TIÊU
CHUẨN QUỐC GIA
TCVN
8586:2010
PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC CỦA XE CƠ GIỚI SỬ DỤNG NGUỒN
SÁNG PHÓNG ĐIỆN TRONG KHÍ - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
Road vehicles
- Motor vehicle headlamps equipped with gas-discharge light sources -
Requirements and test methods in type approval
Lời nói đầu
TCVN 8586:2010 được biên soạn trên cơ sở Quy định ECE 98 Revision 2:2009, Sửa đổi
1:2010 và Đính chính kỹ thuật 1:2010.
TCVN 8586:2010 do Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng
cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC CỦA XE CƠ GIỚI SỬ DỤNG NGUỒN
SÁNG PHÓNG ĐIỆN TRONG KHÍ - YÊU CẦU VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ TRONG PHÊ DUYỆT KIỂU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu đối với
các đèn chiếu sáng phía trước (sau đây gọi tắt là đèn) và hệ thống chiếu sáng
phân phối, sử dụng nguồn sáng phóng điện trong khí, được sử dụng trên xe cơ giới
loại M, N và L3.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm
công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi (nếu có).
TCVN 6973 Phương tiện giao thông đường
bộ - Đèn sợi đốt trong các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu của phương tiện cơ giới
và moóc - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu;
TCVN 6978 Phương tiện giao thông đường
bộ - Lắp đặt đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên phương tiện cơ giới và moóc -
Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu;
TCVN 8587 Phương tiện giao thông đường
bộ - Nguồn sáng phóng điện trong khí sử dụng trong đèn phóng điện trong khí đã
được phê duyệt kiểu - Yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu;
IS0105, Textiles (Vật liệu dệt);
IEC 60061, Lamp caps and holders
together with gauges for the control of interchangeability and safety (Đầu
đèn, đui đèn cùng với dụng cụ đo để kiểm tra tính lắp lẫn và an toàn);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Thuật ngữ và định
nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa trong TCVN 6978 và các thuật ngữ định nghĩa sau
3.1. Kính đèn (Lens)
Chi tiết phía ngoài cùng của (cụm)
đèn, có chức năng truyền ánh sáng qua bề mặt chiếu sáng.
3.2. Lớp phủ (Coating)
Một hoặc nhiều chất dùng để phủ một hoặc
nhiều lớp lên mặt ngoài kính đèn.
3.3. Chấn lưu (Ballast)
Nguồn cấp điện riêng cho nguồn sáng
phóng điện trong khí. Chấn lưu có thể nằm một phần hoặc nằm hoàn toàn bên trong
hay bên ngoài đèn.
3.4. Cặp đối xứng (Matched
pair)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Các kiểu đèn khác
nhau
(Headlamps of different types)
Các đèn khác nhau về những đặc điểm cơ
bản sau:
3.5.1. Tên hoặc nhãn hiệu
thương mại;
3.5.2. Đặc điểm của hệ thống
quang học;
3.5.3. Có hoặc không có những
bộ phận có khả năng thay đổi hiệu ứng quang học do khúc xạ, phản xạ, hấp thụ
và/hoặc biến dạng trong quá trình hoạt động;
3.5.4. Khả năng thích hợp đối
với hệ thống giao thông bên trái hoặc bên phải hoặc cả hai;
3.5.5. Loại chùm sáng được
phát ra (chùm sáng gần, chùm sáng xa hoặc cả hai chùm sáng);
3.5.6. Vật liệu làm kính đèn
và lớp phủ (nếu có);
3.5.7. Tuy nhiên, một đèn
dùng để lắp vào bên trái của xe và một đèn tương ứng dùng để lắp vào bên phải của
xe thì được coi là cùng kiểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1. Đơn đăng ký phê duyệt
kiểu do chủ sở hữu tên hoặc nhãn hiệu thương mại, hoặc đại diện hợp pháp của chủ sở hữu đó nộp. Trong đó phải quy định:
4.1.1. Đèn phát ra chùm sáng
gần hoặc chùm sáng xa hoặc cả hai chùm sáng.
4.1.2. Đèn có cho chùm sáng
gần hay không, nó được thiết kế cho cả hai hệ thống giao thông bên phải và bên
trái hay chỉ một trong hai hệ thống giao thông trên.
4.1.3. Nếu đèn được trang bị
gương phản xạ có thể điều chỉnh được, vị trí lắp danh định của đèn liên quan đến
mặt phẳng ngang và mặt phẳng trung tuyến dọc của xe.
4.1.4. Góc nâng và hạ theo
phương thẳng đứng lớn nhất so với vị trí danh định mà thiết bị có thể đạt được.
4.1.5. Nguồn sáng nào mạnh
hơn khi sử dụng các nguồn sáng kết hợp với nhau.
4.1.6. Hệ thống chiếu sáng
phân phối được sử dụng và hệ thống này phát ra kiểu chùm sáng nào.
4.1.7. Loại nguồn sáng được
liệt kê trong TCVN 6973 và TCVN 8587.
Đối với hệ thống chiếu sáng phân phối
sử dụng nguồn sáng phóng điện trong khí không thay thế được mà không được phê
duyệt theo TCVN 8587, mã số phụ tùng của nguồn sáng đó do nhà sản xuất nguồn
sáng quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1. Ba bản vẽ, thể hiện đủ
chi tiết cho phép nhận dạng kiểu đèn (xem 5.2 dưới đây). Các bản vẽ phải chỉ ra được vị trí dự kiến của số phê duyệt
và các ký hiệu bổ sung liên quan đến dấu
phê duyệt, trong trường hợp các môđun đèn LED là vị trí dự kiến cho mã nhận dạng
của các môđun, và phải thể hiện được đèn
trong mặt cắt đứng và hình chiếu đứng, với các chi tiết quang học chính, bao gồm
cả các đường rãnh, nếu có.
4.2.2. Một bản tóm tắt đặc
tính kỹ thuật bao gồm nhãn hiệu và kiểu chấn lưu khi đăng ký, và vị trí rất xa
theo 6.2.2.6 dưới đây trong trường hợp đèn được sử dụng để tạo ra chùm sáng chếch.
Với các môđun đèn LED, thì phải có:
(a) một bản tóm tắt đặc tính kỹ thuật
của môđun đèn LED;
(b) một bản vẽ với các kích thước và
các giá trị điện và quang học cơ bản và quang thông mục tiêu.
Ngoài ra, đối với hệ thống chiếu sáng
phân phối, phải có một bản tóm tắt đặc tính kỹ thuật bao gồm danh mục các bộ phận
dẫn ánh sáng và các bộ phận quang học liên quan và thông tin mô tả đầy đủ về
thiết bị phát sáng để cho phép nhận dạng được. Thông tin này phải bao gồm mã số
phụ tùng được quy định bởi nhà sản xuất thiết bị phát sáng, một bản vẽ với kích
thước và các giá trị điện và quang học cơ bản và một báo cáo thử nghiệm chính
thức liên quan đến 6.1.8.
4.2.3. Mẫu được quy định
như sau:
4.2.3.1. Để phê duyệt đèn, cần
có hai mẫu của mỗi kiểu đèn, một mẫu dùng để lắp đặt phía bên trái của xe và một mẫu dùng để lắp bên phải của xe với
nguồn sáng phóng điện trong khí chuẩn và một chấn lưu của mỗi kiểu đèn được sử
dụng.
Để phê duyệt hệ thống chiếu sáng phân
phối sử dụng một nguồn sáng phóng điện trong khí không thay thế được mà không
được phê duyệt theo TCVN 8587, cần hai mẫu của
hệ thống, bao gồm nguồn phát sáng và một chấn lưu cho mỗi kiểu được sử dụng.
4.2.4. Đối với phép thử vật
liệu chất dẻo làm kính đèn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4.1.1. Mười mẫu kính đèn
trên có thể được thay thế bằng 10 mẫu vật liệu làm kính đèn, có kích thước nhỏ
nhất là 60 mm x 80 mm, có mặt ngoài phẳng hoặc lồi và vùng phẳng (bán kính cong
không nhỏ hơn 300 mm) ở giữa đủ lớn có kích thước nhỏ nhất là 15 mm x 15 mm.
4.2.4.1.2. Mỗi kính đèn hoặc mẫu
vật liệu như vậy phải được sản xuất theo cùng phương pháp được sử dụng trong sản
xuất hàng loạt.
4.2.4.2. Gương phản xạ mà kính
đèn lắp vào phải tuân theo chì dẫn của nhà sản xuất.
4.2.5. Để thử khả năng chịu
bức xạ cực tím UV của các bộ phận truyền
ánh sáng được làm bằng chất dẻo đối với bức xạ cực tím UV của nguồn sáng phóng
điện trong khí trong đèn.
4.2.5.1. Một mẫu của mỗi loại
vật liệu tương ứng được sử dụng trong đèn hoặc một mẫu đèn. Mỗi mẫu vật liệu phải
có hình dạng và được xử lý bề mặt, nếu
có, giống với vật liệu sử dụng cho đèn được phê duyệt.
4.2.5.2. Không cần thử khả
năng chịu bức xạ cực tím UV của các vật liệu bên trong đối với bức xạ của nguồn
sáng nếu:
4.2.5.2.1. Sử dụng nguồn sáng
phóng điện trong khí kiểu bức xạ cực tím UV thấp như quy định trong TCVN 8587,
hoặc:
4.2.5.2.2. Có bộ phận che chắn bức
xạ cực tím UV cho các bộ phận đèn liên quan, ví dụ như dùng kính lọc.
4.3. Đối với hệ thống chiếu
sáng phân phối, 10 mẫu vật liệu và bộ phận phủ/chắn để bảo vệ, nếu có, dùng để
làm bộ phận dẫn ánh sáng hoặc các bộ phận quang học khác của hệ thống chiếu sáng phân phối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Ghi nhãn
5.1. Đèn hoặc hệ thống chiếu
sáng phân phối nộp xin phê duyệt kiểu phải có tên hoặc nhãn hiệu thương mại rõ
ràng và không tẩy xóa được.
5.2. Trên kính đèn và trên
thân đèn1 phải bao gồm các khoảng trống đủ để dán
nhãn phê duyệt và các ký hiệu bổ sung khác; các khoảng trống này phải được chỉ
ra trên bản vẽ theo 4.2.4.
5.3. Đèn được thiết kế nhằm
thỏa mãn các yêu cầu của cả hệ thống giao thông bên phải và bên trái phải có
nhãn chỉ ra hai vị trí lắp đặt của bộ phận quang học trên xe hoặc vị trí của
nguồn sáng phóng điện trong khí trên gương phản xạ; các nhãn này phải bao gồm
các chữ cái "R/D" cho vị trí đối với hệ thống giao thông bên phải và
các chữ cái "L/G" cho vị trí đối với hệ thống giao thông bên trái.
5.4. Tất cả các đèn có thể
được ghi tâm chuẩn ở trên bề mặt chiếu sáng tương ứng như trong Phụ lục F.
5.5. Trong trường hợp nguồn
phát sáng của hệ thống chiếu sáng phân phối sử dụng một nguồn sáng phóng điện
trong khí không thay thế được mà không được phê duyệt theo TCVN 8587, nguồn
phát sáng phải có tên hoặc nhãn hiệu thương mại của nhà sản xuất và mã số phụ
tùng theo 4.2.2.
5.6. Trong trường hợp đèn
có (các) môđun đèn LED, đèn phải được ghi điện áp danh định, công suất danh định
và mã nhận dạng đặc trưng môđun nguồn sáng.
5.7. Với các môđun đèn LED
được nộp cùng với việc xin phê duyệt kiểu đèn phải:
5.7.1. Có tên hoặc nhãn hiệu
thương mại rõ ràng và không tẩy xoá được;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã nhận dạng đặc trưng này phải bao gồm
đầu tiên là các chữ cái "MD" đối với "MÔĐUN" theo sau là dấu
phê duyệt kiểu và các ký hiệu hoặc ký tự thêm vào nếu trong trường hợp một vài
môđun nguồn sáng không đồng nhất được sử dụng. Mã nhận dạng đặc trưng này phải
được chỉ ra trong các bản vẽ nêu tại 4.2.1. Dấu phê duyệt không bắt buộc phải
giống với dấu trên đèn sử dụng môđun nhưng cả hai dấu phải cùng từ một người
đăng ký phê duyệt kiểu.
5.8. Nếu một cơ cấu điều
khiển nguồn sáng kiểu điện tử không phải là một phần của môđun đèn LED được sử
dụng để vận hành một (các) môđun đèn LED, thì cơ cấu này phải được ghi nhãn với
mã nhận dạng đặc trưng, điện áp và công suất danh định.
6. Yêu cầu kỹ thuật đối
với đèn
6.1. Yêu cầu kỹ thuật
chung
6.1.1. Mỗi mẫu đèn phải phù
hợp với các đặc tính quy định trong 6.2.
6.1.2. Đèn phải tạo ra và
duy trì đặc tính quang học đã được quy định và đảm bảo làm việc tốt trong điều
kiện làm việc bình thường, cũng như trong điều kiện chịu rung động.
6.1.2.1. Đèn phải được lắp một
cơ cấu cho phép điều chỉnh đèn trên xe để
phù hợp với các quy định về đèn đó. Đối với đèn mà gương phản xạ và kính khuyếch
tán không thể tách rời thì không cần thiết phải lắp cơ cấu điều chỉnh này, miễn
là có thể điều chỉnh đèn bằng các biện pháp khác.
Trong trường hợp một đèn phát ra chùm
sáng gần chính và một đèn phát ra chùm sáng xa, mỗi đèn được trang bị một nguồn
sáng riêng, được lắp thành một đèn kết hợp, cơ cấu điều chỉnh phải cho phép điều
chỉnh riêng rẽ từng hệ thống quang học. Quy định như trên cũng được áp dụng đối
với đèn phát ra chùm sáng chống sương mù phía trước và chùm sáng xa, và đối với
đèn phát ra chùm sáng gần chính và chùm sáng chống sương mù phía trước, và đối
với đèn phát ra cả ba chùm sáng trên.
6.1.2.2. Tuy nhiên, không áp
dụng các quy định này đối với các cụm đèn có gương phản xạ không thể chia tách
được. Đối với cụm đèn loại này, phải áp dụng theo 6.2.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.4. Cấu hình độ rọi đối với các điều
kiện giao thông khác nhau
6.1.4.1. Trong trường hợp đèn
được thiết kế chỉ đáp ứng các yêu cầu của hệ thống giao thông bên phải hoặc bên
trái, các biện pháp thích hợp phải được thực hiện để tránh sự bất tiện của người
tham gia giao thông ở một nước mà hệ thống giao thông ngược với hệ thống giao
thông đã áp dụng thiết kế cho đèn. Các biện pháp này có thể là2:
(a) che một phần của kính đèn bên
ngoài;
(b) điều chỉnh chùm sáng xuống dưới.
Cho phép điều chỉnh theo phương ngang;
(c) bất kỳ biện pháp nào để loại bỏ hoặc
giảm các phần không đối xứng của chùm
sáng.
6.1.4.2. Với việc áp dụng các
phương pháp đó, phải đáp ứng các yêu cầu sau liên quan đến độ rọi: với việc điều
chỉnh không thay đổi so với thiết kế ban đầu:
6.1.4.2.1. Đèn chiếu gần được
thiết kế đối với hệ thống giao thông bên phải và được điều chỉnh thích ứng với
hệ thống giao thông bên trái:
Tại 0,86D-1,72L ít nhất 5
Ix
Tại 0,57U-3,43R không lớn
hơn 1,4 Ix
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại 0,86D-1,72R ít nhất 5
Ix
Tại 0,57U-3,43L không lớn
hơn 1,4 Ix
6.1.5. Đèn được thiết kế để
tạo ra một chùm sáng xa và chùm sáng gần tùy chọn hoặc một chùm sáng gần và/hoặc
một chùm sáng xa được thiết kế tạo ra một chùm sáng chếch thì bất kỳ cơ cấu cơ
khí, cơ-điện hay loại cơ cấu khác được dùng làm công tắc chuyển từ chùm sáng
này sang chùm sáng kia đều phải được thiết kế sao cho:
6.1.5.1. Các cơ cấu này phải đủ
vững chắc để chịu được 50000 lần bật tắt trong điều kiện sử dụng bình thường. Để
kiểm tra xác nhận việc tuân theo các yêu cầu này, cơ quan có trách nhiệm thử
phê duyệt có thể:
(a) yêu cầu người đăng ký phê duyệt kiểu
cung cấp các thiết bị cần thiết để thực hiện phép thử;
(b) bỏ qua phép thử nếu đèn được nộp bởi
người đăng ký phê duyệt kiểu kèm theo một báo cáo thử nghiệm, được cấp bởi một
cơ sở dịch vụ kỹ thuật chịu trách nhiệm
thử nghiệm phê duyệt đối với đèn có cùng kết cấu (cụm) xác nhận đáp ứng yêu cầu
này.
6.1.5.2. Trong trường hợp
không phù hợp, độ rọi trên đường thẳng H-H không được vượt quá các giá trị độ rọi
của đèn chiếu gần theo 6.2.2.6; ngoài ra đèn được thiết kế có chùm sáng gần
và/hoặc chùm sáng xa tạo ra chùm sáng chếch, thì độ rọi nhỏ nhất tại điểm 25 V
(trên đường V-V, D 75 cm) phải tối thiểu là 5 Ix.
Khi thực hiện các phép thử để xác nhận
sự đáp ứng các yêu cầu này, cơ quan có trách nhiệm thử phê duyệt có thể tham khảo
các hướng dẫn của người đăng ký phê duyệt kiểu.
6.1.5.3. Chùm sáng chiếu gần
chính hoặc chùm sáng chiếu xa phải luôn luôn đạt được mà không có bất kỳ khả
năng dừng cơ học nào giữa hai vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.6. Các kiểm tra bổ sung
phải được thực hiện theo các các quy định trong Phụ lục D để đảm bảo khi sử dụng
không có sự thay đổi quá mức đặc tính quang học.
6.1.7. Bộ phận truyền sáng
làm bằng chất dẻo phải được kiểm tra theo các quy định của Phụ lục E.
6.1.8. Khả năng thay thế của các nguồn
sáng
6.1.8.1. Nguồn sáng phóng điện
trong khí được sử dụng trong đèn phóng điện trong khí hoặc hệ thống chiếu sáng
phân phối phải thay thế được và được phê duyệt theo TCVN 8587. Các nguồn sáng
phóng điện trong khí không được phê duyệt theo TCVN 8587 chỉ có thể được sử dụng
khi chúng là bộ phận không thay thế được của nguồn phát sáng. Tuy nhiên, trong
trường hợp hệ thống chiếu sáng phân phối, nguồn phát sáng có thể thay thế được
mà không sử dụng dụng cụ chuyên dùng và cũng trong trường hợp khi nguồn sáng được
sử dụng trong nó không được phê duyệt.
6.1.8.2. Trong trường hợp một
hoặc nhiều nguồn sáng sợi đốt (bổ sung) được sử dụng trong đèn phóng điện trong
khí, các nguồn sáng sợi đốt này phải được phê duyệt theo TCVN 6973, với điều kiện
là không hạn chế việc sử dụng theo TCVN 6973.
6.1.8.3. Thiết kế của đèn phải
sao cho đèn sợi đốt, nếu có, chỉ được lắp cố định vào một vị trí đúng duy nhất.
6.1.8.4. Trong trường hợp nguồn
sáng phóng điện trong khí có thể thay thế được và trong trường hợp các nguồn
sáng sợi đốt bổ sung, đui đèn phải tuân theo đặc tính kích thước đưa ra trong bản
dữ liệu theo IEC 60061, liên quan đến loại nguồn sáng được sử dụng. Các nguồn
sáng này phải lắp đặt dễ dàng vào đèn.
6.1.9. Nguồn sáng phóng điện
trong khí không thay thế được không được phê duyệt theo TCVN 8587 được sử dụng
trong hệ thống chiếu sáng phân phối phải tuân theo các yêu cầu bổ sung sau
(tương ứng với các yêu cầu quy định trong
TCVN 8587 đối với phê duyệt nguồn sáng phóng điện trong khí):
6.1.9.1. Khởi động, làm việc
và khởi động nóng như quy định trong 6.5
của TCVN 8587;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.9.3. Bức xạ tử ngoại UV
như quy định trong 6.9 của TCVN 8587, nếu
nó được nêu trong đơn đăng ký phê duyệt kiểu (4.2.2).
6.1.10. Hệ thống đèn và chấn
lưu không được tạo ra các nhiễu bức xạ hoặc nhiễu loạn dòng điện gây sai lệch
chức năng của hệ thống điện/ điện tử của xe3.
6.1.11. Nếu cần thiết cho quy
trình thử nghiệm, phòng thử nghiệm có thể yêu cầu nhà sản xuất các mẫu thử bổ
sung, giá thử hoặc nguồn cấp điện chuyên dùng.
6.1.12. Quy trình thử phải được
thực hiện theo các đặc tính chỉnh đặt của nhà sản xuất.
6.1.13. Đèn (nếu trang bị
môđun đèn LED) và bản thân cácmôđun đèn LED phải tuân theo các yêu cầu có liên
quan trong Phụ lục K của tiêu chuẩn này. Sự tuân theo các yêu cầu phải được kiểm
tra.
6.2. Độ rọi
6.2.1. Quy định chung
6.2.1.1. Đèn hoặc hệ thống chiếu
sáng phân phối phải được sản xuất sao cho với nguồn sáng phóng điện trong khí
thích hợp chúng cho độ rọi thích hợp mà không gây ra loá mắt khi chiếu gần và đủ
sáng khi chiếu xa.
6.2.1.2. Độ rọi do đèn gây ra
phải được xác định bằng một màn phẳng thẳng đứng được đặt cách đèn 25 m về phía
trước, vuông góc với các trục của nó như trong Phụ lục C của tiêu chuẩn này.
Màn đo phải đủ rộng để cho phép kiểm tra và điều chỉnh ranh giới của chùm sáng
gần tại ít nhất 5° ở mỗi bên của đường V-V.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi nguồn sáng phóng điện trong khí được
phê duyệt theo TCVN 8587, nó phải là một nguồn sáng chuẩn (mẫu) và quang thông
của nó có thể khác với quang thông mục tiêu được xác định trong TCVN 8587.
Trong trường hợp này độ rọi phải được hiệu chỉnh.
Việc hiệu chỉnh nêu trên không áp dụng
cho hệ thống chiếu sáng phân phối sử dụng nguồn sáng phóng điện trong khí không
thay thế được, hoặc đèn có chấn lưu tích hợp toàn phần hoặc một phần.
Khi nguồn sáng phóng điện trong khí
không được phê duyệt theo TCVN 8587, nó phải là một nguồn sáng sản phẩm không
thay thế được.
6.2.1.4. Các kích thước xác định
vị trí hồ quang bên trong của nguồn sáng phóng điện trong khí được nêu trong bản
dữ liệu tương ứng của TCVN 8587.
6.2.1.5. Việc đo đặc tính
quang học phải được thực hiện theo 6.2.2.6 hoặc 6.2.3 của tiêu chuẩn này. Điều
này cũng có hiệu lực đối với vùng ranh giới giữa 3°R và 3°L (phương pháp đo màu
của đường ranh giới phải được chú ý).
6.2.1.6. Màu của chùm sáng
phát ra bởi đèn sử dụng nguồn sáng phóng điện trong khí phải là màu trắng.
6.2.1.7. 4 s sau khi bật sáng
đối với đèn làm việc chưa quá 30 min:
6.2.1.7.1. Đối với đèn chỉ có
chùm sáng xa, đèn phải đạt được độ rọi nhỏ nhất là 60 Ix tại điểm HV;
6.2.1.7.2. Đối với đèn chỉ có
chùm sáng gần hoặc đèn có chùm sáng gần và chùm sáng xa tùy chọn như mô tả ở 6.1.4
của tiêu chuẩn này đèn phải đạt được độ rọi nhỏ nhất là 10 Ix tại điểm 50V;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2. Các quy định đối với đèn chiếu
gần
6.2.2.1. Sự phân bố cường độ
sáng của đèn chiếu gần phải kết hợp với đường ranh giới (xem Hình 1), cho phép
đèn được điều chỉnh chính xác đối với các phép đo quang học và đối với việc chỉnh
hướng đèn trên xe.
Đường ranh giới phải bao gồm:
(a) Đối với đèn cho hệ thống giao
thông bên phải:
(i) Một "phần nằm ngang" thẳng
hướng về bên trái
(ii) phần "khuỷu uốn-vai" hướng
lên trên về bên phải.
(b) Đối với đèn cho hệ thống giao
thông bên trái:
(i) Một "phần nằm ngang" thẳng
hướng về bên phải
(ii) Phần "khuỷu uốn-vai" hướng
lên trên về bên trái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.2. Đèn phải được định hướng
trực quan bằng đường ranh giới (xem Hình 1) như sau:
6.2.2.2.1. Đối với điều chỉnh
theo phương thẳng đứng: phần nằm ngang của đường ranh giới hướng lên từ dưới đường
B và điều chỉnh cho tới vị trí danh định 1 % (25 cm) dưới đường H-H:

CHÚ THÍCH: Các tỷ lệ là khác nhau đối
với đường thẳng đứng và đường nằm ngang
Hình 1
6.2.2.2.2. Đối với điều chỉnh
ngang: phần "khuỷu uốn-vai" của
đường ranh giới phải được dịch chuyển:
Đối với hệ thống giao thông bên phải:
từ phải sang trái và phải có vị trí theo phương ngang sau khi dịch chuyển sao
cho:
(a) Phía trên đường 0,2° D, đoạn "vai"
không được vượt quá đường A về bên trái.
(b) Trên hoặc phía dưới đường 0,2° D,
đoạn "vai" cắt ngang đường A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc
Đối với hệ thống giao thông bên trái:
từ trái sang phải và và phải có vị trí theo phương ngang sau khi dịch chuyển
sao cho:
(a) Phía trên đường 0,2° D, đoạn "vai"
không được vượt quá đường A về bên phải.
(b) Trên hoặc phía dưới đường 0,2° D,
đoạn "vai" cắt ngang đường A.
(c) Chỗ uốn của phần "khuỷu uốn"
được giữ nguyên như ban đầu trên đường V-V.
6.2.2.2.3. Trường hợp đèn đã được
chỉnh hướng mà không thỏa mãn các quy định trong 6.2.2.5, 6.2.2.6 và 6.2.3, có
thể thay đổi sự chỉnh thẳng, với điều kiện là trục của chùm sáng không dịch
chuyển:
Theo phương ngang tính từ đường A lớn
hơn:
(a) 0,5° về bên trái hoặc 0,75° về bên
phải đối với hệ thống giao thông bên phải hoặc.
(b) 0,5° về bên phải hoặc 0,75° về bên
trái cho hệ thống giao thông bên trái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.2.4. Tuy nhiên, nếu việc
điều chỉnh theo phương thẳng đứng không thể thực hiện lặp lại nhiều lần đến vị
trí yêu cầu trong phạm vi dung sai được quy định
trong 6.2.2.2.3 ở trên, thì phương pháp đo trong I.2 và I.3, Phụ lục I phải được
áp dụng để kiểm tra sự phù hợp với chất lượng yêu cầu tối thiểu của đường ranh
giới và thực hiện điều chỉnh theo phương thẳng đứng và phương ngang của chùm
sáng.
6.2.2.3. Khi chỉnh hướng như vậy,
nếu sự phê duyệt đèn duy nhất đối với chùm sáng gần, thì đèn chỉ cần tuân theo
các yêu cầu trong 6.2.2.4 và 6.2.2.5 dưới đây. Nếu đèn cung cấp cả hai chùm
sáng gần và chùm sáng xa, thì đèn phải tuân theo các yêu cầu trong 6.2.2.4 đến
6.2.2.6. Các giá trị quy định cho vùng II trong 6.2.2.5 không áp dụng cho màn
đo 2 trong Phụ lục C.
6.2.2.4. Chỉ cho phép có một
nguồn sáng phóng điện trong khí đối với mỗi đèn chiếu gần. Cho phép có tối đa
hai nguồn sáng bổ sung như sau:
6.2.2.4.1. Một nguồn sáng bổ
sung theo TCVN 6973 hoặc một hoặc nhiều môđun đèn LED bổ sung có thể được sử dụng
bên trong đèn chiếu gần để góp phần tạo ra chùm sáng chếch (bend lighting).
6.2.2.4.2. Một nguồn sáng bổ
sung theo TCVN 6973 và/hoặc một hoặc các nguồn sáng bổ sung được sử dụng bên
trong đèn chiếu gần, có thể được sử dụng với mục đích phát ra bức xạ hồng ngoại.
Chúng phải được kích hoạt cùng lúc với nguồn sáng phóng điện trong khí. Trong
trường hợp khi nguồn sáng phóng điện trong khí bị lỗi, các nguồn sáng bổ sung
này và/hoặc các môđun đèn LED phải tự động tắt.
Điện áp thử nghiệm khi đo các nguồn
sáng bổ sung này và/hoặc các môđun đèn LED phải như trong 6.2.2.4.4.
6.2.2.4.3. Trong trường hợp khi
các nguồn sáng hoặc các môđun đèn LED bổ sung này bị lỗi, đèn vẫn phải tiếp tục
đáp ứng các yêu cầu của chùm sáng gần.
6.2.2.4.4. Điện áp trên các điện
cực của chấn lưu là:
13,5 V ± 0,1 V đối với hệ thống 12 V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.2.5. Sau hơn 10 min từ khi
bật sáng, độ rọi trên màn đo 1 hoặc 2 (hoặc hình ảnh phản chiếu trên đường VV đối
với hệ thống giao thông bên trái) phải tuân theo các quy định trong Bảng 1 sau.
6.2.2.6. Các yêu cầu trong
6.2.2.5 nêu trên cũng phải áp dụng với đèn được thiết kế để cung cấp chùm sáng
chếch và/hoặc bao gồm nguồn sáng bổ sung hoặc môđun đèn LED theo 6.2.2.4.2.
Trong trường hợp đèn được thiết kế để cung cấp chùm sáng chếch, sự chỉnh thẳng
của nó có thể thay đổi sao cho trục của chùm sáng không được lệch theo phương
thẳng đứng quá 0,2°.
6.2.2.6.1. Nếu chùm sáng chếch đạt
được bởi:
6.2.2.6.1.1. Quay đèn chiếu gần hoặc
di chuyển ngang chỗ uốn của khuỷu uốn của đường ranh giới, các phép đo phải được
thực hiện sau khi cụm đèn hoàn chỉnh đã được định hướng ngang, tức là bằng một
máy đo góc.
6.2.2.6.1.2. Di chuyển một hoặc
vài bộ phận quang học của đèn mà không di
chuyển ngang chỗ uốn của đường khuỷu uốn của đường ranh giới; các phép đo phải được
thực hiện khi những bộ phận đó ở vị trí hoạt động cao nhất.
6.2.2.6.1.3. Bằng một nguồn sáng bổ
sung khác của đèn hoặc một hoặc các môđun đèn LED mà không di chuyển ngang chỗ
uốn của đường khuỷu uốn của đường ranh giới, các phép đo được thực hiện khi nguồn
sáng này hoặc các môđun đèn LED đã kích hoạt.
6.2.3. Các quy định đối với đèn chiếu
xa
6.2.3.1. Trong trường hợp đèn
được thiết kế để cung cấp một chùm sáng xa và một chùm sáng gần, các phép đo độ
rọi của đèn chiếu xa trên màn hình phải
được thực hiện với cùng sự chỉnh thẳng của đèn như đối với các phép đo ở 6.2.2.5
ở trên; trong trường hợp đèn chỉ cho chùm sáng xa, nó phải điều chỉnh được để
vùng có độ rọi lớn nhất có tâm là giao điểm của
đường HH và VV; đèn như vậy chỉ cần tuân theo các quy định trong 6.2.3. Điện áp
thử phải theo 6.2.2.4.4.
Bảng 1 - Giá
trị độ rọi quy định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu
Độ rọi
(lux)
Khoảng cách
theo phương ngang (cm)
Khoảng cách
theo phương thẳng đứng (cm)
ở trong và
trên đường H/H2, hoặc trong và trên đường H/H3/H4
1 max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
HV
1 max
0
0
2
B 50 L
0,5 max
L 150
U 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
75 R
20 min
R 50
D 25
4
50 L
20 max
L 150
D 37,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 L1
30 max
L 150
D 75
6
50 V
12 min
0
D 37,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 R
20 min
R 75
D 37,5
8
25 L2
4 min
L 396
D 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 R1
4 min
R 396
D 75
10
25 L3
2 min
L 670
D 75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25 R2
2 min
R 670
D 75
12
15 L
1 min
L 910
D 125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 R
1 min
R 910
D 125
14
(*)
L 350
U 175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*)
0
U 175
16
(*)
R 350
U 175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*)
L 175
U 87,5
18
(*)
0
U 87,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*)
R 175
U 87,5
20
0,1 min
L 350
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2 min
L 175
0
A đến B
Vùng I
6 min
L 225 đến R
225
D 37,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng II
6 max
R 140 đến R
396
U 45
E đến F
Vùng III và
dưới vùng III
20 max
L 417 đến R
375
D 187,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Emax R
70 max
Bên phải của
đường VV
Trên D 75
Emax L
50 max
Bên trái của
đường VV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R: chỉ vùng ở phía phải đường VV
U chỉ vùng ở phía trên đường HH
D chỉ vùng ở dưới đường HH
(*) Giá trị độ rọi ở các điểm từ 14
đến 19 phải là: 14, 15,16 ³
0,3 Ix và 17, 18,19 ³ 0,6 Ix.
6.2.3.2. Nếu có thể sử dụng
các nguồn sáng khác cho đèn chiếu xa, các nguồn sáng này phải được liệt kê
trong TCVN 6973 hoặc TCVN 8587. Các quy định sau đây cần phải tuân theo:
6.2.3.3. Độ rọi trên màn đo của chùm sáng xa phải đáp ứng các yêu cầu sau:
6.2.3.3.1. Giao điểm HV của đường
HH và VV phải nằm trong vùng có độ rọi đồng đều bằng 80 % độ rọi lớn nhất. Độ rọi
lớn nhất này được ký hiệu là Emax, nó phải nằm trong khoảng từ 70 Ix
đến 345 Ix.
6.2.3.3.2. Giá trị chuẩn được
tính theo công thức:
Giá trị chuẩn
= 0,146 Emax
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.3.3. Từ điểm HV, dóng
ngang sang phải và trái đến khoảng cách 1,125 m độ rọi không được nhỏ hơn 40 Ix
và đến 2,25 m không nhỏ hơn 10 Ix.
6.2.4. Giá trị độ rọi trên
màn đo được đề cập ở 6.2.2.5 đến 6.2.3.2.3 ở trên phải được đo bằng quang kế
(photo-receptor) có diện tích hữu ích nằm trong hình vuông có cạnh bằng 65 mm.
6.2.5. Các quy định liên quan đến
gương phản xạ có thể di chuyển được
6.2.5.1. Đối với đèn được lắp
theo tất cả các vị trí được mô tả trong 4.1.4, đèn phải tuân theo các yêu cầu về
quang học trong 6.2.2 hoặc 6.2.3 hoặc cả hai.
6.2.5.2. Các phép thử bổ sung
được thực hiện sau khi gương phản xạ được đặt nghiêng theo phương thẳng đứng hướng
lên đến một góc theo 4.1.4 hoặc 2° (lấy giá trị nào nhỏ hơn) bằng cơ cấu chỉnh
hướng đèn. Sau đó đèn được chỉnh lại xuống (đo bằng máy đo góc), và đặc tính
quang học phải đáp ứng các điểm sau:
Chùm sáng gần chính: HV và 75R (tương ứng
với 75L)
Chùm sáng xa: Emax, HV theo
% của Emax.
Nếu các thiết bị chỉnh hướng không cho
phép dịch chuyển liên tục (vô cấp), thì chọn vị trí gần nhất với 2°.
6.2.5.3. Gương phản xạ được đặt
trở lại vị trí danh nghĩa theo quy định ở 6.2.2.2 và máy đo góc được đặt lại vị
trí ban đầu. Gương phản xạ được nghiêng theo phương thẳng đứng xuống dưới một
góc như được nêu ở 4.1.4 hoặc 2° (lấy giá trị nhỏ hơn) bằng thiết bị chỉnh hướng
đèn. Sau đó đèn được chỉnh lại quay lên để kiểm tra các điểm như trong 6.2.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự bất tiện và/hoặc sự mất khả năng hoạt
động gây ra bởi chùm sáng gần của đèn cần
được đánh giá.
8. Sửa đổi kiểu đèn
và mở rộng phê duyệt kiểu
8.1. Mọi sửa đổi về kiểu
đèn bao gồm cả chấn lưu phải được thông báo cho cơ quan phê duyệt kiểu đèn. Cơ
quan này khi đó có thể:
8.1.1. Xem xét rằng các sửa
đổi đó không chắc chắn gây ra ảnh hưởng xấu
đáng kể và trong bất cứ trường hợp nào đèn vẫn phải đáp ứng các yêu cầu; hoặc
8.1.2. Yêu cầu thêm một báo
cáo thử nghiệm từ phòng thử nghiệm có trách nhiệm thực hiện các phép thử.
8.2. Ví dụ mẫu thông báo
và bố trí dấu phê duyệt kiểu của các nước tham gia hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp
quốc được trình bày trong Phụ lục A và Phụ lục B.
9. Sự phù hợp của sản
xuất
9.1. Đèn được phê duyệt
theo tiêu chuẩn này phải được sản xuất phù hợp với kiểu được phê duyệt bằng
cách đáp ứng các yêu cầu quy định trong
6.2.
9.2. Để kiểm tra việc tuân
theo các yêu cầu trong 9.1 phải kiểm soát sản xuất một cách thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1. Phân tích các kết quả
của mỗi kiểu thử nghiệm để kiểm tra và đảm bảo sự ổn định của các đặc tính của
sản phẩm được thừa nhận đối với sự thay đổi của
sản phẩm công nghiệp.
9.3.2. Tối thiểu phải thực
hiện các thử nghiệm được quy định trong
Phụ lục H của tiêu chuẩn này cho mỗi kiểu đèn.
9.3.3. Đảm bảo rằng nếu có bất
kỳ mẫu được lấy nào có dấu hiệu không phù hợp với kiểu sản phẩm cần thử thì phải
đổi mẫu khác và thực hiện các phép thử khác. Phải thực hiện tất cả các bước cần
thiết để đánh giá lại sự phù hợp của sản xuất tương ứng.
9.4. Người kiểm tra có thể
lấy mẫu ngẫu nhiên để thử ở phòng thử nghiệm của nhà sản xuất, số mẫu tối thiểu có thể được xác định theo kết quả tự
kiểm tra của nhà sản xuất.
9.5. Khi mức chất lượng
không đạt yêu cầu hoặc nếu cần kiểm tra giá trị pháp lý của các thử nghiệm được thực hiện theo 9.4 ở trên, phải chọn mẫu
để gửi đến phòng thử nghiệm chịu trách nhiệm thử phê duyệt kiểu, theo các tiêu
chí quy định trong Phụ lục I.
9.6. Cơ quan phê duyệt kiểu
có thể thực hiện bất kỳ phép thử nào được quy định trong tiêu chuẩn này. Các
phép thử này phải được thực hiện với các mẫu được chọn ngẫu nhiên, phù hợp với
các tiêu chí trong Phụ lục I.
9.7. Đèn có khuyết tật
không được chấp nhận.
PHỤ
LỤC A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(VÍ DỤ THAM KHẢO VỀ THÔNG BÁO PHÊ DUYỆT KIỂU CỦA CÁC NƯỚC
THAM GIA HIỆP ĐỊNH 1958, ECE, LIÊN HIỆP QUỐC. CHỮ E TRONG VÒNG TRÒN TƯỢNG TRƯNG
CHO PHÊ DUYỆT KIỂU CỦA CÁC NƯỚC NÀY)
(Định dạng lớn
nhất là khổ A4 (210 x 297 mm)
THÔNG BÁO
Công bố bởi:
Cơ quan có thẩm quyền:

……………………….
……………………….
……………………….
Về:2 Cấp phê duyệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cấp phê duyệt
Thu hồi phê duyệt
Chấm dứt sản xuất
của đèn chiếu sáng phía trước hoặc hệ
thống chiếu sáng phân phối theo ECE 98
Số phê duyệt: ………………..
Số phê duyệt mở rộng:……………………………..
1. Tên thương mại hoặc nhãn hiệu của đèn ...........................................................................
2. Tên của nhà sản xuất kiểu thiết bị
hoặc hệ thống ...............................................................
3. Tên và địa chỉ của nhà sản xuất ........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Đệ trình phê duyệt kiểu về ................................................................................................
6. Phòng thử nghiệm chịu trách nhiệm
thực hiện thử nghiệm phê duyệt ..................................
7. Ngày báo cáo thử nghiệm ................................................................................................
8. Số báo cáo thử nghiệm ...................................................................................................
9. Mô tả ngắn gọn:...............................................................................................................
9.1. Kiểu đèn được đệ trình cho phê
duyệt3 ..........................................................................
9.2. Nguồn sáng của chùm sáng gần có
thể/không thể2 chiếu sáng đồng thời với nguồn sáng của chùm sáng xa
và/hoặc đèn tổ hợp khác.
9.3. Điện áp danh định của thiết bị: .......................................................................................
9.4. Loại nguồn sáng 4: ........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.6. Việc điều chỉnh đường ranh giới
được xác định tại 10 m / 25 m 2
Việc xác định độ sắc nét nhỏ nhất của
đường ranh giới được thực hiện tại 10 m / 25 m 2
9.7. Số và mã nhận dạng đặc trưng của
môđun đèn LED: .....................................................
9.8. Hệ thống chiếu sáng phân phối với
một nguồn sáng phóng điện trong khí thông thường: Có/Không 2
9.9. Ghi chú (nếu có): ..........................................................................................................
9.10. Đo theo 5.4 của ECE 98: ………………………………………...................
10. Vị trí của nhãn phê duyệt: ………………………………………….
11. Lý do mở rộng phê duyệt: ………………………………………….
12. Cấp phê duyệt/không cấp phê duyệt/cấp
phê duyệt mở rộng/thu hồi phê duyệt2 ...............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14. Ngày cấp: .....................................................................................................................
15. Ký tên: ..........................................................................................................................
16. Danh sách các tài liệu gửi cho cơ
quan có thẩm quyền cấp phê duyệt được bổ sung vào thông báo này và có thể nhận
được theo yêu cầu.
CHÚ THÍCH:
1 Mã số phân
biệt quốc gia cấp phê duyệt/không cấp phê
duyệt/cấp phê duyệt mở rộng/thu hồi phê duyệt.
2 Gạch phần
không áp dụng.
3 Chỉ dẫn các
ký hiệu phù hợp được chọn theo danh mục dưới đây:

4 Trường hợp hệ thống chiếu sáng phân phối sử dụng nguồn sáng phóng điện trong khí không
thay thế được không được phê duyệt
theo ECE 99 phải chỉ ra mã số phụ
tùng quy định bởi nhà sản xuất nguồn phát
sáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(Tham khảo)
(VÍ DỤ THAM KHẢO VỀ BỐ TRÍ DẤU PHÊ DUYỆT KIỂU CỦA CÁC NƯỚC
THAM GIA HIỆP ĐỊNH 1958, ECE, LIÊN HIỆP QUỐC)
Bố trí dấu
phê duyệt

a = 8 mm (nhỏ
nhất)
Hình B.1
Đèn mang dấu phê duyệt như ở hình trên
là đèn được phê duyệt ở Hà Lan (E4), theo số phê duyệt 2439, theo các quy định
của ECE 98 phiên bản gốc (00). Đèn chiếu xa được thiết kế chỉ cho hệ thống giao
thông bên phải.
Số 30 chỉ ra cường độ sáng lớn nhất của
đèn chiếu xa nằm giữa 86250 cd và 101250 cd.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tránh sử dụng các chữ số la mã để
tránh nhầm lẫn với các ký hiệu khác.


Hình B.2
Hình B.3a
Đèn mang dấu phê duyệt như trên là đèn
tuân theo các quy định của ECE 98 đối với cả đèn chiếu gần và đèn chiếu xa và
được thiết kế cho:
hệ thống giao thông bên trái
cả hai hệ thống giao thông bằng cách
điều chỉnh như
yêu cầu lắp đặt của bộ phận quang học hoặc của nguồn sáng trên xe

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Hình B.4
Hình B.5
Đèn mang nhãn phê duyệt như trên là
đèn được phê duyệt theo ECE 98 phiên bản gốc với nguồn sáng phóng điện trong khí
cho đèn chiếu gần và được lắp kinh đèn bằng chất dẻo và được thiết kế:
Cho cả hai
hệ thống giao thông
Chỉ cho hệ
thống giao thông bên phải

Hình B.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66


Hình B.7a
Hình B.7b
Đèn mang nhãn hiệu như trên (Hình
B.7a, B.7b) là
đèn tuân theo các quy định của ECE 98:
Với nguồn sáng phóng điện trong khí chỉ cho chùm
sáng gần và được thiết kế chỉ cho hệ thống giao thông bên trái
Sắp xếp giống như hình 6, nhưng đèn sương
mù phía trước không được chiếu sáng đồng thời với đèn chiếu xa

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.8
Hình B.9
Đặc tính kỹ thuật của đèn chiếu gần tuân theo các quy định của ECE 98
và được lắp liền kính bằng chất dẻo.
Và được tổ hợp hoặc ghép nhóm hoặc tổ hợp
với đèn chiếu xa halogen R8.
Đền chiếu gần không được chiếu sáng đồng
thời với đèn chiếu xa halogen. Đèn chiếu gần được thiết kế chỉ cho hệ thống
giao thông bên phải
Được thiết kế cho cả hai hệ thống giao
thông.
Đèn chiếu xa không được chiếu sáng đồng
thời với đèn ngược chiều khác là đèn tổ hợp.

Hình B.10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu A

Kiểu B

Kiểu C

Kiểu D

Hình B.11 - Dấu
đơn giản hóa cho các đèn dạng nhóm, kết hợp, tổ hợp được lắp phía trước xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2 : Bốn ví dụ ở trên phù hợp
với thiết bị chiếu sáng mang dấu phê duyệt liên quan đến:
Đèn vị trí phía trước được phê duyệt
theo ECE 7 đối với đèn lắp đặt bên trái.
Đèn chiếu sáng phía trước có chùm chiếu
gần loại phóng điện trong khí được thiết kế cho hệ thống giao thông bên phải và
bên trái và một đèn chiếu xa loại phóng điện trong khí có cường độ sáng lớn nhất
nằm trong khoảng giữa 86250 và 101250 candela (như chỉ dẫn bởi số 30), được phê
duyệt phù hợp với tiêu chuẩn này phiên bản gốc và được lắp kính đèn bằng chất dẻo.
Đèn sương mù trước được phê duyệt theo
ECE 19 được lắp kính đèn bằng chất dẻo.
Đèn chỉ thị hướng phía trước loại 1a
được phê duyệt theo ECE 6.
Ví dụ 1:

Hình B.12 -
Đèn được tổ hợp hoặc
ghép nhóm với đèn chiếu sáng phía trước
Ví dụ trên phù hợp với dấu của kính
đèn được sử dụng trong các kiểu đèn khác nhau có tên là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoặc: đèn chiếu sáng phía trước có đèn
chiếu gần loại phóng điện trong khí và một đèn chiếu xa có cường độ sáng lớn nhất
nằm trong khoảng giữa 86250 Cd và 101250 Cd (được chỉ ra bởi số 30) được thiết
kế cho cả hai hệ thống giao thông và được phê duyệt ở Hà Lan theo ECE 98 phiên
bản gốc, mà có thể tổ hợp với cùng một đèn vị trí phía trước như trên.
Hoặc: thậm chí khi đèn chiếu sáng phía
trước đề cập ở trên được phê duyệt như là một đèn riêng.
Thân chính của đèn chỉ phải mang một
giá trị của số phê duyệt, ví dụ:

Hoặc

Ví dụ 2:

Hình B.12 (kết
thúc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đèn gồm một đèn chiếu sáng gần
halogen được thiết kế cho cả hai hệ thống giao thông và một đèn chiếu xa
halogen với cường độ sáng lớn nhất nằm trong khoảng x và y Cd, tuân theo các
quy định của ECE 8 và
Một đèn gồm một đèn chiếu gần loại
phóng điện trong khí có cường độ sáng lớn nhất nằm giữa w và z candela, tuân
theo các quy định của ECE 98 phiên bản gốc, cường độ sáng lớn nhất của chùm sáng xa nằm trong khoảng 86250 Cd và
101250 Cd và được thể hiện bởi số 30.
Môđun đèn LED

Hình B.13
Môđun đèn LED
mang mã nhận dạng môđun nguồn sáng như trên được phê duyệt cùng với
một đèn được phê duyệt ở Ý (E3) theo số phê duyệt 17325
PHỤ
LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MÀN
ĐO
Kích thước
tính bằng centimét

Hình C.1 -
Màn đo 1
Các kích thước được đo trên một màn đo
thẳng đứng và phẳng cách 25 m. Đường HH và VV là giao điểm của mặt phẳng thẳng đứng và nằm
ngang đi qua trục chính của đèn chiếu gần được đệ trình. Màn hình được mô tả
trên đây là cho đèn chiếu gần của hệ thống giao thông bên phải. Màn hình cho
đèn chiếu gần của hệ thống giao thông bên trái là đối xứng qua đường VV. Góc
HVH2 - HH - 15°.
Kích thước tính bằng
centimét

Hình C.2 -
Màn đo 2
Các kích thước được đo trên một màn đo
thẳng đứng và phẳng cách 25 m. Đường HH và VV là giao tuyến của mặt phẳng thẳng đứng và nằm
ngang đi qua trục chính của đèn chiếu gần được đệ trình. Màn hình được mô tả
trên đây là cho đèn chiếu gần của hệ thống giao thông bên phải. Màn hình cho
đèn chiếu gần của hệ thống giao thông bên trái là đối xứng qua đường VV. Góc
HVH2 - HH - 15°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.3 -
Các điểm đo để xác định giá trị độ rọi
PHỤ
LỤC D
(Quy định)
THỬ NGHIỆM VỀ ĐỘ ỔN ĐỊNH ĐẶC TÍNH QUANG HỌC CỦA ĐÈN TRONG
QUÁ TRÌNH HOẠT ĐỘNG
Thử trên đèn hoàn chỉnh
Mỗi giá trị quang học được đo theo các
quy định của tiêu chuẩn này, ở điểm có Emax đối với đèn chiếu xa và ở
điểm HV, 50R và B50L đối với
đèn chiếu gần (hoặc HV, 50L, B50R đối với đèn được thiết kế cho hệ thống giao
thông bên trái) mỗi mẫu đèn hoàn chỉnh phải được kiểm tra độ ổn định đặc tính
quang học trong quá trình hoạt động. "Đèn hoàn chỉnh" được hiểu là
đèn được lắp đầy đủ bao gồm cả chấn lưu và các phần cạnh viền của thân đèn và
các đèn mà có thể gây ra ảnh hưởng đến sự
tiêu hao nhiệt của đèn đó.
D.1. Thử độ ổn định đặc tính quang học
Các phép thử phải được thực hiện ở không
khí khô và tĩnh trong môi trường có nhiệt độ 23°C ± 5°C, đèn hoàn chỉnh được lắp
trên giá đúng như khi lắp đặt trên xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn phải được hoạt động trong 12 h như
mô tả ở D.1.1.1 và được kiểm tra như quy định
ở D.1.1.2.
D.1.1.1. Quy trình thử
Đèn phải được hoạt động trong khoảng
thời gian theo quy định, sao cho:
D.1.1.1.1. (a) Trong trường hợp
khi đèn chỉ có một chức năng chiếu sáng (chiếu gần hoặc chiếu xa) được phê duyệt,
nguồn sáng tương ứng được bật sáng trong thời gian quy định4.
(b) Trong trường hợp đèn chiếu gần tổ
hợp và đèn chiếu xa hoặc trường hợp đèn sương mù trước tổ hợp và đèn chiếu xa.
Nếu người đăng ký phê duyệt kiểu khai
báo rằng đèn sử dụng với một nguồn sáng đơn 5 trong một thời gian, thì
phép thử phải được thực hiện phù hợp với điều kiện này 4, sự hoạt động
của mỗi chức năng của đèn phải luân phiên nhau trong nửa thời gian quy định ở D.1.1.
Trong tất cả các trường hợp khác,4,5
đèn phải được thử theo chu trình sau đến hết thời gian quy định:
15 min đèn chiếu gần sáng
5 min tất cả các chức năng sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15 min đèn chiếu gần sáng
5 min tất cả các đèn chiếu xa cùng
sáng
(c) Trong trường hợp các chức năng chiếu
sáng dạng nhóm, tất cả các chức năng riêng phải được bật sáng đồng thời trong
thời gian quy định cho các chức năng riêng (a), đối với đèn tổ hợp cũng như vậy
(b), theo các quy định của nhà sản xuất.
(d) Trong trường hợp đèn chiếu gần được
thiết kế để cho chùm sáng chếch với sự bổ sung của một nguồn sáng, nguồn sáng
này phải được bật trong 1 min và tắt trong 9 min chỉ trong khi kích hoạt đèn
chiếu gần (xem Phụ lục D.1).
D.1.1.1.2. Điện áp thử
Điện áp thử đối với chấn lưu và môđun
đèn LED là 13,5 V ± 0,1 V đối với hệ thống điện 12 V, hoặc điện áp khác được
xác định khi đăng ký phê duyệt. Nếu đó là đèn sợi đốt tổ hợp, điện áp để tạo ra
quang thông chuẩn phải được sử dụng.
D.1.1.2. Kết quả thử
D.1.1.2.1. Kiểm tra bằng mắt
Đèn phải ổn định với nhiệt độ môi trường,
kính đèn và kính đèn bên ngoài, nếu có, phải được lau sạch bằng vải bông mềm, sạch.
Sau đó được kiểm tra bằng cách quan sát: kính đèn hoặc kính đèn bên ngoài không
bị méo, biến dạng, nứt hoặc thay đổi màu sắc một cách rõ ràng, nếu có, phải được
ghi lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để phù hợp với các quy định của tiêu
chuẩn này, các giá trị quang học phải được kiểm tra ở các điểm sau:
Chùm sáng gần:
50R - B 50L - HV cho đèn được thiết kế
cho hệ thống giao thông bên phải
50L - B 50R - HV cho đèn được thiết kế
cho hệ thống giao thông bên trái
Chùm sáng xa: Điểm Emax
Các điểm đích khác có thể được thực hiện
để cho phép xác định bất kỳ biến dạng nào gây ra do nhiệt (sự thay đổi vị trí của
đường ranh giới được nêu trong D.2 của phụ lục này).
Giá trị sai lệch cho phép giữa giá trị
đặc tính quang học và giá trị đo thực tế là 10 %, bao gồm sai số về quy trình đo quang học.
D.1.2. Đèn bẩn
Sau khi thử theo quy định ở D.1.1 ở
trên, đèn phải được hoạt động trong 1 h như mô tả ở D.1.1.1, sau đó chuẩn bị
như mô tả ở D. 1.2.1 và kiểm tra như mô tả
ở D.1.1.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.2.1.1. Hỗn hợp thử
D.1.2.1.1.1. Đối với đèn có kính
ngoài bằng thủy tinh:
Hỗn hợp gồm nước và tác nhân gây ô nhiễm
áp dụng cho đèn có tỷ lệ:
9 phần khối lượng cát silic với độ hạt
từ 0 mm đến 100 mm,
1 phần khối lượng bụi cacbon (gỗ sồi)
với độ hạt từ 0 mm đến 100 mm,
0,2 phần khối lượng NaCMC 6,
và
Một lượng nước cất thích hợp, với độ dẫn
điện riêng £ 1 mS/m.
Hỗn hợp không được để quá 14 ngày.
D.1.2.1.1.2. Đối với đèn có kính
ngoài bằng chất dẻo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9 phần khối lượng cát silic với độ hạt
từ 0 mm đến 100 mm,
1 phần khối lượng bụi cacbon (gỗ sồi)
với độ hạt từ 0 mm đến 100 mm,
0,2 phần khối lượng NaCMC, và
13 phần khối lượng nước cất thích hợp,
với mức dẫn £ 1 mS/m.
2 ± 1 phần khối lượng chất hoạt tính bề
mặt7.
Hỗn hợp không được để quá 14 ngày.
D.1.2.1.2. Bôi hỗn hợp thử lên đèn
Hỗn hợp thử phải được bôi đều lên toàn
bộ bề mặt phát sáng của đèn, sau đó để khô. Quy trình này phải được thực hiện
cho đến khi giá trị của độ rọi giảm xuống còn từ 15 % đến 20 % giá trị đo được cho
từng điểm sau đây theo các điều kiện được mô tả trong phụ lục này.
Điểm có Emax ở đèn chiếu gần/chiếu
xa và đèn chỉ có chùm sáng xa,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 L và 50 V 8 đối với đèn
chiếu gần, được thiết kế cho hệ thống giao thông bên trái.
D.1.2.1.3. Thiết bị đo
Thiết bị đo phải tương đương với thiết
bị dùng trong quá trình thử cho phê duyệt đèn. Nguồn sáng phóng điện trong khí
do bên xin phê duyệt kiểu cung cấp phải được sử dụng để kiểm tra đặc tính quang
học.
D.2. Kiểm tra sự thay đổi vị trí theo
phương thẳng đứng của đường ranh giới do tác dụng của nhiệt
Phép thử này gồm việc xác định rằng sự
di chuyển thẳng đứng của đường ranh giới dưới tác dụng của nhiệt không vượt quá
giá trị được quy định cho hoạt động của đèn chiếu gần.
Đèn được thử theo D.1, phải thử tiếp
theo D.2.1, không được tháo ra hoặc điều chỉnh lại vị trí của nó so với đồ gá thử.
Nếu đèn có gương phản xạ điều chỉnh được,
thì chỉ có vị trí gần nhất với góc mở trung bình theo phương thẳng đứng được chọn
cho phép thử này.
D.2.1. Thử đối với đèn chiếu gần
Phép thử phải được thực hiện ở môi trường
không khí khô tĩnh có nhiệt độ môi trường là 23 °C ± 5 °C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc đo sự thay đổi vị trí của đường
ranh giới theo mô tả ở trên phải được thực hiện bằng phương pháp nào đó để có
được độ chính xác chấp nhận được và các kết quả có thể lặp lại.
D.2.2. Kết quả thử
D.2.2.1. Kết quả được biểu diễn
bằng miliradian (mrad) phải được coi là chấp nhận được đối với đèn chiếu gần
khi giá trị tuyệt đối DrI
= |r3 - r60| ghi lại được ở đèn không lớn hơn 1,0 mrad (DrI £ 1,0 mrad)
D.2.2.2. Tuy nhiên, nếu giá
trị này lớn hơn 1,0 mrad nhưng không lớn hơn 1,5 mrad (1,0 mrad < DrI £ 1,5 mrad), một đèn
thứ hai phải được thử như mô tả trong D.2.1 sau khi chịu ba chu trình thử liên tục như mô tả dưới đây, để ổn định
vị trí các chi tiết cơ khí của đèn trên bệ thử tương ứng việc lắp đặt đúng như
trên xe:
Hoạt động của đèn chiếu gần trong 1 h,
(điện áp được điều chỉnh như quy định trong D.1.1.1.2),
Khoảng thời gian nghỉ là 1 h.
Kiểu đèn có thể được chấp nhận nếu giá
trị trung bình của giá trị tuyệt đối DrI đo được
ở mẫu đầu tiên và DrII
đo được ở mẫu thứ hai không lớn hơn 1,0 mrad

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
TỔNG QUAN VỀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN KIỂM TRA SỰ
ỔN ĐỊNH CỦA ĐẶC TÍNH QUANG HỌC
Các chữ viết tắt
P:
đèn chiếu gần
D:
đèn chiếu xa (D1 + D2
có nghĩa là hai đèn chiếu xa)
F:
đèn sương mù trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chu trình 15 min tắt và 5 min sáng

chu trình 9 min tắt và 1 min sáng

chu trình 15 min sáng và 5 min tắt
Tất cả các đèn chiếu sáng phía trước
cùng nhóm và đèn sương mù trước dưới đây cùng với các ký hiệu nhãn bổ sung được
đưa ra như các ví dụ và không phải là toàn bộ.
1. P hoặc D hoặc F (DC hoặc DR hoặc B)
P, D hoặc F
Nguồn sáng hoặc môđun đèn LED bổ
sung của chùm sáng chếch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. P+F (DC B) hoặc P+D (DCR)
Nguồn sáng
hoặc môđun đèn LED bổ sung của chùm sáng chếch
D hoặc F
P

3. P+F (DC B/) hoặc DC/B
hoặc P+D (DC/R)
D hoặc F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nguồn sáng
hoặc môđun đèn LED bổ sung của chùm sáng chếch

4. P+D (DCR) với cùng một nguồn sáng
Nguồn sáng
hoặc môđun đèn LED bổ sung của chùm sáng chếch
D
F

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI ĐÈN CÓ KÍNH LÀM BẰNG CHẤT DẺO – THỬ KÍNH
ĐÈN HOẶC MẪU VẬT LIỆU VÀ ĐÈN HOÀN CHỈNH
E.1. Quy định
chung
E.1.1. Các mẫu thử
được cấp theo 4.2.5 và 4.3 của tiêu chuẩn này phải thỏa mãn các quy định được
chỉ ra ở E.2.1 tới E.2.5 dưới đây.
E.1.2. Hai mẫu đèn hoàn chỉnh
được cấp theo 4.2.4 của tiêu chuẩn này và có kính đèn bằng chất dẻo phải thỏa
mãn các quy định được chỉ ra ở E.2.6 dưới đây về vật liệu làm kính đèn.
E.1.3. Các mẫu kính đèn bằng
vật liệu chất dẻo hoặc mẫu của vật liệu, được lắp với gương phản xạ (nếu có),
phải chịu các phép thử phê duyệt theo trình tự thời gian được quy định trong Bảng E.1.1 của Phụ lục E.1.
E.1.4. Tuy nhiên, nếu nhà sản
xuất đèn có thể chứng minh được sản phẩm có thể đạt được các thử nghiệm được
quy định ở E.2.1 và E.2.5 dưới đây, hoặc các thử nghiệm tương đương theo tiêu
chuẩn khác, các phép thử này không cần lặp lại; chỉ thực hiện các phép thử được
quy định trong Bảng E.1.2 của Phụ lục E.1.
E.1.5. Nếu đèn được thiết kế
chỉ cho hệ thống giao thông bên phải hoặc hệ thống giao thông bên trái, các thử
nghiệm theo phụ lục này có thể thực hiện được trên một mẫu duy nhất, được chọn
ra từ các mẫu đăng ký.
E.2. Các phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1.1. Các phép thử
Ba mẫu mới (kính đèn) phải được kiểm
tra theo năm chu trình nhiệt độ và độ ẩm (RH: độ ẩm tương đối) thay đổi với chu
trình sau:
(a) 3 h ở 40 °C ± 2 °C và độ ẩm tương
đối từ 85 % đến 95 %;
(b) 1 h ở 23 °C ± 5 °C và độ ẩm tương
đối từ 60 % đến 75 %;
(c) 15 h ở -30 °C ± 2°C;
(d) 1 h ở 23 °C ± 5 °C và độ ẩm tương
đối từ 60 % đến 75 %;
(e) 3 h ở 80 °C ± 2 °C;
(f) 1 h ở 23 °C ± 5 °C và độ ẩm tương
đối từ 60 % đến 75 %;
Trước phép thử này, các mẫu được giữ ở
23 °C ± 5 °C và độ ẩm tương đối 60 % đến 75 % trong ít nhất 4 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1.2. Đo đặc tính quang học
E.2.1.2.1. Phương pháp
Các phép đo đặc tính quang học phải thực
hiện trên mẫu trước và sau khi thử.
Các phép đo này phải thực hiện với một
đèn chuẩn (mẫu) tại những điểm sau:
B 50L và 50 R cho chùm sáng gần của
đèn chiếu gần hoặc đèn chiếu gần/xa (B 50 R và 50 L trong trường hợp đèn cho hệ
thống giao thông bên trái).
Emax đối với chùm sáng xa của
đèn chiếu xa hoặc của đèn chiếu gần/xa.
E.2.1.2.2. Kết quả
Sự sai lệch giữa các giá trị quang học
đo được trên từng mẫu trước và sau khi thử không được lớn hơn 10 % bao gồm các
sai số của phương pháp đo.
E.2.2. Khả năng chịu ảnh hưởng của
các tác nhân khí quyển và hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ba mẫu mới (kính đèn hoặc mẫu vật liệu)
phải được phơi dưới bức xạ từ một nguồn có phân bố năng lượng quang phổ giống
như sự phân bố năng lượng quang phổ của một vật đen tại nhiệt độ từ 5500 K đến
6000 K. Đặt bộ lọc thích hợp giữa nguồn và mẫu để giảm thiểu bức xạ có các bước
sóng nhỏ hơn 295 nm và lớn hơn 2500 nm. Các mẫu phải được phơi sáng ở 1200 W/m2
± 200 W/m2 trong một khoảng thời gian sao cho năng lượng ánh sáng mà
chúng nhận được bằng 4500 MJ/m2 ± 200 MJ/m2. Trong vùng
kín, nhiệt độ đo được trên tấm bảng đen được đặt trên một bề mặt cùng với mẫu
là 50°C ± 5°C. Để đảm bảo phơi sáng đều, các mẫu phải quay xung quanh nguồn bức
xạ tại tốc độ từ 1 r/min đến 5 r/min.
Các mẫu phải được phun nước cất có độ
dẫn điện riêng nhỏ hơn 1 mS/m tại nhiệt độ 23 °C ± 5 °C theo các chu kỳ sau:
Phun nước: 5 min
Làm khô: 25 min
E.2.2.2. Khả năng chịu ảnh hưởng của tác nhân hóa học
Sau phép thử như quy định trong
E.2.2.1 và phép đo như quy định trong E.2.2.3.1 được thực hiện, bề mặt bên
ngoài của ba mẫu đã nêu phải được xử lý như quy định trong E.2.2.2.2 với hỗn hợp
nêu trong E.2.2.2.1.
E.2.2.2.1. Hỗn hợp thử
Hỗn hợp thử bao gồm 61,5 % n-heptan,
12,5 % toluen, 7,5 % etyltetraclorua, 12,5 % tricloretylen và 6 % xylen (% thể
tích).
E.2.2.2.2. Sử dụng hỗn hợp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong khoảng thời gian 10 s này, miếng
vải mềm phải được ngâm lại lần nữa trong hỗn hợp thử sao cho thành phần của chất
lỏng được sử dụng phải đồng nhất với hỗn hợp thử quy
định.
Trong quá trình sử dụng, có thể được
phép thay đổi áp lực tác động lên các mẫu thử để ngăn ngừa sự nứt vỡ.
E.2.2.2.3. Làm sạch
Sau khi kết thúc việc sử dụng hỗn hợp
thử, các mẫu phải được làm khô ở môi trường bên ngoài, sau đó được lau sạch
theo quy định trong E.2.3 (khả năng chịu ảnh hưởng của chất tẩy) tại nhiệt độ
23 °C ± 5 °C.
Sau cùng các mẫu phải được rửa cẩn thận
bằng nước cất chứa không quá 0,2 % tạp chất ở nhiệt độ 23 °C ± 5 °C và được lau
khô bằng vải mềm.
E.2.2.3. Kết quả
E.2.2.3.1. Sau khi thử khả năng
chịu sự tác động của tác nhân khí quyển, mặt ngoài của mẫu không được nứt, vỡ,
xước, bong tróc hoặc biến dạng, và giá trị độ truyền sáng thay đổi trung bình:
Dt = (T2 - T3)/T2, được đo trên ba mẫu theo
quy trình nêu trong Phụ lục E.2 không được vượt quá 0,020 (Dtm £ 0,020).
E.2.2.3.2. Sau khi thử khả năng
chống lại các tác nhân hóa học, các mẫu
thử không được có bất kỳ dấu vết hóa học
nào đáng kể gây ra độ thay đổi về khuyếch tán thông lượng ánh sáng, giá trị
thay đổi trung bình là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.2.4. Độ bền với bức xạ của nguồn
sáng
Phép thử sau phải được thực hiện:
Các mẫu phẳng của mỗi bộ phận truyền
sáng bằng chất dẻo của đèn được phơi sáng
dưới ánh sáng của nguồn sáng phóng điện trong khí. Các thông số như góc và khoảng
cách của các mẫu này phải giống với ở trong đèn. Các mẫu này phải có màu và bề
mặt được xử lý giống nhau (nếu có), như là các phần của đèn.
Sau 1500 h phơi sáng liên tục, đặc
tính so màu của ánh sáng truyền qua phải phù hợp với nguồn sáng phóng điện
trong khí chuẩn, và bề mặt của các mẫu không bị nứt, xước, bong tróc hoặc biến
dạng.
E.2.3. Khả năng chịu ảnh hưởng của chất
tẩy và hydro-cácbon
E.2.3.1. Khả năng chịu ảnh hưởng của
chất tẩy
Mặt ngoài của ba mẫu (kính đèn hoặc mẫu
vật liệu) phải được làm nóng đến 50 °C ± 5 °C và sau đó được ngâm vào trong một
hỗn hợp trong vòng 5 min ở nhiệt độ 23°C ± 5°C, hỗn hợp này có 99 phần là nước
cất chứa không quá 0,02 % tạp chất và một phần alkylaryl sulphonat.
Kết thúc thử nghiệm, các mẫu phải được
làm khô tại nhiệt độ 50°C ± 5°C. Bề mặt của các mẫu phải được lau sạch bằng vải
ẩm.
E.2.3.2. Khả năng chịu ảnh hưởng của
hydro-cacbon
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.3.3. Kết quả
Sau khi hai phép thử trên thực hiện tốt,
giá trị trung bình của độ biến đổi về truyền sáng
Dt = (T2 - T3)/T2, được đo trên ba mẫu thử
theo phương pháp nêu trong Phụ lục E.2 không được vượt quá 0,010 (Dtm £ 0,010).
E.2.4. Khả năng chịu ảnh hưởng của hư hỏng cơ học
E.2.4.1. Phương pháp gây hư hỏng cơ học
Bề mặt ngoài của ba mẫu mới (kính đèn)
phải chịu phép thử khả chịu ảnh hưởng của hư hỏng cơ học như nhau bằng phương
pháp nêu trong Phụ lục E.3.
E.2.4.2. Kết quả
Sau thử nghiệm này, những thay đổi:
về độ truyền sáng : Dt = (T2 - T3)/T2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
phải được đo theo quy trình nêu trong
Phụ lục E.2 trong vùng đo quy định trong E.2.2.4. Giá trị trung bình của ba mẫu thử phải là
Dtm £ 0,100;
Ddm £ 0,050.
E.2.5. Thử độ bám dính lớp phủ, nếu có
E.2.5.1. Chuẩn bị mẫu thử
Một bề mặt kích thước 20 mm x 20 mm
trong vùng của lớp phủ kính đèn được cắt bằng một lưỡi dao cạo hoặc một cái kim
tạo thành một mạng lưới hình vuông cạnh xấp xỉ 2 mm x 2 mm, lực đặt lên lưỡi
dao cạo hoặc cái kim phải đủ lớn để ít nhất là cắt được lớp phủ.
E.2.5.2. Mô tả thử nghiệm
Sử dụng một băng dính với độ bám dính
là 2 N/cm chiều rộng ± 20 % được đo trong điều kiện chuẩn quy định trong Phụ lục
E.4. Băng dính này rộng ít nhất là 25 mm phải được ép ít nhất trong 5 min lên bề
mặt được chuẩn bị như mô tả trong E.2.5.1.
Sau đó đầu băng dính phải được đặt lực
sao cho lực dính trên bề mặt được coi là cân bằng với lực vuông góc với bề mặt
đó, ở giai đoạn này đoạn băng phải được kéo với vận tốc không đổi là 1,5 m/s ±
0,2 m/s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được
có sự bong tróc nào nhìn thấy được trong vùng cắt lưới ô vông. Chấp nhận có các
vết bong tróc tại giao điểm giữa các ô vuông hoặc tại các mép cắt nếu diện tích
bị bong tróc không lớn hơn 15 % diện tích được cắt lưới ô vuông.
E.2.6. Thử nghiệm đèn hoàn chỉnh lắp
kính đèn bằng chất dẻo
E.2.6.1. Khả năng chịu hư hỏng cơ học
của bề mặt kính đèn
E.2.6.1.1. Thử nghiệm
Kính đèn mẫu số 1 phải được thử theo
quy định trong E.2.4.1.
E.2.6.1.2. Kết quả
Sau khi thử, kết quả phép đo đặc tính
quang học được thực hiện trên đèn theo tiêu chuẩn này không được lớn hơn 30 %
giá trị lớn nhất được quy định tại điểm B 50 L và HV và không lớn hơn 10 % giá
trị nhỏ nhất được quy định tại điểm 75 R (trong trường hợp đèn cho hệ thống
giao thông bên trái, điểm được xét đến là B 50 R, HV và 75 L).
E.2.6.2. Thử độ bám dính lớp phủ, nếu
có
Kính đèn mẫu số 2 phải được thử theo
quy định trong E.2.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E.1
(Quy định)
TRÌNH TỰ THỬ NGHIỆM PHÊ DUYỆT
1. Thử nghiệm trên các vật liệu chất dẻo (các kính
đèn hoặc các mẫu vật liệu được cung cấp theo 4.2.4)
Bảng E.1.1
Mẫu
Phép thử
Kính đèn hoặc
mẫu vật liệu
Kính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
13
14
1.1 Đặc tính quang học giới hạn
(E.2.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
1.1.1 Thay đổi nhiệt độ (E.2.1.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
1.2 Đặc tính quang học giới hạn
(E.2.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
1.2.1 Đo độ truyền sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
x
x
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2 Đo độ khuếch tán
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
1.3 Tác nhân khí quyển (E.2.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.1 Đo độ truyền sáng
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4 Tác nhân hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.4.1 Đo độ khuếch tán
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.5 Chất tẩy (E.2.3.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6 Hydro cacbon (E.2.3.2)
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6.1 Đo sự truyền sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7 Hư hỏng (E.2.4.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
1.7.1 Đo độ truyền sáng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.7.2 Đo độ khuếch tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
x
x
1.8 Độ bám dính (E.2.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
1.9 Độ bền với bức xạ của nguồn sáng
(E.2.2.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
2. Thử nghiệm trên các đèn hoàn chỉnh (được cung cấp
theo quy định trong 4.2.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử
Đèn hoàn chỉnh
Mẫu số
1
2
2.1 Hư hỏng (E.2.6.1.1)
x
2.2 Đặc tính quang học (E.2.6.1.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3 Độ bám dính (E.2.6.2).
x
PHỤ
LỤC E.2
(Quy định)
PHƯƠNG PHÁP ĐO ĐỘ KHUYẾCH TÁN VÀ ĐỘ TRUYỀN SÁNG
1. Thiết bị (xem Hình E.2.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một thấu kính hội tụ không màu L2,
sửa lại những sai lệch cầu, nối màn chắn DT với bộ phận thu ánh sáng
R; thấu kính L2 phải có đường kính phù hợp sao cho nó không chắn ánh
sáng được khuếch tán từ mẫu hình côn có nửa góc đỉnh là b/2 =14°.
Một màn chắn hình khuyên DD
có góc a/2 =1° và amax/2=12° được đặt
tại mặt phẳng ảnh tại tiêu cự của thấu
kính L2.
Phần chính giữa màn chắn phải không
trong suốt để loại bỏ ánh sáng chiếu trực tiếp từ nguồn sáng. Có thể chuyển dịch
phần giữa màn chắn chùm sáng sao cho nó trở về đúng vị trí ban đầu.
Khoảng cách L2 DT
và tiêu cự F2 của thấu kính L2 phải được chọn sao cho ảnh
của DT bao phủ hoàn toàn bộ thu ánh sáng R.
Khi quang thông ban đầu đạt tới 1000
đơn vị thì độ chính xác tuyệt đối của mỗi lần đo phải chính xác hơn 1 đơn vị
(sai số nhỏ hơn 1 đơn vị).
CHÚ THÍCH: Nên sử dụng thấu kính L2
có tiêu cự khoảng 80 mm.
2. Các phép đo
Các giá trị sau phải được lấy
Kết quả đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với phần
tâm của DD
Đại lượng
được hiển thị
T1
Không
không
Quang thông tới trong lần đọc đầu
tiên
T2
có (trước
khi thử)
không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T3
có (sau khi
thử)
không
Quang thông được truyền bằng vật liệu đã được thử ở nhiệt độ 24 °C
T4
có (trước
khi thử)
có
Quang thông bị khuyếch tán bởi vật
liệu mới
T5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
có
Quang thông bị khuyếch tán bởi vật
liệu đã được thử.

Hình E.2.1 -
Sơ đồ đo
PHỤ
LỤC E.3
(Quy định)
PHƯƠNG
PHÁP THỬ BẰNG PHUN
1. Thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Súng phun dùng trong trường hợp này phải
được lắp một vòi phun đường kính 1,3 mm với tốc độ phun chất lỏng là 0,24 L/min
± 0,02 L/min với áp suất phun là 6,0 bar + 0,5 bar.
Trong điều kiện hoạt động này, mẫu
hình quạt phun đạt được phải có đường kính bề mặt chịu sự phun cát phá hủy là 170 mm ± 50 mm, với khoảng cách từ miệng vòi
phun là 380 mm ± 10 mm.
1.2. Hỗn hợp thử
Thành phần hỗn hợp thử gồm có:
Cát silic có độ cứng là 7 Mohr, cỡ hạt
từ 0 mm đến 0,2 mm và có sự phân bố chuẩn, với hệ số góc từ 1,8 đến 2;
Nước cứng có độ cứng không lớn hơn 205
g/m3 dùng cho một hỗn hợp 25 g cát với 1 L nước.
2. Thử nghiệm
Phải thực hiện ít nhất một lần phun
cát như quy định ở trên lên mặt ngoài của kính đèn. Tia phun ra gần như phải
vuông góc với bề mặt được thử.
Sự hư hỏng phải được kiểm tra bằng một
hay nhiều mẫu kính được đặt như mẫu chuẩn ở gần kính đèn được kiểm tra. Hỗn hợp
thử phải được phun cho tới khi sự biến đổi về sự khuếch tán ánh sáng trên mẫu
hoặc các mẫu được đo theo phương pháp quy định trong Phụ lục E.2 như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể dùng một số mẫu để kiểm tra sự
hư hỏng giống nhau của toàn bộ bề mặt được thử.
PHỤ
LỤC E.4
(Quy định)
THỬ ĐỘ BÁM DÍNH CỦA BĂNG DÍNH
1. Mục đích
Phương pháp này cho phép xác định lực
bám dính vuông góc của băng dính trên một tấm kính trong điều kiện tiêu chuẩn.
2. Nguyên lý
Đo lực cần thiết để bóc một miếng băng
dính dán chặt trên một tấm kính với góc bóc là 90°.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện không khí xung quanh phải có
nhiệt độ 23 °C ± 5 °C và độ ẩm tương đối là 65 % ± 15 %.
4. Mẫu thử
Trước khi thử, cuộn băng dính mẫu phải
được để trong môi trường không khí quy định trong vòng 24 h (xem Điều 3 ở trên).
Năm mẫu thử có chiều dài mỗi mẫu là
400 mm được cắt ra từ năm cuộn băng dính. Các mẫu thử được lấy ra từ các cuộn
băng dính sau khi đã bỏ đi ba vòng đầu tiên.
5. Quy trình thử
Thử nghiệm phải được thực hiện trong
điều kiện môi trường xung quanh theo quy định trong Điều 3 của phụ lục này.
Lấy 5 mẫu thử từ việc bóc miếng băng
dính duỗi thẳng ra với tốc độ bóc khoảng 300 mm/s, sau đó dán chúng trong vòng
15 s theo cách sau:
Dán miếng băng dính lên tấm kính đồng
thời dùng ngón tay miết nhẹ theo chiều dài của miếng băng dính, không phải vuốt
mạnh, sao cho không có khoảng trống chứa không khí nằm giữa miếng băng dính và
tấm kính.
Để tấm kính
dán băng dính này ở điều kiện không khí xác định trong vòng 10 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bóc băng dính với tốc độ 300 mm/s ± 30
mm/s và ghi lại lực bóc yêu cầu.
6. Kết quả
Năm giá trị thu được phải được sắp xếp
theo thứ tự và giá trị trung bình được lấy làm kết quả của phép đo. Giá trị này
phải được biểu thị bằng N/cm chiều rộng của băng dính.
PHỤ
LỤC F
(Quy định)
TÂM
CHUẨN

a = 2 mm (nhỏ
nhất)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu tùy chọn của tâm chuẩn được đặt ở trên
kính đèn ở giao điểm của kính đèn với trục chuẩn của đèn chiếu gần, và cũng như
vậy trên kính với trục chuẩn của đèn chiếu xa khi nó không được ghép nhóm hoặc
kết hợp hoặc tổ hợp với đèn chiếu gần.
Hình vẽ trên thể hiện dấu của tâm chuẩn
được chiếu lên mặt phẳng thực tiếp xúc với kính đèn tại tâm của vòng tròn. Các
đường tạo thành ký hiệu này có thể là nét liền hoặc đứt.
PHỤ
LỤC G
(Quy định)
KÝ
HIỆU ĐIỆN ÁP

Ký hiệu này phải được ghi trên thân
chính của mỗi đèn chỉ gồm nguồn sáng phóng điện trong khí và chấn lưu, và ghi
trên phần bên ngoài của chấn lưu.
Chấn lưu được thiết kế cho hệ thống
điện áp ** Vôn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ký hiệu này phải được ghi trên thân
chính của mỗi đèn có ít nhất một nguồn sáng phóng điện trong khí và chấn lưu.
Chấn lưu được thiết kế cho hệ thống
điện áp ** Vôn.
Không đèn sợi đốt và/hoặc môđun đèn
LED của đèn chiếu sáng phía trước được thiết kế cho hệ thống điện áp 24 V
PHỤ
LỤC H
(Quy định)
YÊU
CẦU TỐI THIỂU ĐỐI VỚI QUY TRÌNH KIỂM SOÁT SỰ PHÙ HỢP CỦA SẢN XUẤT
H.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1.2. Về mặt đặc tính
quang học, không phải tranh cãi sự phù hợp của đèn sản xuất hàng loạt khi kiểm tra đặc tính quang học của bất kỳ đèn nào
được chọn ngẫu nhiên và được đo ở 13,5 V ± 0,1 V hoặc theo các chỉ định khác
và:
Hoặc: được trang bị nguồn sáng phóng
điện trong khí chuẩn có thể tháo ra được theo 6.2.1.3, quang thông của nguồn
sáng phóng điện trong khí có thể khác với quang thông chuẩn được quy định trong
TCVN 8587. Vì vậy, trong trường hợp này, độ rọi phải được hiệu chỉnh.
Hoặc: được trang bị nguồn sáng phóng
điện trong khí và chấn lưu trong sản xuất hàng loạt. Quang thông của nguồn sáng
này có thể lệch so với quang thông danh định do sai lệch của nguồn sáng và chấn
lưu như quy định trong TCVN 8587. Vì vậy, độ rọi đo được có thể được hiệu chỉnh
20 % theo hướng có lợi.
H.1.2.1. Không có giá trị độ
rọi nào khi đo và hiệu chỉnh theo H.1.2 ở trên được lệch quá 20 % so với các
giá trị được quy định trong tiêu chuẩn này. Đối với các giá trị B 50 L (hoặc R)
và nằm trên và phía trên đường H/H2 (hoặc H/H3/H4), sai lệch bất lợi lớn nhất
có thể tương ứng như sau:
B 50 L (hoặc R)9: 0,20
Ix tương đương 20 %
0,30 Ix tương đương
30 %
nằm trên và phía trên đường H/H2 (hoặc
H/H3/H4): 0,30 Ix tương đương 20 %
0,45 Ix tương đương
30 %
H.1.2.2. Hoặc nếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H.1.2.2.2. Đối với đèn chiếu
xa, nếu HV nằm trong đường có độ rọi đồng đều bằng 0,75 Emax thì
dung sai là + 20 % đối với giá trị lớn nhất và - 20 % đối với giá trị nhỏ nhất
đối với giá trị quang học quan sát được ở bất kỳ điểm đo nào quy định trong
6.2.3 của tiêu chuẩn này.
H.1.2.3. Nếu các kết quả của
phép thử được mô tả trên đây không đáp ứng các yêu cầu, thì sự chỉnh thẳng của đèn có thể bị thay đổi, sao cho trục của
chùm sáng không di chuyển được quá 0,5° sang phải hoặc trái và 0,2° lên trên hoặc
xuống dưới.
H.1.2.4. Nếu các kết quả thử
theo quy định ở trên không đáp ứng các
yêu cầu, các phép thử trên đèn phải được lặp lại với nguồn sáng phóng điện
trong khí chuẩn khác hoặc nguồn sáng phóng điện trong khí và chấn lưu khác, áp
dụng theo H.1.2.
H.1.3. Để kiểm tra sự thay
đổi vị trí theo hướng thẳng đứng của đường ranh giới dưới sự tác động của nhiệt,
phải áp dụng các quy trình sau:
Một trong các mẫu đèn phải được thử
theo quy trình được mô tả trong D.2.1 của Phụ lục D sau khi chịu ba chu kỳ liên
tiếp như mô tả trong D.2.2.2 của Phụ lục
D.
Đèn phải được chấp nhận nếu Dr (như xác định trong
D.2.1 và D.2.2 của Phụ lục D) không vượt
quá 1,5 mrad.
Nếu giá trị này vượt quá 1,5 mrad
nhưng không vượt quá 2,0 mrad, thì mẫu thứ hai phải được thử, sau đó giá trị
trung bình của các giá trị tuyệt đối được ghi lại ở cả hai mẫu không được vượt
quá 1,5 mrad.
H.1.4. Tọa độ màu phải phù hợp
H.1.5. Tuy nhiên nếu sự điều
chỉnh theo phương thẳng đứng không thể thực hiện được liên tục tới vị trí yêu cầu
trong phạm vi dung sai như được mô tả trong 6.2.2.2.3, một mẫu phải được thử
nghiệm theo quy trình được mô tả trong J.2 và J.3 của Phụ lục J.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất hoặc cơ sở được cấp phê
duyệt kiểu phải thực hiện ít nhất các phép thử sau đối với mỗi kiểu với khoảng
thời gian phù hợp. Các phép thử phải được thực hiện phù hợp với các quy định của tiêu chuẩn này.
Nếu bất kỳ mẫu nào thể hiện không phù
hợp với kiểu thử được đề cập, phải lấy và thử thêm các mẫu khác. Nhà sản xuất
phải thực hiện các biện pháp để đảm bảo sự phù hợp của sản xuất liên quan.
H.2.1. Nội dung kiểm tra
Kiểm tra sự phù hợp trong tiêu chuẩn
này bao gồm đặc tính quang học và kiểm tra
sự thay đổi theo phương thẳng đứng của đường ranh giới dưới ảnh hưởng của nhiệt
độ.
H.2.2. Các phương pháp
được sử dụng để thử
H.2.2.1. Các phép thử được thực
hiện nói chung phải phù hợp với các quy định trong tiêu chuẩn này.
H.2.2.2. Trong tất cả các
phép thử được thực hiện bởi nhà sản xuất, các phương pháp tương đương có thể được
sử dụng với sự cho phép của cơ quan có thẩm quyền thử phê duyệt kiểu. Nhà sản xuất có
thể đáp ứng cho phê duyệt mà các phương pháp được áp dụng tương đương với những
quy định trong tiêu chuẩn này.
H.2.2.3. Việc áp dụng H.2.2.1
và H.2.2.2 đòi hỏi phải có sự hiệu chuẩn thường xuyên các thiết bị thử và sự
tương quan của các thiết bị này với các phép đo được thực hiện bởi cơ quan có
thẩm quyền.
H.2.2.4. Trong tất cả các trường
hợp, các phương pháp chuẩn phải là các
phương pháp trong tiêu chuẩn này, cụ thể là với mục đích kiểm tra quản lý và lấy
mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mẫu đèn phải được chọn ngẫu nhiên
từ một lô sản phẩm giống nhau. Một lô sản phẩm giống nhau là một tập hợp các
đèn thuộc cùng một kiểu, được xác định theo phương pháp sản xuất của nhà sản xuất.
Nói chung, sự đánh giá phải bao gồm sản
xuất loạt của mỗi nhà máy riêng. Tuy nhiên, nhà sản xuất có thể ghép nhóm các hồ
sơ liên quan đến cùng kiểu đèn từ các nhà máy khác nhau với điều kiện là các
nhà máy này hoạt động theo cùng một hệ thống chất lượng và quản lý chất lượng.
H.2.4. Các đặc tính quang học được đo
và ghi
Các đèn mẫu phải được đo đặc tính
quang học ở các điểm được quy định trong tiêu chuẩn này, các giá trị đọc được
là giới hạn tại các điểm Emax, HV10, HC, HR11 trong
trường hợp đèn chiếu xa và các điểm B 50 L (hoặc R)9, HV, 50V, 75 R
(hoặc L) và 25 L2 (hoặc R2) trong trường hợp đèn chiếu gần (xem hình trong Phụ
lục C).
H.2.5. Tiêu chí chi phối sự chấp nhận
Nhà sản xuất có trách nhiệm thực hiện
nghiên cứu thống kê các kết quả thử nghiệm và xác định tiêu chí chi phối sự chấp
nhận các sản phẩm để đáp ứng các đặc tính đặt ra đối với kiểm tra việc xác nhận
sự phù hợp của sản phẩm theo 9.1.
Tiêu chí chủ yếu để chấp nhận phải đạt
được mức độ tin cậy là 95 %, xác suất đạt nhỏ nhất tại một điểm kiểm tra theo
Phụ lục I (lấy mẫu lần đầu) là 0,95.
PHỤ
LỤC I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
YÊU CẦU TỐI THIỂU ĐỐI VỚI VIỆC LẤY MẪU BỞI NGƯỜI KIỂM TRA
I.1. Yêu cầu chung
I.1.1. Các yêu cầu về sự phù hợp phải được xem là thỏa mãn về mặt
cơ khí và hình học theo các yêu cầu của tiêu chuẩn này, nếu các sai lệch không
lớn hơn sai lệch không tránh khỏi trong sản xuất.
I.1.2. Về mặt đặc tính
quang học, không phải tranh cãi sự phù hợp của đèn sản xuất hàng loạt khi thử đặc
tính quang học của bất kỳ đèn nào được chọn ngẫu nhiên và được đo ở 13,5 V ±
0,1 V hoặc ở điện áp quy định khác, và:
Hoặc: được trang bị nguồn sáng phóng
điện trong khí chuẩn có thể tháo ra được theo 6.2.1.3. Quang thông của nguồn sáng phóng điện trong khí có thể khác
với quang thông chuẩn được quy định trong TCVN 8587. Trong trường hợp này, độ rọi
phải được hiệu chỉnh cho phù hợp.
hoặc: được trang bị nguồn sáng phóng
điện trong khí và chấn lưu trong sản xuất hàng loạt. Quang thông của nguồn sáng
này có thể lệch so với quang thông danh định do sai lệch của nguồn sáng và chấn
lưu như quy định trong TCVN 8587. Vì vậy, độ rọi đo được có thể được hiệu chỉnh
20 % theo hướng có lợi.
I.1.2.1. Không có giá trị độ
rọi nào khi đo được lệch không có lợi quá 20 % so với các giá trị được quy định
trong tiêu chuẩn này.
Trong vùng ánh sáng chói sai lệch lớn
nhất có thể lần lượt như sau:
B 50 L (hoặc R)9: 0,20
Ix tương đương 20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nằm trên và phía trên đường H/H2 (hoặc
H/H3/H4): 0,30 Ix tương đương 20 %
0,45
Ix tương đương 30 %
I.1.2.2. Hoặc nếu
I.1.2.2.1. Đối với đèn chiếu gần,
các giá trị được quy định trong tiêu chuẩn
này được đáp ứng tại HV (với dung sai + 0,2 Ix) và liên quan đến việc chỉnh hướng
này tại ít nhất một điểm của mỗi vùng
trong vòng tròn bán kính 15 cm quanh điểm B 50 L (hoặc R)9 (với dung
sai + 0,1 Ix), 75 R (hoặc L), 50V, 25R1, 25L2, và trong toàn bộ vùng I trên màn
đo.
I.1.2.2.2. Đối với đèn chiếu xa,
nếu HV nằm trong vùng có độ rọi đồng đều bằng 0,75 Emax thì dung sai
là + 20 % đối với giá trị lớn nhất và - 20 % đối với giá trị nhỏ nhất đối với
giá trị quang học quan sát được ở bất kỳ điểm đo nào quy định trong 6.2.3.
I.1.2.3. Nếu các kết quả của
phép thử được mô tả trên đây không đáp ứng các yêu cầu, thì sự chỉnh thẳng của
đèn có thể được thay đổi, miễn là trục của chùm sáng không được dịch chuyển quá
0,5° sang phải hoặc trái và 0,2° lên trên hoặc xuống dưới.
I.1.2.4. Nếu các kết quả thử
theo quy định ở trên không đáp ứng các
yêu cầu, các phép thử với đèn phải được lặp lại bằng cách sử dụng nguồn sáng
phóng điện trong khí chuẩn khác hoặc nguồn sáng phóng điện trong khí và chấn
lưu khác, áp dụng theo 1.1.2.
I.1.3. Để kiểm tra sự thay đổi
vị trí theo hướng thẳng đứng của đường
ranh giới dưới sự tác động của nhiệt, các quy trình
sau phải được áp dụng:
Một trong các mẫu đèn phải được thử
theo quy trình được mô tả trong D.2.1 của Phụ lục D sau khi chịu ba chu kỳ liên
tiếp như mô tả trong D.2.2.2 của Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu giá trị này vượt quá 1,5 mrad
nhưng không vượt quá 2,0 mrad, thì mẫu thứ hai phải được thử, sau đó giá trị
trung bình của các giá trị tuyệt đối được ghi lại ở cả hai mẫu không vượt quá
1,5 mrad.
I.1.4. Tọa độ màu phải phù
hợp
I.1.5. Tuy nhiên nếu sự điều
chỉnh theo phương dọc không thể thực hiện được liên tục tới vị trí yêu cầu
trong phạm vi dung sai như được mô tả trong 7.2.2.2.3, một mẫu phải được thử
nghiệm theo quy trình được mô tả trong J.2 và J.3 của Phụ lục J.
I.2. Lấy mẫu lần đầu
Trong lần lấy mẫu đầu tiên bốn đèn được
chọn ngẫu nhiên. Hai đèn đầu tiên được đánh dấu là A và hai đèn còn lại được
đánh dấu là B.
I.2.1. Sự phù hợp được chấp nhận
I.2.1.1. Theo quy trình lấy mẫu
được mô tả trên Hình 1.1 của phụ lục này, sự phù hợp của những đèn sản xuất
hàng loạt được chấp nhận nếu sai số của các giá trị đo được của các đèn theo hướng
không có lợi là:
I.2.1.1.1. Mẫu A
A1: Một đèn 0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A2: Cả hai đèn lớn hơn 0
%
Nhưng không lớn hơn 20 %
Chuyển sang mẫu B
I.2.1.1.2. Mẫu B
B1: Cả hai đèn 0 %
I.2.1.2. Hoặc nếu điều kiện của
I.1.2.2 cho mẫu A được thỏa mãn.
I.2.2. Sự phù hợp không được chấp nhận
I.2.2.1. Theo quy trình lấy mẫu
trong Hình I.1 của phụ lục này, sự phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt không
được chấp nhận và nhà sản xuất phải làm cho việc sản xuất của mình đáp ứng các
yêu cầu nếu sai lệch của các giá trị đo được của đèn là:
I.2.2.1.1. Mẫu A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đèn lớn hơn 20 %
Nhưng không lớn hơn 30 %
I.2.2.1.2. Mẫu B
B2: Trong trường hợp A2
Một đèn lớn hơn 0 %
Nhưng không lớn hơn
20 %
Một đèn không lớn hơn
20 %
B3: Trong trường hợp A2
Một đèn 0 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhưng không lớn hơn
30 %
I.2.2.2. Hoặc nếu những điều
kiện trong I.1.2.2, đối với mẫu A không được thỏa mãn.
I.2.3. Thu hồi phê duyệt
Sự phù hợp không được chấp nhận nếu
theo qui trình thử trên Hình 1.1 sai lệch của các giá trị đo của các đèn là:
I.2.3.1. Mẫu A
A4: Một đèn không lớn hơn
20 %
Một đèn lớn hơn 30 %
A5: Cả hai đèn lớn hơn 20 %
I.2.3.2. Mẫu B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đèn lớn hơn 0 %
Nhưng không lớn hơn 20 %
Một đèn lớn hơn 20 %
B5: Trong trường hợp A2
Cả hai đèn lớn hơn 20%
B6: Trong trường hợp A2
Một đèn 0%
Một đèn lớn hơn 30%
I.2.3.3. Hoặc nếu các điều kiện
trong I.1.2.2, đối với
mẫu A và B không được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các trường hợp A3, B2, B3 việc lấy
mẫu được lặp lại. Mẫu thứ ba C của hai đèn và mẫu thứ tư D của hai đèn được chọn từ kho sản xuất, việc lấy
mẫu phải được thực hiện trong vòng hai tháng kể từ khi thông báo.
I.3.1. Sự phù hợp được chấp nhận
I.3.1.1. Theo quy trình lấy mẫu
được mô tả trên Hình 1.1 của phụ lục này, sự phù hợp của đèn sản xuất hàng loạt được chấp nhận nếu sai lệch
của các giá trị đo được của các đèn là:
I.3.1.1.1. Mẫu C
C1: Một đèn 0%
Một đèn không lớn hơn 20 %
C2: Cả hai đèn lớn hơn 0
%
Nhưng không lớn hơn 20 %
Thử tiếp mẫu D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1: Trong trường hợp C2
Cả hai đèn 0 %
Hoặc nếu các điều kiện tại 1.1.2.2 đối
với mẫu C được thỏa mãn.
I.3.2. Sự phù hợp không được chấp nhận
I.3.2.1. Theo quy trình lấy mẫu
trong Hình 1.1 của phụ lục này, sự phù hợp của các đèn sản xuất hàng loạt không
được chấp nhận và nhà sản xuất phải làm cho việc sản xuất của mình đáp ứng các
yêu cầu nếu sai lệch của các giá trị đo được của đèn là:
I.3.2.1.1. Mẫu D
D2: Trong trường hợp C2
Một đèn lớn hơn 0 %
Nhưng không lớn hơn 20 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I.3.2.1.2. Hoặc nếu các điều kiện
trong I.1.2.2 đối với mẫu C không được thỏa mãn.
I.3.3. Thu hồi phê duyệt
Sự phù hợp không được chấp nhận nếu
theo qui trình thử trên Hình I.1 của phụ lục này, sai lệch của các giá trị đo của
các đèn là:
I.3.3.1. Mẫu C
C3: Một đèn không lớn hơn 20 %
Một đèn lớn hơn 20
%
C4: Cả hai đèn lớn hơn 20 %
I.3.3.2. Mẫu D
D3: Trong trường hợp C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một đèn lớn hơn 20 %
I.3.3.3. Hoặc nếu các điều kiện
trong I.1.2.2 đối với
mẫu C và D không được thỏa mãn.
I.4. Sự thay đổi vị trí theo phương thẳng
đứng của đường ranh giới
Để kiểm tra sự thay đổi vị trí đường ranh
giới theo phương thẳng đứng dưới ảnh hưởng của nhiệt độ, quy trình sau phải được
áp dụng:
Một trong các đèn của mẫu A sau quy
trình lấy mẫu như trên Hình I.1 của phụ lục này phải được thử theo quy trình mô
tả trong D.2.1 của Phụ lục D sau khi thực hiện ba chu kỳ liên tiếp như mô tả
trong D.2.2.2, Phụ lục D.
Đèn được coi là chấp nhận được nếu Dr không lớn hơn 1,5
mrad.
Nếu giá trị này quá 1,5 mrad nhưng
không lớn hơn 2 mrad, đèn thứ hai của mẫu A phải được thử, sau đó giá trị trung
bình của giá trị tuyệt đối ghi cho cả hai
mẫu phải không được lớn hơn 1,5 mrad.
Tuy nhiên, nếu giá trị 1,5 mrad đối với
mẫu A không phù hợp, hai đèn của mẫu B phải được đưa vào thử với cùng quy trình
thử và giá trị Dr cho mỗi đèn
không được lớn hơn 1,5 mrad.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC J
(Quy định)
KIỂM TRA BẰNG THIẾT BỊ ĐƯỜNG RANH GIỚI ĐỐI VỚI ĐÈN CHIẾU
GẦN
J.1. Quy
định chung
Đối với trường hợp áp dụng 6.2.2.2.4 của
tiêu chuẩn này, chất lượng của đường ranh giới được kiểm tra theo các yêu cầu đặt
ra trong J.2 dưới đây và điều chỉnh theo phương thẳng đứng, ngang bằng thiết bị
được thực hiện theo các yêu cầu chỉnh đặt trong J.3.
Trước khi thực hiện phép đo chất lượng
của đường ranh giới và quá trình định hướng bằng thiết bị. Yêu cầu định hướng
trước bằng quan sát theo 6.2.2.2.1 và 6.2.2.2.2.
J.2. Đo chất lượng của đường ranh giới
Để xác định độ sắc nét tối thiểu, các
phép đo phải được thực hiện bằng cách quét theo phương thẳng đứng qua một phần
nằm ngang của đường ranh giới bằng các góc có bước nhảy 0,05° tại các khoảng
cách đo khác nhau12:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) 25 m với đầu dò có đường kính xấp
xỉ 30 mm
Để xác định độ sắc nét lớn nhất, các
phép đo được thực hiện bằng cách quét theo phương thẳng đứng qua một phần của
đường ranh giới với bước nhảy 0,05° tại khoảng cách đo 25 m với đầu dò có đường
kính xấp xỉ 30 mm.
Chất lượng của đường ranh giới xem như được chấp nhận nếu các yêu cầu của
J.2.1 đến J.2.3 được tuân theo với ít nhất một bộ các phép đo.
J.2.1. Không nhìn thấy nhiều
hơn một đường ranh giới.
J.2.2. Độ sắc nét của đường ranh giới
Hệ số sắc nét G được xác định bằng việc
quét theo phương thẳng đứng qua phần nằm ngang của
đường ranh giới tại một góc 2,5° so với đường V-V, khi đó:
G = (log Eb - log E(b + 0,1°)) trong đó b là vị trí thẳng đứng
theo góc.
Giá trị của G không được bé hơn 0,13
(độ sắc nét tối thiểu) và không lớn hơn 0,4 (độ sắc nét tối đa).
J.2.3. Độ tuyến tính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các điểm uốn của độ dốc đường ranh giới
trên các đường thẳng đứng cách đường V-V lần lượt các góc 1,5°, 2,5°, 3,5° được
đo bởi công thức sau:
d2
(log E) / db2 = 0
Khoảng cách theo phương thẳng đứng lớn
nhất giữa các điểm uốn được xác định không vượt quá 0,2°
J.3. Điều chỉnh theo phương thẳng đứng
và phương nằm ngang
Nếu đường ranh giới phù hợp yêu cầu chất
lượng của J.2, sự điều chỉnh chùm sáng có thể được thực hiện bằng thiết bị.

CHÚ THÍCH: Các tỉ lệ là khác nhau đối
với các đường thẳng đứng và đường nằm ngang.
Hình J.1 - Đo
chất lượng đường ranh giới
J.3.1. Điều chỉnh theo phương thẳng đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
J.3.2. Điều chỉnh theo phương ngang
Người yêu cầu thử sẽ chỉ định một
trong các phương pháp định hướng phương ngang sau:
a) Phương pháp "đường thẳng 0,2 D"
(xem Hình J.2).
Một đường thẳng nằm ngang tại 0,2° D
được quét từ vị trí lệch trái 5° đến lệch phải 5° sau khi đèn đã được điều chỉnh
theo phương thẳng đứng. Độ dốc (gradient) lớn nhất "G" được xác định
bằng công thức: G = (log Eb - log E(b + 0,1°)) trong đó b là vị trí theo
phương ngang tính bằng độ, G không được nhỏ hơn 0,08.
Điểm uốn tìm thấy trên đường 0,2° D phải
được đặt trên đường A.

CHÚ THÍCH: Các tỉ lệ là khác
nhau đối với các đường thẳng đứng và đường nằm ngang.
Hình J.2 - Điều
chỉnh theo phương thẳng đứng và phương
ngang bằng thiết bị - phương pháp quét theo phương ngang
b) Phương pháp "3 đường"
(xem Hình J.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G = (log Eb - log E(b + 0,1°))
Trong đó b là vị trí theo
phương thẳng đứng tính bằng độ,
Giá trị G không được nhỏ hơn 0,08. Các
điểm uốn tìm thấy trên 3 đường thẳng trên được sử dụng để định ra một đường thẳng.
Giao điểm của đường thẳng này với đường B
được tìm thấy trong quá trình định hướng dọc phải được đặt lên trên đường V.

CHÚ THÍCH: Các tỉ lệ là khác nhau đối
với các đường thẳng đứng và đường nằm ngang.
Hình J.3 - Điều
chỉnh theo phương thẳng đứng và phương ngang bằng thiết bị - phương pháp quét 3
đường theo phương ngang
PHỤ
LỤC K
(Quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.1. Yêu cầu
chung
K.1.1. Mỗi mẫu
môđun đèn LED được nộp phải phù hợp với các đặc tính kỹ thuật liên quan của
tiêu chuẩn này khi thử nghiệm cùng với cơ cấu điều khiển nguồn sáng điện tử kèm
theo, nếu có.
K.1.2. Các môđun đèn LED phải
được thiết kế như vậy và phải duy trì tình trạng làm việc tốt trong điều kiện sử
dụng bình thường. Hơn nữa nó không được biểu hiện các lỗi trong thiết kế hoặc sản
xuất.
K.1.3. Các môđun
đèn LED phải có khả năng chống can thiệp.
K.1.4. Các môđun đèn LED được
thiết kế có thể tháo rời phải:
K.1.4.1. Khi môđun đèn LED được
tháo và thay thế bởi một môđun khác được cung cấp bởi người đăng ký phê duyệt
kiểu và có cùng mã nhận dạng môđun nguồn sáng, thì đặc tính quang học của đèn
phải được thỏa mãn.
K.1.4.2. Môđun đèn LED với mã
nhận dạng môđun nguồn sáng khác nhau trong cùng một khoang đèn, không được lắp
lẫn cho nhau.
K.1.5. Thiết bị kiểm soát
nguồn sáng điện tử có thể là một phần của môđun đèn LED.
K.2. Yêu cầu về chế tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.2.2. Các bộ phận định vị
phải bền và cố định chắc chắn vào các LED và môđun đèn LED.
K.3. Điều kiện thử
K.3.1. Áp dụng
K.3.1.1. Tất cả các mẫu thử
phải được thử nghiệm theo K.4 dưới đây;
K.3.1.2. Loại nguồn sáng
trong một môđun đèn LED phải là các điôt phát quang (LED) như định nghĩa trong
ECE 48, đặc biệt là về yếu tố bức xạ nhìn thấy được. Các loại nguồn sáng khác
không được chấp nhận.
K.3.2. Điều kiện vận hành
K.3.2.1. Điều kiện vận hành của
các môđun đèn LED
Tất cả các mẫu thử phải được thử nghiệm
theo các điều kiện được quy định trong
6.2.2.4.4. Nếu không có quy định khác được
nêu trong phụ lục này, phải thử nghiệm các môđun đèn LED bên trong đèn theo sự
đệ trình của nhà sản xuất.
K.3.2.2. Nhiệt độ môi trường
xung quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K.3.3. Sự già hóa
Tùy theo yêu cầu cầu người đăng ký phê
duyệt kiểu, môđun đèn LED phải hoạt động trong 15 h và làm lạnh xuống dưới nhiệt
độ môi trường xung quanh trước khi bắt đầu các thử nghiệm theo quy định của
tiêu chuẩn này.
K.4. Yêu cầu cụ thể và các phép thử
K.4.1. Bức xạ cực tím UV
Bức xạ cực tím UV của một môđun đèn
LED phải thỏa mãn yêu cầu sau:

Trong đó:
S(l) (thứ nguyên: 1) là
hàm định lượng quang phổ:
km = 683 Im/W là giá trị tối
đa hiệu quả chiếu sáng của bức xạ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị l này có thể được tính
bằng đơn vị ước của nanomét. Bức xạ cực tím UV phải được định lượng quang phổ
theo các giá trị cho trong bảng UV dưới đây:
Bảng K.1 - Định
lượng quang phổ bức xạ cực tím UV
l
S(l)
l
S(l)
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
0,430
305
0,060
355
0,00016
255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
310
0,015
360
0,00013
260
0,650
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,003
365
0,00011
265
0,810
320
0,001
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
370
0,00009
270
1,000
325
0,00050
375
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
0,960
330
0,00041
380
0,000064
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
335
0,00034
385
0,000530
285
0,770
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,00028
390
0,000044
290
0,640
345
0,00024
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
395
0,000036
295
0,540
350
0,00020
400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
0,300
CHÚ THÍCH: Bảng UV: Các giá trị theo hướng dẫn
IRPA/INIRC về giới hạn tiếp xúc đối với bức xạ cực tím. Các bước sóng (nanomet)
này được chọn điển hình, các giá trị khác được nội suy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Hướng dẫn lắp đặt đèn phù hợp với các
biện pháp này được cho trong TCVN 6978.
3 Tuân
theo các yêu cầu về khả năng tương thích điện từ liên quan tới từng kiểu xe.
4 Khi đèn được thử được ghép nhóm và/hoặc
tổ hợp với đèn tín hiệu, đèn tín hiệu phải được bật sáng trong quá trình thử.
Trong trường hợp đèn báo rẽ, nó phải được bật sáng nhấp nháy với tỉ lệ thời
gian bật/tắt xấp xỉ bằng 1/1.
5 Nên có hai hoặc nhiều hơn nguồn sáng
được bật sáng đồng thời khi sử dụng tạo nhấp nháy cho đèn, điều này không được
xem như là việc sử dụng bình thường của các nguồn sáng một cách đồng thời.
6 Muối Natri carboxymethyl cellulose.
7 Sai số về lượng là do sự cần thiết để
đạt được độ bẩn trải trên toàn bộ kính đèn.
8 Điểm 50 V được đặt tại 375 mm dưới HV
trên đường thẳng đứng VV trên một màn đo cách 25 m.
9 Ký hiệu trong ngoặc chỉ đèn được dùng
cho hệ thống giao thông bên trái.
10 Khi chùm sáng xa được tổ hợp với chùm
sáng gần, điểm đo HV trong trường hợp chùm sáng xa phải giống như trong trường
hợp của chùm sáng gần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12 Khoảng cách đo tại đó phép thử được
thực hiện sẽ được ghi trong Thông báo phê duyệt kiểu như nêu ở Phụ lục A.