Thử đặc tính
|
Phụ lục
|
Loại 0
|
Loại 1
|
Loại 2
|
Loại 3
|
Loại 4
|
Bền quá áp
|
F - F1
|
X
|
X
|
X
|
X
|
O
|
Rò rỉ (bên ngoài)
|
F - F2
|
X
|
X
|
X
|
X
|
O
|
Rò rỉ (bên trong)
|
F - F3
|
A
|
A
|
A
|
A
|
O
|
Độ bền lâu hoạt động liên tục
|
F - F10
|
A
|
A
|
A
|
A
|
O
|
Chống ăn mòn
|
F - F5
|
A
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Lão hóa
do ôzôn
|
F - F7
|
X
|
X
|
A
|
X
|
A
|
Phù hợp CNG
|
F - F4
|
X
|
X
|
X
|
X
|
X
|
Chịu rung động
|
F - F12
|
X
|
X
|
X
|
X
|
O
|
Chịu nhiệt - khô
|
F - F6
|
X
|
X
|
A
|
X
|
A
|
X - Áp dụng; O - Không áp dụng; A -
Có thể áp dụng hoặc không (tùy chọn)
5. Tài liệu kỹ thuật
và mẫu cho phê duyệt kiểm
5.1. Tài liệu kỹ thuật
Tài liệu kỹ thuật bao gồm:
5.1.1. Bản mô tả đặc tính bộ phận CNG như trong Phụ
lục A.
5.1.2. Bản mô tả chi tiết kiểu của từng bộ phận.
5.1.3. Bản vẽ bộ phận CNG một cách chi tiết với tỷ
lệ thích hợp.
5.1.4. Biên bản kiểm tra xác nhận sự phù hợp với
yêu cầu trong điều 7 của tiêu chuẩn này.
5.2. Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.2. Khi cần thiết, phải cung cấp thêm mẫu thử nhưng
với số lượng không quá 3.
5.2.3. Trong quá trình sản xuất thử, bình chứa của
lô 50 sản phẩm đạt yêu cầu phải được thử không phá hủy theo Phụ lục D.
6. Ghi nhãn
6.1. Mẫu bộ phận CNG xin phê duyệt kiểu phải có
tên hoặc nhãn hàng hóa của nhà sản xuất
và kiểu bộ phận. Đối với ống mềm còn phải ghi thêm tháng, năm sản xuất. Nhãn
này phải được ghi rõ ràng và không tẩy xoá được.
6.2. Tất cả các bộ phận phải có khoảng trống đủ
lớn để bố trí dấu hiệu phê duyệt. Khoảng trống này, phải được chỉ rõ trên bản
vẽ nêu trong 5.1.3.
6.3. Mỗi bình chứa còn phải gắn một tấm nhận dạng
có các thông tin sau đây được ghi rõ ràng và không tẩy xoá được:
a) Số loạt (sêri);
b) Dung tích (lít);
c) Ký hiệu “CNG”;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Khối lượng (kg);
f) Tháng/năm phê duyệt;
g) Ký, dấu hiệu phê duyệt.
7. Yêu cầu đối với bộ
phận CNG
7.1. Yêu cầu chung
Bộ phận CNG phải đảm bảo hoạt động đúng chức
năng và an toàn theo quy định trong tiêu
chuẩn này.
Vật liệu chế tạo bộ phận tiếp xúc với CNG
phải phù hợp với CNG (xem Phụ lục F -F4).
Các chi tiết của bộ phận mà sự hoạt động
chính xác và an toàn có thể bị ảnh hưởng do áp suất cao hoặc rung động của CNG,
phải được thử nghiệm theo phương pháp trong các Phụ lục của tiêu chuẩn này. Đặc
biệt, chúng phải thỏa mãn các yêu cầu từ 7.2 đến 7.4.
Bộ phận CNG phải thỏa mãn yêu cầu về tương
thích điện từ quy định trong ECE 10-02
hoặc tiêu chuẩn tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình chứa CNG phải được thử phê duyệt kiểu
theo quy định trong Phụ lục D của tiêu
chuẩn này.
7.3. Yêu cầu với phụ kiện lắp kèm bình chứa
7.3.1. Bình chứa phải được lắp tối thiểu các phụ
kiện sau đây một cách riêng rẽ hoặc kết hợp với nhau:
7.3.1.1. Van điều khiển bằng tay;
7.3.1.2. Van tự động bình chứa;
7.3.1.3. Cơ cấu an toàn;
7.3.1.4. Van quá dòng.
7.3.2. Bình chứa có thể được trang bị vỏ bọc kín
khí khi cần thiết.
7.3.3. Các bộ phận được nêu trong 7.3.1 và 7.3.2
phải được phê duyệt kiểu theo quy định
trong Phụ lục E của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bộ phận khác ngoài bình chứa và phụ kiện
lắp kèm bình chứa phải được phê duyệt kiểu theo quy
định trong Phụ lục tương ứng theo bảng 2.
Bảng 2 - Bộ phận CNG
và Phụ lục có quy trình thử tương ứng
Bộ phận
Phụ lục
Van tự động
Van kiểm tra hoặc van một chiều
Van an toàn
Cơ cấu an toàn
Van quá dòng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống mền dẫn nhiên liệu
E -E2
Bộ lọc CNG
E -E3
Bộ điều áp
E -E4
Cảm biến áp suất và nhiệt độ
E -E5
Đầu nạp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ điều chỉnh lưu lượng khí và bộ trộn
nhiên liệu/không khí hoặc vòi phun
E -E7
Bộ điều khiển điện tử
E -E8
8. Sự phù hợp của sản
xuất
8.1. Tất cả các bộ phận CNG thuộc kiểu được phê
duyệt, được sản xuất tiếp theo phải phù hợp với yêu cầu tại Điều 7. Ví dụ về bố
trí dấu phê duyệt kiểu và mẫu thông báo phê duyệt kiểu được trình bày trong Phụ
lục tham khảo B và C của tiêu chuẩn này.
8.2. Để kiểm tra sự phù hợp nêu tại 8.1, phải được
thực hiện kiểm tra xác suất với số lượng phù hợp đối với mỗi loạt sản phẩm được
sản xuất.
8.3. Mọi bình chứa phải được thử ở áp suất nhỏ
bằng 1,5 lần áp suất thiết kế theo quy định
trong Phụ lục C của tiêu chuẩn này.
8.4. Phải tiến hành thử nổ bình chứa dưới áp suất
thủy lực theo D1.12, Phụ lục D - D1 đối
với mỗi lô sản phẩm gồm tối đa 200 bình chứa được sản xuất từ cùng một lô
nguyên liệu thô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(quy định)
Đặc
tính cơ bản của các bộ phận CNG
A.1. Mô tả hệ thống
A.2. Bộ điều áp: Có / không 1)
A.2.1. Nhãn hiệu:…………………………………………………………………………………
A.2.2. Kiểu:……………………………………………………………………………………………
A.2.3. Bản vẽ:…………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.5. Bản mô tả nguyên tắc điều chỉnh thông qua
điểm điều chỉnh chính:……………………
A.2.6. Số điểm điều chỉnh không tải:………………………………………………………………
A.2.7. Bản mô tả nguyên tắc điều chỉnh thông qua
điểm điều chỉnh không tải:………………
A.2.8. Khả năng điều chỉnh khác (nếu có, bản mô tả
và bản vẽ):………………………………
A.2.9. Áp suất thiết kế 2):………………………………………………………………………kPa
A.2.10. Vật liệu:……………………………………………………… ……………………………
A.3. Bộ trộn: Có/ không 1)
A.3.1. Số lượng:………………………………………………………………………………………
A.3.2. Nhãn hiệu :…………………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.4. Bản vẽ:…………………………………………………………………………………………
A.3.5. Khả năng điều chỉnh:…………………………………………………………………………
A.3.6. Áp suất thiết kế 2):…………………………………………………
……………………kPa
A.3.7. Vật liệu:…………………………………………………………………………………………………
A.4. Bộ điều chỉnh lưu lượng khí: Có/ không 1)
A.4.1. Số lượng:……………………………………………………………………………………
A.4.2. Nhãn hiệu:………………………………………………………………………………….
A.4.3. Kiểu:…………………………………………………………………………………………
A.4.4. Bản vẽ:……………………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.6. áp suất thiết kế 2):………………………………………………………………………kPa
A.4.7. Vật liệu:………………………………………………………………………………………
A.5. Bộ trộn nhiên liệu/ không khí (vòi phun):
Có/ không (1)
A.5.1. Nhãn hiệu:……………………………………………………………………………………
A.5.2. Kiểu:…………………………………………………………………………………………………..
A.5.3. Nhận dạng:…………………………………………………………………………………..
A.5.4. áp suất thiết kế 2):………………………………………………………………………kPa
A.5.5. Bản vẽ lắp đặt:………………………………………………………
………………………
A.5.6. Vật liệu:……………………………………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6.1. Nhãn hiệu:………………………………………………………………………………………………
A.6.2. Kiểu:………………………………………………..……………………………………..
A.6.3. Khả năng điều chỉnh:…………………………………………………………………….
A.6.4. Nguyên lý phần mềm cơ bản:…………………………………………………………..
A.7. Bình chứa CNG: Có/ không (1)
A.7.1. Nhãn hiệu:…………………………………………………………………………………
A.7.2. Kiểu (cả bản vẽ):………………………………………………………………………….
A.7.3. Dung tích:………………………………………………………………………………..lít
A.7.4. Bản vẽ lắp đặt bình chứa:………………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.6. Vật liệu:…………………………………………………………………………………….
A.8. Phụ kiện lắp kèm bình chứa CNG
A.8.1. Đồng hồ áp suất: Có/ không (1)
A.8.1.1. Nhãn hiệu:……………………………………………………………………………….
A.8.1.2. Kiểu:………………………………………………………………………………………
A.8.1.3. Nguyên lý hoạt động: Phao/Khác (1)
(cả mô tả hoặc bản vẽ)………………………
A.8.1.4. Áp suất thiết kế (2):…………………………………………………………………..MPa
A.8.1.5. Vật liệu:…………………………………………………………………………………….
A.8.2. Van an toàn (van xả): Có/ Không (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.2.2. Kiểu: ………………………………………………………………………………………..
A.8.2.3. Áp suất thiết kế: (2)…………………………………………………………………MPa
A.8.2.4. Vật liệu:……………………………………………………………………………………..
A.8.3. Van tự động bình chứa: Có/ Không (1)
A.8.3.1. Nhãn hiệu:…………………………………………………………………………………
A.8.3.2. Kiểu:…………………………………………………………………………………………
A.8.3.3. Áp suất thiết kế: (2)…………………………………………………………………..MPa
A.8.3.4. Vật liệu:………………………………………………………………………………….
A.8.4. Van quá dòng: Có/ Không (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.4.2. Kiểu:………………………………………………………………………………………..
A.8.4.3. áp suất thiết kế: (2)………………………………………………………………….MPa
A.8.4.4. Vật liệu:………………………………………………………………………………….
A.8.5. Vỏ bọc kín khí: Có/ Không (1)
A.8.5.1. Nhãn hiệu:………………………………………………………………………………
A.8.5.2. Kiểu:…………………………………………………………………………………………
A.8.5.3. áp suất thiết kế: (2)……………………………………………………………………..MPa
A.8.5.4. Vật liệu:……………………………………………………………………………………
A.8.6. Van điều khiển bằng tay: Có/ Không (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.6.2. Kiểu:………………………………………………………………………………………..
A.8.6.3. Bản vẽ:……………………………………………………………………………………..
A.8.6.4. áp suất thiết kế: (2)…..………………………………………………………………...MPa
A.8.6.5. Vật liệu:…………………………………………………………………………………….
A.9. Cơ cấu an toàn (theo áp suất hoặc
nhiệt độ): Có/ Không (1)
A.9.1. Nhãn hiệu:…………………………………………………………………………………...
A.9.2. Kiểu:…………………………………………………………………………………………..
A.9.3. Mô tả và bản vẽ:…………………………………………………………………………….
A.9.4. Nhiệt độ hoạt động: (2)……………………………………………………………………0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.10. Đầu nạp: Có/ Không (1)
A.10.1. Nhãn hiệu:…………………………………………………………………………………..
A.10.2. Kiểu:…………………………………………………………………………………………
A.10.3. áp suất thiết kế: (2)…………………………………………………………………….MPa
A.10.4. Mô tả và bản vẽ:……………………………………………………………………………
A.10.5. Vật liệu:………………………………………………………………………………………
A.11. Ống mềm dẫn nhiên liệu: Có/ Không (1)
A.11.1. Nhãn hiệu:……………………………………………………………………………………
A.11.2. Kiểu:…………………………………………………………………………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.11.4. Áp suất thiết kế: (2)……………………………………………………………………...kPa
A.11.5. Vật liệu:………………………………………………………………………………………
A.12. Cảm biến áp suất và nhiệt độ: Có/
Không (1)
A.12.1. Nhãn hiệu:……………………………………………………………………………………
A.12.2. Kiểu:…………………………………………………………………………………………..
A.12.3. Mô tả:…………………………………………………………………………………………
A.12.4. Áp suất thiết kế: (2)………………………………………………………………………kPa
A.12.5. Vật liệu:………………………………………………………………………………………
A.13. Bộ lọc CNG: Có/ Không (1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.13.2. Kiểu:…………………………………………………………………………………………..
A.13.3. Mô tả:…………………………………………………………………………………………
A.13.4. Áp suất thiết kế: (2)………………………………………………………………………kPa
A.13.5. Vật liệu:…………………………………………………………………………………….
A.14. Van kiểm tra hoặc van một chiều: Có/
Không (1)
A.14.1. Nhãn hiệu:………………………………………………………………………………….
A.14.2. Kiểu:…………………………………………………………………………………………
A.14.3. Mô tả:………………………………………………………………………………………..
A.14.4. Áp suất thiết kế: (2)……………………………………………………………………..kPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.15. Kết nối hệ thống CNG để sưởi ấm: Có/
Không (1)
A.15.1. Nhãn hiệu:……………………………………………………………………………………
A.15.2. Kiểu:………………………………………………………………………………………….
A.15.3. Mô tả và bản vẽ lắp đặt:……………………………………………………………………
A.16. Hệ thống làm mát: (không khí/ chất lỏng) (1)
A.16.1. Bản vẽ/ mô tả hệ thống CNG:
CHÚ THÍCH: (1) Gạch phần không áp dụng
(2) Phải ghi rõ dung
sai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Bố
trí dấu phê duyệt
(Ví dụ tham khảo về bố
trí các dấu phê duyệt kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp
quốc)

a ≥ 8 mm
Dấu phê duyệt ở trên được gắn cố định vào bộ
phận CNG thể hiện bộ phận này đã được phê duyệt ở Italia (E3) theo ECE 110 với
số phê duyệt là 002439. Hai chữ số đầu tiên của phê duyệt thể hiện phê duyệt được
cấp thỏa mãn yêu cầu trong quy định ECE
110.
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thông
báo
[Khổ lớn nhất: A4
(210 x 297)]

Công bố bởi: Cơ
quan có thẩm quyền
……………………………….…
…………………………………
………………………………….
Về: (2) Cấp phê duyệt
Cấp phê duyệt mở rộng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thu hồi phê duyệt
Chấm dứt sản xuất
kiểu bộ phận CNG theo ECE 110
Số phê duyệt:…………………………………. Số phê duyệt mở
rộng:…………………………
C.1. Bộ phận CNG bao gồm2):
Bình chứa (2)
Đồng hồ áp suất (2)
Van an toàn (van xả) (2)
Van tự động (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ bọc kín khí (2)
Bộ điều áp (2)
Van kiểm tra (2)
Cơ cấu an toàn (2)
Van điều khiển bằng tay (2)
Ống mềm dẫn nhiên liệu (2)
Đầu nạp (2)
Bộ trộn nhiên liệu/ không khí (vòi phun) (2)
Bộ điều chỉnh lưu lượng khí (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ điều khiển điện tử (2)
Cảm biến áp suất và nhiệt độ (2)
Bộ lọc CNG (2)
C.2. Tên hoặc nhãn hàng hóa:
............................................................................................
C.3. Tên và địa chỉ của nhà sản
xuất:...................................................................................
C.4. Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất
(nếu có): .......................................................
C.5. Cấp phê duyệt về:
.......................................................................................................
C.6. Phòng thử nghiệm:
......................................................................................................
C.7. Ngày báo cáo thử nghiệm:
..........................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.9. Cấp phê duyệt/ không cấp phê duyệt/ cấp phê
duyệt mở rộng/ thu hồi phê duyệt (2)
C.10. Lý do mở rộng phê duyệt (nếu có): ............................................................................
C.11. Nơi cấp:
.......................................................................................................................
C.12. Ngày cấp: .....................................................................................................................
C.13. Chữ ký:
.........................................................................................................................
C.14. Tài liệu kèm theo hồ sơ xin phê duyệt kiểu
mở rộng có thể được cung cấp khi yêu cầu.
CHÚ THÍCH: (1) Mã số phân
biệt quốc gia cấp phê duyệt/Cấp phê duyệt mở rộng/Không cấp phê duyệt/ Thu hồi
phê duyệt.
(2) Gạch phần không áp
dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Bình
chứa CNG
D.1. Phạm vi áp dụng
Phụ lục này quy định yêu cầu tối thiểu đối
với bình chứa khí trọng lượng nhẹ nạp lại được, được lắp cố định trên xe chỉ để
chứa khí tự nhiên nén áp suất cao làm nhiên liệu cho ô tô. Bình chứa có thể được
làm bằng thép, nhôm hoặc vật liệu phi kim loại và được thiết kế, chế tạo phù
hợp với điều kiện sử dụng nhất định.
Phụ lục này không bao gồm bình chứa, lõi bình
chứa bằng thép không gỉ hoặc có kết cấu hàn. Bình chứa theo quy định trong Phụ lục này thuộc bộ phận loại 0
theo phân loại trong Điều 4 của tiêu chuẩn này và được phân thành:
CNG-1 Bình chứa bằng kim loại;
CNG-2 Bình chứa có lõi kim loại được gia cường
băng sợi liền tẩm nhựa (bọc vòng quanh); CNG-3 Bình chứa có lõi kim loại được
gia cường sợi liền tẩm nhựa (bọc toàn bộ);
CNG-4 Bình chứa có lõi phi kim loại bọc bằng
sợi liền tẩm nhựa (toàn bộ bằng composite).
Điều kiện sử dụng của bình chứa được nêu chi
tiết trong D.4. Yêu cầu trong Phụ lục này được quy định trên cơ sở áp suất
thiết kế đối với khí tự nhiên dùng làm nhiên liệu là 20 Mpa ở 15 0C với áp suất
nạp lớn nhất là 26 Mpa. Trong trường hợp áp suất thiết kế khác thì phải điều
chỉnh trị số áp suất bằng một hệ số thích hợp (tỷ lệ). Ví dụ, với hệ thống có
áp suất thiết kế là 25 MPa thì áp suất phải tăng lên 1,25 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bình chứa hoặc có lõi kim loại, tuổi
thọ được xác định dựa trên tốc độ phát triển vết nứt do mỏi. Mỗi bình chứa hoặc
lõi bình chứa phải được kiểm tra bằng siêu âm hoặc cách tương đương, bảo đảm
không có khe nứt vượt quá kích thước cho phép lớn nhất. Phương pháp này tạo
thuận lợi cho thiết kế và sản xuất bình chứa.
Đối với bình chứa toàn bộ bằng composit với
lõi phi kim loại không chịu tải, "tuổi thọ an toàn" được chứng minh
bằng phương pháp thiết kế, thử và kiểm soát sản xuất thích hợp.
D.2. Thuật ngữ, định nghĩa
Các thuật ngữ trong Phụ lục này được định
nghĩa như sau:
D.2.1. Lõi bình chứa (Liner): Bộ phận
chứa khí được sử dụng làm lớp lót kín khí bên trong bình chứa. Sợi gia cường được
quấn quanh trên đó để bình chứa đạt được độ bền cần thiết. Có hai kiểu lõi bình
chứa được quy định trong tiêu chuẩn này
là lõi kim loại được thiết kế để chia sẻ tải trọng với lớp gia cường và lõi phi
kim loại không chịu bất kỳ một phần tải trọng nào.
D.2.2. Lớp bọc ngoài (Over-wrap): Bộ phận
gia cường bằng sợi và nhựa phủ lên lõi bình chứa.
D.2.3. Bọc vòng ngoài (Hoop-wrap): Lớp bọc
có sợi gia cường được quấn chủ yếu theo hướng chu vi bao bọc phần trụ lõi bình
chứa để sợi không chịu bất kỳ tải trọng đáng kể nào theo hướng song song với
trục dọc bình chứa.
D.24. Bọc toàn bộ (Full wrap): Lớp bọc
có sợi gia cường được quấn theo cả hướng chu vi và hướng trục bình chứa.
D.2.5. Bình chứa composite (Composite
cylinder): Bình chứa làm bằng sợi liền tẩm nhựa quấn xung quanh lõi bằng kim
loại hoặc phi kim loại. Bình chứa có lõi phi kim loại được coi là bình chứa
composite toàn bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.7. áp suất gây mòn (Auto-frettage
pressure): áp suất bên trong bình chứa có lớp bọc ngoài, tại đó hình thành sự
phân bố ứng suất theo yêu cầu giữa lõi bình và lớp bọc ngoài.
D.2.8. Sự quấn căng hạn chế (Controlled tension
winding): Phương pháp được sử dụng trong chế tạo bình chứa composite bọc vòng
quanh có lõi kim loại, cho phép đạt được ứng suất nén trong lõi bình chứa và
ứng suất kéo trong lớp bọc ngoài tại áp suất bên trong bằng không bằng cách
quấn sợi được gia cường dưới sự căng cao.
D.2.9. Tạo ứng suất trước (Prestressing): Phương
pháp gây mòn do áp lực hoặc quấn căng hạn chế.
D.2.10. Bình chứa hoàn chỉnh (Finished
cyclinders): Bình chứa đã được sản xuất xong, sẵn sàng để sử dụng, là tiêu biểu
của sản xuất bình thường với đầy đủ dấu hiệu nhận biết và lớp phủ ngoài, kể cả
lớp cách ly cần thiết theo quy định của
nhà sản xuất nhưng không kể lớp cách ly hoặc lớp bảo vệ được thêm vào.
D.2.11. Lô bình chứa composite (Batch-composite
cylinders): Nhóm bình chứa được sản xuất liên tục từ các lõi đạt yêu cầu, có
cùng kích thước, kết cấu, vật liệu chế tạo được chỉ rõ và quy trình sản xuất.
D.2.12. Lô bình chứa và lõi bình chứa kim
loại
(Batch - metal cylinders and liners): Nhóm bình chứa hoặc lõi bình chứa kim
loại được sản xuất liên tục có cùng đường kính danh nghĩa, chiều dày thành, kết
cấu, vật liệu chế tạo được chỉ rõ, quy trình sản xuất, thiết bị sản xuất và quy
trình xử lý nhiệt (các điều kiện về thời gian, nhiệt độ, áp suất trong quá
trình xử lý nhiệt).
D.2.13. Lô lõi bình chứa phi kim loại (Batch non-metallic
liners): Nhóm lõi bình chứa phi kim loại được sản xuất liên tục có cùng đường
kính danh nghĩa, chiều dày thanh, kết cấu, vật liệu chế tạo được chỉ rõ và quy
trình sản xuất.
D.2.14. Giới hạn lô (Bacth limits): Trong
mọi trường hợp, một lô không có được có quá 200 bình chứa hoặc lõi bình chứa
hoàn chỉnh (không bao gồm bình chứa hoặc lõi bình chứa được thử phá hủy) hoặc số lượng của một ca sản xuất liên tục,
theo số nào lớn hơn.
D.2.15. Nhiệt độ khí (Gas temprature):
Nhiệt độ của khí trong bình chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.17. Áp suất nạp (Filling pressure):
áp suất khí trong bình chứa ngay sau khi kết thúc quá trình nạp đầy.
D.2.18. Áp suất ổn định (Settled pressure):
áp suất khí khi nhiệt độ đạt đến trị số ổn định đã cho.
D.2.19. áp suất tăng lớn nhất (Maximum developed
pressure): áp suất ổn định bị tăng lên khi khí trong bình được nạp đầy đến áp
suất thiết kế có nhiệt độ tăng đến nhiệt độ sử dụng lớn nhất.
D.2.20. áp suất thiết kế (Working pressure):
áp suất ổn định bằng 20 MPa ở nhiệt độ đồng nhất là 15 0C.
D.2.21. Áp suất thử (Test pressure): áp
suất tại đó bình chứa được thử thủy tĩnh.
D.2.22. Tuổi thọ sử dụng (Service Life): Thời
gian tính theo năm mà bình chứa có thể được sử dụng an toàn trong điều kiện sử
dụng chuẩn.
D.2.23. Nhà sản xuất (Manufacturer): Cá
nhân hoặc tổ chức chịu trách nhiệm thiết kế, chế tạo và thử nghiệm bình chứa.
D.3. Điều kiện sử dụng
D.3.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện sử dụng nêu trong phần này là điều
kiện chuẩn làm cơ sở cho việc thiết kế, sản xuất, kiểm tra, thử nghiệm và phê
duyệt bình chứa được lắp cố định trên xe và được dùng để chứa khí tự nhiên ở
nhiệt độ môi trường xung quanh làm nhiên liệu cho xe.
D.3.1.2. Sử dụng bình chứa
Điều kiện sử dụng chuẩn cũng là căn cứ bảo
đảm sử dụng an toàn bình chứa được chế tạo theo tiêu chuẩn này cho:
a) Nhà sản xuất bình chứa;
b) Người sử dụng bình chứa;
c) Người thiết kế hoặc cơ sở chịu trách nhiệm
lắp đặt bình chứa;
d) Người thiết kế hoặc người sử dụng thiết bị
nạp nhiên liệu cho bình chứa trên xe;
e) Người cung cấp khí tự nhiên;
f) Người có thẩm quyền cho phép sử dụng bình
chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuổi thọ sử dụng an toàn của bình chứa phải được
nhà thiết kế nêu rõ trên cơ sở điều kiện sử dụng được nêu ra ở đây. Tuổi thọ sử
dụng lớn nhất phải là 20 năm.
D.3.1.4. Kiểm tra đánh giá định kỳ
Nhà sản xuất bình chứa phải đưa ra khuyến
nghị về việc kiểm tra đánh giá định kỳ bằng quan sát hoặc thử nghiệm trong thời
gian tuổi thọ sử dụng trên cơ sở các điều kiện sử dụng được nêu ở đây. Mỗi bình
chứa phải được kiểm tra bằng quan sát tối thiểu 36 tháng một lần và kiểm tra hư
hỏng bên ngoài, sự suy giảm chất lượng sau mỗi lần tháo lắp kể cả khi có đai
đỡ. Kiểm tra bằng quan sát phải do cơ quan có thẩm quyền hoặc được ủy quyền thực hiện phù hợp với yêu cầu kỹ thuật
của nhà sản xuất: Bình chứa không có nhãn hoặc nhãn không có đầy đủ các thông
tin bắt buộc hoặc thông tin không thể đọc được thì không được phép đưa vào sử
dụng. Nếu có thể xác định rõ nhà sản xuất và số loạt (sê-ri) của bình chứa thì
bình chứa được tiếp tục sử dụng kể cả nhãn có thể đã được thay.
D.3.1.4.1. Bình chứa bị va chạm
Bình chứa lắp trên xe bị tai nạn phải được
kiểm tra lại trừ khi có quy định khác.
Nếu không có bất kỳ hư hỏng nào do va chạm, bình chứa có thể tiếp tục sử dụng.
Ngược lại, bình chứa phải qua kiểm tra lại trước khi đưa vào sử dụng.
D.3.1.4.2. Bình chứa bị ảnh hưởng của lửa
Bình chứa chịu tác động của lửa phải được
kiểm tra lại hoặc không được phép tiếp tục sử dụng.
D.3.2. Áp suất lớn nhất
Áp suất bình chứa phải được hạn chế ở các giá
trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) 26 MPa ngay sau khi nạp đầy, không kể
nhiệt độ là bao nhiêu;
D.3.3. Số lượng chu trình nạp lớn nhất
Bình chứa được thiết kế để nạp đến 1000 lần
cho một năm sử dụng với áp suất nạp lên đến áp suất ổn định 20 MPA ở nhiệt độ
khí ổn định 15 0C.
D.3.4. Khoảng nhiệt độ
D.3.4.1. Nhiệt độ ổn định của khí
Nhiệt độ ổn định của khí trong bình chứa có
thể thay đổi từ giá trị nhỏ nhất - 40 0C đến giá trị lớn nhất 65 0C.
D.3.4.2. Nhiệt độ bình chứa
Nhiệt độ của vật liệu bình chứa có thể thay
đổi từ giá trị nhỏ nhất - 40 0C đến giá trị lớn nhất 82 0C.
Nhiệt độ trên 65 0C có thể chấp nhận được ở một khu vực cục bộ hoặc
trong khoảng thời gian không quá lâu sao cho nhiệt độ khí trong bình chứa không
bao giờ vượt quá 65 0C không kể điều kiện được nêu trong D..3.4.3
Phụ lục D.
D.3.4.3. Nhiệt độ chuyển tiếp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.5. Thành phần khí
Không được cho thêm cồn metanol và/hoặc
glicol vào khí tự nhiên. Bình chứa phải được thiết kế để chịu được khí tự nhiên
đáp ứng một trong ba điều kiện sau đây được nạp đầy:
a) Theo tiêu chuẩn SAE J1616;
b) Khí khô;
Hơi nước phải được hạn chế nhỏ hơn 32 mg/m3
cho đến áp suất tại nhiệt độ tạo sương - 9 0C bằng 20 MPa. Một số
thành phần trong khí khô không được vượt quá giới hạn sau đây:
- Hyđrô sunphua và các hợp chất sunphua có
khả năng hoà tan khác: 23 mg/m3;
- Ô xy: 1 % thể tích;
- Hyđrô phải được hạn chế đến 2 % thể tích
khi bình chứa được chế tạo từ thép có độ bền kéo lớn nhất quá 950 MPa;
c) Khí ướt:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hyđrô sunphua và các hợp chất sunphua có
khả năng hoà tan khác: 23 mg/m3;
- Ô xy: 1 % thể tích;
- Cácbon điôxít: 4 % thể tích;
- Hyđrô: 0,1 % thể tích;
- Ở điều kiện khí ướt, trong 1 kg khí tự
nhiên cần có tối thiểu 1 mg dầu dùng cho máy nén để bảo vệ bình chứa và lõi
bình chứa kim loại.
D.3.6. Bề mặt ngoài
Bình chứa không được thiết kế để chịu ảnh hưởng
liên tục của sự ăn mòn hóa chất hoặc sự
va chạm, cọ xát. Ví dụ như hóa chất rò rỉ
từ hàng hóa được chuyên chở trên xe hoặc
hư hỏng do bị mài mòn quá giới hạn do điều kiện của đường giao thông và phải
phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành về lắp đặt. Tuy nhiên, bề mặt ngoài bình chứa
phải có khả năng chịu được những tác động nhất thời trong một số trường hợp như
sau:
a) Bị ngâm trong nước không liên tục hoặc bị
nước bắn vào do rửa đường;
b) Tác động của muối, do xe hoạt động gần
vùng biển hoặc khi sử dụng muối lẫn với đá đang tan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Bị đá bắn vào khi xe chạy trên đường;
e) Ảnh hưởng của dung môi, axit, kiềm và phân
bón;
f) Tác động của chất lỏng sử dụng trên xe khi
bị rò rỉ như xăng, dầu thủy lực, glicol
và dầu nhờn.
D.3.7. Thẩm thấu hoặc rò rỉ khí
Bình chứa có thể được đặt trong không gian
khép kín trong một khoảng thời gian dài. Vì vậy, sự thẩm thấu khí qua thành
bình hoặc rò rỉ qua lõi bình chứa và từ giữa các đầu nối phải được xem xét khi
thiết kế.
D.4. Phê duyệt thiết kế
D.4.1. Yêu cầu chung
Cơ sở thiết kế bình chứa cho phê duyệt kiểu
phải trình cơ quan có thẩm quyền những thông tin sau đây:
a) Hướng dẫn lắp đặt, sử dụng (xem D.4.2, Phụ
lục D);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tài liệu sản xuất (xem D.4.4, Phụ lục D);
d) Hệ thống chất lượng;
e) Đặc tính phá vỡ và kích thước khuyết tật
khi kiểm tra không phá hủy (NDE - Non
Destructive Examination) (xem D.4.5, Phụ lục D);
f) Bản đặc tính kỹ thuật (xem D.4.6, Phụ lục
D);
g) Tài liệu bổ sung (xem D.4.7, Phụ lục D).
Đối với bình chứa được thiết kế theo TCVN
7388/1 : 2004 thì không cần thiết phải cung cấp báo cáo phân tích ứng suất
trong D.4.3.2, Phụ lục D hoặc thông tin trong D.4.5, Phụ lục D.
D.4.2. Hướng dẫn lắp đặt, sử dụng
Bản hướng dẫn lắp đặt, sử dụng nhằm hướng dẫn
người sử dụng và cơ sở lắp đặt bình chứa cũng như để cung cấp thông tin cho cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc đại diện được chỉ định. Nội dung hướng dẫn
phải bao gồm:
a) Xác nhận thiết kế bình chứa phù hợp với
các điều kiện sử dụng nêu trong D.3, Phụ lục D đối với tuổi thọ sử dụng của
bình chứa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Yêu cầu tối thiểu đối với thử và/hoặc kiểm
tra trong sử dụng;
d) Cơ cấu an toàn và/hoặc cách ly bắt buộc;
e) Phương pháp đỡ, lớp phủ bảo vệ cần thiết…,
nhưng chưa có trong quy định;
f) Mô tả kết cấu bình chứa;
g) Thông tin cần thiết khác để kiểm tra bình
chứa và đảm bảo sử dụng an toàn.
D.4.3. Tài liệu thiết kế
D.4.3.1. Bản vẽ
Bản vẽ phải thể hiện tối thiểu những nội dung
sau đây:
a) Tiêu đề, số tham chiếu, ngày hoàn thành,
số và ngày sửa đổi (nếu có);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tất cả kích thước có đầy đủ dung sai, gồm
cả những chi tiết về hình dạng hai đầu với độ dày tối thiểu và các lỗ hở;
d) Khối lượng bình chứa có đầy đủ dung sai;
e) Đặc điểm vật liệu với đầy đủ đặc tính hóa học và cơ học tối thiểu hoặc khoảng dung
sai và đối với bình chứa hoặc lõi bình chứa kim loại là khoảng độ cứng quy định;
f) Số liệu khác như khoảng áp suất gây mòn,
áp suất thử tối thiểu, chi tiết về hệ thống phòng chống cháy và lớp phủ bảo vệ
bên ngoài.
D.4.3.2. Báo cáo phân tích ứng suất, bao gồm:
Bản phân tích ứng suất thành phần hạn chế
hoặc phân tích ứng suất khác;
Bảng tóm tắt ứng suất được tính toán trong
báo cáo.
D.4.3.3. Tài liệu thử vật liệu
Cơ sở thiết kế phải cung cấp bản mô tả chi
tiết về vật liệu và dung sai đặc tính vật liệu sử dụng trong thiết kế. Tài liệu
thử được trình bày cũng phải mô tả đặc tính và khả năng thích hợp của vật liệu
với điều kiện sử dụng được nêu trong D.3, Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo phù hợp với thực tế sử dụng thì
vật liệu, kết cấu, sản xuất và kiểm tra bình chứa phải đáp ứng yêu cầu thử bắt
buộc đối với thiết kế bình chứa đặc trưng khi thử theo phương pháp tương ứng trong
Phụ lục D - D1.
Tài liệu thử cũng phải dẫn chứng kích thước,
bề dày thành và trọng lượng của mỗi bình chứa được thử.
D.4.3.5. Bảo vệ chống cháy
Thiết kế phải nêu rõ cách bố trí cơ cấu an
toàn bảo vệ bình chứa không bị nổ đột ngột khi tiếp xúc với lửa theo điều kiện
trong D1.15, Phụ lục D - D1. Thiết kế phải chứng minh được tác dụng của hệ
thống phòng chống cháy.
D.4.3.6. Kết cấu đỡ bình chứa
Chi tiết về kết cấu đỡ bình chứa hoặc yêu cầu
về đỡ bình chứa phải được cung cấp theo D.5.11, Phụ lục D.
D.4.4. Tài liệu sản xuất
Cơ sở thiết kế phải cung cấp chi tiết về quá
trình chế tạo, kiểm tra không phá hủy, thử trong sản xuất và thử lô sản phẩm;
nêu rõ dung sai của toàn bộ quá trình sản xuất như xử lý nhiệt, sự hình thành
đầu bình chứa, tỷ lệ hóa trộn nhựa, sức
căng và vận tốc quấn sợi, thời gian và nhiệt độ ủ, quy trình gây mòn do áp lực.
Ngoài ra, phải nêu rõ phương pháp hoàn thiện bề mặt, chi tiết ren, tiêu chuẩn
đạt yêu cầu khi quét sóng siêu âm (hoặc tương đương) và số lượng tối đa của lô
cho thử lô sản phẩm.
D.4.5. Đặc tính phá vỡ và kích thước khuyết
tật NDE
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất phải chứng minh đặc tính rò rỉ
trước phá vỡ của kết cấu như mô tả trong D.5.7, Phụ lục D.
D.4.5.2. Kích thước khuyết tật NDE
Theo phương pháp trong D.5.15.2, Phụ lục D,
nhà sản xuất phải xây dựng kích thước khuyết tật lớn nhất khi kiểm tra không
phá hủy, đảm bảo bình chứa không bị hư
hỏng trong thời gian tuổi thọ sử dụng do mỏi hoặc do nổ.
D.4.6. Bản đặc tính kỹ thuật
Tóm tắt tài liệu có các thông tin theo yêu
cầu trong D.4.1, Phụ lục D phải được liệt kê trong bản đặc tính kỹ thuật đối
với mỗi thiết kế bình chứa. Bản đặc tính phải chỉ ra tiêu đề, số tham chiếu, số
sửa đổi, ngày ấn hành lần đầu và sửa đổi của mỗi tài liệu. Toàn bộ tài liệu
phải có chữ ký đầy đủ hoặc chữ ký tắt của người sử dụng. Bản đặc tính kỹ thuật
phải có số và số sửa đổi nếu có để có thể tra cứu được thiết kế bình chứa và
phải có chữ ký của người chịu trách nhiệm thiết kế. Trên bản đặc tính kỹ thuật
phải có khoảng trống dành cho dấu đăng ký thiết kế.
D.4.7. Tài liệu bổ sung
Những tài liệu bổ sung, như quá trình sử dụng
vật liệu dùng cho bình chứa hoặc việc sử dụng thiết kế đặc trưng trong những
điều kiện sử dụng khác nhau phải được đưa ra nếu có.
D.4.8. Phê duyệt và chứng nhận
D.4.8.1. Kiểm tra và thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để đảm bảo phù hợp với tiêu chuẩn này, bình
chứa phải được kiểm tra theo D.5.13 và D.5.14, Phụ lục D do cơ quan có thẩm
quyền thực hiện.
D.4.8.2. Chứng nhận phù hợp
Nếu kết quả thử mẫu theo D.5.13, Phụ lục D
đạt yêu cầu, cơ quan có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận phù hợp cho bình
chứa. Ví dụ về Giấy chứng nhận phù hợp được đưa ra trong Phụ lục D - D2.
D.4.8.3. Chứng nhận đạt yêu cầu cho lô sản
phẩm
Cơ quan có thẩm quyền phải chuẩn bị giấy
chứng nhận đạt yêu cầu theo quy định
trong Phụ lục D - D2.
D.5. Yêu cầu đối với tất cả các kiểu bình
chứa
D.5.1. Yêu cầu chung
Yêu cầu sau đây áp dụng chung cho các kiểu
bình chứa được được nêu trong D.6 đến D.9, Phụ lục D. Thiết kế bình chứa phải
bao hàm tất cả các yếu tố có liên quan để bảo đảm mọi bình chứa được sản xuất
theo thiết kế đó phù hợp với mục đích sử dụng trong thời gian tuổi thọ sử dụng.
Bình chứa bằng thép kiểu CNG-1 được thiết kế theo TCVN 7388/1: 2004 và đáp ứng
tất cả yêu cầu trong tiêu chuẩn đó chỉ cần đáp ứng yêu cầu trong D.5.3.2.4 và
D.5.9 đến D.5.13.
D.5.2. Thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3. Vật liệu
D.5.3.1. Vật liệu sử dụng phải phù hợp với
điều kiện sử dụng được nêu trong D.3, Phụ lục D. Trong thiết kế, không được có
sự tiếp xúc của vật liệu không phù hợp với CNG. Thử đánh giá thiết kế về vật
liệu (thử vật liệu) được tóm tắt trong Bảng D.1.
D.5.3.2. Thép
D.5.3.2.1. Thành phần
Thép phải là thép nhôm và/hoặc thép silíc được
xử lý tạo thành cấu trúc cơ bản là những hạt nhỏ mịn.
Thành phần hóa
học của thép phải được công bố và cường độ tối thiểu như sau:
a) Hàm lượng cacbon, măng gan, nhôm và silíc
trong mọi trường hợp;
b) Hàm lượng niken, crom, môlipđen, bo,
vanađi và các thành phần hợp kim cố tình được thêm vào. Hàm lượng các tạp chất
khi phân tích mẫu đúc không được vượt quá giới hạn sau:
Độ bền kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≥ 950 MPa
Lưu huỳnh
0,0,2 %
0,01 %
Phốt pho
0,02 %
0,02 %
Lưu huỳnh và phốt pho
0,03 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng thép cácbon-bo, phải thực hiện
thử độ cứng theo ISO 642 đối với thanh hay thỏi đầu tiên và cuối cùng trong mỗi
lần gia nhiệt thép. Độ cứng được đo ở khoảng cách 7,9 mm từ đầu được tôi phải
nằm trong phạm vi từ 33 HRC đến 35 HRC hoặc từ 327 HV đến 560 HV và được nhà
sản xuất vật liệu chứng nhận.
D.5.3.2.2. Cơ tính chịu kéo
Cơ tính của thép trong bình chứa hoàn chỉnh
hoặc lõi bình chứa phải được xác định theo D1.1, Phụ lục D - D1. Độ giãn dài
của thép tối thiểu phải là 14 %.
D.5.3.2.3. Cơ tính va đập
Cơ tính va đập của thép trong bình chứa hoàn
chỉnh hoặc lõi bình chứa phải được xác định theo D1.2, Phụ lục D - D1. Giá trị
độ dai va đập không được nhỏ hơn giá trị được cho trong Bảng D.2.
D.5.3.2.4. Khả năng chống nứt do ứng suất của
sunphua
Nếu giới hạn trên của độ bền kéo quy định đối với thép vượt quá 950 MPa, thép
trung bình chứa hoàn chỉnh phải được thử khả năng chống nứt do ứng suất của
sunphua theo D1.3, Phụ lục D- D1 và đáp ứng các yêu cầu của điều này.
D.5.3.3. Nhôm
D.5.3.3.1. Thành phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3.3.2. Thử ăn mòn
Hợp kim nhôm phải đáp ứng yêu cầu về thử ăn
mòn được tiến hành theo D1.4, Phụ lục D - D1.
D.5.3.3.3. Độ bền chịu tải phá vỡ
Hợp kim nhôm phải đáp ứng yêu cầu về thử độ
bền chịu tải phá vỡ được tiến hành theo D1.5, Phụ lục D - D1.
D.5.3.3.4. Cơ tính chịu kéo
Cơ tính của hợp kim nhôm trong bình chứa hoàn
chỉnh được xác định theo D1.1, Phụ lục D - D1. Độ giãn dài của nhôm tối thiểu
bằng 12 %.
D.5.3.4. Nhựa
D.5.3.4.1. Yêu cầu chung
Vật liệu để tẩm lên sợi có thể là nhựa cứng
nóng hoặc nhựa dẻo nóng. Ví dụ về vật liệu hỗn hợp thích hợp là nhựa cứng nóng
epoxy, epoxy biến tính, polyeste, vinyleste và nhựa dẻo nóng polyethylen,
polyamide.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu nhựa được thử theo D1.26, Phụ lục D
- D1 và đáp ứng yêu cầu của điều này.
D.5.3.4.2. Nhiệt độ chuyển hóa thủy
tinh
Nhiệt độ chuyển hóa
thủy tinh của vật liệu nhựa được xác định
theo ASTM D3418.
D.5.3.5. Sợi
Loại vật liệu có kết cấu sợi gia cường phải
là sợi thủy tinh, sợi aramit hoặc sợi
cácbon. Nếu gia cường bằng sợi cácbon, thiết kế phải có biện pháp ngăn chặn sự
ăn mòn điện đối với bộ phận kim loại của bình chứa. Nhà sản xuất phải lưu giữ
đặc điểm kỹ thuật đã công bố của vật liệu composite, các khuyến nghị của nhà
sản xuất vật liệu về việc bảo quản, điều kiện, thời hạn sử dụng và chứng nhận
của nhà sản xuất vật liệu về mỗi chuyến hàng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đã nêu.
Nhà sản xuất sợi phải chứng nhận đặc tính vật liệu sợi phù hợp với yêu cầu kỹ
thuật của nhà sản xuất sản phẩm.
D.5.3.6. Lõi bình chứa bằng nhựa
Độ bền uốn căng và độ giãn dài tối đa phải được
xác định theo D1.22, Phụ lục D - D1. Phép thử phải chứng tỏ đặc tính dẻo của
vật liệu lõi bình chứa bằng nhựa ở nhiệt độ - 50 0C hoặc thấp hơn
bằng cách đáp ứng giá trị quy định của
nhà sản xuất. Vật liệu polyme phải phù hợp với điều kiện sử dụng được nêu trong
D.3, Phụ lục D. Theo phương pháp được mô tả trong D1.23, Phụ lục D - D1, nhiệt
độ làm mềm tối thiểu phải là 90 0C và nhiệt độ nóng chảy tối thiểu
phải là 100 0C.
D.5.4. Áp suất thử
Áp suất thử tối thiểu trong sản xuất là 30
MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với mọi kiểu bình chứa, áp suất nổ thực
tế không được nhỏ hơn giá trị trong Bảng D.3. Đối với kết cấu kiểu CNG-2, CNG-3
và CNG-4, lớp bọc ngoài bằng composite phải có kết cấu cho độ tin cậy cao trong
điều kiện chịu tải và chịu tải theo chu kỳ. Độ tin cậy này phải đạt được bằng
cách đáp ứng đủ hoặc cao hơn giá trị tỉ lệ ứng suất gia cường của vật liệu
composite trong Bảng D.3.Tỷ lệ ứng suất được xác định bằng ứng suất trong sợi ở
áp suất nổ nhỏ nhất quy định chia cho ứng
suất trong sợi ở áp suất thiết kế. Tỷ số nổ được xác định là áp suất nổ thực tế
của bình chứa chia cho áp suất thiết kế. Đối với kết cấu kiểu CNG-2 và CNG-3
(lõi bình chứa kim loại, lớp bọc ngoài bằng composite), việc tính toán tỷ lệ
ứng suất phải bao gồm:
a) Phương pháp phân tích có khả năng thực
hiện đối với vật liệu có đặc tính kéo không tuyến tính (sử dụng chương trình
máy tính chuyên dụng hoặc chương trình phân tích phần tử hữu hạn);
b) Phải biết đường cong ứng suất - biến dạng
đàn hồi - dẻo đối với vật liệu lõi bình chứa và được mô phỏng chính xác;
c) Cơ tính chịu kéo của vật liệu composite
phải được mô phỏng chính xác;
d) Tính toán phải được thực hiện ở áp suất
gây mòn, áp suất bằng 0 sau mòn do áp lực, áp suất thiết kế và áp suất nổ nhỏ
nhất;
e) Ứng suất trước do sức căng quấn sợi phải được
đưa vào tính toán trong phép phân tích;
f) Áp suất nổ nhỏ nhất được chọn phải đảm bảo
ứng suất tính toán ở áp suất nổ nhỏ nhất chia cho ứng suất tính toán ở áp suất
thiết kế đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ ứng suất đối với sợi được sử dụng;
g) Khi nghiên cứu bình chứa có lớp gia cường kết
hợp (hai hoặc nhiều loại sợi khác nhau), sự phân chia tải trọng giữa các loại
sợi khác nhau phải được cân nhắc trên cơ sở hệ số đàn hồi của sợi. Yêu cầu về
tỷ lệ ứng suất đối với từng loại sợi phải phù hợp với giá trị trong Bảng D.3.
Kiểm tra xác nhận tỷ lệ ứng suất cũng có thể được thực hiện bằng cách dùng
Tenxơmét. Có thể sử dụng các phương pháp được trình bày trong Phụ lục D - D3.
D.5.6. Phân tích ứng suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.7. Kiểm tra phát hiện rò rỉ trước phá vỡ
Bình chứa kiểu CNG-1, CNG-2 và CNG-3 phải bị
hư hỏng do rò rỉ trước khi bị phá vỡ khi được thử theo D1.6, Phụ lục D - D1
(đặc tính rò rỉ trước phá vỡ, Leak-Before-Break, LBB). Bình chứa được thiết kế
có tuổi thọ mỏi vượt quá 45000 chu trình thử áp lực theo D1.13, Phụ lục D - D1
thì không bắt buộc có đặc tính LBB. Hai phương pháp kiểm tra phát hiện đặc tính
LBB được đưa ra trong Phụ lục D - D4.
D.5.8. Kiểm tra và thử
Phải xác định rõ chương trình và quy trình
đối với:
a) Kiểm tra, thử trong sản xuất và tiêu chuẩn
chấp nhận;
b) Kiểm tra, thử định kỳ trong sử dụng và
tiêu chuẩn chấp nhận. Chu kỳ kiểm tra định kỳ bằng quan sát đối với bề mặt
ngoài bình chứa theo D.3.1.4, Phụ lục D trừ khi có quy định khác của cơ quan có thẩm quyền. Nhà sản xuất phải xây
dựng tiêu chuẩn không chấp nhận khi kiểm tra lại bằng quan sát dựa trên kết quả
thử chu trình áp lực được thực hiện trên bình chứa có vết nứt. Hướng dẫn của nhà
sản xuất về việc vận chuyển, sử dụng và kiểm tra được quy định trong Phụ lục D - D5.
D.5.9. Phòng chống cháy
Tất cả bình chứa phải được bảo vệ chống cháy
bằng cơ cấu an toàn. Bình chứa, vật liệu bình chứa, cơ cấu an toàn và bất kỳ
vật liệu bảo vệ hoặc cách ly nào được thêm vào phải được thiết kế chung để đảm
bảo an toàn trong điều kiện cháy khi thử theo D1.15, Phụ lục D - D1. Cơ cấu an
toàn được thử theo D1.24, Phụ lục D - D1.
D.5.10. Lỗ hở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.11. Kết cấu đỡ bình chứa
Nhà sản xuất phải quy định kết cấu đỡ bình chứa được lắp trên xe. Nhà sản xuất cũng
phải cung cấp hướng dẫn lắp đặt, gồm cả lực và mô men kẹp chặt để tạo ra lực
giữ cần thiết nhưng không được gây ra ứng suất quá giới hạn trong bình chứa
hoặc hư hỏng bề mặt ngoài của bình chứa.
D.5.12. Bảo vệ chống lại tác động của môi trường
bên ngoài
Mặt ngoài bình chứa phải đáp ứng yêu cầu về
điều kiện thử môi trường trong D1.14, Phụ lục D - D1. Bảo vệ bên ngoài có thể được
thực hiện bằng một trong các cách sau đây:
a) Gia công bề mặt tạo ra sự bảo vệ cần thiết
(như kim loại được phun lên nhôm, ôxy hóa
anốt);
b) Sử dụng sợi và vật liệu làm khuôn thích
hợp (như sợi cácbon trong nhựa);
c) Dùng lớp phủ bảo vệ (như lớp phủ hữu cơ,
sơn) đáp ứng yêu cầu trong D1.9, Phụ lục D - D1.
Bất kỳ lớp phủ nào lên bình chứa phải đảm bảo
quá trình phủ không ảnh hưởng xấu đến cơ tính bình chứa. Lớp phủ phải được
thiết kế tạo thuận lợi cho kiểm tra trong sử dụng và nhà sản xuất phải cung cấp
hướng dẫn xử lý lớp phủ khi kiểm tra để luôn đảm bảo bình chứa được nguyên vẹn.
Phụ lục D - D6 đưa ra phương pháp thử đặc
tính môi trường, đánh giá sự phù hợp của lớp phủ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi kiểu bình chứa được phê duyệt phải đảm
bảo vật liệu, thiết kế, sản xuất và kiểm tra phù hợp với điều kiện sử dụng bằng
cách đáp ứng yêu cầu thích hợp về thử vật liệu được tóm tắt trong Bảng D.1 và
thử bình chứa được tóm tắt trong Bảng D.4, với tất cả các phép thử được thực
hiện theo phương pháp tương ứng trong Phụ lục D - D1. Bình chứa hoặc lõi bình
chứa được thử phải được lựa chọn và phép thử phải được cơ quan có thẩm quyền
giám sát. Nếu số lượng lõi bình chứa hoặc bình chứa được thử nhiều hơn so với
yêu cầu trong Phụ lục này thì tất cả kết quả phải được chứng minh bằng tài
liệu.
D.5.14. Thử lô (sản phẩm)
Thử lô được nêu trong Phụ lục này đối với mỗi
kiểu bình chứa phải được thực hiện trên bình chứa và lõi bình chứa được lấy từ
mỗi lô bình chứa hoàn chỉnh hoặc lõi bình chứa. Có thể sử dụng mẫu đã được xử
lý nhiệt để đại diện cho bình chứa hoàn chỉnh và lõi bình chứa. Thử lô bắt buộc
đối với mỗi kiểu bình chứa được nêu rõ trong Bảng D.5.
D.5.15. Thử và kiểm tra trong sản xuất
D.5.15.1. Yêu cầu chung
Thử và kiểm tra trong sản xuất phải được tiến
hành trên tất cả các bình chứa được sản xuất theo lô. Mỗi bình chứa phải được
kiểm tra trong quá trình sản xuất và sau khi kết thúc sản xuất bằng các biện pháp
sau đây:
a) Quét sóng siêu âm bình chứa hoặc lõi bình
chứa theo tiêu chuẩn BS 5045, phần 1, Phụ lục B hoặc phương pháp tương đương được
chứng minh để khẳng định rằng kích thước khuyết tật lớn nhất nhỏ hơn kích thước
được nêu trong thiết kế;
b) Kiểm tra xác nhận kích thước và khối lượng
cơ bản của bình chứa hoàn chỉnh, lõi bình chứa và lớp phủ nằm trong phạm vi
dung sai kích thước;
c) Kiểm tra xác nhận sự phù hợp của việc gia
công hoàn thiện bề mặt, chú ý đến những chỗ bề mặt bị trũng, nếp gấp, chỗ ghép chồng
ở cổ hoặc vai của đầu kín hoặc hở được rèn hay vuốt tròn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Phép thử độ cứng bình chứa và lõi bình
chứa kim loại theo D1.8, Phụ lục D - D1 phải được tiến hành sau lần gia nhiệt
cuối cùng và vì vậy, giá trị xác định được phải nằm trong phạm vi được nêu
trong thiết kế.
f) Thử độ kín bằng áp lực thủy tĩnh theo
D1.11, Phụ lục D -D1.
Tóm tắt yêu cầu kiểm tra cơ bản trong sản
xuất đối với mọi bình chứa được đưa ra trong Bảng D.6.
D.5.15.2. Kích thước khuyết tật lớn nhất
Phải xác định kích thước khuyết tật lớn nhất
đối với kết cấu kiểu CNG-1, CNG-2 và CNG-3 tại vị trí bất kỳ trong bình chứa
hoặc lõi bình chứa kim loại mà không phát triển đến kích thước tới hạn trong
thời gian tuổi thọ sử dụng đã xác định. Kích thước khuyết tật tới hạn được hiểu
là giới hạn chiều dày thành bình chứa hoặc lõi bình chứa làm cho khí bên trong thoát ra ngoài mà không nổ bình chứa. Kích thước
khuyết tật làm tiêu chuẩn đánh giá khi quét sóng siêu âm hoặc phương pháp tương
đương phải nhỏ hơn kích thước khuyết tật lớn nhất cho phép. Đối với kết cấu
kiểu CNG-2 và CNG -3, giả định rằng không có hư hỏng của lớp vật liệu composite
theo thời gian. Kích thước khuyết tật cho phép trong kiểm tra không phá hủy phải được xác định bằng phương pháp thích
hợp. Hai phương pháp này được đưa ra trong Phụ lục D - D4.
D.5.16. Không đáp ứng yêu cầu thử
Trong trường hợp không đáp ứng yêu cầu thử,
phải tiến hành thử lại hoặc xử lý nhiệt và thử lại như sau:
a) Nếu có dấu hiệu sai sót khi tiến hành thử
hoặc có sai số phép đo thì phải thực hiện thử thêm. Nếu kết quả của phép thử
này thỏa mãn thì không tính đến phép thử đầu tiên.
b) Nếu phép thử đã được tiến hành theo đúng quy
trình thì phải làm rõ nguyên nhân thử hỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nguyên nhân không phải do xử lý nhiệt thì
tất cả bình chứa được phát hiện có khuyết tật bị loại hoặc được sửa chữa bằng
phương pháp được chấp nhận.
Trong mọi trường hợp, lô sản phẩm mới phải được
thử lại. Tiến hành lại phép thử mẫu hoặc thử lô cần thiết để chứng minh khả
năng chấp nhận một lô mới. Nếu một hoặc nhiều phép thử ngay cả khi một phần
phép thử không thỏa mãn thì tất cả bình chứa của lô không được chấp nhận.
D.5.17. Thay đổi thiết kế
Thay đổi thiết kế là bất kỳ thay đổi trong
việc lựa chọn vật liệu cấu tạo hoặc thay đổi kích thước nhưng không phải là
dung sai chế tạo bình thường trong sản xuất.
Cho phép có thay đổi nhỏ trong thiết kế nhưng
phải qua chương trình thử rút gọn. Thay đổi thiết kế được nêu trong Bảng D.7
phải được thử đánh giá thiết kế tương ứng được nêu trong bảng đó.
Bảng D.1 - Thử (đánh
giá thiết kế) vật liệu
Phép thử
Số điều mục tương
ứng
Thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhựa
Sợi
Lõi bình chứa bằng
nhựa
Cơ tính chịu kéo
D.5.3.2.2
D.5.3.3.4
D.5.3.5
D.5.3.6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3.2.3
Cơ tính va đập
D.5.3.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền chịu tải phá vỡ
D.5.3.3.3
ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ bền biến dạng trượt
D.5.3.4.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3.4.3
Nhiệt độ làm mềm/ nóng chảy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3.6
Cơ tính phá hủy
D.5.7
D.5.7
* Không yêu cầu nếu theo cách thử nứt trong
bình chứa trong D.1.7, Phụ lục D - D1.
Bảng D.2 - Giá trị được
chấp nhận trong thử va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
> 140
≤ 140
Hướng thử
Ngang
Dọc
Chiều rộng vật thử, mm
3 - 5
> 5 - 7,5
> 7,5 - 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ thử, 0C
- 50
- 50
Độ bền va đập, J/cm3
Trung bình của 3 mẫu
30
35
40
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
28
32
48
Bảng D.3 - áp suất nổ
thực tế nhỏ nhất và tỷ lệ ứng suất
Vật liệu
CNG - 1
Toàn bộ kim loại
CNG - 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CNG - 3
Bọc toàn bộ
CNG - 4
Toàn bộ composite
Áp suất nổ
MPa
Tỷ lệ ứng suất
MPa
Áp suất nổ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ ứng suất
MPa
Áp suất nổ
MPa
Tỷ lệ ứng suất
MPa
Áp suất nổ
MPa
Tất cả các kim loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính
2,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,65
70 1
3,65
73
Aramid
2,35
47
3,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,1
62
Cácbon
2,35
47
2,35
47
2,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết hợp
2
2
2
CHÚ THÍCH: 1 - Áp suất nổ thực
tế nhỏ nhất. Ngoài ra, tính toán phải được thực hiện theo D.5.5, Phụ lục D để
đảm bảo đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ ứng suất nhỏ nhất.
2 - Tỷ lệ ứng suất và áp suất nổ được tính
toán theo D.5.5, Phụ lục D.
Bảng D.4 - Thử (đánh
giá thiết kế) bình chứa'
Phép thử và số
điều, mục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CNG -1
CNG - 2
CNG - 3
CNG - 4
D1.12 Thử nổ áp lực thủy tĩnh
X*
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X*
X
X
X
D1.14 Thử môi trường axít
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
D1.16 Thử đâm xuyên
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
D1.18 Thử độ dão ở nhiệt độ cao
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
D1.20 Thử phá hỏng do va đập
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
D1.24 Thử yêu cầu đối với cơ cấu an toàn
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
D1.25 Thử mô men lật
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
D1.6 Thử đặc tính rò rỉ trước phá vỡ (LBB)
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X Bắt buộc.
* Không bắt buộc đối với bình chứa được
thiết kế theo TCVN 7388/1 : 2004 (đã quy định
phép thử này).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.5 - Thử lô
Phép thử và số đề mục
Kiểu bình chứa
CNG - 1
CNG - 2
CNG - 3
CNG - 4
D1.12 Thử nổ áp lực thủy tính
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
D1.13 Thử chu trình áp lực ở nhiệt độ môi
trường xung quanh
X
X
X
X
D1.1 Thử kéo
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X2
D1.2 Thử va đập bình chứa và lõi bình chứa
bằng thép
X
X2
X2
D1.9.2 Thử lớp phủ1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X - Bắt buộc
1 - Trừ khi không dùng lớp phủ bảo vệ
2 - Thử trên vật liệu lõi bình chứa
Bảng D.6 - yêu cầu
kiểm tra cơ bản trong sản xuất
Yêu cầu kiểm tra
Kiểu bình chứa
CNG -1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CNG - 3
CNG - 4
Kích thước tới hạn
Gia công bề mặt
Vết nứt (dùng sóng siêu âm hoặc tương đương)
Độ cứng của bình chứa và lõi bình chứa kim
loại
Thử độ kín bằng áp lực thủy tĩnh
Thử rò rỉ
Nhãn hiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X- Bắt buộc
Bảng D.7 - Thử khi
thay đổi thiết kế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép thử
Nổ thủy tĩnh
D1.12
Chu trình áp lực ở
nhiệt độ môi trường xung quanh
D1.13
Môi trường axít
D1.14
Chịu lửa
D1.15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1.17
Đâm xuyên
D1.16
Phá vỡ do ứng suất
tăng nhanh D1.19
Độ dão ở nhiệt độ
cao D1.18
Phá hỏng do va đập
D1.20
Mô men lật D1.25
Thẩm thấu D1.21
Chu trình áp lực
khí tự nhiên D1.27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1.24
Nhà sản xuất sợi
X
X
X1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình chứa kim loại hoặc vật liệu lõi bình
chứa
X
X
X1
X
X1
X
X1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu lõi bình chứa bằng nhựa
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu sợi
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vật liệu nhựa
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi đường kính đến 20 %
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi đường kính > 20 %
X
X
X
X1
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi chiều dài đến 50 %
X
X3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi chiều dài > 50 %
X
X
X3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi áp suất thiết kế đến 20 %4
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình dạng chỏm
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước lỗ mở
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi lớp phủ
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết kế đầu lồi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi quá trình sản xuất
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cơ cấu an toàn
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X- Bắt buộc
1 - Thử không bắt buộc trên kết cấu kiểu
(CNG-1) kim loại.
2 - Thử không bắt buộc trên kết cấu kiểu
(CNG-4) toàn bộ composite.
3 - Thử chỉ bắt buộc khi tăng chiều dài.
4 - Chỉ khi thay đổi chiều dày tỷ lệ với đường
kính và/ hoặc áp suất.
D.6. Bình chứa kim loại CNG-1
D.6.1. Yêu cầu chung
Bất kể phải xác định kích thước khuyết tật
lớn nhất cho phép tại vị trí bất kỳ trong bình chứa không phát triển thành kích
thước tới hạn trong khoảng thời gian đến lúc phải thử lại theo quy định hoặc trong thời gian tuổi thọ sử dụng
nếu không quy định phải thử lại đối với
bình chứa hoạt động đến áp suất thiết kế. Việc xác định đặc tính rò rỉ trước
phá vỡ (LBB) được thực hiện theo quy trình thích hợp trong D1.6, Phụ lục D-D1.
Kích thước khuyết tật cho phép được xác định theo D.5.15.2, Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.2. Phân tích ứng suất
ứng suất trong bình chứa phải được tính toán
ở áp suất thử 2 MPa, 20 MPa và áp suất nổ thiết kế. Việc tính toán phải dựa
trên thuật toán phân tích phù hợp khi sử dụng lý thuyết vỏ mỏng, có xét đến sự
bẻ cong của vỏ tách khỏi bề mặt để hình thành sự phân bố ứng suất tại cổ, vùng
chuyển tiếp và phần trụ bình chứa.
D.6.3. Yêu cầu thử trong chế tạo và sản xuất
D.6.3.1. Yêu cầu chung
Đầu bình chứa bằng nhôm không được bịt kín
trong quá trình tạo hình. Đầu đáy của bình chứa bằng thép bị bịt kín trong quá
trình tạo hình, không kể bình chứa được thiết kế theo TCVN 7388-1 : 2004, phải được
kiểm tra không phá hủy (NDE) hoặc phương
pháp tương đương. Không được cho thêm kim loại trong quá trình bịt kín đầu bình
chứa. Mỗi bình chứa phải được xem xét, đánh giá về độ dày và sự hoàn thiện bề
mặt trước khi tạo hình đầu bình.
Sau khi tạo hình đầu bình, bình chứa phải được
xử lý nhiệt đạt độ cứng nằm trong phạm vi xác định trong thiết kế. Không được
xử lý nhiệt cục bộ.
Vòng cổ, vòng chân hoặc các chi tiết đỡ gắn
kèm nếu được trang bị thì chúng phải được làm bằng vật liệu tương thích với vật
liệu bình chứa và phải được lắp chắc chắn nhưng không bằng phương pháp hàn, hàn
đồng hoặc hàn vảy.
D.6.3.2. Kiểm tra không phá hủy (NDE)
Phải thực hiện phép thử sau đây trên mỗi bình
chứa kim loại:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Xác định bằng siêu âm theo tiêu chuẩn BS
5045, phần 1, Phụ lục I hoặc phương pháp thử không phá hủy (NDT) tương đương được chứng minh để bảo đảm kích thước khuyết
tật lớn không vượt quá kích thước được nêu trong thiết kế được xác định theo D.5.15.2,
Phụ lục D.
D.6.3.3. Thử áp lực thủy tĩnh
Mỗi bình chứa hoàn chỉnh phải được thử áp lực
thủy tĩnh theo D1.11, Phụ lục D - D1.
D.6.4. Thử lô bình chứa
Thử lô phải được tiến hành trên bình chứa
hoàn chỉnh là sản phẩm của sản xuất bình thường và có đầy đủ dấu hiệu nhận
dạng. Chọn ngẫu nhiên hai bình chứa từ mỗi lô. Nếu số bình chứa được thử nhiều
hơn yêu cầu trong Phụ lục này, tất cả kết quả thử phải được lưu hồ sơ. Tối
thiểu phải tiến hành các phép thử sau đây trên bình chứa được chọn:
D.6.4.1. Thử vật liệu
Tiến hành các phép thử sau đây trên một bình
chứa hoặc mẫu bình chứa hoàn chỉnh đã được xử lý nhiệt:
a) Kích thước tới hạn được kiểm tra so với
thiết kế;
b) Một lần thử kéo theo D1.1, Phụ lục D - D1
và đáp ứng các yêu cầu của thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Khi thiết kế có quy định lớp phủ bảo vệ, lớp phủ phải được thử theo D1.9.2, Phụ
lục D - D1.
Tất cả bình chứa trong lô được thử nếu không
đáp ứng yêu cầu, phải được xử lý theo quy trình trong D.5.16, Phụ lục D - D1.
Nếu lớp phủ không đáp ứng yêu cầu trong
D1.9.2, Phụ lục D - D1 thì lô phải được kiểm tra 100 % để loại bỏ bình chứa có
khuyết tật tương tự. Lớp phủ trên bình chứa được cạo sạch và phủ lại. Sau đó
phải lặp lại thử lớp phủ đối với lô.
D.6.4.2. Thử nổ
Một bình chứa phải được nén thủy tĩnh đến nổ
theo D1.12, Phụ lục D - D1.
Nếu áp suất nổ nhỏ hơn áp suất nổ nhỏ nhất
tính toán thì phải xử lý theo quy trình trong D.5.16, Phụ lục D.
D.6.4.3. Thử định kỳ chu trình áp lực
Bình chứa hoàn chỉnh phải được thử chu trình
áp lực như trong D1.13, Phụ lục D - D1 ở tần suất thử được xác định như sau:
a) Một bình chứa từ mỗi lô được thử chu trình
áp lực với tổng số chu trình là 1000 lần tuổi thọ sử dụng tính theo năm hoặc
tối thiểu 15000 chu trình nếu ít hơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Trong 10 lô sản phẩm liên tiếp của một họ
thiết kế, bình chứa được thử chu trình áp lực như trong
D.6.4.3 a) không bị phá vỡ hoặc rò rỉ trong
số chu trình không nhỏ hơn 2000 lần tuổi thọ sử dụng quy định, tính theo năm
(tối thiểu 30000 chu trình). Sau đó, tần suất thử chu trình áp lực có thể giảm
xuống đến một bình chứa trong 10 lô sản phẩm.
d) Sau không quá sáu tháng kể từ khi sản xuất
lô sản phẩm cuối cùng, phải tiến hành thử chu trình áp lực đối với bình chứa
của lô sản phẩm tiếp theo để có tần suất thử lô được giảm nhỏ theo D.6.4.3 b)
và c).
e) Nếu bình chứa bất kỳ được thử chu trình áp
lực với tần suất giảm nhỏ trong D.6.4.3 b) và c) không đáp ứng số chu trình thử
áp lực bắt buộc (tối thiểu 22500 hoặc 30000 chu trình áp lực) thì phải lặp lại
tần suất thử chu trình áp lực đối với lô trong D.6.4.3 a) cho tối thiểu 10 lô
sản phẩm để xây dựng lại tần suất giảm nhỏ của thử chu trình áp lực đối với lô
trong D.6.4.3 b) hoặc D.6.4.3 c).
f) Nếu bình chứa bất kỳ được thử theo D.6.4.3
a), b) và c) không đáp ứng yêu cầu về số chu trình tối thiểu là 1000 lần tuổi
thọ sử dụng quy định, tính theo năm (tối
thiểu 15000 chu trình) thì phải xác định nguyên nhân và khắc phục theo quy
trình trong D.5.16, Phụ lục D-D1. Sau đó, lặp lại thử chu trình áp lực trên 3
bình chứa bổ sung từ lô này. Nếu bình chứa bất kỳ trong 3 chiếc bổ sung không đáp
ứng yêu cầu về số chu trình tối thiểu là 1000 lần tuổi thọ sử dụng quy định, tính theo năm thì lô không được chấp
nhận.
D.6.5. Thử (đánh giá thiết kế) bình chứa
D.6.5.1. Yêu cầu chung
Phải tiến hành thử trên bình chứa hoàn chỉnh
là sản phẩm của sản xuất bình thường và có đầy đủ dấu hiệu nhận dạng. Việc lựa
chọn, giám sát và lưu kết quả vào hồ sơ phải theo D.5.13, Phụ lục D.
D.6.5.2. Thử nổ áp lực thủy tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.5.3. Thử chu trình áp lực ở nhiệt độ môi
trường xung quanh
Hai bình chứa hoàn chỉnh phải được thử chu
trình áp lực ở nhiệt độ môi trường xung quanh theo D1.13, Phụ lục D - D1 đến
hỏng hoặc tối thiểu 45000 chu trình. Bình chứa không được hư hỏng trước khi đạt
đến số chu trình bằng 1000 lần tuổi thọ sử dụng quy
định, tính theo năm. Khi số chu trình vượt quá 1000 lần tuổi thọ sử dụng
quy định, tính theo năm, bình chứa bị hỏng phải do rò rỉ, không do nổ. Bình
chứa không hư hỏng trong vòng 45000 chu trình được phá hủy bằng cách tiếp tục thực hiện chu trình thử cho đến hỏng hoặc
bằng cách tăng áp thủy tĩnh cho đến nổ. Phải ghi lại chu trình đến hỏng và vị
trí hỏng đầu tiên.
D.6.5.4. Thử chịu lửa
Phép thử phải được tiến hành theo D1.15, Phụ
lục D - D1 và đáp ứng yêu cầu của điều này.
D.6.5.5. Thử đâm xuyên
Phép thử phải được tiến hành theo D1.16, Phụ
lục D - D1 và đáp ứng yêu cầu của điều này.
D.6.5.6. Thử đặc tính rò rỉ trước phá vỡ (LBB)
Đối với thiết kế bình chứa không đảm bảo
45000 chu trình thử theo D.6.5.3, Phụ lục D thì phải tiến hành thử đặc tính LBB
theo D1.6, Phụ lục D – D1 và đáp ứng yêu cầu của điều này.
D.7. Bình chứa bọc vòng quanh CNG-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình tăng áp, bình chứa theo kiểu
này có xu hướng xuất hiện sự dịch chuyển chồng lên nhau của lớp bọc ngoài bằng
composite và lõi bình chứa kim loại. Do kỹ thuật sản xuất khác nhau nên Phụ lục
này không đưa ra phương pháp thiết kế cụ thể. Phải xác định đặc tính rò rỉ trước
phá vỡ theo quy trình phù hợp trong D1.6, Phụ lục D - D1 và kích thước khuyết
tật cho phép theo D.5.15.2, Phụ lục D.
D.7.2. Yêu cầu thiết kế
D.7.2.1. Lõi bình chứa kim loại
Lõi bình chứa kim loại phải có áp suất nổ
thực tế tối thiểu bằng 26 MPa.
D.7.2.2. Lớp bọc ngoài bằng vật liệu composite
Ứng suất kéo trong sợi phải đáp ứng các yêu
cầu trong D.5.5, Phụ lục D.
D.7.2.3. Phân tích ứng suất
Phải tính toán ứng suất trong lớp vật liệu
composite và trong lõi bình chứa sau khi tạo ứng suất trước.
Áp suất sử dụng trong các phép tính này là áp
suất thử ở 0,2 MPa, 20 MPa và áp suất nổ theo thiết kế. Việc tính toán phải dựa
trên thuật toán phân tích phù hợp khi sử dụng lý thuyết vỏ mỏng, có xét đến
trạng thái vật liệu có đặc tính kéo phi tuyến của vật liệu lõi bình chứa để
thiết lập sự phân bố ứng suất tại cổ, vùng chuyển tiếp và phần trụ bình chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thiết kế dựa trên sự quấn căng hạn
chế để tạo ứng suất trước, phải tính toán nhiệt độ tạo ứng suất trước, sức căng
cần có trong mỗi lớp vật liệu composite và ứng suất trước có được trong lõi
bình chứa.
D.7.3. Yêu cầu chế tạo
D.7.3.1. Yêu cầu chung
Bình chứa bằng vật liệu composite phải được
chế tạo từ lõi bình chứa được bọc bằng cách quấn sợi liên tục. Thao tác quấn
sợi được điều khiển bằng máy tính hoặc máy cơ khí. Sợi phải được quấn dưới sức
căng được điều chỉnh trong quá trình quấn. Sau khi quấn xong, nhựa cứng nóng được
xử lý bằng cách làm nóng, sử dụng quan hệ nhiệt độ - thời gian điều khiển được
và được xác định trước.
D.7.3.2. Lõi bình chứa
Chế tạo lõi bình chứa phải đáp ứng yêu cầu
trong D.6.3, Phụ lục D đối với kết cấu lõi bình chứa thích hợp.
D.7.3.3. Lớp bọc ngoài
Chế tạo bình chứa phải dùng máy quấn sợi.
Trong quá trình quấn, những biến đổi chính sau đây phải được kiểm soát trong
phạm vi dung sai xác định và ghi vào hồ sơ quấn sợi, ngoài ra có thể có thêm các
biến đổi khác:
a) Loại sợi, kể cả kích thước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Sức căng quấn;
d) Vận tốc quấn;
e) Số vòng đệm (sợi thô);
f ) Chiều rộng khổ sợi;
g) Loại nhựa và vật liệu composite;
h) Nhiệt độ nhựa;
i) Nhiệt độ lõi bình chứa.
D.7.3.3.1. Xử lý nhựa cứng nóng
Nếu sử dụng nhựa cứng nóng, phải lưu hóa nhựa sau khi quấn sợi. Trong quá trình lưu hóa phải ghi vào hồ sơ chu trình lưu hóa (như tài liệu về thời gian - nhiệt độ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.3.1. Mòn do áp lực
Nếu thực hiện mòn do áp lực thì phải trước
khi thử áp lực thủy tĩnh. áp suất gây mòn phải nằm trong giới hạn được xác lập
theo D.7.2.3, Phụ lục D và nhà sản xuất phải xây dựng phương pháp kiểm tra xác
nhận áp suất phù hợp.
D.7.4. Yêu cầu thử trong sản xuất
D.7.4.1. Kiểm tra không phá hủy
Kiểm tra không phá hủy được tiến hành theo tiêu chuẩn ISO được chấp nhận hoặc tiêu
chuẩn tương đương. Thực hiện các phép thử sau đây trên mỗi bình chứa kim loại:
a) Thử độ cứng theo D1.8, Phụ lục D - D1;
b) Kiểm tra bằng siêu âm theo tiêu chuẩn BC
5045, phần 1, Phụ lục 1B hoặc phương pháp thử không phá hủy (NDT) được chứng minh tương đương để đảm bảo
kích thước khuyết tật lớn nhất không vượt quá kích thước được nêu trong thiết
kế.
D.7.4.2. Thử áp lực thủy tĩnh
Mỗi bình chứa hoàn chỉnh được thử áp lực thủy
tĩnh theo D1.11, Phụ lục D - D1. Nhà sản xuất phải xác định giới hạn giãn nở
thể tích vĩnh cửu phù hợp với áp suất thử. Nhưng trong mọi trường hợp, giãn nở
vĩnh cửu không được quá 5 % tổng thể tích giãn nở tại áp suất thử. Bình chứa
bất kỳ không đáp ứng giới hạn loại bỏ xác định thì phải bị loại bỏ và bị phá hủy hoặc được sử dụng cho phép thử lô còn lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D7.5.1. Yêu cầu chung
Phải tiến hành thử lô trên bình chứa hoàn
chỉnh là sản phẩm của sản xuất bình thường và có đầy đủ dấu hiệu nhận dạng.
Chọn ngẫu nhiên hai bình chứa hoặc một bình chứa và một lõi bình chứa từ mỗi
lô. Nếu số bình chứa được thử nhiều hơn yêu cầu trong Phụ lục này thì tất cả
kết quả thử phải được ghi vào hồ sơ. Tối thiểu, phải tiến hành các phép thử sau
đây trên các bình chứa này.
Nếu phát hiện khuyết tật ở lớp bọc ngoài trước
khi thử mòn do áp lực hoặc thử áp lực thủy tĩnh, có thể bỏ hoàn toàn và thay
thế lớp bọc ngoài.
D.7.5.2. Thử vật liệu
Phải tiến hành các phép thử sau đây trên một
bình chứa hoặc lõi bình chứa hoặc mẫu bình chứa hoàn chỉnh đã được xử lý nhiệt:
a) Kích thước được kiểm tra so với thiết kế;
b) Một lần thử kéo theo D1.1, Phụ lục D - D1
và đáp ứng yêu cầu của thiết kế;
c) Ba lần thử va đạp theo D1.2, Phụ lục D -
D1 đối với lõi bình chứa bằng thép và đáp ứng yêu cầu của thiết kế;
d) Khi lớp phủ bảo vệ được quy định trong thiết kế thì thử lớp phủ theo
D1.9.2, Phụ lục D - D1 và đáp ứng yêu cầu của điều này. Xử lý tất cả bình chứa
hoặc lõi bình chứa của lô được thử không đáp ứng yêu cầu quy định theo quy trình trong D.5.16, Phụ lục
D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.5.3. Thử nổ
Phải thử một bình chứa theo yêu cầu trong
D.6.4.2, Phụ lục D;
D.7.5.4. Thử định kỳ chu trình áp lực D.6.4.3,
Phụ lục D.
D.7.6. Thử bình chứa
D.7.6.1. Yêu cầu chung
Phải tiến hành thử trên bình chứa hoàn chỉnh
là sản phẩm của sản xuất bình thường và có đầy đủ dấu hiệu nhận dạng. Việc lựa
chọn, giám sát và ghi kết quả vào hồ sơ theo D.5.13, Phụ lục D.
D.7.6.2. Thử nổ áp lực thủy tĩnh
a) Một lõi bình chứa được thử nổ áp lực thủy
tĩnh theo D1.12, Phụ lục D - D1. áp suất nổ phải lớn hơn áp suất nổ nhỏ nhất
của lõi bình chứa được xác định theo thiết kế;
b) Ba lõi bình chứa được thử nổ áp lực thủy
tĩnh theo D1.12, Phụ lục D - D1. áp suất nổ phải lớn hơn áp suất nổ nhỏ nhất được
tính toán trong phân tích ứng suất của thiết kế theo Bảng D.3 và trong mọi trường
hợp không được nhỏ hơn giá trị cần thiết để đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ ứng suất
trong D.5.5, Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai bình chứa hoàn chỉnh được thử chu trình
áp lực ở nhiệt độ môi trường xung quanh theo D1.13, Phụ lục D - D1 đến hư hỏng
hoặc tối thiểu nhất 45000 chu trình. Bình chứa không được hư hỏng trước khi đạt
đến số chu trình bằng 1000 lần tuổi thọ sử dụng tính theo năm. Khi số chu trình
thử vượt quá 1000 lần tuổi thọ sử dụng tính theo năm, bình chứa bị hỏng phải do
rò rỉ, không do nổ. Bình chứa không hư hỏng trong vòng 45000 chu trình được phá
hủy bằng cách tiếp tục các chu trình thử
cho đến khi hỏng hoặc tăng áp thủy tĩnh đến nổ. Khi quá 45000 chu trình thử,
cho phép bình chứa hư hỏng do nổ. Phải ghi lại số lượng chu trình thử đến hỏng
và vị trí hỏng đầu tiên.
D.7.6.4. Thử môi trường axít
Một bình chứa được thử theo D1.14, Phụ lục D
- D1 và đáp ứng yêu cầu của điều này. Thử môi trường tùy chọn được cho trong Phụ lục D - D6.
D.7.6.5. Thử chịu lửa
Bình chứa hoàn chỉnh được thử theo D1.15, Phụ
lục D - D1 và đáp ứng yêu cầu của điều này.
D.7.6.6. Thử đâm xuyên
Một bình chứa hoàn chỉnh được thử theo D1.16,
Phụ lục D - D1 và đáp ứng yêu cầu của điều này.
D.7.6.7. Thử độ bền lớp vật liệu composite có
vết nứt
Một bình chứa hoàn chỉnh được thử theo D1.17,
Phụ lục D - D1 và đáp ứng yêu cầu của điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong thiết kế, nếu nhiệt độ chuyển hóa thủy
tinh của nhựa không vượt quá nhiệt độ thiết kế lớn nhất của vật liệu tối thiểu
20 0C thì phải thử một bình chứa theo D1.18, Phụ lục D - D1 và đáp
ứng yêu cầu của điều này.
D.7.6.9. Thử phá vỡ do ứng suất tăng nhanh
Một bình chứa hoàn chỉnh được thử theo D1.19,
Phụ lục D - D1 và đáp ứng yêu cầu của điều này.
D.7.6.10. Thử đặc tính rò rỉ trước phá vỡ LBB
Đối với thiết kế bình chứa quy định không quá 45000 chu trình khi thử theo
D.7.6.3, thử đặc tính LBB được tiến hành theo D1.6, Phụ lục D - D1 và đáp ứng
yêu cầu của điều này.
D.7.6.11. Thử chu trình áp lực ở nhiệt độ tới
hạn
Một bình chứa hoàn chỉnh được thử theo D1.7,
Phụ lục D - D1 và đáp ứng yêu cầu của điều này.
D.8. Bình chứa bọc toàn bộ CNG-3
D.8.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.2. Yêu cầu thiết kế
D.8.2.1. Lõi bình chứa kim loại
ứng suất nén trong lõi bình chứa ở áp suất
bằng 0 và 15 0C không được làm lõi bình chứa bị oằn hay gấp nếp.
D.8.2.2. Lớp bọc ngoài bằng vật liệu composite
Ứng suất kéo trong sợi phải đáp ứng yêu cầu
trong D.5.5, Phụ lục D.
D.8.2.3. Phân tích ứng suất
Phải tính toán ứng suất trong lớp vật liệu
composite và trong lõi bình chứa theo hướng tiếp tuyến và hướng dọc bình chứa
sau khi có áp. áp suất sử dụng trong phép tính này phải là 0, áp suất thiết kế,
10 % áp suất thiết kế, áp suất thử và áp suất nổ thiết kế. Phải tính toán giới
hạn trong đó áp suất gây mòn phải giảm xuống. Việc tính toán phải dựa trên
thuật toán phân tích phù hợp khi sử dụng lý thuyết vỏ mỏng, có xét đến trạng
thái vật liệu có đặc tính kéo phi tuyến của vật liệu lõi bình chứa để thiết lập
sự phân bố ứng suất tại cổ, vùng chuyển tiếp và phần trụ bình chứa.
D.8.3. Yêu cầu chế tạo
Yêu cầu chế tạo phải theo D.7.3, Phụ lục D
không kể lớp bọc ngoài phải có sợi quấn theo hình xoắn ốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Yêu cầu thử trong sản xuất phải theo D.7.4,
Phụ lục D.
D.8.5. Thử lô bình chứa
Thử lô bình chứa phải theo yêu cầu trong
D.7.5, Phụ lục D.
D.8.6. Thử bình chứa
Thử bình chứa phải theo yêu cầu trong D.7.6
và D.8.6.1, Phụ lục D, không kể thử nổ bình chứa theo D.7.6, Phụ lục D là không
bắt buộc.
D.8.6.1. Thử phá hỏng do va đập (Thử rơi)
Phải thử rơi một hoặc nhiều bình chứa hoàn
chỉnh theo D1.20, Phụ lục D - D1.
D.9. Bình chứa toàn bộ bằng composite CNG-4
D.9.1. Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.9.2. Yêu cầu thiết kế
Phải sử dụng tính toán trong thiết kế để hiệu
chỉnh chính xác kết cấu bình chứa. ứng suất kéo trong sợi phải đáp ứng yêu cầu
trong D.5.5, Phụ lục D.
Ren trong lỗ ở đầu bình chứa kim loại phải là
ren côn hoặc ren trụ. Đầu bình chứa kim loại có lỗ ren phải có khả năng chịu được
mô men xoắn 500 Nm mà không ảnh hưởng đến mối nối với lõi bình chứa phi kim
loại. Đầu bình chứa kim loại nối với lõi bình chứa phi kim loại phải bằng vật
liệu phù hợp với điều kiện sử dụng được nêu trong D.3, Phụ lục D.
D.9.3. Phân tích ứng suất
Phải tính toán ứng suất trong lớp vật liệu
composite và trong lõi bình chứa theo hướng tiếp tuyến và hướng dọc bình chứa.
áp suất sử dụng trong phép tính này phải là 0, áp suất thiết kế, áp suất thử và
áp suất nổ thiết kế. Phải sử dụng thuật toán phân tích phù hợp trong tính toán
để xây dựng sự phân bố ứng suất trên toàn bộ bình chứa.
D.9.4. Yêu cầu chế tạo
Yêu cầu chế tạo được quy định trong D.7.3, Phụ lục D, không kể nhiệt độ lưu hóa đối với nhựa cứng nóng phải nhỏ hơn nhiệt
độ làm mềm lõi bình chứa bằng nhựa tối thiểu là 10 0C.
D.9.5. Yêu cầu thử trong sản xuất
D.9.5.1. Thử áp lực thủy tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.9.5.2. Thử rò rỉ
Mỗi bình chứa hoàn chỉnh phải được thử rò rỉ
theo D1.10, Phụ lục D - D1 và đáp ứng yêu cầu của điều này.
D.9.6. Thử lô bình chứa
Thử lô phải được tiến hành trên bình chứa
hoàn chỉnh là sản phẩm của sản xuất bình thường và có đầy đủ dấu hiệu nhận
dạng. Phải chọn ngẫu nhiên một bình chứa từ mỗi lô. Nếu số bình chứa được thử
nhiều hơn yêu cầu trong Phụ lục này thì tất cả kết quả thử phải được ghi vào hồ
sơ. Phải tiến hành tối thiểu các phép thử sau đây trên các bình chứa này.
D.9.6.1. Thử vật liệu
Một bình chứa hoặc lõi bình chứa hoặc mẫu lõi
bình chứa là sản phẩm của bình chứa hoàn chỉnh được thử như sau:
a) Kiểm tra kích thước so với thiết kế;
b) Một lần thử kéo lõi bình chứa bằng nhựa
theo D1.22, Phụ lục D - D1 và đáp ứng yêu cầu của điều này;
c) Thử lõi bình chứa bằng nhựa ở nhiệt độ
nóng chảy theo D1.23, Phụ lục D - D1 và đáp ứng yêu cầu của thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.9.6.2. Thử nổ
Một bình chứa được thử theo yêu cầu trong
D.6.4.2, Phụ lục D;
D.9.6.3. Thử định kỳ chu trình áp lực
Tiến hành thử mô men đến 500 Nm tại đầu bình
chứa theo phương pháp thử trong D1.25, Phụ lục D - D1. Sau đó, tiến hành thử
chu trình áp lực theo quy trình trong D.6.4.3, Phụ lục D.
Sau khi qua các chu trình áp lực theo yêu
cầu, tiến hành thử rò rỉ bình chứa theo phương pháp trong D1.10, Phụ lục D - D1
và đáp ứng yêu cầu của điều này.
D.9.7. Thử bình chứa
D.9.7.1. Yêu cầu chung
Tiến hành thử bình chứa theo yêu cầu trong
D.7.6, D.9.7.2, D.9.7.3 và D.9.7.4, Phụ lục D không kể thử đặc tính rò rỉ trước
phá vỡ (LBB) trong D.7.6.10, Phụ lục D là không bắt buộc.
D.9.7.2. Thử mô men lật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.9.7.3. Thử thẩm thấu
Một bình chứa được thử thẩm thấu theo D1.21,
Phụ lục D - D1 và đáp ứng yêu cầu của điều này.
D.9.7.4. Thử chu trình áp lực khí tự nhiên
Một bình chứa hoàn chỉnh được thử theo D1.27,
Phụ lục D - D1 và đáp ứng yêu cầu của điều này.
D.10. Ghi nhãn
Nhà sản xuất phải tạo ra dấu hiệu chắc chắn,
rõ ràng có chiều cao không nhỏ hơn 6 mm trên mỗi bình chứa. Dấu hiệu được làm dưới
dạng nhãn gắn kết vào lớp phủ nhựa, nhãn được dán bằng keo, tem ứng suất thấp được
sử dụng trên đầu có chiều dày của kiểu bình chứa CNG-1 và CNG-2 hoặc kết hợp
các phương án này. Nhãn dán và việc dán nhãn phải theo TCVN 6296 :1997 hoặc
tiêu chuẩn tương đương. Cho phép dùng nhãn nhiều lớp được bố trí đảm bảo nhãn
không bị che khuất bởi giá đỡ. Mỗi bình chứa được ghi nhãn như sau:
D.10.1. Thông tin bắt buộc
a) Dòng chữ "chỉ dùng CNG" hoặc
"CNG ONLY";
b) Dòng chữ "không sử dụng sau
XX/XXXX" hoặc "DO NOT USSE AFFTER XX/XXX", ở đây "XX/XXXX"
là tháng và năm hết hạn1);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Nhận biết bình chứa (số danh điểm phụ tùng
nếu có và số sê ri riêng cho mọi bình chứa);
e) áp suất và nhiệt độ thiết kế;
f) Số tiêu chuẩn áp dụng cùng với kiểu bình
chứa và số chứng nhận đăng ký;
g) Cơ cấu và/hoặc van an toàn đạt yêu cầu sử
dụng cho bình chứa hoặc cách tìm kiếm thông tin về hệ thống phòng chống cháy
đạt yêu cầu;
h) Khi dùng nhãn, tất cả bình chứa phải có số
nhận biết riêng được đóng lên bề mặt ngoài để có căn cứ trong trường hợp nhãn
bị mất hoặc không đọc được.
D.10.2. Thông tin không bắt buộc
Trên (các) nhãn riêng có thể có các thông tin
sau:
a) Dải nhiệt độ khí, ví dụ từ - 40 0C
đến 65 0C;
b) Dung tích chứa nước danh nghĩa của bình
chứa đến hai chữ số có nghĩa, ví dụ 120 lít;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu hiệu phải được đặt thứ tự theo danh sách
nhưng có thể thay đổi để phù hợp với khoảng trống cụ thể. Ví dụ về bố trí các
thông tin bắt buộc như sau:
Chỉ dùng CNG "CNG ONLY"
Không sử dụng sau../…
Nhà sản xuất/ Số danh điểm phụ tùng/ Số
sêri
20 MPa/ 15 0C
TCVN : 2004 (Số đăng ký)
"Chỉ sử dụng cơ cấu an toàn được nhà
sản xuất phê duyệt"
D.11. Chuẩn bị xuất kho
Trước khi xuất kho, mọi bình chứa phải được
lau sạch và làm khô bên trong. Nếu có thể, không được đóng kín bình chứa ngay
sau khi xuất kho bằng cách lắp van, cơ cấu an toàn. Phải có nút đậy nắp vào tất
cả các lỗ ren để tránh bụi bẩn thâm nhập và bảo vệ ren. Chất chống ăn mòn (ví
dụ: chất chứa dầu) phải được phun lên bình chứa và lõi bình chứa bằng thép trước
khi xuất kho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D - D1
(quy định)
Phương pháp thử
D1.1. Thử kéo thép và nhôm
Thử kéo được tiến hành trên vật liệu lấy từ
phần trụ của bình chứa hoàn chỉnh khi sử dụng mẫu thử hình chữ nhật được tạo
hình theo phương pháp mô tả trong TCVN 7388/1 : 2004 đối với thép và Iso 7866
đối với nhôm. Không được gia công hai mặt của mẫu thử đại diện cho bề mặt trong
và ngoài của bình chứa. Thử kéo phải được tiến hành theo TCVN 197 : 2002.
CHÚ THÍCH: Cần chú ý phương pháp đo độ giãn
dài mô tả trong TCVN 197 : 2002, đặc biệt trong trường hợp mẫu thử kéo được
vuốt thon, làm cho điểm đứt cách xa điểm giữa của chiều dài đo.
D1.2. Thử va đập bình chứa và lõi bình chứa
bằng thép
Thử va đập phải được tiến hành trên vật liệu
lấy từ phần trụ của bình chứa hoàn chỉnh khi sử dụng ba mẫu thử theo ISO 148.
Mẫu thử va đập phải được lấy theo hướng quy định
trong Bảng D.2 từ thành bình chứa. Vết khía phải vuông góc với bề mặt thành
bình chứa. Khi thử theo chiều dọc, mẫu thử phải được gia công trên toàn bộ sáu
mặt. Nếu chiều dày thành bình không cho phép đạt được chiều rộng cuối cùng của
mẫu thử là 10 mm thì kích thước chiều rộng mẫu thử phải gần nhất với kích thước
chiều dày danh nghĩa của thành bình chứa trong điều kiện thực tế cho phép. Mẫu
thử lấy theo phương ngang chỉ phải gia công ở bốn mặt, không phải gia công mặt
trong và mặt ngoài của thành bình chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử phải được tiến hành theo phương pháp A, quy
trình thử kéo tiêu chuẩn NACE được mô tả trong tiêu chuẩn NACE TMO177 - 96 hoặc
theo phương pháp sau đây:
Tối thiểu phải tiến hành thử trên ba mẫu thử
kéo có đường kính 3,81 mm (0,15 inch) được gia công từ thành bình chứa hoàn
chỉnh hoặc lõi bình chứa. Mẫu thử phải chịu tải trọng kéo không đổi bằng 60 % độ
bền uốn nhỏ nhất quy định của thép, được
ngâm trong dung dịch gồm nước cất hoà với 0,5 % (tỷ phần khối lượng) trihydrate
axetat natri và được điều chỉnh đến độ pH ban đầu là 4 bằng cách dùng axit
axetic.
Dung dịch được tưới liên tục ở nhiệt độ phòng
và áp suất 0,414 kPa (0,06 psia) sunphua hyđrô (cân bằng nitơ). Mẫu thử phải
không bị hư hỏng trong thời gian thử là 144 giờ.
D1.4. Thử ăn mòn nhôm
Thử ăn mòn hợp kim nhôm được tiến hành theo
Phụ lục A của ISO/DIS 7866 và đáp ứng các yêu cầu của Phụ lục này.
D1.5. Thử chịu tải gây nứt nhôm
Thử chịu tải gây nứt được tiến hành theo Phụ
lục D của ISO/DIS 7866 và đáp ứng các yêu cầu của Phụ lục này.
D1.6. Thử đặc tính rò rỉ trước phá vỡ (LBB)
Ba bình chứa hoàn chỉnh được thử chịu chu
trình áp lực trong phạm vi áp suất không lớn hơn 2 MPa và không nhỏ hơn 30 MPa
ở tần suất không quá 10 chu trình trong một phút. Tất cả bình chứa phải hư hỏng
do rò rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình chứa hoàn chỉnh có lớp bọc composite nhưng
không có lớp phủ bảo vệ được thử theo chu trình trong các điều kiện sau đây
không bị nứt, vỡ, rò rỉ hoặc bong sợi:
a) Bình chứa ở áp suất bằng 0, nhiệt độ không
nhỏ hơn 65 0C và độ ẩm tương đối không nhỏ hơn 95 % trong 48 giờ.
Điều kiện thử này được tạo ra bằng cách phun nước dưới dạng tia nhỏ hoặc sương,
bụi trong buồng được giữ ở 65 0C;
b) Tác dụng áp lực thủy tĩnh trong phạm vi
không lớn hơn 2 MPa và không nhỏ hơn 26 MPa ở nhiệt độ không nhỏ hơn 65 0C
và độ ẩm tương đối không nhỏ hơn 95 % với số chu trình bằng 500 lần tuổi thọ sử
dụng quy định, tính theo năm;
c) Ổn định ở áp suất bằng 0 và nhiệt độ môi
trường xung quanh;
d) Sau đó tăng áp suất từ giá trị không nhỏ
hơn 2 MPa đến áp suất không lớn hơn 20 MPa trong số chu trình bằng 500 lần tuổi
thọ sử dụng quy định, tính theo năm ở
nhiệt độ từ - 40 0C trở xuống.
Tần suất chu trình áp lực theo b) không được
quá 10 chu trình trong một phút. Tần suất chu trình áp lực theo d) không quá 3
chu trình một phút trừ khi bộ chuyển đổi áp suất được lắp trực tiếp bên trong
bình chứa. Phải có thiết bị ghi thích hợp đảm bảo duy trì nhiệt độ chất lỏng ở
giá trị tối thiểu trong chu trình nhiệt độ thấp.
Tiếp theo chu trình áp lực ở nhiệt độ tới
hạn, bình chứa phải được tăng áp lực thủy tĩnh đến hỏng theo yêu cầu về thử nổ thủy
tĩnh và đạt được áp suất nổ nhỏ nhất bằng 85 % áp suất nổ nhỏ nhất theo thiết
kế. Đối với kết cấu kiểu CNG-4, trước khi thử nổ thủy tĩnh, bình chứa phải được
thử rò rỉ theo D1.10, Phụ lục D - D1.
D1.8. Thử độ cứng Brinell
Thử độ cứng phải được tiến hành trên tường
chắn đặt song song ở giữa và một đỉnh lồi của mỗi bình chứa hoặc lõi bình chứa
theo TCVN 256 : 2001. Phép thử phải được tiến hành sau lần xử lý nhiệt cuối
cùng và do đó, giá trị độ cứng xác định được phải nằm trong phạm vi quy định trong thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1.9.1 Thử đặc tính lớp phủ
Lớp phủ được đánh giá bằng phương pháp thử
sau đây hoặc theo tiêu chuẩn tương đương:
a) Thử bám dính theo ISO 4624 bằng phương
pháp A hoặc B tùy theo khả năng áp dụng.
Lớp phủ phải có độ bám dính mức 4A hoặc 4B tùy
theo phương pháp được dùng;
b) Thử tính dẻo theo tiêu chuẩn ASTM D522, sử
dụng phương pháp thử B với trục 12,7 mm (0,5 in-sơ) ở chiều dày quy định của
mẫu thử và - 20 0C. Phải chuẩn bị mẫu thử tính dẻo theo tiêu chuẩn
ASTM D522. Không được xuất hiện vết nứt nhìn thấy được;
c) Thử độ bền chịu va đập theo tiêu chuẩn
ASTM D2794. Lớp phủ ở nhiệt độ phòng phải chịu được thử va đập từ phía trước ở
18 J (160 in-lbs);
d) Thử độ bền hóa
học chung theo tiêu chuẩn ASTM D1308. Phép thử phải tiến hành bằng phương pháp
thử điểm mở và ngâm 100 giờ trong dung dịch 30 % axít sunphuaric (axit ắc quy
với trọng lượng riêng là 1,219) và ngâm 24 giờ trong Glycol polyalkalena (ví dụ
như dầu phanh). Lớp phủ không được phồng rộp, bong chóc hoặc bị nhũn. Độ bám
dính phải đạt mức 3 khi thử theo tiêu chuẩn ASTM D3359;
e) Phơi sáng và ngâm nước tối thiểu 1000 giờ
theo tiêu chuẩn ASTM G53 đối với vật liệu phi kim loại.
Lớp phủ không được phồng rộp và độ bám dính
phải đạt mức 3 khi thử theo ISO 4624. Lượng hao hụt cho phép là 20 %;
f) Thử phun muối tối thiểu 500 giờ theo tiêu
chuẩn ASTM B117. Vết cắt theo vạch kẻ không được quá 3 mm. Lớp phủ không được
phồng rộp, độ bám dính phải đạt mức 3 khi thử theo tiêu chuẩn ASTM D3359;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1.9.2. Thử lô
a) Chiều dày lớp phủ
Chiều dày lớp phủ phải đáp ứng yêu cầu trong
thiết kế khi thử theo ISO 2808;
b) Độ bám dính của lớp phủ
Độ bền bám dính cả lớp phủ được xác định theo
ISO 4624 và lớp phủ phải có độ bám dính tối thiểu mức 4 khi xác định theo phương
pháp A hoặc B, tùy chọn cho phù hợp.
D1.10. Thử rò rỉ
Bình chứa kiểu CNG-4 phải được thử rò rỉ theo
quy trình sau đây (hoặc phương pháp thay thế được chấp nhận):
a) Bình chứa được làm khô kỹ và tăng áp đến
áp suất thiết kế bằng không khí khô hoặc nitơ và chứa một loại khí có thể phát
hiện được, chẳng hạn như Heli;
b) Lượng rò rỉ đo được tại vị trí bất kỳ
không được vượt quá 0,004 cm3/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng một trong hai phương pháp sau
đây:
Phương pháp 1: Thử giãn nở
a) Bình chứa phải được thử thủy tĩnh đến áp
suất tối thiểu bằng 1,5 lần áp suất thiết kế. Trong mọi trường hợp, áp suất thử
không được vượt quá áp suất gây mòn;
b) Duy trì áp lực trong thời gian đủ lâu (tối
thiểu 30 giây) để bảo đảm giãn nở hoàn toàn. Bất kỳ áp suất tác dụng bên trong
sau quá trình mòn do áp lực và trước thử thủy tĩnh không được quá 90 % áp suất
thử thủy tĩnh. Nếu không thể duy trì áp suất thử do hư hỏng thiết bị thử, cho
phép thử lại ở áp suất tăng thêm 700 kPa. Được phép thử lại không quá hai lần.
c) Nhà sản xuất phải xác định giới hạn thích
hợp của giãn nở thể tích vĩnh cửu ứng với áp suất thử được sử dụng. Nhưng trong
mọi trường hợp, giãn nở vĩnh cửu không được quá 5 % tổng giãn nở thể tích đo được
ở áp suất thử. Nhà sản xuất phải xác lập giãn nở đàn hồi cho kiểu bình chứa CNG-4.
Loại bỏ bất kỳ bình chứa nào không đáp ứng giới hạn đã được xác định và tiêu hủy hoặc dùng cho thử lô.
Phương pháp 2: Thử kín khít
Tăng từ từ và đều đặn áp suất thủy tĩnh trong
bình chứa cho đến khi đạt được áp suất thử tối thiểu 1,5 lần áp suất thiết kế.
Duy trì áp suất thử bình chứa trong thời gian đủ lâu (tối thiểu 30 giây) để
chắc chắn áp suất không có xu hướng giảm và như vậy bảo đảm kín khít.
D1.12. Thử nổ áp lực thủy tĩnh
a) Tốc độ tăng áp không được quá 1,4 MPa/s
(200 psi/s) ở áp suất lớn hơn 80 m % áp suất nổ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Áp suất nổ (theo tính toán) nhỏ nhất theo
yêu cầu tối thiểu phải là 45 MPa và trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn giá
trị cần thiết để đáp ứng yêu cầu về tỷ lệ ứng suất. Phải ghi lại áp suất nổ
thực tế. Sự phá vỡ có thể xảy ra ở phần hình trụ hoặc phần đỉnh lồi của bình
chứa.
D1.13. Thử chu trình áp lực ở nhiệt độ môi trường
xung quanh
Thực hiện chu trình áp lực theo quy trình
sau:
a) Nạp đầy chất lỏng không ăn mòn như dầu, nước
được xử lý hoặc glycol vào bình chứa được thử;
b) Điều chỉnh áp lực trong bình chứa theo chu
trình giữa giá trị không lớn hơn 2MPa và không nhỏ hơn 26 MPa với tần xuất
không quá 10 chu trình/ phút.
Phải ghi lại số chu trình đến hỏng cùng với
vị trí và mô tả sự hư hỏng đầu tiên.
D1.14. Thử môi trường axít
Bình chứa hoàn chỉnh được thử theo quy trình
sau:
a) Cho phần bề mặt bình chứa có đường kính
150 mm tiếp xúc với dung dịch axit sunphuaric 30 % (axit ắc quy với trọng lượng
riêng 1,219) trong 100 giờ với bình chứa được duy trì ở 26 MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1.15. Thử chịu lửa
D1.15.1. Yêu cầu chung
Thử chịu lửa để chứng tỏ bình chứa hoàn chỉnh
với hệ thống chống cháy đầy đủ (van bình chứa, cơ cấu an toàn và/hoặc lớp cách
nhiệt bắt buộc) theo quy định trong thiết
kế không bị nổ khi thử chịu lửa ở điều kiện quy
định. Phải thực hiện triệt để các chỉ dẫn khi vỡ bình chứa trong quá
trình thử chịu lửa.
D1.15.2. Bố trí bình chứa
Bình chứa được đặt nằm ngang với đáy bình cao
hơn nguồn lửa khoảng 100 mm. Sử dụng màn chắn kim loại để ngăn không cho lửa
ảnh hưởng trực tiếp đến các van, đầu nối ống và/hoặc cơ cấu an toàn. Không để
màn chắn kim loại tiếp xúc trực tiếp với hệ thống phòng chống cháy quy định (cơ cấu an toàn hoặc van bình chứa).
Kết quả thử không được chấp nhận nếu trong quá trình thử xảy ra bất kỳ hư hỏng
của van, đầu nối ống hoặc ống dẫn không thuộc hệ thống chống cháy theo thiết kế
cầm thử.
D1.15.3. Nguồn lửa
Nguồn lửa đồng nhất có chiều dài 1,65 m phải
tác động trực tiếp lên bề mặt bình chứa ngang qua toàn bộ đường kính của bình.
Có thể sử dụng bất kỳ loại nhiên liệu nào để
tạo ra nguồn lửa đồng nhất, đủ nhiệt để duy trì nhiệt độ thử theo yêu cầu cho
đến khi bình chứa được thông ra ngoài. Chú ý chọn nhiên liệu ít gây ô nhiễm môi
trường. Ghi lại đầy đủ, chi tiết cách bố trí nguồn lửa để đảm bảo có thể lặp
lại lượng nhiệt nung nóng bình chứa. Kết quả thử không được chấp nhận nếu xảy
ra bất kỳ trục trặc hoặc sự không ổn định nào của nguồn lửa trong khi thử.
D1.15.4. Đo nhiệt độ và áp suất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ghi lại nhiệt độ của nhiệt ngẫu và áp suất
trong bình chứa trong quá trình thử, mỗi lần cách nhau không quá 30 giây.
D1.15.5. Thử
Tăng áp suất bình chứa bằng khí tự nhiên và
thử ở vị trí nằm ngang trong hai điều kiện:
a) Áp suất thiết kế;
b) 25 % áp suất thiết kế.
Ngay sau khi bùng cháy, lửa phải tác động lên
bề mặt bình chứa dọc theo chiều dài 1,65 m của nguồn lửa và ngang qua đường
kính bình chứa. Trong khoảng thời gian cháy 5 phút, ít nhất một nhiệt ngẫu phải
chỉ thị giá trị nhiệt độ tối thiểu 590 0C. Duy trì nhiệt độ tối
thiểu này trong suốt quá trình thử.
D1.15.6. Bình chứa có chiều dài đến 1,65 m
Tâm bình chứa được đặt phía trên tâm nguồn
lửa.
D1.15.7. Bình chứa có chiều dài lớn hơn 1,65 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bình chứa được bảo vệ thêm bằng vật liệu
cách nhiệt, phải thực hiện hai phép thử lửa ở áp suất cung cấp. Một phép thử
với nguồn lửa đặt chính giữa chiều dài bình chứa và một phép thử với nguồn lửa
bắt đầu từ một đầu bình chứa.
D1.15.8. Kết quả được chấp nhận
Bình chứa được thông hơi ra ngoài qua cơ cấu
an toàn.
D1.16. Thử đâm xuyên
Dùng đầu đạn nhọn bọc thép có đường kính tối
thiểu 7,62 mm đâm xuyên bình chứa được tăng áp bằng khí nén đến 20 MPa ± 1 MPa.
Đầu đạn phải đâm thủng hoàn toàn ít nhất một thành bên bình chứa. Đối với kiểu
bình chứa CNG-2, CNG-3 và CNG-4, đầu đạn bắn ra phải va đập vào thành bên dưới
góc xấp xỉ 45 0. Bình chứa không được vỡ dời ra từng mảng. Cho phép
mất các mảnh nhỏ với trọng lượng mỗi mảnh không quá 45 g. Ghi lại kích thước
gần đúng của của lỗ thủng đâm vào và xuyên ra khỏi bình chứa.
D1.17. Thử độ bền của lớp vật liệu composite
có vết nứt
Một bình chứa hoàn chỉnh với đầy đủ lớp bảo
vệ kiểu CNG-2, CNG-3 và CNG-4 được cắt sâu vào lớp vật liệu composite tạo thành
khe nứt theo chiều dọc. Khe nứt phải lớn hơn giới hạn cho phép khi kiểm tra
bằng quan sát theo quy định của nhà sản
xuất.
Sau đó, bình chứa có khe nứt được thử chu
trình áp lực từ không lớn hơn 2 MPa đến không nhỏ hơn 26 MPa trong 3000 chu
trình. Tiếp đó, bình chứa được thử 12000 chu trình bổ sung ở nhiệt độ môi trường
xung quanh. Bình chứa không được rò rỉ và bị vỡ trong vòng 3000 chu trình đầu
tiên nhưng có thể bị hư hỏng do rò rỉ trong 12000 chu trình sau. Tất cả bình
chứa được thử bị loại bỏ.
D1.18. Thử độ đo ở nhiệt độ cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Bình chứa được tăng áp đến 26 MPa và duy
trì ở nhiệt độ 100 0C trong tối thiểu 200 giờ.
b) Sau khi thử, bình chứa phải đáp ứng yêu
cầu của thử giãn nở thủy tĩnh trong D1.11, thử rò rỉ trong D1.10. và thử nổ
trong D1.12, Phụ lục D - D1.
D1.19. Thử phá vỡ do ứng suất tăng nhanh
Riêng đối với kiểu kết cấu CNG-2, CNG-3 và
CNG-4, một bình chứa không có lớp phủ bảo vệ được tăng áp thủy tĩnh đến 26 MPa
trong khi được ngâm trong nước ở 65 0C. Bình chứa được giữ ở áp suất và nhiệt
độ này trong 1000 giờ. Sau đó, bình chứa phải được tăng áp đến nổ theo quy
trình xác định trong D1.12, Phụ lục D - D1 trừ khi áp suất nổ vượt quá 85 % so
với áp suất nổ thiết kế nhỏ nhất.
D1.20. Thử phá hỏng do va đập (Thử rơi)
Một hoặc nhiều bình chứa hoàn chỉnh được thử
rơi ở nhiệt độ môi trường xung quang mà không có sự tăng áp bên trong hoặc
không lắp van. Bề mặt đỡ bình chứa khi rơi xuống phải trơn nhẵn, là tấm xi măng
nằm ngang hoặc sàn.
Một bình chứa được rơi ở tư thế nằm ngang có
đáy cách mặt sàn 1,8 m.
Một bình chứa được rơi ở tư thế thẳng đứng
cho mỗi đầu ở độ cao cách mặt sàn đủ để có thế năng là 488 J. Nhưng trong mọi
trường hợp, độ cao rơi của đầu thấp hơn không được lớn hơn 1,8 m.
Một bình chứa được rơi ở tư thế nghiêng 45 0
cho một đỉnh lồi từ độ cao trọng tâm 1,8 m. Tuy nhiên, nếu đầu phía dưới cách
mặt đất nhỏ hơn 0,6 m thì góc rơi phải được thay đổi để bảo đảm độ cao rơi tối
thiểu là 0,6 m và độ cao trọng tâm là 1,8 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D1.21. Thử thẩm thấu
Phép thử này chỉ bắt buộc đối với kiểu kết
cấu CNG-4. Đặt một bình chứa hoàn chỉnh được nạp đầy khí tự nhiên hoặc hỗn hợp
90 % nitơ, 10 % Heli đến áp suất thiết kế trong buồng kín ở nhiệt độ môi trường
xung quanh và kiểm soát sự rò rỉ trong thời gian đủ để tốc độ thẩm thấu ổn
định. Tốc độ thẩm thấu phải nhỏ hơn 0,25 ml khí tự nhiên hoặc Heli trong một
giờ trên một lít dung tích chứa nước của bình chứa.
D1.22. Cơ tính chịu kéo của nhựa
Độ bền uốn căng và giãn dài cực đại của vật
liệu lõi bình chứa bằng nhựa được xác định ở -50 0C theo ISO 3628 và đáp ứng
yêu cầu trong D.5.3.6, Phụ lục D.
D1.23. Nhiệt độ nóng chảy của nhựa
Vật liệu polyme (trùng hợp) từ lõi bình chứa
hoàn chỉnh được thử theo phương pháp mô tả trong ISO 306 và đáp ứng yêu cầu
trong D.5.3.6.
D1.24 . Yêu cầu đối với cơ cấu an toàn
Cơ cấu an toàn theo quy định của nhà sản xuất phải có khả năng thích ứng với điều
kiện sử dụng trong D.3, Phụ lục D và được thử như sau:
a) Một mẫu phải được giữ ở nhiệt độ được kiểm
soát không nhỏ hơn 100 0C và áp suất không nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Một mẫu được thử mỏi như sau, bằng cách
chịu chu trình áp lực với tần suất không quá 4 chu trình một phút:
- Giữ ở 82 0C trong khi áp suất
trong khoảng giữa 2 MPa và 26 MPa trong 10000 chu trình;
- Giữ ở - 40 0C trong khi áp suất
trong khoảng giữa 2 MPa và 20 MPa trong 10000 chu trình.
Cuối phép thử, không được xuất hiện rò rỉ và
không nhìn thấy dấu hiệu đùn ra của bất kỳ kim loại dễ chảy nào sử dụng trong
kết cấu.
c) Phần lộ ra của bộ phận duy trì áp suất
bằng đồng của cơ cấu an toàn phải chịu được phép thử nitrat thủy ngân như được mô tả trong ASTM B154 mà không
bị nứt do ứng suất ăn mòn. Cơ cấu an toàn được ngâm 30 phút trong dung dịch
nitrat thủy ngân chứa 10 g nitrat thủy ngân và 10 ml axit nitric trong 1 lít dung
dịch. Sau khi ngâm, cơ cấu an toàn được thử rò rỉ bằng cách tác dụng áp suất
khí tỉnh 26 MPa trong một phút, trong
thời gian này bộ phận phải được kiểm tra rò rỉ bên ngoài. Bất kỳ rò rỉ nào cũng
không được quá 200 cm3/h.
d) Phần lộ ra của bộ phận duy trì áp suất
bằng thép không gỉ của cơ cấu an toàn phải được làm bằng loại hợp kim chống nứt
do ứng suất ăn mòn gây ra do clorua.
D1.25. Thử mô men lật
Thân bình chứa được cố định chống xoay. Tác
dụng mô men xoắn 500 Nm vào từng đầu bình chứa.
Đầu tiên theo chiều siết chặt mối nối ren,
sau đó theo chiều nới lỏng và cuối cùng lại theo chiều siết chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử vật liệu trên mẫu đại diện cho
lớp bọc ngoài bằng composite theo ASTM D2344 hoặc tiêu chuẩn tương đương. Sau
24 giờ trong nước sôi, vật liệu composite phải có độ bền trượt tối thiểu là
13,8 MPa.
D1.27. Thử chu trình áp lực khí tự nhiên
Một bình chứa hoàn chỉnh được thử chu trình
áp lực bằng khí tự nhiên có áp suất từ nhỏ hơn 2 MPa đến áp suất thiết kế trong
300 chu trình. Mỗi chu trình gồm nạp đầy và thông hơi bình chứa không được lâu
quá 1 giờ. Bình chứa phải được thử rò rỉ theo D1.10, Phụ lục D - D1 và đáp ứng
yêu cầu của điều này. Sau khi kết thúc chu trình áp lực khí tự nhiên, bình chứa
được cắt tách và bề mặt phân cách lõi bình chứa/đầu lồi được kiểm tra phát hiện
bất kỳ hư hỏng nào như nứt do mỏi hoặc sự phóng tỉnh
điện.
CHÚ THÍCH: Cần đặc biệt chú ý đến an toàn khi
tiến hành phép thử này. Trước phép thử này, bình chứa có kết cấu này phải đạt
yêu cầu thử trong D1.12, Phụ lục D - D1 (thử nổ áp lực thủy tĩnh), D.7.6.3, Phụ
lục D (thử chu trình áp lực ở nhiệt độ môi trường xung quanh) và D1.21, Phụ lục
D - D1 (thử thẩm thấu). Trước khi tiến hành phép thử này, bình chứa xác định được
thử phải đạt yêu cầu thử trong D1.10, Phụ lục D -D1 (thử rò rỉ).
PHỤ
LỤC D-D2
(tham khảo)
Mẫu báo cáo
D2.1. Sử dụng các mẫu báo cáo sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D2.1.2. Báo cáo1) phân
tích hóa học vật liệu bình chứa, lõi bình
chứa kim loại và vấu lồi - Các yếu tố thiết yếu theo yêu cầu, nhận dạng…
D2.1.3. Báo cáo1) cơ tính vật liệu
bình chứa và lõi bình chứa kim loại - Yêu cầu đối với tất cả các phép thử quy định trong tiêu chuẩn này.
D2.1.4. Báo cáo1) cơ tính và lý
tính vật liệu lõi bình chứa phi kim loại - Yêu cầu đối với tất cả các phép thử
và thông tin quy định trong tiêu chuẩn
này.
D2.1.5. Báo cáo1) phân tích vật
liệu composite - Yêu cầu đối với tất cả các phép thử và tài liệu quy định trong tiêu chuẩn này.
D2.1.6. Báo cáo1) thử thủy tĩnh,
thử định kỳ chu trình áp lực và thử nổ - Yêu cầu đối với phép thử và tài liệu quy định trong tiêu chuẩn này.
D2.2. Mẫu báo cáo sản xuất và chứng nhận phù hợp
Tên nhà sản xuất:
Địa điểm nhà sản xuất: Số đăng ký theo quy định:
Dấu hiệu và số hiệu của nhà sản xuất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tả bình chứa:
Kích cỡ: Đường kính ngoài:………mm; Chiều
dài:………….mm
Nội dung nhãn gắn trên bình chứa bao gồm:
a) "Duy nhất CNG" "CNG
ONLY"
............................................................................................
b) "Không sử dụng sau":
.........................................................................................................
c) Ký, dấu hiệu của nhà sản
xuất:...........................................................................................
d) Số sêri hoặc phụ tùng:
.......................................................................................................
e) áp suất thiết kế tính bằng MPa:
.........................................................................................
f) Số hiệu tiêu chuẩn:
.............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h) Ngày thử đầu tiên (tháng và năm):
....................................................................................
i) Khối lượng bì của bình chứa rỗng tính bằng
kg: ................................................................
j) Ký, dấu hiệu của cơ quan được ủy quyền hoặc cơ quan kiểm
tra:....................................
k) Dung tích chứa nước tính bằng lít:
...................................................................................
l) áp suất thử tính bằng
MPa:................................................................................................
m) Lưu ý khác:
.....................................................................................................................
Mỗi bình chứa được chế tạo đáp ứng tất cả yêu
cầu của TCVN 7464 : 2005 phù hợp với mô tả bình chứa ở trên. Các báo cáo kết
quả thử theo yêu cầu được gửi kèm.
Tôi xác nhận tất cả các kết quả thử chứng tỏ
sự thỏa mãn và phù hợp với các yêu cầu đối với kiểu nêu trên.
ý kiến:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa điểm, Ngày:
PHỤ
LỤC D-D3
(quy định)
Kiểm tra xác nhận tỷ số ứng suất bằng tenxơmét
D3.1. Mối quan hệ ứng suất - biến dạng đối với sợi
luôn là đàn hồi. Vì vậy mà tỉ số ứng suất và tỉ số biến dạng luôn bằng nhau.
D3.2. Cần sử dụng tenxơmét có độ giãn dài lớn.
D3.3. Đặt tenxơmét theo hướng quấn sợi (nghĩa là
với sợi hướng vòng quanh bên ngoài bình chứa, tenxơ được gắn theo hướng vòng
quanh).
D3.4. Phương pháp 1 (áp dụng cho bình chứa không
quấn căng ở mức cao)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Biến dạng đo tại áp suất gây mòn, áp suất
bằng 0 sau mòn do áp lực, áp suất thiết kế, áp suất nổ nhỏ nhất phải đáp ứng
yêu cầu;
c) Xác nhận rằng biến dạng ở áp suất nổ chia
cho biến dạng ở áp suất thiết kế đáp ứng yêu cầu về tỷ số ứng suất. Đối với cấu
tạo kết hợp, biến dạng ở áp suất thiết kế được so sánh với biến dạng phá hủy của bình chứa được gia cường bằng loại sợi
đơn.
D3.5. Phương pháp 2 (áp dụng cho mọi bình chứa)
a) Tại áp suất bằng 0 sau khi quấn hoặc mòn
do áp lực, lắp đặt tenxơmét và cân chỉnh;
b) Đo biến dạng tại áp suất bằng 0, áp suất
thiết kế và áp suất nổ nhỏ nhất;
c) Sau phép đo biến dạng được thực hiện ở áp
suất thiết kế và áp suất nổ nhỏ nhất, với tenxơmét được kiểm tra, cắt tách bình
chứa ở áp suất bằng 0 thành từng phần đảm bảo phần chứa tenxơmét có chiều dài
xấp xỉ 5 inch (12,7 cm). Tháo rời lõi bình chứa mà không làm hư hỏng lớp vật
liệu composite.
Đo biến dạng sau khi lấy lõi bình chứa ra.
d) Hiệu chỉnh chỉ số biến dạng tại áp suất
bằng 0, áp suất thiết kế, áp suất nổ nhỏ nhất bằng độ lớn biến dạng đo được tại
áp suất bằng 0 khi có và không có lõi bình chứa.
e) Xác nhận biến dạng ở áp suất nổ chia cho
biến dạng ở áp suất thiết kế đáp ứng yêu cầu về tỷ số ứng suất. Đối với cấu tạo
kết hợp, biến dạng ở áp suất thiết kế được so sánh với biến dạng phá hủy của bình chứa được gia cường bằng loại sợi
đơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D-D4
(quy định)
Phương pháp thử đặc tính phá hỏng
D4.1. Xác định vị trí dễ bị phá hỏng do mỏi
Vị trí và hướng hư hỏng do mỏi trong bình
chứa phải được xác định bằng phép phân tích ứng suất thích hợp hoặc phép thử
mỏi hoàn toàn bình chứa hoàn chỉnh theo yêu cầu trong thử thiết kế đối với mỗi
kiểu kết cấu. Nếu dùng phép phân tích ứng suất thành phần hạn chế, phải xác
định khu vực dễ bị phá hỏng do mỏi trên cơ sở vị trí và hương tập trung ứng
suất kéo chính lớn nhất trên thành bình chứa hoặc lõi bình chứa ở áp suất thiết
kế.
D4.2. Rò rỉ trước khi vỡ (LBB)
D4.2.1. Đánh giá cơ bản về kỹ thuật: Có thể
tiến hành phân tích này để chứng tỏ rằng bình chứa sẽ rò rỉ trong trường hợp
khuyết tật trong bình chứa hoặc lõi bình chứa phát triển thành vết nứt xuyên
qua thành bình chứa. Thực hiện đánh giá rò rỉ trước phá vỡ thành bên bình chứa.
Nếu vị trí dễ bị phá hỏng do mỏi không thuộc thành bên, phải thực hiện đánh giá
rò rỉ trước khi vỡ ở vị trí đó bằng phương pháp tiếp cận mức II được trình bày
trong tiêu chuẩn BS PD6493. Việc đánh giá bao gồm các bước sau:
a) Đo chiều dài lớn nhất (theo trục chính)
của vết nứt bề mặt xuyên qua thành (thường có dạng elip) trên ba bình chứa được
thử theo chu trình trong các phép thử đánh giá thiết kế (theo D1.13 và D1.14,
Phụ lục D - D1) đối với mỗi kiểu kết cấu. Lấy chiều dài vết nứt lớn nhất của ba
bình chứa cho phép phân tích. Làm mẫu một vết nứt hình bán elip xuyên qua thành
có trục chính bằng hai lần chiều dài trục chính lớn nhất đo được và trục phụ
bằng 0,9 chiều dày thành. Vết nứt bán elip phải được làm mẫu ở vị trí được xác
định trong D4.1, Phụ lục D - D4. Vết nứt được định hướng đảm bảo ứng suất kéo
chính lớn nhất dồn vào vết nứt;
b) Sử dụng mức ứng suất trong thành bình
chứa/lõi bình chứa ở 26 MPa có được từ phân tích ứng suất được trình bày trong
D.5.6, Phụ lục D để đánh giá. Lực kéo vết nứt thích hợp được tính toán bằng phương
pháp trong 9.2 hoặc 9.3 của tiêu chuẩn BS PD6493;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tỷ số phá hỏng nhựa được tính toán theo
9.4 của tiêu chuẩn BS PD6493-91;
e) Khe nứt mẫu phải được chấp nhận theo 11.2
của tiêu chuẩn BS PD6493-91;
D4.2.2. Thử LBB bằng nổ bình chứa có vết nứt
Thử phá hỏng được thực hiện ở thành bên bình
chứa. Nếu vị trí dễ bị phá hỏng được xác định trong D4.1, Phụ lục D - D4 không
ở thành bên, thử phá hỏng cũng phải được thực hiện ở vị trí đó. Quy trình thử
như sau:
a) Xác định chiều dài vết nứt rò rỉ trước khi
vỡ
Chiều dài vết nứt LBB tại vị trí dễ bị phá
hỏng do mỏi phải gấp hai lần chiều dài lớn nhất đo được trên vết nứt bề mặt
xuyên qua thành từ ba bình chứa có được do thử phá hỏng theo chu trình trong
thử thiết kế đối với mỗi kiểu kết cấu;
b) Vết nứt bình chứa
Đối với kiểu kết cấu CNG-1 có vị trí dễ bị
phá hỏng do mỏi nằm trên phần trụ theo hướng trục, vết nứt ngoài phải được gia
công theo chiều dọc, một cách gần đúng ở giữa chiều dài phần trụ bình chứa. Vết
nứt phải ở tiết diện giữa, chỗ có chiều dày thành nhỏ nhất trong bốn điểm được
đo chiều dày thành xung quanh bình chứa. Đối với kiểu kết cấu CNG-1 có vị trí
dễ bị phá hỏng do mỏi nằm ngoài phần trụ, vết nứt LBB phải ở bề mặt trong bình
chứa dọc theo hướng dễ bị phá hỏng do mỏi. Đối với kiểu kết cấu CNG-2 và CNG-3,
vết nứt LBB phải ở trên lõi bình chứa kim loại;
Đối với vết nứt được thử bằng áp suất đều,
dao cắt tạo vết nứt phải có lưỡi cắt dày xấp xỉ 12,5 mm với góc 45 0
và bán kính đỉnh tối đa 0,25 mm. Đường kính dao cắt là 50 mm đối với bình chứa
có đường kính ngoài nhỏ hơn 140 mm và từ 65 mm đến 80 mm đối với bình chứa có đường
kính ngoài lớn hơn 140 mm (khuyến nghị sử dụng dao cắt tiêu chuẩn).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể điều chỉnh độ sâu vết nứt để đạt được
sự rò rỉ khi tăng áp thủy lực đơn điệu.
Vết nứt không được lan rộng quá 10 % ra ngoài vết nứt được gia công bằng máy
khi đo trên bề mặt ngoài.
c) Quy trình thử
Thực hiện thử bằng tăng áp đơn điệu hoặc tăng
áp theo chu trình như mô tả dưới đây:
- Tăng áp đơn điệu đến nổ
Bình chứa được tăng áp thủy tĩnh đến khi áp
lực trong bình chứa giảm xuống qua vị trí nứt. Thực hiện tăng áp theo mô tả
trong D1.12, Phụ lục D - D1.
- Chu trình áp lực
Quy trình thử phải đáp ứng yêu cầu trong
D1.13, Phụ lục D - D1.
d) Tiêu chuẩn chấp nhận khi thử bình chứa có
vết nứt
Bình chứa đạt yêu cầu thử nếu đáp ứng các
điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Đối với bình chứa được thử theo chu trình,
cho phép vết nứt do mỏi phát triển vượt quá chiều dài vết nứt được gia công ban
đầu. Tuy nhiên, hư hỏng phải là rò rỉ. Sự lan rộng vết nứt do mỏi phải xảy ra trên
ít nhất 90 % chiều dài vết nứt được gia công ban đầu.
CHÚ THÍCH: Nếu không thỏa mãn yêu cầu này (hư
hỏng xảy ra ở áp suất dưới 26 MPa, ngay cả khi rò rỉ), có thể tiến hành phép
thử mới với vết nứt nông hơn. Cũng như vậy, nếu hư hỏng do phá hỏng xảy ra ở áp
suất lớn hơn 26 MPa và vết nứt nông, có thể tiến hành phép thử mới với độ sâu
lớn hơn.
D4.3. Kích thước khuyết tật phát hiện bằng
kiểm tra không phá hủy (NDE)
D4.3.1. Xác định kích thước khuyết tật NDE
bằng đánh giá kỹ thuật cơ bản
Phải tính toán theo tiêu chuẩn Anh (BS) PD
6493, phần 3, sử dụng các bước sau đây:
a) Làm mẫu vết nứt do mỏi ở vị trí ứng suất
cao trên thành bình/lõi bình chứa dưới dạng vết nứt hai chiều;
b) Phạm vi ứng suất tác dụng vào vị trí dễ bị
phá hỏng do mỏi bằng áp lực trong khoảng giữa 2 MPa và 20 MPa được xác lập từ
phép phân tích ứng suất được trình bày trong D4.1, Phụ lục D - D4;
c) Có thể sử dụng thành phần ứng suất uốn
cong và ứng suất màng một cách riêng rẽ;
d) Số lượng chu trình áp lực tối thiểu là 15000;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Mức độ phát triển vết nứt theo hướng chiều
dày và chiều dài trong chu trình áp lực phải được xác định theo các bước trình
bày trong 14.2 của tiêu chuẩn BS PD 6493-91 bằng cách kết hợp mối quan hệ giữa
tốc độ lan rộng vết nứt do mỏi được xác lập trong D4.3.1 e) và phạm vi lực làm
phát triển vết nứt tương ứng với chu trình áp lực tác dụng;
g) Sử dụng các bước trên, tính toán chiều sâu
và chiều dài cho phép lớn nhất của khuyết tật mà không gây hư hỏng bình chứa
trong thời gian tuổi thọ thiết kế do mỏi hoặc do vỡ. Kích thước khuyết tật NDE
phải bằng hoặc nhỏ hơn kích thước cho phép lớn nhất của khuyết tật được tính
toán theo thiết kế.
D4.3.2. Xác định kích thước khuyết tật NDE
bằng thử bình chứa có vết nứt theo chu trình
Ba bình chứa kiểu kết cấu CNG-1, CNG-2 và
CNG-3, có khuyết tật nhân tạo với chiều dài và chiều sâu vượt quá khả năng phát
hiện được bằng phương pháp kiểm tra NDE theo yêu cầu trong D.5.15, Phụ lục D được
thử chu trình áp lực đến hỏng theo phương pháp trong D1.13, Phụ lục D - D1. Đối
với kiểu kết cấu CNG-1 có vị trí dễ mỏi ở phần trụ, phải tạo ra vết nứt ngoài ở
thành bên. Đối với kiểu kết cấu CNG-1 có vị trí dễ mỏi không ở thành bên và
kiểu kết cấu CNG-2, CNG-3 phải tạo ra vết nứt ở bên trong. Có thể gia công vết
nứt bên trong trước khi xử lý nhiệt và bịt đầu bình chứa.
Bình chứa không được rò rỉ hoặc vỡ trước khi
đạt đến 15000 chu trình. Kích thước khuyết tật cho phép khi kiểm tra không phá
hủy phải bằng hoặc nhỏ hơn kích thước vết
nứt nhân tạo tại vị trí đó.
PHỤ
LỤC D-D5
(tham khảo)
Hướng dẫn của nhà sản xuất bình chứa về việc vận chuyển,
sử dụng và kiểm tra bình chứa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này quy
định hướng dẫn cho người mua, nhà phân phối, người lắp đặt và người sử
dụng để sử dụng an toàn bình chứa trong suốt thời gian tuổi thọ sử dụng.
D5.2. Phân phối
Nhà sản xuất phải thông báo cho người mua
rằng những hướng dẫn được cung cấp cho tất cả các bên liên quan đến phân phối,
vận chuyển, lắp đặt và sử dụng bình chứa. Tài liệu có thể được nhân bản để có đủ
số bản sao cho mục đích này nhưng phải được đánh dấu để có thể tra cứu bình
chứa được xuất đi.
D5.3. Tham chiếu quy định, tiêu chuẩn và luật lệ hiện hành
Hướng dẫn cụ thể có thể được nêu bằng cách
tam chiếu các quy định, tiêu chuẩn Việt
Nam hoặc tiêu chuẩn khác được công nhận.
D5.4. Vận chuyển bình chứa
Phải có quy trình vận chuyển để bảo đảm bình
chứa không bị hư hỏng hoặc bị vấy bẩn trong vận chuyển.
D5.5. Lắp đặt
Phải có hướng dẫn lắp đặt để bảo đảm bình
chứa không bị hư hỏng trong lắp đặt và hoạt động bình thường trong thời gian
tuổi thọ sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu nhà sản xuất không quy định việc gá lắp, nhà sản xuất phải lưu ý
người mua về khả năng va chạm của hệ thống lắp đặt trên xe, ví dụ như do dịch
chuyển của thân xe và giãn nở/co giãn của bình chứa dưới các điều kiện nhiệt độ
và áp suất trong sử dụng.
Nếu có thể, cần lưu ý người mua về cách lắp
đặt bảo đảm cho chất lỏng hoặc chất rắn không tích tụ làm hư hỏng vật liệu bình
chứa.
Phải quy định
cách lắp đặt chính xác cơ cấu an toàn.
D5.6. Sử dụng bình chứa
Nhà sản xuất phải lưu ý người mua về điều
kiện sử dụng được nêu trong tiêu chuẩn này, đặc biệt là số lượng chu trình áp
lực cho phép của bình chứa, tuổi thọ sử dụng theo năm, giới hạn chất lượng khí
và áp suất khí lớn nhất cho phép.
D5.7. Kiểm tra trong sử dụng
Nhà sản xuất phải nêu rõ trách nhiệm của người
sử dụng tuân theo các yêu cầu kiểm tra bắt buộc bình chứa (như chu kỳ kiểm tra
lại của người có thẩm quyền). Thông tin này phải phù hợp với yêu cầu phê duyệt
thiết kế.
PHỤ
LỤC D-D6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử môi trường
D6.1. Phạm vi
Thử môi trường để chứng tỏ bình chứa dùng cho
xe chạy bằng khí tự nhiên chịu được môi trường tiếp xúc dưới thân xe và tiếp
xúc không thường xuyên với các chất lỏng khác. Phép thử này được xây dựng cho
những hư hỏng bình chứa bắt đầu từ sự nứt do ứng suất ăn mòn của lớp bọc bằng
composite.
D6.2. Tóm tắt phương pháp thử
Đầu tiên, để có đủ điều kiện tiến hành thử,
bình chứa được va chạm con lắc kết hợp với va chạm sỏi để mô phỏng điều kiện ở
dưới thân xe khi sử dụng. Sau đó, bình chứa được qua các bước ngâm trong dung
dịch mô phỏng mưa axit/muối trên đường, tiếp xúc với các chất lỏng khác, các
chu trình áp lực và ở trong môi trường nhiệt độ cao và thấp. Cuối quá trình
thử, bình chứa được tăng áp thủy lực đến
phá hủy. Sức bền nổ còn lại của bình chứa
không được nhỏ hơn 85 % sức bền nổ thiết kế nhỏ nhất.
D6.3. Bố trí và chuẩn bị bình chứa
Bình chứa phải được thử trong điều kiện điển
hình về kết cấu lắp đặt gồm cả lớp phủ (nếu áp dụng), giá đỡ và lớp lót, đầu
nối chịu áp lực sử dụng cùng kiểu làm kín (như vòng chữ O) như được dùng trong
thực tế. Giá đỡ có thể được sơn hoặc có lớp phủ trước khi lắp đặt trong phép
thử ngâm nếu chúng được sơn hoặc phủ trước khi lắp lên xe.
Bình chứa được thử nằm ngang và trên danh
nghĩa được chia theo đường tâm ngang thành hai phần "trên" và "dưới".
Phần dưới bình chứa được tùy chọn ngâm
trong môi trường mưa axit/muối và trong không khí nóng hoặc lạnh.
Phần trên được chia thành 5 vùng riêng biệt
và được đánh đấu cho quá trình chuẩn bị điều kiện thử và tiếp xúc chất lỏng.
Các vùng có đường kính danh nghĩa 100 mm. Các vùng không được chồng lên bề mặt
bình chứa. Trong khi chuẩn bị thử, các vùng không cần phải hướng dọc theo một đường
đơn, nhưng không được chồng lên phần được ngâm của bình chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng tiếp xúc chất lỏng khác

Vùng ngâm (1/3 phía dưới)
Hình D.1 – Cách đặt
bình chứa và sơ đồ vùng tiếp xúc
D6.4. Thiết bị chuẩn bị điều kiện thử
Những thiết bị sau đây cần thiết để chuẩn bị
điều kiện thử cho bình chứa bằng va đập con lắc và sỏi.
a) Va đập con lắc
Vật thể va phải bằng thép có hình chóp với
các mặt tam giác đều và đáy hình vuông, đỉnh và cạnh được lượn tròn đến bán
kính 3 mmm. Tâm va của con lắc phải trùng với trọng tâm của khối chóp. Khoảng
cách từ tâm va tới trục quay của con lắc phải là 1 m. Tổng khối lượng con lắc
tại tâm va phải là 15 kg. Năng lượng con lắc tại thời điểm va chạm không được
nhỏ hơn 30 Nm và càng gần giá trị này càng tốt.
Trong quá trình va chạm con lắc, bình chứa được
giữ nguyên vị trí bằng đầu lồi hoặc bằng giá lắp chuyên dùng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy có cấu tạo theo yêu cầu thiết kế được
trình bày trên Hình D.2. Quy trình hoạt động của thiết bị phải theo mô tả trong
tiêu chuẩn ASTM D 3170, phương pháp thử tiêu chuẩn về khả năng mảnh vụn của lớp
phủ không kể bình chứa có thể ở nhiệt độ môi trường xung quanh trong khi va
chạm với sỏi.
c) Sỏi
Sỏi bằng đá đi qua màn chắn có khe hở 16 mm
nhưng được giữ lại trên màn chắn có khe hở 9,5 mm. Mỗi lần phun gồm 550 ml sỏi
được chọn lọc (xấp xỉ 250 đến 300 viên đá).

D.2 – Thử va chạm với
sỏi
D6.5. Môi trường tiếp xúc
a) Môi trường ngâm
Ở giai đoạn được quy định trong trình tự thử (Bảng D.8), bình chứa được hướng theo
phương nằm ngang với 1/3 phía dưới đường kính bình chứa ngâm trong dung dịch nước
mô phỏng mưa axit trên đường. Dung dịch gồm các thành phần sau:
Nước được khử ion;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Axit sunphuaric: Đủ để có được độ pH 4,0 ±
0,2;
Mức dung dịch và độ pH được điều chỉnh trước
mỗi bước thử có sử dụng dung dịch này.
Nhiệt độ của lô phải là 21 oC ± 5 oC.
Trong lúc ngâm, phần không ngập của bình chứa phải ở trong môi trường không khí
xung quanh.
b) Chất lỏng tiếp xúc khác
Ở giai đoạn thích hợp theo trình tự thử (Bảng
D.8), mỗi vùng đánh dấu được tiếp xúc với một trong năm chất lỏng trong 30
phút. Sử dụng cùng một môi trường cho mỗi vị trí trong suốt quá trình thử. Các
dung dịch được sử dụng là:
Axit sunphuaric:19 % thể tích trong nước;
Natri hydroxit: 25 % trọng lượng trong nước;
Metanol/xăng:nồng độ 30/70 %;
Amoni nitrat: 28 % trọng lượng trong nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiếp xúc, mẫu thử được hướng theo vùng
tiếp xúc cao nhất. Một mảnh bông thủy
tinh một lớp, chiều dày xấp xỉ 0,5 mm được đẽo gọt đến kích thước thích hợp được
đặt trên vùng tiếp xúc. Dùng ống hút, tác dụng 5 ml chất lỏng thử lên vùng tiếp
xúc. Bỏ mảnh vải che ra sau khi tăng áp bình chứa trong 30 phút.
D6.6. Điều kiện thử
a) Chu trình áp lực
Như được xác định trong trình tự thử, bình
chứa phải chịu áp suất thủy lực theo chu
trình từ không lớn hơn 2 MPa đến không nhỏ hơn 26 MPa. Toàn bộ chu trình không
nhỏ hơn 66 giây, bao gồm cả thời gian tối thiểu 60 giây giữ ở áp suất 26 MPa.
Chu trình danh nghĩa là:
Tăng dần lên từ 20 MPa đén 26 MPa;
Giữ tại 26 MPa trong tối thiểu 60 giây;
Giảm dần xuống từ 26 MPa đến 2 Mpa;
Toàn bộ thời gian chu trình tối thiểu là 66
giây.
b) Áp lực trong chất lỏng tiếp xúc khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Tiếp xúc với nhiệt độ cao và thấp
Như được xác định trong trình tự thử, toàn bộ
bề mặt ngoài bình chứa phải được tiếp xúc với không khí ở nhiệt độ cao hoặc
thấp. Không khí nhiệt độ thấp phải từ - 40 0C trở xuống và không khí
nhiệt độ cao phải là 82 0C ± 5 0C. Đối với tiếp xúc nhiệt
độ thấp, nhiệt độ chất lỏng của bình chứa kiểu CNG-1 phải được kiểm soát bằng
đầu đo nhiệt lắp trong bình chứa để đảm bảo duy trì ở nhiệt độ - 40 0C
hoặc thấp hơn.
D6.7. Quy trình thử
a) Chuẩn bị điều kiện thử cho bình chứa
Mỗi một trong năm vùng đánh dấu cho tiếp xúc
chất lỏng khác và phần trên của bình chứa phải được chuẩn bị điều kiện thử bằng
va chạm đơn của đỉnh con lắc tại tâm hình học của chúng. Sau khi va chạm, năm
vùng tiếp tục được chuẩn bị điều kiện thử bằng tác dụng va chạm sỏi.
Phần giữa đáy bình chứa được ngâm được chuẩn
bị điều kiện thử bằng va chạm của đỉnh con lắc ở ba vị trí cách nhau xấp xỉ 150
mm.
Sau khi va chạm, cùng phần giữa của đáy được
va chạm được tiếp tục chuẩn bị điều kiện thử bằng va chạm với sỏi. Bình chứa
không tăng áp trong quá trình chuẩn bị điều kiện thử.
b) Trình tự và chu trình thử
Trình tự tiếp xúc môi trường, chu trình áp
lực và nhiệt độ sử dụng được xác định trong Bảng D.8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D6.8. Kết quả được chấp nhận
Sau trình tự thử như trên, bình chứa được thử
thủy tĩnh đến phá hỏng theo quy trình trong D1.12, Phụ lục D-D1. Áp suất nổ
bình chứa không được nhỏ hơn 85 % áp suất nổ thiết kế nhỏ nhất.
Bảng D.8 - Điều kiện
và trình tự thử
Bước thử
Môi trường tiếp xúc
Số chu trình áp lực
Nhiệt độ
1
Chất lỏng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường xung
quanh
2
Ngâm
1875
Môi trường xung
quanh
3
Không khí
1875
Cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất lỏng khác
-
Môi trường xung
quanh
5
Ngâm
1875
Môi trường xung
quanh
6
Không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thấp
7
Chất lỏng khác
-
Môi trường xung
quanh
8
Ngâm
1875
Môi trường xung
quanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không khí
1875
Cao
10
Chất lỏng khác
-
Môi trường xung
quanh
11
Ngâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Môi trường xung
quanh
PHỤ
LỤC E-E1
(quy định)
Yêu
cầu trong phê duyệt kiểu van tự động, van kiểm tra, van an toàn, cơ cấu an toàn
và van quá dòng
E1.1. Van tự động
E1.1.1. Vật liệu chế tạo van tự động, tiếp
xúc với CNG khi làm việc phải phù hợp với CNG khi thử. Sử dụng quy trình được
mô tả trong Phụ lục F - F4 để kiểm tra, xác nhận sự phù hợp này.
E1.1.2. Yêu cầu kỹ thuật trong hoạt động
E1.1.2.1. Van tự động được thiết kế để chịu được
áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế (MPa) mà không rò rỉ hoặc biến dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1.1.2.3. Van tự động sau 20.000 lần hoạt động ở
vị trí bình thường theo quy định của nhà
sản xuất vẫn không bị rò rỉ ở áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế (MPa) (xem
Phụ lục F - F2).
E1.1.2.4. Van tự động được thiết kế để hoạt
động ở nhiệt độ được nêu trong Phụ lục F - F13.
E1.1.3. Hệ thống điện nếu có, phải được cách
ly với thân van tự động. Điện trở cách điện phải lớn hơn 10 MΩ.
E1.1.4. Van tự động hoạt động bằng dòng điện
phải ở vị trí "off" khi ngắt dòng điện.
E1.1.5. Van tự động phải được thử theo quy
trình đối với loại bộ phận được xác định theo sơ đồ trên Hình 1 của tiêu chuẩn
này.
E1.2. Van kiểm tra
E1.2.1. Vật liệu chế tạo van kiểm tra, tiếp
xúc với CNG khi làm việc phải phù hợp với CNG khi thử. Sử dụng quy trình được
mô tả trong Phụ lục F - F4 để kiểm tra, xác nhận sự phù hợp này.
E1.2.2. Yêu cầu kỹ thuật trong hoạt động
E1.2.2.1. Van kiểm tra được thiết kế để chịu được
áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế (MPa) mà không rò rỉ hoặc biến dạng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1.2.2.3. Van kiểm tra sau 20.000 lần hoạt động
ở vị trí bình thường theo quy định của
nhà sản xuất vẫn không bị rò rỉ bên ngoài ở áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết
kế (MPa) (xem Phụ lục F - F2).
E1.2.2.4. Van kiểm tra được thiết kế để hoạt
động ở nhiệt độ được nêu trong Phụ lục F - F13.
E1.2.3. Van kiểm tra phải được thử theo quy
trình đối với loại bộ phận được xác định theo sơ đồ trên Hình 1, điều 4 của tiêu
chuẩn này.
E1.3. Van và cơ cấu an toàn
E1.3.1. Vật liệu chế tạo van an toàn và cơ
cấu an toàn, tiếp xúc với CNG khi làm việc phải phù hợp với CNG khi thử. Sử
dụng quy trình được mô tả trong Phụ lục F - F4 để kiểm tra, xác nhận sự phù hợp
này.
E1.3.2. Yêu cầu kỹ thuật trong hoạt động
E1.3.2.1. Van an toàn và cơ cấu an toàn loại 0
được thiết kế để chịu được áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế (MPa).
E1.3.2.2. Van an toàn và cơ cấu an toàn loại 1
được thiết kế để chống rò rỉ ở áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế (MPa) với
đường ra bị khóa (xem Phụ lục F - F2).
E1.3.2.3. Van an toàn loại 1 và loại 2 được
thiết kế để chống rò rỉ ở áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế (MPa) với đường
ra bị khóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1.3.2.5. Van an toàn loại 0 phải được thiết kế
để hoạt động ở nhiệt độ từ - 40 0C đến 85 0C.
E1.3.3. Van an toàn và cơ cấu an toàn phải được
thử theo quy trình đối với loại bộ phận được xác định theo sơ đồ trên Hình 1
của tiêu chuẩn này.
E1.4. Van quá dòng
E1.4.1. Vật liệu chế tạo van quá dòng, tiếp
xúc với CNG khi làm việc phải phù hợp với CNG khi thử. Sử dụng quy trình được
mô tả trong Phụ lục F - F4 để kiểm tra, xác nhận sự phù hợp này.
E1.4.2. Yêu cầu kỹ thuật trong hoạt động
E1.4.2.1. Van quá dòng nếu không được kết hợp
trong bình chứa, phải được thiết kế chịu được áp suất bằng 1,5 lần áp suất
thiết kế (MPa).
E1.4.2.2. Van quá dòng loại 1 được thiết kế để
chống được rò rỉ ở áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế (MPa).
E1.4.2.3. Van quá dòng được thiết kế để hoạt
động ở nhiệt độ được nêu trong Phụ lục F - F13.
E1.4.3. Van quá dòng phải được lắp bên trong
bình chứa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E1.4.5. Van quá dòng phải ngắt ở chênh lệch
áp suất trên van là 650 kPa. ở chênh lệch áp suất này, dòng chảy không được quá
8000 cm3/ph.
E1.4.6. Khi van quá dòng ở vị trí ngắt, dòng
chảy qua đường nhánh không được quá mức trung bình 0,05 m3/ph ở
chênh lệch áp suất 10000 kPa.
E1.4.7. Van quá dòng phải được thử theo quy
trình đối với loại bộ phận được xác định theo sơ đồ trên Hình 1 của tiêu chuẩn
này, không kể thử quá áp, thử rò rỉ bên ngoài, thử chịu nhiệt khô, thử lão hóa do ôzôn.
PHỤ
LỤC E - E2
(quy định)
Yêu cầu trong phê duyệt kiểu ống mềm dẫn nhiên liệu
Phụ lục này quy
định yêu cầu trong phê duyệt kiểu ống mềm dùng để dẫn CNG sau đây:
- Ống mềm áp suất cao (loại 0);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Ống mềm áp suất thấp (loại 2).
E2.1. Ống mềm áp suất cao loại 0
E2.1.1. Yêu cầu chung
E2.1.1.1. ống mềm được thiết kế chịu được áp
suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế (MPa).
E2.1.1.2. ống mềm được thiết kế để chịu được
nhiệt độ được nêu trong Phụ lục F - F13.
E2.1.1.3. Đường kính trong phải tuân theo
Bảng 1 của ISO 1307.
E2.1.2. Kết cấu ống
E2.1.2.1. Ống mềm phải gồm ống lõi có lỗ trơn
nhẵn và vỏ bọc bằng vật liệu tổng hợp thích hợp, được gia cường bằng một hoặc
nhiều lớp độn ở giữa.
E2.1.2.2. Lớp độn gia cường phải được bảo vệ
bằng vỏ bọc chống ăn mòn trừ khi lớp gia cường này đã được làm bằng vật liệu
chống ăn mòn (như thép không rỉ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.1.2.4. Vỏ bọc phải được đục lỗ để tránh bị
rỗ bọt.
E2.1.2.5. Khi vỏ bọc được đục lỗ và lớp độn được
làm bằng vật liệu không chịu ăn mòn thì lớp độn phải được bảo vệ chống ăn mòn.
E2.1.3. Yêu cầu kỹ thuật và các phép thử ống
lõi
E2.1.3.1. Độ bền kéo và độ giãn dài
E2.1.3.1.1. Thử độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt
theo ISO 37.
Độ bền kéo không nhỏ hơn 20 MPa và độ giãn
dài không nhỏ hơn 250 %
E2.1.3.1.2. Thử khả năng chịu n-pentane theo ISO
1817 với các điều kiện sau:
- Môi chất: n-pentane
- Nhiệt độ: 23 0C (sai lệch theo
ISO 1817)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thay đổi lớn nhất theo thể tích: 20 %.
- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo: 25 %.
- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài khi đứt:
30 %.
Sau khi bảo quản trong không khí ở nhiệt độ
40 0C trong thời gian 48 giờ, khối lượng không được giảm quá 5 % so
với khối lượng trước khi thử.
E2.1.3.1.3. Thử khả năng chịu lão hóa theo ISO 188 với các điều kiện sau:
- Nhiệt độ: 70 0C (nhiệt độ thử =
nhiệt độ làm việc lớn nhất - 10 0C).
- Thời gian trong môi trường thử: 168 giờ.
Yêu cầu:
- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo: 25 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.1.4. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
đối với vỏ bọc
E2.1.4.1. Độ bền kéo và độ giãn dài
E2.1.4.1.1. Thử độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt
theo ISO 37. Độ bền kéo không được nhỏ hơn 10 MPa và độ giãn dài không được nhỏ
hơn 250 %.
E2.1.4.1.2. Thử khả năng chịu n-hexane theo ISO
1817 với các điều kiện sau:
- Môi chất: n-hexane
- Nhiệt độ: 23 0C (sai lệch theo
ISO 1817)
- Thời gian ngâm: 72 giờ. Yêu cầu:
- Thay đổi lớn nhất về thể tích: 30 %.
- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo: 35 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.1.4.1.3. Thử khả năng chịu lão hóa theo ISO 188 với các điều kiện sau:
- Nhiệt độ: 70 0C (nhiệt độ thử =
nhiệt độ làm việc lớn nhất - 10 0C).
- Thời gian phơi: 336 giờ.
Yêu cầu:
- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo: 25 %.
- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài: từ - 30 %
đến + 10%.
E2.1.4.2. Khả năng chịu ôzôn
E2.1.4.2.1. Thực hiện thử theo ISO 1431/1.
E2.1.4.2.2. Mẫu thử được kéo căng tới độ giãn dài
20 % phải được đặt trong môi trường không khí không ở nhiệt độ 40 0C
có nồng độ ôzôn bằng 50 năm mươi phần trăm triệu trong 120 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.1.5. Yêu cầu kỹ thuật đối với ống chưa lắp
đầu nối
E2.1.5.1. Thử độ kín khí (thẩm thấu)
E2.1.5.1.1. Ống có chiều dài tự do 1 m phải được
nối với bình chứa đã nạp đầy propane lỏng, có nhiệt độ bằng 23 0C ±
2 0C.
E2.1.5.1.2. Thực hiện phép thử theo phương pháp
nêu trong ISO 4080.
E2.1.5.1.3. Lượng rò rỉ qua thành ống trong 24
giờ không được quá 95 cm3 trên một mét chiều dài ống.
E2.1.5.2. Khả năng chịu nhiệt độ thấp.
E2.1.5.2.1. Thực hiện phép thử theo phương pháp B
trong ISO 4672 - 1978.
E2.1.5.2.2. Nhiệt độ thử: - 25 0C ± 3 0C.
E2.1.5.2.3. Sau khi thử, mẫu thử không được có
vết nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.1.5.3.1. Ống rỗng có chiều dài khoảng 3,5 m
phải có khả năng chịu được 3000 lần thử uốn cong qua lại như được mô tả dưới
đây mà không bị gãy vỡ. Sau khi thử, ống phải có khả năng chịu được áp suất thử
theo quy định trong E2.1.5.4.2.
E2.1.5.3.2. Thiết bị thử

Hình E.1 - Ví dụ về
sơ đồ nguyên lý thử uốn cong
Bảng E.1 - Kích thước
của thiết bị thử
Đường kính trong
của ống
(mm)
Bán kính uốn
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương thẳng đứng
b (mm)
Phương nằm ngang
a (mm)
đến 13
102
241
102
13 đến 16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
356
153
16 đến 20
178
419
178
E2.1.5.3.3. Thiết bị thử (xem Hình E.1) phải gồm
một khung thép, lắp 2 bánh xe bằng gỗ có chiều rộng vành 130 mm.
Bánh xe phải được tạo rãnh theo chu vi để dẫn
ống.
Bán kính bánh xe được đo từ đáy rãnh, phải
theo E2.1.5.3.2, Phụ lục E -E2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mỗi bánh xe phải quay được tự do quanh trục
tại tâm của nó.
Cơ cấu kéo - đẩy ống qua các bánh xe với vận
tốc bằng 4 hành trình đầy đủ/phút.
E2.1.5.3.4. Ống phải được lắp đặt theo hình chữ S
qua các bánh xe (xem Hình E.1).
Đầu ống vòng qua bánh xe phía trên phải được
treo một khối lượng đủ nặng để ống ôm sát vào các bánh xe. Phần ống chạy qua
bánh xe phía dưới được gắn vào cơ cấu kéo - đẩy.
Cơ cấu kéo - đẩy phải được điều chỉnh để ống
dịch chuyển được khoảng cách toàn bộ bằng 1,2 m theo cả 2 chiều.
E2.1.5.4. Áp suất thủy lực và chọn áp suất nổ nhỏ nhất.
E2.1.5.4.1. Phép thử phải được thực hiện theo
đúng phương pháp mô tả trong ISO 1402.
E2.1.5.4.2. Tác dụng áp suất thử bằng 1,5 lần áp
suất thiết kế trong 10 phút mà không xuất hiện bất kỳ sự rò rỉ nào.
E2.1.5.4.3. Áp suất nổ không được nhỏ hơn 45 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.1.6.1. Đầu nối ống được làm bằng thép hoặc
đồng thau và bề mặt phải có khả năng chống ăn mòn.
E2.1.6.2. Đầu nối phải là kiểu có nếp gợn.
E2.1.6.2.1. Đai ốc xoay phải có ren kiểu U.N.F.
E2.1.6.2.1.3. Mặt côn làm kín phải
là kiểu có góc côn bằng 45 0.
E2.1.7. Cụm ống và đầu nối ống
E2.1.7.1. Kết cấu đầu nối ống bảo đảm không cần
phải cạo lớp vỏ khi lắp, trừ khi ống được gia cường bằng vật liệu chống ăn mòn.
E2.1.7.2. Cụm ống và đầu nối phải chịu được thử
xung lực theo ISO 1436.
E2.1.7.2.1. Phép thử được thực hiện với dầu tuần
hoàn có nhiệt độ 93 0C và áp suất tối thiểu 26 MPa.
E2.1.7.2.2. Ống phải chịu được 150000 xung lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.1.7.3. Thử kín khí
Cụm ống và đầu nối phải chịu được áp suất khí
bằng 1,5 lần áp suất thiết kế trong 5 phút mà không rò rỉ.
E2.1.8. Ghi nhãn
E2.1.8.1. Mọi ống phải có nhãn hiệu nhận biết
rõ ràng, không tẩy xóa được, cách nhau không lớn hơn 0,5 m, gồm các ký tự, số,
ký hiệu thể hiện các thông tin sau đây:
E2.1.8.1.1. Tên hoặc nhãn hàng hóa của nhà sản xuất.
E2.1.8.1.2. Tháng và năm chế tạo.
E2.1.8.1.3. Cỡ kích thước và nhãn hiệu kiểu.
E2.1.8.1.4 Nhãn hiệu nhận biết "CNG loại 0".
E2.1.8.2. Mọi đầu nối ống phải mang tên hoặc
nhãn hàng hóa của nhà sản xuất.
E2.2. Ống mềm áp suất trung bình, loại 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.2.1.1. Ống được thiết kế bảo đảm chịu được
áp suất thiết kế lớn nhất bằng 3 MPa.
E2.2.1.2. Ống được thiết kế bảo đảm chịu được
nhiệt độ được quy định trong Phụ lục F -
F13.
E2.2.1.3. Đường kính trong phải tuân theo Bảng
1 của ISO 1307.
E2.2. Kết cấu ống
E2.2.2.1. Ống phải gồm ống lõi có lỗ trơn nhẵn
và vỏ bọc bằng vật liệu tổng hợp thích hợp, được gia cường bằng một hoặc nhiều
lớp độn ở giữa.
E2.2.2.2. Lớp độn gia cường phải được bảo vệ
bằng vỏ bọc chống ăn mòn, trừ khi sử dụng các lớp độn gia cường bằng vật liệu
chống ăn mòn (như thép không rỉ).
E2.2.2.3. Lớp lót và vỏ bọc phải trơn nhẵn,
không bị rỗ, không được có lỗ hổng và vật lạ, trừ các lỗ được tạo ra trên vỏ
bọc theo quy định của nhà sản xuất.
E2.2.3. Yêu cầu kỹ thuật và phép thử ống lõi
E2.2.3.1. Độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.2.3.1.2. Thử khả năng chịu n-pentane theo ISO
1817 với điều kiện sau:
- Môi chất: n-pentane
- Nhiệt độ: 23 0C (sai lệch theo
ISO 1817)
- Thời gian ngâm: 72 giờ.
Yêu cầu:
- Thay đổi lớn nhất về thể tích: 20 %.
- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo: 25 %.
- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài khi đứt:
30 %.
Sau khi bảo quản trong không khí ở nhiệt độ
40 0C trong thời gian 48 giờ, khối lượng không được giảm quá 5 % so
với khối lượng trước khi thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ: 115 0C (nhiệt độ thử
nghiệm = nhiệt độ làm việc lớn nhất - 10 0C).
- Thời gian trong môi trường thử: 168 giờ.
Yêu cầu:
- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo: 25 %.
- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài: từ - 30 %
đến + 10 %.
E2.2.4. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
vỏ bọc
E2.2.4.1. Độ bền kéo và độ giãn dài
E2.2.4.1.1. Thử độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt
theo ISO 37. Độ bền kéo không nhỏ hơn 10 MPa và độ giãn dài khi đứt không được
nhỏ hơn 250 %.
E2.2.4.1.2. Thử khả năng chịu n-hexane theo ISO
1817 với điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ: 23 0C (sai lệch theo
ISO 1817)
- Thời gian ngâm: 72 giờ.
Yêu cầu:
- Thay đổi lớn nhất về thể tích: 30 %.
- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo: 35 %.
- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài khi đứt:
35 %.
E2.2.4.1.3. Thử khả năng chịu lão hóa theo ISO 188 với điều kiện sau:
- Nhiệt độ: 115 0C (nhiệt độ thử
nghiệm = nhiệt độ làm việc lớn nhất - 10 0C).
- Thời gian phơi: 336 giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo: 25 %.
- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài khi đứt:
từ - 30 % đến + 10 %.
E2.2.4.2. Khả năng chịu ôzôn
E2.2.4.2.1. Thực hiện thử theo ISO 1431/1.
E2.1.4.2.2. Mẫu thử được kéo căng tới độ giãn dài
20 % phải được phơi ra không khí không ở nhiệt độ 40 0C có nồng độ
ôzôn bằng 50 phần trăm triệu trong 120 giờ.
E2.2.4.2.3. Không được có vết nứt trên mẫu thử.
E2.2.5. Yêu cầu kỹ thuật đối với ống chưa lắp
đầu nối
E2.2.5.1. Thử kín khí (Khả năng thẩm thấu)
E2.2.5.1.1. Nối ống có chiều dài tự do 1 m với
bình chứa nạp đầy propane lỏng có nhiệt độ 23 0C ± 2 0C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.2.5.1.3. Rò rỉ qua thành ống trong 24 giờ
không được vượt quá 95 cm3/m ống.
E2.2.5.2. Thử khả năng chịu nhiệt độ thấp.
E2.2.5.2.1. Tiến hàmh thử theo phương pháp B
trong ISO 4672-1978.
E2.2.5.2.2. Nhiệt độ thử: - 25 0C ± 3 0C.
E2.2.5.2.3. Mẫu thử không bị nứt hoặc vỡ.
E2.2.5.3. Thử uốn
E2.2.5.3.1. Ống rỗng có chiều dài khoảng 3,5 m
phải có khả năng chịu được 3.000 lần uốn cong qua lại theo mô tả dưới đây mà
không bị gãy. Sau khi thử, ống phải có khả năng chịu được áp suất thử quy định tại E2.2.5.4.2.
E2.2.5.3.2. Thiết bị thử

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng E.2 - Kích thước
thiết bị thử
Đường kính trong
của ống
(mm)
Bán kính uốn
(mm)
Khoảng cách giữa
các tâm
Phương thẳng đứng
b (mm)
Phương nằm ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 13
102
241
102
13 đến 16
153
356
153
16 đến 20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
419
178
E2.2.5.3.3. Thiết bị thử (xem Hình E.2) phải gồm
một khung thép lắp 2 bánh xe bằng gỗ có chiều rộng vành 130 mm.
Bánh xe phải có rãnh theo chu vi để dẫn ống.
Bán kính các bánh xe đo từ đáy rãnh phải theo
quy định tại E2.2.5.3.2, Phụ lục E -E2.
Mặt phẳng trung tuyến dọc của cả hai bánh xe
phải trùng nhau trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng và khoảng cách giữa các tâm
bánh xe theo quy định tại E2.2.5.3.2, Phụ
lục E - E2.
Mỗi bánh xe phải có khả năngquay trơn quanh
trục tại tâm của chúng.
Cơ cấu đẩy kéo phải kéo ống qua các bánh xe
với vận tốc bằng 4 hành trình hoàn chỉnh/phút.
E2.2.5.3.4. Ống phải được lắp đặt theo hình chữ S
qua các bánh xe (xem Hình E.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều chỉnh cơ cấu đẩy kéo bảo đảm ống dịch
chuyển được tổng khoảng cách bằng 1,2 m theo cả hai chiều.
E2.2.5.4. Áp suất thử thủy lực
E2.2.5.4.1. Tiến hành thử theo phương pháp được
mô tả trong ISO 1402.
E2.2.5.4.2. Tác dụng áp suất thử bằng 3 MPa trong
10 phút mà không xuất hiện rò rỉ.
E2.2.6. Đầu nối ống
Đầu nối lắp vào ống mềm phải đáp ứng các điều
kiện sau:
E2.2.6.1. Đầu nối phải được làm bằng thép hoặc
đồng thau có bề mặt chống ăn mòn.
E2.2.6.2. Đầu nối phải là kiểu có nếp gợn.
E2.2.7. Cụm ống và đầu nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.2.7.2. Cụm ống và đầu nối phải chịu được thử
xung lực theo ISO 1436.
E2.2.7.2.1. Thực hiện thử với dầu tuần hoàn có
nhiệt độ 93 0C và áp suất tối thiểu bằng 1,5 lần áp suất thiết kế lớn nhất.
E2.2.7.2.2. Ống phải chịu được 150000 xung lực.
E2.2.7.2.3. Sau khi thử xung lực ống phải chịu áp
suất thử được nêu trong E2.2.5.4.2, Phụ lục E - E2.
E2.2.7.3. Thử kín khí
E2.2.7.3.1. Cụm ống mềm (ống và đầu nối) phải
chịu áp suất khí 3 MPa trong 5 phút mà không bị rò rỉ.
E2.2.8. Ghi nhãn
E2.2.8.1. Mọi ống phải có nhãn hiệu nhận biết
rõ ràng, không tẩy xoá được cách nhau không quá 0,5 m, gồm các ký tự, số, ký
hiệu thể hiện các thông tin sau đây:
E2.2.8.1.1. Tên hoặc nhãn hàng hóa của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.2.8.1.3. Cỡ kích thước và nhãn hiệu kiểu.
E2.2.8.1.4. Nhãn hiệu nhận biết "CNG loại
1".
E2.2.8.2. Mọi khớp nối phải mang tên hoặc nhãn
hàng hóa của nhà sản xuất.
E2.3. Ống mềm áp suất thấp, loại 2
E2.3.1. Yêu cầu chung
E2.3.1.1. Ống phải được thiết kế chịu được áp
suất thiết kế lớn nhất 450 kPa.
E2.3.1.2. Ống phải được thiết kế chịu được
nhiệt độ quy định trong Phụ lục F - F13.
E2.3.1.3. Đường kính trong phải tuân theo Bảng
1 của ISO 1307.
E2.3.2. Yêu cầu kỹ thuật và phép thử ống lõi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.3.2.1.1. Thử độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt
theo ISO 37. Độ bền kéo không được nhỏ hơn 10 MPa và độ giãn dài khi đứt không
được nhỏ hơn 250 %.
E2.3.2.1.2. Thử khả năng chịu n-pentane theo ISO
1817 với điều kiện sau:
- Môi chất: n-pentane
- Nhiệt độ: 23 0C (sai lệch theo
ISO 1817)
- Thời gian ngâm: 72 giờ.
Yêu cầu:
- Thay đổi lớn nhất về thể tích: 20 %.
- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo: 25 %.
- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài khi đứt:
30 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.3.2.1.3. Thử chịu lão hóa theo ISO 188 với điều kiện sau:
- Nhiệt độ: 120 0C (sai lệch theo
ISO 188).
- Thời gian phơi: 168 giờ. Yêu cầu:
- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo: 35 %.
- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài khi đứt:
từ - 30 % đến + 10 %.
E2.3.3. Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử
vỏ bọc
E2.3.3.1. Độ bền kéo và độ giãn dài
E2.3.3.1.1. Thử độ bền kéo và độ giãn dài khi đứt
theo ISO 37. Độ bền kéo không được nhỏ hơn 10 MPa và độ giãn dài khi đứt không
được nhỏ hơn 250 %.
E2.3.3.1.2. Thử khả năng chịu n-hexane theo ISO
1817 với điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Nhiệt độ: 23 0C (sai lệch theo
ISO 1817)
- Thời gian ngâm: 72 giờ.
Yêu cầu:
- Thay đổi lớn nhất về thể tích: 30 %.
- Thay đổi lớn nhất về độ bền kéo: 35 %.
- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài khi đứt:
35 %.
E2.3.3.1.3. Thử chịu lão hóa theo ISO 188 với điều kiện sau:
- Nhiệt độ: 120 0C (sai lệch theo
ISO 188).
- Thời gian phơi: 336 giờ. Yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Thay đổi lớn nhất về độ giãn dài khi đứt:
từ - 30 % đến + 10%.
E2.3.3.2. Khả năng chịu ôzôn
E2.3.3.2.1. Tiến hành thử theo ISO 1431/1.
E2.3.3.2.2. Mẫu thử được kéo căng tới độ giãn dài
20 % được phơi ra không khí ở nhiệt độ 40 0C và độ ẩm tương đối bằng
50 % ± 10 % với nồng độ ôzôn bằng 50 phần trăm triệu trong 120 giờ.
E2.2.4.2.3. Sau khi thử, mẫu không được có vết
nứt.
E2.3.4. Yêu cầu đối với ống chưa lắp đầu nối
E2.3.4.1. Kín khí (không thấm)
E2.3.4.1.1. Nối ống có chiều dài tự do 1 m với
bình chứa được nạp đầy propane lỏng có nhiệt độ 23 0C ± 2 0C.
E2.3.4.1.2. Tiến hành thử theo phương pháp được
mô tả trong ISO 4080.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.3.4.2. Khả năng chịu nhiệt độ thấp.
E2.3.4.2.1. Tiến hàmh thử theo phương pháp B
trong ISO 4672.
E2.3.4.2.2. Nhiệt độ thử: - 25 0C ± 3 0C.
E2.3.4.2.3. Không được có vết nứt trên mẫu thử.
E2.3.4.3. Khả năng chịu nhiệt độ cao
E2.3.4.3.1. Đoạn ống thử có chiều dài tối thiểu
0,5 m được tăng áp đến 450 kPa phải được đặt trong lò thử nhiệt độ 120 0C
± 2 0C trong 24 giờ.
E2.3.4.3.2. Không được xuất hiện rò rỉ.
E2.3.4.3.3. Sau khi thử, ống phải chịu được áp
suất thử 50 kPa trong 10 phút mà không bị rò rỉ.
E2.3.4.4. Thử uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.3.4.4.2. Thiết bị thử

Hình E.3 - Ví dụ về
sơ đồ nguyên lý thiết bị thử
(a = 102 mm; b = 241
mm)
Thiết bị thử (xem Hình E.3) phải gồm một
khung thép được lắp với 2 bánh xe bằng gỗ có chiều rộng vành khoảng 130 mm.
Bánh xe phải có rãnh theo chu vi để dẫn ống.
Bán kính bánh xe đo tại đáy rãnh phải là 102
mm.
Mặt phẳng trung tuyến dọc của cả hai bánh xe
phải trùng nhau trong cùng một mặt phẳng thẳng đứng và khoảng cách giữa các tâm
bánh xe theo phươngthẳng đứng là 241 mm, theo phương nằm ngang là 102 mm.
Mỗi bánh xe phải có khả năng quay trơn quanh
trục tại tâm của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E2.3.4.4.3. Ống phải được lắp đặt theo hình chữ S
qua các bánh xe (xem Hình E.3).
Đầu cuối ống vòng qua bánh xe phía trên phải
được gắn với một khối lượng đủ nặng để ống ôm sát vào các bánh xe. Phần chạy
qua bánh xe phía dưới được gắn vào cơ cấu đẩy kéo.
Điều chỉnh cơ cấu đẩy kéo bảo đảm ống có khả
năng dịch chuyển một khoảng cách tổng bằng 1,2 m theo cả hai chiều.
E2.3.5. Ghi nhãn
E2.3.5.1. Mọi ống phải có nhãn hiệu nhận biết
rõ ràng, không tẩy xoá được cách nhau không lớn hơn 0,5 m gồm các ký tự, số, ký
hiệu thể hiện các thông tin sau đây:
E2.3.5.2.1. Tên hoặc nhãn hàng hóa của nhà sản xuất. E2.3.5.2.2 Tháng và năm
chế tạo.
E2.3.5.2.3. Cỡ kích thước và nhãn hiệu kiểu.
E2.3.5.2.4. Nhãn hiệu nhận biết "CNG loại
2".
E2.3.5.2. Mọi đầu nối ống phải mang tên hoặc
nhãn hàng hóa của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E - E3
(quy định)
Yêu cầu trong phê duyệt kiểu bộ lọc CNG
E3.1. Bộ lọc CNG phải được thiết kế để hoạt động ở
nhiệt độ quy định trong Phụ lục F - F13.
E3.2. Bộ lọc CNG phải được phân loại theo áp suất
thiết kế lớn nhất (xem điều 4 của tiêu chuẩn này).
E3.2.1. Loại 0: Bộ lọc CNG phải được thiết kế
chịu được áp suất bằng 1,5 lần áp suất thiết kế.
E3.2.2. Loại 1 và loại 2: Bộ lọc CNG phải được
thiết kế chịu được áp suất bằng 2 lần áp suất thiết kế.
E3.2.3. Loại 3: Bộ lọc CNG phải được thiết kế
chịu được áp suất bằng 2 lần áp suất xả của van an toàn.
E3.3. Vật liệu sử dụng trong bộ lọc CNG có tiếp
xúc với CNG khi làm việc phải phù hợp với khí này (xem Phụ lục F4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E - E4
(quy định)
Yêu cầu trong phê duyệt kiểu bộ điều áp
E4.1. Yêu cầu chung
E4.1.1. Vật liệu chế tạo bộ điều áp, tiếp xúc
với CNG khi làm việc phải thích hợp khi thử CNG theo quy trình trong Phụ lục F
- F4.
E4.1.2. Vật liệu chế tạo bộ điều áp, tiếp xúc
với môi chất trao đổi nhiệt khi làm việc phải thích hợp với chất lỏng này.
E4.1.3. Bộ điều áp phải được thử theo quy
trình quy định cho bộ phận loại 0 đối với
chi tiết chịu áp lực cao và loại 1, 2, 3, 4 đối với chi tiết chịu áp lực trung
bình và thấp.
E4.2. Phân loại và áp suất thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E4.2.1.1. Chi tiết loại 0 của bộ điều áp phải
không rò rỉ (xem Phụ lục F - F2) ở áp suất đến 1,5 lần áp suất thiết kế với đường
ra của chi tiết đó bị đóng.
E4.2.1.2. Chi tiết loại 0 của bộ điều áp phải
chịu được áp suất đến 1,5 lần áp suất thiết kế.
E4.2.1.3. Chi tiết loại 1 và loại 2 của bộ điều
áp phải không rò rỉ (xem Phụ lục F - F2) ở áp suất đến 2 lần áp suất thiết kế.
E4.2.1.4. Chi tiết loại 1 và loại 2 của bộ điều
áp phải chịu được áp suất đến 2 lần áp suất thiết kế.
E4.2.1.5. Chi tiết loại 3 của bộ điều áp phải
chịu được áp suất đến 2 lần áp suất xả của van an toàn.
E4.2.2. Bộ điều áp phải được thiết kế để hoạt
động ở nhiệt độ quy định trong Phụ lục F
- F13.
PHỤ
LỤC E - E5
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E5.1. Yêu cầu chung
E5.1.1. Vật liệu chế tạo cảm biến áp suất và
nhiệt độ, tiếp xúc với CNG khi làm việc phải thích hợp khi thử CNG theo quy
trình trong Phụ lục F - F4.
E5.1.2. Cảm biến áp suất và nhiệt độ được
phân loại theo sơ đồ trong Hình 1, điều 4 của tiêu chuẩn này.
E5.2. Phân loại và áp suất thử
E5.2.1. Chi tiết của bộ cảm biến áp suất và
nhiệt độ, chịu áp lực bình chứa được coi là loại 0.
E5.2.1.1. Chi tiết loại 0 của cảm biến áp suất
và nhiệt độ không được rò rỉ (xem Phụ lục F - F2) ở áp suất đến 1,5 lần áp suất
thiết kế.
E5.2.1.2. Chi tiết loại 0 của cảm biến áp suất
và nhiệt độ phải chịu được áp suất đến 1,5 lần áp suất thiết kế.
E5.2.1.3. Chi tiết loại 1 và loại 2 của cảm
biến áp suất và nhiệt độ không được rò rỉ (xem Phụ lục F - F2) ở áp suất đến 2
lần áp suất thiết kế.
E5.2.1.4. Chi tiết loại 1 và loại 2 của cảm
biến áp suất và nhiệt độ phải chịu được áp suất đến 2 lần áp suất thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E5.2.2. Cảm biến áp suất và nhiệt độ phải được
thiết kế và hoạt động ở nhiệt độ quy định
trong Phụ lục F - F13.
E5.2.3. Hệ thống điện nếu có, phải được cách
ly khỏi thân bộ cảm biến áp suất và nhiệt độ. Điện trở cách điện phải lớn hơn
10 MΩ.
PHỤ
LỤC E - E6
(quy định)
Yêu cầu trong phê duyệt kiểu đầu nạp
E6.1. Yêu cầu chung
E6.1.1. Vật liệu chế tạo đầu nạp, tiếp xúc
với CNG khi làm việc phải thích hợp khi thử CNG theo quy trình trong Phụ lục F
- F4.
E6.1.2. Đầu nạp phải tuân theo yêu cầu của bộ
phận loại 0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E6.2.1. Đầu nạp phải được coi là bộ phận loại
0.
E6.2.1.1. Đầu nạp không được rò rỉ ở áp suất
đến 1,5 lần áp suất thiết kế (xem Phụ lục F - F2).
E6.2.1.2. Đầu nạp phải chịu được áp suất 33
MPa.
E6.2.2. Đầu nạp phải được thiết kế để hoạt
động ở nhiệt độ quy định trong Phụ lục F
- F13.
PHỤ
LỤC E – E7
(quy định)
Yêu cầu trong phê duyệt kiểu bộ điều chỉnh lưu lượng khí
và bộ trộn nhiên liệu/khôngkhí hoặc vòi phun
E7.1. Bộ trộn nhiên liệu/không khí hoặc vòi
phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E7.1.2. Bộ trộn khí nén/không khí hoặc vòi
phun phải tuân theo yêu cầu với bộ phận loại 1 và loại 2.
E7.1.3. Áp suất thử
E7.1.3.1. Bộ trộn khí nén/không khí hoặc vòi
phun loại 2 phải chịu được áp suất bằng 2 lần áp suất thiết kế.
E7.1.3.2. Bộ trộn khí nén/không khí hoặc vòi
phun loại 2 không được rò rỉ ở áp suất bằng 2 lần áp suất thiết kế.
E7.1.3.3. Bộ trộn khí nén/không khí hoặc vòi
phun loại 1 và loại 2 phải được thiết kế để hoạt động ở nhiệt độ quy định trong Phụ lục F - F13.
E7.1.4. Bộ phận hoạt động bằng điện chứa CNG
phải tuân theo yêu cầu sau đây:
a) Bộ phận phải có nối đất riêng.
b) Hệ thống điện của bộ phận phải được cách
ly khỏi thân. c) Vòi phun phải ở vị trí đóng khi ngắt dòng điện.
E7.2. Bộ điều chỉnh lưu lượng khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E7.2.2. Bộ điều chỉnh lưu lượng khí phải tuân
theo yêu cầu với bộ phận loại 1 và loại 2.
E7.2.3. Áp suất thử
E7.2.3.1. Bộ điều chỉnh lưu lượng khí loại 2
phải chịu được áp suất bằng 2 lần áp suất thiết kế.
E7.2.3.2. Bộ điều chỉnh lưu lượng khí loại 2
không được rò rỉ ở áp suất bằng 2 lần áp suất thiết kế.
E7.2.3.3. Bộ điều chỉnh lưu lượng khí loại 1 và
loại 2 phải được thiết kế để hoạt động ở nhiệt độ quy đinh trong Phụ lục F -
F13.
E7.2.4. Bộ phận hoạt động bằng điện chứa CNG
phải tuân theo yêu cầu sau đây:
a) Bộ phận phải có nối đất riêng.
b) Hệ thống điện của bộ phận phải được cách
ly với thân.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Yêu cầu trong phê duyệt kiểu bộ điều khiển điện tử
E8.1. Bộ điều khiển điện tử có thể là một thiết bị
điều khiển lượng CNG cần cho động cơ và thực hiện ngắt van tự động trong trường
hợp ống cung cấp nhiên liệu bị vỡ, động cơ ngừng hoạt động hoặc va chạm.
E8.2. Thời gian trễ khi ngắt van tự động sau khi
động cơ ngừng hoạt động không được quá 5 giây.
E8.3. Bộ điều khiển điện tử phải được trang bị bộ
điều chỉnh đánh lửa sớm tự động, riêng rẽ hoặc kết hợp trong mô đun điện tử.
E8.4. Bộ điều khiển điện tử có thể được trang bị
vòi phun giả để cho phép bộ điều khiển điện tử xăng hoạt động chính xác trong
quá trình hoạt động bằng CNG.
E8.5. Bộ điều khiển điện tử phải được thiết kế để
hoạt động ở nhiệt độ quy định trong Phụ
lục F -F13.
PHỤ
LỤC F
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương
pháp thử
F.1. Phân loại
F.1.1. Bộ phận CNG sử dụng trên xe phải được phân
loại theo áp suất thiết kế lớn nhất và chức năng như trong Điều 4 của tiêu
chuẩn này.
F.1.2. Phải thực hiện phân loại bộ phận để xác định
phép thử phê duyệt kiểu đối với bộ phận hoặc chi tiết của bộ phận đó.
F.2. Phép thử bộ phận CNG
Bảng F.1 trình bày các phép thử áp dụng cho
các loại bộ phận CNG.
Bảng F.1 - Phép thử
cho các loại bộ phận
Phép thử
Loại 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Phụ lục
Quá áp hoặc độ bền
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F - F1
Rò rỉ bên ngoài
X
X
X
X
O
F - F2
Rò rỉ bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
A
O
F - F3
Độ bền lâu
A
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
O
F - F10
Phù hợp CNG
A
A
A
A
A
F - F4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
A
X
X
X
F - F5
Chịu nhiệt khô
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
F - F6
Lão hóa
do ô zôn
A
A
A
A
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nổ/phá hủy
X
O
O
O
O
F - F11
Nhiệt độ theo chu trình
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A
A
O
F - F8
Áp suất theo chu trình
X
O
O
O
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F - F9
Chịu rung động
A
A
A
A
O
F - F12
Nhiệt độ hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
F - F13
X: áp dụng; O:
Không áp dụng; A: Có thể áp dụng hoặc không.
Vật liệu chế tạo bộ phận CNG phải có đặc tính
kỹ thuật ít nhất thỏa mãn yêu cầu thử được đưa ra trong Phụ lục này về:
a) Nhiệt độ;
b) Áp suất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Độ bền lâu.
F.3. Yêu cầu chung
F.3.1. Thử rò rỉ phải được thực hiện với khí tăng
áp là không khí hoặc nitơ.
F.3.2. Nước hoặc chất lỏng khác có thể được sử dụng
để tạo ra áp suất theo yêu cầu trong thử bền thủy tĩnh.
F.3.3. Chu kỳ thử rò rỉ và thử bền thủy tĩnh không
nhỏ hơn 3 phút.
PHỤ
LỤC F - F1
(quy định)
Thử
quá áp (thử độ bền)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F1.2. Trước khi được thử độ bền lâu theo Phụ lục F
- F10, mẫu được nối với một nguồn áp suất thủy tĩnh. Van ngắt và đồng hồ áp
suất có phạm vi áp suất từ 1,5 lần đến 2 lần áp suất thử được lắp vào đường ống
cung cấp áp suất thủy tĩnh.
F1.3. Bảng F.2 thể hiện áp suất thiết kế và áp
suất thử nổ theo phân loại trong điều 4 của tiêu chuẩn này.
Bảng F.2 - Áp suất
theo phân loại bộ phận
Phân loại bộ phận
Áp suất thiết kế
(kPa)
Quá áp
(kPa)
Loại 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,5 lần áp suất
thiết kế
Loại 1
450 < p <
3.000
1,5 lần áp suất
thiết kế
Loại 2
20 < p < 450
2 lần áp suất thiết
kế
Loại 3
450 < p <
3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC F - F2
(quy định)
Thử rò rỉ bên ngoài
F2.1. Bộ phận không được rò rỉ qua chỗ làm kín ở
thân hoặc nắp hoặc các mối nối khác và không có biểu hiện rỗ trên phôi đúc khi
thử theo mô tả F2.2 và F2.3, Phụ lục F - F2 tại áp suất khí tỉnh bất kỳ giữa 0 áp suất trong Bảng F.2.
F2.2. Tiến hành thử trong các điều kiện sau đây:
- tại nhiệt độ phòng;
- tại nhiệt độ làm việc nhỏ nhất;
- tại nhiệt độ làm việc lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F2.3. Trong quá trình thử, thiết bị được thử (EUT
- Equypment under test) được nối với nguồn áp suất khí tỉnh. Van tự động và đồng hồ áp suất có phạm vi áp suất từ 1,5
đến 2 lần áp suất thử được lắp vào đường ống cung cấp có áp. Đồng hồ áp suất được
lắp giữa van tự động và mẫu thử. Trong khi chịu áp suất thử, mẫu phải được ngập
chìm trong nước để phát hiện rò rỉ hoặc sử dụng phương pháp thử tương đương
khác (đo lưu lượng hoặc độ giảm áp suất).
F2.4. Lượng rò rỉ ra ngoài phải nhỏ hơn yêu cầu
cho phép nêu trong các Phụ lục hoặc 15 cm3/h.
F2.5. Thử nhiệt độ cao
Bộ phận chứa CNG không được rò rỉ quá 15 cm3/h
với đường ra bị nút kín khi chịu áp suất khí bằng áp suất thiết kế lớn nhất tại
nhiệt độ làm việc lớn nhất như nêu trong Phụ lục F - F13. Bộ phận thử phải ở điều
kiện và nhiệt độ này ít nhất 8 giờ.
F2.6. Thử nhiệt độ thấp
Bộ phận chứa CNG không được rò rỉ quá 15
cm3/h với đường ra bị nút kín khi chịu áp suất khí bằng áp suất thiết kế lớn
nhất do nhà sản xuất công bố tại nhiệt độ làm việc nhỏ nhất. Bộ phận thử phải ở
điều kiện và nhiệt độ này ít nhất 8 giờ.
PHỤ
LỤC F - F3
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F3.1. Tiến hành phép thử rò rỉ sau đây trên mẫu
thử là các van hoặc đầu nạp, trước đó đã được thử rò rỉ bên ngoài theo Phụ lục
F - F2.
F3.2. Đế van ở trạng thái đóng không được rò rỉ ở
áp suất khí tỉnh từ 0 đến 1,5 lần áp suất
thiết kế.
F3.3. Van một chiều có đế đàn hồi ở vị trí đóng
không được rò rỉ dưới áp suất khí tỉnh từ
0 đến 1,5 lần áp suất thiết kế.
F3.4. Van một chiều có đế kim loại tiếp xúc kim
loại ở vị trí đóng không được rò rỉ với lưu lượng lớn hơn 0,47 dm3/s
ở áp suất chênh lệch cao hơn áp suất hiệu dụng 138 kPa.
F3.5. Đế van một chiều phía trên được sử dụng
trong bộ phận nạp, ở trạng thái đóng không được rò rỉ dưới áp suất khí tỉnh từ 0 đến 1,5 lần áp suất thiết kế.
F3.6. Thực hiện thử rò rỉ bên trong bằng cách nối
cửa vào của van mẫu với nguồn áp suất khí tỉnh,
cửa ra mở và van ở trạng thái đóng. Van tự động và đồng hồ áp suất có phạm vi
áp suất từ 1,5 lần đến 2 lần áp suất thử được lắp vào đường ống có áp. Đồng hồ
áp suất được lắp giữa van tự động và van mẫu thử.
Trong khi tác dụng áp suất thử, quan sát rò
rỉ với cửa ra mở ngập trong nước, trừ khi có quy
định khác.
F3.7. Kiểm tra sự phù hợp với các quy định từ F3.2
đến F3.5, Phụ lục F - F3 bằng cách nối một đoạn ống với cửa ra của van. Đặt đầu
hở của ống ra này trong một xi lanh đặt ngược có chia vạch theo cm3.
Xi lanh đặt ngược được đậy bằng nắp kín nước. Điều chỉnh dụng cụ để:
a) Đầu cuối của ống ra được đặt cao hơn mặt nước
trong xi lanh ngược khoảng 13 mm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cuối quá trình thử và với mức nước bên trong
và bên ngoài xi lanh bằng nhau, mức nước trong xi lanh lại được ghi lại. Từ sự
thay đổi thể tích trong xi lanh, tốc độ rò rỉ được tính toán theo công thức
sau:

Trong đó:
V1 là tốc độ rò rỉ không khí hoặc
nitơ, cm3/h;
VT là thể tích tăng thêm trong xi
lanh khi thử, cm3;
T là thời gian thử, phút;
P là áp suất khí áp trong quá trình thử, kPa;
T là nhiệt độ môi trường xung quanh trong quá
trình thử, K.
F3.8. Thay cho phương pháp nêu trên, lượng rò rỉ
có thể được đo bằng lưu lượng kế lắp tại cửa vào của van khi thử. Đối với phép
thử dùng chất lỏng, lưu lượng kế phải có khả năng chỉ thị chính xác tốc độ rò
rỉ lớn nhất cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC F - F4
(quy định)
Thử phù hợp CNG
F4.1. Phần vật liệu tổng hợp tiếp xúc với CNG
không được thay đổi thể tích hoặc mất khối lượng quá quy định.
Thử khả năng chịu n-pentan theo ISO 1817 với điều
kiện sau:
- Môi chất: n-pentan
- Nhiệt độ: 23 0C (sai lệch theo
ISO 1817)
- Thời gian ngâm: 72 giờ
F4.2. Yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi bảo quản trong không khí có nhiệt độ
bằng 40 0C trong 48 giờ, khối lượng so với giá trị trước khi thử
không được giảm quá 5 %.
PHỤ
LỤC F - F5
(quy định)
Thử chống ăn mòn
F5.1. Bộ phận bằng kim loại chứa CNG phải được thử
rò rỉ theo Phụ lục F - F2, F - F3 sau khi đã qua thử phun muối trong 144 giờ
theo ISO 15500-2 với tất cả các mối nối được đóng lại.
Quy trình thử:
Làm sạch mẫu trước khi thử theo chỉ dẫn của
nhà sản xuất. Đóng kín tất cả các mối nối. Bộ phận không được hoạt động trong
quá trình thử.
Sau đó, phun lên bộ phận dung dịch muối chứa
5 % NaCl theo khối lượng với hàm lượng tạp chất nhỏ hơn 0,3 % và 95 % nước cất
hoặc nước đã được khử khoáng trong hai
giờ ở nhiệt độ 20 0C. Sau khi phun muối, bộ phận được bảo quản ở
nhiệt độ 40 0C và độ ẩm tương đối từ 90 % đến 95 % trong 168 giờ.
Lặp lại chu trình này 4 lần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F5.2. Thực hiện thử rò rỉ đối với bộ phận bằng
đồng thau chứa CNG theo Phụ lục F - F2, F - F3 sau khi được ngâm trong amoniắc
trong 24 giờ theo ISO 15500-2 với tất cả các mối nối đóng kín.
PHỤ
LỤC F - F6
(quy định)
Thử chịu nhiệt khô
F6.1. Thực hiện thử theo ISO 188. Phải để mẫu thử
trong không khí ở nhiệt độ bằng nhiệt độ làm việc lớn nhất trong 168 giờ.
F6.2. Thay đổi cho phép về độ bền kéo không được
lớn hơn ± 25 %. Thay đổi cho phép về độ giãn dài cuối cùng không vượt quá các
giá trị sau:
Tăng lớn nhất 10 %
Giảm lớn nhất 30 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC F - F7
(quy định)
Thử ldo hóa do ô
zôn
F7.1. Thực hiện thử theo ISO 1431/1.
Để mẫu thử được kéo căng đến độ giãn dài 20 %
trong không khí ở nhiệt độ 40 0C với nồng độ ôzôn 50 phần trăm triệu
trong 120 giờ.
F7.2. Mẫu thử không được nứt.
PHỤ
LỤC F - F8
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện thử rò rỉ bộ phận phi kim loại chứa
CNG theo Phụ lục F - F2, F- F3 sau khi đã qua thay đổi nhiệt độ theo chu trình
từ nhiệt độ làm việc nhỏ nhất lên tới nhiệt độ làm việc lớn nhất trong 96 giờ
với chu trình thời gian 120 phút ở áp suất thiết kế lớn nhất.
PHỤ
LỤC F - F9
(quy định)
Thử chu trình áp lực chỉ áp dụng cho bình chứa
Thử chu trình áp lực chỉ áp dụng cho bình
chứa (xem Phụ lục D).
PHỤ
LỤC F - F10
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp thử:
Nối bộ phận được thử với nguồn tăng áp lực là
không khí hoặc nitơ khô bằng mối nối thích hợp và chịu số lượng chu trình xác
định cho từng bộ phận cụ thể. Chu trình phải gồm một lần mở và một lần đóng bộ
phận trong khoảng thời gian không quá 10 giây ± 2 giây.
a) Chu trình nhiệt độ phòng
Cho bộ phận hoạt động qua 96 % số chu trình ở
nhiệt độ phòng và ở áp suất cung cấp định mức. Trong chu trình kết thúc, cho
phép giảm áp suất sau vật thử cố định xuống đến 50 % áp suất thử. Sau đó, thực
hiên thử rò rỉ theo Phụ lục F2 ở nhiệt độ phòng. Cho phép gián đoạn giai đoạn
thử này ở những khoảng 20 % số chu trình để thử rò rỉ.
b) Chu trình nhiệt độ cao
Cho bộ phận hoạt động trong 2 % số chu trình
ở nhiệt độ lớn nhất thích hợp được xác định ở áp suất cung cấp định mức. Thử rò
rỉ bộ phận theo Phụ lục F -F2 ở nhiệt độ lớn nhất thích hợp khi kết thúc chu
trình nhiệt độ cao.
c) Chu trình nhiệt độ thấp
Cho bộ phận hoạt động trong 2 % số chu trình
ở nhiệt độ nhỏ nhất thích hợp được xác định ở áp suất cung cấp định mức. Thử rò
rỉ bộ phận theo Phụ lục F -F2 ở nhiệt độ lớn nhất thích hợp khi kết thúc chu
trình nhiệt độ thấp.
Sau khi qua chu trình và thử rò rỉ lại, phải
có khả năng mở và đóng hoàn toàn bộ phận bằng mô men không lớn hơn giá trị xác
định trong Bảng F.3, tác dụng theo hướng mở hoàn toàn và sau đó theo hướng ngược
lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước cửa vào
bộ phận
(mm)
Mô men xoắn lớn
nhất
(Nm)
6
1,7
8 hoặc 10
2,3
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện phép thử này ở nhiệt độ lớn nhất
thích hợp xác định và được lặp lại ở nhiệt độ -40 0C.
PHỤ
LỤC F - F11
(quy định)
Thử nổ/phá hủy chỉ
áp dụng cho bình chứa
Thử nổ/phá hủy
chỉ áp dụng cho bình chứa (xem Phụ lục D).
PHỤ
LỤC F - F12
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi bộ phận phải không hư hỏng, tiếp tục hoạt
động và được thử rò rỉ sau 6 giờ rung động theo phương pháp thử sau đây:
Phương pháp thử:
Lắp đặt bộ phận chắc chắn vào thiết bị thử và
tạo rung động trong 2 giờ ở tần số 17 Hz với biên độ 1,5 mm theo mỗi một trong
ba hướng trục. Sau khi kết thúc 6 giờ rung động, tiến hành thử bộ phận theo Phụ
lục F -F3.
PHỤ
LỤC F - F13
(quy định)
Nhiệt độ hoạt động
Khoang động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trên xe
Vừa phải
- 20 0C
đến 105 0C
20 0C
đến 120 0C
- 20 0C
đến 85 0C
Lạnh
- 40 0C
đến 105 0C
- 40 0C
đến 120 0C
- 40 0C
đến 85 0C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Ngày hết hạn không được quá tuổi thọ sử dụng quy
định. Ngày hết hạn sử dụng bình chứa có thể được tính từ thời điểm xuất
kho với điều kiện bình chứa được bảo quản ở nơi khô ráo không có áp suất bên
trong.
1)
Mẫu báo cáo cho D2.1.2 đến D2.1.6 do nhà sản xuất xây dựng và phải nhận biết
đầy đủ bình chứa và các yêu cầu. Mỗi báo cáo phải có chữ ký của nhà sản xuất và
cơ quan có thẩm quyền.