Mức
|
Khối lượng
cacbon mônôxit
(CO)
|
Khối lượng
hỗn hợp hydrocacbon và nitơ oxit
(HC + NOx)
|
1
(EURO I)
|
6 (1)
|
3 (1)
|
2
(EURO II)
|
1 (2)
|
1,2
|
(1) Đối với xe
máy ba bánh, giá trị giới hạn này được nhân với 2.
(2) Đối với xe
máy ba bánh, giá trị giới hạn CO= 3,5 g/km.
4.2.1.1.3.1. Mặc dù vậy, đối với mỗi
chất ô nhiễm nêu trên, một trong ba kết quả đo được có thể được lớn hơn giới hạn
quy định không quá 10 % của giới hạn tương ứng, với điều kiện là giá trị trung
bình cộng của ba kết quả đo nhỏ hơn giới hạn quy định. Không cho phép có từ hai
chất ô nhiễm trở lên có kết quả đo lớn hơn giới hạn quy định.
4.2.1.1.4. Số lần thử quy định
trong 4.2.1.1.3 phải được giảm trong các điều kiện xác định sau đây, trong đó V1
là kết quả của lần thử thứ nhất và V2 là kết quả của lần thử thứ hai
đối với mỗi chất gây ô nhiễm nêu trong 4.2.1.1.3.
4.2.1.1.4.1. Chỉ cần thực hiện một
lần thử nếu đối với tất cả các chất gây ô nhiễm được xét đến, V1 ≤
0,70 L.
4.2.1.1.4.2. Chỉ cần thực hiện hai
lần thử nếu đối với tất cả các chất gây ô nhiễm được xét đến, V1 ≤ 0,85
L nhưng đối với ít nhất một chất gây ô nhiễm thì V1 ≥ 0,70 L. Ngoài
ra, đối với mỗi chất gây ô nhiễm được xét đến, V2 phải thoả mãn cáo
yêu cầu sau: V1 + V2 < 1,70 L và V2 < L.
4.2.1.2. Phép thử kiểu loại II
(kiểm tra sự phát thải của cacbon mônôxit và hydrocacbon khi động cơ chạy ở chế
độ không tải).
4.2.1.2.1. Khối lượng của cacbon
mônôxit và khối lượng của hydrocacbon không cháy hết phát thải khi động cơ chạy
không tải trong một phút phải được ghi lại.
4.2.1.2.2. Phép thử này phải được
thực hiện bằng phương pháp mô tả trong Phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.1.3.1. Phép thử phải được thực
hiện bằng các phương pháp nêu tại Phụ lục F.
4.2.1.3.2. Kết quả đo tổng cộng của
lượng bay hơi nhiên liệu của xe không được lớn hơn 2,0 g/lần thử.
5. Kiểm tra sự phù hợp
sản xuất
5.1. Tất cả các xe thuộc
kiểu xe đã được cấp chứng nhận kiểu theo tiêu chuẩn này và được sản xuất tiếp
theo phải phù hợp với tiêu chuẩn này về yêu cầu khí thải.
5.2. Để kiểm tra theo yêu
cầu của 5.1, phải lấy xe mẫu từ các lô sản xuất và thực hiện phép thử kiểu loại
I được mô tả tại 4.2.1.1. Áp dụng các giá trị giới hạn trong Bảng 1.
5.2.1. Tuy nhiên, nếu xe được
lấy ra từ lô xe sau khi đã thử phép thử kiểu loại I có khối lượng các chất phát
thải không thỏa mãn các giá trị giới hạn trong Bảng 1 thì nhà sản xuất có thể
yêu cầu tiến hành đo trên một mẫu gồm các xe được lấy ra từ lô xe đó bao gồm cả
xe đã được chọn lúc đầu. Nhà sản xuất phải xác định số lượng mẫu n. Giá trị
trung bình cộng các kết quả thu được từ mẫu và
sai lệch chuẩn S của mẫu, phải được xác định đối với từng chất khí thải gây ô
nhiễm. Việc sản xuất lô xe đó sẽ được coi là phù hợp tiêu chuẩn nếu thoả mãn điều
kiện sau:
+ k.S ≤ L
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L là các giá trị giới hạn nêu trong Bảng
1 đối với mỗi khí gây ô nhiễm được xét đến;
k là trọng số thống kê
phụ thuộc vào n và được cho trong Bảng 2.
Bảng 2 - Trọng
số thống kê k
n
2
3
4
5
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
9
10
k
0,973
0,613
0,489
0,421
0,376
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,317
0,296
0,279
n
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
18
19
k
0,265
0,253
0,242
0,233
0,224
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,210
0,203
0,198
Nếu n ≥ 20 thì k=
6. Mở rộng phạm vi
phê duyệt kiểu
6.1. Các kiểu xe khác về khối lượng
chuẩn
Phê duyệt có thể được mở rộng cho các
kiểu xe chỉ khác khối lượng chuẩn với kiểu xe đã được phê duyệt với điều kiện
là khối lượng chuẩn của các kiểu xe đó chỉ yêu cầu sử dụng khối lượng quán tính
tương đương cao hơn hoặc thấp hơn liền kề với khối lượng quán tính tương đương
của kiểu xe đã được phê duyệt.
6.2. Các kiểu xe khác về tỷ số truyền
động toàn bộ
6.2.1. Phê duyệt có thể được
mở rộng cho các kiểu xe chỉ có tỷ số truyền động toàn bộ khác tỷ số truyền động
toàn bộ của kiểu xe đã được chứng nhận với các điều kiện sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E =
Trong đó:
V1 là vận tốc xe thuộc kiểu
đã được phê duyệt tương ứng với tốc độ động cơ bằng 1 000 r/min;
V2 là vận tốc xe thuộc kiểu
đang được xét tương ứng với tốc độ động cơ bằng 1 000 r/min.
6.2.2. Đối với từng tỷ số
truyền động, nếu E ≤ 8 %, phê duyệt được chấp nhận mà không cần thử phép thử kiểu
loại I.
6.2.3. Nếu E > 8 % với
ít nhất một tỷ số truyền động và E < 13 % với từng tỷ số truyền động thì phải
lặp lại phép thử kiểu loại I. Tuy nhiên phép thử này có thể được thực hiện tại
một phòng thử nghiệm do nhà sản xuất chọn theo hệ thống các phòng thử nghiệm đã
được cơ quan quản lý chất lượng chứng nhận. Báo cáo thử nghiệm phải được gửi
cho phòng thử nghiệm đã thử nghiệm xe nguyên thuỷ.
6.3. Các kiểu xe khác về khối lượng
chuẩn và tỷ số truyền động toàn bộ
Phê duyệt cũng có thể được mở rộng cho
các kiểu xe chỉ khác về tỷ số truyền động toàn bộ và khối lượng chuẩn so với kiểu
xe đã được phê duyệt nhưng phải thoả mãn các điều kiện nêu tại 6.1 và 6.2.
6.4. Các xe ba bánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5. Giới hạn
Không được mở rộng phê duyệt kiểu cho
bất kỳ kiểu xe nào khác với các kiểu xe đã được nêu trong 6.1 đến 6.4.
PHỤ
LỤC A
(Quy định)
ĐẶC ĐIỂM CHỦ YẾU CỦA ĐỘNG CƠ VÀ THÔNG TIN LIÊN QUAN TỚI
THỰC HIỆN CÁC PHÉP THỬ (1)
A.1. Mô tả động cơ
A.1.1. Nhãn hiệu .............................................................................................................
A.1.2. Kiểu .....................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.4. Số lượng và bố trí
các xy lanh ..............................................................................
A.1.5. Đường kính lỗ xy
lanh: ................................................................................... mm
A.1.6. Hành trình pít tông:
......................................................................................... mm
A.1.7. Dung tích xy lanh: ........................................................................................... cm2
A.1.8. Tỷ số nén (3)
(4) .......................................................................................................
A.1.9. Buồng cháy: Các bản
vẽ buồng cháy, bản vẽ pít tông bao gồm cả vòng găng
A.1.10. Hệ thống làm mát: ..............................................................................................
A.1.11. Hệ thống bôi trơn (động
cơ hai kỳ, bôi trơn riêng biệt hoặc bôi trơn bằng hỗn hợp nhiên liệu- dầu bôi
trơn):
A.1.12. Thiết bị tuần hoàn
khí cac te động cơ (mô tả và vẽ sơ đồ), nếu có ……………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2. Thiết bị chống ô
nhiễm phụ (nếu có, và nếu không được nêu ở đề mục khác): mô tả và vẽ sơ đồ……………………………………………………………………………………………….
A.3. Nạp không khí và cung cấp nhiên
liệu
A.3.1. Mô tả và vẽ sơ đồ của
hệ thống nạp không khí và các phụ kiện của nó (bộ giảm chấn, thiết bị sấy, hệ
thống nạp không khí phụ v.v...)…………………………………………………….
A.3.2. Cung cấp nhiên liệu
A.3.2.1. Cung cấp bằng bộ chế
hoà khí
A.3.2.1.1. Nhãn hiệu …………………………………………………………………………………..
A.3.2.1.2. Kiểu ………………………………………………………………………………………….
A.3.2.1.3. Các thông số chỉnh đặt
(3)
A.3.2.1.3.1. Kích thước đường ống
trộn hỗn hợp ………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.1.3.3. Kích thước cửa trượt
van tiết lưu ...................................................................
A.3.2.1.3.4. Van kim, kiểu hoặc số:
..................................................................................
A.3.2.1.3.5. Vị trí của van kim: .........................................................................................
A.3.2.1.3.6. Zíc lơ: ..........................................................................................................
A.3.2.1.3.7. Mức nhiên liệu buồng
phao ...........................................................................
A.3.2.1.3.8. Khối lượng phao: ..........................................................................................
A.3.2.1.3.9. Van kim phao: ..............................................................................................
A.3.2.1.4. Bướm gió tay / tự động
(2) thông số chỉnh đặt sự đóng (3)
A.3.2.2. Cung cấp bằng bơm
phun nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.2.2. Kiểu ................................................................................................................
A.3.2.2.3. Mô tả chung: ...................................................................................................
A.4. Xác định thời gian đóng mở van (xupap)
A.4.1. Xác định thời gian
đóng mở van cơ khí
A.4.1.1. Chiều cao nâng lớn nhất
của van và các góc đóng và mở van tính theo điểm chết:
.......................................................................................................................................
A.4.1.2. Khe hở chuẩn và/hoặc
khe hở chỉnh đặt(2) ............................................................
A.4.2. Phân phối bởi các cửa
A.4.2.1. Thể tích khoang cac
te với pit tông ở điểm chết trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2.3. Mô tả (có bản vẽ
kích thước) của cửa vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời gian đóng mở tương
ứng. Các bản vẽ cần bao gồm một bản thể hiện bề mặt bên trong của xi lanh.
A.5. Sự đánh lửa
A.5.1. Kiểu hệ thống đánh lửa
A.5.1.1. Nhãn hiệu: ..........................................................................................................
A.5.1.2. Kiểu ...................................................................................................................
A.5.1.3. Đường đặc tính đánh
lửa nâng cao (3) .................................................................
A.5.1.4. Thời điểm đánh lửa (3)
........................................................................................
A.5.1.5. Khe hở tiếp điểm (3)
/ góc đánh lửa (3) (2) ...............................................................
A.6. Hệ thống xả: mô tả và bản
vẽ ..................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.1. Nhiên liệu sử dụng
A.7.2. Dầu bôi trơn sử dụng
A.7.2.1. Nhãn hiệu: ..........................................................................................................
A.7.2.2. Kiểu ...................................................................................................................
(tỷ lệ % dầu trong hỗn hợp dầu và
nhiên liệu)
A.7.3. Bu gi đánh lửa
A.7.3.1. Nhãn hiệu: ..........................................................................................................
A.7.3.2. Kiểu ...................................................................................................................
A.7.3.3. Thông số chỉnh đặt
bu gi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.4.1. Nhãn hiệu: ..........................................................................................................
A.7.4.2. Kiểu ...................................................................................................................
A.7.5. Tụ điện đánh lửa
A.7.5.1. Nhãn hiệu: ..........................................................................................................
A.7.5.2. Kiểu ...................................................................................................................
A.7.6. Hệ thống đánh lửa.
Mô tả các thông số chỉnh đặt và các yêu cầu liên quan theo D.3.1.4.
A.7.7. Hàm lượng CO trong
khí thải của động cơ ở tốc độ không tải nhỏ nhất ……… r/min
(theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất)
A.8. Đặc tính động cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.8.2. Tốc độ tại công suất
lớn nhất..................................................................... (r/min)(3)
A.8.3. Công suất lớn nhất.........................................................................................
(kW)
CHÚ THÍCH:
1) Đối với các động cơ và hệ thống
không phải loại thông dụng, phải cung cấp các số liệu cụ thể tương đương với
các số liệu nêu ở đây.
2) Gạch phần không có.
3) Quy định dung sai.
4) Tỷ số nén= (Thể tích buồng cháy +
Dung tích xy lanh) / (Thể tích buồng cháy).
PHỤ
LỤC B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(VÍ DỤ THAM
KHẢO VỀ THÔNG BÁO PHÊ DUYỆT KIỂU CỦA CÁC NƯỚC THAM GIA HIỆP ĐỊNH 1958, ECE,
LIÊN HIỆP QUỐC. CHỮ E TRONG VÒNG TRÒN TƯỢNG TRƯNG CHO VIỆC PHÊ DUYỆT KIỂU CỦA
CÁC NƯỚC NÀY)
Thông báo phê duyệt kiểu
(Khổ giấy lớn
nhất: A4 (210 X 297mm))
Công bố bởi: Cơ quan có thẩm quyền
…………………………………………………
…………………………………………………
Về (2):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cấp phê duyệt
Cấp phê duyệt mở rộng
Thu hồi phê duyệt
Chấm dứt sản xuất
của mỗi kiểu xe máy về khí thải gây ô
nhiễm bởi động cơ: theo Quy định ECE 47.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.1. Tên hoặc nhãn hiệu
thương mại của xe(1) ...................................................................
B.2. Kiểu xe(1):
................................................................................................................
B.3. Tên và địa chỉ nhà sản
xuất(1): ...................................................................................
B.4. Tên và địa chỉ đại
diện của nhà sản xuất (nếu có)(1): ...................................................
.......................................................................................................................................
B.5. Khối lượng chuẩn của
xe: .........................................................................................
B.6. Khối lượng lớn nhất
của xe: .....................................................................................
B.7. Hộp số: ...................................................................................................................
B.7.1. Hộp số điều khiển bằng
tay hoặc tự động (2)(3).........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7.3. Tỷ số truyền động của
hộp số:(2):
Số 1: ……………………………………..Số 2: ………………………..Số
3:……………………….
Tỷ số truyền cuối cùng ....................................................................................................
Lốp:
Kích cỡ:..........................................................................................................................
Chu vi vòng lăn động lực học:..........................................................................................
Tốc độ thiết kế lớn nhất do nhà sản xuất
quy định: ..........................................................
B.7.4. Kiểm tra các đặc tính
nêu trong D.3.1.5, Phụ lục D ..................................................
B.8. Xe mẫu nộp để phê
duyệt về: ..................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.......................................................................................................................................
B.10. Ngày lập báo cáo thử
nghiệm do Phòng thử nghiệm đó cấp: ...................................
B.11. Số của báo cáo thử
nghiệm: ..................................................................................
B.12. Kết quả đo trong
phép thử kiểu: loại 1 (Type I)
CO: ......................................................................................................................... g/km
HC .......................................................................................................................... g/km
NOx: ........................................................................................................................ g/km
B.13. Kết quả đo trong
phép thử kiểu: loại 2 (Type II)
CO: ....................................................................................................................... g/min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.14. Cấp phê duyệt
/không cấp:(4) .................................................................................
B.15. Vị trí nhãn phê duyệt
trên xe: ..................................................................................
B.16. Nơi cấp: ................................................................................................................
B.17. Ngày tháng năm cấp: .............................................................................................
B.18. Ký tên: ...................................................................................................................
B.19. Những tài liệu sau
đây, mang số phê duyệt chỉ ra ở trên, là phụ lục của thông báo này:
01 bản sao đầy đủ của Phụ lục A và có
các bản vẽ và sơ đồ kèm theo;
01 ảnh chụp động cơ;
01 bản sao của báo cáo thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Khi động cơ không do nhà sản xuất
xe sản xuất, cũng phải cung cấp các số liệu tương đương về động cơ.
2) Gạch phần không có.
3) Trong trường hợp xe trang bị các hộp
số tự động, cần cung cấp tất cả các thông số kỹ thuật thích hợp.
4) Gạch phần không có.
PHỤ
LỤC C
(Tham khảo)
(VÍ DỤ THAM
KHẢO VỀ BỐ TRÍ CÁC DẤU HIỆU PHÊ DUYỆT KIỂU CỦA CÁC NƯỚC THAM GIA HIỆP ĐỊNH
1958, ECE, LIÊN HIỆP QUỐC)
Cách bố trí dấu phê duyệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(xem 4.4, ECE
47)
Dấu phê duyệt trên được gắn vào xe chỉ
ra rằng kiểu xe được xét đến đã được phê duyệt ở Hà lan (E4), theo quy định ECE
47. Số phê duyệt chỉ ra rằng phê duyệt kiểu được cấp phù hợp với các yêu cầu của
bản gốc của quy định ECE 47.
PHỤ
LỤC D
(Quy định)
PHÉP
THỬ KIỂU LOẠI I (TYPE I TEST)
(Kiểm tra lượng
phát thải trung bình của chất khí gây ô nhiễm trong điều kiện xe chạy ở các đô
thị)
D.1. Mở đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2. Vận hành chu trình thử trên băng
thử động lực học
D.2.1. Mô tả chu trình thử
Chu trình thử vận hành trên băng thử động
lực học phải là chu trình thử được trình bầy trong Bảng D.1 dưới đây và được thể
hiện bằng sơ đồ trong Phụ lục D-D.1.
Bảng D.1 -
Chu trình vận hành trên băng thử động lực học
Thứ tự vận
hành
Bước vận
hành
Gia tốc
(m/s2)
Vận tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian mỗi
bước vận hành
(s)
Thời gian tổng
cộng tích luỹ
(s)
1
Chạy không tải
-
-
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Tăng tốc độ
Mở bướm ga
hoàn toàn
0 đến lớn nhất
-
3
Vận tốc không đổi
Mở bướm ga
hoàn toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57
-
4
Giảm tốc độ
-0,56
Lớn nhất đến
20
65
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
20
36
101
6
Giảm tốc độ
-0,93
20 đến 0
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Chạy không tải
-
-
5
112
D.2.2. Điều kiện chung để thực hiện
chu trình
Các chu trình thử sơ bộ cần được tiến
hành nếu cần thiết nhằm xác định cách tốt nhất để đưa cơ cấu điều khiển tốc độ
xe (chân ga) và, khi cần thiết, hộp số và cơ cấu điều khiển phanh (chân phanh).
D.2.3. Sử dụng hộp số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3.1. Hộp số điều khiển bằng tay
Tại vận tốc không đổi bằng 20 km/h, nếu
có thể được, tốc độ quay của động cơ phải nằm trong khoảng từ 50 % đến 90 % tốc
độ tương ứng với công suất lớn nhất của động cơ. Khi tốc độ này có thể đạt được
với các tay số từ 2 trở lên, xe phải được thử với tay số sử dụng cao hơn.
Trong quá trình tăng tốc, xe phải được
thử với tay số cho phép đạt được gia tốc lớn nhất. Tay số cao hơn phải được sử
dụng vào lúc cuối cùng khi tốc độ quay của động cơ bằng 110 % tốc độ tương ứng
với công suất lớn nhất của động cơ. Trong quá trình giảm tốc độ, tay số thấp
hơn phải được sử dụng trước khi động cơ gần như bắt đầu việc chạy không tải,
vào lúc cuối cùng khi tốc độ quay của động cơ bằng 30 % tốc độ tương ứng với
công suất lớn nhất của động cơ. Không được chuyển về tay số 1 trong quá trình
giảm tốc.
D.2.3.2. Hộp số điều khiển tự động và
bộ biến đổi mô men xoắn
Được chỉnh đặt ở chế độ “drive” (dẫn động).
D.2.4. Sai Số
D.2.4.1. Sai Số cho phép so với
vận tốc lý thuyết trong tất cả các giai đoạn là ± 1 km/h. Các sai số lớn hơn
sai số quy định được chấp nhận trong quá trình chuyển giai đoạn với điều kiện
là các sai số đó không bao giờ bị vượt quá trong thời gian lớn hơn 0,5 s đối với
mọi trường hợp.
Nếu xe giảm vận tốc nhanh hơn mà không
sử dụng phanh thì phải áp dụng các yêu cầu nêu tại D.6.2.6.3.
D.2.4.2. Sai số cho phép so với
thời gian lý thuyết là ± 0,5 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3. Xe thử và nhiên liệu
D.3.1. Xe thử
D.3.1.1. Xe phải ở trong tình
trạng tốt về mặt cơ khí, được chạy rà và chạy ít nhất 250 km trước khi thử.
D.3.1.2. Hệ thống xả
không có bất kỳ sự rò rỉ nào có thể làm giảm khối lượng khí cần thu lại khi
thoát ra từ động cơ.
D.3.1.3. Có thể kiểm
tra độ kín của hệ thống nạp để đảm bảo việc hòa trộn không bị ảnh hưởng bởi một
sự nạp không khí ngẫu nhiên nào.
D.3.1.4. Nhà sản xuất phải
quy định các thông số chỉnh đặt động cơ và điều khiển xe. Những yêu cầu này
cũng được áp dụng, đặc biệt là, các thông số chỉnh đặt cho việc chạy không tải
(tốc độ quay và hàm lượng CO trong khí thải), cho bướm gió tự động và cho hệ thống
làm sạch khí thải.
D.3.1.5. Phòng thử nghiệm chịu
trách nhiệm thử có thể kiểm tra xem tính năng của xe có phù hợp với tính năng
mà nhà sản xuất đã trình bày hay không, xem có thể sử dụng xe một cách bình thường
được không, và đặc biệt hơn, xem xe có khả năng khởi động khi thời tiết lạnh và
nóng hay không và động cơ có bị chết máy trong quá trình chạy không tải không.
D.3.2. Nhiên liệu
Có thể sử dụng một trong các nhiên liệu
chuẩn quy định ở Phụ lục G để thử. Nếu động cơ được bôi trơn bằng hỗn hợp của nhiên
liệu và dầu bôi trơn thì dầu được cho vào nhiên liệu chuẩn phải phù hợp về số
lượng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.1. Băng thử
Đặc điểm chính của băng thử như sau:
- Sự cân bằng của đặc tính hấp thụ
năng lượng: Băng thử phải mô phỏng được công suất sử dụng trên đường của động
cơ với sai số ± 15 %, tính từ khi vận tốc ban đầu của xe bằng 12 km/h, khi xe
chạy trên đường nằm ngang, vận tốc gió càng gần giá trị 0 càng tốt. Nếu không
được, công suất hấp thụ bởi phanh và ma sát trong của băng thử (PA)
phải như sau:
+ Khi 0 < V ≤ 12 km/h: 0 ≤ PA ≤ kV312
+ 5% kV312 + 5% PV50 (1)
+ Khi V > 12 km/h: PA= kV3
± 5% kV312 + 5% PV50 (1)
và không có giá trị âm (phương pháp kiểm
tra xác nhận theo Phụ lục D.4).
- Quán tính chính: 100 kg.
- Quán tính phụ(2): mỗi bước
tăng 10 kg.
- Con lăn phải có bộ đếm vòng quay có
thể chỉnh đặt lại về điểm "0” để đo quãng đường chạy thực tế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Đối với con lăn đơn, đường kính= 400
mm.
2) Điều này liên quan đến các khối lượng
phụ mà chúng có thể được thay bằng một thiết bị điện tử với điều kiện là nó cho
kết quả tương đương.
D.4.2. Thiết bị thu gom khí (xem Phụ lục
D.2 và D.3)
D.4.2.1. Thiết bị để thu gom
tất cả các khí thải sinh ra trong quá trình thử duy trì áp suất khí quyển tại
(các) đầu ra của khí thải.
D.4.2.2. Ống nối giữa thiết bị
thu gom khí thải và hệ thống lấy mẫu khí.
Ống nối này và thiết bị thu gom phải
được làm bằng thép không gỉ hoặc một số vật liệu khác không ảnh hưởng đến thành
phần của các khí được thu gom và chịu được nhiệt độ của các khí này.
D.4.2.3. Thiết bị trích khí để
pha loãng hỗn hợp khí thải. Dung tích của thiết bị này phải không thay đổi và đủ
lớn để bảo đảm cho việc trích tất cả các khí thải.
D.4.2.4. Một ống lấy mẫu được
đặt bên ngoài cạnh thiết bị thu gom để thu gom qua một bơm, một bộ lọc và một đồng
hồ đo lưu lượng các mẫu của dòng không khí đã pha loãng ở lưu lượng không đổi
trong suốt quá trình thử.
D.4.2.5. Một ống lấy mẫu hướng
vào phía trên dòng hỗn hợp khí thải pha loãng để thu gom các mẫu hỗn hợp khí thải
pha loãng ở lưu lượng không đổi trong suốt quá trình thử. Nếu cần thiết việc
thu gom có thể qua một bộ lọc, một đồng hồ đo lưu lượng và một bơm. Lưu lượng mẫu
nhỏ nhất trong hai thiết bị lấy mẫu này phải bằng 150 l/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2.7. Các túi thu gom mẫu
bảo đảm kín khí để thu gom không khí pha loãng và hỗn hợp khí thải pha loãng có
dung tích đủ để sao cho không cản trở dòng khí mẫu và không thay đổi bản chất của
các chất khí ô nhiễm được đo.
Các túi khí phải có một thiết bị khóa tự
động có thể đóng túi nhanh và kín đối với hệ thống lấy mẫu hoặc đối với hệ thống
phân tích tại lúc kết thúc việc thử.
D.4.2.8. Phải có phương pháp
để đo thể tích tổng cộng của các khí pha loãng đi qua hệ thống lấy mẫu trong
quá trình thử.
D.4.3. Thiết bị phân tích
D.4.3.1. Bộ phận lấy mẫu có
thể là một ống lấy mẫu dẫn vào các túi khí hoặc là một ống làm rỗng túi. Bộ phận
này phải được làm bằng thép không gỉ hoặc vật liệu không ảnh hưởng đến thành phần
các chất khí. Bộ phận lấy mẫu và ống nối với thiết bị phân tích phải ở trong nhiệt
độ môi trường xung quanh.
D.4.3.2. Thiết bị phân tích gồm
các loại sau:
- Đối với CO, loại không khuếch tán có
sự hấp thụ hồng ngoại;
- Đối với HC, loại ion hóa ngọn lửa;
- Đối với NOx, loại quang
hoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.4.1. Khi phanh của băng thử
được hiệu chuẩn bằng một phép thử riêng (xem D.5.1) thì không cần thiết phải chỉ
ra độ chính xác của băng thử. Quán tính tổng cộng của các khối lượng quay bao gồm
cả quán tính của con lăn và các phần quay của phanh (xem D.4.1) phải được đo với
độ chính xác là ± 5 kg.
D.4.4.2. Quãng đường xe chạy
được phải được đo theo vòng quay của con lăn với độ chính xác bằng ± 10 m.
D.4.4.3. Vận tốc xe trên 10
km/h phải được đo theo tốc độ quay của con lăn với độ chính xác bằng ± 1 km/h.
D.4.4.4. Độ chính xác của phép
đo nhiệt độ xung quanh là ± 2 °C.
D.4.4.5. Độ chính xác của phép
đo áp suất khí quyển là ± 2 mbar.
D.4.4.6. Độ chính xác của phép
đo độ ẩm tương đối của không khí là ± 5 %.
D.4.4.7. Độ chính xác của phép
đo hàm lượng các chất gây ô nhiễm cho dù độ chính xác của các khí hiệu chuẩn bằng
bao nhiêu vẫn phải bằng ± 3 %. Thời gian đáp trả toàn bộ của mạch phân tích phải
nhỏ hơn một phút.
D.4.4.8. Hàm lượng khí hiệu chuẩn
không được sai khác quá ± 2 % hàm lượng của giá trị chuẩn của từng loại khí.
Khí pha loãng khí CO phải là nitơ (N2) và pha loãng khí HCn (propan)
phải là không khí.
D.4.4.9. Độ chính xác của
phép đo vận tốc không khí làm mát phải bằng ± 5 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.4.11. Thể tích tổng cộng của
các khí pha loãng phải được đo với độ chính xác bằng ± 3 %.
D.4.4.12. Lưu lượng toàn bộ và
các lưu lượng mẫu phải ổn định với sai khác bằng ± 5 %.
D.5. Chuẩn bị thử
D.5.1. Chỉnh đặt phanh
Phanh phải được điều chỉnh sao cho bảo
đảm được rằng vận tốc băng thử xe với bướm ga mở hoàn toàn phải bằng vận tốc đạt
được lớn nhất khi chạy trên đường với sai số ± 1 km/h. Vận tốc đạt được lớn nhất
khi chạy trên đường này không được sai khác vận tốc thiết kế lớn nhất do nhà sản
xuất quy định lớn hơn ± 2 km/h. Trong trường hợp xe được lắp bộ điều khiển tốc
độ trên đường (bộ điều tốc) thì phải tính đến ảnh hưởng của bộ điều khiển tốc độ
này.
D.5.2. Điều chỉnh quán
tính tương đương đối với các quán tính quy đổi của xe
(Các) bánh đà phải được điều chỉnh để
đạt được quán tính tổng của các khối lượng quay đại diện cho khối lượng chuẩn của
xe theo các giới hạn của Bảng D.1 sau:
Bảng D.1 - Khối
lượng quán tính tương đương
Khối lượng
tính bằng kilôgam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rm(kg)
Quán tính
tương đương
Rm ≤ 105
100
105 < Rm ≤ 115
110
115 < Rm ≤ 125
120
125 < Rm ≤ 135
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
135 < Rm ≤ 145
140
145 < Rm ≤ 165
150
165 < Rm ≤185
170
185 < Rm ≤ 205
190
205 < Rm ≤ 225
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225 < Rm ≤ 245
230
245 < Rm ≤ 270
260
270 < Rm ≤ 300
280
300 < Rm ≤ 330
310
330 < Rm ≤ 360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
360 < Rm ≤ 395
380
395 < Rm ≤ 435
410
435 < Rm ≤ 475
-
D.5.3. Làm mát xe
D.5.3.1. Trong suốt quá trình
thử phải đặt một quạt gió làm mát cưỡng bức ở trước xe sao cho hướng được dòng
không khí làm mát vào động cơ. Tốc độ gió thổi phải bằng 25 km/h ± 5 km/h. Miệng
cửa ra của quạt gió phải có tiết diện không nhỏ hơn 0,20 m2 và phải
vuông góc với trục dọc xe, cách bánh trước từ 30 cm đến 45 cm. Dụng cụ đo vận tốc
thẳng của không khí phải được đặt ở giữa dòng không khí và cách miệng cửa ra của
không khí là 20 cm. Vận tốc này phải càng gần như không thay đổi càng tốt trên
toàn bộ bề mặt miệng cửa ra của quạt gió.
D.5.3.2. Xe cũng có thể được
làm mát theo cách khác như sau: Một luồng không khí có vận tốc thay đổi phải được
thổi trùm lên xe. Vận tốc gió thổi phải sao cho khi xe có vận tốc trong khoảng
từ 10 km/h đến 50 km/h thì vận tốc thẳng của không khí tại miệng cửa ra của quạt
gió bằng vận tốc xe tương ứng với tốc độ quay của con lăn với sai số ± 5 km/h.
Tại tốc độ con lăn tương ứng với 10 km/h, vận tốc không khí có thể bằng 0. Miệng
cửa ra của quạt gió phải có tiết diện không nhỏ hơn 0,20 m2và đáy của
cửa ra của quạt gió phải cao hơn sàn đỗ xe từ 15 cm đến 20 cm. Miệng cửa ra của
quạt gió phải vuông góc với trục dọc xe và cách bánh trước từ 30 cm đến 45 cm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.4.1. Ngay trước khi bắt đầu
chu kỳ thử thứ nhất xe phải được chạy làm ấm động cơ trong 4 chu kỳ liên tiếp,
mỗi chu kỳ dài 112 s.
D.5.4.2. Áp suất lốp phải như
nhà sản xuất quy định cho chạy trên đường bình thường. Tuy nhiên nếu đường kính
con lăn nhỏ hơn 500 mm thì áp suất lốp có thể tăng lên khoảng 30 % đến 50 %.
D.5.4.3. Tải trọng trên bánh
xe dẫn hướng: Tải trọng trên bánh xe dẫn hướng phải bằng, với sai số ± 3 kg, tải
trọng đặt trên bánh xe dẫn hướng của xe khi chạy trên đường bình thường với người
lái nặng 75 kg ± 5 kg và đặt thẳng góc với mặt đường.
D.5.5. Kiểm tra lại áp suất ngược
Trong khi chạy thử sơ bộ phải kiểm tra
để bảo đảm rằng áp suất ngược được tạo ra bởi thiết bị lấy mẫu bằng áp suất khí
quyển ± 7,5 mbar.
D.5.6. Hiệu chuẩn thiết bị phân tích
khí
D.5.6.1. Hiệu chuẩn thiết bị
Số lượng khí tại áp suất chỉ thị phù hợp
với sự hoạt động chính xác của thiết bị phải được phun vào thiết bị phân tích
khí bằng lưu lượng kế và đồng hồ xả lắp trên từng chai khí. Thiết bị phải được
điều chỉnh để chỉ thị giá trị ổn định như giá trị được cho trên chai khí chuẩn.
Với chai khí có hàm lượng lớn nhất, bắt
đầu từ lúc chỉnh đặt xong, phải vẽ một đường cong về sai lệch của thiết bị như
một hàm của dung lượng của các chai khí chuẩn khác nhau được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải bơm khí từ xi lanh lớn nhất vào đầu
ống lấy mẫu. Phải tiến hành kiểm tra để bảo đảm rằng giá trị chỉ thị tương ứng
với sai lệch lớn nhất đạt được trong thời gian nhỏ hơn một phút. Nếu giá trị
này không đạt được phải kiểm tra mạch phân tích từ đầu này đến đầu kia để phát
hiện sự rò rỉ.
D.6. Tiến hành thử trên băng thử
D.6.1. Các điều kiện đặc biệt để thực
hiện chu trình
D.6.1.1. Nhiệt độ trong phòng
đặt băng thử phải từ 20 °C đến 30 °C trong suốt quá trình thử.
D.6.1.2. Khi thử xe phải được
đặt ngang bằng để đề phòng việc phân phối nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn không
bình thường.
D.6.1.3. Trong khi thử phải vẽ
đồ thị tốc độ theo thời gian để có thể đánh giá được việc hiệu chỉnh chu trình
được tiến hành.
D.6.2. Khởi động động cơ
D.6.2.1. Sau khi vận hành sơ
bộ thiết bị theo các chức năng thu gom, pha loãng, phân tích và đo khí (xem 7.1
dưới) phải khởi động động cơ bằng các cơ cấu, thiết bị để khởi động - bướm gió,
van khởi động v.v... theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
D.6.2.2. Chu trình thử thứ nhất
phải bắt đầu cùng với việc thu gom mẫu và việc đo lưu lượng qua máy hút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.2.3.1. Hộp số điều khiển bằng tay
Để có thể thực hiện việc tăng tốc được
đúng, xe phải được đặt ở số 1 cùng với việc phải cắt ly hợp trong 5 s trước khi
tăng tốc sau giai đoạn chạy không tải được thực hiện ngay trước đó.
D.6.2.3.2. Hộp số tự động và bộ biến đổi
mô men xoắn
Bộ chọn số phải được kích hoạt lúc bắt
đầu thử. Khi có hai vị trí "town" (chạy trong thành phố) và
"road" (chạy trên đường bộ) có thể được chọn, phải sử dụng vị trí
"road".
D.6.2.4. Giai đoạn tăng tốc
Tại cuối từng giai đoạn chạy không tải,
giai đoạn tăng tốc độ phải được thực hiện bằng cách mở hoàn toàn bướm ga và nếu
cần thiết bằng cả việc sử dụng hộp số để đạt được vận tốc lớn nhất càng nhanh
càng tốt.
D.6.2.5. Giai đoạn vận tốc không đổi
Giữ bướm ga mở hoàn toàn để duy trì vận
tốc lớn nhất không thay đổi cho đến khi giai đoạn giảm tốc bắt đầu.
Trong giai đoạn vận tốc không đổi là
20 km/h, vị trí bướm ga phải được giữ nguyên ở mức độ cố định cao nhất có thể
được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.2.6.1. Tất cả các giai đoạn
giảm tốc độ phải được thực hiện bằng cách đóng hoàn toàn bướm ga, ly hợp vẫn được
đóng. Ly hợp đóng mở bằng tay phải được cắt độc lập với việc chọn số, ở tốc độ
10 km/h.
D.6.2.6.2. Nếu thời gian giảm tốc
thực tế dài hơn thời gian giảm tốc quy định cho pha tương ứng, phải sử dụng
phanh xe để duy trì chu trinh.
D.6.2.6.3. Nếu thời gian giảm tốc
thực tế ngắn hơn thời gian giảm tốc quy định cho pha tương ứng, sự phân chia thời
gian theo chu trình lý thuyết phải được khôi phục bằng cách gộp thời gian chạy
không tải vào pha không tải kế tiếp. Trong trường hợp này không phải áp dụng
D.2.4.3 của phụ lục này.
D.6.2.6.4. Tại cuối giai đoạn
giảm tốc độ thứ hai (xe đỗ trên băng thử), tay số phải ở số 0 và ly hợp phải được
đóng.
D.7. Tiến hành lấy mẫu và phân tích
D.7.1. Lấy mẫu
D.7.1.1. Phải bắt đầu lấy mẫu
ngay từ đầu của việc thử như được chỉ ra trong D.6.2.2.
D.7.1.2. Các túi mẫu phải được
đóng kín ngay khi hoàn thành việc nạp đầy khí vào túi.
D.7.1.3. Tại cuối của chu
trình trước, hệ thống thu gom hỗn hợp khí thải pha loãng và không khí pha loãng
phải được đóng và các khí sinh ra bởi động cơ phải được thải vào không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.2.1. Các khí được chứa
trong từng túi mẫu phải được phân tích càng sớm càng tốt và không được để lâu
hơn 20 min sau khi việc nạp khí vào túi bắt đầu.
D.7.2.2. Nếu bộ phận lấy mẫu
không được để lại thường xuyên trong túi mẫu, phải tránh không được để Không
khí vào túi trong khí đút bộ phận lấy mẫu vào và cũng phải tránh không được để
thoát các khí mẫu trong khi rút ống lấy mẫu ra khỏi túi.
D.7.2.3. Thiết bị phân tích
phải được để trong điều kiện ổn định trong một phút sau khi nối nó với túi.
D.7.2.4. Nồng độ CO, HC và NOx
trong các túi thu gom các mẫu hỗn hợp khí thải pha loãng và không khí pha loãng
phải được xác định từ thiết bị đo.
D.7.2.5. Giá trị được ghi như
là hàm lượng của các chất gây ô nhiễm thể khí trong các loại khí được đo phải
là số hiển thị sau khi thiết bị đo được ổn định.
D.8. Xác định số lượng
các chất khí gây ô nhiễm thải ra
D.8.1. Khối lượng các khí CO
phải được xác định bằng công thức sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.1.2. S là quãng đường chạy
được thực; S tính được bằng cách nhân số vòng quay đọc được trên đồng hồ đo số
vòng quay với chu vi của con lăn (km);
D.8.1.3. dco là khối
lượng riêng của CO ở nhiệt độ 0 °C và áp suất 1013,3 mbar, bằng 1,25 kg/m3;
D.8.1.4. COC là nồng
độ thể tích, tính theo ppm, của CO trong các khí được pha loãng, được hiệu chỉnh
với việc có tính đến sự ô nhiễm của không khí pha loãng.
COc
= COe - COd
Trong đó:
D.8.1.4.1. COE là nồng
độ CO, được đo theo ppm, trong mẫu các khí pha loãng được thu gom trong túi SA;
D.8.1.4.2. COd là nồng
độ CO, được đo theo ppm, trong mẫu không khí pha loãng được thu gom trong túi SB;
D.8.1.4.3. DF là hệ số được định
nghĩa trong D.8.4;
D.8.1.5. V là thể tích tổng cộng
của các khí pha loãng, tính theo m3/phép thử, được điều chỉnh theo
điều kiện chuẩn 0 °C (273 K) và 1013,3 mbar:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
D.8.1.5.1. Vo là thể
tích của khí tạo ra bởi bơm P1 trong một vòng quay (m3/r).
Thể tích này là hàm số về sự khác nhau giữa các tiết diện vào và ra của bơm;
D.8.1.5.2. N là số vòng quay tạo
ra bởi bơm P1 trong bốn chu trình thử;
D.8.1.5.3. Pa là áp
suất không khí xung quanh (mbar);
D.8.1.5.4. Pi là áp
suất chân không trung bình trong bốn chu trình thử tại tiết diện vào của bơm P1
(mbar);
D.8.1.5.5. Tp là nhiệt
độ các khí được pha loãng trong bốn chu trình thử, được đo tại tiết diện vào của
bơm P1
D.8.2. Khối lượng HC không
cháy hết trong khí thải của xe trong khi thử phải được tính toán bằng công thức
sau:
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.2.1. HCM là khối
lượng của HC thải ra trong quá trình thử (g/km);
D.8.2.2. S là khoảng cách xác
định trong D.8.1.2;
D.8.2.3. dHC là khối
lượng riêng của HC ở nhiệt độ 0 °C và áp suất 1013,3 mbar, bằng 0,619 kg/m3
(tỷ lệ trung bình của CO/HC là 1: 1,85);
D.8.2.4. HCC là nồng
độ của HC trong các khí được pha loãng, tính theo ppm của đương lượng C (tức là
nồng độ trong propan được nhân với 3), được hiệu chỉnh với việc có tính đến
không khí pha loãng.
Trong đó:
D.8.2.4.1. HCE là nồng
độ HC, đơn vị đo theo ppm của đương lượng C, trong mẫu các khí được pha loãng
được thu gom trong túi SA;
D.8.2.4.2. HCd là nồng
độ HC, đơn vị đo theo ppm của đương lượng C, trong mẫu không khí pha loãng được
thu gom trong túi SB;
D.8.2.4.3. DF là hệ số được xác
định theo D.8.4;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.3. Khối lượng NOx
trong khí thải của xe trong khi thử phải được tính toán bằng công thức sau:
Trong đó:
D.8.3.1. NOXM là
khối lượng của NOx thải ra trong quá trình thử (g/km);
D.8.3.2. S là khoảng cách xác
định trong D.8.1.2;
D.8.3.3. dNO2 là
khối lượng riêng của NOx trong khí thải, giả thiết rằng chúng sẽ ở
trong dạng NO ở nhiệt độ 0 °C và áp suất 1013,3 mbar, bằng 2,05 kg/m3;
D.8.3.4. NOxc là nồng
độ của NO trong các khí được pha loãng, tính theo ppm, được hiệu chỉnh với việc
có tính đến không khí pha loãng.
NOXC =
NOXE - NOXd (1 - )
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.3.4.2. NOxd là nồng
độ NOx, đơn vị đo theo ppm của, trong mẫu không khí pha loãng được
thu gom trong túi SB;
D.8.3.4.3. DF là hệ số được định
nghĩa trong D.8.4;
D.8.3.5. Kh là hệ
số hiệu chỉnh độ ẩm
Trong đó:
D.8.3.5.1. H là độ ẩm tuyệt đối
(g nước/ kg không khí khô)
Trong đó:
D.8.3.5.1.1. U là độ ẩm tương đối
(%);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.3.5.1.3. Pa là áp
suất không khí (mbar);
D.8.4. DF là hệ số tính
theo công thức sau:
D.8.4.1. "CO, CO2
và HC" là các nồng độ của CO, CO2 và HCx trong mẫu của
các khí được pha loãng trong túi SA (%).
D.9. Trình bày kết quả
Kết quả phải được thể hiện theo g/km:
HC g/km= Khối lượng HC/S, khối lượng
HC được xác định trong D.8.2;
CO g/km - Khối lượng CO/S, khối lượng CO
được xác định trong D.8.1;
NOx g/km - Khối lượng NOx/S,
khối lượng NOx được xác định trong D.8.3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC D-D.1
(Quy định )
CHU TRÌNH VẬN HÀNH XE TRÊN BĂNG THỬ (PHÉP THỬ KIỂU LOẠI
I)
Hình D.1.1- Chu trình
vận hành xe để thử kiểu loại I
PHỤ
LỤC D-D.2
VÍ
DỤ 1 VỀ THIẾT BỊ THU GOM KHÍ VÀ ĐO THỂ TÍCH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.2.1 -
Sơ đồ nguyên lý thiết bị thu gom khí và đo thể tích
PHỤ
LỤC D-D.3
VÍ
DỤ 2 VỀ THIẾT BỊ THU GOM KHÍ VÀ ĐO THỂ TÍCH
Hình D.2.2 -
Sơ đồ nguyên lý thiết bị thu gom và đo thể tích
PHỤ
LỤC D-D.4
PHƯƠNG
PHÁP HIỆU CHUẨN BĂNG THỬ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này mô tả phương pháp được áp
dụng để kiểm tra xác nhận rằng đường cong hấp thụ năng lượng bởi băng thử phải
phù hợp với đường cong hấp thụ theo yêu cầu nêu tại D.4.1.
Việc hấp thụ năng lượng bởi phanh
không bao gồm năng lượng tổn thất do ma sát giữa lốp và con lăn.
D-D.4.2. Nguyên lý của phương pháp
Phương pháp này cho phép tính toán
năng lượng được hấp thụ bằng cách đo thời gian giảm tốc độ của con lăn. Động
năng của hệ thống bị tiêu tán bởi phanh và bởi ma sát trong băng thử. Phương
pháp này bỏ qua những biến đổi của ma sát ổ lăn bên trong của con lăn do khối
lượng của xe.
D-D.4.3. Quy trình hiệu chuẩn
D-D.4.3.1. Gắn hệ thống mô phỏng
quán tính tương ứng với khối lượng của xe thử.
D-D.4.3.2. Chỉnh đặt phanh theo
phương pháp xác định tại D.5.1.
D-D.4.3.3. Cho con lăn chạy
tăng tốc độ tới v + 10 km/h.
D-D.4.3.4. Cắt thiết bị dẫn động
và cho con lăn giảm tốc tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D-D.4.3.6. Tính năng lượng được
hấp thụ, theo công thức sau:
PA = 0,2 x x 10-3
Trong đó:
PA là năng lượng được hấp
thụ bởi băng thử (kW);
M là quán tính tương đương (kg);
v là vận tốc thử áp dụng trong 3.3 (m/s);
t con lăn cần để giảm
tốc độ từ v + 0,1 v xuống - 0,1 v (s);
D-D.4.3.7. Lặp lại phần quy
trình từ D-D.4.3.3 đến D-D.4.3.6 ở trên để phủ dải vận tốc từ 10 km/h đến 50
km/h bởi từng giai đoạn 10 km/h;
D-D.4.3.8. Vẽ đường cong đại diện
cho năng lượng được hấp thụ như một hàm của vận tốc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC E
(Quy định)
THỬ
KIỂU LOẠI II (TYPE II – TEST)
E.1. Giới thiệu
Phụ lục này mô tả phương pháp thử kiểu
loại II được xác định tại F.4.2.1.2.
E.2. Điều kiện đo
E.2.1. Nhiên liệu sử dụng
phải một trong các loại nhiên liệu nêu tại D.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.3. Khối lượng khí thải CO
và HCX phải được đo ngay sau phép thử kiểu loại I mô tả tại D.2.1,
ngay sau khi chúng được ổn định, động cơ chạy ở tốc độ không tải.
E.2.4. Đối với xe sử dụng hộp
số điều khiển bằng tay, phép thử phải được thực hiện ở tay số trung gian (số 0)
với ly hợp được đóng.
E.2.5. Đối với xe sử dụng hộp
số điều khiển tự động, phép thử phải được thực hiện với ly hợp được đóng nhưng
bánh xe chủ động được giữ đỗ lại.
E.2.6. Tốc độ không tải của
động cơ trong giai đoạn không tải phải được điều chỉnh theo quy định của nhà sản
xuất.
E.3. Lấy mẫu và phân tích khí thải
E.3.1. Các van chuyển mạch
phải được chỉnh đặt để phân tích trực tiếp hỗn hợp khí thải pha loãng và không
khí pha loãng.
E.3.2. Thiết bị phân tích
phải được để ổn định trong vòng một phút sau khi được nối với ống lấy mẫu.
E.3.3. Nồng độ HC và CO
trong mẫu hỗn hợp khí thải pha loãng và trong không khí pha loãng phải được xác
định từ dụng cụ đo kiểu đọc kết quả hoặc kiểu ghi kết quả bằng cách sử dụng các
đường cong hiệu chuẩn thích hợp.
E.3.4. Giá trị được ghi như
là hàm lượng của các chất gây ô nhiễm thể khí trong các loại khí được đo phải
là số hiển thị sau khi thiết bị đo được ổn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.1. Khối lượng các khí CO,
phải được xác định bằng công thức sau:
COM
= V x dCO x
Trong đó:
E.4.1.1. COM là khối
lượng của CO thải ra trong quá trình thử (g/min).
E.4.1.2. dCO là khối
lượng riêng của CO ở nhiệt độ 0 °C và áp suất 1013,3 mbar, bằng 1,25 kg/m3;
E.4.1.3. COC là nồng
độ thể tích, tính theo ppm, của CO trong các khí được pha loãng, được hiệu chỉnh
với việc có tính đến sự ô nhiễm của không khí pha loãng.
COC = COe
- COd
Trong đó:
E.4.1.1. COE là nồng
độ CO, được đo theo ppm, trong mẫu các khí pha loãng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.1.3. DF là hệ số được định
nghĩa trong E.4.3;
E.4.1.4. v là thể tích tổng cộng
của các khí pha loãng, tính theo m3/min, được điều chỉnh theo điều
kiện chuẩn 0 °C (273 K) và 1013,3 mbar:
Trong đó:
E.4.1.4.1. Vo là thể
tích của khí tạo ra bởi bơm P1 trong một vòng quay (m3/r).
Thể tích này là hàm số về sự khác nhau giữa các tiết diện vào và ra của bơm;
E.4.1.4.2. N là số vòng quay tạo
ra bởi bơm P1 trong thử không tải trong một min;
E.4.1.4.3. Pa là áp
suất không khí xung quanh (mbar);
E.4.1.4.4. Pi là áp
suất chân không trung bình trong khi thử tại tiết diện vào của bơm P1
(mbar);
E.4.1.4.5. Tp là nhiệt
độ các khí được pha loãng trong khi thử, được đo tại tiết diện vào của bơm P1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
E.4.2.1. HCM là khối
lượng của HC thải ra trong quá trình thử (g/min);
E.4.2.2. dHC là khối
lượng riêng của HC ở nhiệt độ 0 °C và áp suất 1013,3 mbar, bằng 0,619 kg/m3
(tỷ lệ trung bình của CO/HC là 1:1,85);
E.4.2.3. HCC là nồng
độ của HC trong các khí được pha loãng, tính theo ppm của C tương đương (tức là
nồng độ trong propan được nhân với 3), được hiệu chỉnh với việc có tính đến
không khí pha loãng.
Trong đó:
E.4.2.1. HCE là nồng
độ HC, đơn vị đo theo ppm của C tương đương, trong mẫu các khí được pha loãng;
E.4.2.2. HCd là nồng
độ HC, đơn vị đo theo ppm của C tương đương, trong mẫu không khí pha loãng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.2.4. v là thể tích
tổng cộng (xem E.4.1.4).
E.4.3. DF là hệ số tính
theo công thức sau:
E.4.3.1. "CO, CO2
và HC” là các nồng độ của CO, CO2 và HCx trong mẫu của
các khí được pha loãng (%);
PHỤ
LỤC F
(Quy định)
PHƯƠNG PHÁP THỬ BAY HƠI NHIÊN LIỆU CỦA XE
F.1. Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.1. Phương pháp SHED -
xác định hơi nhiên liệu trong buồng kín.
F.1.2. Phương pháp bẫy hộp
cacbon - xác định hơi nhiên liệu bằng hộp cacbon.
F.2. Phương pháp SHED
F.2.1. Buồng thử
F.2.1.1. Buồng thử hơi nhiên
liệu phải là buồng hình hộp chữ nhật kín khí và có khoảng trống thích hợp để
người có thể đưa xe vào và ra được. Bề mặt bên trong của buồng kín không được
thấm, không phát thải HC và không phản ứng hóa học với HC. Phải có ít nhất một
bề mặt được làm bằng vật liệu dẻo, để giữ áp suất không thay đổi khi có sự thay
đổi nhỏ về nhiệt độ. Kết cấu thành buồng phải có khả năng tản nhiệt tốt. Nhiệt
độ bề mặt bên trong thành buồng không được nhỏ hơn 293 K (20 °C) trong quá
trình thử.
F.2.1.2. Buồng thử phải có một
hoặc nhiều quạt có lưu lượng từ 0,1 đến 0,5 m3/s để có thể hòa trộn
không khí trong buồng. Trong suốt quá trình thử, phải duy trì được nhiệt độ và
nồng độ HC bay hơi ổn định trong buồng thử để bảo đảm sự đồng đều. Xe không được
chịu tác động trực tiếp của dòng không khí từ quạt thổi đến.
F.2.1.3. Khối lượng HC trong
buồng thử phải được kiểm tra bằng cách sử dụng một máy dò Hydrocacbon kiểu ion
hóa ngọn lửa (FID). Dòng khí đi qua máy phân tích phải được trở lại buồng thử.
F.2.2. Trang thiết bị thử
F.2.2.1. Băng thử xe như quy
định trong phép thử kiểu loại I.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.2.2.1. Thời gian đáp trả để
đạt tới giá trị bằng 90 % giá trị lớn nhất của dải đo phải không lớn hơn 1,5 s.
F.2.2.2.2. Độ ổn định của máy
phân tích trong 15 min phải nhỏ hơn 2 % dải đo tương ứng của máy.
F.2.2.2.3. Độ lệch chuẩn của độ
lặp lại tại mỗi dải đo của máy phải nhỏ hơn 1 % sau khi nạp khí chuẩn Zero và
khí chuẩn tại dải đo tương ứng (khí span).
F.2.2.3. Thiết bị ghi số liệu
đầu ra của tín hiệu điện tử: Thiết bị ghi phải là máy ghi đồ thị trên băng giấy
hoặc bằng hệ thống xử lý số liệu khác với tần suất ít nhất là một lần
một phút. Hệ thống ghi phải có những đặc tính làm việc ít nhất là tương đương với
tín hiệu được ghi và phải cung cấp một bản ghi kết quả thường xuyên. Phải ghi
khoảng thời gian giữa lúc bắt đầu và kết thúc mỗi phép thử.
F.2.2.4. Hệ thống đo nhiệt độ
có độ chính xác bằng 0,1 °C và có thể đọc được kết quả tới 0,42 °C.
F.2.2.5. Cảm biến áp suất có
độ phân giải bằng 0,1 kPa.
F.2.2.6. Cảm biến độ ẩm có độ
phân giải bằng 5 %.
F.2.2.7. Hệ thống làm nóng
nhiên liệu và hơi nhiên liệu.
Hệ thống làm nóng có bộ điều khiển nhiệt
độ phải là loại 2 nguồn nhiệt để làm nóng nhiên liệu và hơi nhiên liệu trong
thùng nhiên liệu. Hệ thống này không được gây ra bất kỳ sự nóng cục bộ nào của
nhiên liệu và hơi nhiên liệu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.3.1. Xe phải thoả mãn yêu
cầu nêu tại E.3.1.1.
F.2.3.2. Hệ thống kiểm soát
nhiên liệu bay hơi, nếu có, phải được lắp nối đúng và hoạt động tốt trong quá
trình chạy rà. Không được để hộp cacbon chịu sự hấp thụ hoặc sự khử chất hấp thụ
một cách bất bình thường trong quá trình hoạt động.
F.2.3.3. Hệ thống khí thải không
được có bất kỳ sự rò rỉ nào.
F.2.3.4. Thùng nhiên liệu phải
được lắp các cảm biến nhiệt độ để có thể đo được nhiệt độ tại điểm giữa phần
nhiên liệu khi rót tới mức 50 % ± 5 % dung tích thùng và đo nhiệt độ tại điểm
giữa thể tích hơi nhiên liệu. Các cảm biến phải cách các điểm lắp các bộ phận
gia nhiệt ít nhất 25,4 mm.
F.2.3.5. Phải trang bị thêm
các thiết bị cho phép tháo hết nhiên liệu ra khỏi thùng.
F.2.4. Chuẩn bị thử
F.2.4.1. Nhiệt độ của buồng
thử phải được duy trì trong khoảng 20 °C đến 30 °C.
F.2.4.2. Phải lấy hết nhiên
liệu ra khỏi thùng và làm khô thùng. Nhiên liệu thử phải được rót vào thùng đến
mức 50 % ± 5 % dung tích thùng. Đóng nắp thùng.
F.2.4.3. Phải làm ấm xe trong
khoảng 1 h bằng cách chạy xe ít nhất 10 km trên băng thử với vận tốc bằng 50
km/h để điều chỉnh sơ bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.5. Phương pháp thử
Phép đo lượng HC thất thoát từ thùng
nhiên liệu và thất thoát do xe ngấm nóng được tiến hành như sau:
F.2.5.1. Thất thoát từ thùng nhiên liệu
F.2.5.1.1. Trước khi thử 5 min
phải thổi sạch không khí ra khỏi buồng thử bằng quạt cho đến khi nồng độ HC
trong buồng bằng nồng độ HC trong không khí.
F.2.5.1.2. Ngay trước khi thử,
máy phân tích phải được điều chỉnh về điểm 0 và hiệu chuẩn toàn bộ dải đo.
F.2.5.1.3. Lấy hết nhiên liệu
ra và rót nhiên liệu thử vào thùng đến mức 50 % ± 2,5 % dung tích thùng. Nhiệt
độ của nhiên liệu thử phải thấp hơn 13,5 °C. Nắp của thùng vẫn được mở. Đẩy xe
vào buồng thử.
F.2.5.1.4. Các cảm biến nhiệt độ
phải được nối với máy ghi nhiệt độ và bộ điều khiển nhiệt độ.
F.2.5.1.5. Các bộ phận gia nhiệt
(thông thường có hình dạng như các tấm, mảnh...) phải được lắp vào thùng nhiên
liệu tại chỗ càng thấp càng tốt và chúng phải che chắn hơn 10 % diện tích vùng
tiếp xúc với thùng nhiên liệu. Đường tâm của bộ phận gia nhiệt phải song song
và cách bề mặt của nhiên liệu càng xa càng tốt. Khi xét theo chiều cao, đường
tâm của bộ phận gia nhiệt phần hơi nhiên liệu phải cách tâm của phần thể tích
khí bay hơi càng xa càng tốt.
F.2.5.1.6. Bắt đầu ghi nhiệt độ
(bằng thiết bị ghi) của hơi nhiên liệu và không khí xung quanh trong buồng thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.5.1.8. Đóng kín cửa buồng
thử.
F.2.5.1.9. Khi nhiệt độ nhiên
liệu đạt được 15 °C ± 0,5 °C đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ (Thùng có thể
nhìn thấy được khi lắp trên xe) và 16 °C ± 0,5 °C đối với thùng nhiên liệu kiểu
ẩn (Thùng đặt ở chỗ kín, không nhìn thấy khi lắp trên xe), nồng độ HC (CHC,i),
áp suất không khí (Pi) và nhiệt độ (Ti) trong buồng thử
phải được ghi lại và được lấy làm các giá trị ban đầu.
F.2.5.1.10. Tiếp tục tăng nhiệt
độ nhiên liệu thêm 20 °C đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ và thêm 13,3°C đối với
thùng nhiên liệu kiểu ẩn trong thời gian 60 min ± 2 min. Nhiệt độ nhiên liệu
trong quá trình gia nhiệt phải theo công thức sau đây với sai số là ± 1,7 °C.
Đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ:
Tf=
(1/3) t + 15,5
Tv=
(1/3) t + 21
Đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn:
Tf=
(2/9) t + 16
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tv là nhiệt độ yêu cầu của
khí bay hơi °C
t là khoảng thời gian,
min
Nhiệt độ cuối cùng của nhiên liệu phải
bằng 35,5 °C ± 0,5 °C đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ và bằng 29,3 °C ± 0,5 °C
đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn.
F.2.5.1.11. Nhiệt độ của khí bay
hơi khi bắt đầu thử không được quá 26 °C. Trong điều kiện này không cần phải
gia nhiệt cho hơi nhiên liệu. Tuy nhiên, khi nhiệt độ nhiên liệu trong thùng kiểu
lộ bằng Tf và nhiệt độ tăng lên của hơi nhiên liệu có thể nhỏ hơn
5,5 °C thì phải gia nhiệt theo với công thức trên.
F.2.5.1.12. Ngay sau khi thử,
thiết bị phân tích phải được điều chỉnh về điểm 0 và hiệu chuẩn toàn bộ dải đo.
F.2.5.1.13. Giá trị cuối cùng của
nồng độ HC (CHC,f), áp suất không khí (Pf) và nhiệt độ (Tf)
trong buồng thử phải được ghi lại.
F.2.5.1.14. Phải tắt nguồn gia
nhiệt.
F.2.5.2. Thất thoát do xe ngấm nóng
F.2.5.2.1. Phải thực hiện phép thử
này sau phép thử nêu tại F.2.5.1 bằng cách cho xe chạy ít nhất 10 km trên băng
thử xe với vận tốc 50 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.5.2.3. Trước khi thử phải
thổi sạch không khí ra khỏi buồng thử bằng quạt cho đến khi nồng độ HC trong buồng
bằng nồng độ HC trong không khí.
F.2.5.2.4. Ngay trước khi thử,
thiết bị phân tích phải được điều chỉnh về điểm 0 và hiệu chuẩn toàn bộ dải đo.
F.2.5.2.5. Đóng kín cửa buồng
thử.
F.2.5.2.6. Nồng độ HC (CHC,i),
áp suất không khí (Pi) và nhiệt độ (Ti) trong buồng thử phải
được ghi lại và được lấy làm các giá trị ban đầu.
F.2.5.2.7. Xe phải được giữ
trong buồng thử khoảng thời gian là 60 min ± 0,5 min. Các giá trị cuối cùng của
nồng độ HC (CHC,f), áp suất không khí (Pf) và nhiệt độ (Tf)
trong buồng thử phải được ghi lại. Ngay sau khi hoàn thành phép thử, thiết bị
phân tích phải được hiệu chuẩn về điểm 0, và hiệu chuẩn toàn bộ dải đo.
F.2.5.2.8. Mở cửa buồng thử và
đẩy xe ra khỏi buồng.
F.2.5.3. Tính toán kết quả
F.2.5.3.1. Thất thoát từ thùng
nhiên liệu và thất thoát do xe ngấm nóng phải được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MHC là Kkhối lượng HC
đo được trong toàn bộ quá trình thử, g;
CHC là nồng độ HC đo
được trong buồng thử, ppm;
V là thể tích hữu ích của buồng thử, m3
(được hiệu chỉnh theo thể tích của xe. Nếu không xác định được thể tích của xe
thì phải lấy thể tích xe bằng 0,135 m3);
T là nhiệt độ xung quanh trong buồng
đo, °C;
P là áp suất không khí, kPa;
K= 1,2 (12 + H/C) với H/C là tỷ số của
hydro chia cho cacbon. H/C bằng 2,33 đối với thất thoát từ thùng nhiên liệu và
bằng 2,20 đối với thất thoát do xe ngấm nóng;
i là giá trị ban đầu;
f là giá trị cuối
cùng.
F.2.5.3.2. Tổng lượng hơi nhiên
liệu bằng tổng của lượng thất thoát từ thùng nhiên liệu và lượng thất thoát do
xe ngấm nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.1. Yêu cầu chung
Phép thử phải được thực hiện trong
phòng có nhiệt độ 20 °C đến 30 °C.
F.3.2. Trang thiết bị thử
F.3.2.1. Băng thử động lực học
(băng thử xe): như phép thử kiểu loại I.
F.3.2.2. Hộp cacbon (Bộ thu
gom)
F.3.2.2.1. Bộ thu gom phải có dạng
hình trụ với tỷ lệ chiều dài/đường kính lỗ là 1,4: 1. Kích thước như trong Hình
G.1.
Kích thước
tính bằng milimét
Hình G.1 -
Kích thước bộ thu gom
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.2.2.3. Tất cả các hạt
cacbon hoạt tính phải có đường kính nằm trong dải kích thước 1,4 mm đến 3,0 mm.
Hơn 90 % cacbon hoạt tính phải nằm trong dải kích thước 1,7 mm đến 2,4 mm.
F.3.2.3. Thiết bị nung có thể
đạt và duy trì được nhiệt độ bằng 150 °C ± 10 °C
F.3.2.4. Cân có độ chính xác
bằng 0,01 g
F.3.2.5. Hệ thống đo nhiệt độ
có độ chính xác bằng 0,10 °C và có thể đọc được đến 0,42 °C.
F.3.2.6. Hệ thống làm nóng
hơi nhiên liệu và nhiên liệu
Hệ thống làm nóng có bộ điều khiển nhiệt
độ phải là loại 2 nguồn nhiệt để làm nóng nhiên liệu và hơi nhiên liệu trong
thùng nhiên liệu. Hệ thống này không được gây ra bất kỳ sự nóng cục bộ nào của
nhiên liệu và hơi nhiên liệu.
F.3.3. Chuẩn bị mẫu:
như F.2.3.
F.3.4. Chuẩn bị thử
F.3.4.1. Như F.2.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.4.3. Sau đó, bộ thu gom
phải được đặt vào một thiết bị kín để chống được ẩm và để nguội tự nhiên trong
24 h.
F.3.5. Phương pháp thử
Phép đo bay hơi nhiên liệu thất thoát
từ thùng nhiên liệu và thất thoát xe ngấm nóng phải như sau:
F.3.5.1. Thất thoát từ thùng nhiên liệu
F.3.5.1.1. Lấy hết nhiên liệu
ra và rót nhiên liệu thử vào thùng đến mức 50 % ± 2,5 % dung tích thùng. Nhiệt
độ của nhiên liệu thử phải thấp hơn 13,5 °C.
F.3.5.1.2. Bộ thu gom phải được
lấy ra khỏi tủ sấy 1 h trước khi thử. Cân bộ thu gom; sau khi cân, bộ thu gom
phải được đặt trong phòng thử nghiệm. Phải cân bộ thu gom ít nhất 2 lần trước khi lắp đặt nó
và chỉ được sử dụng bộ thu gom nếu chênh lệch giữa các khối lượng cân không quá
0,5 g. Ghi lại khối lượng cân được của bộ thu gom.
F.3.5.1.3. Phải gom khí bay hơi
từ vài vị trí, ví dụ như tại ống thông hơi bộ chế hoà khí, lỗ tràn nhiên liệu...
ống xả phải được đóng kín khi thu gom.
F.3.5.1.4. Các cảm biến nhiệt độ
phải được nối với máy ghi nhiệt độ vá bộ điều khiển nhiệt độ.
F.3.5.1.5. Các bộ phận gia nhiệt
(thông thường có hình dạng như các tấm, mảnh...) phải được lắp vào thùng nhiên
liệu tại chỗ càng thấp càng tốt và chúng phải che chắn hơn 10 % diện tích vùng
tiếp xúc với thùng nhiên liệu. Đường tâm của bộ phận gia nhiệt phải song song
và cách bề mặt của nhiên liệu càng xa càng tốt. Khi xét theo chiều cao, đường
tâm của bộ phận gia nhiệt phần hơi nhiên liệu phải cách tâm của phần thể tích
hơi nhiên liệu càng xa càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.5.1.7. Nhiệt độ nhiên liệu
trong quá trình gia nhiệt phải theo công thức sau đây với sai số là ± 1,7 °C:
Đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ
Tf=
(1/3) t + 15,5
Tv=
(1/3) t + 21
Đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn
Tf=
(2/9) t + 16
Trong đó:
Tf là nhiệt độ nhiên liệu
yêu cầu, °C
Tv là nhiệt độ yêu cầu đối
với khí bay hơi, °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ cuối cùng của nhiên liệu phải
bằng 35,5 °C ± 0,5 °C đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ và bằng 29,3 °C ± 0,5 °C
đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn.
F.3.5.1.8. Nhiệt độ của hơi
nhiên liệu khi bắt đầu thử không được quá 26 °C. Trong điều kiện này không cần
phải gia nhiệt cho hơi nhiên liệu. Tuy nhiên, khi nhiệt độ nhiên liệu trong
thùng kiểu lộ bằng Tf và nhiệt độ tăng lên của hơi nhiên liệu có thể
nhỏ hơn 5,5 °C thì phải gia nhiệt theo công thức trên.
F.3.5.1.9. Tắt nguồn nhiệt và
cân bộ thu gom.
F.3.5.1.10. Lấy khối lượng bộ
thu gom cân được ở F.3.5.1.9 trên trừ đi khối lượng bộ thu gom cân được ở F.3.5.1.2
trên để được lượng thất thoát từ thùng nhiên liệu.
F.3.5.2. Thất thoát do xe ngấm nóng
F.3.5.2.1. Phải thực hiện phép
thử này sau phép thử nêu tại F.3.5.1 ở trên bằng cách cho xe chạy ít nhất 10 km
trên băng thử xe với vận tốc 50 km/h.
F.3.5.2.2. Bộ thu gom phải được
chuẩn bị theo quy định tại F.3.5.1.2.
F.3.5.2.3. Sau khi thực hiện
xong quy định tại F.3.5.2.1 nêu trên không quá 7 min phải lắp bộ thu gom vào xe
để thu gom hơi nhiên liệu từ một vài điểm như tại ống thông hơi bộ chế hoà khí,
lỗ tràn nhiên liệu. Thời gian thu gom không quá 60 min ± 0,5 min.
F.3.5.2.4. Cân bộ thu gom.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3.6. Báo cáo thử nghiệm
Kết quả thử nghiệm được ghi trong báo
cáo thử nghiệm là lượng hơi nhiên liệu bằng tổng lượng thất thoát từ thùng
nhiên liệu và thất thoát do xe ngấm nóng.
PHỤ LỤC G
YÊU CẦU KỸ THUẬT ĐỐI VỚI NHIÊN LIỆU CHUẨN
Nhiên liệu
chuẩn số 2 CEC RF-08-A-85 (Loại xăng cao cấp, không chì)
Thông số
Giới hạn và
đơn vị đo
Phương pháp
ASTM
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
95,0
TCVN
2703:2007 (D 2699)
Trị số ốc tan động cơ
Nhỏ nhất
85,0
D 2700
Tỉ trọng ở 15 °C
Nhỏ nhất.
0,748
Lớn nhất.
0,762
TCVN
6594:2007 (D 1298)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
0,56 bar
Lớn nhất
0,64 bar
TCVN
5731:2010 (D 323)
Chưng cất(3)
TCVN
2698:2007 (D 86)
điểm sôi đầu
nhỏ nhất 24
°C
lớn nhất 40
°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
nhỏ nhất 42
°C
lớn nhất 58
°C
điểm 50 % thể tích
nhỏ nhất 90
°C
lớn nhất
110°C
điểm 90 % thể tích
nhỏ nhất
155°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điểm sôi cuối
nhỏ nhất
190 °C
lớn nhất
215 °C
Cặn
lớn nhất 2
%
Phân tích Hydrocacbon:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Olefin
lớn nhất 20
% thể tích
TCVN
7330:2007 (D 1319)
Chất thơm
nhỏ nhất
(chứa 5 % thể tích
của ben
zen*)
TCVN
6703:2006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn nhất 45
% thể tích
(*D 3606 hoặc
D 2267)
Paraffins
lớn nhất 45
% thể tích
D 1319
Tỷ lệ HC/H2
cân bằng
Khả năng ổn định ôxy hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
6778:2006 (D 525)
Keo
lớn nhất 4
mg/100 ml
TCVN
6593:2006 (D 381)
Hàm lượng lưu huỳnh
lớn nhất
0,04 % khối lượng
TCVN
2708:2007 (D 1266) hoặc
D 2622 hoặc
D 2785
Ăn mòn đồng ở 50 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
2694:2007 (D 130)
Hàm lượng chì
lớn nhất
0,005 g/l
TCVN
7143:2006 (D 3237)
Hàm lượng phốt pho
lớn nhất
0,0013 g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Cấm đưa thêm vào xăng các
thành phần chứa oxy.
Nhiên liệu
chuẩn số 2 (CEC-RF-05-T-76)
Ứng dụng:
Xăng tiêu chuẩn, không chì, cho thử khí thải và thử bay hơi nhiên liệu của USA
Giới hạn và
đơn vị đo
Phương pháp
ASTM(1)
Trị số ốc tan nghiên cứu
nhỏ nhất 91,0
TCVN
2703:2007 (D 2699)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhỏ nhất
0,58 bar
TCVN
5731:2010 (D 323)
Chưng cất(3)
TCVN
2698:2007 (D86)
điểm sôi đầu
nhỏ nhất 24
°C
lớn nhất 40
°C
điểm 10 % thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lớn nhất 57
°C
điểm 50 % thể tích
nhỏ nhất 93
°C
lớn nhất
110 °C
điểm 90 % thể tích
nhỏ nhất
149 °C
lớn nhất
163 °C
điểm sôi cuối
Lớn nhất
213 °C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
7330:2007 (D 1319)
Olefin
lớn nhất 10
% thể tích
Chất thơm
lớn nhất 55
% thể tích
Chất bão hòa
Cân bằng
Khả năng ổn định ôxy hóa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN
6778:2006 (D 525)
Hàm lượng lưu huỳnh
lớn nhất
0,10 % -wt
D 526 hoặc
TCVN 6593:2006 (D1266)
Hàm lượng chì
lớn nhất
0,005 g/l
TCVN
7143:2006 (D5237)
Hàm lượng phốt pho
lớn nhất
0,001 g/l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các phương pháp ISO tương đương sẽ
được thừa nhận khi được ban hành cho tất cả các thông số liệt kê ở trên.
(2) Đối với các phép thử không liên
quan đến bay hơi, áp suất hơi Reid (RVP) có thể là 0,55 (nhỏ nhất), 0,66 bar (lớn
nhất).
(3) Các con số đưa ra cho biết số lượng
bay hơi tổng cộng (% bay hơi + % tổn thất).
CHÚ THÍCH: Để đạt được quyết định về
việc chấp nhận một nhiên liệu liên quan đến các thông số này, hãy tham khảo
"Các phương pháp giới thiệu để áp dụng số liệu chính xác vào các thông số
cho sản phẩm dầu mỏ”
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Thuật ngữ và định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Yêu cầu kỹ thuật và các phép thử
5. Kiểm tra sự phù hợp sản xuất
6. Mở rộng phạm vi phê duyệt kiểu
Phụ lục A - Đặc điểm chủ yếu của động
cơ và thông tin liên quan tới thực hiện các phép thử
Phụ lục B - Thông báo phê duyệt kiểu
Phụ lục C - Cách bố trí dấu
phê duyệt kiểu
Phụ lục D - Phép thử kiểu loại I (Type
I - Test)
Phụ lục E - Phép thử kiểu loại II
(Type II - Test)
Phụ lục F - Phương pháp thử bay hơi
nhiên liệu của xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66