Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6978:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - lắp đặt

Số hiệu: TCVN6978:2001 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: 28/12/2001 Ngày hiệu lực:
ICS:43.040.20 Tình trạng: Đã biết

Công bố bởi: Cơ quan có thẩm quyền

...........................................

...........................................

Về việc (2) - Cấp phê duyệt

               - Không cấp phê duyệt

               - Cấp phê duyệt mở rộng

               - Thu hồi phê duyệt.

               - Chấm dứt sản xuất

một kiểu xe về việc lắp đặt các đèn chiếu sáng và tín hiệu theo ECE 48.

Số phê duyệt : ..............Số phê duyệt mở rộng: ..............................

A.1 Tên thương mại hoặc nhãn hiệu xe: ....................................

A.2 Tên nhà sản xuất đặt cho kiểu xe đó: ...............................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.4 Tên và địa chỉ đại diện nhà sản xuất (nếu có):............................

A.5 Nộp hồ sơ xin phê duyệt : ..................................................................

A.6 Phòng thử nghiệm có chức năng tiến hành việc thử nghiệm: ....................................

A.7 Ngày lập báo cáo thử nghiệm: ....................................................................

A.8 Số của báo cáo thử nghiệm:...............................................................

A.9 Mô tả vắn tắt:

Các đèn chiếu sáng và tín hiệu trên xe:

A.9.1 Đèn chiếu xa: có/ không (1) ......................................................

A.9.2 Đèn chiếu gần: có/ không (1).............................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.9.4 Đèn lùi : có/ không (1)........................................................................

A.9.5 Đèn báo rẽ trước: có/ không (1).......................................................

A.9.6 Đèn báo rẽ sau: có/ không (1).........................................................

A.9.7 Đèn báo rẽ bên thành xe: có/ không (1)...................................................

A.9.8 Đèn tín hiệu báo nguy hiểm: có/ không (1)..........................................................

A.9.9 Đèn phanh: có/ không (1).......................................................................

A.9.10 Đèn biển số sau:có/ không (1).................................................

A.9.11 Đèn vị trí trước: có/ không (1)....................................................

A.9.12 Đèn vị trí sau: có/ không (1).........................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.9.14 Đèn đỗ xe: có/ không (1)........................................................................

A.9.15 Đèn hiệu chiều rộng xe: có/ không (1)...............................................................

A.9.16 Tấm phản quang sau (không phải dạng tam giác): có/ không (1)

A.9.17 Tấm phản quang sau (dạng tam giác): có/ không (1)

A.9.18 Tấm phản quang trước(không phải dạng tam giác): có/ không (1)

A.9.19 Tấm phản quang phía bên xe (không phải dạng tam giác):có/ không (1)

A.9.20 Đèn hiệu thành xe: có/ không (1) ....................................................

A.9.21 Đèn chạy ban ngày: có/ không (1)...........................................................

A.9.22 Các đèn tương đương: có/ không ........................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.10 Giải thích.

A.10.1 Giải thích đối với các chi tiết dịch chuyển được: ..............................

........................................................................................................................

A.10.2 Phương pháp được sử dụng để xác định bề mặt chiếu sáng hoặc phát sáng biểu kiến: đường bao của bề mặt chiếu sáng(1) hoặc bề mặt phát sáng(1)

A.10.3 Các giải thích khác (Đối với xe lái bên phải hoặc bên trái): ..................

A.11 Vị trí đóng dấu phê duyệt kiểu.

A.12 Lý do mở rộng phê duyệt (Nếu có)

A.13 Phê duyệt được cấp /không được cấp / mở rộng / thu hồi (1)

A.14 Nơi cấp: ...............................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.16 Chữ ký: ..................................................................................................

A.17 Các tài liệu kèm theo, có số phê duyệt nêu ở trên, sẵn có khi có yêu cầu

Chú thích - (1) Gạch phần không áp dụng hoặc lặp lại "có" hoặc "không".

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

(Ví dụ tham khảo về bố trí các dấu phê duyệt kiểu của các nước tham gia hiệp định 1958, ECE, Liên hợp quốc)

Bố trí dấu phê duyệt kiểu

Mẫu A

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình B.1

Dấu phê duyệt nêu trên được gắn trên một xe thể hiện rằng loại xe đó đã được phê duyệt về việc lắp đặt các thiết bị chiếu sáng và tín hiệu tại Hà Lan (E4) theo ECE 48 tại bản sửa đổi lần thứ nhất. Số phê duyệt thể hiện rằng phê duyệt đã được cấp theo ECE 48 bản sửa đổi lần thứ nhất.

Mẫu B

Hình B.2

Dấu phê duyệt nêu trên được gắn trên một xe thể hiện rằng loại xe đó đã được phê duyệt tại Hà Lan (E4) theo ECE 48 tại bản sửa đổi lần thứ nhất và ECE 33(1). Số phê duyệt thể hiện rằng, ở ngày cấp phê duyệt thì ECE 48 đã được sửa đổi bằng bản sửa đổi lần thứ nhất và qui định số 33 vẫn là bản ban hành đầu tiên.

Chú thích - (1) Số thứ hai chỉ là một ví dụ.

 

PHỤ LỤC C

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CÁC BỀ MẶT ĐÈN, TRỤC VÀ TÂM CHUẨN, VÀ GÓC TẦM NHÌN

Hình C.1

1. Bề mặt chiếu sáng

2. Trục chuẩn

3. Tâm chuẩn

4. Góc tầm nhìn

5. Bề mặt phát sáng

6. Bề mặt chiếu sáng biểu kiến của bề mặt chiếu sáng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

8. Hướng quan sát

Chú thích - Mặc dù được thể hiện trong hình vẽ như trên, nhưng bề mặt chiếu sáng hoặc phát sáng biểu kiến được coi như tiếp tuyến với bề mặt phát sáng.

So sánh bề mặt chiếu sáng với bề mặt phát sáng

Hình C.2 - Sơ đồ A

Hình C.3 - Sơ đồ B

 

PHỤ LỤC D

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

TẦM NHÌN PHÍA TRƯỚC CỦA MỘT ĐÈN ĐỎ VÀ PHÍA SAU CỦA MỘT ĐÈN TRẮNG

Hình D.1

Hình D.2

 

PHỤ LỤC E

(quy định)

ĐIỀU KIỆN CHẤT TẢI ĐƯỢC TÍNH ĐẾN KHI XÁC ĐỊNH SỰ KHÁC NHAU THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG CỦA ĐÈN CHIẾU GẦN

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.1 Đối với các thử nghiệm dưới đây, khối lượng của hành khách phải được tính là 75 kg cho một người.

E.2 Điều kiện chất tải đối với các loại xe khác nhau:

E.2.1 Xe loại M1

E.2.1.1 Góc của chùm sáng đèn chiếu gần phải được xác định trong điều kiện chất tải sau:

E.2.1.1.1 Một người ngồi ở ghế người lái;

E.2.1.1.2 Người lái, một hành khách ở ghế phía trước cách xa người lái nhất.

E.2.1.1.3 Người lái, một hành khách ở ghế phía trước cách xa người lái nhất, và tất cả các ghế hành khách sau cùng có người ngồi;

E.2.1.1.4 Tất cả các ghế hành khách trên xe có người ngồi;

E.2.1.1.5 Tất cả các ghế hành khách trên xe có người ngồi, cộng thêm một tải trọng phân bố đều trong khoang hành lý, để đạt được tải trọng cho phép trên trục sau hoặc trên trục trước nếu khoang hành lý ở phía trước. Nếu xe có một khoang hành lý ở phía trước và một ở phía sau thì tải trọng thêm vào này phải được phân bố hợp lý để đạt được các tải trọng cho phép trên các trục xe. Tuy nhiên, nếu khối lượng chất tải lớn nhất cho phép đạt được trước tải trọng cho phép trên một trong các trục thì việc chất tải trong các khoang hành lý phải được giới hạn ở giá trị để có thể đạt được khối lượng đó.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tuy nhiên, nếu khối lượng chất tải lớn nhất cho phép đạt được trước tải trọng cho phép trên trục tương đương đó thì việc chất tải trong các khoang hành lý phải được giới hạn ở giá trị để có thể đạt được khối lượng đó.

E.2.1.2 Để xác định các điều kiện chất tải trên, việc tính toán phải kể đến bất kỳ sự hạn chế về tải trọng nào do nhà sản xuất quy định.

E.2.2 Xe loại M2 và M3

Góc của chùm sáng đèn chiếu gần phải được đo trong điều kiện chất tải sau:

E.2.2.1 Xe không tải và một người ngồi trên ghế người lái;

E.2.2.2 Xe được chất tải sao cho mỗi một trục chịu tải trọng kỹ thuật cho phép lớn nhất của nó hoặc cho đến khi khối lượng cho phép lớn nhất của xe đạt được bằng cách chất tải lên các trục trước và sau tỷ lệ với các tải trọng kỹ thuật cho phép lớn nhất của chúng, chọn điều kiện nào xảy ra trước.

E.2.3 Xe loại N có các mặt chịu tải

E.2.3.1 Góc của chùm sáng đèn chiếu gần phải được đo trong điều kiện chất tải sau:

E.2.3.1.1 Xe không chất tải và một người ngồi trên ghế người lái;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.2.4 Xe loại N không có mặt chịu tải

E.2.4.1 Xe kéo bán moóc:

E.2.4.1.1 Xe không tải không có tải tác dụng lên mâm kéo và một người ngồi trên ghế người lái.

E.2.4.1.2 Một người ngồi trên ghế người lái: Tải trọng kỹ thuật cho phép tác dụng trên mâm kéo ở vị trí ứng với tải trọng lớn nhất trên trục sau.

E.2.4.2 Xe kéo moóc;

E.2.4.2.1 Xe không chất tải và một người ngồi trên ghế người lái.

E.2.4.2.2 Một người ngồi trên ghế người lái; tất cả các ghế hành khách khác trong buồng lái đều có người ngồi.

 

PHỤ LỤC F

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

ĐO SỰ THAY ĐỔI ĐỘ NGHIÊNG CỦA CHÙM SÁNG GẦN NHƯ MỘT HÀM CỦA TẢI TRỌNG

F.1 Phạm vi áp dụng

Phụ lục này quy định phương pháp đo sự thay đổi độ nghiêng của chùm sáng đèn chiếu gần của xe do sự thay đổi chiều cao xe khi chất tải so với độ nghiêng ba đầu của nó.

F.2 Định nghĩa

F.2.1 Độ nghiêng ban đầu

F.2.1.1 Độ nghiêng ban đầu khai báo: Giá trị độ nghiêng ban đầu của chùm sáng gần được quy định bởi nhà sản xuất xe, được dùng làm giá trị chuẩn để tính toán các thay đổi cho phép.

F.2.1.2 Độ nghiêng ban đầu đo được: Giá trị trung bình của độ nghiêng ban đầu của chùm sáng gần hoặc độ nghiêng của xe đo được khi xe ở trong điều kiện E.1, như định nghĩa trong phụ lục E, đối với loại xe được kiểm tra. Nó được dùng như một giá trị chuẩn để đánh giá sự thay đổi độ nghiêng của chùm sáng do tải trọng thay đổi.

F.2.2 Độ nghiêng chùm sáng gần

Có thể định nghĩa như sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hoặc theo tang của góc đó, đo bằng phần trăm độ nghiêng vì các góc này là nhỏ (Đối với các góc nhỏ này 1% tương đương với 10 mrad).

Nếu độ nghiêng được tính theo phần trăm độ nghiêng, nó có thể được tính theo công thức sau:

x 100

trong đó

h1 là chiều cao tính từ mặt đất (mm) của điểm đặc trung nói trên, được đo trên một màn đo thẳng đứng vuông góc với mặt phẳng trung tuyến dọc xe, được đặt ở một khoảng cách nằm ngang L (xem phần giải thích dưới).

h2 là chiều cao tính từ mặt đất (mm) của tâm chuẩn (Nó thường được coi là điểm gốc của điểm đặc trưng được chọn trong h1);

L là khoảng cách từ màn đo tới tâm chuẩn (mm):

+ giá trị âm thể hiện độ nghiêng xuống phía dưới (xem hình F.1).

+ giá trị dương thể hiện độ nghiêng lên phía trên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình F.1 Độ nghiêng xuống phía dưới của chùm sáng đèn chiếu gần của xe loại M1

Chú thích

(1) Hình vẽ này thể hiện loại xe M1, nhưng về nguyên lý thì có thể áp dụng chung cho các loại xe khác.

(2) Với các xe không trang bị hệ thống cân bằng đèn chiếu sáng phía trước thì sự thay đổi độ nghiêng của chùm sáng đèn chiếu gần được coi là bằng sự thay đổi độ nghiêng của bản thân xe.

F.3 Điều kiện đo

F.3.1 Nếu áp dụng việc kiểm tra bằng quan sát mẫu chùm sáng gần trên màn đo hoặc một phương pháp trắc quang, phép đo phải được tiến hành trong một môi trường tối (ví dụ như phòng tối) có diện tích đủ lớn để cho phép bố trí xe và màn đo như hình F.1. Tâm chuẩn của đèn chiếu sáng phía trứớc phải cách màn đo ít nhất 10 m.

F.3.2 Mặt bằng khu vực đo phải bằng phẳng và nằm ngang tới mức có thể để việc lặp lại các phép đo độ nghiêng chùm sáng gần có thể được đảm bảo với độ chính xác bằng ± 0,5 mrad (độ nghiêng bằng ± 0,05%).

F.3.3 Nếu sử dụng một màn đo thì việc đánh dấu của nó về vị trí và hướng so với mặt bằng và mặt phẳng trung tuyến dọc xe phải sao cho việc lặp lại các phép đo độ nghiêng chùm sáng gần có thể được đảm bảo với độ chính xác bằng ± 0,5 mrad (độ nghiêng bằng ± 0,05%).

F.3.4 Trong quá trình đo, nhiệt độ môi trường phải từ 10oC đến 30°C.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.4.1 Xe thử phải là xe đã chạy được từ 1000 km cho đến 10000 km, tốt nhất là 5000 km.

F.4.2 Các lốp xe được bơm căng tới áp suất ứng với chế độ đầy tải theo quy định của nhà sản xuất xe.

Xe phải được cung cấp đầy (nhiên liệu, nước, dầu bôi trơn) và trang bị đầy đủ tất cả các phụ kiện và dụng cụ theo quy định của nhà sản xuất xe. Cung cấp đầy nhiên liệu nghĩa là thùng nhiên liệu phải được đổ nhiên liệu tới không dưới 90% dung tích của nó.

F.4.3 Không kéo phanh tay, hộp số ở trạng thái số trung gian (số 0).

F.4.4 Xe phải được để trong điều kiện nhiệt độ quy định trong F.3.4 ít nhất là 8 giờ.

F.4.5 Nếu áp dụng phương pháp trắc quang hoặc quan sát thì xe thử nên được lắp các đèn chiếu sáng phía trước có đường ranh giới của chùm sáng gần được xác định tốt để có thể đo được dễ hơn. Ngoài ra còn cho phép dùng phương pháp khác để có kết quả đọc chính xác hơn (ví dụ, tháo kính đèn chiếu sáng phía trước ra).

F.5 Tiến hành đo

F.5.1 Quy định chung

Sự thay đổi độ nghiêng của chùm sáng đèn chiếu gần hoặc của xe, tuỳ thuộc vào phương pháp được chọn phải được đo riêng đối với từng bên của xe. Các kết quả đo đạt được từ cả đèn chiếu sáng phía trước bên trái và bên phải trong tất cả điều kiện chất tải như quy định trong phụ lục E phải nằm trong giới hạn nêu trong F.5.5. Việc chất tải lên xe phải từ từ tránh không làm cho xe bị lắc mạnh.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xe phải được chuẩn bị như quy định trong F.4 và việc chất tải như quy định trong phụ lục E (điều kiện chất tải đầu tiên của loại xe tương ứng).

Trước mỗi lần đo, xe phải được lắc mạnh như quy định trong F.5.4. Các phép đo phải được thực hiện ba lần.

F.5.2.1 Nếu không một giá trị nào của cả ba kết quả đo sai khác hơn 2 mrad (độ nghiêng 0,2 %) so với trung bình cộng của các kết quả đó thì giá trị trung bình cộng được lấy là kết quả cuối cùng. Và

F.5.2.2 Ngược lại phải tiến hành đo tiếp 10 lần nữa và kết quả trung bình cộng của các lần đo đó được lấy là kết quả cuối cùng.

F.5.3 Phương pháp đo

Bất kỳ phương pháp đo nào được sử dụng để đo sự thay đổi độ nghiêng phải bảo đảm độ chính xác khi đọc kết quả trong khoảng ± 0,2 mrad (độ nghiêng ± 0,02%).

F.5.4 Xử lý xe trong từng điều kiện chất tải

Hệ thống treo của xe và bất kỳ bộ phận nào có ảnh hưởng đáng kể tới độ nghiêng của chùm sáng gần đều phải được tác động theo các cách mô tả dưới đây.

Tuy nhiên, Cơ quan có thẩm quyền về kỹ thuật và các nhà sản xuất có thể sử dụng cách khác (bằng thực nghiệm hoặc dựa vào tính toán), đặc biệt khi phép thử tạo ra các vấn đề đặc biệt, với điều kiện là những tính toán như vậy rõ ràng là đúng.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xe đỗ tại vị trí đo và, nếu cần thiết, các bánh xe có thể đặt lên các tấm đỡ nổi (bắt buộc phải sử dụng nếu vì thiếu chúng sẽ gây ra sự hạn chế đáng kể sự dịch chuyển của hệ thống treo, ảnh hưởng tới kết quả đó), lắc xe liên tục ít nhất ba chu kỳ đầy đủ, ở mỗi chu kỳ, nhấn phía sau trước rồi sau đó nhấn phía trước xe xuống.

Chuỗi việc lắc xe phải kết thúc với sự hoàn thành một chu kỳ. Trước khi tiến hành đo, xe phải được tự trở lại trạng thái đỗ. Thay cho việc sử dụng các sàn đỡ nổi, những tác dụng tương tự có thể đạt được bằng cách di chuyển xe về phía sau và phía trước ít nhất bằng một vòng bánh xe đầy đủ.

F.5.4.2 Xe loại M2, M3, N có hệ thống treo thông dụng

F.5.4.2.1 Nếu các phương pháp xử lý cho loại xe M1 mô tả trong 5.4.1 không thực hiện được thì có thể áp dụng theo phương pháp nêu trong 5.4.2.2 hoặc 5.4.2.3 cho:

F.5.4.2.2 Xe đỗ tại vị trí đo và các bánh xe đè lên mặt sàn, lắc xe bằng cách thay đổi tải tạm thời.

F.5.4.2.3 Xe đỗ tại vị trí đo và các bánh xe đè lên mặt sàn, tác động vào hệ thống treo và các phần khác mà có thể ảnh hưởng tới độ nghiêng của chùm sáng đèn chiếu gần bằng cách sử dụng thiết bị tạo rung động. Nó có thể là một tấm đỡ gây rung có các bánh xe đè lên nó.

F.5.4.3 Xe có hệ thống treo đặc biệt bắt buộc động cơ phải hoạt động

Trước khi tiến hành đo hãy chờ cho đến khi xe đạt được độ cao cuối cùng của nó với động cơ đang hoạt động.

F.5.5 Các phép đo

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.5.5.1 Để bắt đầu việc đo, một phép đo riêng phải được thực hiện cho từng điều kiện chất tải. Các yêu cầu được thoả mãn nếu tại tất cả các chế độ chất tải, sự thay đổi độ nghiêng nằm trong khoảng giới hạn được tính toán (ví dụ, nằm trong khoảng sai lệch giữa độ nghiêng ban đầu khai báo và các giá trị giới hạn trên và dưới qui định cho việc phê duyệt) với một mức an toàn bằng 4 mrad (độ nghiêng 0,4%).

F.5.5.2 Nếu kết quả của bất cứ một phép đo nào không nằm trong mức an toàn nêu trong F.5.5.1 hoặc vượt ra ngoài các giá trị giới hạn thì phải tiến hành đo thêm ba lần nữa tại các điều kiện chất tải tương ứng các kết quả này như qui định trong F.5.5.3.

F.5.5.3 Đối với mỗi một điều kiện chất tải nêu trên:

F.5.5.3.1 Nếu không một giá trị nào của cả ba kết quả đo sai khác hơn 2 mrad (độ nghiêng 0,2 %) so với trung bình cộng của các kết quả đó thì giá trị trung bình cộng sẽ được lấy là kết quả cuối cùng. Và

F.5.5.3.2 Ngược lại phải tiến hành đo tiếp 10 lần nữa và kết quả trung bình cộng của các lần đo đó sẽ được lấy là kết quả cuối cùng.

F.5.5.3.3 Nếu xe được trang bị hệ thống cân bằng đèn chiếu sáng phía trước tự động mà nó có sự từ trễ thì các kết quả trung bình vòng trễ ở điểm cao nhất và thấp nhất của vòng từ trễ phải được tính đến như là các giá trị đáng kể. Tất cả các phép đo này phải được tiến hành phù hợp với F.5.5.3.1 và F.5.5.3.2.

F.5.5.4 Các yêu cầu được thoả mãn nếu tại tất cả các điều kiện chất tải, sự thay đổi giữa độ nghiêng ban đầu đo được theo F.5.2 và độ nghiêng đo được trong mỗi điều kiện chất tải nhỏ hơn giá trị tính toán trong F.5.5.1 (không kể mức an toàn).

F.5.5.5 Nếu chỉ có một trong số các giá trị giới hạn tính toán trên hoặc dưới của sự thay đổi bị vượt quá thì nhà sản xuất được phép chọn một giá trị khác với độ nghiêng ban đầu khai báo, nằm trong các giới hạn được quy định để phê duyệt.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(quy định)

Số chỉ dẫn việc điều chỉnh độ nghiêng ban đầu khai báo nêu trong 6.2.6.1.1 của tiêu chuẩn này

Kích thước của ký hiệu và các chữ do nhà sản xuất quyết định.

 

PHỤ LỤC H

(quy định)

ĐIỀU KHIỂN THIẾT BỊ CÂN BẰNG ĐÈN CHIẾU SÁNG PHÍA TRƯỚC

Phụ lục này mô tả cách sử dụng thiết bị cân bằng đèn chiếu sáng phía trước nêu trong 6.2.6.2.2 của tiêu chuẩn này.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(a) Dịch chuyển nấc điều chỉnh xuống dưới hoặc sang trái;

(b) Vặn núm điều chỉnh theo hướng ngược chiều kim đồng hồ;

(c) Ấn một nút ( công tắc loại ấn vào - kéo ra).

Nếu một vài nút được dùng để điều chỉnh chùm sáng, thì nút cho độ nghiêng xuống lớn nhất phải được lắp ở bên trái hoặc bên dưới các nút tạo ra các vị trí khác của chùm sáng gần.

Một công tắc xoay, được lắp nấc "on" hoặc chỉ một nấc có thể nhìn thấy được, phải theo nguyên tắc điều khiển theo cách (a) hoặc (c) ở trên.

Các chức năng điều khiển này phải có các ký hiệu chỉ ra rõ ràng sự dịch chuyển tương ứng với độ nghiêng xuống hoặc lên trên của chùm sáng gần.

H.2 Vị trí "0" tương ứng với độ nghiêng ban đầu theo 6.2.6.1.1 của tiêu chuẩn này.

H.3 Vị trí "0", mà theo 6.2.6.2.2 của tiêu chuẩn này phải là "vị trí dừng", không nhất thiết phải là ở tại điểm cuối cùng của thang điều khiển.

H.4 Các ký hiệu sử dụng trên bộ điều khiển phải được giải thích trong tài liệu hướng dẫn sử dụng xe.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình H.1

Ký hiệu 5 vạch có thể được sử dụng thay thế cho ký hiệu 4 vạch

Ví dụ 1

Ví dụ 2

Ví dụ 3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

PHỤ LỤC J

(quy định)

KIỂM TRA SỰ PHÙ HỢP CỦA SẢN XUẤT

K.1 Các phép thử

K.1.1 Vị trí của đèn

Vị trí của các đèn, như định nghĩa tại 3.7 của tiêu chuẩn này theo chiều rộng, chiều cao và chiều dài phải được kiểm tra phù hợp với các yêu cầu chung được nêu từ 3.8 đến 3.10, 3.14 và 5.4 của tiêu chuẩn này.

Các giá trị đo về các khoảng cách phải là các giá trị mà các yêu cầu riêng biệt cho mỗi đèn được thoả mãn.

K.1.2 Tầm nhìn của đèn

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các giá trị đo của các góc phải là các giá trị mà các yêu cầu riêng cho mỗi đèn phải được thoả mãn, trừ trường hợp mà các giới hạn của các góc này có thể được cho phép tương ứng với sự thay đổi cho phép bằng ± 3° trong 5.3 đối với việc lắp các đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu.

K.1.2.2 Việc quan sát ánh sáng mầu đỏ hướng về phía trước và mầu trắng hướng về phía sau phải được kiểm tra theo qui định trong 5.10 của tiêu chuẩn này.

K.1.3 Chỉnh thẳng đèn chiếu gần hướng về phía trước

K.1.3.1 Độ nghiêng xuống dưới ban đầu

Độ nghiêng xuống dưới ban đầu của đường ranh giới của chùm sáng gần phải được chỉnh đặt như con số theo qui định trong phụ lục G.

Tuy nhiên nhà sản xuất có thể đặt một giá trị chỉnh đặt đích đầu khác với con số trên khi nó đại diện cho kiểu xe được phê duyệt khi tiến hành thử theo quy định trong phụ lục F và trong mục riêng F.4.1.

K.1.3.2 Sự thay đổi độ nghiêng theo tải trọng

Sự thay đổi độ nghiêng xuống dưới của chùm sáng gần theo các điều kiện chất tải qui định trong mục này vẫn phải nằm trong các khoảng:

Từ 0,2% đến 2,8% với đèn chiếu sáng phía trước lắp ở độ cao h < 0,8 m;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hoặc từ 0,7% đến 3,3% ( theo khoảng chỉnh đích do nhà sản xuất chọn khi phê duyệt);

Từ 0,7% đến 3,3% với đèn chiếu sáng phía trước lắp ở độ cao 1,0 m < h ≤ 1,2 m;

Từ 1,2% đến 3,8% với đèn chiếu sáng phía trước lắp ở độ cao h > 1,2 m;

Các tình trạng chất tải được áp dụng phải tuân thủ các qui định dưới đây, như chỉ ra trong phụ lục E, cho tất cả các hệ thống điều chỉnh kèm theo.

K.1.3.2.1 Xe loại M1

E.2.1.1.1

Có tính đến E.2.1.1.6.

E.2.1.2

K.1.3.2.2 Xe loại M2 và M3

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.2.2.2

K.1.3.2.3 Xe loại N có các mặt chịu tải

E.2.3.1.1

E.2.3.1.2

K.1.3.2.4 Xe loại N không có các mặt chịu tải

K.1.3.2.4.1 Xe kéo bán moóc

E.2.4.1.1

E.2.4.1.2

K.1.3.2.4.2 Xe kéo moóc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.2.4.2.2

K.1.4 Nối điện và báo hiệu làm việc

Nối điện phải được kiểm tra bằng cách bật tất cả các đèn được cung cấp điện từ hệ thống điện của xe.

Các đèn và báo hiệu làm việc phải hoạt động theo các quy định đã nêu từ 5.11 đến 5.13 của tiêu chuẩn này và theo các yêu cầu kỹ thuật riêng đối với từng đèn.

K.1.5 Cường độ sáng của đèn

K.1.5.1 Đèn chiếu xa

Cường độ sáng tổng cộng lớn nhất của các đèn chiếu xa phải được kiểm tra theo phương pháp nêu trong 6.1.9.2 của tiêu chuẩn này. Các giá trị đạt được phải tuân thủ các yêu cầu nêu trong 6.1.9.1 của tiêu chuẩn này.

K.1.6 Sự có mặt trên xe, số lượng, mầu sắc, bố trí đèn và, nếu có, loại đèn phải được kiểm tra bằng quan sát đèn và các ký hiệu của chúng.

Các hạng mục này phải thoả mãn các yêu cầu nêu trong 5.15 và 5.16 của tiêu chuẩn này cũng như các yêu cầu kỹ thuật riêng của mỗi đèn.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6978:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - lắp đặt đèn chiếu sáng và đèn tín hiệu trên phương tiện cơ giới và moóc - yêu cầu và phương pháp thử trong phê duyệt kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ba n hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


5.992

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.231.65
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!