PPL = PL - PKL
|
(10)
|
PPR = PR - PKR
|
(11)
|
|
(12)
|
Trong đó:
PPL là tải trọng
của bệ đo phân bố lên gối đỡ bên trái L, tính bằng newton (N);
PPR là tải trọng
của bệ đo phân bố lên gối đỡ bên phải R, tính bằng newton (N);
PL là tổng tải
trọng của bệ đo và gối đỡ bên trái L, phân bố lên gối đỡ bên trái, L, tính bằng
newton
(N);
PR là tổng tải trọng của
bệ đo và gối đỡ bên phải R, phân bố lên gối đỡ bên phải R, tính bằng newton (N);
PKL là tải trọng
của gối đỡ bên trái L, tính bằng newton (N);
PKR là tải trọng
của gối đỡ bên phải R, tính bằng newton (N);
yP là khoảng cách từ điểm
B mép dưới bên trái của bệ đo tới trọng tâm dọc theo trục y, tính bằng milimét (mm);
yPL là khoảng
cách từ điểm B mép dưới bên trái của bệ đo tới gối đỡ bên trái L dọc theo trục
y, tính bằng milimét (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 3 - Xác
định vị trí trọng tâm của bệ đo theo trục y
6.2.2. Xác định vị trí trọng
tâm của mô tô theo trục y
Đối với cả hai trường hợp, mô tô không
người lái (4.1) và mô tô có người lái (4.2), đo vị trí trọng tâm của mô tô dọc
theo trục x, như sau, xem Hình 4.
a) Đặt mô tô trên bệ đo, đo vị trí trọng
tâm dọc theo mô tô trục x ngay trên đường thẳng nối hai gối đỡ và đường
tâm lốp là đường thẳng vuông góc từ đường thẳng nối hai gối đỡ, và cố định không
được di chuyển. Góc nghiêng ngang của mô tô so với bệ đo nằm trong khoảng 0°±
0,5°.
b) Đo khoảng cách, yo, dọc theo trục
y từ điểm B trên mép dưới bên trái của bệ đo tới mặt phẳng trung
tuyến dọc của mô tô.
c) Đo tải trọng PML và
PMR phân bố lên gối đỡ bên trái L và gối đỡ phải R.
d) Tính khoảng cách,
yg, dọc theo trục
y từ mặt phẳng trung tuyến dọc của mô tô tới vị trí trọng tâm sử dụng
các công thức từ (13) đến (18):
mm = mT - mP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PTL = PML
- PKL
(14)
PTR = PMR
- PKR
(15)
(16)
(17)
yg = yo - ym
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
mm là khối lượng của mô
tô, tính bằng kilogram (kg);
mT là tổng
trọng lượng của mô tô và bệ đo, tính bằng kilogram (kg);
mP là trọng lượng của bệ
đo, tính bằng kilogram (kg);
PTL là tải trọng
của bệ đo và mô tô phân bố lên gối đỡ trái L, tính bằng newton (N);
PTR là tải trọng
của bệ đo và mô tô phân bố lên gối đỡ phải R, tính bằng newton (N);
PML là tổng tải
trọng của bệ đo và mô tô và của gối đỡ trái L, phân bố lên gối đỡ trái L, tính
bằng newton (N);
PMR là tổng tải
trọng của bệ đo và mô tô và của gối đỡ phải R, phân bố lên gối đỡ phải R, tính
bằng newton (N);
yT là khoảng cách từ điểm
B trên mép dưới bên trái của bệ đo tới vị trí trọng tâm của mô tô và bệ đo dọc
theo trục y, đơn vị (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
yg là khoảng cách từ mặt
phẳng trung tuyến dọc của mô tô tới vị trí trọng tâm dọc theo trục y, đơn vị (mm);
yo là khoảng
cách từ điểm B trên mép dưới bên trái của bệ đo tới mặt phẳng trung tuyến dọc của mô tô dọc
theo trục y, đơn vị (mm).
Hình 4 - Xác
định vị trí trọng tâm của mô tô theo trục y
6.3. Xác định vị trí
trọng tâm theo trục z
6.3.1. Xác định vị trí trọng
tâm của riêng bệ đo theo trục z
Đo vị trí trọng tâm của riêng bệ đo dọc
theo trục z, như sau, xem Hình 5 và Hình 6.
a) Đo khoảng cách, ho, từ mặt đáy của
bệ đo trên đó đặt mô tô tới mũi dao đo theo trục z.
b) Đo khoảng cách ao và
bo từ mũi dao đo tới điểm C tại vị trí treo quả cân mk1
(xem d) dọc theo các trục x và trục z tương ứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Treo quả cân mk1 vào điểm C của bệ đo
sao cho điểm C cạnh bên của
bệ đo là thấp hơn và đo góc, qk, tạo bởi mặt đáy của bệ đo và mặt phẳng
nằm ngang (Hình 5b và 6b). Khi góc nghiêng
qk tăng thêm, giá trị của
vị trí trọng tâm dọc theo trục z trở lên ổn định và sai số giảm đi. Góc
nghiêng phải lớn hơn 10°.
e) Tính khoảng cách, zP, từ mặt đáy của
bệ đo tới trọng tâm dọc theo trục
z sử dụng các công thức (19) và (20). Dấu ± của công thức, sử dụng giá
trị âm nếu điểm C thấp hơn đo qP (Hình 5a) và
sử dụng giá trị dương khi điểm C được nâng cao (Hình 6a):
(19)
zg = h0 - cP
(20)
Trong đó:
cP là khoảng
cách từ mũi dao đo tới trọng tâm của bệ đo dọc theo trục z, đơn vị (mm);
mk1 là trọng lượng quả cân
mk1 được treo vào bệ đo, đơn vị (kg);
ao là khoảng
cách dọc theo trục x từ mũi dao đo tới điểm C vị trí treo
quả cân, đơn vị (mm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
qk là góc, đơn vị độ, được
tạo bởi mặt dưới của bệ đo và mặt phẳng thẳng đứng với bệ đo trên mũi dao đo và
có treo quả cân, giá trị tuyệt đối;
mP là trọng lượng
của bệ đo, đơn vị (kg);
qP là góc, đơn vị độ,
được tạo bởi mặt dưới của bệ đo và mặt phẳng ngang với bệ đo được đặt trên mũi dao và
không treo quả cân, giá trị tuyệt đối;
zP là khoảng
cách từ mặt đáy bệ đo tới trọng tâm dọc theo trục z, đơn vị (mm);
ho là khoảng
cách từ mặt đáy của bệ đo tới mũi dao đo dọc theo trục z, đơn vị (mm).
CHÚ DẪN:
1 Mũi dao đo
2 Thanh chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Mũi dao đo
2 Thanh chống
Hình 6 - Xác
định vị trí trọng tâm của bệ đo theo trục z (điểm C đi lên)
6.3.2. Xác định vị trí trọng
tâm của mô tô theo trục z
Đối với cả hai trường hợp mô tô không
người lái (4.1) và mô tô có người lái (4.2), đo vị trí trọng tâm của mô tô
theo trục z, như sau, ((xem Hình 7) và Hình 8)).
a) Đặt mô tô trên bệ đo và cố định nó
không cho di chuyển. Góc nghiêng ngang của mô tô với bệ đo nằm trong khoảng
0° ± 0,5°.
c) Đặt bệ đo trên mũi dao đo giữ ổn định
và đo góc, qT, được tạo bởi
mặt đáy của bệ đo và mặt phẳng nằm ngang. Lúc này, việc tính toán vị trí trọng
tâm theo mục (e), dưới đây, sẽ thay đổi
phụ thuộc vào sự thay đổi góc nghiêng của bệ đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Treo quả cân mk2 vào điểm C của bệ đo và
đo góc qTK được tạo bởi
mặt đáy của bệ đo và mặt phẳng nằm ngang ((Hình 7b) và Hình 8b)). Khi góc
nghiêng qTK tăng lên,
giá trị của vị trí trọng tâm theo trục z trở lên ổn định và sai số đo sẽ trở
giảm đi. Góc nghiêng phải lớn hơn 10°.
e) Tính khoảng cách, zg, từ mặt tiếp
xúc của các bánh xe mô tô với bệ đo tới trọng tâm dọc theo trục z
sử dụng công thức sau. Dấu ± của công thức, sử dụng giá trị âm nếu điểm C thấp hơn khi đo qR (Hình 7a) và
sử dụng giá trị dương khi điểm
C đi lên (Hình
8a):
mT = mP
+ mk2 + mm
(21)
(22)
(23)
zT = ho - cm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
mT là tổng trọng
lượng của bệ đo, quả cân và của mô
tô, đơn vị (kg);
mk2 là trọng
lượng quả cân mk1 được treo vào bệ đo, đơn vị (kg);
mm là trọng lượng
của mô tô, đơn vị (kg);
cT là khoảng
cách từ mũi dao đo tới trọng tâm của tổ hợp bệ đo và mô tô theo trục z, đơn vị
(mm);
qTK là góc, đơn vị độ,
được tạo bởi mặt đáy của bệ đo và mặt phẳng nằm ngang, với bệ đo trên mũi dao và có treo quả
cân, giá trị tuyệt đối;
qT là góc, đơn vị độ,
được tạo bởi mặt đáy của bệ đo và mặt phẳng nằm ngang, với bệ đo đặt trên mũi dao đo
và không treo quả cân, giá trị tuyệt đối;
cm là khoảng
cách từ mũi dao đo tới trọng tâm của mô tô dọc theo trục z, đơn vị (mm);
zg là khoảng
cách từ bề mặt mà các bánh xe trước và bánh xe sau của mô tô tiếp xúc với mặt bệ
đo tới trọng tâm dọc theo trục z, đơn vị (mm).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 7 - Xác
định vị trí trọng tâm của mô tô theo trục z (điểm C đi xuống)
Hình 8 - Xác
định vị trí trọng tâm của mô tô theo trục z (điểm C đi lên)
7. Kết quả thử nghiệm
Ghi lại các kết quả trong báo cáo kết
quả đo như chỉ dẫn ở Phụ lục A. Giá trị của vị trí trọng tâm đơn vị milimét.
Phụ lục A
(Qui định)
Mẫu báo cáo kết
quả đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô tô - Vị trí trọng
tâm -
Kết
quả đo theo TCVN 7060
1. Nhận dạng mô tô: ……………………………………………………….………
1.1. Nhãn hiệu, mẫu, kiểu: ………………………………………………..………..
1.2. Năm sản xuất: …………………………………………………………………..
1.3. Phần mô tả phương tiện (VDS) (xem
TCVN 6578): ………………………..
1.4. Áp suất lốp: trước: ……………….….. kPa/ Sau: ……………………… kPa
1.5. Chỉnh đặt hệ thống
treo (nếu điều chỉnh được):….………………………….
1.6. Cố định vị trí hệ thống
treo: trước:a………………… sau:b
………………....
1.7. Các điều kiện khác c:…………………………………………………………….
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Ngày kiểm tra: ……………………………………………………………………
2.2. Địa điểm thử: …………………………………………………………………….
2.3. Người đo: …………………………………………………………………………
2.4. Người lái: Không/ Người nộm/người thật d …………………………………..
2.5. Tài liệu tham khảo về người nộm (nếu
áp dụng): ……………………………
2.6. Vị trí ngồi e: …………………………………………………………………….…
2.7. Góc tư thế ngồi f: ……………………………………………………………..
độ
3. Kết quả thử
nghiệm:
3.1. Vị trí trọng tâm theo trục x,
xg g: ………………………………………….…mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3. Vị trí trọng tâm theo trục z,
zg i: ………………………………………….…mm
a Khoảng cách từ tâm của ống cổ đến mặt
đất. Nếu không thể đo được khoảng cách này, thì ghi lại
điểm chuẩn trên phần treo bằng hệ lò xo của càng trước mô tô và đo khoảng cách từ điểm
này đến mặt đất.
b Khoảng cách từ tâm
bulông đầu trên của treo sau đến mặt đất. Nếu khoảng cách này không đo được
thì ghi điểm chuẩn trên trục lò xo sau mô tô và đo khoảng cách từ điểm
này đến mặt đất.
c Xem Điều 4, ghi lại
điều kiện đo được thay đổi hoặc thêm vào.
d Gạch bỏ những mục
không áp dụng.
e Khoảng cách từ trục
trước đến điểm H dọc theo trục x, điểm H là tâm quay của thân người.
f Góc tạo bởi giữa
đường nối giữa điểm H và S và trục x, điểm S là tâm quay của thân người và
cánh tay.
g Khoảng cách từ trục trước đến
trục sau dọc theo trục x.
h Cạnh trái
theo hướng của mặt phẳng trung tuyến dọc của xe sẽ là hướng dương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66