TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8606-7:2010
ISO
15500-7:2002
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG
NHIÊN LIỆU KHÍ TỰ NHIÊN NÉN (CNG) - PHẦN 7: VÒI PHUN KHÍ
Road
vehicles - Compressed natural gas (CNG) fuel system components - Part 7: Gas
injector
Lời nói đầu
TCVN 8606-7:2010 hoàn toàn tương đương
với ISO 15500-7:2002.
TCVN 8606-7:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ phối hợp với
Viện Dầu khí - Tập đoàn Dầu khí Việt Nam biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
TCVN 8606 Phương tiện giao thông đường
bộ - Bộ phận của hệ thống nhiên liệu khí tự nhiên nén (CNG) bao gồm các phần
sau:
- TCVN 8606-6:2010 (ISO 15500-6:2001)
Phần 6: Van tự động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 8606-8:2010 (ISO 15500-8:2001)
Phần 8: Đồng hồ áp suất;
- TCVN 8606-16:2010 (ISO
15500-16:2001) Phần 16: Ống cứng dẫn nhiên liệu;
- TCVN 8606-17:2010 (ISO
15500-17:2001) Phần 17: Ống mềm dẫn nhiên liệu.
Bộ tiêu chuẩn ISO 15500 còn các tiêu
chuẩn sau:
- ISO 15500-1:2000 Road vehicles - Compressed
natural gas (CNG) fuel system components - Part 1: General requirements and definitions;
- ISO 15500-2:2001 Road vehicles - Compressed
natural gas (CNG) fuel system components - Part 2: Performance and
general test methods;
- ISO 15500-3:2001 Road vehicles - Compressed
natural gas (CNG) fuel system components - Part 3: Check valve;
- ISO 15500-4:2001 Road vehicles - Compressed
natural gas (CNG) fuel system components - Part 4: Manual valve;
- ISO 15500-5:2001 Road vehicles - Compressed
natural gas (CNG) fuel system components - Part 5: Manual cylinder valve;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ISO 15500-10:2001 Road vehicles - Compressed
natural gas (CNG) fuel system components - Part 10: Gas-flow adjuster;
- ISO 15500-11:2001 Road vehicles - Compressed
natural gas (CNG) fuel system components - Part 11: Gas/air mixer;
- ISO 15500-12:2001 Road vehicles - Compressed
natural gas (CNG) fuel system components - Part 12: Pressure relief valve
(PRV);
- ISO 15500-13:2001 Road vehicles - Compressed natural gas
(CNG) fuel system components - Part 13: Pressure relief device (PRD);
- ISO 15500-14:2002 Road vehicles - Compressed
natural gas (CNG) fuel system components - Part 14: Excess flow valve;
- ISO 15500-15:2001 Road vehicles - Compressed
natural gas (CNG) fuel system components - Part 15: Gas-tight housing and
ventilation hose;
- ISO 15500-18:2001 Road vehicles - Compressed
natural gas (CNG) fuel system components - Part 18: Filter;
- ISO 15500-19:2001 Road vehicles - Compressed
natural gas (CNG) fuel system components - Part19: Fittings;
- ISO 15500-20:2007 Road vehicles - Compressed
natural gas (CNG) fuel system components - Part 20: Rigid fuel line in material
other than stainless steel.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - BỘ PHẬN CỦA HỆ THỐNG NHIÊN LIỆU KHÍ TỰ NHIÊN NÉN (CNG) -
PHẦN 7: VÒI PHUN KHÍ
Road
vehicles - Compressed natural gas (CNG) fuel system components - Part 7: Gas
injector
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các thử nghiệm
và yêu cầu đối với vòi phun khí, một bộ phận của hệ thống nhiên liệu khí tự
nhiên nén được sử dụng trên các loại xe cơ giới được định nghĩa trong TCVN 6211
(ISO 3833).
Tiêu chuẩn này có thể áp dụng cho
phương tiện giao thông sử dụng khí tự nhiên theo ISO 15403 (đơn nhiên liệu, hai
nhiên liệu hoặc kép nhiên liệu). Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với vòi phun
cao áp cho buồng đốt và không áp dụng cho:
a) các bộ phận của hệ thống nhiên liệu
khí tự nhiên hóa lỏng (LNG) lắp đặt trước và tại bộ hóa hơi;
b) bình chứa nhiên liệu;
c) động cơ khí tĩnh tại;
d) gá lắp bình chứa;
e) quản lý nhiên liệu điện tử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 1: Những bộ phận có chủng loại
khác nhau không được nêu cụ thể trong tiêu chuẩn này cũng có thể được kiểm tra
thỏa mãn theo tiêu chí của tiêu chuẩn này và được thử nghiệm theo các phép thử
chức năng phù hợp.
CHÚ THÍCH 2: Tất cả các tham chiếu áp
suất trong tiêu chuẩn này được hiểu là áp suất đồng hồ, trừ khi có qui định
khác.
CHÚ THÍCH 3: Tiêu chuẩn này dựa trên
áp suất cung cấp của khí tự nhiên dùng làm nhiên liệu là 20 MPa [200 bar1]
ở 15°C. Các áp suất cung cấp khác có thể được cung cấp khi điều chỉnh áp suất với
hệ số thích hợp. Ví dụ hệ thống có áp suất cung cấp ở 25 MPa (250 bar) sẽ phải
tăng áp lên 1,25 lần.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6211:1996 (ISO 3833:1977), Phương
tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa.
ISO 15403, Natural gas -
Designation of the quality of natural gas for use as a compressed fuel for
vehicles (Khí tự nhiên - Quy định chất lượng khí tự nhiên sử dụng làm nhiên liệu
nén cho phưong tiện giao thông).
ISO 15500-1, Road vehicles -
Compressed natural gas (CNG) fuel system components - Part 1: General
requirements and definitions (Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ phận của hệ
thống nhiên liệu khí tự nhiên nén (CNG) - Phần 1: Yêu cầu chung và định nghĩa).
ISO 15500-2, Road vehicles -
Compressed natural gas (CNG) fuel system components - Part 2: Performance and
general test methods (Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ phận của hệ thống
nhiên liệu khí tự nhiên nén (CNG) - Phần 2: Đặc tính và phương pháp thử nghiệm
chung).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa trong ISO 15500-1 và các thuật ngữ, định nghĩa sau
3.1. Chu trình công tác hiệu dụng (duty cycle)
Phần trăm thời gian trong đó vòi phun
khí hoạt động trong 1 chu trình công tác.
3.2. Chu trình công tác, P (period, P)
Là khoảng thời gian tính từ khi bắt đầu
1 xung phun đến khi bắt đầu 1 xung phun tiếp theo
CHÚ THÍCH: Được tính bằng mili giây.
4. Ghi nhãn
Ghi nhãn các bộ phận phải đảm bảo đủ
thông tin các thông số sau đây:
a) tên nhà sản xuất hoặc đại lý, nhãn
hiệu thương mại hoặc biểu trưng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) áp suất cung cấp hoặc dải áp suất
và nhiệt độ;
Khuyến cáo nên sử dụng các loại ghi
nhãn phụ thêm sau đây:
d) chiều dòng chảy (nếu cần thiết cho
việc lắp đặt);
e) loại nhiên liệu;
f) công suất điện (nếu có);
g) biểu trưng của cơ quan có giấy chứng
nhận;
h) số phê duyệt kiểu;
i) số serie hoặc mã ngày tháng;
j) số hiệu của tiêu chuẩn này, TCVN
8606-7:2010.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kết cấu và lắp ráp
5.1. Vòi phun khí phải đóng
khi ngừng cấp nguồn điều khiển.
5.2. Vòi phun khí phải
tuân theo các điều khoản áp dụng trong ISO 15500-1 và ISO 15500-2, và theo các
thử nghiệm quy định trong Điều 6 của tiêu chuẩn này.
6. Thử nghiệm
6.1. Khả năng áp dụng
Yêu cầu phải thực hiện các thử nghiệm
nêu trong Bảng 1.
6.2. Độ bền thủy tĩnh
Thử nghiệm này có hai phần theo trình
tự dưới đây:
a) Nút kín đầu ra của vòi phun và đảm
bảo đế van hoặc các khối bên trong ở vị trí mở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết thúc quy trình này, vòi phun vẫn
được giữ ở trạng thái kín khí.
b) Tăng áp suất đường vào của khí từ
hai lần áp suất làm việc đến giá trị tối đa bằng bốn lần áp suất làm việc cho đến
khi vòi phun khí bị rò rỉ hoặc nổ.
Kết thúc quy trình này, vòi phun khí
không được nổ trước khi bị rò rỉ.
CHÚ THÍCH: Nếu vòi phun khí bị hỏng ở
vị trí gần nhất thì nó cũng được xem là vượt qua cả hai lần thử nghiệm. Mẫu thử
đã sử dụng cho thử nghiệm này không được sử dụng cho bất kỳ thử nghiệm nào
khác.
Bảng 1 - Các
thử nghiệm áp dụng
Thử nghiệm
Áp dụng
Quy trình
thử nghiệm theo yêu cầu của
ISO 15500-2
Yêu cầu thử
nghiệm riêng của tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x (xem 6.2)
Rò rỉ
x
x
Độ chịu mô men xoắn quá giới hạn
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men uốn
x
x
Hoạt động liên tục
x
x (xem 6.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Lão hóa oxy
x
x
Quá điện áp
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm trong chất tổng hợp phi kim loại
x
x
Độ chịu rung
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
Điện trở cách điện
x
x (xem 6.4)
Điện áp mở tối thiểu
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x (xem Điều
7)
6.3. Hoạt động liên tục
6.3.1. Thử độ bền
Trước khi tiến hành thử nghiệm này,
vòi phun khí phải qua phép thử nghiệm rò rỉ khí nêu trong Điều 6 của ISO
15500-2:2001, và thử nghiệm điện trở cách điện nêu trong tiêu chuẩn này (xem
6.4).
Tác dụng lên vòi phun 600 x 106
xung ở áp suất làm việc và nhiệt độ phòng. Quy trình này có thể bị ngưng ở các
khoảng 20 % để kiểm tra các chỉ tiêu thử nghiệm.
Sau khi kết thúc thử nghiệm này, vòi
phun khí phải qua phép thử nghiệm rò rỉ khí phù hợp nêu trong, Điều 6, ISO
15500-2:2001, và thử nghiệm điện trở cách điện nêu trong tiêu chuẩn này (xem
6.4).
6.3.2. Nhiệt độ
6.3.2.1. Cân bằng nóng
Đặt vòi phun khí để ổn định ở nhiệt độ
140 °C ± 2 °C trong vòng 16 h. Vòi phun khí không được hoạt động trong suốt quá
trình thử này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt vòi phun khí để ổn định ở nhiệt độ
-40 °C ± 2 °C trong vòng 16 h. Vòi phun khí không được hoạt động trong suốt quá
trình thử này.
6.3.2.3. Chu trình nhiệt
Đặt vòi phun khí trong môi trường chu
trình nhiệt mô tả ở Hình 1 trong khoảng thời gian 140 chu trình. Vòi phun khí
chỉ được hoạt động trong vùng D và E được chỉ ra trên Hình 1 với 50 % chu trình
làm việc hiệu dụng trong khoảng thời gian 7 ms.

CHÚ DẪN:
a Vòng lặp
Hình 1 - Chu
trình nhiệt
6.3.2.4. Yêu cầu
Sau khi hoàn thành các quy trình nêu
trong 6.3.2.1, 6.3.2.2, 6.3.2.3, các mẫu thử phải trải qua thử nghiệm rò rỉ phù
hợp với Điều 6 của ISO 15500-2:2001 và thử nghiệm điện trở cách điện nêu trong
tiêu chuẩn này (xem 6.4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm này để kiểm tra tổn thất điện
thế của lớp cách điện giữa đầu nối và thân vỏ.
Đặt điện áp một chiều 500 V tác động
trong thời gian 60 s. Đối với vòi phun có bước mạch điện bằng hoặc dưới 3,8 mm,
phải sử dụng điện áp một chiều 100 V.
Điện trở cho phép nhỏ nhất phải lớn
hơn 10 MW
7. Điện áp mở tối thiểu
Đây là những yêu cầu chung. Điện áp nằm
trong dải thực tế hiện hành áp dụng cho vòi phun xăng, điezel.
1 1 bar = 0,1 MPa = 105 Pa; 1 MPa = 1
N/mm2.