Loại xe
|
Còn nguyên vẹn
|
Với một hư hỏng
|
Lực lớn nhất
(daN)
|
Thời gian
(giây)
|
Bán kính quay vòng
(m)
|
Lực lớn nhất
(daN)
|
Thời gian
(giây)
|
Bán kính quay vòng
(m)
|
M1
M2
M3
N1
N2
N3
|
15
15
20
20
25
20
|
4
4
4
4
4
4
|
12
12
12**/
12
12
12**/
|
30
30
45
30
40
45*/
|
4
4
6
4
4
6
|
20
20
20
20
20
20
|
*/ 50 cho xe cứng có hai hoặc hoặc nhiều hơn các trục
dẫn hướng, ngoại trừ hệ thống tự hiệu chỉnh.
**/
Hoặc khoá hoàn toàn nếu không đạt được bán kính 12 m
6.3 Phương pháp thử đối với moóc, bán moóc
6.3.1 Moóc, bán moóc di chuyển mà không được quá lệch hoặc
rung động khác thường trong thiết bị lái khi xe kéo chạy thẳng trên mặt đường
phẳng nằm ngang ở vận tốc 80 km/h hoặc vận tốc lớn nhất cho phép về kỹ thuật do
nhà sản xuất moóc, bán moóc đưa ra nếu vận tốc này nhỏ hơn 80 km/h.
6.3.2 Với xe kéo và moóc, bán moóc quay vòng ở trạng thái
đều sao cho mép ngoài phía trước của xe kéo quay vòng dọc theo vòng tròn bán
kính 25 m theo 3.2.6, ở vận tốc không đổi 5 km/h, đo vòng tròn được vạch ra bởi
mép ngoài sau cùng của moóc, bán moóc. Lặp lại thao tác trên ở cùng các điều
kiện nhưng ở vận tốc 25 km/h ±1 km/h. Trong khi thực hiện các thao
tác này, mép ngoài sau cùng của moóc, bán moóc di chuyển ở vận tốc 25 km/h ±1
km/h không được dịch chuyển ra ngoài vòng tròn được vạch ra khi quay vòng ở vận
tốc không đổi 5 km/h quá 0,7 m.
6.3.3 Không phần nào của moóc, bán moóc được dịch chuyển
vượt qua tiếp tuyến với vòng tròn bán kính 25 m quá 0,5 m khi được kéo bởi xe
đang rời đường tròn được mô tả trong 6.3.2 dọc theo tiếp tuyến và ở vận tốc 25
km/h. Phải thoả mãn yêu cầu này từ tiếp điểm tiếp của tiếp tuyến với đường tròn
tới một điểm cách 40 m dọc theo tiếp tuyến. Sau điểm đó, moóc, bán moóc phải
thỏa mãn điều kiện được qui định trong 6.3.1.
6.3.4 Thực hiện bước thử được mô tả trong 6.3.2 và 6.3.3 với
một dịch chuyển lái về bên trái và một về bên phải.
7. Sự phù hợp của sản xuất
Xe được công nhận theo tiêu chuẩn này phải được sản xuất
tuân theo kiểu được công nhận bằng cách đáp ứng các yêu cầu được nêu ra trong 5
và 6 ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi việc thay đổi kiểu xe phải đảm bảo hoàn toàn không có
một tác dụng xấu nào đáng kể và trong bất kỳ trường hợp nào xe vẫn tuân theo
các yêu cầu trong công nhận kiểu.
PHỤ LỤC A
(tham khảo)
(Ví dụ tham khảo về thông báo công
nhận kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc. Chữ E
trong vòng tròn tượng trưng cho việc công nhận kiểu của các nước này)
(Khổ lớn nhất: A4 (210x297))
THÔNG BÁO
Công bố bởi: Cơ quan có thẩm quyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……………………………….
về việc: (2) Cấp công nhận
Không cấp công nhận
Cấp công nhận mở rộng
Thu hồi công nhận
Chấm dứt sản xuất
của mỗi kiểu xe về thiết bị lái theo Qui định ECE 79
Công nhận số ........................ Công nhận mở rộng số
.......................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Kiểu xe
..................................................................................................................
A.3 Tên và địa chỉ của nhà sản xuất
...........................................................................
A.4 Nếu áp dụng, tên và địa chỉ của đại diện nhà sản xuất
........................................
.............................................................................................................................
A.5 Mô tả tóm tắt của thiết bị lái
.................................................................................
A.5.1 Kiểu thiết bị lái ......................................................................................................
A.5.2 Điều khiển lái
........................................................................................................
A.5.3 Truyền động lái .....................................................................................................
A.5.4 Các bánh xe dẫn hướng
.......................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.6 Kết quả các bước thử. lực điều khiển lái cần thiết để đạt được vòng
tròn quay vòng có bán kính 12 mét hoặc 20 mét với một trục trặc:
A.6.1 Ở các điều kiện bình thường .................................................................................
A.6.2 Sau khi hư hỏng của thiết bị đặc biệt.
..................................................................
A.7 Xe được đệ trình để công nhận về ........................................................................
A.8 Cơ quan có thẩm quyền công nhận kiểu
xe..........................................................
.............................................................................................................................
A.9 Ngày đưa ra báo của cơ quan đo
.........................................................................
A.10 Số lượng báo cáo được cơ quan đó đưa ra
...........................................................
A.11 Cấp/ cấp mở rộng/ không cấp/ thu hồi công nhận
(2).............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.............................................................................................................................
A.13 Địa điểm
...............................................................................................................
A.14 Ngày .....................................................................................................................
A.15 Chữ ký
..................................................................................................................
A.16 Phụ thêm vào các thông tin này là một bảng các tài liệu trong hồ sơ
công nhận đặt tại cơ quan có thẩm quyền công nhận đã phát công nhận và có thể
lấy được khi có yêu cầu.
--------------------------------------------------------------------
1) Số phân biệt quốc gia đã cấp/ cấp công nhận mở rộng/
không cấp công nhận / thu hồi công nhận (xem các điều công nhận trong qui định
ECE79).
2) Gạch bỏ các mục không áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
(Ví dụ tham khảo về bố trí các dấu
hiệu công nhận kiểu của các nước tham gia Hiệp định 1958, ECE, Liên hiệp quốc)
MẪU A
a nhỏ nhất bằng 8 mm
Dấu hiệu công nhận ở trên được dán cho một xe thể hiện rằng
kiểu xe liên quan đã được công nhận về phần trang bị lái ở Hà lan (E 4) theo
qui định số 79 dưới công nhận số 012439. Số công nhận chỉ ra rằng công nhận
được cấp phù hợp với các yêu cầu của qui định số 79/01 ở dạng gốc của nó.
MẪU B
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dấu hiệu công nhận ở trên được gắn cho một xe thể hiện rằng
kiểu xe liên quan đã được công nhận ở Hà lan (E 4) theo qui định số 79 và 31. (1)
Các số công nhận chỉ ra rằng, vào ngày khi các công nhận tương ứng được đưa ra,
qui định số 79 ở dạng gốc của nó và qui định số 31 đã bao gồm một bản sửa đổi.
(1) Số thứ hai được đưa ra đơn thuần là một ví dụ.
PHỤ LỤC C
(qui định)
HIỆU QUẢ PHANH ĐỐI VỚI XE DÙNG CHUNG
NGUỒN NĂNG LƯỢNG ĐỂ CUNG CẤP CHO THIẾT BỊ LÁI VÀ CƠ CẤU PHANH
C.1 Nếu xảy ra hư hỏng nguồn năng lượng, hiệu quả phanh chính ở lần tác dụng
phanh đầu tiên phải đạt được các giá trị nêu trong bảng C1.
Bảng C.1
Loại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m/s2
F (daN)
M1
M2 M3
N1
N2 N3
80
60
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,8
5,0
5,0
5,0
50
70
70
70
C.2 Sau bất kỳ hư hỏng nào trong thiết bị lái, hoặc hệ thống cung cấp năng
lượng, xe phải có khả năng đạt được hiệu quả, trong lần tác dụng thứ chín sau
tám lần tác dụng hết hành trình của điều khiển phanh chính, ít nhất là bằng
hiệu quả được qui định đối với hệ thống phanh dự phòng (khẩn cấp) (xem bảng
C.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.2 - Hiệu quả dự phòng và hiệu
quả dư
Loại
V
(km/h)
Phanh dự phòng
(m/s2)
Phanh còn dư
(m/s2)
M1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M3
N1
N2
N3
80
60
60
70
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,9
2,5
2,5
2,2
2,2
2,2
1,7
1,5
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,3
PHỤ LỤC D
(qui định)
YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI XE ĐƯỢC
TRANG BỊ THIẾT BỊ LÁI BỔ TRỢ
D.1 Yêu cầu chung
Phụ lục này không yêu cầu xe phải được lắp thiết bị lái bổ
trợ. Tuy nhiên, nếu được lắp một thiết bị như vậy, xe phải tuân theo các yêu
cầu của phụ lục này.
D.2 Yêu cầu đối với truyền động lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2.2 Truyền động lái thủy lực
Truyền động lái thủy lực phải được bảo vệ tránh vượt quá áp
suất làm việc lớn nhất cho phép T.
D.2.3 Truyền động lái điện
Truyền động lái điện phải được bảo vệ tránh sự cung cấp thừa
năng lượng.
D.2.4 Truyền động lái kết hợp.
Truyền động lái cơ khí, thủy lực và điện cần tuân theo các
yêu cầu được qui định trong D.2.1, D.2.2 và D.2.3 ở trên.
D.3 Yêu cầu thử hư hỏng
D.3.1 Sự sai lệch chức năng hay hư hỏng của các bộ phận, chi
tiết bất kỳ thuộc thiết bị lái bổ trợ (ngoại trừ các chi tiết không được coi là
dễ bị hỏng vỡ như được qui định trong 5.1.4 của tiêu chuẩn này) không được gây
ra sự thay đổi đột ngột đáng kể nào trong hướng xe chạy và vẫn phải đáp ứng các
yêu cầu của các 6.2.1 đến 6.2.4 và 6.2.6 của tiêu chuẩn này.
Ngoài ra, xe phải có khả năng điều khiển được mà không có sự
chỉnh lái khác thường nào. Điều này được kiểm tra xác nhận qua các bước thử
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xe được lái vào vòng tròn thử có bán kính "R" (m)
và với vận tốc "V" (km/h) tương ứng với loại của xe và các giá trị
được đưa ra trong bảng D.1:
Bảng D.1
Loại xe
R
V(1) (2)
M1, N1
100
80
M2, N2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
M3, N3
50
45
1) Nếu thiết bị lái bổ trợ ở vị trí bị khóa bằng tay tại vận
tốc xác định này, vận tốc thử phải được thay đổi tương ứng với vận tốc lớn nhất
khi hệ thống hoạt động đúng chức năng. Vận tốc lớn nhất là vận tốc khi thiết bị
lái bổ trợ bắt đầu bị khoá trừ đi 5 km/h.
2) Nếu các đặc tính kích thước của xe đã tính đến cả rủi ro lật,
nhà sản xuất phải cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền công nhận số liệu giả
tưởng thể hiện một vận tốc an toàn lớn nhất thấp hơn để tiến hành thử. Sau đó,
cơ quan có thẩm quyền công nhận sẽ chọn vận tốc thử này.
Hư hỏng sẽ phát sinh khi xe đạt đến một tốc độ xác định. Thử
bao gồm lái xuôi và lái ngược chiều kim đồng hồ.
D.3.1.2 Thử tạm thời
Cho đến khi có các qui trình thử thống nhất, trong trường
hợp có hư hỏng, nhà sản xuất xe phải cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền công
nhận các qui trình và kết quả thử của họ theo cách tạm thời.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoại trừ các chi tiết của thiết bị lái bổ trợ không được
coi là có thể bị hỏng vỡ như được nêu trong 5.1.4 của tiêu chuẩn này, các hư
hỏng sau đây phải được người lái nhận biết một cách rõ ràng:
- Mất nguồn chung của điều khiển điện hoặc điều khiển thủy
lực của thiết bị lái bổ trợ.
- Hư hỏng hệ thống cung cấp năng lượng cho thiết bị lái bổ
trợ.
- Đứt dây nối ngoài của điều khiển điện nếu được lắp.
D.5 Yêu cầu về nhiễu điện từ
Sự làm việc của thiết bị lái bổ trợ không được tác động
ngược lại trường điện từ. Cho đến khi có các qui trình thử thống nhất, nhà sản
xuất xe cần cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền công nhận các qui trình và kết
quả thử của họ.
PHỤ LỤC E
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.1 Yêu cầu chung
Không yêu cầu xe phải lắp truyền động lái thuần tuý thủy
lực. Tuy nhiên, nếu có loại xe nào được lắp trang bị như vậy, chúng phải tuân
theo các yêu cầu của phụ lục này.
E.2 Yêu cầu về tính năng của các đường và cụm ống thủy lực.
Các đường thủy lực của truyền động lái thuần tuý thủy lực
phải có khả năng chịu được một áp suất ít nhất gấp bốn lần áp suất làm việc lớn
nhất (T) do nhà sản xuất qui định. Các cụm ống phải tuân theo các tiêu chuẩn
ISO 1402: 1994, 6605: 1986 và 7751: 1991.
E.3 Yêu cầu khi các bộ phận hoạt động phụ thuộc vào hệ thống
cung cấp năng lượng.
Hệ thống cung cấp năng lượng phải được bảo vệ, tránh áp suất
quá lớn nhờ một van hạn chế áp suất hoạt động ở áp suất T.
E.4 Yêu cầu bảo vệ truyền động lái
Truyền động lái phải được bảo vệ tránh chịu áp suất quá lớn
nhờ một van hạn chế áp suất hoạt động ở áp suất giữa 1,5T và 2,2T.
E.5 Yêu cầu về sự thẳng hàng đầu kéo/ moóc, bán moóc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.5.2 Để duy trì sự thẳng hàng lái theo E.5.1 ở trên, moóc
phải được trang bị một cơ cấu tự điều chỉnh lại có thể là tự động hoặc bằng
tay;
E.6 Yêu cầu về khả năng lái khi có một hư hỏng trong truyền
động lái.
Khả năng lái của các xe với truyền động lái thuần tuý thủy
lực cần được duy trì khi có một hư hỏng trong phần bất kỳ của truyền động lái.
Xe phải được thử trong điều kiện (hư hỏng) này và thoả mãn các yêu cầu của 6.3.
của tiêu chuẩn này. Đặc biệt, cần tiến hành thử 5 km/h và 25 km/h được qui định
trong
6.3.2 với truyền động lái còn nguyên vẹn và bị hư hỏng một
cách tương ứng.
E.7 Yêu cầu về nhiễu điện từ
Hoạt động của thiết bị lái phải đảm bảo không bị tác động
ngược bởi các trường điện từ. Cho đến khi có các qui trình thử thống nhất, nhà
sản xuất xe phải cung cấp cho cơ quan có thẩm quyền công nhận các qui trình và
kết quả thử của họ.
PHỤ LỤC F
(qui định)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.1 Loại M:
Phương tiện cơ giới đường bộ có ít nhất 4 bánh (ô tô) và
dùng để chở người.
F.1.1 Loại M1:
Xe chở người có nhiều nhất 9 chỗ kể cả chỗ người lái.
F.1.2 Loại M2:
Xe chở người có nhiều hơn 9 chỗ kể cả chỗ người lái và có
khối lượng lớn nhất không quá 5 tấn.
F.1.3 Loại M3:
Xe chở người có nhiều hơn 9 chỗ kể cả chỗ người lái và có
khối lượng lớn nhất hơn 5 tấn.
Chú thích - Trong trường hợp xe kéo được thiết kế để khớp
nối với bán moóc (xe kéo bán moóc), khối lượng được xét để phân loại xe là khối
lượng của xe kéo ở trạng thái sẵn sàng chạy, cộng thêm phần khối lượng tương
ứng với tải trọng tĩnh thẳng đứng lớn nhất chuyển từ bán moóc sang xe kéo, hoặc
nếu có thể, chỉ cộng thêm khối lượng lớn nhất của tải trọng bản thân xe kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương tiện cơ giới đường bộ có ít nhất 4 bánh (ô tô) và
dùng để chở hàng.
F.2.1 Loại N1:
Xe chở hàng có khối lượng lớn nhất không quá 3,5 tấn.
F.2.2 Loại N2:
Xe chở hàng có khối lượng lớn nhất trên 3,5 tấn nhưng không
quá 12 tấn.
F.2.3 Loại N3:
Xe chở hàng có khối lượng lớn nhất trên 12 tấn.
Chú thích – Trong trường hợp xe kéo được thiết kế để khớp
nối với bán moóc (xe kéo bán moóc), khối lượng được xét để phân loại xe là khối
lượng của xe kéo ở trạng thái sẵn sàng chạy, cộng thêm phần khối lượng tương
ứng với tải trọng tĩnh thẳng đứng lớn nhất chuyển từ bán moóc sang xe kéo, hoặc
nếu có thể, chỉ cộng thêm khối lượng lớn nhất của tải trọng bản thân xe kéo.
Trang thiết bị và máy móc chở trên xe chuyên dùng (xe cần
cẩu, xe thi công, xe dịch vụ công cộng, ...) được xem là hàng hoá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Moóc, bán moóc.
F.3.1 'Bán moóc':
Xe bị kéo, trong đó (các) trục được đặt sau trọng tâm của xe
(khi được chất tải đều) và xe được trang bị cơ cấu liên kết để truyền các lực
thẳng đứng và nằm ngang sang xe kéo. Một hoặc nhiều trục có thể do xe kéo dẫn
động.
F.3.2 'Moóc hoàn toàn':
Xe bị kéo có ít nhất 2 trục, được trang bị cơ cấu kéo có thể
di chuyển thẳng đứng (so với moóc) và điều khiển hướng của (các) trục trước
nhưng truyền không đáng kể tải trọng tĩnh sang xe kéo.
Một hoặc nhiều trục có thể do xe kéo dẫn động.
F.3.3 'Moóc trục trung tâm':
Xe bị kéo, được trang bị cơ cấu kéo không thể dịch chuyển
thẳng đứng (so với moóc) và trong đó (các) trục được đặt gần với trọng tâm của
xe (khi được chất tải đều) sao cho chỉ một phần nhỏ tải trọng tĩnh thẳng đứng,
không quá 10% tải trọng tương ứng với khối lượng lớn nhất của moóc hoặc tải
trọng 1000 daN (lấy theo giá trị nào nhỏ hơn) chuyển sang xe kéo.
Một hoặc nhiều trục có thể do xe kéo dẫn động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66