Yêu cầu về ghi nhãn cho các công-te-nơ
này được cho trong TCVN 7623 (ISO 6346).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn có ghi năm công bố thì chỉ
áp dụng phiên bản đã nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, nếu có.
TCVN 7553 (ISO 668), Công-te-nơ vận
chuyển loạt 1 - Phân loại, kích thước và khối lượng danh định
TCVN 7555 (ISO 830), Công te nơ vận
chuyển - Từ vựng
TCVN 7554 (ISO 1161), Công-te-nơ vận
chuyển loạt 1 - Chi tiết nối góc - Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 7623 (ISO 6346), Công-te-nơ vận
chuyển - Mã hóa, nhận dạng và ghi nhãn.
ISO 6487, Road vehicles - Measurement
techniques in impact tests - Instrumentation (Phương tiện giao thông đường bộ
- Kỹ thuật đo lường trong các thử nghiệm va đập - Thiết bị)
EN 13374, Temporary edge protection
systems - Product specification - Test methods (Hệ thống bảo vệ mép (cạnh)
trung gian - Yêu cầu kỹ thuật của sản phẩm - Phương pháp thử).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ
và định nghĩa được cho trong TCVN 7555 (ISO 830).
4 Kích thước và khối
lượng danh định
4.1 Kích thước bên ngoài
Các kích thước toàn bộ bên ngoài và
dung sai các kích thước này của các công-te-nơ thùng chứa thuộc phạm vi của
tiêu chuẩn này phải là các kích thước được quy định trong TCVN 7553 (ISO 668).
Nếu các công-te-nơ thùng chứa có chiều cao giảm đi thì chúng phải được ký hiệu
là 1AX, 1BX, 1CX và 1DX. Không có bộ phận nào của công-te-nơ thùng chứa, các
chi tiết liên kết và/hoặc thiết bị của công-te-nơ được nhô ra ngoài các kích
thước toàn bộ bên ngoài đã quy định.
4.2 Khối lượng danh định
Các giá trị của khối lượng danh định,
R, là khối lượng thô cả bì của công-te-nơ, là các khối lượng được nêu trong
TCVN 7553 (ISO 668).
5 Yêu cầu thiết kế
5.1 Yêu cầu
chung
5.1.1 Tất cả các công-te-nơ
thùng chứa phải có khả năng đáp ứng các yêu cầu sau về bộ khung, thiết kế và cấu
tạo của thùng chứa và bất kỳ các phương tiện tùy chọn nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Yêu cầu về độ bền của
các công-te-nơ thùng chứa được cho dưới dạng biểu đồ trong TCVN 7553 (ISO 668)
(các yêu cầu này áp dụng cho tất cả các công-te-nơ thùng chứa có dạng thiết bị
toàn bộ trừ khi có quy định khác).
5.1.4 Yêu cầu về độ bền đối
với các chi tiết nối góc công-te-nơ (cũng xem 5.2) được quy định trong TCVN
7554 (ISO 1161).
5.1.5 Công-te-nơ thùng chứa
phải có khả năng chịu được các tải trọng thử và chất tải thử quy định trong
tiêu chuẩn này.
5.1.6 Mỗi công-te nơ thùng
phải được thiết kế để chịu được các tác động của quán tính các chất trong thùng
chứa do các chuyển động trong vận tải. Về mặt thiết kế, các tác động này có thể
được lấy tương đương với chất tải 2Rg theo chiều dọc, Rg theo chiều
ngang và 2Rg theo chiều thẳng đứng (xem Chú thích trong 6.1.1). Các quá
trình chất tải này có thể được xem là phân bố đều và tác động qua tâm hình học
của thùng chứa. Chất tải thẳng đứng là chất tải tổng bao gồm cả các tác động của
chuyển động. Cần lưu ý rằng các quá trình chất tải nêu trên không làm cho áp suất
trong không gian chứa hơi tăng lên. Về thiết kế, có thể sử dụng sự chất tải có
áp suất tương đương.
5.1.7 Mỗi công-te-nơ thùng
chứa phải có khả năng chịu được các tải trọng và chất tải thử của 5.1.5 và cột
áp tĩnh được tạo ra trong công-te-nơ thùng chứa trong khi được chất tải tới khối
lượng danh định R. Phải có sự chú ý thoả đáng tới chất lỏng/ hàng rời
khô có tỷ trọng cao nhất được chứa trong thùng chứa và bất cứ khoang (ngăn) nào
của thùng chứa.
5.1.8 Vì tác động của các tải
trọng gặp phải trong bất cứ điều kiện làm việc chuyển động chỉ gần bằng nhưng
không vượt quá tác động của các tải trọng thử tương ứng cho nên khả năng chịu tải
của các công-te-nơ thùng chứa được chỉ ra trong TCVN 7553 (ISO 668) và được chứng
minh bằng các thử nghiệm đã nêu trong tiêu chuẩn này không được bị vượt qua
trong bất cứ chế độ làm việc nào.
5.1.9 Bất cứ tấm chắn hoặc
tấm ngăn nào của công-te-nơ nếu không được kẹp chặt có thể dẫn đến tình huống
nguy hiểm phải được trang bị hệ thống kẹp chặt thích hợp có chỉ dẫn có thể thực
hiện được và phải có chỉ dẫn bên ngoài về sự kẹp chặt này ở vị trí làm việc
thích hợp.
5.1.10 Không được trang bị
các ổ chạc nâng trong các công-te-nơ thùng chứa, trừ khi có yêu cầu đối với các
công-te-nơ 1D và 1DX.
CHÚ THÍCH: Vận chuyển các công-te-nơ
thùng chứa bằng chạc nâng được xem là nguy hiểm vì các vấn đề về tính ổn định đối
với các thùng chứa được chất tải hoặc được chất tải một phần và mối nguy hiểm của
hư hỏng do va đập từ các chạc của xe nâng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.12 Thiết kế các
công-te-nơ thùng chứa có ký hiệu 1AAA và 1BBB phải đặc biệt quan tâm đến vấn đề về tính
không ổn định trong chuyển động của các công-te-nơ này so với các công-te-nơ
thùng chứa 1AA và 1BB khi làm việc trong môi trường đường bộ/đường sắt ở trạng
thái được chất tải một phần.
5.2 Chi tiết
nối góc
5.2.1 Yêu cầu chung
Tất cả các công-te-nơ thùng chứa phải
được trang bị các chi tiết nối góc trên đỉnh và dưới đáy công-te- nơ. Yêu cầu về
định vị các chi tiết nối góc được cho trong TCVN 7554 (ISO 1161) và TCVN 7553
(ISO 668). Các mặt trên của các chi tiết nối góc trên đỉnh phải cao hơn đỉnh của
tất cả các bộ phận khác trên công-te-nơ thùng chứa ít nhất là 6 mm (xem 5.3.5).
5.2.2 Các tấm kép
Khi có trang bị các vùng được gia cường
hoặc các tấm kép để có đủ khả năng bảo vệ trong vùng lân cận của các chi tiết nối
góc trên đỉnh thì các tấm này và các chi tiết kẹp chặt chúng không được nhô lên
cao hơn các mặt trên của các chi tiết nổi góc trên đỉnh. Các tấm này cũng không
được kéo dài ra quá 750 mm so với đầu mút này hoặc đau mút kia của công-te-nơ,
nhưng có thể kéo dài ra toàn bộ chiều
rộng của công-te-nơ.
5.3 Kết cấu
đế
5.3.1 Tất cả các
công-te-nơ thùng chứa phải có khả năng được đỡ chỉ bằng các chi tiết nối góc dưới
đáy công-te-nơ.
5.3.2 Tất cả các công-te-nơ
thùng chứa khác với các kiểu 1CC, 1C, 1CX, 1D và 1DX phải có khả năng được đỡ
chỉ bằng các bề mặt chuyển tải trong kết cấu đế của chúng. Các công-te-nơ thùng
chứa 1CC, 1C và 1CX có thể có các bề mặt chuyển tải trung gian dưới dạng chi tiết
tùy chọn. Nếu có các bề mặt này thì các công-te-nơ thùng chứa phải đáp ứng các
yêu cầu trong 5.3.3, 5.3.4 và TCVN 7553 (ISO 668).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đặc biệt quan tâm đến rủi ro hư hỏng
do mỏi trong thiết kế kết cấu đế của công-te-nơ.
5.3.4 Các mặt bên dưới của
các bề mặt chuyển tải trọng trong kết cấu đế của công-te-nơ, bao gồm cả các mặt
của các cấu kiện ngang ở mặt đáy, phải nằm trong một mặt phẳng có vị trí cao
hơn mm so với
mặt phẳng của các mặt bên dưới thuộc chi tiết nối góc dưới đáy của công-te-nơ
thùng chứa (mặt phẳng đế). Trừ các chi tiết nối góc dưới đáy và các ray mặt bên
dưới đáy, không có bộ phận nào của công-te-nơ được nhô xuống thấp hơn mặt phẳng
này. Tuy nhiên, có thể trang bị các tấm kép trong vùng lân cận của chi tiết nối
góc dưới đáy để có khả năng bảo vệ cho kết cấu bên dưới. Mặt phẳng này không được
kéo dài ra lớn hơn 550 mm so với mặt mút ngoài và không lớn hơn 470 mm so với mặt
bên của các chi tiết nối góc dưới đáy, và các mặt bên dưới của chúng ít nhất phải
cao hơn các mặt bên dưới của mặt phẳng đế công-te-nơ 5 mm.
5.3.5 Không được xảy ra sự
chuyển tải giữa mặt dưới của bất cứ các ray mặt bên dưới đáy nào có thể được lắp
và các xe chở hàng.
5.3.6 Yêu cầu về bề mặt
chuyển tải được cho trong Phụ lục B.
5.3.7 Đối với các
công-te-nơ thùng chứa 1D và 1DX, không quy định mức của mặt dưới kết cấu đế,
ngoại trừ đã nói đến ở một chừng mực nào đó trong 5.3.4 và 5.3.5.
5.3.8 Khi công-te-nơ
thùng chứa được chất tải tới khối lượng danh định R của nó thì không có
bộ phận nào của thùng chứa hoặc các chi tiết vỏ che liên kết của nó được nhô xuống
dưới thấp hơn một mặt phẳng được định vị cao hơn mặt phẳng đế (các mặt đáy của
các chi tiết nối góc dưới đáy) 25 mm.
5.3.9 Đối với công-te-nơ
thùng chứa vận chuyển trong các điều kiện chuyển động hoặc các điều kiện tĩnh
tương đương, với công-te-nơ thùng chứa được chất tải sao cho khối lượng kết hợp
của công-te-nơ thùng chứa và tải trọng thử bằng tới 1,8 R, thì không có
bộ phận nào của công-te-nơ thùng chứa được võng xuống quá 6 mm so với mặt phẳng
đế (các bề mặt đáy của các chi tiết nối góc bên dưới).
5.4 Kết cấu
đầu mút
Đối với các công-te-nơ thùng chứa khác
với các kiểu 1D và 1DX, độ võng của đỉnh công-te-nơ thùng chứa so với đáy của
công-te-nơ thùng chứa tại thời điểm công-te-nơ ở trong trạng thái thử nghiệm,
toàn bộ độ cứng vững ngang (xem 6.8) không được gây ra tổng số các thay đổi chiều
dài của hai đường chéo vượt quá 60 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các công-te-nơ thùng chứa khác
với các kiểu 1D và 1DX, độ uốn dọc của đỉnh công-te-nơ thùng chứa so với đáy của
công-te-nơ thùng chứa tại thời điểm công-te-nơ ở trong trạng thái thử nghiệm
toàn bộ độ cứng vững (xem 6.9) không được vượt quá 25 mm.
5.6 Thùng chứa
5.6.1 Thiết kế và cấu tạo
5.6.1.1 Mỗi thùng chứa hoặc
ngăn (khoang) thùng chứa phải được thiết kế và cấu tạo theo quy trình kỹ thuật
hoặc công nghệ có chất lượng tốt.
5.6.1.2 Mỗi thùng chứa hoặc
các thùng chứa phải được giữ chặt chắc chắn vào các chi tiết kết cấu của bộ
khung thùng chứa. Các thùng chứa phải có khả năng được chất đầy và dỡ ra hết
(làm trống rỗng) mà không phải tháo ra khỏi bộ khung.
5.6.1.3 Các thùng chứa hoặc
các ngăn thùng chứa không có các cơ cấu giảm chân không phải được thiết kế để
chịu được áp suất bên ngoài ít nhất là cao hơn áp suất bên trong 40 kPa.
Các thùng chứa được trang bị các cơ cấu
giảm chân không phải được thiết kế để chịu được áp suất dư bên ngoài 21 kPa hoặc
lớn hơn.
5.6.2 Bù ăn mòn
Ngoài các yêu cầu của 5.1.10, phải
quan tâm đến lượng dư để bù cho ăn
mòn khi cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.3.1 Tất cả các lỗ cửa của
thùng chứa, trừ các lỗ cửa được lắp với các cơ cấu giảm áp, phải được trang bị
các tấm chắn thích hợp để ngàn ngừa sự thoát ra hoặc rò ra bất ngờ của hàng hóa
trong thùng chứa.
5.6.3.2 Các vòi xả và phụ
tùng nối ống đầu ra phải được chế tạo và gắn chặt vào thùng chứa sao cho có thể
giảm tới mức tối thiểu sự gẫy, vỡ. Để đáp ứng yêu cầu này, phải sử dụng các vỏ che hoặc vỏ
bọc bảo vệ khi cần thiết.
Trong trường hợp có thể thực hiện được,
nên lắp các cơ cấu có bản lề để mở ra cách xa nhân viên vận hành.
5.6.3.3 Bất cứ lỗ cửa nào của
thùng chứa có vị trí dưới mức bình thường của hàng hóa trong thùng chứa và được
lắp với một van có khả năng thao tác được bằng tay phải được trang bị phương tiện
đóng kín bổ sung trên phía đầu ra của van. Phương tiện đóng kín bổ sung này có thể
là một nắp bít kín đối với hàng hóa trong thùng chứa, mặt bích đặc được lắp
ghép bằng bu lông hoặc các phương tiện bảo vệ thích hợp khác để chống sự thoát
ra hoặc rò rỉ bất ngờ của hàng hóa trong thùng chứa. Tất cả các van được lắp
bên trong hoặc bên ngoài phải được bố trí càng gần với thành vách thùng chứa
càng tốt.
5.6.3.4 Các van đóng (khóa)
có trục van dạng ren phải được đóng bằng chuyển động quay theo chiều kim đồng hồ
của vô lăng.
5.6.3.5 Tất cả các chi tiết
nối như các vòi xả, các phụ tùng nối ống đầu ra và các van đóng phải được ghi
nhãn rõ ràng để chỉ ra các
chức năng thích hợp của chúng.
5.6.4 Các cơ cấu giảm áp và chân
không
5.6.4.1 Mỗi thùng chứa hoặc
ngăn (khoang) của thùng chứa dùng để chứa hàng hóa không nguy hiểm phải được
trang bị một cơ cấu (van) giảm áp được chỉnh đặt để mở ra hoàn toàn ở áp suất
không lớn hơn áp suất thử của thùng chứa, để ngăn ngừa sự quá áp bên trong quá
mức. Các cơ cấu này phải được đấu nối vào không gian chứa hơi của thùng chứa và
có vị trí gần với đỉnh thùng chứa và gần với điểm giữa chiều dài của thùng chứa
(hoặc của ngăn thùng chứa) tới mức có thể thực hiện được.
Trong trường hợp công-te-nơ thùng chứa
được sử dụng để chứa cả hàng hóa nguy hiểm và không nguy hiểm, các cơ cấu giảm
áp phải được chỉnh đặt phù hợp với 5.6.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể xem xét yêu cầu này khi bảo vệ
tránh sự quá áp trong các tình huống không khẩn cấp nhưng không nên xem xét yêu
cầu này khi có sự bảo vệ thỏa đáng cho công-te-nơ thùng chứa hoặc ngăn của
công-te-nơ thùng chứa tránh sự quá áp quá mức trong các tình huống hoàn toàn tiếp
xúc trước ngọn lửa, sự phát nổ của bụi hàng rời khó hoặc sự tăng áp cao hơn của
hàng rời khô.
5.6.4.3 Các thùng chứa hoặc
một ngăn của thùng chứa được dự định sử dụng để chứa các hàng hóa nguy hiểm phải
được trang bị các cơ cấu
giảm áp thích hợp.
5.6.4.4 Mỗi cơ cấu giảm áp
phải được ghi nhãn rõ ràng và bền với áp suất được chỉnh đặt để vận hành.
5.6.4.5 Một công-te-nơ
thùng chứa hoặc một ngăn của công-te-nơ thùng chứa có áp suất thiết kế bên
ngoài nhỏ hơn 40 kPa phải được trang bị một cơ cấu giảm chân không được cài đặt
để giảm chân không ở áp suất tuyệt đối 79 kPa, ngoại trừ trường hợp có thể sử dụng
một giá trị cài đặt của áp suất tuyệt đối thấp hơn, với điều kiện là áp suất
thiết kế bên ngoài không bị vượt quá. Cơ cấu giảm chân không phải có diện tích
lỗ thông tối thiểu là 284 mm2. Cho phép sử dụng tổ hợp các cơ cấu giảm
áp/giảm chân không.
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu nêu trên được dự
định sử dụng để chống lại sự
phá hủy thùng chứa hoặc ngăn thùng chứa trong tình huống có các biến đổi của nhiệt độ,
môi trường bình thường. Không cần thiết phải ngăn ngừa sự phá hủy này nếu một
thùng chứa hoặc một ngăn của thùng chứa được đóng kín khít ngay lập
tức sau khi làm sạch bằng hơi hoặc được xả mà không có thông hơi thích hợp.
5.6.5 Lỗ cửa cho kiểm tra và bảo dưỡng
Công-te-nơ thùng chứa phải được trang
bị lỗ cửa để cho phép kiểm tra được bên trong một cách đầy đủ. Lỗ cửa phải được
lắp với tấm chắn kín chịu áp.
Cỡ kích thước tối thiểu của lỗ cửa phải
có đường kính 500 mm và phải được xác định bằng kích thước để người và máy móc
kèm theo có thể chui vào thùng chứa để kiểm tra, bảo dưỡng hoặc sửa chữa bên
trong.
5.6.6 Dụng cụ đo kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.6.7 Niêm phong (yêu cầu về hải
quan)
Phải có quy định đầy đủ về niêm phong
thùng chứa
5.7 Các chi
tiết tùy chọn
5.7.1 Rãnh cổ ngỗng
Phải trang bị các rãnh cổ ngỗng như
các bộ phận bắt buộc phải có trong các
công-te-nơ thùng chứa 1AAA và các rãnh cổ ngỗng có thể được trang bị dưới dạng
các bộ phận tùy chọn trong các công-te-nơ thùng chứa 1AA, 1A và 1AX. Các yêu cầu
về kích thước được quy định trong TCVN 7553 (ISO 668). Tất cả các chi tiết khác
của kết cấu đế phải theo quy định trong 5.3.
5.7.2 Lối đi
Khi được trang bị các lối đi phải được
thiết kế để chịu được sự chất tải không nhỏ hơn 3 kN được phân bố đều trên diện
tích 600 mm x 300 mm. Các lối đi dọc phải có chiều rộng tối thiểu là 460 mm.
Không khuyến nghị sử dụng hàng rào bảo
vệ lối đi như một phương án có thể lựa chọn đối với các hệ thống bảo vệ tránh
ngã từ trên cao được lắp đặt cho làm việc tại hiện trường. Nếu lắp đặt hàng rào
bảo vệ lối đi trên công-te-nơ thùng chứa thì khi không sử dụng, hàng rào bảo vệ
phải được thiết kế để được bảo quản và kẹp chặt thỏa đáng cho quá trình vận
chuyển, trong phạm vi các kích thước của thùng chứa theo ISO và được thử nghiệm
theo các quy định của EN 13374 về các hệ thống bảo vệ mép đường tạm thời.
5.7.3 Thang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.7.4 Cách nhiệt của thùng chứa
Khi trang bị cách nhiệt cho thùng chứa,
thiết kế và cấu tạo của cách nhiệt phải đảm bảo sao cho cách nhiệt không tác động
đến các yêu cầu đã quy định hoặc cản trở chức năng thích hợp của các trang bị
phụ trên thùng chứa. Lớp cách nhiệt, các chất bám dính và trang bị phụ tiếp xúc
với thùng chứa phải là các vật liệu thích hợp và được thiết kế để không gây ra
bất cứ hư hại nào cho thùng chứa như ăn mòn do ứng suất, các lỗ rỗ do ăn mòn hoặc
tác động của điện phân.
Khi có yêu cầu, cần tiến hành thử nghiệm
rò rỉ nhiệt để xác lập mức rò rỉ nhiệt cho công-te-nơ nhiệt thùng chứa. Phép thử
nên phù hợp với TCVN 7552-2 (ISO 1496-2), 8.3.
Phải có sự lưu ý thích hợp đến các yêu
cầu trong 5.1.11.
5.7.5 Làm lạnh và gia nhiệt (đốt
nóng) thùng chứa
Khi có trang bị gia nhiệt (đốt nóng)
hoặc làm lạnh thùng chứa, phải có sự quan tâm thích đáng đến an toàn của thùng
chứa và hàng hóa chứa trong thùng chứa. Phải trang bị các bộ phận bảo vệ thích
hợp để tránh sự tăng quá mức của nhiệt độ và ứng suất.
6 Thử nghiệm
6.1 Yêu cầu
chung
6.1.1 Trừ khi có quy định
khác, các công-te-nơ thùng chứa tuân theo các yêu cầu về thiết kế và cấu tạo
quy định trong Điều 5 phải có khả năng chịu được các thử nghiệm quy định trong
6.2 đến 6.11 và Phụ lục A. Phép thử áp lực (thử nghiệm số 12) phải được áp dụng
cho mỗi công-te-nơ thùng chứa và khi có thể thực hiện được, phải được thực hiện
cuối cùng sau khi đã hoàn thành các thử nghiệm khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Ký hiệu P biểu
thị trọng tải lớn nhất của công-te-nơ được thử [xem Công thức (1)]:
P = R - T
(1)
trong đó:
R là khối lượng danh
định
T là khối lượng bì
Ký hiệu W biểu thị trọng tải của
công-te-nơ có dung tích tổng chứa đầy nước.
CHÚ THÍCH: R, P, T và W,
theo định nghĩa, là các đơn vị khối lượng. Khi các yêu cầu thử nghiệm dựa trên
các trọng lực thì các lực thu được từ các giá trị này, các lực là các lực quán
tính, được chỉ thị là: Rg, Pg, Tg, Wg có các đơn vị là Niu tơn hoặc bội
số của Niu tơn.
Từ “tải trọng”, khi được sử dụng
để mô tả một đại lượng vật lý có đơn vị kèm theo, có hàm ý chỉ khối lượng. Từ
“chất tải”, ví dụ như “chất tải bên trong” có hàm ý chỉ lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu tải trọng thử hoặc chất tải thử
không thể được đáp ứng một cách dễ dàng bằng phương pháp nêu trên hoặc nếu
phương pháp này không được mong muốn thì công-te-nơ thùng chứa phải được chất tải
với một chất lỏng/hàng rời khô thích hợp và phải áp dụng một tải trọng hoặc sự
chất tải bổ sung. Tổng tải trọng hoặc tổng chất tải được áp dụng phải đảm bảo sao cho mô
phỏng được sự chất tải đều.
Các độ biến đổi 20% của các biểu đồ mô
men uốn tính toán cho công-te-nơ thùng chứa được chất tải đều phải được xem là
có thể chấp nhận được.
6.1.4 Tải trọng thử và chất
tải thử quy định cho tất cả các thử nghiệm sau là các yêu cầu tối thiểu.
6.1.5 Các yêu cầu về kích
thước được viện dẫn trong điều về các yêu cầu sau mỗi thử nghiệm là các yêu cầu
trong:
a) các yêu cầu về kích thước và thiết
kế của các Điều 4 và 5;
b) TCVN 7553 (ISO 668);
c) TCVN 7554 (ISO 1161).
6.2 Thử nghiệm
số 1 - Xếp chồng
6.2.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 quy định lực được áp dụng trong
thử nghiệm cho mỗi cặp chi tiết nối góc và khối lượng xếp chồng được biểu thị bằng
lực thử.
6.2.2 Quy trình thử
Công-te-nơ thùng chứa đã chứa đầy nước
phải được đặt trên bốn đệm phẳng ngang bằng nhau, một đệm dưới mỗi chi tiết nối
góc dưới đáy công-te-nơ.
Các đệm phải được định tâm dưới các
chi tiết và chủ yếu phải có các kích thước trên hình chiếu bằng tương tự như
các kích thước của các chi tiết.
Công-te-nơ thùng chứa phải chịu các lực
thử tác dụng vào tất cả bốn chỉ tiết nối góc một cách đồng thời, hoặc vào mỗi cặp
chi tiết nối góc đầu mút với mức thích hợp quy định trong Bảng 2.
Các lực phải được tác dụng thông qua một
đồ gá thử dược trang bị cho các chi tiết nối góc như đã quy định trong TCVN
7554 (ISO 1161), hoặc các chi tiết tương đương có tạo vết như nhau về hình học
(nghĩa là có cùng các kích thước bên ngoài, lỗ được vát cạnh và các các mép được
lượn tròn) như mặt đáy của chi tiết nối góc dưới đáy đã quy định trong TCVN
7554 (ISO 1161). Nếu sử dụng các chi tiết tương đương thì chúng phải được thiết kế để tạo ra
cùng mộ tác động đến công-te-nơ chịu tác dụng của các tải trọng thử như khi sử
dụng các chi tiết nối góc.
Trong tất cả các trường hợp, các lực
phải được tác dụng sao cho chuyển động xoay của các mặt phẳng đỡ công-te-nơ là
tối thiểu khi chịu tác dụng của các lực này.
Mỗi chi tiết nối góc hoặc chi tiết thử
tương đương phải dịch chuyển theo cùng một hướng với khoảng dịch chuyển 25,4 mm
theo chiều ngang và 38 mm theo chiều dọc.
Trong trường hợp các công-te-nơ thùng
chứa có các đầu mút giống nhau thì chỉ cần thử nghiệm một đầu mút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu của
công-te-nơ
Lực thử cho
mỗi công-te-nơ (đồng thời trên cả 4 góc)
Lực thử cho
mỗi cặp chi tiết nối góc ở đầu mút
Khối lượng
xếp chồng được biểu thị bằng lực thử
kN
lbf
kN
lbf
kN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 EEE 1 EE
3 767
846 854
1 883
423 317
213 360
470 380
1AAA, 1AA, 1A và 1AX
3 767
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 883
423 317
213 360
470 380
1BBB, 1BB, 1B và
1BX
3 767
846 854
1 883
423 317
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
470 380
1CC, 1C và 1CX
3 767
846 854
1 883
423 317
213 360
470 380
1D và 1DX
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201 600
448
100 800
50 800
112 000
CHÚ THÍCH: về đặc tính kỹ thuật của
các tải trọng xếp chồng cho các công-te-nơ 1EE/1EE ở các chế độ khác nhau, xem
TCVN 7552-1 (ISO 1496-1).
6.2.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
thùng chứa không được có rò rỉ hoặc biến dạng dư dẫn đến không thích hợp cho sử
dụng hoặc có tình trạng không bình thường dẫn đến không thích hợp cho sử dụng
và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng đến vận chuyển, kẹp chặt và thay thế lẫn
nhau phải được thỏa mãn.
6.3 Thử nghiệm
số 2 - Nâng từ bốn chi tiết nối góc trên đỉnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng
minh khả năng của một công-te-nơ thùng chứa khác với công- te-nơ 1D hoặc 1DX chịu
được quá trình nâng lên từ bốn chi tiết nối góc trên đỉnh với các lực nâng tác
dụng theo phương thẳng đứng và khả năng của một công-te-nơ thùng chứa 1D hoặc
1DX chịu được quá trình nâng lên từ bốn chi tiết nối góc trên đỉnh với các lực
nâng tác dụng theo một góc bất kỳ giữa phương thẳng đứng và phương tạo thành
góc 60° với phương nằm ngang. Đây là các phương pháp nâng duy nhất được
công nhận đối với các công-te-nơ thùng chứa bằng bốn chi tiết nối góc trên đỉnh
công-te-nơ.
Thử nghiệm này cũng phải được xem là để
chứng minh khả năng của công-te-nơ thùng chứa chịu được các lực phát sinh do
gia tốc của trọng tải trong các thao tác nâng.
6.3.2 Quy trình thử
Phải chất tải cho công-te-nơ thùng chứa
được thử sao cho khối lượng kết hợp của công-te-nơ thùng chứa và tải trọng thử
bằng tới 2R (xem 6.1.2) và công-te-nơ thùng chứa phải được nâng lên một cách cẩn
thận từ tất cả bốn góc để không có tác dụng đáng kể của các lực tăng tốc hoặc
giảm tốc.
Đối với một công-te-nơ thùng chứa khác
với kiểu 1D hoặc 1DX, các lực nâng phải tác dụng theo phương thẳng đứng.
Đối với một công-te-nơ thùng 1D hoặc
1DX, quá trình nâng phải được thực hiện bằng bộ dây treo và góc của mỗi chân
dây là 60° so với phương nằm ngang.
Sau khi nâng, công-te-nơ thùng chứa phải
được treo trong 5 min và sau đó được hạ xuống tới mặt đất.
6.3.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
thùng chứa không được có rò ri hoặc biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình
thường dẫn đến không thích hợp cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
đến vận chuyển, kẹp chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng
minh khả năng của một công-te-nơ thùng chứa chịu được khi được nâng lên từ bốn
chi tiết nối góc dưới
đáy công-te-nơ bằng các cơ cấu nâng chỉ liên kết với các chi tiết nối góc dưới
đáy và được nối vào một dầm trải rộng theo chiều ngang ở giữa, phía trên
công-te-nơ.
6.4.2 Quy trình thử
Phải chất tải cho công-te-nơ thùng chứa
được thử sao cho khối lượng kết hợp của công-te-nơ thùng chứa và tải trọng thử
bằng tới 2R (xem 6.1.2) và công-te-nơ phải được nâng lên một cách cẩn thận từ các
lỗ mặt bên của tất cả bốn chi tiết nối góc dưới đáy công-te-nơ để không có tác
dụng đáng kể của các lực tăng tốc hoặc giảm tốc.
Phải tác dụng các lực nâng tại:
- 30° so với phương nằm ngang đối với
các công-te-nơ thùng chứa 1 AAA, 1AA, 1A và 1AX;
- 37° so với phương nằm ngang đối với
các công-te-nơ thùng chứa 1BBB, 1BB,
1B và 1BX;
- 45° so với phương nằm ngang đối với
các công-te-nơ thùng chứa 1CC, 1C và 1CX;
- 60° so với phương nằm ngang đối với
các công-te-nơ thùng chứa 1D và 1DX.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Công-te-nơ thùng chứa phải được treo
trong 5 min và sau đó được hạ xuống tới mặt đất.
6.4.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
thùng chứa không được có rò rỉ hoặc biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình
thường dẫn đến không thích hợp cho sử dụng và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
đến vận chuyển, kẹp chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
6.5 Thử nghiệm
số 4 - Thử nén bên ngoài (theo chiều dọc)
6.5.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng
minh khả năng của một công-te-nơ thùng chứa chịu được sự nén chặt bên ngoài theo
chiều dọc trong các điều kiện chuyển động hoặc vận chuyển trên đường sắt có thể
dẫn đến gia tốc 2g.
6.5.2 Quy trình thử
Phải chất tải cho công-te-nơ thùng chứa
sao cho khối lượng kết hợp của công-te-nơ thùng chứa và tải trọng thử bằng tới
R (xem 6.1.2) và công-te-nơ thùng chứa phải được kẹp chặt theo chiều dọc vào
các điểm neo giữ cứng vững qua các lỗ dưới đáy của các chi tiết nối góc dưới
đáy tại một đầu mút của công-te-nơ.
Phải tác dụng một lực 2Rg nằm
trong mặt phẳng ngang theo chiều dọc công-te-nơ thùng chứa qua các lỗ dưới đáy của
các chi tiết nối góc dưới đáy khác, trước tiên hướng về phía các điểm neo giữ
và sau đó đi ra xa các điểm neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
thùng chứa không được có rò rỉ hoặc biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình
thường dẫn đến không thích hợp cho sử dụng và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
đến vận chuyển, kẹp chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
6.6 Thử nghiệm
số 5 - Thử nén bên trong (theo chiều dọc) (chuyển động)
6.6.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng
minh khả năng của một công-te-nơ thùng chứa chịu được sự nén chặt bên trong
theo chiều dọc trong các điều kiện chuyển động của vận chuyển trên đường sắt.
6.6.2 Quy trình thử
Phép thử này phải được tiến hành phù hợp
với phương pháp quy định trong Phụ lục B.
6.6.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
thùng chứa không được có rò rỉ hoặc biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình
thường dẫn đến không thích hợp cho sử dụng và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
đến vận chuyển, kẹp chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
6.7 Thử nghiệm
số 6 - Thử nén bên trong (theo chiều ngang)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện các thử nghiệm độc lập
để chứng minh khả năng của công-te-nơ thùng chứa chịu được các tác động của
quán tính hàng hóa chứa trong công-te-nơ đến bản thân thùng chứa và các mối
liên kết thùng chứa với bộ khung trong các điều kiện có gia tốc ngang đã nêu
trong 5.1.
CHÚ THÍCH 1: Các ảnh hưởng của gia tốc
thẳng đứng được nêu trong các thử nghiệm số 2 và số 3.
CHÚ THÍCH 2: Các công-te-nơ không có
các khung dọc được nêu trong thử nghiệm số 4.
6.7.2 Quy trình thử
Phải chất tải cho công-te-nơ thùng chứa
sao cho khối lượng liên kết của công-te-nơ thùng chứa và tải trọng thử bằng R.
Công-te-nơ thùng chứa phải được định vị
với trục đường kính lớn (elip) hướng theo phương thẳng đứng (dung sai 3° có thể
chấp nhận được). Công-te-nơ thùng chứa phải được giữ ở vị trí này trong 5 min bằng
các giá đỡ:
a) ở đầu mút bên dưới của kết cấu đế
công-te-nơ thùng chứa khi chỉ tác động qua hai chi tiết nối góc dưới đáy, được
kẹp chặt theo cả phương thẳng đứng và nằm ngang bằng các cơ cấu neo giữ tác động
qua các chi tiết nối góc tại đầu mút trên của kết cấu đế sao cho chỉ tạo ra sự
ép chặt theo phương nằm ngang: hoặc
b) dưới bốn chi tiết nối góc có mặt
gia công hướng xuống dưới.
Chỉ có thể sử dụng phương pháp thử b)
cho các kiểu công-te-nơ thùng chứa trong đó thùng chứa chỉ được đỡ bằng kết cấu
đế của công-te-nơ hoặc khi theo đánh giá của người có thẩm quyền, công-te-nơ
thùng chứa được thử nghiệm một cách đầy đủ về các mối nối liên kết thùng chứa với
bộ khung bằng các thử nghiệm số 4 và số 8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hoàn thành các thử nghiệm,
công-te-nơ thùng chứa không được có rò rỉ hoặc biến dạng dư hoặc có tình trạng
không bình thường dẫn đến không thích hợp cho sử dụng, và các yêu cầu về kích
thước ảnh hưởng đến vận chuyển, kẹp chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa
mãn.
6.8 Thử nghiệm
số 7 - Độ cứng vững (ngang)
6.8.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng
minh khà nâng của một công-te-nơ thùng chứa khác với một công-te-nơ 1D hoặc 1DX
chịu được các lực vặn ngang do quá trình di chuyển của tàu.
6.8.2 Quy trình thử
Phải đặt công-te-nơ thùng chứa ở trạng
thái có khối lượng bì T trên bốn giá đỡ ngang bằng nhau, một giá đỡ dưới
mỗi chi tiết nối góc và công-te-nơ phải được ép (siết) chặt chống di chuyển
theo phương ngang và thẳng đứng bằng các cơ cấu neo giữ tác động qua các lỗ dưới
đáy của các chi tiết nối góc dưới đáy công-te-nơ. Chỉ được ép (siết) chặt theo
phương ngang tại một chi tiết nối góc dưới đáy đối diện theo đường chéo với một
chi tiết nối góc trên đỉnh chịu tác dụng của lực và ở trong cùng một khung đầu
mút với chi tiết nối góc trên đỉnh này.
Khi thử nghiệm hai khung đầu mút một
cách tách biệt, chỉ cần ép (siết) chặt tại khung đầu mút được thử.
Phải tác dụng các lực 150 kN một cách
tách biệt hoặc đồng thời vào mỗi một trong các chi tiết nối góc trên đỉnh trên
một mặt bên của công-te-nơ thùng chứa theo các đường song song với đế và với các
mặt phẳng của các mặt mút công-te-nơ thùng chứa. Các lực phải được tác dụng trước
tiên hướng về phía các chi tiết nối góc trên đỉnh và sau đó hướng ra xa các chi
tiết này.
Trong trường hợp các công-te-nơ thùng
chứa có các mặt mút giống nhau thì chỉ cần thử nghiệm một mặt mút. Khi một mặt
mút không đối xứng đối với đường trục thẳng đứng của nó thì phải thử nghiệm cả
hai mặt bên của mặt mút này. Về độ uốn cong cho phép trong điều kiện được chất
tải thử đầy đủ, xem 5.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
thùng chứa không được có rò rỉ hoặc biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình
thường dẫn đến không thích hợp cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
đến vận chuyển, kẹp chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
6.9 Thử nghiệm
số 8 - Độ cứng vững (dọc)
6.9.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng
minh khả năng của một công-te-nơ thùng chứa khác với một công-te-nơ 1D hoặc 1DX
chịu được các lực vặn dọc do quá trình di chuyển của tàu.
6.9.2 Quy trình thử
Phải đặt công-te-nơ thùng chứa ở trạng
thái có khối lượng bì T trên bốn giá đỡ ngang bằng nhau, một giá đỡ dưới
mỗi chi tiết nối góc, và công-te-nơ phải được ép (siết) chặt chống di chuyển
theo phương dọc và thẳng đứng bằng các cơ cấu neo giữ tác động qua các lỗ dưới
đáy của các chi tiết nối góc dưới đáy công-te-nơ. Chỉ được ép (siết) chặt theo
phương dọc tại một chi tiết nối góc dưới đáy đối diện theo đường chéo với một
chi tiết nối góc trên đỉnh chịu tác dụng của lực và ở trong cùng một khung mặt
bên với chi tiết nối góc trên đỉnh này.
Phải tác dụng các lực 75 kN một cách
tách biệt hoặc đồng thời vào mỗi một trong các chi tiết nổi góc trên đỉnh trên
một mặt mút của công-te-nơ thùng chứa theo các đường song song với đế của
công-te- nơ thùng chứa và với các mặt phẳng của các mặt bên công-te-nơ thùng chứa.
Lực phải được tác dụng trước tiên hướng về phía các chi tiết nối góc trên đỉnh
và sau đó hướng ra xa các chi tiết này.
Trong trường hợp các công-te-nơ thùng
chứa có các mặt bên giống nhau thì chỉ cần thử nghiệm một mặt bên. Khi một mặt
bên không đối xứng đối với đường trục thẳng đứng của nó thì phải thử nghiệm cả
hai mặt mút của mặt bên này.
Về độ uốn cong cho phép trong điều kiện
được chất tải thử đầy đủ, xem 5.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
thùng chứa không được có rò rỉ hoặc biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình
thường dẫn đến không thích hợp cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
đến vận chuyển, kẹp chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
6.10 Thử
nghiệm số 9 - Thử bền mặt chuyển tải
6.10.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để mô phỏng
về mặt tĩnh học, trạng thái động lực học đã biết khi các bề mặt chuyển tải chỉ tiếp
xúc một phần với xe chở hàng, trong
phạm vi không gian được cung cấp giữa khóa xoắn và chi tiết nối góc dưới đáy.
Thử nghiệm này chỉ để xác nhận độ bền của kết cấu có liên quan đến khả năng chịu
tải trọng tĩnh.
6.10.2 Quy trình thử
Phải chất tải công-te-nơ thùng chứa
sao cho khối lượng kết hợp của công-te-nơ thùng chứa và tải trọng thử bằng tới
2R và công-te-nơ thùng chứa phải được đỡ bằng bốn giá đỡ, mỗi giá đỡ có diện
tích bề mặt đỡ 150 mm x 150 mm. Các giá đỡ phải được định vị ở các mặt mút bên
trong của bề mặt đỡ ngang cho phép.
Công-te-nơ thùng chứa phải được đỡ
theo cách này trong 5 min.
Lặp lại thử nghiệm với các giá đỡ được
định vị ở các mặt mút ngoài của bề mặt đỡ ngang cho phép.
Trong trường hợp công-te-nơ thùng chứa
có các bề mặt chuyển tải đối xứng thì chỉ cần thử nghiệm cho một mặt mút. Khi
các bề mặt chuyển tải không đối xứng thì phải thử nghiệm cả hai mặt mút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
thùng chứa không được có rò rỉ hoặc biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình
thường dẫn đến không thích hợp cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng
đến vận chuyển, kẹp chặt và thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
6.11 Thử
nghiệm số 10 - Lối đi (khi được trang bị)
6.11.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện thử nghiệm này trên tất
cả các lối đi, khi được trang bị trên công-te-nơ, để chứng minh khả năng của lối
đi chịu được các tải trọng do có người làm việc trên đó.
6.11.2 Quy trình thử
Một tải trọng tập trung không nhỏ hơn
300 kg phải được phân bố đều trên diện tích 600 mm x 300 mm tại vị trí bề mặt yếu
nhất của lối đi.
6.11.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, các lối đi
không được có biến dạng quá mức hoặc có bất cứ tình trạng không bình thường nào
dẫn đến không thích hợp cho sử dụng.
6.12 Thử
nghiệm số 11 - Thang (khi được trang bị)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện thử nghiệm này trên tất
cả các thang, khi được trang bị trên một công-te-nơ thùng chứa, để chứng minh
khả năng của thang chịu được các tải trọng do có người làm việc trên đó.
6.12.2 Quy trình thử
Phải chất tải 200 kg vào vị trí 50 mm ở
giữa của thanh thang rộng nhất.
6.12.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, thang không
được có biến dạng quá mức hoặc có tình trạng không bình thường dẫn đến không
thích hợp cho sử dụng.
6.13 Thử
nghiệm số 12 - Thử áp lực
6.13.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện thử nghiệm này trên mỗi
công-te-nơ thùng chứa để chứng minh
khả năng của thùng chứa chịu được áp lực bên trong đã quy định. Khi thích hợp,
phải thực hiện thử nghiệm này sau cùng nếu các thử nghiệm khác đã được
thực hiện, nhưng trước khi bổ sung lớp cách nhiệt, nếu có.
Không cần thiết phải thực hiện nguyên
công phun bi hoặc nguyên công chuẩn bị khác trước khi tạo ra lớp lót hoặc lớp
cách nhiệt trước khi tiến hành thử nghiệm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thùng chứa phải được thử thủy lực.
Nếu thùng chứa chất lỏng/chất khí có
trang bị các ngăn (khoang) thì ngoài thử nghiệm thủy lực, mỗi ngăn phải được thử
cùng với các ngăn liền kề rỗng ở áp suất khí quyển.
Phải đo áp lực thử tại đỉnh của thùng
chứa hoặc ngăn với công-te-nơ thùng chứa ở vị trí bình thường. Áp lực thử phải
được duy trì trong khoảng thời gian cần thiết để có thể kiểm tra, xem xét toàn
bộ thùng chứa và các chi tiết của thùng chứa nhưng không được ít hơn 30 min.
Các cơ cấu giảm áp, khí được lắp, phải
được đưa về trạng thái không hoạt động hoặc được tháo ra và các lỗ hổng phải được
đóng kín một cách thích hợp để đáp ứng yêu cầu của thử nghiệm này.
Áp lực dùng cho thử nghiệm thùng chứa phải
được lựa chọn từ các áp lực được dự định sử dụng cho thùng chứa phù hợp với các
yêu cầu của 5.1.6.
Áp lực này xác định ký hiệu của mã kiểu
công-te-nơ thùng chứa phù hợp với TCVN 7623 (ISO 6346).
6.13.3 Yêu cầu
Trong quá trình thử, thùng chứa không
được có rò rỉ. Khi hoàn thành thử nghiệm công-te-nơ thùng chứa không được có rò
rỉ hoặc biến dạng dư hoặc có tình trạng không bình thường dẫn đến không thích hợp
cho sử dụng, và các yêu cầu về kích thước ảnh hưởng đến vận chuyển, kẹp chặt và
thay thế lẫn nhau phải được thỏa mãn.
7. Nhận dạng và ghi
nhãn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2 Tối thiểu là các dữ
liệu cho phép nhận dạng thùng chứa sau phải được gắn cố định vào thùng chứa tại
một vị trí có thể tiếp cận được một cách dễ dàng. Các dữ liệu này phải được ghi
nhãn bền lâu bằng dập nổi, khắc nổi hoặc các biện pháp khác và không được sơn
làm che mất các nhãn mác:
a) ngày, năm và tháng thử thủy lực đầu
tiên;
b) áp lực thử, tính bằng kilopascal hoặc
bar;
c) áp lực làm việc lớn nhất cho phép,
tính bằng kilopascal hoặc bar;
d) dung tích tổng, tính bằng lít;
e) ngày, tháng và năm kiểm tra và thử
nghiệm định kỳ.
7.3 Khi có thể thực hiện
được, biểu dữ liệu phải
bao gồm thông tin do cơ quan có thẩm quyền yêu cầu, do vậy cần giảm số lượng biểu
dữ liệu tới mức tối thiểu. Tất cả các biểu dữ liệu cần được đặt càng gần nhau
càng tốt.
Nếu có bất cứ các dữ liệu yêu cầu nào
đã có trên các biểu dữ liệu khác thì không cần thiết phải được lặp lại để đáp ứng
các yêu cầu của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy
định)
Biểu thị bằng sơ đồ các khả năng thích hợp cho tất cả các
kiểu và cỡ kích thước của các công-te-nơ thùng chứa, trừ khi có quy định khác
Các ngoại lực tác dụng được chỉ ra dưới
đây chỉ dùng cho một mặt mút hoặc một mặt bên. Các tải trọng có trong phạm vi
các công-te-nơ biểu thị các tải trọng bên trong được phân bố đều và các tải trọng
này dùng cho toàn bộ công-te-nơ.
Các hình vẽ trong phụ lục này tương
đương với các thử nghiệm chỉ được mô tả trong 6.2 đến 6.12.
CHÚ THÍCH: Các định nghĩa của R, P,
T và W được cho trong 6.1.2.
Hình
Nâng lên từ
các mặt (đầu) mút
Nâng lên từ
các mặt bên
A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
cho các công-te-nơ thùng chứa 1D và 1DX
A.1.A
Chỉ áp dụng
cho các công-te-nơ thùng chứa 1D và 1DX
A.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không áp dụng
cho các công-te-nơ thùng chứa 1D và 1DX
A.4
Nâng lên từ đỉnh
Thử nghiệm số 2
Chỉ áp dụng
cho các công-te-nơ thùng chứa 1D và 1DX
A.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm số 3
Áp dụng cho
tất cả các công-te-nơ thùng chứa
A.6
Thử nén bên ngoài (theo chiều dọc)
Thử nghiệm số 4
Áp dụng cho tất cả các công ten nơ
thùng chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nén bên trong (theo chiều dọc)
(động lực học)
Thử nghiệm số 5
A.8
Thử nén bên trong (theo chiều ngang)
Thử nghiệm số 6 [xem 6.7.2 a)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nén bên trong (theo chiều ngang)
Thử nghiệm số 6 [xem 6.7.2 b)]
Các mối nối
thùng chứa - khung chỉ qua kết cấu đáy
A.10
Độ cứng vững (ngang)
Thử nghiệm số 7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.11
Độ cứng vững (ngang)
Thử nghiệm số 7
A.12
Buộc chặt/kẹp chặt
A.13
Buộc chặt/kẹp chặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.14
Buộc chặt/kẹp chặt
A.15
Buộc chặt/kẹp chặt
A.16
Độ cứng vững (dọc)
Thử nghiệm số 8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.17
A.18
Các thử nghiệm bề mặt chuyển tải
Các vùng mặt
mút
Các vùng
trung gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.19
Buộc chặt/kẹp chặt
(Kiểu nâng này không được phép trừ
khi được quy định trong Điều 4)
A.20
Buộc chặt/kẹp chặt
Các chi tiết,
bộ phận tùy chọn
A.21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm số 10
Áp dụng cho
tất cả các công-te-nơ thùng chứa (khi có trang bị lối đi)
A.22
Thang
Thử nghiệm số 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục B
(quy
định)
Thử va chạm động theo chiều dọc
B.1 Mẫu thử
Công-te-nơ thùng chứa được thử (sau
đây được gọi là công-te-nơ được thử) phải là công-te-nơ đại diện cho kết cấu
công-te-nơ thùng chứa đã được chứng nhận (kiểu kết cấu). Các thay đổi cho phép
về thiết kế kết cấu là:
a) giảm dung tích đi 10 % hoặc tăng dung tích
lên 20 % (do các thay đổi về đường kính và chiều dài);
b) giảm khối lượng cả bì;
c) có chiều dày bằng hoặc lớn hơn so với
quy định không phụ thuộc vào áp lực (suất) và nhiệt độ thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) có thay đổi về vị trí hoặc có cải
tiến đối với các vòi (phun) và lối đi cho người.
B.2 Thiết bị thử
B.2.1 Bệ thử
Bệ thử có thể là bất cứ kết cấu thích
hợp nào có các cơ cấu kẹp chặt phù hợp với TCVN 7554 (ISO 1161), có khả năng đạt
được và chịu được va chạm khốc liệt đã quy định mà không bị hư hỏng vĩnh viễn với
công-te-nơ thử nghiệm được lắp đặt chắc chắn ở vị trí thích hợp. Bệ
thử phải:
a) có kết cấu cho phép lắp đặt
công-te-nơ được thử càng gần với mặt (đầu) mút va chạm càng tốt;
b) được lắp với bốn cơ cấu buộc chặt ở
điều kiện tốt;
c) được trang bị một bộ phận giảm chấn
để đạt được một khoảng thời gian thích hợp của va chạm.
B.2.2 Tạo ra va chạm
Có thể tạo ra va chạm bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) một khối lượng di động đập vào bệ
thử,
Khi khối lượng tĩnh tại gồm có hai hoặc
nhiều toa xe được kết nối với nhau thì mỗi toa xe phải được trang bị các bộ phận
giảm chấn. Khe hở tự do giữa các toa xe phải được loại bỏ và các cơ cấu phanh
trên mỗi một trong các toa xe phải ở vị trí phanh (hãm).
B.2.3 Hệ thống đo/ghi
B.2.3.1 Yêu cầu chung
Trừ khi có quy định khác trong tiêu
chuẩn này, hệ thống
đo phải tuân theo ISO 6487.
B.2.3.2 Khí cụ đo
B.2.3.2.1 Hai gia tốc kế, có phạm vi
biên độ nhỏ nhất 200 g, giới hạn dưới lớn nhất của tần số là 1 Hz và giới hạn
trên nhỏ nhất của tần số là 3 000 Hz và tần số cộng hưởng tối thiểu bằng năm lần
tần số lấy mẫu.
Mỗi gia tốc kế phải được kẹp chặt vững
chắc vào mặt mút ngoài hoặc mặt bên của hai chi tiết nối góc dưới đáy gần với
nguồn va chạm nhất, và được xếp thẳng hàng để đo được gia tốc theo đường trục dọc.
Phương pháp ưu tiên là kẹp chặt mỗi gia tốc kế vào một tấm lắp ráp phẳng bằng
bu lông và kết nối các tấm lắp ráp vào các chi tiết nối góc.
B.2.3.2.2 Phương pháp do tốc độ va chạm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2.3.2.4 Phương pháp lưu giữ thường
xuyên ở định dạng điện tử các lịch sử của gia tốc đối với thời gian để
sau đó có thể truy tìm và phân tích các quá trình này.
B.2.4 Quy trình thử
Phải làm đầy công-te-nơ được thử một
lượng nước hoặc bất cứ sản phẩm không bị nén nào khác tới xấp xỉ 97 % dung tích
khi đảm bảo rằng sản phẩm chứa trong công-te-nơ không bị nén (ép) trong quá
trình thử. Tuy nhiên, nếu vì lý do quá tải, không thể chứa đầy tới 97 % dung
tích thì khối lượng thử của
công-te-nơ (bì và sản phẩm) phải càng gần với R càng tốt. Đo và ghi lại khối lượng
tải khi thử.
CHÚ THÍCH: Làm đầy nước hoặc sản phẩm
khác vào công-te-nơ có thể được thực hiện trước hoặc sau khi công-te-nơ được lắp
trên bệ thử.
Phải đặt công-te-nơ được thử trên bệ thử
gần mặt (đầu) mút va chạm tới mức có thể thực hiện được, với đầu mút công-te-nơ
dễ hư hỏng do va chạm đối diện với điểm va chạm.
Tất cả bốn chi tiết nối góc dưới đáy của
công-te-nơ phải được khóa hãm ở vị trí bằng cách ngăn các chi tiết nối góc di
chuyển theo tất cả các hướng.
Tạo ra va chạm (B.2.2) sao cho đối với
một va chạm đơn SRS khi được thử ở cả hai chi tiết nối góc bằng hoặc lớn hơn
SRS nhỏ nhất đã chỉ ra trên Hình B.1 tại tất cả các tần số trong phạm vi 3 Hz đến
100 Hz.
CHÚ THÍCH: Có thể cần phải lặp lại các
va chạm để đạt được kết quả này.
Kiểm tra công-te-nơ được thử về dấu hiệu
của bất cứ các lỗi hoặc sai sót nào và ghi lại kết quả thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn
X tần số, Hz
Y gia tốc, g
Hình B.1 - Đường
cong SRS nhỏ nhất (độ giảm chấn 5 %)
Công thức (B.1) được sử dụng để vẽ đường
cong SRS nhỏ nhất đã nêu trên:
acc = 1,95 f0,355
(B.1)
trong đó
acc là gia tốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng B.1 - Một
số điểm dữ liệu cho vẽ dường cong SRS nhỏ nhất trên Hình B.1
Tần số
Gia tốc
Hz
g
3
2,88
10
4,42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
B.2.5 Phân tích /xử lý dữ liệu
B.2.5.1 Hệ thống rút gọn dữ liệu
Rút gọn các dữ liệu của lịch sử gia tốc
theo thời gian cho mỗi kênh đối với phổ đáp ứng va chạm khi bảo đảm rằng phổ
được biểu thị dưới dạng gia tốc tĩnh tương đương được vẽ thành biểu đồ như một
hàm của tần số. Đỉnh của gia tốc có giá trị tuyệt đối lớn nhất được ghi lại cho mỗi một trong các điểm ngắt tần số quy
định, vì thế tạo ra phổ
đáp ứng va chạm với gia tốc lớn nhất.
Rút gọn dữ liệu phải tuân theo các
tiêu chí sau:
a) nếu có yêu cầu, các dữ liệu về lịch
sử gia tốc va chạm được hiệu chỉnh theo thời gian phải được tạo ra khi sử dụng
phương pháp được đưa ra trong B.5.2;
b) dữ liệu về lịch sử thời gian phải
bao gồm khoảng thời gian bắt đầu 0,05 s trước khi bắt đầu vụ va chạm và 2,0 s
sau đó;
c) phép phân tích phải trải rộng phạm
vi tần số 2 Hz đến 100 Hz với các điểm ngắt tối thiểu là 1/30 octa. Mỗi điểm ngắt
hoặc bin (tập tin nhị phân) trong phạm vi phải tạo thành một tần số riêng; và
d) phải sử dụng hệ số giảm chấn 5 %
trong phân tích.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) tính toán ma trận của các giá trị dịch
chuyển tương đối, KKi, khi sử dụng tất cả các điểm dữ liệu từ quá trình
biến đổi gia tốc theo thời gian (lịch sử gia tốc theo thời gian) của đầu vào va
chạm theo Công thức (B.2):
(B.2)
trong đó
Δt là khoảng thời gian
giữa các giá trị gia tốc;
ωd là tần số riêng được
giảm chấn = ;
i là số nguyên, thay đổi
từ 1 tới số các điểm dữ liệu gia tốc đầu vào;
k là tham số được sử dụng
trong phép tính tổng số, thay đổi từ 0 đến giá trị hiện hành của i;
Ẍ là giá trị thứ k của
dữ liệu gia tốc đầu vào;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ωn là tần số riêng
không được giảm chấn tính bằng rad/s.
f) Tính toán ma trận của các gia tốc tương đối,
, khi sử dụng các giá
trị dịch chuyển thu được trong bước 1) theo Công thức (B.3):
(B.3)
g) giữ nguyên giá trị tuyệt đối lớn nhất
của gia tốc từ ma trận được tạo ra trong bước 2) đối với bin tần số đang xem
xét. Giá trị này trở thành điểm của đường cong phổ đáp ứng va chạm (SRS) đối với
bin tần số đặc biệt này. Lặp lại bước 1) chỗ mỗi tần số riêng tới khi tất cả
các bin tần số riêng đã được đánh giá.
h) tạo ra đường cong phổ đáp ứng va chạm
thử nghiệm.
B.2.5.2 Phương pháp để vẽ theo tỷ lệ
các giá trị gia tốc được đo đối với lịch sử thời gian để bù cho các công-te-nơ
có khối lượng chưa tới mức hoặc quá mức.
Khi tổng số của khối trọng tải được thử cộng với
khối lượng bì của công-te-nơ được thử không phải là khối lượng danh định lớn nhất
của công-te-nơ được thử, cần áp dụng một hệ số quy đổi cho các lịch
sử gia tốc đo được theo thời gian đối với công-te-nơ được thử như sau:
Tính toán các giá trị gia tốc theo thời
gian được hiệu chỉnh acc(t)c, từ các giá trị gia tốc được đo
theo thời gian bằng Công thức (B.4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(B.4)
trong đó:
acc(t)c
là giá trị thực của gia tốc đo được
theo thời gian (giá trị gia tốc - thời gian thực đo được);
M1
là khối lượng của hệ thử không có
công-te-nơ được thử;
M2
là khối lượng thử thực (bao gồm cả
bì) của công-te-nơ được thử;
ΔM = R - M2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị SRS thử nghiệm phải được tạo
ra từ các giá trị acc(t)c.
B.2.6 Tín hiệu có saí sót của gia tốc
kế
Trong trường hợp khi tín hiệu yêu cầu
có sai sót, có thể đánh giá hiệu lực của thử nghiệm với SRS từ gia tốc kế chức
năng sau ba va chạm liên tiếp với điều kiện là SRS từ mỗi một trong ba va chạm
này đáp ứng các yêu cầu tối thiểu.
B.2.7 Phương pháp thử tùy chọn
Trong trường hợp khi các đường cong
SRS thu được có dạng chính xác nhưng ở dưới đường cong SRS tối thiểu, có thể
đánh giá hiệu lực của thử nghiệm nếu ba va chạm liên tiếp được thực hiện như
sau:
- va chạm đầu tiên ở tốc độ cao hơn 90
% tốc độ tới hạn;
- va chạm thứ hai và thứ ba ở tốc độ
cao hơn 95 % tốc độ tới hạn.
Ngoài ra, phải đáp ứng tất cả các điều
kiện sau:
a) một tốc độ tới hạn đã được xác lập
cho chiều dài của công-te-nơ. Tốc độ tới hạn tương đương với tốc độ đó các bộ
phận giảm chấn đạt được sự dịch chuyển và khả năng hấp thu năng lượng lớn nhất của
chúng, trừ khi đã xác định được rằng đường cong SRS tối thiểu có thể thu được một
cách bình thường hoặc bị vượt quá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) thiết kế công-te-nơ được thử phải
khác biệt một cách đáng kể so với bắt cứ công-te-nơ thùng chứa nào khác đã được
thử nghiệm thành công va chạm động theo chiều dọc.
B.2.8 Ghi các dữ liệu
Phải ghi lại ít nhất là các dữ liệu
sau khi áp dụng phương pháp thử này.
a) ngày, thời gian, nhiệt độ môi trường
và địa điểm thử nghiệm;
b) khối lượng bì của công-te-nơ thùng
chứa, khối lượng danh định lớn nhất và khối trọng tải được thử;
c) nhà sản xuất công-te-nơ thùng chứa,
kiểu thùng chứa, số đăng ký nếu áp dụng, các mã thiết kế đã được chứng nhận, sự
phê chuẩn, nếu áp dụng;
d) khối lượng bệ thử;
e) tốc độ va chạm;
f) chiều (hướng) va chạm đối với
công-te-nơ thùng chứa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 7821:2007 (ISO 8323:1985), Công
te nơ chở hàng - Công
te nơ chở hàng thông dụng bằng đường không/trên mặt trái đất - Đặc tính kỹ thuật
và các phép thử.
[2] IEC 60068-2-27, Environmental
testing - Part 2-27: Tests - Test EA and guidance: Shock (Thử nghiệm môi trường
- Phần 2-27; Các thử nghiệm - Thử nghiệm EA và hướng dẫn: xóc).