Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8606-2:2017 về Phương tiện giao thông đường bộ - Phần 2: Đặc tính

Số hiệu: TCVN8606-2:2017 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: *** Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2017 Ngày hiệu lực:
ICS:43.060.40 Tình trạng: Đã biết

Đường kính ngoài của ống

Lực

(mm)

(N)

6

3,4

8

9,0

≥ 12

17,0

Kích thước tính bằng milimét

CHÚ DN:

1 bộ phận

2 điểm đặt lực

a xoay 4 x 90°

Hình 1 - Mô men uốn

9  Vận hành liên tục

9.1  Quy định chung

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các bộ phận khác (các bộ phận có các yêu cầu riêng không được quy định) phải được thử vận hành liên tục như sau đối với tng số các chu kỳ do tổ chức th nghiệm xác định. Việc xác định tổng số chu kỳ phải dựa trên 15000 chu kỳ đầy đ và/hoặc 50 000 chu kỳ làm việc.

9.2  Phương pháp th

9.2.1  Quy trình th

Bộ phận đó phải được lắp đặt như đã ch dẫn và được quay vòng theo chu kỳ khi sử dụng không khí khô, khí ni tơ hoặc khí thiên nhiên tất c các tải trọng thích hợp.

Đầu nối bộ phận một cách chắc chắn bằng ống nối vào một nguồn không khí khô, khí ni tơ hoặc khí thiên nhiên có áp lực và cho nó phải qua số chu kỳ thử đã quy định trong TCVN 8606-3 (ISO 15500-3) hoặc các phần tương ứng với bộ phận riêng, khi thích hợp. Một chu kỳ phải gồm có một lần vận hành đầy đ và trả về vị trí ban đầu trong phạm vi một khoảng thời gian thích hợp do tổ chức thử nghiệm đã xác định.

Khi hoàn thành chu kỳ, bộ phận đó phải được th độ bền thủy tĩnh như đã quy định trong Điều 5.

Trong quá trình ngoài chu kỳ vận hành, áp suất phía sau đồ gá thử phải được giảm xuống tối đa là 50 % áp suất thử.

Trừ khi có quy định khác, áp suất thử phải là 100 % áp suất thiết kế. Trừ khi có quy định khác, phải áp dụng các điều kiện 9.2.2, 9.2.3, và 9.2.4.

9.2.2  Vận hành theo chu kỳ nhiệt độ phòng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nếu muốn, phép thử này có thể được ngắt quãng các khoảng thời gian có tổng thời gian bằng 20 % thời gian của thử rò r.

9.2.3  Vận hành theo chu kỳ nhiệt độ cao

Vận hành bộ phận qua 2 % tổng số chu kỳ nhiệt độ lớn nhất thích hợp đã quy định trong TCVN 8606-1:2017 (ISO 15500-T.2015), Điều 4.4, và ở áp suất thiết kế. Khi hoàn thành các chu kỳ nhiệt độ cao, bộ phận phải phù hợp với các yêu cầu của Điều 6 nhiệt độ lớn nhất thích hợp.

9.2.4  Vận hành theo chu kỳ nhiệt độ thấp

Vận hành bộ phận qua 2 % tổng số chu kỳ nhiệt độ nhỏ nhất thích hợp đã quy định trong TCVN 8606-1 (ISO 15500-1,), Điều 4.4 và 100% áp suất thiết kế đến giá trị lớn nhất là 20 MPa. Khi hoàn thành các chu kỳ ở nhiệt độ thấp, bộ phận phải phù hợp với các yêu cầu của Điều 6 nhiệt độ nhỏ nhất thích hợp.

Ngay sau các phép thử vận hành liên tục và thử rò rỉ, thực hiện phép thử độ bền thủy tĩnh phù hợp với Điều 5.

10  Khả năng chịu ăn mòn

10.1  Tất cả các bộ phận phải được đưa vào thử phun muối một cách an toàn và phù hợp với Điều 6 phù hợp với phương pháp thử sau. Các thép không gỉ austenite của AISI loạt 300 hoặc các thép không gỉ austenite tương đương được miễn trừ đối với phép thử khả năng chịu ăn mòn.

10.2  Với bộ phận được đỡ ở vị trí lắp đặt bình thường, đưa bộ phận vào thử phun muối dạng sương mù như đã quy định trong ISO 9227 trong thời gian 144 h. Nếu bộ phận có yêu cầu phải vận hành không có bảo vệ trong các điều kiện làm việc dưới khung xe thì phải được th phun muối dạng sương mù trong thời gian 500 h.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

10.4  Dung dịch muối phải gồm có 5 % natri clorua và 95 % nước cất tính theo khối lượng.

10.5  Ngay sau khi phép thử kh năng chịu ăn mòn, súc ra mẫu th và lau sạch nhẹ nhàng các chất muối kết tủa; sau đó đưa mẫu thử vào thử rò rỉ theo Điều 6.

10.6  Ngay sau khi phép thử khả năng chịu ăn mòn và thử rò r, đưa mẫu thử vào thử độ bền thủy tĩnh theo Điều 5.

11  Sự già hóa do oxy

Các chi tiết bằng vật liệu tng hợp hoặc phi kim loại dùng làm đệm kín đối với nhiên liệu của các bộ phận không được có vết nứt hoặc dấu hiệu hư hỏng nhìn thấy được sau già hóa do oxy khi được thử phù hợp với phương pháp sau.

Phơi các mẫu thử đại diện trong oxy trong thời gian tối thiểu là 96 h ở nhiệt độ 70 °C ± 5 °C và áp suất tối thiểu là 2 MPa (20 bar) phù hợp với TCVN 2229 (ISO 188).

12  Điện áp quá mức

Mọi thiết bị điện hoặc các thiết bị có các bộ phận điện thành phần phải chịu được tác dụng của điện áp bằng 1,5 điện áp vận hành danh định của chúng ± 5 % trong khoảng thời gian ít nhất là 3 min mà không gây ra tình trạng mất an toàn. Không ngắt được mạch không được xem là tình trạng mất an toàn.

13  Nhúng vật liệu phi kim loại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

13.2  Một chi tiết được chế tạo bằng vật liệu phi kim loại tiếp xúc với khí tự nhiên không được có sự thay đổi quá mức về thể tích hoặc khối lượng khi được thử theo quy trình sau:

a) Chuẩn bị, đo và cân một hoặc nhiều mẫu th đại diện của mỗi vật liệu phi kim loại sử dụng trong một bộ phận, sau đó nhúng mẫu thử hoặc các mẫu thử nhiệt độ phòng vào trong khí tự nhiên, áp suất bằng áp suất thiết kế của nó, nhưng không nhỏ hơn 100 kPa trong thời gian tối thiểu là 70 h.

b) Ngay sau khoảng thời gian nhúng này, giảm nhanh áp sut thử về áp suất khí quyển mà không gây ra sự vỡ vụn hoặc sự phân rã. Không có mẫu thử nào được phình ra lớn hơn 25 % hoặc co ngót lớn hơn 1 %. Sự thay đổi khối lượng không được vượt quá 10 %.

13.3  Vật liệu phi kim loại sử dụng trong một bị phơi nhiễm với các dầu máy nén khí tổng hợp có gốc este hoặc alphaolefin, bao gồm các dầu máy nén khí không phải là dầu tổng hợp, không được có sự thay đổi quá mức về thể tích hoặc khối lượng khi được thử phù hợp với TCVN 2752 (ISO 1817) hoặc theo quy trình sau:

a) Chuẩn bị, đo và cân một hoặc nhiều mẫu th đại diện của mỗi vật liệu phi kim loại sử dụng trong một bộ phận, sau đó nhúng mẫu thử hoặc các mẫu thử ở nhiệt độ phòng trong các bình chứa, mỗi bình chứa một trong các chất lỏng thử, trong thời gian tối thiểu là 70 h;

b) Sau khoảng thời gian nhúng này, lấy các mẫu thử ra và đo các mẫu thử trong phạm vi 1 h.

Không có mẫu thử nào được phình ra lớn hơn 25 % hoặc co ngót lớn hơn 1 %. Sự thay đổi khối lượng không được vượt quá 10 %.

13.4  Chi tiết phi kim loại tiếp xúc với khí thiên nhiên nén (CNG) không được có sự thay đổi thể tích hoặc tổn hao khối lượng quá mức.

13.4.1  Thử khả năng chịu n-pentane theo TCVN 2752 (ISO 1817) với các điều kiện sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Nhiệt độ: 23 °C [dung sai theo TCVN 2752 (ISO 1817)]:

c) Khoảng thời gian nhúng: 72 h.

13.4.2  Yêu cu

Sự thay đổi thể tích lớn nhất: 20 %;

Sau bảo quản trong không khí có nhiệt độ 40 °C trong khoảng thời gian 48 h, khối lượng được so sánh với giá trị ban đầu không được giảm đi quá 5 %.

14  Khả năng chịu rung

Các bộ phận có các chi tiết di động phải không bị hư hỏng và tiếp tục vận hành và phải đáp ứng được các yêu cu của các phép th rò rỉ và độ bền thủy tĩnh sau phép thử rung được thực hiện phù hợp với quy trình thử sau:

Cho bộ phận chịu rung trong 30 min được tăng áp tới áp suất thiết kế của bộ phận với không khí khô, khí ni tơ hoặc khí thiên nhiên và bít được kín cả hai đầu mút dọc theo mỗi một trong ba trục vuông góc tần số cộng hưng khốc liệt nhất được xác định như sau:

- Bi một gia tốc bằng 1,5g (g: gia tốc trọng trường);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

- Với thời gian chuyển chế độ rung là 10 min.

Nếu không tìm thy tần số cộng hưởng trong phạm vi này, phép thử phải được tiến hành 500 Hz.

Khi hoàn thành phép thử, bộ phận không được có bất cứ sự hư hỏng nào về mỏi hoặc hư hỏng chi tiết và phải tuân theo phép th rò r quy định trong Điều 6 và phép thử độ bền thủy tĩnh quy định trong Điều 5.

15  Tính tương thích của vật liệu đồng thau

Mọi bộ phận hoặc bộ phận thành phần làm bằng đồng thau để chứa nhiên liệu khi tính tương thích của đồng thau với nhiên liệu chưa được đệ trình, phải được th phù hợp với quy trình sau (nhà sản xuất bộ phận có thể cung cấp tài liệu chứng nhận sự thích hợp của các sản phẩm của mình với môi trường sử dụng để được miễn trừ đối với yêu cầu này).

a) Cho mỗi mẫu thử chịu tác dụng của các ứng suất vật lý mà nó thường phải chịu, hoặc trong phạm vi một chi tiết khi bộ phận được lắp với các bộ phận khác. Cho các ứng suất này tác dụng vào mẫu thử trước khi th và duy trì các ứng suất này trong suốt quá trình thử. Các mẫu thử có ren, được dự định sử dụng cho lắp đặt tại hiện trường, phải được lắp ghép ren và được vặn chặt tới mô men xoắn quy định trong sổ tay hướng dẫn của mẫu thử hoặc do nhà sản xuất quy định. Không được sử dụng các hợp cht polytetrafluorethylene (PTFE) dạng băng hoặc ống trên ren;

b) Tẩy dầu mỡ cho ba mẫu thử và phơi chúng liên tục trong 10 ngày một vị trí đã chnh đặt trong hn hợp không khí - amoniac ẩm chứa trong một buồng thủy tinh có dung tích xấp xỉ 30 lít, có nắp thủy tinh. Amoniac nước có trọng lượng riêng 0,94 phải được giữ đáy của buồng thủy tinh, bên dưới các mẫu thử, ở nồng độ 21,2 ml/l của dung tích buồng.

Duy trì khoảng 600 cm3 amoniac dạng nước tương đối đậm đặc (trọng lượng riêng) đáy buồng thủy tinh, bên dưới các mẫu th. Bố trí các mẫu thử phía trên, cách dung dịch amoniac 40 mm, được đỡ trên một khay bằng vật liệu trơ. Giữ hỗn hợp không khí amoniac ẩm trong buồng áp suất khí quyển và nhiệt độ 34 °C ± 2 °C.

Sau khi được thử theo các điều kiện của quy trình này, các mẫu thử không được có dấu hiệu của quá trình tạo thành vết nứt khi được kiểm tra độ phóng đại 25x.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16.1  Phép thử phải phù hợp với ISO 1431-1.

Mu thử đã chịu tác dụng của ứng suất tới độ giãn dài 20 % phải được phơi trong không khí 40 °C có nồng độ ozon 50 phần một trăm triệu trong thời gian 72 h.

16.2  Không cho phép có sự hình thành vết nứt trên mẫu thử. (Sau khi được thử theo các điều kiện của quy trình này, các mẫu thử không được có dấu hiệu của quá trình tạo thành vết nứt khi được kiểm tra độ phóng đại 25x).

17  Khả năng chịu nhiệt khô đối với cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo

Phép thử phải được thực hiện theo TCVN 2229 (ISO 188).

Mẫu thử phải được để tiếp xúc với không khí ở nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất trong vận hành (85 °C hoặc 120 °C khi thích hợp) trong thời gian 168 h.

Sự thay đổi cho phép của độ bền kéo không được vượt quá + 25 %.

Sự thay đổi cho phép của độ giãn dài tối đa không vượt quá các giá trị sau:

a) Độ tăng lớn nhất 10 %;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

18  Sự phơi nhiễm trong chất lỏng của ô tô

18.1  Quy định chung

Các phần bên ngoài của các bộ phận phải có khả năng chịu được sự phơi nhiễm trong các chất lỏng sau mà không làm giảm chất lượng cơ học. Phải xác định độ bền bằng thử nghiệm trong 18.2 trừ khi nhà sản xuất có thể chứng minh bằng các biện pháp khác để bảo đảm rằng vật liệu chịu được các chất lỏng này.

18.2  Phương pháp thử

Các bề mặt ngoài của bộ phận phải được phơi ra trong phép thử sau. Các đầu nối vào và ra của bộ phận phải được đấu nối hoặc được che kín phù hợp với hướng dẫn lắp đặt của nhà sản xuất. Phải thực hiện phép thử ở nhiệt độ môi trường xung quanh. Bộ phận phải được phơi ra và được phun vào các b mặt bên ngoài 24 lần trong đó mỗi giờ phun một lần. Phép thử phải được thực hiện liên tục trong 24 h hoặc trong tối đa là ba ngày liên tiếp (ví dụ, 8 lần một ngày trong ba ngày).

Theo cách khác, có th nhúng bộ phận trong dung dịch trong khoảng thời gian 24 h. Trong phương pháp nhúng, chất lỏng phải được bổ sung khi cần thiết để bảo đảm cho bộ phận được nhúng chòm hoàn toàn trong thời gian thử.

Phải thực hiện một phép thử riêng với mỗi một trong ba chất lỏng quy định trong 18.3. Một bộ phận có thể được sử dụng cho tất cả ba lần phơi nhiễm nối tiếp nhau.

18.3  Chất lỏng thử

Phải sử dụng các chất lng sau cho thử nghiệm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b) Etanol/xăng: Nồng độ 5/95 % của nhiên liệu E5 đáp ứng các yêu cầu của ASTM D4814;

c) Chất lng rửa kính chắn gió: Dung dịch 50 % thể tích của metanol và nước.

18.4  Tiêu chí chấp nhận

Sau khi phơi nhiễm trong mỗi hóa chất, bộ phận phải được lau sạch và súc rửa trong nước và được kiểm tra.

Bộ phận không được có các dấu hiệu của sự giảm chất lượng cơ học có th làm suy yếu chức năng của bộ phận như tạo thành vết nứt, làm mềm (giảm độ cứng) hoặc làm phồng rộp. Các thay đổi về mặt thẩm mỹ như tạo thành rỗ lỗ chỗ hoặc nhuộm màu không được xem là các hư hỏng. Lúc kết thúc tất cả các quy trình phơi nhiễm, bộ phận phải đáp ứng yêu cầu về độ rò r của Điều 6 và các yêu cầu của độ bền thủy tĩnh của Điều 5.

 

Thư mục tài liệu tham khảo

[1] TCVN 6211 (ISO 3833), Phương tiện giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa.

[2] TCVN 12051-1 (ISO 15403-1), Khí thiên nhiên - Khí thiên nhiên sử dụng làm nhiên liệu nén cho phương tiện giao thông - Phần 1: Ký hiệu của chất lượng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

[4] TCVN 8606 (ISO 15500) (tt cả các phần), Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ phận của hệ thống nhiên liệu khí thiên nhiên nén (CNG).

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 8606-2:2017 (ISO 15500-2:2016) về Phương tiện giao thông đường bộ - Bộ phận của hệ thống nhiên liệu khí thiên nhiên nén (CNG) - Phần 2: Đặc tính kỹ thuật và phương pháp thử chung

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


1.409

DMCA.com Protection Status
IP: 18.223.196.59
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!