Các điểm hoặc
các vùng
|
Ký hiệu
|
Độ rọi
(lux)
|
Khoảng cách
theo phương ngang (cm)
|
Khoảng cách
theo phương thẳng đứng (cm)
|
|
ở trong và
trên đường H/H2, hoặc trong và trên đường H/H3/H4
|
1 max
|
|
|
1
|
HV
|
1 max
|
0
|
0
|
2
|
B 50 L
|
0,5 max
|
L 150
|
U 25
|
3
|
75 R
|
20 min
|
R 50
|
D 25
|
4
|
50 L
|
20 max
|
L 150
|
D 37,5
|
5
|
25 L1
|
30 max
|
L 150
|
D 75
|
6
|
50 V
|
12 min
|
0
|
D 37,5
|
7
|
50 R
|
20 min
|
R 75
|
D 37,5
|
8
|
25 L2
|
4 min
|
L 396
|
D 75
|
9
|
25 R1
|
4 min
|
R 396
|
D 75
|
10
|
25 L3
|
2 min
|
L 670
|
D 75
|
11
|
25 R2
|
2 min
|
R 670
|
D 75
|
12
|
15 L
|
1 min
|
L 910
|
D 125
|
13
|
15 R
|
1 min
|
R 910
|
D 125
|
14
|
|
(*)
|
L 350
|
U 175
|
15
|
|
(*)
|
0
|
U 175
|
16
|
|
(*)
|
R 350
|
U 175
|
17
|
|
(*)
|
L 175
|
U 87,5
|
18
|
|
(*)
|
0
|
U 87,5
|
19
|
|
(*)
|
R 175
|
U 87,5
|
20
|
|
0,1 min
|
L 350
|
0
|
21
|
|
0,2 min
|
L 175
|
0
|
A đến B
|
Vùng I
|
6 min
|
L 225 đến R
225
|
D 37,5
|
C đến D
|
Vùng II
|
6 max
|
R 140 đến R
396
|
U 45
|
E đến F
|
Vùng III và
dưới vùng III
|
20 max
|
L 417 đến R
375
|
D 187,5
|
|
Emax R
|
70 max
|
Bên phải của
đường VV
|
Trên D 75
|
|
Emax L
|
50 max
|
Bên trái của
đường VV
|
|
L: chỉ vùng ở phía trái đường VV
R: chỉ vùng ở phía phải đường VV
U chỉ vùng ở phía trên đường HH
D chỉ vùng ở dưới đường HH
(*) Giá trị độ rọi ở các điểm từ 14
đến 19 phải là: 14, 15,16 ³
0,3 Ix và 17, 18,19 ³ 0,6 Ix.
|
6.2.3.2. Nếu có thể sử dụng
các nguồn sáng khác cho đèn chiếu xa, các nguồn sáng này phải được liệt kê
trong TCVN 6973 hoặc TCVN 8587. Các quy định sau đây cần phải tuân theo:
6.2.3.3. Độ rọi trên màn đo của chùm sáng xa phải đáp ứng các yêu cầu sau:
6.2.3.3.1. Giao điểm HV của đường
HH và VV phải nằm trong vùng có độ rọi đồng đều bằng 80 % độ rọi lớn nhất. Độ rọi
lớn nhất này được ký hiệu là Emax, nó phải nằm trong khoảng từ 70 Ix
đến 345 Ix.
6.2.3.3.2. Giá trị chuẩn được
tính theo công thức:
Giá trị chuẩn
= 0,146 Emax
Giá trị này phải được làm tròn xuống
thành 17,5 - 20 - 25 - 27,5 - 30 - 37,5 - 40.
6.2.3.3.3. Từ điểm HV, dóng
ngang sang phải và trái đến khoảng cách 1,125 m độ rọi không được nhỏ hơn 40 Ix
và đến 2,25 m không nhỏ hơn 10 Ix.
6.2.4. Giá trị độ rọi trên
màn đo được đề cập ở 6.2.2.5 đến 6.2.3.2.3 ở trên phải được đo bằng quang kế
(photo-receptor) có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
6.2.5. Các quy định liên quan đến
gương phản xạ có thể di chuyển được
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.5.2. Các phép thử bổ sung
được thực hiện sau khi gương phản xạ được đặt nghiêng theo phương thẳng đứng hướng
lên đến một góc theo 4.1.4 hoặc 2° (lấy giá trị nào nhỏ hơn) bằng cơ cấu chỉnh
hướng đèn. Sau đó đèn được chỉnh lại xuống (đo bằng máy đo góc), và đặc tính
quang học phải đáp ứng các điểm sau:
Chùm sáng gần chính: HV và 75R (tương ứng
với 75L)
Chùm sáng xa: Emax, HV theo
% của Emax.
Nếu các thiết bị chỉnh hướng không cho
phép dịch chuyển liên tục (vô cấp), thì chọn vị trí gần nhất với 2°.
6.2.5.3. Gương phản xạ được đặt
trở lại vị trí danh nghĩa theo quy định ở 6.2.2.2 và máy đo góc được đặt lại vị
trí ban đầu. Gương phản xạ được nghiêng theo phương thẳng đứng xuống dưới một
góc như được nêu ở 4.1.4 hoặc 2° (lấy giá trị nhỏ hơn) bằng thiết bị chỉnh hướng
đèn. Sau đó đèn được chỉnh lại quay lên để kiểm tra các điểm như trong 6.2.5.2.
7. Đánh giá sự bất tiện
và/hoặc sự mất khả năng hoạt động
Sự bất tiện và/hoặc sự mất khả năng hoạt
động gây ra bởi chùm sáng gần của đèn cần
được đánh giá.
8. Sửa đổi kiểu đèn
và mở rộng phê duyệt kiểu
8.1. Mọi sửa đổi về kiểu
đèn bao gồm cả chấn lưu phải được thông báo cho cơ quan phê duyệt kiểu đèn. Cơ
quan này khi đó có thể:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.2. Yêu cầu thêm một báo
cáo thử nghiệm từ phòng thử nghiệm có trách nhiệm thực hiện các phép thử.
8.2. Ví dụ mẫu thông báo
và bố trí dấu phê duyệt kiểu của các nước tham gia hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp
quốc được trình bày trong Phụ lục A và Phụ lục B.
9. Sự phù hợp của sản
xuất
9.1. Đèn được phê duyệt
theo tiêu chuẩn này phải được sản xuất phù hợp với kiểu được phê duyệt bằng
cách đáp ứng các yêu cầu quy định trong
6.2.
9.2. Để kiểm tra việc tuân
theo các yêu cầu trong 9.1 phải kiểm soát sản xuất một cách thích hợp.
9.3. Cơ sở được cấp phê duyệt cần:
9.3.1. Phân tích các kết quả
của mỗi kiểu thử nghiệm để kiểm tra và đảm bảo sự ổn định của các đặc tính của
sản phẩm được thừa nhận đối với sự thay đổi của
sản phẩm công nghiệp.
9.3.2. Tối thiểu phải thực
hiện các thử nghiệm được quy định trong
Phụ lục H của tiêu chuẩn này cho mỗi kiểu đèn.
9.3.3. Đảm bảo rằng nếu có bất
kỳ mẫu được lấy nào có dấu hiệu không phù hợp với kiểu sản phẩm cần thử thì phải
đổi mẫu khác và thực hiện các phép thử khác. Phải thực hiện tất cả các bước cần
thiết để đánh giá lại sự phù hợp của sản xuất tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5. Khi mức chất lượng
không đạt yêu cầu hoặc nếu cần kiểm tra giá trị pháp lý của các thử nghiệm được thực hiện theo 9.4 ở trên, phải chọn mẫu
để gửi đến phòng thử nghiệm chịu trách nhiệm thử phê duyệt kiểu, theo các tiêu
chí quy định trong Phụ lục I.
9.6. Cơ quan phê duyệt kiểu
có thể thực hiện bất kỳ phép thử nào được quy định trong tiêu chuẩn này. Các
phép thử này phải được thực hiện với các mẫu được chọn ngẫu nhiên, phù hợp với
các tiêu chí trong Phụ lục I.
9.7. Đèn có khuyết tật
không được chấp nhận.
PHỤ
LỤC A
(Tham khảo)
(VÍ DỤ THAM KHẢO VỀ THÔNG BÁO PHÊ DUYỆT KIỂU CỦA CÁC NƯỚC
THAM GIA HIỆP ĐỊNH 1958, ECE, LIÊN HIỆP QUỐC. CHỮ E TRONG VÒNG TRÒN TƯỢNG TRƯNG
CHO PHÊ DUYỆT KIỂU CỦA CÁC NƯỚC NÀY)
(Định dạng lớn
nhất là khổ A4 (210 x 297 mm)
THÔNG BÁO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……………………….
……………………….
……………………….
Về:2 Cấp phê duyệt
Cấp phê duyệt mở rộng
Không cấp phê duyệt
Thu hồi phê duyệt
Chấm dứt sản xuất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số phê duyệt: ………………..
Số phê duyệt mở rộng:……………………………..
1. Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của đèn ...........................................................................
2. Tên của nhà sản xuất kiểu thiết bị
hoặc hệ thống ...............................................................
3. Tên và địa chỉ của nhà sản xuất ........................................................................................
4. Tên và địa chỉ của người đại diện của
nhà sản xuất (nếu có) ..............................................
5. Đệ trình phê duyệt kiểu về ................................................................................................
6. Phòng thử nghiệm chịu trách nhiệm
thực hiện thử nghiệm phê duyệt ..................................
7. Ngày báo cáo thử nghiệm ................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Mô tả ngắn gọn:...............................................................................................................
9.1. Kiểu đèn được đệ trình cho phê
duyệt3 ..........................................................................
9.2. Nguồn sáng của chùm sáng gần có
thể/không thể2 chiếu sáng đồng thời với nguồn sáng của chùm sáng xa
và/hoặc đèn tổ hợp khác.
9.3. Điện áp danh định của thiết bị: .......................................................................................
9.4. Loại nguồn sáng 4: ........................................................................................................
9.5. Tên thương mại và mã nhận dạng đặc
tính của chấn lưu tách riêng hoặc bộ phận
của chấn lưu
9.6. Việc điều chỉnh đường ranh giới
được xác định tại 10 m / 25 m 2
Việc xác định độ sắc nét nhỏ nhất của
đường ranh giới được thực hiện tại 10 m / 25 m 2
9.7. Số và mã nhận dạng đặc trưng của
môđun đèn LED: .....................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.9. Ghi chú (nếu có): ..........................................................................................................
9.10. Đo theo 5.4 của ECE 98: ………………………………………...................
10. Vị trí của nhãn phê duyệt: ………………………………………….
11. Lý do mở rộng phê duyệt: ………………………………………….
12. Cấp phê duyệt/không cấp phê duyệt/cấp
phê duyệt mở rộng/thu hồi phê duyệt2 ...............
13. Nơi cấp: ........................................................................................................................
14. Ngày cấp: .....................................................................................................................
15. Ký tên: ..........................................................................................................................
16. Danh sách các tài liệu gửi cho cơ
quan có thẩm quyền cấp phê duyệt được bổ sung vào thông báo này và có thể nhận
được theo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mã số phân
biệt quốc gia cấp phê duyệt/không cấp phê
duyệt/cấp phê duyệt mở rộng/thu hồi phê duyệt.
2 Gạch phần
không áp dụng.
3 Chỉ dẫn các
ký hiệu phù hợp được chọn theo danh mục dưới đây:
4 Trường hợp hệ thống chiếu sáng phân phối sử dụng nguồn sáng phóng điện trong khí không
thay thế được không được phê duyệt
theo ECE 99 phải chỉ ra mã số phụ
tùng quy định bởi nhà sản xuất nguồn phát
sáng.
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
(VÍ DỤ THAM KHẢO VỀ BỐ TRÍ DẤU PHÊ DUYỆT KIỂU CỦA CÁC NƯỚC
THAM GIA HIỆP ĐỊNH 1958, ECE, LIÊN HIỆP QUỐC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a = 8 mm (nhỏ
nhất)
Hình B.1
Đèn mang dấu phê duyệt như ở hình trên
là đèn được phê duyệt ở Hà Lan (E4), theo số phê duyệt 2439, theo các quy định
của ECE 98 phiên bản gốc (00). Đèn chiếu xa được thiết kế chỉ cho hệ thống giao
thông bên phải.
Số 30 chỉ ra cường độ sáng lớn nhất của
đèn chiếu xa nằm giữa 86250 cd và 101250 cd.
CHÚ THÍCH: Số phê duyệt và các ký hiệu
thêm phải được đặt gần vòng tròn và ở phía trên hoặc phía dưới, bên trái hoặc
bên phải của chữ E. Các chữ số của số phê duyệt phải nằm cùng phía đối với chữ
E và quay về cùng hướng.
Tránh sử dụng các chữ số la mã để
tránh nhầm lẫn với các ký hiệu khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.3a
Đèn mang dấu phê duyệt như trên là đèn
tuân theo các quy định của ECE 98 đối với cả đèn chiếu gần và đèn chiếu xa và
được thiết kế cho:
hệ thống giao thông bên trái
cả hai hệ thống giao thông bằng cách
điều chỉnh như
yêu cầu lắp đặt của bộ phận quang học hoặc của nguồn sáng trên xe
Hình B.3b
Hình B.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn mang nhãn phê duyệt như trên là
đèn được phê duyệt theo ECE 98 phiên bản gốc với nguồn sáng phóng điện trong khí
cho đèn chiếu gần và được lắp kinh đèn bằng chất dẻo và được thiết kế:
Cho cả hai
hệ thống giao thông
Chỉ cho hệ
thống giao thông bên phải
Hình B.6
Đèn mang nhãn phê duyệt như trên là
đèn được phê duyệt theo ECE 98 phiên bản gốc với bóng đèn phóng điện trong khí
cho đèn chiếu gần và nó được kết hợp hoặc tổ hợp với đèn sương mù phía trước.
Hình B.7a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn mang nhãn hiệu như trên (Hình
B.7a, B.7b) là
đèn tuân theo các quy định của ECE 98:
Với nguồn sáng phóng điện trong khí chỉ cho chùm
sáng gần và được thiết kế chỉ cho hệ thống giao thông bên trái
Sắp xếp giống như hình 6, nhưng đèn sương
mù phía trước không được chiếu sáng đồng thời với đèn chiếu xa
Hình B.8
Hình B.9
Đặc tính kỹ thuật của đèn chiếu gần tuân theo các quy định của ECE 98
và được lắp liền kính bằng chất dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đền chiếu gần không được chiếu sáng đồng
thời với đèn chiếu xa halogen. Đèn chiếu gần được thiết kế chỉ cho hệ thống
giao thông bên phải
Được thiết kế cho cả hai hệ thống giao
thông.
Đèn chiếu xa không được chiếu sáng đồng
thời với đèn ngược chiều khác là đèn tổ hợp.
Hình B.10
Dấu phê duyệt như trên xác định một hệ
thống chiếu sáng phân phối sử dụng nguồn sáng phóng điện trong khí và đáp ứng yêu
cầu của ECE 98 cho cả hai chùm sáng gần và chùm sáng xa và đối với cả hai hệ thống
giao thông.
Kiểu A
Kiểu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu C
Kiểu D
Hình B.11 - Dấu
đơn giản hóa cho các đèn dạng nhóm, kết hợp, tổ hợp được lắp phía trước xe
CHÚ THÍCH 1: Đường thẳng đứng và nằm
ngang tổng quát có độ sắc nét và sắp xếp tổng thể của đèn tín hiệu. Chúng không
phải là một phần của dấu phê duyệt.
CHÚ THÍCH 2 : Bốn ví dụ ở trên phù hợp
với thiết bị chiếu sáng mang dấu phê duyệt liên quan đến:
Đèn vị trí phía trước được phê duyệt
theo ECE 7 đối với đèn lắp đặt bên trái.
Đèn chiếu sáng phía trước có chùm chiếu
gần loại phóng điện trong khí được thiết kế cho hệ thống giao thông bên phải và
bên trái và một đèn chiếu xa loại phóng điện trong khí có cường độ sáng lớn nhất
nằm trong khoảng giữa 86250 và 101250 candela (như chỉ dẫn bởi số 30), được phê
duyệt phù hợp với tiêu chuẩn này phiên bản gốc và được lắp kính đèn bằng chất dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn chỉ thị hướng phía trước loại 1a
được phê duyệt theo ECE 6.
Ví dụ 1:
Hình B.12 -
Đèn được tổ hợp hoặc
ghép nhóm với đèn chiếu sáng phía trước
Ví dụ trên phù hợp với dấu của kính
đèn được sử dụng trong các kiểu đèn khác nhau có tên là:
Hoặc: đèn có chùm sáng gần được thiết kế
cho cả hai hệ thống giao thông và một đèn chiếu xa với cường độ sáng nằm giữa
52500 Cd và 67500 Cd (được chỉ ra bởi số 20) được phê duyệt ở Hà Lan (E4) phù hợp
với các quy định của ECE 8, và đèn vị trí
phía trước được phê duyệt theo ECE 7.
Hoặc: đèn chiếu sáng phía trước có đèn
chiếu gần loại phóng điện trong khí và một đèn chiếu xa có cường độ sáng lớn nhất
nằm trong khoảng giữa 86250 Cd và 101250 Cd (được chỉ ra bởi số 30) được thiết
kế cho cả hai hệ thống giao thông và được phê duyệt ở Hà Lan theo ECE 98 phiên
bản gốc, mà có thể tổ hợp với cùng một đèn vị trí phía trước như trên.
Hoặc: thậm chí khi đèn chiếu sáng phía
trước đề cập ở trên được phê duyệt như là một đèn riêng.
Thân chính của đèn chỉ phải mang một
giá trị của số phê duyệt, ví dụ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc
Ví dụ 2:
Hình B.12 (kết
thúc)
Ví dụ trên phù hợp với nhãn của các
kính đèn bằng chất dẻo được sử dụng trong lắp ráp hai đèn được phê duyệt ở Hà Lan
(E4) theo số phê duyệt 851151, gồm có:
Một đèn gồm một đèn chiếu sáng gần
halogen được thiết kế cho cả hai hệ thống giao thông và một đèn chiếu xa
halogen với cường độ sáng lớn nhất nằm trong khoảng x và y Cd, tuân theo các
quy định của ECE 8 và
Một đèn gồm một đèn chiếu gần loại
phóng điện trong khí có cường độ sáng lớn nhất nằm giữa w và z candela, tuân
theo các quy định của ECE 98 phiên bản gốc, cường độ sáng lớn nhất của chùm sáng xa nằm trong khoảng 86250 Cd và
101250 Cd và được thể hiện bởi số 30.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.13
Môđun đèn LED
mang mã nhận dạng môđun nguồn sáng như trên được phê duyệt cùng với
một đèn được phê duyệt ở Ý (E3) theo số phê duyệt 17325
PHỤ
LỤC C
(Quy định)
MÀN
ĐO
Kích thước
tính bằng centimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các kích thước được đo trên một màn đo
thẳng đứng và phẳng cách 25 m. Đường HH và VV là giao điểm của mặt phẳng thẳng đứng và nằm
ngang đi qua trục chính của đèn chiếu gần được đệ trình. Màn hình được mô tả
trên đây là cho đèn chiếu gần của hệ thống giao thông bên phải. Màn hình cho
đèn chiếu gần của hệ thống giao thông bên trái là đối xứng qua đường VV. Góc
HVH2 - HH - 15°.
Kích thước tính bằng
centimét
Hình C.2 -
Màn đo 2
Các kích thước được đo trên một màn đo
thẳng đứng và phẳng cách 25 m. Đường HH và VV là giao tuyến của mặt phẳng thẳng đứng và nằm
ngang đi qua trục chính của đèn chiếu gần được đệ trình. Màn hình được mô tả
trên đây là cho đèn chiếu gần của hệ thống giao thông bên phải. Màn hình cho
đèn chiếu gần của hệ thống giao thông bên trái là đối xứng qua đường VV. Góc
HVH2 - HH - 15°.
Hình C.3 -
Các điểm đo để xác định giá trị độ rọi
PHỤ
LỤC D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỬ NGHIỆM VỀ ĐỘ ỔN ĐỊNH ĐẶC TÍNH QUANG HỌC CỦA ĐÈN TRONG
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Thử trên đèn hoàn chỉnh
Mỗi giá trị quang học được đo theo các
quy định của tiêu chuẩn này, ở điểm có Emax đối với đèn chiếu xa và ở
điểm HV, 50R và B50L đối với
đèn chiếu gần (hoặc HV, 50L, B50R đối với đèn được thiết kế cho hệ thống giao
thông bên trái) mỗi mẫu đèn hoàn chỉnh phải được kiểm tra độ ổn định đặc tính
quang học trong quá trình hoạt động. "Đèn hoàn chỉnh" được hiểu là
đèn được lắp đầy đủ bao gồm cả chấn lưu và các phần cạnh viền của thân đèn và
các đèn mà có thể gây ra ảnh hưởng đến sự
tiêu hao nhiệt của đèn đó.
D.1. Thử độ ổn định đặc tính quang học
Các phép thử phải được thực hiện ở không
khí khô và tĩnh trong môi trường có nhiệt độ 23°C ± 5°C, đèn hoàn chỉnh được lắp
trên giá đúng như khi lắp đặt trên xe.
D.1.1. Đèn sạch
Đèn phải được hoạt động trong 12 h như
mô tả ở D.1.1.1 và được kiểm tra như quy định
ở D.1.1.2.
D.1.1.1. Quy trình thử
Đèn phải được hoạt động trong khoảng
thời gian theo quy định, sao cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Trong trường hợp đèn chiếu gần tổ
hợp và đèn chiếu xa hoặc trường hợp đèn sương mù trước tổ hợp và đèn chiếu xa.
Nếu người đăng ký phê duyệt kiểu khai
báo rằng đèn sử dụng với một nguồn sáng đơn 5 trong một thời gian, thì
phép thử phải được thực hiện phù hợp với điều kiện này 4, sự hoạt động
của mỗi chức năng của đèn phải luân phiên nhau trong nửa thời gian quy định ở D.1.1.
Trong tất cả các trường hợp khác,4,5
đèn phải được thử theo chu trình sau đến hết thời gian quy định:
15 min đèn chiếu gần sáng
5 min tất cả các chức năng sáng
Trong trường hợp một chùm sáng gần và
một chùm sáng xa được cung cấp bởi cùng nguồn sáng phóng điện trong khí, chu kỳ
phải là:
15 min đèn chiếu gần sáng
5 min tất cả các đèn chiếu xa cùng
sáng
(c) Trong trường hợp các chức năng chiếu
sáng dạng nhóm, tất cả các chức năng riêng phải được bật sáng đồng thời trong
thời gian quy định cho các chức năng riêng (a), đối với đèn tổ hợp cũng như vậy
(b), theo các quy định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1.1.2. Điện áp thử
Điện áp thử đối với chấn lưu và môđun
đèn LED là 13,5 V ± 0,1 V đối với hệ thống điện 12 V, hoặc điện áp khác được
xác định khi đăng ký phê duyệt. Nếu đó là đèn sợi đốt tổ hợp, điện áp để tạo ra
quang thông chuẩn phải được sử dụng.
D.1.1.2. Kết quả thử
D.1.1.2.1. Kiểm tra bằng mắt
Đèn phải ổn định với nhiệt độ môi trường,
kính đèn và kính đèn bên ngoài, nếu có, phải được lau sạch bằng vải bông mềm, sạch.
Sau đó được kiểm tra bằng cách quan sát: kính đèn hoặc kính đèn bên ngoài không
bị méo, biến dạng, nứt hoặc thay đổi màu sắc một cách rõ ràng, nếu có, phải được
ghi lại.
D.1.1.2.2. Thử đặc tính quang học
Để phù hợp với các quy định của tiêu
chuẩn này, các giá trị quang học phải được kiểm tra ở các điểm sau:
Chùm sáng gần:
50R - B 50L - HV cho đèn được thiết kế
cho hệ thống giao thông bên phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chùm sáng xa: Điểm Emax
Các điểm đích khác có thể được thực hiện
để cho phép xác định bất kỳ biến dạng nào gây ra do nhiệt (sự thay đổi vị trí của
đường ranh giới được nêu trong D.2 của phụ lục này).
Giá trị sai lệch cho phép giữa giá trị
đặc tính quang học và giá trị đo thực tế là 10 %, bao gồm sai số về quy trình đo quang học.
D.1.2. Đèn bẩn
Sau khi thử theo quy định ở D.1.1 ở
trên, đèn phải được hoạt động trong 1 h như mô tả ở D.1.1.1, sau đó chuẩn bị
như mô tả ở D. 1.2.1 và kiểm tra như mô tả
ở D.1.1.2.
D.1.2.1. Chuẩn bị đèn
D.1.2.1.1. Hỗn hợp thử
D.1.2.1.1.1. Đối với đèn có kính
ngoài bằng thủy tinh:
Hỗn hợp gồm nước và tác nhân gây ô nhiễm
áp dụng cho đèn có tỷ lệ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 phần khối lượng bụi cacbon (gỗ sồi)
với độ hạt từ 0 mm đến 100 mm,
0,2 phần khối lượng NaCMC 6,
và
Một lượng nước cất thích hợp, với độ dẫn
điện riêng £ 1 mS/m.
Hỗn hợp không được để quá 14 ngày.
D.1.2.1.1.2. Đối với đèn có kính
ngoài bằng chất dẻo.
Hỗn hợp gồm nước và tác nhân gây ô nhiễm
áp dụng cho đèn có tỷ lệ:
9 phần khối lượng cát silic với độ hạt
từ 0 mm đến 100 mm,
1 phần khối lượng bụi cacbon (gỗ sồi)
với độ hạt từ 0 mm đến 100 mm,
0,2 phần khối lượng NaCMC, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ± 1 phần khối lượng chất hoạt tính bề
mặt7.
Hỗn hợp không được để quá 14 ngày.
D.1.2.1.2. Bôi hỗn hợp thử lên đèn
Hỗn hợp thử phải được bôi đều lên toàn
bộ bề mặt phát sáng của đèn, sau đó để khô. Quy trình này phải được thực hiện
cho đến khi giá trị của độ rọi giảm xuống còn từ 15 % đến 20 % giá trị đo được cho
từng điểm sau đây theo các điều kiện được mô tả trong phụ lục này.
Điểm có Emax ở đèn chiếu gần/chiếu
xa và đèn chỉ có chùm sáng xa,
50 R và 50 V 8 đối với
đèn chiếu gần, được thiết kế cho hệ thống giao thông bên phải,
50 L và 50 V 8 đối với đèn
chiếu gần, được thiết kế cho hệ thống giao thông bên trái.
D.1.2.1.3. Thiết bị đo
Thiết bị đo phải tương đương với thiết
bị dùng trong quá trình thử cho phê duyệt đèn. Nguồn sáng phóng điện trong khí
do bên xin phê duyệt kiểu cung cấp phải được sử dụng để kiểm tra đặc tính quang
học.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử này gồm việc xác định rằng sự
di chuyển thẳng đứng của đường ranh giới dưới tác dụng của nhiệt không vượt quá
giá trị được quy định cho hoạt động của đèn chiếu gần.
Đèn được thử theo D.1, phải thử tiếp
theo D.2.1, không được tháo ra hoặc điều chỉnh lại vị trí của nó so với đồ gá thử.
Nếu đèn có gương phản xạ điều chỉnh được,
thì chỉ có vị trí gần nhất với góc mở trung bình theo phương thẳng đứng được chọn
cho phép thử này.
D.2.1. Thử đối với đèn chiếu gần
Phép thử phải được thực hiện ở môi trường
không khí khô tĩnh có nhiệt độ môi trường là 23 °C ± 5 °C.
Sử dụng một nguồn sáng phóng điện
trong khí được sản xuất hàng loạt đã được già hóa ít nhất 13 h, đèn phải hoạt động
ở chế độ chiếu gần mà không được tháo ra hoặc điều chỉnh lại khỏi vị trí lắp đặt
trước đó (Đối với phép thử này, điện áp phải được điều chỉnh theo quy định
trong D.1.1.1.2). Vị trí của đường ranh giới ở phần nằm ngang (giữa đường VV và
đường thẳng đứng qua điểm B 50 L cho hệ thống giao thông bên phải và B 50 R cho
hệ thống giao thông bên trái) phải được kiểm tra tương ứng trong 3 min (r3)
và 60 min (r60) sau khi hoạt động.
Việc đo sự thay đổi vị trí của đường
ranh giới theo mô tả ở trên phải được thực hiện bằng phương pháp nào đó để có
được độ chính xác chấp nhận được và các kết quả có thể lặp lại.
D.2.2. Kết quả thử
D.2.2.1. Kết quả được biểu diễn
bằng miliradian (mrad) phải được coi là chấp nhận được đối với đèn chiếu gần
khi giá trị tuyệt đối DrI
= |r3 - r60| ghi lại được ở đèn không lớn hơn 1,0 mrad (DrI £ 1,0 mrad)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt động của đèn chiếu gần trong 1 h,
(điện áp được điều chỉnh như quy định trong D.1.1.1.2),
Khoảng thời gian nghỉ là 1 h.
Kiểu đèn có thể được chấp nhận nếu giá
trị trung bình của giá trị tuyệt đối DrI đo được
ở mẫu đầu tiên và DrII
đo được ở mẫu thứ hai không lớn hơn 1,0 mrad
PHỤ
LỤC D.1
(Quy định)
TỔNG QUAN VỀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM TRA SỰ
ỔN ĐỊNH CỦA ĐẶC TÍNH QUANG HỌC
Các chữ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đèn chiếu gần
D:
đèn chiếu xa (D1 + D2
có nghĩa là hai đèn chiếu xa)
F:
đèn sương mù trước
chu trình 15 min tắt và 5 min sáng
chu trình 9 min tắt và 1 min sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chu trình 15 min sáng và 5 min tắt
Tất cả các đèn chiếu sáng phía trước
cùng nhóm và đèn sương mù trước dưới đây cùng với các ký hiệu nhãn bổ sung được
đưa ra như các ví dụ và không phải là toàn bộ.
1. P hoặc D hoặc F (DC hoặc DR hoặc B)
P, D hoặc F
Nguồn sáng hoặc môđun đèn LED bổ
sung của chùm sáng chếch
2. P+F (DC B) hoặc P+D (DCR)
Nguồn sáng
hoặc môđun đèn LED bổ sung của chùm sáng chếch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
3. P+F (DC B/) hoặc DC/B
hoặc P+D (DC/R)
D hoặc F
P
Nguồn sáng
hoặc môđun đèn LED bổ sung của chùm sáng chếch
4. P+D (DCR) với cùng một nguồn sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn sáng
hoặc môđun đèn LED bổ sung của chùm sáng chếch
D
F
PHỤ
LỤC E
(Quy định)
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI ĐÈN CÓ KÍNH LÀM BẰNG CHẤT DẺO – THỬ KÍNH
ĐÈN HOẶC MẪU VẬT LIỆU VÀ ĐÈN HOÀN CHỈNH
E.1. Quy định
chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.2. Hai mẫu đèn hoàn chỉnh
được cấp theo 4.2.4 của tiêu chuẩn này và có kính đèn bằng chất dẻo phải thỏa
mãn các quy định được chỉ ra ở E.2.6 dưới đây về vật liệu làm kính đèn.
E.1.3. Các mẫu kính đèn bằng
vật liệu chất dẻo hoặc mẫu của vật liệu, được lắp với gương phản xạ (nếu có),
phải chịu các phép thử phê duyệt theo trình tự thời gian được quy định trong Bảng E.1.1 của Phụ lục E.1.
E.1.4. Tuy nhiên, nếu nhà sản
xuất đèn có thể chứng minh được sản phẩm có thể đạt được các thử nghiệm được
quy định ở E.2.1 và E.2.5 dưới đây, hoặc các thử nghiệm tương đương theo tiêu
chuẩn khác, các phép thử này không cần lặp lại; chỉ thực hiện các phép thử được
quy định trong Bảng E.1.2 của Phụ lục E.1.
E.1.5. Nếu đèn được thiết kế
chỉ cho hệ thống giao thông bên phải hoặc hệ thống giao thông bên trái, các thử
nghiệm theo phụ lục này có thể thực hiện được trên một mẫu duy nhất, được chọn
ra từ các mẫu đăng ký.
E.2. Các phép thử
E.2.1. Khả năng chịu nhiệt độ thay đổi
E.2.1.1. Các phép thử
Ba mẫu mới (kính đèn) phải được kiểm
tra theo năm chu trình nhiệt độ và độ ẩm (RH: độ ẩm tương đối) thay đổi với chu
trình sau:
(a) 3 h ở 40 °C ± 2 °C và độ ẩm tương
đối từ 85 % đến 95 %;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) 15 h ở -30 °C ± 2°C;
(d) 1 h ở 23 °C ± 5 °C và độ ẩm tương
đối từ 60 % đến 75 %;
(e) 3 h ở 80 °C ± 2 °C;
(f) 1 h ở 23 °C ± 5 °C và độ ẩm tương
đối từ 60 % đến 75 %;
Trước phép thử này, các mẫu được giữ ở
23 °C ± 5 °C và độ ẩm tương đối 60 % đến 75 % trong ít nhất 4 h.
CHÚ THÍCH: Khoảng thời gian một giờ tại
23 °C ± 5 °C phải bao gồm các khoảng thời gian chuyển tiếp cần thiết từ nhiệt độ
này đến nhiệt độ khác để tránh ảnh hưởng
của sự thay đổi nhiệt độ đột ngột.
E.2.1.2. Đo đặc tính quang học
E.2.1.2.1. Phương pháp
Các phép đo đặc tính quang học phải thực
hiện trên mẫu trước và sau khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B 50L và 50 R cho chùm sáng gần của
đèn chiếu gần hoặc đèn chiếu gần/xa (B 50 R và 50 L trong trường hợp đèn cho hệ
thống giao thông bên trái).
Emax đối với chùm sáng xa của
đèn chiếu xa hoặc của đèn chiếu gần/xa.
E.2.1.2.2. Kết quả
Sự sai lệch giữa các giá trị quang học
đo được trên từng mẫu trước và sau khi thử không được lớn hơn 10 % bao gồm các
sai số của phương pháp đo.
E.2.2. Khả năng chịu ảnh hưởng của
các tác nhân khí quyển và hóa học
E.2.2.1. Khả năng chịu ảnh hưởng của
tác nhân khí quyển
Ba mẫu mới (kính đèn hoặc mẫu vật liệu)
phải được phơi dưới bức xạ từ một nguồn có phân bố năng lượng quang phổ giống
như sự phân bố năng lượng quang phổ của một vật đen tại nhiệt độ từ 5500 K đến
6000 K. Đặt bộ lọc thích hợp giữa nguồn và mẫu để giảm thiểu bức xạ có các bước
sóng nhỏ hơn 295 nm và lớn hơn 2500 nm. Các mẫu phải được phơi sáng ở 1200 W/m2
± 200 W/m2 trong một khoảng thời gian sao cho năng lượng ánh sáng mà
chúng nhận được bằng 4500 MJ/m2 ± 200 MJ/m2. Trong vùng
kín, nhiệt độ đo được trên tấm bảng đen được đặt trên một bề mặt cùng với mẫu
là 50°C ± 5°C. Để đảm bảo phơi sáng đều, các mẫu phải quay xung quanh nguồn bức
xạ tại tốc độ từ 1 r/min đến 5 r/min.
Các mẫu phải được phun nước cất có độ
dẫn điện riêng nhỏ hơn 1 mS/m tại nhiệt độ 23 °C ± 5 °C theo các chu kỳ sau:
Phun nước: 5 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2.2. Khả năng chịu ảnh hưởng của tác nhân hóa học
Sau phép thử như quy định trong
E.2.2.1 và phép đo như quy định trong E.2.2.3.1 được thực hiện, bề mặt bên
ngoài của ba mẫu đã nêu phải được xử lý như quy định trong E.2.2.2.2 với hỗn hợp
nêu trong E.2.2.2.1.
E.2.2.2.1. Hỗn hợp thử
Hỗn hợp thử bao gồm 61,5 % n-heptan,
12,5 % toluen, 7,5 % etyltetraclorua, 12,5 % tricloretylen và 6 % xylen (% thể
tích).
E.2.2.2.2. Sử dụng hỗn hợp thử
Ngâm một miếng vải bông (như trong ISO
105) trong vòng 10 s đến khi ngấm hỗn hợp được pha theo quy định trong
E.2.2.2.1 và sau đó áp miếng vải lên mặt ngoài của mẫu với áp lực 50 N/cm2 trong vòng 10 min tương ứng với một lực bằng 100 N tác dụng lên bề mặt mẫu thử
có kích thước 14 mm x 14 mm.
Trong khoảng thời gian 10 s này, miếng
vải mềm phải được ngâm lại lần nữa trong hỗn hợp thử sao cho thành phần của chất
lỏng được sử dụng phải đồng nhất với hỗn hợp thử quy
định.
Trong quá trình sử dụng, có thể được
phép thay đổi áp lực tác động lên các mẫu thử để ngăn ngừa sự nứt vỡ.
E.2.2.2.3. Làm sạch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau cùng các mẫu phải được rửa cẩn thận
bằng nước cất chứa không quá 0,2 % tạp chất ở nhiệt độ 23 °C ± 5 °C và được lau
khô bằng vải mềm.
E.2.2.3. Kết quả
E.2.2.3.1. Sau khi thử khả năng
chịu sự tác động của tác nhân khí quyển, mặt ngoài của mẫu không được nứt, vỡ,
xước, bong tróc hoặc biến dạng, và giá trị độ truyền sáng thay đổi trung bình:
Dt = (T2 - T3)/T2, được đo trên ba mẫu theo
quy trình nêu trong Phụ lục E.2 không được vượt quá 0,020 (Dtm £ 0,020).
E.2.2.3.2. Sau khi thử khả năng
chống lại các tác nhân hóa học, các mẫu
thử không được có bất kỳ dấu vết hóa học
nào đáng kể gây ra độ thay đổi về khuyếch tán thông lượng ánh sáng, giá trị
thay đổi trung bình là:
Dd = (T5 - T4)/T2, được đo trên ba mẫu theo
quy trình nêu trong Phụ lục E.2 không được vượt quá 0,020 (Ddm £ 0,020).
E.2.2.4. Độ bền với bức xạ của nguồn
sáng
Phép thử sau phải được thực hiện:
Các mẫu phẳng của mỗi bộ phận truyền
sáng bằng chất dẻo của đèn được phơi sáng
dưới ánh sáng của nguồn sáng phóng điện trong khí. Các thông số như góc và khoảng
cách của các mẫu này phải giống với ở trong đèn. Các mẫu này phải có màu và bề
mặt được xử lý giống nhau (nếu có), như là các phần của đèn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.3. Khả năng chịu ảnh hưởng của chất
tẩy và hydro-cácbon
E.2.3.1. Khả năng chịu ảnh hưởng của
chất tẩy
Mặt ngoài của ba mẫu (kính đèn hoặc mẫu
vật liệu) phải được làm nóng đến 50 °C ± 5 °C và sau đó được ngâm vào trong một
hỗn hợp trong vòng 5 min ở nhiệt độ 23°C ± 5°C, hỗn hợp này có 99 phần là nước
cất chứa không quá 0,02 % tạp chất và một phần alkylaryl sulphonat.
Kết thúc thử nghiệm, các mẫu phải được
làm khô tại nhiệt độ 50°C ± 5°C. Bề mặt của các mẫu phải được lau sạch bằng vải
ẩm.
E.2.3.2. Khả năng chịu ảnh hưởng của
hydro-cacbon
Mặt ngoài của ba mẫu thử này phải được
lau nhẹ trong một phút bằng vải bông đã được ngâm trong một hỗn hợp có chứa 70
% n-heptane và 30 % toluene (% thể tích), và sau đó phải được để khô ở ngoài trời.
E.2.3.3. Kết quả
Sau khi hai phép thử trên thực hiện tốt,
giá trị trung bình của độ biến đổi về truyền sáng
Dt = (T2 - T3)/T2, được đo trên ba mẫu thử
theo phương pháp nêu trong Phụ lục E.2 không được vượt quá 0,010 (Dtm £ 0,010).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.4.1. Phương pháp gây hư hỏng cơ học
Bề mặt ngoài của ba mẫu mới (kính đèn)
phải chịu phép thử khả chịu ảnh hưởng của hư hỏng cơ học như nhau bằng phương
pháp nêu trong Phụ lục E.3.
E.2.4.2. Kết quả
Sau thử nghiệm này, những thay đổi:
về độ truyền sáng : Dt = (T2 - T3)/T2
về độ khuyếch tán : Dd = (T5 - T4)/T2
phải được đo theo quy trình nêu trong
Phụ lục E.2 trong vùng đo quy định trong E.2.2.4. Giá trị trung bình của ba mẫu thử phải là
Dtm £ 0,100;
Ddm £ 0,050.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.5.1. Chuẩn bị mẫu thử
Một bề mặt kích thước 20 mm x 20 mm
trong vùng của lớp phủ kính đèn được cắt bằng một lưỡi dao cạo hoặc một cái kim
tạo thành một mạng lưới hình vuông cạnh xấp xỉ 2 mm x 2 mm, lực đặt lên lưỡi
dao cạo hoặc cái kim phải đủ lớn để ít nhất là cắt được lớp phủ.
E.2.5.2. Mô tả thử nghiệm
Sử dụng một băng dính với độ bám dính
là 2 N/cm chiều rộng ± 20 % được đo trong điều kiện chuẩn quy định trong Phụ lục
E.4. Băng dính này rộng ít nhất là 25 mm phải được ép ít nhất trong 5 min lên bề
mặt được chuẩn bị như mô tả trong E.2.5.1.
Sau đó đầu băng dính phải được đặt lực
sao cho lực dính trên bề mặt được coi là cân bằng với lực vuông góc với bề mặt
đó, ở giai đoạn này đoạn băng phải được kéo với vận tốc không đổi là 1,5 m/s ±
0,2 m/s.
E.2.5.3. Kết quả
Không được
có sự bong tróc nào nhìn thấy được trong vùng cắt lưới ô vông. Chấp nhận có các
vết bong tróc tại giao điểm giữa các ô vuông hoặc tại các mép cắt nếu diện tích
bị bong tróc không lớn hơn 15 % diện tích được cắt lưới ô vuông.
E.2.6. Thử nghiệm đèn hoàn chỉnh lắp
kính đèn bằng chất dẻo
E.2.6.1. Khả năng chịu hư hỏng cơ học
của bề mặt kính đèn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính đèn mẫu số 1 phải được thử theo
quy định trong E.2.4.1.
E.2.6.1.2. Kết quả
Sau khi thử, kết quả phép đo đặc tính
quang học được thực hiện trên đèn theo tiêu chuẩn này không được lớn hơn 30 %
giá trị lớn nhất được quy định tại điểm B 50 L và HV và không lớn hơn 10 % giá
trị nhỏ nhất được quy định tại điểm 75 R (trong trường hợp đèn cho hệ thống
giao thông bên trái, điểm được xét đến là B 50 R, HV và 75 L).
E.2.6.2. Thử độ bám dính lớp phủ, nếu
có
Kính đèn mẫu số 2 phải được thử theo
quy định trong E.2.5.
PHỤ
LỤC E.1
(Quy định)
TRÌNH TỰ THỬ NGHIỆM PHÊ DUYỆT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.1.1
Mẫu
Phép thử
Kính đèn hoặc
mẫu vật liệu
Kính
1
2
3
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
7
8
9
10
11
12
13
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
1.1.1 Thay đổi nhiệt độ (E.2.1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
1.2.1 Đo độ truyền sáng
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3 Tác nhân khí quyển (E.2.2.1)
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Tác nhân hóa học
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5 Chất tẩy (E.2.3.1)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.1 Đo sự truyền sáng
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.1 Đo độ truyền sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.8 Độ bám dính (E.2.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Thử nghiệm trên các đèn hoàn chỉnh (được cung cấp
theo quy định trong 4.2.3)
Bảng E.1.2
Phép thử
Đèn hoàn chỉnh
Mẫu số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
2.1 Hư hỏng (E.2.6.1.1)
x
2.2 Đặc tính quang học (E.2.6.1.2)
x
2.3 Độ bám dính (E.2.6.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E.2
(Quy định)
PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ KHUYẾCH TÁN VÀ ĐỘ TRUYỀN SÁNG
1. Thiết bị (xem Hình E.2.1)
Chùm ánh sáng của ống chuẩn trực K có
1/2 góc phân kỳ là b/2
= 17,4 x 10-4 rd được giới hạn bởi một màn chắn DT có một
lỗ đường kính 6 mm đối diện với vị trí đặt mẫu.
Một thấu kính hội tụ không màu L2,
sửa lại những sai lệch cầu, nối màn chắn DT với bộ phận thu ánh sáng
R; thấu kính L2 phải có đường kính phù hợp sao cho nó không chắn ánh
sáng được khuếch tán từ mẫu hình côn có nửa góc đỉnh là b/2 =14°.
Một màn chắn hình khuyên DD
có góc a/2 =1° và amax/2=12° được đặt
tại mặt phẳng ảnh tại tiêu cự của thấu
kính L2.
Phần chính giữa màn chắn phải không
trong suốt để loại bỏ ánh sáng chiếu trực tiếp từ nguồn sáng. Có thể chuyển dịch
phần giữa màn chắn chùm sáng sao cho nó trở về đúng vị trí ban đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi quang thông ban đầu đạt tới 1000
đơn vị thì độ chính xác tuyệt đối của mỗi lần đo phải chính xác hơn 1 đơn vị
(sai số nhỏ hơn 1 đơn vị).
CHÚ THÍCH: Nên sử dụng thấu kính L2
có tiêu cự khoảng 80 mm.
2. Các phép đo
Các giá trị sau phải được lấy
Kết quả đo
Với mẫu
Với phần
tâm của DD
Đại lượng
được hiển thị
T1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không
Quang thông tới trong lần đọc đầu
tiên
T2
có (trước
khi thử)
không
Quang thông được truyền bằng vật liệu mới ở nhiệt độ 24 °C
T3
có (sau khi
thử)
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T4
có (trước
khi thử)
có
Quang thông bị khuyếch tán bởi vật
liệu mới
T5
có (sau khi
thử)
có
Quang thông bị khuyếch tán bởi vật
liệu đã được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E.3
(Quy định)
PHƯƠNG
PHÁP THỬ BẰNG PHUN
1. Thiết bị thử
1.1. Súng phun
Súng phun dùng trong trường hợp này phải
được lắp một vòi phun đường kính 1,3 mm với tốc độ phun chất lỏng là 0,24 L/min
± 0,02 L/min với áp suất phun là 6,0 bar + 0,5 bar.
Trong điều kiện hoạt động này, mẫu
hình quạt phun đạt được phải có đường kính bề mặt chịu sự phun cát phá hủy là 170 mm ± 50 mm, với khoảng cách từ miệng vòi
phun là 380 mm ± 10 mm.
1.2. Hỗn hợp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cát silic có độ cứng là 7 Mohr, cỡ hạt
từ 0 mm đến 0,2 mm và có sự phân bố chuẩn, với hệ số góc từ 1,8 đến 2;
Nước cứng có độ cứng không lớn hơn 205
g/m3 dùng cho một hỗn hợp 25 g cát với 1 L nước.
2. Thử nghiệm
Phải thực hiện ít nhất một lần phun
cát như quy định ở trên lên mặt ngoài của kính đèn. Tia phun ra gần như phải
vuông góc với bề mặt được thử.
Sự hư hỏng phải được kiểm tra bằng một
hay nhiều mẫu kính được đặt như mẫu chuẩn ở gần kính đèn được kiểm tra. Hỗn hợp
thử phải được phun cho tới khi sự biến đổi về sự khuếch tán ánh sáng trên mẫu
hoặc các mẫu được đo theo phương pháp quy định trong Phụ lục E.2 như sau:
= 0,0250 ± 0,025.
Có thể dùng một số mẫu để kiểm tra sự
hư hỏng giống nhau của toàn bộ bề mặt được thử.
PHỤ
LỤC E.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỬ ĐỘ BÁM DÍNH CỦA BĂNG DÍNH
1. Mục đích
Phương pháp này cho phép xác định lực
bám dính vuông góc của băng dính trên một tấm kính trong điều kiện tiêu chuẩn.
2. Nguyên lý
Đo lực cần thiết để bóc một miếng băng
dính dán chặt trên một tấm kính với góc bóc là 90°.
3. Điều kiện không khí
Điều kiện không khí xung quanh phải có
nhiệt độ 23 °C ± 5 °C và độ ẩm tương đối là 65 % ± 15 %.
4. Mẫu thử
Trước khi thử, cuộn băng dính mẫu phải
được để trong môi trường không khí quy định trong vòng 24 h (xem Điều 3 ở trên).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Quy trình thử
Thử nghiệm phải được thực hiện trong
điều kiện môi trường xung quanh theo quy định trong Điều 3 của phụ lục này.
Lấy 5 mẫu thử từ việc bóc miếng băng
dính duỗi thẳng ra với tốc độ bóc khoảng 300 mm/s, sau đó dán chúng trong vòng
15 s theo cách sau:
Dán miếng băng dính lên tấm kính đồng
thời dùng ngón tay miết nhẹ theo chiều dài của miếng băng dính, không phải vuốt
mạnh, sao cho không có khoảng trống chứa không khí nằm giữa miếng băng dính và
tấm kính.
Để tấm kính
dán băng dính này ở điều kiện không khí xác định trong vòng 10 min.
Bóc gỡ đi khoảng 25 mm miếng băng dính
đang dán trên tấm kính theo mặt phẳng vuông góc với bề mặt của miếng băng dính mẫu. Cố định tấm kính và
bóc phần đầu tự do lên một góc 90°. Tác dụng lực sao đường chia tách giữa cho
băng dính và tấm kính vuông góc với lực này và vuông góc với tấm kính.
Bóc băng dính với tốc độ 300 mm/s ± 30
mm/s và ghi lại lực bóc yêu cầu.
6. Kết quả
Năm giá trị thu được phải được sắp xếp
theo thứ tự và giá trị trung bình được lấy làm kết quả của phép đo. Giá trị này
phải được biểu thị bằng N/cm chiều rộng của băng dính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC F
(Quy định)
TÂM
CHUẨN
a = 2 mm (nhỏ
nhất)
Hình F.1
Dấu tùy chọn của tâm chuẩn được đặt ở trên
kính đèn ở giao điểm của kính đèn với trục chuẩn của đèn chiếu gần, và cũng như
vậy trên kính với trục chuẩn của đèn chiếu xa khi nó không được ghép nhóm hoặc
kết hợp hoặc tổ hợp với đèn chiếu gần.
Hình vẽ trên thể hiện dấu của tâm chuẩn
được chiếu lên mặt phẳng thực tiếp xúc với kính đèn tại tâm của vòng tròn. Các
đường tạo thành ký hiệu này có thể là nét liền hoặc đứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
KÝ
HIỆU ĐIỆN ÁP
Ký hiệu này phải được ghi trên thân
chính của mỗi đèn chỉ gồm nguồn sáng phóng điện trong khí và chấn lưu, và ghi
trên phần bên ngoài của chấn lưu.
Chấn lưu được thiết kế cho hệ thống
điện áp ** Vôn.
Ký hiệu này phải được ghi trên thân
chính của mỗi đèn có ít nhất một nguồn sáng phóng điện trong khí và chấn lưu.
Chấn lưu được thiết kế cho hệ thống
điện áp ** Vôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC H
(Quy định)
YÊU
CẦU TỐI THIỂU ĐỐI VỚI QUY TRÌNH KIỂM SOÁT SỰ PHÙ HỢP CỦA SẢN XUẤT
H.1. Quy định chung
H.1.1. Các yêu cầu
về sự phù hợp phải được xem là thỏa mãn về mặt cơ khí và hình học theo các yêu
cầu của tiêu chuẩn này, nếu các sai lệch không lớn hơn sai lệch không tránh khỏi
trong sản xuất.
H.1.2. Về mặt đặc tính
quang học, không phải tranh cãi sự phù hợp của đèn sản xuất hàng loạt khi kiểm tra đặc tính quang học của bất kỳ đèn nào
được chọn ngẫu nhiên và được đo ở 13,5 V ± 0,1 V hoặc theo các chỉ định khác
và:
Hoặc: được trang bị nguồn sáng phóng
điện trong khí chuẩn có thể tháo ra được theo 6.2.1.3, quang thông của nguồn
sáng phóng điện trong khí có thể khác với quang thông chuẩn được quy định trong
TCVN 8587. Vì vậy, trong trường hợp này, độ rọi phải được hiệu chỉnh.
Hoặc: được trang bị nguồn sáng phóng
điện trong khí và chấn lưu trong sản xuất hàng loạt. Quang thông của nguồn sáng
này có thể lệch so với quang thông danh định do sai lệch của nguồn sáng và chấn
lưu như quy định trong TCVN 8587. Vì vậy, độ rọi đo được có thể được hiệu chỉnh
20 % theo hướng có lợi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B 50 L (hoặc R)9: 0,20
Ix tương đương 20 %
0,30 Ix tương đương
30 %
nằm trên và phía trên đường H/H2 (hoặc
H/H3/H4): 0,30 Ix tương đương 20 %
0,45 Ix tương đương
30 %
H.1.2.2. Hoặc nếu
H.1.2.2.1. Đối với đèn chiếu gần,
các giá trị được quy định trong tiêu chuẩn
này được đáp ứng tại HV (với dung sai + 0,2 Ix) và liên quan đến việc chỉnh hướng
này tại ít nhất một điểm của mỗi vùng trong vòng tròn bán kính 15 cm quanh điểm
B 50 L (hoặc R)9 (với dung sai + 0,1 Ix), 75 R (hoặc L), 50V, 25 R1,
25 L2, và trong toàn bộ vùng I trên màn đo (ở 25 m).
H.1.2.2.2. Đối với đèn chiếu
xa, nếu HV nằm trong đường có độ rọi đồng đều bằng 0,75 Emax thì
dung sai là + 20 % đối với giá trị lớn nhất và - 20 % đối với giá trị nhỏ nhất
đối với giá trị quang học quan sát được ở bất kỳ điểm đo nào quy định trong
6.2.3 của tiêu chuẩn này.
H.1.2.3. Nếu các kết quả của
phép thử được mô tả trên đây không đáp ứng các yêu cầu, thì sự chỉnh thẳng của đèn có thể bị thay đổi, sao cho trục của
chùm sáng không di chuyển được quá 0,5° sang phải hoặc trái và 0,2° lên trên hoặc
xuống dưới.
H.1.2.4. Nếu các kết quả thử
theo quy định ở trên không đáp ứng các
yêu cầu, các phép thử trên đèn phải được lặp lại với nguồn sáng phóng điện
trong khí chuẩn khác hoặc nguồn sáng phóng điện trong khí và chấn lưu khác, áp
dụng theo H.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trong các mẫu đèn phải được thử
theo quy trình được mô tả trong D.2.1 của Phụ lục D sau khi chịu ba chu kỳ liên
tiếp như mô tả trong D.2.2.2 của Phụ lục
D.
Đèn phải được chấp nhận nếu Dr (như xác định trong
D.2.1 và D.2.2 của Phụ lục D) không vượt
quá 1,5 mrad.
Nếu giá trị này vượt quá 1,5 mrad
nhưng không vượt quá 2,0 mrad, thì mẫu thứ hai phải được thử, sau đó giá trị
trung bình của các giá trị tuyệt đối được ghi lại ở cả hai mẫu không được vượt
quá 1,5 mrad.
H.1.4. Tọa độ màu phải phù hợp
H.1.5. Tuy nhiên nếu sự điều
chỉnh theo phương thẳng đứng không thể thực hiện được liên tục tới vị trí yêu cầu
trong phạm vi dung sai như được mô tả trong 6.2.2.2.3, một mẫu phải được thử
nghiệm theo quy trình được mô tả trong J.2 và J.3 của Phụ lục J.
H.2. Các yêu cầu tối thiểu đối với việc
kiểm tra sự phù hợp của nhà sản xuất
Nhà sản xuất hoặc cơ sở được cấp phê
duyệt kiểu phải thực hiện ít nhất các phép thử sau đối với mỗi kiểu với khoảng
thời gian phù hợp. Các phép thử phải được thực hiện phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này.
Nếu bất kỳ mẫu nào thể hiện không phù
hợp với kiểu thử được đề cập, phải lấy và thử thêm các mẫu khác. Nhà sản xuất
phải thực hiện các biện pháp để đảm bảo sự phù hợp của sản xuất liên quan.
H.2.1. Nội dung kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.2. Các phương pháp
được sử dụng để thử
H.2.2.1. Các phép thử được thực
hiện nói chung phải phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn này.
H.2.2.2. Trong tất cả các
phép thử được thực hiện bởi nhà sản xuất, các phương pháp tương đương có thể được
sử dụng với sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền thử phê duyệt kiểu. Nhà sản xuất có
thể đáp ứng cho phê duyệt mà các phương pháp được áp dụng tương đương với những
quy định trong tiêu chuẩn này.
H.2.2.3. Việc áp dụng H.2.2.1
và H.2.2.2 đòi hỏi phải có sự hiệu chuẩn thường xuyên các thiết bị thử và sự
tương quan của các thiết bị này với các phép đo được thực hiện bởi cơ quan có
thẩm quyền.
H.2.2.4. Trong tất cả các trường
hợp, các phương pháp chuẩn phải là các
phương pháp trong tiêu chuẩn này, cụ thể là với mục đích kiểm tra quản lý và lấy
mẫu.
H.2.3. Nội dung lấy mẫu
Các mẫu đèn phải được chọn ngẫu nhiên
từ một lô sản phẩm giống nhau. Một lô sản phẩm giống nhau là một tập hợp các
đèn thuộc cùng một kiểu, được xác định theo phương pháp sản xuất của nhà sản xuất.
Nói chung, sự đánh giá phải bao gồm sản
xuất loạt của mỗi nhà máy riêng. Tuy nhiên, nhà sản xuất có thể ghép nhóm các hồ
sơ liên quan đến cùng kiểu đèn từ các nhà máy khác nhau với điều kiện là các
nhà máy này hoạt động theo cùng một hệ thống chất lượng và quản lý chất lượng.
H.2.4. Các đặc tính quang học được đo
và ghi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.2.5. Tiêu chí chi phối sự chấp nhận
Nhà sản xuất có trách nhiệm thực hiện
nghiên cứu thống kê các kết quả thử nghiệm và xác định tiêu chí chi phối sự chấp
nhận các sản phẩm để đáp ứng các đặc tính đặt ra đối với kiểm tra việc xác nhận
sự phù hợp của sản phẩm theo 9.1.
Tiêu chí chủ yếu để chấp nhận phải đạt
được mức độ tin cậy là 95 %, xác suất đạt nhỏ nhất tại một điểm kiểm tra theo
Phụ lục I (lấy mẫu lần đầu) là 0,95.
PHỤ
LỤC I
(Quy định)
YÊU CẦU TỐI THIỂU ĐỐI VỚI VIỆC LẤY MẪU BỞI NGƯỜI KIỂM TRA
I.1. Yêu cầu chung
I.1.1. Các yêu cầu về sự phù hợp phải được xem là thỏa mãn về mặt
cơ khí và hình học theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu các sai lệch không
lớn hơn sai lệch không tránh khỏi trong sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc: được trang bị nguồn sáng phóng
điện trong khí chuẩn có thể tháo ra được theo 6.2.1.3. Quang thông của nguồn sáng phóng điện trong khí có thể khác
với quang thông chuẩn được quy định trong TCVN 8587. Trong trường hợp này, độ rọi
phải được hiệu chỉnh cho phù hợp.
hoặc: được trang bị nguồn sáng phóng
điện trong khí và chấn lưu trong sản xuất hàng loạt. Quang thông của nguồn sáng
này có thể lệch so với quang thông danh định do sai lệch của nguồn sáng và chấn
lưu như quy định trong TCVN 8587. Vì vậy, độ rọi đo được có thể được hiệu chỉnh
20 % theo hướng có lợi.
I.1.2.1. Không có giá trị độ
rọi nào khi đo được lệch không có lợi quá 20 % so với các giá trị được quy định
trong tiêu chuẩn này.
Trong vùng ánh sáng chói sai lệch lớn
nhất có thể lần lượt như sau:
B 50 L (hoặc R)9: 0,20
Ix tương đương 20 %
0,30
Ix tương đương 30 %
nằm trên và phía trên đường H/H2 (hoặc
H/H3/H4): 0,30 Ix tương đương 20 %
0,45
Ix tương đương 30 %
I.1.2.2. Hoặc nếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.1.2.2.2. Đối với đèn chiếu xa,
nếu HV nằm trong vùng có độ rọi đồng đều bằng 0,75 Emax thì dung sai
là + 20 % đối với giá trị lớn nhất và - 20 % đối với giá trị nhỏ nhất đối với
giá trị quang học quan sát được ở bất kỳ điểm đo nào quy định trong 6.2.3.
I.1.2.3. Nếu các kết quả của
phép thử được mô tả trên đây không đáp ứng các yêu cầu, thì sự chỉnh thẳng của
đèn có thể được thay đổi, miễn là trục của chùm sáng không được dịch chuyển quá
0,5° sang phải hoặc trái và 0,2° lên trên hoặc xuống dưới.
I.1.2.4. Nếu các kết quả thử
theo quy định ở trên không đáp ứng các
yêu cầu, các phép thử với đèn phải được lặp lại bằng cách sử dụng nguồn sáng
phóng điện trong khí chuẩn khác hoặc nguồn sáng phóng điện trong khí và chấn
lưu khác, áp dụng theo 1.1.2.
I.1.3. Để kiểm tra sự thay đổi
vị trí theo hướng thẳng đứng của đường
ranh giới dưới sự tác động của nhiệt, các quy trình
sau phải được áp dụng:
Một trong các mẫu đèn phải được thử
theo quy trình được mô tả trong D.2.1 của Phụ lục D sau khi chịu ba chu kỳ liên
tiếp như mô tả trong D.2.2.2 của Phụ lục D.
Đèn phải được chấp nhận nếu Dr (như xác định trong
D.2.1 và D.2.2 của Phụ lục D) không vượt quá 1,5 mrad.
Nếu giá trị này vượt quá 1,5 mrad
nhưng không vượt quá 2,0 mrad, thì mẫu thứ hai phải được thử, sau đó giá trị
trung bình của các giá trị tuyệt đối được ghi lại ở cả hai mẫu không vượt quá
1,5 mrad.
I.1.4. Tọa độ màu phải phù
hợp
I.1.5. Tuy nhiên nếu sự điều
chỉnh theo phương dọc không thể thực hiện được liên tục tới vị trí yêu cầu
trong phạm vi dung sai như được mô tả trong 7.2.2.2.3, một mẫu phải được thử
nghiệm theo quy trình được mô tả trong J.2 và J.3 của Phụ lục J.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong lần lấy mẫu đầu tiên bốn đèn được
chọn ngẫu nhiên. Hai đèn đầu tiên được đánh dấu là A và hai đèn còn lại được
đánh dấu là B.
I.2.1. Sự phù hợp được chấp nhận
I.2.1.1. Theo quy trình lấy mẫu
được mô tả trên Hình 1.1 của phụ lục này, sự phù hợp của những đèn sản xuất
hàng loạt được chấp nhận nếu sai số của các giá trị đo được của các đèn theo hướng
không có lợi là:
I.2.1.1.1. Mẫu A
A1: Một đèn 0 %
Một đèn không lớn hơn
20 %
A2: Cả hai đèn lớn hơn 0
%
Nhưng không lớn hơn 20 %
Chuyển sang mẫu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B1: Cả hai đèn 0 %
I.2.1.2. Hoặc nếu điều kiện của
I.1.2.2 cho mẫu A được thỏa mãn.
I.2.2. Sự phù hợp không được chấp nhận
I.2.2.1. Theo quy trình lấy mẫu
trong Hình I.1 của phụ lục này, sự phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt không
được chấp nhận và nhà sản xuất phải làm cho việc sản xuất của mình đáp ứng các
yêu cầu nếu sai lệch của các giá trị đo được của đèn là:
I.2.2.1.1. Mẫu A
A3: Một đèn không lớn hơn
20 %
Một đèn lớn hơn 20 %
Nhưng không lớn hơn 30 %
I.2.2.1.2. Mẫu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đèn lớn hơn 0 %
Nhưng không lớn hơn
20 %
Một đèn không lớn hơn
20 %
B3: Trong trường hợp A2
Một đèn 0 %
Một đèn lớn hơn 20 %
Nhưng không lớn hơn
30 %
I.2.2.2. Hoặc nếu những điều
kiện trong I.1.2.2, đối với mẫu A không được thỏa mãn.
I.2.3. Thu hồi phê duyệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.2.3.1. Mẫu A
A4: Một đèn không lớn hơn
20 %
Một đèn lớn hơn 30 %
A5: Cả hai đèn lớn hơn 20 %
I.2.3.2. Mẫu B
B4: Trong trường hợp A2
Một đèn lớn hơn 0 %
Nhưng không lớn hơn 20 %
Một đèn lớn hơn 20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cả hai đèn lớn hơn 20%
B6: Trong trường hợp A2
Một đèn 0%
Một đèn lớn hơn 30%
I.2.3.3. Hoặc nếu các điều kiện
trong I.1.2.2, đối với
mẫu A và B không được thỏa mãn.
I.3. Lặp lại việc lấy mẫu
Trong các trường hợp A3, B2, B3 việc lấy
mẫu được lặp lại. Mẫu thứ ba C của hai đèn và mẫu thứ tư D của hai đèn được chọn từ kho sản xuất, việc lấy
mẫu phải được thực hiện trong vòng hai tháng kể từ khi thông báo.
I.3.1. Sự phù hợp được chấp nhận
I.3.1.1. Theo quy trình lấy mẫu
được mô tả trên Hình 1.1 của phụ lục này, sự phù hợp của đèn sản xuất hàng loạt được chấp nhận nếu sai lệch
của các giá trị đo được của các đèn là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1: Một đèn 0%
Một đèn không lớn hơn 20 %
C2: Cả hai đèn lớn hơn 0
%
Nhưng không lớn hơn 20 %
Thử tiếp mẫu D
I.3.1.1.2. Mẫu D
D1: Trong trường hợp C2
Cả hai đèn 0 %
Hoặc nếu các điều kiện tại 1.1.2.2 đối
với mẫu C được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.2.1. Theo quy trình lấy mẫu
trong Hình 1.1 của phụ lục này, sự phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt không
được chấp nhận và nhà sản xuất phải làm cho việc sản xuất của mình đáp ứng các
yêu cầu nếu sai lệch của các giá trị đo được của đèn là:
I.3.2.1.1. Mẫu D
D2: Trong trường hợp C2
Một đèn lớn hơn 0 %
Nhưng không lớn hơn 20 %
Một đèn không lớn hơn 20 %
I.3.2.1.2. Hoặc nếu các điều kiện
trong I.1.2.2 đối với mẫu C không được thỏa mãn.
I.3.3. Thu hồi phê duyệt
Sự phù hợp không được chấp nhận nếu
theo qui trình thử trên Hình I.1 của phụ lục này, sai lệch của các giá trị đo của
các đèn là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C3: Một đèn không lớn hơn 20 %
Một đèn lớn hơn 20
%
C4: Cả hai đèn lớn hơn 20 %
I.3.3.2. Mẫu D
D3: Trong trường hợp C2
Một đèn lớn hơn hoặc bằng
0 %
Một đèn lớn hơn 20 %
I.3.3.3. Hoặc nếu các điều kiện
trong I.1.2.2 đối với
mẫu C và D không được thỏa mãn.
I.4. Sự thay đổi vị trí theo phương thẳng
đứng của đường ranh giới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một trong các đèn của mẫu A sau quy
trình lấy mẫu như trên Hình I.1 của phụ lục này phải được thử theo quy trình mô
tả trong D.2.1 của Phụ lục D sau khi thực hiện ba chu kỳ liên tiếp như mô tả
trong D.2.2.2, Phụ lục D.
Đèn được coi là chấp nhận được nếu Dr không lớn hơn 1,5
mrad.
Nếu giá trị này quá 1,5 mrad nhưng
không lớn hơn 2 mrad, đèn thứ hai của mẫu A phải được thử, sau đó giá trị trung
bình của giá trị tuyệt đối ghi cho cả hai
mẫu phải không được lớn hơn 1,5 mrad.
Tuy nhiên, nếu giá trị 1,5 mrad đối với
mẫu A không phù hợp, hai đèn của mẫu B phải được đưa vào thử với cùng quy trình
thử và giá trị Dr cho mỗi đèn
không được lớn hơn 1,5 mrad.
Hình I.1- Quy trình
lấy mẫu
PHỤ
LỤC J
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.1. Quy
định chung
Đối với trường hợp áp dụng 6.2.2.2.4 của
tiêu chuẩn này, chất lượng của đường ranh giới được kiểm tra theo các yêu cầu đặt
ra trong J.2 dưới đây và điều chỉnh theo phương thẳng đứng, ngang bằng thiết bị
được thực hiện theo các yêu cầu chỉnh đặt trong J.3.
Trước khi thực hiện phép đo chất lượng
của đường ranh giới và quá trình định hướng bằng thiết bị. Yêu cầu định hướng
trước bằng quan sát theo 6.2.2.2.1 và 6.2.2.2.2.
J.2. Đo chất lượng của đường ranh giới
Để xác định độ sắc nét tối thiểu, các
phép đo phải được thực hiện bằng cách quét theo phương thẳng đứng qua một phần
nằm ngang của đường ranh giới bằng các góc có bước nhảy 0,05° tại các khoảng
cách đo khác nhau12:
(a) 10 m với đầu dò có đường kính xấp
xỉ 10 mm hoặc
(b) 25 m với đầu dò có đường kính xấp
xỉ 30 mm
Để xác định độ sắc nét lớn nhất, các
phép đo được thực hiện bằng cách quét theo phương thẳng đứng qua một phần của
đường ranh giới với bước nhảy 0,05° tại khoảng cách đo 25 m với đầu dò có đường
kính xấp xỉ 30 mm.
Chất lượng của đường ranh giới xem như được chấp nhận nếu các yêu cầu của
J.2.1 đến J.2.3 được tuân theo với ít nhất một bộ các phép đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.2.2. Độ sắc nét của đường ranh giới
Hệ số sắc nét G được xác định bằng việc
quét theo phương thẳng đứng qua phần nằm ngang của
đường ranh giới tại một góc 2,5° so với đường V-V, khi đó:
G = (log Eb - log E(b + 0,1°)) trong đó b là vị trí thẳng đứng
theo góc.
Giá trị của G không được bé hơn 0,13
(độ sắc nét tối thiểu) và không lớn hơn 0,4 (độ sắc nét tối đa).
J.2.3. Độ tuyến tính
Phần của
đường ranh giới nằm ngang dùng để điều chỉnh theo phương thẳng đứng phải nằm
ngang và giữa các góc 1,5° và 3,5° so với đường V-V (xem Hình J.1).
Các điểm uốn của độ dốc đường ranh giới
trên các đường thẳng đứng cách đường V-V lần lượt các góc 1,5°, 2,5°, 3,5° được
đo bởi công thức sau:
d2
(log E) / db2 = 0
Khoảng cách theo phương thẳng đứng lớn
nhất giữa các điểm uốn được xác định không vượt quá 0,2°
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu đường ranh giới phù hợp yêu cầu chất
lượng của J.2, sự điều chỉnh chùm sáng có thể được thực hiện bằng thiết bị.
CHÚ THÍCH: Các tỉ lệ là khác nhau đối
với các đường thẳng đứng và đường nằm ngang.
Hình J.1 - Đo
chất lượng đường ranh giới
J.3.1. Điều chỉnh theo phương thẳng đứng
Di chuyển đi lên từ bên dưới đường thẳng
B (xem Hình J.2), thực hiện quét theo phương thẳng đứng qua phần nằm ngang của
đường ranh giới tại góc 2,5° so với đường V-V . Điểm uốn (tại đó d2
(log E/dv2 = 0) được xác định và điều chỉnh vị trí của nó về đường B lệch phía dưới đường H-H 1%.
J.3.2. Điều chỉnh theo phương ngang
Người yêu cầu thử sẽ chỉ định một
trong các phương pháp định hướng phương ngang sau:
a) Phương pháp "đường thẳng 0,2 D"
(xem Hình J.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm uốn tìm thấy trên đường 0,2° D phải
được đặt trên đường A.
CHÚ THÍCH: Các tỉ lệ là khác
nhau đối với các đường thẳng đứng và đường nằm ngang.
Hình J.2 - Điều
chỉnh theo phương thẳng đứng và phương
ngang bằng thiết bị - phương pháp quét theo phương ngang
b) Phương pháp "3 đường"
(xem Hình J.3)
Ba đường thẳng đứng tại 1°R, 2°R, 3°R
phải được quét từ vị trí 2° D đến 2° U, sau khi đèn đã được điều chỉnh theo
phương thẳng đứng. Độ dốc (gradient) lớn nhất tương ứng "G" được xác
định bằng công thức:
G = (log Eb - log E(b + 0,1°))
Trong đó b là vị trí theo
phương thẳng đứng tính bằng độ,
Giá trị G không được nhỏ hơn 0,08. Các
điểm uốn tìm thấy trên 3 đường thẳng trên được sử dụng để định ra một đường thẳng.
Giao điểm của đường thẳng này với đường B
được tìm thấy trong quá trình định hướng dọc phải được đặt lên trên đường V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Các tỉ lệ là khác nhau đối
với các đường thẳng đứng và đường nằm ngang.
Hình J.3 - Điều
chỉnh theo phương thẳng đứng và phương ngang bằng thiết bị - phương pháp quét 3
đường theo phương ngang
PHỤ
LỤC K
(Quy định)
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÁC MÔĐUN ĐÈN LED VÀ CÁC ĐÈN CHIẾU SÁNG
PHÍA TRƯỚC CÓ MÔĐUN ĐÈN LED
K.1. Yêu cầu
chung
K.1.1. Mỗi mẫu
môđun đèn LED được nộp phải phù hợp với các đặc tính kỹ thuật liên quan của
tiêu chuẩn này khi thử nghiệm cùng với cơ cấu điều khiển nguồn sáng điện tử kèm
theo, nếu có.
K.1.2. Các môđun đèn LED phải
được thiết kế như vậy và phải duy trì tình trạng làm việc tốt trong điều kiện sử
dụng bình thường. Hơn nữa nó không được biểu hiện các lỗi trong thiết kế hoặc sản
xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.1.4. Các môđun đèn LED được
thiết kế có thể tháo rời phải:
K.1.4.1. Khi môđun đèn LED được
tháo và thay thế bởi một môđun khác được cung cấp bởi người đăng ký phê duyệt
kiểu và có cùng mã nhận dạng môđun nguồn sáng, thì đặc tính quang học của đèn
phải được thỏa mãn.
K.1.4.2. Môđun đèn LED với mã
nhận dạng môđun nguồn sáng khác nhau trong cùng một khoang đèn, không được lắp
lẫn cho nhau.
K.1.5. Thiết bị kiểm soát
nguồn sáng điện tử có thể là một phần của môđun đèn LED.
K.2. Yêu cầu về chế tạo
K.2.1. Các LED trên môđun
đèn LED phải được lắp với các bộ phận định vị thích hợp.
K.2.2. Các bộ phận định vị
phải bền và cố định chắc chắn vào các LED và môđun đèn LED.
K.3. Điều kiện thử
K.3.1. Áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.3.1.2. Loại nguồn sáng
trong một môđun đèn LED phải là các điôt phát quang (LED) như định nghĩa trong
ECE 48, đặc biệt là về yếu tố bức xạ nhìn thấy được. Các loại nguồn sáng khác
không được chấp nhận.
K.3.2. Điều kiện vận hành
K.3.2.1. Điều kiện vận hành của
các môđun đèn LED
Tất cả các mẫu thử phải được thử nghiệm
theo các điều kiện được quy định trong
6.2.2.4.4. Nếu không có quy định khác được
nêu trong phụ lục này, phải thử nghiệm các môđun đèn LED bên trong đèn theo sự
đệ trình của nhà sản xuất.
K.3.2.2. Nhiệt độ môi trường
xung quanh
Để đo các đặc tính điện và đặc tính
quang học, phải cho đèn hoạt động trong môi trường không khí khô và tĩnh có nhiệt
độ là 23 °C ± 5 °C.
K.3.3. Sự già hóa
Tùy theo yêu cầu cầu người đăng ký phê
duyệt kiểu, môđun đèn LED phải hoạt động trong 15 h và làm lạnh xuống dưới nhiệt
độ môi trường xung quanh trước khi bắt đầu các thử nghiệm theo quy định của
tiêu chuẩn này.
K.4. Yêu cầu cụ thể và các phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bức xạ cực tím UV của một môđun đèn
LED phải thỏa mãn yêu cầu sau:
Trong đó:
S(l) (thứ nguyên: 1) là
hàm định lượng quang phổ:
km = 683 Im/W là giá trị tối
đa hiệu quả chiếu sáng của bức xạ;
(Định nghĩa các ký hiệu khác xem trong
J.4.1.1, Phụ lục J của TCVN 8588).
Giá trị l này có thể được tính
bằng đơn vị ước của nanomét. Bức xạ cực tím UV phải được định lượng quang phổ
theo các giá trị cho trong bảng UV dưới đây:
Bảng K.1 - Định
lượng quang phổ bức xạ cực tím UV
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
S(l)
l
S(l)
250
0,430
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,060
355
0,00016
255
0,520
310
0,015
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360
0,00013
260
0,650
315
0,003
365
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
265
0,810
320
0,001
370
0,00009
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
0,00050
375
0,000077
275
0,960
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00041
380
0,000064
280
0,880
335
0,00034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
385
0,000530
285
0,770
340
0,00028
390
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290
0,640
345
0,00024
395
0,000036
295
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
0,00020
400
0,000030
300
0,300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Bảng UV: Các giá trị theo hướng dẫn
IRPA/INIRC về giới hạn tiếp xúc đối với bức xạ cực tím. Các bước sóng (nanomet)
này được chọn điển hình, các giá trị khác được nội suy.
1 Nếu
kính đèn không thể tháo rời khỏi thân đèn thì chỉ
cần duy nhất một nhãn.
2 Hướng dẫn lắp đặt đèn phù hợp với các
biện pháp này được cho trong TCVN 6978.
3 Tuân
theo các yêu cầu về khả năng tương thích điện từ liên quan tới từng kiểu xe.
4 Khi đèn được thử được ghép nhóm và/hoặc
tổ hợp với đèn tín hiệu, đèn tín hiệu phải được bật sáng trong quá trình thử.
Trong trường hợp đèn báo rẽ, nó phải được bật sáng nhấp nháy với tỉ lệ thời
gian bật/tắt xấp xỉ bằng 1/1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Muối Natri carboxymethyl cellulose.
7 Sai số về lượng là do sự cần thiết để
đạt được độ bẩn trải trên toàn bộ kính đèn.
8 Điểm 50 V được đặt tại 375 mm dưới HV
trên đường thẳng đứng VV trên một màn đo cách 25 m.
9 Ký hiệu trong ngoặc chỉ đèn được dùng
cho hệ thống giao thông bên trái.
10 Khi chùm sáng xa được tổ hợp với chùm
sáng gần, điểm đo HV trong trường hợp chùm sáng xa phải giống như trong trường
hợp của chùm sáng gần.
11 HL và HR: các điểm trên
"hh" cách điểm HV về bên trái và bên phải lần lượt là 1125 m.
12 Khoảng cách đo tại đó phép thử được
thực hiện sẽ được ghi trong Thông báo phê duyệt kiểu như nêu ở Phụ lục A.