Kiểu
|
Nhận dạng mã ghi
nhãn
|
Công te nơ chở hàng thông dụng bằng đường
không/trên mặt trái đất
|
90 đến 99: cánh
quạt
(cánh cố định)
|
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là rất cần thiết
cho việc áp dụng tiêu chuẩn. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì
áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì
áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi.
TCVN 7552-1 : 2005 (ISO 1496-1 : 1990), Công te
nơ chở hàng loạt 1 - Đặc tính kỹ thuật và thử nghiệm - Phần 1: Công te nơ thông
dụng vận chuyển hàng thông thường.
TCVN 7553 : 2005 (ISO 668 : 1995), Công te nơ
vận chuyển loạt 1 - Phân loại, kích thước và khối lượng danh định.
TCVN 7554 : 2005 (ISO 1161 : 1984 - Cor 1:
1990 + Amd 1: 2007), Công te nơ vận chuyển loạt 1 - Bộ phận định vị ở góc - Đặc
tính kỹ thuật.
TCVN 7621 : 2007 (ISO 3874 : 1997 + Amd 1:
2000 + Amd 2 : 2000 + Amd 3 : 2005 + Amd 4 : 2007), Công te nơ chở hàng loạt 1 -
Nâng - vận chuyển và cột chặt.
TCVN 7623 : 2007 (ISO 6346 : 1995), Công te
nơ chuyên chở hàng - Mã hóa, nhận dạng và ghi nhãn.
ISO 4116, Ground equipment requirements for
compatibility with aircraft load devices (Yêu cầu về tính tương thích của thiết
bị mặt đất với thiết bị chất tải của máy bay).
ISO 4128, Aircraft - Air mode modular containers
(Máy bay - Công te nơ kiểu mođun cho phương thức chuyên chở hàng bằng đường
không).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Đặc tính chung
3.1. Tình trạng bay được
Yêu cầu tình trạng bay được do cơ quan có
thẩm quyền đặt ra phải được quy định cho các đặc điểm về thiết kế của công te
nơ như tải trọng giới hạn (xem 5.2.1), sự giảm áp nhanh (xem 5.3.2), sự phòng
chống cháy và ghi nhãn.
Áp dụng ISO 8097 cho các yêu cầu này.
3.2. Khối lượng bì
Khi quan tâm đến các yêu cầu duy nhất của máy
bay, việc thiết kế công te nơ nên sử dụng sự kết hợp giữa kết cấu và vật liệu
để khối lượng bì càng nhỏ càng tốt.
3.3. Dấu niêm phong hải quan
Vì công te nơ chở hàng bằng đường không/trên
mặt trái đất được di chuyển phần lớn trên các đường giao thông quốc tế có sự
kiểm soát của hải quan cho nên kết cấu của công te nơ phải đáp ứng các yêu cầu
thích hợp của các qui ước quốc tế sau:
a) UN/IMO: (Tổ chức Hàng hải quốc tế -
International Maritime Organizaton) Công ước hàng hải về công te nơ. Geneva -
02 - 12 - 1972.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu ảnh hưởng đến thiết kế (kết cấu)
công te nơ nêu trong Phụ lục 4 của công ước nêu trong a) và Phụ lục 2 của công ước
nêu trong b), các quy định về điều kiện kỹ thuật áp dụng cho các công te nơ
trong chuyên chở quốc tế có thể được chấp nhận theo dấu niêm phong hải quan.
Yêu cầu chính cần được quan tâm đối với thiết
kế (kết cấu) công te nơ được giới thiệu trong điều A.5, Phụ lục A của tiêu
chuẩn này.
Theo Phụ lục 5 của công ước nêu trong a) và
Phụ lục 3 của qui ước nêu trong b), cơ quan có thẩm quyền nên cấp ra chứng chỉ công
nhận, và biển công nhận theo quy định [các kích thước tối thiểu 200 mm x 100 mm
(8 inch x 4 inch)] nên được gắn vào vùng lân cận của cạnh dưới cửa công te nơ.
4. Kích thước và giá
trị các thông số
4.1. Kích thước ngoài
Các kích thước bao ngoài và dung sai của công
te nơ được quy định trong tiêu chuẩn này là các kích thước được xác lập cho các
loạt công te nơ 1A, 1B, 1C, và 1D theo TCVN 7553 (xem Phụ lục B.1 của tiêu
chuẩn này). Không có bộ phận nào của công te nơ được nhô ra ngoài các kích thước
bao ngoài đã quy định này.
4.2. Kích thước bên trong tối thiểu
Các kích thước bên trong của công te nơ phải
càng lớn càng tốt nhưng tối thiểu phải bằng các giá trị cho trong Bảng 1.
Các kích thước áp dụng khi được đo ở nhiệt độ
20 0C (68 0F). Các giá trị đo được ở các nhiệt độ khác
nhau phải được điều chỉnh cho phù hợp. Khi một bộ phận định vị ở góc nhô vào
không gian bên trong, như đã quy định trong Bảng 1, thì phần của bộ phận định vị
ở góc nhô vào trong công te nơ không được xem như làm giảm kích thước của công te
nơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu công te nơ
chở hàng
Chiều cao tối thiểu
Chiều rộng tối
thiểu
Chiều dài tối thiểu
mm
inch
mm
ft
inch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 998
39
4 3/8
1B
2197 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 931
29
3 5/8
1C
(7 ft 21/2 inch
2 330
91 3/4
5 867
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1D
2 802
9
2 5/16
4.2.1. Kích thước cửa
Công te nơ phải được thiết kế để có mặt cắt ngang
bên trong lớn nhất tới mức có thể cho chất tải (hàng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khung (ô) cửa phải lớn tới mức cho phép nhưng
không nhỏ hơn:
- chiều cao tối thiểu của cửa: 2134 mm (84
inch)
- chiều dài tối thiểu của cửa: 2286 mm (90
inch).
4.3. Trị số của các thông số
Áp dụng các định nghĩa sau đây cho trị số của
các thông số của công te nơ thích hợp cho chuyên chở bằng đường không và trên
mặt trái đất.
4.3.1. Khối lượng cả bì lớn nhất: Khối lượng kết hợp
lớn nhất cho phép của công te nơ và của hàng hóa trong công te nơ:
Ra là khối lượng cả bì lớn nhất
của một công te nơ chở hàng bằng đường không/trên mặt trái đất;
Rs là khối lượng cả bì lớn nhất
của một công te nơ chở hàng trên mặt trái đất (chỉ dùng cho công te nơ xếp
chồng).
4.3.2. Khối lượng bì T: Khối lượng của công
te nơ rỗng, bao gồm cả khối lượng bổ sung thông thường của các trang bị kẹp
(giữ) cho chất tải (hàng).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được sử dụng công te nơ trong bất cứ hệ
thống chuyên chở nào với các khối lượng bì vượt quá các giá trị cho trong Bảng 2a).
Bảng 2a) - Khối lượng
cả bì lớn nhất của công te nơ, Ra
Ký hiệu công te nơ
chở hàng bằng đường không/trên mặt trái đất
Khối lượng cả bì
lớn nhất,
Ra
kg
lb
1A
1B
1C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20 412
15 876
11 340
5 670
45 000
35 000
25 000
12 500
Tuy nhiên có thể đặt một tải (trọng) phân bố
đều đến 6 759 kg (14 900 lb) trên bất cứ chiều dài 3 m (10 ft) nào đối với các
công te nơ 1A, 1B và 1C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc xếp đặt hàng hóa phải giới hạn trọng tâm
nằm trong hình bao được chỉ ra dưới đây:
a) ±
10 % chiều rộng ngoài, được đo từ tâm hình học;
b) ±
5 % chiều dài ngoài, được đo từ tâm hình học;
c) giữa chiều cao 356 mm (14 inch) đến 1219 mm
(48 inch), được đo từ đế của công te nơ.
5. Yêu cầu cơ bản đối
với thiết kế (kết cấu) 1)
5.1. Yêu cầu chung
Tất cả mọi công te nơ phải chịu được thời
tiết.
Các công te nơ khi được chất tải tới khối lượng
cả bì lớn nhất phải có khả năng hoàn thành các yêu cầu vận hành quy định trong
5.1.1 đến 5.1.4.
5.1.1. Yêu cầu các công te nơ chở hàng bằng đường không/trên
mặt trái đất phải có khả năng xếp được thành chồng ở vị trí như sau (xem Bảng 3):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chuyên chở bằng tầu thủy, chỉ ở bên dưới
boong: dưới một công te nơ chở hàng thông thường có cùng một cỡ chịu tải trị số
danh định của nó Rs như đã quy định trong TCVN 7553.
Để xếp chồng, khối lượng cả bì lớn nhất Rs
đối với các công te nơ chở hàng thông thường trên mặt trái đất không được vượt
quá các giá trị cho trong Bảng 2b).
Bảng 2b) - Khối lượng
cả bì lớn nhất của công te nơ, Rs
Ký hiệu công te nơ
chở hàng trên mặt trái đất
Khối lượng cả bì
lớn nhất
kg
lb
1A
30 480
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1B
25 400
56 000
1C
20 320 1)
44 800
1D
10 160
22 400
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2. Nâng từ các bộ phận định vị ở góc trên
đỉnh
Các công te nơ loạt 1A, 1B, và 1C phải có khả
năng được nâng lên từ bốn bộ phận định vị ở góc đỉnh với lực nâng tác dụng thẳng
đứng. Công te nơ 1D phải có khả năng được nâng lên từ bốn bộ phận định vị ở góc
trên với các lực nâng tác dụng theo phương tạo thành một góc từ 90 0
đến 60 0 so với phương nằm ngang (xem 6.3 - phép thử số 2 (No.2)).
5.1.3. Nâng từ các bộ phận định vị ở góc dưới
đế
Các công te nơ loạt 1A, 1B, 1C, và 1D phải có
khả năng nâng lên được từ các bộ phận định vị ở góc dưới đế bằng các cơ cấu tạo
ra lực chỉ trên các bộ phận định vị ở góc dưới đế và được gắn chặt vào một dầm
ngang ở giữa phía trên công te nơ (xem 6.4 - phép thử số 3 (No.3)).
5.1.4. Nâng - vận chuyển trên mặt đất
5.1.4.1. Di chuyển thẳng đứng
Thiêt bị nâng - vận chuyển trên mặt đất sẽ
gây ra cho công te nơ một số tải trọng mà người thiết kế phải tính đến. Việc
nâng và hạ công te nơ trên các giá đỡ có thể tạo ra tải trọng động. Tác động
kết hợp của tải trọng động này với sự thay đổi trọng tâm của tải trọng công te
nơ và trọng lực sẽ tạo ra tảI trọng thẳng đứng tương đương không lớn hơn 2,0 Ra
(xem 6.2 - phép thử số 1 (No.1), trong 6.3 - phép thử số 2 (No.2), trong 6.4 -
phép thử số 3 (No.3).
Bảng 3 - Sự xếp
chồng
Bảo quản ở nhà ga
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Do kết cấu của đế phẳng, đối với bảo quản ở
nhà ga, có thể lắp các đệm phân cách theo ISO hoặc các phương tiện ngăn cách
thích hợp khác với các bộ phận định vị ở góc tương ứng.
Để xếp chồng trong các khoang tàu thủy (với
hai tầng trên đỉnh), các đệm phân cách phải được lắp với mỗi một trong bốn bộ
phận định vị ở góc dưới đế (xem TCVN 7621).
5.1.4.2. Di chuyển nằm ngang
Việc thiết kế công te nơ phải tính đến các
điều kiện hãm dịch chuyển bên ngoài theo chiều dọc có thể xảy ra trong quá trình
chuyên chở theo đường sắt sao cho công te nơ có khả năng chịu được gia tốc theo
phương nằm ngang qua đế 2 g trong khi chỉ được đỡ và hãm dịch chuyển tại bốn bộ
phận định vị ở góc (xem 6.5 - phép thử số 4 (No. 4).
Phải tính việc thiết kế công te nơ cũng đến các
lực vận hành lớn nhất về phía trước có thể xuất hiện trong quá trình chuyên chở
sao cho công te nơ có khả năng chịu được gia tốc theo phương nằm ngang 0,4 g
qua các thành đầu mút hoặc các cửa [xem 6.6.2 - phép thử số 5.1 (No. 5.1)].
Phải tính đến trong thiết kế công te nơ các
lực vận hành lớn nhất theo mặt bên có thể xuất hiện trong quá trình chuyên chở sao
cho công te nơ có khả năng chịu được gia tốc theo phương nằm ngang 0,6 g đi qua
các thành bên (xem 6.7.2 - phép thử số 6.1 (No. 6.1).
5.1.4.3. Bắc cầu và gợn sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.4.4. Độ bền của mái (tải trọng cho đi bộ)
Mái công te nơ phải có khả năng chịu được khối
lượng phân bố không đều không nhỏ hơn 300 kg (660 lb) trên diện tích 600 mm x
300 mm (24 inch x 12 inch) tác dụng theo phương thẳng đứng từ trên xuống [xem
6.8.2 - phép thử số 7.1 (No. 7.1)].
5.1.4.5. Cột chặt với boong
Không có yêu cầu cột chặt với boong vì các
công te nơ chở hàng bằng đường không/trên mặt trái đất chỉ được chứa bên dưới
boong (với hai vị trí trên đỉnh) cho chuyên chở bằng tàu thủy.
5.1.4.6. Hãm dịch chuyển (kẹp giữ) đế trên xe
(ôtô) có giá con lăn
Sử dụng các rãnh để hãm dịch chuyển trên xe
có giá con lăn trong chuyên chở trên mặt đất, khi không có các bộ phận khóa xoay,
như đã chỉ dẫn trên Hình 7. Mặt trong của mỗi rãnh hướng ra ngoài (hoặc khối
rãnh) phải có khả năng hạn chế, theo mặt bên, 33 % tải trọng cả bì lớn nhất (Ra).
Bộ phận cạnh dưới của công te nơ phải có khả
năng hạn chế tải trọng từ dưới lên bằng 20 % khối lượng cả bì lớn nhất (Ra)
trong diện tích rãnh. Các khối lượng này phải được tác dụng đồng thời [xem 6.13
- phép thử số 12 (No.12)].
5.1.4.7. Đòn móc bám
Không có yêu cầu sử dụng các đòn móc bám hoặc
các cơ cấu tương tự cho nâng - vận chuyển các công te nơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sàn công te nơ phải chịu được tác dụng của các
tải trọng đông tập trung khi được chất tải (hàng) bằng ôtô tải công nghiệp hoặc
các thiết bị tương tự [xem 6.9 - phép thử số 8 (No. 8)].
5.2. Các tải trọng hãm dịch chuyển (kẹp giữ)
trên máy bay
5.2.1. Tải trọng giới hạn
Các công te nơ chở hàng bằng đường không khác
với các công te nơ chở hàng trên mặt trái đất ở chỗ chúng là một phần trong hệ
thống hãm di chuyển trên máy bay và do đó có độ phức tạp hơn về kết cấu do yêu
cầu cấp giấy chứng nhận cho máy bay đặt ra. Vì lý do đó, tiêu chuẩn này quy
định các thông số thiết kế thường không được bao gồm trong các tiêu chuẩn tương
ứng khác.
Công te nơ phải được thiết kế để chịu được
các tải trọng giới hạn cho trong ISO 8097 (xem Phụ lục B.4 của tiêu chuẩn này)
trong khi được đỡ trên hệ thống con lăn, theo 5.4.6, để được kẹp giữ theo 5.2.2
và 5.2.3 và với trọng tâm của hàng hóa được định vị ở bất cứ điểm nào trong hình
bao được quy định trong 4.5.
Dưới tác dụng của các tải trọng này, công te
nơ có biến dạng dư nhưng không được vỡ ra tới mức làm cho hàng hóa rời ra
ngoài.
5.2.2. Tải trọng hãm dịch chuyển (kẹp giữ) đế
Các tải trọng mặt bên phải được sử dụng trên
đế công te nơ. Phải sử dụng các tải trọng hướng lên trên, ra phía sau bằng một phụ
tùng như chỉ dẫn trên Hình 4 được lắp vào các rãnh kẹp giữ được chỉ dẫn trên
các Hình 2 và 3. Việc thiết kế phải cho phép sử dụng các tải trọng về phía trước
và ra phía sau trên các rãnh chịu tải sau:
- công te nơ 1A (40 ft): 11 rãnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- công te nơ 1C (20 ft): 5 rãnh
- công te nơ (10 ft): 2 rãnh
Các tải trọng giới hạn về phía trước và ra
phía sau với mỗi rãnh phải là 8 340 daN (18 750 lb), được truyền bởi chốt hãm,
như chỉ dẫn trên Hình 4, tác dụng trên mặt tiếp giáp. Đối với các tải trọng về
phía trước và ra phía sau, các rãnh chịu tải phải được xem là có hiệu quả trên
một hoặc cả hai mặt bên của công te nơ.
Công te nơ phải được thiết kế để được hãm dịch
chuyển (kẹp giữ) mặc dù các tải trọng thẳng đứng được sử dụng bởi 50 % đến 60 %
tổng số các rãnh được phân bố đều trên mỗi bên. Tải trọng hướng lên trên phải được
sử dụng bởi phụ tùng nhỏ nhất, như chỉ dẫn trên Hình 4, được lắp vào các rãnh
hãm mặt bên (trong 6.6.3, 6.6.4, 6.7.3, 6.7.4, 6.8.3 và 6.8.4).
5.2.3. Tải trọng hãm dịch chuyển (kẹp giữ) đế
công ten nơ 1D
Ngoài các yêu cầu của 5.2.2, phải thiết kế
các rãnh hãm ở đầu mút để hãm công te nơ 1D chống lại các tải trọng giới hạn về
phía trước, ra phía sau và thẳng đứng hướng lên trên khi được sử dụng cùng với các
phụ tùng kẹp giữ được bố trí như chỉ dẫn trên Hình 5 và có kết cấu được minh
họa trên Hình 6. Các kích thước của rãnh trên đầu mút công te nơ và sự bố trí
các rãnh được chỉ dẫn trên Hình 7.
5.3. Lắp ráp công te nơ
5.3.1. Kết cấu của thân công te nơ phải cứng
vững và chịu được thời tiết.
5.3.2. Phải có tổng diện tích thông hơi tối thiểu
là 77,4 cm 2 (12 inch 2) cho mỗi chiều dài 3 m (10 ft)
của công te nơ, nếu các diện tích bít kín cửa không đủ để đáp ứng yêu cầu về
thông hơi này. Mỗi diện tích thông hơi phải được bảo vệ thích hợp đối với sự
dịch chuyển của tải hàng hóa để bảo đảm rằng diện tích thông gió yêu cầu được
đáp ứng đủ trong quá trình giảm áp nhanh trong máy bay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần nhô lên phía trên mái của công te nơ của
các mặt trên các bộ phận định vị ở góc trên đỉnh phải có trị số tối thiểu là 6
mm (1/4 inch).
Bốn góc dưới đế phải được gắn với các bộ phận
định vị phù hợp với Hình 10.
Các kích thước và dung sai giữa các bộ phận
định vị ở góc phải theo TCVN 7553 (xem Phụ lục B.1 của tiêu chuẩn này).
5.4. Đế công te nơ
5.4.1. Công te nơ phải có đế nhẵn, không được có
các phần nhô ra bên dưới. Mặt dưới của các cạnh và các bộ phận định vị ở góc dưới
để phải ngang bằng với mặt đáy của đế (xem Hình 9).
5.4.2. Mặt đáy dọc theo chiều dài của công te nơ
phải phẳng với dung sai 3 mm (0,125 inch). Dung sai này cho phép có độ sóng,
đỉnh tới đỉnh, với bước tối thiểu là 915 mm (36 inch).
5.4.3. Cạnh của đế phải có các rãnh hãm phù hợp với
các Hình 2 và 3. Phải có các rãnh ở đầu mút phù hợp với Hình 7. Bề mặt thẳng
đứng của cạnh đế giữa các rãnh hãm phải nhẵn và liên tục để tạo ra mặt phân
cách thích hợp cho các chốt hãm tự động của máy bay. Profin bên dưới của các cạnh
phải theo chỉ dẫn trên các Hình 3 và 7.
5.4.4. Phải có các điểm cột chặt ở bên trong để lắp
các dụng cụ cho buộc chặt hàng hóa và các điểm này phải được bố trí trên các tâm
quanh chu vi và cách chu vi của đế 600 mm, ngoại trừ khu vượt ngưỡng cửa. Các
điểm này phải là các vòng “D” hoặc tương đương, mỗi điểm có khả năng truyền một
lực 1776 daN (4000 lb) theo mọi hướng.
5.4.5. Để cho công te nơ phù hợp với dạng cong của máy
bay, đế của công te nơ 1A và 1B, được chất tải tới khối lượng cả bì danh nghĩa
lớn nhất (xem Bảng 2) được phép võng ±
9,5 mm (± 3/8 inch) mà không có
sự hãm cứng với các thành bên. Độ cứng vững của đế theo chiều về phía trước và
phía sau trong mặt phẳng của đế phải có giá trị lớn nhất 339 075 N.m 2/m
(3 x 10 6 lbf . inch 2/inch) hoặc 824 000 Pa trên 25,4 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.6. Đế phải có khả năng đỡ và dễ dàng di chuyển
khi được chất tải tới khối lượng cả bì danh nghĩa lớn nhất trên các hệ thống băng
tải nhỏ nhất sau:
- bốn hàng con lăn được phân bố gần như cách
đều nhau trên chiều rộng 1930 mm (76 inch) được đo giữa các tâm của các hàng.
Mỗi hàng gồm có các con lăn song song đường kính 38 mm (1,5 inch), dài 76 mm (3
inch), hình trụ, có bán kính mép lượn 1,5 mm (0,06 inch), khoảng cách giữa các
con lăn 254 mm (10 inch). Công te nơ di chuyển vuông góc với các đường tâm của các
con lăn;
- các con lăn quay chuyển hướng có đường kính
25,4 mm (1 inch), chiều dài tiếp xúc 51 mm (2 inch) được bố trí trên khung, 305
mm x 305 mm (12 inch x 12 inch). Công te nơ di chuyển theo mọi hướng qua khung các
con lăn chuyển hướng này.
- bộ phận chuyển hướng kiểu bi với các viên
bi đường kính 25,4 mm (1 inch) được bố trí trên khung 127 x 127 mm (5 inch x 5
inch). Công te nơ di chuyển theo mọi hướng qua khung các viên bi này [xem 6.9.2
- phép thử số 8.2 (No. 8.2)].
5.4.7. Việc thiết kế đế phải cho phép có độ võng không
lớn hơn chiều dày của các bộ phận chuyển tiếp giữa các lớp công te nơ hoặc
không lớn hơn các kích thước phối hợp của bộ phận chuyển tiếp và sự bố trí nhô ra
của các phụ tùng bên trên của công te nơ trên mặt được xếp chồng trong quá trình
nâng - vận chuyển trong khoang tàu thủy. Trong thiết kế, kích thước phối hợp này
là 19 mm (0,75 inch).
Vì vậy, trong các điều kiện động hoặc các
điều kiện tĩnh tương đương, không có bộ phận nào của đế công te nơ được có độ
võng lớn hơn 19 mm (0,75 inch) [xem 6.2 - phép thử số 1 (No.1)].
5.5. Rào chắn và cửa
5.5.1. Phải trang bị rào chắn cho công te nơ để bảo
vệ chống nguy hiểm có thể xảy ra với hệ thống an toàn thích hợp và có một số
chỉ dần bên ngoài công te nơ rằng rào chắn được giữ ở vị trí làm việc thích
hợp. Đặc biệt là các cửa nên có khả năng được kẹp chặt an toàn ở vị trí mở và
đóng kín trong khi công te nơ chỉ được đỡ bởi các bộ phận định vị ở góc dưới đế
hoặc trên các hệ thống băng tải nhỏ nhất như đã quy định trong ISO 4116.
5.5.2. Cạnh dưới của cửa và bộ phận kẹp chặt cửa không
được xâm lấn vào các vùng rãnh hãm bắt buộc như đã chỉ dẫn trên Hình 7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.4. Phải có cơ cấu cơ khí để chỉ ra rằng các cửa
đã được khóa một cách chắc chắn.
5.5.5. Phải đặc biệt chú ý đặc biệt tới việc ngăn
ngừa sự rò rỉ nước qua cửa tới các vùng phân cách của thân công te nơ [xem 6.11
- phép thử số 10 (No.10)].
5.5.6. Phải trang bị tay cầm, đai giữ, vòng kẹp
hoặc tay nắm trên cửa của công te nơ 1D để hỗ trợ cho sự di chuyển công te nơ
bằng tay. Các cơ cấu này phải chịu được lực kéo 450 daN (1000 lb) theo mọi hướng
và nên có một khu vực rộng 152 mm (6 inch), sâu 76 mm (3 inch) để nắm chặt tay
có đeo găng.
5.6. Các đặc điểm tùy chọn
5.6.1. Rãnh chạc nâng
5.6.1.1. Các rãnh chạc nâng dùng để nâng - vận
chuyển các công te nơ 1C và 1D trong điều kiện chất tải và dỡ tải có thể được
cung cấp dưới dạng tùy chọn. Các rãnh chạc nâng, khi được trang bị, phải tuân theo
các yêu cầu về kích thước quy định trên Hình 8. Các rãnh phải thông suốt hoàn
toàn qua kết cấu đế của công te nơ để có thể lắp các cơ cấu nâng vào từ hai bên
[xem 6.10 - phép thử số 9 (No.9)].
Việc thiết kế rãnh phải tính đến khả năng các
nhánh của chạc nâng sẽ không kéo dài ra toàn bộ chiều rộng của công te nơ. Làm
nghiêng về phía sau tới 10 0, nâng và đỡ tải tương ứng với tải trọng 1,25 R được
thể hiện bởi kết cấu trên của rãnh tiếp xúc với cho hai nhánh chạc nâng có
chiều rộng không lớn hơn 200 mm (8 inch) và chiều dài không nhỏ hơn 1828 mm (72
inch). Trong việc lựa chọn vật liệu dùng làm các mặt rãnh phải quan tâm tới
thực tế là các nhánh chạc nâng bằng thép sẽ được lắp vào rãnh với sai lệnh ± 3 0 so với đường tâm của rãnh.
5.6.2. Yêu cầu về các dụng cụ treo bên trong
Sự chuyên chở hàng hóa bằng các dụng cụ treo có
thể được xem như một đặc điểm tùy chọn. Tuy nhiên, nên nhớ rằng đặc điểm này có
thể có ảnh hưởng đáng kể đến việc thiết kế và thử nghiệm công te nơ do có sự
tác động của các tải treo. Do đó, các tiêu chuẩn và yêu cầu đối với đặc điểm
này cần được nghiên cứu thêm nữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1. Yêu cầu chung
Các công te nơ chở hàng bằng đường không/trên
mặt trái đất tuân theo các yêu cầu về thiết kế quy định trong điều 5 không được
có mức chất lượng thấp hơn các công te nơ đã vượt qua được các phép thử quy
định trong 6.2 đến 6.13. Phép thử khả năng chịu thời tiết [phép thử số 10
(No.10)] nên được thực hiện cuối cùng.
Trừ khi có quy định khác, cần sử dụng các tải
trọng làm việc thiết kế trong tất cả các phép thử. Để chứng minh cho các dữ
liệu phân tích, trong các trường hợp được lựa chọn, khi cần thiết có thể lặp
lại các phép thử trong các điều kiện tải trọng giới hạn. Khi đó các công te nơ
được thử theo cách này không được sử dụng để làm việc tới khi các thông số về
cấu trúc và thiết kế đã được khôi phục lại hoàn toàn. Khi không xác định được
kết quả của một phép thử thì các yêu cầu về thiết kế quy định trong điều 5 có
thể được xác minh bằng tính toán hoặc kiểm tra.
6.1.1. Ký hiệu Ra biểu thị khối lượng cả
bì lớn nhất của công te nơ chở hàng bằng đường không/trên mặt trái đất [xem
Bảng 2a)] và ký hiệu P biểu thị trọng tải có ích lớn nhất của công te nơ được
thử, đó là khối lượng cả bì lớn nhất của công te nơ được thử, trừ đi khối lượng
bì T
Ra = P + T
P = Ra - T
Ký hiệu Rs biểu thị khối lượng cả
bì lớn nhất được thừa nhận của công te nơ chở hàng trên mặt trái đất [xem Bảng
2b)].
6.1.2. Trừ khi có quy định khác, tải thử trong công
te nơ phải được phân bố đều. Các thay đổi về trọng tâm như đã quy định trong
4.5 phải được xem xét cho các phép thử số 5.2, 5.3, 6.2, 6.3, 7.2, 7.3, 8.2 và 11
( No. 5.2, 5.3, 6.2, 6.3, 7.2, 7.3, 8.2 và 11).
6.1.3. Không có sự hạn chế đối với thiết bị và các
phương pháp thử đã quy định. Có thể sử dụng các phương pháp tương đương khác để
đạt được kết quả mong muốn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.5. Các sơ đồ trên các Hình 11 a) đến 11 f) [các
phép thử số 1 (No.1) đến số 12 (No.12)] chỉ ra các tải thử và các phản lực tác
dụng lên một công te nơ 6 m (20 ft) (được vẽ gần đúng theo tỷ lệ). Các thay đổi
về bố trí hình học của các phương tiện hãm và các phương pháp thử được trình
bày bên dưới sơ đồ khi thích hợp.
6.2. Phép thử số 1 (No.1) - Xếp chồng
6.2.1. Yêu cầu chung
Phải thực hiện các phép thử này để chứng minh
khả năng của một công te nơ chở hàng bằng đường không/trên mặt trái đất đặt
trên sàn (nền) để đỡ hai công te nơ chất đầy tải (2 Rs) có cùng một chiều
dài xếp chồng lên.
Phép thử này cũng chứng minh khả năng của công
te nơ chở hàng bằng đường không/trên mặt trái đất để đỡ một công te nơ chất đầy
tải (Rs) xếp chồng lên khi được đặt trong khoang tàu thủy.
6.2.2. Tiến hành thử
Phải đặt công te nơ trên bốn đệm đồng mức, mỗi
đệm được đặt dưới một bộ phận định vị ở góc dưới đế. Các đệm phải đồng tâm với
các bộ phận định vị ở góc và có cùng kích thước trên hình chiếu bằng như các bộ
phận này. Công te nơ phải có tải được phân bố đều trên sàn sao cho khối lượng
kết hợp của công te nơ và tải thử phân bố đều bằng 1,8 Ra. Đối với
phép thử, tải trọng phân bố đều phải được xác định là 1,8 Ra - T.
Công te nơ phải có tải trọng thử tác dụng theo phương thẳng đứng đồng thời lên
mỗi một trong bốn bộ phận định vị ở góc dưới đế sao cho các mặt phẳng của công te
nơ luôn giữ được ở vị trí nằm ngang trong suốt quá trình thử. Tải trọng phải được
tác dụng qua một bộ phận định vị ở góc hoặc một đệm dầy ít nhất là 25,4 mm (1
inch) và có cùng một diện tích mặt ngang như bộ phận định vị ở góc. Mỗi đệm
phải được dịch chuyển theo cùng một chiều: ngang - 25,4 mm (1 inch) và dọc - 38
mm (1,5 inch).
Giá trị tải trọng thử trên mỗi bộ phận định
vị ở góc phải được xác định theo Bảng 4.
Bảng 4 - Tải trọng thử
lực tác dụng lên bộ phận định vị ở góc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng thử cho
mỗi góc
1)
daN
lb
1A
16 169
36 350
1B
13 678
30 750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11 187
25 150
1D
6 205
13 950
1) Các giá trị tải trọng thử cho phép đối với
một khối lượng của cơ cấu nâng là 5 000 kg (11 000 lb) khi công te nơ được hạ
xuống.
6.2.3. Yêu cầu
Trong suốt quá trình thử, độ võng xuống lớn
nhất của đế không được vượt quá 19 mm (0,75 inch).
Khi hoàn thành phép thử, công te nơ không được
có biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường khiến cho công te nơ không
thích hợp cho sử dụng và phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng đến
nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3.1. Yêu cầu chung
Phải thực hiện phép thử này để chứng minh khả
năng của một công te nơ chịu được quá trình nâng từ bốn bộ phận định vị ở góc
trên đỉnh công te nơ bằng các cơ cấu nâng tựa vào các bộ phận định vị ở góc
trên đỉnh này.
6.3.2. Tiến hành thử
Công te nơ phải có tải được phân bố đều trên
sàn sao cho khối lượng kết hợp của công te nơ và tải trọng thử phân bố đều bằng
2 Ra. Phải nâng công te nơ một cách cẩn thận từ toàn bộ bốn góc trên
đỉnh sao cho không có sự tăng hoặc giảm đáng kể của các lực tác dụng. Đối với
phép thử, tải trọng phân bố đều phải được xác định là 2 Ra - T.
Không có bộ phận nào của công te nơ được tiếp xúc đất trong quá trình thử.
Đối với các công te nơ loạt 1A, 1B, và 1C,
các lực nâng phải tác dụng theo phương thẳng đứng. Đối với công te nơ 1D, phải
thực hiện quá trình nâng bằng dây treo, mỗi chân của dây treo tạo thành góc 60 0
so với phương nằm ngang.
Sau khi nâng, công te nơ phải được treo trong
thời gian ít nhất là 5 phút và sau đó được hạ xuống mặt đất.
6.3.3. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, công te nơ không được
có biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường khiến cho công te nơ sẽ
không thích hợp cho sử dụng và phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
tới việc nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
6.4. Phép thử số 3 (No.3) - Nâng từ bốn bộ
phận định vị ở góc dưới đế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện phép thử này để chứng minh khả
năng của một công te nơ chịu được quá trình nâng bốn bộ phận định vị ở góc dưới
đế bằng các cơ cấu nâng chỉ tựa vào các bộ phận định vị ở góc dưới đế và được
kẹp chặt vào chỉ một dầm ngang ở giữa phía trên công te nơ.
6.4.2. Tiến hành thử
Công te nơ phải có tải được phân bố đều trên
sàn sao cho khối lượng kết hợp của công te nơ và tải trọng thử phân bố đều bằng
2 Ra. Phải nâng công te nơ một cách cẩn thận từ các lỗ mặt bên của toàn
bộ bốn bộ phận định vị ở góc dưới đế sao cho không có sự tăng hoặc giảm đáng kể
của các lực tác dụng.
Đối với phép thử, tải trọng phân bố đều phải
được xác định là 2Ra - T. Các lực nâng được tác dụng tại
góc 30 o so với phương nằm ngang
đối với các công te nơ 1A,
góc 37 o so với phương nằm ngang
đối với các công te nơ 1B, góc 45 o so với phương nằm ngang đối với
các công te nơ 1C, góc 60 o so với phương nằm ngang đối với các công
te nơ 1D.
Trong mỗi trường hợp, đường tác dụng của lực
nâng và mặt ngoài của bộ phận định vị ở góc không được cách xa nhau quá 38 mm
(1,5 inch). Phải thực hiện quá trình nâng sao cho các cơ cấu nâng chỉ tựa vào
bốn bộ phận định vị ở góc dưới đế.
Công te nơ phải được treo trong thời gian 5
phút và sau đó được hạ xuống mặt đất.
6.4.3. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Phép thử số 4 (no. 4) - Hãm dịch chuyển
dọc
6.5.1. Yêu cầu chung
Phải thực hiện phép thử này để chứng minh khả
năng của một công te nơ chịu được sự hãm dịch chuyển dọc bên ngoài trong điều
kiện có tải trọng động của các quá trình vận hành trên đường sắt do gia tốc tương
đương với tải trọng 2Ra gây ra theo phương nằm ngang.
6.5.2. Tiến hành thử
Công te nơ phải có tải phân bố đều trên sàn
sao cho khối lượng kết hợp của công te nơ và tải trọng thử phân bố đều bằng Ra.
Phải cột chặt công te nơ theo chiều dọc với các điểm neo cứng vững qua các lỗ dưới
đế của các bộ phận định vị ở góc dưới đế tại một đầu mút của công te nơ.
Đối với phép thử, tải trọng phân bố đều phải
được xác định là Ra - T. Phải tác dụng một tải trọng tương đương với
tải trọng 2 Ra theo phương nằm ngang vào công te nơ qua các lỗ dưới
đế của các bộ phận định vị ở góc dưới đế khác, trước tiên theo chiều tới các
điểm neo và sau đó là theo chiều ra xa điểm neo.
6.5.3. Yêu cầu
Trong khi công te nơ chịu tác dụng của tải
trọng bên trong, hướng xuống dưới Ra và được đỡ bởi các bộ phận định
vị ở góc dưới đế, và sau khi dỡ bỏ các tải trọng nằm ngang, cần kiểm tra để bảo
đảm rằng các cửa và chốt cài hoạt động bình thường.
Khi hoàn thành phép thử, công te nơ không được
có biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường khiến cho công te nơ sẽ
không thích hợp cho sử dụng và phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
tới việc nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.1. Yêu cầu chung
Phải thực hiện các phép thử này để chứng minh
khả năng của các thành hoặc cửa ở đầu mút công te nơ chịu được các lực vận hành
lớn nhất trong quá trình chuyên chở trên mặt trái đất hoặc chuyên chở bằng đường
không, trong khi được cột chặt bằng các bộ phận định vị ở góc dưới đế hoặc
thiết bị hãm dịch chuyển thích hợp của máy bay.
6.6.2. Phép thử số 5.1 (No. 5.1) - Phương
thức chuyên chở trên mặt trái đất
6.6.2.1. Tiến hành thử
Công te nơ phải được cột chặt với các điểm
neo cứng vững qua các lỗ dưới đế của bốn bộ phận định vị ở góc dưới đế. Phải
tác dụng tải trọng thử 0,4 (Ra - T) theo phương nằm ngang vào một
đầu mút của công te nơ.
Phải lặp lại phép thử tại đầu mút đối diện
của công te nơ trừ khi các đầu mút giống nhau hoàn toàn.
6.6.2.2. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, công te nơ không được
có biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường khiến cho công te nơ sẽ
không thích hợp cho sử dụng và phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
tới việc nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
6.6.3. Phép thử số 5.2 (No. 5.2) - Phương
thức chuyên chở bằng đường không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lặp lại, phép thử tại đầu mút đối diện
của công te nơ trừ khi đầu mút giống nhau hoàn toàn.
6.6.3.2. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, công te nơ không được
có biến dạng dư hoặc có tính trạng không bình thường khiến cho công te nơ sẽ
không thích hợp cho sử dụng và phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
tới việc nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
6.6.4. Phép thử số 5.3 (No. 5.3) - Phương
thức chuyên chở bằng đường không chỉ dùng cho công te nơ 1D
6.6.4.1. Tiến hành thử
Công te nơ phải được cột chặt với thiết bị hãm
dịch chuyển của máy bay hoặc thiết bị tương đương, khi chỉ sử dụng các cơ cấu
hãm (chốt cài) trong các rãnh ở đầu mút trước và sau theo các Hình 5 và 6.
Công te nơ phải có tải trọng như Ra
- T tác dụng theo phương nằm ngang vào một thành đầu mút. Có thể tác dụng đồng
thời một tải trọng thử tương tự Ra - T hướng xuống dưới vào mặt trên
của đế công te nơ.
Phải lặp lại phép thử tại đầu mút đối diện
của công te nơ trừ khi các đầu mút giống nhau hoàn toàn.
6.6.4.2. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7. Phép thử số 6 (No. 6) - Độ bền của các
thành bên
6.7.1. Yêu cầu chung
Phải thực hiện các phép thử này để chứng minh
khả năng của các thành bên công te nơ có thể chịu được các lực vận hành lớn
nhất ở mặt bên trong quá trình chuyên chở trên mặt trái đất hoặc chuyên chở bằng
đường không trong khi được cột chặt bằng các bộ phận định vị ở góc dưới đế hoặc
hệ thống (thiết bị) hãm dịch chuyển của máy bay.
6.7.2. Phép thử số 6.1 (No.6.1) - Phương thức
chuyên chở trên mặt trái đất
6.7.2.1. Tiến hành thử
Công te nơ phải được cột chặt với các điểm
neo cứng vững qua các lỗ dưới đế của bốn bộ phận định vị ở góc dưới đế. Phải tác
dụng tải trọng thử 0,6 (Ra - T) theo phương nằm ngang vào thành bên của
công te nơ.
Phải lặp lại phép thử trên thành bên đối diện
trừ khi các thành bên giống nhau hoàn toàn.
6.7.2.2. Yêu cầu
Khi hoàn thành các phép thử, công te nơ không
được có biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường khiến cho công te nơ
sẽ không thích hợp cho sử dụng và thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng tới
việc nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.3.1. Tiến hành thử
Công te nơ phải được cột chặt với thiết bị
hãm dịch chuyển của máy bay hoặc thiết bị tương đương. Số lượng các chốt cài đã
chỉ dẫn trong 5.2.2 được phân bố đều trên cả hai mặt bên công te nơ phải ăn
khớp vào các rãnh mặt bên và các chốt cài phải được điều chỉnh bằng phương tiện
thích hợp để bảo đảm hãm dịch chuyển theo phương thẳng đứng.
Công te nơ phải có tải trọng thử Ra
- T tác dụng theo phương nằm ngang vào một thành mặt bên. Có thể tác dụng đồng
thời một tải trọng thử tương tự Ra - T hướng xuống dưới vào mặt trên
của đế của công te nơ.
Phải lặp lại phép thử trên thành mặt bên đối
diện trừ khi các thành mặt bên giống nhau hoàn toàn.
6.7.3.2. Yêu cầu
Trong suốt quá trình các phép thử, độ lệch
ngang lớn nhất cho phép của mái công te nơ so với đế công te nơ không được vượt
quá 38 mm (1,5 inch). Khi hoàn thành phép thử, công te nơ không được có biến
dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường khiến cho công te nơ sẽ không thích
hợp cho sử dụng và thải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng tới việc
nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
6.7.4. Phép thử số 6.3 (No. 6.3) - Phương
thức chuyên chở bằng đường không chỉ dùng cho công te nơ 1D
6.7.4.1. Tiến hành thử
Công te nơ phải được cột chặt với thiết bị
hãm dịch chuyển của máy bay hoặc thiết bị tương đương, khi chỉ sử dụng các cơ
cấu hãm (chốt cài) trong các rãnh ở đầu mút trước và sau theo các Hình 5 và Hình
6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải lặp lại phép thử trên thành mặt bên đối
diện trừ khi các thành mặt bên giống nhau hoàn toàn.
6.7.4.2. Yêu cầu
Trong suốt quá trình các phép thử, độ lệnh
ngang lớn nhất cho phép của mái công te nơ so với đế công te nơ không được vượt
quá 38 mm (1,5 inch).
Khi hoàn thành phép thử, công te nơ không được
có biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường khiến cho công te nơ sẽ
không thích hợp cho sử dụng và phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
tới việc nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
6.8. Phép thử số 7 (No.7) - Độ bền của mái
6.8.1. Yêu cầu chung
Phải thực hiện các phép thử này để chứng minh
khả năng của mái công te nơ chịu được các lực tác dụng của người làm việc trên
mái và chịu được tải trọng vận hành lớn nhất phát sinh trong quá trình chuyên
chở bằng đường không.
6.8.2. Phép thử số 7.1 (No. 7.1) - Phương
thức chuyên chở trên mặt trái đất
6.8.2.1. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.2.2. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, công te nơ không được
có biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường khiến cho công te nơ sẽ
không thích hợp cho sử dụng và phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
tới việc nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
6.8.3. Phép thử số 7.2 (No. 7.2) - Phương
thức chuyên chở bằng đường không
6.8.3.1. Tiến hành thử
Công te nơ phải được cột chặt với thiết bị
hãm dịch chuyển của máy bay hoặc thiết bị tương đương. Phải tác dụng tải trọng
thử Ra - T vào mặt dưới của mái theo hướng từ dưới lên.
Tổng số các chốt cài hãm dịch chuyển phải
theo chỉ dẫn trong Bảng 5 và các chốt cài phải được phân bố đều giữa cả hai mặt
bên và cách đều nhau dọc theo toàn bộ chiều dài của công te nơ.
Bảng 5 - Tổng số các
chốt cài hãm dịch chuyển
Ký hiệu công te nơ
chuyên chở bằng đường không/trên mặt trái đất
Tổng số các chốt
cài hãm dịch chuyển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
1B
18
1C
12
1D
6
6.8.3.2. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, công te nơ không được
có biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường khiến cho công te nơ sẽ
không thích hợp cho sử dụng và phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
tới việc nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8.4.1. Tiến hành thử
Công te nơ phải được cột chặt với thiết bị
hãm dịch chuyển của máy bay hoặc thiết bị tương đương, khi chỉ sử dụng các cơ
cấu hãm (chốt cài) trong các rãnh ở đầu mút trước và sau theo các Hình 5 và 6.
Phải tác dụng thử Ra - T vào mặt dưới của mái theo hướng từ dưới
lên.
6.8.4.2. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, công te nơ không được
có biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường khiến cho công te nơ sẽ
không thích hợp cho sử dụng và phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
tới việc nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
6.9. Phép thử số 8 (No. 8) - Độ bền của sàn
6.9.1. Phép thử số 8.1 (No. 8.1) - Phương
thức chuyển chở trên mặt trái đất (chất tải có chu kỳ)
6.9.1.1. Yêu cầu chung
Phải thực hiện phép thử này để chứng minh khả
năng của sàn công te nơ chịu được các tải trọng động tập trung phát sinh trong quá
trình chất tải có chu kỳ bởi các ôtô tải công nghiệp hoặc các thiết bị tương
tự.
6.9.1.2. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường đi của ôtô thử phải được triển khai
trên toàn bộ diện tích sàn của công te nơ. Một chu trình được xác định là ôtô
thử đi vào công te nơ, di chuyển toàn bộ chiều dài của nó dọc theo các đường đi
khác nhau và sau đó rời khỏi công te nơ. Chu trình này phải được lặp lại 100
lần.
Thực hiện phép thử với công te nơ được đặt
trên bốn bộ phận đỡ ngang bằng nhau ở bên dưới bốn bộ phận định vị ở góc dưới
đế và kết cấu đế của công te nơ được thả lỏng (tự do võng).
Phải lặp lại phép thử với công te nơ được đỡ
trên các hệ thống băng tải một hướng và nhiều hướng như đã mô tả trong ISO
4116.
6.9.1.3. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, công te nơ không được
có biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường khiến cho công te nơ sẽ
không thích hợp cho sử dụng và phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
tới việc nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
6.9.2. Phép thử số 8.2 (No. 8.2) - Phương
thức chuyên chở bằng đường không (độ bền mỏi)
6.9.2.1. Yêu cầu chung
Phải thực hiện các phép thử này để chứng minh
khả năng của kết cấu đế công te nơ chịu được tác động có chu kỳ khi được di
chuyển dọc theo hệ thống băng tải trên máy bay và hệ thống băng tải trong phương
thức chuyên chở trên mặt đất.
6.9.2.2. Tiến hành thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công te nơ phải được di chuyển dọc theo hệ
thống trên quãng đường không nhỏ hơn chiều dài công te nơ và trở về vị trí bắt
đầu. Hành trình này phải được lặp lại với 100 chu trình ở vận tốc trung bình
không nhỏ hơn 18,3 m/min (60 ft/min).
Phải đo theo định kỳ lực kéo của thanh kéo ở
vận tốc thử hoặc tại lúc bị đứt.
6.9.2.3. Yêu cầu
Trong quá trình thử lực kéo lớn nhất của thanh
kéo không được vượt quá 5 % trọng lượng cả bì lớn nhất ở vận tốc thử hoặc 5 %
khối lượng cả bì lớn nhất tại lúc đứt. Sự thay đổi của lực kéo của thanh kéo từ
chu trình đầu tiên đến chu trình cuối cùng không được vượt quá 0,5 % khối lượng
cả bì lớn nhất.
Sau khi thử, công te nơ vẫn được chất tải tới
khối lượng cả bì lớn nhất và đang ở trên hệ thống tải, các cửa phải được mở ra
và đóng vào với ba chu kỳ mở - đóng hoàn chỉnh. Các cửa phải được mở ra và đóng
vào không bị kẹt và các khóa cửa phải vào khớp và ra khớp một cách dễ dàng.
Khi hoàn thành phép thử, công te nơ không được
có biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường khiến cho công te nơ sẽ
không thích hợp cho sử dụng và phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
tới việc nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
6.10. Phép thử số 9 (No.9) - Nâng từ các rãnh
chạc nâng
6.10.1. Yêu cầu chung
Phép thử này áp dụng cho các công te nơ 1C và
1D được trang bị các rãnh chạc nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công te nơ phải có tải được phân bố đều trên
sàn sao cho khối lượng kết hợp của công te nơ và tải thử phân bố đều bằng 1,25
Ra. Phải đỡ công te nơ trên hai thanh nằm ngang, mỗi thanh có chiều
rộng 200 mm (8 inch), nhô vào trong các rãnh chạc nâng 1828 ± 3 mm (72 ± 0,125 inch) được đo từ mặt ngoài của mặt
bên công te nơ. Các thanh phải được định vị ở giữa các rãnh chạc nâng.
Công te nơ phải được đỡ trong thời gian 5
phút và sau đó được hạ xuống mặt đất.
6.10.3. Yêu cầu chung
Khi hoàn thành phép thử, công te nơ không được
có biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường khiến cho công te nơ sẽ
không thích hợp cho sử dụng và phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
tới việc nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
6.11. Phép thử số 10 (No.10) - Khả năng chịu
thời tiết
6.11.1. Tiến hành thử
Cho một dòng nước tác động lên toàn bộ các
mối nối và mối ghép kín ngoài của công te nơ từ một vòi phun có đường kính trong
12,5 mm (0,5 inch), ở áp suất khoảng 100 kPa [tương đương với cột áp khoảng 10
m (33 ft) cột nước] ở phía trước vòi phun. Vòi phun phải được giữ cách công te
nơ 1,5 m (5 ft) và dòng nước phải hướng vào công te nơ với vận tốc 100 mm/s (5
inch/s).
Để thử nghiệm, có thể sử dụng nhiều vòi phun với
điều kiện là mỗi mối nối hoặc mối ghép phải chịu tác động của nước ít nhất là
từ một vòi phun.
6.11.2. Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.12. Phép thử số 11 (No. 11) - Sự bắc cầu và
gợn sóng
6.12.1. Yêu cầu chung
Phải thực hiện phép thử này để chứng minh khả
năng di chuyển của công te nơ từ một đoạn của thiết bị vận chuyển sang một đoạn
khác khi mức các bề mặt của băng tải không nằm trong cùng một mặt phẳng. Tại
điểm mà công te nơ cân bằng trên đầu mút (mép) của bề mặt cao hơn thì toàn bộ
tải trọng được đỡ bởi một hàng con lăn.
6.12.2. Tiến hành thử
Công te nơ được chất tải tới Ra -
T, với trọng tâm ở vị trí giữa phải được di chuyển dọc theo một hệ thống con
lăn thích hợp với các yêu cầu tối thiểu của ISO 4116 và đi ngang qua mối nối có
bậc với hệ thống con lăn tương tự khác với độ chênh lệch chiều cao tại mối nối
không nhỏ hơn 150 mm (6 inch).
Công te nơ phải được giữ tại điểm cân bằng (đỉnh
sóng) trên cạnh (mép) của sàn con lăn cao hơn trong thời gian tối thiểu là 5 s.
Đầu mút sau của công te nơ sau đó phải được
phép tụt xuống từ sàn con lăn cao hơn xuống sàn con lăn thấp hơn.
6.12.3. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, công te nơ không được
có biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường khiến cho công te nơ sẽ
không thích hợp cho sử dụng và phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
tới việc nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.1. Yêu cầu chung
Phải thực hiện phép thử này để chứng minh khả
năng của công te nơ được chuyên chở trên các phương tiện cơ giới đường bộ (ôtô)
có trang bị sàn con lăn khi được hãm dịch chuyển bằng các chốt được cài vào các
rãnh của công te nơ dùng cho chuyên chở trên mặt đất.
6.13.2. Tiến hành thử
Công te nơ phải được cột chặt với đế cứng vững
khi chỉ sử dụng các chốt cài theo Hình 6 khớp vào các rãnh phía trước và phía sau
cho chuyên chở trên mặt đất như chỉ dẫn trên Hình 7. Các chốt cài phải được
điều chỉnh bằng phương tiện thích hợp để bảo đảm được sự dịch chuyển và tiếp
xúc với mặt trong của mỗi rãnh bên ngoài.
Công te nơ phải có tải trọng thử 0,33 Ra tác
dụng theo phương nằm ngang, hướng vào bên trong, vào mỗi mặt trong của một
trong các rãnh bên ngoài. Đồng thời, phải tác dụng một tải trọng 0,20 Ra theo phương
thẳng đứng lên trên vào bộ phận cạnh bên dưới của công te nơ trong vùng rãnh
đối diện. Các tải trọng thử phải được tác dụng vào cả hai đầu mút của công te
nơ. Phải lặp lại phép thử trong các rãnh đối diện trừ khi các rãnh và các mặt
bên của đế là hoàn toàn giống nhau.
6.13.3. Yêu cầu
Khi hoàn thành phép thử, công te nơ không được
có biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường khiến cho công te nơ sẽ
không thích hợp cho sử dụng và phải thỏa mãn các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
tới việc nâng - vận chuyển, cột chặt và tính đổi lẫn.
Hình 1 - Biểu tượng
mô tả một công te nơ chuyên chở bằng đường không trên bề mặt trái đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biểu tượng nên có màu đen. Nếu màu của công te
nơ làm cho biểu tượng không thể hiện được rõ ràng thì nên dùng một tấm panen có
màu thích hợp, nên dùng màu trắng, làm nền.
Kích thước tính bằng
milimét
(Kích thước trong
hoặc ngoài tính bằng inch)
Kích thước tính bằng
milimét
(Kích thước trong
hoặc ngoài tính bằng inch)
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Sử dụng bộ ba vị trí chốt cài phụ thuộc vào
sự định hướng trong máy bay; mỗi bộ được ghi bằng dấu hoặc O
Hình 5 - Các vị trí hãm
dịch chuyển ở đầu mút
Kích thước tính bằng
milimét
(Kích thước trong
hoặc ngoài tính bằng inch)
Hình 6 - Kích thước
của cài đầu mút
Kích thước tính bằng
milimét
(Kích thước trong
hoặc ngoài tính bằng inch)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
(Kích thước trong
hoặc ngoài tính bằng inch)
Kích thước tính bằng
milimét
(Kích thước trong
hoặc ngoài tính bằng inch)
Hình 9 - Định vị bộ
phận định ở góc dưới đế
Kích thước tính bằng
milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các đường liền nét và đứt nét (- và ...)
chỉ các bề mặt và các đường viền được sao chép lại của bộ phận định vị ở góc.
2. Các đường nét khuất (- . -) chỉ các thành
tùy chọn được sử dụng để phát triển bộ phận định vị ở góc dạng hộp.
3. Các bán kính góc lượn ngoài và trong không
được chỉ dẫn, khi là các góc sắc, lớn nhất phải là 3 mm.
4. Cần bốn bộ phận định vị ở góc dưới đế cho
một công te nơ, hai bộ phận như đã chỉ dẫn và hai bộ phận có kết cấu đối xứng gương.
5. Các bề mặt bên ngoài phải có một bề mặt
đúc C 30 hoặc có chất lượng tốt hơn.
Hình 10 a) - Bộ phận
định vị ở góc dưới đế
Kích thước tính bằng
inch
1. Các đường liền nét và đứt nét (- và ...)
chỉ các bề mặt và các đường viền được sao chép lại của bộ phận định vị ở góc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các bán kính góc lượn ngoài và trong không
được chỉ dẫn, khi là các góc sắc, lớn nhất phải là 3 mm.
4. Cần bốn bộ phận định vị ở góc dưới đế cho
một công te nơ, hai bộ phận như đã chỉ dẫn và hai bộ phận còn lại có kết cấu
đối xứng gương.
5. Các bề mặt bên ngoài phải có một bề mặt
đúc C 30 hoặc có chất lượng tốt hơn.
Hình 10 b) - Bộ phận
định vị ở góc dưới đế - Kích thước tính bằng inch
Phép thử số 1
(No.1) Xếp chồng - Phương thức chuyên chở trên bề mặt trái đất
Phép thử số 2
(No.2) - Nâng từ đỉnh - Phương thức chuyên chở trên bề mặt trái đất
CHÚ THÍCH Các giới hạn về sự dịch chuyển do
tác dụng của các ngoại lực được giới thiệu trong 6.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các dây treo buộc khi nâng phải thẳng
đứng đối với mọi cỡ kích công te nơ trừ các công te nơ 3 m (10 ft) có góc của
dây treo buộc khi nâng so với phương nằm ngang phải là 60 o.
2. Treo trong 5 phút.
Phép thử số 3
(No.3) - Nâng từ đế - Phương thức chuyên chở trên bề mặt trái đất
Phép thử số 4 (No.4)
- Hãm dịch chuyển dọc - Phương thức chuyên chở trên bề mặt trái đất
CHÚ THÍCH
1. Góc của bộ dây treo trên các công te nơ
có chiều dài khác 6 m (20 ft) được giới thiệu trong 6.4.2.
2. Đường tác dụng của lực dây treo và mặt
ngoài của bộ phận định vị ở góc không được cách xa nhau quá 38 mm (1,5 inch).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Lặp lại phép thử với các lực nằm
ngang Ra tác dụng theo chiều ngược lại.
Hình 11 a) - Biểu
diễn bằng sơ đồ các phép thử số 1, 2, 3 và 4 (No. 1, 2, 3 và 4)
Phép thử số 5.1
(No. 5.1) - Độ bền của thành/cửa đầu mút - Tải trọng vận hành hướng về phía
trước - Phương thức chuyên chở trên bề mặt trái đất
Phép thử số 5.2
(No. 5.2) - Độ bền của thành/cửa đầu mút - Tải trọng vận hành hướng về phía
trước- Phương thức chuyên chở bằng đường không
CHÚ THÍCH
1. Hãm dịch chuyển qua các lỗ ở đế của các
bộ phận định vị ở góc dưới đế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1. Các yêu cầu tối thiểu về hãm dịch chuyển
được giới thiệu trong 5.2.2.
2. Các phản lực nằm ngang ở mặt bên của đế
là cần thiết để phòng ngừa sự quay ngang của công te nơ.
3. Ra - T hướng xuống dưới là
tùy chọn
4. Lặp lại phép thử với lực nằm ngang Ra
- T tác dụng vào đầu mút đối diện, trừ khi các đầu mút hoàn toàn giống nhau.
Phép thử số 5.3
(No. 5.3) - Độ bền của thành/cửa đầu mút - Tải trọng vận hành hướng về phía
trước - Phương thức chuyên chở bằng đường không chỉ dùng cho công te nơ 1D
Phép thử số 6.1
(No. 6.1) - Độ bền của thành bên- Tải trọng vận hành hướng vào mặt bên -
Phương thức chuyên chở trên bề mặt trái đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chỉ hãm dịch chuyển tại các rãnh đầu
mút.
2. Ra - T hướng xuống dưới là tùy chọn.
3. Lặp lại phép thử với lực nằm ngang Ra
- T tác dụng vào đầu mút đối diện, trừ khi các đầu mút hoàn toàn giống nhau.
CHÚ THÍCH
1. Hãm dịch chuyển qua các lỗ ở đế của các
bộ phận định vị ở góc dưới đế.
2. Lặp lại phép thử với lực nằm ngang 0,6
(Ra - T ) tác dụng vào mặt bên đối diện, trừ khi các mặt bên hoàn
toàn giống nhau.
Hình 11 b) - Biểu
diễn bằng sơ đồ các phép thử số 51, 52, 53, và 6.1 (No. 51, 52, 53, và 6.1)
Phép thử số 6.2
(No. 6.2) - Độ bền của thành bên -Tải trọng vận hành hướng về mặt bên -
Phương thức chuyên chở bằng đường không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH
1. Các yêu cầu tối thiểu về hãm dịch chuyển
được giới thiệu trong 5.2.2.
2. Ra - T hướng xuống dưới tùy chọn.
3. Lặp lại phép thử với lực nằm ngang Ra
- T tác dụng vào mặt bên đối diện, trừ khi các mặt bên là hoàn toàn giống
nhau.
CHÚ THÍCH
1. Phản lực F ở đế làm tăng khả năng hãm
dịch chuyển của rãnh đầu mút.
2. Ra - T hướng xuống dưới tùy chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử số 7.1
(No. 7.1) - Độ bền của mái - Tải trọng cục bộ do sự đi bộ - Phương thức
chuyên chở trên bề mặt trái đất
Phép thử số 7.2
(No. 7.2) - Độ bền của mái - Tải trọng vận hành hướng từ dưới lên - Phương
thức chuyên chở bằng đường không
CHÚ THÍCH
Tải trọng thử phải được tác dụng trên diện
tích 300 mm x 600 mm (12 inch x 24 inch) của phần yếu nhất của mái.
CHÚ THÍCH
Các yêu cầu tối thiểu về hãm dịch chuyển
được giới thiệu trong 5.2.2.
Hình 11 c) - Biểu
diễn bằng sơ đồ các phép thử số 6.2, 6.3, 7.1, và 7.2 (No. 6.2, 6.3, 7.1, và
7.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử số 7.3
(No. 7.3) - Độ bền của mái - Tải trọng vận hành từ dưới lên - Phương thức
chuyên chở bằng đường không chỉ dùng cho công te nơ 1D
Phép thử số 8.1
(No. 8.1) - Độ bền của sàn - Chất tải theo chu kỳ
CHÚ THÍCH Chỉ hãm dịch chuyển tại các rãnh
đầu mút.
CHÚ THÍCH
1. Tải trọng phải được tác dụng bởi hai
bánh xe, mỗi bánh xe có chiều rộng 185 mm (7,25 inch), diện tích tiếp xúc lớn
nhất với công te nơ 142 cm2 (22 cm2), được đỡ trên bốn
bộ phận định vị ở góc của công te nơ.
2. Tải trọng mang cho 100 chu kỳ
3. Lặp lại phép thử với công te nơ được đỡ
trên bề mặt băng tải phù hợp với các yêu cầu tối thiểu của ISO 4116.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử số 8.2
(No. 8.2) - Độ bền của sàn - Độ bền mỏi
Hành trình tối
thiểu là bằng chiều dài công te nơ
Phép thử số 9
(No.9) - Nâng các rãnh chạc (khi được sử dụng)
CHÚ THÍCH
1. Vận tốc di chuyển 18,3 m/min (60 ft/min)
cho 100 chu kỳ.
2. Lực kéo của thanh kéo phải được đo theo
định kỳ như đã quy định trong 6.9.2.2.
CHÚ THÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các thanh đỡ phải có chiều rộng 200 mm,
nhô vào trong các rãnh chạc nâng (828 ±
3 mm (72 ± 0,125 inch).
Hình 11 d) - Biểu
diễn bằng sơ đồ các phép thử số 7.3, 8.1, 8.2 và 9 (No. 7.3, 8.1, 8.2 và 9)
Phép thử số 10
(No.10) - Khả năng chịu thời tiết
Phép thử số 11 (No.
11) - Bắc cầu và gợn sóng
CHÚ THÍCH
1. Công te nơ được giữ ở vị trí đỉnh sóng
trong thời gian 5 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 11e) Biểu diễn
bằng sơ đồ các phép thử số 10 và 11 (No. 10 và 11)
Phép thử số 12 (No.12)
- Hãm dịch chuyển của đế trên phương tiện cơ giới đường bộ (ôtô có sàn con lăn -
Phương thức chuyên chở trên bề mặt trái đất
CHÚ THÍCH
1. Chỉ hãm dịch chuyển tại các rãnh đầu mút
(ở cả hai đầu) khi chuyên chở trên mặt đất.
2. Tác dụng đồng thời các lực nằm ngang và
thẳng đứng Ra tại cả hai đầu mút của đế.
3. Lặp lại phép thử trong các rãnh đối diện
trừ khi các rãnh và các mặt bên của đế hoàn toàn giống nhau.
Hình 11 f) - Biểu
diễn bằng sơ đồ thử số 12 (No. 12)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Các yêu cầu chi tiết về thiết kế
A.1. Hướng dẫn
Các yêu cầu chi tiết về thiết kế sau đây dùng
để bổ sung thêm cho các yêu cầu cơ bản về thiết kế quy định trong 5.3, 5.4 và
5.5. Các yêu cầu chi tiết về thiết kế này phải được xem xét cẩn thận để đưa ra
các công te nơ chở hàng bằng đường không/trên mặt trái đất bền chắc, có tính
kinh tế và thực tế.
A.2. Lắp ráp công te nơ
A.2.1. Công te nơ phải được trang bị các cơ cấu cho
phép không khí được hút vào hoặc xả ra để tạo ra sự cân bằng của áp suất không khí
thông thường. Các cơ cấu này phải được thiết kế để ngăn ngừa sự tiếp cận các
hàng hóa chứa trong công te nơ.
A.2.2. Phải duy trì tính toàn vẹn về kết cấu và vận
hành của công te nơ ở nhiệt môi trường - 54 oC đến + 71 oC
(- 65 oF đến + 160 oF).
A.2.3. Vật liệu dùng trong chế tạo công te nơ phải
có khả năng chịu được các điều kiện môi trường xuất hiện trong quá trình chuyên
chở trên biển, bao gồm cả ở cầu cảng (ụ tàu), xà lan, bảo quản trong kho và các
hoạt động trên đường bộ.
A.2.4. Kết cấu công te nơ không được có các chỗ lõm
hoặc chỗ trống để hàng hóa (hoặc vật liệu khác) có thể bị dấu kín vào bên
trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.6. Các bộ phận định ở góc trên đỉnh và dưới đế
có thể thay thế được một cách dễ dàng.
A.3. Đế công te nơ
A.3.1. Không được có các góc hoặc cạnh sắc trên đế
của công te nơ.
A.3.2. Lớp vỏ bọc ngoài dưới đáy của đế công te nơ
phải được bao quanh bằng các vành đai theo cạnh của công te nơ.
A.3.3. Đế cần được kẹp chặt theo kết cấu thân của công
te nơ bằng số lượng tối thiểu các phụ tùng tháo ra được một cách dễ dàng và có
tính đổi lẫn (lắp lẫn).
A.3.4. Mặt trên của đế phải nhẵn để cho phép di trượt
hàng hóa một cách dễ dàng và không được có các chỗ trống hoặc khe hở để có thể
tích tụ một lượng đáng kể các bụi bẩn. Kết cấu phải cho phép xả hết các chất
lỏng dùng để rửa sạch công te nơ.
A.3.5. Kết cấu của đế công te nơ phải có khả năng chịu
được tải trọng do kết cấu dọc của xe chở hàng truyền cho hoặc truyền tải trọng cho
kết cấu dọc của xe chở hàng, sự truyền tải trọng này nằm trong hai vùng có
chiều rộng 250 mm (10 inch) được xác định (bởi các đường nét đứt) trên Hình 12.
A.4. Cửa
A.4.1. Nên thực hiện việc mở và đóng cửa bằng một người
(nam giới) trong thời gian không lớn hơn 30 s. Không nên dùng các dụng cụ để mở
hoặc đóng cửa hoặc cài chốt (then).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.3. Các chốt (then) cài phải được định vị sao
cho chúng không thể hư hỏng hoặc bị hư hỏng bởi các công te nơ lân cận khi
chúng vô tình bị để ở trạng thái mở hoặc bị mở ra trong chuyến bay.
A.4.4. Nên khóa (để ngăn cản sự đi vào) và bịt kín
cửa và phải có chỉ báo nhìn (thị giác) không được đi vào công te nơ khi không
được phép.
A.4.5. Phải chế tạo và lắp các bản lề sao cho không
thể nâng được cửa lên khỏi chốt bản lề một khi đã đóng cửa. Các vít, bulông
chốt bản lề và chi tiết kẹp chặt khác phải được hàn vào các bộ phận bên ngoài
của các bản lề, trừ khi hệ thống che chắn có các cơ cấu khóa không thể tiếp cận
được từ bên ngoài, các cơ cấu khóa này khi được tác động sẽ ngăn ngừa việc nâng
cửa lên khỏi các chốt bản lề.
A.5. Gắn dấu niêm phong của hải quan
A.5.1. Theo các qui ước quốc tế đã được áp dụng
(xem 3.3), việc thiết kế công te nơ phải đáp ứng các yêu cầu trong A.5.2 và
A.5.3 về việc chấp thuận gắn dấu niêm phong của hải quan.
A.5.2. Công te nơ phải được thiết kế, có kết cấu và
được trang bị sao cho:
a) không thể lấy hàng hóa ra hoặc đưa hàng hóa
vào công te nơ mà không để lại các dấu vết vi phạm rõ ràng hoặc không phá vỡ
dấu niêm phong của hải quan;
b) các dấu niêm phong của hải quan phải được
gắn vào một cách đơn giản và có hiệu quả;
c) không có không gian bị che khuất ở đó hàng
hóa có thể bị dấu kín;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.3. Đặc biệt, công te nơ phải có đặc điểm về kết
cấu sau:
a) các bộ phận cấu thành của công te nơ (các
mặt bên, sàn, cửa, mái, khung v.v…) phải được lắp ráp bằng các dụng cụ không thể
tháo ra được hoặc thay thế được từ bên ngoài mà không để lại các dấu vết hiển
nhiên hoặc bằng các phương pháp sẽ tạo ra cho kết cấu công te nơ khả năng không
thể thay đổi mà không để lại các dấu vết hiển nhiên được. Khi các mặt bên, sàn,
cửa và các mái được chế tạo thành các phần cấu thành khác nhau thì chúng phải
đáp ứng các yêu cầu giống nhau và phải có đủ độ bền;
b) các cửa và tất cả các hệ thống đóng kín
khác (bao gồm các khu vực thông hơi, nếu được trang bị theo 5.3.2) phải được
lắp với một bộ phận trên đó có gắn dấu niêm phong của hải quan. Bộ phận này
phải đảm bảo sao cho không thể bị tháo ra hoặc thay thế mà không để lại các dấu
vết hiển nhiên hoặc cửa hoặc chi tiết kẹp chặt có thể bị mở ra mà không phá vỡ
dấu niêm phong của hải quan. Phương pháp cuối cùng này phải được bảo vệ một cách
thích hợp;
c) các cửa (lỗ) thông hơi và tháo nước, nếu
có, phải được trang bị bộ phận phòng ngừa sự tiếp cận vào bên trong công te nơ.
Bộ phận này phải bảo đảm sao cho không thể bị tháo ra hoặc thay thế từ bên
ngoài mà không để lại các dấu vết hiển nhiên.
Kích thước tính bằng milimét
(Kích thước trong
ngoặc tính bằng inch)
Hình 12 - Chi tiết về
các yêu cầu đối với các vùng truyền tải trọng trong kết cấu đế của công te nơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
B.1. Các kích thước
bao ngoài và dung sai - TCVN 7553 (xem 4.1 và 5.3.3)
B.1.1. Chiều dài danh nghĩa của công te nơ được cho
trong Bảng 6.
Bảng 6 - Chiều dài
danh nghĩa
Ký hiệu công te nơ
chở hàng
Chiều dài danh
nghĩa
m
ft
1A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40 *
1B
9
30
1C
6
20
1D
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
* Trong một số quốc gia, có các giới hạn về
pháp lý cho chiều dài bao của xe chuyên chở (ôtô) và của tải.
B.1.2. Các kích thước bên ngoài và dung sai được
cho trong Bảng 7 (xem Hình 1.3).
B.1.2.1. Áp dụng các kích thước và dung sai
khi được đo ở nhiệt độ 20 oC (68 oF), các giá trị đo được
ở các nhiệt độ khác phải được điều chỉnh cho phù hợp.
B.1.2.2. Các vị trí định vị của các bộ phận
định vị ở góc (các khoảng cách tâm - đến - tâm và dung sai đường chéo) được
giới thiệu trên Hình 3 và Bảng 8.
Bảng 7 - Kích thước
bên ngoài và dung sai cho phép
Ký hiệu công te nơ
chở hàng
Chiều dài, L
Chiều rộng, W
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
Dung sai mm
ft inch
Dung sai in
mm
Dung sai mm
ft
Dung sai in
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ft
Dung sai in
1A
12 192
0
-10
40
0
- 3/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
- 5
8
0
- 3/16
2 438
0
- 5
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 3/16
1B
9 125
0
-10
29 11 1/4
0
- 3/8
2 438
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 5
8
0
- 3/16
2 438
0
- 5
8
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1C
6 058
0
- 6
19 10 1/2
0
- 1/4
2 438
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
0
- 3/16
2 438
0
- 5
8
0
- 3/16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 991
0
- 5
9 9 3/4
0
- 3/16
2 438
0
- 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
- 3/16
2 438
0
- 5
8
0
- 3/16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu công te nơ
chở hàng
S (tham khảo)
P (tham khảo)
K1 max
K2 max
mm
ft inch
mm
ft inch
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
in
mm
in
1A
11 985
39 3 7/8
2 259
7 4 31/32
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
3/8
1B
8 918
29 3 1/8
2 259
7 4 31/32
16
5/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3/8
1C
5 853
19 2 7/16
2 259
7 4 31/32
13
1/2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1D
2 787
9 1 23/32
2 259
7 4 31/32
10
3/8
10
3/8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dung sai áp dụng cho S và P bị chi phối
bởi các dung sai đã chỉ dẫn đối với chiều dài và chiều rộng bao trong TCVN 7553
và TCVN 7554.
Các ký hiệu cho Hình 13 và Bảng 8
C1 Kích thước của bộ phận định ở
góc 101,5 mm (4 in)
C2 Kích thước của bộ phận định ở
góc 89 mm (3 1/3 in)
D Khoảng cách giữa các tâm của các lỗ của các
bộ phận định vị ở góc đối diện nhau theo đường chéo, gồm có sáu kích thước D1,
D2, D3, D4, D5 và D6
H Chiều cao toàn bộ
K1 Hiệu số giữa D1 và D2
hoặc giữa D3 và D4, do đó
K1 = |D1 - D2|
hoặc K1 = |D3 - D4|
K2 Hiệu số giữa D5 và D6,
do đó K2 = |D5 - D6|
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P Chiều rộng giữa các tâm của các lỗ trong các
bộ phận định vị ở góc
S Chiều dài giữa các tâm của các lỗ trong các
bộ phận định vị ở góc
W Chiều rộng bên ngoài của công te nơ.
CHÚ THÍCH Các kích thước L, H và W được đo
dọc theo các cạnh tương ứng.
Hình 13 - Bộ phận
định vị ở góc
B.2. Bộ phận định vị ở góc trên đỉnh - TCVN
7554 (xem
5.1.1 và 5.1.3)
B.2.1. Yêu cầu về kích thước - Yêu cầu chung
B.2.1.1. Các kích thước và dung sai của các bộ
phận định vị ở góc trên đỉnh phải phù hợp với Hình 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận định vị ở góc chỉ dẫn trên Hình
14 chỉ minh họa cho các bộ phận định vị ở góc trên đỉnh, bên phải; đối với các
bộ phận định vị ở góc bên trái, các kích thước được chuyển vị một cách đơn
giản.
B.2.2. Các yêu cầu chi tiết về kích thước và
chế tạo
B.2.2.1. Phải loại bỏ các góc sắc tới mức có
thể thực hiện được.
B.2.2.2. Khi không quy định các kích thước cho
các mép trong và ngoài của các lỗ thì bán kính lượn của các mép này phải là 3 mm (1/8 - 1/16 ich).
B.2.2.3. Tại chỗ nối của hai bán kính lượn của
mép ngoài 6 mm (1/4 inch) và 14,5 mm (9/16 inch), góc cần được lượn tròn bằng cách
phối hợp các mép có bán kính khi lấy đi lượng vật liệu tối thiểu từ các mặt
ngoài phẳng và các thành.
B.2.2.4. Khi một bộ phận định vị ở góc có một
thành trong của mặt bên và được chế tạo với kích thước nhỏ nhất 149 mm (57/8
inch) thì mối nối của mặt nằm ngang bắt buộc với thành trong của mặt bên tùy
chọn có thể có bán kính không vượt quá 5,5 mm (7,32 inch).
Nếu cần có bán kính lớn hơn thì các kích thước
149 mm (57/8 inch) phải được tăng lên một cách thích hợp.
B.2.3. Yêu cầu về độ bền
Các bộ phận định vị ở góc phải được thiết kế,
có kết cấu và được chế tạo bằng các vật liệu sao cho chúng có khả năng đáp ứng
được các yêu cầu làm việc và thử nghiệm quy định trong ISO1496/1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.4.1. Tải trọng
Các tải trọng cho thiết kế công te nơ sau đây
và các tiêu chuẩn được sử dụng trong thiết kế kích thước của các bộ phận định
vị ở góc được quy định trong TCVN 7554.
Các bộ phận định vị ở góc cho các công te nơ
chở hàng loạt 1 phải có khả năng chịu được các tải trọng tính toán theo các yêu
cầu của ISO 1496/1 cho các công te nơ 1AA, 1A và 1AX. Các tải trọng thiết kế
tính toán được quy định như sau.
B.2.4.1.1. Xếp chồng
Tải trọng trọng
thiết kế
Các bộ phận định vị ở góc trên đỉnh
[độ dịch chuyển của tải trọng xếp chồng
theo chiều ngang 25,4 mm (in) và theo chiều dọc 38 mm (1 1/12 inch)]
680 kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận định vị ở góc trên đỉnh
(khóa xoay, móc hoặc vòng kẹp)
150 kN
B.2.4.2. Các đặc điểm bắt buộc
Các thành hoặc mặt bắt buộc trong các bộ phận
định vị ở góc là: Bộ phận định vị ở góc trên đỉnh:
- mặt đỉnh
- thành ngoài của mặt bên
- thành ngoài của mặt mút
B.2.5. Diện tích chịu tải tối thiểu - Bộ phận
định vị ở góc trên đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng
milimét
CHÚ THÍCH
1. Các đường nét liền và nét đứt (- và ...) chỉ
các bề mặt và các đường viền được sao chép lại của bộ phận định vị ở góc.
2. Các đường nét khuất (- . -) chỉ
các thành tùy chọn được sử dụng để phát triển bộ phận định ở góc dạng hộp.
Hình 14 a) - Bộ phận
định vị ở góc trên đỉnh - Kích thước tính bằng milimét
Kích thước tính bằng inch
CHÚ THÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các đường nét khuất (- . -) chỉ
các thành tùy chọn được sử dụng để phát triển bộ phận định ở góc dạng hộp.
Hình 14 b) - Bộ phận
định vị ở góc trên đỉnh - Kích thước tính bằng inch
B.3. Yêu cầu về ghi nhãn - ISO 6346 (xem 5.3.3)
B.3.1. Vị trí của nhãn mác
B.3.1.1. Vị trí của nhãn mác bắt buộc
B.3.1.1.2. Nhãn mác nhận biết
Các nhãn mác bắt buộc như mã của người chủ sở
hữu công te nơ, số loạt, số kiểm tra phải được bố trí tới mức có thể thực hiện
được trên công te nơ như quy định trên Hình 15. Khi các đặc điểm về kết cấu của
công te nơ được đọc theo cách khác thì nhãn mác bắt buộc có thể được đặt theo phương
thẳng đứng.
B.3.1.3. Nhãn mác vận hành
Các nhãn mác vận hành bắt buộc như khối lượng
cả bì lớn nhất và khối lượng bì phải được bố trí tới mức có thể thực hiện được
trên công te nơ như quy định trên Hình 15.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nhãn mác tùy chọn phải được bố trí trên
công te nơ như đã nêu trong B.3.2.1 và B.3.2.2.
B.3.2.1. Nhãn mác nhận biết
Các nhãn mác tuỳ chọn của quốc gia, kính thước
và mã kiểu khi được sử dụng, phải được bố trí dưới các nhãn mác nhận biết bắt
buộc.
Khi các nhãn mác nhận biết bắt buộc được biểu
thị theo phương thẳng đứng thì các mã quốc gia, mã kích thước và mã kiểu cần được
đặt liền kề với các nhãn mác bắt buộc.
B.3.2.2. Các nhãn mác khác
Các nhãn mác khác với các nhãn mác quy định
trong ISO 6346 phải được biểu thị trên công te nơ sao cho chúng không thể can thiệp
vào các nhãn mác quy định trong ISO 6346.
Hình 15 - Vị trí của nhãn
mác bắt buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.4. Các chuẩn về tải trọng giới hạn - ISO
80971) (xem
5.2.1)
Bảng 9 - Các chuẩn về
tải trọng giới hạn
Ký hiệu công te nơ
chở hàng
Khối lượng cả bì lớn
nhất,
R
Hướng về phía trước 2)
Hướng về phía sau 2)
Hướng về phía mặt
bên
2)
Hướng từ dưới lên
Hướng từ trên xuống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ib
daN
Ib
daN
Ib
daN
Ib
daN
Ib
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ib
1A
20 412
45 000
30 025
67 500
30 025
67 500
30 025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 042
112 500
100 085
225 000
1B
15 876
35 000
23 353
52 500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
52 500
23 353
52 500
38 922
87 500
77 844
175 000
1C
11 340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 681
37 500
16 681
37 500
16 681
37 500
27 801
62 500
55 603
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1D
5 670
12 500
8 340
18 750
8 340
18 750
8 340
18 750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31 250
27 801
62 500
1) Các tải trọng và phần trích ra được lấy từ
ISO 8097. Đơn vị hệ mét không được nêu trong ISO 8097.
2) Trọng sự kết hợp,
tải trọng hướng xuống bằng 2/3 tải trọng hướng về phía trước.
1)
Đối với các yêu cầu chi tiết bổ sung về thiết kế, xem Phụ lục A.
2) Các giá trị 5460 kg và 2730 kg phù
hợp với các yêu cầu của phép thử độ bền sàn của CSC (International Convention
for Safe Containers UN/IMO).