Biến số
|
Phạm
vi hoạt động chính
|
Sai
số lớn nhất yêu cầu đối với hệ
thống liên hợp
|
Góc vành tay lái
|
±
1800
|
±
20
|
Vận tốc dọc
|
0
đến 35 m/s
|
±
0,3 m/s
|
Gia tốc ngang
|
±
15 m/s2
|
±
0,15 m/s2
|
Góc chuyển hướng giữa
các xe đơn
|
±
300
|
±
0,30
|
Vận tốc góc chuyển hướng
|
±
500/s
|
±
0,50/s
|
Vận tốc chuyển hướng
|
±
500/s
|
±
0,50/s
|
Dịch chuyển ngang của
điểm trên đường tâm trục xe so với quỹ đạo của điểm trên đường tâm trục trước
|
±
10 m
|
±
0,05 m
|
Tải trên bánh xe
|
0
đến giá trị tải danh định trên trục
|
±
2 % toàn bộ thang đo
|
Góc lắc ngang
|
±
150
|
±
0,20
|
Vận tốc ngang
|
±
10 m/s
|
±
0,2 m/s
|
Góc trượt
|
±
10°
|
±
0,50
|
Một số bộ chuyển đổi đã nêu không có nhiều và
không được sử dụng rộng rãi. Nhiều thiết bị đo như vậy do người sử dụng tự hoàn
thiện. Nếu có bất kỳ sai số hệ thống nào vượt quá giá trị lớn nhất theo yêu cầu
trên thì phải được nêu cùng với sai số hệ thống thực tế trong trình bày số liệu
tổng quát.
5.2 Lắp đặt bộ chuyển đổi
Có thể đo biến số một cách trực tiếp hoặc
gián tiếp. Nếu bộ chuyển đổi không đo được biến số theo yêu cầu một cách trực tiếp
thì phải hiệu chỉnh tín hiệu dịch chuyển thẳng và dịch chuyển góc một cách
thích hợp để đạt được độ chính xác theo yêu cầu.
Bộ chuyển đổi đo gia tốc ngang phải được lắp
trên khối đàn hồi.
Một cách tùy chọn, có thể lắp bộ chuyển đổi
đo gia tốc ngang trục trước của xe đơn đi đầu tiên trên trục trước nếu là trục
đặc. Trong trường hợp này, phải lắp bộ chuyển đổi tại vị trí có chiều cao bằng
hoặc thấp hơn chiều cao tâm bánh xe và không cần phải hiệu chỉnh tín hiệu từ bộ
chuyển đổi này do sai số liên quan đến sự lắc.
5.3 Xử lý số liệu
5.3.1 Yêu cầu chung
Miền tần số liên quan đến các phép thử này
nằm giữa 0 và tần số sử dụng lớn nhất fmax= 2 Hz. Tùy theo phương
pháp xử lý số liệu được chọn, nghĩa là xử lý theo phương pháp tương tự (analog)
hoặc số (digital) mà tuân theo các quy định dưới đây.
5.3.2 Xử lý số liệu tương tự
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để lọc các tín hiệu cần thiết, bắt buộc phải
sử dụng bộ lọc thông lượng thấp tối thiểu là cấp 4. Chiều rộng dải thông (- 3
dB tại tần số f0) không được nhỏ hơn 8 Hz. Phải đạt được sai số biên
độ nhỏ hơn ± 0,5% trong miền tần số tương ứng từ 0 đến 2 Hz. Phải xử lý toàn bộ
tín hiệu tương tự bằng bộ lọc có đặc tính pha tương tự thích hợp để đảm bảo
chênh lệch thời gian trễ do lọc nằm trong phạm vi độ chính xác cần thiết của
phép đo thời gian.
Chú thích: Sự chuyển pha có thể xảy ra trong
lúc lọc tín hiệu tương tự với mức tần số khác nhau. Vì vậy, phương pháp xử lý
số liệu được nêu ở 5.3.2 là thích hợp .
5.3.3 Xử lý số liệu số
5.3.3.1 Chuẩn bị tín hiệu tương tự
Để không bị méo tín hiệu, phải lọc tín hiệu tương
tự trước khi số hóa. Trong trường hợp này, phải sử dụng bộ lọc thông lượng thấp
tối thiểu là cấp 4. Chiều rộng dải thông (- 3 dB tại tần số f0) phải
là f0 > 5fmax.
Sai số biên độ của bộ lọc chống méo không được
vượt quá ± 0,5 % trong miền tần số sử dụng từ 0 đến fmax. Tất cả tín
hiệu tương tự phải được xử lý bằng bộ lọc chống nhiễu có đặc tính pha tương tự
thích hợp đảm bảo chênh lệch thời gian trễ nằm trong giới hạn độ chính xác cần
thiết đối với phép đo thời gian. Không được có thêm các bộ lọc trong hệ thống
thu nhận số liệu.
Sự khuyếch đại tín hiệu phải bảo đảm trong
quá trình số hóa, sai số phụ phải nhỏ hơn 0,2 %.
5.3.3.2 Số hóa
Phải bảo đảm tần suất lấy mẫu fs để
sự suy giảm của bộ lọc chống nhiễu tại mọi tần số lớn hơn fs - fmax
tối thiểu là 60 dB.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3.3 Lọc số
Để lọc số liệu mẫu trong đánh giá số liệu, sử
dụng bộ lọc số không pha (sự chuyển pha 0) có các đặc tính sau (xem Hình 1):
- dải thông phải nằm trong phạm vi từ 0 đến 2
Hz;
- dải dừng phải bắt đầu từ < 6Hz;
- độ khuyếch đại của bộ lọc trong dải thông
phải là 1 ± 0,005 (100 % ± 0,5 %);
- độ khuyếch đại của bộ lọc trong dải dừng
phải < 0,01 (<1 %);
- độ khuyếch đại của bộ lọc giữa dải thông và
dải dừng phải giảm càng nhanh càng tốt.
Hình 1. Đặc tính bộ
lọc số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Đường thử
Phải tiến hành tất cả phép thử trên bề mặt
cứng đồng nhất không bị bẩn và có độ dốc không lớn hơn 2 % theo mọi hướng khi
đo trên đoạn đường dài tối thiểu 5 m và độ dốc không lớn hơn 1 % khi đo trên đoạn
đường dài tối thiểu 25 m dọc theo hướng đi của xe. Đối với điều kiện thử tiêu
chuẩn thì phải có bề mặt khô, bằng phẳng bằng bêtông asphal hoặc bêtông ximăng
hoặc bề mặt có độ ma sát lớn.
Vận tốc gió xung quanh không được quá 5 m/s.
Vận tốc và hướng gió phải được ghi vào biên bản thử.
Phải đảm bảo bề mặt thử đạt yêu cầu trên chiều
rộng đường thử tối thiểu là 8m. Đối với phép thử tín hiệu đầu vào giả định ngẫu
nhiên, chiều dài đường thử phải đủ để cho xe chạy trong thời gian tối thiểu 30
s ở vận tốc thử không kể quãng đường chạy lấy đà và quãng đường phanh theo quy
định.
Sự tắt dần dao động của tổ hợp xe khi chuyển
hướng chịu ảnh hưởng của độ nghiêng dọc của bề mặt thử. Khi độ nghiêng này đạt
đến giá trị lớn nhất cho phép (1 %), cần tiến hành thử theo cả hai hướng. Kết
quả được lấy trung bình như trong 8.4.2.
6.2 Lốp xe
Trong điều kiện thử tiêu chuẩn, lốp xe đã chạy
được tối thiểu là 200 km, chiều sâu hoa lốp tối thiểu phải đạt 90 % của lốp mới
trên toàn bộ chiều rộng của bề mặt và chu vi lốp. Lốp phải được bảo quản theo
yêu cầu của nhà sản xuất và không được sản xuất quá hai năm trước khi thử. Ngày
sản xuất của tất cả lốp phải được ghi vào biên bản thử.
Chiều sâu hoa lốp không được mòn quá 2 mm khi
thử. Chiều sâu và độ mòn hoa lốp phải được ghi vào biên bản thử.
Lốp phải được bơm căng đến đủ áp suất theo
quy định của nhà sản xuất xe ở nhiệt độ môi trường xung quanh. Sai lệch áp suất
khi bơm căng ở trạng thái nguội là ± 2 %.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3 Các bộ phận khác có liên quan
Tất cả các bộ phận của xe có khả năng ảnh hưởng
đến kết quả thử (ví dụ như giảm chấn, lò xo và các chi tiết của hệ thống treo)
phải được kiểm tra đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất xe và được điều
chỉnh thích hợp, định vị chắc chắn. Phải ghi lại các kết quả đo và kiểm tra này
và đặc biệt là phải ghi chú các sai lệch bất kỳ so với yêu cầu kỹ thuật của nhà
sản xuất trong trình bày số liệu tổng quát.
6.4 Điều kiện chất tải
6.4.1 Điều kiện chung
Trong mọi trường hợp khối lượng toàn bộ và
tải trên trục không được vượt quá giá trị thiết kế lớn nhất của nhà sản xuất được
định nghĩa trong TCVN 6529:1999.
Tải trên trục, chiều cao trọng tâm, khối lượng
toàn bộ và mômen quán tính chuyển hướng có thể là những yếu tố ảnh hưởng đến
kết quả thử. Tất cả các thông số này phải được ghi vào biên bản thử.
Cần đảm bảo vị trí trọng tâm và giá trị mômen
quán tính đại diện cho điều kiện chất tải bình thường trong sử dụng.
6.4.2 Điều kiện chất tải lớn nhất
Trong điều kiện chất tải lớn nhất, khối lượng
toàn bộ xe đầy tải phải bao gồm khối lượng bản thân xe hoàn chỉnh (xem 6.4.1)
cộng với tải lớn nhất của xe, được phân bố bảo đảm không vượt quá tải lớn nhất
trên trục. Chiều cao trọng tâm và sự phân bố khối lượng của tải phải được xác lập
để phản ánh tác động của tải và được ghi rõ ràng đầy đủ để xác định vị trí
trọng tâm trong hệ tọa độ ba chiều và mômen quán tính chuyển hướng. Điều kiện
chất tải lớn nhất là điều kiện thử chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng toàn bộ của mỗi xe đơn trong điều
kiện chất tải nhỏ nhất phải bao gồm khối lượng bản thân xe hoàn chỉnh (xem TCVN
6529:1999) cộng thêm khối lượng của dụng cụ thử. Đối với xe đơn đi đầu tiên thì
phải cộng thêm khối lượng của người lái và nếu có thể áp dụng, khối lượng của
người vận hành dụng cụ thử hoặc người quan sát. Điều kiện chất tải nhỏ nhất là
tùy chọn.
6.4.4 Điều kiện chất tải khác
Khuyến khích sử dụng các điều kiện chất tải
khác mô phỏng những điều kiện vận chuyển riêng biệt.
7 Phương pháp thử
7.1 Làm nóng
Xe phải được làm nóng trước khi thử bằng cách
chạy ở vận tốc thử trên quãng đường dài tối thiểu 10 km.
7.2 Vận tốc thử
Phải tiến hành tất cả các phép thử, không kể
thử tín hiệu đầu vào dạng xung trong 7.6 ở vận tốc 80 km/h, 90 km/h hoặc 100
km/h tùy thuộc vào mục đích sử dụng xe, hoặc tại vận tốc lớn nhất của xe nếu
nhỏ hơn 80 km/h. Khuyến khích thử ở vận tốc cao hơn.
Trong mỗi lần chạy thử, phải duy trì vận tốc
trung bình trong khoảng dung sai ± 2 km/h so với vận tốc đã chọn. Cho phép sai
số vận tốc xe là ± 3 km/h so với tốc đã chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong tất cả các phép thử chuyển hướng, kiến
nghị giá trị gia tốc ngang lớn nhất của xe đơn đi đầu tiên là 2 m/s2,
nhưng có thể được giảm xuống đến không lớn hơn 75 % giới hạn lắc dự kiến và
không lớn hơn 75% giới hạn ma sát lốp bất kỳ do hạn chế trong sự đáp ứng của xe
đơn đi sau cùng. Đối với thử nghiệm tín hiệu đầu vào giả định ngẫu nhiên, có
thể giảm gia tốc ngang lớn nhất hơn nữa để giữ tất cả xe đơn nằm trong chế độ
tuyến tính.
Cần thực hiện tăng gia tốc ngang theo từng
nấc và sử dụng dầm ngang ở thành phần cuối cùng của tổ hợp xe để ngăn chặn sự
lắc.
7.4 Tín hiệu vào giả định ngẫu nhiên
Tiến hành chạy thử ở vận tốc quy định và tạo
được tín hiệu vào liên tục lên vành tay lái đến giới hạn đã định của biên độ
vành tay lái. Giới hạn được xác định đối với mức gia tốc ngang nằm trong phạm vi
xe hoạt động ở chế độ tuyến tính. Giới hạn này áp dụng cho tất cả xe đơn trong
tổ hợp xe.
Không được có bất kỳ sự cản trở chuyển động nào
đối với vành tay lái vì sẽ gây ảnh hưởng đến việc điều hòa tín hiệu vào. Điều
quan trọng là tín hiệu vào phải liên tục vì những chu kỳ không hoạt động làm giảm
đáng kể tỷ số tín hiệu/độ ồn.
Miền tần số của tín hiệu lái đầu vào phải từ
0,1 Hz đến giá trị cao nhất có thể nhưng tối thiểu là 1,0 Hz. Tín hiệu vào phải
đủ mạnh để đảm bảo mức tần số cao thích ứng. Cả tần số và biên độ của tín hiệu
vào phải được thay đổi ngẫu nhiên.
Để đảm bảo có đầy đủ toàn bộ số liệu, cần
phải có tối thiểu 12 phút lấy số liệu trừ khi giới hạn tin cậy chỉ ra thời gian
ngắn hơn hoặc dài hơn. Một cách lý tưởng thì phải chạy liên tục, nhưng trên
thực tế có thể không thực hiện được vì hai lý do. Thứ nhất, đường thử không đủ
dài để cho phép chạy liên tục; thứ hai là máy tính dùng để phân tích dữ liệu có
thể không đủ mạnh để xử lý toàn bộ số liệu trong một lần. Dù trong trường hợp
nào thì cũng cho phép sử dụng đoạn đường chạy ngắn hơn trong khoảng thời gian tối
thiểu 30 s.
7.5 Chuyển làn đường đơn
7.5.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành thử ở ít nhất 3 tần số với khoảng
cách lớn nhất giữa các tần số là 0,1 Hz. Tần số phải được chọn để không xuất
hiện hệ số mở rộng phía sau lớn nhất ở tấn số cực hạn.
Bắt buộc phải có một đợt ít nhất gồm 3 lần
chạy thử đạt yêu cầu đối với mỗi cặp giá trị vận tốc và tần số. Có thể tiến
hành chạy thêm khi cần thiết.
Nên thực hiện phép đo cho cả quay vòng trái
và quay vòng phải.
7.5.2 Tín hiệu lái đầu vào dạng sóng hình sin
đơn
Tác dụng trong 5 s, một chu kỳ đầy đủ tín
hiệu lái đầu vào dạng hình sin với biên độ vành tay lái xác định trước ở vị trí
lái tiến thẳng. Sai số biên độ cho phép so với sóng hình sin thật là ± 5% của
giá trị cực đại thứ nhất. Để thu được và có thể tái tạo lại được kết quả một
cách chính xác thì nên dùng máy lái. Cần chú ý đến sự an toàn của hệ thống.
7.5.3 Tín hiệu gia tốc ngang đầu vào dạng
sóng hình sin đơn
Xe phải đi theo đường thử được đánh dấu bảo
đảm điểm được chọn trên trục trước không sai lệch quá ± 0,15 m so với quỹ đạo yêu
cầu được xác định bởi đường thử. Giá trị cực đại trung bình của gia tốc ngang
trục trước của xe đơn đi đầu tiên không được có sai lệch chuẩn tiêu biểu lớn
hơn 0,2 m/s2 và giá trị trung bình của nó phải nằm trong phạm vi 10%
của gia tốc ngang cần có.
Đường thử gồm đoạn đường thẳng chuẩn bị xuất
phát, đoạn đường thẳng đầu tiên, đoạn đường chuyển hướng và đoạn đường thoát.
Sơ đồ thử được trình bày trên Hình 2. Quỹ đạo mong muốn phải được đánh dấu trên
bề mặt thử đảm bảo thuận lợi để đo sự tuân theo quỹ đạo. Kỹ thuật lái xe và phương
pháp kiểm tra xác nhận sự tuân theo quỹ đạo cũng như phương pháp đo độ dịch
chuyển bên được mô tả trong phụ lục C.
Các tọa độ, x và y (có đơn vị là mét), của
đoạn chuyển hướng trên đường thử ứng với gia tốc ngang lớn nhất ay (m/s2),
vận tốc thử v (m/s) và tần số f (Hz) liên hệ với nhau theo phương trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích: Độ lệch cho phép so với quỹ đạo
quy định có thể dẫn tới sai khác đáng kể của kết quả so với quỹ đạo lý tưởng,
đặc biệt là ở những tần số cao hơn. Bởi vậy, nên sử dụng phương pháp chuyển làn
đường đơn có tín hiệu lái đầu vào dạng sóng hình sin nếu sử dụng máy lái.
7.6 Tín hiệu vào dạng xung
7.6.1 Yêu cầu chung
Cần tiến hành thử nghiệm hoặc phân tích sơ bộ
để xác định khả năng chất lượng tổng thể của xe đáp ứng tín hiệu lái đầu vào
dạng xung. Thử tín hiệu vào dạng xung thích hợp cho xe được giảm chấn nhẹ, biểu
hiện ở phản ứng dao động được duy trì. Quá trình từ lúc xe được giảm chấn mạnh
mà phản ứng của nó bị dập tắt nhanh chóng là không thích hợp với phương pháp
rút gọn số liệu được trình bày trong 8.4.
7.6.2 Xác định vận tốc tắt dần - 0 ước tính
Cần tiến hành thử hoặc phân tích sơ bộ để có ước
tính ban đầu của vận tốc tắt dần - 0. Điều này có thể thực hiện được bằng cách
lái tổ hợp xe tăng tốc theo từng bậc và tác dụng tín hiệu lái để rơ moóc dao động.
Phải tiếp cận vận tốc tắt dần - 0 một cách thận trọng sử dụng tín hiệu lái đầu
vào một cách điều độ. Có thể ước tính vận tốc tắt dần - 0 trên cơ sở kết quả
của những lần chạy thử đầu tiên.
7.6.3 Vận tốc thử xác định trước
Phải tiến hành thử ở vận tốc thử được xác
đinh trước. Vận tốc thử nhỏ nhất là vận tốc tắt dần - 0 ước tính hoặc 40 km/h
theo giá trị nào cao hơn. Thực hiện thử ở vận tốc bổ sung với số gia không lớn
hơn 20% chênh lệch giữa vận tốc thử nhỏ nhất và vận tốc thử tắt dần - 0 ước
tính.
7.6.4 Chạy thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2 - Sơ đồ đường
thử
7.6.5 Xung lực lái
Phải tạo ra dao động của rơ mooc, sơmi rơmoóc
bắt đầu bằng việc tác dụng xung lực lái đều trong khoảng thời gian bằng hoặc
nhỏ hơn 0,6 s vào xe đơn đầu tiên. Độ lớn góc vành tay lái phải đảm bảo tạo ra
gia tốc ngang lớn nhất theo 7.3. Xung lực lái có thể được thực hiện bằng cách
quay trực tiếp vành tay lái đến vị trí ban đầu của nó như trên Hình 3 a) hoặc
bằng cách chỉnh lái tiếp sau theo hướng ngược lại như trên Hình 3 b) để xe đơn
đầu tiên tiếp cận lại quỹ đạo ban đầu của nó. Sau khi tác dụng xung lực lái và
bất kỳ sự chỉnh lái tiếp sau, vành tay lái phải được giữ cố định ở vị trí xe
tiến thẳng. Khoảng thời gian chỉnh lái (t2 - t1) không được
quá 1,5 s.
Thời điểm t2 được xác định là thời
điểm kể từ sau đó góc vành tay lái được duy trì trong khoảng giới hạn được xác
định bởi dung sai cần thiết (nghĩa là ± d2max).
Bắt đầu từ thời điểm t2, độ lệch
trung bình d1 của góc vành tay lái tính từ vị trí xe hướng thẳng về
phía trước không được quá ± 10 % biên độ xung lực lái ban đầu. Dao động (d2)
không được vượt quá lượng bổ sung ± 5 % của xung lực lái ban đầu.
Hình 3 - Xung lực lái
8 Phân tích và trình
bày số liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng thời gian ghi tín hiệu phải được hiển thị
và kiểm tra bằng quan sát. Loại bỏ những kết quả không đạt yêu cầu về vận tốc
dọc và gia tốc ngang hoặc không phải là giá trị tiêu biểu. Giá trị 0 của tín
hiệu cần được giám sát cẩn thận vì không dễ dàng xóa được độ lệch đã ghi.
8.2 Hệ số mở rộng phía sau
8.2.1 Yêu cầu chung
Trong phép thử tiêu chuẩn, hệ số mở rộng phía
sau của gia tốc ngang và vận tốc chuyển hướng giữa xe đơn đầu tiên và sau cùng được
xác định. Các kết quả từ phương pháp thử tín hiệu vào giả định ngẫu nhiên và
chuyển làn đường đơn là khác nhau. Các kết quả từ hai phương pháp chuyển làn đường
đơn cũng sẽ khác nhau.
8.2.2 Tín hiệu vào giả định ngẫu nhiên
Thực hiện phân tích quang phổ phải bằng quá
trình thời gian của góc quay vành tay lái. Mức tần số phải tương ứng. Tỷ số
giữa góc vành tay lái lớn nhất và nhỏ nhất trong dải quang phổ không được lớn
hơn 4:1.
Chức năng liên kết cũng phải được thiết lập. Nếu
tổ hợp xe hoạt động trong phạm vi tuyến tính và không có độ ồn ngoài trong tín
hiệu thì liên kết gần với đồng nhất. Giá trị đo được chấp nhận nếu liên kết đạt
tối thiểu 0,95 tại tần số lân cận của hệ số mở rộng phía sau lớn nhất.
Phải tính toán mức độ khuyếch đại của chức
năng đáp ứng tần số giữa tín hiệu của xe đơn đầu tiên và cuối cùng. Nếu một số lần
chạy ngắn được thay cho một lần chạy dài thì có thể lấy trung bình cộng của các
kết quả tính toán.
Hệ số mở rộng phía sau lớn nhất là độ khuyếch
đại lớn nhất. Phải xác định tần số tại đó đạt được độ khuyếch đại lớn nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.3 Chuyển làn đường đơn
Tín hiệu mẫu được lọc bằng bộ lọc số có đặc
tính lọc theo 5.3.3.3.
Giá trị lớn nhất của tín hiệu được xác định
từ quá trình thời gian của chúng. Giá trị lớn nhất đối với mỗi xe đơn là giá
trị cực đại tuyệt đối lớn nhất.
Hệ số mở rộng phía sau là giá trị lớn nhất
của xe đơn sau cùng chia cho giá trị lớn nhất của xe đơn đầu tiên. Giá trị hệ số
mở rộng phía sau được tính toán và lưu giữ cho mỗi lần chạy được chấp nhận.
Khoảng tin cậy 95 % đối với hệ số mở rộng phía sau phải được xác định cho mỗi
tổ hợp xe tương ứng về vận tốc và tần số thử. Kết quả phải được trình bày như sau
ở đây RAf,v là hệ số mở rộng phía
sau của tổ hợp xe đặc trưng về vận tốc (v) và tần số (f). là giá trị trung bình của hệ số mở
rộng phía sau trên cơ sở những lần chạy riêng rẽ tại vận tốc và tần số đó. Còn
HI() là một nửa chiều rộng của khoảng tin
cậy 95 % của giá trị trung bình đó (xem phụ lục D).
Hệ số mở rộng phía sau lớn nhất cho vận tốc
đặc trưng RAmax,v là giá trị lớn nhất của với
khoảng tin cậy tương ứng được xác định từ phép thử ở vận tốc đó trên toàn bộ
giá trị của f.
Hệ số mở rộng phía sau lớn nhất phải được xác
định và ghi vào biên bản thử cho toàn bộ vận tốc thử cùng với khoảng tin cậy và
quá trình thời gian kèm theo (xem phụ lục B).
8.3 Dịch chuyển bên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(theo hướng yE) giữa quỹ đạo tâm trục trước
và tâm trục có độ dịch chuyển bên lớn nhất của xe đơn cuối cùng. Nếu một số liệu
đơn cho trước thì phải là dịch chuyển bên lớn nhất. Nếu xe đơn cuối cùng dịch
chuyển thừa so với quỹ đạo của xe đơn đầu tiên, mức dịch chuyển thừa lớn nhất phải
được ghi lại. Nếu quỹ đạo của xe đơn cuối cùng không dịch chuyển thừa thì phải ghi
lại giá trị lớn nhất của dịch chuyển thiếu.
8.4 Vận tốc tắt dần - 0 và sự tắt dần dao
động khi chuyển hướng
8.4.1 Sự tắt dần dao động của góc quay
Tín hiệu thử được lọc bằng bộ lọc số có đặc
tính lọc theo 5.3.3.3.
Từ khoảng thời gian của góc chuyển hướng hoặc
vận tốc góc chuyển hướng, phải xác định được tất cả biên độ tính từ biên độ thứ
ba (xem Hình 4). Nếu giao cắt 0 ở trước biên độ thứ ba xảy ra trước thời điểm t2
(xem 7.6.5), biên độ kế tiếp phải được lấy là A1.
Giá trị trung bình của tỷ số biên độ phải được tính toán riêng cho mỗi
khớp chuyển hướng, dùng công thức sau:
An-1+ An phải tối thiểu
10 % của khớp nối chuyển hướng A1 + A2
Việc tính toán hệ số phải
dựa trên ít nhất bảy biên độ, trừ khi giới hạn 10 % đạt được trước biên độ thứ
bảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số tắt dần phải được lập thành đồ thị như
một hàm của vận tốc chạy xe. Xem phụ lục B.
Tỷ số tắt dần được tính toán từ khớp chuyển hướng
có mức độ tắt dần nhỏ nhất phải được coi là tỷ số tắt dần của tổ hợp xe.
Hình 4 - Xác định
biên độ
8.4.2 Vận tốc tắt dần - 0
Vận tốc tắt dần - 0 vzd (km/h) được
xác định là vận tốc tại đó sự tắt dần dao động khi chuyển hướng bằng không. Vận
tốc tắt dần - 0 phải được xác định từ giá trị ở đồ thị của tỷ số giảm dần theo
vận tốc thử bằng cách điều chỉnh đường cong tuyến tính thông qua phép hồi quy
như sau:
D = C1 + C2vzd
= 0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện ít nhất ba lần chạy thử ở vận
tốc tối thiểu là 90 % vận tốc tắt dần - 0 có được do kết quả điều chỉnh đường
cong (xem 7.6.4). Nếu không đáp ứng yêu cầu này hoặc nếu vì lý do an toàn mà
việc chạy ở 90 % vận tốc tắt dần - 0 là không khả thi không được sử dụng tiêu
chí vận tốc tắt dần - 0 trong trình bày kết quả.
Nếu phải chạy thử theo hai hướng do sự nghiêng
dọc của đường thử, giá trị trung bình của tỷ số tắt dần theo hai hướng phải được
sử dụng để điều chỉnh đường cong tuyến tính.
8.4.3 Vận tốc tắt dần chuẩn
Vận tốc tắt dần chuẩn được xác định là vận
tốc tại đó hệ số tắt dần khi chuyển hướng bằng 0,05. Vận tốc này phải được xác
định theo cách giống như vận tốc tắt dần - 0 (xem 8.4.2) bằng công thức sau:
8.4.4 Sự tắt dần dao động ở vận tốc chuẩn
Sự tắt dần dao động ở vận tốc chuẩn được xác
định là sự tắt dần dao động tại vận tốc 80 km/h được xác định theo 7.3 bằng
công thức sau:
D80 = C1
+ 80C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đo vận tốc chuyển hướng của các xe đơn, tính
toán tỷ số vận tốc chuyển hướng giữa các xe đơn theo công thức sau
trong đó
Rt/k là tỷ số vận tốc chuyển hướng
giữa xe đơn thứ tth và xe đơn thứ kth;
Yk là vận tốc chuyển hướng của xe đơn thứ kth;
Yt là vận tốc chuyển hướng của xe đơn thứ tth;
Để xác định biên độ xem 8.4.1 và Hình 4.
Phụ
lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình
bày số liệu tổng quát
Kiểu tổ hợp xe ..................................................................................................................................
Số lượng xe đơn ..............................................................................................................................
Kiểu xe
..............................................................................................................................................
Số nhận dạng xe
..............................................................................................................................
Nhãn hiệu, năm sản xuất, kiểu, số loại:
...........................................................................................
Chỉ số trên đồng hồ vận tốc
.............................................................................................................
Trục 1 (trục trước)............................................................................................................................
kiểu hệ thống treo
......................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chế tạo mới (đắp lại).....................................................................................................................
ngày..........................................................................................................................................
kích cỡ
......................................................................................................................................
chiều sâu hoa lốp
......................................................................................................................
chiều sâu hoa lốp của lốp
mới....................................................................................................
số bánh xe
........................................................................................................................................
chiều rộng vệt bánh xe
.................................................................................................................m
cỡ vành
.............................................................................................................................................
hệ thống lái (tỷ số
truyền).................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục n
kiểu hệ thống treo lốp:
Chế tạo mới (đắp
lại)....................................................................................................................
Ngày................................................................................................................................................
kích cỡ
..........................................................................................................................................
chiều sâu hoa
lốp..............................................................................................................................
chiều sâu hoa lốp của lốp
mới....................................................................................................
số bánh xe
......................................................................................................................................
chiều rộng vệt bánh xe....................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kiểu hệ thống lái (tỷ số
truyền)........................................................................................................
kiểu dẫn động ..................................................................................................................................
áp suất bơm căng lốp (kPa)
Nguội
Trục 1
Trục n
Nóng, sau khi làm nóng
Trục 1
Trục n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục 1
Trục n
Khoảng cách giữa các trục:
Trục 1 - trục 2
..............................................................................................................................m
Trục (n- 1) - trục n
........................................................................................................................m
Khoảng cách giữa trục 1 và khớp nối
sau.....................................................................................m
Khoảng cách giữa trục 1 và khớp nối trước
..................................................................................m
Chiều cao từ khớp nối đến mặt đất (trong điều
kiện chất tải)……..................................................m
Các số liệu khác (cụ thể là việc lắp đặt hệ
thống treo cùng các chi tiết liên quan):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...........................................................................................................................................................
...........................................................................................................................................................
Điều kiện chất tải xe
Khối lượng bản thân xe
Trục 1: bánh xe
trái.......................................... kg .bánh xe
phải.....................................kg
Trục n: bánh xe
trái.......................................... kg bánh xe
phải.....................................kg
Khối lượng xe khi thử
trục 1: bánh xe
trái.........................................kg bánh xe
phải....................................kg
Trục n: bánh xe
trái......................................................kg bánh xe
phải.....................................kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải tĩnh trên khớp nối sau của xe đơn …………......................................................................
N
Chiều cao từ trọng tâm đến mặt đất
....................................................................................m
Mômen quán tính của chuyển hướng
………………..........................................................kgm2
Điểm đặt gia tốc ngang:
chiều
cao.......................................................................................................................................m
khoảng cách giữa trục 1/ khớp nối trước........................................................................................m
Mô tả tải
trọng................................................................................................................................
Điều kiện thử
Đường
thử..............................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
độ nghiêng
ngang......................................................................................................................%
độ nghiêng
dọc...............................................................................................................................%
Điều kiện thời tiết
nhiệt
độ........................................................................................................................................0C
vận tốc gió.................................................................................................................................
m/s
hướng gió liên quan đến hướng chuyển
động................................................................................
0
Điểm chuẩn cho góc trượt ngang và vận tốc
ngang.........................................................................
Phương pháp thử
trong miền thời
gian.................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Người thử:
lái xe
............................................................................................................
người giám
sát........................................................................................................................
người phân tích số
liệu......................................................................................................................
Nhận xét chung:
.....................................................................................................................
Phụ
lục B
(quy định)
Trình
bày kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1.1 Tín hiệu vào giả định ngẫu nhiên
Vận tốc dọc = (km/h)
Chiều rộng dải phân tích = (Hz)
Tổng thời gian đo = (s) Thời
gian ghi = (s)
Hình B.1
B.1.2 Sự chuyển làn đường đơn
Tín hiệu lái dạng sóng hình sin đơn/Tín hiệu
gia tốc ngang đi theo quỹ đạo
Vận tốc dọc = (km/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình B.2
B.2 Sự tắt dần của dao động khi chuyển hướng
Tín hiệu dạng xung
Hình B.3
Phụ
lục C
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1 Yêu cầu chung
Phụ lục này mô tả một phương pháp rất đơn
giản, bao gồm "dụng cụ", có thể dùng để trợ giúp lái xe đi theo đúng quỹ
đạo yêu cầu đối với phương pháp chuyển làn đường đơn theo quỹ đạo và kiểm tra xác
nhận quỹ đạo thực tế của trục trước nằm trong giới hạn yêu cầu của phương pháp.
Hệ thống cũng cho phép đo độ dịch chuyển bên lớn nhất của trục sau xe so với
quỹ đạo trục trước.
C.2 Kỹ thuật chạy xe
Cách xác định đường thử được trình bày trong
7.5.3. Ví dụ, đường thử có thể được đánh dấu bằng các tấm mỏng như trên Hình
C.1. Hình dạng của chúng cùng với dụng cụ được mô tả trong [2] của Thư mục.
Đầu nhọn của các dấu hiệu này trợ giúp cho
lái xe trong việc điều khiển xe trong giới hạn dịch chuyển ngang theo yêu cầu. Kích
thước ngang của dấu hiệu bằng với vị trí ngang cho phép của trục thứ nhất của
xe được thử.
Hướng dẫn cơ bản dùng cho người lái xe thử
đơn giản là đi theo quỹ đạo, theo cách để các dấu hiệu dẫn đường đi qua thẳng
phía dưới ghế người lái. Để trợ giúp việc này, người lái được phép đặt các vạch
mốc quan sát được (chẳng hạn như thước) trên kính chắn gió hoặc ở một chỗ nào đó
để giúp người lái ngắm thẳng xe theo đường thử. Người lái phải được thực hành
để thành thạo khi chạy xe theo đường thử.
C.3 Kiểm tra xác nhận
Hệ thống phun bụi nước rất đơn giản được dùng
để đánh dấu quĩ đạo của trục đầu tiên và trục sau cùng trong khi thử. Hệ thống
sử dụng thiết bị phun được lắp vào để tạo ra luồng nước trực tiếp lên bề mặt đường
từ vòi phun lắp trên trục. Hệ thống để lại dấu nước được xác định rõ thể hiện quỹ
đạo của trục. Với vòi phun được lắp trên trục đầu tiên và trục sau cùng, có thể
xác định quỹ đạo trục thứ nhất và khoảng dịch chuyển tương đối (dịch chuyển
bên) của trục sau cùng. Lượng nước phun ra được điều chỉnh để đảm bảo chiều dài
đánh dấu đủ cho các phép đo cần thiết, nhưng sự bay hơi nhanh cho phép lặp lại
cùng đường thử mà không lẫn với những dấu hiệu trước đó.
C.4 Dụng cụ phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bình chứa của bộ phận phun được thay đổi để
tạo ra dòng áp lực không khí vào nằm trên mức nước.
Đường áp lực vào này được điều chỉnh và được
trang bị van an toàn để ngăn sự quá áp trong bình chứa.
Đường thoát có thể được trang bị van điện từ
có nút bấm được gắn trên ca bin để điều khiển cuộn dầy điện từ ở cả trục trước
và trục sau.
C.5 Chỉnh thẳng hệ thống trục trước
Việc chỉnh thẳng vòi phun trên trục trước được
thực hiện như sau. Nguyên tắc chung là sắp xếp hệ thống đánh dấu theo ý thích
của người lái xe trong việc chỉnh thẳng xe trên đường thử để người lái không
phải quan tâm đến việc xe đến việc xếp thẳng dụng cụ đánh dấu.
Bộ dụng cụ đánh dấu quỹ đạo được sắp xếp trên
bề mặt đường thử theo một đường thẳng. Người lái được chỉ dẫn lái xe đi theo đường
thẳng đi trên các dấu hiệu ở vận tốc thấp cho đến khi người lái cảm thấy xe đã
được chỉnh thẳng trên các dấu. Sau đó người lái được yêu cầu dừng xe ngay trên
dấu hiệu và vòi phun nước được điều chỉnh ngang cho thẳng với tâm của dấu.
Tiếp theo, người lái xe được yêu cầu lái xe
trên cùng đoạn đường thẳng có các dấu ở vận tốc thử và sử dụng hệ thống đánh
dấu bằng nước trong quá trình này. Nếu cần thiết, vị trí ngang của vòi phun sẽ
được điều chỉnh để đạt được điều kiện ở đó vị trí dấu nước ở chính giữa trên
dấu hiệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.6 Chỉnh thẳng hệ thống trục sau
Việc sử dụng thuật ngữ "chỉnh
thẳng" ở đây không được chính xác. Thuật ngữ "căn chỉnh 0" sẽ
chính xác hơn. Phương pháp xác định dịch chuyển bên từ dấu nước trục đầu tiên
và trục sau cùng là không cố xếp đặt hoàn chỉnh hai dấu hiệu, nhưng hơn thế là
xác định xê dịch bù của hai dấu hiệu khi xe đang di chuyển theo đường thẳng và sử
dụng kích thước này như là điều kiện chuẩn để hiệu chỉnh phép đo sai lệch bù
trong điều kiện động học. Phương pháp được dùng như sau.
Sau khi chỉnh thẳng vòi phun trục trước, vị trí
ngang của vòi phun trục sau được điều chỉnh gần ngang bằng với vị trí ngang của
vòi phun trục trước. Sau đó người lái xe được yêu cầu điều khiển xe trên đoạn đường
thẳng ở vận tốc thử và sử dụng cả hai bộ đánh dấu nước trong lúc chạy thử. Việc
này phải làm vài lần và sau mỗi lần xe đi qua, dịch chuyển ngang của dấu trục
sau so với dấu trục trước được đo tại vài vị trí dọc theo đường thẳng. Giá trị
trung bình của một vài lần chạy được dùng làm "độ lệch bù" chuẩn của
các dấu hiệu.
Trong thời gian thử động lực tiếp theo, dịch
chuyển ngang cực đại của hai dấu nước được đo ngay sau mối lần xe đi qua. Sự
đáp ứng dao động của xe đơn sau cùng làm cho dễ dàng xác định dấu từ trục nào.
Hơn nữa, khoảng dịch chuyển ngang cực đại đã được xác định và phép đo dọc cũng
được thực hiện từ điểm đó đến điểm chuẩn đường thử nhằm xác định vị trí điểm
dịch chuyển bên lớn nhất dọc theo đường thử.
Phụ
lục D
(tham khảo)
Tính
toán khoảng tin cậy của hệ số mở rộng phía sau
Giá trị trung bình của hệ số mở rộng phía sau
đối với tổ hợp xe đặc trưng về vận tốc và tần số được tính theo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ lệch chuẩn thu được từ
Một nửa chiều rộng khoảng tin cậy (95 %) của
giá trị trung bình là
trong đó
v là số phép thử được tiến hành tại vận tốc v
và tần số f;
RAf,v,i là hệ số mở rộng phía sau
được xác định từ phép thử thứ ith được thực hiện tại vận tốc v và tần
số f;
t95 là giá trị của đối tượng
nghiên cứu t đối với khoảng tin cậy 95 %. Các giá trị của t95 đối
với n trong phạm vi từ 3 đến 10 được cho trong bảng sau:
n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
Giá trị của t95
4,303
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,776
2,571
2,447
2,365
2,306
2,262
THƯ
MỤC
[1] SAE J2179, A test procedure for
evaluating rearward amplification of multi-articulated vehicles. (SAE J2179,
Quy trình thử đánh giá hệ số mở rộng phía sau của xe nhiều khớp nối).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66