Các
chỉ tiêu cơ lý
|
Quy
định
|
Phương
pháp thử
|
Lớp
mặt
|
Lớp
móng trên
|
Lớp
móng dưới
|
Cường độ nén của đá gốc, Mpa
|
|
|
|
|
- Đá mác ma, biến chất
- Đá trầm tích
|
≥
100
≥
80
|
≥
80
≥
60
|
≥
80
≥
60
|
TCVN
7572-10:2006 (Căn cứ chứng chỉ thí nghiệm của nơi sản xuất đá dăm)
|
Độ hao mòn khi va đập trong máy
Los Angeles, %
|
≤
28
|
≤ 35
|
≤
40
|
TCVN
7572-12:2006
|
Lượng hạt thoi dẹt, %
|
≤
15
|
≤
15
|
≤
20
|
TCVN
7572-13:2006
|
Hàm lượng hạt mềm yếu, phong hóa,
%
|
≤
10
|
≤
15
|
≤
15
|
TCVN
7572-17:2006
|
Hàm lượng chung bụi, bùn sét, %
|
≤
2
|
≤
2
|
≤
2
|
TCVN
7572-8:2006
|
5.1.4. Cốt liệu thô dùng cho
lớp đá dăm nước được phân làm 3 loại có kích cỡ và phạm vi sử dụng được quy
định trong Bảng 2. Cốt liệu thô loại 1 chỉ dùng làm lớp móng dưới.
Bảng
2 – Phân loại, phạm vi sử dụng và yêu cầu về kích cỡ cốt liệu thô dùng cho lớp
đá dăm nước
Số
hiệu phân loại
Kích
cỡ đá, mm
Độ
dày đầm nén một lớp, cm
Kích
thước lỗ sàng vuông, mm
Phần
trăm lọt sàn theo khối lượng, %
Phạm
vi sử dụng
Loại
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
(18)
100
100
Chỉ
dùng làm lớp móng dưới
90
90
– 100
75
35
– 70
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37,5
0
– 5
Loại
2
63
đến 37,5
12
(15)
75
100
Dùng
làm lớp mặt, lớp móng trên hoặc lớp móng dưới
63
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
35
– 70
37,5
0
– 15
19
0
– 5
Loại
3
50
đến 25
10
(12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
Dùng
làm lớp mặt, lớp móng trên hoặc lớp móng dưới
50
90
– 100
37,5
35
– 70
25
0
– 15
12,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Độ dày đầm nén trong
ngoặc () chỉ được thi công khi có trách nhiệm lu lèn phù hợp
5.1.5. Độ dày đầm nén một
lần thi công đối với mỗi loại kích cỡ cốt liệu thô được ghi trong Bảng 2. Nếu
thiết kế với chiều dày lớn hơn thì phải chia thành 2 hoặc nhiều lớp có độ dày
như nhau để thi công.
5.2. Vật liệu chèn
5.2.1. Vật liệu chèn dùng để
lấp kín khe hở giữa các loại hạt cốt liệu thô. Vật liệu chèn thường được xay từ
cùng loại đá với cốt liệu thô. Vật liệu chèn cũng có thể được xay từ cuội, sỏi
sông suối. Vật liệu chèn phải có giới hạn chảy nhỏ hơn 20, chỉ số dẻo nhỏ hơn 6
và các hạt lọt qua sàng 0,075mm không lớn hơn 10%.
5.2.2. Thành phần hạt của
vật liệu chèn phải phù hợp với quy định tại Bảng 3
Bảng
3 – Yêu cầu về kích cỡ và thành phần hạt của vật liệu chèn dùng để thi công lớp
đá dăm nước
Phân
loại vật liệu chèn
Kích
cỡ vật liệu chèn, mm
Kích
thước lỗ sàng vuông, mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
A
9,5
12,5
100
9,5
85
– 100
4,75
10
– 30
0,15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
B
4,75
9,5
100
4,75
85
– 100
0,15
10
– 30
0,075
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.3. Vật liệu chèn loại A
được sử dụng kết hợp với cốt liệu thô loại 1, vật liệu chèn loại B được sử dụng
kết hợp với cốt liệu thô loại 3. Cốt liệu thô loại 2 có thể dùng kết hợp với
vật liệu chèn loại A hoặc loại B.
5.3. Vật liệu dính kết
5.3.1. Bột khoáng được sử
dụng làm vật liệu dính kết cho đá dăm nước khi dùng đá dăm nước làm lớp mặt
đường. Bộ khoáng được sử dụng như vật liệu bịt khe hở, có thành phần gồm các
hạt mịn lọt 100% qua sàng 0,425 mm và có chỉ số dẻo từ 4 đến 8. Bột khoáng là sản
phẩm được nghiền từ đá các bô nát (đá vôi can xit, đolomit …), có cường độ nén
của đá gốc lớn hơn 20 MPA, từ xỉ bazơ của lò luyện kim hoặc là xi măng.
5.3.2. Không cần thiết dùng
vật liệu dính kết nếu vật liệu chèn được xay từ cuội, sỏi. Trong trường hợp
dùng đá dăm nước làm lớp mặt đường và vật liệu chèn có chỉ số dẻo nhỏ hơn 4,
nên sử dụng một khối lượng nhỏ bột khoáng cho lớp trên cùng. Khối lượng vật
liệu chèn được giảm tương ứng với khối lượng bột khoáng sử dụng.
5.4. Nước
Nước sử dụng để thi công lớp đá dăm
nước phải là nước sạch, không lẫn bụi bẩn, bùn rác, cây cỏ. Tổng lượng nước
dùng để tưới vào đá dăm trong quá trình thi công thường từ 8 đến 10 L/m2
tùy thuộc vào độ ẩm của đá và điều kiện thời tiết ẩm ướt hay hanh khô.
6. Định mức vật
liệu
6.1. Định mức cốt liệu thô
và vật liệu chèn dùng cho lớp đá dăm nước tùy theo trường hợp sử dụng được quy
định tại Bảng 4, Bảng 5 và Bảng 6. Khi chiều dày lớp đá dăm nước khác với chiều
dày quy định tại Bảng 4, Bảng 5 và Bảng 6 thì được tính nội suy.
Bảng
4 – Định mức cốt liệu thô loại 1 và vật liệu chèn dùng để thi công lớp móng
dưới bằng đá dăm nước dày 15 cm diện tích 10 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng
đá, m3
Loại
và kích cỡ, mm
Vật
liệu chèn bằng đá xay
Vật
liệu chèn bằng cuội sỏi xay
Lượng
đá, m3
Lượng
vật liệu, m3
90
đến 63
1,82
¸ 1,95
Loại
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
¸ 0,45
Bảng
5 – Định mức cốt liệu thô loại 2 và vật liệu chèn dùng để thi công lớp móng
dưới/ móng trên/ lớp mặt đường bằng đá dăm nước dày 12 cm diện tích 10 m2
Cốt
liệu thô
Vật
liệu chèn
Loại
cốt liệu
Kích
cỡ, mm
Lượng
đá, m3
Loại
và kích cỡ mm
Vật
liệu chèn bằng đá xay
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng
đá, m3
Làm
lớp móng dưới/ móng trên
Làm
lớp mặt
Lượng
vật liệu, m3
(1)
(2)
(3)
(4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6)
(7)
Loại
2
63
đến 37,5
1,45
¸ 1,56
Loại
A 9,5
0,20
¸ 0,22
0,16
¸ 0,18
0,35
¸ 0,37
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
63
đến 37,5
1,45
¸ 1,56
Loại
B 4,75
0,32
¸ 0,34
0,26
¸ 0,28
CHÚ THÍCH: Định mức vật liệu cột
(6) bằng 80% định mức vật liệu cột (5) vì lớp mặt có sử dụng thêm vật liệu
dính kết (xem 6.2)
Bảng
6 – Định mức cốt liệu thô loại 3 và vật liệu chèn dùng để thi công lớp móng
dưới/ móng trên/ lớp mặt đường bằng đá dăm nước dày 10 cm diện tích 10 m2
Cốt
liệu thô
Vật
liệu chèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích
cỡ, mm
Lượng
đá, m3
Loại
và kích cỡ mm
Vật
liệu chèn bằng đá xay
Vật
liệu chèn bằng cuộn sỏi xay
Lượng
đá, m3
Làm
lớp móng dưới/ móng trên
Làm
lớp mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Loại
3
50
đến 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại
B 4,75
0,24
¸ 0,26
0,19
¸ 0,21
0,29
¸ 0,31
CHÚ THÍCH: Định mức vật liệu cột
(6) bằng 80% định mức vật liệu cột (5) vì lớp mặt có sử dụng thêm vật liệu
dính kết (xem 6.2)
6.2. Lượng vật liệu dính kết
(xem 5.3) sử dụng cho lớp đá dăm nước làm lớp mặt đường bằng 0,10 ¸ 0,15 m3 / 10 m2.
6.3. Để chính xác hóa lượng
vật liệu đồng thời để kiểm tra sự hoạt động của thiết bị máy móc, trước khi thi
công đại trà cần tiến hành thi công thử một đoạn đường dài tối thiểu 100 m và
điều chỉnh cho phù hợp với điều kiện thực tế.
7. Công tác
chuẩn bị trước khi thi công lớp đá dăm nước
7.1. Công tác chuẩn bị mặt
đường trước khi thi công lớp đá dăm nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.2. Khi rải đá dăm nước
trên đường cũ không có lớp phủ mặt và đã bị hư hỏng, mặt đường cũ phải được cào
xới tạo nhám, được sửa chữa để khôi phục hình dạng trắc quang và độ bằng phẳng
theo đúng quy định. Những vị trí bị sình lún, ổ gà phải được xử lý đào bỏ, đắp
bằng vật liệu thích hợp và lu lèn đảm bảo cường độ trước khi rải cốt liệu thô.
7.1.3. Không nên rải đá dăm
nước lên trên bề mặt đường nhựa cũ vì làm nảy sinh vấn đề liên kết và thoát
nước giữa lớp đá dăm nước và mặt đường nhựa cũ. Trong trường hợp bắt buộc phải
rải đá dăm nước lên trên mặt đường nhựa cũ, cần xem xét cày xới tạo nhám mặt
đường nhựa tại vị trí sẽ rải lớp đá dăm nước. Khu vực có lượng mưa nhỏ và khả
năng thoát nước mặt tốt, cần xẻ rãnh thoát nước tiết diện 5 cm x 5 cm (tối
thiểu) cách nhau 1 m và nghiêng một góc 450 so với tim đường trước
khi thi công lớp đá dăm nước trên mặt đường nhựa cũ.
Hướng và chiều sâu rãnh thoát nước
cần phải đảm bảo giữ ổn định và thoát nước cho lớp móng nằm dưới lớp mặt đường
nhựa.
7.1.4. Trong mọi trường hợp,
phải có biện pháp thoát nước lòng đường trong quá trình thi công lớp đá dăm
nước.
7.2. Chuẩn bị xe máy, thiết
bị thi công
7.2.1. Khi thi công bằng cơ
giới cần chuẩn bị một đội xe máy và thiết bị gồm:
- Xe quét chải mặt đường,
- Xe phun tưới nước,
- Thiết bị tưới nước cầm tay,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ky ra đá, bàn trang, chổi quét
- Lu nhẹ từ 5 T đến 6 T và lu bánh
sắt từ 10T đến 12 T,
- Ba-rie chắn đường, biển báo … đầy
đủ theo quy định hiện hành.
7.2.2. Khi thi công bằng thủ
công:
Ở các công trình nhỏ, nơi vùng sâu
vùng xa chưa có điều kiện thi công cơ giới, có thể dùng các thiết bị dụng cụ
thủ công, cải tiến hoặc nửa cơ giới để làm lớp đá dăm nước gồm:
- Thiết bị tưới nước cầm tay,
- Xe cải tiến chở đá.
- Ky ra đá, bàn trang, chổi quét,
- Lu nhẹ từ 5 T đến 6 T và lu bánh
sắt từ 10 T đến 12 T,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.3. Tùy theo thi công
bằng cơ giới hay thủ công, việc tổ chức thi công và công nghệ thi công có khác
nhau; trong cả hai trường hợp đều phải tính toán lập tiến độ thi công bảo đảm
phối hợp nhịp nhàng các khâu vận chuyển vật liệu rải cốt liệu thô, rải vật liệu
chèn, tưới nước, lu lèn trong một ca làm việc.
7.2.4. Trước khi thi công
đại trà, phải tổ chức thi công thử trên một đoạn đường dài tối thiểu 100m để
xác định cụ thể các thông số của dây chuyền thi công nói trên và các thông số
của việc thi công đầm nén tương ứng với các trang thiết bị của đơn vị thi công.
Số liệu thu được sau khi thi công
thử sẽ là cơ sở để điều chỉnh (nếu có) và chấp nhận để thi công đại trà. Các số
liệu chấp thuận bao gồm: Định mức chính xác cốt liệu thô và vật liệu chèn dùng
để thi công; chiều dày rải cốt liệu thô chưa lu lèn; sơ đồ lu lèn của các loại
lu khác nhau, số lượt lu cho từng giai đoạn; tốc độ lu lèn; lượng nước sử dụng
cho từng giai đoạn lu lèn; nhận xét về tình trạng hư hỏng, vỡ đá khi lu lèn; độ
bằng phẳng; độ chặt sau khi thi công.
8. Thi công lớp
đá dăm nước
8.1. Bố trí thành chắn cốt
liệu ở hai mép mặt đường
Để thi công lớp đá dăm nước, trước
hết phải bố trí thành chắn cốt liệu ở hai mép mặt đường. Thành chắn cốt liệu ở
hai mép mặt đường được thi công bằng một trong nhiều cách: trồng đá vỉa kết hợp
đắp đất dải lề đường và đầm chặt phía ngoài đá vỉa, hoặc mở rộng lòng đường để
rải đá dăm dư thêm mỗi bên 10 cm. Trong trường hợp trồng đá vỉa thì chiều cao
của đá vỉa bằng độ dày lớp mặt cộng thêm 10 cm. Đá vỉa có thể làm bằng đá hoặc
bê tông.
8.2. Rải cốt liệu thô
8.2.1. Cốt liệu thô phải
được rải đều, bằng phẳng trên bề mặt đã được chuẩn bị sẵn theo định mức tại
Bảng 4/ Bảng 5/ Bảng 6 từ khu vực tập kết cốt liệu thô hoặc trực tiếp từ máy
rải đá. Không bên đổ cốt liệu thô thành đống trên mặt đường tại vị trí sẽ thi
công vì có thể làm cho mặt đường không bằng phẳng khi lu lèn. Cốt liệu thô phải
được rải một lần đến độ dày quy định theo các cữ đặt trên mặt đường cách nhau
6m. Nơi có điều kiện, nên sử dụng máy rải đá để rải cốt liệu thô nhằm đảm bảo
thật đồng đều. Sau khi rải nếu phát hiện những chỗ thiếu bề dày thì phải bù phụ
bằng cốt liệu cùng loại.
8.2.2. Đá dăm nước được thi
công từng lớp với độ dày đầm nén theo quy định tại 5.1.5. Từng lớp phải được
kiểm tra độ dày bằng cữ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3. Lu lèn cốt liệu thô
8.3.1. Sau khi rải, cốt liệu
thô phải được lu lèn trên toàn chiều ngang. Giai đoạn đầu là giai đoạn lèn xếp.
Yêu cầu của giai đoạn này là lèn ép tạm ổn định, giảm bớt độ rỗng, đá ở trước
bánh lu ít xê dịch, gợn sóng. Giai đoạn này phải dùng lu nhẹ từ 5 T đến 6 T,
tốc độ lu tối đa không quá 1,5 km/h để tránh vỡ đá. Lượng nước sử dụng trong
giai đoạn này khoảng 2 đến 3 L/m2, riêng ba lượt lu đầu không tưới
nước. Trong giai đoạn này phải tiến hành xong việc bù cốt liệu thô vào những
chỗ thiếu để lớp đá hạt căn bản về mui luyện theo yêu cầu.
8.3.2. Việc lu lèn được bắt
đầu từ mép đường, lu di chuyển tiến và lùi tại mép đường cho đến khi mép đường
được đầm chặt. Sau đó lu di chuyển dần từ mép đường vào tim đường, song song
với tim đường, các vệt lu sau đè lên vệt lu trước một nửa bánh lu sau. Việc lu
lèn được tiếp tục cho đến khi không còn hiện tượng tương đá lượn sóng trước
bánh lu hoặc khi lu đi qua không để lại vết hằn rõ rệt trên mặt lớp đá dăm thì
kết thúc giai đoạn này.
8.3.3. Chỗ mặt đường có siêu
cao, cần lu từ mép thấp của mặt đường dần về phía mép cao của mặt đường (từ
bụng đường cong đến lưng đường cong).
8.3.4. Giai đoạn tiếp theo
là giai đoạn lèn chặt. Yêu cầu chính trong giai đoạn này là làm cho cốt liệu
thô được chèn chặt với nhau, tiếp tục làm giảm khe hở giữa các viên đá. Một
phần đá mạt và bột đá hình thành do quá trình vỡ đá khi lu lèn sẽ chèn chặt vào
khe hở giữa các viên đá. Giai đoạn này phải dùng lu bánh sắt từ 10 T đến 12 T
để lu lèn. Tốc độ lu dưới 2 km/h trong ba bốn lượt lu đầu sau tăng lên nhưng
không quá 3 km/h và không được để xảy ra vỡ đá. Việc tưới nước trong quá trình
lu lèn phải luôn đảm bảo mặt đá ẩm, không được tưới nhiều làm sũng nước lòng
đường. Lượng nước tưới trong giai đoạn này khoảng 3 đến 4 L/m2..
Việc lu lèn được tiếp tục cho đến khi không còn vệt bánh xe khi lu đi qua, đá
không di động và không có hiện tượng lượn sóng ở bề mặt lớp đá trước bánh lu;
để một hòn đá trên mặt đường, cho lu đi qua, đá bị vỡ vụn và không bị ấn xuống
Nếu độ chặt chưa đủ thì hòn đá bị ấn vào trong lớp đá dăm.
8.3.5. Việc lu lèn không thể
hoàn thiện nếu nền đường yếu, lún lõm hoặc bị dồn sóng ở nền hoặc móng đường.
Nếu bề mặt khi lu lèn không bằng phẳng, có khe hở lớn hơn 15 mm khi đo bằng
thước 3 m, mặt đường sẽ không chặt và cần bổ sung hoặc bớt cốt liệu trước khi
lu lại cho đến khi mặt đường bằng phẳng, đảm bảo độ dốc theo thiết kế. Mặt
đường phải luôn được kiểm tra mui luyện, những sai lệch phải được điều chỉnh
như mô tả phần trên. Không được dùng vật liệu chèn để bù phụ những chỗ lồi lõm.
8.3.6. Tại các chỗ tiếp giáp
dọc và ngang của vệt thi công phải tăng cường thêm số lần lu lèn và phải lu
chồng lên vệt rải trước ít nhất là nửa bánh lu sau.
8.3.7. Cốt liệu thô bị vỡ
nhiều trong quá trình lu lèn phải được thay thế bằng cốt liệu mới cùng loại.
8.4. Rải và lu lèn vật liệu
chèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2. Vật liệu chèn phải
được rải dần từng lượng nhỏ trong ba lần hoặc hơn tùy theo sự cần thiết. Lượng
vật liệu chèn mỗi lần rải khoảng 5 L/m2. Việc rải phải đồng bộ với
việc lu lèn khô và quét lùa vật liệu chèn vào các khe hở. Quá trình tải, lu lèn
khô và quét lùa vật liệu chèn được tiếp tục cho đến khi không thể lèn thêm vật
liệu chèn vào khe hở có thể thực hiện thủ công bằng chổi hoặc bằng máy quét.
Không được rải vật liệu chèn quá mau và dày thành bánh hoặc thành đống trên mặt
đường sẽ khiến cho vật liệu chèn khó bịt kín khe hở hoặc ngăn cản bánh lu đè
trực tiếp lên mặt cốt liệu thô. Việc rải, lu lèn và quét lùa vật liệu chèn phải
được làm gọn cho từng đoạn và hoàn thành trong ngày. Không được sử dụng vật
liệu chèn bị ẩm ướt để thi công.
8.4. Tưới nước tạo vữa
8.5.1. Sau khi rải và lu lèn
khô vật liệu chèn, mặt đường được tưới đủ nước và được lu lèn tiếp bằng lu bánh
sắt từ 10 T đến 12 T. Có thể dùng chổi quét lùa vật liệu chèn đã thấm nước vào
các khe hở cho bằng phẳng. Tiếp tục phun nước, quét lùa vật liệu, lu lèn và bổ
sung vật liệu chèn ở những chỗ còn thiếu cho đến khi cốt liệu thô được chêm
chèn chặt, vững chắc và lớp vữa tạo bởi vật liệu chèn và nước được hình thành
phía trước bánh lu. Mặt đường sau khi lu lèn phải bằng phẳng, đảm bảo mui
luyện, khi lu đi qua không để lại vết hằn, hoặc để một hòn đá trên điều kiện,
lu đi qua, đá bị vỡ vụn mà không bị ấn vào trong lớp đá. Phải chú ý để nền
đường hoặc móng đường không bị hư hại trong trường hợp tưới nhiều nước khi lu
lèn.
8.6. Sử dụng vật liệu dính
kết
Sau khi sử dụng vật liệu chèn theo
quy định tại 8.4 và 8.5, vật liệu dính kết nếu sử dụng (xem 5.3) cũng sẽ được
rải dần từng lượng nhỏ thành lớp mỏng trong hai lần hoặc hơn. Sau mỗi lần rải
vật liệu dính kết, mặt đường được phun tưới đủ nước, lớp vữa tạo thành được
quét lùa vào các khe hở bằng chổi, bằng máy quét hoặc cả hai. Sau đó dùng lu 10
T đến 2 T để lu lèn, trong quá trình lu có thể làm sạch bánh lu bằng nước nếu
bị dính vữa.
8.7. Hoàn thiện và để khô
8.7.1. Sau khi hoàn tất việc
đầm chặt cốt liệu, lớp đá dăm nước được để khô qua đêm. Sáng hôm sau, những chỗ
còn lỗi lõm được tiếp tục bù phụ bằng vật liệu chèn hoặc vật liệu dính kết,
phun nhẹ một chút nước nếu cần thiết và lu lèn. Không cho phép thông xe cho đến
khi lớp đá dăm nước khô và vững chắc.
8.7.2. Trường hợp lớp đá dăm
nước dùng làm lớp móng và phía trên có lớp mặt nhựa thì lớp mặt nhựa chỉ được
thi công khi lớp đá dăm nước đã khô hoàn toàn và trước đó không cho phép thông
xe.
8.8. Bảo trì mặt đường đá
dăm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Kiểm tra,
giám sát và nghiệm thu
9.1. Việc kiểm tra, giám sát
được tiến hành thường xuyên trước, trong và sau khi thi công.
9.1.1. Kiểm tra, giám sát
công việc chuẩn bị bề mặt trước khi thi công lớp đá dăm nước bao gồm:
- Kiểm tra lại cao độ và kích thước
hình học của nền, móng đường theo các biên bản nghiệm thu trước đó;
- Kiểm tra việc thực hiện lu lèn
lại lòng đường;
- Kiểm tra chất lượng vá ổ gà, bù
vênh …, nếu là mặt đường cũ;
- Kiểm tra độ sạch của bề mặt nền,
móng đường.
- Kiểm tra hệ thống rãnh thoát nước
của lòng đường, lề đường.
9.1.2. Kiểm tra các thiết bị
xe máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1.2.2. Đối với máy rải cốt
liệu thô chuyên dùng cần kiểm tra sự làm việc bình thường của bộ phận phân phối
đá; đầm chấn động của máy rải hoạt động tốt; chiều cao tấm san phù hợp với
chiều dày của lớp đá dăm chưa lu lèn.
9.1.2.3. Đối với xe và thiết
bị rải vật liệu chèn, cần kiểm tra độ nhẵn và bằng phẳng của đáy thùng ben, sự
hoạt động của cửa xả và khe xả vật liệu chèn, sự hoạt động của trục quay phân
phối ngang và yếm chắn của thiết bị rải đá.
9.1.2.4. Kiểm tra dụng cụ
thi công thủ công.
9.1.3. Kiểm tra chất lượng
vật liệu
Vật liệu đá trước khi sử dụng phải
được kiểm tra độ khô ráo, độ sạch.
9.1.3.1. Cốt liệu thô
Trước khi sử dụng phải lấy mẫu cốt
liệu thô kiểm tra các chỉ tiêu cơ lý quy định tại Bảng 1, kiểm tra kích thước
và thành phần hạt theo quy định tại Bảng 2. Cứ 1000 m3 phải thí
nghiệm 1 tổ mẫu.
9.1.3.2. Cốt liệu thô
Trước khi sử dụng phải lấy mẫu vật
liệu chèn kiểm tra kích thước và thành phần hạt theo quy định tại Bảng 3 và các
quy định tại 5.2.1. Cứ 200 m3 phải thí nghiệm 1 tổ mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng, vật liệu dính kết phải
được kiểm tra theo quy định tại 5.3.1.
9.1.3.4. Nước
Nước sử dụng để thi công lớp đá dăm
nước phải sạch, không lẫn bụi bẩn, bùn rác, cây cỏ.
9.2. Kiểm tra, giám sát
trong khi thi công
- Kiểm tra, giám sát việc rải cốt
liệu thô đúng định mức, đủ chiều dày trước khi lu lèn.
- Kiểm tra, giám sát việc rải vật
liệu chèn theo đúng quy định, bảo đảm đúng định mức, chèn kín khe hở giữa các
hạt cốt liệu thô, quét đá thừa và bổ sung chỗ thiếu.
- Kiểm tra, giám sát việc phun tưới
nước khi thi công bảo đảm đủ độ ẩm và đồng đều.
- Kiểm tra, giám sát việc lu lèn;
sơ đồ lu, số lần lu trên một điểm trong mỗi giai đoạn lu lèn, tốc độ lu, tình
trạng đá dưới bánh xe lu.
- Kiểm tra, giám sát việc thi công
ở các đơn vị tiếp giáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Kiểm tra, giám sát các điều kiện
an toàn lao động trong tất cả các khâu trước khi bắt đầu mỗi ca làm việc và cả
trong quá trình thi công.
- Kiểm tra, giám sát việc bảo vệ
môi trường xung quanh, không cho phép đổ đá thừa vào các cống, rãnh.
9.3. Nghiệm thu
Sau khi thi công xong lớp kết cấu
áo đường đá dăm nước được nghiệm thu theo các yêu cầu kỹ thuật tại Bảng 7.
Bảng
7 - Yêu cầu kỹ thuật nghiệm thu lớp kết cấu áo đường đá dăm nước
Nội
dung kiểm tra về chất lượng và kích thước hình học lớp kết cấu áo đường đá
dăm nước
Phương
pháp kiểm tra đánh giá
Yêu
cầu kỹ thuật
Vật liệu chèn bịt kín đường đá
dăm nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu chèn bịt kín mặt đường
đá dăm nước, không dưới 98% diện tích
Không bị lồi lõm cục bộ do thừa,
thiếu đá.
Quan sát bằng mắt
-
Độ bằng phẳng bề mặt lớp đá dăm
nước (Đo tại 4 mặt cắt cho 100 m mặt đường. Ở mỗi mặt cắt ngang đo tại mỗi
làn xe và cách mép mặt đường tối thiểu 0,6m)
Đo bằng thước dài 3m đặt song
song với tim đường
Phù hợp với các yêu cầu quy định
tại TCVN 8864 : 2011.
Chiều dày lớp đá dăm nước (kiểm
tra 5 mặt cắt ngang cho 1 Km. Ở mỗi mặt cắt ngang kiểm tra 3 vị trí: tim đường
và cách mép mặt đường tối thiểu 0,6m)
Đào hố sâu hết chiều dày lớp đá
dăm nước, mỗi cạnh hố khoảng 30cm. Đo chiều dày bằng thước.(1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề rộng mặt đường đá dăm nước (Đo
tại 10 mặt cắt ngang cho mỗi km)
Đo bằng thước.
Sai lệch không quá ± 10cm.
Độ dốc ngang (Đo tại 10 mặt cắt
ngang cho mỗi km)
Đo bằng thước mẫu có ống thủy
bình (bọt nước)
Sai lệch không quá ± 0,5%.
(1): Các hố đào kiểm
tra phải được lấp lại theo đúng quy định, theo đúng vật liệu, bảo đảm chất
lượng đầm lèn ngay trong ngày, khu công nghiệp được để qua đêm.