Loại lốp
|
Áp suất, kPa
|
Tiêu chuẩn
Gia cường/tải trọng tăng cường
Loại T (sử dụng tạm thời)
|
180
220
360
|
CHÚ THÍCH - Trong trường hợp các loại lốp
khác, có thể bơm áp suất khác với áp suất trong bảng nếu nhà sản xuất yêu cầu
(nêu rõ lý do).
|
5.1.1.2. Duy trì lốp và vành thử ở nhiệt độ
phòng thử ít nhất 3 giờ.
5.1.2. Tiến hành thử
5.1.2.1. Điều chỉnh áp suất bơm hơi của lốp
đến áp suất xác định ở 5.1.1.1, lắp lốp và vành cố định lên thiết bị thử.
5.1.2.2. Đặt mũi chọc càng gần đường tâm càng
tốt, tránh đầu mũi chọc đâm vào rãnh mặt lốp, và để mũi chọc đâm thẳng đứng vào
mặt lốp với tốc độ 50 mm/phút ± 2,5 mm/phút.
5.1.2.3. Ghi lại lực chọc thủng và quãng đường
đi của đầu mũi chọc tại thời điểm lốp bị chọc thủng (xem 5.1.2.7) ở 5 vị trí
thử chia đều trên chu vi lốp. Kiểm tra áp suất bơm hơi trước khi chuyển sang vị
trí thử tiếp theo.
5.1.2.4. Nếu lốp không bị thủng trước khi mũi
chọc chạm vào vành, thì xem như lốp đạt yêu cầu tại điểm thử này.
5.1.2.5. Năng lượng chọc thủng cho mỗi điểm
thử, W, tính bằng Jun (J), trừ những điểm ở 5.1.2.4 theo công thức sau:
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là quãng đường đi của mũi chọc, tính bằng
milimét (mm).
5.1.2.6. Giá trị năng lượng chọc thủng của lốp
là giá trị trung bình của năng lượng chọc thủng tại các điểm thử.
5.1.2.7. Khi sử dụng thiết bị có thể tự động
đo được giá trị năng lượng chọc thủng (W) thì quá trình thử có thể dừng lại
ngay sau khi đạt được giá trị quy định.
5.1.2.8. Trong trường hợp lốp không săm, có
thể sử dụng các phương tiện sao cho đảm bảo duy trì áp suất bơm hơi trong suốt
quá trình thử.
5.2. Thử kháng bật
gót lốp
Phép thử này chỉ áp dụng cho lốp không săm.
5.2.1. Chuẩn bị lốp
5.2.1.1. Rửa sạch lốp, lau khô phần gót lốp và
lắp lốp vào vành thử sạch đã được sơn, không dùng chất bôi trơn hoặc chất kết
dính. Mặt tiếp lốp của vành phải chuẩn để lắp vừa lốp thử.
5.2.1.2. Lắp lốp vào vành thử và bơm lốp đến
áp suất quy định trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2.1. Lắp lốp và vành thử liên hệ cơ cấu
như trong Hình 2.
5.2.2.2. Đặt mỏ bật gót lốp (4.3) sát vào hông
lốp tại khoảng cách ngang P như chỉ ra trong Bảng 2.
5.2.2.3. Vận hành mỏ bật gót lốp tác động vào
hông lốp với tốc độ 50 mm/phút ± 2,5 mm/phút.
5.2.2.4. Tăng lực cho đến khi gót lốp bật ra
hoặc cho đến khi đạt được giá trị quy định.
5.2.2.5. Lặp lại phép thử ít nhất 4 lần tại
các điểm cách đều nhau quanh chu vi của lốp.
Kích thước tính bằng
milimét
Vật liệu: Al-Si2 Mg
Ti hoặc Al-Si7 Mg0,3 (xem [2])
Điều kiện: TF (xem [1])
Bề mặt ráp: Ra 1,25mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Loại A
b) Loại B
Hình 1 – Mô tả các
loại mỏ bật gót lốp
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 2 – Cơ cấu giàn
của mỏ bật gót lốp
Bảng 2 – Khoảng cách
P từ mỏ bật gót lốp
(xem Hình 2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mã đường kính vành
danh nghĩa
Kích thước của P
Lốp dự phòng sử
dụng tạm thời kiểu T
Tất cả các loại
khác
10
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
226
239
251
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
290
305
216
241
254
267
279
292
305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
330
290
315
340
365
390
415
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
229
241
254
267
279
292
5.3. Thử độ bền
5.3.1. Chuẩn bị lốp
5.3.1.1. Lắp lốp vào vành thử và bơm lốp đến
áp suất quy định trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2. Tiến hành thử
5.3.2.1. Điều chỉnh áp suất bơm hơi của lốp
đến giá trị quy định trong 5.3.1.1 ngay trước khi thử.
5.3.2.2. Lắp lốp và vành thử lên cơ cấu giàn
sao cho lốp có thể có thể ép sát vào bề mặt ngoài của trống thử.
5.3.2.3. Nhiệt độ môi trường thử trong suốt quá
trình tại vị trí cách lốp từ 150 mm đến 1 000 mm, tối thiểu là 35 oC
và không được làm nguội lốp trong suốt quá trình thử.
5.3.2.4 Cho lốp chạy liên tục với tốc độ thử
không dưới 80 km/h với tải trọng và các giai đoạn thử không ít hơn các giai
đoạn chỉ ra trong Bảng 3.
Bảng 3 – Thông số thử
độ bền
Giai đoạn thử
Thời gian thử, h
không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
không nhỏ hơn
1
4
85
2
6
90
3
24
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.5. Trong suốt quá trình thử, không được
điều chỉnh áp suất bơm hơi và giữ tải trọng ổn định với giá trị tương ứng ở mỗi
giai đoạn thử.
5.4. Thử tốc độ cao
Đối với lốp không có ký hiệu vận hành nên áp
dụng thêm điều kiện thử đã cho trong Phụ lục A.
5.4.1. Chuẩn bị lốp
5.4.1.1. Lắp lốp vào vành thử, bơm hơi đến áp
suất tương ứng với ký hiệu vận tốc, kiểu lốp và loại tải trọng được chỉ ra
trong Bảng 4.
Bảng 4 – Áp suất bơm
hơi thử tốc độ cao
Ký hiệu vận tốc
Áp suất bơm hơi,
kPa
Mành chéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4 PR
6 PR
8 PR
Bình thường (tiêu
chuẩn)
Gia cường (tải
trọng gia cường)
L, M, N
230
270
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
P, Q, R, S
260
300
330
260
300
T, U, H
280
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
350
280
320
V
300
340
370
300
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
320
360
CHÚ THÍCH – Trong trường hợp lốp “dự phòng
dùng tạm thời” áp suất cao, được nhận biết bởi ký hiệu chữ T trong ký hiệu
kích cỡ, lốp phải được bơm hơi đến 420 kPa.
Khi có yêu cầu của nhà sản xuất lốp (nêu rõ
lý do), lốp được bơm đến áp suất hơi tương ứng.
5.4.1.2. Duy trì lốp và vành thử ở nhiệt độ
phòng ít nhất 3 giờ.
5.4.2. Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2.2. Ép sát lốp và vành thử vào bề mặt
ngoài của trống thử.
5.4.2.3. Đặt tải trọng bằng 80 % mức tải trọng
tối đa của lốp lên trục thử.
Đối với lốp có ký hiệu vận tốc là V, tải
trọng thử phải bằng 73 % tải trọng tương ứng với chỉ số tải trọng của chúng, có
nghĩa là 80 % tải trọng tối đa cho phép tại 240 km/h.
Đối với lốp có ký hiệu vận tốc là W và Y, tải
trọng thử phải bằng 68 % tải trọng tương ứng với chỉ số tải trọng của chúng, có
nghĩa là 80 % tải trọng tối đa cho phép tương ứng tại 270 km/h và 300 km/h.
5.4.2.4. Trong suốt quá trình thử không được
điều chỉnh áp suất bơm hơi và tải trọng phải được giữ không đổi.
5.4.2.5 Trong suốt quá trình thử, nhiệt độ
phòng thử phải được duy trì từ 20 oC đến 30 oC hoặc nhiệt
độ cao hơn nếu được sự đồng ý của nhà sản xuất.
5.4.2.6. Tùy thuộc vào ký hiệu vận tốc và
đường kính trống thử, tiến hành thử liên tục như sau:
a) Đối với lốp có ký hiệu vận tốc L đến W
Tốc độ thử ban đầu được xác định theo ký hiệu
vận tốc của lốp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- nhỏ hơn 30 km/h trên trống có đường kính 2
m.
1) Tăng tốc độ thiết bị với gia tốc không đổi
sao cho đạt tới tốc độ thử ban đầu sau 10 phút kể từ khi khởi động.
2) Duy trì thiết bị với tốc độ trống thử lại
tốc độ ban đầu trong 10 phút;
- sau đó, thử với tốc độ bằng tốc độ thử ban
đầu cộng thêm 10 km/h ít nhất trong 10 phút;
- sau đó, thử với tốc độ bằng tốc độ thử ban
đầu cộng thêm 20 km/h ít nhất trong 10 phút;
- sau đó, thử với tốc độ bằng tốc độ thử ban
đầu cộng thêm 30 km/h ít nhất trong 10 phút;
- và cuối cùng, trong 10 phút tiếp theo, thử
với tốc độ thử ban đầu cộng thêm:
30 km/h trên một hoặc các trống thử khác,
hoặc
40 km/h chỉ trên trống có đường kính 1,7 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thử trên trống có đường kính 2 m
như sau:
1) Tăng tốc độ thiết bị với gia tốc không đổi
sao cho đạt tới tốc độ 270 km/h sau 10 phút kể từ khi khởi động.
2) Duy trì thiết bị tại tốc độ 270 km/h trong
20 phút;
- sau đó, tại 280 km/h trong 10 phút;
- sau đó, tại 290 km/h trong 10 phút
- và cuối cùng, tại 300 km/h trong 10 phút.
3) Khi sử dụng đường kính trống thử là 1,7 m
giảm tốc độ ở trên 10 km/h.
6. Yêu cầu
6.1. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) lốp thứ nhất để thử kháng bật gót lốp và
sau đó thử cường độ;
b) lốp thứ hai để thử độ bền;
c) lốp thứ ba để thử tính năng tốc độ cao.
Áp suất, tốc độ, tải trọng và khoảng thời
gian phải như quy định cho mỗi phương pháp thử.
Mỗi mẫu thử phải phù hợp với yêu cầu được quy
định tương ứng trong 6.2 đến 6.5.
6.2. Thử cường độ
6.2.1. Mỗi mẫu thử phải đáp ứng yêu cầu trị số năng
lượng chọc thủng không nhỏ hơn năng lượng chọc thủng tối thiểu quy định trong
Bảng 5, khi thử theo 5.1
Bảng 5 – Năng lượng
chọc thủng tối thiểu
Loại lốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiêu chuẩn
295
Gia cường/tải trọng gia cường
585
CHÚ THÍCH – Trong trường hợp loại lốp khác
hoặc áp suất bơm hơi khác với áp suất trong Bảng 1, giá trị tải trọng chọc
thủng nhỏ nhất Emin, tính bằng jun, được tính như sau:
Emin=7,35 (p1 – 140)
Trong đó: p1 là áp suất bơm hơi
quy định cho phép thử, tính bằng kilopascal
6.2.2. Lốp có chiều rộng mặt cắt danh nghĩa nhỏ hơn
160 mm, giá trị năng lượng yêu cầu phải giảm 25 %.
6.2.3. Đối với lốp dự phòng sử dụng tạm thời áp
suất hơi cao, có ký hiệu T trong quy cách kích cỡ, năng lượng yêu cầu phải là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 220 J đối với lốp có mức tải trọng tối đa
dưới 400 kg.
6.3. Kháng bật gót lốp (lốp không săm)
6.3.1. Khi thử theo 5.2, lực ép yêu cầu để bật gót
lốp tại điểm tiếp xúc, tùy theo chiều rộng mặt cắt danh nghĩa của lốp, không
nhỏ hơn lực quy định trong Bảng 6.
Bảng 6 – Lực bật gót
lốp
Chiều rộng mặt cắt
danh nghĩa, S, mm
Lực ép, N
S < 160
6 670
160 ≤ S ≤ 205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S ≥ 205
11 120
6.3.2. Đối với lốp dự phòng sử dụng tạm thời áp
suất hơi cao, có ký hiệu T trong quy cách kích cỡ, lực ép yêu cầu để bật gót
lốp, tùy theo chỉ số tải trọng của lốp, không nhỏ hơn lực ép quy định trong
Bảng 7.
Bảng 7 – Lực bật gót
lốp đối với lốp dự phòng sử dụng tạm thời
Chỉ số tải trọng
Lực ép, N
≤ 75
6 670
76 đến 92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 93
11 120
6.4. Thử độ bền
6.4.1. Để thử nghiệm độ bền của lốp theo ở 5.3, sử
dụng vành thử và van loại bền không bị biến dạng và không tổn thất hơi, phải
không có hiện tượng: bong mặt lốp, bong hông lốp, tách lớp mành, bong tách sợi,
tách lớp lót trong, tách đai hoặc bong tách gót lốp, sứt hoa, hở mối nối, rạn
nứt cao su hay đứt sợi.
6.4.2. Áp suất bơm hơi của lốp đo được ngay sau khi
thử phải không nhỏ hơn áp suất ban đầu quy định trong 5.3.1.1.
6.5. Thử tốc độ cao
6.5.1. Sau khi hoàn thành phép thử tốc độ cao trong
phòng thí nghiệm quy định trong 5.4 có sử dụng vành thử và van không bị móp và
không tổn thất hơi, phải không có hiện tượng: bong mặt lốp, bong hông lốp, tách
lớp mành, bong tách sợi, tách lớp lót trong, tách đai hoặc bong tách gót lốp,
sứt hoa, hở mối nối, rạn nứt cao su hay đứt sợi.
6.5.2. Áp suất bơm hơi của lốp đo được ngay sau khi
thử phải không nhỏ hơn áp suất ban đầu quy định trong 5.4.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Thử
tốc độ cao – Điều kiện thử cho lốp không ghi ký hiệu quy cách vận hành
A.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này cung cấp thêm các thông tin về
điều kiện thử cho lốp không ghi ký hiệu quy cách vận hành.
Áp dụng những điều kiện bổ sung sau đây
A.2. Điều kiện thử
A.2.1. Áp suất bơm hơi
Áp dụng áp suất bơm hơi (xem 5.4.1.1) trong
Bảng A.1
Bảng A.1 – Áp suất
tham chiếu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất bơm hơi, kPa
VR
ZR
Radian
Mành chéo và mành chéo có đai:
4 PR hoặc B
6 PR hoặc C
8 PR hoặc D
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
230
270
300
A.2.2. Mức tải trọng tối đa/cấp tốc độ
A.2.2.1. Mức tải trọng tối đa (xem 5.4.2.3) là
mức nhà sản xuất lốp quy định (hoặc đóng bên hông lốp), có tham chiếu cấp tốc
độ chỉ trong Bảng A.2.
Bảng A.2 – Cấp tốc độ
Loại lốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VR
ZR
Radian
Mành chéo và mành chéo có đai:
Mã đường kính vành:
10
12
≥ 13
> 210 1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
120
140
150
1) Tham khảo tư vấn của nhà sản xuất lốp đối
với tốc độ tối đa
A.2.2.3. Tốc độ thử ban đầu đối với lốp không
ghi nhãn vận tốc là cấp tốc độ chỉ trong Bảng A.2 giảm xuống như trong 5.4.2.6
a).
A.2.2.4. Trong trường hợp lốp ký hiệu “ZR”,
thích hợp cho tốc độ cao hơn 300 km/h, hai phép thử tốc độ riêng biệt phải được
thực hiện trên hai mẫu của cùng loại lốp. Phép thử thứ nhất được thực hiện như
quy định trong đoạn 5.4.2.6 b), áp dụng tải trọng thử bằng 80 % tải trọng thử
cho phép để vận hành tại tốc độ 300 km/h. Phép thử thứ hai liên quan đến sự
đánh giá các tính năng cao nhất của lốp phải được thực hiện trên mẫu thứ hai sử
dụng trên trống thử có đường kính 2 m và theo các thủ tục sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC B
(tham khảo)
Thư
mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 2107 : 1983 Aluminium, magnesium and
their alloys – Temper designations (Nhôm, magiê và các hợp kim – Ký hiệu độ
cứng).
[2] ISO 3522 : 1984 Cast aluminium alloys –
Chemical composition and mechanical properties (Hợp kim nhôm đúc – Thành phần
hóa học và tính chất cơ học).
[3] ISO 3877-1: 1978 Tyres, valves and tubes
– List of equivalent terms – Part 1: Tyres (Lốp, van và săm – Danh mục các
thuật ngữ tương đương).
[4] ISO 4000-1: 1995 Passenger car tyres and
rims – Part 1: Tyres (metric series) [(Lốp xe ôtô con và vành – Phần 1: Lốp
(kích cỡ mét)].
[5] ISO 4000-2: 1994 Passenger car tyres and
rims – Part 2: Rims (Lốp xe ôtô con – Phần 2: Vành).