|
Công suất tiêu thụ
(W)
|
Quang thông (lm)
|
Dây tóc đèn chiếu gần
|
xấp xỉ 35
|
450
|
Dây tóc đèn chiếu xa
|
xấp xỉ 35
|
700
|
Đèn chiếu sáng phía trước được coi là đạt yêu cầu nếu đáp
ứng được các yêu cầu của 7.1 này với ít nhất một đèn chuẩn được đệ trình cùng
đèn chiếu sáng phía trước.
7.1.1.4 Các kích thước xác định vị trí của sợi đốt bên trong
đèn sợi đốt chuẩn HS1 được trong ECE 37.
7.1.1.5 Bóng của đèn sợi đốt chuẩn phải có hình dáng và chất
lượng quang học sao cho nó làm giảm tới mức thấp nhất sự phản xạ và khúc xạ có
tác động bất lợi tới sự phân phối ánh sáng.
7.1.2 Quy định về chùm sáng chiếu gần
7.1.2.1 Chùm sáng chiếu gần phải tạo ra một “ranh giới” có
độ sắc nét đủ để cho phép điều chỉnh tốt với sự trợ giúp của nó. Ranh giới phải
là một đường thẳng nằm ngang ở bên đối diện với hướng chuyển động của phương
tiện mà đèn chiếu sáng phía trước chiếu tới; ở phía bên kia nó không được kéo
dài quá đường gẫy khúc HV H1H4 được tạo ra bởi đường
thẳng HV H1 có góc nghiêng 45o với phương nằm ngang và bởi đường
thẳng H1H4 nằm ở phía trên đường thẳng hh là 1% hoặc bởi
đường thẳng HV H3 có góc nghiêng 15O với đường thẳng nằm ngang (xem
phụ lục D). Một đường ranh giới kéo dài quá cả hai đường HV H2 và
đường H2H4 và được tạo ra từ kết hợp của hai khả năng nêu
trên phải được chấp nhận trong mọi trường hợp.
7.1.2.2 Đèn chiếu sáng phía trước phải được chỉnh đích sao
cho
7.1.2.2.1 Trong trường hợp đèn chiếu sáng phía trước được thiết
kế đáp ứng các yêu cầu của hệ thống giao thông bên phải, ranh giới nằm bên nửa
trái của màn đo4) là đường nằm ngang và trong trường hợp đèn chiếu
sáng phía trước được thiết kế để đáp ứng các yêu cầu của hệ thống giao thông
bên trái thì ranh giới nằm bên nửa phải của màn đo là đường nằm ngang.
Chú thích 4) Màn đo phải đủ độ rộng để cho phép kiểm tra
ranh giới trên phạm vi ít nhất bằng 50 ở hai bên của đương v-v.
7.1.2.2.2 Phần nằm ngang này của ranh giới được định vị trên
màn đo ở bên dưới 25 cm so với mặt phẳng nằm ngang chiếu qua tiêu điểm của đèn
chiếu sáng phía trước (xem phụ lục D).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích 5) - Nếu chùm sáng không có đường ranh giới có một
điểm gấp khúc rõ ràng, sự điều chỉnh sau cùng phải được thực hiện sao cho thoả
mãn các yêu cầu về chiếu sáng tại điểm 75 R và 50 R cho hệ thống giao thông bên
phải và tại điểm 75 L và 50 L cho hệ thống giao thông bên trái.
7.1.2.3 Khi được chỉnh đích như vậy, đèn chiếu sáng phía trước
phải thỏa mãn các yêu cầu được nêu từ 7.1.2.5. đến 7.1.2.7 và 7.1. 3.
7.1.2.4 Nếu đèn chiếu sáng phía trước không đáp ứng được các
yêu cầu được nêu từ 7.1.2.5 đến
7.1.2.7 và 7.1.3 thì việc điều chỉnh thẳng của nó có thể
được thay đổi với điều kiện là trục của chùm sáng không được lệch sang bên trái
hoặc phải quá 1o (bằng 44 cm6). Để tạo thuận lợi cho việc
điều chỉnh thẳng bằng đường ranh giới, đèn chiếu sáng phía trước có thể được
che lấp một bên để làm sắc nét ranh giới.
Chú thích 6) - Giới hạn của độ lệch 10 sang phải
hoặc trái phù hợp với lệch lên hoặc xuống theo chiều thẳng đứng. Trường hợp sau
chỉ bị giới hạn theo yêu cầu của điều 7.1.3. Tuy nhiên, Mặt phẳng nằm ngang của
ranh giới sẽ không được vượt quá đường h-h.
7.1.2.5 Ánh sáng chiếu lên trên màn đo phát ra từ chùm sáng
chiếu gần phải thoả mãn các yêu cầu bảng 2.
Bảng 2 - Các điểm trên màn đo
Điểm trên màn đo
Yêu cầu về độ rọi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn dùng cho hệ thống giao thông
bên phải
Đèn dùng cho hệ thống giao thông
bên trái
Điểm B50 L
Điểm 75 R
Điểm 50 R
Điểm 25 L
Điểm 25 R
Điểm B50 R
Điểm 75 L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm 25 R
Điểm 25 L
≤ 0,3
≥ 6
≥ 6
≥ 1,5
≥ 1,5
Điểm bất kỳ trong vùng III
Điểm bất kỳ trong vùng IV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤ 0,7
≥ 2
≤ 20
7.1.2.6 Không có sự thay đổi bất lợi phụ nào đối với tầm nhìn
trong các vùng I, II, III và IV.
7.1.2.7 Các đèn chiếu sáng phía trước được thiết kế đáp ứng
các yêu cầu của cả hai hệ thống giao thông bên phải và bên trái, ở mỗi trường
hợp chỉnh đặt trong hai trường hợp đó, đều phải thỏa mãn những yêu cầu của từng
hệ thống giao thông tương ứng.
7.1.3 Quy định đối với chùm sáng chiếu xa
7.1.3.1 Việc đo ánh sáng tạo bởi chùm sáng chiếu xa trên màn
đo được thực hiện với cùng việc điều chỉnh thẳng của đèn chiếu sáng phía trước
giống như việc đo theo quy định từ 7.1.2.5 đến 7.1.2.7.
7.1.3.2 ánh sáng được tạo bởi chùm sáng chiếu xa hiện trên
màn đo phải thoả mãn các yêu cầu sau:
7.1.3.2.1 Giao điểm HV của hai đường hh và vv phải được đặt
trong vùng có độ rọi đồng nhất bằng 90% độ rọi lớn nhất. Giá trị lớn nhất đó (Elớn
nhất ) không được nhỏ hơn 32 lux và không được lớn hơn 240 lux.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. 1.4 Giá trị độ rọi trên màn đo nêu từ 7.1.2.5 đến 7.1.2.7
và 7.1.3 ở trên phải được đo bằng một bộ thu ánh sáng, khu vực hiệu quả để đo
được ánh sáng nằm trong một hình vuông có kích thước mỗi chiều là 65 mm.
7.2 Yêu cầu về kính mầu và bộ lọc
7.2.1 Các đèn chiếu sáng phía trước phát ra ánh sáng màu
trắng hoặc ánh sáng chọn lọc mầu vàng với đèn sợi đốt không mầu có thể được phê
duyệt. Khi biểu diễn trong hệ tọa độ 3 màu CIE các đặc điểm về mầu sắc tương
ứng đối với kính đèn mầu vàng hoặc các bộ lọc như sau:
Bộ lọc màu vàng chọn lọc (màn đo hoặc kính)
Giới hạn đối với mầu đỏ y
≥ 0,138 + 0,58 x
Giới hạn đối với mầu xanh lá cây y ≤
1,29 x - 0,1
Giới hạn đối với mầu trắng y
≥ - x + 0,966
Giới hạn về giá trị quang phổ y
≤ - x + 0,992
Có thể được diễn đạt như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tinh khiết 0,90
- 0,98
Hệ số lan truyền phải ≥
0,78
Hệ số truyền ánh sáng phải được xác định bằng cách sử dụng
một nguồn ánh sáng có nhiệt độ mầu là 2856 K 7).
Chú thích - 7) Tương ứng với tiêu chuẩn chiếu sáng A của Uỷ
ban quốc tế về chiếu sáng (CIE).
7.2.2 Bộ lọc phải là một bộ phận của đèn chiếu sáng phía
trước và nó phải được lắp vào đèn chiếu sáng phía trước theo cách để người sử
dụng không thể tùy tiện tháo nó ra bằng dụng cụ thông thường.
7.3 Đèn chiếu sáng phía trước chuẩn 8)
Chú thích - 8) Các giá trị khác có thể được chấp nhận tạm
thời. Trong trường hợp không có những đặc điểm kỹ thuật rõ ràng thì việc sử
dụng đèn chiếu sáng phía trước đã được phê duyệt sẽ được giới thiệu.
Một đèn chiếu sáng phía trước sẽ được xem là đèn chiếu sáng
phía trước chuẩn nếu nó:
7.3.1 Thoả mãn các yêu cầu để được phê duyệt như đã nêu ở
các phần trên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3 Cung cấp với một đèn chuẩn tại các điểm khác nhau và
trong các vùng khác nhau theo 7.1.2.5 độ rọi bằng:
7.3.3.1 Không lớn hơn 90% giới hạn lớn nhất và
7.3.3.2 Không nhỏ hơn 120% giới hạn nhỏ nhất quy định trong
bảng 2 của 7.1.2.5.
8. Sự phù hợp của sản xuất
Tất cả các đèn chiếu sáng phía trước cùng kiểu đèn đã được
phê duyệt theo tiêu chuẩn này phải giống với kiểu đèn chiếu sáng phía trước đã
được phê duyệt và đáp ứng được các yêu cầu về đặc tính quang học và về mầu sắc
như đã quy định ở các điều trên. Sự tuân thủ theo tiêu chuẩn này phải được kiểm
tra theo quy định trong phụ lục B và điều E3 của phụ lục E, và nếu có thể bổ
sung thêm điều F3 của phụ lục F trong tiêu chuẩn này. Ví dụ về mẫu thông báo
phê duyệt kiểu và bố trí dấu phê duyệt kiểu được trình bày trong các phụ lục
tham khảo A và C.
9. Thay đổi kiểu đèn chiếu sáng phía
trước và mở rộng phê duyệt
9.1 Mọi sự thay đổi về kiểu đèn chiếu sáng phía trước phải
đảm bảo không gây ra những tác động bất lợi đáng kể nào và trong bất kỳ trường
hợp nào thì kiểu đèn chiếu sáng phía trước này cũng phải tuân thủ theo đúng các
yêu cầu nêu trên; hoặc
9.2 Khi cần phải xem xét thêm một bản báo cáo thử từ phòng
thử nghiệm chịu trách nhiệm thực hiện các phép thử này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
(Ví dụ tham khảo về thông báo phê
duyệt kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, liên hiệp quốc. Chữ E trong
vòng tròn tượng trưng cho việc phê duyệt kiểu của nước này)
[Khổ lớn nhất: A4 (210 x 297)]
Thông báo

Công bố bởi:
Cơ quan có thẩm quyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
------------------------
------------------------
------------------------
Về 2): Cấp phê duyệt
Cấp phê duyệt mở rộng
Không cấp phê duyệt
Thu hồi phê duyệt
Chấm dứt sản xuất của một kiểu đèn chiếu sáng phía trước của
môtô theo ECE 72
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1 Kiểu đèn chiếu sáng phía trước đệ trình chứng nhận (3)
A.2 Sợi đốt đèn chiếu xa có thể/không thể (2) chiếu sáng
đồng thời với sợi đốt đèn chiếu gần và/hoặc một đèn chiếu sáng phía trước tổ
hợp khác.
A.3 Phát xạ của đèn chiếu sáng phía trước, với một đèn không
mầu : một chùm sáng mầu trắng, một chùm sáng mầu vàng chọn lọc(2)
A.4 Tên thương mại hoặc nhãn
hiệu:...............................................................................……………
A.5 Tên và địa chỉ của nhà sản xuất:
............................................................................……………..
A.6 Tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất, (nếu
có):...........…….............................………………
A.7 Đệ trình để phê duyệt
:......................…..................................................................………………
A.8 Phòng thử nghiệm thực hiện thử để phê duyệt:
…………………………........……………........…
A.9 Ngày lập biên bản thử
nghiệm:………...........................................………….......................……..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.11 Phê duyệt được cấp/ không cấp/mở rộng/thu
hồi(2):…...……………........................................
A.12 Độ chiếu sáng lớn nhất (lux) của chùm sáng chiếu xa ở
cách đèn chiếu sáng phía trước là 25 m (trung bình cộng của hai đèn chiếu sáng
phía trước): …………………….................................………
A.13 Nơi
cấp:......................................................................................................................……………
A.14 Ngày
cấp:...........................................................................…………............…............................
A.15 Ký
tên:............................................................................................……………............................
A.16 Bản vẽ minh hoạ về đèn chiếu sáng phía trước
số:.........................................…………............
Chú thích
(1) Phân biệt số của nước đã phê duyệt / mở rộng / không cấp /
thu hồi chứng nhận phê duyệt (xem trong quy định những điều khoản chứng nhận).
(2) Gạch phần không áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MBH, MBH, MBH MBH/, MBH/, MBH
--- > < ---- > --- > < --- >
HMB PL, MBH PL, MBH PL, MBH/ PL, MBH/ PL, MBH/PL
----- > < --- > ---- > <
---- >
PHỤ LỤC B
(quy định)
Kiểm tra sự phù hợp của sản xuất đèn
chiếu sáng phía trước được trang bị bóng đèn HS1
B.1 Đèn chiếu sáng phía trước mang dấu phê duyệt phải phù
hợp với kiểu đã được phê duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.3 Về đặc tính quang học, sự phù hợp của các đèn chiếu sáng
phía trước cùng một lô sản phẩm sẽ được chấp nhận(1) nếu trong suốt quá trình
thử đặc tính quang học của bất kỳ đèn chiếu sáng phía trước được chọn một cách
ngẫu nhiên và được trang bị một đèn chuẩn;
B.3.1 Không một sai lệch nào của giá trị đo vượt quá 20% so
với giá trị quy định trong tiêu chuẩn này [đối với giá trị B 50 R hoặc L và khu
vực III, mức sai lệch không thuận lợi lớn nhất có thể là 0,2 lux (B 50 R hoặc
L), hoặc 0,3 lux (khu vực III)];
B.3.2 hoặc nếu
B.3.2.1 Với chùm sáng chiếu xa, giá trị quy định phải được
thoả mãn tại HV (với dung sai là 0,2 lux) và ít nhất một điểm của vùng được
giới hạn trên màn đo (trong khoảng 25 m) bởi một vòng tròn bán kính 15 cm quanh
điểm B 50 R hay L (với sai số 0,1 lux), 75 R hoặc L, 50 R hoặc L, 25 R hoặc L,
và trong toàn bộ vùng IV mà vùng này không cao hơn quá 22,5 cm ở phía trên
đường 25 R và 25 L;
B.3.2.2 Và nếu, đối với chùm sáng chiếu xa, HV được đặt ở
trong vùng có cùng độ rọi 0,75 Elớn nhất, giá trị quang học có sai
số khoảng 20%.
B.4 Nếu kết quả của việc thử đã nêu tại B.3 ở trên không đáp
ứng được các yêu cầu đặt ra, phải thử lại lần nữa với một đèn chuẩn khác.
Chú thích
(1) Cơ quan có thẩm quyền của nước sản xuất nên xem xét kết quả
kiểm tra thống kê được thực hiện do nhà sản xuất hơn là kiểm tra theo B.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
(Ví dụ tham khảo về thông báo phê
duyệt kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, liên hiệp quốc. Chữ E trong
vòng tròn tượng trưng cho việc phê duyệt kiểu của nước này)
Bố trí dấu phê duyệt

Hình C-1
Đèn chiếu sáng phía trước mang dấu phê duyệt trên là một
loại đèn chiếu sáng phía trước đáp ứng được các yêu cầu của quy định này và chỉ
được thiết kế cho hệ thống giao thông bên bên phải.

Hình C-2 Hình
C-3
Đèn chiếu sáng phía trước mang dấu phê duyệt trên là loại
đèn chiếu sáng phía trước đáp ứng được các yêu cầu của tiêu chuẩn này và được
thiết kế :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho cả 2 hệ thống giao thông bằng một sự điều chỉnh giá
trị chỉnh đặt của đơn vị quang học hoặc đèn trên xe

Hình C-4 sai
Đèn chiếu sáng phía trước mang dấu phê duyệt trên là một loại
đèn chiếu sáng phía trước đáp ứng được các yêu cầu của quy định này và được
thiết kế để sợi đốt của đèn chiếu gần không chiếu sáng đồng thời cùng một lúc
với chùm sáng chiếu xa và/hoặc chức năng chiếu sáng kết hợp với nhau.
Chú thích - Những đèn chiếu sáng phía trước mang dấu phê
duyệt ở trên đã được Hà Lan phê duyệt (E 4) theo số 002439. Số phê duyệt chỉ ra
rằng chứng nhận đã được cấp phù hợp với yêu cầu của quy định này, bản ban hành
đầu tiên.
Số phê duyệt phải đặt gần vòng tròn và hoặc ở trên hoặc ở
dưới chữ E, hoặc ở bên trái hoặc ở bên phải chữ E. Các con số của số chứng nhận
phải nằm cùng phía lề với chữ E và mặt trước cũng cùng hướng với chữ E. Việc sử
dụng số La Mã để đánh số chứng nhận giúp tránh và hạn chế được bất kỳ sự bất
lợi nào từ dạng phông chữ khác.

Hình C-5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại đèn chiếu sáng phía trước này được thiết kế để sợi đốt
của chùm sáng chiếu gần có thể được thắp sáng đồng thời cùng một lúc với chùm
sáng xa và/hoặc chức năng chiếu sáng kết hợp khác.
PHỤ LỤC D
(quy định)
Màn đo
D.1 Đèn chiếu sáng phía trước cho hệ thống giao thông bên
phải
Chùm sáng tiêu chuẩn Châu Âu
Kích thước tính bằng milimet

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2 Đèn chiếu sáng phía trước cho hệ thống giao thông bên
trái
Chùm sáng tiêu chuẩn Châu Âu
Kích thước tính bằng milimet

Hình D - 2
PHỤ LỤC E
(quy định)
Thử độ ổn định đặc tính quang học
của đèn chiếu sáng phía trước trong quá trình hoạt động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một khi các giá trị quang học được đo theo hướng dẫn của
tiêu chuẩn này ở điểm có Elớn nhất đối với chùm sáng chiếu xa và HV,
50 R, B 50 L đối với chùm sáng chiếu gần (hoặc HV, 50 L, B 50 R cho những đèn
chiếu sáng phía trước được thiết kế cho các hệ thống giao thông bên trái), phải
thử một mẫu đèn chiếu sáng phía trước hoàn chỉnh về sự ổn định của đặc tính
quang học khi hoạt động. "Đèn chiếu sáng phía trước hoàn chỉnh" phải
được hiểu là một bộ đèn hoàn chỉnh, kể các các bộ phận thuộc về thân đèn và
những phần có thể ảnh hưởng tới quá trình tản nhiệt của nó.
E.1 Thử độ ổn định của đặc tính quang học
Các thử nghiệm phải được thực hiện trong môi trường khô ráo và
yên tĩnh ở nhiệt độ trong khoảng 23oC ± 5oC, đèn chiếu sáng phía trước hoàn
chỉnh được lắp đặt trên thiết bị thử giống vị trí trên xe.
E.1.1 Đèn chiếu sáng phía trước sạch
Đèn chiếu phía trước phải hoạt động trong 12 giờ như miêu tả
trong E.1.1.1 và phải được thử như đã quy định trong E.1.1.2.
E.1.1.1 Tiến hành thử
Đèn chiếu sáng phía trước phải hoạt động theo đúng thời gian
quy định, đó là:
E 1.1.1.1
a) trong trường hợp ở nơi chỉ có chức năng chiếu sáng (chùm
sáng xa và gần) được phê duyệt thì sợi đốt tương ứng được thắp sáng trong
khoảng thời gian quy định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ nếu nhà sản xuất khai báo đèn chiếu sáng phía trước được
sử dụng với một sợi đốt đơn được thắp sáng(1) tại một thời điểm, thì
thử nghiệm phải được thực hiện theo điều kiện này bằng cách kích hoạt(2)
từng chức năng qui định một cách liên tục trong khoảng nửa thời gian theo quy
định trong E.1.1;
+ trong các trường hợp khác(1),(2), đèn chiếu
sáng phía trước phải được thử theo đúng chu trình với khoảng thời gian như sau:
15 phút chiếu sáng đối với dây tóc chùm sáng gần;
5 phút chiếu sáng đối với tất cả các loại dây tóc đèn.
Chú thích
(1) Cần có hai hay nhiều đèn sợi đốt đồng thời thắp sáng khi đèn
chiếu sáng phía trước bật, điều này phải không coi như việc thường sử dụng đồng
thời các đèn sợi đốt.
(2) Trong quá trình thử nếu đèn chiếu sáng phía trước được nhóm
và\hoặc tổ hợp với đèn tín hiệu, đèn tín hiệu phải sáng trong suốt quá trình
thử. Trong trường hợp đèn chỉ hướng, đèn đó phải có ánh sáng nhấp nháy với tỉ
lệ bật tắt xấp xỉ 1 : 1.
c) trong trường hợp chiếu sáng theo nhóm, toàn bộ các chức
năng riêng biệt phải được thắp sáng đồng thời trong một thời gian xác định cho
các chức năng ánh sáng riêng biệt (a) có tính đến việc sử dụng chức năng chiếu
sáng đồng thời (b) dựa trên các đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất.
E.1.1.1.2 Điện áp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1.1.2 Kết quả thử
E.1.1.2.1 Kiểm tra bằng quan sát
Khi đèn chiếu sáng phía trước đã hoạt động ổn định ở điều
kiện môi trường xung quanh, thì kính đèn chiếu sáng phía trước và kính bên
ngoài phải được lau chùi sạch sẽ bằng vải mềm vải bông ướt. Sau đó thực hiện
việc kiểm tra bằng mắt; kính đèn chiếu sáng phía trước và kính bên ngoài không
được méo mó, biến dạng, nứt vỡ hay thay đổi mầu sắc, nếu có thì phải thông báo
ngay.
E.1.1.2.2 Thử đặc tính quang học
Theo yêu cầu của tiêu chuẩn này, giá trị quang học phải được
kiểm tra ở những điểm sau: Chùm sáng chiếu gần:
50 R - B 50 L - HV đối với các đèn chiếu sáng phía trước
được thiết kế cho hệ thống giao thông bên phải;
50 L - B 50 R - HV đối với các đèn chiếu sáng phía trước
được thiết kế cho hệ thống giao thông bên trái.
Chùm sáng chiếu xa:
Điểm có Elớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép có sự sai lệch 10% giữa đặc tính quang học với giá
trị đo được trước khi thử bao gồm cả sai lệch phương pháp đo đặc tính quang
học.
E.1.2 Đèn chiếu sáng phía trước bẩn
Sau khi đã được thử theo quy trình nêu tại trong E.1.1, đèn
chiếu sáng phía trước phải hoạt động trong vòng một giờ như đã nêu trong
E.1.1.1, sau khi được chuẩn bị theo quy định nêu trong E.1.2.1, và được kiểm
tra như quy định trong E.1.1.2.
E.1.2.1 Sự chuẩn bị đèn chiếu sáng phía trước
E.1.2.1.1 Hỗn hợp thử
Hỗn hợp nước và các chất gây bẩn dùng cho đèn chiếu sáng phía
trước phải gồm có 9 phần (theo trọng lượng) cát có cỡ hạt từ 0 đến 100 mm, một
phần (theo trọng lượng) là bột các bon có cỡ hạt từ 0 đến 100 mm, 0,2 phần
(theo trọng lượng) là NaCMC (1) và một lượng nước cất hợp lý có tính
dẫn điện nhỏ hơn 1 mS/m dùng cho mục đích của thử nghiệm này.
Hỗn hợp nước và các chất gây bẩn dùng cho đèn không được để
lâu quá 14 ngày.
E.1.2.1.2 Bôi hỗn hợp thử lên đèn chiếu sáng phía trước
Hỗn hợp thử được bôi đều lên toàn bộ bề mắt chiếu sáng của
đèn chiếu sáng phía trước và sau đó làm khô hỗn hợp đó. Quy trình này phải làm
nhiều lần cho tới khi giá trị chiếu sáng giảm xuống còn bằng 15% đến 20% giá
trị đã đo được cho mỗi điểm sau theo các điều kiện nêu tại phụ lục E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điểm có Elớn nhất trong chùm sáng chiếu xa, phân
bố trắc quang cho duy nhất đèn chiếu xa;
50 R và 50 V (2) chỉ cho đèn chiếu gần, được
thiết kế cho hệ thống giao thông bên phải;
50 L và 50 V chỉ cho đèn chiếu gần, được thiết kế cho hệ
thống giao thông bên trái.
Chú thích
(1) NaCMC là muối natricacboxiametylaxenlulo, thường được gọi
là muối CMC. NaCMC sử dụng trong hỗn hợp gây bẩn phải có hệ số xen kẽ (DS) từ
0,6 đến 0,7 và độ dẻo từ 200 đến 300 cP ở nồng độ 2% tại 200 C.
(2) 50V được đặt ở vị trí phía dưới đường HV là 375 mm trên
đường thẳng đứng v-v trên màn đo tại khoảng cách 25 m.
E.1.2.1.3 Thiết bị đo
Thiết bị đo phải tương đương với thiết bị đã được dùng trong
suốt quá trình thử phê duyệt đèn chiếu sáng phía trước. Đèn sợi đốt chuẩn phải
được dùng trong quá trình thử đặc tính quang học.
E.2 Thử sự thay đổi vị trí theo phương thẳng đứng của đường
ranh giới dưới ảnh hưởng của nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đèn chiếu sáng phía trước đã thử theo quy định trong E.1
phải được thử tiếp theo quy định trong E.2.1 mà không hề bị xê dịch hay điều
chỉnh lại nào so với đồ gá thử của nó.
E.2.1 Tiến hành thử
Thử nghiệm phải được tiến hành trong một môi trường khô ráo
và ổn định ở nhiệt độ khoảng 23oC ± 5oC.
Sử dụng đèn sợi đốt sản xuất hàng loạt mà nó đã thử nghiệm
ít nhất là một giờ, đèn chiếu sáng phía trước phải phát ra chùm sáng gần mà
không hề bị tháo dỡ hay điều chỉnh nào cả liên quan tới đồ gá thử của nó. (Để
đáp ứng cho thử nghiệm này, điện áp sẽ bị điều chỉnh như quy định trong
E.1.1.1.2.). Vị trí của đường ranh giới trên phần nằm ngang của nó (giữa vv và
đường thẳng đứng đi qua điểm B 50 L cho hệ thống giao thông bên phải hoặc B 50
R cho hệ thống giao thông bên trái) sẽ được thử riêng biệt từng lần trong vòng
3 phút (r3) và 60 phút (r60) sau khi hoạt động.
Việc đo đạc sự thay đổi vị trí đường ranh giới như quy định
nêu trên phải được thực hiện theo phương pháp đo có được độ chính xác cao và
kết quả gần giồng nhau.
E.2.2 Kết quả thử
E.2.2.1 Kết quả được biểu diễn theo đơn vị mrad và nó có thể
được chấp nhận cho đèn chiếu gần chỉ khi giá trị tuyệt đối ∆ r1 = │
r3 - r60 │ ghi được trên đèn chiếu sáng phía trước không
vượt quá 1,0 mrad (∆ rI ≤ 1,0 mrad).
E.2.2.2 Tuy nhiên, nếu giá trị này lớn hơn 1,0 mrad nhưng không
vượt quá 1,5 mrad (1,0 mrad < ∆rI < 1,5 mrad), một đèn chiếu
sáng phía trước thứ hai sẽ được thử theo quy định trong E.2.1 sau khi được thực
hiện 3 lần liên tiếp theo chu kỳ được miêu tả dưới đây, để ổn định vị trí của
các phần cơ học của đèn chiếu sáng phía trước trên một mẫu đế đèn đại diện cho
việc lắp ráp đúng trên xe:
Đèn chiếu gần làm việc trong 1 giờ (điện áp phải được điều
chỉnh theo quy định trong E.1.1.1.2), Thời gian nghỉ một giờ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.3 Sự phù hợp của sản xuất
Một đèn chiếu sáng phía trước mẫu phải được thử theo quy
định trong E.2.1, sau khi đã thực hiện 3 lần liên tục theo chu kỳ quy định
trong E.2.2.2. Đèn chiếu sáng phía trước có thể được chấp nhận nếu ∆r không
vượt quá 1,5 mrad.
Nếu giá trị này vượt quá 1,5 mrad nhưng nhỏ hơn 2,0 mrad,
phải thử đèn chiếu sáng phía trước thứ hai mà sau việc thử này giá trị trung
bình cộng của các giá trị tuyệt đối của hai mẫu không được vượt quá 1,5 mrad.
PHỤ LỤC F
(quy định)
Các yêu cầu đối với đèn lắp kính đèn
chất dẻo - thử kính đèn hoặc mẫu vật liệu và đèn hoàn chỉnh
F.1 Yêu cầu chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1.2 Hai mẫu đèn hoàn chỉnh được cung cấp theo qui định
trong 4.2.1 của tiêu chuẩn này và các tấm kính chất dẻo được lắp liên quan đến
vật liệu của kính, phải thoả mãn được các đặc điểm kỹ thuật nêu trong F.2.6
dưới đây.
F.1.3 Các mẫu kính làm bằng chất dẻo hoặc mẫu vật liệu phải
được thử như miêu tả trong phụ lục F.1 của phụ lục này cùng với gương phản xạ
(nếu có) được lắp các kính đèn này.
F.1.4 Tuy nhiên, nếu nhà sản xuất bóng đèn có thể chứng minh
rằng sản phẩm của họ đã qua được những thử nghiệm được quy định trong F.2.1 đến
F.2.5 dưới đây, hoặc những thử nghiệm tương đương được quy định tại quy định
khác, thì những phép thử như vậy không cần phải lặp lại nữa, chỉ bắt buộc thực
hiện phép thử theo quy định trong phụ lục F.1, bảng F1.2.
F.2 Thử nghiệm
F.2.1 Khả năng chịu sự thay đổi nhiệt độ
F.2.1.1 Tiến hành thử
Ba mẫu kính đèn mới phải được kiểm tra theo 5 chu kỳ thay
đổi nhiệt độ và độ ẩm tương đối khác nhau theo chương trình sau:
3 giờ tại 40oC ± 2oC và độ ẩm tương đối từ 85 đến 95%;
1 giờ tại 23oC ± 5oC và độ ẩm tương đối từ 60 đến 75%;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 giờ tại 23oC ± 5oC và độ ẩm tương đối từ 60 đến 75%;
3 giờ tại 80oC ± 2oC;
1 giờ tại 23oC ± 5oC và độ ẩm tương đối từ 60 đến 75%;
Trước khi tiến hành thử, các mẫu phải được giữ tại nhiệt độ
23 oC ± 5 oC và độ ẩm tương đối từ 60 đến 75% trong ít nhất bốn giờ.
F.2.1.2 Các phép đo đặc tính quang học
F.2 1.2.1 Phương pháp
Các phép đo quang học phải được thực hiện trên các mẫu trước
và sau khi thử. Các phép đo này sẽ được thực hiện với đèn tiêu chuẩn tại các
điểm sau:
B 50 L và 50 R cho chùm sáng gần của đèn chiếu sáng gần hoặc
đèn chiếu sáng gần/xa. (B 50 R và 50 L trong trường hợp đèn chiếu sáng phía
trước sử dụng cho hệ thống giao thông bên phải);
Điểm có Elớn nhất cho chùm sáng xa của đèn chiếu
sáng xa hoặc chùm ánh sáng gần của đèn chiếu sáng gần.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự khác nhau giữa các giá trị quang học đo được trên mỗi mẫu
trước và sau khi thử không được phép vượt quá 10% trong đó cả các sai số của
phương pháp đo.
F.2.2 Khả năng chịu sự tác động của các tác nhân khí quyển
và hoá học
F.2.2.1 Khả năng chịu sự tác động của các tác nhân khí quyển
Ba mẫu mới (mẫu kính hoặc mẫu vật liệu) phải chịu tác động bức
xạ nhiệt từ một nguồn có phổ năng lượng tương tự như phổ năng lượng của vật đen
tại nhiệt độ từ 5500 K đến 6000 K. Các bộ lọc thích hợp phải được đặt giữa
nguồn và các mẫu để giảm tới mức có thể bức xạ nhiệt có bước sóng nhỏ hơn 295
nm và lớn hơn 2500 nm. Những mẫu này phải được đặt trong ánh sáng hoàn toàn
bằng 1200 W/m2 ± 200 W/m2 trong một khoảng thời gian đủ
để năng lượng ánh sáng mà nó thu được bằng 4500 MJ/m2 ± 200 MJ/m2. Trong vùng
nhiệt độ này, nhiệt độ đo được trên tấm bảng đen nằm ở chỗ các mẫu phải bằng 50
oC ± 5 oC. Để đảm bảo sự nhiễm ánh sáng đều đặn, các mẫu phải quay tròn xung
quanh nguồn bức xạ với tốc độ từ 1 đến 5 vòng/phút.
Những mẫu này phải được phun nước cất có độ dẫn nhiệt nhỏ
hơn 1 mS/m tại nhiệt độ 23oC ± 5oC, theo chu kỳ sau:
Phun nước: 5 phút;
Làm khô: 25 phút.
F.2.2.2 Khả năng chịu sự tác động của tác nhân hoá học
Sau khi thử nghiệm theo quy định trong F.2.2.1 nêu trên và
tiến hành xong việc đo như quy định trong F.2.2.3.1 dưới đây, mặt ngoài của ba
mẫu thử đã nói ở trên phải được xử lý như mô tả trong F.2.2.2.2 với hỗn hợp thử
sẽ được xác định trong F.2.2.2.1 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hỗn hợp thử phải bao gồm 61,5%n-heptan; 12,5% toluen; 7,5%
ethyltetrachlorid; 12,5% trichlorethylen và 6% xylen (theo % của thể tích).
F.2.2.2.2 Sử dụng hỗn hợp thử
Ngâm một miếng vải bông (ISO105) trong vòng 10 giây đến khi
ngấm hỗn hợp được pha theo quy định trong F.2.2.2.1 nêu trên và sau đó áp miếng
vải lên mặt ngoài của mẫu với áp lực 50 N/cm2 trong vòng 10 phút tương ứng với
một lực bằng 100 N tác dụng lên bề mặt mẫu thử có kích thước 14 mm x 14 mm.
Trong khoảng thời gian 10 phút, miếng vải mềm phải được ngâm
lại lần nữa trong hỗn hợp thử sao cho thành phần của chất lỏng được sử dụng
phải đồng nhất với hỗn hợp thử qui định.
Trong quá trình sử dụng, có thể được phép thay đổi áp lực
tác động lên các mẫu thử để ngăn ngừa sự nứt vỡ.
F.2.2.2.3 Làm sạch
Sau khi kết thúc việc sử dụng hỗn hợp thử, các mẫu phải được
làm khô ở môi trường bên ngoài, sau đó được lau sạch theo quy định trong F.2.3
(Khả năng chống lại chất tẩy rửa) tại nhiệt độ 23 oC ± 5 oC.
Sau cùng các mẫu phải được rửa cẩn thận bằng nước cất chứa
không quá 0,2% tạp chất ở nhiệt độ 23 oC ± 5 oC và được lau khô bằng vải bông.
F.2.2.3 Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

đo được trên ba mẫu thử phù hợp với quy trình nêu trong phụ
lục F2 của phụ lục này phải không vượt quá 0,020 (∆ tm ≤ 0,020).
F.2.2.3.2 Sau khi kết thúc thử khả năng chống lại các tác
nhân hoá học, các mẫu thử không được có bất kỳ dầu vết hoá học nào đáng kể gây
ra độ thay đổi về khuyếch tán thông lượng ánh sáng mà độ biến đổi trung bình

đo được trên ba mẫu thử phù hợp với phương pháp quy định
trong phụ lục F2 của phụ lục này không được vượt quá 0,020 (∆ dm ≤
0,020).
F.2.3 Khả năng chịu sự tác động của chất tẩy rửa và
hydrocarbon
F.2.3.1 Khả năng chịu sự tác động của chất tẩy rửa
Mặt ngoài của ba mẫu (kính và mẫu vật liệu) phải được làm
nóng đến 50 oC ± 5 oC và sau đó được ngâm vào trong một hỗn hợp trong vòng 5
phút ở nhiệt độ 23 oC ± 5 oC, hỗn hợp này có 99 phần là nước cất chứa không quá
0,02% tập chất và một phần alkylaryl sulphonat.
Kết thúc thử nghiệm, các mẫu phải được làm khô tại nhiệt độ
50 oC ± 5 oC. Bề mặt của các mẫu phải được lau sạch bằng vải ẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt ngoài của ba mẫu thử này phải được chải nhẹ trong một
phút bằng vải bông đã được ngâm trong một hỗn hợp có chứa 70% n-heptane và 30%
toluene (% thể tích), và sau đó phải được để khô ở ngoài trời.
F.2.3.3 Kết quả
F.2.3.3.1 Sau khi hai phép thử trên thực hiện tốt, giá trị
trung bình của độ biến đổi về truyền sáng

đo được trên ba mẫu thử thực hiện theo phương pháp nêu trong
phụ lục F2 của phụ lục này không được vượt quá 0,010 (∆tm ≤ 0,010).
F.2.4 Khả năng chịu sự tác động hư hỏng cơ học
F.2.4.1 Phương pháp gây hư hỏng cơ học
Mặt ngoài của ba mẫu mới (kính) phải được thử nghiệm về hư
hỏng cơ học theo phương pháp nêu trong phụ lục F.3 của phụ lục này.
F.2.4.2 Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
về độ truyền sáng :

về độ khúc xạ:

phải được đo theo quy trình nêu trong phụ lục F2 trong vùng
đo quy định trong 4.2.2.1.1 của tiêu chuẩn này. Giá trị trung bình của ba mẫu
thử phải là ∆ tm ≤ 0,100; ∆ dm ≤ 0,050.
F.2.5 Thử độ bám dính lớp phủ, nếu cần
F.2.5.1 Chuẩn bị mẫu thử
Một bề mặt kính kích thước 20 mm x 20 mm trong vùng có lớp
phủ phải được cắt thành những hình vuông kích thước 2 mm x 2 mm bằng một mũi
dao cạo hay mũi kim nhọn. áp lực trên lưỡi dao hay mũi kim phải đủ sức cắt được
ít nhất là lớp phủ bên ngoài.
F.2.5.2 Mô tả thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó đầu cuối của băng dính phải được ấn mạnh sao cho lực
kết dính trên bên mặt mẫu phải cân bằng với lực vuông góc với bề mặt đó. Trong
thời gian này, băng dính phải bị xé mạnh với tốc độ không đổi là 1,5 m/s ±
0,2m/s
F.2.5.3 Kết quả
Sẽ không có sự hư hỏng nào có thể nhìn thấy được trên vùng
bề mặt bị cắt. Cho phép có sự hư hỏng tại các điểm giao nhau giữa các hình vuông
hoặc giữa các đường cắt bằng mũi dao, với điều kiện vùng vị hư hỏng không vượt
quá 15% bề mặt đã được cắt.
F.2.6 Thử đèn hoàn chỉnh có lắp kính đèn chất dẻo
F.2.6.1 Khả năng chịu sự tác động hư hỏng cơ học của bề mặt
kính đèn
F.2.6.1.1 Thử
Mẫu kính đèn số 1 phải được thử theo phương pháp quy định
trong F.2.4.1 nêu trên.
F.2.6.1.2 Kết quả
Sau khi thử, kết quả các phép đo quang học được thực hiện
trên đèn theo tiêu chuẩn này không được vượt quá 30% giá trị lớn nhất quy định
tại các điểm B 50 L và HV, và không được nhỏ hơn 10% giá trị nhỏ nhất quy định
tại điểm 75 R (trong trường hợp đèn chiếu sáng phía trước được dùng cho hệ
thống giao thông bên trái, các điểm được xem xét là B 50 R, HV và 75 L).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kính đèn của mẫu đèn số 2 phải được thử theo quy định trong
F.2.5 nêu trên.
F.3 Kiểm tra sự phù hợp sản xuất
F.3.1 Liên quan tới các vật liệu dùng trong sản xuất kính
đèn, đèn của một lô sản phẩm sẽ được thừa nhận là đã phù hợp tiêu chuẩn này
nếu:
F.3.1.1 Sau khi thử về khả năng chịu sự tác động của các tác
nhân hoá học, các chất tẩy rửa và hydrocarbon, mặt ngoài của các mẫu thử không
có biểu hiện nứt, vỡ, sứt mẻ hoặc biến dạng có thể nhìn thấy được bằng mắt
thường (xem F.2.2.2, F.2.3.1 và F.2.3.2).
F.3.1.2 Sau khi kết thúc phép thử theo quy định trong F.2.6.1.1,
các giá trị quang học tại những điểm cần đo quy định trong F.2.6.1.2 vẫn nằm
trong giới hạn quy định đối với sự phù hợp của sản xuất bởi tiêu chuẩn này.
F.3.2 Nếu kết quả thử không thoả mãn được các yêu cầu, các
phép thử phải được lặp lại trên các mẫu đèn chiếu sáng phía trước khác được
chọn ngẫu nhiên.
PHỤ LỤC F –
PHỤ LỤC F1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thử mẫu vật liệu nhựa (kính hoặc mẫu vật liệu theo quy
định trong 3.2.4 của tiêu chuẩn này).
Bảng F1.1
Mẫu
Phép thử
Kính hoặc mẫu vật liệu
Kính
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
11
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Đo đặc tính quang học có giới hạn (F2.1.2)
1.1.1 Thay đổi nhiệt độ (F2.1.1)
1.1.2 Đo đặc tính quang học có giới hạn (F2.1.2)
1.2.1 Đo độ truyền sáng
1.2.2 Đo khuyếch tán
1.3 Các tác nhân khí quyển (F2.2.1)
1.3.1 Đo truyền sáng
1.4 Các tác nhân hoá học (F2.2.2)
1.4.1 Đo khuyếch tán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.6 Hydrocarbons (F2.3.2)
1.6.1 Đo độ truyền sáng
1.7 Sự hư hỏng (F2.4.1)
1.7.1 Đo độ truyền sáng
1.7.2 Đo khuyếch tán
1.8 Độ kết dính (F2.5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
X
X
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng F1.2
Phép thử
Mẫu đèn hoàn chỉnh số
1
2
2.1 Sự hư hỏng (F2.6.1.1)
2.2 Đặc tính quang học (F2.6.1.2)
2.3 Độ kết dính (F2.6.2)
x
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
PHỤ LỤC F2
Phương pháp đo độ khuyếch tán và
truyền sáng của ánh sáng
1 Thiết bị (xem hình vẽ)
Chùm sáng của một ống chuẩn K với 1/2 góc phân kỳ β/2 =17 x
10-4 rd được giới hạn bởi một màn chắn DT có một lỗ hổng
6 mm đặt đối diện với mẫu
Một thấu kính không mầu hội tụ L2, được hiệu
chỉnh quang sai hình cầu, nối màn chắn DT với bộ phận thu ánh sáng R; đường
kính của L2 phải làm sao cho không chắn được ánh sáng bị khuyếch tán
bởi mẫu hình côn có 1/2 góc đỉnh β/2 = 14o.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần chính giữa của màn chắn cần không trong suốt để loại bỏ
ánh sáng trực tiếp chiếu ra từ nguồn ánh sáng. Phải có thể tách được phần chính
giữa của màn chắn ra khỏi tác động của chùm sáng sao cho chùm sáng đó chiếu trở
lại chính xác vị trí gốc của nó.
Khoảng cách L2 DT và chiều dài tiêu cự
F2(1) của thấu kính L2 phải được lựa chọn sao
cho ảnh của DT hoàn toàn che lấp bộ thu ánh sáng R.
Khi quang thông ban đầu đạt tới 1000 đơn vị, độ chính xác
tuyệt đối của mỗi lần đo phải chính xác hơn 1 đơn vị (sai số nhỏ hơn 1 đơn vị).
2 Phép đo
Phải đọc những kết quả đo sau đây:
Chú thích - (1) L2 nên có tiêu cự
khoảng 80 mm.
Bảng F.2.1
Kết quả đo
Với mẫu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đại lượng được hiển thị kết quả
T1
T2
T3
T4
T5
Không
Có (trước khi thử)
Có (sau khi thử)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có (sau khi thử)
Không
Không
Không
Có
Có
Quang thông tới trong lần đọc đầu tiên
Quang thông được truyền bằng vật liệu mới ở nhiệt độ 24 oC
Quang thông được truyền bằng vật liệu đã được thử ở nhiệt
độ 24 oC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quang thông bị khuếch tán bởi vật liệu đã được thử.

Hình F.2.1
PHỤ LỤC F3
Phương pháp thử phun
1 Thiết bị thử
1.1 Súng phun
Súng phun dùng trong trường hợp này phải được lắp một vòi
phun đường kính 1,3 mm với tốc độ phun chất lỏng là 0,24 lit/ph ± 0,02 lít/ph
với áp suất phun là 6,0 bar ± 0,5 bar.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Hỗn hợp thử
Thành phần hỗn hợp thử gồm có:
Cát silic có độ cứng là 7 Moh, cỡ hạt không lớn hơn 0,2 mm
và có sự phân bố gần như bình thường, với hệ số góc từ 1,8 đến 2;
Nước cứng có độ cứng không vượt quá 205 g/m3 dùng cho một
hỗn hợp 25 g cát với 1 lít nước.
2 Thử nghiệm
Phải thực hiện ít nhất một lần phun cát như quy định ở trên
lên mặt ngoài của kính đèn. Tia phun ra gần như phải vuông góc với bề mặt được
kiểm tra.
Sự hư hỏng phải được kiểm tra bằng một hay nhiều mẫu kính
được đặt như mẫu chuẩn ở gần kính đèn được kiểm tra. Hỗn hợp thử phải được phun
cho tới khi sự biến đổi về sự khuyếch tán ánh sáng trên mẫu hoặc các mẫu được
đo theo phương pháp quy định trong phụ lục F2 như sau:

Có thể dùng một số mẫu để kiểm tra sự hư hỏng giống nhau của
toàn bộ bề mặt được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC F4
Thử độ bám dính của băng dính
1 Mục đích
Phương pháp này cho phép xác định lực bám dính của băng dính
trên một tấm kính trong điều kiện chuẩn.
2 Nguyên lý
Đo lực cần thiết để bóc một miếng băng dính dán chặt trên
một tấm kính với góc bóc là 90o.
3 Điều kiện không khí
Điều kiện không khí xung quanh phải có nhiệt độ 23 oC ± 5 oC
và độ ẩm tương đối là 65% ± 15% .
4 Mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm mẫu kiểm tra có chiều dài mỗi mẫu là 400 mm được cắt ra
từ năm mẫu cuộn băng dính. Các mẫu kiểm tra được lấy ra từ các cuôn băng dính
sau khi đã vứt bỏ đi 1/3 đoạn đầu băng dính.
5 Phương pháp thử
Thử nghiệm phải được thực hiện trong điều kiện môi trường
xung quanh quy định tại điều 3 nêu trên.
Lấy năm mẫu thử từ việc bóc miếng băng dính duỗi thẳng ra
với tốc độ bóc khoảng 300 mm/giây, sau đó dán chúng trong vòng 15 giây theo
cách sau:
Dán miếng băng dính lên tấm kính đồng thời dùng ngón tay
miết nhẹ theo chiều dài của miếng băng dính, không phải vuốt mạnh, sao cho
không có khoảng trống chứa không khí nằm giữa miếng băng dính và tấm kính.
Để tấm kính dán băng dính này ở điều kiện không khí trong
vòng 10 phút.
Bóc gỡ đi khoảng 25 mm miếng băng dính đang dán trên tấm
kính theo mặt phẳng vuông góc với bề mặt của miếng băng dính mẫu.
Cố định tấm kính và bóc phần đầu tự do lên một góc 90o. Tác
dụng lực sao đường chia tách giữa cho băng dính và tấm kính vuông góc với lực
này và vuông góc với tấm kính
Bóc băng dính với tốc độ 300 mm/s ± 30 mm/s và ghi lại lực
yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Năm giá trị thu được phải được sắp xếp theo thứ tự và giá
trị đứng giữa được coi là kết quả của phép đo. Giá tri này phải được biểu thị
bằng N/cm (cm thể hiện bề rộng của băng dính).