Mác
thép
|
Thành
phần hóa học1)2) bằng phân tích mẫu đúc (phân tích sản phẩm) %
(m/m)
|
Phương
pháp nhiệt luyện
|
Cơ
tính4)
|
Mới
|
Cũ
|
C
max
|
Si
max
|
Mn
max
|
P
max
|
S
max
|
Các
thành phần khác5)
|
ReH
hoặc Rp0,26)
Mpa
min
|
Rm
Mpa
|
A
%
min
|
KU
J
min8)
|
HB7)
|
C
46 GT-N
|
B1
|
0,46
(0,48)
|
0,38
(0,40)
|
1,15
(1,20)
|
0,035
(0,040)
|
0,035
(0,040)
|
|
N
|
Xem
tài liệu liên quan
|
600
đến 720
|
18
|
15
|
|
C
55 GT-N
|
B2
|
0,55
(0,58)
|
0,38
(0,40)
|
0,86
(0,90)
|
0,035
(0,040)
|
0,035
(0,040)
|
N
|
700
đến 820
|
14
|
10
|
C
57 GT-N
|
B3
|
0,
57
(0,60)
|
0,38
(0,40)
|
1,05
(1,10)
|
0,035
(0,040)
|
0,035
(0,040)
|
N
|
750
đến 880
|
12
|
10
|
C
57 GT-E
|
B5
|
0,
57
(0,60)
|
0,38
(0,40)
|
0,76
(0,80)
|
0,035
(0,040)
|
0,035
(0,040)
|
E
|
800
đến 920
|
14
|
15
|
C
67 GT-N
|
B4
|
0,67
(0,70)
|
0,38
(0,40)
|
0,86
(0,90)
|
0,035
(0,040)
|
0,035
(0,040)
|
N
|
800
đến 940
|
10
|
10
|
C
67 GT-E
|
E
|
940
đến 1090
|
11
|
10
|
C
77 GT-E
|
-
|
0,77
(0,80)
|
0,38
(0,40)
|
0,86
(0,90)
|
0,035
(0,040)
|
0,035
(0,040)
|
E
|
1050
đến 1200
|
10
|
8
|
1) Khi lựa chọn một
loại thép trong Bảng 1, phải lưu ý đến việc có thể phát sinh nguy cơ hư hỏng
do nhiệt từ việc sử dụng hãm mặt lăn hoặc từ sự trượt của bánh xe. Trong
trường hợp hãm liên tục ở các tốc độ cao tương ứng, khách hàng nên lưu ý các
thép có hàm lượng các bon cao sẽ dễ gây ra nứt do nhiệt hơn là các loại thép
có hàm lượng các bon thấp; tuy nhiên, với các thép có hàm lượng các bon cao
sẽ có sức bền và khả năng chống mài mòn cao hơn. Khi tạo ra các đặc tính kỹ
thuật chủ yếu để chịu mài mòn, có thể áp dụng lựa chọn khác với quy định của
tiêu chuẩn này.
2) Trừ khi có thỏa
thuận khác, các yêu cầu về phân tích thành phần hóa học phải được xác nhận
bằng phân tích mẫu đúc. Tuy nhiên, trong trường hợp tranh chấp, các thành
phần theo phân tích sản phẩm (giá trị trong ngoặc) phải là tiêu chí quyết
định.
3) N = được thường hóa
hoặc được thường hóa và ram; E = được tôi thể tích và ram.
4) ReH =
giới hạn chảy trên; Rp0,2 = Giới hạn chảy quy ước với độ giãn dài
không tỷ lệ 0,2 %; Rm = giới hạn bền kéo; A = độ giãn dài tương
đối sau khi đứt (Lo = 5,65ÖSo);
KU = Độ dai va đập đối với mẫu thử nghiệm rãnh chữ U ISO ở 23oC.
1N/mm2 = 1Mpa.
5) Cr £ 0,28% (£
0,30%); Cu £ 0,28% (£ 0,30%); Mo £
0,08% (£ 0,08%); Ni £ 0,28% (£
0,30%); V £ 0,28% (£ 0,30%); Tổng của Cr + Mo + Ni phải lớn
nhất là 0,60 % cho tất cả các mác thép.
6) Nếu đo được giới
hạn chảy quy ước với độ giãn dài tổng Rt0,5 ở 0,5 % tổng độ giãn
dài giới hạn của thép không lớn hơn 600 N/mm2 thì Rt0,5
có thể được thay thế cho ReH hoặc Rp0,2.
7) Các giá trị độ cứng
không được xác định cụ thể, nhưng sai lệch độ cứng lớn nhất và nhỏ nhất của
độ cứng Brinell không được vượt quá 30 HB.
8) Giá trị trung bình
của 3 thử nghiệm; một trong những kết quả có thể thấp hơn giá trị nhỏ nhất
được chỉ định trong Bảng nhưng không thấp hơn 70 % giá trị nhỏ nhất.
|
Bảng
2 - Loại và số lượng các thử nghiệm
1
2
3
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều
kiện thử nghiệm và kiểm tra theo phương pháp nhiệt luyện1)2)
Yêu
cầu 3)4)
Loại
mẫu thử 5)
Số
lượng băng đa được kiểm tra và thử nghiệm
Số
lần thử nghiệm mỗi băng đa
N
E
£ 100 băng đa
> 100 băng đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phân
tích mẫu mẻ thép đúc6)
m
m
-
c
1
1
1
Phân
tích sản phẩm6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
-
c
1
2
1
Thử
cơ tính
Thử
kéo
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
c,h
1
2
1
Thử
va đập
m
m
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
Cấu
trúc tinh thể
-
o
h
c,h
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Hình
dạng - bản in
o
o
-
c
1
2
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o
m
h
c,h
10
% (N)
100
% (E)
1
Thử
siêu âm phát hiện khuyết tật
o
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
t
100
%
1
Kiểm
tra kích thước
m
m
f
t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
1) N = được thường hóa
hoặc được thường hóa và ram; E = được tôi thể tích và ram
2) m = thử nghiệm bắt
buộc; o = thử nghiệm không bắt buộc, ví dụ: chỉ thực hiện nếu được quy định
trong đặt hàng hoặc các tài liệu đi kèm.
3) Nếu không có thỏa thuận
khác về kiểm tra và thử nghiệm (xem 7.1), các kiểm tra và thử nghiệm, không
gồm phân tích mẫu đúc, phải được thực hiện dưới sự kiểm tra được ủy quyền của
phòng kiểm tra chất lượng của cơ sở sản xuất (xem TCVN 4399).
4) h = Thử nghiệm chỉ
được tiến hành sau khi nhiệt luyện đã được quy định. F = các kiểm tra nghiệm
thu phải được tiến hành khi giao hàng
5) c = Các băng đa từ
cùng mẻ thép đúc. c, h = Các băng đa từ cùng mẻ thép đúc và quá trình nhiệt
luyện. t = băng đa là mẫu thử
6) Khi không có yêu
cầu về phân tích sản phẩm, tại thời điểm đề nghị kiểm tra lần đầu nhà sản
xuất phải cung cấp chứng chỉ cho các kết quả của phân tích mẫu thép đúc của
mình.
5. Các yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.1 Thành phần hóa học của
băng đa phải tuân theo các yêu cầu nêu trong Bảng 1.
5.1.2 Nếu không có thỏa
thuận nào khác, các yêu cầu đối với kết quả phân tích mẫu đúc của sản phẩm phải
phù hợp với các thông số liên quan trong Bảng 1.
5.2 Tính chất vật lý
5.2.1 Hình dạng bên ngoài
Băng đa phải không có gờ sắc cạnh
và biến màu. Bề mặt phải không có bất kì kí hiệu nào ngoài kí hiệu được chỉ
định trong yêu cầu đặt hàng hoặc các phụ lục đi kèm. Tuy nhiên, các vết thử
nghiệm độ cứng Brinell có thể được để lại trên bề mặt của vành băng đa.
5.2.2 Tính ổn định
Toàn bộ băng đa phải có sự ổn định
và không có bất kì khuyết tật bất lợi nào trong quá trình sử dụng.
5.2.2.1 Cấu trúc tinh thể
Nếu có yêu cầu về kiểm tra cấu trúc
tinh thể của các băng đa đã được tôi và ram tại thời điểm yêu cầu và đặt hàng,
thì các yêu cầu về cấu trúc tinh thể phải được thỏa thuận (xem 7.7.3.5).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi được đánh bóng, kiểm tra bề
mặt băng đa phải không phát hiện thấy có lớp phân cách vật liệu.
5.2.2.3 Nhận dạng qua bản in có
độ nét cao
Bản in lưu huỳnh không phát hiện ra
bất kì lỗi nào lớn hơn những lỗi được đưa ra trong bản in có trong Phụ lục A.
5.2.2.4 Kiểm tra phát hiện
khuyết tật bằng siêu âm
Khi có yêu cầu về kiểm tra siêu âm
để phát hiện khuyết tật, phải áp dụng TCVN 9136 (ISO 5948).
5.2.3 Tính đồng nhất về độ cứng
Nếu có yêu cầu trong đơn đặt hàng,
sai lệch giữa các giá trị độ cứng giới hạn của các băng đa có cùng cách kích
thước, cùng mác thép, cùng mẻ thép phải quy định trong Bảng 1.
5.3 Cơ tính
Các cơ tính của băng đa phải như
quy định trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.1 Các kích thước của
băng đa phải được quy định trong yêu cầu đặt hàng hoặc các phụ lục đính kèm.
5.4.2 Dung sai các kích
thước và hình dạng, và lượng dư gia công cho phép phải như quy định trong TCVN
9535-2 (ISO 1005-2).
5.5 Ghi nhãn
Các kí hiệu với kích thước cụ thể
phải được đánh dấu ở các vị trí đã quy định trong các tiêu chuẩn quốc gia, yêu
cầu đặt hàng hoặc các phụ lục đi kèm.
Nếu không có quy định khác, mỗi
băng đa đều phải có các kí hiệu sau:
a) Kí hiệu của nhà sản xuất;
b) Số hiệu mẻ thép đúc;
c) Mác thép và phương pháp nhiệt
luyện (xem 4.2);
d) Ngày sản xuất (tháng và 2 chữ số
cuối của năm sản xuất);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Nếu không có thỏa thuận khác,
các kí hiệu phải được dập nóng ngay sau khi cán, có chiều cao từ 8 đến 10 mm và
chiều sâu xấp xỉ 4 mm, trên bề mặt phẳng ở phía đối diện gờ của băng đa, và sao
cho vẫn giữ nguyên hình sau khi mặt lăn đã mòn tới chiều dày băng đa nhỏ nhất
cho phép. Các dấu có các mẫu kí tự có góc nhọn không được sử dụng (xem 6.4).
6. Sản xuất
6.1 Quy trình sản xuất thép
Băng đa phải được làm từ thép sản
xuất bằng lò ngang, lò bằng hoặc phương pháp thổi ôxy; các quy trình khác có
thể được sử dụng thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.
Nếu không có thỏa thuận nào khác,
thép phải được khử ôxy trong lò hoặc thùng rót, và phải được rót từ đáy hoặc
đúc liên tục.
6.2 Quy trình sản xuất băng đa
Với lựa chọn của nhà sản xuất, các
băng đa phải được chế tạo hoặc:
- từ các phôi được cắt ra có khả
năng tạo ra hai hoặc nhiều băng đa; hoặc
- từ các thỏi thép đúc được cắt ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc cắt phôi phải đủ để loại trừ
đi các khu vực bị lỗi. Bất kì các lỗi bề mặt nào cũng phải được khắc phục hoàn
toàn trước hoặc trong quá trình sản xuất, nếu điều này không thể thực hiện
được, băng đa có khu vực bị lỗi phải bị loại bỏ (xem 6.3). Tạo hình thô của
băng đa từ phôi và thỏi thép đúc bằng rèn và dập của búa rèn hoặc áp lực, ép
xuống hoặc nghiền thô và được tạo hình cuối cùng bằng cán để tạo kích thước nếu
cần thiết. Các băng đa đã cán hoàn thiện phải thỏa mãn điều 5.4.
Phôi phải được rèn đủ để loại bỏ
các lớp phân cách vật liệu nghiêm trọng. Nếu quá trình rèn vẫn để lại lớp mà có
thể ảnh hưởng có hại đến quá trình sản xuất sau này hoặc quá trình sử dụng băng
đa, thì những lớp này phải được loại trừ trước khi cán, trừ khi có lượng dư gia
công đảm bảo rằng việc loại trừ sẽ được tiến hành ở giai đoạn sau của quy trình
sản xuất.
Phải tính tới những biện pháp phòng
ngừa phù hợp trong suốt quá trình làm việc ở nhiệt độ cao, để đảm bảo vật liệu
không bị hư hỏng do quá trình gia nhiệt quá mức (quá nhiệt) hoặc quá trình phát
triển kích thước hạt do bị ngừng nung nóng ở nhiệt độ cao. Việc rèn không nên
thực hiện ở các nhiệt độ trên 1260 oC và nên kết thúc trong khoảng
850 oC đến 1000 oC. Sau khi rèn hoặc cán, tạo kích thước
tại vị trí có thể và đánh dấu các kí hiệu nhận dạng, các băng đa phải để nguyên
trong môi trường không khí để làm nguội. Nếu thép chưa được khử ô xy, phải xem
xét tới các biện pháp phòng ngừa phù hợp để tránh việc tạo thành các lớp vảy
rèn (xem 4.2).
6.3 Loại bỏ các khu vực bị lỗi
Các khu vực bị lỗi mà không phù hợp
với các đặc điểm về ổn định được quy định trong điều 5.2.1 và 5.2.2 phải được
loại bỏ trước và trong khi chế tạo.
6.4 Nhận dạng các băng đa trong
quá trình sản xuất
Tất cả các phôi, thổi thép đúc và
các băng đa phải được đánh dấu phù hợp ở từng giai đoạn sản xuất, sao cho trước
khi giao hàng, mỗi băng đa đều có thể được nhận dạng cụ thể như trong điều 5.5.
Các kí hiệu nhận dạng mà khác với kí hiệu nhận dạng cuối cùng được xác định
trong điều 5.5, thì phải được dập chìm vừa đủ sao cho không nhìn thấy được sau
khi băng đa đã gia công hoàn thiện.
6.5 Nhiệt luyện
Sau khi tạo hình và đánh dấu, các
băng đa phải thực hiện quá trình nhiệt luyện tại những vị trí có thể như trong
yêu cầu đặt hàng và các phụ lục đính kèm. Theo quy tắc chung, các quá trình
nhiệt luyện khác nhau phải được thực hiện theo cách sao cho đảm bảo mức độ đồng
nhất về cấu trúc của các bộ phận tương ứng của cùng một băng đa và các băng đa
của cùng một lô sản phẩm (xem 4.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1 Các sửa chữa được phép
Các lỗi bề mặt có thể được loại bỏ
bằng cách đục thủ công hoặc gia công hoặc bằng cách mài giũa, miễn là không gây
ra hiện tượng nứt do nhiệt và vẫn đảm bảo các dung sai về kích thước.
Sau khi tạo hình và nhiệt luyện
băng đa, mọi độ ô van đường kính không vượt quá 6 mm có thể được sửa chữa bằng
gia công nguội thì không cần nhiệt luyện lại. Nếu độ ô van vượt quá 6 mm, thì
biện pháp gia công nóng phải được thực hiện và tất cả các băng đa như thế phải
được nhiệt luyện lần thứ hai giống với lần thứ nhất.
6.6.2 Các sửa chữa không được
phép
Không được phép hàn, nhiệt luyện
bằng khí ga, gia nhiệt, đốt điện, hàn đắp, điện phân hoặc mạ hóa học và mọi sửa
chữa với điều đích là che giấu lỗi. Nếu vi phạm thì quá trình nhiệt luyện đã
hoàn thiện sẽ không được chấp nhận.
7. Kiểm tra
7.1 Trách nhiệm và loại hình
kiểm tra
7.1.1 Khách hàng phải quy
định trong yêu cầu đặt hàng việc kiểm tra để đảm bảo sự thỏa mãn theo quy trình
sản xuất (xem điều 6) và theo các yêu cầu về chất lượng (xem điều 5) được thực
hiện:
a) dưới sự kiểm tra được ủy quyền
cho phòng chức năng của nhà sản xuất (xem chú thích 1); hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại trừ các trường hợp khác được
nêu ra trong yêu cầu đặt hàng, phải áp dụng các điều khoản của điều 7.1.1a).
Việc kiểm tra các yêu cầu về chất lượng phải như quy định trong Bảng 2, cột 2
và 3.
CHÚ THÍCH 1: Cụm từ "phòng
chức năng" có nghĩa là phòng thử nghiệm và chứng nhận của nhà sản xuất,
độc lập với các bộ phận sản xuất, và được xác nhận để cấp các chứng chỉ kiểm
tra của phòng chức năng, phù hợp với ISO 10474.
7.1.2 Việc khách hàng ủy
quyền kiểm tra cho phòng chức năng của nhà sản xuất sẽ không làm mất quyền của
khách hàng trong quá trình giám sát hiệu quả việc kiểm soát quá trình sản xuất,
việc thử nghiệm và phương pháp kiểm tra của nhà sản xuất.
Như vậy, khách hàng phải được giám
sát mọi quá trình thử nghiệm mà được tiến hành thuộc trách nhiệm của nhà sản
xuất và để kiểm tra các kết quả ghi lại.
7.2 Kiểm tra sản xuất
7.2.1 Dù việc kiểm tra sản
xuất là trách nhiệm của phòng chức năng của nhà sản xuất hay của khách hàng,
thì đều phải áp dụng những điều dưới đây:
7.2.1.1 Nhà sản xuất phải tư
vấn cho khách hàng về quy trình sản xuất chính, mà sẽ được sử dụng để hoàn
thiện yêu cầu đặt hàng và phải thông báo và tư vấn về mọi thay đổi cơ bản sau
đó có thể ảnh hưởng đến chất lượng của các băng đa, và tiến hành thỏa thuận.
Nếu việc kiểm tra thuộc trách nhiệm của khách hàng, thì đại diện của họ phải
được phép kiểm tra các quy trình sản xuất đã được sử dụng để đảm bảo việc tuân
theo các yêu cầu trong tiêu chuẩn này và cần có sự đồng ý của khách hàng.
7.2.1.2 Tại thời điểm đề
nghị nghiệm thu, nhà sản xuất phải chứng nhận các yêu cầu sản xuất của tiêu
chuẩn này được thỏa mãn (xem 7.5).
7.3 Kiểm tra các đặc điểm kĩ
thuật của băng đa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 chỉ rõ các loại thử nghiệm
được tiến trong trường hợp là bắt buộc hay không bắt buộc.
7.3.2 Loại mẫu thử
Đối với mỗi loại hình kiểm tra,
Bảng 2, cột 5 chỉ rõ các thành phần liên quan của mẫu thử.
Đối với việc kiểm tra cụ thể các cơ
tính, mỗi một mẫu thử phải được lấy từ băng đa sản xuất trong cùng một mẻ thép
và được thực hiện cùng quá trình nhiệt luyện. Mỗi mẫu thử có thể bao gồm các
băng đa có kích thước khác nhau.
7.3.3 Điều kiện của băng đa khi
được đề nghị kiểm tra
Khi đề nghị kiểm tra, điều kiện của
các băng đa là phải thỏa mãn các yêu cầu trong Bảng 2, cột 4.
7.4 Khách hàng kiểm tra
Khách hàng (xem khoản b điều 7.1.1)
phải được thông báo bằng văn bản (xem 7.5.2) về ngày kiểm tra, số đơn hàng và
số của các băng đa đối với mỗi loại mẫu thử để thử nghiệm các cơ tính.
7.5 Chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phân tích hóa học;
- Thử chịu kéo;
- Thử chịu va đập.
7.5.2 Nhà sản xuất phải có
trách nhiệm cung cấp các chứng chỉ liên quan đối với những thử nghiệm trên, tại
những thời điểm dưới đây:
a) Tại thời điểm giao hàng, nếu nhà
sản xuất được ủy quyền trách nhiệm cho mọi thử nghiệm; hoặc
b) Tại thời điểm đề nghị nghiệm thu
lần đầu (xem 7.4), nếu nhà sản xuất được ủy quyền có trách nhiệm một phần đối
với các thử nghiệm trên.
7.6 Số lượng băng đa kiểm
tra và thử nghiệm
Số lượng băng đa đối với mỗi loại
mẫu thử được quy định kiểm tra thử nghiệm và số lần thử nghiệm ở mỗi băng đa
như trong Bảng 2, từ cột 6 đến 8.
7.7 Phương pháp lấy mẫu, chuẩn
bị mẫu và mẫu thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi xác định quy trình nhiệt
luyện, người kiểm tra phải lựa chọn ngẫu nhiên (các) băng đa dự định dùng cho
thử nghiệm, sau đó đánh dấu nhận dạng.
Người kiểm tra phải chỉ định vị trí
lấy mẫu thử nghiệm trên từng băng đa được chọn (xem Hình 1).
7.7.2 Chuẩn bị mẫu và mẫu thử
nghiệm
Nếu không có các thỏa thuận khác,
các điều kiện của việc lấy mẫu và các mẫu thử nghiệm phải được tiến hành phù
hợp với các điều khoản của TCVN 312-1 (ISO 148-1), với yêu cầu bổ sung dưới
đây:
Các băng đa mẫu và các mẫu thử nghiệm
vẫn phải lưu lại kí hiệu và dấu nhận dạng của người kiểm tra, và khi thay đổi
phải có sự chứng kiến của người kiểm tra.
7.7.3 Số lượng và vị trí của các
mẫu thử nghiệm
Mẫu thử nghiệm phải được lấy từ các
vị trí lấy mẫu đã được chỉ định trước đó, và mẫu phải được đánh dấu để người
kiểm tra nhận biết.
7.7.3.1 Phân tích sản phẩm
Khi tiến hành phân tích sản phẩm,
thì mẫu phải phù hợp với ISO 14284, và được lấy từ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mẫu thử chịu kéo, được lấy như Hình
1.
7.7.3.2 Thử chịu kéo
Mẫu thử nghiệm phải được lựa chọn
từ mẫu ở vị trí như Hình 1.
Mẫu thử nghiệm phải được chuẩn bị
phù hợp với các yêu cầu của TCVN 197 (ISO 6892), và nên lựa chọn đường kính (d)
tối thiểu 10 mm với chiều dài khoảng 5d.
Hình
1 - Vị trí của các mẫu thử chịu kéo và va đập
7.7.3.3 Thử nghiệm va đập (rãnh
chữ U)
Ba mẫu thử nghiệm phải được lấy ra
từ băng đa mẫu ở các vị trí như trên Hình 1 và Hình 2.
Các mẫu thử nghiệm va đập phải được
kí hiệu để xác định các bề mặt dọc trục song song với mặt cắt AA (xem Hình 2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.3.4 Kiểm tra cấu trúc tinh
thể
Nếu tại thời điểm yêu cầu đặt hàng
có thỏa thuận về kiểm tra cấu trúc tinh thể của các băng đa tôi và ram thì vị
trí của mẫu thử nghiệm cũng phải được thỏa thuận.
7.7.3.5 Kiểm tra bằng mắt thường
và bản in
Mẫu thử nghiệm phải bao gồm một mặt
cắt hướng kính xuyên qua tất cả các mặt cắt ngang của băng đa cùng với một mặt
chuẩn hoặc có đủ độ bóng để loại bỏ hết các vết gia công và thu được bản in rõ
ràng.
Hình
2 - Vị trí của mẫu thử va đập
7.7.3.6 Độ cứng
Mỗi băng đa thử nghiệm (xem Bảng 2)
phải được thử nghiệm độ cứng Brinell trên mặt phẳng đối diện với gờ bánh. Vị
trí lựa chọn để thử nghiệm (vết tác động) phải nằm trên chu vi của đường tròn
có bán kính lớn hơn 35 mm, tính từ lỗ lớn nhất của băng đa (xem Hình 3). Vị trí
này phải được chuẩn bị bằng cách mài, để loại bỏ đi lớp vật liệu bị thoát
Cácbon.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.7.3.7 Kiểm tra siêu âm
Mẫu thử nghiệm phải bao gồm băng đa
đã được nhiệt luyện. Nếu không có các thỏa thuận khác, khu vực thử nghiệm siêu
âm phải như được quy định trong TCVN 9136 (ISO 5948).
7.8 Phương pháp thử nghiệm
7.8.1 Phân tích hóa học
Phân tích hóa học phải được tiến
hành phù hợp với các phương pháp được quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành
hoặc tương ứng hoặc các phương pháp khác nếu được khách hàng đồng ý. Trong
trường hợp không thống nhất, thì sử dụng các phương pháp thử nghiệm khuyến nghị
của tổ chức ISO.
7.8.2 Thử chịu kéo
Thử chịu kéo phải được tiến hành
phù hợp với các yêu cầu của TCVN 197 (ISO 6892).
7.8.3 Thử chịu va đập (rãnh chữ
U)
Thử chịu va đập phải được tiến hành
phù hợp với các yêu cầu của TCVN 312-1 (ISO 148-1).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chi tiết của kiểm tra cấu trúc tinh
thể phải được thỏa thuận tại thời điểm yêu cầu đặt hàng.
7.8.5 Kiểm tra bằng mắt thường
Bề mặt đã được đánh bóng của mẫu
thử phải được kiểm tra với độ phóng đại không lớn hơn 5 lần.
7.8.6 Kiểm tra bản in
Nếu kiểm tra bằng mắt thường trong
điều 7.8.5 thỏa mãn thì tạo bản in của mẫu thử nghiệm bằng cách dán một tấm
giấy bạc bromua gelatin có thấm dung dịch chứa 2% thể tích axit sulfuric nguyên
chất vào bề mặt (đã đánh bóng và không có vết dầu mỡ), và để trong thời gian ít
nhất 3 phút. Trong Phụ lục A là các mẫu của bản in được tạo ra từ công nghệ này
để so sánh.
7.8.7 Độ cứng Brinell
Thử nghiệm độ cứng Brinell phải
được tiến hành phù hợp với các yêu cầu của TCVN 256 (ISO 6506).
7.8.7 Kiểm tra siêu âm phát hiện
khuyết tật
Thử nghiệm siêu âm phát hiện khuyết
tật phải được tiến hành phù hợp với các yêu cầu của TCVN 9136 (ISO 5948).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng bên ngoài phải được kiểm
tra bằng mắt thường trước khi giao hàng.
7.8.10 Kiểm tra các kích thước
Kích thước được kiểm tra phải phù
hợp với các yêu cầu của TCVN 9535-2 (ISO 1005-2).
7.9 Kết luận của kiểm tra
Khi nghiệm thu sản phẩm, các băng
đa có khuyết tật về hình dạng và kích thước, hoặc khi kiểm tra siêu âm phát
hiện ra những lỗi lớn hơn những lỗi cho phép đều bị loại bỏ. Theo TCVN 4399
(ISO 404), bất kỳ kết quả kiểm tra nào không thỏa mãn với tiêu chuẩn yêu cầu
thì mẫu thử tương ứng sẽ bị loại. Trước khi giao hàng, mọi băng đa đã được
nghiệm thu phải có kí hiệu của người kiểm tra thực hiện khâu kiểm tra cuối cùng
và kí hiệu của người kiểm tra phải ở cùng vị trí như các kí hiệu của nhà sản
xuất.
7.10 Thử nghiệm lại
Nếu không có thỏa thuận khác, phải
áp dụng các yêu cầu cho thử lại được quy định trong TCVN 4399 (ISO 404).
8. Giao hàng
Trước khi lưu kho hay chuyển giao
cho khách hàng, các băng đa đã nghiệm thu cần phải được bảo vệ để chống ăn mòn,
nếu có yêu cầu trong đơn đặt hàng hoặc phụ lục kèm theo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 - Mọi lớp bảo vệ băng
đa đều có giới hạn về tuổi thọ, đặc biệt trong quá trình vận tải đường hàng hải
hoặc trên các khu vực địa lý có độ ẩm cao, do đó các băng đa được chuyển giao
khi đến nơi nên được kiểm tra ngay lập tức, để xem xét liệu có cần thiết thay
đổi biện pháp bảo vệ không.
9. Bảo hành
Các điều quy định về điều kiện bảo
hành trong hợp đồng phải được thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng tại
thời điểm yêu cầu đặt hàng.
Phụ lục A
(Tham
khảo)
Ví dụ về các bản in (xem 7.8.6)
Ví
dụ về các bản in (tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví
dụ về các bản in (tiếp theo)
Ví
dụ về các bản in (tiếp theo)
Ví
dụ về các bản in (tiếp theo)
Ví
dụ về các bản in (tiếp theo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Yêu cầu đặt hàng
4 Phân loại
5 Các yêu cầu
6 Sản xuất
7 Kiểm tra
8 Giao hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A