|
Cấp bởi: Cơ quan có thẩm quyền
……………………………….
……………………………….
……………………………….
|
về việc: (2) Cấp công nhận
Mở rộng công nhận
Không cấp công nhận
Thu hồi công nhận
Chấm dứt sản xuất
của một kiểu ô tô theo quy định ECE 84.
|
Số công nhận:.................................... Số mở rộng
:..................................
B 1 Tên hay nhãn hiệu thương mại của ô
tô.......................................................................
B 2 Kiểu ô
tô........................................................................................................................
B 3 Loại ô tô: M1,N1 2/.........................................................................................................
B 4 Tên và địa chỉ nhà sản
xuất..........................................................................................
B 5 Nếu có thể, ghi tên và địa chỉ của các đại diện của nhà sản xuất .
....................................................................................................................................................
B 6 Mô tả ô tô:.......................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B 6.2 Khối lượng lớn nhất cho
phép:.........................................................................................
B 6.3 Kiểu thân ô tô: khoang kín, khoang chở hành lý riêng,
hai chỗ ngồi2/:............................
B 6.4 Dẫn động: Bánh trước, bánh sau, bốn bánh:.....................................................................
B 6.5 Động
cơ:.............................................................................................................................
B 6.5.1 Dung tích xi lanh:.................................................................................................................
B 6.5.2 Cấp nhiên liệu: Chế hoà khí, phun
:...................................................................................
B 6.5.3 Nhiên liệu được khuyến cáo bởi nhà sản
xuất:...................................................................
B 6.5.4 Công suất động cơ lớn nhất:................kW ở.............vòng/phút.........................................
B 6.5.5 Tăng áp: có/không2/............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B 6.5.7 Bộ phận làm sạch khí xả: có/không.....................................................................................
B 6.6 Truyền
động:........................................................................................................................
B 6.6.1 Loại hộp số: Số tay, số tự động, truyền động vô
cấp...........................................................
.........................................................................................................................................................
B 6.6.2 Số bộ chuyền:.....................................................................................................................
B 6.6.3 Tỷ số truyền động toàn bộ ( bao gồm cả chu vi ta
lông lốp ô tô ở trạng thái có tải):
Tốc độ km/h trên 1000v/phút của động cơ.
Số thứ nhất:........................................ Số thứ
4 :......................................................
Số thứ hai :......................................... Số thứ
5 :......................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B 6.6.4 Tỷ số mômen cuối cùng
B 6.6.5 Lốp:
...................................................................................................................................
Kiểu:................................................ Kích
thước: ..............................................................
Đường kính ta lông khi có tải :
............................................................................................
B 7 Tiêu hao nhiên liệu thông thường
Chu trình mô phỏng chạy ở đô thị :
.......................................................................L/100km
Tốc độ không đổi 90km/h:
.....................................................................................L/100km
Tốc độ không đổi 120km/h :
.................................................................................L/100km
B 8 ô tô được đệ trình xin công nhận cho:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B 10 Số báo cáo được đưa ra bởi Các phòng thử nghiệm của
:......................................
B 11 Ngày báo cáo được nộp bởi cơ sở đó:
.........................................................
B 12 Công nhận được cấp/ mở rộng/ không được cấp/ thu hồi 2/...........................................
B 13 Lý do mở rộng (nếu
có):..........................................................................................
B 14 Địa điểm :
...............................................................................................................
B 15 Ngày :
.....................................................................................................................
B 16 Chữ ký:
...................................................................................................................
Chú thích
1) Số phân biệt nước cấp/mở rộng/thu hồi/không cấp công
nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC C
(tham khảo)
(Ví
dụ tham khảo về bố trí các dấu hiệu công nhận kiểu của các nước tham gia Hiệp
đinh 1958, ECE, Liên hiệp quốc)
MẪU A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu công nhận ở trên được gắn vào ô tô chỉ ra rằng loại ô tô
đề cập tới được công nhận ở Hà Lan (E4) về đo tiêu hao nhiên liệu theo ECE 84
và theo số công nhận số 002492. Số công nhận chỉ ra rằng công nhận được cấp
tuân theo cácc yêu cầu trong bản đầu tiên của ECE 84.
MẪU B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu công nhận ở trên được gắn vào ô tô chỉ ra rằng loại ô tô
đề cập tới được công nhận ở Hà Lan (E4) theo ECE 84 và ECE 31. 1/Hai
con số đầu tiên của số công nhận chỉ ra rằng, vào ngày các công nhận được cấp,
Quy định ECE 84 không bị sửa đổi và ECE 31 đã bao gồm cả bản sửa đổi sêri 01.
------------------------------------------
1) Con số thứ hai như là ví dụ.
PHỤ LỤC D
(quy định)
PHƯƠNG
PHÁP ECE ĐO TIÊU HAO NHIÊN LIỆU
D.1 Các điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.1.1.1 Ô tô phải được chạy ít nhất 3000km trước khi thử.
D.1.1.2 Đặt chế độ động cơ và các bộ điều khiển ô tô phải
theo qui định của nhà sản xuất . Yêu cầu này cũng áp dụng nói riêng cho khi đặt
chế độ không tải (tốc độ quay và thành phần CO của khí xả), đối với thiết bị
khởi động nguội và hệ thống làm sạch khí xả.
D.1.1.3 Độ kín của hệ thống nạp phải được kiểm tra để đảm
bảo chế hoà khí không bị trục trặc đường khí nạp .
D.1.1.4 Phòng thí nghiệm có thể kiểm tra xác nhận ô tô phù
hợp với tính năng do nhà sản xuất đưa ra, ô tô có thể được sử dụng cho việc
chạy thông thường và đặc biệt hơn nó có khả năng khởi động khi lạnh và khi
nóng.
D.1.1.5 Trước khi thử nghiệm, ô tô phải được để ở trong
phòng có nhiệt độ duy trì trong khoảng 200C - 300C. Điều
kiện này phải được thực hiện ít nhất trong sáu giờ và phải tiếp tục cho đến nhiệt
độ dầu động cơ và nước làm mát (nếu có)đạt nhiệt độ trong phòng với sai số
±20C. Theo yêu cầu của nhà sản xuất, thử nghiệm phải được thực hiện không muộn
hơn 30 giờ sau khi ô tô chạy ở nhiệt độ thông thường của nó.
D.1.1.6 Ô tô phải được làm sạch, cửa sổ và đường nạp đóng và
chỉ các thiết bị cần thiết cho vận hành của ô tô trong qua trình thử nghiệm mới
được sử dụng. Nếu có bộ điều khiển tay cho nhiệt độ khí nạp động cơ, nó phải ở
vị trí do nhà sản xuất qui định cho nhiệt độ môi trường mà thí nghiệm được thực
hiện. Nhìn chung phải sử dụng các thiết bị phụ trợ được yêu cầu để vận hành
thông thường của ô tô .
D.1.1.7 Nếu quạt làm mát của bộ tản nhiệt được điều khiển
bằng rơ le nhiệt thì nó phải ở điều kiện hoạt động bình thường của ô tô. Hệ
thống sấy nóng khoang hành khách cũng như các hệ thống điều hòa phải được tắt,
nhưng máy nén khí của hệ thống phải để hoạt động bình thường.
D.1.1.8 Nếu lắp thêm bộ tăng áp , nó phải được đặt ở điều
kiện hoạt động thông thường cho các điều kiện thử nghiệm.
D.1.1.9 Nếu ô tô hai cầu chủ động được thử nghiệm chỉ gài
một cầu thì việc này phải được chỉ ra trong báo cáo thử nghiệm và các trị số
tiêu hao nhiên liệu đã cho.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các loại dầu bôi trơn phải là loại được nhà sản xuất
khuyến cáo cho ô tô và phải được nêu rõ trong báo cáo thử nghiệm.
D.1.3 Lốp
Lốp ô tô phải là loại được nhà sản xuất ô tô qui định và
phải được bơm tới áp suất do nhà sản xuất ô tô khuyến cáo cho tốc độ và tải
trọng thử nghiệm cao nhất (được lắp vào nếu thích hợp cho băng thử chạy ở các
điều kiện thử nghiệm). Các áp suất này phải được chỉ ra trong báo cáo thử
nghiệm. Lốp phải được chạy hoặc là trong cùng một thời gian với ô tô chạy hoặc
có độ sâu của ta lông trong khoảng 90% đến 50% của độ sâu ta lông gốc.
D.1.4 Nhiên liệu dùng cho thử nghiệm
Nhiên liệu thử nghiệm phải có các đặc tính của nhiên liệu
chuẩn của CEC được xác định ở CR (R.E.3) (xem nghị quyết TRANS/SC1/WP29/78).
D.1.5 Đo tiêu hao nhiên liệu
D.1.5.1 Quãng đường đi phải được đo với độ chính xác tới
0,3% và thời gian được đo với độ chính xác tới 0,2 giây. Hệ thống đo nhiên liệu
tiêu hao, đo quãng đường chạy và đo thời gian phải được hoạt động đồng thời.
D.1.5.2 Nhiên liệu phải được cung cấp cho động cơ thông qua
thiết bị có khả năng đo lượng tiêu hao đến ± 2%; Thiết bị này không được ảnh
hưởng đến áp suất hay nhiệt độ của nhiên liệu ở đường nạp của hệ thống đo nhiên
liệu lớn hơn ± 10% đối với áp suất và ± 5% (5K) đối với nhiệt độ nhiên liệu.
Nếu hệ thống đo là loại thể tích, phải đo nhiệt độ của nhiên liệu ở điểm đo .
D.1.5.3 Nếu cần thiết, phải dùng một hệ thống van thay nhanh
từ đường cung cấp nhiên liệu thông thường sang hệ thống đo. Việc thay phải được
thực hiện không quá 0,2 giây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất toàn bộ: H0 = 100kPa.
Nhiệt độ: T0 = 293 K(200C)
D.1.6.1 Mật độ không khí
D.1.6.1.1 Mật độ không khí khi ô tô được thử được tính toán
như được nêu ở mục 1.6.1.2 ở dưới, không được khác biệt quá 7,5% so với mật độ
không khí theo các điều kiện chuẩn.
D.1.6.1.2 Mật độ không khí được tính toán theo công thức:
Trong đó
dT: Mật độ không khí ở điều kiện thử nghiệm.
d0: Mật độ không khí ở điều kiện chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TT: Nhiệt độ tuyệt đối trong lúc thử.
D.1.6.2 Các điều kiện môi trường.
D.1.6.2.1 Nhiệt độ môi trường phải từ 50C (278K)
đến 350C (308K) và áp suất khí quyển trong khoảng từ 91 kPa và 104
kPa. Độ ẩm nhỏ hơn 95%.
D.1.6.2.2 Tuy nhiên, với thỏa thuận của nhà sản xuất, thử
nghiệm có thể được thực hiện ở nhiệt độ môi trường đến 10C. Trong trường
hợp này, nên dùng hệ số hiệu chỉnh được tính toán cho 50C (xem mục 3.3.1.9).
D.1.7 Tính toán tiêu hao nhiên liệu.
D.1.7.1 Nếu tiêu hao nhiên liệu được đo bằng khối lượng, thì
lượng tiêu hao "C" phải được biểu thị (lít/100km) bằng cách chuyển
đổi giá trị đo M (nhiên liệu tiêu hao được biểu thị bằng kilogam qua công thức
sau:
Trong đó
Sg: Khối lượng riêng của nhiên liệu (kg/dm3) ở
nhiệt độ chuẩn 200C (293K) D: Quãng đường đi thực tế lúc thử (km)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
V: Thể tích nhiên liệu tiêu hao(Lít).
a: Hệ số giãn nở thể tích của nhiên liệu.
(0.001 trên 0C cho cả nhiên liệu diesel và xăng)
T0: Nhiệt độ chuẩn được biểu thị bằng 0C:
200C (293K)
TF : Nhiệt độ trung bình của nhiên liệu được biểu
thị bằng 0C và được tính là trung bình cộng các giá trị đo nhiệt độ
nhiên liệu ở thiết bị đo thể tích ở thời điểm bắt đầu và kết thúc thử nghiệm
D.2 Đo lượng tiêu hao nhiên liệu của ô tô trên chu trình mô
phỏng chạy ở đô thị.
D.2.1 Chu trình thử nghiệm được mô tả ở phụ lục E của tiêu
chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.1.1.1 Khối lượng thử của loại ô tô M1 phải là khối lượng
tham khảo được xác định trong điều 3.4 của tiêu chuẩn này.
D.2.1.1.2 Khối lượng không tải phải được xác định trong điều
3.3 của tiêu chuẩn này.
D.2.1.1.3 Khối lượng thử của các ô tô loại N1 phải là khối
lượng không tải cộng thêm 180 kg hay một nửa tải lớn nhất của ô tô nếu lớn hơn
180kg, bao gồm cả thiết bị đo và hành khách.
D.2.1.1.4 Đối với các ô tô loại N1, tải phải được phân bố
như qui định trong D. 3.1.1.4 của phụ lục này.
D.2.2 Băng thử động lực học phải được đặt với khối lượng thử
quán tính tương đương I theo bảng sau đây:
Bảng D.1 - Khối lượng thử quán tính
tương đương
Khối lượng thử của ô tô Tmv
(kg)
Khối lượng thử quán tính tương
đương I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tmv ≤ 480
455
480 < Tmv < 540
510
540 < Tmv < 595
570
595 < Tmv < 650
625
650 < Tmv < 710
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
710 < Tmv < 765
740
765 < Tmv < 850
800
850 < Tmv < 965
910
965 < Tmv < 1080
1020
1080 < Tmv < 1190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1190 < Tmv < 1305
1250
1305 < Tmv < 1420
1360
1420 < Tmv < 1530
1475
1530 < Tmv < 1640
1590
1640 < Tmv < 1760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1760 < Tmv < 1930
1800
1930 < Tmv < 2155
2040
2155 < Tmv
2270
Nếu khối lượng thử quán tính tương đương I được chỉ rõ không
có ở trên băng thử được sử dụng, thì phải sử dụng khối lượng thử nghiệm tương
đương gần nhất lớn hơn khối lượng chuẩn .
D.2.2.1 Phải đặt tải của băng thử. Tổng công suất tải thực
tế trên đường phải được xác định cùng với khối lượng thử của ô tô như qui định
trong
D. 2.1.1 Của phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.3.1 Tiêu hao phải được xác định từ lượng nhiên liệu tiêu
hao trong 2 chu trình chạy liên tiếp.
D.2.3.2 Trước khi đo, động cơ phải được kiểm tra bằng việc
thực hiện một số chu trình toàn bộ của kiểu ô tô qui định ở phụ lục E của tiêu
chuẩn này để đạt được nhiệt độ ổn định , đặc biệt là cho nhiệt độ dầu bôi trơn,
phải thực hiện không dưới 5 chu trình chạy.
Nhiệt độ động cơ phải được duy trì trong khoảng hoạt động
thông thường của nó do nhà sản xuất qui định, nếu cần thiết có thể lắp bộ phận
làm mát phụ trợ.
D.2.3.3 Giai đoạn không tải giữa các cặp chu trình chạy liên
tiếp có thể được kéo dài không quá 60 giây để thuận tiện cho việc đo lượng
nhiên liệu.
D.2.4 Cách ghi kết quả
D.2.4.1 Tiêu hao tiêu chuẩn ở chu trình đô thị phải là trung
bình cộng của ít nhất 3 lần đo liên tục , thực hiện theo qui trình được mô tả ở
trên.
D.2.4.2 Nếu các giá trị đo cực trị của 3 lần thử đầu tiên
khác biệt nhau lớn hơn 5% so với giá trị trung bình, thì phải thực hiện các thử
nghiệm thêm nữa theo qui trình này để đạt được độ chính xác của phép đo ít nhất
là bằng 5%.
D.2.4.3 Độ chính xác của phép đo được tính theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
là
trung bình cộng của n giá trị C
C được xác định bởi công thức ở mục 1.7
n số lần đo
k: Được cho theo bảng D.2 sau đây:
Bảng D.2 - Hệ số K
Số lần đo ”n”
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
k
3,2
2,8
2,6
2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,3
2,3
D.2.4.4 Nếu độ chính xác bằng 5% không đạt được sau 10 lần
đo ,thì tiêu hao phải được xác định bằng việc sử dụng ô tô khác cùng kiểu để
thử.
D.3 Đo tiêu hao nhiên liệu ở tốc độ không đổi
D.3.1 Các thử nghiệm này có thể được thực hiện trên băng thử
hoặc trên đường.
D.3.1.1 Kiểm tra khối lượng ô tô
Khối lượng của ô tô phải là khối lượng không tải xác định ở
3.3 của tiêu chuẩn này cộng 180 kg, hoặc một nửa tải có ích nếu lớn hơn 180 kg
bao gồm cả các thiết bị đo và hành khách.
D.3.1.1.1 Đối với ô tô loại M1 thì tư thế của ô tô phải sao
cho trọng tâm của tải này được đặt ở giữa đường thẳng nối các điểm R*/
của các ghế ngồi phía trước.
D.3.1.1.2 Đối với những ô tô có không quá 2 hàng ghế ngồi,
thì tư thế của ô tô phải sao cho trọng tâm của tải được đặt ở giữa đường thẳng
nối các điểm R của những ghế ngồi phía trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
được đặt như được mô tả ở trên và trọng tâm của tải thêm vào
đựơc đặt trên đường tâm của ô tô giữa điểm xác định ở trên cho các ghế phía
trước và điểm tương đương cho hàng ghế thứ 2.
D.3.1.1.4 Đối với ô tô loại N1, thì tải thêm vào được xác
định bằng tổng tải qui định cho thử nghiệm nhỏ hơn khối lượng của hành khách và
thiết bị đo , được đặt tại tâm bề mặt chất tải của ô tô.
D.3.2 Hộp số
D.3.2.1 Nếu tốc độ lớn nhất của ô tô vượt quá 130 km/h ở số
cao nhất , thì số này được sử dụng để xác định tiêu hao nhiên liệu .
D.3.2.2 Nếu tốc độ lớn nhất của ô tô vượt quá 130km/h ở số
thứ (n-1) nhưng chỉ ở tốc độ 120km/h ở số thứ n, thì thử nghiệm ở tốc độ
120km/h phải được thực hiện ở số thứ (n-1), nhưng nhà sản xuất có thể yêu cầu
tiêu hao nhiên liệu ở tốc độ 120km/h phải được xác định cho cả 2 số trên, miễn
là số thứ n thoả mãn yêu cầu của mục 3.3.1.5 .Trong trường hợp này, cả 2 giá
trị phải được đưa vào trong mục 7 của phụ lục B
D.3.3 Qui trình thử
D.3.3.1 Thử trên đường thử.
D.3.3.1.1 Điều kiện đường xá và thời tiết
D.3.3.1.1.1 Đường phải khô, tuy nhiên bề mặt đường có thể có
chút độ ẩm, miễn là không thấy rõ được lớp nước ở bất kỳ chỗ nào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3.1.2 Trước khi thực hiện lần đo đầu tiên, ô tô phải
được sấy đủ nóng lên đến điều kiện hoạt động thông thường. Trước mỗi lần chạy ô
tô phải được giữ ổn định ở nhiệt độ ở trên đường thử ít nhất 5km càng gần với tốc
độ thử càng tốt (trong mọi trường hợp sai số ±5% tốc độ thử ).
Tùy theo lựa chọn, các thay đổi tốc độ lớn hơn ±5% là cho
phép trong quá trình ổn định nhiệt độ của ô tô. Trong trường hợp này, phải chỉ
ra rằng khi đo tiêu hao nhiên liệu thì nhiệt độ nước làm mát, dầu bôi trơn và
nhiệt độ nhiên liệu không thay đổi quá ±3%.
D.3.3.1.3 Chạy thử
Phải tiến hành chạy thử nghiệm để đo ít nhất trên chiều dài
2km. Đường chạy hoặc là vòng khép kín (chiều dài toàn bộ của vòng chạy kín phải
được sử dụng cho mỗi lần chạy thử ) hoặc đường chạy thẳng (chạy thử phải được
thực hiện ở cả 2 chiều).
Đường chạy thử phải cho phép duy trì tốc độ ổn định theo các
yêu cầu ở trên. Bề mặt đường phải ở điều kiện tốt . Độ dốc không quá ±2% giữa 2
điểm bất kỳ có khoảng cách lớn hơn 2mét.
D.3.3.1.4 Để xác định tiêu hao ở tốc độ chuẩn ổn định thì
phải thực hiện ít nhất 2 lần đo thấp hơn hoặc bằng tốc độ chuẩn và thực hiện ít
nhất hai lần thử khác nữa ở tốc độ chuẩn hoặc lớn hơn, nhưng không vượt quá sai
số qui định dưới đây.
----------------------------------------------------
*) Xem R.E.3 (TRANS/SC1/WP29/78).
D.3.3.1.5 Trong mỗi lần chạy thử , tốc độ được giữ ổn định
trong vòng ±2km/h. Tốc độ trung bình cho mỗi lần thử không được khác so với tốc
độ chuẩn là 2km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3.1.7 Tiêu hao ở tốc độ chuẩn phải được tính theo phép
hồi qui tuyến tính của các thông số thử nghiệm nhận được ở mục 3.3.1.4. Trong
trường hợp các thử nghiệm được thực hiện trên 2 chiều của đường chạy thử, các
điểm dữ liệu nhận được ở mỗi chiều phải được chỉ ra một cách riêng rẽ.
Tiêu hao phải được xác định trong vòng ±3% ở mức độ tin cậy
95% .Để đạt được độ chính xác này, số lần thử có thể được tăng lên. Độ chính
xác được xác định bởi công thức sau:
Trong đó
Ci. Tiêu hao đo được ở tốc độ Vi.
Ci1. Tiêu hao ở tốc độ Vi được tính
theo phương pháp hồi qui.
C. Tiêu hao ở tốc độ chuẩn V được tính theo phương pháp hồi
qui.
Vref. Tốc độ chuẩn.
Vi. Tốc độ thực của lần xác định i.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n. Số lần thử.
k được cho theo bảng D.3 sau
Bảng D.3 - Hệ số k
n
4
5
6
7
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
k
4,30
3,18
2,78
2,57
2,45
2,37
2,31
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
14
16
18
20
k
2,23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,15
2,12
2,10
D.3.3.1.8 Nếu tiêu hao được đo ở tốc độ trung bình bằng tốc
độ chuẩn ± 0,5 km/h, thì tiêu hao ở tốc độ chuẩn có thể được tính theo giá trị
trung bình của các số liệu thử thu được
Độ chính xác của phép đo tiêu hao xác định ở mục D. 3.3.1.7
của phụ lục này không được biến đổi quá ± 3% với độ tin cậy phép đo là 95% .
D.3.3.1.9 Hiệu chỉnh các kết quả thử nghiệm.
D.3.3.1.9.1 Các giá trị tiêu hao nhiên liệu được xác định
trong các giới hạn áp suất khí quyển xác định phải được hiệu chỉnh đối điều
kiện chuẩn ( 100 kPa, 200C (293 0 K) ) theo công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
Chiệu chỉnh : Tiêu hao đo bằng lít/100km trong
những điều kiện chuẩn.
K: Hệ số hiệu chỉnh.
Cđo được : Tiêu hao theo lít/100km được đo ở
những điều kiện môi trường thử nghiệm.
Hệ số K được tính:
Trong đó
RR: Cản lăn ở tốc độ thử nghiệm.
RAERO: Cản khí động học ở tốc độ thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
t: Nhiệt độ môi trường thử nghiệm , 0C.
t0 : Nhiệt độ môi trường tiêu chuẩn ( = 200C).
KR: Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ của cản lăn, được
lấy bằng 3.6 x 10-3/0C
ρ: Mật độ không khí ở các điều kiện
thử.
ρ0: Mật độ không khí ở các điều kiện
chuẩn ( = 1,189 kg/m3).
D.3.3.1.9.2 Các giá trị RR, RAERO và RT
do các nhà sản xuất ô tô cung cấp trên cơ sở các dữ liệu thường có trong phạm
vi an toàn. Nếu không có các giá trị này , thì theo thoả thuận của nhà sản xuất
có thể dùng các giá trị được cho trong mục 5.1.1.2.8 của phụ lục E3 của tiêu
chuẩn này .
D.3.3.1.9.3 Nếu trong quá trình thử tốc độ không đổi có bất
kỳ thay đổi nào của các điều kiện môi trường lớn hơn 20C hoặc 0,7
kPa ,hệ số hiệu chỉnh được cho trong D.3.3.1.9.1 phải được áp dụng trước khi
xác định sự tiêu hao hay cấp độ chính xác.
D.3.3.2 Kiểm tra băng thử động lực học.
D.3.3.2.1 Các đặc tính của băng thử phải tuân theo các yêu
cầu trong phụ lục E.2 của tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3.2.3 Chuẩn bị ô tô cho thử nghiệm trên băng thử.
D.3.3.2.3.1 Ô tô phải được chất tải bằng khối lượng như chạy
trên đường.
D.3.3.2.3.2 Các lốp ô tô của các bánh chủ động phải đáp ứng
các điều kiện được xác định trong 1.3 của phụ lục này.
D.3.3.2.3.3 Ô tô phải được đặt trên băng sao cho :
Trục dọc của nó vuông góc với trục của con lăn hoặc các con
lăn hệ thống kẹp giữ ô tô không làm tăng tải trên các bánh ô tô dẫn động.
D.3.3.2.3.4 Sau khi sấy nóng ,ô tô phải được chạy trên băng
thử ở tốc độ gần với tốc độ thử đủ lâu để đạt được ổn định nhiệt độ của ô tô
theo các qui định của hệ thống làm mát phụ. Thời gian chuẩn bị các điều kiện
ban đầu không được nhỏ hơn 5 phút.
D.3.3.2.4 Qui trình thử
D.3.3.2.4.1 Băng thử phải được đặt như mô tả như trong 5.1.2
của phụ lục E3.
Băng thử phải được đặt ở tốc độ thử thích hợp và khối lượng
thử được xác định trong D. 3.1.1 để xác định công suất tải tổng trên đường .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.3.3.2.5.3 Cơ cấu quán tính có thể được tháo ra trong quá
trình thử, miễn là sự thay đổi tốc độ không vượt quá biên độ 0,5km/h trong quá
trình thử thực tế.
D.3.3.2.4.4 Thực hiện không dưới 4 lần đo
D.3.3.2.4.5 Các điều khoản của D. 3.3.1.4, D. 3.3.1.5, D.
3.3.1.6, D. 3.3.1.7 và D. 3.3.1.8. phải được áp dụng thích hợp.
D.3.3.2.5 Dạng băng thử sử dụng phải được chỉ ra trong bản
báo cáo thử nghiệm.
D.4 Trình bày các kết quả
Bất kể phương pháp đo nào được sử dụng thì các kết quả phải
được biểu thị theo khối lượng theo các điều kiện chuẩn qui định ở D.1.6 của phụ
lục này
PHỤ LỤC E
(quy định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Giới thiệu
Phụ lục này mô tả qui trình thử nghiệm được yêu cầu trong
5.2.1.1 của tiêu chuẩn này.
E.2 Chu trình vận hành trên băng thử
E.2.1 Mô tả chu trình chạy
Chu trình vận hành trên băng thử phải là chu trình được nêu
trong bảng sau đây và được mô tả trong đồ thị ở phụ lục E1 của phụ lục này. Sự
cố do vận hành cũng được cho trong bảng ở phụ lục nói trên.
E.2.2 Các điều kiện chung cho chu trình chạy
Nếu cần thiết các chu trình thử sơ bộ phải được thực hiện để
xác định mức độ tốt nhất để khởi động bộ gia tốc và hệ thống tạo tải để đạt
được một chu trình xấp xỉ với chu trình lý thuyết trong các giới hạn qui định.
E.2.3 Sử dụng hộp số
E.2.3.1 Nếu tốc độ lớn nhất đạt được ở số thứ nhất dưới 15
km/h thì phải dùng số thứ 2 thứ 3 thứ 4. Số thứ 2, thứ 3 và thứ 4 cũng được sử
dụng khi các hướng dẫn chạy khuyến cáo khởi động ở số thứ hai trên mặt đất,
hoặc khi số thứ nhất được xác định như là số được dự phòng cho chạy đường
trường , leo dốc hay kéo nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.3.3 Các ô tô trang bị hộp số sang số tự động phải được
thử nghiệm ở số cao nhất. Bộ gia tốc phải được sử dụng để đạt được khả năng
tăng tốc ổn định nhất , có thể các số khác nhau được gài theo thứ tự bình
thường. Hơn nữa, các điểm sang số chỉ ra ở phụ lục E1 của phụ lục này sẽ không
được áp dụng: việc tăng tốc phải liên tục suốt giai đoạn biểu thị bằng đường
thẳng nối điểm cuối mỗi giai đoạn không tải với điểm bắt đầu của giai đoạn tiếp
theo của tốc độ ổn định. Phải áp dụng các dung sai được cho trong E.2.4 .
Bảng E1 - Chu trình vận hành trên
băng thử
TT
Pha
Tăng tốc
(m/s2)
Tốc độ
(km/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian tích lũy
Số sử dụng trong trường hợp số tay
Thao tác
(giây)
Pha
(giây)
1
Không tải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
11
11
6s. PM+5s.K1*/
2
Tăng tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1.04
0-15
4
4
15
1
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
15
8
8
23
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giảm tốc
-0.69
15-10
2
2
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Giảm tốc, cắt ly hợp
)
4
0.92
10- 0
3
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1
6
Không tải
5
21
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49
16s. PM+5s.K1
7
Tăng tốc
)
)
0.83
0-15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
)
)
54
1
8
Sang số
)
)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
)
12
56
9
Tăng tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.94
15-32
5
)
61
2
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
định
7
32
24
24
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Giảm tốc
)
)
8
-0.75
32-10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
)
)
11
93
2
12
Giảm tốc, Cắt ly hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
)
-0.92
10-0
3
)
96
K2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tải
9
21
21
117
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
Tăng tốc
)
)
0.83
0 -15
5
)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
122
1
15
Sang số
)
)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
)
)
124
16
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
)
)
0.62
15-35
9
)
)
26
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
17
Sang số
)
)
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
)
135
18
Tăng tốc
)
0.52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
)
143
3
19
Tốc độ ổn định
11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
12
12
155
3
20
Giảm tốc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-0.52
50-35
8
8
163
3
21
Tốc độ ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
35
13
13
176
3
22
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
)
)
2
)
)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23
Giảm tốc
)
)
14
-0.86
32-10
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
)
12
185
2
24
Giảm tốc (cắt ly hợp)
)
0.92
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
)
188
K2
25
Không tải
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
7
195
7s PM
----------------------------------------
*) PM+số không, li hợp đóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.2.3.4 Các ô tô được trang bị bộ phận tăng tốc mà người lái
ô tô có thể dùng phải được thử mà không cần tác động vào bộ tăng tốc.
E.2.3.5 Các ô tô bốn bánh dẫn động( hai cầu chủ động) có thể
được thử nghiệm trên băng thử được thiết kế cho ô tô có hai bánh dẫn động( một
cầu chủ động), điều này phải được chỉ rõ ở trong báo cáo thử.
E.2.4 Dung sai
E.2.4.1 Cho phép dung sai ± 1km/h giữa tốc độ chỉ thị và tốc
độ lý thuyết trong quá trình tăng tốc, quá trình tốc độ ổn định và trong quá
trình giảm tốc khi quá trình sử dụng các phanh của ô tô . Nếu ô tô giảm tốc
nhanh hơn mà không sử dụng phanh thì chỉ phải áp dụng các điều khoản của E.5.5.3
ở dưới đây . Sai số tốc độ lớn hơn giá trị được qui định sẽ được chấp nhận
trong các quá trình thay đổi pha, miễn là các dung sai không bao giờ vượt quá
0,5 giây trong mọi trường hợp.
E.2.4.2 Dung sai thời gian ± 0.5 giây. Các sai số ở trên
phải áp dụng như nhau ở lúc bắt đầu và lúc kết thúc của mỗi giai đoạn đổi số .1/
E.2.4.3 Dung sai tốc độ và dung sai thời gian phải được tổng
hợp như được chỉ ra trong phụ lục E1 của phụ lục này.
E.3 Ô tô thử nghiệm
Nếu cần thiết ô tô được thử nghiệm hay ô tô tương đương phải
được lắp, với thiết bị để đo các thông số đặc tính cần thiết để đặt chế độ băng
thử phù hợp với E.4.1 của phụ lục này .
E.4 Thiết bị thử: băng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Băng thử với đường cong tải có thể điều chỉnh được, nghĩa là
băng thử có ít nhất hai thông số tải có thể điều chỉnh theo dạng đường cong
tải.
E.4.2 Việc đặt chế độ băng thử phải không được ảnh hưởng do
sai số của thời gian. Nó không được tạo ra bất kỳ rung động nào ảnh hưởng đến ô
tô và có khả năng làm ảnh hưởng đến sự vận hành bình thường của ô tô. Các đặc
tính của băng thử phải tuân theo các đặc điểm được đưa ra trong phụ lục E2 mục
1.2.2.
E.4.3 Băng thử phải được lắp các thiết bị để mô phỏng quán
tính và tải .Các bộ mô phỏng này phải được nối với trục con lăn trước, trong
trường hợp băng thử có 2 con lăn.
E.4.4 Độ chính xác2
Quán tính tổng của các phần quay (bao gồm quán tính được mô
phỏng ) phải được biết trước và nằm trong khoảng ±20kg của khối lượng thử quán
tính tương đương được qui định.
E.4.5 Đặt chế độ tải
E.4.5.1 Bộ giảm xóc phải được điều chỉnh để mô phỏng tổng
công suất tải trên đường liên quan tới tốc độ .
Độ chính xác điều chỉnh là ± 3% ở 50km/h, ±5% ở 40km/h và
30km/h và ±10% ở 20km/h. Nếu băng thử không có khả năng tuân theo giới hạn dung
sai trên ở các tốc độ dưới 50km/h như qui định ở trên, thì các kết quả thí nghiệm
có thể được chấp nhận, tuỳ thuộc vào thoả thuận của nhà sản xuất và các phòng thử
nghiệm.
E.4.5.2 Các qui trình để xác định tổng công suất tải trên
đường và hiệu chỉnh băng thử được xác định ở phụ lục E.3 của phụ lục này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các băng thử có mô phỏng quán tính bằng điện phải được chứng
minh là tương đương với các hệ thống qúan tính cơ khí. Các phương tiện để thiết
lập sự tương đương được mô tả ở phụ lục E4 của phụ lục này
E.5 Qui trình thử nghiệm trên băng thử.
E.5.1 Các điều kiện đặc biệt để thực hiện chu trình chạy.
E.5.1.1 Trong quá trình thử, nhiệt độ buồng thử phải ở giữa
200C và 300C ,độ ẩm tuyệt đối (H) hoặc của không khí ở
buồng thử hoặc của khí nạp của động cơ phải là 5,5 < H < 12,2g H2O/kg
khí khô
E.5.1.2 Ô tô phải đặt nằm ngang trong suốt quá trình thử
nghiệm để tránh mọi sự phân phối không bình thường của nhiên liệu.
E.5.1.3 Thử nghiệm phải được thực hiện với nắp ca bô được mở
trừ khi về mặt kỹ thuật điều này không thể thực hiện. Nếu cần thiết một thiết
bị thông gió phụ trợ được lắp trên bộ tản nhiệt (làm mát bằng nước) hoặc trên
đường nạp khí (làm mát bằng không khí) có thể được sử dụng để giữ cho nhiệt độ
của động cơ ở trạng thái bình thường.
E.5.1.4 Trong quá trình thử, tốc độ phải được ghi lại theo
thời gian để có thể đạt được độ chính xác của các chu trình chạy .
E.5.2 Khởi động động cơ
----------------------------------------------
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.2.1 Động cơ phải được khởi động bởi các thiết bị được
cung cấp cho mục đích này theo hướng dẫn của nhà sản xuất. như trong sổ tay
hướng dẫn sử dụng ô tô .
E.5.2.2 Động cơ phải được chạy không tải 40 giây, chu trình
chạy thứ nhất phải bắt đầu ở cuối giai đoạn 40 giây chạy không tải đã nói ở
trên.
E.5.3 Chạy không tải
E.5.3.1 Hộp số tay hay hộp số bán tự động.
E.5.3.1.1 Trong các giai đoạn chạy không tải, ly hợp phải
được đóng và tay số để ở số không.
E.5.3.1.2 Để có thể tăng tốc theo chu trình thông thường, ô
tô phải được cài ở số thứ nhất,với li hợp được cắt 5 giây trước khi sự tăng tốc
tiếp theo giai đoạn chạy không tải .
E.5.3.1.3 Giai đoạn chạy không tải thứ nhất ở lúc bắt đầu
của chu trình phải gồm 6 giây chạy không tải ở số không với li hợp được đóng và
5 giây ở số thứ nhất với li hợp được cắt.
E.5.3.1.4 Trong mỗi chu trình của các giai đoạn chạy không
tải, thời gian tương ứng phải là 16 giây ở số không và 5 giây ở số thứ nhất với
ly hợp được cắt.
E.5.3.1.5 Giai đoạn chạy không tải giữa 2 chu trình kế tiếp
phải gồm 13 giây ở số không với li hợp đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau lần gài số ban đầu ,bộ chọn số không được hoạt động
trong suốt quá trình thử nghiệm ngoại trừ theo
E.5.4.3 dưới đây.
E.5.4 Tăng tốc
E.5.4.1 Việc tăng tốc phải được thực hiện để mức độ tăng tốc
càng ổn định càng tốt trong suốt cả pha.
E.5.4.2 Nếu không thể thực hiện được việc tăng tốc trong
thời gian được qui định, thì cần thêm thời gian phụ và phải được khấu trừ khỏi
thời gian cho phép thay đổi tổ hợp, nếu có thể trong giai đoạn tốc độ ổn định
liền kề trong mọi trường hợp.
E.5.4.3 Các hộp số tự động
Nếu không thể thực hiện được việc tăng tốc trong thời gian
được qui định, thì bộ chọn số phải được vận hành theo các yêu cầu đối với các
hộp số sang số tay.
E.5.5 Giảm tốc
E.5.5.1 Tất cả các lần giảm tốc phải được thực hiện bởi sự
di chuyển chân khỏi bộ tăng tốc, li hợp vẫn được gài. Li hợp phải được cắt mà
không sử dụng cần số, ở tốc độ 10 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.5.3 Nếu giai đoạn giảm tốc ngắn hơn qui định cho pha
tương ứng, thì thời điểm của chu trình lý thuyết phải được khôi phục lại ở tốc
độ không đổi hoặc giai đoạn chạy không tải kết hợp với vận hành tiếp theo .
E.5.5.4 ở cuối giai đoạn giảm tốc (một nửa của ô tô trên các
con lăn) thì số phải được để ở số không và li hợp được gài.
E.5.6 Tốc độ ổn định
E.5.6.1 Tránh " Bơm" hoặc đóng van bướm khi chuyển
từ lúc tăng tốc sang tốc độ ổn định tiếp theo.
E.5.6.2 Các giai đoạn tốc độ không đổi phải đạt được bằng
cách giữ vị trí bộ tăng tốc cố định.
PHỤ LỤC E - PHỤ LỤC
E.1
Bảng
E.1.1 - Chu trình vận hành của ô tô mô phỏng chạy ở đô thị
(1) Phân chia các pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần trăm
Chạy không tải ..................................
60 giây
30,8)
)
Chạy không tải, hoạt động ô tô, li hợp......
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gài số trên một tổ hợp.......................
9 giây
4,6 )
Sang số..............................................
8 giây
4,1
Các lần tăng tốc..................................
36 giây
18,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
57 giây
29,2
Các lần giảm tốc...............................
25 giây
12,8
195 giày
100%
(2) Phân chia sử dung các số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chạy không tải ..................................
60 giây
30,8)
)
Chạy không tải, hoạt động ô tô, li hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Gài số trên một tổ hợp.......................
9 giây
4,6 )
Sang số...............................................
8 giây
4,1
Số thứ nhất.........................................
24 giây
12,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
53 giây
27,2
Số thứ ba............................................
41 giây
21
195 giây
100%
Tốc độ trung bình trong quá trình thử : 19 km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quãng đường lý thuyết của chu trình : 1,013km
Quãng đường tương đương cho thử nghiệm (4 chu trình) :
4,052km
Hình E.1.1 - Chu trình cho thử
nghiệm dạng I
PHỤ LỤC E - PHỤ LỤC
E.2
CÁC
ĐẶC TÍNH CỦA BĂNG THỬ Ô TÔ
1 Định nghĩa băng thử
1.1 Giới thiệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2 Định nghĩa
1.2.1 Thuật ngữ
Thuật ngữ sau đây được sử dụng trong phụ lục này và phụ lục
E3
PT = Tổng công suất tải trên đường (trên đường
chạy hay băng thử)
Pi = Công suất được chỉ thị và được hấp thụ bởi
bộ hấp thụ công suất của băng thử.
Pf= Tổn thất ma sát ở băng thử.
Pa = Công suất được hấp thụ bởi lực kế = Pf + Pi
PR = Công suất được hấp thụ bởi cản lăn.
Ở tốc độ không đổi trên băng thử thì biểu thức sau đây sẽ
được áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.2.2 Các đặc tính của băng thử
Băng thử có thể có 1 hoặc 2 con lăn, có thể là 1 cặp con
lăn. Con lăn trước là cơ cấu hấp thụ công suất, bộ mô phỏng quán tính và hệ
thống để đo tốc độ và quãng đường chạy.
Băng thử phải đáp ứng các điều kiện sau:
(a) Mô phỏng ổn định công suất tải trên đường trong giới hạn
± 3% đối với tốc độ 50 km/h hoặc lớn hơn.
(b) Duy trì không đổi công suất hấp thụ đạt được suốt giai
đoạn thử nghiệm trong vòng ±1% ở tốc độ đặt.
(c) Giới hạn các sai số không vượt quá ±0,5 km/h đối với các
tốc độ lớn hơn 10 km/h và ±0,3 % đối với các phép đo khoảng cách. Mặc dù
vậy,vận hành của thiết bị trợ giúp người lái ô tô phải đạt các dung sai chu
trình được đưa ra ở mục 2.4.1 của phụ lục này.
(d) Khi sử dụng để xác định tiêu hao nhiên liệu, các hệ
thống đo nhiên liệu tiêu hao trên quãng đường chạy và đo thời gian phải được
thực hiện một cách đồng thời.
(e) Khi được sử dụng để xác định tiêu hao nhiên liệu ở tốc
độ ổn định, thì các thiết bị để ghi chép tốc độ và khoảng cách có thể được thực
hiện bởi việc thử nghiệm truyền động của ô tô mà có thể chỉ ra rằng tốc độ trên
đường đạt được tốt hơn.
2.2 Hiệu chỉnh băng thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục này đưa ra qui trình để xác định công suất hấp thụ bởi
băng thử
Công suất hấp thụ bao gồm do công suất được hấp thụ do ảnh hưởng
ma sát và do bộ hấp thụ công suất. Băng thử được vận hành ở tốc độ lớn hơn tốc
độ thử nghiệm lớn nhất. Thiết bị được sử dụng cho khởi động băng thử sau đó
được tháo ra và tốc độ quay của các con lăn bị động giảm. Động năng của các con
lăn bị tiêu tan do hệ hấp thụ công suất và do ảnh hưởng của ma sát. Phương pháp
này không đề cấp tới sự biến đổi ma sát bên trong của các con lăn sinh ra do có
hay không có tải và ma sát trong của con lăn sau nếu nó ở trạng thái tự do.
Qui trình này nhận dạng cho mọi tốc độ liên quan giữa công suất
được chỉ báo (Pi) và công suất hấp thụ (Pa) của băng thử.
Quan hệ này có thể có ích trong thực tế để đánh giá qua một
khoảng thời gian công suất được hấp thụ do ma sát ở băng thử và để tái tạo cùng
công suất toàn bộ tải trên đường trên các ngày khác nhau hoặc trên các bệ thử
khác nhau cùng một loại.
2.2 Sự hiệu chỉnh công suất chỉ thị Pi (ở 50km/h)
liên quan tới công suất hấp thụ (Pa) phải sử dụng qui trình sau đây:
2.2.1 Đo tốc độ quay của con lăn nếu điều này chưa được làm.
Có thể sử dụng vô lăng,bộ đếm số vòng quay hay một vài phương pháp khác.
2.2.2 Đặt ô tô lên trên băng thử hoặc áp dụng một vài phương
pháp khác khởi động băng thử.
2.2.3 Sử dụng bánh đà hoặc hệ thống mô phỏng quán tính khác
cho loại quán tính đặc biệt được xem xét.
2.2.4 Cho băng thử đạt tới tốc độ 50 km/h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.6 Cho băng thử đạt tốc độ 60km/h.
2.2.7 Cắt thiết bị được sử dụng để khởi động băng thử.
2.2.8 Ghi thời gian để băng thử giảm tốc từ 55km/h xuống
45km/h.
2.2.9 Đặt chế độ của thiết bị hấp thụ công suất ở các mức khác
nhau.
2.2.10 Lặp lại qui trình nêu trong 2.2.4 đến 2.2.9. ở trên
một cách đầy đủ để bao hàm khoảng các công suất trên đường được sử dụng
2.2.11 Tính toán công suất hấp thụ, khi dùng công thức:
Trong đó
Pa: Công suất hấp thụ theo kW.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V1 = Tốc độ ban đầu theo m/s (55km/h = 15,28 m/s)
V2 = Tốc độ cuối theo m/s (45 km/h = 12,5m/s)
t = Thời gian con lăn giảm tốc độ từ 55km/h xuống 45 km/h.
2.2.12 Nhận dạng quan hệ giữa công suất chỉ báo (Pi)
ở 50km/h và công suất hấp thụ (Pa) ở cùng tốc độ.
Hình E.2.1 - Công suất hấp thụ Pa
ở 50 km/h
2.2.13 Qui trình được nêu trong 2.2.3 đến 2.2.12 của phụ lục
E.2 này phải được lặp lại cho tất cả các loại quán tính được xem xét.
2.3 Hiệu chỉnh công suất chỉ báo (Pi) liên quan
tới công suất hấp thụ (Pa) ở các tốc độ khác.
Qui trình được nêu trong 2.2 phải được lặp lại càng thường
xuyên càng cần thiết cho các tốc độ được lựa chọn khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như được chỉ ra trong 1.2.1 của phụ lục này, tổng công suất bằng
công suất cản lăn cộng với công suất được hấp thụ do băng thử
Xác định công suất toàn bộ bị ảnh hưởng do hoặc phương pháp
giảm tốc độ hoặc do việc đo mômen.
PHỤ LỤC E - PHỤ LỤC
E.3
XÁC
ĐỊNH TỔNG CÔNG SUẤT TẢI TRÊN ĐƯỜNG CỦA Ô TÔ VÀ HIỆU CHUẨN BĂNG THỬ
1 Giới thiệu
Mục đích của phụ lục này là để xác định phương pháp đo tổng
công suất tải trên đường của ô tô ở tốc độ không đổi với độ chính xác thống kê
± 2% và để tái tạo công suất tải trên đường ở trên băng thử với độ chính xác
±3%.
2 Các đặc tính của đường chạy
Đường chạy bằng phẳng và đủ dài cho các phép thực hiện các
phép đo được qui định dưới đây , độ dốc của đường chạy không quá 1,5%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Gió
Thử nghiệm phải được thực hiện ở tốc độ gió trung bình <
3m/s với tốc độ cơn gió < 5m/s. Ngoài ra, thành phần vectơ của tốc độ gió thổi
ngang đường thử phải < 2m/s. Tốc độ gió phải được đo ở vị trí 0,7 m phía
trên bề mặt đường chạy.
3.2 Độ ẩm
Đường chạy phải khô ráo.
3.3 Các điều kiện chuẩn
Áp suất H0 = 100 kPa
Nhiệt độ T0 = 293K(200C)
3.3.1 Mật độ không khí
3.3.1.1 Mật độ không khí khi ô tô được thử được tính như qui
định trong 3.3.1.2 dưới đây, không được khác biệt > 7,5% so với mật độ không
khí ở các điều kiện chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
dT = Mật độ không khí ở các điều kiện thử nghiệm
d0 = Mật độ không khí ở các điều kiện chuẩn
HT = Áp suất thử nghiệm tổng.
TT = Nhiệt độ tuyệt đối trong quá trình thử (K)
3.3.2 Các điều kiện môi trường
3.3.2.1 Nhiệt độ môi trường nằm trong khoảng 50C
(278K) và 350C (308K) áp suất khí quyển trong khoảng 91kPa và 104
kPa. Độ ẩm tương ứng < 95%
3.3.2.2 Tuy nhiên, với sự thỏa thuận của nhà sản xuất có thể
thực hiện thử nghiệm ở nhiệt độ môi trường thấp hơn cho đến 10C.
Trong trường hợp này nên dùng các hệ số hiệu chỉnh được tính toán cho 50C
.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Vận hành
Ô tô phải ở trạng thái chạy bình thường và được hiệu chỉnh
sau khi ô tô đã chạy ít nhất 3000km. Các lốp ô tô được chạy cùng thời gian với
ô tô hoặc có độ sâu của ta lông lốp ô tô trong khoảng 10% và 50% độ sâu của ta
lông lúc ban đầu.
4.2 Kiểm tra
Các bước kiểm tra sau phải được thực hiện theo các qui định của
nhà sản xuất đối với việc sử dụng là : bánh ô tô, vành ô tô, lốp ô tô (loại,
kiểu, áp suất) hình học cầu trước, chỉnh phanh (loại bỏ các cản trở khác), sự
bôi trơn cầu sau cầu trước, sự điều chỉnh hệ thống treo và tư thế ô tô.v.v.
4.3 Chuẩn bị cho thử nghiệm
4.3.1 Ô tô phải được chất tải tới khối lượng chuẩn của nó.
Tư thế ô tô phải đạt được khi trọng tâm của tải được đặt ở vị trí giữa của
đường thẳng nối các điểm "R" của các chỗ ngồi ở phía ngoài đằng
trước.
Xác định công suất tải toàn bộ trên đường ở tốc độ không đổi
90 và 120 km/h được mô phỏng trên băng thử cho việc đo tiêu hao nhiên liệu phải
tính đến khối lượng ô tô như được xác định ở trong D.3.1.1. của phụ lục D của
tiêu chuẩn này.
4.3. 2 Trong trường hợp thử nghiệm trên đường chạy, các cửa
sổ của ô tô phải đóng. Đóng tất cả các nắp của hệ thống điều hoà, đèn pha.v.v
4.3.3 Ô tô được rửa sạch.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Các phương pháp
5.1 Các biến đổi năng lượng trong quá trình giảm tốc .
5.1.1 Xác định tổng công suất tải trên đường.
5.1.1.1 Thiết bị đo và độ chính xác
Giới hạn sai số đo lường nhỏ hơn 0,1 giây đối thời gian và
nhỏ hơn ± 0,5 km/h đối với tốc độ.
5.1.1.2 Qui trình thử
5.1.1.2.1 Tăng tốc ô tô tới tốc độ lớn hơn tốc độ bắt đầu đo
thử nghiệm 5km/h
5.1.1.2.2 Đặt hộp số ở số không
5.1.12.3 Đo thời gian t1 để ô tô giảm tốc từ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
ΔV < 5 km/h đối với tốc độ danh
nghĩa 50 km/h
ΔV < 10 km/h đối với tốc độ danh
nghĩa > 50 km/h
5.1.1.2.4 Thực hiện thử nghiệm tương tự ở chiều ngược lại:
t2
5.1.1.2.5 Lấy giá trung bình T1 của hai thời gian
t1 và t2
5.1.1.2.6 Lặp lại các thử nghiệm này cho đến khi độ chính
xác thống kê (p) của giá trị trung bình.
≤ < 2% (p<2%)
Độ chính xác thống kê (p) được xác định bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
t = hệ số được cho ở bảng sau
s= Độ sai lệch chuẩn
n = Số lần thử ngiệm
Bảng E.3.1 - Thời gian các lần đo
n
4
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
8
9
10
11
12
13
14
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
2,8
2,6
2,5
2,4
2,3
2,3
2,2
2,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,2
2,2
t
1,6
1,25
1,06
0,94
0,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,73
0,66
0,64
0,61
0,59
0,57
5.1.1.2.7 Tính toán công suất theo công thức:
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V- Tốc độ thử nghiệm theo m / s
ΔV- Sai lệch tốc độ so với tốc độ V
theo m/s
T- Thời gian đo bằng giây
M- Khối lượng của ô tô đo = kg
5.1.1.2.8 Tổng công suất tải trên đường (PT) được
xác định trên đường chạy phải được hiệu chỉnh theo các điều kiện môi trường sau
đây
PT hiệu chỉnh = KPT
đo được
Trong đó
RR: Cản lăn ở tốc độ V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RT: Tổng tải trên đường = RR + R AERO.
KR:Hệ số hiệu chỉnh nhiệt độ của cản lăn tương
ứng 3.6 x 10-3/0C
t: Nhiệt độ môi trường thử trên đường theo 0C.
t0 : Nhiệt độ môi trường chuẩn = 200C.
ρ : Mật độ không khí ở các điều kiện
chuẩn của thử nghiệm.
ρ0: Mật độ không khí ở các điều kiện
chuẩn (200C;100kPa).
Tỉ số RR/RT và RAERO/RT
phải do nhà sản xuất ô tô đưa ra trên cơ sở dữ liệu thường có thể cung cấp cho Công
ty.
Nếu các giá trị này không có, thì tuỳ thuộc vào thoả thuận
của nhà sản xuất và các các phòng thử nghiệm có liên quan, có thể dùng tỉ số
cản lăn trên cản toàn bộ được cho theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và đối với mỗi tốc độ thì các hệ số a và b được cho theo
bảng sau:
Bảng E.3.2
V
( km/h)
a
b
20
7,25x10-5
0,82
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,25x10-4
0,67
40
1,59 x10-4
0,54
50
1,86 x10-4
0,42
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,21
120
1,57 x10-4
0,14
5.1.2 Đặt chế độ băng thử
Mục đích của qui trình này là để mô phỏng trên băng thử tổng
công suất tải trên đường ở tốc độ đã cho.
5.1.21 Thiết bị đo và độ chính xác:
Thiết bị đo phải giống thiết bị đo được sử dụng trên đường
chạy
5.1.2.2 Qui trình thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.2.2.2 Điều chỉnh áp suất lốp (ở trạng thái nguội) của
các bánh ô tô dẫn động như theo yêu cầu cho băng thử con lăn.
5.1.2.2.3 Điều chỉnh khối lượng quán tính tương đương của
băng thử.
5.1.2.2.4 Cho ô tô và băng thử ở nhiệt độ vận hành ổn định
5.1.2.2.5 Thực hiện các thao tác được qui định trong 5.1.1.2
trừ 5.1.1.2.4 và 5.1.1.2.5, thay thế M bởi I trong công thức được đưa ra trong 5.1.1.2.7.
5.1.2.2.6 Điều chỉnh phanh để tái tạo tổng công suất tải
trên đường được hiệu chỉnh ( 5.1.1.2.8) và tính đến sự khác biệt giữa khối
lượng ô tô trên đường chạy và khối lượng thử nghiệm quán tính tương đương (I)
được sử dụng. Điều này có thể được thực hiện bằng cách tính toán thời gian giảm
tốc trên đường được hiệu chỉnh trung bình từ V2 đến V1 và
tái tạo lại cùng thời gian trên băng thử bằng quan hệ sau.
5.1.2.2.7 Công suất Pa được hấp thụ do băng thử
cần được xác định để có thể cùng tổng công suất tải trên đường được tái tạo cho
cùng loại ô tô ở các thời điểm khác nhau hoặc trên các băng thử khác cùng loại.
5.2 Phương pháp đo mômen ở tốc độ không đổi.
5.2.1 Xác định tổng mômen trên đường chạy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị đo mômen phải có độ chính xác ±2%. Giới hạn sai số
của tốc độ đo không quá ±0,5% km/h
5.2.1.2 Qui trình thử
5.2.1.2.1 Cho ô tô đạt tới tốc độ ổn định đã chọn V
5.2.1.2.2 Ghi mômen C(t) và tốc độ trong một giai
đoạn ít nhất 20 giây. Độ chính xác của hệ thống ghi dữ liệu ít nhất là ±1Nm đối
với mômen và ±0,2km/h đối với tốc độ.
5.2.1.2.3 Trong giai đoạn đo hệ số biến đổi (độ sai lệch
chuẩn được chia ra bởi giá trị trung bình) phải không quá 2% đối với tốc độ hay
đối với mômen. Độ sai lệch chuẩn phải được tính từ các điểm lấy mẫu cách đều
không lớn hơn 1 giây về một phía. Nếu yêu cầu này không thể thực hiện được thì
giai đoạn đo phải được kéo dài thích đáng cho tới khi đáp ứng được yêu cầu.
5.2.1.2.4 Mômen Cti là momen trung bình nhận được
từ công thức sau
5.2.1.2.5 Thử nghiệm phải được thực hiện 3 lần trong mỗi
chiều chạy. Xác định mômen trung bình từ 6 phép đo này cho tốc độ chuẩn. Nếu
tốc độ trung bình sai lệch > 1km/h so với tốc độ chuẩn, phải dùng phương
pháp hồi qui tuyến để tính toán momen trung bình.
5.2.1.2.6 Nếu đường cong tổng tải trên đường là cần thiết
thì nó phải được tính toán từ các giá trị momen đạt được ít nhất ở 7 tốc độ
cách đều. Các điểm dữ liệu cho tốc độ chuẩn có thể được thực hiện riêng rẽ như là
các cặp tốc độ/mômen.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CT hiệu chỉnh
= K CT đo được
Trong đó K được xác định như trong 5.1.1.2.8 của phụ lục
này.
5.2.2 Kiểu và đặt chế độ băng thử.
5.2.2.1 Thiết bị đo và độ chính xác
Thiết bị phải giống thiết bị được sử dụng cho đường chạy
5.2.2.2 Qui trình thử.
5.2.2.2.1 Thực hiện các thao tác được qui định trong
5.1.2.2.1 đến 5.1.2.2.4 ở trên.
5.2.2.2.2 Thực hiện các thao tác được qui định trong
5.2.1.2.1 đến 5.2.1.2.4 ở trên cho các chế độ đặt khác nhau của bộ hấp thụ công
suất.
5.2.2.2.3 Điều chỉnh bộ hấp thụ công suất để tái tạo momen
tổng trên đường chạy được hiệu chỉnh của 5.2.1.2.7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3 Phương pháp trụ con quay hồi chuyển đo độ giảm tốc
5.3.1 Xác định công suất trung bình được hấp thụ trên đường
chạy
5.3.1.1 Thiết bị đo và độ chính xác
Thiết bị đo giảm tốc phải đạt độ chính xác trong vòng ±1%.
Góc dốc của ô tô phải được đo đến sai số ±1%, thời gian 0,1 giây và tốc độ
±0,5km/h.
5.3.1.2 Qui trình thử nghiệm
5.3.1.2.1 Có thể cần thiết cho chế độ đặt tiếp theo để xác
định góc dốc (α0) của con quay, sau khi được lắp đặt
trên ô tô, trên mặt đất nằm ngang tiêu chuẩn.
5.3.1.2.2 Ngay trước khi thử, đặt trục con quay hồi chuyển ở
vị trí thẳng đứng với ô tô ở trên mặt đất ngang tiêu chuẩn.
5.3.1.2.3 Tăng tốc ô tô đạt tới tốc độ lớn hơn tốc độ thử V
ít nhất là 5km/h
5.3.1.2.4 Để hộp số ở số không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.2.6 Thời gian vận hành được mô tả trong 5.3.1.2.2 ở
trên và phép đo càng ngắn càng tốt để tránh sự cần thiết phải tính đến sự di
chuyển của lực vì trái đất quay.
5.3.1.2.7 Tính toán độ giảm tốc trung bình theo tốc độ V theo công thức
Trong đó
:
Giá trị độ giảm tốc trung bình ở tốc độ V trong 1 chiều của đường chạy thử.
t: Thời gian giảm tốc từ V+5km/h xuống V-5km/h.
:
Độ giảm tốc ghi được trong quá trình giảm tốc t.
g = 9,81ms-2
α(t): độ lệch sai số trục của con
quay hồi chuyển theo phương thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.1.2.9 Tính toán giá trị trung bình
5.3.1.2.10 Thực hiện các lần thử thoả đáng đối với độ chính
xác thống kê p của giá trị trung bình.
trong khoảng 2% (p<2%)
Độ chính xác thống kê p được xác định:
Trong đó
t: Hệ số cho trong bảng của 5.1.1.2.6 của phụ lục này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s: Sai lệch chuẩn =
5.3.1.2.11 Tính toán công suất trung bình được hấp thụ
Trong đó M là khối lượng thực của ô tô trên đường chạy
5.3.1.2.12 Công suất trung bình được hấp thụ được xác định trên đường thử được
hiệu chỉnh theo các điều kiện môi trường chuẩn như sau:
Fhiệu chỉnh = K . Fđo
được
Trong đó : K được xác định như ở trong 5.1.1.2.8. của phụ
lục này
5.3.2 Đặt chế độ của băng thử
5.3.2.1 Thiết bị đo và độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1 Qui trình thử nghiệm
5.3.2.2.1 Xác định lực Fa được hấp thụ bởi băng
thử ở tốc độ thử , cùng với các đặc tính của băng thử như được xác định ở phụ
lục E2 của tiêu chuẩn này.
Ở tốc độ không đổi trên băng thử động lực kế, thì tổng lực FT
được xác định bằng công thức:
FT = Fr + Fa
Trong đó: Fr = lực lăn do trục chủ động trên các
con lăn
Từ trên ta có:
Fa= Ft- Fr
Lực tổng Ftphải cân bằng với lực hiệu chỉnh trung bình như được
xác định trên đường chạy ( 5.3.1.2.1.2. ở trên)
Cho nên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.2.2 Để xác định Fa, thì lực lăn Fr được loại
ra từ lực F hiệuchỉnh phải được biết :
Đối với các băng thử con lăn đơn với đường kính con lăn >
1,5m thì lực lăn Fr ở tốc độ chọn cho thử nghiệm trên đường chạy có thể do nhà sản
xuất đưa ra, ( 5.1.1.2.8.) được nhân với tỉ số khối lượng trục dẫn động/khối
lượng toàn bộ. Giá trị này phải được kiểm tra bởi các phòng thử nghiệm có trách
nhiệm với các thử nghiệm. Đối với các băng thử có con lăn đôi và các băng thử
con lăn đơn với đường kính con lăn < 1,50m, thì lực lăn Fr được đo trên băng
thử ở tốc độ đã chọn với hộp số ô tô để ở số không, bằng cách dẫn động các con
lăn ở tốc độ đã chọn và đo lực lăn với cùng thiết bị chính xác có độ chính xác
trong vòng 2%.
5.3.2.2.3 Khi trị số FR không biết rõ , nếu cần
thiết thì có thể theo dõi sự giảm tốc của ô tô trên băng thử. Cho ô tô đạt tốc
độ lớn hơn tốc độ đã chọn 10km/h.
Cho ô tô giảm tốc với hộp số để ở số không và ghi chép liên
tục độ giảm tốc
Tính tổng cản Ft theo công thức :
Trong đó
J: là quán tính quay của các bộ phận lắp ráp của các con lăn
cộng với khối lượng quay của ô tô (với hộp số ở số không)
R: Là bán kính con lăn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thay đổi tải băng thử động lực kế và lặp lại các bước trước
đây cho đến khi
Ft = Fhiệu chỉnh
Chú ý công suất (Pa) được hấp thụ bởi băng thử được sử dụng
cho các thử nghiệm tiếp sau trên cùng 1 kiểu ô tô.
5.4 Phương pháp lựa chọn
5.4.1 Tùy theo sự thoả thuận của nhà sản xuất và cơ sở thử
nghiệm, thì tổng công suất tải trên đường của ô tô khi thử có thể đạt được giả
định là bằng với giá trị chuẩn thu được từ công thức sau: Pt = 1,1.(a0M
+ b0)
Trong đó:
Pt Là tổng công suất tải trên đường (kW) M: Là khối lượng
chuẩn của ô tô (kg)
a0 và b0 : Là hệ số phụ thuộc vào tốc
độ được cho theo bảng sau:
Bảng E.3.3 -Hệ số a0 và b0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A0
b0
50
40
30
20
2,13 x 10-3
1,60 x 10-3
1,14 x 10-3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,63
0,32
0,14
0,04
5.4.2 Trong trường hợp không phải là ô tô chở người, với
khối lượng chuẩn > 1700kg. thì các giá trị công suất tính được từ công suất
trên phải được nhân với hệ số 1,3 thay cho 1,1.
5.4.3 Để đặt chế độ băng thử, có thể sử dụng các phương pháp
được đưa ra ở 5.1 (giảm tốc) hoặc là 5.2 (đo mômen) .
5.5 Có thể sử dụng các phương pháp khác hiệu chỉnh băng thử
con lăn đảm bảo cùng độ chính xác sau khi có thoả thuận giữa các phòng thử
nghiệm có trách nhiệm với các thử nghiệm cấp công nhận và nhà sản xuất.
PHỤ LỤC E- PHỤ LỤC
E.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Mục đích
Phương pháp được mô tả trong phụ lục này có khả năng kiểm
tra quán tính tổng cộng được mô phỏng của băng thử được thực hiện phù hợp trong
các pha chạy của chu trình vận hành.
2 Nguyên lý
2.1 Vẽ phương trình làm việc
Do băng thử chịu sự thay đổi về tốc độ quay của con lăn, nên
lực trên bề mặt con lăn có thể được tính theo công thức sau:
Trong đó:
F: Lực ở bề mặt con lăn( hoặc các con lăn)
I: Tổng quán tính của băng thử (quán tính tương đương của ô
tô: bảng mục 2.2 của phụ lục D)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
γ : Gia tốc tiếp tuyến ở bề mặt con
lăn
FI: Lực quán tính
Tổng quán tính được tính theo công thức sau:
Trong đó:
IM: Có thể được tính hoặc đo theo các phương pháp
cổ điển.
FI: Có thể được đo trên băng thử.
γ : Có thể được tính từ tốc độ dài
của các con lăn
Tổng quán tính "I" sẽ được xác định trong suốt quá
trình thử và giảm tốc với các giá trị lớn hơn hoặc bằng các giá trị đạt được
trên 1 chu trình vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm và các phương pháp tính toán phải có thể xác định
được tổng quán tính I với sai số tương ứng (Δ I/I) < 2%
3 Đặc điểm kỹ thuật
3.1 Khối lượng tổng quán tính mô phỏng I phải giữ nguyên
cùng với các giá trị lý thuyết của quán tính tương đương (xem D.2.2 của phụ lục
D trong khoảng các giới hạn sau:
3.1.1 ± 5% giá trị lý thuyết đối với mỗi giá trị tức thời
3.1.2 ± 2% giá trị lý thuyết đối với giá trị trung bình được
tính toán cho mỗi giai đoạn của chu trình.
3.2 Giới hạn được cho trong 3.1.1 được tới ± 50% cho 1 giây
khi khởi động và đối với các ô tô sang số bằng bằng tay, với 2 giây trong quá
trình sang số.
4 Qui trình kiểm tra
4.1 Việc kiểm tra được thực hiện trong mỗi lần thử nghiệm trong
suốt chu trình được xác định trong 2.1 của phụ lục này.
4.2 Mặc dù vậy nếu các điều khoản của mục 3 ở trên được đáp
ứng, với các giá trị đạt được trong các giai đoạn của chu trình lý thuyết, thì
việc kiểm tra được mô tả ở trên sẽ không cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giải thích phương trình làm việc
5.1 Sự cân bằng các lực trên đường
5.2 Sự cân bằng các lực trên băng thử với các quán tính mô
phỏng cơ khí
5.3 Sự cân bằng của lực kế với các quán tính mô phỏng không
phải cơ khí
Trong các công thức này:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cm Momen động cơ trên băng thử với các quán tính mô phỏng cơ
khí. Ce Momen động cơ trên băng thử với các quán tính mô phỏng điện.
Jr1: Momen quán tính của bộ truyền động của ô tô
tác động ngược lại các bánh chủ động.
Jr2: Momen quán tính của các bánh bị động.
J Rm Momen quán tính của băng thử với các quán tính mô phỏng
cơ khí.
J Re Momen quán tính cơ khí của băng thử với các quán tính
mô phỏng điện. M: Khối lượng của ô tô trên đường.
I: Quán tính tương đương của băng thử với các quán tính mô
phỏng cơ khí. IM: Quán tính cơ khí của băng thử với các quán tính mô phỏng
điện.
Fs Lực sinh ra ở tốc độ ổn định.
C1 Momen sinh ra từ các quán tính mô phỏng điện.
F1 Lực sinh ra từ các quán tính mô phỏng điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
Gia tốc góc của các bánh ô tô bị động.
:
Gia tốc góc của băng cơ khí.
:
Gia tốc góc của băng thử điện.
γ : Gia tốc thẳng.
r1: Bán kính chịu tải của các bánh ô tô chủ động.
r2: Bán kính chịu tải của các bánh ô tô bị động.
Rm Bán kính các con lăn của băng thử cơ khí.
Re Bán kính các con lăn của băng thử điện.
k1: Hệ số phụ thuộc vào tỉ số giảm tốc của bánh
răng và các quán tính thay đổi của bộ truyền động và "hiệu quả"
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k3 =Tỉ số truyền động” hiệu quả”
5.4 Giả thiết hai kiểu băng thử (điều 5.2. và 5.3 ở trên) có
cùng các đặc tính đơn giản được tính theo công thức sau:
PHỤ LỤC G
KIỂM
TRA SỰ PHÙ HỢP CỦA SẢN XUẤT
G.1 Qui định chung
Các yêu cầu này qui định đến các thử nghiệm được thực hiện
để kiểm tra sự phù hợp của sản xuất
G.2 Các qui trình thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
G.3 Chọn lựa bộ mẫu.
Ô tô phải được nhà thẩm định lựa chọn. Nếu theo các thử nghiệm
được đề cập trong G.5.1 dưới đây, ô tô này không được xem là phù hợp với các
yêu cầu của tiêu chuẩn này, thì hai chiếc ô tô khác phải được cơ quan thẩm định
lựa chọn để thực hiện thử nghiệm.
G.4 Chuẩn cứ đo lường
Trong quá trình các thử nghiệm sự phù hợp của sản xuất , giá
trị tiêu hao nhiên liệu đo được không được khác biệt quá 10% so với các con số
được công nhận.
G.5 Đánh giá kết quả
G.5.1 Nếu giá trị tiêu hao nhiên liệu đo được theo điều G.2
ở trên đáp ứng được các yêu cầu của điều G.4 ở trên thì sản phẩm được coi là
phù hợp với kiểu được công nhận.
G.5.2 Nếu các yêu cầu của điều G.4 ở trên không được đáp ứng
thì 2 ô tô khác phải được kiểm tra cùng cách đó.
G.5.3 Nếu giá trị tiêu hao nhiên liệu của ô tô thứ hai hay ô
tô thứ ba của G. 5.2 không đáp ứng được yêu cầu của điều G.4 nói trên thì việc
sản xuất sẽ được xem là không phù hợp với các yêu cầu của tiêu chuẩn này.