6.2 Kích thước
bên trong
Các kích thước bên trong của
công-te-nơ nhiệt phải được đo từ các bề mặt bên trong của các ván ốp, vách
ngăn, sàn chữ T, khi được lắp.
Các kích thước bên trong nhỏ nhất cho
các công-te-nơ nhiệt loạt 1 được quy định trong Bảng 3.
6.3 Khối lượng
danh định
Các giá trị của khối lượng danh định R,
là khối lượng cả bì lớn nhất của công-te-nơ, là các giá trị cho trong TCVN 7553
(ISO 668).
Bảng 2 - Phân
loại các công-te-nơ nhiệt
Kiểu mã chi tiết
(TCVN 7623
(ISO 6346))
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1D,
1DD
Tốc độ rò rỉ nhiệt lớn
nhất1 cho
công-te-nơ nhiệt mới
Umax
W/K
Nhiệt độ
làm việc2,3,4
1C,
1CC
1CCC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1BBB
1BBB
1A,
1AA
1AAA
1EE
1EEE
Bên
trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bên
ngoài
°C
H5/HM
Làm lạnh (môi chất lạnh dùng
hết được)
13
22
24
31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40
42
44
46
-30
+50
H8/HX
Làm lạnh cơ học, cùng tinh, từ xa
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
31
33
40
42
44
46
+30
-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+50
R0/RA
Làm lạnh cơ học
13
22
24
31
33
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
46
-30
+50
R1/RB
Làm lạnh cơ học và gia nhiệt
13
22
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
40
42
44
46
+30
-30
-30
+50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gia nhiệt
13
22
24
31
33
40
42
44
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+30
-30
R5/RM
Làm lạnh cơ học và gia nhiệt được lắp
vào phía trước
13
22
24
31
33
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42
44
46
+30
-30
-30
+50
R2/RD
Làm lạnh cơ học, tự cấp năng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22
24
31
33
40
42
44
46
-30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R3/RG
Làm lạnh và gia nhiệt, tự cấp năng
lượng
13
22
24
31
33
40
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
+30
-30
-30
+50
R8/RX
Gia nhiệt và tự cấp năng lượng
13
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31
33
40
42
44
46
+30
-30
H0/HA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
22
24
31
33
40
42
44
46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H1/HB
Làm lạnh và/hoặc gia nhiệt có thiết
bị tháo được, thiết bị được định
vị bên trong
13
22
24
31
33
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
46
1 Các giá trị Umax cho các
công-te-nơ cách nhiệt (kiểu 1AAA) tốt hơn một hệ số truyền nhiệt 0,4 W/(m2.K).
2 Các linh kiện điện
được đóng vào hộp trong hộp điều khiển không được hư hỏng ở nhiệt độ tới
+85°C.
3 Các vật liệu
phải có khả năng chịu được các nhiệt độ bề mặt -30°C đến +80°C.
4 Trong trường
hợp MRU không được thiết kế cho -30°C có thể chọn nhiệt độ thiết kế thấp
nhất do nhà sản xuất quy định để thay vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn vị tính
mi li mét
Kiểu mã chi
tiết
(TCVN 7623
(ISO 6346))
Chiều dài
nhỏ nhất1,2
= chiều dài
bên ngoài danh nghĩa của công-te-nơ (trừ)
Chiều rộng
nhỏ nhất1,2
= chiều rộng
bên ngoài danh nghĩa của công-te-nơ (trừ)
Chiều cao
nhỏ nhất1,2(không có
rãnh cổ ngỗng)
= chiều cao
bên ngoài danh nghĩa của công-te-nơ (trừ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= chiều cao
bên ngoài danh nghĩa của công-te-nơ (trừ)
HO/HA,
RO/RA, R1/RB, R5/RM, R7/RW
690
220
345
385
H1/HB,
R2/RD, R3/RG, R8/RX
990
H0/HA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Một số các
kích thước chiều dài và chiều cao đã quy định sẽ cần được sử dụng cho lưu
thông không khí.
2 Các kích
thước bên trong của công-te-nơ có thể sai lệch so với các giá trị tối thiểu ở trên do
yêu cầu làm việc hoặc các yêu cầu khác.
7 Yêu cầu về thiết kế
7.1 Yêu cầu
chung
Tất cả các công-te-nơ nhiệt phải tuân
theo các yêu cầu sau.
Các yêu cầu về độ bền của các
công-te-nơ được quy định trong TCVN 7552-1 (ISO 1496-1) (các yêu cầu này áp dụng
cho tất cả các công-te-nơ nhiệt trừ khi có quy định khác). Các yêu cầu áp dụng
cho các công-te-nơ dưới dạng các thiết bị toàn bộ, ngoại trừ các yêu cầu đã quy
định trong 8.1.
Các yêu cầu về độ bền của các chi tiết
nối góc (cũng xem 7.2) được quy định trong TCVN 7554 (ISO 1161).
Công-te-nơ nhiệt phải có khả năng chịu
được các tải trọng và sự chất tải quy định trong Điều 8.
Do các ảnh hưởng của tải trọng đã gặp
trong các điều kiện làm việc động đã tính toán chỉ gần đạt tới nhưng không vượt
quá các ảnh hưởng của tải trọng thử tương ứng, cho nên có thể hiểu ngầm là các
khả năng của công-te-nơ nhiệt như đã chỉ ra trong TCVN 7552-1 (ISO 1496-1) và
được chứng minh bằng các thử nghiệm mô tả trong Điều 8 sẽ không bị vượt quá trong
bất cứ chế độ làm việc nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành, cửa, sàn và mái của
công-te-nơ nhiệt phải được cách nhiệt sao cho cân bằng tới mức có thể thực hiện
được với sự truyền nhiệt qua mỗi một trong các cấu kiện đã nêu trên, mặc dù sự
cách nhiệt của mái có thể được tăng lên để bù cho bức xạ của mặt trời.
7.2 Chi tiết
nối góc
Tất cả các công-te-nơ phải được trang
bị các chi tiết nối góc trên đỉnh và dưới đáy. Yêu cầu và sự định vị các chi tiết
nối góc phải phù hợp với TCVN 7554 (ISO 1161). Các bề mặt trên của các chi tiết
nối góc trên đỉnh phải cao hơn đỉnh của công-te-nơ ít nhất là 6 mm (xem 7.4.3).
“Đỉnh của công-te-nơ" là vị trí cao nhất của nắp công-te-nơ.
Tuy nhiên, nếu có gia cường hoặc có tấm
kép bảo vệ mái trong vùng lân cận của các chi tiết nối góc trên đỉnh thì các tấm này và các
đồ cột chặt không được cao hơn các mặt trên của các chi tiết nối góc trên đỉnh.
Các tấm này cũng không được kéo dài ra quá 750 mm so với đầu mút này hoặc đầu
mút kia của công-te-nơ, nhưng có thể kéo dài ra đến toàn bộ chiều rộng.
7.3 Kết cấu
đế
7.3.1 Tất cả các
công-te-nơ phải có khả năng được đỡ bởi một mình các chi tiết nối góc dưới đáy
công- te-nơ.
7.3.2 Tất cả các
công-te-nơ khác với kiểu 1D cũng phải có khả năng được đỡ bằng các bề
mặt chuyển tải trong kết cấu đế của chúng.
Do đó các công-te-nơ này phải có các cấu
kiện ngang ở mặt đáy và các bề mặt chuyển tải trung gian thích hợp (hoặc một mặt dưới
phẳng) có đủ độ bền để có thể chuyển tải trọng thẳng đứng đến hoặc từ các cấu
kiện dọc của xe tải chở hàng. Các cấu
kiện dọc này được xem là nằm trong phạm vi hai vùng có chiều rộng 375 mm được
xác định bằng các đường nét đứt trong ISO 668:2013, Hình B.1.
Các mặt bên dưới của các bề mặt chuyển tải, bao gồm
cả các mặt của các cầu kiện ngang mặt đáy phải ở trong một mặt phẳng có vị trí
cao hơn 12,5 mm so với
mặt phẳng của các mặt bên dưới của các chi tiết nối góc dưới đáy và các ray mặt
bên dưới đáy. Ngoại trừ các chi tiết nối góc dưới đáy và các ray mặt bên dưới
đáy, không có bộ phận nào của công-te-nơ được nhô xuống thấp hơn mặt phẳng này.
Tuy nhiên, có thể trang bị hai tấm trong vùng lân cận của các chi tiết nối góc dưới đáy
để có khả năng bảo vệ kết cấu bên dưới. Các tấm này không được kéo dài ra quá
550 mm so với mặt mút ngoài và không quá 470 mm so với các mặt bên của các chi
tiết nối góc dưới đáy và các mặt bên dưới của chúng, tối thiểu phải cao hơn các
bề mặt bên dưới của các chi tiết nối góc dưới đáy công-te-nơ 5 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối với các công-te-nơ không
có các cấu kiện ngang đặt cách nhau 1000 mm hoặc nhỏ hơn (và không có một mặt dưới
phẳng) được cho trong TCVN 7552-1 (ISO 1496-1).
7.3.3 Đối với các
công-te-nơ 1D, không quy định mức của mặt dưới trong kết cấu đế, ngoại trừ trường
hợp đã nêu trong 7.3.4.
7.3.4 Đối với tất cả
các công-te-nơ làm việc trong các điều kiện chuyển động hoặc các điều
kiện tĩnh tương đương và có một tải trọng phân bố đều trên sàn sao cho khối lượng
kết hợp của công-te-nơ và tải trọng thử bằng tới 1,8R thì không có
bộ phận nào của đế công-te-nơ được võng xuống quá 6 mm so với mặt phẳng đế (các
bề mặt đáy của các chi tiết nối góc bên dưới).
7.3.5 Kết cấu đế phải
được thiết kế để chịu được tất cả các lực, đặc biệt là các lực ngang được tạo
ra bởi hàng hóa trong vận chuyển. Yêu cầu này đặc biệt quan trọng đối với kẹp
chặt hàng hóa vào kết cấu đế của công-te-nơ.
7.4 Kết cấu
đầu mút
Đối với tất cả các công-te-nơ nhiệt
khác với kiểu 1D, độ võng theo hướng mặt bên của đỉnh công-te-nơ so với đáy
công-te-nơ tại thời điểm công-te-nơ đang ở trong các điều kiện thử toàn bộ độ cứng vững
ngang, không được gây ra tổng các thay đổi về chiều dài của hai đường chéo vượt
quá 60 mm.
Cần quan tâm đến vấn đề là độ cứng
vững của kết cấu đầu mút một công-te-nơ được lắp với một thiết bị làm lạnh lắp
đặt bên trong không nhất thiết phải bằng tổng các độ cứng vững của công-te-nơ
và thiết bị làm lạnh nhưng phụ thuộc vào cách lắp đặt thiết bị
làm lạnh này.
7.5 Kết cấu
thành bên
Đối với tất cả các công-te-nơ nhiệt
khác với kiểu 1D, độ uốn dọc của đỉnh công-te-nơ so với đáy công- te-nơ khi
đang ở trong các điều
kiện thử toàn bộ độ cứng vững dọc lớn nhất không được vượt quá 25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có các lỗ ở các thành đầu mút hoặc
mặt bên của công-te-nơ, các thành này phải có khả năng chịu được các phép thử số
5 và số 6 mà không bị suy yếu hoặc hư hỏng.
7.7 Cửa
Mỗi công-te-nơ nhiệt phải có ít nhất
là một cửa mở được tại một đầu (mặt) mút.
Chiều rộng có thể sử dụng được phải
tương ứng với kích thước bên trong nhỏ nhất thích hợp được cho trong Bảng 3.
Chiều cao có thể sử dụng được phải
càng gần với kích
thước bên trong nhỏ nhất thích hợp được cho trong Bảng 3.
7.8 Yêu cầu
về vệ sinh và không nhiễm bẩn
Cần chú ý tới sự cần thiết phải lựa chọn
đúng các vật liệu cho công-te-nơ nhiệt và bất cứ các thiết bị làm lạnh/gia nhiệt
nào để ngăn ngừa các tác động có hại đến hàng hóa, đặc biệt là thực phẩm.
Bề mặt bên trong và kết cấu công-te-nơ
phải được thiết kế để dễ dàng làm sạch và kết cấu cách nhiệt không ảnh hưởng tới
các phương pháp làm sạch, ví dụ như thường dùng làm sạch bằng hơi và các chất tẩy
rửa.
Bên trong công-te-nơ không được có các
hốc không thể với tới được bằng các phương pháp làm sạch thông thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.9 Yêu cầu
về các chi tiết tùy chọn
7.9.1 Ổ chạc nâng
7.9.1.1 Các ổ chạc
nâng dùng cho nâng chuyển các công-te-nơ nhiệt 1CC, 1C và 1D ở trạng thái
có tải hoặc không tải có thể được trang bị như các chi tiết tùy chọn.
Có thể trang bị các ổ chạc nâng trên
các công-te-nơ nhiệt 1AAA, 1AA, 1A, 1BBB, 1BB và 1B dùng cho nâng chuyển các
công-te-nơ chỉ ở trạng thái không tải.
7.9.1.2 Khi đã lắp một
bộ các ổ chạc nâng như trong 7.9.1.1, có thể trang bị thêm một bộ các ổ chạc
nâng thứ hai trên các công-te-nơ 1CC và 1C chỉ dùng cho nâng chuyển các
công-te-nơ này ở trạng thái rỗng
(không chất tải).
Các ổ chạc nâng bổ sung này được cung
cấp phù hợp với 7.9.1.1, trên thực tế chúng có thể là một ổ được ghép đối với một
ổ hiện có và nên được định tâm càng gần với trọng tâm của công-te-nơ rỗng càng
tốt.
7.9.1.3 Các ổ chạc
nâng, khi được trang bị, phải đáp ứng các yêu cầu về kích thước quy định trong
TCVN 7552-1 (ISO 1496-1) và phải đi xuyên qua kết cấu đế của công-te-nơ sao cho
có thể lắp các cơ cấu nâng vào từ mặt bên này hoặc mặt bên kia của công-te-nơ.
Đế của các ổ chạc nâng không nhất thiết phải kéo dài ra toàn bộ chiều rộng của
công-te-nơ, nhưng phải được định vị trong vùng lân cận của mỗi đầu mút của các ổ
chạc nâng.
7.9.2 Rãnh cổ ngỗng
Phải trang bị các rãnh cổ ngỗng như
các bộ phận bắt buộc phải có trong các công-te-nơ nhiệt 1AAA và có thể trang bị
như các bộ phận tùy chọn trong các công-te-nơ nhiệt 1AA, 1A, 1BBB và 1B. Các
yêu cầu về kích thước được quy định trong TCVN 7553 (ISO 668) và ngoài ra, tất cả
các chi tiết khác của kết cấu đế phải theo quy định trong 7.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ hoặc rãnh tháo của không gian chứa
hàng sẽ hoạt động khi vận chuyển hàng hóa phải được bảo vệ bằng các chi tiết được tự động
mở ra ở áp suất cao hơn áp suất làm việc bình thường bên trong công-te-nơ. Các
lỗ tháo phải được lắp với một cơ cấu bịt kín.
7.9.4 Đầu nối dẫn
nước
Đối với các thiết bị yêu cầu phải có
các đầu nối dẫn nước,
các mặt phân cách (giao diện) cửa vào và cửa ra của các đầu nối phải phù hợp với
Phụ lục A.
Các máy MRU được làm mát bằng nước phải
là loại tự thải nước hoặc có lắp phương tiện thải nước cho thiết bị để ngăn nước
từ quá trình đóng băng.
Các đầu nối dẫn nước vào và ra phải được
bố trí tại đầu mút lắp thiết bị của công-te-nơ sao cho người quan sát khi đối
diện với đầu mút này, các đầu nối được định vị ở góc một phần tư bên phải phía
dưới.
7.9.5 Khung lắp ráp
Khi các công-te-nơ được thiết kế để lắp
với thiết bị làm lạnh (thiết bị tích hợp) bằng bu lông, cần tham khảo khung giá cho lắp
ráp trong Phụ lục B.
7.9.6 Môi trường
khí được biến đổi/điều chỉnh
Các công-te-nơ nhiệt được chế tạo để
làm việc với một môi trường khí được biến đổi hoặc được điều chỉnh có thể gây tác hại cho
sức khỏe tới khi được thông gió một cách thích hợp phải được đánh dấu dọc theo
mỗi điểm của lối vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có trang bị điều chỉnh thông gió tự
động bằng không khí sạch thì điều này phải được đánh dấu rõ ràng gần cửa thông gió vào.
7.9.8 Điều chỉnh độ
ẩm
Khi có trang bị điều chỉnh giảm độ ẩm chỉ bằng
tăng nhiệt lại thì không cần phải
có các yêu cầu bổ sung.
Khi điều chỉnh độ ẩm kết hợp với bổ sung nước dưới dạng chất lỏng hoặc hơi thì
phải có hướng dẫn về làm sạch và tẩy uế, khử trùng tất cả các đồ chứa nước.
7.9.9 Đường chất tải
Các công-te-nơ nhiệt có hệ thống tuần
hoàn không khí nên có một đường chất tải được đánh dấu rõ ràng để bảo đảm cho
không khí trở về MRU. Đường
chất tải nên cách mái ít nhất là 100 mm đối với công-te-nơ 40’ và 70 mm đối với
công-te-nơ 20’.
7.9.10 Sàn
Các công-te-nơ nhiệt có một hệ thống
tuần hoàn không khí nên có phương thức phân phối không khí trong sàn nhưng
không áp dụng cho sàn chữ T. Sàn phải có chiều cao nhỏ nhất như đã nêu trong Bảng
4.
Bảng 4 - Chiều
cao của sàn công-te-nơ
Chiều cao
nhỏ nhất của
sàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ký hiệu của
công-te-nơ
55
1EEE
1EE
-
-
55
1AAA
1AA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1AX
45
1BBB
1BB
1B
1BX
35
1CCC
1CC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1CX
30
-
1DD
1D
1DX
7.9.11 Tuần hoàn
không khí
Sự tuần hoàn không khí của MRU có khả
năng làm thay đổi không khí mỗi giờ ít nhất là 50 lần thể tích của công-te-nơ
khi vận hành với nguồn cung cấp điện 50 Hz, thể tích của công-te-nơ được lấy
theo Bảng 3. Không yêu cầu phải có hoạt động liên tục của quạt.
Phép đo lưu lượng không khí cần tuân
theo các yêu cầu của ISO 5801.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Yêu cầu
chung
8.1.1 Trừ khi có
quy định khác, các công-te-nơ nhiệt, ngoài việc tuân theo các yêu cầu về thiết
kế quy định
trong Điều 7, phải có khả năng chịu được các thử nghiệm quy định trong 8.2 đến
8.7, khi thích hợp.
Các trang thiết bị làm lạnh và/hoặc
gia nhiệt (ví dụ như các chi tiết, khung, pa nen, ván ốp, lát, hệ đường ống dẫn,
vách ngăn) không cần thiết phải được lắp đúng vị trí khi thử nghiệm công-te-nơ,
ngoại trừ các trang bị được quy định cho một thử nghiệm riêng biệt. Nhưng nếu bất
cứ bộ phận nào trong các bộ phận chính hoặc các bộ khung của thiết bị làm lạnh
và/hoặc gia nhiệt không ở đúng vị trí
cho bất cứ thử nghiệm nào về kết cấu thì phải xác lập một cách độc lập khả năng
của bộ phận hoặc bộ khung này có thể chịu được phần tải trọng hàng hóa thích hợp,
có liên quan và/hoặc các lực hoặc gia tốc đã dùng để thiết kế công-te-nơ và thiết
bị sẽ tác động lên công-te-nơ và thiết bị trong quá trình làm việc.
Nếu các bộ phận của thiết bị làm lạnh
và/hoặc gia nhiệt có đóng góp vào độ bền hoặc tính toàn vẹn của công-te-nơ
trong quá trình làm việc không ở đúng vị trí cho thử nghiệm về kết cấu thì có thể sử dụng
bộ khung và/hoặc pa nen thay thế với điều kiện là chúng được kẹp chặt an toàn
theo cùng một cách như thiết bị và độ bền không lớn hơn độ bền của các bộ phận
ban đầu.
Phải sử dụng phép thử về rò rỉ nhiệt (Thử
nghiệm số 14) để đo tốc độ rò rỉ nhiệt từ công-te-nơ và xác định cấp của công-te-nơ. Các
thử nghiệm mô tả
trong 8.16, 8.17 và 8.18 [Thử nghiệm số 15a), 15b) và 15e)] đã thiết lập một
phương pháp tiêu chuẩn cho thử nghiệm tính năng của các thiết bị làm lạnh cơ học,
khi được sử dụng cùng với một công-te-nơ có cấp đã biết.
Các thử nghiệm về chịu thời tiết (Thử
nghiệm số 12), về độ kín khí (Thử nghiệm số 13), về rò rỉ nhiệt (Thử nghiệm số
14) và về tính năng trong điều kiện làm lạnh (Thử nghiệm số 15) phải được thực
hiện theo trình tự sau khi đã hoàn thành các thử nghiệm số 1 đến số 11.
8.1.2 Các tải trọng
hoặc chất tải thử trong phạm vi công-te-nơ nhiệt phải được phân bố đều.
8.1.3 Các tải trọng
hoặc chất tải thử được quy định trong các thử nghiệm sau là các yêu cầu tối thiểu.
8.1.4 Các yêu cầu về
kích thước dùng để tham khảo được cho trong yêu cầu sau mỗi thử nghiệm là các
yêu cầu đã quy định
trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) TCVN 7554 (ISO 1161).
8.1.5 Phải thực hiện
các thử nghiệm số 1 đến số 12 phù hợp với TCVN 7552-1 (ISO 1496-1).
8.1.5.1 Thử nghiệm số
1 - Xếp chồng
8.1.5.2 Thử nghiệm số
2 - Nâng từ bốn chi tiết nối góc trên đỉnh và các chi tiết kẹp chặt trung gian
bằng bộ nâng thích hợp.
8.1.5.3 Thử nghiệm số
3 - Nâng từ bốn chi tiết nối góc dưới đáy và các chi tiết kẹp chặt trung gian.
8.1.5.4 Thử nghiệm số
4 - Thử nén (theo chiều dọc).
8.1.5.5 Thử nghiệm số
5 - Độ bền của các vách đầu.
8.1.5.6 Thử nghiệm số
6 - Độ bền của các vách bên.
8.1.5.7 Thử nghiệm số
7
- Độ bền của
mái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1.5.9 Thử nghiệm số
9 - Độ cứng vững (ngang)
8.1.5.10 Thử nghiệm số
10 - Độ cứng vững (dọc)
8.1.5.11 Thử nghiệm số
11 - Nâng lên từ các ổ chạc nâng (khi được trang bị)
8.1.5.12 Thử nghiệm số
12 - Chịu thời tiết.
MRU được bao gồm trong thử nghiệm chịu
thời tiết.
8.2 Thử nghiệm
số 13 - Thử nghiệm độ kín khí
8.2.1 Yêu cầu
chung
Phép thử này phải được thực hiện sau
khi tất cả các thử nghiệm về kết cấu đã được hoàn thành và trước thử nghiệm về
rò rỉ nhiệt (Thử nghiệm số 14). Phải ổn định các nhiệt độ bên trong và bên
ngoài công-te-nơ nhiệt trong phạm vi 3 K giữa các công-te-nơ và cả bên trong và
bên ngoài trong
phạm vi 15°C đến 25 °C.
8.2.2 Quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đã thiết lập được các điều kiện thử
sẵn sàng phải ghi lại lưu lượng không khí cần cho duy trì áp suất này.
8.2.3 Yêu cầu
Đối với tất cả các công-te-nơ nhiệt
khác với các công-te-nơ có các lỗ cửa bổ sung, tốc độ rò rỉ không khí được biểu
thị trong các điều kiện khí quyển tiêu chuẩn không được vượt quá 5 m3/h.
Đối với mỗi lỗ (ô) cửa bổ sung (ví dụ, các cửa mặt bên) phải có thêm một dung
sai 5 m3/h.
Phương pháp áp suất giảm dần có thể được
sử dụng như một phương án khác nhưng trong trường hợp này nên xác lập sự tương
quan giữa phương pháp áp suất không đổi và phương pháp áp suất giảm dần trong
quá trình thử nghiệm mẫu ban đầu của công-te-nơ.
8.3 Thử nghiệm
số 14 - Thử rò rỉ nhiệt
8.3.1 Yêu cầu
chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để xác lập
sự rò rỉ nhiệt của công-te-nơ nhiệt. Thử nghiệm này phải được thực hiện sau khi
đã hoàn thành thành công thử nghiệm độ kín khí (Thử nghiệm số 15). Thử nghiệm
phải được thực hiện với thiết bị làm lạnh và/hoặc gia nhiệt được lắp đúng vị
trí và tất cả các lỗ được bít kín. Khi công-te-nơ nhiệt được thiết kế cho sử dụng
với thiết bị tháo ra được và công-te-nơ có các tấm chắn ở các mặt phân cách thì
thiết bị không được lắp ở đúng vị trí và các tấm chắn phải được đóng lại.
Chỉ được sử dụng phương pháp gia nhiệt
(đốt nóng) bên trong. Phép thử này cần thiết lập sự cân bằng nhiệt. Phải đặt bộ
phận gia nhiệt bên trong thân đã được cách nhiệt của công-te-nơ và sự cân bằng
nhiệt phải được thiết lập giữa các thiết bị năng lượng và bộ phận gia nhiệt và
các quạt liên kết và dòng nhiệt chảy ra qua cách nhiệt. Tất cả các dụng cụ
đo phải ghi lại các giá trị đo được một
cách tự động. Dụng cụ đo năng lượng (điện) phải là loại tích hợp liên tục và tất
cả các dụng cụ đo được hiệu chuẩn với độ chính xác sau:
- dụng cụ đo nhiệt độ: ±0,5 K;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự rò rỉ nhiệt phải được biểu thị bằng
tốc độ rò rỉ nhiệt tổng Uθ tính bằng
watt trên kelvin, được xác định theo Công thức (1):
trong đó:
Q là năng lượng
tính bằng watts được tiêu tán bởi các bộ nung nóng bên trong và quạt;
θe là nhiệt độ
trung bình bên ngoài, tính bằng kelvin, phải là giá trị trung bình cộng của các
nhiệt độ ghi được lúc kết thúc mỗi khoảng thời gian thử nghiệm (xem 8.3.2.1) và
được đo cách các thành 100 mm tại ít nhất là mười hai điểm được chỉ ra trong Phụ
lục C.
θi là nhiệt độ trung bình bên trong, tính
bằng kelvin, phải là giá trị trung bình cộng của các nhiệt độ ghi được lúc kết
thúc mỗi khoảng thời gian thử nghiệm (xem 8.3.2.1) và được đo cách các thành
100 mm tại ít nhất là mười hai điểm được chỉ ra trong Phụ lục C.
8.3.2 Quy
trình thử
8.3.2.1 Các dữ liệu thử để
xác định rò rỉ nhiệt của công-te-nơ nhiệt phải được lấy trong một khoảng thời
gian liên tục không ít hơn 12 h, trong quá trình đó phải đáp ứng các điều kiện
sau:
a) thử nghiệm phải được thực hiện với
nhiệt độ trung bình của thành ở 20 °C ± 0,5 K và độ chênh lệch giữa nhiệt độ trung
bình bên trong và nhiệt độ trung bình bên ngoài phải là 25 K ± 2 K;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) độ chênh lệch nhiệt độ lớn nhất giữa
các điểm ấm nhất và lạnh nhất đo được bên ngoài tại bất cứ một thời điểm nào phải
là 2 K;
d) nhiệt độ trung bình bên ngoài và
nhiệt độ trung bình bên trong của công-te-nơ được lấy trong một khoảng thời
gian 12 h ở trạng thái ổn định không được thay đổi lớn hơn ± 0,3 K, và các nhiệt
độ này không được thay đổi lớn hơn ±1,0 K trong 6h trước đó;
e) các nhiệt độ trung bình bên trong
và bên ngoài tại lúc bắt đầu và lúc kết thúc giai đoạn tính toán ít nhất là 6 h
không được sai khác lớn hơn 0,2 K.
f) độ chênh lệch giữa năng lượng (công suất) nung
nóng đo được trong hai khoảng thời gian không ít hơn 3 h tại lúc bắt đầu và lúc
kết thúc giai đoạn ở trạng thái ổn định và cách biệt nhau ít nhất là 6 h, phải
nhỏ hơn 3 %.
Ví dụ về các điều kiện ở trạng thái ổn
định cho thử nghiệm rò rỉ nhiệt (Thử nghiệm số 14) được giới thiệu trên Hình 1.
Chú dẫn
1 nhiệt độ
trung bình bên trong
2 nhiệt độ
trung bình của thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Độ chênh lệch
của năng lượng đốt nóng trong phạm vi 3%
b ∆T là
25°C ± 2 K trong
giai đoạn ổn định
c Ít nhất là
d Khoảng thời
gian tính toán ít nhất là 6 h
e Khoảng thời
gian ổn định ít nhất là 12 h
f Trong phạm
vi 2 K.
Hình 1 - Ví dụ
về các điều kiện của trạng thái ổn định cho thử nghiệm
rò rỉ nhiệt (Thử nghiệm số 14)
CHÚ THÍCH 1: Dòng không khí bên trong
thay đổi từ 40 đến 70 lần mỗi giờ
CHÚ THÍCH 2: Dòng không khí bên ngoài
1 m/s đến 2 m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng rò rỉ nhiệt phải được biểu thị bằng
tốc độ rò rỉ nhiệt tổng Uθ, tính bằng watt trên kelvin (W/K)
như đã được xác định theo Công thức (1).
8.3.2.2 Các phần tử
đốt nóng bằng điện phải được vận hành ở các nhiệt độ đủ thấp để giảm tới mức tối
thiểu các hiệu ứng bức xạ. Nhiệt từ các phần tử đốt nóng này phải được phân phối
bằng một quạt hoặc các quạt để cung cấp lượng không khí đủ để thu được từ 40 đến
70 lần thay đổi không khí mỗi giờ cho thể tích bên trong của công-te-nơ được thử
nhằm bảo đảm cho sự phân bố nhiệt độ bên trong thân của công-te-nơ nhiệt ở trong
phạm vi các giới hạn cho trong 8.3.2.1. Nên bố trí các quạt ở bên trong thân
công-te-nơ. Thử nghiệm phải được vận hành với một thiết bị làm lạnh cơ học
(RMU) được lắp đặt. Không nên có tác động để ngăn ngừa sự di chuyển của các lượng
không khí nhỏ qua MRU. Các quạt khi được lắp trong MRU không được vận hành.
Nếu thử nghiệm được thực hiện với vận
hành của các quạt trong MRU thì báo cáo thử phải đề cập đến vấn đề này. Trong
trường hợp này, lượng rò rỉ nhiệt U đo được phải bao gồm tiêu thụ năng
lượng của các quạt thuộc thiết bị làm bay hơi và không tuân theo sự phân loại
đã cho trong Bảng 2, nhưng có thể được sử dụng cho tính toán năng suất làm lạnh.
8.3.2.3 Nên cho không
khí tuần hoàn theo phương nằm ngang và phương dọc trên các bề mặt bên ngoài của
công-te-nơ nhiệt ở vận tốc giữa 1 m/s đến 2 m/s tại các điểm cách điểm giữa của
các thành mặt bên xấp xỉ 100 mm và
trên mái của công-te-nơ.
8.3.2.4 Tất cả các dụng
cụ đo nhiệt độ đặt bên trong và bên ngoài công-te-nơ nhiệt phải được bảo vệ chống
bức xạ.
8.3.2.5 Phải ghi lại
các bộ số đọc ở các khoảng thời gian không nhiều hơn 15 min.
8.3.3 Tính
toán lượng rò rỉ nhiệt
Phải tính toán tốc độ rò rỉ nhiệt dựa
trên các dữ liệu đo được trong 6 h cuối cùng của khoảng thời gian ở trạng thái ổn
định theo Công thức (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì phép thử mô tả trong điều này có thể
được thực hiện trong các điều kiện khác với các điều kiện tại đó thiết bị có thể vận hành và
vì thiết bị làm lạnh và/hoặc gia nhiệt (đốt nóng) sẽ không vận hành trong quá
trình thử nghiệm cho nên cần chú ý cẩn thận khi sử dụng giá trị U thu được từ thử
nghiệm này để tính toán hiệu suất trong các điều kiện làm việc.
Khi tính đến các sai số đo, các giá trị
của U có thể có sự
thay đổi khoảng ±4 %.
8.3.4 Yêu cầu
Các yêu cầu về lượng rò rỉ nhiệt được
cho trong Bảng 2.
8.4 Thử nghiệm
số 15 a) - Thử hiệu suất của một công-te-nơ nhiệt khi được làm lạnh bằng một
thiết bị làm lạnh cơ học (MRU)
8.4.1 Yêu cầu chung
8.4.1.1 Phép thử này
phải đo hiệu suất của một MRU riêng biệt, trong khi duy trì một nhiệt độ bên trong đã
cho, θi, tại một nhiệt
độ bên ngoài đã cho, θe:
- trong khoảng thời gian 8 h không có
tải trọng nhiệt bổ sung lớn hơn tải trọng dẫn đến rò rỉ qua các thành của
công-te-nơ.
- trong khoảng thời gian 4 h thêm nữa
trong đó thiết bị đốt nóng bằng điện và quạt bên trong công-te-nơ cung cấp tải
trọng nhiệt bổ sung bằng năng suất làm lạnh của MRU.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1.3 Công-te-nơ
nhiệt phải được trang bị các dụng cụ để đo:
a) nhiệt độ không khí bên ngoài và bên
trong như đã quy định trong 8.3.1 và Phụ lục C;
b) lượng tiêu thụ điện năng tổng của
MRU và các thiết bị đốt nóng, quạt
tách biệt bên trong công-te-nơ;
c) các nhiệt độ không khí (bầu khô)
cung cấp và trở về bên trong công-te-nơ trong đó phải sử dụng ít nhất là bốn bộ
cảm biến cho mỗi loại nhiệt độ (nghĩa là phải sử dụng 8 bộ cảm biến);
d) nhiệt độ không khí tại đầu vào bộ
ngưng tụ khi sử dụng bộ ngưng tụ được làm lạnh bằng không khí;
e) lưu lượng không khí bên ngoài tại một
điểm liền kề với điểm giữa của một trong các mặt bên.
8.4.2 Điều kiện thử
8.4.2.1 Nhiệt độ bên
ngoài của không khí trên bộ ngưng tụ phải là 38 °C và của không khí
trên thiết bị bay hơi phải là -18 °C đối với công-te-nơ nhiệt và MRU được thử.
8.4.2.2 Nhiệt độ bên trong không
được vượt quá nhiệt độ quy định cho cấp (loại) Công-te-nơ nhiệt được thử. Nhiệt
độ này được hiểu là nhiệt độ trung bình đo được bởi 12 bộ cảm biến bên trong
công-te-nơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.2.3 Vận tốc
không khí bên ngoài phải được duy trì giữa 1 m/s đến 2 m/s tại khoảng cách 100
mm tính từ mặt bên của công-te-nơ nhiệt.
8.4.2.4 Vận tốc không
khí bên trong phải là vận tốc không khí được tạo ra bởi các quạt của thiết bị
bay hơi và các quạt liên kết với các thiết bị đốt nóng.
8.4.3 Quy trình thử
8.4.3.1 Phải thiết lập
các nhiệt độ bên trong và bên ngoài theo yêu cầu. Lỗ tháo nước của sàn, lỗ xả
băng (khi được lắp) và các van chân không phải ở trạng thái làm việc bình thường
của chúng, và các cửa, các cơ cấu thông gió phải được đóng kín bình thường.
8.4.3.2 Tại điểm mà
thiết bị có thể được xả băng, nếu
quá trình này được thực hiện thì phải thiết lập lại các điều kiện của trạng
thái ổn định trước khi tiếp tục thử nghiệm.
8.4.3.3 Thiết bị phải
được vận hành (sau khi các điều kiện của trạng thái ổn định đã được thiết lập)
trong khoảng thời gian 8 h với nhiệt độ thay đổi theo chu kỳ quanh một mức
không đổi. Sau khoảng thời gian vận hành này, thiết bị đốt nóng và quạt quy định
trong 8.4.1.1 phải được bật. Sau khi các điều kiện của trạng thái ổn định đã được
thiết lập lại, phải tiếp tục thử nghiệm thêm 4 h nữa. Sàn chữ T phải được che lại
từ phía máy ít nhất là 2/3 chiều dài của sàn chữ T.
8.4.3.4 Trong các khoảng
thời gian 8 h và 4 h vận hành ở trạng thái ổn định, phải ghi lại các nhiệt độ
bên trong và bên ngoài cũng như năng lượng do thiết bị đốt nóng và quạt tiêu thụ
tại các khoảng thời gian không vượt quá 15 min.
8.4.4 Yêu cầu
Thiết bị phải có khả năng duy trì được
nhiệt độ trung bình bên trong của công-te-nơ nhiệt ở mức quy định trong khoảng
thời gian tối thiểu là 8 h và sau đó trong khoảng thời gian bổ sung thêm tối
thiểu là 4h với tải trọng nhiệt bổ sung bằng ít nhất là 35 % tốc độ (mức) rò rỉ
nhiệt tổng cho các công-te-nơ như đã xác định trong thử nghiệm rò rỉ nhiệt (Thử
nghiệm số 14), nghĩa là tải trọng nhiệt bổ sung bằng 0,35 Uθ (θe
- θi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.1 Yêu cầu
chung
8.5.1.1 Phép thử này
phải kiểm tra chức năng không bị hạn chế của một công-te-nơ nhiệt khi được lắp
với một MRU riêng biệt ở nhiệt độ không khí môi trường cao.
8.5.1.2 Phép thử phải
được thực hiện với một công-te-nơ nhiệt lão hóa (hoặc lão hóa mô phỏng) với
tốc độ rò rỉ nhiệt tổng U không nhỏ hơn so với tính toán theo Công thức
(3):
U = 1,2 x Umax (3)
trong đó các giá trị của Umax
được lấy từ Bảng 2 đối với cấp (loại) của công-te-nơ.
Trạng thái lão hóa của công-te-nơ nhiệt
được thử có thể được mô phỏng bằng một công-te-nơ nhiệt có tốc độ rò rỉ đã biết cộng
với một tải trọng nhiệt bên trong bổ sung.
8.5.2 Công-te-nơ
nhiệt phải được trang bị các dụng cụ để đo:
8.5.2.1 Nhiệt độ
không khí bên ngoài và bên trong như
đã quy định trong 8.3.1 và Phụ lục C.
8.5.2.2 Nhiệt độ
không khí đầu vào bộ ngưng tụ: ít nhất là 4 bộ cảm biến được phân bố đều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3 Điều kiện thử
8.5.3.1 Nhiệt độ
không khí trung bình tại đầu vào bộ ngưng tụ tối thiểu phải là 50 °C trong khoảng
thời gian thử.
8.5.3.2 Nhiệt độ bên
ngoài của công-te-nơ nhiệt trong quá trình thử có thể dưới + 50 °C nhưng phải
được bù tới 50 °C bằng tải trọng
nhiệt bên trong bổ sung.
8.5.3.3 Nhiệt độ bên
trong phải được chỉnh đặt ở hai mức nhiệt độ +12 °C và -30 °C.
Trong trường hợp MRU không được thiết
kế cho -30 °C, có thể lựa
chọn nhiệt độ thiết kế thấp nhất do nhà sản xuất quy định để thay thế.
8.5.3.4 Vận tốc không
khí bên trong phải là vận tốc không khí được tạo ra bởi các quạt của thiết bị
bay hơi ở vận tốc được chọn cho các nhiệt độ điểm được ấn định.
8.5.3.5 Sàn chữ T phải
được che lại từ phía máy ít nhất là 2/3 chiều dài của sàn chữ T.
8.5.3.6 Các lỗ tháo của
sàn, các lỗ xả băng (khi được lắp) và các van chân không phải ở các trạng thái
làm việc bình thường của chúng, các cơ cấu thông gió phải được đóng kín theo
cách bình thường.
8.5.4 Quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.4.2 Trong khoảng
thời gian có trạng thái ổn định, phải ghi lại nhiệt độ bên trong và bên ngoài,
nhiệt độ không khí ở phía đầu vào bộ ngưng tụ và năng lượng của thiết bị đốt
nóng và quạt bên trong tại các khoảng thời gian không vượt quá 15 min.
8.5.4.3 Điểm đặt nhiệt
độ bên trong, sau đó phải được chỉnh đặt tới -30 °C (xem 8.5.3.3)
và nhiệt độ không khí tại đầu vào bộ ngưng tụ phải được duy trì ở +50 °C. Một khi đã
thiết lập được các nhiệt độ này thì thiết bị bay hơi phải được xả băng. Sau đó
phải thiết lập lại điều kiện của trạng thái ổn định và điều kiện này được duy
trì trong khoảng thời gian không ít hơn 8 h.
8.5.4.4 Trong khoảng
thời gian có trạng thái ổn định, phải ghi lại các nhiệt độ bên trong và bên
ngoài, các nhiệt độ ở phía không khí đi vào bộ ngưng tụ và năng lượng của MRU,
thiết bị đốt nóng bên trong và quạt tại các khoảng thời gian không vượt quá 15
min.
8.5.5 Yêu cầu
Trong khoảng thời gian có trạng thái ổn
định, MRU phải có khả năng vận hành được mà không bị hạn chế hoặc
phá vỡ chức năng.
8.6 Thử nghiệm
số 15 c) - Tiêu thụ năng lượng của một Công-te-nơ nhiệt ở các nhiệt độ môi trường
xác định trong khi được làm lạnh bằng một thiết bị làm lạnh cơ học (MRU)
8.6.1 Yêu cầu chung
8.6.1.1 Phép thử này
phải kiểm tra tiêu thụ năng lượng của một công-te-nơ nhiệt khi được lắp với một
MRU riêng biệt ở các nhiệt độ không khí môi trường xác định. Phép thử phải được
thực hiện với tải trọng nhiệt bổ sung để mô phỏng hoạt động trao đổi chất khi có
điều kiện nêu trên có thể dẫn đến rò rỉ qua các thành của công-te-nơ.
8.6.1.2 Phép thử phải
được thực hiện với một công-te-nơ nhiệt lão hóa có tốc độ rò rỉ nhiệt tổng
không nhỏ hơn giá trị tính toán
theo Công thức (4):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó các giá trị của Umax
được lấy từ Bảng 2 đối với cấp (loại) của công-te-nơ.
Trạng thái lão hóa của
công-te-nơ nhiệt được thử có thể được mô phỏng bằng một công-te-nơ nhiệt có tốc
độ rò rỉ đã biết cộng với một tải trọng nhiệt bên trong bổ sung.
8.6.2 Công-te-nơ
nhiệt phải được trang bị các dụng cụ để đo:
8.6.2.1 Nhiệt độ bên
ngoài và bên trong như đã quy định trong 8.3.1 và Phụ lục C.
8.6.2.2 Nhiệt độ
không khí đầu vào bộ ngưng tụ: ít nhất là tại 4 bộ cảm biến được phân bố đều.
8.6.2.3 Tiêu thụ
năng lượng tổng cho MRU và điện năng cho thiết bị đốt nóng bên trong và quạt.
8.6.3 Điều kiện thử
8.6.3.1 Nhiệt độ
không khí trung bình tại đầu vào bộ ngưng tụ phải là 25 °C trong khoảng
thời gian của mỗi thử nghiệm.
8.6.3.2 Các nhiệt độ
bên ngoài của công-te-nơ nhiệt trong quá trình thử có thể dưới +25 °C nhưng phải
được bù tới +25 °C bằng tải trọng
nhiệt bên trong bổ
sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- ở nhiệt độ bên trong +14 °C, một tải trọng
nhiệt bổ sung 1 000 W;
- ở nhiệt độ bên trong 0 °C, một tải trọng
nhiệt bổ sung 200 W;
- ở nhiệt độ bên trong -18 °C, không có tải
trọng nhiệt bổ sung.
8.6.3.4 Vận tốc
không khí bên trong phải là vận tốc được tạo ra bởi các quạt của thiết bị bay
hơi ở vận tốc được chọn cho các nhiệt độ điểm đặt.
8.6.3.5 Sàn chữ T
khi được lắp phải được che lại từ phía máy ít nhất là 2/3 chiều dài của sàn chữ
T.
8.6.3.6 Các lỗ tháo
của sàn, các lỗ xả băng (khi được lắp) và các van chân không phải ở các trạng
thái làm việc bình thường của chúng, các cơ cấu thông gió phải được
đóng kín theo cách bình thường.
8.6.4 Quy trình thử
8.6.4.1 Điểm đặt nhiệt
độ bên trong phải theo quy định nêu trên và nhiệt độ ở đầu vào bộ ngưng tụ phải
được duy trì ở 25 °C. Các nhiệt độ
này phải được duy trì trong điều kiện của trạng thái ổn định trong khoảng thời
gian không ít hơn 4 h.
8.6.4.2 Trong khoảng
thời gian có trạng thái ổn định, phải ghi lại năng lượng được tiêu thụ bởi MRU,
thiết bị đốt nóng và quạt ở các khoảng thời gian không vượt quá 15 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không có yêu cầu về tiêu thụ năng lượng,
phép thử chỉ được sử dụng cho mục đích so sánh.
8.7 Thử nghiệm
số 16 - Độ bền của các bộ phận lắp thiết bị tháo ra được (khi được lắp)
8.7.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện phép thử quy định trong
8.7.2 và 8.7.3 trên bất kỳ công-te-nơ nhiệt nào có trang bị các bộ phận dùng để
lắp thiết bị tháo ra được như đã nêu trong Phụ lục B nhưng cũng áp dụng có các
bộ phận lắp được gắn vào đầu mút trước của công-te-nơ.
8.7.2 Thử nghiệm số
16 a) - Chất tải thẳng đứng
8.7.2.1 Yêu cầu
chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng
minh khả năng của khung ở đầu mút công-te-nơ nhiệt có thể chịu được sự chất tải
theo phương thẳng đứng do khối lượng lắp đặt của thiết bị tháo ra được khi tính
đến các phương thức vận tải trên đường cao tốc và đường sắt.
8.7.2.2 Quy trình thử
Phải đặt công-te-nơ nhiệt trên bốn đệm
phẳng ngang bằng nhau, một đệm bên dưới mỗi chi tiết nối góc dưới đáy
công-te-nơ. Các đệm phải được định tâm dưới các chi tiết và phải có các kích
thước trên hình chiếu bằng tương tự như các kích thước của chi tiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo cách tương tự, công-te-nơ phải chịu
được các lực thẳng đứng tác dụng vào mỗi chi tiết nối góc bên trên tấm đệm, chi
tiết này sẽ chịu tải trọng của thiết bị tháo ra được đã lắp đặt. Lực phải tác dụng
trước tiên vào một chi tiết nối góc và sau đó tác dụng vào các chi tiết nối góc
khác thông qua đồ gá thử được trang bị một chi tiết thích hợp lắp vào lỗ phía
trước và áp đặt tải trọng lên trên bề mặt đáy của lỗ.
Phải sử dụng lực 17,8 kN cho tất cả
các thử nghiệm tải trọng thẳng đứng.
8.7.2.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
nhiệt không được có biến dạng dư hoặc tùy tình trạng không bình thường dẫn đến
không thích hợp cho sử dụng và phải đáp ứng các yêu cầu về kích thước cho trong
TCVN 7552-1 (ISO 1496-1) có ảnh hưởng đến vận chuyển, kẹp chặt và thay thế lẫn
nhau.
8.7.3 Thử nghiệm số
16 b) - Chất tải nằm ngang
8.7.3.1 Yêu cầu chung
Phải thực hiện thử nghiệm này để chứng minh
khả năng của khung ở đầu mút công-te-nơ nhiệt chịu được sự chất tải theo phương
nằm ngang do khối lượng lắp đặt của thiết bị tháo ra được, khi tính đến các
phương thức vận tải trên đường cao tốc và đường sắt.
8.7.3.2 Quy trình thử
Phải đặt công-te-nơ nhiệt như đã yêu cầu
cho Thử nghiệm số 16 a).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH Không cần thiết phải
tiến hành thử nghiệm với lực nằm ngang cho các chi tiết nối góc bên trên đệm phẳng.
Công-te-nơ phải chịu tác dụng của các lực nằm ngang vào mỗi điểm lắp bên dưới.
Lực phải được tác dụng trước tiên vào một điểm lắp bên dưới và sau đó vào các
điểm lắp bên dưới khác khi sử dụng đồ gá được trang bị một bu lông 8 có ren loại
3/4-10 UNC lần
lượt vào mỗi điểm lắp bên dưới.
Bu lông phải được lắp đặt sao cho chỉ ăn khớp vào sáu vòng ren của điểm lắp bên
dưới và lực phải tác dụng vuông góc với mặt phẳng của khung ở đầu mút theo chiều
đi ra xa trụ góc.
Phải sử dụng lực 17,8 kN cho tất cả
các thử nghiệm tải trọng nằm ngang.
8.7.3.3 Yêu cầu
Khi hoàn thành thử nghiệm, công-te-nơ
không được có biến dạng dư hoặc tình trạng không bình thường dẫn đến không
thích hợp cho sử dụng và phải đáp ứng các yêu cầu về kích thước cho trong TCVN
7552-1 (ISO 1496-1) có ảnh hưởng đến vận chuyển, kẹp chặt và thay
thế lẫn nhau.
9 Điện năng của các
Công-te-nơ nhiệt
9.1 Yêu cầu
chung
Các yêu cầu sau chỉ đề cập đến việc quản
lý hệ thống điện của các công-te-nơ nhiệt có sử dụng điện năng có thể ảnh hưởng
đến sự thay thế lẫn nhau hoặc có liên quan đến an toàn. Các yêu cầu này không thiết lập
các điều kiện kỹ thuật chi tiết về điện. Để có thông tin chi tiết hơn,
nên tham khảo IEC 60947-1, TCVN 13590-1 (IEC 60309-1) và TCVN 13590-2 (IEC
60309-2) và các tài liệu thích hợp khác.
CHÚ THÍCH 1: Về thông tin
có liên quan đến các nguồn cung cấp điện năng cho các công-te-nơ nhiệt, xem Phụ
lục F.
CHÚ THÍCH 2: Các động cơ điện
thông thường sẵn có và các cơ cấu điều khiển không cần thiết phải thỏa mãn các
yêu cầu dưới đây, bao gồm các dung sai về điện áp rộng hơn so với các dung sai
điện áp của thiết bị cố định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2 Yêu cầu
chung cho thiết bị có điện áp tiêu chuẩn
9.2.1 Thiết bị phải
được thiết kế để vận hành từ các nguồn cung cấp xoay chiều ba pha, bốn dây khi
điện áp danh định đo được giữa các pha tại ổ cắm như sau:
a) 50 Hz: tối thiểu 360 V, tối đa 460
V;
b) 60Hz: tối thiểu 400 V, tối đa 500
V.
Các tần số danh định 50 Hz và 60 Hz phải
có dung sai ±2,5 %. Các giá trị điện áp đối với các tần số này là các giá trị
danh định.
9.2.2 Thiết bị phải
có phụ tải điện lớn nhất trong các điều kiện làm việc danh định không vượt quá
18,75 kVA. Điện năng tiêu thụ không được vượt quá 15 kW.
9.2.3 Thiết bị phải
vận hành theo chiều quay phù hợp khi được đấu nối với hệ thống cấp điện có chuyển
động quay của pha theo tiêu chuẩn thông qua một phích cắm hoặc ổ cắm được đấu
dây như đã chỉ ra trong Phụ lục E và theo quy định trong Phụ lục D. Chuyển động
quay của pha theo tiêu chuẩn phải được lấy là giá trị trung bình của một hệ thống
điện xoay chiều ba pha trong đó các điện áp dây đạt được các giá trị dương lớn
nhất theo trình tự A (hoặc R), B (hoặc S), C (hoặc T).
9.2.4 Thiết bị phải
được trang bị các phương tiện để bảo vệ các khí cụ điều khiển nhiệt độ chống
quá tải điện. Có thể sử dụng các cơ cấu chỉnh đặt lại tự động với điều kiện là
các nhiệt độ thành phần không được phép vượt quá các mức an toàn.
9.2.5 Phải trang bị
một dây dẫn tiếp đất liên tục cho thiết bị tại phích cắm và qua “dây dẫn điện” đến thiết bị.
Các chi tiết kim loại của phụ tùng điện trong phạm vi thiết bị không có dòng điện
chạy qua phải được đấu nối với dây tiếp đất này. Tất cả các chi tiết có dòng điện
chạy qua với điện áp không vượt quá 42 V phải được che chắn chống sự tiếp xúc bất
ngờ. Điện trở cách điện của
thiết bị ít nhất phải là 1 MΩ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép dòng điện tổng khởi động của
một động cơ của thiết bị được hạn chế bởi các bộ điều khiển theo trình tự chỉ
cho phép một trong các động cơ trong thiết bị có nhiều động cơ được khởi động tại
bất cứ một thời điểm nào.
Dòng điện khởi động phải giảm tới 125
% dòng điện làm việc toàn tải bình thường trong thời gian không vượt quá 1 s
khi được thử trên một nguồn cung cấp điện năng từ mạng điện chính.
9.2.7 Phải kết nối
cố định một dây dẫn điện mềm dẻo có đủ điện dung với thiết bị làm lạnh và/hoặc
gia nhiệt (đốt nóng) tại một đầu dây và phải có một đầu cắm bị bao ở đầu dây kia. Dây dẫn
hoặc dây dẫn kéo dài phải có chiều dài nhỏ nhất là 18 m.
9.2.8 Thiết bị phải
được trang bị một đầu cắm 32 A có bốn chân (ba cực cộng với tiếp đất TCVN
13590-2 (IEC 60309-2) dùng cho các công-te-nơ làm lạnh tiêu chuẩn hóa ISO) bị
bao có vòng hãm kiểu chốt cài như đã chỉ ra trong Phụ lục E.
Đầu cắm phải được bít kín với dây dẫn
điện tới cấp IP67 bằng phương pháp thích hợp để ngăn ngừa nước thấm vào trong
khi được đấu nối với đầu dẫn điện ra.
CHÚ THÍCH: Để tương thích với các ổ cắm
có mặt cong định hình, chân tiếp
đất có thể xoay, so với vấu định vị góc 90° theo chiều ngược chiều kim đồng hồ
khi cơ cấu khóa nhả ra.
9.2.9 Công-te-nơ
hoặc thiết bị làm lạnh phải có một không gian chứa đủ lớn để sắp xếp an toàn
dây dẫn điện. Nếu một phần của dây dẫn điện được dự định chứa trong khoang
công-te-nơ trong quá trình làm việc thì không gian chứa phải được thông gió.
9.2.10 Các cơ cấu
điều khiển phải tiếp cận được một cách dễ dàng và công tắc chuyển mạch ON/OFF
phải được ghi dấu rõ ràng ở bên ngoài thiết bị để ngăn ngừa sự vận hành của thiết
bị khi ở vị trí OFF.
Khi công tắc chuyển mạch ON/OFF của
thiết bị ở vị trí ON, thiết bị phải vận hành tự động theo hệ điều khiển của bản
thân thiết bị và đèn báo
hiệu phải được bật sáng. Các đèn báo hiệu không được gây cản trở cho các đèn
điều hướng trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.12 Tất cả các bộ
phận kim loại không được che phủ và không có dòng điện chạy qua trong một cụm
chi tiết đầu cắm có thể được cấp năng lượng (kích thích) khi ở vị trí đối tiếp
và tất cả các cụm hộp ổ cắm phải được tiếp đất.
9.2.13 Các mối nối
dây dẫn với các đầu cắm phải có chỗ neo giằng (giảm sức căng) sao cho các dây dẫn
không bị kéo căng, bao gồm cả xoắn và vỏ bao của chúng được bảo vệ chống mài
mòn. Các chỗ neo giằng dây dẫn phải được thiết kế sao cho các dây dẫn không thể
tiếp xúc với các chi tiết kim loại.
9.2.14 Đầu cắm
(phích cắm) và ổ cắm phải được
thiết kế phù hợp với TCVN 13590-2 (IEC 60309-2).
Nên thiết lập các thủ tục làm việc an
toàn cho sử dụng các dây dẫn điện. Ở một số chỗ có thể có yêu cầu đối với thiết
bị vận hành từ các nguồn cung cấp được lắp với thiết bị dòng dư.
9.2.15 Sơ đồ đấu dây
phải được lắp trên một cửa có thể tiếp cận được một cách dễ dàng của thiết bị.
Tất cả các dây dẫn phải được nhận diện bằng ghi nhãn hoặc mã màu tương ứng với
thông tin trên sơ đồ đấu dây.
9.2.16 Nội dung chi
tiết của biển hiệu cho
thiết bị tối thiểu phải bao gồm
các dữ liệu sau:
- điện áp: V, ba pha; tần số: Hz;
- dòng điện toàn tải: A;
- dòng điện tổng cho khởi động: A.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là một phương án tùy chọn, các
công-te-nơ nhiệt có thể được trang bị thiết bị giám sát tình trạng của chúng từ
xa khi sử dụng đường dây điện, tần số vô tuyến, vệ tinh hoặc các phương tiện
truyền dữ liệu khác.
Phụ
lục A
(quy
định)
Yêu cầu đối với các đầu nối dẫn nước làm lạnh
Các yêu cầu đối với các đầu nối dẫn nước
làm lạnh được cho trong 7.9.4. Các kích thước được cho ở Hình A.1 và A.2.
Kích thước tính
bằng milimét
Giá trị nhám
bề mặt tính bằng micromét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a Kích thước
không được quy định trong tiêu chuẩn này
Áp suất làm việc: 1 MPa.
Áp suất nổ: 4 MPa.
Hình A.1 - Đầu
nối dẫn nước làm lạnh - Phía đầu vào
Chú dẫn
1 các bi khóa (hãm)
a Tới bi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
° Chiều ngang của
đầu nối
Áp suất làm việc: 1 MPa.
Áp suất nổ: 4 MPa.
Hình A.2 - Đầu
nối dẫn nước làm lạnh - Phía đầu ra
Các ví dụ về mặt cắt và biến dạng của
các đầu nối dẫn nước làm lạnh được giới thiệu trên Hình A.3 và A.4:
Kích thước
tính bằng milimét
Chú dẫn
a Dòng (luồng)
nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú dẫn
a Dòng (luồng)
nước
Hình A.4 - Đầu
nối dẫn nước làm lạnh - Phía đầu ra (van bít kép)
PHỤ
LỤC B
(tham
khảo)
Khung lắp ráp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi khung lắp ráp phải có khả năng chịu
tải trọng thử 2 000 kg (4 400 Ibs) theo cả hai phương nằm ngang và thẳng đứng.
Quá trình nâng công-te-nơ lên từ trên
đỉnh không bị suy yếu đi khi lắp máy phát năng lượng có bộ phận kẹp vào
công-te-nơ.
Kích thước
tính bằng milimét
Chú dẫn
1 các giá đỡ
khung máy phát
2 các đai ốc của
khung máy phát
3 4 đệm nâng
khung máy phát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B hình chiếu cạnh
Chiều rộng lỗ cửa
¨ Chiều cao lỗ cửa
Hình B.1 -
Các khung ở các thành đầu mút của công-te-nơ nhiệt 9’6”
PHỤ
LỤC C
(quy
định)
Điểm đo nhiệt độ không khí
Yêu cầu về đo nhiệt độ không khí được
cho trong 8.3.1. Các điểm đo nhiệt độ không khí ở tám góc và ở giữa 4 bề mặt lớn
nhất được chỉ ra trên các Hình C.1 và C.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình C.1 -
Các điểm đo nhiệt độ
không khí bên ngoài
Kích thước
tính bằng milimét
Hình C.2 -
Các điểm đo nhiệt độ không khí bên trong
PHỤ
LỤC D
(quy
định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu đối với các đầu cắm và ổ cắm
điện đấu nối dây dùng cho thiết bị có điện áp tiêu chuẩn đã cho trong 9.2.3 và
được chỉ ra trên các Hình D.1 và D.2.
Hình D.1 - Đầu
(phích) cắm và ổ cắm (hình
chiếu đứng)
Chú dẫn
t thời gian
V điện áp
A pha A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C pha C
Hình D.2 - Mối
quan hệ pha
PHỤ
LỤC E
(quy
định)
Đầu (phích) cắm và ổ cắm điện, bốn chân (chốt),
380/440 V, 50/60Hz, 32 A
Yêu cầu đối với đầu (phích) cắm và ổ cắm điện,
bốn chân (chốt), 380/440 V, 50/60HZ, 32 A được cho trên Hình E.1 và E.2. Các
kích thước được cho trong các Bảng E.1 và E.2.
Chú dẫn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.1 - Đầu
(phích) cắm điện, bốn chân (chốt), 380/440 V, 50 Hz/60 Hz, 32 A
Bảng E.1 -
Các kích thước cho Hình E.1
Hình E.2 - Ổ cắm điện, bốn
chân (chốt), 380/440 V, 50 Hz/60 Hz, 32 A
Bảng E.2 -
Các kích thước cho Hình E.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham
khảo)
Nguồn cung cấp điện năng cho công-te-nơ nhiệt
(9.2)
F.1 Phụ lục này
đã sử dụng lại một số nội dung đã nêu trong (Điều 9) về điện năng của các
công-te-nơ nhiệt với giả thiết là các công-te-nơ được sử dụng cùng với các thiết
bị cung cấp điện năng đáp ứng được một số yêu cầu cơ bản. Để bảo đảm rằng các
công-te-nơ được chế tạo phù hợp với phụ lục này có thể hoạt động theo chức năng
một cách an toàn và có hiệu quả mỗi khi chúng được yêu cầu hoạt động, các yêu cầu
cơ bản đúng mong muốn đối với các thiết bị cung cấp điện được đưa ra trong các
Điều F.2 đến F.9.
F.2 Ban kỹ thuật
điện quốc tế đưa ra các khuyến nghị về thiết kế và cấu tạo các hệ thống cung cấp
điện được dự định sử dụng với các công-te-nơ nhiệt.
F.3 Các hệ thống
cung cấp điện nên được trang bị các ổ cắm đầu ra thích hợp cho sử dụng với các
đầu (phích) cắm được nêu trong 9.2.8. Các ổ cắm này được chỉ ra trong Phụ lục E
sát cạnh đầu cắm tương ứng.
F.4 Khi điện áp
của nguồn cung cấp điện địa phương không ở trong phạm vi được cho trong 9.2.1
thì nên sử dụng phương tiện biến đổi điện áp thích hợp để thay đổi điện áp tới
giá trị chấp nhận được.
F.5 Mỗi ổ cắm đầu
ra của nguồn cung cấp điện nên được lắp với một cầu dao ngắt thích hợp hoặc bộ
ngắt mạch được khóa liên động sao cho đầu cắm không thể được cắm vào hoặc rút
ra trong khi cầu dao hoặc bộ ngắt mạch đang ở vị trí ON.
F.6 Mỗi ổ cắm đầu
ra của nguồn cung cấp điện nên được trang bị một bộ ngắt mạch ba pha liên kết
có công suất danh định thích hợp để bảo vệ chống
các tác động của ngắn mạch nhưng bộ ngắt mạch này không được vận hành bởi dòng
điện khởi động của
các máy móc công-te-nơ đến các giới hạn quy định trong 9.2.4. Bộ ngắt mạch cung
cấp điện nên có các đặc tính sau:
Dòng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100 A
3,0 s tối
thiểu
180 A
1,0 s tối
đa
360 A
0,2 s tối
đa
F.7 Mỗi ổ cắm đầu ra của nguồn
cung cấp điện phải có khả năng cung cấp riêng biệt một dòng điện thích hợp với
các yêu cầu của 9.2.2. Tuy nhiên, khi đánh giá tải trọng (phụ tải) được cung cấp
bởi các nhóm ổ cắm đầu ra có thể tính đến một hệ số phân tập thích hợp.
F.8 Các hệ thống
cung cấp điện ba pha nên được đấu nối cho chuyển động quay của pha theo tiêu
chuẩn như đã quy định trong 9.2.3. Các ổ cắm đầu ra nên được đấu nối
như đã chỉ ra trong Phụ lục D.
F.9 Ở một số nơi
có thể có yêu cầu đối với thiết bị vận hành từ các nguồn cung cấp được lắp với
một thiết bị dòng dư (“red”).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC G
(Quy
định)
Yêu cầu chung cho thiết bị có điện áp 220 V
và thiết bị có hai điện áp
G.1 Thiết bị có
điện áp 220 V
G.1.1 Thiết bị có
điện áp 220 V phải được thiết kế để vận hành với bất cứ nguồn cung cấp điện năng
nào khi điện áp danh định đo được giữa các pha tại ổ cắm điện như sau:
a) 50 Hz: 180 V tối thiểu, 230 V tối
đa;
b) 60 Hz: 200 V tối thiểu, 250 V tối
đa;
G.1.2 Thiết bị phải
được trang bị một đầu (phích) cắm 60 A được bọc kín, có bốn chân (chốt) (ba cực
cộng với tiếp đất), có vòng hãm lắp ghép ren phù hợp với TCVN 13590-2 (IEC
60309-2).
G.2 Thiết bị có
hai điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.2 Thiết bị phải
được trang bị hai dây dẫn điện mềm tách biệt có đủ điện dung, một được sử dụng
khi vận hành từ các nguồn cung cấp điện năng như đã quy định trong 9.2.1 và dây
dẫn điện kia được sử dụng cho các nguồn cung cấp điện năng như đã nêu trong
G.1.1. Dây dẫn điện đã đề cập đến trước phải được lắp với một đầu (phích) cắm bị
bao như đã chỉ ra trên Hình E.1 cho điện áp 380 V/ 440 V (50 Hz/ 60 Hz) và phù
hợp với G.1.2 cho loại điện áp 220 V.
G.2.3 Cả hai dây dẫn
điện phải được kết nối cố định vào thiết bị làm lạnh và/hoặc thiết bị gia nhiệt
(đốt nóng) và cả hai dây dẫn điện phải có chiều dài tối thiểu là 18 m.
G.2.4 Thiết bị có
hai điện áp phải có không gian chứa đủ lớn để sắp xếp cả hai dây dẫn điện. Nếu
các đoạn dây dẫn được chứa trong một khoang máy trong quá trình làm việc thì
không gian chứa phải được thông gió.
G.2.5 Thiết kế mạch
điện phải đảm bảo sao cho khi không có yêu cầu dây dẫn điện thì mạch điện phải
được ngắt điện.
PHỤ
LỤC H
(Tham
khảo)
Khung MRU được lắp ở đầu mút công-te-nơ
(Khung máy
phát dự trữ tùy chọn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét (in)
Hình H.1 Ví dụ
về MRU được lắp vào khung ảnh (khung máy phát tùy chọn) trên một
công-te-nơ nhiệt 8’6”
PHỤ
LỤC I
(Tham
khảo)
Sự lão hóa của bọt polyurethan
I.1 Yêu cầu
Sự rò rỉ nhiệt ra khỏi bọt polyurethan
giãn nở có thể tăng
lên trong quá trình tuổi thọ làm việc của nó tương ứng với tuổi của công-te-nơ.
Phụ lục này cung cấp một phương pháp tính toán cho một ví dụ về chất bọt bị kết
nang trong công-te-nơ có các mặt bít kín khuếch tán và các mối nối không kín
khít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này đưa ra các kết luận chính
về sự rò rỉ nhiệt dưới dạng hàm số theo thời gian do lão hóa của bọt
polyurethan được ứng dụng vào công-te-nơ.
Trong các phần sau đây của phụ lục này
sẽ có sự giải thích sâu hơn và sự xem xét chi tiết hơn của các Tiêu chuẩn Châu
Âu đã được xây dựng về cơ sở của sự rò rỉ nhiệt này.
Mức độ xấu đi của hệ số truyền nhiệt,
Ud,s,phụ thuộc vào các yếu tố khác nhau nhưng đặc biệt là phụ thuộc
vào sự bít kín của bọt và tuân theo biểu đồ được cho trên Hình I.1.
Chú dẫn
X năm
Y u,w/m2k
a Thực nghiệm
b Lý thuyết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình I.1 chỉ ra các giá trị
lý thuyết U cho bọt kết
nang và các giá trị đo được U với phép ngoại suy cho công-te-nơ lão hóa.
Có thể đưa ra các kết luận sau:
- mức độ giảm giá trị sau 6 tháng tính từ khi
chế tạo 2%
- mức độ giảm giá trị sau 12 tháng tính từ
khi chế tạo 4% -
- mức độ giảm giá trị sau 10 năm tính từ khi
chế tạo 9% -
CHÚ THÍCH: Tất cả các giá trị nêu trên
dựa trên cơ sở một công-te-nơ ở tình trạng chưa qua sử dụng và không bị hư hỏng.
I.2 Cơ sở của các
kết luận
Các nguyên tắc của ba tiêu chuẩn Châu
Âu đã xây dựng được áp dụng để định lượng sự tăng lên của giá trị rò rỉ nhiệt đối
với các công-te-nơ nhiệt.
Ba tiêu chuẩn đã nêu là:
- EN 13165:2012, Các sản phẩm cách
nhiệt cho các công trình xây dựng - Sản phẩm bọt polyurethan (PU) cứng được chế
tạo tại nhà máy - Yêu cầu kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- EN 14509:2013, Pa nen cách nhiệt
được ốp mặt bằng kim loại hai lớp tự mang - Các sản phẩm được chế tạo tại nhà
máy - Yêu cầu kỹ thuật.
Các tiêu chuẩn được sử dụng
để xác định giá trị tăng tốc của rò rỉ nhiệt, độ dẫn nhiệt, lượng gia tăng an
toàn được cộng thêm và tính toán hệ số truyền nhiệt khi sử dụng hệ số đóng góp
của các mối nối.
1.3 Xác định giá
trị lão hóa nhanh (có gia tốc) của độ dẫn nhiệt
EN 13165:2012, Phụ lục C mô tả phương
pháp có thể được sử dụng để tính đến tác động lão hóa khi xuất hiện do các thay
đổi trong thành phần khí tế bào theo thời gian. Các phương pháp này đưa ra dự
đoán về giá trị lão hóa trung bình theo thời gian trong 25 năm.
Giá trị ban đầu của độ dẫn nhiệt, λc,
được đo theo EN 12667 ở nhiệt độ trung bình 10 °C ± 0,3 °C.
Theo EN 13165:2012, Phụ lục C phải xác định
giá trị lão hóa tăng tốc của độ dẫn nhiệt λc.aged, theo quy trình
sau:
- đo giá trị lão hóa phù hợp với EN 13165:2012,
Phụ lục C.4.2;
- cộng thêm một lượng gia tăng an toàn
phù hợp EN 13165:2012, Phụ lục C.4.3.
Đối với các mẫu thử có các mặt bít kín
khuếch tán, cỡ kích thước lớn nhất của mẫu thử phải là 800 mm x 800 mm. Sản phẩm
được bảo quản ở nhiệt
độ 70 °C ± 2 °C trong (175 ±
5) ngày và xác định độ dẫn nhiệt lão hóa tăng tốc λc,aged,70°C,175 ngày. Giá trị độ
dẫn nhiệt này biểu thị giá trị được ngoại suy cho 25 năm ở nhiệt độ
làm việc bình thường (NT) của mẫu thử thu được từ thử nghiệm nhiệt độ cao (HT) ở
70 °C ± 2 °C. Theo đó,
các độ dẫn nhiệt λc,aged,70°C,175 ngày được mong đợi
bằng λc.aged,NT,25 năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vì vậy, lượng gia tăng của độ dẫn nhiệt
nhỏ hơn 0,001 W/m K có thể
được tìm thấy trong bọt kết nang.
EN 13165:2012, Bảng C.1 giới thiệu các
lượng gia tăng an toàn được
cộng thêm vào giá trị lão hóa tăng tốc đo được của độ dẫn nhiệt. Ví dụ về các sản
phẩm được tạo mặt như các mặt bít kín khuếch tán và được thổi pen tan, lượng
gia tăng an toàn là 0,001 W/m K sẽ cho giá trị lão hóa trung bình theo thời gian
trên 25 năm.
Để có kết luận cho ví dụ này, độ dẫn
nhiệt lão hóa bao gồm cả lượng gia tăng an toàn cho PU dựa trên các sản phẩm có
các mặt bít kín khuếch tán là độ dẫn nhiệt ban đầu đo được +≤ 0,002 W/m K ở nhiệt
độ trung bình 10 °C.
I.4 Phương pháp
tính toán để xác định hệ số truyền nhiệt của một pa nen (Ud,s)
Tiêu chuẩn sản phẩm EN 14509 quy định
các phương pháp tính toán để xác định hệ số truyền nhiệt của một pa nen, Ud,s.
Độ dẫn nhiệt đã công bố được xác định
phù hợp với các phương pháp quy định trong tiêu chuẩn sản phẩm thích hợp EN
13165 cho vật liệu của vùng có hoạt tính. Trong trường hợp PUR, với tư cách là
vật liệu của vùng có hoạt tính (chất lõi), phải sử dụng EN 13165 để nhận được độ
dẫn nhiệt đã công bố của vùng lõi.
EN 14509 đưa ra phương pháp đơn giản để
tính toán hệ số truyền nhiệt của pa nen, Ud,s khi sử dụng Công thức
(I.1) và bỏ qua
ảnh hưởng của các bề mặt định hình, đồng thời sử dụng hệ số đóng góp truyền nhiệt
tuyến tính của các mối nối, fjoint
thu được từ Bảng A.4, đối với các bề mặt bằng thép theo kiểu các mối nối chung,
xem Hình I.2 dưới đây.
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rse là điện trở bề mặt bên
ngoài tính bằng m2 K/W theo TCVN 13101 (ISO 6946);
dc là chiều dày
của lõi
λc là độ dẫn nhiệt
của lõi
fjoint là hệ số đóng
góp truyền nhiệt tuyến tính của các mối nối.
Giá trị của hệ số truyền nhiệt lão hóa
Ud,s,aged,25 năm tương đương 25 năm làm việc cũng có thể được tính
toán từ giá trị độ dẫn nhiệt lão hóa λc,aged,25 năm bao gồm
cả lượng gia tăng an toàn và có xem xét đến các ảnh hưởng của mối nối.
Bảng I.1 - Hệ số
đóng góp vào truyền nhiệt (fjoint) đối với các bề mặt
bằng thép
fjoint
dd
[mm]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu II
Kiểu III
Kiểu IV
Kiểu V
Kiểu VI
Kiểu VII
Kiểu VIII
Không kẹp
(Fjoint,nc)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Fjoint,c)
30
-
-
-
-
0,057
-
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,061
40
0,160
-
-
-
0,045
0,144
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,044
60
0,083
0,111
0,818
0,244
0,031
0,072
0,227
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,030
80
0,052
0,063
1,016
0,105
0,024
0,044
0,094
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,024
100
0,039
0,047
1,184
0,072
0,021
0,032
0,064
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,020
120
0,032
0,039
1,325
0,057
0,019
0,026
0,049
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
160
0,025
0,030
1,555
0,041
0,015
0,019
0,034
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
200
0,020
0,025
1,733
0,033
0,013
0,015
0,026
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
CHÚ THÍCH 1: Các kiểu mối nối I,
II, III, IV, VII, VIII được tính toán với dải vật liệu bít kín có As =
0,05 W/ m K, độ dẫn
nhiệt thiết kế của vật liệu bít kín. Các kiểu mối nối V và VI được tính toán
không có các dải vật liệu bít kín.
CHÚ THÍCH 2: Nguồn EN 14509.
Hình I.2 -
Các kiểu mối nối dọc chung
Kiểu mối nối được dùng cho tính toán
thêm là kiểu V, xem Hình I.2 và Bảng I.1 và là đại diện cho các mối nối chung của một
công-te-nơ làm lạnh.
1.5 Tính toán lão
hóa
Khi đánh giá lượng rò rỉ nhiệt theo thời
gian, Ud,s là giá trị cho tính toán lão hóa một cách riêng biệt,
công-te-nơ nhiệt được dùng làm mô hình có chứa các pa nen cách nhiệt được ốp mặt
bằng kim loại hai lớp. Các pa nen được giả thiết là lắp ghép với các mối nối dọc,
tại đỉnh và đáy - không có ghép nối.
Sự phá hủy các tính chất cách nhiệt được
giả thiết là gồm có hai yếu tố:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 ảnh hưởng của
các mối nối đến hệ số truyền nhiệt.
Theo kết luận trong I.3, lượng gia
tăng lớn nhất có thể nhận thấy được của độ dẫn nhiệt trong một pa nen có ấp mặt
bít kín khuếch tán sau (175 ± 5) ngày ở nhiệt độ 70 °C ± 2 °C là λc,aged,175
ngày = 0,001 W/mK.
Trong ví dụ, giả thiết rằng độ dẫn nhiệt
ban đầu là λc
= 0,022 W/m K. Vì vậy,
giá trị độ dẫn nhiệt
lão hóa tương đương 25 năm làm việc λc,aged,25 năm là 0,022W/m K cộng
với hệ số 0,001 W/m K cho lão
hóa sau 25 năm ở nhiệt độ làm việc bình thường (được xác định một cách tương ứng
từ mẫu thử lão hóa
trong (175 ± 5) ngày ở nhiệt độ 70°C ± 2°C) cộng với lượng gia tăng an toàn 0,001
W/m K. Về tổng số, λc,aged,25
năm = 0,024 W/m K.
Để đánh giá ảnh hưởng lão hóa của mối
nối, công-te-nơ được dùng làm mẫu gồm có các pa nen trung bình với chiều cao B = 2,9 m và
chiều dày trung bình của lõi bọt dc = 77 mm. Tổng diện
tích của pa nen đối với một công-te-nơ nhiệt 1AAA được giả thiết là khoảng Ap
= 144 m2.
Dựa trên kết quả trên, có thể tính
toán giá trị ban đầu U và giá trị U lão hóa, Ud,s,aged,25 năm tương đương
với 25 năm làm việc.
Tính toán giá trị ban đầu Ud,s
theo Công thức (I.2):
trong đó:
Rsi đối với dòng
nhiệt nằm ngang là 0,13 m2 K/W theo TCVN 13101:2020 (ISO 6946:2017),
Bảng 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dc là chiều dày
trung bình tính toán của lõi, 77 mm;
λc là độ dẫn nhiệt
ban đầu của lõi, 0,022 W/m K.
Giá trị U lão hóa, Ud,s,aged,25 năm tương đương
với 25 năm làm việc được tính toán từ giá trị độ dẫn nhiệt lão hóa, λc,aged,25
năm bao gồm cả lượng gia tăng an toàn và có xem xét đến các ảnh hưởng của
mối nối.
Kiểu mối nối được giả thiết là kiểu V,
xem Hình I.1 và Bảng
A.4.
Giá trị U lão hóa, Ud,s,aged,25 năm tương đương
với 25 năm làm việc được tính toán từ Công thức (I.3):
trong đó
Rsi đối với dòng
nhiệt nằm ngang là 0,13 m2 K/W theo TCVN 13101:2020 (ISO 6946:2017),
Bảng 1;
Rse đối với dòng
nhiệt nằm ngang là 0,04 m2 K/W theo TCVN 13101:2020 (ISO 6946:2017),
Bảng 1;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λc,aged,25 năm là độ dẫn nhiệt
lão hóa tương đương với 25 năm làm việc, 0,024 w/m K.
fjoint là 0,044 đối
với một khoảng cách mối nối 1,0 m;
B là chiều rộng
của pa nen, 2,9 m - trong công-te-nơ nhiệt là chiều cao của công-te-nơ.
I.6 Kết luận
Có thể tính toán sự phát triển rò rỉ
nhiệt của giá trị U tương ứng
theo thời gian, xem Bảng I.2 dưới đây:
Bảng I.2 - Các hệ số
lão hóa, sự phát triển rò rỉ nhiệt trên thời gian làm việc đối với công-te-nơ
cách nhiệt
Độ dẫn nhiệt
λc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
dc
m
Hệ số truyền
nhiệt
Ud,s
W/m2 K
Diện tích (đối với
công-te-nơ 1AAA)
m2
Rò rỉ nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W/K
Lượng gia
tăng rò rỉ nhiệt
% dựa trên
lúc ban đầu
%
Ban đầu t = 0
0,022
0,077
0,272 3
144
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
t = 180 ngày
0,077
0,278 0
144
40,08
2,1
t = 12 tháng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,077
0,282 5
144
40,73
3,7
t = 10 năm
0,077
0,298 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
42,97
9,4
tlão hóa = 25năm
0,024
0,077
0,300 4
144
43,31
10,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] TCVN 7555
(ISO 830), Công-te-nơ vận chuyển - Từ vựng
[2] ISO 5801, Fans -
Performance testing using standardized airways (Quạt công nghiệp - Thử đặc
tính
khi
sử dụng đường thông gió tiêu chuẩn)
[3] TCVN 13101
(ISO 6946), Bộ phận và cấu kiện tòa nhà - Nhiệt trở và truyền nhiệt - Phương
pháp tính toán.
[4] ISO 7010,
Graphical symbols - Safety colours and safety signs - Registered safety signs (Ký
hiệu bằng hình vẽ - Màu an toàn và dấu hiệu an toàn - Các dấu hiệu an toàn đã
đăng ký)
[5] TCVN 13590-1
(IEC 60309-1), Phích cắm, ổ cắm cố định hoặc di động và ổ nối vào thiết bị
dùng cho mục đích công nghiệp - Phần 1: Yêu cầu chung
[6] TCVN 13590-2
(IEC 60309-2), Phích cắm, ổ cắm cố định hoặc di
động và ổ nối vào thiết bị dùng cho mục đích công nghiệp - Phần 2: Yêu cầu
tương thích về kích thước đối với phụ kiện dạng chân cắm và tiếp điểm dạng ống.
[7] IEC 60947-1,
Low-voltage switchgear and control gear - Part 1: General rules (Cơ cấu đóng
ngắt điện
thấp
áp và cơ cấu điều khiển - Phần 1: Quy tắc chung)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[9] EN
14308:2015, Thermal insulation products for building equipment and industrial
installations - Factory made rigid polyurethane foam (PUR) and
polyisocyanaurate (PIR) products - Specification (Sản phẩm cách nhiệt dùng
cho thiết bị xây dựng và thiết bị công nghiệp - Các sản phẩm bọt polyurethan cứng
(PUR) và sản phẩm polyisoxianorat (PIR) được chế tạo ở nhà máy - Đặc tính kỹ
thuật)
[10] EN
114509:2019, Self-supporting double skin metal faced insulating panels -
Factory made products - Specifications (Pa nen cách nhiệt được ấp mặt bằng
kim loại hai lớp tự mang - Sản phẩm được chế tạo ở nhà máy - Yêu cầu kỹ
thuật)
[11] Aging of
Polyurethan Foam Insulation in Simulated Refrigerator Panels - Two-Year Results
with Third-Generation Blowing Agents* Kenneth E. Wilkes, W.AIex Gabbard, Fred
J.Weaver Oak Ridge National Laboratory and J.Richard Booth Tennessee
Technological University (Sự lão hóa của lớp cách nhiệt bằng bọt Polyurethan
trong các tấm tủ lạnh
được mô phỏng - Kết quả sau hai năm với chất tạo khí thế hệ thứ ba* Kenneth E.
Wilkes, W.Alex Gabbard, Fred J. Weaver thuộc Phòng thí nghiệm quốc gia Oak
Ridge và J.Richard Booth thuộc Đại học Công nghệ Tennessee)
[12] ICR. 2015,
August 16 - 22 - Yokohama, Japan - Low GWP insulation blowing agents and
methods of measurement of efficiency (ICR. 2015, ngày 16 - 22 tháng 8 -
Yokohama, Nhật Bản - Chất thổi cách nhiệt GWP thấp và phương pháp đo hiệu suất)