Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6786:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - thiết bị lái của ô tô

Số hiệu: TCVN6786:2001 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: Năm 2001 Ngày hiệu lực:
ICS:43.080.10 Tình trạng: Đã biết

Loại xe

Còn nguyên vẹn

Với một hư hỏng

Lực lớn nhất

(daN)

Thời gian

(giây)

Bán kính quay vòng

(m)

Lực lớn nhất

(daN)

Thời gian

(giây)

Bán kính quay vòng

(m)

M1

M2

M3

N1

N2

N3

15

15

20

20

25

20

4

4

4

4

4

4

12

12

12**/

12

12

12**/

30

30

45

30

40

45*/

4

4

6

4

4

6

20

20

20

20

20

20

*/ 50 cho xe cứng có hai hoặc hoặc nhiều hơn các trục dẫn hướng, ngoại trừ hệ thống tự hiệu chỉnh.

**/ Hoặc khoá hoàn toàn nếu không đạt được bán kính 12 m

6.3 Phương pháp thử đối với moóc, bán moóc

6.3.1 Moóc, bán moóc di chuyển mà không được quá lệch hoặc rung động khác thường trong thiết bị lái khi xe kéo chạy thẳng trên mặt đường phẳng nằm ngang ở vận tốc 80 km/h hoặc vận tốc lớn nhất cho phép về kỹ thuật do nhà sản xuất moóc, bán moóc đưa ra nếu vận tốc này nhỏ hơn 80 km/h.

6.3.2 Với xe kéo và moóc, bán moóc quay vòng ở trạng thái đều sao cho mép ngoài phía trước của xe kéo quay vòng dọc theo vòng tròn bán kính 25 m theo 3.2.6, ở vận tốc không đổi 5 km/h, đo vòng tròn được vạch ra bởi mép ngoài sau cùng của moóc, bán moóc. Lặp lại thao tác trên ở cùng các điều kiện nhưng ở vận tốc 25 km/h ±1 km/h. Trong khi thực hiện các thao tác này, mép ngoài sau cùng của moóc, bán moóc di chuyển ở vận tốc 25 km/h ±1 km/h không được dịch chuyển ra ngoài vòng tròn được vạch ra khi quay vòng ở vận tốc không đổi 5 km/h quá 0,7 m.

6.3.3 Không phần nào của moóc, bán moóc được dịch chuyển vượt qua tiếp tuyến với vòng tròn bán kính 25 m quá 0,5 m khi được kéo bởi xe đang rời đường tròn được mô tả trong 6.3.2 dọc theo tiếp tuyến và ở vận tốc 25 km/h. Phải thoả mãn yêu cầu này từ tiếp điểm tiếp của tiếp tuyến với đường tròn tới một điểm cách 40 m dọc theo tiếp tuyến. Sau điểm đó, moóc, bán moóc phải thỏa mãn điều kiện được qui định trong 6.3.1.

6.3.4 Thực hiện bước thử được mô tả trong 6.3.2 và 6.3.3 với một dịch chuyển lái về bên trái và một về bên phải.

7. Sự phù hợp của sản xuất

Xe được công nhận theo tiêu chuẩn này phải được sản xuất tuân theo kiểu được công nhận bằng cách đáp ứng các yêu cầu được nêu ra trong 5 và 6 ở trên.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Mọi việc thay đổi kiểu xe phải đảm bảo hoàn toàn không có một tác dụng xấu nào đáng kể và trong bất kỳ trường hợp nào xe vẫn tuân theo các yêu cầu trong công nhận kiểu.

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

(Ví dụ tham khảo về thông báo công nhận kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc. Chữ E trong vòng tròn tượng trưng cho việc công nhận kiểu của các nước này)

(Khổ lớn nhất: A4 (210x297))

THÔNG BÁO

Công bố bởi:    Cơ quan có thẩm quyền

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                       ……………………………….

về việc: (2)          Cấp công nhận

                        Không cấp công nhận

                        Cấp công nhận mở rộng

                        Thu hồi công nhận

                        Chấm dứt sản xuất

của mỗi kiểu xe về thiết bị lái theo Qui định ECE 79

 

Công nhận số ........................   Công nhận mở rộng số .......................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.2 Kiểu xe ..................................................................................................................

A.3 Tên và địa chỉ của nhà sản xuất ...........................................................................

A.4 Nếu áp dụng, tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất ........................................

.............................................................................................................................

A.5 Mô tả tóm tắt của thiết bị lái .................................................................................

A.5.1 Kiểu thiết bị lái ......................................................................................................

A.5.2 Điều khiển lái ........................................................................................................

A.5.3 Truyền động lái .....................................................................................................

A.5.4 Các bánh xe dẫn hướng .......................................................................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

A.6 Kết quả các bước thử. lực điều khiển lái cần thiết để đạt được vòng tròn quay vòng có bán kính 12 mét hoặc 20 mét với một trục trặc:

A.6.1 Ở các điều kiện bình thường .................................................................................

A.6.2 Sau khi hư hỏng của thiết bị đặc biệt. ..................................................................

A.7 Xe được đệ trình để công nhận về ........................................................................

A.8 Cơ quan có thẩm quyền công nhận kiểu xe..........................................................

.............................................................................................................................

A.9 Ngày đưa ra báo của cơ quan đo .........................................................................

A.10 Số lượng báo cáo được cơ quan đó đưa ra ...........................................................

A.11 Cấp/ cấp mở rộng/ không cấp/ thu hồi công nhận (2).............................................

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

.............................................................................................................................

A.13 Địa điểm ...............................................................................................................

A.14 Ngày .....................................................................................................................

A.15 Chữ ký ..................................................................................................................

A.16 Phụ thêm vào các thông tin này là một bảng các tài liệu trong hồ sơ công nhận đặt tại cơ quan có thẩm quyền công nhận đã phát công nhận và có thể lấy được khi có yêu cầu.

--------------------------------------------------------------------

1) Số phân biệt quốc gia đã cấp/ cấp công nhận mở rộng/ không cấp công nhận / thu hồi công nhận (xem các điều công nhận trong qui định ECE79).

2) Gạch bỏ các mục không áp dụng.

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(tham khảo)

(Ví dụ tham khảo về bố trí các dấu hiệu công nhận kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc)

MẪU A

a nhỏ nhất bằng 8 mm

Dấu hiệu công nhận ở trên được dán cho một xe thể hiện rằng kiểu xe liên quan đã được công nhận về phần trang bị lái ở Hà lan (E 4) theo qui định số 79 dưới công nhận số 012439. Số công nhận chỉ ra rằng công nhận được cấp phù hợp với các yêu cầu của qui định số 79/01 ở dạng gốc của nó.

 

MẪU B

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Dấu hiệu công nhận ở trên được gắn cho một xe thể hiện rằng kiểu xe liên quan đã được công nhận ở Hà lan (E 4) theo qui định số 79 và 31. (1) Các số công nhận chỉ ra rằng, vào ngày khi các công nhận tương ứng được đưa ra, qui định số 79 ở dạng gốc của nó và qui định số 31 đã bao gồm một bản sửa đổi.

(1) Số thứ hai được đưa ra đơn thuần là một ví dụ.

 

PHỤ LỤC C

(qui định)

HIỆU QUẢ PHANH ĐỐI VỚI XE DÙNG CHUNG NGUỒN NĂNG LƯỢNG ĐỂ CUNG CẤP CHO THIẾT BỊ LÁI VÀ CƠ CẤU PHANH

C.1 Nếu xảy ra hư hỏng nguồn năng lượng, hiệu quả phanh chính ở lần tác dụng phanh đầu tiên phải đạt được các giá trị nêu trong bảng C1.

Bảng C.1

Loại

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

m/s2

F (daN)

M1

M2        M3

N1

N2         N3

80

60

80

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

5,8

5,0

5,0

5,0

50

70

70

70

C.2 Sau bất kỳ hư hỏng nào trong thiết bị lái, hoặc hệ thống cung cấp năng lượng, xe phải có khả năng đạt được hiệu quả, trong lần tác dụng thứ chín sau tám lần tác dụng hết hành trình của điều khiển phanh chính, ít nhất là bằng hiệu quả được qui định đối với hệ thống phanh dự phòng (khẩn cấp) (xem bảng C.2).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng C.2 - Hiệu quả dự phòng và hiệu quả dư

Loại

V

(km/h)

Phanh dự phòng

(m/s2)

Phanh còn dư

(m/s2)

M1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

M3

N1

N2

N3

80

60

60

70

50

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,9

2,5

2,5

2,2

2,2

2,2

1,7

1,5

1,5

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,3

1,3

 

PHỤ LỤC D

(qui định)

YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI XE ĐƯỢC TRANG BỊ THIẾT BỊ LÁI BỔ TRỢ

D.1 Yêu cầu chung

Phụ lục này không yêu cầu xe phải được lắp thiết bị lái bổ trợ. Tuy nhiên, nếu được lắp một thiết bị như vậy, xe phải tuân theo các yêu cầu của phụ lục này.

D.2 Yêu cầu đối với truyền động lái

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

D.2.2 Truyền động lái thủy lực

Truyền động lái thủy lực phải được bảo vệ tránh vượt quá áp suất làm việc lớn nhất cho phép T.

D.2.3 Truyền động lái điện

Truyền động lái điện phải được bảo vệ tránh sự cung cấp thừa năng lượng.

D.2.4 Truyền động lái kết hợp.

Truyền động lái cơ khí, thủy lực và điện cần tuân theo các yêu cầu được qui định trong D.2.1, D.2.2 và D.2.3 ở trên.

D.3 Yêu cầu thử hư hỏng

D.3.1 Sự sai lệch chức năng hay hư hỏng của các bộ phận, chi tiết bất kỳ thuộc thiết bị lái bổ trợ (ngoại trừ các chi tiết không được coi là dễ bị hỏng vỡ như được qui định trong 5.1.4 của tiêu chuẩn này) không được gây ra sự thay đổi đột ngột đáng kể nào trong hướng xe chạy và vẫn phải đáp ứng các yêu cầu của các 6.2.1 đến 6.2.4 và 6.2.6 của tiêu chuẩn này.

Ngoài ra, xe phải có khả năng điều khiển được mà không có sự chỉnh lái khác thường nào. Điều này được kiểm tra xác nhận qua các bước thử sau:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Xe được lái vào vòng tròn thử có bán kính "R" (m) và với vận tốc "V" (km/h) tương ứng với loại của xe và các giá trị được đưa ra trong bảng D.1:

Bảng D.1

Loại xe

R

V(1) (2)

M1, N1

100

80

M2, N2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

50

M3, N3

50

45

1) Nếu thiết bị lái bổ trợ ở vị trí bị khóa bằng tay tại vận tốc xác định này, vận tốc thử phải được thay đổi tương ứng với vận tốc lớn nhất khi hệ thống hoạt động đúng chức năng. Vận tốc lớn nhất là vận tốc khi thiết bị lái bổ trợ bắt đầu bị khoá trừ đi 5 km/h.

2) Nếu các đặc tính kích thước của xe đã tính đến cả rủi ro lật, nhà sản xuất phải cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền công nhận số liệu giả tưởng thể hiện một vận tốc an toàn lớn nhất thấp hơn để tiến hành thử. Sau đó, cơ quan có thẩm quyền công nhận sẽ chọn vận tốc thử này.

Hư hỏng sẽ phát sinh khi xe đạt đến một tốc độ xác định. Thử bao gồm lái xuôi và lái ngược chiều kim đồng hồ.

D.3.1.2 Thử tạm thời

Cho đến khi có các qui trình thử thống nhất, trong trường hợp có hư hỏng, nhà sản xuất xe phải cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền công nhận các qui trình và kết quả thử của họ theo cách tạm thời.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ngoại trừ các chi tiết của thiết bị lái bổ trợ không được coi là có thể bị hỏng vỡ như được nêu trong 5.1.4 của tiêu chuẩn này, các hư hỏng sau đây phải được người lái nhận biết một cách rõ ràng:

- Mất nguồn chung của điều khiển điện hoặc điều khiển thủy lực của thiết bị lái bổ trợ.

- Hư hỏng hệ thống cung cấp năng lượng cho thiết bị lái bổ trợ.

- Đứt dây nối ngoài của điều khiển điện nếu được lắp.

D.5 Yêu cầu về nhiễu điện từ

Sự làm việc của thiết bị lái bổ trợ không được tác động ngược lại trường điện từ. Cho đến khi có các qui trình thử thống nhất, nhà sản xuất xe cần cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền công nhận các qui trình và kết quả thử của họ.

 

PHỤ LỤC E

(qui định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.1 Yêu cầu chung

Không yêu cầu xe phải lắp truyền động lái thuần tuý thủy lực. Tuy nhiên, nếu có loại xe nào được lắp trang bị như vậy, chúng phải tuân theo các yêu cầu của phụ lục này.

E.2 Yêu cầu về tính năng của các đường và cụm ống thủy lực.

Các đường thủy lực của truyền động lái thuần tuý thủy lực phải có khả năng chịu được một áp suất ít nhất gấp bốn lần áp suất làm việc lớn nhất (T) do nhà sản xuất qui định. Các cụm ống phải tuân theo các tiêu chuẩn ISO 1402: 1994, 6605: 1986 và 7751: 1991.

E.3 Yêu cầu khi các bộ phận hoạt động phụ thuộc vào hệ thống cung cấp năng lượng.

Hệ thống cung cấp năng lượng phải được bảo vệ, tránh áp suất quá lớn nhờ một van hạn chế áp suất hoạt động ở áp suất T.

E.4 Yêu cầu bảo vệ truyền động lái

Truyền động lái phải được bảo vệ tránh chịu áp suất quá lớn nhờ một van hạn chế áp suất hoạt động ở áp suất giữa 1,5T và 2,2T.

E.5 Yêu cầu về sự thẳng hàng đầu kéo/ moóc, bán moóc.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

E.5.2 Để duy trì sự thẳng hàng lái theo E.5.1 ở trên, moóc phải được trang bị một cơ cấu tự điều chỉnh lại có thể là tự động hoặc bằng tay;

E.6 Yêu cầu về khả năng lái khi có một hư hỏng trong truyền động lái.

Khả năng lái của các xe với truyền động lái thuần tuý thủy lực cần được duy trì khi có một hư hỏng trong phần bất kỳ của truyền động lái. Xe phải được thử trong điều kiện (hư hỏng) này và thoả mãn các yêu cầu của 6.3. của tiêu chuẩn này. Đặc biệt, cần tiến hành thử 5 km/h và 25 km/h được qui định trong

6.3.2 với truyền động lái còn nguyên vẹn và bị hư hỏng một cách tương ứng.

E.7 Yêu cầu về nhiễu điện từ

Hoạt động của thiết bị lái phải đảm bảo không bị tác động ngược bởi các trường điện từ. Cho đến khi có các qui trình thử thống nhất, nhà sản xuất xe phải cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền công nhận các qui trình và kết quả thử của họ.

 

PHỤ LỤC F

(qui định)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

F.1 Loại M:

Phương tiện cơ giới đường bộ có ít nhất 4 bánh (ô tô) và dùng để chở người.

F.1.1 Loại M1:

Xe chở người có nhiều nhất 9 chỗ kể cả chỗ người lái.

F.1.2 Loại M2:

Xe chở người có nhiều hơn 9 chỗ kể cả chỗ người lái và có khối lượng lớn nhất không quá 5 tấn.

F.1.3 Loại M3:

Xe chở người có nhiều hơn 9 chỗ kể cả chỗ người lái và có khối lượng lớn nhất hơn 5 tấn.

Chú thích - Trong trường hợp xe kéo được thiết kế để khớp nối với bán moóc (xe kéo bán moóc), khối lượng được xét để phân loại xe là khối lượng của xe kéo ở trạng thái sẵn sàng chạy, cộng thêm phần khối lượng tương ứng với tải trọng tĩnh thẳng đứng lớn nhất chuyển từ bán moóc sang xe kéo, hoặc nếu có thể, chỉ cộng thêm khối lượng lớn nhất của tải trọng bản thân xe kéo.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Phương tiện cơ giới đường bộ có ít nhất 4 bánh (ô tô) và dùng để chở hàng.

F.2.1 Loại N1:

Xe chở hàng có khối lượng lớn nhất không quá 3,5 tấn.

F.2.2 Loại N2:

Xe chở hàng có khối lượng lớn nhất trên 3,5 tấn nhưng không quá 12 tấn.

F.2.3 Loại N3:

Xe chở hàng có khối lượng lớn nhất trên 12 tấn.

Chú thích – Trong trường hợp xe kéo được thiết kế để khớp nối với bán moóc (xe kéo bán moóc), khối lượng được xét để phân loại xe là khối lượng của xe kéo ở trạng thái sẵn sàng chạy, cộng thêm phần khối lượng tương ứng với tải trọng tĩnh thẳng đứng lớn nhất chuyển từ bán moóc sang xe kéo, hoặc nếu có thể, chỉ cộng thêm khối lượng lớn nhất của tải trọng bản thân xe kéo.

Trang thiết bị và máy móc chở trên xe chuyên dùng (xe cần cẩu, xe thi công, xe dịch vụ công cộng, ...) được xem là hàng hoá.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Moóc, bán moóc.

F.3.1 'Bán moóc':

Xe bị kéo, trong đó (các) trục được đặt sau trọng tâm của xe (khi được chất tải đều) và xe được trang bị cơ cấu liên kết để truyền các lực thẳng đứng và nằm ngang sang xe kéo. Một hoặc nhiều trục có thể do xe kéo dẫn động.

F.3.2 'Moóc hoàn toàn':

Xe bị kéo có ít nhất 2 trục, được trang bị cơ cấu kéo có thể di chuyển thẳng đứng (so với moóc) và điều khiển hướng của (các) trục trước nhưng truyền không đáng kể tải trọng tĩnh sang xe kéo.

Một hoặc nhiều trục có thể do xe kéo dẫn động.

F.3.3 'Moóc trục trung tâm':

Xe bị kéo, được trang bị cơ cấu kéo không thể dịch chuyển thẳng đứng (so với moóc) và trong đó (các) trục được đặt gần với trọng tâm của xe (khi được chất tải đều) sao cho chỉ một phần nhỏ tải trọng tĩnh thẳng đứng, không quá 10% tải trọng tương ứng với khối lượng lớn nhất của moóc hoặc tải trọng 1000 daN (lấy theo giá trị nào nhỏ hơn) chuyển sang xe kéo.

Một hoặc nhiều trục có thể do xe kéo dẫn động.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6786:2001 về phương tiện giao thông đường bộ - thiết bị lái của ô tô và moóc, bán moóc - yêu cầu và phương pháp thử trong công nhận kiểu do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.512

DMCA.com Protection Status
IP: 3.129.71.98
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!