Ra ngoài đoạn giữa của
sà lan, chiều dày này có thể được giảm dần, tại các đoạn mũi và đuôi
sà lan có thể lấy bằng 0,85 lần giá trị ở đoạn giữa của sà lan.
2. Chiều cao tiết diện bản thành sống chính không được nhỏ hơn chiều cao của
đà ngang.
3.2.3. Bản mép
1. Chiều dày của bản mép không được nhỏ hơn chiều dày của bản thành ở đoạn
giữa của sà lan và bản mép phải được kéo dài từ vách mũi đến vách đuôi.
2. Diện tích tiết diện bản mép không được nhỏ hơn giá trị tính theo công
thức sau :
0,6L
+ 9
(cm2)
Ra ngoài đoạn giữa của
sà lan, chiều dày này có thể được giảm dần, tại các đoạn mũi và đoạn đuôi sà
lan có thể còn bằng 0,85 lần giá trị ở đoạn giữa của sà lan.
3. Chiều rộng của bản mép không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
4. Nếu cột chống được đặt lên bản mép thì diện tích tiết
diện bản mép phải được tăng lên hoặc phải gia cường bản
mép bằng các biện pháp thích hợp khác.
3.3.
Sống phụ
3.3.1. Bố trí
Các sống phụ nằm
trong vùng từ sống chính đến mạn
phải được bố trí sao cho khoảng cách của chúng
không được lớn hơn 2,5 mét.
3.3.2. Kết cấu
Sống phụ phải bao gồm
bản thành liên tục, liên kết với bản mép và phải được cố gắng kéo dài về phía
mũi và phía đuôi của
sà lan.
3.3.3. Bản mép
Chiều
dày bản mép của sống phụ phải không nhỏ
hơn chiều dầy yêu cầu đối với bản thành, và diện
tích tiết diện bản mép của sống phụ ở đoạn giữa sà lan phải không nhỏ hơn giá
trị tính theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm2)
Ra ngoài đoạn giữa sà
lan,diện tích tiết diện bản mép của sống phụ
có thể được giảm dần, tại các đoạn mũi và đoạn đuôi có thể
lấy bằng 0,85 lần
giá trị ở đoạn giữa của sà lan.
3.3.4. Bản thành
Chiều
dày bản thành của sống phụ ở
đoạn giữa của sà lan không được nhỏ hơn giá trị tính
theo công thức sau :
0,042L
+ 5,8
(mm)
Tuy nhiên, chiều dày
này không cần lớn hơn giá trị tính theo công thức quy định
ở 3.2.2-1. Ra ngoài đoạn giữa sà lan, chiều dầy này có thể
được giảm dần, tại
các đoạn mũi và đoạn đuôi có thể lấy bằng 0,85 lần giá trị ở đoạn giữa của sà
lan.
3.4.
Đà ngang tấm
3.4.1. Bố trí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ở những sà lan có đáy kết cấu theo
hệ thống dọc, các đà
ngang phải được bố trí sao cho khoảng cách giữa chúng
không được lớn hơn 3,5 mét.
3.4.2. Chiều cao tiết diện của đà ngang
1. Mép trên của đà ngang tại bất cứ đoạn nào của sà lan cũng không được thấp
hơn cao độ mép trên của nó tại đường tâm của sà lan.
2. Ở đoạn giữa của sà lan, chiều cao tiết diện của đà ngang tại chân mã
sườn không được nhỏ hơn 0,5 lần d0
được quy định ở 3.4.3-1. (xem Hình 8-A/3.1)
Hình
8-A/3.1 Hình dạng của đà ngang đáy
3. Bản mép của đà ngang phải
liên tục từ phần trên của cung hông ở mạn này tới phần trên
của cung hông ở mạn kia trong
trường hợp đà ngang cong và kéo dài
trên toàn bộ chiều dài đà ngang trong
trường hợp các đà ngang được liên kết bằng mã sườn.
3.4.3. Kích thước
1. Kích thước của đà ngang không được nhỏ hơn giá trị tính theo công
thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0625
l
(m)
Chiều dày :
10d0
+ 3,5
(mm) hoặc 12
mi-li-mét, lấy giá trị nào nhỏ hơn.
Mô
đun chống uốn của tiết diện :
4,27Shl2
(cm3)
Trong đó
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
: d hoặc 0,66D, lấy
giá trị nào lớn hơn (m);
l :
Khoảng cách giữa các đỉnh của mã
sườn đo ở đoạn giữa sà lan cộng thêm
0,3 mét. Nếu là đà ngang cong thì chiều
dài l có thể được thay đổi phù hợp (xem Hình
8-A /3.1);
d0:
Chiều cao tiết diện của đà ngang tại đường tâm
của sà lan (m).
2. Chiều dày bản mép của đà ngang không được nhỏ hơn chiều dày qui
định đối với bản thành của đà ngang, và chiều
rộng của bản mép phải đủ để
tránh mất ổn định ngang của đà ngang.
3. Ra ngoài đoạn 0,5L giữa sà lan, chiều dày
của đà ngang có thể được giảm dần và tại các đoạn mũi và đoạn
dưới của sà lan chiều dày này có thể
lấy bằng 0,85 lần
giá trị quy định ở -1. Nhưng không được giảm ở vùng đáy
mũi được gia cường của sà lan.
3.4.4. Mã sườn
Kích thước của mã sườn
phải phù hợp với những yêu cầu sau, và mép tự do của mã sườn phải được gia cường.
(1) Các mã phải được
đưa lên cao hơn mặt tôn giữa đáy đến chiều cao không nhỏ hơn 2 lần chiều cao
tiết diện yêu cầu đối với đà ngang tại đường tâm sà lan.
(2) Chiều dài cạnh
liên kết của mã đo từ mép ngoài của sườn đến đỉnh
mã dọc theo mép trên của đà ngang, phải không nhỏ hơn chiều cao tiết diện yêu cầu
đối với đà ngang tại đường tâm của sà lan.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.5. Lỗ khoét góc
Phải bố trí
lỗ khoét góc ở tất cả các đà ngang tại mỗi bên của
đường dọc tâm và, ngoài ra, tại chỗ lượn
phía dưới của hông sà lan trên những sà lan có đáy phẳng.
3.4.6. Lỗ khoét giảm trọng lượng
Trên các đà ngang có thể
bố trí các lỗ khoét giảm trọng lượng, ở những chỗ có bố trí lỗ khoét phải có biện
pháp gia cường bồi thường thích hợp bằng cách tăng
chiều cao tiết diện của đà ngang hoặc bằng các
biện pháp thích hợp khác.
3.4.7. Đà ngang tấm tạo thành một phần
của vách
Các đà ngang tấm tạo
thành một phần của vách phải thỏa mãn yêu cầu ở các
Chương 10 và 11.
3.5.
Dầm dọc đáy
3.5.1. Khoảng cách chuẩn
Khoảng
cách chuẩn của dầm dọc đáy được tính theo công
thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
3.5.2. Dầm dọc đáy
Mô đun chống uốn của
tiết diện dầm dọc đáy phải không nhỏ hơn giá trị tính theo
công thức sau
8,6
Shl2
(cm3)
I
: Khoảng cách giữa các đà ngang đặc (m);
S : Khoảng cách giữa các dầm dọc (m);
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ dầm
dọc đến điểm ở d + 0,026L cao hơn mặt tôn giữa đáy (m).
3.6.
Kết cấu đáy mũi được gia cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu đáy mũi được
gia cường của sà lan phải thỏa mãn các yêu cầu ở 4.9.
CHƯƠNG 4 ĐÁY ĐÔI
4.1.
Quy định chung
4.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Sà lan có chiều dài từ 90 mét trở lên phải được bố trí đáy đôi.
Tuy nhiên, chúng có thể được bố trí đáy đơn nếu được Đăng kiểm chấp thuận.
2. Những yêu cầu của chương này có
thể được miễn giảm một
cách thích hợp ở những khu vực có đáy đôi từng phần và ở
khu vực có vách dọc để giảm chiều rộng tính toán của đáy đôi.
3. Phải quan tâm đặc biệt đến tính liên tục về độ bền ở những nơi đáy chuyển
tiếp từ hệ kết cấu dọc sang hệ
thống kết cấu ngang hoặc nơi có chiều cao đáy đôi thay đổi đột
ngột bằng biện pháp bổ sung thêm
các đoạn sống phụ hoặc các đà ngang.
4. Kết cấu đáy của các khoang dùng để chở hàng nặng
phải được quan tâm đặc biệt.
4.1.2. Lỗ chui và lỗ khoét giảm trọng lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Số lượng lỗ chui ở đáy trên phải
ít nhất nhưng đảm bảo thông hơi tự nhiên và sự đi lại thuận tiện đến mọi chỗ
của đáy đôi. Phải quan tâm đặc
biệt đến việc đặt lỗ chui sao cho không làm ảnh hưởng
đến việc phân khoang chống
chìm thông
qua đáy đôi.
4.1.3. Tiêu nước
1. Phải bố trí hiệu quả để đảm bảo tiêu nước trên mặt
đáy đôi.
2. Nếu hố tụ được đặt cho mục đích nêu trên thì phải cố gắng sao cho các hố
tụ đó không được sâu quá một nửa
chiều cao của đáy đôi hoặc
cách đáy dưới không nhỏ hơn 460 mi-li-mét.
4.1.4. Đà ngang và sống dọc kín nước
Chiều
dày của các đà ngang và sống dọc kín nước, kích thước của các nẹp gia
cường cho chúng phải thỏa mãn các yêu
cầu tương ứng đối với các đà ngang và sống dọc, cũng như các yêu
cầu ở 11.2.1 và 11.2.2.
4.1.5. Chiều dày tối thiểu
Trong kết cấu đáy đôi
không cho phép có cơ
cấu nào có chiều dầy nhỏ hơn 6 mi-li-mét.
4.2.
Sống chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sống chính phải được cố gắng kéo dài về phía mũi và phía đuôi.
2. Nếu đáy đôi có sống chính không kín nước được dùng để chứa dầu đốt, nước
ngọt, nước dằn thì chiều rộng của
các khoang phải nhỏ hơn 0,5B.
Tuy nhiên, yêu cầu này có thể được giảm
thích hợp đối với những két hẹp ở
các đoạn mũi và đuôi sà lan hoặc nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
4.2.2. Lỗ chui
1. Có thể bố trí lỗ chui ở mỗi khoảng sườn ở đoạn
ngoài phạm vi 0,75L giữa sà lan.
2. Ở những sà lan có chiều dài nhỏ hơn 90 mét
có thể bố trí lỗ chui ở cách nhau hai khoảng
sườn đối với đoạn 0,75L
giữa sà lan nếu chiều cao các lỗ này không được vượt
quá 1/3 chiều cao của sống chính.
3. Ở sà lan có chiều dài từ 90 mét trở
lên, nếu tấm sống chính được khoét lỗ
chui trong đoạn 0,75L giữa sà lan thì tôn sống
chính đó phải được tăng chiều dày.
4.2.3. Chiều cao của sống chính
Nếu không
được sự chấp nhận đặc biệt của Đăng kiểm, chiều cao của sống chính không
được nhỏ hơn B/16. Trong
mọi trường hợp chiều cao sống chính không được
nhỏ hơn 700 mi-li-mét.
4.2.4. Chiều dày của tấm sống chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05
L + 6
(mm)
4.2.5. Mã
1. Nếu đáy đôi được kết cấu
theo hệ thống dọc
thì phải bố trí các mã theo chiều ngang giữa các đà ngang
đặc với khoảng cách không lớn hơn 1,75 mét liên kết sống chính với tôn
đáy dưới cũng như là các dầm dọc đáy
kề cận, và có thể phải đặt các nẹp gia cường
bổ sung cho sống chính.
2. Chiều dày các mã quy định ở -1 không được nhỏ hơn giá trị
tính theo công thức sau :
0,6+2,5
(mm)
Tuy nhiên,
chiều dày của mã không cần phải
lớn hơn chiều dày của đà ngang đặc ở cùng vị trí.
3. Độ bền của nẹp gia cường
được quy định ở -1 không được nhỏ hơn độ
bền của thanh thép dẹt có chiều dày bằng chiều dày của
tấm sống và có chiều cao tiết diện không nhỏ hơn 0,08d0,
trong đó d0 là chiều cao của sống chính tính bằng mi-li-mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Bố trí
1. Trong phạm vi 0,5L giữa sà lan, sống phụ phải được bố trí
sao cho khoảng cách từ sống chính đến sống phụ thứ nhất, khoảng cách giữa các sống
phụ, hoặc khoảng cách từ sống phụ ngoài cùng đến tôn mạn không được vượt quá
4,6 mét.
2. Ở vùng đáy mũi được gia cường của sà lan phải bố trí các sống phụ và nửa
sống phụ như qui định ở 4.9.2.
4.3.2. Chiều dày sống phụ
Chiều dày tâm
của sống phụ không được nhỏ hơn giá trị tính theo
công thức sau :
0,65+2,5
(mm)
4.3.3. Chiều dày của nửa sống phụ
Chiều dày của nửa
sống phụ không được nhỏ hơn giá trị tính theo
công thức ở 4.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nẹp đứng phải được đặt ở sống phụ tại mỗi đà ngang hở, hoặc
theo khoảng cách thích hợp nếu đáy đôi kết cấu
theo hệ thống dọc và thanh chống phải được đặt
trên nửa sống phụ tại mỗi đà ngang hở.
2. Độ bền của nẹp đứng qui định ở -1 không
được nhỏ hơn độ bền của thanh thép dẹt
có chiều dày bằng chiều dày tấm của sống phụ
và chiều cao tiết diện không nhỏ hơn 0,08d0 (mm),
trong đó d0 là chiều cao tiết diện
của sống chính (mm).
3. Diện tích tiết diện của thanh
chống qui định ở -1 không được nhỏ hơn giá trị tính từ công
thức ở 4.6.3 có giảm nhẹ cần
thiết.
4.3.5. Lỗ khoét giảm trọng lượng
Trong phạm vi 10% chiều
dài của khoang tính từ hai vách mút của khoang, đường kính của lỗ khoét giảm
trọng lượng ở sống phụ không
được vượt quá 1/3 chiều cao tiết diện của sống, tuy nhiên,
yêu cầu này có thể được giảm ở các
khoang ngắn và khu vực nằm ngoài đoạn 0,75L
giữa tàu và khi tấm sống được gia cường bồi
thường thích hợp.
4.4.
Đà ngang đặc
4.4.1. Bố trí
1. Đà ngang đặc phải được đặt cách nhau không
quá 3,5 mét.
2. Ngoài thỏa mãn yêu cầu ở -1, còn phải bố trí đà ngang đặc tại
các vị trí sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tại vị trí được quy định ở 4.9.2 giữa vách chống va và mút phía
sau của vùng đáy gia cường mũi sà lan.
3. Các đà ngang kín nước phải được bố trí sao cho sự phân
khoang ở đáy đôi, nói chung, tương ứng với sự phân
khoang của sà lan.
4.4.2. Chiều dày của
đà ngang đặc
Chiều dày của đà
ngang đặc không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
Ở sà lan kết cấu theo
hệ thống ngang :
0,6+2,5
(mm)
Ở sà
lan kết cấu theo hệ thống dọc :
0,7+2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.3. Nẹp gia cường đứng
1. Phải đặt nẹp gia cường đứng trên
các đà ngang đặc theo khoảng cách thích hợp trong trường
hợp đáy đôi được kết cấu theo hệ thống ngang và tại mỗi
dầm dọc trong trường hợp đáy đôi kết cấu theo hệ thống dọc.
2. Độ bền của nẹp đứng
qui định ở -1 không được nhỏ hơn độ bền của thanh thép dẹt có cùng chiều
dày như chiều dày tấm của đà ngang và có chiều cao tiết diện không nhỏ hơn 0,08d0
(mm), trong đó d0 (mm) là chiều cao tiết diện của
sống chính.
4.4.4. Lỗ khoét giảm trọng lượng
Trong phạm vi 0,1B
tính từ tôn mạn, thì đường
kính của lỗ
khoét giảm trọng lượng ở đà ngang đặc tại
giữa của nửa chiều dài khoang không được
vượt quá 1/5 chiều cao tiết diện
của đà ngang. Tuy nhiên, yêu cầu này có thể
được thay đổi
thích hợp tại các đoạn mũi và đoạn đuôi
của sà lan và trong các khoang quá ngắn và
ở những nơi đà ngang đặc được gia cường
bồi thường thích hợp.
4.5.
Đà ngang hở
4.5.1. Bố trí
Nếu đáy đôi
được kết cấu theo hệ thống
ngang, đà ngang hở phải được đặt
tại mỗi sườn khoang giữa hai đà ngang đặc phù hợp với các yêu cầu ở 4.5.
4.5.2. Kích thước dầm ngang đáy dưới và dầm
ngang đáy trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CShl2
(cm3)
Trong mọi trường
hợp không được nhỏ hơn 30 cm3.
Trong đó:
l :
Khoảng cách từ mã nối với sống chính đến sống
hông (m). Nếu có đặt sống phụ thì l
là khoảng cách lớn nhất từ các nẹp đứng ở sống phụ đến mã.
S : Khoảng cách của các dầm ngang đáy (m).
h
= d + 0,026L (m)
C
: 6,0 đối với đà ngang hở không có thanh
chống quy định ở 4.5.3.
: 4,4 đối với đà
ngang hở ở dưới két sâu
có thanh chống đứng quy định ở 4.5.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Mô đun chống uốn của tiết diện dầm ngang đáy
trên không được nhỏ hơn
giá trị tính theo công thức -1 trong đó
C bằng 0,85 lần giá trị được quy định cho dầm
ngang đáy dưới ở cùng vị trí. Ở những chỗ mà đà ngang hở dưới các két sâu không
được đặt các thanh chống đứng thì C là
giá trị như được quy định ở 11.2.2.
4.5.3. Thanh chống đứng
1. Thanh chống đứng phải là thép
cán không phải thanh thép dẹt và thép mỏ và phải được
hàn đè chắc chắn với bản thành của dầm ngang đáy dưới
và dầm ngang đáy trên.
2. Diện tích tiết diện
của thanh chống đứng
phải không nhỏ hơn giá trị quy định ở 4.6.3 có
sự giảm nhẹ cần thiết.
4.5.4. Mã
1. Dầm ngang đáy dưới và dầm ngang đáy
trên phải được liên kết với sống chính và sống hông bằng
các mã có chiều dày không nhỏ hơn giá trị tính từ
công thức ở 4.2.5-2.
2. Chiều rộng các mã quy định ở -1 không
được nhỏ hơn 0,05B và
các mã phải được hàn đè chắc chắn với dầm ngang đáy
dưới và dầm ngang đáy trên.
Các mép tự do của mã phải được gia cường thích hợp.
4.6.
Dầm dọc đáy
4.6.1. Khoảng cách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2L
+ 550
(mm)
4.6.2. Kích thước
1. Mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc đáy dưới không được nhỏ hơn giá trị
tính theo
công thức sau :
CShl2
(cm3)
Trong mọi trường hợp không
được nhỏ hơn 30 cm3.
Trong đó:
C:
8,6 đối với dầm dọc không có thanh chống đứng quy định ở
4.6.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
: 4,1 đối với các trường
hợp khác.
l : Khoảng cách giữa các đà ngang đặc (m).
S
: Khoảng cách giữa các dầm dọc (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ dầm dọc đến điểm d + 0,026L
phía trên mặt tôn giữa
đáy.
2. Mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc đáy trên
phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức ở -1
với C bằng 0,85 lần giá trị được quy định cho dầm
dọc đáy trên ở cùng vị trí. Nếu không có thanh
chống đứng đặt ở dầm
dọc ở dưới két sâu thì mô đun chống uốn tiết diện của dầm
dọc đáy trên phải như quy định ở 11.2.2.
4.6.3. Thanh chống
1. Thanh chống phải được đặt giữa các đà ngang tấm nếu khỏang cách giữa
các đà ngang đặc vượt quá 2,5 mét. Thanh chống này phải là thép cán
không phải là thanh thép dẹt và thép mỏ
và phải được hàn đè chắc chắn lên bản thành của dầm
dọc đáy dưới và dầm dọc đáy trên.
2. Diện tích tiết diện của thanh chống đứng nói
trên phải không
được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau :
2,2SPh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
:
S
: Khoảng cách giữa các dầm dọc (m).
P
: Chiều rộng của diện
tích được thanh chống đỡ (m).
h:
Như được quy định ở 4.6.2-1.
4.7.
Tôn đáy trên và sống hông
4.7.1. Chiều dày của tôn đáy trên
Chiều dày của tôn đáy
trên phải không nhỏ hơn giá trị tính theo
công thức sau :
3,8S + 2,5
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
: Khoảng cách của đà dọc đáy trên
đối với đáy trên kết cấu
theo hệ thống dọc, hoặc khoảng cách giữa các đà ngang
tấm đối với đáy trên kết cấu theo hệ thống ngang (m).
4.7.2. Sà lan thường xuyên
được bốc dỡ hàng bằng các thiết bị cơ khí như gầu
ngoạm
Trên những sà lan thường
xuyên được bốc dỡ hàng bằng
gầu ngoạm hoặc bằng thiết bị cơ khí tương tự, chiều dày của
tôn đáy trên phải được tăng 2,5 mi-li-mét
so với chiều dày quy định ở 4.7.1, trừ khi có lát ván.
4.7.3. Chỗ giao nhau giữa sống
hông và tôn
bao
Chỗ giao nhau giữa
sóng hông và tôn bao nên ở chiều cao đủ để đáy đôi bảo
vệ được tôn đáy lên đến chỗ lượn
của tôn hông, và đối với đoạn 0,2L kể từ
mũi, sống hông phải cố gắng đưa ra đến mạn tàu theo
phương ngang.
4.7.4. Chiều dày của sống hông
Chiều dày tấm của sống
hông phải được tăng 1,5 mi-li-mét so với chiều dày
tính từ công thức ở 4.7.1.
4.7.5. Chiều rộng của sống hông
Sống hông
phải đủ rộng và cố gắng phải đưa vào tận bên
trong đường chân của mã hông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nếu đáy đôi kết cấu theo hệ thống dọc thì mã phải được đặt
theo phương ngang tại mỗi sườn khoang từ sống hông
đến các dầm dọc đáy dưới và dầm dọc
đáy trên kế cận.
2. Chiều dày của mã quy định ở -1 phải không nhỏ hơn giá trị tính
theo công thức ở 4.2.5-2.
4.8.
Mã hông
4.8.1. Mã hông
1. Chiều dày của các mã liên kết sườn khoang với
sống hông phải được tăng lên 1,5 mi-li-mét
so với chiều dày tính được từ công thức ở 4.2.5-2.
2. Mép tự do của các mã phải được gia cường.
4.9.
Kết cấu đáy được gia cường vùng mũi
4.9.1. Phạm vi áp dụng
Các quy định ở 4.9 áp dụng cho các sà lan có chiều chìm mũi nhỏ
hơn 0,037L ở trạng
thái dằn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vùng từ vách mũi đến 0,2L phía sau mũi phải được bố trí sống phụ
và nửa sống phụ phù hợp với các yêu cầu ở Bảng
8-A/4.1. Tuy nhiên, nếu ở đó kết cấu theo hệ thống ngang thì có thể
đặt các nửa sống phụ giữa vách mũi và vị
trí 0,175L phía sau mũi.
2. Vùng từ vách mũi đến 0,15L phía sau mũi phải bố trí các đà ngang
đặc phù hợp với các yêu cầu ở Bảng
8- A/4.1.
3. Ở sà lan có chiều chìm mũi lớn
hơn 0,025L và nhỏ hơn 0,037L
ở trạng thái dằn mà việc bố trí kết cấu
đáy gia cường vùng mũi khó thỏa mãn được các yêu cầu
này thì các đà ngang tấm và sống phụ phải được gia cường thích
đáng. Tuy nhiên, đối với sà lan có tốc độ
quá nhỏ so với L khi được kéo hoặc đẩy
thì yêu cầu này có thể được thay đổi thích hợp.
Bảng
8-A/4.1 Kết cấu đáy được gia cường
vùng mũi
Kết
cấu đáy
Các
cơ cấu
Kết
cấu mạn
Sống
phụ
Nửa
sống phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngang
Ngang
Phải được đặt
ở khoảng cách không quá 2,5 mét
Phải được
đặt giữa các
sống phụ
Cách nhau một khoảng
sườn
Dọc
Ở khoảng cách không
quá 2,5 mét
Dọc
Ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách nhau hai khoảng
sườn
Dọc
Ở khoảng
cách không quá 2,5 mét
CHƯƠNG 5 SƯỜN
5.1.
Quy định chung
5.1.1. Độ bền
ngang
Đối với sà lan có
khoang hoặc miệng khoang quá dài thì phải gia cường
bổ sung bằng biện pháp tăng
kích thước các sườn, đặt sườn khỏe.v.v..., để bổ sung độ
bền ngang cho thân sà lan.
5.1.2. Các sườn ở két sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.
Khoảng sườn
5.2.1.
Khoảng sườn ngang
1. Khoảng cách chuẩn của các sườn ngang được tính theo công thức sau :
2L
+ 450
(mm)
2. Khoảng sườn ngang ở các khoang mũi và khoang đuôi
phải không được vượt quá 610 mi-li-mét hoặc khoảng cách chuẩn quy định ở
-1 lấy giá trị nào nhỏ hơn.
3. Các yêu cầu ở -2 có thể được giảm nhẹ nếu bố
trí kết cấu hoặc kích thước cơ cấu được quan tâm thích hợp.
5.2.2. Khoảng sườn dọc
Khoảng cách chuẩn của
các sườn dọc được tính theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
5.2.3. Quan tâm đối với trường hợp khoảng sườn vượt quá tiêu
chuẩn
Nếu khoảng sườn lớn
hơn khoảng cách chuẩn bằng hoặc lớn hơn 250 mi-li-mét qui định ở 5.2.1
và 5.2.2 thì
kích thước cơ cấu và bố trí kết cấu của đáy đơn, đáy đôi và
các kết cấu tương ứng khác phải được quan tâm đặc biệt.
5.3.
Sườn ngang khoang
5.3.1. Kích thước
1. Mô đun chống uốn của tiết diện các sườn
ngang khoang nằm dưới boong trên ở vùng từ vách mũi
đến vách đuôi không được nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau:
CShl2
(cm3)
Trong mọi trường hợp
không được nhỏ hơn 30cm3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S : Khoảng sườn (m).
l :
Khỏang cách thẳng đứng từ mặt
trên của tôn đáy trên hoặc đà ngang của đáy
đơn tại mạn đến mặt trên của xà ngang boong ở trên
sườn đang xét (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ mút dưới
của l ở vị trí đo đến điểm quy định dưới
đây :
30 m < L
≤ 90 m
d
+ 0,044L -
0,54
(cao hơn mặt tôn
giữa đáy)
L
≥ 90 m
d
+ 0,038L
(cao hơn mặt tôn giữa
đáy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6 đối
với sườn ngang khoang ở vùng từ vị trí 0,15L
kể từ mũi sà lan đến vách đuôi.
3,4 đối
với sườn ngang khoang ở vùng từ vị trí
0,15L kể từ mũi sà lan đến
vách mũi.
2. Nếu chiều cao của đà ngang ở mặt phẳng
dọc tâm sà lan nhỏ hơn B/16
thì kích thước của sườn quy định ở -1
phải được tăng thích hợp.
5.3.2. Liên kết của các sườn khoang
Các sườn khoang phải được
hàn đè chắc chắn lên các mã chân sườn trên
một đoạn ít nhất bằng 1,5 lần chiều cao tiết diện
sườn.
5.4.
Xà dọc mạn
5.4.1.
Xà dọc mạn
1. Mô đun chống uốn tiết
diện của xà dọc mạn ở
dưới boong trên phải như yêu cầu ở (1) và (2) dưới đây :
(1) Mô đun chống uốn tiết diện của xà dọc mạn ở đoạn
giữa của sà lan phải không nhỏ hơn giá trị
tính theo các công thức sau, lấy giá trị
nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3)
2,9SI2
(cm3)
Trong đó
:
S:
Khoảng cách giữa các xà dọc mạn (m)
l : Khoảng cách giữa các sườn khỏe
hoặc giữa vách ngang và sườn khỏe (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng
(m) từ xà
dọc mạn đến điểm quy định dưới đây :
30m < L ≤
90m
d
+ 0,044L - 0,54
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
≥ 90m
d
+ 0,038L
(cao hơn
mặt tôn giữa đáy)
(2) Ra ngoài đoạn giữa sà lan, mô đun chống uốn tiết
diện của xà dọc mạn có thể được giảm dần về mũi và đuôi,
và có thể bằng 0,85 lần giá trị tính theo
công thức ở
(1) tại mũi và đuôi của sà lan. Tuy nhiên, mô đun
chống uốn tiết diện của xà dọc mạn ở vùng từ
vị trí 0,15L kể từ mũi đến
vách mũi phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức ở (1).
2. Chiều cao tiết
diện của thanh
thép dẹt được dùng làm xà dọc mạn phải không lớn
hơn 15 lần chiều dày của thanh thép dẹt đó.
3. Xà dọc mạn trên dải
tôn mép mạn ở đoạn giữa sà lan phải
có tỷ số mảnh không lớn hơn 60.
5.4.2. Sườn khỏe
1. Sườn khỏe đỡ xà dọc mạn phải được đặt cách nhau không quá 4,8 mét
tại vị trí các đà ngang đặc.
2. Kích thước của sườn khỏe phải không nhỏ hơn giá trị
tính theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C1Shl2
(cm3)
Chiều dày bản thành
:
(mm)
Trong đó :
S
: Khoảng cách sườn khỏe (m)
l :
Khoảng cách thẳng đứng
đo ở mạn từ mặt trên của tôn đáy trên hoặc
đà ngang đáy đơn đến boong tại mút trên của
sườn khỏe. Tuy nhiên, nếu có xà ngang boong hữu hiệu thì l có
thể được đo đến mặt dưới
của các xà ngang đó (m).
h:
Khoảng cách thẳng đứng (m) từ mút dưới của l
đến điểm được quy định ở dưới đây, nhưng phải lấy bằng
1,43l (m)
nếu khoảng cách này nhỏ hơn 1,43l (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
+ 0,044L -
0,54
(cao hơn mặt tôn giữa
đáy)
L
≥ 90m :
d
+ 0,038L
(cao hơn mặt tôn giữa
đáy)
d1:
Chiều cao tiết diện của sườn khỏe đã trừ chiều cao lỗ khoét để xà dọc mạn chui
qua (m).
C1
và C2 : Hệ số lấy theo Bảng
8-A/ 5.1.
Bảng
8-A/5.1 Hệ số C1
và C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
0,15L kể từ mũi đến vách mũi
C1
4,7
6,0
C2
45
58
3. Sườn khỏe phải được gắn các mã chống vặn cách nhau khoảng
3 mét và trên bản thành của sườn khỏe phải gắn
nẹp tại mỗi xà dọc mạn. Tuy nhiên, đối với đoạn giữa
nhịp của sườn khỏe mã và nẹp này có thể được đặt tại mỗi xà dọc thứ hai.
5.5.
Sườn ở khoang mũi và khoang đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
đun chống uốn tiết diện của sườn ngang dưới boong trên phía trước vách mũi phải
không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau :
8Shl2
(cm3)
Trong bất cứ trường
hợp nào cũng không được nhỏ hơn 30 cm3.
Trong đó :
S
: Khoảng sườn (m).
l :
Khoảng cách giữa các gối tựa của sườn ngang (m), nhưng không được
nhỏ hơn 2 mét.
h
: Khoảng cách thẳng đứng (m) từ tâm
của l đến điểm ở 0,12L
cao hơn mặt tôn giữa đáy, nhưng
không được nhỏ hơn 0,06L (m).
5.5.2. Sườn dọc trong két mũi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Shl2
(cm3)
Tuy nhiên, mô đun chống
uốn tính từ công thức này phải được tăng lên 25% trong khoảng
từ 0,15D đến 0,05D
tính từ mặt tôn
giữa đáy và 50% ở phía dưới 0,05D tính từ mặt
tôn giữa đáy.
Trong đó :
S : Khoảng sườn dọc (m).
l :
Khoảng cách giữa các gối tựa của sườn dọc (m), nhưng không được
nhỏ hơn 2 mét.
h
: Khoảng cách thẳng đứng (m) từ
sườn dọc đến điểm 0,12L phía trên
mặt tôn giữa đáy, nhưng
không được nhỏ hơn 0,06L (m).
5.5.3. Sườn ngang trong khoang đuôi
Mô
đun chống uốn tiết diện của sườn ngang dưới boong trên phía trước
vách đuôi phải không nhỏ hơn giá trị
tính theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3)
Nhưng
trong mọi
trường hợp không được nhỏ hơn 30 cm3.
Trong đó:
S:
Khoảng sườn (m).
l :
Khoảng cách giữa các gối tựa của sườn ngang (m), nhưng không nhỏ hơn 2 mét.
h
: Khoảng cách thẳng đứng (m) từ tâm của l
đến điểm được quy định như sau :
30 m
< L ≤ 90 m:
d
+ 0,044L -
0,54
(cao hơn mặt tôn giữa
đáy)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d
+ 0,038L
(cao hơn mặt tôn giữa
đáy)
5.6.
Sườn thượng tầng
5.6.1. Kích thước
Mô
đun chống uốn tiết diện của sườn thượng
tầng phải không được nhỏ hơn giá trị
tính theo
công thức sau :
CS
/L
(cm3)
Trong đó:
S
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l
: Chiều cao giữa
hai boong (m), nhưng không được nhỏ
hơn 1,8 mét.
C
: Hệ số được lấy
như sau :
Đối với 0,125L
tính từ đầu mũi
: 0,74
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các vùng
khác
: 0,57
CHƯƠNG 6 KẾT CẤU VÙNG MÚT
6.1.
Qui định chung
6.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Những qui định của chương này áp dụng cho kết cấu đáy và mạn của đoạn
mũi và đoạn đuôi của sà lan. Bố
trí chống va ở khoang mũi và khoang đuôi phải
đảm bảo được sự liên tục của kết cấu.
2. Sườn mạn phải phù hợp với những qui định ở Chương 5.
6.1.2. Vách chặn
Trong khoang mũi và
khoang đuôi được dùng làm két sâu thì phải
đặt các vách chặn
hữu hiệu tại đường tâm của thân
sà lan hoặc kích thước cơ cấu phải được tăng thích đáng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1. Kết cấu và bố trí
1. Tại vùng phía trước vách mũi phải đặt vách dọc hoặc sống chính thành
cao tại đường dọc tâm, hoặc khung dàn nối sống chính với kết cấu boong bằng các
thanh chống và thanh giằng chéo.
2. Ở sà lan kết cấu theo hệ thống ngang phải đặt các đà ngang có đủ
chiều cao tiết diện ở mỗi sườn và chúng phải được đỡ bằng các sống phụ đặt cách
nhau không quá 2,5 mét. Các sườn phải được đỡ bằng
kết cấu được qui định ở từ 6.2.2-5
đến -7 cách nhau khoảng 2,5 mét.
3. Ở sà lan kết cấu theo hệ thống dọc, các dầm dọc đáy và xà dọc mạn phải
được đỡ bằng các đà ngang đáy và
sườn khỏe đặt cách nhau khoảng
2,5 mét. Các đà ngang đáy và sườn khỏe phải được đỡ bằng
các sống phụ đáy và sống dọc mạn hoặc thanh giằng
cách nhau khoảng 4,6 mét. Các sườn khỏe phải được liên kết hữu hiệu
với đà ngang đáy.
6.2.2. Hệ thống kết cấu ngang
1. Chiều dày của các đà ngang và sống chính phải không nhỏ hơn giá trị
tính từ công thức sau, nhưng không cần phải lớn hơn 11 mi-li-mét:
0,045L
+ 5,5
(mm)
2. Đà ngang phải được đưa đến độ cao cần thiết để tạo đủ độ cứng cho kết cấu
và phải được gia cường thích đáng bằng các nẹp gia cường khi
có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chiều dày của sống phụ phải được lấy gần bằng chiều dày sống chính và chiều
cao tiết diện của sống phụ phải
được lấy đủ theo chiều cao tiết diện của đà ngang.
5. Nếu đặt các xà chống va có gắn các tấm thép
liên kết tại mỗi sườn đi từ mạn này sang mạn kia thì kích thước
của các xà chống va và các tấm liên kết phải không nhỏ hơn
giá trị tính từ các công thức sau :
Diện tích tiết diện
của xà chống va :
0,1L
+ 5
(cm2)
Chiều dày của tấm
thép liên kết:
0,02L + 5,5
(mm)
6. Nếu có đặt sống dọc mạn thì kích thước của sống dọc
mạn phải không nhỏ hơn giá trị tính từ công
thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L ≤ 90 m : 0,0053L + 0,25 (m)
L > 90 m: 0,0025L
+ 0,5 (m)
Mô
đun chống uốn tiết diện
của sống dọc mạn : 8Shl2 (cm3)
Chiều dày của bản
thành : 0,02L + 6,5 (mm)
S: Chiều
rộng diện tích được đỡ bởi sống dọc mạn (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ
tâm của S đến điểm
0,12L (m) cao hơn mặt
tôn giữa đáy nhưng không nhỏ hơn 0,06L
(m).
l :
Khoảng cách giữa hai gối tựa của sống dọc mạn kể cả liên kết (m).
7. Nếu xà chống va được đặt ở
mỗi sườn thứ hai và sống dọc mạn liên kết tôn bao
với các dãy xà chống va thì kích thước của xà chống va và sống dọc mạn không
được nhỏ hơn giá trị tính từ công thức sau :
(1) Diện tích tiết
diện của các xà chống va phải không nhỏ hơn giá trị tính từ
công thức
sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm2)
(2) Kích thước
của sống dọc mạn phải không nhỏ hơn giá trị tính
từ các công thức
sau
Chiều rộng:
L
< 90 m :
250+5,3L
(mm)
L ≥
90m :
500 + 2,5L
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,5 + 0,02L
(mm)
6.2.3.
Hệ thống kết cấu dọc
1. Nếu các đà ngang đáy
được đỡ dọc
theo đường
tâm sà lan thì kích thước của chúng phải
không nhỏ hơn giá trị tính từ công thức sau :
Chiều cao tiết diện của
đà ngang : 0,2 l (m) hoặc
0,0085L + 0, 18 (m) lấy giá trị
nào lớn hơn.
Mô
đun chống uốn tiết diện của đà ngang : 1,2 SLl2
(cm3)
Chiều dày bản thành :
0,005SLl/d + 2,5 (mm)
hoặc 4 + 0,6 (mm),
lấy giá trị nào lớn hơn.
S:
Khoảng cách giữa các đà ngang (m).
I
: Chiều dài nhịp giữa hai đế lựa của đà ngang (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kích thước của sống chính phải không nhỏ
hơn kích thước của đà ngang đáy qui định ở -1.
3. Kích thước của sườn khỏe đỡ
các xà dọc phải không nhỏ hơn giá trị tính từ công thức sau :
Chiều cao tiết diện của
sườn khỏe : 0,2l0
(m) hoặc 2,5 lần
chiều cao lỗ khoét để
xà dọc chui qua lấy giá trị nào lớn hơn, nhưng trong
mọi trường hợp không được nhỏ hơn giá trị
tính từ công thức sau :
L
≤
90m :
0,0053L +
0,25
(m)
L
> 90m :
0,0025L
+ 0,5
(m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3)
Chiều dày bản thành :
0,042Shl0/d1
+ 2,5 (mm) hoặc
0,02L + 6,5 (mm)
lấy giá trị nào lớn hơn.
S:
Khoảng cách giữa các sườn khỏe (m).
d1:
Như qui định ở -1.
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ tâm của l0 đến
điểm 0,12L (m) cao hơn mặt tôn
giữa đáy, tuy nhiên, không được nhỏ hơn 0,06L
(m).
l0
: Khoảng cách giữa hai gối tựa của sườn khỏe (m).
4. Sườn khỏe phải được gắn
các nẹp gia cường ở trên bản
thành tại mỗi xà dọc.
5. Kích thước của các sống dọc mạn đỡ
sườn khỏe phải không nhỏ hơn giá trị tính từ công
thức sau :
Chiều cao tiết diện của
sống : 0,2l0 (m)
hoặc giá trị tính từ công thức sau lấy giá trị nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0053L +
0,25
(m)
L
> 90m :
0,0025L
+ 0,5
(m)
Mô đun
chống uốn tiết diện của sống :
4Shl0l1
(cm3)
Chiều dày bản thành 0,031Shl1/d1
+ 2,5 (mm) hoặc 0,02L + 6,5 (mm), lấy giá trị nào lớn hơn.
S : Khoảng cách giữa các sống (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l0
: Chiều dài toàn bộ của sườn khỏe (m).
l1:
Chiều dài của sống dọc mạn (m).
d1
: Chiều cao tiết diện của sống dọc mạn (m).
6. Kích
thước của các thanh giằng đỡ sườn khỏe phải không
nhỏ hơn giá
trị tính từ các công thức sau :
Diên tích tiết diện :
Nếu l/k
≥ 0,6:
(cm2)
Nếu l/k
< 0,6:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm2)
S: Khoảng cách giữa
các sườn khỏe (m).
b
: Chiều rộng diện tích được thanh giằng đỡ (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ tâm của b đến điểm 0,12L
(m) cao hơn mặt tôn giữa đáy (m), tuy nhiên
không được nhỏ hơn 0,06L
(m).
l : Chiều
dài của thanh giằng (m).
I : Mô men quán tính nhỏ nhất của tiết diện
thanh giằng (cm4).
A
: Diện tích tiết diện của thanh giằng (cm2).
6.2.4. Khung dàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Diện tích tiết diện của các thanh chống phải
không nhỏ hơn giá trị tính từ công thức sau
:
0,33SbL
/ {2,72 - (l/k)}
(cm2)
S:
Khoảng cách từ trung điểm của hai nhịp kề cận của sống được đỡ bởi
thanh chống hoặc vách (m).
b
: Khoảng cách từ trung điểm của hai nhịp kề cận
của xà được đỡ bởi thanh chống hoặc mã xà tại mạn (m).
l : Chiều dài của thanh chống (m).
I :
Mô men quán tính nhỏ nhất của tiết
diện thanh chống (cm4).
A
: Diện tích tiết diện của thanh chống (cm2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nếu khoang mũi được dùng
làm két sâu thì các thanh chống và thanh
giằng chéo phải có tiết diện đặc.
6.3.
Bố trí kết cấu ở phía sau vách đuôi
6.3.1.
Đà ngang
Kích thước và bố
trí đà ngang trong khoang đuôi phải được phù hợp với các yêu cầu ở 6.2.2.
6.3.2. Sườn
Nếu chiều dài toàn bộ
giữa các gối tựa của sườn lớn hơn 2,5 mét thì kích thước của
sườn phải được tăng lên hoặc phải được gia cường thích hợp để tạo đủ
độ cứng cho kết cấu.
6.3.3. Các cơ cấu khác
Nếu những qui định về
kết cấu ở khoang đuôi phù hợp với những qui định đối với khoang mũi ở 6.2
thì kích thước của khung ngang khỏe, sống
dọc mạn, xà dọc, cột
chống và thanh giằng chéo phải bằng 0,67 lần giá trị được
qui định ở 6.2.
CHƯƠNG 7 XÀ BOONG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.1. Độ cong ngang của boong thời
tiết
Độ cong ngang tiêu
chuẩn của boong thời tiết bằng 1/15 chiều rộng
boong tại sườn giữa sà lan.
7.1.2. Liên kết ở đầu xà
1. Các xà dọc phải liên tục hoặc phải được
nối với mã tại các mút của chúng sao cho đảm bảo chuyển tiếp hữu
hiệu diện tích tiết diện và phải có đủ
bền để chịu kéo và uốn.
2. Các xà ngang phải được nối với sườn bằng mã.
3. Các xà ngang ở tại các vị trí không có sườn như ở nội boong hoặc thượng
tầng phải được nối với tôn mạn bằng
mã.
7.1.3. Vùng chuyển tiếp
từ xà dọc sang xà ngang
Ở những
vùng chuyển tiếp từ xà dọc sang xà ngang phải quan tâm đặc biệt để đảm bảo tính
liên tục về độ bền.
7.2.
Xà dọc boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách chuẩn của
các xà đọc được tính từ công thức sau :
2L
+ 550
(mm)
7.2.2. Tỷ lệ
1. Các xà dọc phải được đỡ bằng
các xà ngang boong khỏe đặt cách nhau tối đa là 3,5 mét và ở
boong tính toán tại đoạn giữa xà dọc phải có tỷ
số mảnh không lớn hơn 60. Tuy nhiên, yêu cầu này có thể được giảm thích hợp nếu
xà dọc có đủ độ bền để
tránh mất ổn định.
2. Chiều cao tiết diện của thanh thép dẹt dùng làm xà dọc không được vượt
quá 15 lần chiều dày của thanh thép dẹt đó.
7.2.3. Mô đun chống uốn tiết diện của xà dọc
1. Mô đun chống uốn tiết diện của xà dọc nằm
ngoài đường miệng khoét trên boong tính toán ở đoạn
giữa sà lan phải không nhỏ hơn giá trị tính từ công thức sau :
1,14Shl2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S :
Khoảng cách giữa các xà dọc (m).
h
: Tải trọng boong được qui định ở 14.1 (kN/m2).
l : Khoảng cách nằm ngang từ vách đến xà ngang boong khỏe hoặc giữa các
xà ngang boong khỏe (m).
2. Ra ngoài đoạn giữa sà lan,
mô đun chống uốn tiết diện của xà dọc ở bên
ngoài đường miệng khoét trên boong tính toán có thể giảm dần nhưng không được nhỏ
hơn giá trị tính từ công thức
sau :
0,43Shl2
(cm3)
S, h
và l : Như qui định ở -1.
3. Mô đun chống uốn tiết diện của xà dọc, trừ những vùng qui định ở -1
và -2, phải không nhỏ hơn giá trị tính từ
công thức ở -2 trên đây.
7.2.4. Xà ngang boong khỏe đỡ xà dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.
Xà ngang boong
7.3.1. Bố trí xà ngang
Xà ngang phải được đặt tại
mỗi sườn.
7.3.2. Tỷ lệ
Chiều dài của xà
ngang phải cố gắng không vượt quá 30 lần
chiều cao tiết
diện của xà ngang đối với xà ngang boong
tính toán hoặc 40 lần đối với xà ngang boong thượng tầng.
7.3.3. Mô đun chống uốn tiết diện của xà ngang
Mô đun chống uốn tiết
diện của xà ngang phải không nhỏ hơn giá trị tính từ công thức
sau :
0,43Shl2
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
: Tải trọng boong như qui định ở 14.1 (kN/m2).
l: Nhịp
xà được đo theo phương nằm ngang giữa các đường gối tựa
kề cận, hoặc từ mép trong
của mã xà đến đường gối tựa gần nhất (m).
7.4.
Mô đun chống uốn tiết diện của các xà tại boong tạo thành nóc của hõm vách
7.4.1. Mô đun chống uốn tiết diện
Mô đun chống uốn tiết
diện của các xà tại boong tạo thành nóc của hõm vách
phải như qui định chương này và 10.2.3.
7.5.
Mô đun chống uốn tiết diện của các xà tại boong tạo thành nóc két sâu
7.5.1. Mô đun chống uốn tiết diện
Mô đun chống uốn tiết
diện của các xà tại
boong tạo thành nóc két sâu phải như qui định ở
chương này và 11.2.2.
7.6.
Xà boong chịu tải trọng tập trung đặc biệt nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải đặt các cột chống,
sống boong, các xà đặc biệt khỏe.v.v..., ở những chỗ mà xà chịu
tải trọng tập trung đặc
biệt nặng như tại
các mút của thượng tầng và lầu, tại các cột
cẩu, tời đứng, tời nằm, máy phụ.v.v...
CHƯƠNG 8 CỘT CHỐNG VÀ KHUNG DÀN
8.1.
Qui định chung
8.1.1. Bố trí
1. Cột chống và khung dàn phải được đặt trong mặt
phẳng của sống ở đáy đơn
hoặc đáy đôi hoặc cố gắng đặt gần
các sống. Các kết cấu nằm dưới cột chống và dàn phải đủ
bền để phân bố hiệu quả tải trọng.
2. Đỉnh và chân cột chống, dàn có
thể chịu kéo như là cột chống và dàn đỡ hõm
vách hoặc nóc két sâu phải được
liên kết chắc chắn để chịu được các tải
trọng kéo.
8.2.
Kích thước cột chống
8.2.1. Diện tích tiết diện cột chống
Diện tích tiết diện
của cột chống phải không nhỏ hơn giá trị tính từ công thức
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm2)
l:
Chiều dài cột chống (m) (xem Hình 8-A/ 8.1).
I : Mô
men quán tính nhỏ nhất của tiết diện cột chống (cm4).
A
: Diện tích tiết diện của cột chống (cm2).
w: Tải
trọng boong được đỡ bởi cột chống qui định ở 8.2.2 (kN).
8.2.2. Tải trọng đỡ bởi cột chống
Tải trọng (w)
được đỡ bởi cột chống phải không nhỏ hơn giá
trị tính từ công thức sau :
Sbh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S :
Khoảng cách giữa các trung điểm của hai nhịp kề
cận của các sống được đỡ bởi cột chống hoặc các
nẹp hoặc sống ở trên
vách (m) (Xem Hình 8-A/8.1).
b
: Khoảng cách giữa các trung điểm của hai nhịp kề
cận của các xà hoặc được đỡ bởi cột hoặc các mã
xà (m) (Xem Hình 8-A /8.1).
h: Tải
trọng boong qui định ở 14.1 đối với
boong được đỡ (kN/m2).
8.2.3. Chiều dày thành của cột chống
1. Chiều dày thành của cột ống phải không nhỏ hơn giá trị tính từ công thức
sau:
0,022dp
+ 4,6
(mm)
dp:
Đường kính ngoài của cột ống (mm).
Tuy nhiên, yêu cầu
này có thể được giảm thích hợp đối với những cột chống được đặt
ở những khu vực buồng ở.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.4. Đường kính ngoài của cột tròn
Đường kính ngoài của
cột tròn đặc và cột ống phải không nhỏ hơn 50 mi-li-mét.
Hình
8-A/8.1 Cách đo S, b, và l để tính cột, sống ngang và sống
dọc
8.2.5. Cột chống đặt
ở két sâu
1. Không được đặt cột ống trong các két sâu.
2. Diện tích tiết diện cột phải không nhỏ hơn giá trị tính từ hai công thức
ở 8.2 và
công thức sau :
1,09Sbh
(cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
: 0,7 lần khoảng cách thẳng
đứng từ nóc của két sâu đến điểm 2,0 mét cao hơn miệng
ống tràn (m).
8.3.
Khung Dàn
8.3.1. Cột chống
Kích thước của cột chống
trong kết cấu dàn phải thỏa mãn các yêu cầu ở 8.2.1.
8.3.2. Thanh giằng
chéo
1. Trong các dàn phải bố trí các thanh giằng
chéo sao cho có góc nghiêng khoảng 45o.
2. Diện tích tiết diện của các thanh giằng
chéo phải không nhỏ hơn 0,5 lần giá trị
được tính theo qui định ở 8.3.1.
CHƯƠNG 9 CÁC SỐNG NGANG VÀ SỐNG DỌC BOONG
9.1.
Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sống ngang boong
đỡ các xà dọc boong và các sống dọc boong
đỡ xà ngang boong phải thỏa mãn những yêu cầu ở chương này.
9.1.2. Bố trí
Tại vùng hõm vách và
nóc của két, sống boong phải được
đặt cách
nhau không xa quá 4,6 mét.
9.1.3. Kết cấu
1. Sống boong phải có bản mép đặt
dọc theo mép dưới bản thành của sống.
2. Phải đặt các mã chống vặn
cách nhau khoảng cách 3 mét trên bản
thành của sống. Nếu chiều rộng của bản
mép vượt quá 180 mi-li-mét ở
bất kỳ bên nào của sống,
các mã này phải đỡ cả bản mép.
3. Chiều dày của bản cánh tạo
thành sống phải không nhỏ hơn chiều
dày của bản thành và chiều rộng của bản cánh
phải không nhỏ hơn giá trị tính từ
công thức sau :
85,4
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l :
Khoảng cách giữa các gối tựa của sống (m).
Tuy nhiên, nếu có đặt các mã chống vặn hữu hiệu thì các mã
này có thể được coi là đế tựa.
4. Chiều cao tiết diện của sống ở giữa các vách phải không đổi, và không
được nhỏ hơn 2,5 lần chiều cao lỗ khoét
để cơ cấu chui qua.
5. Các sống phải tạo đủ độ cứng
để tránh biến
dạng quá giới hạn cho phép tại các boong và tránh
xuất hiện ứng suất vượt
quá mức cho phép tại hai đầu của các xà boong.
9.1.4. Liên kết mút
1. Liên kết mút của các sống boong phải phù hợp
với các yêu cầu ở 2.1.4.
2. Các nẹp và sống vách lại mút của sống boong phải được gia cường thích
đáng để chịu tải trọng boong.
3. Sống dọc boong phải liên tục hoặc
phải được liên kết chắc chắn để đảm bảo được sự liên tục ở
các mút.
9.2.
Sống dọc boong
9.2.1. Mô đun chống uốn tiết diện sống
dọc boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,29bhl2
(cm3)
b
: Khoảng cách giữa tâm của hai nhịp kề cận
của các xà được đỡ bởi sống
boong hoặc mã xà (m).
h : Tải
trọng boong quy định ở 14.1 đối với boong được đỡ (kN/m2).
l :
Chiều dài nhịp đo giữa tâm của các cột chống
hoặc từ tâm của cột chống đến
vách (m). Nếu sống dọc boong được liên kết hữu
hiệu bằng
mã với vách thì l có thể được giảm thích hợp.
2. Ra ngoài đoạn giữa của sà lan, mô đun
chống uốn tiết diện của sống dọc boong nằm
bên ngoài đường
miệng khoét ở boong trên có thể được giảm dần, nhưng không được nhỏ hơn giá trị
tính từ công thức sau :
0,484bhl2
(cm3)
b, h
và l: Như quy định ở -1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.2.2. Chiều dày của bản thành
Chiều dày bản thành không
được nhỏ hơn giá trị được tính theo công
thức sau :
10S1
+ 2,5
(mm)
S1:
Khoảng cách giữa các nẹp gia cường bản thành hoặc chiều cao tiết
diện của sống (m), lấy giá trị nào nhỏ hơn.
9.3.
Sống ngang boong
9.3.1. Mô đun chống uốn tiết diện của sống ngang boong
Mô đun
chống uốn tiết diện của sống ngang boong không được nhỏ hơn giá trị tính từ
công thức sau :
0,484bhl2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
: Khoảng cách giữa trung điểm của hai nhịp kề cận
của xà được đỡ bởi các sống hoặc vách (m).
h
: Tải trọng boong quy định ở 14.1 đối với boong được đỡ (kN/m2).
l : Khoảng cách giữa các tâm của cột chống hoặc từ tâm của cột
chống đến mã xà (m).
9.3.2. Chiều dày của bản thành
Chiều
dày của bản thành nói chung phải phù hợp với các
yêu cầu ở 9.2.2.
9.4.
Sống boong trong các két
9.4.1. Mô đun chống uốn tiết diện của sống boong
Mô đun chống uốn tiết
diện của sống boong trong các két phải thỏa mãn các yêu cầu ở 9.2.1 hoặc
9.3.1 và đồng thời ở 11.2.3-1.
9.4.2. Chiều dày của bản thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.
Sống dọc miệng khoang
9.5.1. Các sống tạo nên thành quây
cao ở trên boong
Nếu có đặt thành quây
cao ở trên boong để làm miệng khoang trên boong
thời tiết thì tôn thành quây kể cả các nẹp nằm của miệng
quây có thể được đưa vào tính mô đun chống uốn tiết diện của
sống nếu được Đăng kiểm đồng ý.
9.5.2. Các mã của sống dọc miệng khoang không kéo dài đến vách
Nếu sống dọc miệng
khoang không được kéo dài đến vách thì phải đặt mã kéo dài ít nhất hai khoảng
sườn ra phía ngoài mút miệng khoang.
9.5.3. Sự liên tục của độ bền
tại các góc miệng khoang
Tại các góc miệng
khoang, bản mép của
sống dọc miệng khoang và xà ngang đầu miệng
khoang phải được liên kết hữu hiệu để sao cho đảm bảo tính
liên tục về độ bền.
9.6.
Xà ngang đầu miệng khoang
9.6.1. Kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 10 VÁCH KÍN NƯỚC
10.1.
Bố trí vách kín nước
10.1.1. Vách chống va
Sà lan phải có một
vách chống va nằm trong phạm vi từ 0,05L đến 0,08L tính từ mép
trước của sống mũi trên đường trọng tải. Tuy nhiên, ở
sà lan có chiều dài nhỏ hơn và bằng
90 mét thì khoảng cách từ mép trước của sống mũi có thể là 0,13L
(m).
10.1.2. Vách đuôi
Các sà lan phải có vách
đuôi nằm ở
vị trí thích hợp.
10.1.3. Vách khoang
Thêm
vào qui định đối với vách ở 10.1.1 và 10.1.2,
sà lan phải có vách khoang sao cho khoảng
cách giữa các vách kề cận cố gắng dưới 30 mét.
10.1.4. Chiều cao của vách kín nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nếu thượng tầng mũi có lỗ khoét dẫn
xuống không gian dưới boong trên không có thiết bị
đóng kín, hoặc nếu có thượng tầng mũi chiều dài 0,25L trở lên thì vách
chống va phải được kéo lên đến
boong thượng tầng mũi. Tuy nhiên, phần kéo lên phía
trên boong trên có thể trong phạm vi giới hạn vị trí của
vách qui định ở 10.1.1 và có thể kín thời tiết.
(2) Vách đuôi có thể chỉ cần lên đến boong dưới boong trên
và phía trên đường trọng tải nếu boong này kín nước đến
sống đuôi của sà lan.
10.1.5. Hầm xích
Hầm
xích nằm phía sau vách chống va hoặc trong
khoang mũi phải kín nước và phải có phương tiện tiêu
nước bằng bơm.
10.2.
Kết cấu vách kín nước
10.2.1. Chiều dày vách kín nước
Chiều dày vách kín nước
phải không nhỏ hơn giá trị tính từ công thức sau :
3,2S+2,5
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h :
Khoảng cách thẳng đứng đo từ mép dưới của tôn vách đến boong trên
tại mặt phẳng dọc tâm
của sà lan (m). Trong mọi trường hợp h không được nhỏ hơn 3,4 mét.
10.2.2. Tăng chiều dày tôn
ở những vùng đặc biệt
1. Chiều dày của dải lớn dưới
cùng của vách phải lớn hơn ít nhất là 1 mi-li-mét so với
giá trị tính được từ công thức ở 10.2.1.
2. Dải tôn dưới cùng của vách phải đi lên phía
trên ít nhất là 600 mi-li-mét so
với mặt tôn đáy trên ở vùng đáy đôi và khoảng 900 mi-li-mét
cao hơn mặt tôn giữa đáy ở vùng đáy đơn.
Nếu chỉ có đáy
đôi ở một phía của vách thì dải tôn
dưới cùng của vách phải lên đến chiều cao nào lớn hơn ở hai trường
hợp nêu trên.
3. Tôn vách ở vùng rãnh tiêu
nước phải dày hơn ít
nhất là 2,5 mi-li-mét so với giá trị qui định ở 10.2.1.
4. Chiều dày của tôn boong ở hõm
vách phải lớn hơn ít nhất 1 mi-li-mét
so với giá trị qui định ở 10.2.1 coi tôn
boong là tôn vách và xà boong là nẹp vách. Trong mọi
trường hợp, chiều dày này không được nhỏ hơn chiều
dày yêu cầu đối với tôn boong tại vị trí đó.
10.2.3. Nẹp vách
Mô
đun chống uốn tiết diện của nẹp vách phải không nhỏ hơn giá trị
tính từ công thức sau :
2,8CShl2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l: Nhịp
đo giữa hai điểm
tựa kề nhau của nẹp vách kể cả liên kết
(m). Nếu
có đặt sống thì l
là khoảng cách từ chân của liên kết mút đến sống thứ
nhất hoặc khoảng các giữa các sống.
S :
Khoảng cách giữa các nẹp vách (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng
đo từ trung
điểm của l đối
với nẹp đứng và từ trung điểm
của khoảng cách giữa các nẹp kề cận đối với
nẹp nằm đến mặt của boong trên
ở đường dọc
tâm của sà lan (m). Nếu khoảng cách thẳng
đứng này nhỏ hơn 6,0 mét thì h
phải được lấy bằng 0,8 lần
khoảng cách thẳng đứng này cộng với 1,2 mét.
C : Hệ
số được lấy theo Bảng
8-A/10.1.
Bảng
8-A/10.1 Giá trị của C
Một
mút của nẹp
Mút kia của nẹp
Liên
kết hàn tựa, gắn
mã hoặc được đỡ bằng sống đứng
Mút
nẹp không liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,35
Mút nẹp không liên
kết
1,35
2,00
10.2.4. Vách chống va
Đối với vách chống
va, chiều dày của tôn vách và mô đun chống uốn tiết diện của nẹp vách phải
không nhỏ hơn các giá trị được qui định ở 10.2.1 và 10.2.3 lấy h
bằng 1,25 lần chiều cao theo qui định.
10.2.5. Sống đỡ nẹp vách
1. Mô đun chống uốn tiết diện của sống phải không nhỏ hơn giá trị tính từ
công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3)
S:
Chiều rộng của diện tích được đỡ bởi sống
(m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng đo từ
trung điểm của
l đối với sống đứng
và từ trung điểm của
S đối với sống
nằm đến mặt boong trên ở đường dọc tâm
của sà lan (m). Nếu khoảng cách thẳng đứng
này nhỏ hơn 6,0 mét thì h phải được lấy bằng 0,8 lần khoảng cách thẳng đứng này cộng với 1,2 mét.
I:
Nhịp giữa các điểm tựa kề
nhau của sống (m).
2. Mô men quán tính tiết diện của sống
không được nhỏ hơn giá trị tính từ công
thức sau. Trong mọi trường
hợp chiều cao tiết diện của sống không được nhỏ hơn 2,5 lần chiều
cao lỗ khoét để nẹp vách chui qua.
10hl4
(cm4)
h
và l: Như qui định ở -1.
3. Chiều dày bản thành không được
nhỏ hơn giá trị tính từ
công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Trong đó:
S1
: Khoảng cách giữa các nẹp gia cường bản thành của
sống hoặc chiều cao tiết diện của sống lấy giá trị nào nhỏ hơn (m).
4. Mã chống vận phải được đặt
cách nhau 3 mét trên bản thành của sống và các mã
này phải được đặt sao cho đỡ cả bản mép.
CHƯƠNG 11 KÉT SÂU
11.1.
Qui định chung
11.1.1.
Định nghĩa
Két sâu là két được
dùng để chứa nước, dầu đốt và các chất lỏng khác tạo thành
một phần của kết cấu thân
tàu. Nếu két sâu dùng để chứa dầu thì
được gọi là “Két sâu chứa dầu”.
11.1.2. Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ngoài những yêu cầu ở chương này còn phải áp dụng những yêu cầu ở
Chương 22 cho vách của két sâu dùng để
chứa dầu có điểm bắt lửa nhỏ hơn và bằng 60oC.
11.1.3. Vách ngăn
két
1. Két sâu phải có kích thước phù hợp và phải được bố trí các vách ngăn
dọc kín nước, nếu cần,
để thỏa mãn yêu cầu về ổn định của sà lan ở các điều
kiện khai thác
cũng như trong quá trình nạp hoặc xả cho các két.
2. Các két dùng
để chứa nước ngọt hoặc dầu đốt hoặc những két không dự kiến bơm đầy ở điều
kiện khai thác, nếu cần, phải có các vách ngăn bổ sung hoặc các tấm chặn cao để
giảm đến mức tối đa các lực động tác dụng lên
kết cấu.
3. Nếu không thể thỏa mãn được các yêu cầu ở -2 thì các kích thước
yêu cầu trong chương này phải được tăng thích
đáng.
11.2.
Vách két sâu
11.2.1. Tôn vách
Chiều dày tôn vách
két sâu phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức
sau :
3,6S+ 3,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S :
Khoảng cách giữa các nẹp vách (m).
h:
Khoảng cách thẳng đứng đo từ mép dưới của tôn
vách đến trung điểm khoảng cách từ nóc két đến miệng ống
tràn (m) hoặc 0,7 lần khoảng cách thẳng đứng
đo từ mép dưới của tôn
vách đến điểm 2,0 mét phía trên miệng ống
tràn (m), lấy giá trị nào lớn
hơn.
11.2.2. Nẹp vách
Mô đun chống uốn tiết
diện của nẹp vách phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công thức sau :
7CShl2
(cm3)
S và l: Như qui định
ở 10.2.3.
h
: Khoảng cách thẳng đứng được đo từ mút dưới đến trung điểm của khoảng cách từ
nóc két đến miệng ống tràn (m) hoặc 0,7 lần khoảng
cách thẳng đứng
đo từ mút dưới đến điểm 2,0 mét phía trên miệng
ống tràn (m), lấy giá trị nào lớn hơn. Mút dưới của
h là trung điểm của l đối
với các nẹp đứng và là trung điểm của khoảng cách giữa hai nẹp kề
cận đối với nẹp nằm.
C : Hệ
số được cho ở Bảng 8-A/11.1
phụ thuộc vào kiểu liên kết mút nẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một
đầu của nẹp
Đầu còn lại
của nẹp
Liên
kết bằng mã
Liên
kết hàn tựa hoặc được đỡ
bằng sống
Mút
nẹp không liên kết
Liên kết bằng mã
0,70
0,85
1,30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,85
1,00
1,50
Mút nẹp
không liên kết
1,30
1,50
1,50
11.23.
Sống đỡ nẹp vách
1. Mô đun chống uốn tiết diện của sống phải không nhỏ hơn giá trị
tính từ công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3)
S: Chiều
rộng của diện tích được đỡ bởi sống (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng
đo từ trung điểm của S đối với sống nằm và từ trung điểm của l đối
với sống đóng đến mút trên của h được qui định ở 11.2.2 (m).
l: Nhịp
giữa các điểm tựa kề cận của sống (m).
2. Mô men quán tính tiết diện của sống phải không nhỏ hơn giá trị tính
theo công thức sau. Trong mọi trường hợp chiều cao tiết diện của sống khỏe không
được nhỏ hơn 2,5 lần chiều cao của lỗ
khoét để nẹp chui qua.
30hl4
(cm4)
h
và l : Như qui định ở -1.
3. Chiều dày bản thành phải không nhỏ hơn giá trị tính từ công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
S1
: Khoảng cách giữa các nẹp gia cường bản thành của sống hoặc chiều cao tiết diện
của sống, lấy giá trị nào nhỏ hơn (m).
11.2.4. Kết cấu nóc và đáy két
Kích thước của các cơ
cấu tạo thành nóc và đáy của két sâu phải được phù hợp với các yêu cầu ở Chương
này coi các cơ cấu này như cơ cấu tạo thành
vách của két sâu ở cùng vị trí. Trong mọi trường hợp tôn
nóc và đáy của két sâu không được nhỏ hơn giá trị yêu
cầu đối với tôn boong hoặc tôn đáy ở cùng vị trí. Đối
với tôn nóc của két sâu, chiều dày phải lớn hơn ít nhất là 1mi-li-mét
so với chiều dày qui định ở 11.2.1.
11.2.5. Kích thước của cơ cấu không
tiếp xúc với nước biển
Chiều dày của tôn
vách và sống không tiếp xúc với nước biển trong
quá trình khai thác có thể giảm so với yêu cầu ở 11.2.1 và 11.2.3-3
theo các giá trị dưới đây. Tuy nhiên, đối
với tôn vách ở các vùng như là hố tụ không được
giảm theo qui định này.
Đối với những tấm tôn
chỉ có một mặt tiếp xúc với nước biển :
0,5
(mm)
Đối với những tâm
tôn mà cả hai mặt không tiếp xúc với nước biển :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.
Phụ tùng của két sâu
11.3.1. Lỗ tiêu nước
và lỗ thông
khí
Trên các cơ cấu của két
phải có các lỗ thông khí và lỗ tiêu
nước sao cho đảm bảo nước hoặc không khí không tụ
đọng ở bất kỳ chỗ
nào của két.
11.3.2. Ngăn cách ly
1. Phải đặt các ngăn cách ly kín dầu
giữa két chứa dầu và két chứa nước ngọt có thể
tránh gây tác hại khi lẫn
dầu vào nước ngọt dùng cho mục đích sinh hoạt, nước cấp cho nồi
hơi, v.v...
2. Không được bố trí khu vực sinh hoạt của thuyền
viên kề trực tiếp với những két chứa dầu đốt. Những buồng
đó phải được tách biệt
với két dầu đốt
bằng các ngăn cách ly thông gió tốt
và đi lại thuận tiện. Nếu ở nóc két
chứa dầu đốt không có lỗ khoét và được
phủ bằng lớp
bọc không cháy có chiều dày bằng và lớn hơn 38 mi-li- mét thì không
cần ngăn cách li giữa buồng ở và nóc két.
CHƯƠNG 12 ĐỘ BỀN DỌC
12.1.
Độ bền dọc
12.1.1. Mô đun chống uốn tiết diện
ngang thân sà lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Z1
= 0,95K1L2B
(Cb + 0,7)
(cm3)
Z2=
6,63C[1,28K2L2BCb(
1+0,04L/B
)+MS]
(cm3)
K1
: Được tính từ công
thức sau :
L ≥
90 mét:
L
< 90 mét:
0,03L
+ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1
: 0,0028L + 0,46
C :
Được lấy từ Bảng
8-A/12.1.
MS:
Mômen uốn dọc trên nước lặng, được qui định
ở -2 (kNm).
Bảng
8-A/12.1 Hệ Số C
Trạng thái võng xuống
Trạng thái
vồng lên
Boong
trên
1,00
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáy
1,06
1,03
2. Mô men uốn dọc trên
nước lặng, MS,
được lấy bằng mômen uốn võng xuống và vồng
lên cực đại tính cho tất cả các trạng thái
dằn và có tải theo
thiết kế bằng phương pháp được Đăng kiểm chấp nhận. Ngoài ra, trên sà lan đẩy
còn phải xét đến tác dụng của phần ghép nối đến
mô men uốn dọc.
3. Đối với sà lan có chiều dài nhỏ hơn 60
mét thì yêu cầu đối với Z2 ở -1 trên đây có thể được bỏ qua. Tuy
nhiên, phải tính mômen uốn trên
nước lặng cho sà lan thiết kế có các trạng thái
dằn hoặc có
tải đặc biệt.
12.1.2. Tính mô
đun chống uốn tiết diện ngang thân
sà lan
Mô
đun chống uốn tiết diện ngang thân sà lan phải được
tính toán theo các yêu cầu sau :
(1) Mô đun chống uốn tiết diện ngang lấy với boong trên
và với đáy phải được tính tương ứng bằng cách
chia mô men quán tính tiết diện ngang xung
quanh trục trung hòa nằm ngang cho khoảng cách thẳng đứng từ trục trung hòa đến
mặt trên của xà boong trên
tại mạn, và cho khoảng cách thẳng đứng từ trục trung
hòa đến mặt trên của tôn
giữa đáy.
(2) Phía dưới boong trên, tất cả các cơ
cấu dọc được xem là có ảnh hưởng đến
độ bền dọc thân sà lan có thể
được đưa vào tính toán. Phía trên
của boong trên, chỉ đưa
tính toán phần kéo dài của các dải tôn
mép mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Diện tích tính bằng mi-li-mét
vuông và khoảng cách tính bằng mét.
12.1.3. Hướng dẫn xếp
hàng
Để giúp
thuyền trưởng
có thể điều chỉnh
được việc xếp hàng và dằn tàu tránh xuất hiện
những ứng suất không cho phép trong kết cấu của sà lan, phải cấp
cho thuyền trưởng bản hướng dẫn
xếp hàng đã được Đăng
kiểm duyệt. Tuy nhiên, có thể không yêu cầu
phải có hướng dẫn này nếu Đăng kiểm xét thấy
không cần thiết.
CHƯƠNG 13 TÔN BAO
13.1.
Qui định chung
13.1.1. Xét
đến mòn gỉ
Chiều dày của tôn bao
ở những chỗ mà tốc độ mòn gỉ do vị trí và/ hoặc
do trạng thái khai thác đặc biệt của sà lan
được coi là quá mức bình thường phải được tăng
thích đáng so với chiều dày yêu cầu ở chương này.
13.1.2.
Xét riêng đến va chạm với cầu
tàu.v.v...
Với sà lan có nhiều
khả năng
va chạm với cầu tàu, v.v..., thì phải quan tâm đặc biệt đến
chiều dày tôn bao để tránh bị lõm tôn bao.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày của sống
mũi bằng thép tấm tại đường nước chở hàng phải không nhỏ
hơn giá trị tính theo công thức sau. Lên
phía trên và xuống phía dưới đường nước chở hàng, chiều
dày của sống mũi có thể giảm dần đến
bằng đỉnh của sống mũi và đến bằng tôn
giữa đáy.
0,1L
+ 4,0
(mm)
13.2.
Tôn giữa đáy
13.2.1. Chiều rộng và chiều dày của tôn
giữa đáy
1. Chiều rộng của dải tôn giữa đáy trên
suốt chiều dài sà lan phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau : Chiều rộng :
L
≥ 90 mét :
2L+
1000
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,5L
+ 775
(mm)
2. Chiều dày của dải tôn giữa đáy trên
suốt chiều dài sà lan phải không nhỏ hơn chiều dày tôn bao đáy tính theo
13.3.4 được tăng thêm 1,5 mi-li-mét,
tuy nhiên, chiều dày này phải không nhỏ hơn chiều dày của dải tôn đáy kề
cận.
3. Với các sà lan dạng pôntông
thì chiều dày của dải tôn giữa đáy
có thể bằng với chiều dày của tôn
bao đáy, mà không cần thực hiện yêu cầu ở mục -2
trên đây.
13.3.
Tôn bao ở đoạn giữa của sà lan
13.3.1. Chiều dày tối thiểu
Chiều dày tôn
bao phía dưới boong trên ở đoạn giữa của sà lan phải không nhỏ
hơn giá trị tính theo công thức sau :
0,044L
+ 5,6
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chiều dày tôn mạn ở đoạn giữa của sà lan trừ dải tôn
mép mạn phải không nhỏ hơn giá trị tính theo công
thức sau :
4,1S+ 2,5
(mm)
S :
Khoảng cách theo chiều dọc của các sườn ngang (m).
2. Ở
những sà lan có hông vuông thì chiều dày của dải tôn mạn dưới
cùng phải không nhỏ hơn giá trị
tính theo công
thức ở -1 và 13.3.4, lấy giá trị nào lớn hơn.
13.3.3. Dải tôn mép mạn
Chiều
dày của dải tôn mép mạn phải không nhỏ hơn
0,75 lần chiều dày dải ngoài cùng của tôn boong. Tuy
nhiên, trong mọi trường hợp chiều dày
này không được nhỏ hơn
chiều dày của dải tôn mạn kề
cận.
13.3.4. Chiều dày tôn
đáy
Chiều dày tôn đáy (kể
cả tôn hông
và trừ tôn giữa đáy) ở đoạn
giữa của sà lan phải theo yêu cầu ở (1) hoặc (2) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4,7S+ 2,5
(mm)
S :
Khoảng cách giữa các sườn ngang (m).
(2) Ở sà lan kết cấu theo
hệ thống dọc, chiều dày tôn đáy phải không
nhỏ hơn giá trị tính từ công thức sau :
4,0S+ 2,5
(mm)
S :
Khoảng cách giữa các sườn dọc (d).
13.4.
Tôn bao của đoạn mũi và đuôi của sà lan
13.4.1. Tôn bao của đoạn mũi
và đuôi
của sà lan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,044L +
5,6
(mm)
13.4.2. Tôn ở vùng đáy mũi
được gia cường
Chiều dày tôn
ở vùng đáy mũi được gia cường của sà lan phải theo yêu cầu ở (1), (2), và (3)
dưới đây :
(1) Ở
sà lan có chiều chìm mũi không lớn hơn 0,025L
ở trạng thái dằn,
chiều dày tôn ở vùng đáy mũi được gia
cường của sà lan phải không nhỏ hơn giá trị tính từ công thức sau
:
2,15S+ 2,5
(mm)
S :
Khoảng cách giữa các sườn, sống hoặc dầm dọc đáy, lấy giá trị nào nhỏ nhất (m).
(2) Ở sà lan có chiều chìm mũi ở trạng
thái dằn không nhỏ hơn 0,037L thì chiều dày tôn ở vùng đáy gia cường mũi có thể lấy
như qui định ở 13.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.5.
Tôn mạn dưới thượng tầng
13.5.1. Tôn mạn dưới thượng
tầng
Chiều
dày tôn mạn dưới thượng tầng phải không nhỏ hơn giá trị tính theo
các công thức sau :
Vùng 0,25L
kể từ mũi:
1,15S+ 2,0
(mm)
Các vùng khác:
0,94S +
2,0
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.6.
Gia cường cục bộ tôn bao
13.6.1. Tôn bao hàn với ống luồn neo
và tôn bao phía dưới ống luồn neo
Chiều dày của tôn
bao hàn với ống luồn neo và tôn
bao phía dưới ống luôn neo phải có chiều dày tăng hoặc phải là tấm kép và các
đường hàn dọc phải được bảo vệ để tránh hư hại do neo hoặc xích neo.
13.6.2. Tôn bao ở hệ thống kết cấu
ngang
Ở sà
lan kết cấu theo hệ thống ngang, phải quan tâm đặc biệt đến tôn
bao để tránh mất ổn định. Phải đặt các nẹp
có kích thước thích hợp cách nhau nhỏ hơn hai lần khoảng sườn khoang ở vùng đáy
tại đoạn giữa của sà lan. Với những sà lan có chiều
dài nhỏ hơn 60 mét, sự gia cường này có thể thay đổi
thích hợp.
CHƯƠNG 14 BOONG
14.1.
Tải trọng boong
14.1.1.
Giá trị của h
1. Tải trọng boong h (kN/m2)
đối với các boong dùng để chở hàng thông
thường hoặc làm kho chứa phải thỏa mãn yêu cầu ở từ
(1) đến (3) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu chở gỗ và/ hoặc các hàng hóa khác trên
boong thời tiết, thì h phải là trọng lượng hàng tính toán
lớn nhất trên
một đơn vị diện tích boong (kN/m2)
hoặc giá trị qui định ở -2, lấy giá trị nào lớn hơn.
(3) Nếu có hàng treo dưới các xà boong hoặc có máy đặt
trên boong thì h phải được tăng
thích đáng.
2. Tải trọng boong h (kN/m2)
đối với boong thời tiết phải lấy như qui định ở từ
(1) đến (4) dưới đây :
(1) Đối với boong mạn khô và boong thượng tầng, boong lầu ở trên boong mạn
khô, h phải không nhỏ hơn giá trị tính từ công thức sau :
a
(bf - y)
(kN/m2)
a, b
: Như được cho ở Bảng 8-A/14.1.
f :
Được tính từ công thức sau:
L
< 90 (m)
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90 (m) ≤ L ≤
150 (m) :
f =
0,051L + 1,45
y :
Khoảng cách thẳng đứng từ đường nước chở hàng đến boong
thời tiết tại mạn và lấy như qui định dưới đây :
(a) Đối với boong ở đoạn
0,15L tính từ mũi, y phải được đo
tại mũi.
(b) Đối với boong ở đoạn từ 0,3L đến
0,15L tính từ
mũi, y phải được đo tại vị trí 0,15L
tính từ mũi.
(c) Đối với boong ở đoạn 0,2L tính từ
đuôi, y phải được đo tại đuôi.
(d)
Đối với boong, trừ các đoạn
nêu ở (a), (b), và (c), y phải được
đo tại giữa sà lan.
(2) Đối với boong ở cột II ở Bảng 8-A/14.1, h không
cần vượt quá
h ở cột I.
(3) h không được nhỏ hơn giá trị tính từ các công
thức sau ở Bảng 8-A/14.2,
không phụ thuộc vào những qui định ở (1)
và (2). Nếu h được tính theo các công thức ở Bảng 8-A/14.2 nhỏ
hơn 12,8kN/m2
thì giá trị h phải được lấy bằng 13kN/m2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.
Qui định chung
14.2.1. Tôn boong thép
Trừ khi có miệng
khoét ở boong,v.v..., tôn boong phải đi
liên tục từ mạn này sang mạn kia của sà lan. Tuy
nhiên, các boong có thể chỉ có
các dải tôn và tấm giằng nếu được Đăng kiểm
chấp nhận.
14.2.2. Tính kín nước của boong
Các boong thời tiết
phải có cấu tạo kín nước. Tuy nhiên, các boong thời tiết có thể có cấu tạo kín
thời tiết nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
14.2.3. Gia cường bồi thường lỗ khoét
Miệng khoang hoặc các
miệng khoét khác trên boong phải có góc lượn tròn đều
và phải được gia cường bồi thường thích hợp nếu cần.
14.3.
Diện tích tiết diện hiệu dụng của boong tính toán
14.3.1.
Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8-A/14.1 Giá trị của a và b
Cột
I
II
III
IV
Vị
trí của boong
Từ
mũi đến 0,15L
Từ 0,3L
đến 0,15L
tính từ mũi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
đến 0,2L
tính từ đuôi
Phía sau 0,2L
tính từ
đuôi
a
Tôn
boong
14,7
11,8
6,90
9,80
Xà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90m
≤L≤50m
9,80
9,81(0,84L/100+0,25)
7,85
9,81(0,67L/100+0,2)
4,60
9,81(0,38L/100+0,13)
6,60
9,81(0,55L/100+0,18)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,35
5,90
2,25(1)
hoặc 3,45(2)
4,90
Cột
chống
4,90
3,90
2,25
3,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,42
1,20
1,00
1,15
Chú thích :
(1) Cho trường hợp sống dọc boong nằm ngoài đường
miệng khoang trên boong tính toán
ở đoạn giữa của sà lan.
(2) Cho trường hợp
sống boong không nêu
ở (1).
Bảng
8-A/14.2 Giá trị tối thiểu của h
Cột
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
III
IV
Vị
trí của boong
Từ
mũi đến 0,3L
Từ 0,3L
tính từ mũi
đến 0,2L
tính từ đuôi
Sau 0,2L
tính từ đuôi
h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tôn
boong
4,20
2,05
2,95
C
Xà
L
<90 m
2,85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,95
90m
≤ L ≤
150m
0,0981
(0,23L + 8,3)
0,0981
(0,12L + 3,2)
0,0981
(0,17L + 4,7)
Sống
ngang, sống dọc
và cột chống
1,37
1,18
1,47
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Diện tích tiết diện hiệu dụng của boong tính
toán ở đoạn giữa sà lan phải được xác định thỏa mãn yêu
cầu ở Chương 12.
2. Ra ngoài đoạn giữa của sà lan, diện tích tiết diện hiệu dụng
có thể được giảm dần, tại 0,15L từ mũi và đuôi phải
không nhỏ hơn 0,50
lần diện tích yêu
cầu đối với đoạn giữa.
14.4.
Chiều dày tôn boong
14.4.1. Chiều dày tôn boong
1. Chiều dày tôn boong phải không nhỏ hơn giá trị
tính từ công thức ở (1)
và (2). Trong khu vực thượng tầng hoặc lầu thép, chiều dày này có thể được giảm
1 mi-li-mét so với chiều dày được tính từ các công thức sau :
(1) Chiều dày tôn boong tính toán bên
ngoài đường miệng khoét ở đoạn giữa sà lan phải không nhỏ hơn giá trị tính từ
các công thức sau :
(a) Đối với boong có xà dọc
1,47S+ 2,5
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,63S+ 2,5
(mm)
S:
Khoảng cách giữa các xà dọc hoặc xà ngang (m).
h: Tải
trọng
boong qui định ở 14.1 (kN/m2).
(2) Chiều dày tôn boong tính toán trừ
các vùng qui định ở (1) và các boong khác phải không nhỏ hơn giá trị
tính từ công thức sau :
1,25S+ 2,5
(mm)
S và h
: Như qui định ở (1).
2. Nếu boong tính toán được kết cấu
theo hệ thống ngang hoặc boong ở bên
trong đường miệng khoét được kết cấu theo hệ thống
dọc thì phải quan tâm thích đáng để tránh mất ổn định của tôn boong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày tôn boong tạo
thành một phần của két phải không nhỏ hơn giá trị yêu cầu ở Chương 11 đối
với tôn vách két sâu, lấy khoảng cách xà
bằng khoảng cách nẹp.
14.4.3. Tôn boong dưới nồi hơi hoặc khoang hàng đông
lạnh
1. Chiều dày tôn boong dưới nồi hơi phải được tăng lên
3 mi-li-mét so với chiều dày bình thường.
2. Chiều dày tôn boong dưới buồng
lạnh phải được tăng lên 1 mi-li-mét so với bình thường.
Nếu có biện pháp đặc biệt
để bảo vệ chống mòn gỉ cho tôn boong thì
không cần thiết phải tăng chiều dày.
CHƯƠNG 15 THƯỢNG TẦNG
15.1.
Qui định chung
15.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Kết cấu và kích thước cơ cấu của thượng tầng phải thỏa mãn những yêu cầu
của chương này cùng với yêu cầu ở các chương có liên quan.
2. Những yêu cầu ở chương này áp dụng
cho thượng tầng tầng một trên boong trên. Kết cấu và kích thước cơ cấu của thượng
tầng từ tầng hai trên boong trên trở
lên phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.
Vách mút thượng tầng
15.2.1. Cột nước h
1. Cột nước h để tính
toán kích thước cơ cấu của vách mút thượng tầng phải
không nhỏ hơn các giá trị tính từ công thức sau :
ac
(bf - y)
(m)
f :
Được tính theo các công thức sau :
L
< 90 (m) :
0,67L
90 (m) ≤ L ≤
150 (m) :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
: 1,0
y:
Khoảng cách thẳng đứng từ đường
nước trọng tải đến trung điểm của nhịp nẹp khi tính nẹp, đến trung
điểm của panen khi tính chiều dày tôn
vách (m).
a
và b :
Được cho ở Bảng 8-A/15.1.
Bảng
8-A/15.1 Giá trị của a và b
Phía
trước sườn giữa
a
b
Vách trước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
Mạn
0,5
+ L/150
Vách sau
0,4
+ L/1000
Phía
sau sườn giữa
a
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
+ L/100
1,15
Mạn
0,5
+ L/100
Vách sau
0,7
+ L/1000
2. Cột nước phải không nhỏ hơn giá trị tính từ
các công thức cho ở Bảng
8-A/15.2, không phụ thuộc vào các qui định ở -1
:
15.2.2. Chiều dày vách
trước của thượng
tầng
1. Chiều dày vách trước thượng tầng của
sà lan phải không nhỏ
hơn các giá trị tính từ công thức sau .
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
h
: Cột nước qui định ở 15.2.1.
S :
Khoảng cách giữa các nẹp (m).
2. Chiều dày tôn vách phải không nhỏ hơn giá trị tính từ
công thức sau, không phụ thuộc vào yêu cầu ở -1.
5,0+
L/100
(mm)
Bảng
8-A/15.2
Vách
trước lộ thiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
< 50 m
3,0
1,5
L
≥ 50 m
2,5
+ L/100
1,25
+ L/200
15.2.3. Nẹp vách
1. Mô đun chống uốn tiết
diện của nẹp vách mút thượng tầng
phải không nhỏ hơn giá trị tính từ công thức sau :
3,5Shl2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S:
Khoảng cách giữa các nẹp (m).
h:
Như qui định ở 15.2.1.
l : Chiều cao nội boong (m).
Tuy nhiên, Nếu l nhỏ hơn
2 mét thì l phải được lấy bằng 2 mét.
2. Cả hai mút nẹp trên
các vách lộ thiên của thượng tầng
phải được liên kết với boong, nếu không có yêu cầu nào khác của Đăng kiểm.
15.3.
Phương tiện đóng kín các lối ra vào ở vách mút của thượng tầng
15.3.1. Phương tiện đóng kín
các lối ra vào
1. Các cửa đi lại trên
các lối ra vào ở vách mút của thượng tầng kín phải
phù hợp với các yêu cầu từ (1) đến (5):
(1) Cửa phải được làm bằng thép hoặc các vật liệu tương đương khác và phải được
gắn cố định thường xuyên với
vách.
(2) Cửa phải có kết cấu cứng vững, phải có độ
bền tương
đương với vách lắp cửa ấy và phải kín thời tiết khi đóng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Cửa phải thao tác đóng mở được
từ cả hai phía của vách.
(5) Cửa
bản lề, thông thường, phải mở ra ngoài.
2. Chiều cao ngưỡng cửa được qui định
ở -1 phải không nhỏ hơn 380 mi-li-mét so với mặt boong. Khi cần
thiết Đăng kiểm có thể yêu cầu phải làm ngưỡng cửa cao hơn.
CHƯƠNG 16 LẦU
16.1.
Qui định chung
16.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Kết cấu và kích thước cơ cấu của lầu, cùng
với yêu cầu ở chương này phải thỏa mãn yêu cầu ở
các chương có liên quan.
2. Những yêu cầu ở chương này áp dụng cho lầu
tầng một trên boong trên. Kết
cấu và kích thước cơ cấu của lầu từ tầng hai trở lên phải thỏa
mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
3. Đối với lầu ở sà
lan có mạn khô rất lớn, thì kết cấu vách biên của
lầu có thể
được thay đổi thích hợp nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16.2.1. Cột nước h
Cột nước h để
tính kích thước cơ cấu vách biên của lầu phải không nhỏ hơn
giá trị tính từ các công thức cho ở 15.2.1. Tuy nhiên, giá trị của c ở 15.2.1-1 có thể được tính từ công
thức sau, nhưng b'/B'
phải không nhỏ hơn 0,25.
0,3
+ 0,7 b'/B'
b':
Chiều rộng của lầu do ở vị trí đang xét (m).
B':
Chiều rộng boong thời tiết ở vị trí đang
xét (m).
16.2.2. Chiều dày tôn
vách biên và kích thước nẹp gia cường
1. Chiều dày tôn vách biên của lầu
và kích thước các nẹp gia cường phải không nhỏ hơn được yêu cầu ở 15.2.2
và 15.2.3 lấy h theo qui định ở 16.2.1.
2. Hai mút của nẹp gia cường ở vách biên
lộ thiên của lầu phải được liên kết với boong nếu không được Đăng
kiểm chấp nhận đặc biệt.
16.2.3. Phương tiện đóng kín các lối ra vào
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 17 MIỆNG KHOANG VÀ CÁC MIỆNG KHOÉT KHÁC TRÊN BOONG
17.1.
Qui định chung
17.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Những yêu cầu của chương này áp dụng cho miệng khoang và các miệng
khoét khác ở vùng lộ thiên của boong trên của sà lan không chạy
tuyến Quốc tế và sà lan có chiều dài nhỏ
hơn 24 mét.
2. Đối với sà lan có chiều dài lớn hơn và bằng
24 mét và sà lan chạy tuyến Quốc
tế thì miệng khoang và các miệng
khoét khác ở vùng lộ thiên của
boong trên phải thỏa
mãn yêu cầu ở Chương 18 Phần 2-A
hoặc Chương 17, Phần
2-B TCVN 6259 -2 :2003.
3. Nếu sà lan có mạn khô quá lớn, thì
những yêu cầu ở chương này có thể được thay đổi
nếu được Đăng kiểm chấp nhận.
17.1.2. Tính kín thời
tiết
Miệng khoang và các
miệng khoét khác trên boong phải có nắp
kín thời tiết.
17.1.3. Vị trí của các miệng khoét trên
boong lộ thiên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí I : Ở trên
boong trên lộ thiên,
boong dâng lộ thiên và boong thượng tầng lộ thiên
trong phạm vi 0,25L mũi tàu.
Vị trí II: Phía
trên boong thượng tầng
lộ thiên phía trên
sau 0,25L kể từ mũi.
17.2.
Miệng khoang
17.2.1. Thành miệng khoang
Chiều cao của thành
miệng khoang so với mặt boong phải bằng ít
nhất là 600 mi-li-mét ở vị trí I
và 450 mi-li-mét ở vị trí II. Nhưng, với sà lan có chiều dài nhỏ
hơn 30 mét thì chiều cao của thành
miệng khoang có thể theo Bảng 8-A/17.1.
Bảng
8-A/17.1 Chiều cao của thành
miệng khoang của sà lan có chiều dài nhỏ hơn 30 mét
(mm)
Diện
tích miệng khoang nhỏ hơn và
bằng
1,5 m2
Trường
hợp còn lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
380
450
Vị
trí II
230
300
2. Chiều dày của thành miệng
khoang phải không nhỏ hơn giá trị tính từ
công thức sau, nhưng không cần lớn hơn 11 mi-li-mét.
0,055L
+ 6,0
(mm)
3. Trên thành miệng khoang phải đặt các nẹp nằm tại các vị trí thích hợp,
và mép trên của thành miệng khoang phải được gia cường bằng thanh thép
tiết diện nửa tròn hoặc biện pháp thích
hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Nếu đặt nắp hầm
hàng kiểu trượt thì thành miệng khoang phải được gia cường thích đáng theo trọng
lượng của nắp miệng khoang.
17.2.2. Nắp miệng khoang
1. Chiều dày của nắp miệng khoang bằng thép phải không nhỏ hơn giá trị
tính từ công thức sau, tuy nhiên, trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 6 mi-li-mét.
10S
(mm)
S :
Khoảng cách giữa các nẹp (m).
2. Các nẹp gia cường ở nắp miệng khoang bằng
thép phải được bố trí cách nhau không xa quá 750 mi-li-mét
và phải có mô đun chống uốn tiết diện
không nhỏ hơn giá trị tính từ công thức sau, nhưng
không cần lớn hơn 27 (cm3).
CSl2
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l : Chiều dài nẹp (m).
C=
0,15L+12
3. Phải đặt các nẹp gia cường xung quanh mép của
nắp miệng khoang bằng
thép để đảm bảo độ cứng tránh biến dạng khi làm hàng.
4. Kích thước của các xà tháo lắp phải
thỏa mãn các yêu cầu ở -2. Tuy nhiên, S
phải được lấy bằng khoảng cách giữa
các xà tháo lắp,
l bằng
chiều dài của xà tháo lắp.
5. Chiều dày của nắp miệng khoang bằng
gỗ phải không nhỏ hơn giá trị tính từ công
thức sau, tuy nhiên, trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 60 mi-li-mét.
40
S
(mm)
S :
Khoảng cách giữa các xà tháo lắp (m).
17.2.3. Các yêu cầu khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các chi tiết đỡ nắp miệng
khoang và xà tháo lắp phải được gia cường hữu hiệu.
3. Các mấu đỡ xà tháo lắp phải
bằng thép, có chiều rộng mặt tựa không nhỏ
hơn 75 mi-li-mét và chiều
dày không nhỏ hơn 12,5 mi-li-mét.
4. Các mấu đỡ xà tháo lắp trên thành dọc miệng khoang phải có thiết bị
thích hợp để tránh rơi xà tháo lắp.
17.3.
Chòi boong và các lỗ khoét khác trên boong
17.3.1. Các lỗ chui và các lỗ bằng
mặt boong
Các lỗ chui và các lỗ
bằng mặt
boong ở vị trí lộ thiên trên
boong trên hoặc boong thượng tầng
hoặc trong phạm vi
thượng tầng không phải
thượng tầng kín phải được đóng kín bằng
nắp thép có cấu tạo kín nước.
17.3.2. Chòi boong
Chiều
cao ngưỡng cửa so với bề mặt boong phải không
nhỏ hơn giá trị được cho ở Bảng
8-A/17.2 dưới đây :
Bảng
8-A/17.2 Chiều cao ngưỡng cửa
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị trí
L
≥ 30 m
L
< 30 m
I
450
300
II
300
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.1.
Qui định chung
18.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Những qui định ở Chương này áp dụng
cho các sà lan được qui định ở 17.1.1-1.
2. Các sà lan được qui định ở 17.1.1-2 phải phù hợp với các yêu cầu
ở Chương 21, Phần 2-A TCVN 6259 -2:2003.
18.2.
Mạn chắn sóng và lan can
18.2.1.
Qui định chung
Phải bố trí các mạn
chắn sóng hoặc lan can hữu hiệu trên
tất cả các phần lộ thiên của boong trên,
boong thượng tầng và boong lầu
tương tự.
18.2.2. Kích thước
Chiều cao mạn chắn
sóng hoặc lan can qui định ở 18.2.1 ít nhất phải bằng
1 mét so với mặt boong. Tuy nhiên, có thể chấp nhận chiều
cao nhỏ hơn nếu chiều cao này không ảnh hưởng đến
thao tác bình thường của sà lan với
điều kiện là phải bố trí các phương tiện bảo vệ
khác thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mép trên của mạn chắn
sóng phải có kết cấu cứng vững
và được gia cường hữu hiệu. Chiều dày của mạn chắn sóng ở
boong trên nói chung ít nhất phải bằng
6 mi-li-mét.
2. Mạn chắn sóng phải được đỡ bằng
các cột nẹp gia cường được liên kết với boong tại vị trí các xà hoặc với các vị
trí được gia cường hữu hiệu của boong. Khoảng cách của các cột nẹp gia cường
này ở boong trên phải không lớn hơn 1,8 mét.
3. Mạn chắn sóng ở trên
boong dùng để chở gỗ trên boong phải được đỡ bằng
các cột nẹp đặc biệt khỏe cách nhau không quá 1,5 mét.
18.3.
Bố trí thoát nước
18.3.1. Bố trí thoát nước
Ở
vùng lộ thiên của boong trên
hoặc boong thượng tầng, phải bố trí thoát nước phù hợp với các yêu
cầu ở Chương 21, Phần 2-A TCVN
6259 -2 :2003.
18.4.
Lỗ thông gió
18.4.1. Lỗ thông
gió
1. Chiều cao miệng lỗ thông gió so với mặt
boong phải không nhỏ hơn giá trị được
cho ở Bảng 8-A/18.1 dưới đây,
phụ thuộc vào L và vị trí qui định ở 17.1.3. Tuy nhiên, có thể
chấp nhận chiều cao nhỏ
hơn nếu sà lan có mạn khô
rất lớn hoặc khi lỗ thông gió phục vụ cho các buồng
nằm trong
thượng tầng không kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
Vị
trí
L
≥ 30 m
L
< 30 m
l
900
760
II
760
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chiều dày thành miệng lỗ thông gió phải thỏa mãn yêu
cầu của Đăng kiểm.
18.5.
Cầu dẫn
18.5.1. Cầu dẫn
Trên boong
lộ thiên phải bố trí
các phương tiện thỏa
mãn để bảo vệ thuyền
viên khi ra vào khu vực buồng ở và
các chỗ khác.
CHƯƠNG 19 TRANG THIẾT BỊ
19.1.
Neo, xích neo và dây cáp
19.1.1. Qui định chung
1. Tất cả các sà lan tùy theo các đặc trưng
cung cấp của chúng phải được trang bị neo, xích neo, dây cáp,v.v....
không nhỏ hơn giá trị
cho ở Bảng 8-A/19.1.
2. Neo, xích neo, dây
cáp,v.v..., của các sà lan có đặc trưng
cung cấp nhỏ hơn 50 và lớn hơn 3210 phải thỏa mãn yêu cầu của Đăng
kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.1.2. Sà lan không
có người điều khiển
1. Không phụ thuộc vào những qui định ở 19.1.1 (1),
đối với các sà lan không có người điều khiển phải áp dụng các yêu cầu sau :
(1) Số lượng neo có thể là 1 neo có khối
lượng theo Bảng 8-A/19.1.
(2) Chiều dài của xích neo có thể là một nửa chiều
dài cho ở Bảng 8-A/19.1.
(3) Ngoài những phần qui định ở (1) và
(2), phải áp dụng theo Bảng
8-A/19.1.
2. Theo yêu cầu của chủ
tàu, tất cả các trang thiết bị được qui định trong
Chương này có thể không cần trang bị nếu
được Đăng kiểm chấp nhận.
19.1.3. Đặc trưng cung cấp
Đặc trưng
cung cấp là giá trị được tính theo công
thức sau :
W2/3 + 2,0
hB + 0,1A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
và A : Giá trị được
qui định ở (1), (2), và (3) dưới đây :
(1) h là giá trị được tính theo công thức sau :
f + h'
f :
Khoảng cách thẳng đứng, ở giữa tàu, từ đường trọng tải
đến mặt trên của xà boong trên đo tại mạn (m).
h':
Chiều cao từ boong trên đến
nóc thượng tầng cao nhất
hoặc lầu có chiều rộng lớn hơn B/4 (m)
cao nhất. Trong tính toán h', có
thể bỏ qua độ cong dọc và độ chúi. Nếu lầu có
chiều rộng lớn hơn B/4 được đặt trên
lầu có chiều rộng bằng hoặc nhỏ hơn B/4 thì có thể bỏ
qua lầu hẹp.
(2) A là giá trị được tính
theo công thức sau :
fL
+ Sh ''l
f :
Giá trị được qui định ở (1).
Sh''l
: Tổng các tích số giữa chiều cao h'' (m)
và chiều dài l (m) của thượng tầng, lầu
hoặc hầm nổi trên
boong trên trong phạm vi chiều dài của sà lan, có
chiều rộng lớn hơn B/4 và chiều dài lớn hơn
1,5 mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
8-A/19.1 Neo,
xích neo và dây cáp
Kí
hiệu thiết bị
Neo
Xích
neo (xích có ngáng)
Dây
chằng buộc
Đặc
trưng cung cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối
lượng một neo (không ngáng)
Tổng
chiều dài
Đường
kính
Cấp
1
Cấp
2
Cấp
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dài từng đường
dây
Tải
trọng kéo đứt
Lớn
hơn
Đến
kg
m
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mm
m
kN
BA1
50
70
2
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
12,5
3
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BA2
70
90
2
240
220
16
14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
37
BA3
90
110
2
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17,5
16
3
110
39
BA4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
130
2
360
247,5
19
17,5
3
110
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44
BA5
130
150
2
420
275
20,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
120
49
BB1
150
175
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
480
275
22
19
3
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BB2
175
205
2
570
302,5
24
20,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
120
59
BB3
205
240
2
660
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
22
4
120
64
BB4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
280
2
780
330
28
24
4
120
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
69
BB5
280
320
2
900
357,5
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
140
74
BC1
320
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1020
357,5
32
28
4
140
•
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BC2
360
400
2
1140
385
34
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
88
BC3
400
450
2
1290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36
32
4
140
98
BC4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
500
2
1440
412,5
38
34
4
140
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
BC5
500
550
2
1590
412,5
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
160
123
BD1
550
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1740
440
42
36
4
160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BD2
600
660
2
1920
440
44
38
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
160
147
BD3
660
720
2
2100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
40
4
160
157
BD4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
780
2
2280
467,5
48
42
4
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
172
BD5
780
840
2
2460
467,5
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
170
186
BE1
840
910
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2640
467,5
52
46
40
4
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BE2
910
980
2
2850
495
54
48
42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
170
216
BE3
980
1060
2
3060
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
56
50
44
4
180
230
BE4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1140
2
3300
495
58
50
46
4
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
BE5
1140
1220
2
3540
522,5
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46
4
180
270
BE1
1220
1300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3780
522,5
62
54
48
4
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BF2
1300
1390
2
4050
522,5
64
56
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
180
309
BF3
1390
1480
2
4320
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
66
58
50
4
180
324
BF4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1570
2
4590
550
68
60
52
5
190
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
324
BF5
1570
1670
2
4890
550
70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54
5
190
333
BG1
1670
1790
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5250
577,5
73
64
56
5
190
Å
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BG2
1790
1930
2
5610
577,5
76
66
58
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
378
BG3
1930
2080
2
6000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
78
68
60
5
190
402
BG4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2230
2
6450
605
81
70
62
5
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
422
BG5
2230
2380
2
6900
605
84
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
64
5
200
451
BH1
2380
2530
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7350
605
87
76
66
5
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
BH2
2530
2700
2
7800
632,5
90
78
68
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
200
490
BH3
2700
2870
2
8300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
92
81
70
6
200
500
BH4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3040
2
8700
632,5
95
80
73
6
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
©
500
BH5
3040
3210
2
9300
660
97
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
76
6
200
520
Chú thích :
1. Trường hợp sử dụng
cáp thép phải trang bị cáp thép
dưới đây tương ứng
với mác được cho trong bảng. •, Å,
© cho thấy
tương ứng với từng loại cáp thép
(6x12), (6x24), (6x 17).
2. Chiều dài xích neo là chiều
dài có thể kể cả mắt
xoay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19.1.4. Neo
1. Nếu khối lượng tổng cộng của hai neo không nhỏ hơn giá trị được tính bằng
cách nhân đôi khối lượng lượng của
một neo cho ở Bảng 8-A/19.1,
thì khối lượng của một trong hai neo có thể được giảm đến 93% khối
lượng cho trong Bảng.
2. Nếu dùng neo có ngáng, thì khối lượng neo kể cả
ngáng phải không nhỏ hơn 0,8 lần khối lượng cho trong bảng
đối với các neo mũi không ngáng thông thường.
3. Nếu dùng neo có độ bám cao thì khối lượng của
mỗi neo có thể bằng 0,75 lần khối lượng cho trong bảng đối với các neo mũi
không ngáng thông thường.
CHƯƠNG 20 CÁC MÁY
20.1.
Qui định chung
20.1.1. Qui định chung
1. Các máy phải có khả năng
hoạt động tốt trong các điều
kiện khai thác và môi trường trên tàu.
2. Các bộ phận quay, chuyển động qua lại và có nhiệt độ cao của các máy,
các bộ phận có dòng điện chạy qua
của thiết bị điện mà những người vận hành hoặc những người
khác có khả năng vô ý chạm phải, phải có phương tiện
bảo vệ thích hợp để tránh tai nạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các máy phải được kết cấu và lắp
đặt sao cho có khả năng bảo dưỡng được dễ
dàng.
5. Các máy dùng cho hệ thống quan trọng, trừ hệ
thống chằng buộc sà lan, phải có khả năng
thao tác dễ dàng, chắc
chắn và phải có khả năng hoạt động tốt khi sà lan bị nghiêng
ngang từ trạng thái bình thường ở một góc nghiêng nào đó đến 15o,
nghiêng dọc đến 10o
và lắc ngang đến 22,5o
so với trạng thái thẳng đứng.
6. Các hệ thống truyền lực, hệ thống
truyền động bánh răng và nối trục dùng cho hệ thống quan trọng phải được thiết
kế và chế tạo sao cho có đủ độ bền để chịu được ứng suất tối đa ở
các trạng thái làm việc bình thường.
20.2.
Động cơ đốt trong
20.2.1. Kết cấu chung
1. Thân máy và bệ
máy phải có kết cấu cứng vững và kín dầu, bệ máy phải được cố định chắc
chắn với bệ đỡ.
2. Cấm thông gió cácte và bất cứ biện pháp nào có thể tạo ra luồng
không khí từ bên ngoài vào bên trong buồng cácte trừ
trường hợp nêu ở (1) và (2).
(1) Ở
máy có bố trí các ống thông hơi cho cácte, trong
trường hợp này, đường kính các ống này càng nhỏ đến mức có thể được càng tốt.
(2) Ở máy có bố trí thiết bị hút khí cưỡng bức từ cácte
ra, trong trường hợp này, độ chân không
trong cácte không được vượt quá 25 mi-li-mét cột nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Hệ thống dầu đốt
của động cơ đốt trong có bộ chế hòa khí phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.4.4
và 2.4.5, Phần 3 -TCVN 6259 -3 -2003.
20.2.2. Thiết bị an toàn
1. Nếu có nguy cơ máy chạy quá tốc độ, phải bố trí các thiết bị để
giữ cho tốc độ của máy không vượt quá tốc độ
an toàn.
2. Các động cơ có kích thước
xi lanh lớn phải được bố trí van giảm áp hoặc thiết bị báo động quá áp trong xi
lanh và cũng phải bố trí van giảm áp chống nổ trong
cácte theo kiểu đã được duyệt.
20.2.3. Bố trí máy
1. Nếu các kết cấu phía trên động cơ và xung quanh chúng được lắp ráp bằng
các vật liệu dễ cháy thì phải thực hiện các biện pháp
thích hợp để phòng cháy.
2. Các động cơ đặt
trên boong thời tiết phải được trang bị vòm che bằng kim loại có thông gió hoặc
phải được đặt trong các buồng bằng
thép thông gió tốt.
20.2.4. Bố trí ống khí thải
1. Các ống khí thải và bầu giảm âm phải được làm mát bằng nước hoặc phải
được cách ly một cách hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Nói chung, các ống khí thải của các động
cơ không được nối với nhau.
4. Trên sà lan dùng để chở hàng lỏng
có nhiệt độ tự bốc cháy bằng
hoặc nhỏ hơn 600C các
ống khí thải phải cao cách boong không dưới
2,4 mét và phải có thiết bị dập tàn lửa thích
hợp.
20.3.
Nồi hơi và bình chịu áp lực
20.3.1. Qui định chung
Nồi hơi được nêu ở 10.13,
Phần 3 và các bình áp lực thuộc Nhóm 1 hoặc Nhóm 2 được nêu ở 10.1.3,
Phần 3 nói chung phải thỏa mãn các yêu cầu
ở Chương 9 và 10, Phần 3. Có thể chấp nhận hệ thống đốt dầu
và cấp nước đơn cho nồi hơi không dùng để hâm
nóng các loại hàng đặc biệt.
20.4.
Các thiết bị phụ và hệ thống đường ống
20.4.1. Các ống áp lực và nối ống
1. Các đường ống, bích nối, van, phụ tùng ống và mối nối
chịu áp lực bên trong phải có đủ độ bền đáp ứng
được các trạng thái khai thác.
2. Nói chung không được sử
dụng mối nối bằng ren để nối trực tiếp chiều dài ống và nối bích ống trên các
đường ống dùng cho hệ thống dầu đốt, dầu nhờn và các loại dầu dễ cháy khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc bố trí đường ống
phải thỏa mãn các yêu cầu ở 13.2, Phần 3. Tuy nhiên,
có thể chấp nhận các mối nối trượt nếu được Đăng
kiểm chấp nhận.
20.4.3. Van hút nước biển và van xả mạn
Các van hút nước biển
và van xả mạn phải được chế tạo và lắp đặt
phù hợp với các yêu cầu ở 13.3, Phần 3.
20.4.4. Hệ thống khí nén
1. Các bình khí nén phải được bố trí đầy đủ
hệ thống xả nước.
2. Các máy nén khí phải được bố trí van giảm áp để ngăn ngừa
áp suất tăng quá áp suất tối đa trong xi lanh 10%.
3. Trong trường hợp các máy nén khí được làm mát bằng nước và ở những chỗ
mà các áo nước của máy nén khí và bộ làm mát có thể bị áp suất dư nguy hiểm do
sự rò lọt từ các phần nén khí, phải bố trí thiết bị an toàn tránh quá áp tại
ngăn làm mát của chúng.
4. Ở các bình khí nén có thể được cách ly với các van giảm áp nêu ở -2
hoặc các bình khí nén chỉ được nạp bằng máy nén khí bằng tay thì chúng phải được
bố trí thiết bị giảm áp để tự động giảm áp
suất trong trường hợp có hỏa hoạn.
5. Hệ thống ống dẫn không khí nén khởi động
cho động cơ đốt trong phải được bố
trí các van một chiều hoặc các thiết
bị tương đương khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các thiết bị để
chứa, cấp và sử dụng dầu đốt và dầu bôi trơn phải
sao cho đảm bảo được sự an toàn cho sà lan và con
người ở trên đó.
2. Ở những buồng máy có thể có hơi dầu tích tụ, phải được thông gió thích
đáng.
3. Hệ thống dầu đốt phải được bố trí
sao cho có thể dễ dàng phát hiện được các khuyết tật
và rò rỉ. Trong các buồng có lắp đặt hệ
thống này phải được chiếu sáng đầy đủ.
4. Các vật liệu dùng làm ống,
van và các phụ tùng khác của hệ thống dầu đốt
và dầu bôi
trơn phải là kim loại chịu lửa.
5. Các
két dùng để
chứa dầu đốt hoặc dầu bôi trơn
và các bộ lọc dầu phải không được lắp đặt
phía trên
các chi tiết tỏa nhiệt.
6. Các két dầu không liền với vỏ sà
lan phải bằng thép và phải có kết cấu
cứng vững.
7. Phải dự phòng để
tránh quá áp trong bất kỳ phần nào của hệ thống dầu đốt và dầu bôi trơn. Bất
cứ van an toàn nào đều phải được xả đến vị trí an toàn.
8. Phải bố trí các gờ chắn
hoặc các thiết bị khác tại từng két dầu, bơm dầu,
bộ lọc dầu và phải bố trí
các phương tiện thích hợp để đảm bảo hút kiệt dầu đốt.
9. Các đường ống hút từ tất
cả các két trừ các két đáy đôi phải có các van hoặc
vòi khóa được bắt chặt vào thành két.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Các van hút chính của tất cả các két dầu đốt, trừ
các két đáy đôi, phải có khả năng đóng được từ
xa tại vị trí luôn luôn dễ
tiếp cận. Tuy nhiên, yêu cầu này có thể không cần áp dụng cho các két đã được
Đăng kiểm chấp nhận riêng khi xét đến việc bố trí hoặc
dung tích của két.
12. Các đường ống dẫn dầu
đốt phải được tách biệt hoàn toàn với các đường
ống khác. Tuy nhiên, khi không thể tránh
được việc nối với đường
ống nào đó, phải bố trí các phương tiện
có hiệu quả để tránh việc trộn lẫn bất
ngờ dầu đốt với các chất lỏng
khác trong quá trình khai thác.
13. Các đường ống dẫn dầu nhờn phải được
tách biệt hoàn toàn với các đường ống
khác, trừ khi có sự chấp thuận riêng của Đăng kiểm.
14. Đối với hệ thống dầu đốt có nhiệt độ tự bốc cháy dưới 60oC
phải được Đăng kiểm xem xét riêng.
20.4.6. Các ống đo, ống tràn và ống
thông hơi
1. Các ống đo, ống tràn và ống thông hơi phải thỏa
mãn các yêu cầu ở 13.6, 13.7
và 13.8, Phần 3, trừ các yêu cầu dưới đây đối với đường
kính trong của ống tràn, ống thông
hơi và đối với việc
bố trí ống tràn.
2. Các đường ống thông hơi của các két không
liền với vỏ sà lan phải có tiết diện phù hợp
dung tích và điều kiện phục vụ của két.
3. Phải bố trí các ống tràn cho két lắng và két trực nhật dùng để chứa dầu
đốt hoặc cho các két khác có bất cứ lỗ
khoét nào ở phía dưới đầu hở của ống thông
hơi.
4. Các ống tràn phải có tiết diện phù hợp với sản lượng của bơm để tránh
tràn chất lỏng từ các lỗ khác của các két khi bơm đầy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trên tất cả các sà lan phải bố trí hệ thống
hút khô có hiệu quả, có khả năng bơm và hút khô
từng khoang kín nước khi sà lan ở trạng thái cân bằng
hoặc nghiêng ngang 5o. Các khoang đặc biệt có thể được miễn hệ thống
hút khô nếu Đăng kiểm xét thấy
sự an toàn của sà lan không bị ảnh hưởng.
2. Khi có bố trí đường ống
hút khô chung nối với các đầu
hút nhánh từ từng khoang, phải bố trí ít nhất hai bơm cơ
giới độc lập. Mỗi bơm phải được nối với đường ống hút khô chung và phải có khả
năng xả nước đáy tàu một cách hiệu quả
ngay cả trong trường hợp bơm kia bị ngừng hoạt
động. Các bơm này có thể được thay thế bằng bơm phụt hút khô phối hợp với
bơm nước biển.
3. Các bơm hút khô cơ giới phải có đủ
sản lượng và được Đăng kiểm chấp thuận. Tiết diện và chiều dài các đường ống
hút khô và đường ống chính phải sao cho khả năng
làm việc của bơm không bị ảnh hưởng.
4. Khi trên tàu không có bất
cứ một nguồn năng lượng
nào, phải trang bị các phương tiện như các bơm hút khô
bằng tay để hút khô từng khoang kín nước.
5. Khi trên tàu có sử dụng bơm ly tâm để hút khô thì chúng phải là kiểu tự
mồi.
6. Các bơm tay nêu ở -4 phải được đặt ở phía trên của boong trên hoặc
ở một độ cao thuận tiện, để tiếp
cận và phải có khả năng thao tác được một cách có hiệu quả.
7. Các hệ thống hút khô đặc
biệt phải được Đăng kiểm xét duyệt riêng.
8. Các đường ống hút khô
phải tách biệt hoàn toàn với các đường ống dùng để bơm hoặc hút các khoang chứa
nước dằn hoặc dầu.
9. Phải bố trí các van hoặc vòi một chiều cho các đường ống hút khô nối với
bất kỳ bơm nào có hút nước biển hoặc hút dầu để không cho phép nước đáy tàu
thông với các két dằn, két nước ngọt
hoặc két dầu đốt tránh khả năng nước từ bên ngoài tàu, dầu
từ các két dầu đốt
hoặc két nước lọt vào các khoang kín nước, hoặc nước đáy tàu từ khoang này vào
khoang khác qua đường ống hút khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11. Ống
nhánh của từng miệng hút khô phải dẫn
đến hộp lắng bùn hoặc hộp có lưới lọc. Các hộp này phải được bố trí để để làm vệ
sinh mà không phải tháo bất kỳ mối nối ống nào.
12. Đối với các sà lan dùng để chở dầu hàng có nhiệt độ tự bốc
cháy bằng hoặc nhỏ hơn 60oC,
nước bẩn ở đáy buồng
bơm và đáy các khoang kề với két dầu hàng không được dẫn vào các khoang không kề
với két dầu hàng. Ngoài ra, các đường ống hút khô ở
buồng bơm dầu hàng và ở các khoang kề với két dầu
hàng phải được tách biệt hoàn toàn với các đường ống hút khô ở các khoang khác không kề với két hàng.
13. Đối với các sà lan không có người
điều khiển, nói chung phải bố trí bơm tay hoặc các phương tiện hút khô
thích hợp khác.
20.4.8. Ống thoát nước
1. Phải bố trí các ống thoát nước đủ
số lượng và kích thước ở boong trên
để tiêu nước có hiệu quả.
2. Các ống thoát để tiêu nước trên boong thời tiết và các buồng ở bên trong
thượng tầng và lầu mà lối ra vào của chúng không được bố trí
các phương tiện đóng kín thỏa mãn yêu cầu ở Chương 15
và 16 phải được dẫn ra ngoài mạn tàu.
3. Các ống thoát nước từ các khoang ở dưới boong trên hoặc các buồng
bên trong thượng tầng kín hoặc lầu kín ở boong
trên phải dẫn xuống đáy tàu. Các ống thoát nước có
van có thể được dẫn ra ngoài mạn nếu Đăng kiểm xét thấy các đường ống được bảo
vệ thích hợp tránh nước tràn vào tàu.
4. Các ống thoát nước bắt nguồn
từ bất kỳ độ cao nào và xuyên
qua tôn vỏ ở vị trí thấp hơn boong mạn khô
trên 450 mi-li-mét
hoặc cao hơn đường
nước chở hàng dưới 600 mi-li-mét phải có van một chiều
tại tôn vỏ. Trừ khi có yêu cầu ở -3, van này có thể được miễn
nếu đường ống có chiều dày lớn.
5. Các đường ống thoát
nước đi qua tôn vỏ ở dưới boong trên phải
bằng thép hoặc các vật
liệu được duyệt khác. Các van và phụ tùng
dùng cho các ống thoát nước đi qua tôn
vỏ bên dưới boong trên
phải bằng thép, đồng hoặc các vật liệu dễ uốn
được duyệt khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.5.1. Qui định chung
1. Việc thiết kế và lắp đặt thiết
bị điện phải sao cho giảm được tối
thiểu các ngay hiểm về cháy hoặc tai nạn về điện khác do hư hỏng
thiết bị điện gây ra.
2. Thiết bị điện phải có kết cấu thích hợp cho việc
sử dụng trên tàu và phải có phương
tiện che chắn
hữu hiệu thích hợp với điều
kiện môi trường xung quanh ở nơi đặt thiết bị điện.
3. Vật liệu và cuộn dây cách điện của thiết bị
điện phải chịu được hơi ẩm, không khí biển và hơi
dầu.
20.5.2. Điện áp hệ thống
1. Điện áp của hệ thống không được vượt quá :
(1) 500 Vôn
đối với máy phát,
thiết bị động lực, các thiết
bị nấu ăn và sưởi được
nối dây dẫn cố định.
(2) 250 Vôn
đối với các đèn chiếu sáng, các thiết bị sưởi ở cabin và buồng
công cộng, và các thiết bị khác ngoài các thiết bị nêu ở (1).
2. Trong trường hợp khi phải dùng điện áp hệ thống vượt quá yêu cầu ở -1
thì phải được Đăng kiểm chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khe hở và khoảng cách cách điện
giữa các bộ phận mang
điện với nhau và giữa các bộ phận mang điện
với kim loại được nối đất phải phù hợp với điện
áp làm việc, có lưu ý đến bản
chất của vật liệu cách điện và điều kiện làm việc.
2. Khe hở và khoảng cách
cách điện
bên trong hộp đấu dây của
các máy điện quay, các thanh
dẫn ở bảng điện và các thiết
bị điều khiển.v.v..., phải thỏa mãn các yêu
cầu ở 2.4.12, 2.5.4-5 và 2.7.1, Phần 4 - TCVN 6259
-4 :2003.
20.5.4. Giới hạn
tăng nhiệt độ
1. Nhiệt độ môi trường
Nhiệt độ
môi trường dưới đây
được áp dụng cho tất cả các thiết bị điện :
(1)
Đối với tất cả các thiết bị được đặt trong buồng
nồi hơi và trên boong thời tiết: 45oC
(đối với máy điện quay : 50oC).
(2) Đối với tất cả
các thiết bị được đặt trong các buồng không
nêu ở (1): 40oC.
2. Giới hạn tăng nhiệt độ
Giới hạn tăng
nhiệt độ của các máy phát điện,
động cơ điện, bảng
điện, các biến áp và bộ khởi động
động cơ phải
thỏa mãn các yêu cầu ở Phần 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.6.1. Nối đất thiết bị điện
Các phần
kim loại không mang điện của các thiết bị điện đặt cố
định và các thiết bị điện xách tay có điện áp định
mức lớn hơn và bằng 100 Vôn phải được nối đất tin cậy.
20.6.2. Nối đất
cáp điện
Vỏ kim loại của cáp
điện phải liên tục về điện theo suốt chiều dài của
chúng và phải được nối đất tin cậy ở cả hai đầu, trừ mạch cuối
thì việc nối đất chỉ cần
ở đầu cung cấp.
20.6.3. Miễn giảm phạm vi áp dụng
Ngoài những yêu cầu ở
20.6.1, việc nối đất của các bộ phận kim loại không
mang điện có thể được miễn giảm cho các thiết
bị điện xách tay được cách điện kép và cho các thiết bị điện khác khi được Đăng
kiểm chấp nhận.
20.7.
Bảo vệ thiết bị điện
20.7.1. Qui định chung
1. Các thiết bị điện phải được bảo vệ chống quá tải kể cả ngắn
mạch. Các thiết bị bảo vệ phải có khả năng
duy trì liên tục các mạch được dùng làm nguồn điện và/ hoặc các mạch cung cấp
quan trọng khác đến mức có thể thực hiện được bằng cách ngắt mạch và loại trừ
nguy hiểm đối với hệ thống và nguy cơ gây
cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.7.2. Bảo vệ ngắn mạch
1. Phải bố trí bảo vệ ngắn mạch
ở mỗi cực mang điện của hệ thống điện một chiều và ở mỗi pha của hệ thống điện
xoay chiều.
2. Các thiết bị bảo vệ ngắn mạch
phải có khả năng ngắt dòng điện
ngắn mạch trong mạch điện một cách tin cậy.
20.7.3. Bảo vệ quá tải
1. Phải bố trí bảo vệ quá tải ở đường dây hoặc pha sau :
(1) Hệ thống một chiều hoặc xoay chiều một pha hai dây
- Ít nhất là một dây
hoặc một pha ;
(2) Hệ thống một chiều ba dây - Cả hai dây
ngoài;
(3) Hệ thống xoay chiều ba pha - ít nhất là hai pha.
2. Các đặc tính ngắt của thiết bị bảo vệ quá tải
(đặc tính nổ đối với cầu chì)
phải phù hợp với khả năng chịu nhiệt
của các thiết bị điện và dây
dẫn được bảo vệ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các máy phát điện phải được bảo vệ ngắn mạch và quá tải bằng
bộ ngắt mạch nhiều cực được bố trí để mở
đồng thời tất cả các cực cách ly. Trong trường hợp
các máy phát điện có công suất nhỏ hơn 50 Ki-lô-oát và
không bố trí làm việc song song, phải bảo vệ bằng cầu
dao nhiều cực có cầu chì hoặc bộ ngắt mạch ở mỗi
cực cách ly.
2. Trong trường hợp các máy phát được bố trí làm
việc song song, phải có thiết bị bảo vệ công suất ngược đối
với hệ thống điện xoay chiều và bảo vệ dòng điện ngược đối với
hệ thống điện một chiều.
20.7.5. Bảo vệ động cơ điện
Mỗi động cơ điện dùng
cho hệ thống quan trọng phải được bảo vệ ngắn mạch
và quá tải. Thiết bị bảo vệ quá tải của
động cơ phải có đặc
tính trễ để có thể khởi
động được động cơ.
20.8.
Nguồn năng lượng điện
20.8.1. Máy phát điện
1. Công suất tổng cộng của các máy phát điện
dùng cho hệ thống quan trọng phải đủ để cung
cấp toàn bộ năng lượng điện
cần thiết cho
sà lan. Đối với các máy phát điện xoay chiều thì
chúng phải có đủ công suất để
cho phép khởi động được động cơ điện lớn nhất trên
sà lan trong lúc làm việc bình thường.
2. Các máy phát điện dùng cho hệ thống quan trọng
phải chịu được bất cứ sự dao động tải
nào trong điều kiện
làm việc bình thường và phải có khả năng cấp điện ổn định.
3. Các động cơ lai của máy phát cấp điện
cho hệ thống quan trọng phải có bộ điều
tốc để duy trì
tốc độ khi có sự dao động tải của máy
phát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nói chung, bảng điện
phải được kết cấu và lắp đặt phù hợp với các yêu cầu ở 2.5,
2.6.1-1
và 2.6.2-1, Phần 4.
2. Bảng điện
dùng cho hệ thống quan trọng phải có các dụng cụ đo
như được nêu ở 2.2.2
và ở từ 2.5.6
đến 2.5.8, Phần
4 đến mức có thì thực hiện
được. Nếu có từ
hai máy phát trở lên mà
không bố trí làm việc song song thì các
dụng cụ đo của bảng điện
phải được Đăng kiểm xem xét.
20.8.3. Bảng điện phân
nhóm và bảng điện
phân phối
Bảng
điện phân nhóm và bảng
điện phân
phối phải được kết cấu phù hợp với các yêu cầu ở 2.5.3, Phần
4.
20.8.4. Biến áp dùng cho chiếu sáng và động lực
1. Biến áp dùng cho chiếu sáng và động
lực phải được kết cấu phù hợp với các yêu cầu ở 2.10.2. Phần
4.
2. Biến áp phải chịu được bất cứ sự dao động
tải nào ở trạng thái
hoạt động bình thường và luôn đảm bảo khả
năng cấp điện
ổn định.
20.8.5. Ắc qui
1. Các ắc qui và bộ nạp của ắc
qui phải thỏa mãn các yêu cầu ở 2.11, Phần 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các ắc qui được nêu ở -2 có thể dùng
để khởi động động cơ đốt trong, khi điều
này không gây ra những ảnh hưởng xấu đối với sự hoạt
động của ắc qui.
20.8.6. Nguồn điện dự trữ
1. Các sà lan mà đèn hành trình chỉ
hoạt động được bằng nguồn điện,
trừ khi sà lan được cung cấp điện từ
tàu đẩy, phải được bố trí ít nhất một nguồn điện
dự trữ độc lập có đủ dung lượng để
cấp điện cho các đèn
hành trình liên tục trong 16 giờ. Nguồn này phải sẵn sàng ngay lập tức
để thay thế
nguồn điện chính trong trường hợp có sự cố đối với
nguồn điện chính.
2. Trên các sà lan không có người, phải thiết
kế để nguồn điện
dự trữ tự động hoạt động trong trường
hợp có sự cố đối với nguồn điện chính.
3. Đối với sà lan có từ
hai máy phát điện trở lên
thì một trong các máy này có thể được xem là nguồn điện
dự trữ. Trong trường hợp này,
tất cả các máy phát điện
phải được bố trí để sẵn
sàng làm nguồn điện cho các đèn hành trình.
4. Nguồn điện dự trữ có thể được miễn
giảm khi các đèn
hành trình có ắc qui riêng đi kèm được Đăng kiểm công
nhận.
20.9.
Cáp điện
20.9.1. Qui định chung
1. Kết cấu, lắp đặt và
khả năng mang tải của cáp điện phải phù hợp với yêu cầu tương ứng ở từ 2.9.1
đến 2.9.17, Phần 4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.9.2. Lắp đặt
cáp điện
1. Cáp điện phải được lắp đặt
sao cho tránh được sự cố do biến dạng thân sà lan.
2. Khi lắp đặt cáp điện, bán kính trong tối thiểu của chỗ uốn phải đủ lớn
để tránh cho dây cáp khỏi bị hư hỏng.
3. Khi các cáp điện có vật liệu cách điện khác nhau được bó lại với nhau,
thì cần phải lưu ý đến nhiệt độ dây dẫn
định mức lớn nhất của mỗi cáp.
4. Khi cáp xuyên qua các vách hoặc
boong kín nước hoặc kín khí thì phải đảm bảo giữ được tính kín nước hoặc kín khí
của các vách hoặc boong này.
20.9.3. Bảo vệ cáp khỏi
hư hỏng do cơ khí
Cáp điện được bố trí ở
những vị trí, như trong hầm hàng, có thể bị những hư hỏng cơ khí phải được bảo
vệ thích đáng bằng đường ống hoặc máng ốp.
20.9.4. Đường ống và máng dẫn
cáp
1. Đường ống và máng dẫn
cáp phải có chỗ thoát nước
thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.9.5. Cố định cáp điện
Cáp điện phải được đỡ
và cố định bằng các giá đỡ và kẹp là vật liệu kim loại
không gỉ hoặc những giá đỡ và kẹp này phải được bảo vệ chống gỉ hoặc làm bằng
các vật liệu phi kim loại khó cháy. Khi cố định cáp, cần lưu ý đến loại cáp điện,
lực điện từ do dòng ngắn mạch gây nên, chấn động và
điều kiện lắp đặt chúng, trừ các cáp điện dây mềm
di động hoặc được đặt
trong ống.
20.9.6.
Phân nhánh và nối cáp điện
Cáp điện phải được nối
hoặc phân nhánh ở trong hộp thích hợp có các đầu
nối, trừ những chỗ mà phương pháp nối không có nguy cơ
làm giảm đặc tính kín nước, khó cháy, độ bền cơ học
hoặc các đặc tính về điện của cáp điện.
20.10.
Phân phối điện
20.10.1. Nối điện bờ
1. Nếu bố trí dùng nguồn điện
bờ cho sà lan thì phải dùng hộp nối đặt ở vị trí thích hợp, trừ
khi bố trí như được nêu ở -4.
2. Hộp nối điện bờ phải có các đầu nối
với kích thước thích hợp và bộ ngắt
mạch hoặc cầu dao có cầu chì. Phải bố
trí thiết bị để
kiểm tra thứ tự pha đối với hệ thống
điện xoay chiều ba pha hoặc kiểm tra cực tính của hệ
thống điện một chiều.
3. Cáp điện nối giữa hộp nối và bảng điện phải được cố
định chắc chắn và phải bố trí đèn chỉ báo nguồn và công tác hoặc bộ ngắt mạch
trên bảng điện này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Ở những sà lan mà nguồn điện trên
tàu là máy phát
điện thì phải bố trí thiết bị khóa liên động
trên bảng
điện để tránh sự hoạt động song song của máy phát trên
tàu với nguồn điện bờ.
20.10.2. Mạch
điện đèn hành trình
1. Mỗi đèn
hành trình phải được nối độc lập với bảng điều
khiển đèn hành trình.
2. Mỗi đèn hành trình phải được điều
khiển và bảo vệ ở từng cực bằng công tắc
có cầu chì hoặc bộ ngắt mạch bố trí
trên bảng điều
khiển đèn hành trình.
3. Bảng điều
khiển đèn hành trình
phải được cấp điện bằng mạch
độc lập lấy
từ bảng điện hoặc
bảng nguồn điện khác dùng cho các đèn hành trình.
4. Không được bố
trí công tắc và cầu
chì trên mạch
cấp điện của đèn
hành trình, ngoại trừ trên bảng
điện hoặc bảng
điều khiển.
Tuy nhiên, có thể
bố trí các
thiết bị
điều khiển tự
động cho đèn hành trình.
5. Bảng điều khiển đèn
hành trình phải được lắp đặt
tại vị trí thích hợp thường xuyên có người, trừ
sà lan không có người ở.
20.11.
Cơ cấu điều khiển
20.11.1. Bộ
khởi động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.12.
Thiết bị điện phòng nổ
20.12.1.Qui
định chung
Thiết
bị điện phòng nổ phải phù hợp với các yêu cầu ở 2.16, Phần 4.
20.13.
Thiết bị dừng sự cố
20.13.1. Dừng sự cố quạt nồi hơi và quạt thông gió
Các quạt thông
gió cưỡng bức dùng cho buồng máy hoặc hầm hàng
và các quạt nồi hơi phải có khả năng dừng được từ
một vị trí dễ đến gần bên ngoài buồng máy hoặc từ
một vị trí khác tương
tự.
20.13.2. Dừng
sự cố các bơm dầu đốt
Các bơm dầu đốt, trừ
các bơm có sản lượng nhỏ phải có khả năng dừng được
từ một vị trí dễ đến gần bên ngoài buồng máy hoặc từ một vị trí
khác tương tự.
20.14.
Máy và thiết bị điện của sà lan chở dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy và thiết bị điện
của các sà lan dùng để chở xô dầu thô
hoặc sản phẩm dầu lửa có áp suất hơi (do bằng áp kế) nhỏ hơn
0,2 MPa ở 38oC hoặc các hàng lỏng tương tự khác phải
thỏa mãn các yêu cầu ở Chương
14 của Phần 3 và Chương 4 của Phần 4 cũng như các yêu
cầu ở từ 20.1 đến 20.13 trừ
những yêu cầu về số lượng bơm dầu hàng và về bố
trí hút khô được qui định ở từ 14.2.2-1 đến 14.2.2-3 của
Phần 3.
20.14.2. Ống
khí xả dùng cho động cơ đốt
trong
Các ống khí xả
dùng cho động cơ đốt trong trên sà lan chở hàng lỏng phải thỏa mãn các yêu cầu ở
20.2.4-4.
20.15.
Phụ tùng dự trữ
20.15.1. Phụ tùng dự trữ cho động cơ đốt
trong và nồi hơi
Đăng kiểm có thể yêu
cầu phải có các phụ tùng dự trữ cần thiết cho động cơ đốt
trong dùng cho hệ thống quan trọng hoặc nồi hơi cáp hơi như một nguồn năng
lượng cho hệ thống quan trọng hoặc
nguồn nhiệt cho các loại hàng đặc biệt.
20.16.
Thử nghiệm
20.16.1.Thử
nghiệm tại xưởng chế tạo
1. Các nồi hơi và bình chịu áp lực phải được thử
nghiệm phù hợp với các yêu cầu ở Chương 9 và 10 Phần 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Các van, vòi và các chi tiết đệm
kiểu đúc được gắn vào tôn vỏ của sà lan dưới đường nước chở hàng sau khi
hoàn thiện phải được thử thủy lực ở áp lực bằng
0,5 MPa.
4. Các két dầu đốt cùng với phụ tùng của chúng không
tạo thành một phần của kết cấu thân sà
lan phải được thử thủy lực tương
ứng với cột nước cao hơn tôn nóc két không dưới 2,5 mét.
5. Các máy phát, bảng điện, động cơ, các bộ khởi động động cơ và các biến
áp dùng cho hệ thống quan trọng phải được thử phù hợp với các yêu
cầu ở các chương có liên quan ở Phần 4. Việc điều chỉnh điện
áp của các máy phát và biến áp khi thử
các đặc tính tải phải theo đúng chỉ dẫn
của Đăng kiểm.
6. Cáp điện phải được thử phù hợp với các yêu cầu ở 2.9, Phần 4.
7. Thiết bị điện kiểu phòng nổ phải theo các bước thử
được nêu ở 1.2.1-3, Phần 4.
20.16.2. Thử
nghiệm trên sà lan
1. Thử bật mở van và thử giữ hơi đối với van an toàn của nồi hơi phải được
tiến hành phù hợp với các yêu cầu ở 9.9.3-14 và -15, Phần
3.
2. Các hệ thống đường ống, bao
gồm cả bơm, bộ lọc và bộ hâm dùng cho dầu đốt, dầu nhờn, dầu hàng và các thiết
bị khác dùng cho các loại dầu dễ cháy sau khi lắp đặt
trên sà lan phải qua thử thủy lực với áp suất
thử bằng
1,5 lần áp suất làm việc tối đa. Việc
thử áp lực các đường ống nối với các bơm đã
qua thử thủy lực
trước khi lắp đặt lên sà lan có thể được miễn
giảm, trừ đối với hệ thống ống dầu đốt với điều kiện phải tiến hành thử rò ở
trạng thái làm việc.
3. Các hệ thống đường ống khác cùng với phụ tùng của chúng sau khi được lắp
đặt lên sà lan phải được thử hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Thiết bị điện sau khi được lắp đặt
lên sà lan phải được thử cách điện phù hợp với các yêu
cầu ở 2.18.1, Phần 4.
6. Các thiết bị an toàn khác, được nêu
ở từng mục, sau khi lắp đặt lên
sà lan phải được thử chức năng.
20.16.3. Thử
nghiệm bổ sung
Khi xét thấy
cần thiết, Đăng kiểm có
thể yêu cầu các thử nghiệm khác ngoài các thử nghiệm được nêu
ở Chương này.
CHƯƠNG 21 SÀ LAN DẠNG PÔNG TÔNG
21.1.
Qui định chung
21.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Các yêu cầu ở Chương này chỉ áp dụng cho sà lan dạng pông tông vỏ
thép có kết cấu theo hệ thống dọc, chỉ
dùng để chở hàng trên
boong trên.
2. Nếu ở chương này không có qui định
nào khác thì các chương có liên quan
ở Qui phạm này phải được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.2.1. Qui định
chung
Phải quan tâm
đặc biệt đến việc
đặt vách dọc lại đường dọc tâm hoặc kết
cấu gia cường tương tự.
21.2.2. Bố trí
Các đà ngang đáy, sườn
khỏe và xà ngang boong khỏe phải được đặt
trên cùng mặt phẳng với
khoảng cách khoảng 3,5 mét.
21.2.3. Dầm dọc đáy
Mô đun chống uốn tiết diện của dầm dọc đáy
phải không nhỏ hơn giá trị tính từ các công thức
sau :
9,5
SDl2
(cm3)
S:
Khoảng cách giữa các dầm dọc (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.2.4. Đà ngang đáy
Kích thước của đà
ngang đáy phải không nhỏ hơn giá trị tính từ
công thức sau :
Mô đun chống uốn tiết
diện :
7,4SDl2
(cm3)
Chiều dày bản thành
:
10do
+ 2,5
(mm)
S:
Khoảng cách giữa các đà ngang (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
do:
Chiều cao tiết diện
bản thành (m).
21.2.5. Xà dọc mạn
Mô đun chống uốn tiết
diện của xà dọc mạn phải không
nhỏ hơn giá trị tính từ công
thức sau :
9,5Shl2
(cm3)
S:
Khoảng cách giữa các xà dọc (m).
l : Nhịp đo giữa các đế
tựa kề cận của xà dọc (m).
h :
Khoảng cách thẳng đứng từ xà dọc đến điểm
D phía trên mặt
tôn giữa đáy, nhưng phải lấy bằng 0,3 (m), nếu khoảng cách này nhỏ
hơn 0,3(m).
21.2.6. Sườn khỏe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
đun chống uốn tiết diện :
8Shl2
(cm3)
Chiều dày bản
thành:
10d0
+ 2,5
(mm)
S
: Khoảng cách giữa các sườn khỏe (m).
l :
Nhịp đo giữa các đế tựa kề cận của sườn khỏe (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ tâm của l đến
điểm D phía trên mặt tôn giữa đáy (m), nhưng phải lấy bằng 0,3 (m),
nếu khoảng cách này nhỏ hơn 03(m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.2.7. Sống dọc boong
1. Mô đun chống uốn tiết
diện của sống dọc boong ở đoạn giữa của sà lan phải không nhỏ hơn giá trị tính
từ công thức sau:
1,14Shl2
(cm3)
S:
Khoảng cách giữa các sống dọc (m).
l : Nhịp đo giữa các đế tựa
kề cận của sống dọc (m).
h
: Tải trọng boong qui định ở 14.1 (kN/m2).
2. Ra ngoài phạm vi giữa sà lan, mô đun chống uốn tiết diện của sống dọc
có thể giảm dần nhưng
không nhỏ hơn giá trị tính từ công thức sau:
0,43Shl2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S,
h và l: Như qui định ở -1.
21.2.8. Xà ngang boong khỏe
Kích thước của xà
ngang boong khỏe phải không nhỏ hơn giá trị tính từ công thức sau :
Mô đun chống uốn tiết
diện :
0,484Shl2
(cm3)
Chiều dày bản
thành:
10d0
+ 2,5
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l : Nhịp đo giữa các đế tựa kề cận
của xà ngang boong khỏe (m).
h
: Tải trọng boong qui định ở 14.1 (kN/m2).
d0:
Chiều cao tiết diện bản thành (m).
21.3.
Kết cấu khoang mũi và khoang đuôi
21.3.1. Phạm vi áp dụng
1. Kết
cấu đáy và mạn của các đoạn mũi và đuôi của sà lan phải thỏa mãn yêu cầu ở Chương
6.
2.
Khoang mũi và khoang đuôi dùng làm két sâu phải
theo qui định ở các Chương 6 và 11.
CHƯƠNG 22 SÀ LAN CHỞ DẦU
22.1.
Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kết cấu và trang thiết bị của sà lan chở hàng lỏng
phải thỏa mãn yêu cầu ở Chương
này, ở đây “Sà lan chở dầu”
nghĩa là sà lan dùng để chở xô dầu thô,
các sản phẩm dầu có áp suất
hơi (đo bằng áp kế) nhỏ hơn 0,2MPa
ở 38oC hoặc
các hàng lỏng tương tự khác.
2. Kết cấu và kích thước cơ cấu của sà
lan chở dầu cùng với những yêu cầu ở Chương này
phải phù hợp với yêu cầu ở các chương có liên
quan.
22.1.2. Khoang cách ly
1. Trên các sà lan dùng để chở
dầu có nhiệt độ tự bốc cháy thấp
hơn và bằng 60oC
phải bố trí các khoang cách ly giữa các khoang dầu hàng và không gian khác như
buồng ở, khoang hàng bách hóa dưới boong trên
và các buồng máy được coi là nguồn bắt
lửa.v.v...
2. Các
khoang cách ly nêu ở -1 đồng thời có thể được dùng làm buồng
bơm.
3. Các két chứa dầu đốt hoặc nước dằn đồng
thời được dùng làm khoang cách ly nêu ở -1 phải được Đăng kiểm
xét duyệt.
22.1.3. Vách kín khí
Phải
bố trí vách kín khí để
cách Iy bơm dầu
hàng (có nhiệt độ tự bốc
cháy thấp hơn hoặc hằng 60oC) và đường ống với các thiết
bị điện hoặc máy móc thường xuyên phát ra nguồn
lửa.
22.1.4. Thông gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Phải có biện pháp hữu hiệu để làm sạch hơi độc
trong két dầu hoặc buồng bơm bằng phương tiện
thông gió cưỡng bức hoặc bằng hơi nước.
3. Hệ thống thông gió trong
buồng bơm phải là kiểu hút cưỡng bức có khả năng lưu
thông đủ để thay đổi không khí
ít nhất là 20 lần trong 1 giờ cho toàn bộ thể tích buồng bơm để tránh tụ đọng
hơi hàng. Phải đặt lưới chặn
có kích thước mắt
lưới thích hợp lại các ống thông
gió ra và các ống này phải được dẫn
lên vị trí an toàn phía trên boong thời tiết. Các quạt thông gió phải là loại
không phát sinh tia lửa. Phải đặt
các đường ống ở ngay phía trên các đà ngang tấm hoặc sống dọc đáy để thông gió từ
la canh buồng bơm. Ống hút sự cố đặt cao 2 mét
so với sàn dưới của buồng bơm phải được nối với ống thông
hơi, và ống hút sự cố này phải có nắp đậy và có
khả năng đóng mở được từ sàn dưới và boong thời tiết.
4. Trên các sà lan chở dầu
có nhiệt độ tự bốc cháy lớn hơn 60oC,
dung lượng thông gió ở buồng bơm qui định ở -3 có thể được giảm đi.
5. Những qui định ở -3 được áp dụng cho các quạt thông
gió và lưới chắn cho các khoang kề với
khoang dầu hàng qui định ở -1.
22.2.
Các cơ cấu trong khoang dầu hàng
22.2.1. Độ bền dọc
Mô đun chống uốn tiết
diện ngang thân sà lan ở đoạn giữa của sà lan chở dầu phải không nhỏ
hơn giá trị
được qui định ở 12.1.1 và được tăng
lên 3%.
22.2.2. Chiều dày cơ cấu
Chiều dày cơ cấu
trong khoang dầu hàng phải theo các yêu cầu sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Chiều dày tôn boong trên phải theo yêu cầu ở chương 14. Nhưng
chiều dày tôn boong trên tính từ công
thức ở 14.4.1 phải tăng lên 0,5 mi-li-mét.
(3) Chiều dày bản thành của các sống phải lấy tăng 1 mi-li-mét so với
giá trị tính từ các công
thức có liên quan.
(4) Chiều dày của tôn vách phải theo
các yêu cầu ở chương 11. Tuy nhiên, trong mọi trường
hợp không được áp dụng các yêu cầu ở 11.2.5.
22.2.3. Kích thước các cơ cấu
Mô đun chống uốn tiết
diện của các xà dọc đáy, sống dọc mạn, xà dọc boong, sống
ngang, nẹp vách và sống dọc trong khoang dầu
hàng phải không nhỏ hơn 1,1 lần các giá trị
tính từ các công thức ở Chương 21.
CHƯƠNG 23 SÀ LAN ĐƯỢC PHÂN CẤP THEO VÙNG HOẠT ĐỘNG HẠN CHẾ
23.1.
Qui định chung
23.1.1.
Phạm vi áp dụng
1. Các yêu cầu ở Chương này áp dụng cho các sà lan được phân
cấp theo vùng hoạt động hạn chế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.2.
Các sà lan được phân cấp theo “ Vùng hoạt động hạn chế I”
23.2.1. Phạm vi áp dụng
Những yêu
cầu ở 23.2 áp dụng cho các sà lan được
phân cấp theo “ Vùng hoạt động hạn chế I”.
23.2.2. Giảm kích thước cơ
cấu
1. Kích thước các cơ cấu xác định
theo yêu cầu ở các chương có liên quan có thể được giảm
theo tỉ lệ cho ở Bảng
8-A/23.1, nhưng trong mọi trường
hợp, không được nhỏ hơn các kích thước tối thiểu
cho trong Bảng này.
2. Việc giảm kích thước của cơ
cấu khác ngoài các cơ cấu cho ở Bảng
8-A/23.1 phải được Đăng kiểm chấp nhận.
3. Không phụ thuộc vào các qui định ở -1 và -2, kích thước của các xà boong đỡ hàng trên
boong, tôn đáy trong
và cơ cấu dọc đỡ hàng nặng
và két sau không được giảm so với các giá trị được qui
định ở các chương có liên quan.
23.2.3. Trang thiết bị
Phải bố trí các trang
thiết bị cho ở Bảng
8-A/19.1 theo đặc trưng cung cấp của chúng tính theo các công thức ở Chương
19. Khối lượng của một neo phải trang bị cho
sà lan không có
người điều khiển,
theo yêu cầu, phải không nhỏ hơn giá trị cho ở Bảng
8-A/19.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.3.1. Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu ở 23.3
áp dụng cho các sà lan được phân cấp theo “ Vùng hoạt động hạn chế II”.
23.3.2. Giảm kích thước cơ cấu
1. Kích thước
các cơ cấu xác định theo yêu
cầu ở các chương có liên quan có thể giảm theo tỉ
lệ cho ở Bảng 8- A/23.1,
tuy nhiên, trong mọi trường hợp, không được
nhỏ hơn kích thước tối thiểu
cho ở Bảng 8-A/23.1.
2. Việc giảm kích thước của các cơ cấu
khác ngoài các cơ cấu cho ở Bảng
8-A/23.1 phải được Đăng kiểm chấp nhận.
3. Trong mọi trường hợp, kích thước các cơ cấu như xà boong chịu tải trọng,
tôn đáy trên và dầm dọc đáy trên chịu tải trọng nặng
và các cơ cấu của két sâu phải không nhỏ hơn giá trị tính theo các chương có
liên quan, không phụ thuộc vào các yêu cầu ở -1 và -2.
23.3.3. Trang thiết bị
1. Trang thiết bị có thể lấy theo Bảng
8-A/19.1 theo đặc trưng cung cấp tính theo công thức ở Chương 19
nhưng giảm đi một lượng là 15%.
2. Khối lượng của một trong hai neo phải
là trọng khối được qui định ở -1. Tuy nhiên,
trên các sà lan không có người
điều khiển thì số lượng neo có thể là một neo có khối lượng qui định ở -1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
23.4.1. Phạm vi áp dụng
Các
yêu cầu ở 23.4 áp dụng cho các sà
lan được phân cấp theo “ Vùng hoạt động hạn chế
III”.
23.4.2. Giảm kích thước cơ cấu
1. Kích thước các cơ cấu xác định theo yêu cầu ở các chương
có liên quan có thể giảm theo tỉ lệ
cho ở Bảng 8-A/23.1,
tuy nhiên, trong mọi trường hợp, không được nhỏ hơn kích thước tối
thiểu cho ở Bảng 8-A/23.1.
2. Việc giảm kích thước của các cơ
cấu khác ngoài các cơ cấu cho ở Bảng 8-A/23.1
phải được Đăng kiểm chấp nhận.
3. Trong mọi trường hợp, kích thước các cơ cấu như xà boong chịu tải trọng,
tôn đáy trên và dầm dọc đáy trên chịu tải trọng nặng
và các cơ cấu của két sau phải không
nhỏ hơn giá trị tính theo các chương có liên quan, không
phụ thuộc vào các yêu cầu ở -1 và -2.
23.4.3. Chiều cao thành miệng khoang, v.v...
Chiều cao thành miệng
khoang, ngưỡng cửa.v.v....
có thể được
giảm đến chiều cao qui định ở Bảng
8-A/23.2.
Bảng
8-A/23.1 Giảm kích thước các cơ cấu
và kích thước tối thiểu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt
động hạn chế l
Hoạt
động hạn chế II
Hoạt
động hạn chế III
Kích
thước tối thiểu
Độ bền dọc
0%
5%
10%
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0%
5%
10%
6
mm, trừ thượng tầng
Chiều dày tối
thiểu của tôn
boong
0%
0,5
mm
1
mm
5
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5%
10%
15%
30
cm3
Mô
đun chống uốn tiết diện của xà boong
5%
10%
15%
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5%
10%
15%
-
Chiều
dày của các cơ cấu trong đáy đôi
0%
0,5
mm
1
mm
5,5
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
mm
0
mm
0,5
mm
-
Chiều dày và mô đun
chống uốn tiết
diện cơ cấu của vách mút thượng
tầng
5%
10%
15%
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trang thiết bị có thể lấy theo Bảng
8-A/19.1 theo đặc trưng cung cấp tính theo
công thức ở Chương 19 nhưng giảm đi
25%.
2. Khối lượng của một trong hai neo phải là khối lượng được qui định ở -1
và khối lượng của neo kia có thể được giảm tới
còn 85% khối lượng qui định ở -1. Tuy nhiên, trên
các sà lan không có người điều khiển thì
số lượng neo có thể là một neo có khối lượng
qui định ở -1.
23.4.5. Hệ thống hút khô
đáy tàu
Đối với hệ thống hút
khô đáy tàu, thì số lượng hai bơm hút nước đáy tàu qui định ở 20.4.7-2
có thể được giảm xuống còn một.
Bảng
8-A/23.2 Chiều cao thành miệng khoang,
ngưỡng cửa,v.v...
(mm)
Thành
Vị
trí
Miệng
hầm nói chung
Miệng
hầm hàng nhỏ (diện tích miệng
hầm hàng ≤ 1,5 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các
cửa ở
vách đầu thượng tầng
Các
miệng thông gió
I
450
380
450
450
760
II
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
230
230
600
MỤC
LỤC
Chương 1 Qui định
chung
1.1. Qui định
chung
1.2. Các
định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1. Qui
định chung về vật liệu
và kết cấu
Chương 3 Đáy đơn
3.1. Qui
định chung
3.2. Sống
chính
3.3. Sống
phụ
3.4. Đà
ngang tấm
3.5. Dầm
dọc đáy
3.6. Kết
cấu đáy mũi được gia cường
Chương
4 Đáy đôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.
Sống chính
4.3.
Sống phụ
4.4.
Đà ngang đặc
4.5.
Đà ngang hở
4.6.
Dầm dọc đáy
4.7.
Tôn đáy trên và sống hông
4.8.
Mã hông
4.9.
Kết cấu đáy được gia cường vùng mũi.
Chương 5 Sườn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Khoảng sườn
5.3.
Sườn ngang khoang
5.4.
Xà dọc mạn
5.5.
Sườn khoang mũi và khoang đuôi
5.6.
Sườn thượng tầng
Chương
6 Kết cấu
vùng mút
6.1.
Qui định chung
6.2.
Bố trí kết cấu ở phía trước vách mũi
6.3.
Bố trí kết cấu ở phía sau vách đuôi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.1.
Qui định chung
7.2. Xà dọc
boong
7.3.
Xà ngang boong
7.4.
Môđun chống uốn tiết diện của các xà tại
boong tạo thành nóc của hõm vách
7.5.
Môđun chống uốn tiết diện của các xà tại boong tạo thành nóc két sâu
7.6.
Xà boong chịu tải trọng tập trung đặc biệt nặng
Chương
8 Cột chống và khung dàn
8.1.
Qui định chung
8.2.
Kích thước cột chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
9 Các sống ngang và sống dọc boong
9.1.
Qui định chung
9.2.
Sống dọc boong
9.3.
Sống ngang boong
9.4.
Sống boong trong các két
9.5.
Sống dọc miệng khoang
9.6.
Xà ngang đầu miệng khoang
Chương 10 Vách kín nước
10.1.
Bố trí vách kín nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 11 Két sâu
11.1.
Qui định chung
11.2.
Vách két sâu
11.3.
Phụ tùng của két sâu
Chương 12 Độ bền dọc
12.1.
Độ bền dọc
Chương 13 Tôn bao
13.1.
Qui định chung
13.2.
Tôn giữa đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.
Tôn bao của đoạn mũi và đuôi sà lan
13.5.
Tôn mạn dưới thượng tầng
13.6.
Gia cường cục bộ tôn bao
Chương 14 Boong
14.1.
Tải trọng boong
14.2.
Qui định chung
14.3.
Diện tích tiết diện hiệu dụng của boong tính toán
14.4.
Chiều dày tôn boong
Chương 15 Thượng tầng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.
Vách mút thượng tầng
15.3.
Phương tiện đóng kín các lối ra vào ở vách mút của thượng tầng
Chương 16 Lầu
16.1.
Qui định chung
16.2. Kết
cấu
Chương 17 Miệng
khoang và các miệng khoét khác trên boong
17.1.
Qui định chung
17.2.
Miệng khoang
17.3.
Chòi boong và các lỗ khoét khác trên
boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18.1.
Qui định chung
18.2.
Mạn chắn sóng và lan can
18.3.
Bố trí thoát nước
18.4.
Lỗ thông
gió
18.5.
Cầu dẫn
Chương 19 Trang thiết
bị
19.1.
Neo, xích neo và dây cáp
Chương 20 Các máy
20.1.
Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.3.
Nồi hơi và bình chịu áp lực
20.4.
Các thiết bị phụ và hệ thống đường ống
20.5.
Yêu cầu chung về
thiết bị điện
20.6.
Nối đất
20.7.
Bảo vệ thiết bị điện
20.8.
Nguồn năng lượng điện
20.9.
Cấp điện
20.10. Phân phối điện
20.11.
Cơ cấu điều khiển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20.13.
Thiết dừng sự cố
20.14.
Máy và thiết bị điện của sà lan chở dầu
20.15.
Phụ tùng dự trữ
20.16. Thử nghiệm
Chương
21 Sà lan dạng pông tông
21.1.
Qui định chung
21.2.
Kết cấu
21.3.
Kết cấu khoang mũi và khoang đuôi
Chương 22 Sà lan chở
dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.2.
Các cơ cấu trong khoang dầu hàng
Chương
23 Sà lan được phân cấp theo vùng hoạt động hạn chế
23.1.
Qui định chung
23.2.
Sà lan được phân cấp theo “ Vùng hoạt động hạn chế I
“
23.3.
Sà lan được phân cấp theo “ Vùng hoạt động
hạn chế II “
23.4.
Sà lan được phân cấp theo “ Vùng hoạt động hạn chế III
“