Mức
|
Mô
tô loại
|
Khối
lượng cacbon mônôxit L1 (CO)
|
Khối
lượng hydrocacbon L2 (HC)
|
Khối
lượng nitơ oxit L3 (NOx)
|
A
(EURO
II)
|
<
150 cm3
|
5,5
|
1,2
|
0,3
|
≥
150 cm3
|
5,5
|
1,0
|
0,3
|
B
(EURO
III)
|
<
150 cm3
|
2,0
|
0,8
|
0,15
|
≥
150 cm3
|
2,0
|
0,3
|
0,15
|
1.b
- Giới hạn khí thải cho xe mô tô ba, bốn bánh
Khối
lượng tính bằng g/km
Mức
Động
cơ loại
Khối
lượng cacbon mônôxit L1 (CO)
Khối
lượng hydrocacbon L2 (HC)
Khối
lượng nitơ oxit L3 (NOx)
A
(EURO
II)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
1,5
0,4
Cháy
do nén
2,0
1,0
0,65
Đối với những kiểu xe được thử
nghiệm theo mức giới hạn khí thải A và C (EURO II) (Phụ lục D):
- Phép thử được tiến hành với sáu
chu trình đô thị cơ bản. Hai chu trình đầu tiên là giai đoạn chuẩn bị và bốn
chu trình sau là giai đoạn lấy mẫu khí thải. Việc lấy mẫu được bắt đầu ngay khi
kết thúc pha không tải cuối cùng của giai đoạn chuẩn bị và kết thúc khi thực
hiện xong pha không tải cuối cùng của chu trình đô thị cơ bản thứ sáu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Xe có dung tích động cơ nhỏ hơn
150 cm3, phép thử được tiến hành với sáu chu trình đô thị cơ bản.
Việc lấy mẫu được thực hiện tại thời điểm bắt đầu pha không tải đầu tiên của
chu trình đô thị thứ nhất và kết thúc khi thực hiện xong pha không tải cuối
cùng của chu trình đô thị cơ bản thứ sáu.
- Xe có dung tích động cơ lớn hơn
hoặc bằng 150 cm3, phép thử được tiến hành với sáu chu trình đô thị
cơ bản và một chu trình ngoài đô thị. Việc lấy mẫu được thực hiện tại thời điểm
bắt đầu pha không tải đầu tiên của chu trình đô thị thứ nhất và kết thúc khi
thực hiện xong pha không tải cuối cùng của chu trình ngoài đô thị.
4.2.1.1.5.1 Tuy nhiên, đối
với mỗi chất gây ô nhiễm nêu trên, một trong ba kết quả đo được có thể lớn hơn
nhưng không quá 10% của giới hạn quy định, với điều kiện là giá trị trung bình
cộng của ba kết quả đo nhỏ hơn giới hạn quy định. Không cho phép có từ hai chất
gây ô nhiễm trở lên có kết quả đo lớn hơn giới hạn quy định trong cùng một phép
thử hoặc trong các phép thử khác nhau.
4.2.1.1.5.2 Khi thử nghiệm
theo mức giới hạn khí thải B (EURO III), nếu vận tốc cho phép lớn nhất của xe
là 110 km/h thì tốc độ lớn nhất trong chu trình ngoài đô thị được phép giảm
xuống còn 90 km/h.
4.2.1.1.6 Số lần thử quy
định tại 4.2.1.1.5 phải được giảm trong các điều kiện xác định sau đây, trong đó
V1 là kết quả của lần thử thứ nhất và V2 là kết quả của
lần thử thứ hai đối với mỗi chất gây ô nhiễm.
4.2.1.1.6.1 Chỉ cần thực
hiện một lần thử nếu kết quả đối với mỗi chất gây ô nhiễm nhỏ hơn hoặc bằng
0,70 L (V1 ≤ 0,70 L).
4.2.1.1.6.2 Nếu không thỏa mãn
yêu cầu trên, chỉ cần thực hiện hai lần thử nếu kết quả đối với mỗi chất gây ô
nhiễm thỏa mãn yêu cầu sau:
V1 ≤ 0,85 L và V1
+ V2 ≤ 1,70 L và V2 ≤ L.
4.2.1.2 Phép thử kiểu loại II
(kiểm tra sự phát thải của cacbon mônôxit tại tốc độ không tải) và thông số
phát thải yêu cầu cho kiểm tra sự phù hợp của xe khi chạy trên đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hàm lượng cacbon mônôxit theo thể
tích của khí thải phát ra phải được ghi lại;
- Tốc độ động cơ trong quá trình
thử phải được ghi lại, bao gồm cả sai số.
4.2.1.2.2 Đối với xe có gắn
động cơ bốn kỳ, nhiệt độ dầu bôi trơn động cơ tại thời điểm thực hiện phép thử
được đo và ghi lại.
4.2.1.3 Phép thử bay hơi nhiên
liệu
4.2.1.3.1 Phép thử phải được
thực hiện bằng các phương pháp quy định trong Phụ lục G.
4.2.1.3.2 Kết quả đo tổng
cộng của lượng hơi nhiên liệu không được lớn hơn 2,0 g/lần thử.
5. Kiểm tra sự
phù hợp sản xuất
5.1 Tất cả các xe thuộc kiểu
xe đã được cấp chứng nhận kiểu theo tiêu chuẩn này và được sản xuất tiếp theo
phải phù hợp với tiêu chuẩn này về yêu cầu khí thải.
5.2 Để kiểm tra theo yêu cầu
của 5.1, phải lấy xe mẫu từ các lô sản xuất và thực hiện phép thử kiểu loại I
được mô tả tại 4.2.1.1. Áp dụng các giá trị giới hạn trong Bảng 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ k.S ≤ L
Trong đó:
xi là kết quả đo chất
khí thải được xét đến của xe mẫu thứ i;
L là các giá trị giới hạn nêu trong
Bảng 1, 4.2.1.1.5 đối với mỗi khí gây ô nhiễm được xét đến;
k là trọng số thống kê phụ thuộc
vào n và được cho trong Bảng 2.
Bảng
2 - Trọng số thống kê k
n
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
k
0,973
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,489
0,421
0,376
0,342
0,317
0,296
0,279
n
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
14
15
16
17
18
19
k
0,265
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,242
0,233
0,224
0,216
0,210
0,203
0,198
Nếu n ≥ 20 thì k =
6. Mở rộng phạm
vi phê duyệt kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Các kiểu xe khác về khối
lượng chuẩn
Phê duyệt có thể được mở rộng cho
các kiểu xe chỉ khác khối lượng chuẩn với kiểu xe đã được phê duyệt với điều
kiện là khối lượng chuẩn của các kiểu xe đó chỉ yêu cầu sử dụng khối lượng quán
tính tương đương cao hơn hoặc thấp hơn ngay sát với khối lượng quán tính tương
đương của kiểu xe đã được phê duyệt theo E.5.4 và Bảng E.3.
6.2 Các kiểu xe khác về tỷ số truyển
động toàn bộ
6.2.1 Phê duyệt có thể được
mở rộng cho các kiểu xe chỉ có tỷ số truyền động toàn bộ khác tỷ số truyền động
toàn bộ của kiểu xe đã được chứng nhận với các điều kiện sau đây:
6.2.1.1 Đối với từng tỷ số
truyền động được sử dụng trong phép thử kiểu loại I, cần phải xác định tỷ lệ
sau:
Trong đó
V1 vận tốc xe thuộc
kiểu đã được phê duyệt tương ứng với tốc độ động cơ bằng 1 000 r/min;
V2 vận tốc xe thuộc kiểu
đang được xét tương ứng với tốc độ động cơ bằng 1 000 r/min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3 Nếu E > 8% với ít
nhất một tỷ số truyền động và E ≤ 13% với từng tỷ số truyền động thì phải lắp
lại phép thử kiểu loại I. Tuy nhiên phép thử này có thể được thực hiện tại một
phòng thử nghiệm do nhà sản xuất chọn theo hệ thống các phòng thử nghiệm đã
được Cơ quan quản lý chất lượng chứng nhận. Báo cáo thử nghiệm phải được gửi
cho phòng thử nghiệm đã thử nghiệm xe nguyên thủy.
6.3 Các kiểu xe khác về khối
lượng chuẩn và tỷ số truyền động toàn bộ
Phê duyệt cũng có thể được mở rộng
cho các kiểu xe chỉ khác về tỷ số truyền động toàn bộ và khối lượng chuẩn so
với kiểu xe đã được phê duyệt nhưng phải thỏa mãn các điều kiện nêu tại 6.1 và
6.2.
6.4 Các xe ba bánh và bốn bánh
khác với xe bốn bánh chở hàng
Phê duyệt cho xe hai bánh cũng có
thể được mở rộng cho các xe ba bánh và bốn bánh khác với loại xe hạng nhẹ nếu
có cùng động cơ, hệ thống khí thải và có cùng hệ thống truyền lực mà chỉ khác
với kiểu xe đã được phê duyệt về tỷ số truyền động toàn bộ, nhưng khối lượng
bản thân của xe được mở rộng phê duyệt cũng phải thỏa mãn điều kiện nêu tại
6.1.
6.5 Giới hạn
Không được mở rộng phê duyệt kiểu
cho bất kỳ kiểu xe nào khác với các kiểu xe đã được nêu trong 6.1 đến 6.4.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc biệt chủ yếu của động cơ và thông tin liên
quan tới việc thực hiện các phép thử 1)
A.1 Mô tả động cơ
A.1.1 Nhãn hiệu
..............................................................................................
A.1.2 Kiểu
.......................................................................................................
A.1.3 Số kỳ: bốn kỳ/hai kỳ (2)
..........................................................................
A.1.4 Số lượng và bố trí các
xylanh ...............................................................
A.1.5 Đường kính lỗ xylanh
............................................................................mm
A.1.6 Hành trình pit-tông
.................................................................................mm
A.1.7 Dung tích xy lanh:
..................................................................................cm3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.9 Buồng cháy: Các bản vẽ
buồng cháy, bản vẽ pít tông bao gồm cả vòng găng
...........................................................................................................................
A.1.10 Hệ thống làm mát:
.................................................................................
A.1.11 Hệ thống bôi trơn
(động cơ hai kỳ, bôi trơn riêng biệt hoặc bôi trơn bằng hỗn hợp nhiên liệu -
dầu bôi trơn:
..............................................................................................
A.1.12 Thiết bị tuần hoàn
khí cac te động cơ (mô tả và vẽ sơ đồ), nếu có ..........
A.1.13 Bộ lọc không khí: Bản
vẽ hoặc nhãn hiệu và kiểu ....................................
A.2 Thiết bị chống ô nhiễm phụ
(nếu có, và nếu không được nêu ở đề mục khác): mô tả và vẽ sơ đồ
...............................................................................................................
A.3 Nạp không khí và cung cấp
nhiên liệu
A.3.1 Mô tả và vẽ sơ đồ của
hệ thống nạp không khí và các phụ kiện của nó (bộ giảm chấn, thiết bị sấy, hệ
thống nạp không khí phụ v.v.)
A.3.2 Cung cấp nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.1.1 Nhãn hiệu
..............................................................................................
A.3.2.1.2 Kiểu ......................................................................................................
A.3.2.1.3 Các thông số chỉnh
đặt (3)
A.3.2.1.3.1
Zic
lơ: ...................................
Hoặc
đường đặc tính cung cấp nhiên liệu theo lưu lượng không khí (2)(3)
A.3.2.1.3.2
Van tiết lưu Venturi:
.................
A.3.2.1.3.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.1.3.4
Khối lượng
phao:........................
A.3.2.1.3.5
Van kim phao:
...........................
A.3.2.1.3.6 Bướm gió tay /
tự động (2).................Thông số chỉnh đặt sự đóng (3)..................
A.3.2.1.3.7 Bơm cung cấp
nhiên liệu
Áp suất (2)
........................................hoặc biểu đồ đặc tính (2)
A.3.2.2 Cung cấp bằng bơm
phun nhiên liệu (1)
A.3.2.2.1 Bơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.2.2.1.2 Kiểu
.....................................................................................................
A.3.2.2.1.3 Lượng cung cấp:
............ m3 trên một hành trình ở tốc độ bơm ..... r/min (1)(2)
hoặc biểu đồ đặc tính (1)(2)
A.3.2.2.2 Bởi bơm phun nhiên
liệu
A.3.2.2.2.1 Nhãn hiệu
..............................................................................................
A.3.2.2.2.2 Kiểu
......................................................................................................
A.3.2.2.2.3 Hiệu chuẩn tại
áp suất: ....................................bar (1)(2) hoặc biểu đồ
đặc tính (1)(2)
A.4 Xác định thời gian đóng mở
van (xup pap)
A.4.1 Xác định thời gian
đóng mở van cơ khí
A.4.1.1 Chiều cao nâng lớn
nhất của van và các góc đóng và mở van tính theo điểm chết: .....
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.4.2 Phân phối bởi các cửa
A.4.2.1 Thể tích khoang cac
te với pit tong ở điểm chết trên
A.4.2.2 Mô tả các van lưỡi
gà, nếu có (có bản vẽ kích thước)
A.4.2.3 Mô tả (có bản vẽ
kích thước) của cửa vào, cửa quét và cửa xả, có biểu đồ thời gian đóng mở tương
ứng. Các bản vẽ cần bao gồm một bản thể hiện bề mặt bên trong của xy lanh.
A.5 Sự đánh lừa
A.5.1 Bộ phận phối (bộ chia
điện)
A.5.1.1 Nhãn hiệu:
..............................................................................................
A.5.1.2 Kiểu ........................................................................................................
A.5.1.3 Đường đặc tính đánh
lửa nâng cao (3)..................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.5.1.5 Khe hở tiếp điểm (3)
...............................................................................
A.6 Hệ thống xả: mô tả và bản vẽ
A.7 Thông tin bổ sung về điều
kiện thử
A.7.1 Nhiên liệu sử dụng
A.7.2 Dầu bôi trơn sử dụng
A.7.2.1 Nhãn hiệu
..............................................................................................
A.7.2.2 Kiểu
......................................................................................................
(tỷ lệ % dầu trong hỗn hợp dầu và
nhiên liệu)
A.7.3 Bu gi đánh lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.7.3.2 Kiểu
........................................................................................................
A.7.3.3 Thông số chỉnh đặt
bu gi
A.7.4 Cuộn dây đánh lửa
A.7.4.1 Nhãn hiệu:
..............................................................................................
A.7.4.2 Kiểu
........................................................................................................
A.7.5 Tụ điện đánh lửa
A.7.5.1 Nhãn hiệu:
..............................................................................................
A.7.5.2 Kiểu
.......................................................................................................
A.7.6 Hệ thống đánh lửa. Mô
tả các thông số chỉnh đặt và các yêu cầu liên quan theo D.3.1.4 của Phụ lục D.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất)
A.8 Đặc tính động cơ
A.8.1 Tốc độ không tải nhỏ
nhất
.................................................................................
(r/min)(3)
A.8.2 Tốc độ tại công suất
lớn nhất ...........................................................................
(r/min)(3)
A.8.3 Công suất lớn nhất
............................................................................................
(kW)
CHÚ THÍCH:
1) Đối với các động cơ và hệ thống
không phải loại thông dụng, phải cung cấp các số liệu cụ thể tương đương với
các số liệu nêu ở đây.
2) Gạch phần không có.
3) Quy định dung sai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Tham
khảo)
(Ví dụ tham khảo về thông báo phê duyệt kiểu của
các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc. Chữ E trong vòng tròn
tượng trưng cho việc phê duyệt kiểu của các nước này)
Thông
báo phê duyệt kiểu
(Khổ
giấy lớn nhất: A4 (210 x 297 mm))
Công
bố bởi: Cơ quan có thẩm quyền.
.......................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
của mỗi kiểu xe máy về khí thải gây
ô nhiễm do động cơ: theo Quy định ECE 40.
Phê duyệt số:
...........................................
Phê duyệt mở rộng số:
...................................
B.1 Tên hoặc nhãn hiệu
thương mại của xe (1)
....................................................
B.2 Kiểu xe (1)
.......................................................................................................
B.3 Tên và địa chỉ nhà sản
xuất (1)..................................................................................
B.4 Tên và địa chỉ đại diện
của nhà sản xuất (nếu có) (1)
..............................................
B.5 Khối lượng không tải của
xe ....................................................................................
B.5.1 Khối lượng chuẩn của
xe:
....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.7 Khối lượng lớn nhất của
xe:
...................................................................................
B.8 Hộp số:
..................................................................................................................
B.7.1 Hộp số điều khiển bằng
tay hoặc tự động (2)(3)
...................................................
B.7.2 Số lượng tỷ số truyền
động:
...............................................................................
B.7.3 Tỷ số truyền động của
hộp số: (2):
Số 1:
........................................ Số 2:
.................................... Số 3:
.....................................
Tỷ số truyền cuối cùng:
...............................................................................................
Lốp:
Kích cỡ:
......................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc thiết bị lớn nhất do nhà
sản xuất quy định: ...................................................
B.7.4 Kiểm tra các đặc tính
nêu trong D.3.1.5, Phụ lục D .........................................
B.8 Nhiên liệu chuẩn số:
............................................................................................
B.9 Xe mẫu nộp để phê duyệt
về:
.............................................................................
B.10 Phòng thử nghiệm có
trách nhiệm tiến hành thử phê duyệt: ......................................................................................................................................
B.11 Ngày lập báo cáo thử
nghiệm do phòng thử nghiệm đó cấp: .............................
B.12 Số của báo cáo thử
nghiệm: .............................................................................
B.13 Cấp phê duyệt/ không
cấp: (4)
............................................................................
B.14 Vị trí nhãn phê duyệt
trên xe: .............................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.16 Ngày tháng năm cấp:
.........................................................................................
B.17 Ký tên:
...............................................................................................................
B.18 Những tài liệu sau đây,
mang số phê duyệt chỉ ra ở trên, là Phụ lục của thông báo này:
01 bản sao đầy đủ của Phụ lục A và
có các bản vẽ và sơ đồ kèm theo;
01 ảnh chụp động cơ;
01 bản sao của báo cáo thử nghiệm.
CHÚ THÍCH:
1) Khi động cơ không do nhà sản
xuất xe sản xuất, cũng phải cung cấp các số liệu tương đương về động cơ.
2) Gạch phần không có.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4) Gạch phần không có.
Phụ lục C
(Tham
khảo)
Ví dụ tham khảo về bố trí các dấu hiệu phê duyệt
kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc
Cách
bố trí dấu phê duyệt kiểu
Mẫu
A
(xem
4.4, ECE 40)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu
B
(xem
4.5, ECE 40)
Dấu phê duyệt trên được gắn vào xe
chỉ ra rằng kiểu xe được xét đến đã được phê duyệt ở Hà Lan (E4), theo quy định
ECE 40 và ECE 33. Các số phê duyệt chỉ ra rằng, tại thời điểm cấp các phê duyệt
kiểu, quy định được áp dụng ECE 40-01 và ECE 33-00.
Phụ lục D
(Quy
định)
Phép thử kiểu loại I (áp dụng cho kiểu xe được
thử nghiệm theo các giá trị giới hạn mức A và C (EURO II) của Bảng 1 (Type I
Test)
(Kiểm
tra lượng phát thải trung bình của khí gây ô nhiễm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này mô tả phương pháp,
trình tự tiến hành thử kiểu loại I được nêu trong 4.2.1.1.
D.1.1 Xe phải được đặt trên
băng thử động lực học có thiết bị phanh và bánh đà. Phải thực hiện thử nghiệm
liên tục không được ngắt đoạn và gồm bốn chu trình có thời gian tổng cộng là 13
min. Mỗi chu trình có 15 giai đoạn (pha) (không tải, tăng tốc, vận tốc ổn định,
giảm tốc v.v...). Trong khi thử, khí thải phải được pha loãng với không khí để
đạt được hỗn hợp có lưu lượng không thay đổi về thể tích. Trong suốt quá trình
thử, các mẫu thử lấy từ hỗn hợp đạt được điều kiện như đã nêu trên với ở tốc độ
lưu lượng không đổi phải được gom vào các túi để xác định một cách liên tục
nồng độ trung bình của CO, HCx không cháy hết, NOx và CO2
D.2 Vận hành chu trình thử trên
băng thử động lực học (băng thử toàn xe)
D.2.1 Mô tả chu trình thử
Chu trình thử vận hành trên băng
thử động lực học phải là chu trình thử được trình bày trong Bảng D.1 và được
thể hiện bằng sơ đồ trong Phụ lục D-D.1.
Bảng
D.1 – Chu trình vận hành trên băng thử động lực học
Thứ
tự vận hành
Bước
vận hành
Pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(m/s2)
Vận
tốc
(km/h)
Thời
gian vận hành (s)
Thời
gian tích lũy
(s)
Tỷ
số truyền sử dụng khi hộp số điều khiển cơ khí
bước
pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạy không tải
1
-
-
11
11
11
PM
= 6s; K = 5s
2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1,04
0-15
4
4
15
Theo
D.2.3
3.
Vận tốc không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
8
8
23
4.
Giảm vận tốc
4
-0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5
25
5.
Giảm vận tốc, cắt ly hợp
-0,92
10-0
3
28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.
Chạy không tải
5
21
21
49
PM
= 16s; K = 5s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng vận tốc
6
0,74
0-32
12
12
61
Theo
D.2.3
8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
-
32
24
24
85
9.
Giảm vận tốc
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32-10
8
11
93
10.
Giảm vận tốc, cắt ly hợp
-0,92
10-0
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.
Chạy không tải
9
21
21
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.
Tăng vận tốc
10
0,53
0-50
26
26
143
Theo
D.2.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc không đổi
11
50
12
12
155
14.
Giảm vận tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0,52
50-35
8
8
163
15.
Vận tốc không đổi
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
13
176
16.
Giảm vận tốc
14
-0,68
35-10
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
185
17.
Giảm vận tốc, cắt ly hợp
-0,92
10-0
3
188
K
18.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
-
-
7
7
195
PM
= 7s
PM = bánh răng ở vị trí trung gian
(Số “mo”), đóng ly hợp.
K = cắt ly hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chu trình thử sơ bộ cần được
tiến hành nếu cần thiết nhằm xác định cách tốt nhất để đưa cơ cấu điều kiện vận
tốc xe (chân ga, tay ga) và, khi cần thiết, cơ cấu điều khiển phanh (chân
phanh) để đạt được chu trình gần đúng nằm trong giới hạn quy định của chu trình
lý thuyết.
B.2.3 Sử dụng hộp số
B.2.3.1 Hộp số của mô tô
phải được sử dụng như sau:
B.2.3.1.1 Tại vận tốc không
đổi, nếu có thể được, tốc độ quay của động cơ nằm trong khoảng từ 50% đến 90%
tốc độ tương ứng với công suất lớn nhất của động cơ. Khi tốc độ này có thể đạt
được với các số truyền từ 2 trở lên, xe phải được thử ở số truyền cao nhất.
D.2.3.1.2 Trong quá trình tăng
tốc, xe phải được thử ở số truyền cho phép đạt được gia tốc quy định bởi chu
trình. Số truyền cao hơn phải được sử dụng vào lúc cuối cùng khi tốc độ quay
của động cơ bằng 110% tốc độ tương ứng với công suất lớn nhất của động cơ. Nếu
xe đạt được vận tốc 20 km/h ở số truyền số 1 hoặc 35 km/h ở số truyền số 2 thì
phải sử dụng số kế tiếp cao hơn ở các vận tốc này.
Nếu trong pha giảm vận tốc việc
sang số xảy ra ở các vận tốc xe cố định này thì pha vận tốc không đổi sau nó
phải được thực hiện ở số truyền mà nó được sử dụng khi xe vào pha vận tốc không
đổi đó, dù tốc độ động cơ bằng bao nhiêu. Trong các trường hợp này, không cho
phép chuyển sang các số truyền cao hơn.
D.2.3.1.3 Trong quá trình
giảm tốc, phải sử dụng số thấp hơn trước khi tốc độ động cơ gần đạt tới tốc độ
không tải hoặc khi tốc độ động cơ bằng 30 % tốc độ tương ứng với công suất lớn
nhất của động cơ, tùy theo việc điều kiện nào xảy ra trước. Không được giảm về
số 1 trong khi giảm tốc.
D.2.3.2 Xe trang bị hộp số
tự động phải được thử với số cao nhất. Chân ga (tay ga) phải được sử dụng sao
cho việc tăng tốc được ổn định nhất tại đó các số khác nhau được sử dụng theo
thứ tự thông thường. Phải áp dụng sai số quy định tại D.2.4.
D.2.4 Sai số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.4.1 Sai số cho phép so
với thời gian lý thuyết là ± 0,5 s.
D.2.4.2 Sai số cho phép của
vận tốc và thời gian trên phải được kết hợp như được nêu tại Phụ lục D.1.
D.2.4.3 Sai số đo quãng
đường chạy được trong cả chu trình là ± 2%.
D.3 Xe thử và nhiên liệu
D.3.1 Xe thử
D.3.1.1 Xe phải ở trong tình
trạng tốt về mặt cơ khí, được chạy rà và chạy ít nhất 1 000 km trước khi thử.
Phòng thử nghiệm có thể xem xét chấp nhận xe thử đã chạy được quãng đường nhỏ
nhất 1 000 km.
D.3.1.2 Hệ thống xả không
được có bất kỳ sự rò rỉ nào có thể làm giảm khối lượng khí cần thu lại khi
thoát ra từ động cơ.
D.3.1.3 Có thể kiểm tra độ
kín của hệ thống nạp để đảm bảo việc hòa trộn không bị ảnh hưởng bởi một sự lọt
vào ngẫu nhiên của không khí.
D.3.1.4 Các thông số chỉnh
đặt xe phải theo quy định của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.2 Nhiên liệu
Nhiên liệu thử phải là nhiên liệu
chuẩn quy định ở Phụ lục H. Nếu động cơ được bôi trơn bằng hỗn hợp của nhiên
liệu và dầu bôi trơn thì dầu được cho vào nhiên liệu chuẩn phải phù hợp về số
lượng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
D.4 Thiết bị thử
D.4.1 Băng thử động lực học
Đặc tính chính của băng thử như
sau:
- Mỗi bánh xe chủ động tiếp xúc với
mỗi con lăn thông qua lốp;
- Đường kính con lăn từ 400 mm trở
lên;
- Cân bằng đường cong hấp thụ công
suất: băng thử phải mô phỏng được công suất sử dụng trên đường của động cơ với
sai số ± 15%, tính từ khi vận tốc ban đầu của xe bằng 12 km/h, khi xe chạy trên
đường nằm ngang, vận tốc gió càng gần giá trị 0 càng tốt. Nếu không được, công
suất hấp thụ bởi phanh và ma sát trong của băng thử phải được tính theo I.11,
Phụ lục I hoặc phải bằng:
KV3
± 5% PV50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Quán tính phụ 1): ≥ 10
kg.
- Quãng đường chạy thực tế được đo
bằng bộ đếm vòng quay được dẫn động bởi con lăn dẫn động thiết bị phanh và bánh
đà.
D.4.2 Thiết bị đo thể tích và
lấy mẫu khí
D.4.2.1 Sơ đồ đơn giản về
thiết bị để thu gom, đo thể tích và lấy mẫu khí pha loãng cho việc sử dụng cùng
với các khí thải sinh ra trong quá trình thử được cho trong Phụ lục D.2 và Phụ
lục D.3.
D.4.2.2 Thiết bị thử được mô
tả trong các mục dưới đây; mỗi bộ phận được xác định bằng các ký hiệu sử dụng
trong bản tóm tắt trong các Phụ lục D.2 và Phụ lục D.3. Có thể sử dụng các
thiết bị khác nếu cho được kết quả thử tương đương.
D.4.2.2.1 Mỗi thiết bị thu
gom tất cả các loại khí thải sinh ra trong quá trình thử; thường là một thiết
bị kiểu hở, duy trì áp suất không khí tại miệng thoát ra của ống xả. Tuy nhiên
nếu các điều kiện về áp suất ngược được thỏa mãn (< ± 1,25 kPa) thì có thể
sử dụng một hệ thống kiểu kín. Việc thu gom khí phải đảm bảo không có sự ngưng
tụ nước có thể làm thay đổi đáng kể bản chất của khí thải ở nhiệt độ thử
nghiệm.
D.4.2.2.2 Một ống (Tu) nối
giữa thiết bị thu gom khí thải và hệ thống lấy mẫu khí. Ống nối này và thiết bị
thu gom phải được làm bằng thép không gỉ hoặc vật liệu khác không ảnh hưởng đến
thành phần của các khí được thu gom và chịu được nhiệt độ của các khí này.
D.4.2.2.3 Một thiết bị trao
đổi nhiệt (Sc) có khả năng hạn chế được sự thay đổi nhiệt độ các khí được pha
loãng tại đầu vào của bơm trong phạm vi ± 50C trong suốt quá trình
thử. Sc phải có hệ thống hâm nóng trước có thể làm tăng nhiệt độ của nó tới
nhiệt độ làm việc (với sai số ± 50C) trước khi phép thử bắt đầu.
D.4.2.2.4 Một bơm pít tông P1
được thiết kế để hút các khí pha loãng và được khởi động bằng một mô tơ có một
số tốc độ không đổi. Bơm này phải đảm bảo lưu lượng không đổi của một thể tích
vừa đủ để chắc chắn rằng mọi khí thải được hút vào hết. Cũng có thể sử dụng một
thiết bị có lắp ống Ven turi có dòng chảy tới hạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2.2.6 Một ống lấy mẫu S3
được lắp dọc bên cạnh thiết bị thu gom khí để lấy mẫu không khí pha loãng với
lưu lượng không đổi trong suốt quá trình thử qua bơm, lọc và đồng hồ đo lưu
lượng.
D.4.2.2.7 Một ống lấy mẫu S2
được đặt ở phía trước bơm pít tông và hướng theo dòng hỗn hợp khí thải pha
loãng để lấy các mẫu hỗn hợp khí thải pha loãng ở lưu lượng không đổi trong
suốt quá trình thử qua một bơm, một bộ lọc và một đồng hồ đo lưu lượng nếu cần.
Lưu lượng nhỏ nhất của dòng khí trong hai thiết bị lấy mẫu trên phải bằng 150
l/h.
D.4.2.2.8 Hai bộ lọc F2
và F3 lần lượt được đặt sau S2 và S3 để bẫy
bất kỳ hạt rắn nào lơ lửng trong các mẫu trên đường vào các túi thu gom mẫu.
Phải hết sức cẩn thận để sao cho các bộ lọc không gây ra bất kỳ sự thay đổi nào
về nồng độ các thành phần khí của các mẫu.
D.4.2.2.9 Hai bơm P2
và P3 để lần lượt lấy mẫu qua các ống S2 và S3
và thu gom đưa vào các túi Sa và Sb.
D.4.2.2.10 Hai van điều
chỉnh bằng tay, V2 và V3 lần lượt được lắp vào phía sau
bơm P2 và P3 để điều khiển lưu lượng các mẫu đưa vào các
túi.
D.4.2.2.11 Hai lưu lượng kế
kiểu phao R2 và R3 lần lượt được đặt nối tiếp trên các
dây “ống lấy mẫu, bộ lọc, bơm, van, túi” là “S2, F2, P2,
V2, Sa” và “S3, F3, P3,
V3, Sb” để có ngay được sự kiểm tra bằng mắt về lưu lượng
của mẫu đang được lấy.
D.4.2.2.12 Các túi thu gom
mẫu bảo đảm kín khí để thu gom không khí pha loãng và hỗn hợp khí thải pha
loãng có dung tích đủ để sao cho không cản trở dòng khí mẫu. Các túi khí phải
có một thiết bị tự đóng kín tự động và bảo đảm thật nhanh sao cho tránh được rò
rỉ khí sang hệ thống lấy mẫu hoặc sang hệ thống đo tại lúc kết thúc việc thử.
D.4.2.2.13 Hai cảm biến đo
độ chênh áp, g1 và g2, được lắp như sau:
- g1 trước bơm P1
để xác định sự tụt áp của hỗn hợp khí thải/không khí pha loãng so với áp suất
không khí;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.2.2.14 Một bộ đếm tích
lũy CT để đếm số vòng quay của bơm pít tông quay P1.
D.4.2.2.15 Các van ba ngả
lắp trên hệ thống lấy mẫu nói trên để dẫn các dòng khí mẫu đi vào hoặc đi ra
ngoài các túi khí tương ứng trong suốt quá trình thử. Các van này phải tác động
nhanh. Chúng phải được làm bằng vật liệu không ảnh hưởng đến thành phần của các
khí; hơn nữa tiết diện thông qua và hình dáng của chúng phải sao cho giảm tới
mức thấp nhất sự tổn thất về năng lượng mà điều kiện kỹ thuật cho phép.
D.4.3 Thiết bị phân tích
D.4.3.1 Xác định nồng độ HC.
D.4.3.1.1 Nồng độ HC không
cháy hết trong mẫu thu gom vào túi Sa và Sb trong quá
trình thử phải được xác định bằng thiết bị phân tích kiểu iôn hóa ngọn lửa.
D.4.3.2 Xác định nồng độ CO
và CO2.
D.4.3.2.1 Nồng độ của CO và
CO2 trong mẫu thu gom vào túi Sa và Sb trong
quá trình thử phải được xác định bằng thiết bị phân tích kiểu không khuếch tán
có sự hấp thụ hồng ngoại.
D.4.3.3 Xác định nồng độ NOx
D.4.3.3.1 Nồng độ của NOx
trong mẫu thu gom vào túi Sa và Sb trong quá trình thử
phải được xác định bằng thiết bị phân tích kiểu quang hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4.4.1 Vì phanh của băng
thử được hiệu chuẩn bằng một phép thử riêng nên không yêu cầu về độ chính xác
của băng thử. Quán tính tổng cộng của các khối lượng quay bao gồm cả quán tính
của con lăn và các phần quay của phanh (xem D.5.2) phải được đo với độ chính
xác là ± 2%.
D.4.4.2 Vận tốc xe phải được
đo theo tốc độ quay của con lăn được nối với phanh và bánh đà. Độ chính xác của
phép đo bằng ± 2 km/h khi dải vận tốc đo từ 0 đến 10 km/h và bằng ± 1 km/h khi
vận tốc đo trên 10 km/h.
D.4.4.3 Độ chính xác của
phép đo nhiệt độ nêu trong D.4.2.2.5 là ± 10C, trong D.6.1.1 là ± 20C.
D.4.4.4 Độ chính xác của
phép đo áp suất không khí là ± 0,133 kPa.
D.4.4.5 Độ chính xác của
phép đo độ tụt áp của các khí pha loãng so với áp suất không khí tại đầu vào
của bơm P1 (xem D.4.2.2.12) là ± 0,4 kPa. Độ chính xác của phép đo
độ chênh lệch áp suất giữa các tiết diện trước và sau P1 (xem
D.4.2.2.13) là ± 0,4 kPa.
D.4.4.6 Thể tích làm việc
tương ứng với từng vòng quay đầy đủ của bơm P1 và giá trị làm việc
tại tốc độ bơm nhỏ nhất có thể được, khi được ghi bằng bộ đếm tích lũy CT, phải
là giá trị sao cho thể tích toàn bộ của hỗn hợp khí thải và không khí pha loãng
được bơm bởi bơm P1 trong quá trình thử có thể được xác định với độ
chính xác là ± 2%.
D.4.4.7 Các thiết bị phân
tích phải có dải đo tương thích với độ chính xác yêu cầu để đo được hàm lượng
của các chất gây ô nhiễm khác nhau với độ chính xác ± 3% mà không phụ thuộc vào
độ chính xác của các khí hiệu chuẩn. Thiết bị phân tích kiểu ngọn lửa ion hóa
được sử dụng để xác định hydrocarbon phải có thể đạt tới 90% của giá trị toàn
thang đo trong thời gian không quá 1s.
D.4.4.8 Hàm lượng khí hiệu
chuẩn không được sai khác quá ± 2% hàm lượng của giá trị chuẩn của từng loại
khí. Khí pha loãng phải là nitơ (N2).
D.5 Chuẩn bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.1.1 Phanh phải được điều
chỉnh sao cho mô phỏng được hoạt động của xe khi chạy với vận tốc ổn định từ 45
km/h đến 55 km/h.
D.5.1.2 Phanh phải được điều
chỉnh như sau:
D.5.1.2.1 Phải lắp vào thiết
bị điều khiển việc cung cấp nhiên liệu một nút chặn có thể điều chỉnh được để
giới hạn vận tốc lớn nhất trong khoảng từ 45 km/h đến 55 km/h. Vận tốc xe phải
được đo bằng một đồng hồ đo vận tốc chính xác cao hoặc được tính theo thời gian
được đo trên quãng đường đã cho trên một đoạn đường bằng phẳng, khô, trong cả
hai chiều và có sử dụng nút chặn.
Các phép đo phải được lặp lại ít
nhất 3 lần trong cả hai chiều và phải được thực hiện trên một đoạn đường dài ít
nhất là 200 m và có một quãng đường tăng tốc độ đủ dài. Phải xác định vận tốc
trung bình.
D.5.1.2.2 Cũng có thể sử
dụng các hệ thống khác để đo công suất cần thiết để tạo ra lực đẩy xe (ví dụ đo
mô men xoắn trên hộp số, đo gia tốc khi giảm tốc độ ...)
D.5.1.2.3 Sau đó xe phải
được đặt lên băng thử và phải điều chỉnh phanh sao cho có thể đạt được cùng vận
tốc xe như khi chạy trên đường thử (thiết bị điều khiển cung cấp nhiên liệu ở
vị trí ngừng cấp và tỷ số truyền của hộp số là giống nhau). Việc chỉnh đặt
phanh này phải được duy trì trong suốt quá trình thử. Sau khi điều chỉnh phanh,
phải tháo bỏ nút chặn khỏi thiết bị điều khiển cung cấp nhiên liệu.
D.5.1.2.4 Việc chỉnh đặt
phanh trên cơ sở các thử nghiệm trên đường chỉ có thể được thực hiện nếu áp
suất không khí không sai khác quá ± 1,33 kPa hoặc nhiệt độ không khí không sai
khác quá ± 80C khi so sánh giữa đường thử và môi trường trong phòng
đặt băng thử.
D.5.1.2.5 Nếu không thể áp
dụng được phương pháp trên, băng thử phải được điều chỉnh phù hợp với các giá
trị được nêu trong Bảng D.2 thuộc D.5.2. Các giá trị được nêu trong bảng cho
biết công suất tương ứng với khối lượng chuẩn xe tại vận tốc 50 km/h. Công suất
này phải được xác định bằng phương pháp nêu trong Phụ lục G.
D.5.2 Điều chỉnh quán tính tương
đương theo các quán tính quy đổi của xe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
D.2 - Quán tính tương đương và công suất hấp thụ
Khối
lượng chuẩn của xe
(kg)
Quán
tính tương đương
(kg)
Công
suất hấp thụ
(kW)
95
< R ≤ 105
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
105
< R ≤ 115
110
0,90
115
< R ≤ 125
120
0,91
125
< R ≤ 150
130
0,93
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
0,94
145
< R ≤ 165
150
0,96
165
< R ≤ 185
170
0,99
185
< R ≤ 205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,02
205
< R ≤ 225
210
1,05
225
< R ≤ 245
230
1,09
245
< R ≤ 270
260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
270
< R ≤ 300
280
1,17
300
< R ≤ 330
310
1,21
330
< R ≤ 360
340
1,26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380
1,33
395
< R ≤ 435
410
1,37
435
< R ≤ 480
450
1,44
480
< R ≤ 540
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,50
540
< R ≤ 600
570
1,56
D.5.3 Ổn định nhiệt độ xe trước
khi thử
D.5.3.1 Ngay trước khi thử,
xe phải được để trong phòng có nhiệt độ môi trường từ 200C đến 300C
cho tới khi nhiệt độ dầu bôi trơn động cơ và nước làm mát, nếu có, phải nằm
trong khoảng ± 20K so với nhiệt độ phòng. Thực hiện đầy đủ hai chu
trình chuẩn bị trước khi lấy mẫu khí thải.
D.5.3.2 Áp suất lốp phải
theo chỉ dẫn của nhà sản xuất cho chạy trên đường thử sơ bộ ban đầu khi chỉnh
đặt phanh. Tuy nhiên nếu đường kính con lăn nhỏ hơn 500 mm thì áp suất lốp phải
được tăng lên khoảng 30% đến 50% để tránh hỏng lốp.
D.5.3.3 Tải trọng trên bánh
xe bị dẫn phải bằng tải trọng đặt trên bánh xe bị dẫn của xe khi chạy trên
đường bình thường với người lái nặng 75 kg ± 5 kg.
D.5.4 Hiệu chuẩn thiết bị phân
tích khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng khí tại áp suất chỉ thị
phù hợp với sự hoạt động chính xác của thiết bị phải được phun vào thiết bị phân
tích khí bằng lưu lượng kế và van xả lắp trên từng chai khí. Thiết bị được điều
chỉnh để chỉ thị giá trị ổn định như giá trị được cho trên chai khí chuẩn. Bắt
đầu từ lúc chỉnh đặt xong với chai khí có hàm lượng lớn nhất, vẽ đường cong sai
lệch của thiết bị theo hàm lượng của các chai khí chuẩn khác nhau được sử dụng.
Thiết bị phân tích kiểu ngọn lửa ion hóa phải được hiệu chuẩn lại theo định kỳ,
không quá một tháng một lần bằng việc sử dụng hỗn hợp không khí/propan hoặc
không khí/hexan với các nồng độ HC danh định bằng 50% và 90% của toàn thang đo.
Thiết bị phân tích kiểu hấp thụ
hồng ngoại không khuếch tán phải được kiểm tra lại đều đặn bằng việc sử dụng
hỗn hợp nitơ/CO hoặc nitơ/CO2 với các nồng độ danh định bằng 10%,
40%, 60%, 85% và 90% của thang đo đầy đủ.
Để hiệu chuẩn thiết bị phân tích
NOx kiểu quang hóa, phải sử dụng hỗn hợp nitơ/NO với các nồng độ danh định bằng
50 % và 90% của thang đo đầy đủ.
Việc hiệu chuẩn ba thiết bị phân
tích này phải được kiểm tra trước từng loại thử nghiệm bằng việc sử dụng các
hỗn hợp của các khí được đo, theo nồng độ bằng 80% của toàn thang đo. Có thể sử
dụng thiết bị pha loãng để pha loãng khí chuẩn nồng độ 100% thành nồng độ yêu
cầu.
D.6 Tiến hành thử trên băng thử
D.6.1 Các điều kiện đặc biệt để
thực hiện chu trình
D.6.1.1 Nhiệt độ trong phòng
đặt băng thử phải từ 200C đến 300C trong suốt quá trình
thử và phải xấp xỉ càng gần với nhiệt độ trong phòng thuần hóa xe càng tốt.
D.6.1.2 Khi thử xe phải được
để gần như là ngang bằng để tránh việc phân phối nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn
không bình thường.
D.6.1.3 Trước thời điểm bắt
đầu chu trình chuẩn bị đầu tiên, phải thổi một dòng không khí với vận tốc thay
đổi tới xe. Thực hiện hai chu trình đầy đủ tiếp theo trong đó không lấy mẫu khí
thải. Quạt gió phải được kết hợp làm một với một cơ cấu được điều khiển bởi tốc
độ của con lăn băng thử để thành phần vận tốc gió thẳng ban đầu không quá 10%
tốc độ tương đối của con lăn khi tốc độ đó bằng từ 10 km/h đến 50 km/h. Khi tốc
độ của con lăn nhỏ hơn 10 km/h, vận tốc gió có thể bằng 0. Mặt cắt cuối cùng
của quạt gió phải có các đặc tính sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ cao cạnh dưới so với mặt đỗ
xe: 0,15 m đến 0,20 m;
- Cách mặt trước của xe: 0,30
m đến 0,45 m;
D.6.1.4 Trong khi thử vận
tốc phải được vẽ đồ thị theo thời gian để có thể kiểm tra được việc vận hành
chu trình thử theo đúng quy định.
D.6.1.5 Cũng có thể ghi lại
nhiệt độ nước làm mát và dầu bôi trơn trong các te.
D.6.2 Khởi động động cơ
D.6.2.1 Sau khi vận hành sơ
bộ thiết bị theo các chức năng thu gom, pha loãng, phân tích và đo khí (xem
D.7.1) phải khởi động động cơ bằng các cơ cấu khởi động như bướm gió, van khởi
động v.v... theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
D.6.2.2 Chu trình thử thứ
nhất bắt đầu cùng với việc thu gom mẫu và việc đo vòng quay của bơm.
D.6.3 Sử dụng bướm gió
Bướm gió phải được mở càng sớm càng
tốt, và về nguyên tắc phải mở trước khi tăng tốc độ từ 0 lên 50 km/h. Nếu
nguyên tắc này không thể áp dụng được thì phải nêu rõ thời điểm thực hiện việc
mở bướm gió. Phương pháp sử dụng để điều chỉnh bướm gió phải theo quy định của
nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.4.1 Hộp số điều khiển bằng
tay
D.6.4.1.1 Trong khi chạy
không tải, phải đóng ly hợp và số truyền phải là số trung gian.
D.6.4.1.2 Để có thể thực
hiện việc tăng tốc được đúng theo chu trình bình thường, xe phải được đặt ở số
1 cùng với việc phải cắt ly hợp trong 5s trước khi tăng tốc sau giai đoạn chạy
không tải nêu trên.
D.6.4.1.3 Giai đoạn chạy
không tải đầu tiên khi bắt đầu chu trình bao gồm 6 s ở số trung gian với ly hợp
được đóng và 5s ở số 1 với ly hợp được cắt.
D.6.4.1.4 Trong các giai
đoạn chạy không tải ở giữa mỗi chu trình, thời gian tương ứng phải là 16s ở số
trung gian, 5s ở số 1 với ly hợp được cắt.
D.6.4.1.5 Giai đoạn chạy
không tải sau cùng của chu trình phải bao gồm 7s ở số trung gian với ly hợp
được đóng.
D.6.4.2 Hộp số bán tự động
Phải làm theo hướng dẫn của nhà sản
xuất cho việc lái xe trong thành phố, nếu không có hướng dẫn phải tuân theo các
quy định áp dụng cho hộp số điều khiển bằng tay.
D.6.4.3 Hộp số tự động và bộ
biến đổi mô men xoắn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.5 Tăng tốc
D.6.5.1 Trong suốt pha tăng
tốc, phải thực hiện sự tăng tốc sao cho càng đều càng tốt.
D.6.5.2 Nếu khả năng tăng
tốc của xe không đủ để thực hiện các pha tăng tốc trong phạm vi sai số quy định
thì phải mở hoàn toàn bướm ga tới khi đã đạt tới vận tốc quy định cho chu trình
và chu trình đó phải được thực hiện bình thường.
D.6.6 Giảm tốc
D.6.6.1 Tất cả các pha giảm
tốc phải được thực hiện bằng cách đóng hoàn toàn bướm ga, ly hợp vẫn được đóng.
Ly hợp phải được cắt ở vận tốc 10 km/h.
D.6.6.2 Nếu pha giảm tốc kéo
dài hơn quy định cho pha tương ứng, phải sử dụng phanh xe để có thể duy trì chu
trình.
D.6.6.3 Nếu thời gian thực
hiện pha giảm tốc thực tế ngắn hơn thời gian quy định, việc phân chia thời gian
của chu trình lý thuyết phải được khôi phục bằng cách gộp thời gian của pha
giảm tốc còn lại vào thao tác giữ vận tốc không đổi hoặc chạy không tải tại pha
vận tốc không đổi hoặc pha không tải tiếp theo. Trong trường hợp đó không phải
áp dụng D.2.4.3.
D.6.6.4 Tại cuối pha giảm
tốc độ thứ hai (dừng xe trước băng thử), số truyền phải ở số 0 và ly hợp phải
được đóng.
D.6.7 Vận tốc không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.6.7.2 Phải đạt được các
pha vận tốc không đổi bằng cách giữ vị trí chân ga (tay ga) cố định.
D.7 Tiến hành lấy mẫu, phân tích
và đo thể tích khí thải
D.7.1 Các thao tác trước khi
khởi động xe
D.7.1.1 Các túi mẫu Sa
và Sb phải được làm sạch không và đóng kín.
D.7.1.2 Bơm pít tông quay P1
phải được khởi động không có bộ đếm vòng quay.
D.7.1.3 Các bơm lấy mẫu P2
và P3 phải được khởi động cùng với bộ van chuyển mạch để xả không
khí; phải sử dụng các van V1 và V2 để điều chỉnh lưu
lượng.
D.7.1.4 Phải đưa cảm biến
nhiệt độ T và các đồng hồ áp suất g1 và g2 vào hoạt động.
D.7.1.5 Bộ đếm số vòng quay
của bơm (CT) và bộ đếm số vòng quay của con lăn phải được đặt ở điểm 0.
D.7.2 Bắt đầu lấy mẫu và đo thể
tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.2.2 Các van chuyển phải được
chỉnh đặt để thu gom vào các túi Sa và Sb của các mẫu thử
vẫn đang được lấy bằng các ống lấy mẫu S2 và S3 và cho
đến lúc này chúng đã được thải ra ngoài không khí.
D.7.2.3 Thời điểm bắt đầu
thử phải được đánh dấu trên đồ thị của các máy ghi kiểu analogue được nối với
các cảm biến nhiệt độ T và các áp kế vi sai g1 và g2.
D.7.2.4 Bộ đếm số vòng quay
CT phải được đưa vào hoạt động cùng với bơm P1.
D.7.2.5 Phải khởi động quạt
gió nêu tại D.6.1.3.
D.7.3 Kết thúc lấy mẫu và đo thể
tích
D.7.3.1 Phải thực hiện đồng
thời một cách rất nghiêm ngặt các công việc quy định từ D.7.3.2 đến D.7.3.5
dưới đây tại lúc kết thúc chu trình thử thứ tư.
D.7.3.2 Các van chuyển phải
được chỉnh đặt để đóng kín các túi Sa và Sb và thải ra
ngoài không khí các mẫu được lấy bằng bơm P1 và P2 của
các ống lấy mẫu S2 và S3.
D.7.3.3 Thời điểm kết thúc
thử phải được đánh giá trên đồ thị của các máy ghi kiểu tương tự (xem D.7.2.3).
D.7.3.4 Bộ đếm số vòng quay
CT phải được tách khỏi bơm P1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.7.4 Phân tích
D.7.4.1 Khí thải chứa trong
các túi phải được phân tích càng sớm càng tốt, trong mọi trường hợp không được
muộn hơn 20 min sau khi kết thúc chu trình thử.
D.7.4.2 Trước khi phân tích
mẫu, dải đo của máy phân tích được sử dụng cho mỗi chất gây ô nhiễm phải được
hiệu chuẩn zero với khí hiệu chuẩn zero phù hợp.
D.7.4.3 Sau đó máy phân tích
được chỉnh đặt theo đường cong hiệu chuẩn bằng khí chuẩn span với giá trị nồng
độ danh định nằm trong khoảng từ 70% ± 100 % dải đo.
D.7.4.4 Điểm zero của máy
phân tích được kiểm tra lại sau đó. Nếu giá trị đọc trên của máy phân tích sai
khác so với giá trị hiệu dụng tại mục D.7.4.2 là 2% dải đo thì phải thực hiện
lại quá trình từ D.7.4.2.
D.7.4.5 Mẫu khí thải sau đó
được phân tích.
D.7.4.6 Sau khi phân tích,
điểm zero và span được kiểm tra với cùng loại khí đã sử dụng ở trên. Nếu các
giá trị kiểm tra nằm trong khoảng 2% so với các giá trị tại D.7.4.2 và D.7.4.3
thì việc phân tích mẫu khí thải được chấp nhận.
D.7.4.7 Tại tất cả các điểm
đo trong D.7.4, lưu lượng và áp suất của các loại khí được đo phải giống với
lưu lượng và áp suất của các khí được sử dụng trong quá trình hiệu chỉnh máy
phân tích.
D.7.4.8 Các giá trị nồng độ
của từng chất ô nhiễm trong mẫu khí thải được đo sau khi giai đoạn ổn định giá
trị đo của thiết bị đo kết thúc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quảng đường chạy được S thực tế
phải được tính bằng cách nhân số vòng quay đọc từ bộ đếm CT (xem D.4.1.1) với
chu vi con lăn và được thể hiện bằng km.
D.8 Xác định số lượng các khí
gây ô nhiễm thải ra
D.8.1 Khối lượng các khí CO
phải được xác định bằng công thức sau:
Trong đó:
D.8.1.1 COM là
khối lượng của CO thải ra trong quá trình thử (g/km);
D.8.1.2 S là quãng đường
chạy được (km);
D.8.1.3 dco là
khối lượng riêng của CO ở nhiệt độ 0oC và áp suất 101,33 kPa, bằng
1,25 kg/m3;
D.8.1.4 COC là
nồng độ thể tích, tính bằng ppm, của CO trong các khí được pha loãng, được hiệu
chỉnh với việc có tính đến sự ô nhiễm của không khí pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
D.8.1.4.1 COE là
nồng độ CO, được đo bằng ppm, trong mẫu các khí pha loãng được thu gom trong
túi SA;
D.8.1.4.2 COd là
nồng độ CO, được đo theo ppm, trong mẫu không khí pha loãng được thu gom trong
túi SB;
D.8.1.4.3 DF là hệ số được
định nghĩa trong D.8.4;
D.8.1.5 V là thể tích tổng
cộng của các khí pha loãng, tính theo m3/phép thử, được điều chỉnh
theo điều kiện chuẩn 0oC (273 K) và 101,33 kPa;
Trong đó:
D.8.1.5.1 Vo là
thể tích của khí tạo ra bởi bơm P1 trong một vòng quay (m3/r).
Thể tích này là hàm số của các hiệu số giữa các tiết diện vào và ra của bơm;
D.8.1.5.2 N là số vòng quay
tạo ra bởi bơm P1 trong bốn chu trình thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.1.5.4 Pi là
áp suất chân không trung bình trong bốn chu trình thử tại tiết diện vào của bơm
P1 (kPa);
D.8.1.5.5 TP là
nhiệt độ các khí được pha loãng trong bốn chu trình thử, được đo tại tiết diện
vào của bơm P1.
D.8.2 Khối lượng HC không
cháy hết trong khí thải của xe trong khi thử phải được tính toán bằng công thức
sau:
Trong đó:
D.8.2.1 HCM là
khối lượng của HC thải ra trong quá trình thử (g/km);
D.8.2.2 S là quãng đường
chạy được xác định trong D.7.5;
D.8.2.3 dHC là
khối lượng riêng của HC ở nhiệt độ 0oC và áp suất 101,33 kPa, bằng
tỷ lệ trung bình của CO/HC là 1: 1,85 = 0,619 kg/m3;
D.8.2.4 HCC là
nồng độ của HC trong các khí được pha loãng, tính theo ppm của C tương đương
(tức là nồng độ trong propan được nhân với 3), được hiệu chỉnh với việc có tính
đến không khí pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
D.8.2.4.1 HCE là
nồng độ HC, tính bằng gam của C tương đương, trong mẫu các khí được pha loãng
được thu gom trong túi SA;
D.8.2.4.2 HCd là
nồng độ HC, tính bằng ppm của C tương đương, trong mẫu không khí pha loãng được
thu gom trong túi SB;
D.8.2.4.3 DF là hệ số được
định nghĩa trong D.8.4;
D.8.2.5 V là thể tích tổng
cộng (xem D.8.1.5).
D.8.3 Khối lượng NOx
trong khí thải của xe trong khi thử phải được tính toán bằng công thức sau:
D.8.3.1 NOXM là
khối lượng của NOx thải ra trong quá trình thử (g/km);
D.8.3.2 S là quãng đường
chạy được xác định trong D.7.5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.3.4 NOXC là
nồng độ của NO trong các khí được pha loãng, tính bằng ppm, được hiệu chỉnh với
việc có tính đến không khí pha loãng.
Trong đó:
D.8.3.4.1 NOXE là
nồng độ NOx, tính bằng ppm, trong mẫu các khí được pha loãng được
thu gom trong túi SA;
D.8.3.4.2 NOXd là
nồng độ NOx, tính bằng ppm, trong mẫu không khí pha loãng được thu
gom trong túi SB;
D.8.3.4.3 DF là hệ số được
định nghĩa trong D.8.4;
D.8.3.5 Kh là hệ
số hiệu chỉnh độ ẩm
Kh
=
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.8.3.5.1.1 U là hàm lượng
ẩm, tính theo phần trăm;
D.8.3.5.1.2 Pd là
áp suất bão hòa của nước tại nhiệt độ (kPa):
D.8.3.5.1.3 Pa là
áp suất không khí (kPa);
D.8.4 DF là hệ số tính theo
công thức sau:
D.8.4.1 “CO, CO2
và HC” là các nồng độ của CO, CO2 và HCx trong mẫu của
các khí được pha loãng trong túi SA (%);
Phụ
lục D - D.1
Chu
trình vận hành xe để thử kiểu loại I (Type I)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục D-D.2
Ví
dụ 1 về thiết bị thu gom khí và đo thể tích
Hình
D.2.1 - Sơ đồ nguyên lý thiết bị thu gom và đo thể tích
Phụ
lục D-D.3
Ví
dụ 2 về thiết bị lấy mẫu khí và đo thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục E
(Quy
định)
Phép thử kiểu loại I (áp dụng cho kiểu xe được
thử nghiệm theo các giá trị giới hạn mức B (EURO III) của Bảng 1) (Type I Test)
(Kiểm
tra lượng phát thải trung bình của các khí gây ô nhiễm)
E.1 Mở đầu
Phụ lục này mô tả phương pháp,
trình tự tiến hành thử kiểu loại I được nêu trong 4.2.1.1.
E.1.1 Xe phải được đặt trên
băng thử động lực học có thiết bị phanh và bánh đà. Phép thử được thực hiện
liên tục, không ngắt đoạn, bao gồm sáu chu trình đô thị cơ bản, có thời gian
tổng cộng là 1170 s đối với kiểu xe có dung tích động cơ nhỏ hơn 150 cm3.
Đối với kiểu xe có dung tích động cơ lớn hơn hoặc bằng 150 cm3, phép
thử bao gồm sáu chu trình đô thị cơ bản và một chu trình ngoài đô thị, có thời
gian tổng cộng là 1570 s.
Trong khí thử, khí thải phải được
pha loãng với không khí để đạt được hỗn hợp có lưu lượng không thay đổi về thể
tích. Trong suốt quá trình thử, các mẫu thử lấy từ hỗn hợp đạt được điều kiện
như đã nêu trên với tốc độ lưu lượng không đổi phải được gom vào các túi để xác
định một cách liên tục nồng độ trung bình của CO, HC không cháy hết, NOx
và CO2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.1 Mô tả chu trình thử
Chu trình thử vận hành trên băng
thử động lực học phải là chu trình thử được trình bày trong Phụ lục E-E1.
E.2.2 Điều kiện chung để thực
hiện chu trình
Các chu trình thử sơ bộ cần được
tiến hành nếu cần thiết nhằm xác định cách tốt nhất để đưa cơ cấu điều khiển
vận tốc xe (chân ga, tay ga) và cơ cấu điều khiển phanh (chân phanh) để đạt
được chu trình gần đúng nằm trong giới hạn quy định của chu trình lý thuyết.
E.2.3 Sử dụng hộp số
E.2.3.1 Hộp số của mô tô
phải được sử dụng như sau:
E.2.3.1.1 Tại vận tốc không
đổi, nếu có thể được, tốc độ quay của động cơ phải nằm trong khoảng từ 50% đến
60% tốc độ lớn nhất. Khi tốc độ này có thể đạt được ở các số truyền từ 2 trở
lên, xe phải được thử ở số truyền cao nhất.
E.2.3.1.2 Đối với chu trình
đô thị, trong quá trình tăng tốc, xe phải được thử ở số truyền cho phép đạt
được gia tốc lớn nhất. Số truyền cao hơn phải được sử dụng vào lúc cuối cùng
khi tốc độ quay của động cơ đạt 110 % tốc độ tương ứng với công suất lớn nhất
của động cơ. Nếu xe đạt được vận tốc 20 km/h ở số truyền số 1 hoặc 35 km/h ở số
truyền số 2 thì phải sử dụng số cao hơn tiếp theo ở các vận tốc này.
Trong trường hợp không điều kiển
nào để chuyển sang số cao hơn được thỏa mãn. Trong pha tăng tốc, việc sang số
xảy ra ở các vận tốc xe cố định thì pha vận tốc không đổi sau nó phải được thực
hiện ở số truyền mà nó được sử dụng khi xe vào pha vận tốc không đổi đó, dù tốc
độ động cơ bằng bao nhiêu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.3.2 Xe trang bị hộp số
tự động phải được thử với số cao nhất. Chân ga (tay ga) phải được sử dụng sao
cho việc tăng tốc được ổn định nhất, các số khác nhau có thể được sử dụng theo
thứ tự thông thường. Phải áp dụng sai số quy định tại E.2.4.
E.2.3.3 Để thực hiện chu
trình ngoài đô thị, hộp số được sử dụng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Việc tăng tốc được duy trì trong
suốt giai đoạn đã được mô tả theo một đường thẳng nối từ điểm cuối của mỗi giai
đoạn chạy không tải với điểm đầu của giai đoạn tốc độ ổn định tiếp theo. Phải
áp dụng sai số quy định tại E.2.4.
E.2.4 Sai số
E.2.4.1 Sai số cho phép của
vận tốc lý thuyết trong tất cả các giai đoạn là ± 2 km/h. Các sai số lớn hơn
sai số quy định được chấp nhận trong quá trình chuyển giai đoạn với điều kiện
là các sai số đó không bao giờ được vượt quá trong thời gian lớn hơn 0,5 s đối
với mọi trường hợp trừ trường hợp theo quy định tại E.6.5.2 và E.6.6.3.
E.2.4.1 Sai số cho phép so
với thời gian lý thuyết là ± 0,5 s.
E.2.4.2 Sai số cho phép của
vận tốc và thời gian trên phải được kết hợp như được nêu tại Phụ lục E-E1.
E.2.4.3 Sai số đo quãng
đường chạy được trong cả chu trình là ± 2%.
E.3 Xe thử và nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.1.1 Xe phải ở trong tình
trạng tốt về mặt cơ khí, được chạy rà và chạy ít nhất 1 000 km trước khi thử.
Phòng thử nghiệm có thể xem xét chấp nhận xe thử đã chạy được quãng đường nhỏ
nhất 1 000 km.
E.3.1.2 Hệ thống xả không
được có bất kỳ sự rò rỉ nào có thể làm giảm khối lượng khi cần thu lại khi
thoát ra từ động cơ.
E.3.1.3 Có thể kiểm tra độ
kín của hệ thống nạp để đảm bảo việc hòa trộn không bị ảnh hưởng bởi một sự lọt
vào ngẫu nhiên của không khí.
E.3.1.4 Các thông số chỉnh
đặt xe phải theo quy định của nhà sản xuất.
E.3.1.5 Phòng thử nghiệm có
thể kiểm tra sự phù hợp tính năng xe với tính năng do nhà sản xuất đã công bố,
xem có thể sử dụng xe một cách bình thường được không, và đặc biệt hơn, xem xe
có khả năng khởi động khi thời tiết lạnh và nóng hay không.
E.3.2 Nhiên liệu
Nhiên liệu thử phải là nhiên liệu
chuẩn quy định ở Phụ lục H. Nếu động cơ được bôi trơn bằng hỗn hợp của nhiên
liệu và dầu bôi trơn thì dầu được cho vào nhiên liệu chuẩn phải phù hợp về chất
lượng và số lượng theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
E.4 Thiết bị thử
E.4.1 Băng thử động lực học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mỗi bánh xe chủ động tiếp xúc với
mỗi con lăn thông qua lốp;
- Đường kính con lăn từ 400 mm trở
lên;
- Cân bằng đường cong hấp thụ công
suất: băng thử phải mô phỏng được công suất sử dụng trên đường của động cơ với
sai số ± 15%, tính từ khi vận tốc ban đầu của xe bằng 12 km/h, khi xe chạy trên
đường nằm ngang, vận tốc gió càng gần giá trị 0 càng tốt. Nếu không được, công
suất hấp thụ bởi phanh và ma sát trong của băng thử phải được tính theo I.11,
Phụ lục I hoặc phải bằng:
KV3
± 5% PV50
- Quán tính phụ: 10 kg và 10 kg 2).
- Quãng đường chạy thực tế được đo
bằng bộ đệm vòng quay được dẫn động bởi con lăn dẫn động thiết bị phanh và bánh
đà.
E.4.2 Thiết bị đo thể tích và
lấy mẫu khí
E.4.2.1 Sơ đồ đơn giản về
thiết bị để thu gom, pha loãng, lấy mẫu và đo thể tích khí thải trong quá trình
thử được cho trong Phụ lục D.2 và Phụ lục D.3.
E.4.2.2 Thiết bị thử được mô
tả trong các mục dưới đây; mỗi bộ phận được xác định bằng các ký hiệu sử dụng
trong bản tóm tắt trong các Phụ lục D.2 và Phụ lục D.3. Có thể sử dụng các
thiết bị khác nếu cho được kết quả thử tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.2.2.2 Một ống (Tu) nối
giữa thiết bị thu gom khí thải và hệ thống lấy mẫu khí. Ống nối này và thiết bị
thu gom phải được làm bằng thép không gỉ hoặc một số vật liệu khác không ảnh
hưởng đến thành phần của các khí được thu gom và chịu được nhiệt độ của các khí
này.
E.4.2.2.3 Một thiết bị trao
đổi nhiệt (Sc) có khả năng hạn chế được sự thay đổi nhiệt độ các khí được pha
loãng tại đầu vào của bơm trong phạm vi ± 50C trong suốt quá trình
thử. Sc phải có hệ thống hâm nóng trước có thể làm tăng nhiệt độ của các khí
tới nhiệt độ hoạt động (với sai số ± 50C) trước khi phép thử bắt
đầu.
E.4.2.2.4 Một bơm pít tông P1
được thiết kế để hút các khí được pha loãng và được khởi động bằng một mô tơ có
thể hoạt động tại các tốc độ không đổi khác nhau. Bơm này phải duy trì một
lượng thể tích đầy đủ có lưu lượng không đổi để đảm bảo hút được toàn bộ số
lượng khí thải. Cũng có thể sử dụng một thiết bị có lắp ống Venturi.
E.4.2.2.5 Một thiết bị ghi
lại liên tục nhiệt độ của khí pha loãng đi vào bơm.
E.4.2.2.6 Lắp bên ngoài
thiết bị thu gom khí một ống lấy mẫu S3 để lấy mẫu không khí pha
loãng với lưu lượng không đổi trong suốt quá trình thử qua bơm, lọc và đồng hồ
đo lưu lượng.
E.4.2.2.7 Đặt ở phía trước
bơm pít tông và hướng theo dòng hỗn hợp khí được pha loãng một ống lấy mẫu S2
để lấy các mẫu hỗn hợp khí được pha loãng ở lưu lượng không đổi trong suốt quá
trình thử thông qua một bơm, một bộ lọc và một đồng hồ đo lưu lượng nếu cần.
Lưu lượng nhỏ nhất của dòng khí trong hai thiết bị lấy mẫu trên phải bằng 150
l/h.
E.4.2.2.8 Hai bộ lọc F2
và F3 lần lượt được đặt sau S2 và S3 để lọc
bất kỳ hạt rắn nào lơ lửng trong dòng khí mẫu đi vào các túi thu gom mẫu. Phải
hết sức cẩn thận để sao cho các bộ lọc không gây ra bất kỳ sự thay đổi nào về
nồng độ các thành phần khí của các mẫu.
E.4.2.2.9 Hai bơm P2
và P3 để lần lượt lấy mẫu qua các ống S2 và S3
và thu gom đưa vào các túi Sa và Sb.
E.4.2.2.10 Hai van điều
chỉnh bằng tay, V2 và V3 lần lượt được nối tiếp với bơm P2
và P3 để điều chỉnh lưu lượng các mẫu đưa vào các túi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.2.2.12 Các túi thu gom
mẫu bảo đảm kín để thu gom không khí pha loãng và hỗn hợp khí thải pha loãng có
dung tích đủ để sao cho không cản trở dòng khí mẫu. Các túi khí phải có một
thiết bị tự đóng kín tự động đóng túi nhanh và kín sao cho tránh được rò rỉ khí
sang hệ thống lấy mẫu hoặc sang hệ thống đo tại lúc kết thúc việc thử.
E.4.2.2.13 Hai đồng hồ đo độ
chênh áp, g1 và g2, được lắp như sau:
- g1 trước bơm P1
để xác định sự khác nhau giữa áp suất của hỗn hợp khí thải/không khí pha loãng
và áp suất không khí;
- g2 trước và sau bơm P1
để đo sự tăng áp suất của dòng khí.
E.4.2.2.14 Một bộ đếm tích
lũy CT để đếm số vòng quay của bơm pít tông quay P1.
E.4.2.2.15 Các van ba ngả
lắp trên hệ thống lấy mẫu nói trên để dẫn các dòng khí mẫu đi ra ngoài khí
quyển hoặc đi vào các túi khí tương ứng trong suốt quá trình thử. Phải sử dụng
các van tác dụng nhanh. Chúng phải được làm bằng vật liệu không ảnh hưởng đến
thành phần của các khí; hơn nữa tiết diện thông qua và hình dáng của chúng phải
giảm thiểu các tổn thất về tải mà điều kiện kỹ thuật cho phép.
E.4.3 Thiết bị phân tích
E.4.3.1 Xác định nồng độ HC.
E.4.3.1.1 Nồng độ HC không
cháy hết trong mẫu thu gom vào túi Sa và Sb trong quá
trình thử phải được xác định bằng thiết bị phân tích kiểu iôn hóa ngọn lửa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.3.2.1 Nồng độ của CO và
CO2 trong mẫu thu gom vào túi Sa và Sb trong
quá trình thử phải được xác định bằng thiết bị phân tích kiểu không khuếch tán
có sự hấp thụ hồng ngoại.
E.4.3.3 Xác định nồng độ NOx;
E.4.3.3.1 Nồng độ của NOx
trong mẫu thu gom vào túi Sa và Sb trong quá trình thử
phải được xác định bằng thiết bị phân tích kiểu quang hóa.
E.4.4 Độ chính xác của thiết bị
đo và phép đo
E.4.4.1 Vì phanh của băng
thử được hiệu chuẩn bằng một phép thử riêng nên không yêu cầu về độ chính xác
của băng thử. Quán tính tổng cộng của các khối lượng quay bao gồm cả con lăn và
các phần quay của phanh (xem E.5.2) phải có độ chính xác là ± 2%.
E.4.4.2 Vận tốc xe phải được
đo theo tốc độ quay của con lăn được nối với phanh và bánh đà. Độ chính xác của
phép đo bằng ± 2 km/h khi dải vận tốc đo từ 0 đến 10 km/h và bằng ± 1 km/h khi
vận tốc đo trên 10 km/h.
E.4.4.3 Độ chính xác của
phép đo nhiệt độ nêu trong E.4.2.2.5 là ± 10C, trong E.6.1.1 là ± 20C.
E.4.4.4 Độ chính xác của
phép đo áp suất không khí là ± 0,133 kPa.
E.4.4.5 Độ chính xác của
phép đo độ tụt áp của các khí được pha loãng đi vào bơm P1 (xem
E.4.2.2.12) với áp suất không khí là ± 0,4 kPa. Độ chính xác của phép đo độ
chênh lệch áp suất giữa các tiết diện trước và sau P1 (xem
D.4.2.2.13) là ± 0,4 kPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.4.4.7 Các thiết bị phân
tích phải có dải đo tương thích với độ chính xác yêu cầu để đo được hàm lượng
của các chất gây ô nhiễm khác nhau với độ chính xác ± 3% mà không phụ thuộc vào
độ chính xác của các khí hiệu chuẩn.
Thiết bị phân tích kiểu ngọn lửa
ion hóa được sử dụng để xác định HC phải có thể đạt tới 90% của toàn thang đo
trong thời gian không quá 1s.
E.4.4.8 Hàm lượng khí hiệu
chuẩn không được sai khác quá ± 2% hàm lượng của giá trị chuẩn của từng loại
khí. Khí pha loãng phải là nitơ (N2).
E.5 Chuẩn bị thử
E.5.1 Thử trên đường
E.5.1.1 Yêu cầu về đường thử
Đường thử phải bằng phẳng, thẳng và
được láng mịn. Mặt đường phải khô và không có vật cản có thể ảnh hưởng tới phép
đo các lực cản khi xe chạy. Độ dốc của mặt đường không được vượt quá 0,5% tính
từ hai điểm bất kỳ có khoảng cách 2m.
E.5.1.2 Điều kiện môi trường
Trong suốt quá trình thu thập số
liệu, tốc độ gió phải ổn định. Tốc độ và hướng gió được đo liên tục hoặc với
tần số phù hợp tại vị trí điển hình trong suốt quá trình diễn ra phép thử xác
định các lực cản tác động lên xe khi chạy trên đường (Coastdown).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Tốc độ gió trung bình, đo song
song: 3m/s
- Tốc độ gió trung bình, đo trực
giao: 2 m/s
- Độ ẩm tương đối lớn nhất: 95%
- Nhiệt độ không khí: 278oK
± 308oK.
Điều kiện môi trường chuẩn:
- Áp suất, po: 100 kPa
- Nhiệt độ, To: 293oK
- Mật độ không khí tương đối, do:
0,9197.
- Tốc độ gió: không có gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong quá trình Coastdown, mật độ
không khí tương đối, được tính toán theo công thức dưới đây, không được sai
khác quá 7,5% so với mật độ không khí dưới điều kiện chuẩn.
Công thức tính mật độ không khí
tương đối như sau:
Trong đó:
dT là mật độ không khí
tương đối dưới điều kiện thử;
PT là áp suất môi trường
dưới điều kiện thử, kPa;
TT là nhiệt độ tuyệt đối
trong quá trình thử, oK.
E.5.1.3 Tốc độ chuẩn
Tốc độ chuẩn hoặc các tốc độ được
mô tả trong chu trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cần có tốc độ xác định, v, để thiết
lập đường cong biểu diễn sức cản khi xe chạy. Để xác định sức cản khi xe chạy
theo quan hệ hàm số với tốc độ của xe tại các điểm lân cận với tốc độ chuẩn vo,
sức cản khi xe chạy phải được đo tại ít nhất 4 giá trị tốc độ xác định, bao gồm
cả tốc độ chuẩn. Dải tốc độ xác định (khoảng giữa của điểm có giá trị lớn nhất
và nhỏ nhất) sẽ mở rộng theo giá trị Dv tùy theo giá trị của tốc độ chuẩn, nếu
có hơn một tốc độ chuẩn (xem E.5.1.6). Các giá trị tốc độ xác định, bao gồm cả
tốc độ chuẩn, không được chênh lệch nhau quá 20 km/h và khoảng của các tốc độ
xác định nên bằng nhau. Có thể tính toán sức cản khi xe chạy tại các tốc độ
chuẩn từ đường cong biểu diễn sức cản khi xe chạy.
E.5.1.5 Tốc độ bắt đầu khi
thực hiện Coastdown
Tốc độ bắt đầu khi thực hiện
Coastdown phải lớn hơn tốc độ lớn nhất mà tại đó bắt đầu thực hiện phép đo thời
gian Coastdown là 5 km/h, vì phải có đủ thời gian để ổn định vị trí của xe và
người lái và ngắt hệ thống truyền lực trước khi vận tốc của xe giảm tới vận tốc
v1, vận tốc mà tại đó phép đo thời gian Coastdown được bắt đầu thực
hiện.
E.5.1.6 Tốc độ đầu và cuối
khi đo thời gian Coastdown.
Để đảm bảo độ chính xác khi đo thời
gian Coastdown Dt và khoảng tốc độ Coastdown 2Δv,
tốc độ đầu v1 và tốc độ cuối v2 phải thỏa mãn yêu cầu
sau:
v1 = v + Δv (km/h)
v2 = v - Δv (km/h)
Δv
= 5 km/h khi v < 60 km/h
Δv
= 10 km/h khi v 60 km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.1.7.1 Xe thử phải có các
tổng thành phù hợp với loại xe sản xuất, nếu xe thử khác với loạt xe sản xuất
thì trong báo cáo thử nghiệm phải mô tả đầy đủ xe thử đó.
E.5.1.7.2 Động cơ, hệ truyền
động và xe thử phải được chạy rà theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất.
E.5.1.7.3 Xe thử phải được
chỉnh đặt theo đúng yêu cầu của nhà sản xuất, như độ nhớt của dầu bôi trơn, áp
suất lốp. Nếu xe thử khác với loạt xe sản xuất thì trong báo cáo thử nghiệm
phải mô tả đầy đủ xe thử đó.
E.5.1.7.4 Khối lượng của xe
ở trạng thái sẵn sàng hoạt động như đã được mô tả trong 2.3.
E.5.1.7.5 Khối lượng toàn bộ
của xe bao gồm cả khối lượng của người lái và các thiết bị đi kèm phải được đo
trước khi bắt đầu thử.
E.5.1.7.6 Sự phân bố tải
trọng lên các bánh xe phải phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
E.5.1.7.7 Khi gá lắp các
thiết bị đo lên xe thử, phải chú ý nhằm giảm thiểu ảnh hưởng của việc này đến
sự phân bố tải trọng lên các bánh xe. Khi lắp đặt cảm biến tốc độ bên ngoài xe
thử, phải chú ý nhằm tránh gây thêm sức cản không khí lên xe thử.
E.5.1.8 Vị trí của người
lái.
E.5.1.8.1 Người lái phải mặc
một bộ đồ vừa với người (áo liền quần) hoặc loại quần áo tương tự, đội mũ bảo
hiểm, đeo kính bảo vệ mắt, đi giày và đeo găng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.1.8.3 Người lái phải
ngồi tại đúng vị trí ngồi cho người lái, chân đặt đúng vị trí để chân và tay
duỗi bình thường thoải mái. Vị trí này cho phép người lái xe điều khiển được xe
thử đúng cách trong suốt quá trình Coastdown.
Vị trí của người lái không được
thay đổi trong suốt quá trình đo.
E.5.1.9 Đo thời gian
Coastdown.
E.5.1.9.1 Sau giai đoạn làm
nóng, xe được tăng tốc tới tốc độ Coastdown ban đầu, tại đó quá trình coastdown
bắt đầu.
E.5.1.9.2 Rất nguy hiểm và
khó để chuyển sang số trung gian nên phép thử có thể được thực hiện bằng cách
ngắt ly hợp. Phương pháp dùng một xe khác để kéo xe thử có thể được áp dụng cho
những xe mà không thể ngắt hệ truyền động trong quá trình thử Coastdown. Khi
thực hiện phép thử Coastdown trên băng thử, hệ truyền động và ly hợp phải được
sử dụng trong điều kiện giống khi thử trên đường.
E.5.1.9.3 Giảm thiểu việc
tác động tới hệ thống lái của xe thử và không được sử dụng phanh cho tới khi
kết thúc các phép đo khi thử Coastdown.
E.5.1.9.4 Thời gian
Coastdown Δtai
tương ứng với vận tốc xác định vj phải được đo khi vận tốc của xe
giảm từ giá trị vj + Δv
tới vj - Δv
E.5.1.9.5 Quá trình từ
E.5.1.9.1 đến E.5.1.9.4 được lặp lại theo hướng ngược lại để đo thời gian
Coastdown tbi.
E.5.1.9.6 Giá trị trung bình
ΔTi của
2 giá trị Δtai
và Δtbi,
được tính theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.1.9.7 Phải thực hiện ít
nhất bốn lần thử và giá trị trung bình của thời gian Coastdown được tính như
sau:
Các phép thử được thực hiện cho tới
khi độ chính xác, P, bằng hoặc nhỏ hơn 3% (P ≤ 3%). Độ chính xác P được tính
như sau:
Trong đó:
t là hệ số được cho trong Bảng E.1
s là sai lệch chuẩn được tính theo
công thức
n là số lượng phép thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
t
4
3,2
1,60
5
2,8
1,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
1,06
7
2,5
0,94
8
2,4
0,85
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,77
10
2,3
0,73
11
2,2
0,66
12
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
2,2
0,61
14
2,2
0,59
15
2,2
0,57
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.1.9.9 Phép đo thời gian
Coastdown cho các tốc độ xác định khác nhau có thể được thực hiện liên tục
trong quá trình Coastdown. Trong trường hợp này, phép thử luôn luôn được lặp
lại với cùng một tốc độ Coastdown ban đầu.
E.5.2 Xử lý dữ liệu
E.5.2.1 Tính toán lực cản
khi xe chạy
E.5.2.1.1 Lực cản khi xe
chạy Fj tại tốc độ xác định vj được tính như sau:
Trong đó:
m là khối lượng xe thử, bao gồm cả
người lái và các thiết bị đi kèm, tính bằng kilogam;
mr là khối lượng quán
tính tương đương của các bánh xe và các bộ phận quay cùng với bánh xe trong quá
trình thử Coastdown trên đường. Nên đo hay tính toán mr một cách cẩn
thận, nếu không có thể lấy mr xấp xỉ bằng 7% khối lượng bản thân xe.
E.5.2.1.2 Lực cản khi xe
chạy Fj phải được hiệu chỉnh theo E.5.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực cản khi xe chạy, F, được tính
toán như sau:
Phương trình này được hiệu chỉnh
bằng phương pháp hồi quy tuyến tính với bộ dữ liệu Fj và vj
đã có ở trên để xác định các hệ số fo và f2.
Trong đó:
F là lực cản khi xe chạy, bao gồm
cả sức cản của gió, nếu đáng kể (N).
fo là sức cản lăn (N).
f2 là hệ số cản khí động
học [N/(km/h)2]
Các hệ số fo và f2
phải được hiệu chỉnh về điều kiện môi trường chuẩn bằng công thức sau:
fo*
= fo[1 + Ko(TT - To)]
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
fo* là sức cản lăn đã
được hiệu chỉnh về điều kiện môi trường chuẩn (N);
TT là nhiệt độ môi
trường trung bình (oK);
f2* là hệ số cản khí
động học đã được hiệu chỉnh về điều kiện chuẩn [N/(km/h)2]
pT là áp suất khí quyển
trung bình (kPa);
Ko là hệ số hiệu chỉnh nhiệt
độ của sức cản lăn, có thể xác định dựa vào các số liệu kinh nghiệm đối với các
phép thử lốp và xe riêng biệt hoặc có thể được thừa nhận như sau nếu không có
bất kỳ thông tin nào
E.5.2.3 Giá trị lực cản lăn
khi xe chạy cuối cùng để chỉnh đặt băng thử
Giá trị lực cản lăn khi xe chạy
cuối cùng F*(vo) trên băng thử tại tốc độ chuẩn (vo) được
xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.3 Chỉnh đặt băng thử từ phép
đo khi Coastdown trên đường
E.5.3.1 Các yêu cầu về thiết
bị
E.5.3.1.1 Thiết bị đo tốc độ
và thời gian phải có độ chính xác như được liệt kê trong Bảng E.2.
Bảng
E.2 - Yêu cầu về độ chính xác trong các phép đo
Phép
đo
Độ
chính xác tại điểm đo
Độ
phân giải
Lực cản khi xe chạy, F
+
2%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc của xe (v1, v2)
±
1%
0,45
km/h
Khoảng tốc độ Coastdown (2Δ = v1 -v2)
±
1 %
0,10
km/h
Thời gian Coastdown (Δt)
±
0,5%
0,01
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
±
1,0%
1,4
kg
Tốc độ gió
±
10%
0,1
m/s
E.5.3.2 Chỉnh đặt khối lượng
quán tính
E.5.3.2.1 Khối lượng quán
tính tương đương của băng thử là khối lượng quán tính tương đương của bánh đà,
mfi, xấp xỉ bằng khối lượng thực tế của xe, ma. Khối
lượng ma bao gồm cả khối lượng quay của bánh trước, mrf,
cộng với khối lượng toàn bộ của xe, người lái và các thiết bị đo trong khi thử
Coastdown trên đường. Khối lượng quán tính tương đương, mi, cũng có
thể được lấy theo Bảng 3. Giá trị mrf có thể được đo hoặc tính toán,
hoặc cũng có thể được lấy bằng 3% khối lượng m.
Nếu khối lượng thực tế của xe ma
không thể lấy được bằng khối lượng quán tính tương đương của bánh đà mj,
để giá trị lực cản khi xe chạy cuối cùng F* bằng với giá trị lực cản khi xe
chạy FE, giá trị này sẽ được dùng để chỉnh đặt băng thử, thời gian
Coastdown được hiệu chỉnh ΔTE
có thể được điều chỉnh theo tỷ số khối lượng toàn bộ của giá trị thời gian
Coastdown cuối cùng ΔTroad
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
mrI là khối lượng quán
tính tương đương của bánh sau và các bộ phận quay với bánh xe trong quá trình
thực hiện Coastdown. mrI có thể được đo hoặc tính toán, hoặc có thể
lấy bằng 4% khối lượng m.
E.5.3.3 Trước khi thử, băng
thử phải được làm nóng cho tới khi lực ma sát F1 được ổn định.
E.5.3.4 Áp suất lốp phải
được điều chỉnh theo đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất hoặc được điều chỉnh
đến giá trị mà tại đó vận tốc của xe trong quá trình thử trên đường và vận tốc
của xe đạt được trên băng thử phải bằng nhau.
E.5.3.5 Xe thử cũng được làm
nóng trên băng thử cho tới khi đạt được các điều kiện như khi thử trên đường.
E.5.3.6 Trình tự chỉnh đặt
băng thử
Tải đặt lên băng thử FE,
bao gồm tổng tổn thất do ma sát (bao gồm lực cản ma sát lăn của băng thử, lực
cản lăn của lốp và lực cản ma sát do các thành phần quay trong hệ thống dẫn
động của xe) và lực phanh của bộ phận hấp thụ công suất Fpau, được
tính như sau:
FE
= F1 + Fpau
Giá trị lực cản khi xe chạy cuối
cùng F* (xem E.5.2.3) được mô phỏng trên băng thử theo vận tốc của xe và được
gọi là FE(vi).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.3.6.1 Xác định tổng tổng
thất do ma sát
Tổng tổn thất do ma sát Ff
trên băng thử được đo bằng phương pháp dưới đây.
E.5.3.6.1.1 Dẫn động bằng
băng thử
Phương pháp này chỉ áp dụng cho các
loại băng thử có khả năng dẫn động được xe thử. Xe thử được băng thử dẫn động
ổn định tại giá trị tốc độ chuẩn vo với hệ truyền động được gài và
ngắt ly hợp, tổng tổn thất do ma sát F1(vo) tại giá trị
tốc độ chuẩn vo được hiển thị bằng lực của băng thử.
E.5.3.6.1.2 Coastdown không
hấp thụ
Phương pháp này đo thời gian
Coastdown và được coi như phương pháp Coastdown dùng để đo tổng tổn thất do ma
sát Ff.
Phép thử Coastdown được thực hiện
trên băng thử theo trình tự từ mục E.5.1.9.1 đến E.5.1.9.4 với sự hấp thụ của
băng thử bằng 0. Đo thời gian Coastdown Δti
tương ứng với tốc độ chuẩn vo.
Cho phép được thực hiện ít nhất ba
lần, giá trị trung bình của thời gian Coastdown được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.3.6.2 Tính toán lực từ
bộ phận hấp thụ công suất
Lực Fpau(vo)
được hấp thụ bởi băng thử tại tốc độ chuẩn vo được tính như sau:
Fpau(vo)
= F*(vo) - Ff(vo)
E.5.3.6.3 Chỉnh đặt băng thử
Tùy theo từng loại, băng thử sẽ
được chỉnh đặt theo các phương pháp dưới đây:
E.5.3.6.3.1 Băng thử có
đường đặc tính hấp thụ là một hàm đa thức
Trong trường hợp băng thử có đường
đặc tính hấp thụ là một hàm đa thức, trong đó đặc tính hấp thụ của băng thử
được xác định bằng các giá trị tải tại nhiều tốc độ khác nhau. Ít nhất là ba
tốc độ xác định, bao gồm cả tốc độ chuẩn, sẽ được chọn để làm các điểm chỉnh
đặt. Tại mỗi điểm chỉnh đặt, băng thử sẽ được chỉnh đặt với giá trị hấp thụ Fpau(vj)
có được trong E.5.3.6.2.
E.5.3.6.3.2 Băng thử có các
hệ số điều chỉnh đặc tính hấp thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.3.6.3.2.2 Giả thiết đặc
tính tải của băng thử là một hàm số như sau:
Fpau(vj)
= av2 + bv + c
Các hệ số a, b và c sẽ được xác định
bằng phương pháp hồi quy đa thức.
E.5.3.6.3.2.3 Băng thử sẽ
được chỉnh đặt theo các hệ số a, b và c có được ở trên.
E.5.3.6.3.3 Băng thử có độ
chỉnh đặt kỹ thuật số đường đặc tính hấp thụ theo hàm đa thức
E.5.3.6.3.3.1 Trong trường
hợp băng thử có bộ chỉnh đặt kỹ thuật số, hệ thống sẽ có một bộ điều khiển
trung tâm (CPU), giá trị F* được nhập trực tiếp vào hệ thống và các giá trị Dti,
Ff và Fpau sẽ được đo và tính toán tự động để chỉnh đặt
băng thử theo giá trị lực cản khi xe chạy cuối cùng F* = fo* + f2*v2
E.5.3.6.3.3.2 Trong trường
hợp này, nhiều điểm sẽ được nhập liên tiếp vào hệ thống với các giá trị Fj*
và vj, khi đó thực hiện phương pháp Coastdown và đo được thời gian
Coastdonw Dti. Sau đó, CPU của hệ thống sẽ tự động tính toán theo
trình tự dưới đây, Fpau sẽ được lưu tự động vào bộ nhớ tại các
khoảng vận tốc của xe là 0,1 km/h. Phép thử Coastdown sẽ được lặp lại nhiều
lần, giá trị chỉnh đặt lực cản khi xe chạy được tính như sau:
E.5.3.6.3.4 Băng thử có bộ
chỉnh đặt kỹ thuật số hệ số điều chỉnh đặc tính hấp thụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.3.6.3.4.2 Trong trường
hợp này, các hệ số fo* và f2* được nhận trực tiếp vào hệ
thống, thực hiện phương pháp Coastdown và đo được thời gian Coastdown Δti. Sau đó,
CPU của hệ thống sẽ tự động tính toán theo trình tự dưới đây, Fpau
sẽ được lưu tự động vào bộ nhớ tại các khoảng vận tốc của xe là 0,06 km/h để
hoàn thành việc chỉnh đặt lực cản khi xe chạy.
E.5.3.7 Kiểm tra trên băng
thử
E.5.3.7.1 Sau quá trình
chỉnh đặt ban đầu, thời gian Coastdown DtE trên băng thử tương ứng
với tốc độ chuẩn (vo) sẽ được đo theo trình tự từ E.5.1.9.1 đến
E.5.1.9.4.
Phép đo sẽ được thực hiện ít nhất
là 3 lần và từ đó sẽ tính được giá trị thời gian Coastdown trung bình DtE.
E.5.3.7.2 Giá trị lực cản
khi xe chạy tại tốc độ chuẩn FE(vo) dùng để chỉnh đặt
băng thử được tính toán theo công thức sau:
Trong đó:
FE là giá trị lực cản
khi xe chạy được chỉnh đặt trên băng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.3.7.3 Sai số khi chỉnh
đặt băng thử, ε, được tính theo công thức như sau:
E.5.3.7.4 Phải chỉnh đặt lại
băng thử nếu sai số ε không thỏa mãn giới hạn sau:
ε ≤ 2 % khi vo ≥
50 km/h
ε ≤ 3 % khi 30 km/h ≤ vo
< 50 km/h
ε ≤ 10 % khi vo <
30 km/h
E.5.4 Sử dụng bảng khối lượng
quán tính tương đương để chỉnh đặt băng thử
Băng thử có thể được chỉnh đặt bằng
cách sử dụng bảng khối lượng quán tính tương đương để thay thế cho giá trị lực
cản khi xe chạy có được trong quá trình thử Coastdown. Đối với phương pháp dùng
bảng này, băng thử sẽ được chỉnh đặt theo khối lượng chuẩn của xe mà không cần
quan tâm tới đặc tính kỹ thuật cụ thể của xe thử nghiệm.
Khối lượng quán tính tương đương
của bánh đà mfi sẽ lấy theo khối lượng quán tính tương đương mi
được quy định trong Bảng E.3. Băng thử sẽ được chỉnh đặt theo giá trị lực cản
lăn của bánh trước “a” và hệ số cản khí động học “b” được quy định trong Bảng
E.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng chuẩn của xe
Rm
(kg)
Khối
lượng quán tính tương đương
mi
(kg)
Lực
cản lăn của bánh trước
“a”
(N)
Hệ
số không khí
“b”
[N/(km/h)2](1)
95
< Rm ≤ 105
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8,8
0,0215
105
< Rm ≤ 115
110
9,7
0,0217
115
< Rm ≤ 125
120
10,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
125
< Rm ≤ 135
130
11,4
0,0220
135
< Rm ≤ 145
140
12,3
0,0221
145
< Rm ≤ 155
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13,2
0,0223
155
< Rm ≤ 165
160
14,1
0,0224
165
< Rm ≤ 175
170
15,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
175
< Rm ≤ 185
180
15,8
0,0227
185
< Rm ≤ 195
190
16,7
0,0229
195
< Rm ≤ 205
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,6
0,0230
205
< Rm ≤ 215
210
18,5
0,0232
215
< Rm ≤ 225
220
19,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
< Rm ≤ 235
230
20,2
0,0235
235
< Rm ≤ 245
240
21,1
0,0236
245
< Rm ≤ 255
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22,0
0,0238
255
< Rm ≤ 265
260
22,9
0,0239
265
< Rm ≤ 275
270
23,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
275
< Rm ≤ 285
280
24,6
0,0242
285
< Rm ≤ 295
290
25,5
0,0244
295
< Rm ≤ 305
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26,4
0,0245
305
< Rm ≤ 315
310
27,3
0,0247
315
< Rm ≤ 325
320
28,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
< Rm ≤ 335
330
29,0
0,0250
335
< Rm ≤ 345
340
29,9
0,0251
345
< Rm ≤ 355
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30,8
0,0253
355
< Rm ≤ 365
360
31,7
0,0254
365
< Rm ≤ 375
370
32,6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
375
< Rm ≤ 385
380
33,4
0,0257
385
< Rm ≤ 395
390
34,3
0,0259
395
< Rm ≤ 405
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35,2
0,0260
405
< Rm ≤ 415
410
36,1
0,0262
415
< Rm ≤ 425
420
37,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
425
< Rm ≤ 435
430
37,8
0,0265
435
< Rm ≤ 445
440
38,7
0,0266
445
< Rm ≤ 455
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
39,6
0,0267
455
< Rm ≤ 465
460
40,5
0,0269
465
< Rm ≤ 475
470
41,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
475
< Rm ≤ 485
480
42,2
0,0272
485
< Rm ≤ 495
490
43,1
0,0274
495
< Rm ≤ 505
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44,0
0,0275
Tại
mỗi 10 kg
Tại
mỗi 10 kg
a
= 0,088 mi
b
= 0,000015 mi + 0,020
(1) Nếu tốc độ lớn nhất của xe,
theo khai báo của nhà sản xuất, thấp hơn 130 km/h và không thể đạt được tốc
độ này trên băng thử đã được chỉnh đặt theo Bảng 3 thì hệ số cản không khí
“b” phải được điều chỉnh sao cho có thể đạt được tốc độ lớn nhất.
E.5.4.1 Giá trị lực cản khi
xe chạy trên băng thử được chỉnh đặt bằng phương pháp sử dụng bảng
Giá trị lực cản khi xe chạy trên
băng thử FE được xác định từ công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
FT là giá trị lực cản
khi xe chạy có được từ Bảng 3 (N);
a là giá trị lực cản lăn của bánh
trước (N);
b là hệ số cản khí động học
[N/(km/h2)];
v là tốc độ xác định (km/h).
Giá trị lực cản khi xe chạy cuối
cùng F* bằng giá trị lực cản khi xe chạy lấy theo Bảng E.3 bởi vì không cần
phải hiệu chỉnh về điều kiện môi trường chuẩn.
E.5.4.2 Tốc độ xác định của
băng thử
Các lực cản khi xe chạy trên băng
thử được kiểm tra tại các tốc độ xác định vo. Phần kiểm tra tại ít
nhất bốn giá trị tốc độ xác định, bao gồm cả tốc độ chuẩn. Dải tốc độ xác định
(khoảng giữa các điểm có giá trị lớn nhất và nhỏ nhất) sẽ mở rộng theo giá trị
Dv tùy theo giá trị của tốc độ chuẩn, nếu có hơn một tốc độ chuẩn (xem
E.5.1.6). Các giá trị tốc độ xác định, bao gồm cả tốc độ chuẩn, không được
chênh lệch nhau quá 20 km/h và khoảng của các tốc độ xác định nên bằng nhau.
E.5.4.3 Kiểm tra trên băng
thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phép đo phải được thực hiện ít nhất
là ba lần và từ đó sẽ tính giá trị trung bình của thời gian Coastdown ΔtE.
E.5.4.3.2 Giá trị lực cản
khi xe chạy tại tốc độ xác định FE(vj) trên băng thử được
tính toán theo công sau:
E.5.4.3.3 Sai số khi chỉnh
đặt băng thử tại tốc độ xác định, ε, được tính theo công thức như sau:
E.5.4.3.4 Phải chỉnh đặt lại
băng thử nếu sai số ε không thỏa mãn giới hạn sau:
ε ≤ 2 % khi vo ≥
50 km/h
ε ≤ 3 % khi 30 km/h ≤ vo
< 50 km/h
ε ≤ 10 % khi vo <
30 km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.5.1 Ngay trước khi thử,
xe phải được để trong phòng có nhiệt độ môi trường từ 200C đến 300C
cho tới khi nhiệt độ dầu bôi trơn động cơ và nước làm mát, nếu có, phải nằm
trong khoảng ± 20K so với nhiệt độ phòng.
E.5.5.2 Áp suất lốp phải
theo chỉ dẫn của nhà sản xuất khi chạy trên đường thử sơ bộ ban đầu để chỉnh
đặt phanh. Tuy nhiên nếu đường kính con lăn nhỏ hơn 500 mm thì áp suất lốp phải
được tăng lên khoảng 30% đến 50% để tránh hỏng lốp.
E.5.5.3 Tải trọng trên bánh
xe bị dẫn phải bằng tải trọng đặt trên bánh xe bị dẫn của xe khi chạy trên
đường bình thường với người lái nặng 75 kg.
E.5.6 Hiệu chuẩn thiết bị phân
tích khí
E.5.6.1 Hiệu chuẩn thiết bị
Một lượng khí ở áp suất chỉ thị phù
hợp với sự hoạt động chính xác của thiết bị phải được phun vào thiết bị phân
tích khí bằng lưu lượng kế và van giảm áp lắp trên từng chai khí. Thiết bị phải
được điều chỉnh để chỉ thị được các giá trị ổn định, như các giá trị được cho
trên chai khí tiêu chuẩn. Bắt đầu hiệu chuẩn từ chai khí có nồng độ lớn nhất,
phải vẽ đường cong sai lệch của thiết bị phân tích theo nồng độ của các chai
khí có nồng độ lớn nhất, phải vẽ đường cong sai lệch của thiết bị phân tích
theo nồng độ của các chai khí chuẩn khác nhau được sử dụng. Thiết bị phân tích
kiểu ngọn lửa ion hóa phải được hiệu chuẩn lại theo định kỳ, không quá một
tháng một lần bằng việc sử dụng hỗn hợp không khí/propan hoặc không khí/hexan
với các nồng độ HC danh định bằng 50% và 90% của thang đo đầy đủ.
Thiết bị phân tích kiểu không
khuếch tán có sự hấp thụ hồng ngoại phải được kiểm tra lại đều đặn bằng việc sử
dụng lần lượt hỗn hợp nitơ/CO và nitơ/CO2 với các nồng độ danh định
bằng 10%, 40%, 60%, 85% và 90% của thang đo đầy đủ.
Để hiệu chuẩn thiết bị phân tích
NOx kiểu quang hóa, phải sử dụng hỗn hợp nitơ/NO với các nồng độ danh định bằng
50% và 90% của thang đo đầy đủ.
Việc hiệu chuẩn ba thiết bị phân
tích này phải được kiểm tra trước từng loại thử nghiệm bằng việc sử dụng các
hỗn hợp của các khí được đo, theo nồng độ bằng 80% của thang đo đầy đủ. Có thể
sử dụng thiết bị pha loãng để pha loãng khí chuẩn nồng độ 100% tới nồng độ yêu
cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6.1 Các điều kiện đặc biệt để
thực hiện chu trình.
E.6.1.1 Nhiệt độ trong phòng
đặt băng thử phải từ 200C đến 300C trong suốt quá trình
thử và phải xấp xỉ càng gần bằng nhiệt độ trong phòng thuần hóa xe càng tốt.
E.6.1.2 Khi thử xe phải được
đặt hầu như là ngang bằng để tránh việc phân phối nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn
không bình thường.
E.6.1.3 Trong suốt quá trình
thử, phải đặt một quạt làm mát có tốc độ thay đổi phía trước xe thử để có thể
thổi trực tiếp không khí làm mát vào xe theo đúng các điều kiện khi hoạt động
thực tế. Tốc độ của quạt gió phải đảm bảo điều kiện sau: khi tốc độ vận hành nằm
trong khoảng từ 10km/h đến 50 km/h, tốc độ thẳng của dòng không khí được thổi
ra từ quạt phải nằm trong giới hạn ± 5 km/h tương ứng với tốc độ của con lăn.
Khi tốc độ vận hành lớn hơn 50 km/h, tốc độ thẳng của dòng không khí được thổi
ra từ quạt phải nằm trong giới hạn ± 10%. Khi tốc độ của con lăn nhỏ hơn
10km/h, vận tốc gió có thể bằng 0.
Tốc độ của dòng không khí nói trên
phải được xác định theo giá trị trung bình của 9 điểm đo, vị trí của 9 điểm này
nằm tại giữa 9 hình chữ nhật khác nhau chia mặt phẳng tiết diện ra của quạt
thành 9 phần (chia theo chiều dọc và chiều ngang của mặt phẳng tiết diện ra của
quạt thành 3 phần bằng nhau). Mỗi giá trị tại 9 điểm đo đó phải nằm trong giới
hạn 10% của giá trị trung bình. Thiết bị được dùng để đo giá trị tốc độ thẳng
của dòng không khí được thổi từ quạt gió phải được đặt cách quạt gió từ 0 đến
20 cm.
Mặt cắt cuối cùng của quạt gió phải
có các đặc tính sau:
- Diện tích: ≥
0,4 m2;
- Độ cao cạnh dưới so với mặt đỗ
xe: 0,15 m đến 0,20 m;
- Cách mặt trước của xe: 0,30
m đến 0,45 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6.1.5 Cũng có thể ghi lại
nhiệt độ nước làm mát và dầu bôi trơn trong các te.
E.6.2 Khởi động động cơ
E.6.2.1 Sau khi vận hành sơ
bộ thiết bị theo các chức năng thu gom, pha loãng, phân tích và đo khí (xem
E.7.1) phải khởi động động cơ bằng các cơ cấu, khởi động như bướm gió, van khởi
động v.v... theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
E.6.2.2 Chu trình thử thứ
nhất bắt đầu cùng với việc thu gom mẫu và việc đo vòng quay của bơm.
E.6.3 Sử dụng bướm gió
Bướm gió phải được mở càng sớm càng
tốt, và về nguyên tắc phải mở trước khi tăng tốc độ từ 0 lên 50 km/h. Nếu
nguyên tắc này không thể áp dụng được thì phải nêu rõ thời điểm thực hiện việc
mở bướm gió. Phương pháp sử dụng để điều chỉnh bướm gió phải theo quy định của
nhà sản xuất.
E.6.4 Giai đoạn chạy không tải
E.6.4.1 Hộp số điều khiển bằng
tay
E.6.4.1.1 Trong khi chạy
không tải, phải đóng ly hợp và số truyền phải là số trung gian.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6.4.1.3 Giai đoạn chạy
không tải tại đầu chu trình phải bao gồm 6 s ở số trung gian với ly hợp được
đóng và 5s ở số 1 với ly hợp được cắt.
E.6.4.1.4 Trong các giai
đoạn chạy không tải ở giữa mỗi chu trình, thời gian tương ứng phải là 16s ở số
trung gian, 5s ở số 1 với ly hợp được cắt.
E.6.4.1.5 Giai đoạn chạy
không tải cuối cùng của chu trình phải bao gồm 7s ở số trung gian với ly hợp
được đóng.
E.6.4.2 Hộp số bán tự động
Phải làm theo hướng dẫn của nhà sản
xuất cho việc lái xe trong thành phố, nếu không có hướng dẫn phải tuân theo các
quy định áp dụng cho hộp số điều khiển bằng tay.
E.6.4.3 Hộp số tự động
Bộ chọn số không được hoạt động bất
kỳ lúc nào trừ khi có quy định khác của nhà sản xuất. Trong trường hợp thứ hai
phải áp dụng phương pháp quy định cho hộp số điều khiển bằng tay.
E.6.5 Giai đoạn tăng tốc
E.6.5.1 Trong suốt pha tăng
tốc, phải thực hiện sự tăng tốc sao cho càng đều càng tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.6.6 Giai đoạn giảm tốc
E.6.6.1 Tất cả các giai đoạn
giảm tốc phải được thực hiện bằng cách đóng hoàn toàn bướm ga, ly hợp vẫn được
đóng. Ly hợp phải được cắt ở vận tốc 10 km/h.
E.6.6.2 Nếu giai đoạn giảm
tốc kéo dài hơn quy định cho giai đoạn tương ứng, phải sử dụng phanh xe để có
thể chu trình.
E.6.6.3 Nếu giai đoạn giảm
tốc ngắn hơn quy định cho giai đoạn tương ứng, việc điều hòa thời gian phải
được khôi phục bằng giai đoạn vận tốc không đổi hoặc giai đoạn chạy không tải
bằng cách gộp nó vào thao tác giữ vận tốc không đổi hoặc chạy không tải tiếp
theo. Trong trường hợp đó không phải áp dụng E.2.4.
E.6.6.4 Tại cuối giai đoạn
giảm tốc độ (xe dừng trên băng thử), số truyền phải ở số 0 và ly hợp phải được
đóng.
E.6.7 Giai đoạn vận tốc không
đổi
E.6.7.1 Phải tránh “bơm”
hoặc đóng bướm ga hoàn toàn khi chuyển từ giai đoạn tăng tốc sang giai đoạn vận
tốc không đổi tiếp theo.
E.6.7.2 Phải thực hiện được
các giai đoạn vận tốc không đổi bằng cách giữ vị trí chân ga (tay ga) cố định.
E.7 Tiến hành lấy mẫu, phân tích
và đo thể tích khí thải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.7.1.1 Các túi mẫu Sa
và Sb phải được làm trống không và được đóng.
E.7.1.2 Bơm pít tông quay P1
phải được khởi động không có bộ đếm vòng quay.
E.7.1.3 Các bơm lấy mẫu P2
và P3 phải được khởi động cùng với bộ van chuyển mạch để xả không
khí; phải sử dụng các van V1 và V2 để điều chỉnh lưu
lượng.
E.7.1.4 Phải đưa cảm biến
nhiệt độ T và các đồng hồ áp suất g1 và g2 vào hoạt động.
E.7.1.5 Bộ đếm CT để đếm số
vòng quay của bơm bộ đếm số vòng quay của con lăn phải được đặt ở điểm 0.
E.7.2 Bắt đầu lấy mẫu và đo thể
tích
E.7.2.1 Phải thực hiện đồng
thời các công việc quy định từ E.7.2.2 đến E.7.2.5.
E.7.2.2 Các van chuyển phải
được chỉnh đặt để thu gom vào các túi Sa và Sb của các
mẫu thử vẫn đang được lấy bằng các ống lấy mẫu S2 và S3
và cho đến lúc này chúng đã được thải ra ngoài không khí.
E.7.2.3 Thời điểm bắt đầu
thử phải được đánh dấu trên đồ thị của các máy ghi kiểu tương tự được nối với
các cảm biến nhiệt độ T và các cảm biến đo độc chênh áp g1 và g2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.7.2.5 Phải khởi động quạt
gió nêu tại E.6.1.3.
E.7.3 Kết thúc lấy mẫu và đo thể
tích
E.7.3.1 Phải thực hiện đồng
thời một cách rất nghiêm ngặt các công việc quy định từ E.7.3.2 đến E.7.3.5
dưới đây tại lúc kết thúc chu trình thử.
E.7.3.2 Các van chuyển phải
được chỉnh đặt để đóng kín các túi Sa và Sb và thải ra
ngoài không khí các mẫu được lấy bằng bơm P1 và P2 của
các ống lấy mẫu S2 và S3.
E.7.3.3 Thời điểm kết thúc
thử phải được đánh giá trên đồ thị của các máy ghi kiểu tương tự (xem E.7.2.3).
E.7.3.4 Bộ đếm số vòng quay
CT phải được tách khỏi bơm P1.
E.7.3.5 Phải tắt quạt gió
nêu tại E.6.1.3.
E.7.4 Phân tích
E.7.4.1 Khí thải chứa trong
các túi phải được phân tích càng sớm càng tốt, trong mọi trường hợp không được
muộn hơn 20 min sau khi kết thúc chu trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.7.4.3 Sau đó máy phân tích
được chỉnh đặt theo đường cong hiệu chuẩn bằng khí chuẩn span với giá trị nồng
độ danh định nằm trong khoảng từ 70% ± 100 % dải đo.
E.7.4.4 Điểm zero của máy
phân tích được kiểm tra lại sau đó. Nếu giá trị đọc trên của máy phân tích sai
khác so với giá trị hiệu chuẩn tại E.7.4.2 là 2% dải đo thì phải thực hiện lại
quá trình từ E.7.4.2.
E.7.4.5 Mẫu khí thải sau đó
được phân tích.
E.7.4.6 Sau khi phân tích,
điểm zero và span được kiểm tra với cùng loại khí đã sử dụng ở trên. Nếu các
giá trị kiểm tra nằm trong khoảng 2% so với các giá trị tại E.7.4.3 thì việc
phân tích mẫu khí thải được chấp nhận.
E.7.4.7 Tại tất cả các điểm
đo trong trong mục này, lưu lượng và áp suất của các loại khí được đo phải
giống với lưu lượng và áp suất của các khí được sử dụng trong quá trình hiệu
chỉnh máy phân tích.
E.7.4.8 Các giá trị nồng độ
của từng chất ô nhiễm trong mẫu khí thải được đo sau khi giai đoạn ổn định giá
trị đo của thiết bị đo kết thúc.
E.7.5 Đo quãng đường chạy được
Quảng đường chạy được S thực tế
phải được tính bằng cách nhân số vòng quay đọc từ bộ đếm CT (xem E.4.1.1) với
chu vi con lăn và được thể hiện bằng kilômét.
E.8 Xác định số lượng các chất
khí gây ô nhiễm thải ra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
E.8.1.1 COM là
khối lượng của CO thải ra trong quá trình thử (g/km);
E.8.1.2 S là quãng đường
chạy được (km);
E.8.1.3 dco là
khối lượng riêng của CO ở nhiệt độ 0oC và áp suất 101,33 kPa, bằng
1,25 kg/m3;
E.8.1.4 COC là
nồng độ thể tích, tính bằng ppm, của CO trong các khí được pha loãng, được hiệu
chỉnh với việc có tính đến sự ô nhiễm của không khí pha loãng.
Trong đó:
E.8.1.4.1 COe là
nồng độ CO, được đo bằng ppm, có trong mẫu các khí được pha loãng được thu gom
trong túi SB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.8.1.4.3 DF là hệ số được
định nghĩa trong E.8.4;
E.8.1.5 V là thể tích tổng
cộng của các khí pha loãng, tính theo m3/phép thử, được hiệu chỉnh
theo điều kiện chuẩn 0oC (2730K) và 101,33 kPa;
Trong đó:
E.8.1.5.1 Vo là
thể tích của khí tạo ra bởi bơm P1 trong một vòng quay (m3/Vg).
Thể tích này là hàm số của độ chênh áp giữa các tiết diện vào và ra của bơm;
E.8.1.5.2 N là số vòng quay
tạo ra bởi bơm P1 trong mỗi pha của chu trình thử;
E.8.1.5.3 Pa là
áp suất khí quyển (kPa);
E.8.1.5.4 Pi là
áp suất chân không trung bình trong bốn chu trình thử tại tiết diện vào của bơm
P1 (kPa);
E.8.1.5.5 TP là
nhiệt độ các khí được pha loãng trong bốn chu trình thử, được đo tại tiết diện
vào của bơm P1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
E.8.2.1 HCM là
khối lượng của HC thải ra trong quá trình thử (g/km);
E.8.2.2 S là quãng đường
chạy được xác định trong E.7.5;
E.8.2.3 dHC là
khối lượng riêng của HC ở nhiệt độ 0oC và áp suất 101,33 kPa, khi tỷ
lệ trung bình của C/H là 1: 1,85 = 0,619 kg/m3;
E.8.2.4 HCC là
nồng độ của HC trong các khí được pha loãng, tính theo ppm của C tương đương
(ví dụ nồng độ của propan (C3) được nhân với 3), được hiệu chỉnh với
việc có tính đến không khí pha loãng.
Trong đó:
E.8.2.4.1 HCE là
nồng độ HC, tính bằng ppm của C tương đương, có trong mẫu các khí được pha
loãng được thu gom trong túi SB;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.8.2.4.3 DF là hệ số được
định nghĩa trong E.8.4;
E.8.2.5 V là tổng thể tích
(xem E.8.1.5).
E.8.3 Khối lượng NOx
trong khí thải của xe trong khi thử phải được tính toán bằng công thức sau:
Trong đó
E.8.3.1 NOXM là
khối lượng của NOx thải ra trong quá trình thử (g/km);
E.8.3.2 S là quãng đường
chạy được xác định trong E.7.5;
E.8.3.3 dNO2 là
khối lượng riêng của NOx trong khí thải, giả thiết rằng chúng sẽ ở
trong dạng NO2 tương ứng, ở nhiệt độ 00C và áp suất 101,33 kPa (= 2,05 kg/m3);
E.8.3.4 NOXC là
nồng độ của NO trong các khí được pha loãng, tính bằng ppm, được hiệu chỉnh với
việc có tính đến không khí pha loãng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
E.8.3.4.1 NOXE là
nồng độ NOx, tính bằng ppm, trong mẫu các khí được pha loãng được
thu gom trong túi SA;
E.8.3.4.2 NOxd là
nồng độ NOx, tính bằng ppm, trong mẫu không khí pha loãng được thu
gom trong túi SB;
E.8.3.4.3 DF là hệ số được
định nghĩa trong E.8.4;
E.8.3.5 Kh là hệ
số hiệu chỉnh độ ẩm
Trong đó:
E.8.3.5.1 H là độ ẩm tuyệt
đối (g nước/ kg không khí khô)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.8.3.5.1.1 U là hàm lượng
ẩm, tính theo phần trăm;
E.8.3.5.1.2 Pd là
áp suất hơi bão hòa của nước tại nhiệt độ thử (kPa):
E.8.3.5.1.3 Pa là áp suất không
khí (kPa);
E.8.4 DF là hệ số tính theo
công thức sau:
E.8.4.1 CO, CO2
và HC là các nồng độ của CO, CO2 và HC trong mẫu của các khí được
pha loãng trong túi SA (%);
Phụ lục E-E.1
Các chu trình được sử dụng trong phép thử kiểu loại
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E-E.1.1 Chu trình vận hành của
chu trình đô thị cơ bản trên băng thử động lực học
(Xem D.2.1 và Bảng D.1)
E-E.1.2 Chu trình vận hành xe
của chu trình đô thị cơ bản dùng cho phép thử kiểu loại I
(Xem Phụ lục D-D.1).
E-E.1.3 Chu trình vận hành của
chu trình ngoài đô thị trên băng thử động lực học
Thứ
tự vận hành
Bước
vận hành
Pha
Gia
tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận
tốc
(km/h)
Thời
gian của mỗi pha vận hành
Thời
gian tích lũy
(s)
Tỷ
số truyền sử dụng khi hộp số điều khiển cơ khí
(s)
(s)
1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
20
20
20
Theo
hướng dẫn của nhà sản xuất
2.
Tăng vận tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,83
0-15
5
25
3.
Chuyển số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
27
4.
Tăng vận tốc
0,62
15-35
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
5.
Chuyển số
2
2
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng vận tốc
0,52
35-50
8
46
7.
Chuyển số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
48
8.
Tăng vận tốc
0,43
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
61
9.
Vận tốc không đổi
3
70
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
111
10.
Giảm vận tốc
4
-0,69
70-50
8
8
119
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc không đổi
5
50
69
69
188
12.
Tăng vận tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,43
50-70
13
13
201
13.
Vận tốc không đổi
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
50
251
14.
Tăng vận tốc
8
0,24
70-100
35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
286
15.
Vận tốc không đổi
9
100
30
30
316
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tăng vận tốc
10
0,28
100-120
20
20
336
17.
Vận tốc không đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
10
20
346
18.
Giảm vận tốc
-0,69
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
362
19.
Giảm vận tốc
12
-1,04
80-50
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
370
20.
Giảm vận tốc, cắt ly hợp
-1,39
50-0
10
380
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạy không tải
13
20
20
400
E-E.1.4 Chu trình vận hành xe
của chu trình ngoài đô thị dùng cho phép thử kiểu loại I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
E.1 - Hình E.1 - Chu trình vận hành xe của chu trình ngoài đô thị trên băng thử
động lực học
Phụ lục F
(Quy
định)
Phép thử kiểu loại II (Type II - Test)
F.1 Giới thiệu
Phụ lục này mô tả phương pháp thử
kiểu loại II được xác định tại 4.2.1.2.
F.2 Điều kiện đo
F.2.1 Nhiên liệu sử dụng
phải nhiên liệu chuẩn có các đặc tính kỹ thuật nêu tại Phụ lục G.
F.2.2 Phép thử này phải được
thực hiện ngay sau phép thử kiểu loại 1 với động cơ chạy ở tốc độ không tải
thông thường và tốc độ không tải cao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.4 Đối với xe sử dụng hộp
số điều khiển tự động, phép thử phải được thực hiện với bộ chọn số ở vị trí
trung gian hoặc vị trí đỗ xe.
F.3 Lấy mẫu và phân tích khí
thải
F.3.1 Miệng ống xả phải được
thêm một đoạn nối dài kín khí sao cho đầu lấy mẫu được dùng để lấy mẫu khí thải
có thể được đưa vào ống một đoạn ít nhất 60 cm mà không làm tăng áp suất ngược
một lượng lớn hơn 125 kPa. Hình dạng của đoạn nối dài này phải được chọn để
tránh được bất kỳ sự pha loãng đáng kể nào của khí xả bởi không khí tại vị trí
của đầu lấy mẫu.
Nếu xe có ống xả nhiều miệng, phải
nối những miệng ống này với một ống chung hoặc hàm lượng của CO phải được thu
gom từ từng miệng ống. Kết quả đo là giá trị trung bình cộng của các hàm lượng
này.
F.3.2 Nồng độ CO (CCO)
và CO2 (CCO2) phải được xác định từ dụng cụ đo kiểu đọc
kết quả hoặc kiểu ghi kết quả bằng cách sử dụng các đường cong hiệu chuẩn thích
hợp.
F.3.3 Nồng độ chính xác của
CO từ động cơ hai kỳ phải được xác định bằng công thức sau:
(% thể tích)
F.3.4 Nồng độ chính xác của
CO từ động cơ bốn kỳ phải được xác định bằng công thức sau:
(% thể tích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục G
(Quy
định)
Phương pháp thử bay hơi nhiên liệu của xe
G.1 Tổng quát
Phép thử bay hơi nhiên liệu trong
quy chuẩn này có thể được tiến hành bằng một trong các phương pháp quy định
dưới đây hoặc các phương pháp tương đương khác.
G.1.1 Phương pháp SHED - xác
định hơi nhiên liệu trong buồng kín.
G.1.2 Phương pháp bẫy hộp
cacbon - xác định hơi nhiên liệu bằng hộp cacbon.
G.2 Phương pháp SHED
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.1.1 Buồng thử hơi nhiên
liệu phải là buồng hình hộp chữ nhật kín khí và có khoảng trống thích hợp để
người có thể đưa xe vào và ra được. Bề mặt bên trong của buồng kín không được
thấm, không phát thải HC và không phản ứng hóa học với HC. Phải có ít nhất một
bề mặt được làm bằng vật liệu dẻo, để giữ áp suất không thay đổi khi có thay
đổi nhỏ về nhiệt độ. Kết cấu thành buồng phải có khả năng tản nhiệt tốt. Nhiệt
độ bề mặt bên trong thành buồng không được nhỏ hơn 293 K (200C)
trong quá trình thử.
G.2.1.2 Buồng thử phải có
một hoặc nhiều quạt có lưu lượng từ 0,1 m3/s đến 0,5 m3/s
để có thể hòa trộn không khí trong buồng. Trong suốt quá trình thử, phải duy
trì được nhiệt độ và nồng độ HC bay hơi ổn định trong buồng thử để bảo đảm sự
đồng đều. Xe không được chịu tác động trực tiếp của dòng không khí từ quạt thổi
đến.
G.2.1.3 Khối lượng HC trong
buồng thử phải được kiểm tra bằng cách sử dụng một máy dò Hydrocacbon kiểu ion
hóa ngọn lửa (FID). Dòng khí đi qua máy phân tích phải được trở lại buồng thử.
G.2.2 Trang thiết bị thử
G.2.2.1 Băng thử xe như quy
định trong phép thử kiểu loại I.
G.2.2.2 Máy phân tích HC
kiểu FID phải có các đặc điểm sau:
G.2.2.2.1 Thời gian đáp trả
để đạt tới giá trị bằng 90% giá trị lớn nhất của dải đo phải không lớn hơn 1,5
s.
G.2.2.2.2 Độ ổn định của máy
phân tích trong 15 min phải nhỏ hơn 2 % dải đo tương ứng của máy.
G.2.2.2.3 Độ lệch chuẩn của
độ lặp lại tại mỗi dải đo của máy phải nhỏ hơn 1% sau khi nạp khi chuẩn zero và
khí hiệu chuẩn dải đo (khí span).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.2.4 Hệ thống đo nhiệt độ
có độ chính xác bằng 0,10C và có thể đọc được kết quả tới 0,420C.
G.2.2.5 Cảm biến áp suất có
độ phân giải bằng 0,1 kPa.
G.2.2.6 Cảm biến độ ẩm có độ
phân giải bằng 5%.
G.2.2.7 Hệ thống làm nóng
nhiên liệu và hơi nhiên liệu.
Hệ thống làm nóng có bộ điều khiển
nhiệt độ phải là loại hai nguồn nhiệt để làm nóng nhiên liệu và hơi nhiên liệu
trong thùng nhiên liệu. Hệ thống này không được gây ra bất kỳ sự nóng cục bộ
nào của nhiên liệu và hơi nhiên liệu.
G.2.3 Chuẩn bị mẫu
G.2.3.1 Xe phải thỏa mãn yêu
cầu nêu tại E.3.1.1.
G.2.3.2 Hệ thống kiểm soát
bay hơi nhiên liệu, nếu có, phải được lắp nối đúng và hoạt động tốt trong quá
trình chạy rà. Không được để hộp Cacbon chịu sự hấp thụ hoặc sự khử chất hấp
thụ một cách bất bình thường trong quá trình hoạt động.
G.2.3.3 Hệ thống khí thải
không được có bất kỳ sự rò rỉ nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.3.5 Phải trang bị thêm
các thiết bị cho phép tháo hết nhiên liệu ra khỏi thùng.
G.2.4 Chuẩn bị thử
G.2.4.1 Nhiệt độ của buồng
thử phải được duy trì trong khoảng 200C đến 300C.
G.2.4.2 Phải lấy hết nhiên
liệu ra khỏi thùng và làm khô thùng. Nhiên liệu thử phải được rót vào thùng đến
mức 50% ± 5% dung tích thùng. Đóng nắp thùng.
G.2.4.3 Phải làm ấm xe trong
khoảng 1h bằng cách chạy xe ít nhất 10 km trên băng thử với vận tốc bằng 50
km/h để điều chỉnh sơ bộ.
G.2.4.4 Không quá 5 min sau
khi xong việc chuẩn bị nêu tại điều G.2.4.3 trên, xe phải được để trong phòng
ngấm có nhiệt độ từ 200C đến 300C trong khoảng từ 6h đến
36h.
G.2.5 Phương pháp thử
Phép đo lượng HC thất thoát từ
thùng nhiên liệu và thất thoát do xe ngấm nóng được tiến hành như sau:
G.2.5.1 Thất thoát từ thùng
nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.5.1.2 Ngay trước khi
thử, máy phân tích phải được điều chỉnh về điểm 0 và hiệu chuẩn toàn bộ dải đo.
G.2.5.1.3 Lấy hết nhiên liệu
ra và rót nhiên liệu thử vào thùng đến mức 50% ± 2,5% dung tích thùng. Nhiệt độ
của nhiên liệu thử phải thấp hơn 13,50C. Nắp của thùng vẫn được mở.
Đẩy xe vào buồng thử.
G.2.5.1.4 Các cảm biến nhiệt
độ phải được nối với máy ghi nhiệt độ và bộ điều khiển nhiệt độ.
G.2.5.1.5 Các bộ phận gia
nhiệt (thông thường có hình dạng như các tấm, mảnh...) phải được lắp vào thùng
nhiên liệu tại chỗ càng thấp càng tốt và chúng phải che chắn hơn 10% diện tích
vùng tiếp xúc với thùng nhiên liệu. Đường tâm của bộ phận gia nhiệt phải song
song và cách bề mặt của nhiên liệu càng xa càng tốt. Khi xét theo chiều cao,
đường tâm của bộ phận gia nhiệt phần hơi nhiên liệu phải cách tâm của phần thể
tích khi bay hơi càng xa càng tốt.
G.2.5.1.6 Bắt đầu ghi nhiệt
độ (bằng thiết bị ghi) của hơi nhiên liệu và không khí xung quanh trong buồng
thử.
G.2.5.1.7 Bắt đầu tăng nhiệt
của nhiên liệu, đóng nắp thùng ngay lập tức khi nhiệt độ nhiên liệu đạt được
13,50C và tắt quạt gió.
G.2.5.1.8 Đóng kín cửa buồng
thử.
G.2.5.1.9 Khi nhiệt độ nhiên
liệu đạt được 150C ± 0,50C đối với thùng nhiên liệu kiểu
lộ (Thùng có thể nhìn thấy được khi lắp trên xe) và 160C ± 0,50C
đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn (Thùng đặt ở chỗ kín, không nhìn thấy khi lắp
trên xe), nồng độ HC (CHC,i), áp suất không khí (Pi) và
nhiệt độ (Ti) trong buồng thử phải được ghi lại và được lấy làm các
giá trị ban đầu.
G.2.5.1.10 Tiếp tục tăng
nhiệt độ nhiên liệu thêm 200C đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ và
thêm 13,30C đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn trong thời gian 60 min ±
2 min. Nhiệt độ nhiên liệu trong quá trình gia nhiệt phải theo công thức sau
đây với sai số là ± 1,70C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tf = (1/3)t + 15,5
Tv = (1/3)t + 21.
Đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn:
Tf = (2/9) t + 16
Trong đó:
Tf là nhiệt độ yêu cầu
của nhiên liệu 0C;
Tv là nhiệt độ yêu cầu
của khí bay hơi 0C;
t là khoảng thời gian, min.
Nhiệt độ cuối cùng của nhiên liệu
phải bằng 35,50C ± 0,50C đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ
và bằng 29,3 0C ± 0,50C đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.5.1.12 Ngay sau khi thử,
thiết bị phân tích phải được điều chỉnh về điểm 0 và hiệu chuẩn toàn bộ dải đo.
G.2.5.1.13 Giá trị cuối cùng
của nồng độ HC (CHC,f), áp suất không khí (Pf) và nhiệt
độ (Tf) trong buồng thử phải được ghi lại.
G.2.5.1.14 Phải tắt nguồn
gia nhiệt.
G.2.5.2 Thất thoát do xe ngấm
nóng
G.2.5.2.1 Phải thực hiện
phép thử này sau phép thử nêu tại G.2.5.1 trên bằng cách cho xe chạy ít nhất 10
km trên băng thử xe với vận tốc 50 km/h.
G.2.5.2.2 Sau khi thực hiện
xong G.2.5.2.1 trên không quá 7 min, đẩy xe vào buồng thử.
G.2.5.2.3 Trước khi thử phải
thổi sạch không khí ra khỏi buồng thử bằng quạt cho đến khi nồng độ HC trong
buồng bằng nồng độ HC trong không khí.
G.2.5.2.4 Ngay trước khi
thử, thiết bị phân tích phải được điều chỉnh về điểm 0 và hiệu chuẩn toàn bộ
dải đo.
G.2.5.2.5 Đóng kín cửa buồng
thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.2.5.2.7 Xe phải được giữ
trong buồng thử khoảng thời gian là 60 min ± 0,5 min. Các giá trị cuối cùng của
nồng độ HC (CHC,f), áp suất không khí (Pf) và nhiệt độ (Tf)
trong buồng thử phải được ghi lại. Ngay sau khi hoàn thành phép thử, thiết bị
phân tích phải được hiệu chuẩn về điểm 0, và hiệu chuẩn toàn bộ dải đo.
G.2.5.2.8 Mở cửa buồng thử
và đẩy xe ra khỏi buồng.
G.2.5.3 Tính toán kết quả
G.2.5.3.1 Thất thoát từ
thùng nhiên liệu và thất thoát do xe ngấm nóng phải được tính theo công thức
sau:
Trong đó:
MHC là khối lượng HC đo
được trong toàn bộ quá trình thử, g;
CHC là nồng độ HC đo
được trong buồng thử, ppm;
V là thể tích hữu ích của buồng
thử, m3 (được hiệu chỉnh theo thể tích của xe. Nếu không xác định
được thể tích của xe thì phải lấy thể tích xe bằng 0,135 m3);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P là áp suất không khí, kPa;
K = 1,2 (12 + H/C) với
H/C là tỷ số của Hydro chia cho cacbon. H/C bằng 2,33 đối với thất thoát từ
thùng nhiên liệu và bằng 2,20 đối với thất thoát do xe ngấm nóng.
l là giá trị ban đầu.
f là giá trị cuối cùng.
G.2.5.3.2 Tổng lượng hơi
nhiên liệu bằng tổng của lượng thất thoát từ thùng nhiên liệu và lượng thất
thoát do xe ngấm nóng.
G.3 Phương pháp bẫy hộp Cacbon
G.3.1 Yêu cầu chung
Phép thử phải được thực hiện trong
phòng có nhiệt độ 200C đến 300C.
G.3.2 Trang thiết bị thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.2.2 Hộp cacbon( Bộ thu
gom)
G.3.2.2.1 Bộ thu gom phải có
dạng hình trụ với tỷ lệ chiều dài/đường kính lỗ là 1,4:1. Kích thước như trong
Hình G.1.
Kích
thước tính bằng milimét
Hình
G.1 - Kích thước bộ thu gom
G.3.2.2.2 Chất thu gom phải
là cacbon hoạt tính mà khả năng để hấp thụ cacbon tetraclorua (CCl4)
của nó lớn hơn 60% khối lượng.
G.3.2.2.3 Tất cả các hạt
cacbon hoạt tính phải có đường kính nằm trong dải kích thước 1,4 mm đến 3,0 mm.
Hơn 90% cacbon hoạt tính phải nằm trong dải kích thước 1,7 mm đến 2,4 mm.
G.3.2.3 Thiết bị nung có thể
đạt và duy trì được nhiệt độ bằng 1500C ± 100C.
G.3.2.4 Cân có độ chính xác
bằng 0,01 g.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.2.6 Hệ thống làm nóng
hơi nhiên liệu và nhiên liệu
Hệ thống làm nóng có bộ điều khiển
nhiệt độ phải là loại hai nguồn nhiệt để làm nóng nhiên liệu và hơi nhiên liệu
trong thùng nhiên liệu. Hệ thống này không được gây ra bất kỳ sự nóng cục bộ
nào của nhiên liệu và hơi nhiên liệu.
G.3.3 Chuẩn bị mẫu: như G.2.3.
G.3.4 Chuẩn bị thử
G.3.4.1 Như G.2.4.
G.3.4.2 Bộ thu gom phải được
đặt vào thiết bị nung khô trước khi sử dụng 3 h ở nhiệt độ 1500C ±
100C. Sau khi khô, bộ thu gom phải được lấy ra và ống dẫn đầu vào
của nó phải được cắm chắc chắn. Đầu ra phải được nối với ống chống ẩm điền đầy
hạt silic oxit (silicat), các hạt này không được lọt qua lỗ sàng số 8 hoặc
tương đương. Các hạt silic oxit phải được thay nếu màu của hơn 75% của toàn bộ
hạt thay đổi từ xanh sang đỏ.
G.3.4.3 Sau đó, bộ thu gom
phải được đặt vào một thiết bị kín để chống được ẩm và để nguội tự nhiên trong
24h.
G.3.5 Phương pháp thử
Phép đo bay hơi nhiên liệu thất
thoát từ thùng nhiên liệu và thất thoát xe ngấm nóng phải như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.5.1.1 Lấy hết nhiên liệu
ra và rót nhiên liệu thử vào thùng đến mức 50% ± 2,5% dung tích thùng. Nhiệt độ
của nhiên liệu thử phải thấp hơn 13,50C.
G.3.5.1.2 Bộ thu gom phải
được lấy ra khỏi tủ sấy 1h trước khi thử. Cân bộ thu gom; sau khi cân, bộ thu
gom phải được đặt trong phòng thử nghiệm. Phải cân bộ thu gom ít nhất hai lần
trước khi lắp đặt nó và chỉ được sử dụng bộ thu gom nếu chênh lệch giữa các
khối lượng cân không quá 0,5 g. Ghi lại khối lượng cân được của bộ thu gom.
G.3.5.1.3 Phải gom khí bay
hơi từ vài vị trí, ví dụ như tại ống thông hơi bộ chế hòa khí, lỗ tràn nhiên
liệu. Ống xả phải được đóng kín khi thu gom.
G.3.5.1.4 Các cảm biến nhiệt
độ phải được nối với máy ghi nhiệt độ và bộ điều khiển nhiệt độ.
G.3.5.1.5 Các bộ phận gia
nhiệt (thông thường có hình dạng như các tấm, mảnh...) phải được lắp vào thùng
nhiên liệu tại chỗ càng thấp càng tốt và chúng phải che chắn hơn 10% diện tích
vùng tiếp xúc với thùng nhiên liệu. Đường tâm của bộ phận gia nhiệt phải song
song và cách bề mặt của nhiên liệu càng xa càng tốt. Khi xét theo chiều cao,
đường tâm của bộ phận gia nhiệt phần hơi nhiên liệu phải cách tâm của phần thể
tích hơi nhiên liệu càng xa càng tốt.
G.3.5.1.6 Khi nhiệt độ nhiên
liệu đạt được 15,50C ± 0,50C thì bắt đầu tăng nhiệt độ
của nhiên liệu trong khoảng thời gian 60 min ± 2 min. Nhiệt độ phải được tăng
thêm 200C đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ và thêm 13,30C
đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn.
G.3.5.1.7 Nhiệt độ nhiên
liệu trong quá trình gia nhiệt phải theo công thức sau đây với sai số là ± 1,70C:
Đối với thùng nhiên liệu kiểu lô
Tf = (1/3) t + 15,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn
Tf = (2/9) t + 16
Trong đó:
Tf là nhiệt độ của
nhiên liệu yêu cầu 0C;
Tv là nhiệt độ yêu cầu
của khí bay hơi 0C;
t là khoảng thời gian, min.
Nhiệt độ cuối cùng của nhiên liệu
phải bằng 35,50C ± 0,50C đối với thùng nhiên liệu kiểu lộ
và bằng 29,3 0C ± 0,50C đối với thùng nhiên liệu kiểu ẩn.
G.3.5.1.8 Nhiệt độ của hơi
nhiên liệu khi bắt đầu thử không được quá 260C. Trong điều kiện này
không cần phải gia nhiệt cho hơi nhiên liệu. Tuy nhiên, khi nhiệt độ nhiên liệu
trong thùng kiểu lộ bằng Tf và nhiệt độ tăng lên của hơi nhiên liệu
có thể nhỏ hơn 5,50C thì phải gia nhiệt theo với công thức trên.
G.3.5.1.9 Tắt nguồn nhiệt và
cân bộ thu gom.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3.5.2 Thất thoát do xe ngấm
nóng
G.3.5.2.1 Phải thực hiện
phép thử này sau phép thử nêu tại G.3.5.1 ở trên bằng cách cho xe chạy ít nhất
10 km trên băng thử xe với vận tốc 50 km/h.
G.3.5.2.2 Bộ thu gom phải
được chuẩn bị theo quy định tại G.3.5.1.2 của Phụ lục này.
G.3.5.2.3 Sau khi thực hiện
xong quy định tại G.3.5.2.1 nêu trên không quá 7 min phải lắp bộ thu gom vào xe
để thu gom hơi nhiên liệu từ một vài điểm như tại ống thông hơi bộ chế hòa khí,
lỗ tràn nhiên liệu. Thời gian thu gom không quá 60 min ± 0,5 min.
G.3.5.2.4 Cân bộ thu gom.
G.3.5.2.5 Lấy khối lượng bộ
thu gom cân được ở G.3.5.2.4 trên trừ đi khối lượng bộ thu gom cân được ở
G.3.5.2.2 trên để được lượng thất thoát do xe ngấm nóng.
G.3.6 Báo cáo thử nghiệm
Kết quả thử nghiệm được ghi trong
báo cáo thử nghiệm là lượng hơi nhiên liệu bằng tổng lượng thất thoát từ thùng
nhiên liệu và thất thoát do xe ngấm nóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy
định)
Yêu cầu kỹ thuật đối với nhiên liệu chuẩn
H.1 Yêu cầu kỹ thuật của nhiên
liệu chuẩn được sử dụng để thử các loại xe lắp động cơ cháy cưỡng bức (theo
phụ lục D - mức EURO II)
Loại:
Xăng không chì
Chỉ
tiêu
Giới
hạn và đơn vị đo (2)
Phương
pháp ISO
Phương
pháp ASTM (3)
Nhỏ
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ số ốc tan nghiên cứu
95,0
-
5164-1977*
TCVN
2703:2007 (D 2699)
Chỉ số ốc tan động cơ
85,0
-
5163-1977
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ trọng ở 150C
0,758
0,762
3675-1976
TCVN
6594:2007 (D 1298)
Áp suất hơi Reid
0,56
bar
0,64
bar
3007-1986
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chưng cất: (2)
3405-1975**
TCVN
2698:2007 (D 86)
điểm sôi đầu
240C
400C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điểm 10% thể tích
420C
580C
TCVN
2698:2007 (D 86)
điểm 50% thể tích
900C
1100C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điểm 90% thể tích
1550C
1890C
TCVN
2698:2007 (D 86)
điểm sôi cuối
1900C
2150C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặn
2%
Phân tích Hydrocacbon:
3837
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Olefin
20%
thể tích
chất thơm
Kể
cả mức lớn nhất của Benzen. 5% thể tích
45%
thể tích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chất bão hòa
cân
bằng
TCVN
7330:2007 (D 1319)
Tỷ lệ Cacbon/Hydro
Tỉ
lệ
Tỉ
lệ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tính ổn định ôxy hóa
480
phút
DO
7356
TCVN
6778:2006 (D 525)
Keo
4
mg/100 ml
6246-1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng lưu huỳnh
0,04
% khối lượng
2192-1984
TCVN
2708:2007 (D 1266/ D 2611/D 2785)
Ăn mòn đồng ở 500C
1
2160-1985
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng chì
0,005
g/l
TCVN
7143:2006 (D 3237)
Hàm lượng phốt pho
0,0013
g/l
3830-1981
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*) Đã sửa đổi.
(**) Cấm thêm các chất ôxy hóa.
CHÚ THÍCH:
(1) Nhãn hiệu của nhiên liệu này
chỉ nên liên quan tới sử dụng các thành phần tinh chế quy ước của Châu Âu.
(2) Nhiên liệu có thể chứa các phụ
gia theo các nồng độ thường xuyên được thị trường hóa.
Các giá trị được nêu trong yêu cầu
kỹ thuật là “Các giá trị thực”.
Trong việc thiết lập các giá trị
giới hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ASTMD 3244 “Xác định cơ sở cho
những tranh chấp về chất lượng sản phẩm dầu mỏ” và trong việc cố định một giá
trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất bằng 2R ở trên điểm 0; trong
việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai khác nhỏ nhất là 4R (R - khả
năng tái tạo).
Mặc dù có phương pháp này, mà nó là
cần thiết vì những lý do thống kê, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến một
giá trị thấp nhất mà ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá
trị trung bình trong trường hợp trích dẫn các giá trị nhỏ nhất và lớn nhất. Cần
làm sáng tỏ câu hỏi là liệu một nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu đó không của
quy định, cần áp dụng các thuật ngữ của ASTM D 3244.
(3) Các phương pháp ISO tương đương
sẽ được chấp nhận khi có tất cả các thuộc tính được kể ra ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Nhiên liệu có thể chứa các chất
hãm ôxy hóa và các chất khử hoạt tính kim loại thường được sử dụng để làm ổn
định các luồng hơi xăng lọc, nhưng không được thêm vào các phụ gia dạng bột
phân tán và dầu kết tủa.
H.2 Yêu cầu kỹ thuật của nhiên
liệu chuẩn được sử dụng để thử các loại xe lắp động cơ cháy cưỡng bức (theo phụ
lục E - mức EURO III)
Loại:
Xăng không chì
Chỉ
tiêu
Đơn
vị
Giới
hạn (1)
Phương
pháp thử
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
95,0
-
EN
25164
Chỉ số ốc tan động cơ, MON
85,0
-
En
25163
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kg/m3
748
762
TCVN
6594:2007
(ASTM D 1298)
Áp suất hơi Reid
kPa
56,0
60,0
EN
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm sôi đầu
0C
24
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
%
thể tích
49,0
57,0
EN-ISO
3405
Bay hơi ở 1500C
%
thể tích
81,0
87,0
Điểm sôi cuối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
215
Cặn
%
thể tích
-
2
EN-ISO
3405
Phân tích Hydrocacbon:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Olefin
-
10
TCVN
7330:2007
- Chất thơm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28,0
40,0
(ASTM
D 1319)
- Benzen
%
thể tích
-
1,0
Pr.
EN 12177
- Chất bão hòa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
cân
bằng
TCVN
7330:2007
(ASTM D 1319)
Tỷ lệ Cacbon/Hydro
báo
cáo
báo
cáo
Độ bền ô xi hóa (2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
-
EN-ISO
7536
Hàm lượng ô xy
%
khối lượng
-
2,3
EN
1601
Keo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,04
EN-ISO
6246
Hàm lượng lưu huỳnh(3)
mg/ml
-
100
Pr.
EN ISO/DIS 14596
Ăn mòn đồng tại 500C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
1
EN-ISO
2160
Hàm lượng chì
g/l
-
0,005
EN
237
Hàm lượng phốt pho
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
0,0013
ASTM
D 3231
(1) Các giá trị được nêu
trong yêu cầu kỹ thuật là “Các giá trị thực”. Việc thiết lập các giá trị giới
hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 “ Sản phẩm dầu mỏ - Xác
định và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử” và trong việc
cố định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất bằng 2R ở trên
điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai khác nhỏ nhất
là 4R (R-khả năng tái tạo).
Mặc dù có biện pháp này, cần thiết
vì những lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến một giá trị 0 mà
ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị trung bình trong
trường hợp trích dẫn các giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần thiết làm sáng tỏ
câu hỏi là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy định không, cần áp
dụng các thuật ngữ của ISO 4529.
(2) Nhiên liệu có thể
chứa các chất hãm ôxy hóa và các chất khử hoạt tính kim loại thường được sử
dụng để làm ổn định các luồng hơi xăng lọc, nhưng không được thêm vào các phụ
gia dạng bột phân tán và dầu kết tủa.
(3) Hàm lượng lưu huỳnh
thực của nhiên liệu để khử kiểu loại I phải được báo cáo.
H.3 Yêu cầu kỹ thuật của nhiên
liệu chuẩn được sử dụng để thử các loại xe lắp động cơ cháy cưỡng bức
Loại:
nhiên liệu diesel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn
vị
Giới
hạn (1)
Phương
pháp thử
Nhỏ
nhất
Lớn
nhất
Chỉ số xê tan (2)
52,0
54,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỉ trọng ở 150C
kg/m3
833
837
EN-ISO
3675
Chưng cất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm 50%
0C
245
-
- Điểm 95%
0C
345
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Điểm sôi cuối
0C
-
370
Điểm chớp cháy
0C
55
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CFPP
0C
-
-5
EN
116
Độ nhớt ở 400C
mm2/s
2,5
3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hydrocacbon thơm polycyclic
%
khối lượng
3,0
6,0
IP
391
Hàm lượng lưu huỳnh (3)
mg/kg
-
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ăn mòn đồng
1
EN-ISO
2160
Cặn cacbon
%
khối lượng
-
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hàm lượng tro
%
khối lượng
-
0,01
EN-ISO
6245
Hàm lượng nước
%
khối lượng
-
0,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số trung hòa (A xít mạnh)
mg
KOH/g
-
0,02
TCVN
2695:2008
(ASTM D 974-95)
Độ bền ôxi hóa (4)
mg/ml
-
0,025
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp mới và tốt hơn cho
chất thơm polycyclic trong giai đoạn phát triển
%
khối lượng
-
-
EN
12916
CHÚ THÍCH:
(1) Các giá trị được nêu
trong yêu cầu kỹ thuật là “Các giá trị thực”. Việc thiết lập các giá trị giới
hạn của chúng đã áp dụng các thuật ngữ của ISO 4529 “Sản phẩm dầu mỏ - Xác định
và áp dụng dữ liệu chính xác liên quan đến phương pháp thử” và trong việc cố
định một giá trị nhỏ nhất, đã tính đến một sai khác nhỏ nhất bằng 2R ở trên
điểm 0; trong việc cố định một giá trị lớn nhất và nhỏ nhất, sai khác nhỏ nhất
là 4R (R-khả năng tái tạo).
Mặc dù có biện pháp này, cần thiết
vì những lý do kỹ thuật, nhà sản xuất nhiên liệu vẫn hướng đến một giá trị 0 mà
ở đó trị số lớn nhất được quy định là 2R và hướng đến giá trị trung bình trong
trường hợp trích dẫn các giới hạn nhỏ nhất và lớn nhất. Cần thiết làm sáng tỏ
câu hỏi là liệu nhiên liệu có đáp ứng được yêu cầu của quy định không, cần áp
dụng các thuật ngữ của ISO 4529.
(2) Dải số xê tan không
phù hợp với yêu cầu của dải nhỏ nhất là 4R, tuy nhiên, trong các trường hợp có
tranh chấp giữa người cung cấp và người sử dụng nhiên liệu, các thuật ngữ trong
ISO 4529 có thể được sử dụng để giải quyết những tranh chấp như thế này, những
phép đo mô phỏng được cung cấp với số lượng đủ để đạt độ chính xác cần thiết
được ưu tiên thực hiện hơn những xác định đơn lẻ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Mặc dù tính chống ô
xy hóa được kiểm soát, thời gian còn dùng được của nó có thể sẽ bị hạn chế.
Người cung cấp cần tư vấn về các điều kiện cất giữ và thời hạn sử dụng.
Phụ lục J
(Quy
định)
Phương pháp xác định công suất hấp thụ trên
đường bằng phanh băng thử đối với mô tô
Phụ lục này mô tả phương pháp xác
định công suất hấp thụ trên đường bằng phanh băng thử đối với mô tô.
Công suất hấp thụ đo trên đường bao
gồm công suất hấp thụ do hiệu ứng ma sát và công suất hấp thụ bởi thiết bị hấp
thụ công suất. Băng thử được đưa vào hoạt động ở tốc độ ngoài dải tốc độ thử.
Thiết bị được sử dụng để khởi động băng thử sau đó được tách khỏi băng thử và
tốc độ quay của con lăn giảm đi.
Năng lượng động học của thiết bị bị
tiêu tán bởi thiết bị hấp thụ công suất và bởi hiệu ứng ma sát của băng thử.
Phương pháp này không tính đến sự thay đổi trong hiệu ứng ma sát bên trong con
lăn gây ra bởi khối lượng quay của xe. Sự khác nhau giữa thời gian dừng của con
lăn tự do phía sau và con lăn dẫn động bánh trước có thể được loại bỏ trong
trường hợp băng thử con lăn kép.
Sẽ áp dụng quy trình sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đặt xe lên băng thử hoặc sử dụng
một phương pháp nào đó để khởi động băng thử.
3. Sử dùng bánh đà hoặc thiết bị
khác mô phỏng quán tính đối với loại khối lượng xe được dùng phổ biến nhất cùng
với băng thử.
4. Tăng vận tốc băng thử lên 50 km/h.
5. Ghi công suất hấp thụ.
6. Tăng vận tốc băng thử lên
60km/h.
7. Tách thiết bị khởi động băng thử
khỏi băng thử.
8. Ghi thời gian để băng thử giảm
từ vận tốc 55 km/h xuống 45km/h
9. Đặt thiết bị hấp thụ công suất ở
một mức khác.
10. Lặp lại các pha từ 4 đến 9 trên
nhiều lần đủ để phủ được dải công suất xe sử dụng trên đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Pd là công suất (kW);
M1 là quán tính tương
đương (kg);
V1 là vận tốc ban đầu
(m/s) (55 km/h = 15,28 m/s);
V2 là vận tốc cuối cùng
(m/s) (45 km/h = 12,50 m/s);
t là thời gian để băng thử giảm
từ vận tốc 55 km/h xuống 45 km/h.
12. Tính công suất hấp thụ theo
công thức sau:
Vẽ đường công suất chỉ thị hấp thụ
bởi băng thử theo công suất chỉ thị đối với vận tốc 50 km/h được dùng như vận
tốc thử trong pha 4 trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC
LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Thuật ngữ và định nghĩa
3 Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
4 Yêu cầu kỹ thuật và các phép thử
5 Kiểm tra sự phù hợp sản xuất
6 Mở rộng phạm vi phê duyệt kiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B - Thông báo phê duyệt
kiểu
Phụ lục C - Cách bố trí dấu phê
duyệt kiểu
Phụ lục D - Phép thử kiểu loại I
(áp dụng cho kiểu xe được thử nghiệm theo các giá trị giới hạn mức A và C (EURO
II) của Bảng 1 (Type I - Test)
Phụ lục E - Phép thử kiểu loại I
(áp dụng cho kiểu xe được thử nghiệm theo các giá trị giới hạn mức B (EURO III)
của Bảng 1 (Type (Type I - Test)
Phụ lục F - Phép thử kiểu loại II
(Type II - Test)
Phụ lục G - Phương pháp thử bay hơi
nhiên liệu của xe
Phụ lục H - Yêu cầu kỹ thuật đối
với nhiên liệu chuẩn
Phụ lục J - Phương pháp xác định
công suất hấp thụ trên đường bằng phanh băng thử đối với mô tô