên toàn bộ mỗi
giai đoạn 10 s không được vượt quá 2 % FS trong tất cả các dải đo được sử dụng.
6.1.5. Độ trôi điểm 0
Đáp ứng điểm 0 được định nghĩa là đáp ứng
trung bình, gồm cả nhiễu, đối với khí điểm 0 trong khoảng thời gian 30 s. Độ
trôi của đáp ứng điểm 0 trong giai đoạn 1 h phải nhỏ hơn 2 % FS trên dải đo thấp
nhất được sử dụng.
6.1.6. Độ trôi dải đo
Đáp ứng dải đo được định nghĩa là đáp ứng
trung bình, gồm cả nhiễu, đối với
khí dải đo trong khoảng thời gian 30 s. Độ trôi của đáp ứng dải đo trong giai
đoạn 1 h phải nhỏ hơn 2 % FS
trên dải đo thấp nhất được sử dụng.
6.1.7. Thời gian tăng lên
Thời gian đáp ứng tăng lên của bộ phân
tích được lắp trong hệ thống đo không được vượt quá 2,5 s.
CHÚ THÍCH: Chỉ đánh giá đơn
giản thời gian đáp ứng của bộ phân tích sẽ không xác định rõ được tính tương thích của toàn bộ
hệ thống đối với thử chuyển
tiếp. Các thể tích và đặc biệt là thể
tích chết trong toàn bộ hệ thống không chỉ ảnh hưởng đến thời gian vận
chuyển khí từ đầu dò lấy mẫu đến bộ phân tích, mà còn ảnh hưởng đến thời gian tăng
lên. Ngoài ra, thời gian vận chuyển khí bên trong bộ phân tích được coi là thời gian đáp ứng
của bộ phân tích - như đối với
bộ chuyển đổi hoặc bộ ngăn nước bên trong bộ phân tích NOX. Xem 6.3.5 về
việc xác định thời gian đáp ứng của toàn bộ hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí thải có thể được đo ướt hoặc khô.
Thiết bị làm khô khí nếu được sử dụng, phải có ảnh hưởng nhỏ nhất đến
thành phần của các khí được đo.
Không được sử dụng các bộ làm khô theo nguyên tắc hóa học để loại bỏ nước khỏi mẫu.
6.2. Bộ phân tích
6.2.1. Yêu cầu chung
Các nguyên tắc đo sử dụng được cho
trong 6.2.2 đến 6.2.9. Mô tả chi tiết các hệ thống đo được cho trong 6.4. Khí
được đo phải được phân tích bằng cách sử dụng các thiết bị sau đây. Đối với bộ
phân tích phi tuyến, cho phép sử dụng mạch tuyến tính hóa.
6.2.2. Phân tích cácbon
mônôxit (CO)
Bộ phân tích cácbon mônôxit phải là kiểu
hấp thụ hồng ngoại không phân tán (NDIR).
6.2.3. Phân tích cácbon
điôxit (CO2)
Bộ phân tích cácbon điôxit phải là kiểu
hấp thụ hồng ngoại không phân tán (NDIR).
6.2.4. Phân tích hyđrô
cácbon (HC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5. Phân tích hyđrô
cácbon không chứa mêtan (NMHC)
Việc xác định tỷ phần hyđrô cácbon
không mêtan phải được thực hiện bằng máy cắt không mêtan (NMC) được
làm nóng hoạt động cùng với FID theo 6.4.4 bằng cách tách mêtan khỏi các hyđrô
cácbon.
6.2.6. Phân tích các ôxit
nitơ (NOx)
Nếu đo theo chuẩn khô, bộ phân tích
các ôxit nitơ phải là kiểu đầu dò quang hóa (CLD) hoặc đầu dò quang hóa được sấy
nóng (HCLD) có bộ chuyển đổi NO2/NO. Nếu đo theo chuẩn ướt, phải sử dụng bộ chuyển
đổi HCLD được duy trì ở trên
328 K (55 ºC) với điều kiện thỏa mãn phép kiểm tra dập tắt nước (xem
6.3.11.3.2). Đối với cả CLD và HCLD, đường lấy mẫu lên đến bộ chuyển đổi cho đo
khô và lên đến bộ phân tích cho đo ướt, phải được duy trì ở nhiệt độ thành bao
trong khoảng giữa 328 K và 473 K (55 ºC và 200 ºC).
6.2.7. Phân tích phomanđêhít
(HCHO)
Đối với phép đo liên tục trong khí thải
khô, bộ phân tích FTIR (hồng ngoại biến đổi Furiê) hoặc SIMS (phổ kế khối lượng
ion hóa mềm) phải được sử dụng theo chỉ dẫn của nhà cung cấp thiết bị.
Bộ phân tích FTIR phải được trang bị
thuật toán để tạo ra những giá trị nồng độ không nhiễu từ phổ hồng ngoại. Để
tránh nhiễu gây ra bởi sự sai lệch phổ giữa các thiết bị, bộ phân tích này phải
được trang bị cơ sở dữ liệu phổ được xây dựng riêng cho mỗi thiết bị.
Bộ phân tích SIMS phải
được trang bị
kho dữ liệu điều khiển để tạo ra các giá trị nồng độ phomanđêhít được khử
nhiễu. Năng lượng bên trong của việc ion hóa ion phải trên 11,6 eV (như Xe+ với năng lượng
bên trong là 12,2 eV). Nếu đo ở khối lượng 30, nhiễu từ NO2 phải được bù
lại bằng tỷ số hiệu suất ion hóa đã biết của NO2 đối với các khối lượng
46 và 30. Việc khử nhiễu phải được thực hiện với thời gian chu trình lớn nhất
là 300 ms. Phép đo phomanđêhít ở khối lượng 29 có thể được chấp nhận nếu muốn, chấp nhận hoặc
bù lại tín hiệu bổ sung do các anđêhit cao hơn (phép đo ở khối lượng 29 cho ra
giới hạn trên của nồng độ phomanđêhit).
Nếu được đo trong khí thải pha loãng ở
hệ thống pha loãng một phần dòng thải, phomanđêhít phải được xác định bằng cách
cho mẫu thải pha loãng có lưu lượng không đổi đi qua vật va chạm chứa dung môi axêtôn
nitrin (ACN) hòa tan chất phản ứng DNPH hoặc đi qua ống điôxit silíc được phủ
2,4-DNPH. Mẫu thu được phải
được phân tích bằng sắc phổ lỏng áp suất cao (HPLC) sử dụng đầu dò UV 365 nm (xem
6.4.5). Nếu khí pha loãng được lấy mẫu từ hệ thống pha loãng một phần dòng thải kiểu lấy mẫu
bộ, quy định về độ chính xác của phép đo lưu lượng được đưa ra trong 7.1.4 phải
được đáp ứng bằng cách sử dụng quy trình được đưa ra trong 7.1.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với phép đo liên tục
trong khí thải thô, bộ phân tích FTIR hoặc SIMS phải được sử dụng theo chỉ dẫn của nhà cung
cấp thiết bị.
Bộ phân tích FTIR phải được trang bị
thuật toán để tạo ra những giá trị nồng độ không nhiễu từ phổ hồng ngoại. Để
tránh nhiễu gây ra bởi sự sai lệch phổ giữa các thiết bị, bộ phân tích này phải
được trang bị cơ sở dữ liệu phổ được xây dựng riêng cho mỗi thiết bị.
Bộ phân tích SIMS phải được trang bị
kho dữ liệu điều khiển để tạo ra các giá trị nồng độ mêtanon được khử nhiễu.
Năng lượng bên trong của việc ion hóa ion phải hơn 11,2 eV (như Xe+
với năng lượng bên trong là 12,2 eV). Điều này cho phép đo mêtannon ở khối lượng
31. Chỉ những chất
gây nhiễu có khối lượng này mới có thể là các phân đoạn của êtanon và prôpanon,
những chất thường không xuất hiện trong khí thải. Tuy vậy, để đo chính xác
mêtannon, việc khử nhiễu phải được thực hiện với tỷ số hiệu suất
ion hóa đã biết của những chất này ở những khối lượng không bị phân
đoạn của chúng và khối lượng 31.
Theo cách khác, mêtanon có thể được
xác định bằng HFID. Trong trường hợp này, HFID được hiệu chuẩn prôpan phải được
hoạt động ở 385 K ± 10 K (112 ºC ± 10 ºC). Hệ số đáp ứng mêtanon phải được xác
định tại một số nồng độ trong dải nồng độ của mẫu theo 6.3.10.4.
Nếu được đo trong khí thải pha loãng ở
hệ thống pha loãng một phần dòng thải, mêtanon phải được xác định bằng cách cho
mẫu thải pha loãng có lưu lượng không đổi đi qua vật va chạm chứa nước đã khử
ion. Mẫu phải được
phân tích bằng sắc phổ khí (GC) với FID (xem 6.4.6). Nếu khí pha loãng được lấy
mẫu từ hệ thống pha loãng một phần dòng thải kiểu lấy mẫu toàn bộ, quy định về
độ chính xác của phép đo lưu lượng được cho trong 7.1.4 phải được đáp ứng bằng
cách sử dụng quy trình được cho trong 7.1.4.2.
6.2.9. Đo không khí-nhiên
liệu
Thiết bị đo không khí-nhiên liệu được sử
dụng để xác định lưu lượng khí thải theo 5.4.6 phải là kiểu cảm biến tỷ số
không khí-nhiên liệu dải rộng hoặc cảm biến lamđa làm bằng ôxít ziricôni.
Cảm biến phải được gắn trực
tiếp vào ống xả ở vị
trí nhiệt độ khí thải đủ cao để loại trừ hiện tượng ngưng tụ nước.
Độ chính xác của cảm biến có tích hợp
mạch điện tử phải trong phạm vi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 5 % trị số đọc 2 ≤ λ < 5
± 10% trị số đọc 5 ≤ λ
Để thỏa mãn độ chính
xác này, cảm
biến
phải được hiệu chuẩn theo quy định của nhà sản xuất thiết bị.
6.3. Hiệu chuẩn
6.3.1. Yêu cầu chung
Mỗi bộ phân tích phải được hiệu chuẩn
thường xuyên khi cần thiết để thỏa mãn yêu cầu về độ chính xác của tiêu chuẩn
này. Phương pháp hiệu chuẩn sử dụng được quy định rõ ở đây đối với các bộ phân
tích được nêu tại 6.2 và 6.4.
6.3.2. Khí hiệu chuẩn
6.3.2.1. Yêu cầu chung
Thời hạn sử dụng của tất cả các khí hiệu
chuẩn phải được tôn trọng. Ngày hết hạn của khí hiệu chuẩn do nhà sản xuất công
bố phải được ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tinh khiết yêu cầu của khí được xác
định bằng giới hạn nhiễm bẩn được đưa ra dưới đây. Các khí sau đây phải sẵn
sàng để sử dụng.
a) Nitơ tinh khiết
- Nhiễm bẩn ≤ 1 ppm ( = 1µl/l) C1, ≤ 1 ppm ( = 1 µl/l)
CO,
≤ 400 ppm ( = 400 µl/l)
CO2, ≤ 0,1 ppm ( = 0,1 µl/l) NO.
b) Ôxi tinh khiết
- Độ tinh khiết > 99,5 % theo thể tích O2
c) Hỗn hợp hêli-hyđrô
- (40 ± 2) % hyđrô, còn lại là hêli cân bằng
- Nhiễm bẩn ≤ 1 ppm ( = 1 µl/l) C1, ≤ 400 ppm ( =
400 µl/l) CO2,
d) Không khí tổng hợp tinh khiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng ôxi trong khoảng giữa 18 % đến 21 %
theo thể tích.
6.3.2.3. Khí hiệu chuẩn và khí
dải đo
Phải có sẵn hỗn hợp khí có thành phần
hóa học sau đây:
- C3H8 và không khí tổng hợp tinh
khiết (xem 6.3.2.2);
- CO và nitơ tinh khiết;
- NOx và nitơ tinh khiết - lượng NO2
trong khí hiệu chuẩn này không được quá 5 % hàm lượng NO;
- CO2 và nitơ tinh
khiết;
- CH4 và không khí tổng hợp tinh khiết;
- C2H6 và không khí tổng
hợp tinh khiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ thực của khí hiệu chuẩn
hoặc khí dải đo phải
nằm trong phạm
vi ± 2 % của giá trị danh định và phải được tìm thấy trong các tiêu
chuẩn quốc gia và quốc tế. Tất cả nồng độ của khí hiệu chuẩn phải được đưa ra
dưới dạng thể tích (phần triệu hoặc phần trăm theo thể tích hoặc là tỷ phần thể
tích tính theo micrô lít trên lít).
6.3.2.4. Sử dụng thiết bị hòa
trộn chính xác
Khi dùng để hiệu chuẩn và kiểm tra dải
đo cũng có thể có được bằng cách dùng thiết bị hòa trộn chính xác (bộ chia
khí), pha loãng với nitơ nguyên chất hoặc không khí tổng hợp nguyên chất. Độ
chính xác của thiết bị hòa trộn phải sao cho nồng độ của khí hiệu chuẩn được
hòa trộn có độ chính xác trong phạm vi ± 2 %. Độ chính xác này có ý nói khi sơ
cấp được sử dụng để hòa trộn phải có độ chính xác ít nhất ± 1 %, có thể tìm thấy
trong các tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế về khí. Việc xác minh phải được thực
hiện ở khoảng giữa 15 % FS và 50 % FS đối với mỗi lần hiệu chuẩn có kết hợp thiết
bị hòa trộn. Có thể thực hiện xác minh bổ sung bằng cách dùng một khí hiệu chuẩn
khác, nếu như lần xác minh đầu tiên không đạt.
Theo cách khác, thiết bị hòa trộn có
thể được kiểm tra theo tuyến tính tự nhiên bằng thiết bị, như dùng khí NO với
CLD. Giá trị dải đo của thiết bị phải được điều chỉnh bằng khí dải đo được nối
trực tiếp vào thiết bị. Thiết bị hòa trộn phải được kiểm tra tại các
lần chỉnh đặt và giá trị danh định phải được so sánh với nồng
độ mà thiết bị đo được. Sự sai khác này tại mỗi điểm phải nằm trong phạm
vi ± 1 % của giá trị danh định.
Các phương pháp khác có thể được
sử dụng dựa trên quy trình kỹ thuật tốt và có sự đồng thuận trước của các bên
liên quan.
Khuyến nghị dùng bộ chia khí chuẩn xác
với độ chính xác nằm trong phạm
vi ± 1 % để có thể thiết lập được đường cong hiệu chuẩn của bộ phân tích một
cách chính xác. Bộ chia khí phải do nhà sản xuất thiết bị hiệu chuẩn.
6.3.2.5. Khí kiểm tra nhiễu
ôxi
Các khí kiểm tra nhiễu ôxi là hỗn hợp của
prôpan, ôxi và nitơ. Chúng phải chứa prôpan có 350 ppm (=350 µl/l) C ± 75 ppm
(=75 µl/l) C hyđrô
cácbon. Giá trị nồng độ phải được xác định tới dung sai của khí hiệu chuẩn bằng
việc phân tích ghi sắc của tổng hyđrô cácbon cộng thêm tạp chất hoặc bằng sự hòa trộn động học.
Các nồng độ ôxi cần cho thử động cơ xăng và điêzen được cho trong Bảng 4 với phần còn lại
là nitơ tinh khiết.
Bảng 4 - Khí
kiểm tra nhiễu ôxi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ ôxi
(tỷ phần thể
tích)
%
theo thể tích
Điêzen
21 (20 đến
22)
Điêzen và
xăng
10 (9 đến
11)
5 (4 đến 6)
Xăng
0 (0 đến 1)
6.3.3. Quy trình vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.4. Thử rò rỉ
Phép thử rò rỉ hệ thống phải được thực
hiện. Ngắt đầu dò lấy mẫu khỏi hệ thống
xả và không bịt đầu. Bật bơm bộ phân tích. Sau giai đoạn ổn định ban đầu, tất cả
lưu lượng kế đọc giá trị 0. Nếu không, đường lấy mẫu phải được kiểm tra và chỉnh sửa trục
trặc.
Rò rỉ cho phép lớn nhất ở
phía chân không phải
là 0,5 % của lưu lượng sử dụng cho phần hệ thống được kiểm tra. Lưu lượng qua
và không đi qua bộ phân tích có thể được dùng để ước tính lưu lượng sử dụng.
Bằng cách khác, hệ thống có thể được
rút chân không tới áp suất chân không ít nhất là 20 kPa (80 kPa tuyệt đối). Sau
giai đoạn ổn định ban đầu, độ tăng áp ∆p (dưới dạng kilo paxtcan
trên phút) trong hệ thống không được vượt quá
∆p = p/Vs x 0,005 x qvs (33)
trong đó
Vs thể tích hệ thống,
tính bằng lít;
qvs lưu lượng hệ
thống, tính bằng lít
trên phút.
Một phương pháp khác là cho thay đổi từng
bước nồng độ tại nơi bắt đầu đường lấy mẫu bằng cách vặn mở từ không đến
khí dải đo. Sau một giai đoạn thích hợp, nếu trị số đọc là khoảng 1 % thấp so với nồng độ đưa
vào, các điểm này cần phải hiệu chuẩn hoặc bị rò rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chỉnh đặt hệ thống để đánh giá thời
gian đáp ứng phải chính xác tương tự như trong quá trình thử thực hiện phép đo
(có nghĩa là việc chỉnh đặt áp suất, lưu lượng, bộ lọc trên bộ phân tích và tất
cả ảnh hưởng khác đến thời gian đáp ứng). Việc xác định thời gian đáp ứng phải
được tiến hành bằng cách vặn mở khí trực tiếp tại cửa vào của đầu dò lấy mẫu. Việc vặn mở khí phải được
làm trong thời gian ngắn hơn 0,1 s. Khí được dùng cho phép thử phải tạo ra sự
thay đổi nồng độ ít nhất bằng 60 % FS.
Ghi lại vết nồng độ của mỗi thành phần
khí đơn. Thời
gian đáp ứng được xác định là sự chênh lệch về thời gian từ lúc vặn mở đến lúc
có thay đổi thích ứng của nồng độ ghi được. Thời gian đáp ứng hệ thống (t90) gồm thời
gian trễ cho đến lúc gặp đầu dò thiết bị đo và thời gian tăng lên của đầu dò.
Để đồng bộ thời gian của tín hiệu bộ
phân tích và lưu lượng thải, thời gian biến đổi được xác định là thời gian từ
lúc thay đổi (t0) đến khi đáp
ứng là 50 % trị số cuối cùng (t50).
Thời gian đáp ứng hệ thống phải ≤ 10 s
với thời gian tăng lên ≤ 2,5 s theo 6.1.7 đối với tất cả các thành phần hạn chế
(CO, NOx, HC hoặc
NMHC) và tất cả dải đo được sử dụng.
6.3.6. Quy trình hiệu chuẩn
6.3.6.1. Cụm thiết bị
Hiệu chuẩn cụm thiết bị và kiểm tra đường
cong hiệu chuẩn so với khí chuẩn. Cùng một lưu lượng khí phải được sử
dụng như khi lấy mẫu thải.
6.3.6.2. Thời gian làm nóng
Thời gian làm nóng phải theo khuyến
nghị của nhà sản xuất. Nếu không được xác định rõ thì khuyến nghị thời gian làm
nóng bộ phân tích tối thiểu là 2 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều này phải được thực hiện theo quy
trình sau đây:
a) Hiệu chuẩn mỗi dải hoạt động thường được
sử dụng.
b) Sử dụng không khí tổng hợp tự nhiên
(hoặc ni-tơ), chỉnh đặt bộ phân tích CO, CO2, NOx và HC về 0.
c) Đưa khí hiệu chuẩn thích hợp vào bộ
phân tích, ghi lại các giá trị và thiết lập đường cong hiệu chuẩn.
Đường cong hiệu chuẩn phải được thiết
lập bằng ít nhất 6 điểm hiệu chuẩn (kể cả 0) cách gần đều nhau trên toàn bộ dải hoạt động.
Nồng độ danh định lớn nhất phải lớn hơn hoặc bằng 90 % FS.
Đường cong hiệu chuẩn phải được tính
toán bằng phương pháp bình phương cực
tiểu. Có thể dùng phương trình tuyến tính hoặc phi tuyến phù hợp nhất.
Các điểm hiệu chuẩn không được lệch khỏi
đường bình
phương
cực tiểu
phù
hợp nhất quá ±
2
% trị số đọc hoặc
0,3 % FS, theo giá trị nào lớn hơn.
b) Kiểm tra lại việc chỉnh đặt điểm 0 và
lặp lại quy trình hiệu chuẩn nếu cần.
6.3.6.4. Phương pháp thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.7. Kiểm tra xác nhận lại
đường cong hiệu chuẩn
Mỗi dải hoạt động bình thường được sử
dụng phải được kiểm tra trước mỗi lần thử động cơ theo quy trình sau đây.
Kiểm tra việc hiệu chuẩn dùng khí điểm
0 và khí dải đo mà giá trị danh định của chúng lớn hơn 80 % FS của dải đo.
Đối với hai điểm được xem xét, giá trị
điều chỉnh có thể được thay đổi nếu giá trị đo được không sai lệch giá trị chuẩn được
công bố quá ± 4 % FS. Nếu không đạt được điều trên, phải kiểm tra lại khí dải đo hoặc
thiết lập đường cong hiệu chuẩn mới theo 6.3.6.3.
6.3.8. Hiệu chuẩn bộ phân
tích khí đánh dấu đối với phép đo lưu lượng thải
Hiệu chuẩn bộ phân tích đối với phép
đo nồng độ khí đánh dấu bằng khí chuẩn.
Đường cong hiệu chuẩn phải được thiết
lập bởi ít nhất 10 điểm hiệu chuẩn (không gồm điểm 0) được dãn cách để cho một
nửa số điểm hiệu chuẩn
nằm giữa 4 % và 20 % của toàn bộ thang đo bộ phân tích và số còn lại nằm giữa 20 %
FS và 100 % FS. Đường cong hiệu chuẩn được tính toán bằng phương pháp bình phương cực
tiểu.
Trong phạm vi từ 20 % FS đến 100 % FS,
đường cong hiệu chuẩn không được sai lệch quá ± 1 % FS so với giá trị danh định
của mỗi điểm hiệu chuẩn. Trong phạm vi từ 4 % FS đến 20 % FS, nó cũng không được
sai lệch quá ± 2 % trị số đọc so với giá trị danh định.
Chỉnh đặt bộ phân tích về 0 và chia
khoảng trước khi tiến hành thử bằng cách sử dụng khí điểm 0 và khí dải
đo với giá trị danh định lớn hơn 80 % toàn bộ thang đo bộ phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.9.1. Yêu cầu chung
Hiệu suất bộ chuyển đổi được sử dụng để
chuyển đổi NO2
thành NO phải được thử theo 6.3.9.2 đến 6.3.9.9 (xem Hình 3).
6.3.9.2 Chuẩn bị thử
Chuẩn bị phép thử theo sơ đồ được
trình bày trên Hình 3 và quy trình sau đây, dụng cụ thử hiệu suất bộ chuyển đổi
là bộ ôzôn.
6.3.9.3. Hiệu chuẩn
Hiệu chuẩn CLD và HCLD trong hầu hết dải
hoạt động thông thường theo yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất bằng
cách sử dụng khí điểm 0 và khí dải đo (nồng độ NO của khí này phải chiếm
tới khoảng 80 % dải hoạt động và nồng độ NO2 của hỗn hợp khí phải nhỏ
hơn 5 % nồng độ NO). Bộ phân tích NOx phải ở chế độ NO để cho khí dải đo không
đi qua bộ chuyển đổi. Ghi lại nồng độ chỉ thị.
6.3.9.4. Tính toán
Hiệu suất % của bộ chuyển đổi được
tính bằng
ENOx= ——— x 100 (34)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là nồng độ NOx
theo 6.3.9.7;
b là nồng độ NOx
theo 6.3.9.8;
c là nồng độ NO theo
6.3.9.5;
d là nồng độ NO theo
6.3.9.6.
CHÚ DẪN:
1 Bộ biến đổi biến số 3 Bộ ôzôn
2 Van điện từ a Đến bộ phân
tích
Hình 3 - Sơ đồ
thiết bị thử hiệu suất bộ chuyển đổi NO2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông qua khớp nối chữ T, bổ sung liên
tục ôxi hoặc không khí 0 vào dòng khí cho đến khi nồng độ được chỉ thị vào khoảng
20 % nhỏ hơn nồng độ hiệu chuẩn được chỉ thị từ 6.3.9.3 (với bộ phân tích ở chế độ NO).
Ghi lại giá trị nồng độ được chỉ thị, c.
Bộ ôzôn không hoạt động trong suốt quá trình.
6.3.9.6. Kích hoạt bộ ôzôn
Kích hoạt bộ ôzôn để tạo ra ôzôn
đủ để đưa nồng độ NO xuống còn khoảng 20 % (tối thiểu 10 %) của nồng độ hiệu chuẩn
được cho trong 6.3.9.3.
Ghi lại giá trị nồng độ được chỉ thị, d (với bộ phân tích ở chế độ NO).
6.3.9.7. Chế độ NOx
Bây giờ, vặn chuyển bộ phân tích NO
sang chế độ NOx để cho hỗn hợp khí (NO, NO2, O2 và N2)
đi qua bộ chuyển đổi. Ghi lại giá trị nồng độ được chỉ thị, a (với bộ phân
tích ở chế độ NOx).
6.3.9.8. Ngừng hoạt động bộ
ôzôn
Cho ngừng hoạt động bộ ôzôn. Hỗn hợp
khí được mô trong 6.3.9.7 sẽ đi qua bộ chuyển đổi đến đầu dò. Ghi lại giá trị nồng
độ được chỉ thị, b (với bộ phân tích ở chế độ NOx).
6.3.9.9. Chế độ NO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.9.10. Khoảng thời gian thử
Thử hiệu suất bộ chuyển đổi trước mỗi lần hiệu chuẩn bộ
phân tích NOx.
6.3.9.11. Yêu cầu về hiệu suất
Hiệu suất bộ chuyển đổi, ENox, không được
nhỏ hơn 90 %, nhưng khuyến nghị hiệu suất cần cao hơn 95 %.
Với bộ phân tích ở hầu hết dải đo
thông thường, nếu bộ ôzôn không cho ra mức giảm từ 80 % xuống 20 % theo
6.3.9.6, dải cao nhất cho ra sự giảm phải được sử dụng sau đó.
6.3.10. Điều chỉnh FID
6.3.10.1. Tối ưu hóa đáp ứng đầu
dò
FID phải được điều chỉnh theo yêu cầu
của nhà sản xuất thiết bị. Khi dải đo prôpan trong không khí phải được sử dụng
để tối ưu hóa đáp ứng trên hầu hết dải hoạt động thông thường.
a) Với lưu lượng nhiên liệu và không khí
đặt theo khuyến nghị của nhà sản xuất, đưa khí dải đo 350 ppm (= 350 µl/l) C ± 75 ppm (=
75 µl/l) C vào
trong bộ phân tích. Đáp ứng ở lưu lượng nhiên liệu đã cho phải được xác đinh từ
sự chênh lệch giữa đáp ứng khí dải đo và đáp ứng khí điểm 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đây là sự chỉnh đặt lưu lượng ban đầu,
có thể cần tối ưu hóa tiếp theo nữa tùy thuộc vào kết quả hệ số đáp ứng hyđrô
cácbon và kiểm tra nhiễu ôxi được quy định trong 6.3.10.2 và 6.3.10.3.
c) Nếu các hệ số nhiễu ôxi vá đáp ứng
hyđrô cácbon không đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật sau đây, điều chỉnh thêm lưu
lượng không khí lên trên và xuống dưới yêu cầu của nhà sản xuất, lặp lại 6.3.10.2 và 6.3.10.3 đối
với mỗi lưu lượng.
Tối ưu hóa có thể được tiến hành bằng
cách khác theo quy trình được đưa ra trong báo cáo của SAE 770141.
6.3.10.2. Hệ số đáp ứng hyđrô
cácbon
Bộ phân tích phải được hiệu chuẩn bằng
cách dùng prôpan trong không khí và không khí tổng hợp tinh khiết theo 6.3.6.
Hệ số đáp ứng phải được xác định khi
đưa bộ phân tích vào sử dụng và sau các kỳ sử dụng chính. Hệ số đáp ứng, rh
đối với loại hyđrô cácbon đặc trưng là tỷ số của trị số đọc C1 của FID so với nồng
độ khí trong bình
chứa tính theo phần triệu (micrô lít trên lít) của C1.
Nồng độ khí thử phải ở mức tạo ra đáp ứng
bằng xấp xỉ 80 % FS. Nồng độ phải được biết đến với độ chính xác ± 2 % so với
chuẩn phép đo trọng lực được biểu diễn dưới dạng thể tích. Ngoài ra, bình chứa
khí phải được điều hòa trong 24 h ở nhiệt độ 298 K ± 5 K (25 ºC ± 5 ºC).
Khí thử được sử dụng và phạm vi hệ số
đáp ứng tương đối được khuyến nghị là
- mêtan và không khí tổng hợp tinh khiết 1,00 ≤ rh ≤ 1,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tôluen và không khí tổng hợp tinh khiết 0,90 ≤ rh
≤
1,1
Các giá trị này là tương đối so với rh
= 1 đối với prôpan và không khí tổng hợp tinh khiết.
6.3.10.3. Kiểm tra nhiễu ôxy
Kiểm tra nhiễu ôxi phải được thực hiện
khi đưa bộ phân tích vào sử dụng và sau các kỳ sử dụng chính.
CHÚ THÍCH: Chỉ cần kiểm tra
nhiễu
ôxi
khi thực hiện phép đo trong khí thải thô.
Dải phải được chọn sao cho khí kiểm
tra nhiễu ôxi rơi vào khoảng trên 50 %. Phép thử phải được tiến hành cùng với
chỉnh đặt nhiệt độ đốt theo yêu cầu. Yêu cầu kỹ thuật kiểm tra nhiễu ôxi phải
theo 6.3.2.5.
a) Chỉnh đặt bộ phân tích về 0.
b) Bộ phân tích phải được chia khoảng bằng
hỗn hợp ôxi 0 % đối với động cơ nhiên liệu xăng. Thiết bị đo đối với
động cơ điêzen phải được chia khoảng bằng hỗn hợp ô-xi 21 %.
c) Kiểm tra lại đáp ứng điểm 0. Nếu thay
đổi quá 0,5 % FS, lặp lại các bước a) và b).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Kiểm tra lại đáp ứng điểm 0.
Nếu thay đổi quá ± 0,1 % FS, lặp lại phép thử.
f) Tính toán nhiễu ô-xi, % OI đối với mỗi
khí được được
đưa ra ở bước d) như sau:
% OI = (B - đáp ứng bộ
phân tích) x 100 / B (35)
trong đó đáp ứng bộ phân tích là (A
/% FS tại A) x (% FS tại B) (36)
trong đó
A là nồng độ
hyđrô cácbon của khí dải đo được sử dụng ở bước b) tính bằng phần triệu (micrô
lít trên lít) của C;
B là nồng độ hyđrô
cácbon của khí kiểm tra nhiễu ôxi được sử dụng ở bước d) tính bằng phần triệu
(micrô lít trên lít) của C.
Nhiễu ôxy phải nhỏ hơn ± 3,0 % đối với
tất cả khí kiểm tra
nhiễu ôxy trước khi
thử.
g) Nếu nhiễu ôxy lớn hơn ± 3,0 %, điều chỉnh
thêm lưu lượng không khí lên trên và xuống dưới yêu cầu của nhà sản
xuất, lặp lại 6.3.10.1 đối với mỗi lưu lượng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Nếu nhiễu ôxy vẫn lớn hơn ± 3,0 %, sửa
chữa hoặc thay thế bộ phân tích, nhiên liệu FID hoặc không khí lò đốt trước khi
thử. Sau đó lặp lại quy trình với thiết bị hoặc khí đã được sửa chữa hoặc thay
thế.
6.3.10.4. Hệ số đáp ứng
mêtanon, rm
Khi bộ phân tích FID được sử dụng để
phân tích các hyđrô cácbon chứa
mêtanon, phải thiết lập hệ số đáp ứng mêtanon, rm của bộ phân
tích.
Phun một thể tich mêtanon đã biết (a,
tính theo mililít) bằng ống tiêm micrô lít vào vùng hỗn hợp được làm nóng [395
k (122 ºC)] của vòi phun có vách ngăn, sau đó được làm bay hơi và đưa vào túi
tedla1) với thể tích đã biết (b, tính theo
mét khối) của không khí ở mức 0. Thể tích hoặc các thể tích không khí phải sao
cho nồng độ mêtanon trong
túi đại diện cho dải nồng độ được tìm thấy trong mẫu thải.
Phân tích mẫu trong túi bằng cách sử dụng
FID và tính toán rm như sau:
(37)
trong đó
XFID là trị số đọc
của FID, tính bằng phần triệu (micrô lít trên lít) của C;
cSAM là nồng độ
mêtannon trong túi mẫu, khi được tính toán từ a và b: cSAM = 594 x a/b, tính bằng
phần triệu (micrô lít trên lít) của c.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.10.5. Hiệu suất của máy cắt
không mêtan (NMC)
6.3.10.5.1 Yêu cầu chung
NMC được dùng để lấy các hyđrô cácbon
không phải mêtan ra khỏi khí mẫu bằng cách ôxi hóa tất cả hyđro cácbon trừ
mêtan. Một cách lý tưởng, chuyển đổi mêtan là
0 % và đối với các hyđrô cácbon còn lại được đại diện bởi êtan là 100 %. Để
phép đo NMHC và CH4 chính xác, hai hiệu suất phải được xác định và
được dùng để tính toán lưu lượng phát thải NMHC theo khối lượng (xem 5.5.4.4).
6.3.10.5.2. Hiệu suất mêtan
Khí hiệu chuẩn mêtan phải được thổi
qua FID có và không đi qua NMC và hai nồng độ được ghi lại. Hiệu suất phải được
xác định như sau:
(38)
trong đó
cHC(qua máy cắt) là nồng độ
HC, với CH4 thổi
qua NMC,
tính bằng phần
triệu (micrô lít trên
lít) của C;
cHC(không qua máy cắt) là nồng độ
HC, với CH4 không đi qua NMC, tính bằng phần triệu (micrô lít trên lít) của C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khí hiệu chuẩn êtan phải được thổi qua
FID có và không đi qua NMC và hai nồng độ được ghi lại. Hiệu suất phải được xác
định như sau:
(39)
trong đó
cHC(qua máy cắt) là nồng độ
HC, với C2H6 thổi qua NMC, tính bằng phần
triệu (micrô lít trên
lít) của C;
cHC(không qua máy cắt) là nồng độ
HC, với C2H6 không đi qua
NMC, tính bằng phần
triệu (micrô lít trên
lít) của C.
6.3.11. Hiệu ứng nhiễu
6.3.11.1. Yêu cầu chung
Khí không phải loại được phân tích có
thể tác động đến trị số đọc theo một
số cách. Nhiễu tích cực xảy ra trong thiết bị NDIR khi khí gây nhiễu cho
ra cùng hiệu ứng như khí được đo nhưng có mức độ nhỏ hơn. Nhiễu tiêu cực xảy ra
ở thiết bị NDIR do khí gây nhiễu mở rộng dải hấp thụ của khí được đo và ở thiết
bị CLD do khí gây nhiễu dập tắt phản ứng. Kiểm tra nhiễu trong 6.3.11.2 và
6.3.11.3 phải được thực hiện trước khi đưa bộ phân tích vào sử dụng lần đầu và
sau những kỳ sử dụng chính.
6.3.11.2. Kiểm tra nhiễu bộ
phân tích CO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.11.3. Kiểm tra dập tắt bộ
phân tích NOx
Hai khí được quan tâm đối với
bộ phân tích CLD (và HCLD) là CO2 và hơi nước. Đáp ứng dập tắt đối với
các khí này tỷ lệ với nồng độ của chúng và vì thế cần có kỹ thuật thử để xác định sự dập tắt
tại nồng độ kỳ vọng cao nhất trải qua trong quá trình thử.
6.3.11.3.1. Kiểm tra dập tắt CO2
Cho khí dải đo CO2 có nồng độ
trong khoảng từ 80 % FS đến 100 % FS của dải hoạt động lớn nhất đi qua bộ phân
tích NDIR và ghi lại giá trị CO2 là A. Sau đó pha loãng nó xấp
xỉ 50 % bằng
khí dải đo NO và cho đi qua NDIR và CLD, ghi lại các giá trị CO2 và NO tương ứng
là B và C. Tiếp sau,
ngắt CO2 và chỉ cho
khí dải đo NO đi qua (H)CLD; ghi lại giá trị NO là D.
Phần trăm dập tắt, không được quá 3 %
FS, phải được tính toán như sau:
(40)
trong đó
A là nồng độ CO2
không pha loãng được đo bằng NDIR, tính bằng phần trăm thể tích;
B là nồng độ CO2
pha loãng được đo bằng NDIR, tính bằng phần trăm thể tích;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D là nồng độ NO không
pha loãng được đo bằng (H)CLD, tính bằng phần triệu (micrô lít trên lít).
Có thể sử dụng các phương pháp thay thế
để pha loãng và định lượng các giá trị khí dải đo CO2 và NO, chẳng hạn
như hòa trộn/pha trộn động lực học.
6.3.11.3.2. Kiểm tra dập tắt nước
Kiểm tra này chỉ áp dụng đối với phép
đo nồng độ khí ướt. Tính toán dập tắt nước phải xem xét sự pha loãng khí dải đo
NO bằng hơi nước và lập thang chia nồng độ hơi nước của hỗn hợp kỳ vọng có được
trong khi thử.
Cho khí dải đo NO có nồng độ trong khoảng
từ 80 % FS đến 100 % FS của dải hoạt động bình thường đi qua (H)CLD và ghi lại
giá trị NO là D. Sau đó làm nổi bọt khí dải đo NO qua nước ở nhiệt độ phòng và cho đi qua
(H)CLD, ghi lại các giá trị NO là C. Xác định nhiệt độ nước và ghi lại là F. Xác định áp suất hơi bão hòa của hỗn hợp ứng với nhiệt độ bọt nước (F)
và ghi lại là G. Nồng độ hơi nước (tính theo phần trăm) của hỗn hợp phải
được tính toán bằng
(41)
và ghi lại là H. Nồng độ khí dải đo NO
pha loãng (trong hơi nước) kỳ vọng phải được tính toán bằng
(42)
và ghi lại là De. Đối
với khí thải điêzen, nồng độ hơi nước thải lớn nhất (tính theo phần trăm) kỳ vọng
trong khi thử phải được ước tính từ nồng độ CO2 lớn nhất
trong khí thải A dưới giả thiết tỷ số H/C của nhiên liệu là 1,8:1, như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, giá trị này được ghi lại là
Hm.
Phần trăm dập tắt không quá 3 % FS phải
được tính toán như sau:
(44)
trong đó
De là nồng
độ NO pha loãng kỳ vọng, tính bằng phần triệu (micrô lít trên lít);
C là nồng độ NO pha
loãng đo được, tính bằng phần triệu (micrô lít trên lít);
Hm là nồng độ hơi nước
lớn nhất, tính bằng phần trăm;
H là nồng độ hơi nước
thực, tính bằng phần trăm.
CHÚ THÍCH: Một điều quan trọng là khí dải đo
NO chứa nồng độ tối thiểu NO2 đối với phép thử này do sự hấp thụ NO2
trong nước đã không được tính đến trong tính toán dập tắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phân tích phải được hiệu chuẩn theo
6.3.6 ít nhất ba tháng một lần hoặc bất kỳ khi nào hệ thống được sửa chữa hoặc
thay thế có thể ảnh hưởng đến hiệu chuẩn.
6.4. Hệ thống phân tích
6.4.1. Yêu cầu chung
Điều sau đây đưa ra mô tả chung về các
hệ thống lấy mẫu và phân tích được khuyến nghị. Do các kết cấu khác nhau có thể
cho ra các kết quả tương đương nên không cần tuân theo chính xác hệ thống được
trình bày trên Hình 4. Các
thành phần như thiết bị đo, van, cuộn dây điện từ, thiết bị lưu lượng và bộ chuyển mạch có
thể được dùng để cung cấp thông tin bổ sung và điều phối chức năng của các hệ thống
thành phần. Các thành phần khác không cần thiết để duy trì sự chính xác
ở một số hệ thống có thể được loại ra, với điều kiện việc loại ra được dựa trên
sự đánh giá theo quy trình kỹ thuật tốt.
CHÚ THÍCH: Dù thỏa mãn tối đa đối với
phép đo các thành
phần khí, các hệ thống CVS toàn dòng không được bao hàm trong tiêu chuẩn này.
Những hệ thống như vậy được mô tả chi tiết trong các quy định được liệt kê
trong Thư mục tài liệu tham khảo.
6.4.2. Mô tả hệ thống phân
tích
Hệ thống phân tích để xác định các
thành phần khí trong khí thải thô (xem Hình 4) dựa trên việc sử dụng
- bộ phân tích HFID hoặc FID để đo các hyđrô
cácbon;
- bộ phân tích NDIR để đo cácbon
mônôxít và cácbon điôxit, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với tất cả thành phần, mẫu phải được
lấy bằng một đầu dò lấy mẫu và được chia tách bên trong đến các bộ
phân tích khác nhau. Một cách tùy chọn, có thể đặt hai đầu lấy mẫu gần nhau. Phải
chú ý không để xảy ra sự
ngưng tụ không mong muốn của các thành phần thải (gồm cả nước và axít
sunphuaríc) ở bất kỳ điểm nào của hệ thống phân tích.
6.4.3. Các thành phần (xem Hình 4)
6.4.3.1 Đầu dò lấy mẫu khí thải (SP)
Khuyến nghị đầu dò lấy mẫu thẳng, bằng
thép không rỉ, đầu được bịt kín, có nhiều lỗ. Đường kính trong không được lớn hơn đường kính
trong của đường ống lấy mẫu. Độ
dày thành bên của đầu dò lấy mẫu không được lớn hơn 1 mm. Phải có ít nhất
ba lỗ ở ba mặt phẳng xuyên tâm khác nhau có kích cỡ để lấy được xấp xỉ cùng lưu
lượng. Đầu dò lấy mẫu phải được kéo dài ngang qua ít nhất 80 % đường kính ống xả.
Có thể sử dụng
một hoặc hai đầu dò lấy mẫu.
6.4.3.2. Bộ lọc sơ cấp được
làm nóng (HF1) - Tùy chọn
Nhiệt độ phải giống như đối với đường ống
lấy mẫu được làm nóng (xem 6.4.3.4).
6.4.3.3. Bộ lọc được làm nóng (HF2)
Bộ lọc này phải tách được bất kỳ hạt rắn nào khỏi mẫu khí trước
khi đến
bộ
phân tích.
Nhiệt
độ
phải giống như đường
ống lấy mẫu được làm nóng. Bộ lọc phải được thay thế khi cần thiết.
6.4.3.4. Đường ống lấy mẫu được
làm nóng
(HSL)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống lấy mẫu phải
- có đường kính trong tối thiểu 4 mm và tối đa 13,5 mm,
- được làm bằng thép không rỉ hoặc PTFE,
- duy trì nhiệt độ thành bên ở 463 K ±
10 K (190 ºC
±
10 ºC) khi được đo tại mọi tiết diện được làm nóng có điều
khiển riêng rẽ nếu nhiệt độ khí thải tại đầu dò lấy mẫu khí thải
≤ 463
K
(190 ºC),
- duy trì nhiệt độ thành bên lớn hơn
453 K (180 ºC)
nếu
nhiệt độ khí thải tại đầu dò lấy mẫu khí thải > 463 K (190 ºC),
- duy trì nhiệt độ khí ở 463 K ± 10 K (190 ºC ±
10 ºC) ngay trước bộ lọc được làm nóng và HFID.
6.4.3.5. Đường ống lấy mẫu NOx
được làm nóng
(HL)
Đường ống lấy mẫu phải
- duy trì nhiệt độ thành bên trong khoảng 328 K
và 473 K (55 ºC đến 200 ºC) lên đến bộ chuyển đổi đối với đo khô và đến bộ
phân tích đối với đo ướt, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3.6. Bơm lấy mẫu được làm
nóng
(HP)
Bơm này phải được làm nóng đến nhiệt độ
của HSL.
6.4.3.7. Đường ống lấy mẫu CO và
CO2 (SL)
Đường ống này phải được làm bằng PTFE
hoặc thép
không rỉ. Nó có thể được làm nóng hoặc không được làm
nóng.
THÀNH PHẦN
EP
Ống xả;
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SP
Đầu dò lấy mẫu khí thải;
2
Bộ chuyển đổi NOx
HF1
Bộ lọc sơ cấp được làm nóng;
3
Thông hơi;
HF2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Khí dải đo, điểm 0;
HSL
Đường ống lấy mẫu được làm nóng;
HL
Đường ống lấy mẫu NOx được làm
nóng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HP
Bơm lấy mẫu được làm nóng;
SL
Đường ống lấy mẫu CO và CO2
HC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CO, CO2
Bộ phân tích NDIR;
NOx
Bộ phân tích CLD;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
Bể làm lạnh;
R
Bộ điều áp;
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 4 - Sơ đồ
dòng chảy bố trí hệ thống
phân tích khí thải đối với CO, CO2, NOx,
HC
6.4.3.8. Bộ phân tích HFID (HC)
Đầu dò ion hóa ngọn lửa được làm nóng
(HFID) hoặc đầu dò ion hóa ngọn lửa (FID) được sử dụng để xác định các hyđrô cácbon.
Nhiệt độ của HFID phải được duy trì trong khoảng 453 K và 473 K (180 ºC đến 200
ºC).
6.4.3.9. Bộ phân tích NDIR đối
với CO và CO2
Bộ phân tích NDIR là để xác định
cácbon mônôxit và cácbon
điôxít, và có thể được chọn để xác định tỷ số pha loãng đối với phép đo PT.
6.4.3.10. Bộ phân tích CLD (NOx)
Bộ phân tích CLD hoặc HCLD NDIR là để
xác định các ôxit nitơ. Nếu sử dụng HCLD, nó phải được duy trì ở nhiệt độ trong khoảng
328 K và 473 K (55 ºC đến 200
ºC).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bể này được sử dụng để làm lạnh và
ngưng tụ nước từ mẫu thải. Bể này là tùy chọn nếu bộ phân tích không bị tác động của hơi
nước theo 6.3.11.3.2. Nếu nước được tách ra bằng cách ngưng tụ, nhiệt độ khí mẫu
hoặc điểm sương phải được kiểm soát trong phạm vi ngăn trữ nước hoặc về phía
sau theo sơ đồ bố trí.
Nhiệt độ khi mẫu hoặc điểm sương không được vượt quá 280 K (7 ºC). Không được sử
dụng bộ làm khô bằng hóa chất để tách nước khỏi mẫu.
6.4.3.12. Bộ điều áp (R)
Bộ này được sử dụng để kiểm soát áp suất trong
đường ống lấy mẫu và lưu lượng đến bộ phân tích.
6.4.4. Phương pháp NMC
6.4.4.1. Yêu cầu chung
Máy cắt không mêtan ôxi hóa tất cả
hyđrô cácbon ngoại trừ CH4
thành CO2 và H2O bằng cách
cho đi qua NMC, để cho chỉ CH4
bị phát hiện bằng FID. Ngoài đường dẫn lấy mẫu HC thông thường (xem 6.4.2 và Hình 4),
đường dẫn lấy mẫu HC thứ hai phải được lắp đặt, được trang bị máy cắt như được
thể hiện trên Hình 5. Điều
này cho phép đo đồng thời HC tổng và NMHC.
Máy cắt phải được định tính ở nhiệt độ
bằng hoặc trên 600 K (327 ºC) trước khi thử hiệu ứng xúc tác trên CH4
và C2H6 ở các giá trị H2O đại diện cho
điều kiện dòng thải. Phải biết được điểm sương và mức O2 của dòng thải
được lấy mẫu. Đáp ứng tương đối của FID đối với CH4 và C2H6
phải được xác định theo 6.3.10.5.
6.4.4.2. Thành phần (xem Hình 5)
6.4.4.2.1. Máy cắt không mêtan (NMC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4.2.2. HFID hoặc FID (HC)
Đầu dò ion hóa ngọn lửa được làm nóng
(HFID) hoặc đầu dò ion hóa ngọn lửa (FID) được sử dụng để đo nồng độ
HC và CH4. Nhiệt độ của HFID phải được duy trì trong khoảng 453 K và 473 K
(180 ºC đến 200 ºC).
6.4.4.2.3. Van lựa chọn (V1)
Van này được sử dụng để chọn khí điểm 0 và khí dải đo.
THÀNH PHẦN:
NMC
Máy cắt không mê-tan.
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HC
HFID hoặc FID.
2
Thông hơi.
V1
Van lựa chọn.
3
Khí điểm 0 và khi dải đo.
R
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5 - Sơ đồ
hệ thống dòng chảy của phân tích mêtan có NMC
6.4.4.2.4. Bộ điều áp (R)
Thành phần này được sử dụng để kiểm
soát áp suất trong đường ống lấy mẫu và lưu lượng đến FID.
6.4.5. Phân tích phomanđêhít
6.4.5.1. Mô tả chung
Mẫu thải được cho đi qua hai
vật va chạm làm mát bằng nước đá được đặt nối tiếp chứa dung môi ACN hòa tan chất
phản ứng DNPH hoặc đi qua ống bằng silic phủ 2,4 DNPH, như được thể hiện trên
Hình 6. Khuyến nghị nồng độ HCHO trong ống gom ít nhất là 1 mg/l.
Thể tích mẫu đo nhỏ được phóng
lên cột phân tích HPLC (sắc phổ chất lỏng áp suất cao), qua đó nó được làm ướt
dưới áp lực của chất lỏng trơ. Sự
phân chia, tách rửa và phát hiện các thành phần phải theo 6.4.5.3 và theo chỉ
dẫn của nhà cung cấp thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THÀNH PHẦN:
DT Ống pha loãng;
SP Đầu dò lấy mẫu;
HSL Đường ống lấy
mẫu được làm nóng;
CA Ống gom;
D Máy làm khô (tùy
chọn);
P Bơm lấy mẫu;
V1 Van điện từ;
V2 Van kim;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
FL Lưu lượng kế
(tùy chọn);
FM Thiết bị đo
lưu lượng.
Hình 6 - Sơ đồ
hệ thống dòng chảy của lấy mẫu
phomanđêhít
6.4.5.2. Các thành phần (xem Hình 6)
6.4.5.2.1. Đầu dò lấy mẫu (SP)
Đầu dò phải ở cùng mặt phẳng với ống
pha loãng khi lấy mẫu các thành phần khi (nếu dùng) và hạt, nhưng ở khoảng cách đủ lớn
đến các đầu dò khác và ống pha loãng để tránh tác động của các dòng xoáy hoặc
đường xoáy bất kỳ.
6.4.5.2.2. Đường ống lấy mẫu được
làm nóng
(HSL)
Nhiệt độ của đường ống lấy mẫu được
làm nóng phải ở trong khoảng giữa điểm sương lớn nhất của hỗn hợp và 394 K (121
ºC). Việc làm nóng đường ống lấy mẫu có thể được bỏ qua, với điều kiện hệ thống thu gom
mẫu được nối khớp kín với bơm lấy mẫu, nhờ đó ngăn chặn sự thất thoát mẫu do làm lạnh và dẫn
đến sự ngưng tụ trên đường ống.
6.4.5.2.3. Ống
gom
(CA)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5.2.4. Máy làm khô (D) - Tùy
chọn
Máy này tách nước khỏi mẫu.
6.4.5.2.5. Van điện từ (V1)
Van này hướng mẫu đến hệ thống gom.
6.4.5.2.6. Van kim (V2)
Van này điều khiển dòng mẫu đi qua hệ
thống gom.
6.4.5.2.7. Cảm biến nhiệt độ (T)
Cảm biến này kiểm soát nhiệt độ mẫu.
6.4.5.2.8. Lưu lượng kế (FL) - Tùy
chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.5.2.9. Thiết bị đo lưu lượng (FM)
Đây là đồng hồ đo khí hoặc thiết bị đo
lưu lượng khác để đo lưu lượng đi qua hệ thống gom trong quá trình lấy mẫu.
6.4.5.3. Hệ thống tách rửa
gradian
Mẫu từ ống gom được phun vào trong
HPLC, tốt nhất là không muộn hơn 24 h sau khi thử. Nếu không thể thực hiện được
phép phân tích trong vòng 24 h, mẫu phải được bảo quản trong môi
trường lạnh tối ở 277 K đến 283 K (4 ºC đến 10 ºC) cho đến khi phân tích. HCHO được
tách
khỏi các thành phần cácbonnila
khác bằng tách rửa gradian (Hình 7) và được phát hiện bằng đầu dò UV ở 365 nm. HPLC được hiệu chuẩn
bằng dẫn xuất HCHO-DNPH. Xem SAE J 1936.
a Dung dịch DNPH chuẩn.
b HPLC cột 4,6
mm x 250 mm 5 m
Zorbax ODS[2]); 4,135 MPa
(ban đầu); UV 365 nm, độ nhạy 0,2 AUFS.
Hình 7 - Mô tả
hệ thống tách rửa gradian phomanđêhit
6.4.6. Phân tích mêtannon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu thải được cho đi qua hai vật va chạm làm
mát bằng đá được đặt nối tiếp chứa nước đã khử ion như được thể hiện trên
Hình 8. Thời gian lấy mẫu và lưu lượng phải sao cho đạt được nồng độ CH3OH
theo khuyến nghị ít nhất là 1 mg/l ở vật va chạm đầu tiên. Nồng độ CH3OH
tại vật va chạm thứ 2 không được lớn hơn 10 % tổng lượng mẫu thu gom được. Yêu
cầu này không áp dụng đối với phép đo nền.
Mẫu từ các vật va chạm được phun vào
trong GC, tốt nhất là không muộn hơn 24 h sau khi thử. Nếu không thể thực hiện
được phép phân tích trong vòng 24 h, mẫu phải được bảo quản trong môi trường lạnh,
tối ở 277 K đến 283 K (4 ºC đến 10 ºC) cho đến khi phân tích. CH3OH
được tách khỏi các thành phần khác và được phát hiện bằng FID. GC được hiệu chuẩn
bằng khối lượng đã biết của CH3OH
chuẩn.
THÀNH PHẦN:
DT
Ống pha loãng.
P
Bơm lấy mẫu.
SP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1
Van điện từ.
HSL
Đường ống lấy mẫu được làm nóng.
V2
Van kim.
B
Bể làm lạnh.
T1,T2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IP
Vật va chạm.
FL
Lưu lượng kế (tùy chọn).
D
Máy làm khô (tùy chọn).
FM
Thiết bị đo lưu lượng.
Hình 8 - Sơ đồ
hệ thống dòng chảy của lấy mẫu
mêtanon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6.2.1. Đầu dò lấy mẫu (SP)
Đầu dò phải ở cùng mặt phẳng với ống
pha loãng (DT) khi lấy mẫu các thành phần khí (nếu dùng) và hạt, nhưng ở khoảng
cách đủ lớn đến các đầu dò khác và thành ống pha loãng để tránh tác động của
các dòng xoáy hoặc đường xoáy bất kỳ.
6.4.6.2.2. Đường ống lấy mẫu được
làm nóng
(HSL)
Nhiệt độ của đường ống lấy mẫu được
làm nóng phải ở trong khoảng giữa điểm sương lớn nhất của hỗn hợp và 394 K
(121 ºC). Việc làm nóng đường ống lấy mẫu có thể được bỏ qua, với điều kiện hệ
thống gom mẫu được nối khớp kín với bơm lấy mẫu, nhờ đó ngăn chặn sự
thất thoát mẫu do làm lạnh và dẫn đến sự ngưng tụ trên đường ống.
6.4.6.2.3. Vật va chạm (IP)
Vật này thu gom mêtanon trong mẫu.
6.4.6.2.4. Bể làm lạnh (B)
Các vật va chạm phải được làm lạnh bằng
đá hoặc bộ phận làm lạnh.
6.4.6.2.5. Máy làm khô (D) - Tùy chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6.2.6. Van điện từ (V1)
Van này hướng mẫu đến hệ thống gom.
6.4.6.2.7. Van kim (V2)
Van này điều khiển dòng mẫu đi qua hệ
thống gom.
6.4.6.2.8. Cảm biến nhiệt
độ
(T1)
Cảm biến này kiểm soát nhiệt độ trong
bể làm lạnh.
6.4.6.2.9. Cảm biến nhiệt độ (T2)
Cảm biến này kiểm soát nhiệt độ mẫu.
6.4.6.2.10. Lưu lượng kế (FL) - Tùy
chọn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.6.2.11. Thiết bị đo lưu lượng (FM)
Đây là đồng hồ đo khí hoặc thiết bị đo lưu lượng
khác để đo lưu lượng đi qua hệ thống gom trong giai đoạn lấy mẫu.
7. Thiết bị đo hạt
7.1. Yêu cầu kỹ thuật
7.1.1. Yêu cầu chung
Để xác định khối lượng hạt, cần
phải có hệ thống lấy mẫu hạt, bộ lọc lấy mẫu hạt, cân micrôgram,
buồng đo được điều khiển nhiệt độ và độ ẩm. Hệ thống lấy mẫu hạt phải được thiết
kế đảm bảo mẫu đại diện cho các hạt tỷ lệ với lưu lượng thải trong điều kiện động
cơ hoạt động chuyển tiếp theo 5.6.2.
7.1.2. Bộ lọc lấy mẫu hạt
Chất thải pha loãng phải được lấy mẫu
bằng bộ lọc đáp ứng yêu cầu của 7.1.2.1 và 7.1.2.2 trong trình tự thử.
7.1.2.1. Yêu cầu kỹ thuật của
bộ lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2.2. Kích cỡ bộ lọc
Khuyến nghị bộ lọc hạt có đường kính
47 mm. Chấp nhận bộ lọc có đường kính lớn hơn (7.1.2.4), nhưng không được sử dụng
bộ lọc có đường kính nhỏ hơn.
7.1.2.3. Vận tốc trên bề mặt bộ
lọc
Vận tốc trên bề mặt của khí đi qua bộ
lọc phải đạt được từ 0,35 m/s đến 1 m/s. Sự giảm áp từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc
phép thử tăng lên không được quá 25 kPa.
7.1.2.4. Chất tải bộ lọc
Yêu cầu chất tải tối thiểu bộ lọc đối
với hầu hết các kích cỡ bộ lọc được đưa ra trong Bảng 5. Đối với các kích cỡ bộ
lọc lớn hơn, chất tải tối thiểu bộ lọc phải là 0,065 mg/1.000 mm2 diện
tích bộ lọc.
Bảng 5 - Chất
tải tối thiểu bộ lọc
Đường kính
bộ lọc
mm
Chất tải tối
thiểu
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,11
70
0,25
90
0,41
110
0,62
Dựa trên phép thử trước, nếu yêu cầu
chất tải tối thiểu bộ lọc chắc chắn không thể đạt được trong chu trình thử sau
khi tối ưu hóa lưu lượng và tỷ số pha loãng, có thể cho chu trình thử chạy lặp
lại trên cùng bộ lọc mà không tháo nó ra khỏi giá đỡ bộ lọc, với điều kiện có sự
đồng thuận của các bên liên quan. Cũng như thế, với sự đồng ý của các bên liên
quan, có thể chấp nhận chất tải bộ lọc
thấp hơn nếu có thể chứng tỏ đáp ứng các yêu cầu về độ chính xác trong 7.1.3.2
(chẳng hạn như bằng cân có độ phân giải 0,1 µg).
7.1.3. Yêu cầu kỹ thuật buồng
cân và cân phân tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ buồng (hoặc phòng) trong đó bộ
lọc được điều hòa và cân phải được duy trì trong khoảng 295 K ± 3 K (22 ºC ± 3 ºC)
trong suốt quá trình điều hóa và cân. Độ ẩm phải được duy trì ở điểm sương
282,5 K ± 3 K (9,5 ºC ± 3 ºC) và độ ẩm tương đối là 45 % ± 8 %.
7.1.3.2. Cân bộ lọc chuẩn
Môi trường buồng (hoặc phòng) không bị
nhiễm bất kỳ chất bẩn nào xung quanh (như bụi) có thể bám vào bộ lọc hạt trong quá
trình ổn định của chúng. Những tác động ảnh hưởng đến yêu cầu kỹ thuật
buồng cân như được mô tả trong
7.1.3.1 là được phép nếu quá trình gây tác động không quá 30 min. Buồng cân phải
đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật cần thiết trước khi nhân viên vào phòng cân. Ít nhất hai bộ
lọc chuẩn chưa sử dụng phải được cân trong vòng 4 h khi cân bộ lọc mẫu, nhưng tốt
nhất là cùng một lúc. Chúng phải có cùng kích cỡ và vật liệu như bộ lọc mẫu.
Nếu khối lượng trung bình của các bộ lọc
chuẩn thay đổi so với cân nặng bộ lọc chuẩn quá 10 µg, tất cả bộ lọc mẫu
sau đó phải bị loại bỏ và phép thử
phát thải được lặp lại.
Nếu không đáp ứng các tiêu chí ổn định
buồng cân được sơ bộ đưa ra trong điều 7.1.3.1 nhưng việc cân bộ lọc chuẩn đáp ứng
các tiêu chí trên, nhà sản xuất động cơ được quyền lựa chọn chấp nhận khối lượng
bộ lọc chuẩn hoặc bỏ phép thử, chỉnh sửa lại hệ thống kiểm soát buồng cân và chạy
lại phép thử.
7.1.3.3. Cân phân tích
Cân phân tích được sử dụng để xác định khối lượng
bộ lọc phải có độ chính xác (sai lệch chuẩn) ít nhất 2 µg và độ phân giải ít nhất 1 µg (1 số = 1 µg) do nhà sản
xuất xác định.
7.1.3.4. Loại bỏ hiệu ứng điện
tĩnh
Nếu quan sát thấy quá
trình cân không ổn định hoặc không lặp lại được do hiệu ứng điện tĩnh, bộ lọc
phải được trung hòa trước khi cân, ví dụ bằng bộ trung hòa Poloni hoặc thiết bị
tương tự.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.4.1. Yêu cầu chung
Độ chính xác tuyệt đối của lưu lượng
kế hoặc thiết bị đo lưu lượng phải phù hợp với 5.3. Đối với hệ thống pha loãng
một phần dòng thải, độ chính xác của lưu lượng mẫu qmp được
quan tâm đặc biệt nếu không được đo trực tiếp mà được xác định bằng cách đo
chênh lệch lưu lượng:
(45)
Trong trường hợp này, độ chính xác ± 2
% đối với qmdew và qmdw là
không đủ để đảm bảo độ chính xác chấp nhận được của qmp. Nếu
lưu lượng khí được xác định bằng cách
đo chênh lệch lưu lượng, sai số lớn nhất của chênh lệch phải sao cho độ
chính xác của qmp ở trong phạm vi ± 5 % khi tỷ số pha loãng
nhỏ hơn 15. Có thể tính toán bằng cách lấy căn bình phương trung bình của các sai số ở
mỗi thiết bị.
Có thể đạt được độ chính xác chấp nhận
được của qmp bằng một
trong các cách sau:
a) Độ chính xác tuyệt đối của qmdew và qmdw là ± 0,2 %,
đảm bảo độ
chính xác của qmp ≤ 5 % ở tỷ số
pha loãng là 15. Tuy nhiên, sai số lớn hơn sẽ xuất hiện ở các tỷ số pha loãng
cao hơn.
b) Thực hiện hiệu chuẩn qmdw so với qmdew để đạt
được cùng độ chính xác đối với qmp như trong a) (xem 7.3.2).
c) Độ chính xác của qmp
được xác định gián tiếp từ độ chính xác của tỷ số pha loãng khi được xác định bằng
khí chỉ thị (ví dụ CO2). Lại lần nữa,
yêu cầu đạt được độ chính xác đối với qmp tương tự
phương pháp a).
d) Độ chính xác tuyệt đối của qmdew và qmdw nằm
trong khoảng ± 2 % của toàn bộ thang đo, sai số lớn nhất của chênh lệch giữa qmdew và qmdw nằm trong
khoảng 0,2 % và sai số tuyến tính nằm trong khoảng ± 2 % của qmdew cao nhất
thu được trong quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thực hiện phép đo mêtanon hoặc
phomađêhit bằng hệ thống pha loãng một phần dòng thải kiểu lấy mẫu toàn bộ, cần
thiết phải tách lưu lượng mẫu qmex khỏi ống
pha loãng, có nghĩa là trước thiết bị đo lưu lượng mẫu đối với qmdew. Sau đó, qmex phải được
xác định bằng thiết bị đo lưu lượng
(FM) được trình bày trên Hình 6 và 8, thường xuyên nhỏ hơn nhiều qmdew nhưng không
bỏ qua (qmex > 0,01 x qmdew).
Để đảm bảo độ chính xác của qmp
theo 7.1.4 và 7.3.2.1, có thể sử dụng phương pháp bất kỳ được đưa ra nhưng với qmdew được thay bằng
qmdew + qmex.
Để tính toán khối lượng phát thải PM,
khối lượng qmex được tách
tra từ ống phải được tính đến bằng
cách hiệu chỉnh khối lượng hạt mf như sau:
(46)
7.1.5. Yêu cầu kỹ thuật bổ
sung
Tất cả bộ phận của hệ thống lấy mẫu và
hệ thống pha loãng - từ ống xả đến giá đỡ bộ lọc - có tiếp xúc với khí thải thô
và pha loãng phải được thiết kế để giảm thiểu sự lắng đọng hoặc biến đổi của hạt.
Tất cả các bộ phận phải được làm bằng vật liệu dẫn điện không phản ứng với các thành
phần khí thải và phải được nối đất để ngăn chặn hiệu ứng tĩnh điện.
7.2. Hệ thống pha loãng và
lấy mẫu
7.2.1. Yêu cầu chung
Nội dung tiếp sau đây (xem các Hình 9
đến Hình 11) đưa ra mô tả chung về hệ thống pha loãng và lấy mẫu được khuyến
nghị. Do những kết cấu khác nhau có thể cho ra kết quả khác nhau, nên không cần
tuân theo chính xác như hình vẽ. Các thành phần bổ sung như thiết bị, van, cuộn
dây điện từ, bơm và công tắc có thể được dùng để cung cấp thông tin bổ sung và
điều phối chức năng của các hệ thống thành phần. Các thành phần khác không cần
cho việc duy trì trên một số hệ thống có thể được loại ra nếu như được dựa trên
sự đánh giá có kỹ thuật tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2. Hệ thống một phần
dòng thải
Hệ thống pha loãng được mô tả ở đây dựa
trên sự pha loãng một phần dòng thải. Sự chia tách dòng thải và quá trình pha
loãng tiếp theo có thể được làm bằng các kiểu hệ thống pha loãng khác nhau. Đối
với việc thu gom hạt tiếp theo, toàn
bộ khí thải pha loãng hoặc chỉ một phần khí thải pha loãng được dẫn đến hệ thống
lấy mẫu hạt.
Phương pháp thứ nhất được nói đến như là kiểu lấy mẫu toàn bộ, phương pháp thứ
hai như là kiểu lấy
mẫu từng phần. Việc tính toán tỷ lệ pha loãng tùy thuộc vào kiểu của hệ thống
được sử dụng.
Với hệ thống lấy mẫu toàn bộ được thể
hiện trên Hình 9, khí thải thô được chuyển từ ống xả (EP) qua đầu
dò lấy mẫu (SP) và ống dẫn (TT) đến ống pha loãng (DT). Toàn bộ lưu lượng đi
qua ống pha loãng được điều chỉnh bằng bộ điều khiển lưu lượng (FC2) và bơm lấy
mẫu (P) của hệ thống lấy mẫu hạt (xem Hình 11). Lưu lượng không khí pha loãng được điều
khiển bằng bộ điều khiển (FC1), có thể dùng qmew hoặc qmaw và qmf làm các tín
hiệu lệnh để chia tách dòng thải theo yêu cầu. Lưu lượng mẫu đi vào DT khác so
với tổng lưu lượng và lưu lượng không khí pha loãng. Lưu lượng không khí pha
loãng được đo bằng thiết bị đo lưu lượng (FM1) và tổng lưu lượng
được đo bằng thiết
bị đo lưu lượng (FM3) của hệ thống lấy mẫu hạt (xem Hình 11). Tỷ số pha loãng
được tính toán từ hai lưu lượng
này.
Với hệ thống lấy mẫu từng phần như được
thể hiện trên Hình 10, khí thải thô được chuyển từ ống xả (EP) qua đầu
dò lấy mẫu (SP) và ống dẫn (TT) đến ống pha loãng (DT). Toàn bộ lưu lượng đi
qua ống pha loãng được điều chỉnh bằng bộ điều khiển lưu lượng (FC1) được nối với
hoặc dòng không khí pha loãng hoặc quạt hút dùng cho tổng lưu lượng ống pha
loãng. FC1 có thể dùng qmew hoặc qmaw
và qmf làm các tín
hiệu lệnh để chia tách dòng thải theo yêu cầu. Lưu lượng mẫu đi vào DT khác so
với tổng lưu lượng và lưu lượng không khí pha loãng. Lưu lượng không khí pha
loãng được đo bằng thiết bị đo lưu lượng (FM1) và tổng lưu lượng được đo bằng
thiết bị đo lưu lượng (FM2). Mẫu hạt được lấy từ DT bằng hệ thống lấy mẫu hạt (xem Hình
11).
THÀNH PHẦN:
EP
Ống xả;
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SP
Đầu dò lấy mẫu;
2
Thông hơi;
TT
Ống chuyển chất thải;
3
Chất thải;
FC1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
Xem 7.2.3.10 đối với đường kính yêu cầu;
FM1
Thiết bị đo lưu lượng;
DAF
Bộ lọc không khí pha loãng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DT
Ống pha loãng;
PTT
Ống chuyển hạt;
FH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSS
Hệ thống lấy mẫu hạt;
P
Bơm lấy mẫu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Tùy chọn đối với P, SSS.
b
Hoặc qmaw và qmf
c
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Sơ đồ
hệ thống pha loãng một phần dòng thải (kiểu lấy mẫu toàn bộ)
THÀNH PHẦN:
EP
Ống xả;
1
Không khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu dò lấy mẫu;
2
Thông hơi;
TT
Ống chuyển chất thải;
3
Chất thải;
FC1
Bộ điều khiển lưu lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xem 7.2.3.10 đối với đường kính yêu cầu.
FM1
Thiết bị đo lưu lượng;
DAF
Bộ lọc không khí pha loãng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống pha loãng;
PTT
Ống chuyển hạt;
FH
Giá đỡ bộ lọc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PSS
Hệ thống lấy mẫu hạt;
FM1
Thiết bị đo lưu lượng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quạt tăng áp;
SB
Quạt hút;
a
Đến PB hoặc SB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
Hoặc qmaw và qmf
c
Xem Hình 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống lấy mẫu hạt
Hình 10 - Sơ đồ hệ thống
pha loãng một phần dòng thải (kiểu lấy mẫu từng phần)
THÀNH PHẦN:
FM3
Thiết bị đo lưu lượng;
FH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
Bơm lấy mẫu;
BV
Van bi;
FC2
Bộ điều khiển lưu lượng;
FTT
Ống chuyển hạt;
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11 - Sơ
đồ hệ thống lấy mẫu hạt
7.2.3. Các thành phần (xem Hình 9 đến Hình 11)
7.2.3.1. Ống xả (EP)
Ống xả có thể được bọc cách ly. Khuyến
nghị giảm quán tính nhiệt của ống xả bằng lớp có tỉ số độ dầy so
với đường kính
≤ 0,015. Hạn chế
sử dụng loại có tiết diện thay đổi đối với ống có tỉ số chiều dài so với đường
kính ≤ 12. Giảm thiểu những đoạn uốn cong để giảm sự đóng cặn do quán tính. Nếu hệ thống
gồm cả bộ giảm âm của bệ thử, bộ giảm âm cũng có thể được bọc cách ly. Khuyến
nghị là ống thẳng có chiều
dài về phía trước đỉnh đầu dò lấy
mẫu bằng 6 lần đường kính ống và về phía sau bằng 3 lần đường kính theo dòng thải.
7.2.3.2. Đầu dò lấy mẫu (SP)
Kiểu đầu dò phải là:
a) ống mở đặt trên đường tâm ống
xả, hướng trực diện ngược dòng thải, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) đầu dò nhiều lỗ (SP trên Hình 4), hoặc
d) đầu dò có mũ che đặt trên đường tâm ống
xả hướng trực diện ngược dòng thải (xem Hình 12).
Hình 12 - Đầu dò có
mũ che
Đường kính trong tối thiểu của đỉnh đầu
dò lấy mẫu phải là 4 mm. Tỷ số đường kính tối thiểu giữa ống xả và đầu dò phải
là 4 đối với các đầu dò từ b) đến d). Đối với đầu dò a), đường kính ống xả, đường
kính đầu dò và lưu lượng phải được chỉnh đặt để cho phép sai số lấy mẫu lớn nhất
là 0,98 ≤ P ≤ 1,02 được xác định theo Phụ lục B.
Khi sử dụng ống mở hướng trực
diện ở phía ngược dòng thải đặt tại đường tâm ống xả, phải chú ý đặc biệt đến tác động của những
hạt to không liên quan đến sản phẩm cháy từ chu trình thử. Những hạt này có thể
dễ dàng chui vào đầu
dò, gây ra sai số phép đo PM. Ví dụ điển hình về những hạt này không liên quan đến phép
thử thực tế là các hạt từ ống giảm âm hoặc các hạt bị cuốn trở lại từ ống xả
đi vào dòng thải. Vì thế khuyến nghị sử dụng bộ phận phân loại sơ bộ theo quán
tính (kiểu lốc
xoáy hoặc va chạm) với điểm ngắt 50 % ở trong khoảng giữa 2,5 µm và 10 µm, được lắp đặt
ngay trước giá đỡ bộ lọc theo dòng thải.
7.2.3.3. Ống chuyển chất thải (TT)
Ống chuyển chất thải phải
- ngắn nhất có thể, nhưng không dài hơn 1 m,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nằm trên đường tâm ống pha loãng và hướng
xuôi theo dòng thải.
Ống phải được bọc cách ly bằng vật liệu có suất
dẫn nhiệt lớn nhất là 0,05 W/(m.K) với độ dầy lớp cách nhiệt hướng tâm tương ứng với đường
kính đầu dò, hoặc được làm nóng.
7.2.3.4. Bộ điều khiển lưu lượng (FC1)
Bộ điều khiển lưu lượng
có thể được dùng để điều khiển
quạt tăng áp, quạt hút hoặc cả hai. Bộ điều khiển có thể được kết nối với tín
hiệu cảm biến lưu lượng thải được quy định trong 5.4. Bộ điều khiển lưu lượng
có thể được lắp đặt về phía trước hoặc phía quạt tương ứng theo dòng thải. Khi
dùng kiểu cung cấp không khí tăng áp, bộ điều khiển lưu lượng điều khiển trực
tiếp lưu lượng không khí.
7.2.3.5. Thiết bị đo lưu lượng (FM1)
Đây là đồng hồ đo khí hoặc dụng cụ đo
lưu lượng khác để đo lưu lượng không khí pha loãng. Thiết bị là tùy chọn nếu quạt
tăng áp được hiệu
chuẩn để đo lưu lượng.
7.2.3.6. Bộ lọc không khí pha
loãng
(DAF)
Khuyến nghị không khí pha loãng được lọc
và tiếp xúc với than để loại bỏ các hyđrô cácbon nền. Không khí pha loãng phải
có nhiệt độ lớn hơn 288 K (15 ºC) và có thể được khử ẩm. Không khí pha loãng có
thể được lấy mẫu theo quy trình kỹ thuật tốt để xác định các mức hạt nền, sau đó có thể được
trừ đi khỏi giá trị đo được trong mẫu thải pha loãng (xem 5.6.4).
7.2.3.7. Thiết bị đo lưu lượng (FM2) - Kiểu
lấy mẫu theo từng phần (chỉ riêng Hình 10)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3.8. Quạt tăng áp (PB) - Kiểu
lấy mẫu từng phần (chỉ riêng Hình 10)
Quạt này được dùng để điều khiển lưu
lượng không khí pha loãng. Quạt có thể được kết nối với các bộ điều khiển FC1
hoặc FC2, nhưng không cần thiết khi dùng van bướm. Quạt tăng áp có thể được
dùng để đo lưu lượng không khí pha loãng, nếu được hiệu chuẩn.
7.2.3.9. Quạt hút (SB) - Kiểu
lấy mẫu từng phần (chỉ riêng Hình 10)
Riêng đối với hệ thống lấy mẫu từng phần,
quạt này có thể được dùng để đo lưu lượng không khí pha loãng, nếu được hiệu
chuẩn.
7.2.3.10. Ống pha loãng (DT)
Ống pha loãng
- phải có đủ chiều dài để trộn hoàn
toàn chất thải và không khí pha loãng trong điều kiện dòng xoáy lốc đối với hệ
thống lấy mẫu từng phần (không cần thiết trộn hoàn toàn đối với hệ thống lấy mẫu
toàn bộ),
- phải được làm bằng thép không rỉ,
- phải có đường kính ít nhất 75 mm đối với loại
lấy mẫu từng phần,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- có thể làm nóng được đến nhiệt độ thành ống tối đa 325 K (52 ºC),
và
- có thể được bọc cách ly.
7.2.3.11. Đầu dò lấy mẫu hạt (PSP) - Kiểu lấy mẫu từng phần (chỉ riêng
Hình 10)
Đầu dò lấy mẫu hạt là tiết diện dẫn hướng của ống
vận chuyển hạt (PTT),
- phải được lắp đặt hướng trực diện ngược dòng
thải tại điểm mà không khí
pha
loãng và khí thải
hòa
trộn
tốt, có nghĩa là ở trên đường tâm ống pha loãng (DT) cách điểm mà ở đó chất thải đi vào ống pha loãng một
khoảng xấp xỉ 10 lần đường kính ống về phía sau theo dòng thải,
- phải có đường kính trong tối thiểu là 12 mm,
- có thể làm nóng được đến nhiệt độ thành ống tối đa 325 K (52 ºC),
và
- có thể bọc cách ly.
7.2.3.12. Ống vận chuyển hạt (PTT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước hợp lý cho cả hai
- kiểu lấy mẫu từng phần từ đỉnh đầu dò đến
giá đỡ bộ lọc, và
- kiểu lấy mẫu toàn bộ từ đuôi ống pha
loãng đến giá đỡ bộ lọc.
Ống vận chuyển
- có thể làm nóng được đến nhiệt độ thành ống tối đa 325
K (52 ºC), và
- có thể bọc cách ly.
7.2.3.13. Giá đỡ bộ lọc (FH)
Giá đỡ bộ lọc
- có thể làm nóng được đến nhiệt độ thành bên tối đa 325
K (52 ºC), và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận phân loại sơ bộ theo quán tính
với điểm ngắt 50 % ở trong khoảng giữa 2,5 µm và 10 µm có thể được lắp
ngay trước giá đỡ bộ lọc theo dòng thải. Khuyến nghị cao sử dụng bộ phận phân loại sơ bộ nếu đầu dò
kiểu ống mở hướng trực diện ngược dòng thải được sử dụng.
7.2.3.14. Bơm mẫu (P) - Hệ thống lấy mẫu
hạt
(chỉ riêng Hình 11)
Bơm lấy mẫu phải được sử dụng
để hút mẫu hạt từ khí thải.
7.2.3.15. Bộ điều khiển lưu lượng (FC2) - Hệ
thống lấy mẫu hạt (chỉ riêng Hình 11)
Bộ điều khiển lưu lượng này phải được
sử dụng để điều khiển lưu lượng mẫu hạt.
7.2.3.16. Thiết bị đo lưu lượng (FM3) - Hệ thống lấy mẫu hạt (chỉ riêng Hình 11)
Đồng hồ đo khí hoặc đồng hồ đo lưu lượng
được sử dụng để xác định lưu lượng mẫu hạt đi qua bộ lọc hạt, thiết bị đo lưu
lượng FM3 có thể
được lắp đặt về phía trước hoặc sau bơm lấy mẫu theo dòng thải.
7.2.3.17. Van bi (BV) - Tùy
chọn - Hệ thống lấy mẫu hạt (chỉ riêng Hình 11)
Van bi phải có đường kính trong không
nhỏ hơn đường kính trong của ống vận chuyển hạt và thời gian vặn mở < 0,5 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Hiệu chuẩn
7.3.1. Yêu cầu chung
Việc hiệu chuẩn đo hạt được giới hạn đối
với các đồng hồ đo lưu lượng dùng để xác định lưu lượng mẫu và tỷ số pha loãng.
Mỗi đồng hồ đo lưu lượng phải được hiệu chuẩn thường xuyên khi cần thiết
để đáp ứng yêu cầu về độ chính xác của tiêu chuẩn này. Phương pháp hiệu chuẩn
được sử dụng phải theo 7.3.2.
7.3.2. Đo lưu lượng
7.3.2.1. Hiệu chuẩn định kỳ
Để thỏa mãn độ chính xác
tuyệt đối của phép đo lưu lượng được nêu trong 5.3, đồng hồ hoặc dụng cụ đo lưu
lượng phải được hiệu chuẩn bằng đồng hồ đo lưu lượng chính xác có thể truy
nguyên được trong các tiêu chuẩn quốc gia hoặc quốc tế hoặc cả hai.
Nếu lưu lượng khí mẫu được xác định bằng
phép đo chênh lệch lưu lượng, đồng hồ hoặc dụng cụ đo lưu lượng phải được hiệu
chuẩn theo một trong các quy trình sau đây, chẳng hạn như lưu lượng đầu dò qmp vào trong ống
thỏa mãn các yêu cầu độ chính xác của 7.1.4.
a) Kết nối đồng hồ đo lưu lượng đối với qmdw nối tiếp với
đồng hồ đo lưu lượng đối với qmdew và hiệu chuẩn sự
sai lệch giữa hai đồng hồ đo lưu lượng cho ít nhất 5 điểm chỉnh đặt với các giá
trị lưu
lượng
cách đều nhau giữa giá trị qmdw thấp nhất được sử dụng
trong khi thử và giá trị qmdew trong khi thử. Có
thể không đi qua ống pha loãng.
b) Kết nối thiết bị đo lưu lượng khối đã
được hiệu chuẩn nối tiếp với đồng hồ đo lưu lượng đối với qmdew và kiểm tra
độ chính đối với giá trị được sử dụng cho phép thử. Kết nối thiết bị đo lưu lượng
khối đã được hiệu chuẩn nối tiếp với đồng hồ đo lưu lượng đối với qmdw và kiểm tra
độ chính xác cho ít nhất 5 chỉnh đặt tương ứng với tỷ số pha loãng giữa 3 và
50, liên quan đến qmdew được sử dụng trong phép thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đưa khí đánh dấu vào trong ống
vận chuyển chất thải. Khí đánh dấu này có thể là thành phần của khí thải chẳng
hạn như CO2 hoặc NOx.
Sau khi pha loãng trong ống, đo thành phần khí đánh dấu. Điều này phải được thực
hiện đối với năm tỷ số pha loãng giữa 3 và 50. Độ chính xác của lưu lượng mẫu
phải được xác định từ phần pha loãng rd là
qmp = qmdew / rd
(47)
Độ chính xác của các bộ phân tích khí phải được
tính đến để đảm bảo độ chính xác của qmp.
7.3.2.2. Kiểm tra lưu lượng
cácbon
Kiểm tra lưu lượng cácbon bằng chất thải
thực được khuyến nghị cao để phát hiện các vấn đề đo, điều khiển và kiểm chứng sự hoạt
động chính xác của hệ thống lấy mẫu một phần. Kiểm tra lưu lượng cácbon phải được
tiến hành ít nhất mỗi lần lắp đặt động cơ mới hoặc khi có thay đổi đáng kể kết
cấu buồng thử.
Động cơ phải được vận hành ở vận tốc
và tải mômen cực đại
hoặc ở chế độ trạng thái ổn định bất kỳ khác tạo ra ≥ 5 % CO2. Hệ thống lấy
mẫu một phần dòng thải phải được hoạt động với tỷ số pha loãng ở vào khoảng 15
đến 1.
Nếu tiến hành kiểm tra lưu lượng
cácbon phải áp dụng quy trình được đưa ra trong Phụ lục C. Các lưu lượng cácbon
qmCf, qmCe và qmCp phải được
tính toán tương ứng theo các công thức C.1, C.2 và C.3. Tất cả lưu lượng cácbon
phải tuân theo trong phạm vi 6 %.
7.3.2.3. Kiểm tra trước khi thử
Kiểm tra trước khi thử phải được thực
hiện trong vòng 2 h trước khi tiến hành thử, như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu có thể chứng minh rằng sự hiệu
chuẩn đồng hồ lưu lượng
ổn định trong thời gian dài hơn bằng các bản ghi quy trình hiệu chuẩn theo
7.3.2.1, việc kiểm tra trước khi thử có thể được bỏ qua.
7.3.3. Xác định thời gian
biến đổi
Việc chỉnh đặt hệ thống để đánh giá thời
gian biến đổi phải chính xác giống như trong quá trình đo khi thực hiện phép thử.
Thời gian biến đổi phải được xác định theo quy trình sau đây.
a) Đặt đồng hồ đo lưu lượng độc lập có dải
đo phù hợp với lưu lượng đầu dò, nối tiếp và khớp khít vào đầu dò. Đồng hồ lưu
lượng này phải có thời gian biến đổi nhỏ hơn 100 ms đối với kích cỡ bước lưu lượng
được sử dụng trong phép đo thời gian đáp ứng, với sự hạn chế lưu lượng đủ để hạ
thấp nhưng không ảnh hưởng đến đặc tính động lực của hệ thống pha loãng lưu lượng
một phần và tuân thủ quy
trình có kỹ thuật tốt.
b) Đưa ra sự thay đổi bước đối với đầu
vào lưu lượng thải (hoặc lưu lượng không khí nếu lưu lượng thải được tính toán)
của hệ thống pha loãng một phần, từ lưu lượng thấp đến ít nhất 90 %
FS. Hành động tạo ra sự thay đổi bước này phải giống như được sử dụng để bắt đầu
quá trình điều khiển biết trước trong phép thử thực tế. Ghi lại sự kích hoạt
làm thay đổi bước lưu lượng thải và sự đáp ứng của đồng hồ lưu lượng ở tần suất
lấy mẫu ít nhất là 10 Hz.
c) Từ số liệu này, xác định thời gian biến
đổi đối với hệ thống pha loãng một phần, đó là thời gian từ lúc bắt đầu
kích thích thay đổi bước đến điểm 50 % đáp ứng của đồng hồ lưu lượng. Theo cách
tương tự, xác định các thời gian đáp ứng của tín hiệu qmp của
hệ thống pha loãng một phần và tín hiệu qmew,i của đồng
hồ lưu lượng thải. Những tín hiệu này được sử dụng trong phép kiểm tra hồi quy
sau mỗi phép thử (xem 5.6.3).
d) Lặp lại tính toán cho ít nhất năm lần
kích thích lên
và xuống, trung bình các kết quả.
Trừ đi thời gian biến đổi (< 100 ms) từ giá trị này của đồng hồ đo lưu lượng
chuẩn. Đây là giá trị biết trước của hệ thống pha loãng một phần, nó phải được
áp dụng theo 5.6.3.
7.3.4. Khoảng thời gian hiệu
chuẩn
Thiết bị phải được hiệu chuẩn theo yêu
cầu của quy trình kiểm tra nội bộ hoặc của nhà sản xuất thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(quy định)
Xác định sự tương đương của hệ thống
Theo 5.2, các hệ thống hoặc bộ phân
tích khác (được trình) có thể được chấp nhận nếu chúng cho ra các kết quả tương
đương. Việc xác nhận tính tương
đương của hệ thống phải dựa trên việc nghiên cứu sự tương quan của tập hợp bảy
cặp mẫu (hoặc lớn hơn) giữa hệ thống được trình và một trong các hệ thống chuẩn
được chấp nhận theo
Tiêu chuẩn này sử dụng chu trình thử thích hợp. Tiêu chí tương đương được áp dụng
phải qua bài kiểm tra thống
kê dành cho những nhóm nhỏ của hai bên.
Phương pháp thống kê phân tích giả thiết
rằng giá trị phân bố trung
bình đối với phát thải đo được bằng hệ thống được trình không sai
khác giá trị phân bố trung bình đối với phát thải đo được bằng hệ thống chuẩn.
Giả thiết phải được thử trên cơ sở mức ý nghĩa 1 % của giá trị t. Các
giá trị t đối với bảy đến 10 cặp mẫu được đưa ra trong Bảng A.1. Nếu giá
trị τ tính toán được
theo Phương trình A.1 lớn
hơn giá trị t tra bảng, hệ thống được trình không tương đương.
Phải theo quy trình sau đây. Chữ R và C một cách
tương ứng nói đến hệ thống chuẩn và hệ thống được trình.
a) Tiến hành ít nhất bảy phép thử với hệ
thống chuẩn và hệ thống được trình. Tốt nhất là được vận hành song song. Số lượng phép
thử có liên quan là nR và nC.
b) Tính toán các giá trị trung bình xR và xC và các sai lệch
chuẩn sR và sC.
c) Tính toán giá trị τ như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) So sánh giá trị τ với giá trị t
tra bảng ứng với số lượng phép thử tương ứng được cho trong Bảng A.1. Nếu chọn
kích cỡ mẫu lớn
hơn, tính toán số bậc tự do (nC + nR - 2) và giá
trị t được lấy từ các bảng thống kê đối với mức ý nghĩa 1 % (độ
tin cậy 99 %).
Bảng A.1 -
Giá trị t đối với các kích cỡ mẫu được chọn
Kích cỡ mẫu
Số bậc tự
do
giá trị
t
7
12
3,055
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,977
9
16
2,921
10
18
2,878
e) Xác định tính tương đương như sau:
1) Nếu τ < t thì hệ thống
được trình tương
đương với hệ thống chuẩn theo tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(quy định)
Xác định sai số lấy mẫu hệ thống
Công thức kinh nghiệm để ước tính sai
số lấy mẫu hạt được phát triển bởi Belayaev và Levin[7], được công bố
trong [8], đưa ra công thức sau đây cho sự thẩm thấu của hạt P khi được lấy
mẫu từ dòng có lưu lượng lớn hơn bằng đầu dò lấy mẫu đồng trục:
(B.1)
trong đó
ve là vận tốc khí trong
ống xả, tính bằng mét trên giây;
vp là vận tốc khí ở đầu lấy mẫu,
tính bằng mét trên giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thông số đối với công thức B.1 phải
được tính toán như sau:
vận tốc khí trong ống xả:
(B.2)
vận tốc khí ở đầu dò lấy mẫu
(B.3)
Số stock
(B.4)
thời gian ra hạt
(B.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây
qmnew là lưu lượng
khối của khí thải, tính bằng
kilôgam trên giây;
re là mật độ khí
thải, tính bằng
kilôgam trên mét khối;
de là đường kính ống xả,
tính bằng mét;
qmp là lưu lượng khối của
mẫu, tính bằng kilôgam trên giây;
dp là đường kính
đầu dò lấy mẫu, tính bằng mét;
rPM là mật độ hạt,
tính bằng kilôgam trên mét khối;
dPM là đường kính
hạt, tính bằng mét;
Cc là hệ số trượt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Te là nhiệt độ
khí thải, tính bằng kenvin.
Theo Tiêu chuẩn này, áp dụng các giá
trị sau đây:
rPM = 1000 kg/m3
dPM = 1,7 x 10-7 m
Cc = 4,35
Thông tin thêm về các thông số này,
xem [7] và [8] trong Thư mục tài liệu tham khảo.
Phụ
lục C
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Yêu cầu chung
Tất cả dù chỉ một phần rất nhỏ cácbon trong
chất thải là từ nhiên liệu và tất cả dù chỉ một phần tối thiểu cácbon có trong khí thải
là CO2. Đây là cơ sở
cho việc thẩm tra hệ thống
dựa trên phép đo CO2.
Lưu lượng cácbon đi vào hệ thống đo
phát thải được xác định từ lưu lượng nhiên liệu. Lưu lượng cácbon tại các điểm
lấy mẫu khác nhau trong chất thải và hệ thống lấy mẫu hạt được xác định từ nồng
độ CO2 và lưu lượng
khí tại các điểm đó.
Trong thử nghiệm này, động cơ tạo ra
nguồn lưu lượng cácbon đã biết, việc thu nhận được cùng lưu lượng cácbon trong ống xả và tại
đầu ra của hệ thống lấy mẫu PM một phần dòng thải đưa ra xác nhận về sự toàn vẹn,
không rò rỉ và độ chính
xác của phép đo lưu lượng. Phép kiểm tra này có ưu điểm là các thành phần hoạt
động trong các điều kiện về lưu lượng và nhiệt độ thử động cơ thực. Lưu lượng
cácbon được kiểm tra
tại các điểm lấy mẫu thể hiện trên Hình C.1. Các công thức riêng cho lưu lượng
cácbon tại mỗi điểm lấy mẫu như sau:
CHÚ DẪN:
1
Vị trí 1;
a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Vị trí 2;
b
Nhiên liệu;
3
Vị trí 3;
c
CO2 thô;
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
CO2 PFS;
5
Động cơ.
Hình C.1 -
Các điểm đo đễ kiểm tra lưu
lượng cácbon
C.2 Lưu lượng cácbon vào động cơ (vị trí 1)
Lưu lượng cácbon theo khối vào động cơ
đối với nhiên liệu CβHαOε được đưa ra
là
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây qmf là lưu lượng
nhiên liệu theo khối, tính bằng kilôgam trên giây.
C.3 Lưu lượng cácbon
trong chất thải thô (vị trí 2)
Lưu lượng cácbon theo khối lượng trong
ống xả của động cơ phải được xác định từ nồng độ CO2 thô và lưu
lượng khối của khí thải như sau:
(C.2)
Trong đó
cCO2,r là nồng độ CO2 ướt trong
khí thải thô, tính bằng phần trăm theo thể tích;
cCO2,a là nồng độ CO2 ướt trong
không khí xung
quanh, tính bằng phần trăm theo thể tích (khoảng 0,04 %);
qmew là mức lưu lượng
khối khí thải ở dạng ướt, tính bằng kilôgam trên giây;
Mr là khối lượng
phân tử tương đối[3]) của
khí thải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4 Lưu lượng cácbon
trong hệ thống pha loãng một phần dòng thải (vị trí 3)
Đối với hệ thống pha loãng một phần
dòng thải, tỷ số chia tách cũng cần được tính đến. Lưu lượng cácbon phải được
xác định từ nồng độ CO2 pha loãng,
lưu lượng khối của khí thải và lưu lượng mẫu:
(C.3)
trong đó
cCO2,d là nồng độ CO2 ướt trong khí
thải pha loãng tại đầu ra của ống pha loãng, tính bằng phần trăm theo thể tích;
cCO2,a là nồng độ CO2 ướt trong
không khí xung quanh, tính bằng phần
trăm theo thể
tích (khoảng 0,04 %);
qmdew là lưu lượng khối
khí thải pha loãng theo chuẩn ướt, tính bằng kilôgam trên giây;
qmew là lưu lượng
khối khí thải theo chuẩn ướt, tính bằng kilôgam trên giây;
qmp là lưu lượng
mẫu của khí thải đi vào hệ thống pha loãng một phần dòng thải, tính bằng kilôgam trên
giây;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu CO2 được đo ở
theo chuẩn khô, nó phải được chuyển đổi sang chuẩn ướt theo 5.5.5.
Phụ lục D
(tham khảo)
Quy trình tính toán - Ví dụ
D.1 Số liệu cơ bản cho các
tính toán ở chế độ lý tưởng
Số liệu cơ bản được đưa ra trong Bảng
D.1.
Bảng D.1
Khối lượng nguyên tử a hyđrô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng nguyên tử cácbon
12,011
Khối lượng nguyên tử lưu huỳnh
32,065
Khối lượng nguyên tử nitơ
14,0067
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng nguyên tử ôxi
15,9994
Khối lượng nguyên tử agon
39,9
Khối lượng phân tử nước
18,01534
g/mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,01
g/mol
Khối lượng phân tử cácbon mônôxít
28,011
g/mol
Khối lượng phân tử ôxi
31,9988
g/mol
Khối lượng phân tử nitơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g/mol
Khối lượng phân tử ôxít nitric
30,018
g/mol
Khối lượng phân tử nitơ điôxít
46,01
g/mol
Khối lượng phân tử sunphua điôxit
64,066
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thể tích phân tử gam của nước
22,401
l/mol
Thể tích phân tử gam của
cácbon điôxít
22,362
l/mol
Thể tích phân tử gam của
ôxy
22,392
l/mol
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,390
l/mol
Thể tích phân tử gam của ôxít nitric
22,391
l/mol
Thể tích phân tử gam của nitơ điôxít
21,809
l/mol
Thể tích phân tử gam của sunphua
điôxít
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l/mol
Thể tích phân tử gam của agon
22,4
l/mol
a) Trước đây
gọi là trọng lượng nguyên tử
CHÚ THÍCH: Nếu giá trị của các thành
phần cơ bản này được sử dụng trong tính toán phát thải theo 5.5.4.3, kết quả cuối
cùng có thể khác một chút so với kết quả được tính
toán trên cơ sở các giá trị u được tra bảng theo 5.5.4.2.
D.2 Phát thải khí -
Nhiên liệu điêzen
Số liệu đo ở các điểm đơn lẻ của chu
trình thử (tần suất lấy mẫu số liệu là 1 Hz) đối với tính toán phát thải khối
lượng tức thời được đưa ra trong Bảng D.2. Trong ví dụ này, CO và NOx
được đo theo chuẩn khô, HC theo chuẩn ướt. Nồng độ HC được cho dưới dạng đương
lượng prôpan (C3) và phải được nhân lên ba lần để có được giá trị tương đương
C1. Quy trình tính toán tương tự đối với các điểm khác của chu trình.
Bảng D.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ha,i
Wact
qmew,i
qmaw,i
qmf,i
cHC,i
cCO,i
cNOx,i
K
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kWh
kg/s
kg/s
kg/s
ppm(µl/l)
ppm(µl/l)
ppm(µl/l)
295
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,155
0,150
0,005
10
40
500
Thành phần nhiên liệu cho trong Bảng
D.3 được xem xét.
Bảng D.3
Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
% khối lượng
H
α = 1,8529
wALF = 13,45
C
β = 1,0000
wBET = 86,50
S
γ = 0,0002
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
δ = 0,0000
wDEL = 0,000
O
ε = 0,0000
wEPS = 0,000
a) Bước 1: Hiệu chỉnh khô/ướt (xem 5.5.5)
Công thức (15):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức (17):
cCO,i (ướt) = 40 x 0,9331 =
37,3
cNOX,i (ướt) = 500 x 0,9331 =
466,6
cả hai kết quả trên được biểu
thị dưới dạng phần triệu (micrô lít trên lít).
b) Bước 2: Hiệu chỉnh NOx theo
nhiệt độ và độ ẩm (xem 5.5.6)
Công thức (23):
c) Bước 3: Tính toán phát thải khối lượng tức thời sử
dụng các giá trị u từ Bảng 3 (xem 5.5.4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cả 3 kết quả được biểu thị dưới dạng
gam trên giây.
d) Bước 4: Lập tích phân phát thải khối
lượng tức
thời trong toàn bộ chu
trình
(xem 5.5.4.2)
Tính toán sau đây được giả định cho chu
trình
ETC
(1800 s)
và
phát thải giống
nhau ở mỗi điểm của chu
trình.
Công thức (9):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cả 3 kết quả trên được biểu thị dưới dạng
gam trên phép thử.
e) Bước 5: Tính toán suất phát thải (xem 5.5.7)
Công thức (25):
HC = 3,96/40 = 0,10
CO = 10,04/40 = 0,25
NOx = 199,44/40 = 4,99
cả 3 kết quả trên được biểu thị dưới dạng
gam trên kilôoát giờ.
D.3 Phát thải hạt -
Nhiên liệu điêzen
Phép đo hạt được dựa trên nguyên tắc lấy
mẫu hạt trong toàn bộ chu trình đầy đủ, trong lúc đó xác định mẫu và lưu lượng
(MSAM và GEDF)
ở các điểm đơn lẻ của
chu trình. Tính toán GEDFW phụ thuộc vào hệ thống được sử dụng. Trong ví
dụ sau đây là hệ thống có phép đo lưu lượng theo 5.6.5, phương pháp a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.4
Wact
qmew,i
qmf,i
qmdw,i
qmdew,i
mf
mse
kWh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/s
kg/s
kg/s
mg
mg
40
0,155
0,005
0,0015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,700
1,515
a) Bước 1: Tính toán medf (xem 5.6.5)
Công thức (29):
Công thức (28):
tính bằng gam trên giây.
Công thức (27):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tính bằng kilôgam trên phép thử.
b) Bước 2: Tính toán phát thải khối lượng
hạt
(xem 5.6.5)
Công thức (26):
tính bằng gam trên phép thử.
c) Bước 3: Tính toán phát thải riêng (xem 5.6.6)
Công thức (32):
PM = 1,252/40 = 0,031
tính bằng gam trên kilôoát giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6852-1 (ISO 8178-1), Động cơ đốt
trong tịnh tiến - Phép đo phát thải - Phần 1: Phép đo phát thải khí và hạt trên
bệ thử.
[2] US Code of Federal Regulation, Title
40, Part 86, Subpart D, Emission Regulation for New Gasoline-Fueled and Diesel
Heavy-Duty Engines; Gaseous Exhaust Test Procedure, 1979 (Mã quy định của Liên
bang Mỹ, Tiêu đề 40, Phần 86, Phụ phần D, Quy định phát thải đối với động cơ
nhiên liệu xăng và động cơ hạng nặng điêzen mới; Quy trình
thử khí thải,
1979).
[3] Directive 1999/96/EC of the European
Parliament and of the Council on the Approximation of the Laws of the Member
States Relating to the Measures To Be Taken Against the Emission of Gaseous and
Particulate Pollutants from Compression Ignition Engines for Use in Vehicles,
and the Emission of Gaseous Pollutants from Positive ignition Engines Fuelled
with Natural Gas or Liquefied Petroleum Gas for Use in Vehicles (Chỉ thị
1999/96/EC của Quốc hội Châu Âu và Hội đồng Hài hòa Luật của các Quốc gia Thành
viên liên quan đến phép đo được thực hiện đối với phát thải chất ô nhiễm khí và
hạt từ động cơ đốt cháy do nén trong sử dụng xe và phát thải chất ô nhiễm khí từ
động cơ đốt cháy cưỡng bức chạy bằng nhiên liệu khí tự nhiên hoặc khí dầu
mỏ hóa lỏng
trong sử dụng xe).
[4] ECE Regulation No. 49, 02 Series of
Amendments, Uniform
Provisions Concerning the Approval of Compression-lgnition Engines and Vehicles
Equipped with Compression-lgnition Engines With Regard to the Emissions of
Polltants by the Engine, 1996 (Quy định ECE số 49, Bổ sung sửa đổi
lần 2, Quy định
thống nhất về việc công nhận động cơ đốt cháy do nén và
xe trang bị động cơ đốt cháy do nén về phát thải chất ô nhiễm từ động cơ, 1996).
[5] TRIAS 24-5-99, 13-Mode Exhaust
Emission Measurement for Diesel-Powered Motor Vehicles, 1993 (TRIAS 24-05-99, Quy
trình thử phát thải chế độ 13 đối với xe cơ giới sử dụng đi-ê-zen, 1993).
[6] Technical Standard 11-4-35, 13-Mode
Exhaust Emission Measurement for Diesel-Powered Motor Vehicles, 1993 (Tiêu chuẩn kỹ thuật
11-4-35, Phép đo phát thải ở chế độ 13 đối với xe cơ
giới sử dụng đi-ê-zen, 1993).
[7] BELYAEV, S.P. and LEVIN, L.M., Techniques for
collection of representative aerosol samples, J. Aerosol Sci.5, 325-338, 1974
(BELYAEV, S.P và LEVIN, L. M., Kỹ thuật thu gom mẫu đại diện ở dạng huyền
phù,
J.Aerosol
Sri.5, 325-388,1974).
[8] HINDS, W.C. and HINDS, W. C., Aerosol
Technology: Properties, Behavior, and Measurement of Airborne Particles, 2nd ed., John Wiley
& sons, New York, 1999 (HINDS, W. C. Và HINDS, W. C., Công nghệ phun
sương: Đặc tính, trạng
thái và phép đo hạt lơ lửng, Xuất bản lần 2. John Wiley &
các con, New York, 1999).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
Lời giới thiệu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa, ký hiệu và chữ viết tắt
4 Điều kiện thử
4.1 Điều kiện thử động cơ
4.2 Động cơ có làm mát không khí nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4 Hệ thống nạp không khí động cơ
4.5 Hệ thống xả của động cơ
4.6 Hệ thống làm mát
4.7 Dầu bôi trơn
4.8 Nhiên liệu thử
5 Xác định các thành phần khí và hạt
5.1 Yêu cầu chung
5.2 Tính tương đương
5.3 Độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5 Xác định thành phần khí
5.6 Xác định phát thải hạt
6 Thiết bị đo các thành phần khí
6.1 Yêu cầu kỹ thuật bộ phân tích
6.2 Bộ phân tích
6.3 Hiệu chuẩn
7 Thiết bị đo hạt
7.1 Yêu cầu kỹ thuật
7.2 Hệ thống pha loãng và lấy mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (quy định) Xác định sự
tương đương của hệ thống
Phụ lục B (quy định) Xác định sai
số lấy mẫu hệ thống
Phụ lục C (quy định) Kiểm tra
lưu lượng cácbon
Phụ lục D (tham khảo) Quy trình tính
toán - Ví dụ
Thư mục tài liệu tham khảo
[2] Zorbax ODS là ví dụ về sản phẩm thương mại phù hợp sẵn có.
[3] trước đây được gọi là trọng
lượng phân tử