Chất gây ô
nhiễm để thử nghiệm
|
Độ tinh khiết
tối thiểu
%
|
Nồng độ
|
Điểm chỉnh đặt
Phần thể
tích tính theo phần
triệub)
|
Hệ số chuyển
đổic)
|
n-butana)
|
99,5
|
80 ± 8
|
2,39
|
Toluen
|
99,5
|
80 ± 8
|
3,79
|
a) Được bao gồm
trong các chất gây ô nhiễm để thử vì nó đưa đến một phép thử dễ dàng và
có ích đối với các hệ thống nhả hấp dựa trên cacbon hoạt tính. Butan
có thể có một số hạn chế đối với các hệ thống không dựa trên sự nhả hấp của
cacbon hoạt tính. Trong các trường hợp này, có thể thay thế bằng chất gây ô nhiễm
khác để thử nghiệm.
b) Xem Phụ lục
D để tính các hệ số chuyển đổi.
c) Cho phép
chuyển đổi tới miligam trên mét khối ở 23 °C và áp suất theo
khí áp kế 101 kPa.
|
6.2. Chất gây ô nhiễm tùy chọn
Tiến hành các thử nghiệm với chất gây
ô nhiễm tùy chọn theo thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất. Các
chất gây ô nhiễm được khuyến nghị sử dụng, độ tinh khiết và nồng độ của
chúng được cho
trong Bảng 2.
Bảng 2 - Chất
gây ô nhiễm tùy chọn để thử
nghiệm
Chất gây ô
nhiễm để thử nghiệm
Độ tinh khiết
tối thiểu
%
Nồng độ
Điểm chỉnh đặt
Phần thể
tích tính theo phần triệub)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
SO2a)
99,5
30 ± 3
2,64
a) Được bao gồm
trong các chất gây ô nhiễm để thử vì nó có thể đại diện cho họ các khí axit
trong việc xác định đặc tính của các hệ thống hấp nhả dựa trên nền
cacbon.
b) Xem Phụ lục D đối
với tính toán các hệ số
chuyển đổi.
c) Cho phép
chuyển đổi tới miligam trên mét khối ở 23 °C và áp suất theo khí áp kế 101
kPa.
6.3. Chất gây ô nhiễm khác
Xem Phụ lục D đối với các chất gây ô
nhiễm khác. Cũng có thể quan tâm đến việc sử dụng các khí khác cho các ứng dụng
chuyên dùng. Các khí được quan
tâm sử dụng phải có sự thỏa thuận giữa khách hàng và nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1. Sự bố trí chung
Giá thử phải đáp ứng các yêu cầu cho
trong 7.2 đến 7.7. Một ví dụ về cấu hình của
giá thử được giới thiệu trong Phụ lục A. Tất cả các chi tiết của hệ thống tiếp
xúc với khí cần xử lý phải được lựa chọn và thiết kế sao cho có độ bền hóa học và các sai số do ảnh hưởng của sự nhả hấp đến các
bề mặt của chi tiết là tối thiểu. Giá thử phải bao gồm thiết bị hoặc khí cụ để
điều hòa sự cung cấp
không khí, đo lưu lượng, đo sự sụt áp, phun chất gây ô nhiễm, lấy mẫu và phân
tích mẫu.
Giá/thiết bị thử nên được ưu tiên vận
hành ở chế độ dưới
áp suất theo khí áp kế, nghĩa là có
quạt gió được đặt phía sau (cuối dòng) bộ lọc thử. Cấu hình này
ngăn ngừa được sự xâm nhập của khí cần xử lý vào môi trường xung quanh trong trường hợp thiết
bị có rò rỉ. Hơn nữa, các sai số hệ thống do khí cần xử lý tiếp xúc với thiết bị
quạt được loại trừ. Mặc dù sự vận hành ở chế độ dưới áp suất theo khí áp kế được ưu
tiên sử dụng vì các lý do đã nêu trên, có thể chấp nhận một hệ thống vận hành ở chế độ áp suất
dương đáp ứng các yêu cầu của 7.2 đến 7.7.
7.2. Đặc tính của giá thử
Giá thử phải được phê duyệt như một phần
của toàn bộ hệ thống thử nghiệm (giá thử và các thiết bị gắn liền) như đã nêu
trong Điều 11. Phải được thực hiện việc phê duyệt khi có sự thay đổi đáng kể của
các điều kiện thử (ví dụ, lưu lượng)
hoặc cấu hình của giá thử (ví dụ,
sự hòa trộn hoặc đồ
gá). Các dụng cụ đo cho thử nghiệm phải được hiệu chuẩn phù hợp với tần suất và
quy trình kỹ thuật của nhà sản xuất.
7.3. Sự cung cấp không khí
Không khí để pha loãng phải được điều
hòa và làm sạch
phù hợp với 5.1 và 5.2. Hệ thống phải chứng minh được khả năng duy trì các điều kiện
này trong thời gian yêu cầu để hoàn thành việc đánh giá bộ lọc. Hệ thống phải
có khả năng cung cấp và duy trì lưu lượng quy định của
người sử dụng.
7.4. Ống dẫn thử
Thông thường ống dẫn thử phải được
thiết kế sao cho sự nhả hấp các chất gây ô nhiễm để thử nghiệm trên
các bề mặt của giá thử là tối thiểu, ống dẫn thử phải được thiết kế để cung cấp
đều khí
cần
xử lý cho toàn bộ bề mặt của bộ lọc. Các tấm đục lỗ, các bộ trơn tĩnh hoặc các tấm
hướng dòng có thể đáp ứng cho yêu cầu này. Sự hòa trộn của chất gây ô nhiễm được
phun trong thử nghiệm với không khí pha loãng phải được đặc biệt chú ý và có sự
phê duyệt. Nói chung, ống dẫn tương tự như ống dẫn được mô tả trong TCVN
8527-1:2010 (ISO/TS 11155-1) (đối với hạt bụi) có thể được sử dụng để đáp ứng
các điều kiện kỹ thuật này.
Tuy nhiên, các chi tiết thiết kế của các ống dẫn này theo TCVN. 8527-1:2010
(ISO/TS 11155-1) chỉ dành riêng cho vận chuyển và đo các hạt bụi và không đề cập
đến việc vận chuyển và đo các khí, cho nên việc sử dụng chúng là không bắt buộc
đối với thiết bị thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chất gây ô nhiễm để thử là các khí
phù hợp với điều kiện thử có thể
được cung cấp trực tiếp cho ống dẫn.
Các chất gây ô nhiễm để thử là các chất
lỏng phù hợp với điều kiện thử (ví dụ, toluen) phải được hóa hơi trước khi phun vào ống dẫn. Yêu cầu này
có thể được thực
hiện bằng cách đốt nóng hoặc cung cấp năng lượng bởi siêu âm hoặc các
phương tiện khác. Cũng có thể áp dụng các yêu cầu về nhiệt độ cho trong 5.1 trong trường
hợp đặc biệt này. Hơn nữa, phải tránh sự ngưng tụ của các chất gây ô nhiễm bằng
các biện pháp thích hợp (ví dụ, đốt nóng, thiết kế ống dẫn), đặc biệt là trong
vùng lân cận của khu vực phun chất gây ô nhiễm.
Các chất gây ô nhiễm để thử được tạo
ra thông qua phản ứng hóa học (ví dụ, NO2) phải được
tiến hành trong một buồng riêng và sau đó được phun vào ống dẫn để bảo đảm độ
tinh khiết về hóa học yêu cầu của chất
gây ô nhiễm.
7.6. Lấy mẫu và phân
tích khí cần xử lý
Khí cần xử lý được lấy mẫu ở phía trước
(đầu dòng) và
phía sau (cuối dòng) của bộ lọc thử. Việc bố trí các cửa lấy mẫu phải đưa ra được
các mẫu đại diện. Yêu cầu này phải được phê duyệt phù hợp với Điều 11. Phải
trích ra một phân dòng xác định của khí cần xử lý từ ống dẫn thử bằng cách nên ưu
tiên chọn dòng khí được điều
khiển độc lập đến máy phân tích khí.
Tần suất lấy mẫu nên thích hợp để có
thể tạo ra đường cong hiệu suất có ý nghĩa. Hướng dẫn ban đầu về tần suất lấy mẫu
là cứ 10 s lấy mẫu một lần hoặc là thường xuyên hơn nếu có thể theo yêu cầu của
máy phân tích được sử dụng.
Đối với các phép thử kéo dài, có
thể chấp nhận tần
suất lấy mẫu dài
hơn với điều kiện là đường cong hiệu suất được xác định một cách thích
hợp.
7.7. Các thành phần của
thiết bị thử
7.7.1. Bộ giám sát lưu lượng
Các dụng cụ đo phải được hiệu chuẩn đối
với các khí thử
và độ chính xác được quy định trong 4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất chênh phải được đo bằng cảm biến
áp suất có độ chính xác cao hoặc cảm biến áp suất điện từ được hiệu chuẩn tới độ
chính xác quy định trong 4.2.
7.7.3. Nhiệt kế
Nhiệt độ phải
được giám sát tới độ chính quy định
trong 4.3.
7.7.4. Ẩm kế
Độ ẩm tương đối phải được giám sát tới
độ chính xác quy định
trong 4.4.
7.7.5. Ghi dữ liệu
Dữ liệu về nhiệt độ, áp suất theo khí áp kế và độ
chênh áp, và độ ẩm tương đối
phải được ghi lại theo định kỳ trong quá trình thử.
7.7.6. Máy phân tích khí
Máy phân tích khí phải đáp ứng toàn bộ
phạm vi các giá trị nồng độ quy định riêng cho khí cần xử lý tương ứng. Phải bảo
đảm giới hạn phát hiện 2 % nồng độ ở đầu dòng. Chức năng hiệu chuẩn phải được xác
định trên toàn bộ phạm vi các giá trị nồng độ đối với mỗi khí gây ô nhiễm. Phải
đo nồng độ tới độ chính xác quy định trong 4.5. Tỷ số tín hiệu - tiếng ồn
(S/N) của máy phân tích phải vượt
quá 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Xác định t0 bằng
thực nghiệm, khi sử dụng tlag
Việc xác định t0 bằng thực nghiệm
được thực hiện theo quy trình dưới đây:
a) ổn định tốc độ cung cấp chất gây ô nhiễm
để thử nghiệm và lưu lượng không khí để pha loãng;
b) chuyển chất gây ô nhiễm để thử tới ống
dẫn khí xả;
c) lắp giá giữ bộ lọc thử khi không có bộ
lọc thử vào ống dẫn thử;
d) cho phép dụng cụ đo trở về số đọc nồng
độ “không’’;
e) chuyển chất gây ô nhiễm để thử vào giá
thử (tstart);
f) ghi lại nồng độ khí với
tần suất lấy mẫu thường xuyên nhất mà dụng cụ đo cho phép. Ít nhất phải lấy
từ ba tới năm mẫu thử trong quá trình tăng nồng độ từ "không" đến giá
trị lớn nhất của nó;
g) cho phép nồng độ của chất gây ô nhiễm
để thử đạt tới nồng
độ lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) tính toán độ dốc của đường cong nồng độ chất
gây ô nhiễm để thử
ở 50 % nồng độ
lớn nhất (xem Phụ lục B);
j) tính toán t0 và tlag (xem Phụ lục
B);
k) thực hiện nhiều lần đo trong cùng một
điều kiện để tăng độ chính xác;
l) đối với các thử nghiệm đặc tính của
khí trong tương lai, sử dụng tlag để xác định
khoảng thời gian giữa tstart và t0. Phải xác định
các thời gian xuyên qua bộ lọc từ t0. Số đọc theo phần
triệu đối với phép thử không thể là “không” tại t0.
9. Chuẩn bị bộ lọc/phần
tử lọc để thử nghiệm
Sấy khô bộ lọc thử tới khi khối lượng
của nó đã ổn định tới 2 % giá trị đo được. Thuần hóa
trước bộ lọc sạch, chưa qua sử dụng ở độ ẩm tương đối 50 % và nhiệt độ 23 °C trong
thời gian ít nhất là 14 h trong một môi trường có khí hậu được kiểm soát. Sau
đó đặt bộ lọc thử trong giá thử đã được cung cấp không khí sạch,
được điều hòa sơ bộ trong thời gian ít nhất là 1,5 min. Lưu lượng nên
là lưu lượng
thử
nghiệm.
10. Phương pháp thử
10.1. Mục đích
Mục đích của
các phép thử này là xác định
hiệu suất lọc, dung lượng, đặc tính nhả hấp (tùy
chọn) và sức cản dòng chảy của các bộ lọc để lọc các khí và hơi nước khi sử
dụng thiết bị được quy định trong Điều 7. Hệ thống phải được phê duyệt (xem Điều
11) trước khi thử nghiệm các bộ lọc bằng các phương pháp này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử này được sử dụng để xác định
đặc tính của dòng chảy của một bộ lọc sạch
trong không khí sạch và đặc
biệt là lưu lượng, đường cong tổn thất của áp suất không khí bằng cách đo
tổn thất của áp suất không khí ở 25 %, 50 %, 75 % và 100 % lưu lượng danh định của bộ lọc.
Phép thử tổn thất của áp suất không khí phải được thực hiện phù hợp với TCVN
8527-1:2010 (ISO/TS 11155-1).
10.3. Chuẩn bị các khí cần
xử lý
Phải chuẩn bị các khí cần xử lý bằng cách đưa
khí gây ô nhiễm hoặc hơi nước vào một dòng không khí sạch để pha loãng khi sử dụng
các thiết bị đo và điều chỉnh để bảo đảm rằng nồng độ và tổng lưu lượng của khí cần xử lý ở nồng độ đồng
đều, độ tinh khiết và lưu lượng danh định yêu cầu của bộ lọc.
10.4. Xác định hiệu suất/độ
xuyên qua
10.4.1. Yêu cầu chung
Mục đích của phép thử này là xác định
khả năng lọc chất gây ô nhiễm của bộ
lọc thử. Phép thử được tiến hành với lưu lượng không khí và nồng độ của
chất gây ô nhiễm để thử không đổi phù hợp
với Điều 6.
10.4.2. Đo hiệu suất
Các phép đo hiệu suất phải được thực
hiện trên các bộ lọc mới, được thuần hóa
trước phù hợp với Điều 9. Các bộ lọc cần được thử với các chất gây ô nhiễm để
thử ở nồng độ thử
trong các điều kiện lưu lượng, nhiệt độ và độ ẩm quy định. Phải tiếp tục phép
thử tới khi nồng độ của dòng khí cần xử lý ở cuối dòng đo được bằng 95 % nồng
độ của dòng khí cần xử lý ở đầu dòng đo được hoặc tới khi đã trôi qua một khoảng
thời gian xác định trước đã quy định.
10.4.3. Quy trình thử hiệu suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Lắp bộ lọc đã được thuần hóa trên giá thử, xác lập lưu lượng quy định và
đo nhiệt độ và độ ẩm tương đối;
b) Phun liên tục lượng chất gây ô nhiễm cần
thiết để xác lập và duy trì nồng độ yêu cầu của khí cần xử lý và
đưa khí cần xử lý tới bộ lọc để bắt đầu thử. Ghi lại thời gian bắt đầu thử.
c) Đo nồng độ lúc ban đầu của khí cần xử lý ở đầu dòng và sau
đó giám sát nồng độ của khí cần xử lý này;
d) Đo nồng độ của khí cần xử lý ở cuối dòng ở các khoảng
thời gian yêu cầu phù hợp với 7.7.6;
e) Tiếp tục các phép đo nồng độ tới khi nồng
độ của khí cần xử lý ở cuối dòng bằng một tỷ lệ
phần trăm xác định
trước của khí cần xử lý ở đầu dòng (điển
hình là 95 %) hoặc tới
khi đã qua một khoảng thời gian xác định trước. Ghi lại thời gian kết thúc thử
nghiệm;
f) Lúc kết thúc thử nghiệm, dừng phun chất
gây ô nhiễm và dòng không khí qua bộ lọc thử;
g) Tính toán hiệu suất (hoặc độ xâm nhập) từ các dữ
liệu về nồng độ.
10.5. Xác định dung lượng
Dung lượng của bộ lọc được tính toán bằng
cách lấy tích phân đường cong hiệu suất trên thời gian thử (xem Phụ lục C).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dữ liệu được ghi lại bằng số và phải
được trình bày dưới dạng biểu đồ và bảng. Các số chưa qua xử lý nên được trình bày sao
cho có thể sử dụng
một quy trình tiêu chuẩn hóa để hiệu chỉnh các sai
khác so với các điều kiện tiêu chuẩn nếu cần thiết.
10.7. Xác định sự nhả hấp (tùy chọn)
Sau khi hoàn thành phép thử độ xuyên
qua bộ lọc phù hợp với 10.4 dừng phun chất gây ô nhiễm để thử xác nhận rằng
nồng độ chất gây ô nhiễm để thử ở đầu dòng nhỏ hơn 5 % nồng độ của khí cần xử lý tại
điểm chỉnh đặt.
Giám sát nồng độ của khí cần xử lý ở cuối dòng
như một hàm số của thời gian tới khi nồng độ giảm xuống dưới 5 % nồng độ của
khí cần xử lý tại điểm chỉnh đặt.
11. Sự phê duyệt hệ
thống
11.1. Độ đồng đều của dòng
không khí
Độ đồng đều của dòng không khí phải
phù hợp với TCVN 8527-1:2010 (ISO 11155-1).
11.2. Kiểm tra xác nhận tính ổn định của khí cần xử
lý (không có bộ lọc thử)
Phép thử kiểm tra xác nhận này được thực
hiện nhằm mục đích bảo đảm rằng nồng độ ổn định của
khí sẽ được duy trì qua bề mặt bộ lọc và kiểm tra bảo đảm rằng sự nhả hấp tối
thiểu của khí xảy ra trong
vùng lân cận của giá giữ bộ lọc. Nếu tiến hành ở cả lưu lượng lớn nhất
và lưu lượng nhỏ nhất sẽ được sử dụng cho giá thử. Ngoài ra, nên tiến hành ở cả nồng độ
quy định của chất gây ô nhiễm để thử và ở 10 % nồng độ quy định của chất gây ô nhiễm để
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) bắt đầu phun chất gây ô nhiễm để thử ở nồng độ yêu
cầu;
c) phải lấy các số đọc nồng độ khi tại năm vị trí
trong lỗ của thân bộ lọc. Trong thân bộ lọc nên lấy một số đọc ở tâm lỗ và bốn số đọc
khác ở giữa điểm
tâm và cạnh của lỗ và cách nhau 90° (xem Hình 1). Đầu dò lấy mẫu phải được định
vị trong cùng một mặt phẳng với bộ lọc. Phải lấy ít nhất là ba số đọc nồng
độ khí tại mỗi vị trí lấy mẫu và
các số đọc nồng độ phải được lấy giá trị trung bình.
d) so sánh năm nồng độ trung bình ở đầu dòng và
cuối dòng. Các giá trị trung bình này có sai lệch so với nhau trong khoảng 5 %.
CHÚ DẪN:
1 lỗ của thân bộ lọc
2 vùng bên trong của
thân bộ lọc
3 vị trí lấy mẫu ở tâm
4 các vị trí lấy mẫu ở
ngoài tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Báo cáo thử
Báo cáo thử phải bao gồm ít nhất là
các thông tin sau:
a) dữ liệu chung:
1) ngày thử;
2) phòng thử nghiệm và tên của kỹ
thuật viên thực hiện phép thử;
3) phương pháp thử và mô tả chi tiết nếu
có bất cứ sai lệch nào so với phương pháp thử tiêu chuẩn;
4) xác định rõ ràng bộ lọc thử;
5) diện tích bề mặt mẫu thử, tính bằng centimét
vuông, và chiều sâu của bộ lọc thử, tính bằng centimét;
6) điều kiện của không khí thử, tính bằng độ
celsius, và tỷ lệ phần trăm của độ ẩm
tương đối (RH);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8) chất gây ô nhiễm (bắt buộc; bắt buộc cộng
với tùy chọn, và/hoặc các khí khác),
nghĩa là loại khí và nồng độ theo khối lượng;
9) sự thuần hóa
trước đối với bộ lọc thử;
10) áp suất theo khí áp kế và áp suất của
hệ thống ở đầu dòng của
bộ lọc và ở lưu lượng kế;
b) các kết quả thử:
1) tổn thất áp suất, tính bằng pascals, ở lưu lượng thử;
2) đường cong nhả hấp khi sử dụng
hiệu suất [xem Công thức (1)] đối với thời gian, tính bằng phút;
3) hiệu suất, tính bằng tỷ lệ phần
trăm, được đo tại thời gian t sau t0 (xem Phụ lục
B) hoặc được xác định bởi khách hàng;
Các thời gian tối thiểu của các giá
trị đo hiệu suất tính bằng tỷ lệ
phần trăm nên là:
- n-butan: 1 min;
- toluen: 2 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) dung lượng nhả hấp (lấy
tích phân diện tích dưới đường cong theo hiệu suất quy định tính bằng tỷ lệ phần
trăm hoặc thời gian thử được xác định trước), tính bằng miligam;
5) dữ liệu nhả hấp, nếu có yêu cầu.
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Cấu hình của giá thử
Hình A.1 Giới thiệu một
cấu hình của giá thử điển hình.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. bộ lọc làm sạch khí
3. bộ lọc làm sạch hạt bụi
4. sự phun chất gây ô nhiễm
5. bộ hòa trộn/bộ khuyếch
tán
6. khu vực thử nghiệm
7. thiết bị đo nhiệt độ và độ ẩm
8. bộ lọc thử
9. đo áp suất chênh
10. thiết bị đo khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. bộ lọc làm sạch hạt bụi
13. thiết bị đo lưu lượng
14. không khí xả
Hình A.1 - Cấu
hình của giá thử
PHỤ
LỤC B
(quy định)
Định nghĩa chi tiết và tính toán t0 và tlag
Thời gian trễ tlag là thời gian
mà hệ thống thử nghiệm cần dùng để phát hiện ra khí cần xử lý ở
nồng độ lớn nhất cần xử lý không có bộ lọc thử trong hệ thống; tlag phụ thuộc
vào cấu hình thực của giá thử, lưu lượng không khí, khí cần xử lý và nồng
độ của khí cần xử lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần có một phương pháp tiêu chuẩn để
tính tlag và t0. Xác định độ
dốc tại điểm có độ xuyên
qua 50 % và vẽ một đường thẳng qua điểm có độ dốc này tới đường thẳng có độ
xuyên qua 100 %. Giao điểm của hai đường thẳng này xác định thời gian
được định nghĩa là t0. Hiệu số giữa tstart và t0 tính toán được
sẽ cho tlag.
Phương pháp phát hiện ra khí có thể
xác định nồng độ của khí ít nhất là từ ba đến năm lần trong quá trình tăng mức
nồng độ từ "không" tới giá trị lớn nhất của nó khi không lắp bộ lọc
trong giá thử.
Phải sử dụng quy trình sau để tính t0.
a) vẽ các điểm của đường cong độ xuyên qua đối với thời gian với một hàm số
spline hoặc akima để tạo ra một đường cong liên tục;
b) tính toán độ dốc a của đường cong này ở mức nồng độ
lớn nhất của khí cần xử lý ở cuối dòng 50
%;
c) tại thời điểm 50 % vẽ một đường thẳng
có độ dốc a tiếp tuyến với đường
cong nồng độ của khí;
d) thời gian tại giao điểm của đường thẳng
và mức nồng độ lớn nhất 100 % là
t0 được tính theo
công
thức
(B.1)
(B.1)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a là độ dốc của đường cong có tiếp tuyến được
nội suy ở 50 % của r0;
t50 là thời gian
tại đó đường cong
có tiếp tuyến được nội suy đạt tới 50 % của r0.
Xác định tlag theo công thức (B.2)
tlag = t0
- tstart (B 2)
Đối với một phép đo khí mới có cùng một
lưu lượng thể tích và các chỉnh đặt lấy mẫu, phải
tính toán t0 theo công thức
(B.3)
t0 = tstart
- tlag (B. 3)
Xem Hình B.1
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Y nồng độ chất gây ô
nhiễm để thử so với nồng độ lớn nhất, tính bằng phần trăm;
1 bộ phát hiện khí được
khởi động;
2 khởi động chất gây ô
nhiễm để thử ở tstart = 5,0 s;
3 tiếp tuyến ở nồng độ chất
gây ô nhiễm để thử 50
% so với nồng độ lớn nhất; t50 = 26,0 s; độ dốc ở t50 = 6,25 s;
4 giao điểm của
tiếp tuyến và nồng độ chất
gây ô nhiễm để thử 100 % so với nồng độ lớn nhất;
5
6 tlag = t0
- tstart = 34,0 s - 5,0 s = 29 s
Hình B.1 - Ví
dụ về đường cong độ xuyên qua để xác định t0 và tlag
Như vậy đối với tất cả các phép thử đối
với khí trong tương
lai, t0 có thể là 34 s sau khi
bật (mở) khí cần xử lý. Có
thể sử dụng điểm “không“ (zero) về thời gian này để tính toán độ xuyên qua ở
các khoảng thời gian 1 min, 2 min và 5 min sau thời điểm t0. Vì đây là một
giá trị tính toán cho
nên nồng độ đo được của chất gây ô nhiễm
để thử sẽ không bằng “không“ tại t0 tính toán.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC C
(Quy định)
Xác định dung lượng
Hình C.1 giới thiệu một ví dụ về biểu
đồ của hiệu suất đối với thời gian dùng cho phép thử bộ lọc trong đó t0 là điểm bắt
đầu của thời gian thử và tf là điểm kết thúc của thời gian thử. Sự kết thúc
xác định trước của hiệu suất chất gây ô
nhiễm để thử được chỉ ra bởi đường nét đứt ta 5 %. Cũng có
thể sử dụng giới hạn thời gian được xác định trước để xác định tf.
Vùng A ở bên dưới đường
cong và bên trái tf biểu thị tổng
lượng chất gây ô nhiễm được lấy đi bởi bộ lọc trong khoảng thời gian thử. Vùng B ở phía trên đường
cong và bên trái tf biểu thị tổng
lượng chất gây ô nhiễm xâm nhập vào bộ lọc trong khoảng thời gian thử. Tổng của hai diện tích này (A+B) biểu thị tổng
lượng chất gây ô nhiễm tiếp xúc với bộ lọc trong khoảng thời gian thử.
CHÚ DẪN:
X thời gian,
tính bằng giây;
Y nồng độ so với
nồng độ lớn nhất, tính bằng phần trăm;
A vùng khí được
giữ lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 thời gian bắt đầu t0 = 5 min;
2 điều kiện kết thúc (nồng
độ 5 % so với nồng độ lớn nhất);
3 thời gian kết
thúc tf = 25 min, được
xác định bởi giao tuyến
của đường cong nồng độ và đường thẳng của điều kiện kết thúc.
Hình C.1 - Ví
dụ về xác định dung lượng
Giả thử không khí để pha loãng là
không đổi, có thể tính toán dung
lượng của bộ lọc mC theo công thức (C.1) bởi diện tích có
liên quan A và các diện tích (A+B) với tổng khối lượng của chất gây ô nhiễm mT tiếp xúc với
bộ lọc, được xác định bằng cách nhân đôi tốc độ cấp chất gây ô nhiễm với
thời gian thử:
(C.1)
PHỤ
LỤC D
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hệ số chuyển đổi dùng cho chất
gây ô nhiễm bắt buộc và tùy chọn để thử được cho trong Bảng
D.1.
Công thức (D.1) được dùng để xác định hệ
số chuyển đổi. F, để chuyển đổi một phân số thể tích, được
biểu thị bằng phần triệu
thành một nồng độ theo khối lượng, được biểu thị bằng miligam
trên mét khối:
(D.1)
trong đó:
M là khối lượng
phân tử gam,
tính bằng gam trên mol;
R là hằng số khi phân tử gam bằng 8.314
J/mol/K;
p là áp suất,
tính bằng hectopascals;
T là nhiệt độ, tính bằng độ Kelvin.
Bảng D.1 -
Các khí thông thường
để thử và các hệ số
chuyển đổi ở T = 23 °C và p
= 1013 hPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công thức
Được dùng để
thay thế cho
Nồng độ
phân số thể tích tính
theo phần triệu
Khối lượng
phân tử gam g/mol
Hệ số chuyển
đổi
Butan
C4H10
VOC
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,39
Toluen
C7H8
VOC
80
92,14
3,79
Floro benzen
C6H5F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
80
96,10
3,95
Axetanđehit
C2H4O
Fomanđêhit
30
44,05
1,81
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H2S
Mùi trang
trại
0,4
34,08
1,40
Amoniac
NH3
Mùi trang
trại
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,70
Sunfua đioxit
SO2
-
30
64,06
2,64
Hiđroclorua
HCI
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
36,46
1,50
Nitric axit
HNO3
-
-
63,01
2,59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NO
30
30,10
1,23
Nitơ đioxit
NO2
-
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,89
Ozon
O3
-
-
48,00
1,97
Nitơ
N2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
28,01
1,15
Oxy
O2
-
-
32,00
1,32
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 8113-1:2009 (ISO 5167-1), Đo
dòng lưu chất bằng thiết bị chênh áp gắn vào ống dẫn có mặt
cắt ngang tròn chảy đầy - Phần 1: Nguyên lý và yêu cầu chung.
[2] ISO 5011, Inlet air cleaning
aquipment for internal combustion
angines and compressors - Performance testing (Thiết
bị làm sạch không khí nạp dùng cho động cơ đốt trong và máy nén
khí - Thử vận hành).
[3] ISO 12103-1, Road vehicles - Test
dust for filter evaluation
- Part 1: Arizona test dust (Phương tiện giao thông đường bộ - Bụi thử để đánh giá
bộ lọc - Phần 1: Bụi thử Arizona).
[4] EN 779, Particulate air filters for
general ventilation - Determination of the filtration performance (Bộ lọc
bụi của không khí cho thông
gió chung - Xác định đặc tính lọc).
MỤC LỤC
Lời nói đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Độ chính xác đo
5. Điều kiện chung
6. Chất gây ô nhiễm để thử nghiệm
7. Thiết bị thử
8. Xác định to bằng thực nghiệm,
khi sử dụng tlag
9. Chuẩn bị bộ lọc/phần tử lọc để thử
nghiệm
10. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12. Báo cáo thử
Phụ lục A - cấu hình của
giá thử
Phụ lục B - Định nghĩa chi tiết và
tính toán to và tlag
Phụ lục C - Xác định dung lượng
Phụ lục D - Chuyển đổi các đơn vị nồng độ chất gây ô nhiễm để thử nghiệm
Thư mục tài liệu tham khảo