Điểm trên
màn đo
|
Độ rọi yêu
cầu (lux)
|
Đèn cho hệ
thống giao
thông
bên phải
|
Đèn cho hệ
thống giao
thông
bên trái
|
Đèn loại A
|
Đèn loại B
|
Điểm B 50 L
Điểm 75 R
Điểm 75 L
Điểm 50 L
Điểm 50 R
Điểm 50 V
Điểm 25 L
Điểm 25 R
|
Điểm B 50 R
Điểm 75 L
Điểm 75 R
Điểm 50 R
Điểm 50 L
Điểm 50 V
Điểm 25 R
Điểm 25 L
|
≤ 0,4
≥ 6
≤ 12
≤ 15
≥ 6
-
≥ 1,5
≥ 1,5
|
≤ 0,4
≥ 12
≤ 12
≤ 15
≥ 12
≥ 6
≥ 2
≥ 2
|
Bất kỳ điểm nào trong vùng III
Bất kỳ điểm nào trong vùng IV
Bất kỳ điểm nào trong vùng I
|
≤ 0,7
≥ 2
≤ 20
|
≤ 0,7
≥ 3
≤ 2 E *
|
* E là giá trị đo thực tế tại điểm
50R tương ứng với điểm 50L.
|
6.2.2.5. Không có sự
thay đổi ảnh hưởng tới khả năng hiển thị tốt trong các vùng I, II, III và IV.
6.2.2.6. Giá trị độ rọi trong
vùng “A" và “B” như thể hiện trên Hình C.3, Phụ lục C phải được kiểm
tra bằng cách đo các giá trị quang học của điểm 1 đến 8 trong hình này; giá trị
này phải nằm trong các giới hạn sau:
1 + 2 + 3 ≥ 3 Ix
4 + 5 + 6 ≥ 0,6 Ix
0,7 Ix ≥ 7 ≥ 0,1 Ix
7 Ix ≥ 8 ≥ 0,2 Ix
6.2.2.7. Đèn được thiết kế đáp
ứng các yêu cầu của cả hai hệ thống giao thông bên phải và bên trái, mỗi
một trong hai vị trí chỉnh đặt của bộ phận quang học hoặc các môđun đèn LED tạo
ra chùm sáng gần chính hoặc của đèn sợi đốt, phải tuân theo các quy định về chỉnh
đặt nêu trên đối với mỗi hướng giao thông tương ứng.
6.2.2.8. Các quy định trong
6.2.2.4 ở trên cũng được áp dụng đối với các đèn được thiết kế nhằm tạo chùm
sáng chếch và/hoặc nó bao gồm các nguồn sáng bổ sung hoặc các môđun đèn LED được
nêu trong 6.2.2.9.2.
6.2.2.8.1. Nếu chùm sáng chếch đạt
được bởi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.8.1.2. Di chuyển một hoặc
vài bộ phận quang học của đèn mà không di chuyển ngang chỗ uốn của phần khuỷu uốn
của đường ranh giới; phải thực hiện các phép đo khi những bộ phận đó ở vị trí
hoạt động cao nhất.
6.2.2.8.1.3. Bằng một nguồn
sáng sợi đốt bổ sung khác hoặc một hoặc các môđun đèn LED mà không di chuyển
ngang chỗ uốn của phần khuỷu uốn của đường ranh giới, phải thực hiện các phép
đo khi nguồn sáng sợi đốt này hoặc các môđun đèn LED đã được kích hoạt.
6.2.2.9. Chỉ cho phép có
một nguồn sáng sợi đốt hoặc một hoặc các môđun đèn LED đối với mỗi chùm sáng gần
chính. Các nguồn sáng bổ sung hoặc các môđun đèn LED chỉ được phép như sau (xem
Phụ lục J):
6.2.2.9.1. Có thể sử dụng một
nguồn sáng bổ sung theo TCVN 6973 hoặc một hoặc các môđun đèn LED bổ sung bên
trong đèn chiếu gần để góp phần tạo chùm sáng chếch.
6.2.2.9.2. Có thể sử dụng một
nguồn sáng bổ sung theo TCVN 6973 và/hoặc một hoặc các môđun đèn LED bên trong
đèn chiếu gần, nhằm mục đích tạo ra bức xạ hồng ngoại. Chúng chỉ được kích hoạt
cùng lúc với nguồn sáng hoặc (các) môđun đèn LED chính. Trong trường hợp khi
nguồn sáng hoặc một trong các môđun đèn LED chính bị lỗi, nguồn sáng và/hoặc
(các) môđun đèn LED bổ sung này phải tự động tắt.
6.2.2.9.3. Trong trường hợp có lỗi
của nguồn sáng sợi đốt hoặc một hoặc các môđun đèn LED bổ sung, đèn phải tiếp tục
thực hiện các yêu cầu của chùm sáng gần.
6.2.3. Các quy định đối với
đèn chiếu xa
6.2.3.1. Trong trường hợp đèn
được thiết kế để cung cấp một chùm sáng xa và một chùm sáng gần, các phép đo độ
rọi của đèn chiếu xa trên màn hình phải được thực hiện với cùng sự chỉnh thẳng
của đèn như đối với các phép đo ở 6.2.2.4 đến 6.2.2.6; trong trường hợp đèn chỉ
cho chùm sáng xa, nó phải được điều chỉnh sao cho vùng có độ rọi lớn nhất có
tâm là giao điểm của đường H-H và V-V, một đèn như vậy chỉ cần tuân theo các
yêu cầu trong 6.2.3. Khi có nhiều hơn một nguồn sáng được sử dụng để tạo ra
chùm sáng xa, các chức năng kết hợp phải được sử dụng để xác định giá trị độ rọi
lớn nhất (EM).
6.2.3.2. Không phân biệt các
loại nguồn sáng (các môđun đèn LED hay nguồn sáng sợi đốt) được sử dụng để tạo
ra chùm sáng gần chính, các nguồn sáng này có thể là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) các môđun đèn LED có thể được sử dụng
cho từng chùm sáng xa riêng biệt.
6.2.3.3. Độ rọi trên màn đo của
chùm sáng xa phải đáp ứng các yêu cầu sau:
6.2.3.3.1. Giao điểm (HV) của đường
hh và vv phải nằm
trong vùng có độ rọi đồng đều bằng 80 % độ rọi lớn nhất. Giá trị độ rọi lớn nhất
(EM) không được
nhỏ hơn 32 Ix đối với đèn loại A và 48 Ix đối với đèn loại B. Giá trị lớn nhất
không được vượt quá 240 Ix; hơn nữa, trong trường hợp đèn chiếu xa và đèn chiếu
gần kết hợp với nhau thì độ rọi lớn nhất này không được lớn hơn 16 lần độ rọi
được đo cho đèn chiếu gần tại điểm 75 R (hoặc 75 L).
6.2.3.3.1.1. Cường độ sáng lớn nhất
(lM) của chùm sáng xa được tính theo công thức sau, tính bằng nghìn
candela:
IM = 0,625 EM
6.2.3.3.1.2. Giá trị chuẩn (I’M)
của cường độ sáng lớn nhất được tính theo tỷ lệ sau:
I'M = = 0,208EM
Giá trị này phải được làm tròn xuống
thành 7,5 -
10
- 12,5 - 17,5 - 20 - 25 - 27,5 - 30 - 37,5 - 40 - 45 - 50.
6.2.3.3.2. Bắt đầu từ điểm HV,
đi ngang về bên phải và bên trái đến khoảng cách 1,125 m, độ rọi không được nhỏ hơn 16 Ix đối
với đèn loại A và 24 Ix đối với đèn loại B và độ rọi không được nhỏ hơn 4 Ix đối
với đèn loại A và 6 Ix đối với đèn loại
B khi đến khoảng cách 2,25 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.4.1. Mỗi vị trí áp dụng được
thực hiện trên máy đo góc đối với đường nối tâm của nguồn sáng và điểm HV trên
màn hình. Gương phản xạ có thể điều chỉnh được được di chuyển đến vị trí mà
hình dạng của chùm sáng trên màn hình phù hợp với các quy định trong 6.2.2.1 đến
6.2.2.2.3 và/hoặc
6.2.3.1.
6.2.4.2. Đối với gương phản xạ
được lắp đặt ban đầu theo 6.2.4.1, đèn phải tuân theo các yêu cầu quang học có
liên quan trong 6.2.2 và 6.2.3.
6.2.4.3. Các phép thử bổ sung
được thực hiện sau khi gương phản xạ được di chuyển thẳng đứng so với vị trí
ban đầu ± 2° hoặc ít nhất đến vị trí lớn nhất, nếu nhỏ hơn 2°, bằng cơ cấu điều
chỉnh đèn. Với đèn đã được chỉnh hướng toàn bộ (ví dụ bằng máy đo góc) theo hướng
đối diện tương ứng, công suất tỏa sáng theo các hướng sau đây phải được điều
khiển và nằm trong giới hạn quy định:
Chùm sáng gần: điểm HV và 75 R (đối xứng
với điểm 75 L).
Chùm sáng xa: EM và điểm HV
(theo phần trăm của EM).
6.2.4.4. Nếu người đăng ký phê
duyệt kiểu không chỉ ra nhiều hơn một vị trí lắp trên xe, quy trình trong 6.2.4.1 tới 6.2.4.3
phải được lặp lại cho tất cả các vị trí khác.
6.2.4.5. Nếu người đăng ký phê
duyệt kiểu không yêu cầu các vị trí lắp đặc biệt, đèn phải được chỉnh hướng cho
các phép đo trong 6.2.2 và 6.2.3 với bộ phận điều chỉnh của đèn tới vị trí
trung bình của nó. Phép thử bổ sung trong 6.2.4.3 phải được thực hiện với gương
phản xạ được di chuyển đến các vị trí xa nhất (thay cho ± 2°) bằng cơ cấu điều
chỉnh đèn.
6.2.5. Các giá trị độ rọi
trên màn hình được đề cập trong 6.2.2.4 đến 6.2.2.7 và 6.2.3 phải được đo bằng
quang kế (photo-receptor) có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng
65 mm.
6.3. Màu sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đánh giá sự bất tiện
Sự bất tiện gây ra bởi chùm sáng gần của
đèn cần được đánh giá.
8. Sửa đổi kiểu đèn
và mở rộng phê duyệt kiểu
8.1. Mọi sửa đổi của kiểu
đèn cần phải được thông báo cho cơ quan phê duyệt kiểu đèn. Cơ quan này khi đó
có thể:
8.1.1. Xem xét rằng các sửa
đổi đó không chắc chắn gây ra ảnh hưởng xấu đáng kể và trong bất cứ trường hợp
nào đèn vẫn phải đáp ứng các yêu cầu; hoặc
8.1.2. Yêu cầu thêm một báo
cáo thử nghiệm từ phòng thử nghiệm có trách nhiệm thực hiện các phép thử.
8.2. Ví dụ mẫu thông báo
và bố trí dấu phê duyệt kiểu của các nước tham gia hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc
được trình bày trong Phụ lục A và Phụ lục B.
9. Sự phù hợp của sản
xuất
9.1. Đèn được phê duyệt
theo tiêu chuẩn này phải được sản xuất phù hợp với kiểu được phê duyệt bằng
cách đáp ứng các yêu cầu quy định trong 6.2 và 6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Các quy định tối thiểu
đối với việc lấy mẫu bởi người kiểm tra phải tuân theo Phụ lục G của tiêu chuẩn
này.
9.4. Đèn có khuyết tật
không được chấp nhận.
Phụ lục A
(Tham khảo)
(Ví dụ tham khảo về thông báo phê duyệt kiểu
của các nước tham gia hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc. Chữ E trong vòng
tròn tượng trưng cho phê duyệt kiểu của các nước này)
(Định dạng lớn
nhất là khổ A4 (210 x 297 mm)
THÔNG BÁO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
…………………..
…………………..
…………………..
Về 2:
Cấp phê duyệt
Cấp phê duyệt mở rộng
Không cấp phê duyệt
Thu hồi phê duyệt
Chấm dứt sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phê duyệt: …………………………………
Số
phê duyệt mở rộng:……………
1. Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của thiết
bị ..................................................................
2. Tên của nhà sản xuất kiểu thiết bị .................................................................................
3. Tên và địa chỉ của nhà sản xuất ....................................................................................
4. Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất,
nếu có ...........................................................
5. Đệ trình phê duyệt kiểu về ............................................................................................
6. Phòng thử nghiệm chịu trách nhiệm thực
hiện thử nghiệm phê duyệt .............................
7. Ngày báo cáo thử nghiệm ...........................................................................................
8. Số báo cáo thử nghiệm ...............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại theo quy định bởi ký hiệu tương ứng
3 ......................................................................
Số lượng và loại đèn sợi đốt: ..........................................................................................
Các phép đo theo 5.8 của ECE 112 .................................................................................
Số lượng và mã nhận dạng đặc trưng của
các môđun đèn LED ........................................
Số lượng và mã nhận dạng đặc trưng của
cơ cấu điều khiển nguồn sáng kiểu điện tử .......
Tổng quang thông mục tiêu như được mô
tả trong 5.9 của ECE 112 vượt quá 2000 Im: có/không 2
Việc điều chỉnh đường ranh giới được
xác định tại: 10 m/25 m 2
Việc xác định độ sắc nét tối thiểu của
đường ranh giới được xác định tại: 10 m/25 m 2
10. Vị trí dấu phê duyệt: ..................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Cấp phê duyệt không cấp phê
duyệt/cấp phê duyệt mở rộng/thu hồi phê duyệt 2 .........
13. Địa điểm ...................................................................................................................
14. Ngày .........................................................................................................................
15. Chữ ký ......................................................................................................................
16. Danh sách các tài liệu gửi cho cơ quan
có thẩm quyền cấp phê duyệt được bổ sung vào thông báo này và có thể
nhận được theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH:
1 Mã số phân biệt quốc gia cấp phê duyệt/không cấp
phê duyệt/cấp phê duyệt
mở rộng/thu hồi phê duyệt.
2 Gạch phần không áp dụng.
3 Chỉ dẫn các ký hiệu phù hợp được chọn theo danh
mục dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham khảo)
(Ví dụ tham khảo về bố trí dấu phê duyệt kiểu
của các nước tham gia hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc)
Bố trí dấu
phê duyệt kiểu
Đèn mang dấu phê duyệt ở trên là một đèn được
phê duyệt ở Hà lan (E4), có số phê
duyệt 243, phù hợp những yêu cầu của ECE 112. Đèn chiếu xa được thiết kế chỉ
cho hệ thống giao thông bên phải.
Các chữ cái CR (Hình B.1) chỉ ra rằng
nó liên quan đến một đèn chiếu gần và chiếu xa loại A và các chữ cái HCR (Hình
B.2) chỉ ra rằng nó có liên quan một đèn chiếu gần và chiếu xa loại B.
Số 30 chỉ ra cường độ sáng lớn nhất của
đèn chiếu xa nằm trong khoảng 86250 cd và 101250 cd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được sử dụng số La mã để tránh sự
nhầm lẫn với những ký hiệu khác.
Hình B.4b
Đèn mang dấu phê duyệt ở trên thỏa mãn
những yêu cầu của quy định này đối với cả hai đèn chiếu gần và đèn chiếu xa và nó được
thiết kế:
Hình B.3: Loại A chỉ cho hệ thống giao
thông bên trái
Hình B.4a và B.4b: Loại B cho cả hai
loại hệ thống giao thông bằng việc điều chỉnh thích hợp việc lắp đặt các bộ phận
quang học hoặc đèn sợi đốt trên xe.
Đèn mang dấu phê duyệt ở trên là đèn lắp
kính đèn bằng chất dẻo thỏa mãn yêu cầu của ECE 112 chỉ cho đèn chiếu gần và nó
được thiết kế:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.6: Loại B chỉ cho hệ thống giao
thông bên phải.
Đèn mang các dấu phê duyệt ở trên là
đèn tuân theo các quy định của ECE 112:
Hình B.7: Loại B chỉ cho đèn chiếu gần
và chỉ được thiết kế cho hệ thống giao thông bên trái.
Hình B.8: Loại A chỉ cho đèn chiếu xa.
Nhận dạng đèn lắp kính đèn bằng chất dẻo
thỏa mãn các yêu cầu của ECE 112:
Hình B.9: Loại B cho cả đèn chiếu gần
và đèn chiếu xa và chỉ thiết kế cho hệ thống giao thông bên phải.
Hình B.10: Loại B chỉ cho đèn chiếu xa
và chỉ thiết kế cho hệ thống giao thông bên phải.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.11 - Dấu được đơn giản hóa đối
với các đèn dạng nhóm, kết hợp hoặc với các đèn tổ
hợp
CHÚ THÍCH 1: Đường thẳng đứng và đường
nằm ngang sơ đồ hóa hình dạng của đèn tín hiệu. Chúng không phải là thành phần của
dấu phê duyệt.
CHÚ THÍCH 2: Bên ví dụ trên phù hợp
với một cơ cấu chiếu sáng mang một dấu phê duyệt bao gồm:
Một đèn vị trí trước được phê duyệt
phù hợp với bản sửa đổi lần 2 của ECE 7.
Một đèn chiếu sáng phía trước: loại B,
có một đèn chiếu gần được thiết kế cho hệ thống giao thông bên phải và bên
trái, và có một đèn chiếu xa có cường độ sáng lớn nhất nằm trong khoảng 86250
và 101250 cd (như chỉ ra bởi số 30) được phê duyệt theo các quy định của ECE
112 phiên bản gốc (00) và lắp kính đèn bằng chất dẻo.
Một đèn sương mù trước được phê duyệt
theo bản sửa đổi lần 2 của ECE 19 và lắp kính đèn bằng chất dẻo.
Một đèn báo rẽ phía trước của loại 1a
được phê duyệt theo bản sửa đổi lần 1 của ECE 6.
Ví dụ 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.12a -
Đèn tổ hợp với đèn chiếu
sáng phía trước
Ví dụ trên tương ứng với nhãn của kính
đèn bằng chất dẻo được sử dụng trong các kiểu đèn khác nhau, có tên như sau:
Đèn loại B, với đèn chiếu gần được thiết
kế cho cả hai hệ thống giao thông và đèn chiếu xa với cường độ sáng lớn nhất nằm
giữa 86250 cd và 101250 cd (như chỉ ra bởi số 30), được phê duyệt ở Đức (E1)
phù hợp với các quy định của ECE 112 phiên bản gốc (00).
Được tổ hợp với
Đèn vị trí phía trước được phê duyệt
theo ECE 7 sửa đổi lần 2.
Hoặc đèn loại A, với đèn chiếu gần được
thiết kế cho cả hai hệ thống giao thông và đèn chiếu xa với cường độ sáng lớn
nhất nằm giữa 33750 cd và 45000 cd (như chỉ ra bởi số 12,5), được phê duyệt ở Đức
(E1) theo các quy định của ECE 112 phiên bản gốc (00)
Được tổ hợp với
Đèn vị trí phía trước giống như trên;
Hoặc thậm chí như các đèn được đề cập ở
trên được phê duyệt như là đèn đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ 2
Hình B.12b -
Đèn tổ hợp với đèn chiếu
sáng phía trước
Ví dụ trên tương ứng với nhãn của kính
đèn bằng chất dẻo được sử dụng ở một bộ phận của 2 loại đèn được phê duyệt ở Pháp
(E2) theo phê duyệt số 81151, bao gồm:
Một đèn loại B, cho chùm sáng gần và
chùm sáng với xa với cường độ sáng lớn nhất giữa x và y candela, tuân
theo các quy định của ECE 112, và
Một đèn loại B, cho chùm sáng xa, được
thiết kế cho cả hai hệ thống giao thông với cường độ sáng lớn nhất ở giữa w và z candela tuân
theo các quy định của ECE 112, cường độ sáng lớn nhất toàn bộ của đèn chiếu xa
phải nằm trong khoảng giữa 86250 cd và 101250 cd.
MD E3 17325
Hình B.13 -
Các môđun đèn LED
Các môđun đèn LED mang số nhận dạng
môđun nguồn sáng trên đã được phê duyệt cùng với 1 đèn ban đầu được phê duyệt tại
Italia (E3) theo phê duyệt số 17325.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục C
(Quy định)
Màn đo
Kích thước
tính bằng milimét với màn ở khoảng cách 25 m
H-H: mặt phẳng ngang đi qua tiêu điểm
của đèn
V-V: mặt phẳng thẳng đứng đi qua tiêu
điểm của đèn
Hình C.1 -
Màn đo đối với đèn cho hệ thống giao thông bên phải
Kích thước
tính bằng milimét với màn ở khoảng cách 25 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H-H: mặt phẳng ngang đi qua tiêu điểm
của đèn
V-V: mặt phẳng thẳng đứng đi qua tiêu
điểm của đèn
Hình C.2 -
Màn đo đối với đèn cho hệ thống giao thông bên trái
Hình C.3
CHÚ THÍCH: Hình C.3 thể hiện
các điểm đo đối với hệ thống giao thông bên phải. Điểm 7 và 8 di chuyển đến
vùng tương ứng của nó ở mép bên phải của hình ảnh đối với hệ thống giao thông
bên trái.
Phụ lục D
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử trên đèn hoàn chỉnh
Các giá trị quang học được đo theo các
quy định của tiêu chuẩn này, tại điểm có giá trị Emax của đèn chiếu
xa và tại điểm HV,50R, B50L đối
với đèn chiếu gần (hoặc HV, 50L, B50 R đối với đèn thiết kế cho hệ thống giao
thông bên trái) một mẫu đèn hoàn chỉnh phải được kiểm tra độ ổn định đặc tính
quang học trong quá trình hoạt động. “Đèn hoàn chỉnh" được hiểu là đèn đã
được lắp ráp bao gồm cả các phần và các đèn bao quanh và có thể ảnh hưởng đến sự
tỏa nhiệt của đèn.
D.1 Thử độ ổn định đặc tính quang học
Phép thử phải được thực hiện ở không
khí khô và tĩnh, nhiệt độ môi trường là 23 °C ± 5 °C, đèn hoàn chỉnh được lắp
trên giá đúng như khi lắp đặt trên xe.
D.1.1 Đèn sạch
Đèn phải được hoạt động trong 12 h như
mô tả ở D.1.1.1. và được kiểm tra như ở D.1.1.2.
D.1.1.1 Quy trình thử
Đèn được hoạt động trong thời gian được
quy định, sao cho:
D.1.1.1.1 (a) Trong trường hợp
khi chỉ có một chức năng chiếu sáng (đèn chiếu xa hoặc đèn chiếu gần hoặc đèn
sương mù trước) được phê duyệt, đèn sợi đốt và/hoặc các môđun đèn LED tương ứng
phải được bật sáng trong thời gian quy định4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Đèn phải chịu chu trình sau cho đến hết
thời gian quy định:
15 min đèn chiếu gần chính dạng sợi đốt
hoặc đèn chiếu gần chính dạng môđun đèn LED sáng
5 min tất cả các sợi đốt và/hoặc các
môđun đèn LED sáng
(ii) Nếu người đăng ký phê duyệt kiểu khai
báo rằng đèn trong một thời điểm chỉ được sử dụng chùm sáng gần hoặc
chùm sáng xa 5, phép thử phải được thực hiện theo các
điều kiện này, bằng cách kích hoạt lần lượt từng chùm sáng gần và chùm sáng xa
trong khoảng thời gian bằng một nửa thời gian quy định trong D.1.1 ở trên.
(c) Trong trường hợp đèn gồm đèn sương mù
trước và một hoặc nhiều chùm sáng xa:
(i) Đèn phải chịu chu trình sau cho đến hết
thời gian quy định:
15 min đèn sương mù trước sáng
5 min tất cả các sợi đốt và/hoặc các
môđun đèn LED sáng
(ii) Nếu người đăng ký phê duyệt kiểu khai
báo rằng đèn trong một thời điểm chỉ được sử dụng đèn sương mù trước hoặc chùm
sáng xa 5, phép thử phải được thực hiện theo các điều kiện này, bằng
cách kích hoạt lần lượt từng đèn sương mù trước và chùm sáng xa trong khoảng thời
gian bằng một nửa thời gian quy định trong D.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Đèn phải chịu chu trình sau cho đến hết
thời gian quy định:
15 min đèn chiếu gần chính dạng sợi đốt
hoặc đèn chiếu gần chính dạng môđun đèn LED sáng
5 min tất cả các sợi đốt và/hoặc các
môđun đèn LED sáng
(ii) Nếu người đăng ký phê duyệt kiểu khai
báo rằng đèn trong một thời điểm chỉ được sử dụng chùm sáng gần hoặc chùm sáng
xa 5, phép thử phải được thực hiện theo các điều kiện này, bằng cách
kích hoạt lần lượt từng chùm sáng gần và chùm sáng xa trong khoảng thời gian bằng
một nửa thời gian quy định trong D.1.1 ở trên, còn đèn sương mù hoạt động theo
chu trình 15 min tắt và 5 min sáng trong quá trình hoạt động của chùm sáng xa.
(iii) Nếu người đăng ký phê duyệt kiểu khai
báo rằng đèn trong một thời điểm chỉ được sử dụng chùm sáng gần hoặc đèn sương
mù trước 5, phép thử phải được thực hiện theo các điều kiện này, bằng cách kích
hoạt lần lượt từng chùm sáng gần và đèn sương mù trước trong khoảng thời gian bằng
một nửa thời gian quy định trong D.1.1 ở trên, còn chùm sáng xa hoạt động theo
chu trình 15 min tắt và
5 min
sáng trong quá trình hoạt động của chùm sáng xa.
(iv) Nếu người đăng ký phê duyệt kiểu khai
báo rằng đèn trong một thời điểm chỉ được sử dụng chùm sáng gần hoặc chùm sáng
xa hoặc đèn sương mù trước 5, phép thử phải được thực hiện theo
các điều kiện này, bằng cách kích hoạt
lần lượt từng chùm sáng gần, chùm sáng xa và đèn sương mù trước trong khoảng thời
gian bằng một phần ba thời gian quy định trong D.1.1.
(e) Trong trường hợp đèn chiếu gần được
thiết kế để cung cấp chùm sáng chếch cùng với sự bổ sung một nguồn sáng sợi đốt
và/hoặc các môđun đèn LED, nguồn sáng này và/hoặc các môđun đèn LED phải được bật
trong 1 min, và tắt trong 9 min chỉ trong thời gian hoạt động của chùm sáng gần
(xem Phụ lục D.1).
D.1.1.1.2 Điện áp thử
Đối với các môđun đèn LED, áp dụng các
điều kiện thử quy định tại 6.2.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công suất áp dụng trong tất cả các trường
hợp phải tuân theo
các giá trị tương ứng của đèn sợi đốt điện áp danh định 12 V, trừ khi người
đăng ký phê duyệt quy định đèn có thể sử dụng tại điện áp khác. Trong trường hợp
sau, phép thử phải được thực hiện với đèn sợi đốt có công suất lớn nhất có thể
được sử dụng.
D.1.1.2 Kết quả thử
D.1.1.2.1 Kiểm tra bằng mắt
Đèn phải được ổn định tại nhiệt độ môi
trường, kính đèn và kính ngoài, nếu có, phải được làm sạch bằng vải bông mềm.
Sau đó được kiểm tra bằng cách quan sát: kính đèn hoặc kính đèn bên ngoài không bị méo,
biến dạng, nứt hoặc thay đổi màu sắc một cách rõ ràng, nếu có, phải được ghi lại.
D.1.1.2.2 Thử đặc tính quang học
Các giá trị của đặc tính quang học khi
kiểm tra tại các điểm sau phải phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này:
Chùm sáng gần:
50 R - B 50 L - HV đối với đèn được
thiết kế cho hệ thống giao thông bên phải,
50 L - B 50 R - HV đối với đèn được
thiết kế cho hệ thống giao thông bên trái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự chỉnh hướng có thể được thực hiện để
cho phép có biến dạng của đèn gây ra bởi nhiệt độ (sự thay đổi vị trí của đường
ranh giới được nêu trong D.2).
Có thể chấp nhận sai số 10 % giữa đặc
tính quang học và các giá trị đo được, bao gồm sai số về quy trình đo quang học.
D.1.2 Đèn bẩn
Sau khi thử theo D.1.1 ở trên, đèn phải
được hoạt động trong 1 h như mô tả ở D.1.1.1, sau khi được chuẩn bị như quy định ở D.1.2.1,
và được kiểm tra như quy định ở D.1.1.2.
D.1.2.1 Chuẩn bị đèn
D.1.2.1.1 Hỗn hợp thử
D.1.2.1.1.1 Đối với đèn
có kính ngoài bằng
thủy tinh:
Hỗn hợp gồm nước và tác nhân gây ô nhiễm
áp dụng cho đèn có tỷ lệ:
9 phần khối lượng cát silic với độ hạt
từ 0 mm đến 100 mm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 phần khối lượng NaCMC (Muối Natri
carboxymethyl cellulose),
Một lượng nước cất thích hợp, với độ dẫn
điện riêng ≤ 1 mS/m.
Hỗn hợp không được để quá 14 ngày.
D.1.2.1.1.2 Đèn có kính ngoài bằng
chất dẻo:
Hỗn hợp gồm nước và tác nhân gây ô nhiễm
áp dụng cho đèn có tỷ lệ:
9 phần khối lượng cát silic với độ hạt từ 0 mm đến 100 mm,
1 phần khối lượng bụi cacbon (gỗ sồi) với độ hạt
từ 0 mm đến 100 mm,
0,2 phần khối lượng NaCMC,
13 phần khối lượng nước cất thích hợp,
với độ dẫn điện riêng ≤ 1 mS/m,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp không được để quá 14 ngày.
D.1.2.1.2 Bôi hỗn hợp thử lên
đèn
Hỗn hợp thử phải được bôi đều lên toàn
bộ bề mặt phát sáng của đèn sau đó để khô.
Quy trình này phải được thực hiện cho
đến khi giá trị của độ rọi giảm xuống còn từ 15 % đến 20 % giá trị đo được cho từng
điểm sau đây theo các điều kiện được mô tả trong phụ lục này.
Điểm có Emax ở đèn chiếu gần/chiếu
xa và đèn chỉ có chùm sáng xa,
50 R và 50 V 7 đối với đèn
chỉ có chùm sáng gần được thiết kế cho hệ thống giao thông bên phải,
50 L và 50 V 7 đối với đèn
chỉ có chùm sáng gần được thiết kế cho hệ thống giao thông bên trái.
D.1.2.1.3 Thiết bị đo
Thiết bị đo phải tương đương với thiết
bị dùng trong quá trình thử cho phê duyệt đèn. Một đèn sợi đốt chuẩn và/hoặc
các môđun đèn LED được nộp cùng với đèn phải được sử dụng để kiểm tra đặc tính
quang học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử này gồm việc xác định rằng sự
di chuyển thẳng đứng của đường ranh giới dưới tác dụng của nhiệt không vượt quá
giá trị được quy định cho hoạt động của đèn chiếu gần.
Đèn đã được thử theo D.1, phải được thử
tiếp theo mô tả ở D.2.1, không được tháo ra hoặc điều chỉnh lại vị trí của
nó so với đồ gá thử.
D.2.1 Thử nghiệm
Phép thử phải được thực hiện ở môi trường
không khí khô và tĩnh, có nhiệt độ môi trường là 23 °C ± 5 °C.
Dùng một đèn sợi đốt được sản xuất
hàng loạt hoặc các môđun đèn LED được nộp cùng với đèn, đã được già hóa ít nhất
1 h. Đèn phải hoạt động ở chế độ chiếu gần chính mà không được tháo ra hoặc điều
chỉnh vị trí của nó so với giá thử. (Đối với phép thử này, điện áp được điều chỉnh
như quy định ở
D.1.1.1.2).
Vị trí của đường ranh giới ở phần nằm ngang (giữa vv và đường thẳng
đứng đi qua điểm B 50 L đối với hệ thống giao thông bên phải hoặc B 50 R cho hệ
thống giao thông bên trái) phải được kiểm tra tương ứng trong 3 min (r3)
và 60 min (r60) sau khi hoạt động.
Phép đo sự thay đổi vị trí đường ranh
giới như mô tả ở trên phải được thực hiện theo bất kỳ phương pháp nào có độ
chính xác cho phép và các kết quả có thể lặp lại.
D.2.2 Kết quả thử
D.2.2.1 Kết quả được
tính bằng miliradian
(mrad) phải được coi là chấp nhận được đối với đèn chiếu gần khi giá trị tuyệt
đối ∆rI
= |r3 - r60| ghi lại được ở đèn không lớn hơn 1,0
mrad (∆rI ≤ 1,0 mrad).
D.2.2.2 Tuy nhiên, nếu
giá trị này lớn hơn 1,0 mrad nhưng không lớn hơn 1,5 mrad (1,0 mrad < ∆rI ≤
1,5 mrad), một đèn thứ hai phải được thử như mô tả
trong D.2.1 sau khi chịu ba chu trình thử liên tục như mô tả dưới đây, để ổn định
vị trí các chi tiết cơ khí của đèn trên bệ thử tương ứng việc lắp đặt đúng như trên
xe:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu đèn có thể được chấp nhận nếu giá
trị trung bình của giá trị tuyệt đối ∆rI đo được ở mẫu đầu
tiên và ∆rII đo được
ở mẫu thứ hai không lớn hơn 1,0 mrad.
≤ 1,0 mrad
Phụ lục D.1
(Quy định)
Tổng quan về thời gian hoạt động liên quan đến
kiểm tra sự ổn định của đặc tính quang học
Các chữ viết tắt
P: đèn chiếu gần
D: đèn chiếu xa (D1 + D2
có nghĩa là hai đèn chiếu xa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các đèn chiếu sáng phía trước
cùng nhóm và đèn sương mù trước dưới đây cùng với các ký hiệu nhãn bổ sung được
đưa ra như các ví dụ và không phải là toàn bộ.
1. P hoặc D hoặc F (HC hoặc HR hoặc B)
2. P+F (HC B) hoặc P+D (HCR)
3. P+F (HC B/) hoặc HC/B
hoặc P+D (HC/R)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Yêu cầu tối thiểu đối với quy trình kiểm soát
sự phù hợp của sản xuất
E.1 Yêu cầu chung
E.1.1 Các yêu cầu
về sự phù hợp phải được xem là thỏa mãn về mặt cơ khí và hình học theo các yêu
cầu của tiêu chuẩn này, nếu các sai lệch không lớn hơn sai lệch không tránh khỏi
trong sản xuất. Điều kiện này cũng được áp dụng cho màu sắc.
E.1.2 Về đặc tính quang học,
không phải tranh cãi sự phù hợp của đèn sản xuất hàng loạt khi kiểm tra đặc
tính quang học của bất kỳ đèn nào được chọn ngẫu nhiên và được trang bị đèn sợi
đốt chuẩn (mẫu) và/hoặc các môđun đèn LED như được lắp trong đèn.
E.1.2.1 Không có giá
trị đo được nào sai lệch không có lợi lớn hơn 20 % so với giá trị được quy định
trong tiêu chuẩn này. Các giá trị B 50 L (hoặc R) và vùng III, sai lệch bất lợi
lớn nhất có thể lần lượt như sau:
B 50 L (hoặc R):
0,2 Ix tương đương 20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng III:
0,3 Ix tương đương 20 %
0,45 Ix tương đương 30 %
E.1.2.2 Hoặc nếu
E.1.2.2.1 Đối với đèn
chiếu gần, các giá trị được quy định trong tiêu chuẩn này đạt tại HV (với dung sai + 0,2
Ix) và liên quan đến việc chỉnh hướng này tại ít nhất một điểm của mỗi vùng được
giới hạn trên màn đo (ở 25 m) trong
vòng tròn bán kính 15 cm quanh điểm B 50 L (hoặc R)8 (với
dung sai +0,1 Ix), 75 R (hoặc L), 50V, 25R, 25L, và trong toàn bộ vùng IV nhưng
không vượt quá 22,5 cm ở trên đường 25 R và 25 L;
E.1.2.2.2 Đối với đèn
chiếu xa, nếu HV nằm trong vùng có độ rọi đồng đều bằng 0,75 Emax
thì dung sai là +20 % đối với giá trị lớn nhất và -20 % đối với giá trị nhỏ nhất
đối với giá trị quang học quan sát được ở bất kỳ điểm đo nào quy định ở
6.2.3.3.
E.1.2.3 Nếu các kết
quả của phép thử được mô tả trên đây không đáp ứng các yêu cầu, thì sự chỉnh thẳng
của đèn có thể bị thay đổi, với điều kiện là trục của chùm sáng không được lệch
ngang sang phải hoặc trái lớn hơn 1°.
E.1.2.4 Trong trường
hợp đối với các đèn được trang bị một nguồn sáng sợi đốt có thể thay
thế, nếu các kết quả của các phép thử được mô tả trên đây không đáp ứng các yêu
cầu, thì phải lặp lại các phép thử với đèn sợi đốt chuẩn (mẫu) khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trong các mẫu đèn phải được thử
theo quy trình được mô tả trong D.2.1 của Phụ lục D sau khi chịu ba chu kỳ
liên tiếp như mô tả trong D.2.2.2 của Phụ lục D.
Đèn phải được chấp nhận nếu ∆r không
vượt quá 1,5 mrad.
Nếu giá trị này vượt quá 1,5 mrad
nhưng không vượt quá 2,0 mrad, thì mẫu thứ hai phải được thử, sau đó giá trị
trung bình của giá trị tuyệt đối được ghi lại ở cả hai mẫu không vượt quá 1,5
mrad.
E.1.4 Tuy nhiên nếu
sự điều chỉnh theo phương thẳng đứng không thể thực hiện được liên tục tới vị
trí yêu cầu trong phạm vi dung sai như được mô tả trong 6.2.2.2.3, một mẫu phải
được thử nghiệm theo quy trình được mô tả trong I.2 và I.3 của Phụ lục
I.
E.2 Các yêu cầu tối thiểu
đối với việc kiểm tra sự phù hợp của nhà sản xuất
Đối với mỗi kiểu loại đèn mang dấu phê
duyệt phải thực hiện ít nhất các phép thử sau với khoảng thời gian phù hợp. Các
phép thử phải được thực hiện phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này.
Nếu bất kỳ mẫu nào thể hiện sự không
phù hợp với kiểu thử được đề cập, phải lấy thêm các mẫu và tiến hành thử. Nhà sản
xuất phải cố gắng để đảm bảo sự phù hợp của sản xuất liên quan.
E.2.1 Nội dung kiểm tra
Kiểm tra sự phù hợp trong tiêu chuẩn
này bao gồm đặc tính quang học và kiểm tra sự thay đổi theo phương thẳng đứng của
đường ranh giới dưới ảnh hưởng của nhiệt độ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2.1 Các phép thử
được thực hiện nói chung phải phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn này.
E.2.2.2 Trong tất cả
các phép thử được thực hiện bởi nhà sản xuất, có thể sử dụng các phương pháp
tương tương với sự cho phép của cấp có thẩm quyền thử cho phê duyệt. Nhà sản xuất
có trách nhiệm chứng minh rằng các phương pháp được áp dụng tương đương với các
phương pháp quy định trong tiêu chuẩn này.
E.2.2.3 Việc áp dụng
E.2.2.1 và E.2.2.2 yêu cầu hiệu chuẩn thường xuyên các thiết bị thử và sự tương
quan của nó với các phép đo được thực hiện bởi cơ quan có thẩm quyền.
E.2.2.4 Trong tất cả
các trường hợp, các phương pháp chuẩn phải là các phương pháp trong tiêu chuẩn
này, cụ thể là với mục đích kiểm tra quản lý và lấy mẫu.
E.2.3 Nội dung lấy mẫu
Các mẫu đèn phải được chọn ngẫu nhiên
từ một lô sản phẩm giống nhau. Một lô sản phẩm giống nhau là một tập hợp các
đèn thuộc cùng một kiểu, được xác định theo phương pháp sản xuất của nhà sản xuất.
Nói chung, sự đánh giá phải bao gồm sản
xuất loạt của mỗi nhà máy riêng. Tuy nhiên, nhà sản xuất có thể ghép nhóm các hồ
sơ liên quan đến cùng kiểu đèn từ các nhà máy khác nhau với điều kiện là các
nhà máy này hoạt động theo cùng một hệ thống chất lượng và quản lý chất lượng.
E.2.4 Các đặc tính
quang học được đo và ghi
Các đèn mẫu phải được đo đặc tính
quang học ở các điểm được quy định trong tiêu chuẩn này, các giá trị đọc được
là giới hạn tại các điểm Emax, HV 9, HL, HR 10
trong trường hợp đèn chiếu xa, ở các điểm B 50 L (hoặc R), HV, 50 V, 75 R (hoặc
L) và 25 L (hoặc R) trong trường hợp đèn chiếu gần (xem hình vẽ trong Phụ lục
C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất có trách nhiệm thực hiện
nghiên cứu thống kê các kết quả thử nghiệm và xác định tiêu chí chi phối sự chấp
nhận các sản phẩm để đáp ứng các đặc tính đặt ra đối với kiểm tra việc xác nhận
sự phù hợp của sản phẩm theo 8.1 của tiêu chuẩn này.
Tiêu chí chi phối sự chấp nhận phải đạt
được mức độ tin cậy là 95 %, xác suất đạt nhỏ nhất tại một điểm kiểm tra theo
Phụ lục G (lấy mẫu lần đầu) là 0,95.
Phụ lục F
(Quy định)
Quy
định đối với đèn có kính làm bằng chất dẻo - Thử kính đèn hoặc mẫu vật liệu và
đèn hoàn chỉnh
F.1 Quy định chung
F.1.1 Các mẫu được cung cấp
theo 4.2.4 của tiêu chuẩn này phải thỏa mãn các quy định được chỉ ra ở F.2.1 tới
F.2.5.
F.1.2 Hai mẫu đèn hoàn chỉnh
được cung cấp tuân theo 4.2.3 của tiêu chuẩn này và có kính đèn bằng vật liệu
chất dẻo phải thỏa mãn các quy định được chỉ ra ở F.2.6 về vật liệu làm kính
đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.4 Tuy nhiên, nếu
nhà sản xuất đèn có thể chứng minh được sản phẩm có thể đạt được các thử nghiệm
được quy định ở F.2.1 và F.2.5 dưới đây, hoặc các thử nghiệm tương đương theo
tiêu chuẩn khác, các phép thử này không cần lặp lại; chỉ thực hiện các phép thử
được quy định trong Bảng F.1.2 của Phụ lục F.1.
F.2 Các phép thử
F.2.1 Khả năng chịu nhiệt
độ thay đổi
F.2.1.1 Các phép thử
Ba mẫu mới (kính đèn) phải được kiểm
tra theo năm chu trình nhiệt độ và độ ẩm (RH: độ ẩm tương đối) thay đổi với chu
trình sau:
3 h ở 40 °C ± 2 °C và độ ẩm tương đối từ
85 % đến 95 %;
1 h ở 23°C ± 5°C và độ ẩm tương đối từ
60 % đến 75 %;
15 h ở -30oC ± 12oC;
1 h ở 23°C ± 5°C và độ ẩm
tương đối từ 60 % đến 75 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 h ở 23°C ± 5°C và độ ẩm tương đối từ 60 % đến
75 %;
Trước phép thử này, các mẫu được giữ ở
23°C ± 5°C và độ ẩm tương đối từ
60 % đến 75 % trong ít nhất 4 h.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian 1 h tại 23°C ± 5°C
phải bao gồm các khoảng thời gian chuyển tiếp cần thiết từ nhiệt độ này
đến nhiệt độ khác để tránh ảnh hưởng của sự thay đổi nhiệt độ đột ngột.
F.2.1.2 Đo đặc tính
quang học
F.2.1.2.1 Phương pháp
Các phép đo đặc tính quang học phải thực
hiện trên mẫu trước và sau khi thử.
Các phép đo này phải được thực hiện với
một đèn chuẩn (mẫu) và/hoặc các môđun đèn LED, như được lắp
trong đèn, tại những điểm sau:
B 50L và 50 R cho chùm sáng gần của
đèn chiếu gần hoặc đèn chiếu gần/xa (B 50 R và 50 L trong trường hợp đèn cho hệ
thống giao thông bên trái).
Emax đối với chùm sáng xa của
đèn chiếu xa hoặc của đèn chiếu gần/xa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự sai lệch giữa các giá trị quang học
đo được trên từng mẫu trước và sau khi thử không được lớn hơn 10 % bao gồm các
sai số của phương pháp đo.
F.2.2 Khả năng chịu ảnh
hưởng của các tác
nhân khí quyển và hóa học
F.2.2.1 Khả năng chịu ảnh
hưởng của tác nhân khí quyển
Ba mẫu mới (kính đèn hoặc mẫu vật liệu)
phải được cho chịu bức xạ từ một nguồn có phân bố năng lượng quang phổ giống
như sự phân bố năng lượng quang phổ của một vật đen tại nhiệt độ từ 5500 K đến
6000 K. Đặt bộ lọc thích hợp giữa nguồn và mẫu để giảm bức xạ tới mức nhỏ nhất
có các bước sóng nhỏ hơn 295 nm và lớn hơn 2500 nm. Các mẫu phải được phơi sáng
ở 1200 W/m2 ± 200 W/m2 trong một khoảng thời
gian sao cho năng lượng ánh sáng mà chúng nhận được bằng 4500 MJ/m2
± 200 MJ/m2. Trong vùng kín, nhiệt độ đo được trên tấm bảng đen được
đặt trên một bề mặt cùng với mẫu là 50 °C ± 5 °C. Để đảm bảo phơi
sáng đều, các mẫu phải quay xung quanh nguồn bức xạ với tốc độ từ 1 r/min đến 5
r/min.
Các mẫu phải được phun nước cất có độ
dẫn điện riêng nhỏ hơn 1 mS/m tại nhiệt độ 23°C ± 5°C theo các chu kỳ sau:
Phun nước: 5 min
Làm khô: 25 min.
F.2.2.2 Khả năng chịu ảnh
hưởng của tác nhân
hóa học
Sau phép thử như quy định trong F.2.2.1
và phép đo như quy định trong F.2.2.3.1 dưới đây được thực hiện, bề mặt bên
ngoài của ba mẫu đã nêu phải được xử lý như quy định trong F.2.2.2.2 với
hỗn hợp nêu trong F.2.2.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp thử bao gồm 61,5 % n-heptan,
12,5 % toluen, 7,5 % ethyltetraclorua, 12,5 % trichloroethylen và 6 % xylen (%
thể tích).
F.2.2.2.2 Sử dụng hỗn hợp
thử
Ngâm một miếng vải bông (như quy
định trong ISO 105) trong vòng 10 s đến khi ngấm hỗn hợp được pha theo quy định trong
F.2.2.2.1 nêu trên và sau đó áp miếng vải lên mặt ngoài của mẫu với áp lực 50
N/cm2 trong vòng 10 min tương ứng với một lực bằng 100 N tác dụng
lên bề mặt mẫu thử có kích thước 14 mm x 14 mm.
Trong khoảng thời gian 10 min, miếng vải mềm phải được
ngâm lại lần nữa trong hỗn hợp thử sao cho thành phần của chất lỏng được sử dụng
phải đồng nhất với hỗn hợp thử quy định.
Trong quá trình sử dụng, có thể được
phép thay đổi áp lực tác động lên các mẫu thử để ngăn ngừa sự nứt vỡ.
F.2.2.2.3 Làm sạch
Sau khi kết thúc việc sử dụng hỗn hợp
thử, các mẫu phải được làm khô ở môi trường bên ngoài, sau đó được lau sạch
theo quy định trong F.2.3 (khả năng chịu ảnh hưởng của chất tẩy) tại nhiệt độ
23 °C ± 5 °C.
Sau cùng các mẫu phải được rửa cẩn thận bằng
nước cất chứa không
quá 0,2 % tạp chất ở nhiệt độ 23 °C ± 5 °C và được lau khô bằng vải mềm.
F.2.2.3 Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆t =
F.2.2.3.2 Sau khi kết
thúc thử khả năng chịu sự ảnh hưởng của tác nhân hóa học, các mẫu thử không được
có bất kỳ dấu vết hóa học
nào đáng kể gây ra độ thay đổi về khuyếch tán thông lượng ánh sáng mà độ biến đổi
trung bình đo được trên ba mẫu thử phù hợp với phương pháp quy định trong Phụ lục F.2 không được
vượt quá 0,020 (∆dm ≤ 0,020).
∆d =
F.2.2.4 Khả năng chịu bức
xạ của nguồn sáng
Thử nghiệm sau phải được thực hiện:
Các mẫu phẳng của mỗi bộ phận truyền
sáng bằng chất dẻo của đèn được phơi sáng dưới ánh sáng của các môđun đèn LED.
Các thông số như góc và khoảng cách của các mẫu này phải giống như ở trong đèn.
Các mẫu này có cùng một màu và được xử lý bề mặt, nếu có, như các bộ phận của
đèn.
Sau 1500 h phơi sáng liên tục, đặc
tính đo màu của ánh sáng truyền qua phải được đáp ứng, bề mặt của các mẫu không
có những vết nứt, vết trầy xước, tróc vỏ hay biến dạng.
F.2.3 Khả năng chịu ảnh
hưởng của chất tẩy và hydro-cácbon
F.2.3.1 Khả năng chịu ảnh
hưởng của chất tẩy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết thúc thử nghiệm, các mẫu phải được
làm khô tại nhiệt độ 50°C ± 5°C. Bề mặt của các mẫu phải được lau sạch bằng vải ẩm.
F.2.3.2 Khả năng chịu ảnh
hưởng của hydro-cacbon
Mặt ngoài của ba mẫu thử này phải được
chải nhẹ trong một phút bằng vải bông đã được ngâm trong một hỗn hợp có chứa 70 %
n-heptane và 30 % toluene (% thể tích), và sau đó phải được để khô ở ngoài
trời.
F.2.3.3 Kết quả
Sau khi hai phép thử trên thực hiện tốt,
giá trị trung bình của độ biến đổi về truyền sáng
∆t =
đo được trên ba mẫu thử theo phương
pháp nêu trong Phụ lục F.2 không được vượt quá 0,010 (∆tm ≤ 0,010).
F.2.4 Khả năng chịu ảnh
hưởng của hư hỏng cơ học
F.2.4.1 Phương pháp gây hư hỏng cơ
học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.4.2 Kết quả
Sau thử nghiệm này những thay đổi:
về độ truyền sáng:
∆t =
về độ khuyếch tán (∆d):
∆d =
phải được đo theo quy trình nêu trong
Phụ lục F.2 trong vùng đo quy định trong 4.2.4.1.1. Giá trị trung bình của ba mẫu
thử phải là
∆tm ≤ 0,100
∆dm ≤ 0,050
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.5.1 Chuẩn bị mẫu thử
Một bề mặt kích thước 20 mm x 20 mm trong
vùng của lớp phủ kính đèn được
cắt bằng một lưỡi dao cạo hoặc một cái kim tạo thành một mạng lưới hình vuông cạnh
xấp xỉ 2 mm x 2 mm. Áp lực
đặt lên lưỡi dao cạo hoặc cái kim phải đủ lớn để ít nhất là cắt được lớp phủ.
F.2.5.2 Mô tả thử nghiệm
Sử dụng một băng dính với độ bám dính
là 2 N/(cm chiều rộng) ± 20 % được đo trong điều kiện chuẩn quy định trong Phụ
lục F.4. Băng dính này rộng ít nhất là 25 mm phải được ép ít nhất trong 5 min
lên bề mặt được chuẩn bị như mô tả trong F.2.5.1.
Sau đó đầu băng dính phải được đặt lực
sao cho lực dính trên bề mặt được coi là cân bằng với lực vuông góc với bề mặt
đó. Ở giai
đoạn này đoạn băng phải được kéo với vận tốc không đổi là 1,5 m/s ± 0,2 m/s.
F.2.5.3 Kết quả
Không được có sự bong tróc nào
nhìn thấy được
trong vùng được cắt mạng lưới hình ô vuông. Chấp nhận có các vết bong tróc tại giao
điểm giữa các ô vuông hoặc tại các mép cắt nếu diện tích bị bong tróc không lớn
hơn 15 % diện tích được cắt lưới ô vuông.
F.2.6 Thử nghiệm đèn
hoàn chỉnh lắp kính đèn bằng chất dẻo
F.2.6.1 Khả năng chịu
hư hỏng cơ học của
bề mặt kính đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính đèn mẫu số 1 phải được thử theo
quy định trong F.2.4.1.
F.2.6.1.2 Kết quả
Sau khi thử, kết quả phép đo đặc tính
quang học được thực hiện trên đèn theo tiêu chuẩn này không được lớn hơn 30 %
giá trị lớn nhất được quy định tại điểm B 50 L và HV và không lớn hơn 10 % giá
trị nhỏ nhất được quy định tại điểm 75 R (trong trường hợp đèn cho hệ thống
giao thông bên trái, điểm được xét đến là B 50 R, HV và 75 L).
F.2.6.2 Thử độ bám dính
lớp phủ, nếu có
Kính đèn mẫu số 2 phải được thử theo
quy định trong F.2.5.
F.3 Kiểm tra sự phù hợp
của sản xuất
F.3.1 Căn cứ vào vật
liệu được sử dụng để chế tạo kính đèn, các đèn trong lô đèn được chứng nhận là
tuân theo tiêu chuẩn này nếu:
F.3.1.1 Sau khi thử
khả năng chịu ảnh hưởng các tác nhân hóa học và thử khả năng chịu ảnh hưởng của
chất tẩy rửa và hydro cácbon, mặt ngoài của mẫu không xuất hiện các vết rạn nứt,
vết tẩy hoặc biến dạng
có thể nhìn thấy bằng mắt thường (xem F.2.2.2, F.2.3.1 và F.2.3.2).
F.3.1.2 Sau khi thử
theo quy định trong F.2.6.1.1, các giá trị quang học tại các điểm đo được xét ở F.2.6.1.2 nằm
trong phạm vi các giới hạn được quy định đối với sự phù hợp của sản xuất trong tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục F.1
(Quy định)
Trình tự thử nghiệm phê duyệt
1 Thử nghiệm trên các vật
liệu chất dẻo
(các kính đèn hoặc các mẫu vật liệu được cung cấp theo 4.2.4)
Bảng F.1.1
Mẫu thử
Phép thử
Kính đèn hoặc
mẫu vật liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
2
3
4
5
6
7
8
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
12
13
14
1.1 Đặc tính quang học giới hạn
(F.2.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
1.2 Đặc tính quang học giới hạn
(F.2.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2 Đo độ khuếch tán
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1 Đo độ truyền sáng
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.1 Đo độ khuếch tán
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6 Hydrocacbon (F.2.3.2)
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7 Sự hư hỏng cơ học (F.2.4.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.2 Đo độ khuếch tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
1.9 Khả năng chịu bức xạ của nguồn
sáng (F.2.2.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F.1.2
Mục thử
nghiệm
Đèn hoàn chỉnh
Mẫu số
1
2
2.1 Sự hư hỏng (F.2.6.1.1.)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
2.2 Đặc tính quang học (F.2.6.1.2.)
x
2.3 Độ bám dính (F.2.6.2.)
Phụ lục F.2
(Quy định)
Phương pháp đo độ khuyếch tán và độ truyền
sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chùm ánh sáng của ống chuẩn trực K có
1/2 góc phân kỳ là b/2=
17,4 x 10-4 rd được giới
hạn bởi một màn chắn có một lỗ đường kính là 6
mm đối diện với vị trí đặt mẫu.
Một thấu kính hội tụ không màu L2, sửa lại những
sai lệch cầu, nối màn chắn với bộ phận thu
ánh sáng R; thấu kính L2 phải có đường kính phù hợp sao cho nó không
chắn ánh sáng được khuếch tán từ mẫu hình côn có nửa góc đỉnh là b/2= 14°.
Một màn chắn hình khuyên DD có góc ao/2= 1° và amax /2= 12°
được đặt tại mặt phẳng ảnh tại tiêu cự của thấu kính L2.
Phần chính giữa màn chắn phải không
trong suốt để loại bỏ ánh sáng chiếu trực tiếp từ nguồn sáng. Có thể chuyển dịch
phần giữa màn chắn chùm sáng sao cho nó trở về đúng vị trí ban đầu.
Khoảng cách L2 và tiêu cự F2 của thấu
kính L2 phải được chọn sao cho ảnh của bao
phủ hoàn toàn bộ
thu ánh sáng R.
Khi quang thông ban đầu đạt tới 1000
đơn vị thì độ chính xác tuyệt đối của mỗi lần đo phải chính xác hơn 1 đơn vị
(sai số nhỏ hơn 1 đơn vị).
CHÚ THÍCH: Nên sử dụng thấu kính L2
có tiêu cự khoảng 80 mm.
2 Các phép đo
Các giá trị sau phải được lấy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với mẫu
Với phần tâm của
DD
Đại lượng được hiển thị
T1
Không
không
Quang thông tới trong lần đọc đầu tiên
T2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
Quang thông được truyền bằng vật
liệu mới ở nhiệt độ
24 °C
T3
có (sau khi
thử)
không
Quang thông được truyền bằng vật
liệu đã được thử ở nhiệt
độ 24 °C
T4
có (trước khi
thử)
có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T5
có (sau khi
thử)
có
Quang thông bị khuyếch tán bởi vật liệu đã được thử.
Hình F.2.1 -
Sơ đồ đo
Phụ
lục F.3
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thiết bị thử
1.1 Súng phun
Súng phun dùng trong trường hợp này phải
được lắp một vòi phun đường kính 1,3 mm với tốc độ phun chất lỏng là 0,24 L/min ± 0,02 L/min với áp suất
phun là 6,0 bar + 0,5 bar.
Trong điều kiện hoạt động này, mẫu
hình quạt phun đạt được phải có đường kính bề mặt chịu sự phun cát phá hủy là
170 mm ± 50 mm, với khoảng cách từ miệng vòi phun là 380 mm ± 10 mm.
1.2. Hỗn hợp thử
Thành phần hỗn hợp thử gồm có:
Cát silic có độ cứng là 7 Mohr, cỡ hạt
từ 0 mm đến 0,2 mm và có sự phân bố chuẩn, với hệ số góc từ 1,8 đến 2;
Nước cứng có độ cứng không lớn hơn 205
g/m3 dùng cho một hỗn hợp 25 g cát với 1 L nước.
2. Thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự hư hỏng phải được kiểm tra bằng một
hay nhiều mẫu kính được đặt như mẫu chuẩn ở gần kính đèn được kiểm tra. Hỗn hợp
thử phải được phun cho tới khi sự biến đổi về sự khuếch tán ánh sáng trên mẫu
hoặc các mẫu được đo theo phương pháp quy định trong Phụ lục F.2 như sau:
∆d= = 0,0250 ± 0,0025.
Có thể dùng một số mẫu để
kiểm tra sự hư hỏng giống nhau của toàn bộ bề mặt được thử.
Phụ lục F.4
(quy định)
Thử độ bám dính của băng dính
1 Mục đích
Phương pháp này cho phép xác định lực
bám dính vuông góc của băng dính trên một tấm kính trong điều kiện chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đo lực cần thiết để bóc một miếng băng
dính dán chặt trên một tấm kính với góc bóc là 90°.
3 Điều kiện không khí
Điều kiện không khí xung quanh phải có
nhiệt độ 23 °C ± 5 °C và độ ẩm tương đối là 65 % ± 15 %.
4 Mẫu thử
Trước khi kiểm tra, cuộn băng dính mẫu
phải được để trong môi trường không khí quy định trong Điều 3 của phụ lục này
trong vòng 24 h.
Năm mẫu thử có chiều dài mỗi mẫu là 400 mm
được cắt ra từ năm cuộn băng dính. Các mẫu thử được lấy ra từ các cuộn băng dính sau
khi đã bỏ đi ba vòng đầu tiên.
5 Quy trình thử
Thử nghiệm phải được thực hiện trong
điều kiện môi trường xung quanh theo quy định trong Điều 3 của phụ lục này.
Lấy năm mẫu thử từ việc bóc miếng băng
dính duỗi thẳng ra với tốc độ bóc khoảng 300 mm/s, sau đó dán chúng trong vòng
15 s theo cách sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để tấm kính dán băng dính này ở điều
kiện không khí xác định trong vòng 10 min.
Bóc gỡ đi khoảng 25 mm miếng băng dính
đang dán trên tấm kính theo mặt
phẳng vuông góc với bề mặt của miếng băng dính mẫu. Cố định tấm
kính và bóc phần đầu tự do lên một góc 90°. Tác dụng lực sao đường chia tách giữa
cho băng dính và tấm kính vuông góc với lực này và vuông góc với tấm kính.
Bóc băng dính với tốc độ 300 mm/s ± 30
mm/s và ghi lại lực bóc yêu cầu.
6 Kết quả
Năm giá trị thu được phải được sắp xếp
theo thứ tự và giá trị trung bình được lấy làm kết quả của phép đo. Giá trị này
phải được biểu thị bằng N/cm (cm thể hiện chiều rộng của băng dính).
Phụ lục G
(Quy định)
Yêu cầu tối thiểu đối với việc lấy mẫu bởi
người kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.1.1 Các yêu cầu
về sự phù hợp phải được xem là thỏa mãn về mặt cơ khí và hình học theo các yêu
cầu của tiêu chuẩn này, nếu các sai lệch không lớn hơn sai lệch không tránh khỏi
trong sản xuất. Yêu cầu này cũng được áp dụng đối với màu sắc.
G.1.2 Về đặc tính
quang học, không phải tranh cãi sự phù hợp của đèn sản xuất hàng loạt khi thử đặc
tính quang học của bất kỳ đèn nào được chọn ngẫu nhiên và được trang bị đèn sợi
đốt chuẩn và/hoặc các môđun đèn LED như lắp trong đèn.
G.1.2.1 Không có giá
trị đo được nào sai lệch lớn hơn 20 % giá trị quy định trong tiêu chuẩn này. Đối
với các giá trị tại điểm B 50 L( hoặc R) và vùng III, sai số lớn nhất không có
lợi tương ứng có thể là:
B 50 L (hoặc R)
0,2 Ix tương đương 20 %
0,3 Ix tương đương 30 %
Vùng III
0,3 Ix tương đương 20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,45 Ix tương đương 30 %
G.1.2.2 Hoặc nếu
G.1.2.2.1 Đối với chùm
sáng gần, các giá trị được quy định trong tiêu chuẩn phải phù hợp ở điểm HV (với
dung sai 0,2 Ix) và liên quan đến việc chỉnh hướng này tại ít nhất một điểm của
mỗi vùng giới hạn trên màn đo (cách 25 m) trong vòng tròn bán kính 15 cm quanh
điểm B 50 L (hoặc R) (với dung sai 0,1 Ix), 75 L (hoặc R), 50 V, 25 R, 25 L và
trong toàn bộ vùng IV không được lớn hơn 22,5 cm phía trên đường 25 L và 25 R.
G.1.2.2.2 Và đối với
chùm sáng xa, điểm HV phải nằm trong
vùng có độ rọi đồng đều bằng 0,75 Emax, sai số không lớn hơn +20 %
cho giá trị lớn nhất và -20 % cho giá trị nhỏ nhất đối với giá trị quang học
quan sát được ở bất kỳ điểm đo
nào quy định trong 6.2.3.2. Giá trị chuẩn không được xét đến.
G.1.2.3 Nếu kết quả
của các thử nghiệm theo quy định ở trên không đáp ứng các yêu cầu thì sự chỉnh thẳng
của đèn có thể được thay đổi, trục của chùm sáng được quy định là không được lệch
quá 1° sang trái hoặc sang phải.
G.1.2.4 Nếu các kết
quả của các kiểm tra trên không phù hợp, thì phải kiểm tra lại với đèn sợi đốt
chuẩn và/hoặc các môđun đèn LED khác như lắp trong đèn.
G.1.2.5 Đèn có các
khuyết tật rõ ràng thì không được
xét đến.
G.1.3 Tuy nhiên, nếu
điều chỉnh theo phương thẳng đứng không thể thực hiện liên tục tới vị trí yêu cầu trong dung
sai cho phép như được mô tả trong 6.2.2.2.3 của tiêu chuẩn này, một mẫu phải được
thử
theo
các quy trình như được mô tả trong I.2 và I.3 của Phụ lục I.
G.2 Lấy mẫu lần đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.1 Sự phù hợp được
chấp nhận
G.2.1.1 Theo quy
trình lấy mẫu được mô tả trong Hình G.1, sự phù hợp của những đèn sản xuất hàng loạt được chấp
nhận nếu sai số của các giá trị đo được của các đèn theo hướng không thuận lợi
là:
G.2.1.1.1. Mẫu A
A1:
Một đèn
0%
Một đèn không lớn hơn
20%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai đèn lớn hơn
0%
Nhưng không lớn hơn
20%
Chuyển sang mẫu B
G.2.1.1.2 Mẫu B
B1: Cả hai đèn 0%
G.2.1.2 Hoặc nếu điều
kiện của G.1.2.2 cho mẫu A được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.2.1 Theo quy
trình lấy mẫu trong hình G.1, sự phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt không được chấp nhận
và nhà sản xuất phải làm cho việc sản xuất của mình đáp ứng các yêu cầu nếu
sai
lệch
của các giá trị đo được của đèn là:
G.2.2.1.1 Mẫu A
A3:
Một đèn không lớn hơn
20 %
Một đèn lớn hơn
20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30 %
G.2.2.1.2 Mẫu B
B2:
Trong trường hợp A2
Một đèn lớn hơn 0 %
Nhưng không lớn hơn 20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B3:
Trong trường hợp A2
Một đèn 0 %
Một đèn lớn hơn 20 %
Nhưng không lớn hơn 30 %
G.2.2.2 Hoặc nếu những
điều kiện trong G.1.2.2, đối với mẫu A không được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự phù hợp không được chấp nhận nếu
theo qui trình lấy mẫu như trên Hình G.1, sai lệch của các giá trị đo được của đèn
là:
G.2.3.1 Mẫu A
A4:
Một đèn không lớn hơn
20 %
Một đèn lớn hơn
30 %
A5:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 %
G.2.3.2 Mẫu B
B4:
Trong trường hợp A2
Một đèn lớn hơn
0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 %
Một đèn lớn hơn
20 %
B5:
Trong trường hợp A2
Cả hai đèn lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B6:
Trong trường hợp A2
Một đèn
0 %
Một đèn lớn hơn
30 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3 Lặp lại việc lấy mẫu
Trong trường hợp A3, B2, B3 việc lấy mẫu
được làm lại. Mẫu thứ ba C của hai
đèn và mẫu thứ tư D của hai đèn được chọn từ kho sản xuất, việc lấy mẫu phải được
thực hiện trong vòng hai tháng kể từ khi thông báo.
G.3.1 Sự phù hợp được
chấp nhận
G.3.1.1 quy trình lấy
mẫu được mô tả trong Hình G.1, sự phù hợp của những đèn sản xuất hàng loạt được
chấp nhận nếu sai lệch của giá trị đo được của đèn là:
G.3.1.1.1 Mẫu C
C1:
Một đèn
0%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 %
C2:
Cả hai đèn lớn hơn
0 %
Nhưng không lớn hơn
20 %
Thử tiếp mẫu D
G.3.1.1.2 Mẫu D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai đèn 0 %
Hoặc nếu các điều kiện tại G.1.2.2 đối
với mẫu C được thỏa mãn.
G.3.2 Sự phù hợp không
được chấp nhận
G.3.2.1 Theo quy trình
lấy mẫu trong Hình G.1, sự phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt không được chấp
nhận và nhà sản xuất phải làm cho việc sản xuất của mình đáp ứng các yêu cầu nếu
sai lệch của các giá trị đo được của đèn là:
G.3.2.1.1 Mẫu D
D2:
Trong trường hợp C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0 %
Nhưng không lớn hơn
20 %
Một đèn không lớn hơn
20 %
G.3.2.1.2 Hoặc nếu các
điều kiện trong G.1.2.2 đối với mẫu C không được thỏa mãn.
G.3.3 Thu hồi phê duyệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3.1 Mẫu C
C3:
Một đèn không lớn hơn
20 %
Một đèn lớn hơn
20 %
C4:
Cả hai đèn lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3.2 Mẫu D
D3:
Trong trường hợp C2
Một đèn lớn hơn hoặc bằng
0 %
Một đèn lớn hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.3.3 Hoặc nếu các
điều kiện trong G.1.2.2 đối với mẫu C và D không được thỏa mãn.
G.4 Sự thay đổi vị trí
theo phương thẳng đứng của đường ranh giới
Để kiểm tra sự thay đổi vị trí đường
ranh giới theo phương thẳng đứng dưới ảnh hưởng của nhiệt độ, quy trình sau phải
được áp dụng:
Một trong các đèn của mẫu A sau quy
trình lấy mẫu như trên Hình G.1 phải được thử theo quy trình mô tả trong D.2.1
của Phụ lục D sau khi thực hiện ba chu kỳ liên tiếp như mô tả trong D.2.2.2, Phụ
lục D.
Đèn được coi là chấp nhận được nếu ∆r
không lớn hơn 1,5 mrad.
Nếu giá trị này quá 1,5 mrad nhưng
không lớn hơn 2 mrad, đèn thứ hai của mẫu A phải được thử, sau đó giá trị trung
bình của giá trị tuyệt đối ghi cho cả hai mẫu phải không được lớn hơn 1,5 mrad.
Tuy nhiên, nếu giá trị 1,5 mrad đối với
mẫu A không tuân theo, hai đèn của mẫu B phải được đưa vào thử với cùng quy trình
thử và giá trị ∆r cho mỗi đèn không được lớn hơn 1,5 mrad.
Hình G.1 - Quy trình lấy
mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục H
(Quy định)
Khái quát về thời gian hoạt động liên quan đến
thử nghiệm sự ổn định đặc tính quang học
Chữ viết tắt:
P: đèn chiếu gần
D: đèn chiếu xa (D1 + D2
có nghĩa là hai chùm sáng xa)
F: đèn sương mù trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
_ _ _ _ _ _ : chu trình 15 min
tắt và 5 min sáng
Tất cả các đèn chiếu sáng phía trước
cùng nhóm và đèn sương mù trước dưới đây cùng với các ký hiệu nhãn bổ sung loại
B được đưa ra như các ví dụ và không phải là toàn bộ.
1. P hoặc D hoặc F (HC hoặc HR hoặc B)
2. P+D (HCR) hoặc P+D1+D2
(HCR HR)
3. P+D (HC/R) hoặc P+D1+D2
(HC/R HR)
4. P+F (HC B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. P+F (HC B/) hoặc HC/B
6. D+F (HR B) hoặc D1+D2+F
(HR HR B)
7. D+F (HR B/) hoặc D1+D2+F
(HR HR B/)
8. P+D+F (HCR B) hoặc P+D1+D2+F
(HCR H R B)
9. P+D+F (HC/R B) hoặc P+D1+D2+F
(HC/R HR B)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10. P+D+F (HCR B/) hoặc P+D1+D2+F
(HCR HR B/)
11. P+D+F (HCR B/) hoặc P+D1+D2+F
(HCR HR B/)
Phụ lục I
(Quy định)
Kiểm tra bằng thiết bị đường ranh giới đối với
đèn chiếu gần
I.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trước khi thực hiện phép đo chất lượng
của đường ranh giới và quá trình định hướng bằng thiết bị, Yêu cầu định hướng
trước bằng quan sát theo 6.2.2.2.1 và 6.2.2.2.2.
I.2 Đo chất lượng của đường
ranh giới
Để xác định độ sắc nét tối thiểu, các
phép đo phải được thực hiện bằng cách quét theo chiều dọc qua một phần nằm
ngang của đường ranh giới bằng các góc có bước nhảy 0,05° tại những khoảng cách
đo khác nhau 11:
(a) 10 m với đầu dò có đường kính xấp xỉ 10 mm hoặc
(b) 25 m với đầu dò có đường kính xấp xỉ 30 mm.
Để xác định độ sắc nét lớn nhất, các
phép đo được thực hiện bằng cách quét theo chiều dọc qua một phần của đường
ranh giới với bước nhảy 0,05° tại khoảng cách đo 25 m với đầu dò có đường
kính xấp xỉ 30 mm.
Chất lượng của đường ranh giới xem như
được chấp nhận nếu các yêu cầu của I.2.1 đến I.2.3 dưới đây được tuân theo với ít nhất một
bộ các phép đo.
I.2.1 Không nhìn thấy nhiều hơn một đường ranh giới
I.2.2 Độ sắc nét của đường
ranh giới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G = (log Eb - log E(b + 0,1°)) trong đó b là vị trí thẳng đứng
theo góc.
Giá trị G không được bé hơn 0,13 (độ sắc
nét tối thiểu) và không lớn hơn 0,4 (độ sắc nét tối đa).
I.2.3 Độ tuyến tính
Phần của đường ranh giới nằm ngang
dùng để điều chỉnh theo phương thẳng đứng phải nằm ngang và giữa các góc 1,5°
và 3,5° so với đường V-V (xem Hình I.1).
Các điểm uốn của độ dốc đường ranh giới
trên các đường thẳng đứng cách đường V-V lần lượt các góc 1,5°, 2,5°, 3,5° được
đo bởi công thức sau:
Khoảng cách theo phương thẳng đứng lớn
nhất giữa các điểm uốn được xác định không vượt quá 0,2°
(d2
(log E) / db2 = 0)
I.3 Điều chỉnh theo
phương thẳng đứng và phương ngang
Nếu đường ranh giới phù hợp yêu cầu chất
lượng của I.2, việc điều chỉnh chùm sáng có thể được thực hiện bằng thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các tỷ lệ là khác nhau đối
với các đường thẳng đứng và đường nằm ngang.
Hình I.1 - Đo chất lượng đường ranh
giới
I.3.1 Điều chỉnh theo
phương thẳng đứng
Di chuyển đi lên từ bên dưới đường thẳng
B (xem Hình I.2), thực hiện quét theo phương thẳng đứng qua phần nằm ngang của
đường ranh giới tại góc 2,5° so với đường V-V. Điểm uốn (tại đó d2
(log E) / dv2 = 0) được xác định và điều chỉnh vị
trí của nó về đường B lệch phía dưới đường H-H 1%
I.3.2 Điều chỉnh theo
phương ngang
Người yêu cầu thử sẽ chỉ định một
trong các phương pháp định hướng phương ngang sau:
a) Phương pháp “đường thẳng 0,2 D” (xem
Hình I.2).
Một đường thẳng nằm ngang tại 0,2° D
được quét từ vị trí lệch trái 5° đến lệch phải 5° sau khi đèn đã được điều chỉnh
theo phương thẳng đứng. Độ dốc (gradient) lớn nhất ”G" được xác định bằng
công thức G
=
(log Eb - log E(b + 0,1°)) trong đó b là vị trí theo
phương ngang tính bằng độ, phải không nhỏ hơn 0,08.
Điểm uốn tìm thấy trên đường 0,2°D phải
được đặt trên đường A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các tỷ lệ là khác nhau đối
với các đường thẳng đứng và đường nằm ngang.
Hình I.2 - Điều chỉnh
theo phương thẳng đứng và phương ngang bằng thiết bị
- Phương pháp
quét theo đường ngang
b) Phương pháp “3 đường" (xem Hình
I.3)
Ba đường thẳng đứng tại 1°R, 2°R, 3°R
phải được quét từ vị trí 2°D đến 2°U, sau khi đèn đã được điều chỉnh theo
phương thẳng đứng. Độ dốc (gradient) lớn nhất tương ứng ”G" được xác định
bằng công thức:
G = (log Eb - log E(b + 0,1°))
Trong đó b là vị trí theo
phương thẳng đứng tính bằng độ,
Giá trị G không được nhỏ hơn 0,08. Các
điểm uốn tìm thấy trên 3 đường thẳng trên được sử dụng để định ra một đường thẳng.
Giao điểm của đường thẳng này với đường B được tìm thấy trong quá trình định hướng
dọc phải được đặt lên trên đường V.
CHÚ THÍCH: Các tỷ lệ là khác nhau đối
với các đường thẳng đứng và đường nằm ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục J
(Quy định)
Yêu cầu đối với các môđun đèn LED và các đèn
chiếu sáng phía trước có môđun đèn LED
J.1 Yêu cầu chung
J.1.1 Mỗi mẫu môđun đèn
LED được nộp phải phù hợp với các quy định liên quan của tiêu chuẩn này khi thử
nghiệm cùng với cơ cấu điều khiển nguồn sáng điện tử kèm theo nếu có.
J.1.2 Các môđun đèn LED phải
được thiết kế như vậy và phải duy trì tình trạng làm việc tốt trong điều kiện sử dụng
bình thường. Hơn nữa nó không được biểu hiện các lỗi trong thiết kế hoặc sản xuất,
một môđun đèn LED phải được xem là bị lỗi nếu có bất kỳ một trong các đèn LED bị
lỗi.
J.1.3 Các môđun đèn LED phải
có khả năng chống can thiệp
J.1.4 Các môđun đèn LED được
thiết kế có thể tháo rời phải:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.1.4.2 Môđun đèn LED với mã
nhận dạng môđun nguồn sáng khác nhau trong cùng một khoang đèn, không được lắp
lẫn cho nhau.
J.2 Yêu cầu về chế tạo
J.2.1 Các LED trên môđun
đèn LED phải được lắp với các bộ phận định vị thích hợp.
J.2.2 Các bộ phận định vị
phải bền và cố định chắc chắn vào các LED và môđun đèn LED.
J.3 Điều kiện thử
J.3.1 Áp dụng
J.3.1.1 Tất cả các mẫu phải
được thử nghiệm theo J.4.
J.3.1.2 Các loại nguồn sáng
trên một môđun đèn LED phải là điốt phát quang như được định nghĩa trong ECE
48, đặc biệt đối với phần tử bức xạ nhìn thấy được. Các loại nguồn sáng khác
không được cho phép.
J.3.2 Điều kiện vận hành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các mẫu phải được thử nghiệm theo điều
kiện được quy định tại 6.2.1.4 và 6.2.1.5. Nếu không có quy định khác trong phụ
lục này thì các
môđun đèn LED bên trong của đèn như được nộp bởi nhà sản xuất.
J.3.2.2 Nhiệt độ môi trường
Đối với các phép đo về đặc tính điện
và đặc tính quang học, các đèn phải hoạt động trong điều kiện khô ráo và lặng
gió ở nhiệt độ môi trường 23°C ± 5°C.
J.3.3 Sự già hóa
Tùy theo yêu cầu của người đăng ký phê
duyệt kiểu, môđun đèn LED phải hoạt động trong 15 h và được làm lạnh xuống nhiệt
độ môi trường xung quanh trước khi bắt đầu các thử nghiệm theo quy định của
tiêu chuẩn này.
J.4 Các yêu cầu cụ thể và phép thử
J.4.1 Biểu diễn màu
J.4.1.1 Màu đỏ (lượng màu đỏ)
Bổ sung các phép đo như được mô tả
trong 6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ee(l) (W) sự phân bố
quang phổ của bức xạ
V(l) (1) hiệu suất phát
quang của quang phổ
l (nm) bước sóng
Giá trị l này có thể được tính
bằng đơn vị ước của nanomét.
J.4.2 Bức xạ cực tím UV
Các bức xạ cực tím UV của môđun đèn
LED kiểu UV thấp phải là:
S(l) (thứ nguyên 1) là
hàm định lượng quang phổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(định nghĩa của các ký hiệu khác xem ở
J.4.1.1)
Bức xạ cực tím UV có trọng số phù hợp
được chỉ ra trong bảng UV dưới đây:
Bảng K.1 - Định lượng
quang phổ bức xạ cực tím UV
l
S(I)
l
S(I)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S(I)
250
0,430
305
0,060
355
0,000 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,520
310
0,015
360
0,000 13
260
0,650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
315
0,003
365
0,000 11
265
0,810
320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
370
0,000 09
270
1,000
325
0,000 50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 077
275
0,960
330
0,000 41
380
0,000 064
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,880
335
0,000 34
385
0,000 530
285
0,770
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
340
0,000 28
390
0,000 044
290
0,640
345
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
395
0,000 036
295
0,540
350
0,000 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,000 030
300
0,300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.4.3 Sự ổn định của nhiệt độ
J.4.3.1 Độ rọi
J.4.3.1.1 Một phép đo quang học
của đèn được thực hiện sau 1 min hoạt động của chức năng cụ thể tại điểm thử
nghiệm được xác định dưới đây. Đối với các phép đo, mục tiêu có thể được gần đúng nhưng phải
được duy trì cho trước và sau các phép đo tỷ lệ.
Các điểm thử nghiệm cần được đo:
Chùm sáng gần 50V
Chùm sáng xa H-V
J.4.3.1.2 Đèn phải liên tục hoạt
động cho đến khi đặc tính quang học ổn định. Thời điểm mà đặc tính quang học đạt
được độ ổn định được xác định là thời điểm mà tại một điểm giá trị đặc tính
quang học thay đổi không quá 3 % trong khoảng 15 min bất kỳ. Sau khi đạt được độ
ổn định, mục đích đối với phép đo sáng phải được thực hiện theo các yêu cầu của
thiết bị cụ thể. Việc đo đặc tính quang học đèn tại tất cả các điểm được yêu cầu
đối với thiết bị cụ thể.
J.4.3.1.3 Tính toán tỷ lệ giữa
các giá trị điểm thử đặc tính quang học được xác định trong J.4.3.1.1 và giá trị của các
điểm được xác định trong J.4.3.1.2.
J.4.3.1.4 Sau khi sự ổn định của
đặc tính quang học đã đạt được, áp dụng tính tỷ lệ trên vào phần còn lại của
các điểm thử để tạo ra một bảng đặc tính quang học mới mà nó mô tả đặc tính
quang học hoàn chỉnh dựa trên 1
min hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.4.3.2 Màu sắc
Màu sắc của ánh sáng đo được sau 1 min
phát ra và đo được sau khi độ ổn định của đặc tính quang học đã đạt được, như
được mô tả trong J.4.3.1.2, đều
phải thuộc phạm vi yêu cầu của màu sắc.
J.5 Phép đo quang thông
mục tiêu của các môđun đèn LED tạo ra chùm sáng gần chính phải được thực hiện
như sau:
J.5.1 Các môđun đèn LED có
cấu hình như được mô tả trong đặc tính kỹ thuật được quy định trong 4.2.2 của quy định
này. Các phần tử quang học (các thành phần phụ) phải được loại bỏ bởi Cơ sở dịch
vụ kỹ thuật theo yêu cầu của người đăng ký phê duyệt kiểu bằng cách sử dụng các
dụng cụ. Các quy trình và các điều kiện trong phép đo dưới đâu phải được mô tả
trong báo cáo thử nghiệm.
J.5.2 Ba môđun đèn LED của
mỗi kiểu phải được người đăng ký phê duyệt kiểu nộp cùng với cơ cấu điều khiển
nguồn sáng, nếu có và những chỉ dẫn đầy đủ.
Cơ cấu điều khiển nhiệt phù hợp (như tản
nhiệt) có thể được cung cấp, để mô phỏng những điều kiện nhiệt tương tự trong
các ứng dụng về đèn tương ứng.
Trước khi thử nghiệm, mỗi môđun đèn
LED phải được già hóa ít nhất 72 h theo cùng điều kiện như trong các áp dụng
tương ứng đối với đèn.
Trong trường hợp sử dụng bộ đo quang
hình cầu, quả cầu có đường kính tối thiểu 1 m, và ít nhất gấp mười
lần kích thước tối đa của bất kỳ môđun đèn LED lớn nhất nào. Các phép đo quang
thông có thể thực hiện bằng phép lấy tích phân sử dụng 1 goniophotometer (quang
kế). Các quy định tại CIE - xuất bản 84 - 1989, liên quan tới nhiệt độ phòng, định
vị v.v.., phải được xem xét.
Các môđun đèn LED phải được thắp sáng
trong vòng 1 h trong bộ đo quang hình cầu được đóng kín hoặc goniophotometer
(quang kế).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình khi đo ba mẫu của mỗi
loại môđun đèn LED phải được coi là quang thông mục tiêu của nó.
Phụ lục K
(Tham khảo)
Minh họa về chùm sáng gần chính và chùm sáng
kết hợp và các lựa chọn nguồn sáng tương ứng
1 Nếu
kính đèn không thể tháo rời khỏi thân đèn thì chỉ cần một nhãn là đủ
2 Đèn được xem là thỏa mãn các yêu cầu này nếu đèn sợi đốt có thể lắp dễ
dàng vào đèn và chốt định vị có thể lắp đúng vào rãnh của nó ngay cả trong bóng
tối.
3 Một đèn chiếu gần đặc biệt như vậy có
thể tổ hợp với một chùm sáng xa không thuộc các yêu cầu này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Nên có hai hoặc nhiều hơn sợi đốt
và/hoặc môđun đèn LED được bật sáng đồng thời khi sử dụng tạo nhấp nháy cho
đèn, điều này không được xem như là việc sử dụng bình thường các sợi đốt và/hoặc
môđun đèn LED một cách đồng thời.
6 Sai số về lượng là do sự cần thiết để
đạt được độ bẩn trải trên toàn bộ kính đèn.
7 Điểm 50 V được đặt tại 375 mm dưới HV
trên đường thẳng đứng v-v trên một màn đo cách 25 m.
8 Ký hiệu trong ngoặc chỉ đèn được dùng
cho hệ thống giao thông bên trái.
9 Khi chùm sáng xa được tổ hợp với chùm
sáng gần, điểm đo HV trong trường hợp chùm sáng xa phải giống như trong trường
hợp của chùm sáng gần.
10 HL và HR: các điểm trên “hh” cách điểm
HV về bên trái và bên phải lần lượt là 1125 m.
11 Khoảng cách đo tại đó phép thử được
thực hiện sẽ được ghi trong Thông báo phê duyệt kiểu như nêu ở Phụ lục A.