Tên
cơ cấu
|
Khu
vực sử dụng
|
Chiều
dày tôn t (mm)
|
t ≤
15
|
15
<t ≤ 20
|
15
<t ≤ 20
|
20
<t ≤ 25
|
25
<t ≤30
|
30
<t ≤35
|
Tôn
vỏ
|
Tôn
mép mạn kê với boong tính toán
|
Phạm
vi 0,4L giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Phạm vi 0,6L
giữa tàu bao gồm
cả phần nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Ngoài
khu vực nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
Tôn
mạn ở phạm vi
khác
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
Phạm vi 0,10 trở
xuống tính từ mặt dưới của boong tính
toán
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Ngoài khu vực nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
Dải
tôn hông
|
Phạm
vi 0,6L giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Ngoài
khu vực nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
Tôn đáy kể cả dải
tôn giữa
đáy
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Tôn
Boong
|
Dải tôn mép boong
tính toán
|
Phạm
vi 0,4L giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Phạm vi 0,6L
giữa tàu bao gồm
cả phần nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Ngoài
khu vực nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
Dải tôn
boong tính toán
kê với vách dọc
|
Phạm
vi 0,4L giữa
tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Phạm vi 0,6L
giữa tàu bao gồm
cả phần nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Ngoài
khu vực nêu trên
|
A
|
B
|
D
|
Boong tính toán tại
góc miệng khoang hàng
|
Phạm
vi 0,4L giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
|
Ngoài
khu vực nêu trên (trong
trường hợp miệng lỗ khoét khoang hàng lớn)
|
A
|
B
|
D
|
Boong tính toán
ngoài khu vực nêu trên
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Boong lộ
thiên
|
Phạm
vi 0,4L giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
Vách
dọc
|
Dải
tôn trên cùng của vách dọc kề
boong tính toán
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Dải
tôn dưới kề
với tôn đáy của vách dọc
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
Cơ
cấu dọc
|
Dải
tôn trên cùng của vách nghiêng của két dính
mạn kề với boong tính toán
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Cơ cấu
dọc của boong tính toán nói trên
gồm mã và bản mép của cơ
cấu dọc
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Miệng
khoang hàng
|
Bản
thành và bản mép của thành dọc
miệng khoang hàng ở boong tính toán lớn hơn 15L
|
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
|
A
|
B
|
D
|
E
|
Sống
đuôi
|
Sống đuôi, giá bánh
lái, giá
chữ nhân
|
|
A
|
B
|
D
|
Bánh
Lái
|
Tôn bánh lái
|
|
A
|
B
|
D
|
Cơ
cấu khác
|
Các cơ cấu còn lại
|
A
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bảng
2-B/1.2 Danh mục sử dụng thép đóng tàu có độ bền
cao đối với các cơ cấu khác nhau
Tên
cơ cấu
Khu
vực sử dụng
Chiều
dầy tôn t (mm)
t ≤
15
15
<t ≤ 20
15
<t ≤ 20
20
<t ≤ 25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
<t ≤35
Tôn
vỏ
Tôn mép mạn kề
với boong tính toán
Phạm
vi 0,4L giữa tàu
AH
DH
EH
Phạm vi 0,6L
giữa tàu bao gồm cả phần nêu trên
AH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EH
Ngoài
khu vực nêu trên
AH
DH
Tôn mạn ở phạm vi
khác
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
Phạm vi 0,1D
trở xuống
tính từ mặt dưới của boong tính
toán
AH
DH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài khu vực nêu
trên
AH
DH
Dải
tôn hông
Phạm
vi 0,6L
giữa tàu
AH
DH
EH
Ngoài
khu vực nêu trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DH
Tôn đáy kể
cả dải
tôn giữa đáy
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
EH
Tôn
Boong
Dải tôn
mép boong tính toán
Phạm vi
0,4L
giữa tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DH
EH
Phạm vi 0,6L
giữa tàu bao gồm
cả phần nêu trên
AH
DH
EH
Ngoài
khu vực nêu trên
AH
DH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
EH
Phạm
vi 0,6L
giữa tàu bao gồm cả phần nêu trên
AH
DH
EH
Ngoài
khu vực nêu
trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
DH
Boong chịu lực tại
góc miệng khoang hàng
Phạm
vi 0,4L giữa
tàu
AH
DH
EH
Ngoài khu vực nêu trên (trong
trường
hợp miệng lỗ
khoét khoang hàng lớn)
AH
DH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
EH
Boong lộ thiên
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
Vách
dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
EH
Boong lộ
thiên
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
Cơ
cấu dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
EH
Cơ cấu dọc
của boong chịu lực nói trên gồm
mã và bản cánh của cơ cấu dọc
Phạm vi 0,4L giữa tàu
AH
DH
EH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bản
thành và bản
cánh của ngành dọc miệng khoang hàng ở bong chịu
lực lớn hơn
15L
Phạm vi 0,4L
giữa tàu
AH
DH
EH
Sống
đuôi
Sống đuôi,
giá bánh lái, giá chữ nhân
AH
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh
lái
Tôn
bánh lái
AH
DH
Cơ
cấu khác
Các cơ cấu còn lại
AH
Chú thích:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) AH: A32 và A36,
DH:D32 và D36, EH:E32 và E36
2 Trong
Bảng 2-B/1.1 và Bảng
2-B/1.2 là chiều dài tàu qui định
ở 1.2.16 Phần 1-A hoặc 0,97 chiều dài tàu trên đường nước, lấy
giá trị nào nhỏ hơn.
1.3.2. Kích thước cơ cấu
1. Nếu không có qui định nào khác thì mô đun chống uốn của tiết diện cơ cấu
thân tàu theo yêu cầu của Qui phạm
bao gồm cả mép
kèm. Mép kèm được lấy bằng 0,1L về
mỗi bên của cơ cấu. Tuy nhiên, trị số 0,1l về mỗi
bên cơ cấu không được lớn hơn một nửa khoảng
cách giữa hai cơ cấu. l là chiều dài nhịp của cơ cấu lấy theo
các qui định có liên quan.
2. Nếu dùng thép dẹt, thép góc hoặc tấm bẻ mép để
làm các xà, sườn,
nẹp thì dù đã có mô đun chống uốn theo qui
định chúng vẫn phải có chiều cao và chiều dày theo
yêu cầu của Qui phạm.
3. Bán kính góc lượn bên
trong của tấm bẻ mép phải không nhỏ hơn hai lần nhưng không lớn hơn
ba lần chiều dày của tấm.
4. Đối với bản mép của sống và cơ cấu ngang khỏe,
chiều dày của nó phải không nhỏ hơn chiều dày bản
thành còn chiều rộng phải không nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau :
(mm)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
I
: Khoảng cách giữa hai gối tựa của sống hoặc cơ cấu ngang khỏe xác định theo
các qui định có liên quan (m). Tuy nhiên, nếu đặt
các mã chống vặn thì mã đó cũng có thể được coi là gối tựa.
1.3.3. Mối
hàn
Mối hàn dùng trong kết
cấu thân tàu và các thiết bị quan trọng phải thỏa mãn các yêu cầu ở các Phần 2-A
và Phần 6.
1.3.4. Liên kết mút của các nẹp, sống
và sườn
1. Nếu mút của các sống nối với vách, đáy trên,v.v...,
thì các liên kết mút ấy của các sống phải được cân bằng
bởi các cơ cấu
đỡ hữu hiệu
ở mặt bên kia của vách, đáy trên, v.v...
2. Nếu không có qui định nào khác thì chiều dài cạnh của mã liên kết với
sườn hoặc nẹp của vách hoặc của két sâu.v.v...,
phải không nhỏ hơn 1/8 của l
theo các qui định có liên quan.
1.3.5. Mã
1. Kích thước của mã phải được xác định theo chiều dài của cạnh liên kết
dài hơn như ở Bảng
2-B/1.3.
2. Chiều dày của mã phải được tăng
thích đáng nếu chiều cao tiết diện hiệu dụng của mã nhỏ hơn 2/3 chiều cao tiết
diện của mã theo yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Nếu chiều dài cạnh liên kết dài hơn của mã lớn hơn
800 mi-li-mét, thì cạnh tự do của mã phải được gia cường bằng mép bè hoặc
bằng một biện pháp khác, trừ khi mã đó là mã chống vặn hoặc cơ cấu tương tự.
1.3.6. Thay đổi chiều dài nhịp (l)
khi mã có chiều dày lớn hơn
Khi mã liên kết có
chiều dày không nhỏ hơn chiều dày của tấm sống
thì trị số l qui định ở Chương 6 và ở từ
Chương 9 đến Chương 12 có thể được thay đổi phù hợp như sau :
(1) Nếu diện tích tiết
diện bản mép của mã không nhỏ hơn một nửa
diện tích tiết diện bản mép của sống và bản
mép của sống được đưa
tới vách, boong, đáy trên.v.v..., thì l có thể
được đo đến điểm cách đỉnh
mã 0,15 mét vào phía trong của mã.
Bảng
2-B/1.3 Mã
Đơn
vị (mm)
Chiều
dài của cạnh liên kết dài hơn
Chiều
dày
Chiều
rộng mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều
dày
Chiều
rộng mép
Mã
phẳng
Mã
có mép
Mã
phẳng
Mã
có mép
150
6,5
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
700
14,0
9,5
70
200
7,0
6,5
30
750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10,0
70
250
8,0
6,5
30
800
-
10,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
300
8,5
7,0
40
850
-
11,0
85
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
40
900
-
11,0
90
400
10,0
8,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
950
-
11,5
90
450
10,5
8,0
50
1.000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,5
95
500
11,0
8,5
55
1.050
-
12,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
550
12,0
8,5
55
1.100
-
12,5
105
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,0
65
1.150
-
12,5
110
650
13,0
9,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
-
(2) Nếu diện tích tiết
diện bản mép của mã nhỏ hơn
một nửa diện
tích tiết diện bản mép của sống và bản mép của sống được đưa tới
vách, boong, đáy trên.v.v..., thì l
có thể được đo đến điểm mà tại đó tổng diện tích tiết diện
của mã và bản mép của nó nằm ngoài sống bằng diện tích
tiết diện bản mép của sống hoặc đo đến điểm
cách đỉnh mã 0,15 mét vào phía trong của
mã, lấy trị số nào lớn hơn.
(3) Nếu có gắn mã và
bản mép của
sống chạy dài theo cạnh tự do của mã cho đến vách, boong, đáy trên.v.v..., thì
kể cả khi cạnh tự do của mã được lượn, l
phải được đo đến đỉnh
mã.
(4) Mã được xem là không
có tác dụng ở phía ngoài điểm
mà tại đó cạnh liên kết dọc theo
sống của mã bằng 1,5 lần chiều dài cạnh liên
kết của mã với vách, boong, đáy trên.v.v...
(5) Trong mọi trường
hợp không được giảm l tại mỗi đầu
đi một lượng lớn hơn 1/4 chiều dài toàn bộ của sống kể
cả liên kết ở hai đầu
của sống.
1.3.7. Trang thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3.8. Tàu chở dầu
hoặc chất lỏng dễ cháy khác
1. Những yêu cầu đối với kết
cấu thân tàu và trang thiết
bị của tàu chở dầu ở Phần này chỉ áp
dụng cho các tàu dùng để chở
dầu đốt có nhiệt độ bắt cháy bằng
và lớn hơn 60oC (thử trong cốc kín ).
2. Kết cấu thân
tàu và trang thiết bị của tàu chở dầu đốt có nhiệt
độ bắt cháy nhỏ hơn 60oC (thử
trong cốc kín) phải thỏa mãn những yêu cầu ở Phần này
hoặc phải áp dụng những qui định riêng.
3. Kết cấu và
bố trí của két
sâu dùng để chở dầu phải thỏa mãn các qui
định ở Chương 22.
4. Ở những tàu có tổng dung tích lớn hơn hoặc bằng 400, không được chở dầu
hoặc các chất lỏng dễ
cháy khác ở các khoang nằm phía trước vách chống va.
1.3.9. Biện pháp kiểm soát
ăn mòn
1. Nếu áp dụng biện pháp được thừa
nhận để kiểm soát ăn mòn cho các két, thì các
kích thước theo yêu cầu của các cơ cấu trong
các két có thể được giảm theo sự thỏa thuận với Đăng
kiểm.
2. Đối với các tàu có kích thước cơ cấu được giảm theo -1 trên
đây ký hiệu cấp tàu sẽ có thêm dấu
hiệu “ CoC”.
1.4.
Các định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có qui định
nào khác, thì các thuật ngữ trong Phần này được định nghĩa như ở Chương này,
các thuật ngữ
không được định nghĩa ở Phần này phải
theo qui định ở Phần 1-A.
1.4.2. Chiều dài tàu
Chiều dài tàu (L) là
khoảng cách tính bằng mét đo ở đường
nước chở hàng thiết kế lớn nhất qui định ở 1.4.8 (2),
từ mép trước của sống mũi đến mép sau của trụ lái nếu tàu có trụ lái hoặc đến
đường tâm của trục lái nếu tàu không có trụ lái. Tuy nhiên,
trong trường hợp tàu có đuôi tuần dương hạm, L
được lấy như trên hoặc bằng 96% chiều dài toàn bộ của đường nước chở hàng thiết
kế lớn nhất, lấy trị số nào lớn hơn.
1.4.3. Chiều dài để xác định mạn khô
Chiều dài mạn khô (Lf)
là chiều dài tính bằng mét, bằng 96% khoảng cách từ mép trước của sống
mũi đến mép sau của tôn bao đo trên đường nước
nằm ở độ cao bằng
85% chiều cao mạn thiết kế nhỏ nhất kể từ mặt trên của tôn giữa đáy hoặc là chiều
dài đo từ mép trước của sống mũi đến đường tâm của trục lái ở trên
đường nước ấy, lấy trị số nào lớn hơn. Tuy
nhiên, nếu mũi tàu có dạng lõm vào ở phía trên đường nước bằng
85% chiều cao mạn thiết kế nhỏ nhất thì
mút trước của chiều dài này phải được lấy ở
đường vuông góc với đường nước nói trên
và đi qua điểm lõm nhiều nhất về phía sau của đường
bao mũi tàu. Đường nước nêu trên phải
song song với đường nước chở hàng định nghĩa ở 1.4.9 của
Chương này.
1.4.4. Chiều rộng tàu
Chiều rộng của tàu (B)
là khoảng cách đo bằng mét theo phương nằm
ngang từ mép ngoài của sườn bên này sang mép ngoài của sườn bên kia tại phần thân
tàu có chiều rộng lớn nhất.
1.4.5. Chiều cao mạn tàu
Chiều cao mạn của tàu
(D) là khoảng cách đo bằng mét, theo
phương thẳng đứng từ mặt trên
của tôn giữa đáy đến mép trên của xà ngang boong mạn khô
tại mạn, ở điểm giữa của chiều dài L. Trong trường hợp khi vách kín nước
được nâng cao đến boong nằm phía trên
boong mạn khô và được ghi ở sổ đăng ký là vách có hiệu
lực đến boong đó thì chiều cao của tàu được đo đến boong vách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có qui định
nào khác thì phần giữa tàu là phần có chiều dài bằng
0,4L ở giữa tàu.
1.4.7. Phần mũi và phần đuôi tàu
Phần mũi và phần đuôi
tàu tương ứng là các phần thuộc phạm vi 0,1L
tính từ mút mũi và mút đuôi tàu.
1.4.8. Đường nước chở hàng và đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất
(1) Đường nước chở
hàng là đường nước ứng với mỗi mạn khô
được vạch dấu theo các qui định ở Phần 11 “Mạn
khô” của Qui phạm
này.
(2) Đường nước chở
hàng thiết kế lớn nhất là đường nước ứng với trạng thái toàn tải.
1.4.9. Chiều chìm có tải
và chiều chìm thiết kế lớn nhất
(1) Chiều chìm có tải
là khoảng cách thẳng đứng tính bằng mét,
đo từ mặt trên của tôn giữa đáy đến đường nước chở
hàng.
(2) Chiều chìm thiết
kế lớn nhất (d) là khoảng cách đo
theo phương thẳng đứng từ mặt trên của tôn
giữa đáy đến đường nước chở hàng thiết kế lớn nhất
đo tại điểm giữa chiều dài tàu L.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lượng chiếm nước toàn
tải (W) là lượng chiếm nước tính bằng tấn
ứng với trạng thái toàn tải của tàu.
1.4.11. Hệ số béo thể tích
Hệ số
béo thể tích (Cb) là hệ số
bằng thể tích ứng với lượng chiếm nước W chia cho LBd.
1.4.12. Boong tính toán
Boong tính toán
trên một đoạn
chiều dài tàu là boong trên
cùng ở đoạn đó mà tôn mạn lên
tới. Tuy nhiên, ở vùng thượng tầng,
trừ những thượng tầng có chiều cao thấp
hơn chiều cao tiêu chuẩn mà chiều
dài không lớn hơn 0,15L, boong tính toán
là boong nằm ngay dưới boong thượng tầng. Theo sự lựa chọn của người thiết
kế, boong nằm ngay dưới boong thượng tầng có thể được
lấy là boong tính toán
ngay cả khi thượng tầng này có chiều dài lớn hơn 0,15L.
1.4.13. Boong mạn khô
1. Boong mạn khô thường là
boong liên tục
trên cùng. Tuy nhiên, trong trường hợp có lỗ
khoét không thường xuyên đóng ở phần lộ của
boong liên tục trên
cùng hoặc có lỗ khoét không có
phương tiện kín nước đóng kín thường xuyên ở phần
mạn tàu phía dưới boong đó, thì boong mạn khô là boong liên tục và ở phía dưới
boong đó.
2. Ở
những tàu có boong mạn khô không liên tục thì phần
thấp nhất của boong lộ
thiên và phần kéo dài thêm của
đường thấp nhất
này song song với phần boong phía trên được
lấy là boong mạn khô.
3. Nếu tàu có nhiều boong thì thậm chí một trong số đó được thừa nhận là
boong mạn khô theo qui định
ở -1 hoặc
-2 trên đây, và đường nước chở hàng kẻ ứng với boong mạn khô được định
ra phù hợp với những yêu cầu ở Phần 11 “Mạn
khô” do thừa nhận rằng thực tế boong thấp hơn được lấy là boong
mạn khô thì boong mạn khô có thể
là boong thấp hơn ấy. Trong trường hợp này boong thấp
hơn ấy phải liên tục ít
nhất là từ khoang máy đến các vách chống va và liên tục từ mạn nọ sang mạn kia.
Nếu boong bên dưới ấy nhảy bậc, thì đường
thẳng thấp nhất của boong ấy và phần kéo dài
thêm của đường thẳng thấp nhất này song song với phần cao hơn của boong ấy được
lấy là boong mạn khô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.
Sống mũi
2.1.1. Sống mũi tấm
1. Chiều dày của sống mũi tấm phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau :
0,10
L + 4,0
(mm)
Tuy nhiên, ở phía trên
và ở phía dưới của đường nước chở
hàng thiết kế lớn nhất, chiều
dày của sống mũi tấm có thể được giảm dần về phía đỉnh của sống mũi và tôn giữa
đáy. Tại đỉnh, chiều dày sống mũi tấm có thể được lấy
bằng chiều dày tôn mạn ở
mũi tàu, tại mút dưới chiều dày sống mũi có
thể lấy bằng chiều dày tôn giữa đáy.
2. Phải đặc các mã ngang cách nhau không xa quá 1mét ở
tấm sống mũi. Nếu bán kính cong ở mép trước của sống mũi lớn, thì phải có biện
pháp gia cường thích đáng bằng cách đặt
nẹp gia cường ở dọc tâm hoặc bằng biện pháp khác.
3. Đối với tàu kéo, ở đoạn từ sống
đáy lên đến đường nước chở hàng, phải đặt sống mũi tiết diện
hình chữ nhật đặc (hoặc tương đương) có qui cách như sau :
Chiều rộng tiết diện
theo phương ngang tàu :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Chiều dài tiết diện
theo phương dọc tàu :
1,6L+ 100
(mm)
Lên
đến đỉnh, qui cách tiết diện có thể giảm đến
còn bằng 85% trị số nói trên.
2.2.
Sống đuôi
2.2.1. Phạm vi áp dụng
Những yêu cầu ở
mục 2.2 này chỉ áp dụng cho những sống đuôi
không có trụ bánh lái.
2.2.2. Trụ chân vịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chiều dày u đỡ trục chân vịt phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau :
0,9L + 10
(mm)
3. Trụ chân vịt của sống đuôi bằng
thép đúc và sống đuôi tấm phải được đặt các mã ngang theo khoảng cách
thích hợp. Nếu bán kính
cong của mép sau ở sóng đuôi lớn thì phải
có nẹp gia cường ở dọc tâm.
4. Đối với các tàu có tốc độ tương đối lớn so
với chiều dài và các tàu thiết kế riêng
để kéo, kích thước các bộ phận của trụ chân vịt phải được tăng
thích đáng (khoảng từ 15 ¸ 20 %).
2.2.3. Ky sống
đuôi
1. Kích thước từng tiết diện ngang của ky sống
đuôi (Xem Hình 2-B/2.2) phải được xác định theo các công
thức ở
từ (1) đến (4) sau đây, coi mô men uốn và lực cắt xuất hiện ở
ky là do lực tác dụng lên bánh lái theo quy định ở
2-B/21.1.2.

W:
2,2L + 88 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R
: 0,40 L + 16 (mm)
Trụ chân vịt
của sống đuôi bằng thép đúc

W
: 2,5L + 100 (mm)
T
: 2,2
+ 5,0 (mm)
R :
0,40 L + 16 (mm)
Trụ chân
vịt của sống đuôi
bằng thép tấm
Hình
2-B/2.1 Tiêu chuẩn kích thước của trụ chân vịt
(1) Mô đun chống uốn Zz của tiết diện lấy đối với trục thẳng
đứng Z-Z phải
không nhỏ hơn :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
M:
Mô men uốn tại
tiết diện đang xét, xác định theo công thức
sau :
M
= Bx (Mmax =
Bl) (N/m)

Hình
2-B/ 2.2 Ky sống đuôi
Trong đó:
B
: Phản lực của gối đỡ trục lái (N)
lấy như ở 2-B/21.1.4-1.
x
: Khoảng cách từ điểm
giữa của gối đỡ trục lái đến tiết diện đang xét (m),
xem Hình 2-B/2.2.
l :
Khoảng cách (m) từ tâm gối đỡ trục lái đến điểm gốc của ky sống đuôi
xem Hình 2-B/2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Mô đun chống uốn Zy đối với trục nằm ngang Y-Y phải
không nhỏ hơn :
Zy
= 0,5Zz (cm3)
Trong đó :
Zz:
Được xác định ở (1).
(3) Diện tích tiết diện tổng cộng As của các chi tiết theo hướng Y-Y
phải không nhỏ hơn :
As =
(mm2)
Trong đó :
B
và KSP : Lấy như ở (1).
(4) Tại tiết diện bất kỳ trong phạm vi chiều dài l,
ứng suất tương đương phải không lớn hơn 115/KSP (N/mm2).
Ứng suất tương đương
se
được tính theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng
suất uốn và ứng suất cắt xuất hiện trên ky được xác định theo
các công thức tương ứng sau :
Ứng suất uốn :
(N/mm2)
Ứng
suất cắt
(N/mm2)
Trong đó :
Zz,
As, M, và B : Như qui định ở
từ (1) đến (3).
2. Chiều dày của các tấm thép tạo nên phần chính của ky sống đuôi dạng
thép tấm phải không nhỏ hơn chiều
dày của thép tấm tạo nên phần chính của trụ chân vịt. Ở ky các gân ngang phải
được bố trí dưới trụ chân vịt, dưới các tấm mã và ở các vị trí cần thiết khác.
2.2.4. Gót ky
Gót ky của sống đuôi
phải có chiều dài ít nhất bằng 3 lần khoảng cách sườn ở vùng đó và phải được
liên kết chắc chắn với
tôn giữa đáy.
2.2.5. Liên kết của sống đuôi
với đà ngang tấm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,035L
+ 10,0
(mm)
Ở phần trên của sống
đuôi kéo dài, đà ngang vòm đuôi phải được
gia cường để tránh thay đổi
đột ngột của độ cứng.
2.2.6. Ổ đỡ chốt bánh lái
1. Chiều dài của ổ đỡ
chốt bánh lái phải không nhỏ hơn chiều dài
bạc đỡ chốt.
2. Chiều dày của thành ổ đỡ chốt phải không nhỏ hơn 0,25dpo.
Tuy nhiên, đối với các tàu được qui định ở 2-B/21.1.1-3, chiều dày của
thành ổ đỡ chốt bánh lái phải được tăng thích đáng.
Trong đó :
dpo
: Đường kính thực của chốt bánh lái do ở mặt ngoài
của áo chốt (mm).
CHƯƠNG 3 ĐÁY ĐƠN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Những yêu cầu của Chương này được
áp dụng cho các tàu mà đáy đôi bị khuyết từng
phần hoặc toàn bộ phù hợp
với những yêu cầu ở 4.1.1-2 hoặc -3 Phần
2-B của Qui phạm.
2. Kết cấu đáy ở khoang mũi và khoang đuôi
phải thỏa mãn những yêu
cầu ở 7.2 và 7.3.
3.2.
Sống chính
3.2.1. Bố trí và kết
cấu
Các tàu
đáy đơn
phải có sống chính gồm mội bản thành
và một bản mép. Sống chính phải được kéo càng dài
về phía mũi và đuôi
tàu càng tốt.
3.2.2. Bản thành
1. Chiều dày của bản thành
sống chính phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây :
0,065
L + 5,2
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Chiều cao tiết diện bản thành phải không nhỏ hơn chiều
cao tiết diện của đà ngang đáy.
3.2.3. Bản mép
1. Chiều dày của
bản mép phải không nhỏ hơn chiều dày của bản thành ở đoạn
giữa tàu. Bản mép phải được kéo dài từ vách chống va đến
vách đuôi.
2. Diện tích tiết diện bản mép phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau :
0,6L
+ 9
(cm2)
Ra ngoài đoạn giữa tàu
diện tích này có thể được giảm dần và ở các
đoạn mũi tàu và đuôi
tàu diện tích này có thể còn bằng
0,85 diện tích tiết diện ở đoạn giữa tàu.
2. Chiều rộng của bản
mép phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau :
2,3L
+ 160
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3.
Sống phụ
3.3.1. Bố trí
Trong vùng từ sống
chính đến tôn mạn, khoảng cách giữa các sống phụ và giữa sống phụ với mạn phải
được đặt cách nhau không xa quá 2,5 mét.
3.3.2. Kết cấu
Sống phụ phải gồm
có một bản thành liên tục và một bản mép và phải được kéo càng dài về
phía mũi và đuôi tàu càng tốt.
3.3.3. Bản thành
1. Ở đoạn giữa tàu chiều
dày của bản thành sống phụ phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây :
5,8
+ 0,042L
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trong buồng máy, chiều dày của bản thành phải không
nhỏ hơn trị số yêu cầu ở 3.2.2 cho bản thành của sống chính.
3.3.4. Bản mép
Chiều dày của bản mép
sống phụ phải không nhỏ hơn chiều dày yêu cầu của bản
thành và diện tích tiết diện bản mép ở đoạn giữa
tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây :
0,45L
+ 8,8
(cm2)
Ra ngoài đoạn giữa
tàu diện tích tiết diện bản mép có thể được giảm dần và ở các đoạn mũi
tàu và đuôi tàu diện tích đó có thể còn bằng 0,85 diện
tích tiết diện bản mép ở đoạn giữa tàu.
3.4.
Đà ngang tấm
3.4.1. Bố trí
1. Ở những tàu có đáy kết cấu theo hệ
thống ngang, khoảng cách chuẩn của đà ngang phải thỏa mãn những
yêu cầu ở 5.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.2. Hình dạng
1. Ở bất kỳ chỗ nào mép trên của
đà ngang không được nằm
thấp hơn mép trên của nó ở dọc tâm.
2. Ở đoạn giữa tàu, chiều cao tiết diện của đà ngang đo ở
khoảng cách bằng d0 qui định ở 3.4.3-1, từ mép trong của
sườn, dọc theo mép trên của đà ngang, phải
không nhỏ hơn 0,5d0
(Xem Hình 2-B/3.1). Nếu có đặt mã
3. Ở những tàu đáy có độ dốc khác thường, chiều
cao của đà ngang đáy ở đường
dọc tâm tàu phải được tăng thích
đáng.
4. Bản mép gắn lên đà ngang phải liên tục từ phần trên
của cung hông ở mạn này sang đến phần trên của cung
hông ở mạn kia trong trường hợp đà ngang dạng cong và
kéo dài suốt theo đà ngang tấm trong
trường hợp đà ngang được nối với sườn bằng
mã.

Hình
2-B/3.1 Hình
dạng của đà ngang đáy
3.4.3. Kích thước
1. Kích thước của đà ngang tấm phải không nhỏ hơn
trị số tính theo
các công thức sau đây
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0625 l
(m)
Chiều
dày :
10 d0
+4
(mm)
hoặc 12 mi-li-mét, lấy trị số nào
nhỏ hơn
Mô đun
chống uốn của tiết diện:
4,275Shl2
(cm3)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
: d hoặc 0,66D lấy trị số nào
lơn hơn (m).
l : Khoảng cách giữa các đỉnh của
các mã sườn ở hai bên mạn thu đo ở giữa tàu cộng 0,3 mét. Nếu đà
ngang cong thì chiều dài l
phải được thay đổi thích hợp (m) (xem Hình 2-B/3.1).
d0:
Chiều cao tiết diện đà ngang tấm ở đường tâm tàu (m).
2. Chiều
dày bản mép của đà ngang phải không nhỏ hơn chiều dày yêu cầu đối với đà ngang,
chiều rộng bản mép phải đủ đảm bảo ổn định ngang của đà
ngang.
3. Ra ngoài đoạn 0,5L giữa tàu,
chiều dày của đà ngang tấm có thể được giảm dần đến
còn bằng 0,85 trị số quy định ở -1, trừ trường
hợp đối với phần phẳng của
đáy mũi tàu.
4. Đà ngang đáy ở dưới bệ máy và bệ ổ chặn
phải có chiều cao phù hợp và phải được gia cường đặc
biệt. Chiều dày của các đà ngang đó phải
không nhỏ hơn chiều dày của bản thành của sống chính.
5. Ở đoạn đáy gia cường phía mũi tàu qui định ở 4.9.2, chiều cao của
tiết diện đà
ngang tấm phải được tăng hoặc
mô đun chống uốn của tiết diện
đà ngang tương ứng yêu cầu ở -1 phải được
tăng thích đáng.
3.4.4. Mã sườn
Kích thước của mã sườn
phải thỏa mãn những yêu cầu sau đây,
và cạnh tự do của mã sườn phải được gia cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Chiều dài của cạnh mã đo từ mép tự do của sườn đến
đỉnh mã dọc theo mép trên của đà ngang đáy phải không nhỏ hơn chiều cao tiết diện
yêu cầu của đà ngang đáy ở đường tâm
tàu.
(3) Chiều dày của mã phải không nhỏ hơn chiều
dầy của đà ngang đáy yêu cầu ở 3.3.3.
3.4.5. Lỗ thoát nước
Lỗ thoát nước phải được
đặt ở tất
cả các đà ngang đáy ở mỗi bên của đường tâm tàu
và ở cạnh dưới của cung hông nếu tàu có đáy bằng.
3.4.6. Lỗ khoét giảm trọng lượng
Đà ngang đáy có thể
có lỗ khoét để giảm trọng lượng. Khi đó độ bền phải
được bù lại thỏa đáng bằng cách tăng
chiều cao tiết diện đà ngang đáy hoặc bằng một biện pháp thích hợp khác.
3.4.7. Đà ngang tấm tạo thành một phần của vách
Đà ngang tấm tạo
thành một phần của vách phải thỏa mãn các yêu cầu
ở các Chương 11 và 12.
3.5.
Dầm dọc đáy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách chuẩn của
dầm dọc đáy được tính theo công thức sau :
2L
+ 550
(mm)
3.5.2. Dầm dọc đáy
Mở đun chống uốn của
tiết diện dầm dọc đáy phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau :
9Shl2
(cm3)
Trong đó:
l :
Khoảng cách giữa các đà ngang đặc (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ các dầm dọc đáy đến điểm ở d + 0,026L
cao hơn mặt trên của
tôn giữa đáy.
3.6.
Gia cường đáy phía mũi tàu
Việc
gia cường đáy phía mũi tàu phải phù hợp với những yêu
cầu ở 4.9.
CHƯƠNG 4 ĐÁY ĐÔI
4.1.
Qui định chung
4.1.1.
Phạm vi áp dụng
1. Về nguyên tắc tàu phải có đáy đôi
từ vách chống va đến
vách đuôi.
2. Với những tàu có tổng
dung tích nhỏ hơn 500, những
tàu không chạy tuyến quốc tế có chiều dài nhỏ hơn 90 mét
hoặc những tàu mà vì những lý do riêng
biệt của hình thức kết cấu, hình dạng thân tàu và mục đích sử dụng.v.v...,
nếu được Đăng kiểm thừa
nhận thì đáy
đôi có thể khuyết từng phần hoặc
toàn bộ.
3. Nếu được Đăng
kiểm chấp thuận
thì đáy đôi
có thể khuyết ở những két có kích thước
vừa phải và chuyên dùng để chứa chất lỏng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khi có sự chuyển tiếp từ hệ
thống kết cấu dọc
sang hệ thống kết cấu ngang hoặc khi chiều cao đáy đôi thay đổi đột
ngột, phải quan tâm đặc biệt đến sự liên
tục của độ
bền bằng
cách đặt các sống phụ và đà ngang bổ
sung.
6. Kết cấu đáy của khoang dùng để
chuyên chở hàng nặng phải được quan tâm đặc
biệt.
4.1.2. Lỗ chui và lỗ giảm trọng lượng
1. Các cơ cấu không kín nước phải có lỗ
chui và lỗ giảm trọng lượng để đảm bảo sự tiếp cận
và thông gió, trừ
những vùng có cột đặt thưa và khi các lỗ khoét này không được
Qui phạm này cho phép.
2. Số lượng lỗ chui ở tôn
đáy trên
phải là tối thiểu đủ để đảm bảo thông gió và để
tiếp cận đến mọi chỗ trong đáy đôi. Phải thận trọng khi đặt
những lỗ chui để
tránh khả năng lưu thông giữa các khoang phân chia chính qua đáy đôi.
3. Nắp của lỗ chui qui định ở -2 phải được làm bằng
thép và nếu trong khoang hàng không
có ván lát sàn thì nắp và
các phụ lùng của nắp phải được bảo
vệ tốt chống hàng hóa gây hư hại.
4. Lỗ thoát khí và lỗ thoát
nước phải được đặt ở mọi cơ cấu không kín nước ở kết
cấu đáy đôi.
5. Vị trí và kích thước dự kiến của lỗ chui và lỗ khoét
giảm trọng lượng phải được ghi trong bản vẽ
để trình duyệt.
4.1.3. Tiêu nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nếu đặt các hố tụ dùng cho mục đích
nói trên thì các hố tụ
, trừ hố tụ ở cuối hầm trục, phải cố gắng để
chiều sâu của nó phải không lớn hơn một nửa chiều cao đáy đôi và
đáy hố phải cách tôn bao đáy không nhỏ hơn 460
mi-li-mét.
4.1.4. Khoang cách ly
Trong đáy đôi
giữa các két dùng để chứa dầu
và các két dùng để chứa nước ngọt như nước sinh hoạt, nước dùng cho nồi hơi.v.v...,
phải đặt các ngăn cách ly kín dầu để tránh tác hại
do lẫn dầu
sang nước ngọt.
4.1.5. Sống đáy kín nước và đà ngang kín nước
Chiều dày của sống
đáy kín nước và đà ngang kín nước và kích thước của các nẹp hàn với chúng phải
thỏa mãn những yêu cầu có liên quan tới sống đáy và đà ngang như những yêu cầu ở
12.2.2 và 12.2.3.
4.1.6. Chiều dày tối
thiểu
Chiều
dày của các cơ cấu đáy đôi phải không nhỏ hơn 6 mi-li-mét.
4.2.
Sống chính
4.2.1. Bố trí và kết cấu của sống
chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Tấm sống chính phải liên tục trong đoạn 0,5 L giữa tàu.
3. Nếu đáy đôi được dùng để
chứa nhiên liệu, nước ngọt hoặc nước dằn, thì
sống chính phải kín nước.
4. Những yêu cầu ở -3 có thể được thay đổi thích hợp trong những
két hẹp ở đoạn mũi và đoạn đuôi tàu hoặc
ở những chỗ mà các kết cấu dọc kín nước
khác được đặt ở khoảng 0,25 B
tính từ đường tâm tàu, hoặc ở những chỗ được Đăng
kiểm chấp nhận.
4.2.2. Lỗ chui
1. Lỗ chui có thể được đặt trên sống chính ở tất cả các khoảng sườn nằm
ngoài phạm vi 0,75L giữa tàu.
2. Nếu chiều cao của lỗ không lớn
hơn 1/3 chiều cao của sống chính, thì lỗ chui có thể được đặt
xen kẽ các khoảng sườn
ở sống chính nằm trong phạm vi 0,75L
giữa tàu.
4.2.3. Chiều cao tiết diện sống chính
Trừ trường hợp được
Đăng kiểm chấp nhận đặc biệt, chiều cao tiết diện sống chính phải không
nhỏ hơn B/16, nhưng trong mọi trường hợp không được
nhỏ hơn 700 mi-li-mét.
4.2.4. Chiều dày của
tấm sống chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,05L
+ 6
(mm)
4.2.5. Mã
1. Nếu đáy đôi được kết cấu theo hệ thống dọc
thì ở khoảng giữa các đà ngang đặc phải đặt
các mã ngang cách nhau không xa quá 1,75 mét liên kết tấm sống chính với
tôn đáy và với các dầm dọc đáy lân cận.
Nếu khoảng cách các mã đó lớn hơn 1,25 mét thì tấm sống chính phải được
gắn nẹp bổ sung.
2. Chiều dày của mã nêu ở -1
phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây.
Tuy nhiên, chiều dày này không cần phải lớn hơn chiều dày của đà ngang đặc ở vùng
đó :
0,6
+ 2,5
(mm)
3. Độ bền của nẹp nêu ở -1 phải không nhỏ hơn độ bền của thanh thép
dẹt có chiều dày bằng chiều dày của tấm
sống chính và chiều cao tiết diện
không nhỏ hơn 0,08d0(m),
trong đó d0 là chiều cao tiết diện sống chính (m).
4.3.
Sống phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Ở đoạn 0,5L giữa tàu các
sống phụ phải được đặt sao cho khoảng cách từ sống chính đến sống
phụ trong cùng, khoảng cách giữa các sống
phụ, khoảng cách từ sống phụ ngoài cùng đến
tôn vỏ mạn phải không
lớn hơn 4,6 mét.
2. Ở
đoạn đáy gia cường mũi tàu qui định ở 4.9.2, các sống
phụ và nửa sống phụ phải
được đặt như yêu cầu ở 4.9.3.
3. Ở dưới bệ máy chính và bệ ổ chặn,
đáy tàu phải được gia cường thích hợp bằng các sống phụ và nửa sống phụ bổ
sung.
4.3.2. Chiều dày tấm sống phụ
Chiều dày của tấm
sống phụ phải không nhỏ
hơn trị số tính theo
công thức sau. Trong buồng máy chiều
dày tấm sống phụ phải được tăng
1,5 mi-li-mét so với trị số này
:
0,65
+ 2,5 (mm)
4.3.3. Chiều dày của nửa sống
phụ
Chiều
dày của nửa sống phụ phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức cho ở 4.3.2.
4.3.4. Kích thước của nẹp đứng và thanh chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Độ bền của nẹp đứng
nêu ở -1 phải không
nhỏ hơn độ
bền của thanh thép dẹt có chiều dày
bằng chiều dày tấm sống phụ, có chiều cao
tiết diện không nhỏ hơn 0,08d0(m),
trong đó d0
là chiều cao tiết
diện của sống chính (m).
3. Diện tích tiết
diện thanh chống thẳng
đứng yêu cầu
ở -1 phải không nhỏ hơn trị số tương ứng yêu cầu ở 4.6.3. có những
thay đổi phù hợp
4.3.5. Lỗ khoét giảm trọng lượng
Trong phạm vi 10% chiều
dài kể từ mỗi đầu của khoang, đường
kính của lỗ khoét giảm trọng lượng ở sống
phụ phải không lớn hơn 1/3 chiều cao tiết
diện của sống. Tuy nhiên, yêu cầu này có thể
được thay đổi ở các khoang
ngắn và ở ngoài phạm vi 0,75L giữa tàu và nếu bản thành
của sống được gia cường bồi thường thích
đáng.
4.4.
Đà ngang đặc
4.4.1. Vị trí của đà ngang đặc
1. Đà ngang đạc phải được dài
cách nhau không xa quá 3,5 mét.
2. Thêm vào yêu cầu ở -1, đà ngang đặc
còn phải được đặt ở những vị trí sau đây
:
(1) Ở mỗi mặt sườn trong buồng máy chính. Tuy nhiên, nếu đáy đôi
được kết cấu theo hệ thống dọc thì ở ngoài
vùng bệ máy, đà ngang đặc có thể được đặt
cách nhau 2 khoảng sườn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Dưới các vách ngang
(4) Trong vùng qui định ở 4.9.3 từ vách mũi đến
mút sau của đoạn đáy gia cường mũi
tàu qui định ở 4.9.2.
3. Đà ngang kín nước phải được đặt sao
cho sự phân khoang của đáy đôi
tương ứng và phù hợp với sự phân
khoang của tàu.
4.4.2. Chiều dày của đà ngang đặc
Chiều dày của đà
ngang đặc phải không nhỏ hơn trị số tính
theo các công thức sau đây
và trong buồng máy chiều dày này phải được tăng lên 1,5 mi-li-mét.
Đáy tàu kết cấu
theo hệ thống ngang :
0,6
+ 2,5
(mm)
Đáy tàu kết cấu
theo hệ thống dọc :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
4.4.3. Nẹp đứng
1. Nẹp đứng phải được
đặt ở các đà ngang đặc
theo những khoảng cách thích hợp nếu đáy đôi
được kết cấu theo hệ thống ngang, và phải được đặt tại mỗi vị trí dầm dọc đáy
nếu đáy đôi được kết cấu theo hệ thống dọc.
2. Độ bền của nẹp đứng qui định ở -1 phải không nhỏ hơn độ bền của
thanh thép dẹt có chiều dày bằng
chiều dày đà ngang tấm, có chiều cao tiết
diện không nhỏ
hơn 0,08 d0, trong đó d0
là chiều cao tiết diện sống chính đáy.
4.4.4. Lỗ khoét giảm trọng lượng
Trong phạm vi 0,1B
kể từ tôn mạn, đường kính lỗ khoét giảm trọng lượng của các đà ngang đặc ở giữa
chiều dài của khoang phải không lớn hơn 1/5 chiều cao tiết diện của đà ngang.
Tuy nhiên, những yêu cầu này có thể được thay đổi thích hợp ở các đoạn mũi tàu
và đuôi tàu ở những khoang được coi là ngắn và
nếu đà ngang đặc được gia cường bồi thường thỏa đáng.
4.5.
Đà ngang hở
4.5.1. Bố trí
Nếu đáy đôi kết cấu
theo hệ thống ngang thì ở khoảng giữa hai đà ngang đặc tại mỗi mặt
sườn phải đặt đà ngang hở
theo yêu cầu ở 4.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Mô đun chống uốn của tiết diện dầm
ngang đáy dưới phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau đây :
CShl2
(cm3)
Trong đó :
l:
Khoảng cách giữa các mã liên
kết với sống chính và các mã liên kết với sống hông (m). Nếu đáy có sống
phụ thì I là khoảng cách lớn nhất trong các khoảng cách từ nẹp đứng gia
cường sống phụ đến mã (xem Hình 2-B/4.1).

Hình
2-B/4.1 Đà ngang hở
S : Khoảng cách các dầm ngang đáy dưới (m).
h = d
+ 0,026 L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6,0 : Đối với đà ngang hở
không có thanh chống thẳng đứng
qui định ở 4.5.3.
4,4 : Đối với đà ngang hở nằm
dưới két sâu có thanh chống thẳng đứng qui định ở 4.5.3.
2,9 : Ở những chỗ khác.
2. Mô đun chống uốn của tiết
diện dầm ngang đáy trên phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức cho ở -1 với C bằng 0,85 lần trị số qui định đối
với dầm ngang đáy dưới ở cùng vị trí. Nếu không có thanh chống
thẳng đứng ở đà ngang hở dưới két sâu thì C phải
bằng trị số qui định ở 12.2.3.
4.5.3. Thanh chống thẳng đứng
1.
Thanh chống thẳng đứng phải là thép
cán, không được làm bằng thép dẹt hoặc thép mỏ
và phải được hàn đè chắc chắn
vào bản thành của dầm ngang đáy
trên và dầm ngang đáy dưới.
2. Diện tích tiết diện thanh
chống thẳng cũng
phải không nhỏ hơn trị số xác định ở 4.6.3 với những thay đổi cần
thiết.
4.5.4. Mã
1. Dầm ngang đáy trên
và dầm ngang đáy dưới phải được liên kết
với sống chính và sống hông bằng mã có chiều dày không nhỏ hơn chiều dày tính
theo công thức cho ở 4.2.5-2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6.
Dầm dọc
4.6.1. Khoảng cách
Khoảng cách chuẩn của
các dầm dọc được tính theo công thức sau đây
:
2L
+ 550
(mm)
4.6.2. Kích thước
1. Mô đun chống uốn của tiết diện dầm
dọc đáy dưới phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây :
CShl2
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l : Khoảng cách giữa các đà
ngang đặc (m).
S:
Khoảng cách giữa các dầm dọc (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ dầm dọc đáy đến điểm
ở d + 0,026L cao hơn mặt tôn giữa đáy (m).
C:
Được lấy như sau :
8,6 : Đối với dầm dọc đáy không có thanh
chống như qui định ở 4.6.3.
6,2 : Đối với dầm dọc đáy có thanh chống nằm dưới két sâu như qui định ở 4.6.3.
4,1 : Ở những chỗ khác.
2. Mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc đáy trên phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công
thức ở -1, với C bằng 0,85 lần trị số qui định đối
với dầm dọc đáy dưới ở cùng vị trí. Nếu thanh chống thẳng đứng không được đặt ở
dầm đọc đáy dưới két sâu, mô đun chống uốn của tiết
diện dầm dọc đáy trên phải được lấy như qui định ở
12.2.3.
4.6.3. Thanh chống thẳng
đứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Diện tích tiết diện thanh chống thẳng đứng nói trên phải không nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau đây :
-2,2Sbh
(cm2)
Trong đó :
S
: Khoảng cách giữa các dầm dọc (m).
b
: Chiều rộng của vùng mà thanh chống
phải đỡ (m). (xem Hình 2-B/4.1)
h:
Như qui định ở 4.6.2-1.
4.7.
Tôn đáy trên và sống hông
4.7.1. Chiều dày của tôn đáy trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,8S
+ 2,5
(mm)
Trong đó:
S
: Khoảng cách giữa các dầm dọc đáy trên nếu
đáy trên kết cấu
theo hệ thống dọc hoặc khoảng cách giữa các đà ngang nếu đáy trên
kết cấu theo hệ thống ngang (m).
4.7.2. Tàu chở hàng thường xuyên được bốc xếp bằng
phương tiện cơ giới tương
tự gầu ngoạm
Ở những tàu mà hàng hóa thường xuyên được bốc
xếp bằng gầu ngoạm hoặc bằng một phương tiện cơ
giới tương tự, chiều dày của tôn đáy trên phải
được tăng 2,5 mi-li-mét so với trị số
qui định ở -1 hoặc ở 4.7.1, trừ khi có ván lát sàn.
4.7.3. Giao tuyến của sống hông với tôn
bao
Giao tuyến của sống
hông với tôn bao nên ở độ cao đủ để
đáy đôi bảo vệ được
đáy cho đến cung hông của tôn bao. Ở đoạn
0,2L tính từ sóng mũi, sống hông nên cố gắng nằm
ngang ra đến mạn tàu.
4.7.4. Chiều dày của sống hông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.7.5. Chiều rộng của sống hông
Sống hông
phải có đủ chiều rộng và phải sâu vào phần
phía trong tàu tính từ đường chân của mã hông.
4.7.6. Mã
1. Nếu đáy kết cấu theo hệ thống dọc thì
mã ngang phải được đặt ở mỗi mặt
sườn, đi từ sống hông đến dầm dọc đáy dưới và dầm dọc đáy trên
kề cận.
2. Chiều dày của mã qui định ở -1 phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức ở 4.2.5-2.
4.8.
Mã hông
4.8.1. Mã hông
1. Chiều dày của mã liên kết sườn khoang với sống hông phải được tăng
1,5 mi-li-mét so với trị số tính theo
công thức ở 4.2.5-2.
2. Cạnh tự do của mã phải được gia cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.9.
Gia cường đáy phía mũi tàu
4.9.1. Phạm vi áp dụng
1. Ở những tàu có chiều chìm mũi tối thiểu
trong điều kiện dằn không lớn hơn 0,037L kết cấu của tàu
phải thỏa mãn các yêu cầu ở 4.9.
2. Ở những tàu có chiều chìm mũi trong điều kiện dằn
quá nhỏ và có vận tốc quá lớn so với chiều dài
tàu, phải đặc biệt quan tâm đến kết cấu của đoạn đáy gia cường
phía mũi tàu.
4.9.2. Gia cường đáy phía mũi tàu
1. Phần đáy phẳng ở mũi tàu
từ vị trí
qui định ở Bảng
2-B/4.1 được gọi là đoạn đáy gia cường phía
mũi tàu.
2. Mặc dù những qui định ở -1, trong
trường hợp tàu có Cb quá nhỏ, tàu
có chiều chìm trong
điều kiện dằn quá nhỏ,v.v...,
phạm vi của đoạn đáy gia cường phía mũi tàu
phải được kéo dài thêm theo yêu cầu của Đăng kiểm.
4.9.3. Kết cấu
1. Từ vách chống va đến
0,05L sau mút cuối của đoạn đáy gia cường
phía mũi tàu các sống phụ hoặc nửa sống phụ phải
được đặt phù hợp với Bảng 2-B/4.2. Nếu đoạn từ vách chống va đến 0,025L
sau mút cuối của đoạn đáy gia cường phía mũi tàu
được kết cấu theo hệ thống ngang, thì phải đặt các nửa
sống phụ hoặc những nẹp dọc đáy phù hợp với Bảng 2-B/4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

≤ 1,1
>
1,1
≤
1,25
>
1,25
≤
1,4
>
1,4
≤
1,5
>
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
>
1,6
≤
1,7
>
1,7
Khoảng cách tính
từ mút trước của L
0,15L
0,175L
0,2L
0,225L
0,25L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,3L
2. Trong đoạn từ vách mũi đến mút cuối của đoạn
đáy gia cường phía mũi tàu, đà ngang đặc phải được đặt
phù hợp với Bảng
2-B/4.2.
Bảng
2-B/4.2 Kết cấu của đoạn đáy gia cường phía mũi tàu

Sống
phụ đáy
Nửa
sóng phụ và nẹp gia cường tôn
bao
Đà
ngang đặc
Hệ
thống kết cấu ngang
Hệ
thống kết cấu ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
được đặt giữa các sóng phụ
Phải
được đặt ở mỗi
mặt sườn
Hệ
thống kết cấu dọc
Phải
được đặt cách nhau không xa quá 2,5 mét
Hệ
thống kết cấu dọc
Hệ
thống kết cấu ngang
Phải
được đặt cách nhau không
xa quá 2,5 mét
—
Phải
được đặt ở mỗi sườn thứ hai
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải
được đặt cách nhau không
xa quá 2,5 mét
3. Đà ngang đặc phải được gia cường bằng
những nẹp đứng đặt trong mặt phẳng
của nửa sống phụ hoặc của nẹp dọc đáy, trừ khi
các nẹp dọc đáy được đặt khá gần nhau và đà ngang đặc
đã được gia cường đầy đủ thì nẹp đứng gia
cường đà ngang đặc có thể được đặt
trong mặt phẳng của
mỗi chiếc nẹp thứ hai của tôn bao đáy.
4. Ở
những tàu có chiều chìm mũi tối thiểu không nhỏ
hơn 0,025 L nhưng không lớn hơn 0,037L
mà kết cấu và bố trí của đoạn đáy gia cường phía mũi tàu là không thể thỏa mãn
được các yêu cầu ở -1 và -2 thì đà ngang đặc và sống phụ phải được
gia cường thích đáng.
4.9.4. Kích thước của nẹp dọc tôn bao hoặc dầm dọc đáy
1. Ở những tàu trong điều
kiện dằn có chiều
chìm mũi không lớn hơn 0,025 L
mô đun chống uốn của nẹp dọc tôn bao hoặc
dầm dọc đáy ở đoạn đáy gia cường mũi tàu phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây :
0,53Pll2
(cm3)
Trong đó :
l : Khoảng cách các đà ngang đặc (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
P
: Áp suất do va đập của sóng ( kPa )
tính theo công thức sau đây :

( kPa )
Trong đó :
C1:
Hệ số cho ở Bảng 2-B/4.3, với trị số
trung gian của
thì
C1 được tính theo phép nội suy
tuyến tính.
Bảng
2-B/4.3 Trị số của C1

≤
1,0
1,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,3
1,4
³
1,5
C1
0,12
0,18
0,23
0,26
0,28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2:
Hệ số tính theo công thức sau đây :
C2
= 0,4
nếu
≤
1,0
C2 =
0,667
-
0,267
nếu
1,0 <
<
1,3
C2 =
1,5
- 1,35
nếu
³
1,3.
b : Độ
dốc của đáy tàu được tính theo công thức sau đây, nhưng
không cần phải lấy lớn hơn 11,43:
(xem Hình 2-B/4.2).

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tiết diện thân tàu lại
vị trí 0,2L tính từ sống mũi
Hình
2-B/4.2 Cách đo b
2. Ở
những tàu trong điều kiện dằn có chiều chìm mũi lớn hơn
0,025 L nhưng nhỏ hơn 0,037L, mô đun chống uốn của nẹp dọc tôn
bao hoặc dầm dọc đáy ở đoạn đáy gia cường vùng mũi tàu phải
được tính theo phép nội suy tuyến tính các trị
số tính theo yêu cầu
ở -1 và 4.6.
CHƯƠNG 5 SƯỜN
5.1.
Qui định chung
5.1.1. Phạm vi áp dụng
Những yêu cầu của
Chương này được áp dụng cho các tàu có đủ độ bền ngang và độ cứng ngang tạo bởi
các vách. Nếu độ bền
ngang và độ cứng ngang tạo bởi những
vách kém hiệu quả hoặc chiều dài khoang lớn hơn
25 mét chỉ phải
có những biện pháp gia cường bổ sung bằng cách tăng
kích thước của sườn, đặt thêm các sườn
khỏe, v.v...
5.1.2. Sườn trong vùng két sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3. Độ kín của nóc két
Sườn không được xuyên
qua nóc két nước hoặc nóc két dầu trừ khi có biện
pháp kín nước hoặc kín dầu hữu hiệu được
trình duyệt.
5.1.4. Sườn trong vùng nồi hơi và sườn trong vùng u đỡ
trục
1. Trong buồng nồi hơi kích thước của sườn và sống dọc mạn phải được tăng
thích đáng.
2. Kết cấu và kích thước của sườn trong vùng u đỡ trục phải được Đăng
kiểm xét duyệt.
5.2.
Khoảng cách sườn
5.2.1. Khoảng cách sườn hệ thống ngang
1. Khoảng cách chuẩn của các sườn hệ thống ngang được
tính theo công thức sau đây :
450
+ 2L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ở khoang mũi hoặc khoang đuôi kiểu tuần dương
cũng như ở đoạn từ vách chống va đến 0,2L tính từ mũi tàu, khoảng cách sườn
ngang phải không lớn hơn 610 mi-li-mét hoặc khoảng cách chuẩn
qui định ở -1, lấy trị số nào nhỏ hơn.
3. Các yêu cầu ở -2 có thể được thay đổi nếu vị trí hoặc kích thước
của sườn được xem xét thích đáng.
5.2.2. Khoảng cách dầm của hệ thống dọc
Khoảng cách chuẩn của
các dầm hệ thống
dọc được tính theo công thức sau đây :
550
+ 2L
(mm)
5.2.3. Trường hợp khoảng cách sườn lớn
hơn khoảng cách chuẩn
Nếu khoảng cách sườn
sai khác 170 mi-li-mét trở lên
so với khoảng cách chuẩn qui định ở 5.2.1 và 5.2.2 thì kích thước
và kết cấu của đáy đơn, đáy đôi và của các kết cấu
liên quan khác phải được xem xét đặc biệt.
5.3.
Hệ thống kết cấu ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sườn hệ thống ngang khoang là sườn ở
dưới boong thấp nhất, trong vùng từ
vách chống va đến vách đuôi kể cả trong
buồng máy.
2. Đối với những tàu có két hông, két đỉnh mạn hoặc những
tàu có kết cấu đặc biệt như có mạn kép, sườn hệ thống
ngang khoang phải được Đăng
kiểm xem xét đặc biệt.
5.3.2.
Kích thước của sườn hệ thống ngang khoang
1. Mô đun chống uốn của tiết diện
sườn hệ thống ngang khoang phải không nhỏ hơn
trị số tính theo công thức sau đây,
nhưng trong mọi trường hợp phải
không nhỏ hơn 30 cm3.
C
S h l2
(cm3)
Trong đó:
S
: Khoảng cách sườn (m).
l :
Khoảng cách thẳng đứng từ mặt đáy trên
hoặc từ mép trên của đà ngang của đáy đơn ở mạn đến
mặt trên của xà boong ở đỉnh
sườn (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
: Hệ số được lấy như sau :
2,6 Đối với các sườn nằm trong phạm vi từ 0,15L
kể từ mũi tàu đến vách đuôi.
3,4 Đối với các sườn nằm trong phạm vi từ
0,15L kể từ mũi tàu đến vách chống va.
2. Với những sườn nằm dưới xà ngang khỏe
đỡ xà dọc boong, mô đun chống uốn của tiết
diện phải được tính theo mục -1
nhưng phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây :

(cm3)
Trong đó:
n
: Tỷ số khoảng cách xà ngang khỏe chia cho
khoảng sườn.
h1:
Tải trọng boong qui định ở 15.1 cho chiếc xà boong ở đỉnh
sườn (kN/m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S, l và h
: Như qui định ở -1.
3. Nếu chiều cao tiết diện sống chính của đáy đôi
nhỏ hơn B/16 thì kích thước của sườn phải được
tăng thích đáng.
5.3.3. Liên kết của sườn hệ
thống ngang khoang
1. Sườn hệ thống ngang khoang phải đè
lên mã hông một đoạn ít nhất bằng
1,5 chiều cao tiết diện sườn và phải được liên
kết chắc chắn với mã hông.
2. Đỉnh của sườn hệ thống ngang khoang phải
được liên kết chắc chắn với boong và xà ngang
boong bằng mã. Nếu boong ở đỉnh
sườn được kết cấu theo hệ thống dọc thì mã đỉnh
sườn phải đi ra đến xà dọc boong kề cận với sườn và được liên
kết với xà dọc đó.
5.4.
Hệ thống kết cấu dọc
5.4.1. Dầm hệ thống dọc mạn
1. Mô đun chống uốn của tiết diện dầm hệ thống dọc mạn ở đoạn giữa tàu dưới
boong mạn khô phải không nhỏ hơn
trị số tính theo các công thức sau đây, lấy
trị số nào lớn hơn, nhưng trong mọi trường hợp phải không
nhỏ hơn 30 cm3 :
8,65Shl2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(cm3)
Trong đó:
S : Khoảng cách giữa các dầm dọc (m).
l :
Khoảng cách giữa các sườn khỏe, hoặc từ
vách ngang đến sườn khỏe, kể cả chiều dài của liên kết (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ dầm dọc mạn đang xét đến điểm
ở (d +
0,044 L - 0,54) cao hơn mặt tôn giữa đáy (m).
2. Ra ngoài đoạn giữa tàu, mô đun chống uốn của tiết diện dầm hệ thống dọc
mạn có thể được giảm
dần về phía mũi và đuôi tàu, ở mũi và đuôi tàu
có thể còn bằng 0,85 trị số tính theo
-1. Tuy nhiên, ở đoạn từ vách chống va đến 0,15L
kể từ mũi tàu mô đun chống uốn tiết diện của dầm hệ thống dọc mạn phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức cho ở -1.
3. Chiều cao tiết diện của thanh thép dẹt dùng làm dầm dọc mạn phải không
lớn hơn 15 lần chiều dày của nó.
4. Ở đoạn giữa tàu
dầm hệ thống dọc mạn đặt ở dải tôn
mép mạn phải cố gắng để có độ mảnh không lớn
hơn 60.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.4.2. Sườn khỏe
1. Sườn khỏe đỡ dầm hệ thống dọc mạn phải được đặt
cách nhau không xa quá 4,8 mét, tại những tiết diện có đà ngang đặc.
2. Kích thước của sườn khỏe phải
không nhỏ hơn các trị số tính theo các công
thức sau đây :
Chiều cao tiết diện
:
0,1l
(m) hoặc 2,5 chiều cao của lỗ khoét để dầm
dọc xuyên qua, lấy trị số
nào lớn hơn.
Mô đun chống uốn
của tiết diện:
CtShl2
(cm3)
Chiều dày bản thành
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(mm)
Trong đó:
S:
Khoảng cách giữa các sườn khỏe (m).
I:
Khoảng cách thẳng đứng từ mặt tôn đáy trên hoặc từ mặt trên của đà ngang đáy
đơn đo ở mạn đến đỉnh sườn khỏe.
Tuy nhiên, nếu
có các sống ngang boong hữu hiệu thì l có
thể được đo đến mặt dưới của sống ngang boong (m).
d1: Chiều
cao tiết diện sườn khỏe (m). Tuy nhiên,
chiều cao của lỗ khoét để dầm dọc mạn xuyên qua, phải được trừ
đi khỏi chiều cao tiết diện bản thành.
h
: Khoảng
cách thẳng đứng từ trung điểm của l đến
điểm ở (d + 0,044 L - 0,54) cao hơn mặt tôn
giữa đáy (m), trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 1,43l
(m).
C1
và C2 : Các hệ số được cho ở Bảng 2-B/5.1.
Bảng
2-B/5.1 Các hệ số C1
và C2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sườn
khỏe ở từ vách chống va đến
0,15L tính từ mũi tàu
C1
4,7
6,0
C2
45
58
3. Sườn khỏe phải được gắn những mã chống vặn đặt cách nhau khoảng 3 mét
và những nẹp gia cường đặt theo mỗi dầm dọc
mạn, trừ phần giữa nhịp của sườn khỏe nẹp gia cường có thể được đặt theo mỗi
dầm dọc mạn thứ hai.
5.5.
Sườn nội boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kích thước của sườn nội boong phải được xác định theo
quan hệ với độ bền của
sườn khoang, vị trí và độ cứng của vách ngang,v.v...
2. Khi thiết kế sườn nội boong phải xét đến sự đảm bảo mức độ
liên tục cho phép của sườn từ đáy tàu đến boong trên
cùng bằng các mối nối với sườn khoang.
3. Những qui định ở 5.5 là dựa trên
sơ đồ kết cấu chuẩn nhằm đảm
bảo độ cứng ngang bằng những vách nội boong đủ
bền đặt ở phía trên vách khoang hoặc
bằng những sườn khỏe đi lên đến nóc thượng
tầng và đặt theo những khoảng cách thích hợp.
5.5.2. Kích thước của sườn nội boong
1. Mô đun chống uốn của tiết diện sườn nội boong ở dưới boong mạn khô
phải không
nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây :
CS
/L
(cm3)
Trong đó:
S:
Khoảng cách các sườn (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
: Hệ số cho ở Bảng 2-B/5.2.
Bảng
2-B/5.2 Hệ số C
Loại
sườn nội boong
C
Sườn thượng tầng
(trừ hai trường hợp dưới đây
)
0,44
Sườn thượng tầng
ở vùng 0,125L
tính từ đuôi tàu
0,57
Sườn thượng tầng
ở vùng 0,125 L tính từ
mũi tàu và sườn
quay ở đuôi tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sườn nội boong nằm
giữa boong mạn khô và boong thứ
hai
0,74
Sườn nội boong nằm
giữa boong thứ hai và boong thứ
ba
0,89
Sườn nội
boong nằm giữa boong thứ ba và boong thứ
tư
0,97
2. Kích thước của sườn nội boong ở dưới boong mạn khô ở đoạn 0,125 L
tính từ mũi tàu và ở đoạn
0,125 L tính từ đuôi tàu phải được tăng
thích đáng so với kích thước
qui định ở -1.
3. Nếu boong được đỡ bởi những
xà ngang khỏe và xà dọc thì mô đun
chống uốn của tiết diện sườn khỏe nội boong đỡ xà ngang boong phải không nhỏ hơn
trị số tính theo -1 và -2 nhân với
hệ số tính theo công thức sau đây. Trong trường hợp
này mô đun chống uốn của tiết diện sườn khỏe nội boong phải không nhỏ hơn 0,85
trị số tính theo -1 và -2, và mút trên
của sườn phải được gắn mã.
1
+ 0,2n
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n
: Số lượng sườn nội boong nằm giữa hai sườn khỏe nội boong.
5.5.3. Chú ý đặc biệt đối với sườn nội
boong
1. Độ bền và độ cứng của kết cấu ở mũi tàu và đuôi
tàu phải được tăng tỷ lệ với sự tăng
của chiều dài thực không
có gối đỡ của sườn và chiều
cao thẳng đứng của nội boong.
2. Ở
những tàu có mạn khô quá lớn kích thước của sườn nội boong có thể được giảm
thích hợp.
5.5.4. Sườn thượng tầng
1. Sườn thượng tầng phải được đặt theo mỗi sườn ở phía dưới.
2. Ngoài những yêu cầu ở 5.5.2,
ở đoạn dài 4 khoảng sườn tại hai đầu của thượng tầng giữa và của
thượng tầng biệt lập trong đoạn 0,5L giữa tàu,
sườn thượng tầng phải có mô
đun chống uốn tiết diện tính theo 5.5.2 với hệ số C
= 0,74.
3. Những sườn khỏe
hoặc đoạn vách phải được đặt phía trên các vách
theo yêu cầu ở Chương 11 hoặc ở các vị trí khác cần
thiết để tạo độ cứng ngang của thượng tầng.
5.6.
Sườn dưới boong mạn khô ở phía trước của vách chống va
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun chống uốn của
tiết diện sườn ngang dưới boong mạn khô ở phía trước của vách chống va phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây, nhưng
trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 30 cm3.
8Shl2
(cm3)
Trong đó:
S : Khoảng cách sườn (m).
l :
Khoảng cách hai gối tựa của sườn ngang (m), nhưng phải lấy bằng
2 mét nếu khoảng cách này nhỏ hơn 2 mét.
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của l
đến điểm ở 0,12L cao hơn mặt tôn
giữa đáy (m).
5.6.2. Dầm dọc trong khoang mũi
Mô
đun chống uốn của tiết diện dầm dọc ở dưới boong mạn khô phía
trước vách chống va phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây. Tuy nhiên, trong
vùng từ 0,05 D đến 0,15D tính từ mặt tôn giữa đáy,
mô đun chống uốn của tiết diện tính theo
công thức này phải được tăng 25% và trong
vùng dưới 0,05 D tính từ mặt tôn giữa đáy, mô
đun chống uốn này phải được tăng 50%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3)
Trong đó:
S
và l: Như qui định ở 5.4.1.
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ sườn dọc đến điểm ở 0,12L
cao hơn mặt
tôn giữa đáy (m), tuy nhiên trong
mọi trường hợp h phải không nhỏ hơn 0,06L (m).
5.6.3. Sườn ngang ở khoang đuôi
Mô đun chống uốn của
tiết diện sườn ngang dưới boong mạn khô ở phía
sau vách đuôi phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau đây, nhưng trong
mọi trường hợp phải không
nhỏ hơn 30
cm3.
8Shl2
(cm3)
Trong đó
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ
trung điểm của l
đến điểm ở (d + 0,044L -
0,54) (m) cao hơn mặt tôn giữa đáy.
S
: Khoảng cách sườn (m).
CHƯƠNG 6 XÀ NGANG CÔNG XON
6.1.
Xà ngang công xon
6.1.1. Kết cấu và
kích thước
1. Xà ngang công xon phải thỏa mãn
những yêu cầu từ (1) đến (6) sau đây
(Xem Hình 2-B/6.1):
(1) Chiều
cao tiết diện gốc của xà ngang công xon đo tại
đỉnh trong của mã đầu sườn phải không nhỏ
hơn 1/5 khoảng cách nằm ngang từ
mút trong của xà ngang công xon đến đỉnh
trong của mã đầu sườn.
(2) Chiều cao tiết diện
của xà ngang công xon có thể được giảm dần từ gốc
vào đến mút trong
của xà. Tại mút
trong của xà chiều cao tiết diện
có thể bằng 1/2 chiều cao tiết diện tại gốc.
(3) Mô đun chống uốn của tiết
diện xà ngang công xon lại đỉnh trong
của mã đầu sườn
phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức
sau : (xem Hình 2-B/6.2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(cm3)
Trong đó:
S:
Khoảng cách các xà ngang công xon (m).
l0:
Khoảng cách nằm ngang từ mút
trong của xà ngang công xon đến đỉnh
trong của mã đầu sườn (m).
b1 : Khoảng cách nằm ngang từ mút trong
của xà ngang công xon đến đỉnh trong mã đầu sườn
của xà ngang boong hoặc sống ngang boong (m). Tuy nhiên, nếu boong được
kết cấu theo hệ thống dọc và giữa các xà ngang công xon
không đặt sống
ngang boong thì b1 phải
được lấy bằng l0.
b2:
Nửa chiều rộng của miệng khoang ở boong được đỡ
bởi xà ngang công xon (m).
h1:
Tải trọng boong qui định ở 15.1 cho sống
ngang boong được đỡ bởi xà ngang công xon (kN/m2).
h2:
Tải trọng tác dụng lên
nắp miệng khoang ở boong được đỡ bởi xà ngang công
xon, phải không nhỏ hơn trị số
tính theo qui định ở từ (a) đến
(c) sau đây, tùy theo loại boong (kN/m2):
(a) Đối với boong thời tiết, h2
là tải trọng boong qui định ở 15.1.1-2 cho sống ngang
boong hoặc là trọng lượng thiết
kế tối đa của hàng hóa trên một đơn vị
diện tích miệng khoang (kN/m2),
lấy trị số nào lớn hơn. Ở 15.1.1-2 (1), trị
số của y có thể được lấy bằng
khoảng cách thẳng đứng
từ đường tải trọng thiết kế lớn nhất
đến mép trên của thành miệng khoang. Trong mọi trường
hợp h2 phải không nhỏ hơn 17,5 (kN/m2),
đối với miệng khoang ở vị trí I và không
nhỏ hơn 12,8 (kN/m2), đối
với miệng
khoang ở vị trí II, qui định tương ứng
ở Chương 17.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
:
Sườn khỏe đỡ
xà ngang công xon
:
Mã đầu sườn
A : Đỉnh
trong của mã đầu
sườn
B : Mút trong
của xà ngang công xon

Hình
2-B/6.1 Xà ngang công
xon và mã đầu sườn
Chiều
cao tải trọng hàng hóa
H2
mô tả trên hình vẽ phải
được xét đến khi nó là
h2
của boong dưới

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đối với các boong không phải là boong thời tiết dùng
để chứa hàng và dự trữ, h2
là tải trọng boong qui định ở 15.1.1-1.
(c) Đối với các boong chưa được nêu ra ở (a) hoặc (b) trên đây, h2
lấy bằng h1.
(4) Mô đun chống uốn
của tiết diện xà ngang công xon có thể được giảm dần từ đỉnh
trong của mã đầu sườn vào đến mút trong của
xà ngang công xon. Tại mút trong của xà ngang công xon mô đun chống uốn của
tiết diện xà có thể bằng
0,60 mô đun chống uốn của tiết diện xà tại đỉnh trong của mã đầu sườn.
(5) Chiều
dày bản thành của xà ngang công xon phải
không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn
:


(mm)
t2 =
7,5 dc + 0,46t1 + 1,5
(mm)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dc:
Chiều cao tiết diện của xà ngang công xon tại tiết diện
đang xét (m). Tuy nhiên, trong tính toán t1,
chiều cao của lỗ khoét để xà dọc boong chui qua, nếu có, phải được trừ khỏi chiều
cao tiết diện của xà ngang công xon. Nếu bản thành
của xà ngang công xon được gắn nẹp nằm
thì trong tính toán t2, dc được lấy bằng chiều cao bị
phân chia.
(6) Xà ngang công
xon phải được gắn các mã chống vặn
cách nhau khoảng 3 mét. Bản thành của xà
ngang công xon phải được gắn nẹp đứng tại mỗi xà
dọc boong ở gốc của xà và tại mỗi xà dọc boong thứ hai ở những chỗ khác.
6.2.
Sườn khỏe
6.2.1. Kết cấu và
kích thước
Sườn khỏe đỡ xà ngang
công xon phải thỏa mãn những yêu
cầu ở từ (1) đến (7) sau đây:
(1) Chiều cao tiết diện của sườn khỏe phải không nhỏ hơn 1/8 chiều dài của
sườn kể cả các liên kết mút.
(2) Mô đun chống uốn của tiết diện sườn khỏe phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây. Tuy
nhiên, nếu sườn khỏe nội boong liên kết với xà ngang công xon đỡ
boong phía trên được đặt trên đỉnh
sườn của sườn khỏe, thì trị số tính
theo công thức này có thể được giảm xuống còn
60%.

(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S
: Khoảng cách giữa các sườn khỏe (m).
l1:
Khoảng cách nằm ngang từ mút trong của xà ngang công xon được đỡ đến cạnh trong
của sườn khỏe (m).
b1,
b2, h1 và h2:
Như qui định ở 6.1.1 (3) đối với xà
ngang công xon được đỡ. Tuy nhiên, nếu boong được kết cấu theo hệ thống dọc
và giữa các xà ngang công xon không đặt sống
ngang boong thì l1 phải
được thay thế cho b1.
(3) Mô đun chống uốn của tiết diện sườn khỏe nội boong phải theo các yêu cầu
ở (2), đồng thời phải không nhỏ hơn trị số
tính theo công thức sau đây
:

(cm3)
Trong đó:
S,
l1, b1,
b2, h1
và h2:
Như qui định ở (2).
C1 :Hệ số tính theo công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b1’,
b2’ h1’
và h2’ : Tương ứng là b1,
b2, h1
và h2 qui định ở (2) đối với xà ngang công xon nằm dưới sườn
khỏe đang xét.
(4) Chiều dày bản thành phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức
sau đây, lấy trị số nào lớn hơn :

(mm)
t2 = 7,5dw
+ 0,46t1 + 1,5 (mm)
Trong đó:
S,
b1, b2, h1,
h2 và l1:
Như qui định ở (2).
dw:
Chiều cao tiết diện nhỏ nhất của sườn khỏe (m).
Tuy nhiên, trong tính toán t1,
chiều cao lỗ khoét để dầm dọc mạn
chui qua, nếu có, phải được trừ khỏi
chiều cao tiết diện bản thành. Nếu chiều cao
tiết diện bản thành của sườn khỏe bị phân chia bởi các nẹp theo phương đứng,
thì trong tính toán t2,
dw được
lấy bằng chiều cao bị phân chia.
l :
Chiều dài kể cả liên kết ở hai mút của sườn khỏe
(m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sườn khỏe
trong khoang :
0,9 Nếu sườn khỏe
liên kết với xà ngang công xon đỡ
boong bên trên được đặt lên đỉnh
của sườn khỏe đang xét.
1,5 Ở các trường hợp khác.
Đối với sườn khỏe nội
boong : C1 + 0,6
(5) Nếu sườn khỏe đỡ xà
ngang công xon cũng đỡ cả dầm dọc mạn và sống dọc
mạn, thì kích thước của sườn ngoài những yêu cầu ở 5.4.2, phải thỏa mãn những yêu cầu sau đây
:
(a) Mô đun chống uốn của tiết diện phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở (2) nhân với hệ số sau đây :
Nếu sườn khỏe nội
boong có xà ngang công xon được đặt ở trên :

Ở các trường hợp khác
: 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l :
Chiều dài của sườn khỏe trong khoang
kể cả chiều dài
của liên kết ở hai mút (m).
lu:
Chiều dài của sườn khỏe nội boong đặt trực tiếp phía trên
kể cả chiều dài của liên kết ở hai mút (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của l đến điểm ở d + 0,038L
cao hơn mặt tôn
giữa đáy (m).
hu:
Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của lu
đến điểm mà h được đo tới (m). Tuy nhiên,
nếu điểm ấy nằm thấp hơn trung điểm của lu,
thì hu phải được lấy bằng
không.
S,
b1, b2,
h1, h2
và l1:
Như qui định ở (2).
(b) Chiều dày bản thành phải không
nhỏ hơn trị số cho ở (4). Trong đó trị số của t1
phải được cộng thêm một lượng tính theo công
thức sau:

(mm)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
và l: Như qui định ở
(a) trên đây.
dw
: Như qui định ở (4).
(6) Mã chống vặn phải được đặt ở
bản thành của sườn khỏe cách nhau khoảng 3 mét,
và nẹp phải được đặt tại mỗi xà dọc mạn ở hai đoạn mút của
sườn khỏe và tại mỗi xà dọc mạn thứ hai ở
những chỗ khác của sườn khỏe.
(7)
Sườn khỏe phải được liên kết hữu hiệu với các cơ cấu
ở bên dưới hoặc đà ngang đáy để đảm bảo sự
liên tục của độ bền.
6.3.
Liên kết của xà ngang công xon với sườn khỏe
Xà ngang công xon với
sườn khỏe đỡ nó phải được liên kết hữu hiệu bằng
mã theo những yêu cầu từ (1) đến (4) sau đây :
(1) Bán kính góc lượn ở cạnh tự do
của mã phải không nhỏ hơn chiều cao tiết diện của xà ngang công xon tại đỉnh
mã.
(2) Chiều dày của mã phải không nhỏ hơn chiều
dày bản thành của xà ngang công xon hoặc
của sườn khỏe, lấy trị số nào lớn hơn.
(3) Mã phải được gia cường hữu hiệu bằng
các nẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHƯƠNG 7 GIA CƯỜNG CHỐNG VA
7.1.
Qui định chung
7.1.1. Phạm vi áp
dụng
1. Những yêu cầu ở Chương
này được áp dụng cho kết cấu đáy và mạn ở khoang mũi và khoang đuôi của tàu.
2. Sườn mạn phải thỏa mãn các yêu cầu ở Chương 5.
7.1.2. Tấm chống va
Trong các khoang mũi
và khoang đuôi dùng
làm két sau phải đặt tấm chống va hữu hiệu theo đường
tâm của tàu hoặc kích thước kết cấu phải
được tăng thích đáng.
7.1.3. Sống dọc tạo với tôn bao một góc quá nhỏ
Nếu bản thành của sống
dọc làm với tôn bao một góc quá nhỏ thì kích thước của
sống dọc phải được tăng
thích đáng so với yêu cầu bình thường và nếu cần thì phải tạo các đế chống
vặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1. Bố trí và kết cấu
1. Ở đoạn phía trước của vách chống
va phải đặt sống chính đáy
có tiết diện cao hoặc đặt vách dọc ở đường tâm
của tàu.
2. Ở những tàu kết cấu theo hệ thống ngang, đà ngang đáy có tiết diện đủ
cao phải được đặt ở mỗi mặt
sườn và các sống phụ đáy phải được đặt
theo khoảng cách không lớn hơn 2,5 mét. Sườn phải được
đỡ bởi các kết cấu qui định ở 7.2.2-5 đến
-7 đặt cách nhau không xa quá 2,5 mét.
3. Ở tàu kết cấu theo
hệ thống dọc, sống ngang đáy đỡ dầm dọc đáy và sống
ngang mạn đỡ dầm dọc mạn phải được đặt
cách nhau không xa quá 2,5 mét. Sống ngang đáy và sống ngang mạn tương ứng
phải được đỡ bởi sống phụ đáy và sống dọc mạn đặt
cách nhau khoảng 4,6 mét. Sống ngang mạn phải được liên kết chặt
chẽ với sống ngang đáy.
7.2.2. Hệ thống kết
cấu ngang
1. Chiều dày của đà ngang đáy
và của sống chính đáy phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau đây
:
0,045
L + 5,5
(mm)
2. Đà ngang đáy phải có đủ chiều cao tiết diện và phải được gia cường
thích đáng bằng các nẹp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chiều dày của sống phụ đáy phải gần bằng
chiều dày của sống chính đáy. Sống phụ đáy
phải có chiều cao tiết diện thích hợp với chiều
cao tiết diện đà ngang đáy.
5. Nếu xà ngang chống va được đặt ở
mỗi mặt sườn cùng với tấm thép
có khoét lỗ gắn lên xà ngang đi suốt từ mạn này sang mạn kia thì kích thước
của xà ngang chống va và tấm khoét lỗ phải không
nhỏ hơn trị số tính theo các công thức
sau :
Diện
tích tiết diện xà ngang chống va :
0,1L
+ 5
(cm2)
Chiều dày tấm thép
khoét lỗ :
0,02L + 5,5
(mm)
6. Nếu đặt sống dọc mạn thì kích thước của sống dọc
mạn phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công
thức sau đây :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2l
(m) hoặc 2,5 chiều cao của lỗ
khoét để sườn ngang xuyên qua, hoặc
trị số tính theo công
thức sau, lấy trị số nào lớn nhất:
0,0053L
+ 0,25 (m)
Môđun chống uốn của
tiết diện :
8Shl2
(cm3)
Chiều dày bản thành
:
0,02L + 6,5
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S : Chiều rộng của diện
tích được đỡ bởi sống dọc mạn (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của S đến điểm ở
0,12L cao hơn mặt tôn giữa đáy (m),
nhưng trong mọi trường hợp không
được nhỏ hơn 0,06L (m).
l :
Khoảng cách các đế tựa của sống dọc mạn (m).
7. Nếu xà chống va được đặt ở mỗi mặt
sườn thứ hai và sống dọc mạn nối với tôn mạn
được đặt ở hai đầu của các xà chống va thì kích thước của xà chống va và sống
dọc mạn phải thỏa mãn những yêu cầu sau đây.
(1) Diện tích tiết diện ngang của xà chống va phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau :
0,3L
(cm2)
(2) Kích thước của sống dọc mạn phải không nhỏ hơn trị số tính theo các
công thức sau:
Chiều rộng :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày
:
0,02L
+ 6,5 (mm)
7.2.3. Hệ thống kết cấu dọc
1. Nếu sống ngang đáy được đỡ ở đường tâm tàu thì kích thước của chúng
phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công
thức sau đây :
Chiều cao tiết diện
bản thành :
0,2l
(m) hoặc
0,0085L + 0,18 (m), lấy trị số nào lớn hơn
Mô đun chống uốn của
tiết diện :
1,2SLl2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày bản thành
:

(mm), hoặc 4
+ 0,6
(mm), lấy trị số
nào lớn hơn
Trong đó :
S
: Khoảng cách các sống ngang (m).
l : Chiều dài giữa các điểm đế tựa
của sống ngang (m).
d1 : Chiều cao tiết diện sống ngang (m) đã
trừ chiều cao lỗ khoét để dầm dọc chui qua.
2. Kích thước của sống chính đáy phải không nhỏ
hơn kích thước của sống ngang đáy qui định
ở -1.
3. Kích thước của sống ngang mạn đỡ xà dọc mạn phải không nhỏ hơn trị số
tính theo các công thức sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2l0
(m) hoặc 0,0053L + 0,25 (m) hoặc
2,5 chiều cao lỗ
khoét để dầm dọc mạn chui qua, lấy trị số lớn nhất.
Mô đun chống uốn của
tiết diện :
8Shl02
(cm3)
Chiều dày bản thành
:
(mm)
hoặc 0,02L
+ 6,5 (mm),
lấy trị số
nào lớn hơn.
Trong đó :
S : Khoảng cách các sống ngang mạn (m).
d1:
Như qui định ở -1.
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ trung
điểm của l0 đến
điểm ở 0,12L cao hơn mặt tôn giữa đáy (m),
nhưng trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 0,06L (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Sống ngang mạn phải được gắn
các mã chống vặn đặt
cách nhau khoảng 3 mét. Nẹp gia
cường phải được đặt ở bản
thành theo mặt phẳng của mỗi
dầm dọc mạn.
5. Kích thước của sống dọc mạn dỡ sống ngang mạn phải
không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau :
Chiều cao tiết
diện bản thành :
0,2l1
(m) hoặc 0,0053L
+ 0,25 (m),
lấy trị số lớn hơn.
Mô
đun chống uốn của tiết diện :
4Shl0l1
(cm3)
Chiều
dày bản thành :
(mm)
hoặc 0,02L +6,5
(mm), lấy trị
số nào lớn hơn.
Trong đó
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h :
Khoảng cách thẳng đứng từ
trung điểm của S đến điểm
ở 0,12L cao hơn mặt tôn giữa
đáy (m), nhưng trong
mọi trường
hợp phải không
nhỏ hơn 0,06L (m).
l0:
Như qui định ở -3.
l1:
Chiều dài của sống dọc mạn (m).
d1:
Chiều cao tiết diện của sống dọc mạn
đã trừ chiều cao lỗ khoét (m).
6. Kích thước của các thanh giằng đỡ
sống ngang phải không nhỏ hơn các trị số tính theo các công
thức sau :
Nếu

:

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu

:
1,1Sbh
(cm2)
Trong đó:
S
: Khoảng cách các sống ngang mạn (m).
b
: Chiều rộng của vùng mà thanh giằng
phải đỡ (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của b đến điểm
ở 0,12L (m) cao hơn mặt
tôn giữa đáy (m), nhưng
trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 0,06L (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I : Mô men quán tính tối thiểu của tiết diện thanh giằng
(cm4).
A
: Diện tích tiết diện thanh giằng (cm2).
(1) Thanh giằng phải được liên
kết chắc chắn
với sống ngang bằng mã hoặc bằng một biện pháp thích
hợp khác. Ở chỗ đặt thanh giằng
sống ngang phải được gắn mã chống vặn.
(2) Nếu chiều rộng bản mép của thanh
giằng ở mỗi bên của bản thành lớn hơn 150 mi-li-mét
thì bản thành của thanh giằng phải được gắn nẹp đặt
theo khoảng cách thích hợp và được liên
kết với bản mép để đỡ
nó.
7.3.
Bố trí kết cấu ở phía sau vách đuôi
7.3.1. Đà ngang đáy
Kích thước
và vị trí của đà ngang đáy ở khoang đuôi phải thỏa mãn những yêu cầu ở 7.2.2.
7.3.2. Sườn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3. Các cơ cấu
khác
Nếu kết
cấu ở khoang đuôi thỏa mãn những yêu cầu
đối với khoang mũi qui định ở 7.2 thì kích thước của các sống ngang, sống
dọc mạn và thanh chống phải bằng 0,67 trị số tương
ứng qui định ở 7.2.
CHƯƠNG 8 XÀ BOONG
8.1.
Qui định chung
8.1.1. Độ cong ngang của boong thời tiết
Ở giữa tàu
độ cong ngang tiêu chuẩn của boong thời tiết
bằng B/50.
8.1.2. Liên kết mút xà boong
1. Xà dọc boong phải liên tục hoặc phải được liên
kết bằng mã ở các mút sao cho
phát huy được diện tích
tiết diện và có đủ độ bền chống
uốn và độ bền chống
kéo.
2. Xà ngang boong phải được liên kết
với sườn tăng mã.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Xà ngang boong xuồng, boong dạo,v.v..., có thể được liên kết bằng móc kẹp
ở các mút.
8.1.3. Vùng mà xà dọc boong chuyển sang xà ngang boong
Ở vùng mà xà dọc
boong chuyển sang xà ngang boong phải đặc
biệt thận trọng
để đảm bảo tính liên tục
của độ bền.
8.2.
Xà dọc boong
8.2.1. Khoảng cách
Khoảng cách chuẩn của
các xà dọc boong được tính theo công thức
sau đây :
2
L + 550
(mm)
8.2.2. Tỉ số kích thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên những yêu cầu
này có thể được thay đổi thích hợp nếu xà dọc boong có đủ
độ biên để chống mất ổn định.
2. Thép dẹt dùng làm xà dọc boong phải có tỷ
số chiều cao tiết diện với chiều dày không lớn hơn 15.
8.2.3. Mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc boong
1.
Mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc
boong ở ngoài vùng đường miệng khoang của boong
tính toán trong đoạn giữa tàu phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây
:
1,14Shl2
(cm3)
Trong đó :
S : Khoảng cách giữa các xà dọc boong (m).
h
: Tải trọng boong qui định ở 15.1 (kN/m2).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ra ngoài đoạn giữa tàu, mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc boong ở
phía ngoài vùng đường miệng khoang của boong tính toán có thể được giảm dần.
Tuy nhiên, trong
mọi trường hợp, mô đun chống uốn của tiết diện phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau đây :
0,43
Shl2
(cm3)
Trong đó :
S, h
và l:
Như qui định ở -1.
3. Mô đun chống uốn của tiết diện xà dọc boong ở những vùng không qui định
ở -1 và -2 phải không nhỏ
hơn trị số tính theo -2.
8.2.4. Sống ngang boong đỡ xà dọc
boong
Sống ngang boong phải
được đặt ở mặt sườn có đà ngang đặc của đáy.
8.3.
Xà ngang boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xà ngang boong phải
được đặt trong mỗi mặt sườn.
8.3.2. Tỉ số kích thước
Tỷ
số chiều dài trên chiều cao tiết diện của xà ngang boong nên bằng
hoặc nhỏ hơn 30 nếu là ở boong tính toán và nên bằng hoặc nhỏ hơn
40 nếu là ở boong chịu lực (boong ở dưới boong tính toán được coi là một cơ cấu
chịu lực trong độ bền dọc của thân tàu) và ở boong thượng tầng.
8.3.3. Mô đun chống uốn của tiết diện
xà ngang boong
Mô đun
chống uốn của tiết diện xà ngang boong phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây :
0,43
Shl2
(cm3)
Trong đó:
S
: Khoảng cách giữa các xà ngang boong (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l :
Khoảng cách nằm ngang từ đỉnh trong của mã xà đến
sống dọc boong hoặc giữa các sống dọc boong
(m).
8.4.
Xà boong ở hõm vách và ở các chỗ khác
8.4.1. Mô đun chống uốn
Mô đun chống uốn của
xà boong tạo thành nóc của hõm vách, hầm trục và hõm hầm trục phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức ở 11.2.7.
8.5.
Xà boong ở nóc két sâu
8.5.1. Mô đun chống uốn
Mô
đun chống uốn của tiết diện xà dọc boong tạo thành nóc
két sâu phải thỏa mãn các yêu cầu của Chương này và phải không nhỏ hơn trị số
tính từ công thức ở 12.2.3 lấy mặt trên của
xà boong làm mút dưới của h và coi xà boong là nẹp.
8.6.
Xà boong chịu tải trọng đặc biệt nặng
8.6.1. Gia cường xà boong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.7.
Xà của boong chở xe có bánh
8.7.1. Mô đun
chống uốn của tiết diện xà boong
Mô đun
chống uốn của tiết diện xà boong chở xe
có bánh phải được xác định căn cứ vào tải trọng tập
trung từ xe có bánh.
CHƯƠNG 9 CỘT CHỐNG
9.1.
Qui định chung
9.1.1. Cột nội boong
Cột nội boong phải được
đặt trực tiếp phía trên
cột trong khoang hoặc phải có biện pháp hữu hiệu để truyền tải trọng xuống các
đế ở dưới.
9.1.2. Cột trong khoang
Cột trong
khoang phải được đặt lên các sống của đáy đơn
hoặc đáy đôi
hoặc phải cố gắng gần đó.
Kết cấu ở trên cột và ở dưới cột phải có đủ độ bền
để phân bố tải trọng một cách có hiệu quả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đỉnh và chân cột phải
được gắn bằng tấm đệm dày và bằng mã. Nếu cột có thể chịu tải
trọng kéo, thí dụ như cột ở dưới hõm vách, nóc hầm hoặc nóc két sâu thì đỉnh và
chân cột phải được liên kết hữu hiệu
để chịu được tải trọng kéo.
9.1.4. Gia cường các kết cấu
liên kết với cột
Nếu cột được liên kết
với tôn boong, với nóc hầm trục hoặc với sườn thì các kết cấu đó phải được gia
cường thích đáng.
9.2.
Kích thước
9.2.1. Diện tích tiết diện cột
Diện tích tiết diện cột
phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây :

(cm2)
Trong đó
:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

I :
Mô men quán tính tối thiểu của tiết diện cột (cm4).
A
: Diện tích tiết diện cột
(cm2).
w
: Tải trọng boong mà cột đỡ qui định ở 9.2.2 (kN).
9.2.2. Tải trọng boong mà cột đỡ
1. Tải trọng boong w mà cột đỡ phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau đây :
kw0
+ Sbh
(kN)
Trong đó :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b
: Khoảng cách giữa các trung điểm của hai nhịp kề nhau của xà boong mà cột
hay mã xà phải đỡ (m) (Xem Hình 2-B/9.1
).
h : Tải
trọng boong qui định ở 15.1 cho boong mà
cột phải đỡ (kN/m2).
w0
:Tải trọng boong mà chiếc cột nội
boong ở trên phải đỡ (kN).

Hình
2-B/9.1 Đo S,b,l,v.v…

Trong đó: ai
là khoảng cách nằm ngang từ cột cần tính toán
đến chiếc cột nội boong ở trên, và lj là
chiều dài nhịp của sống boong đỡ
cột nội boong.
2. Nếu có hai hoặc nhiều cột nội boong đặt
trên sống boong đỡ bởi dãy cột dưới thì cột
dưới phải có kích thước theo
qui định ở -1, lấy kw0 của mỗi chiếc cột nội boong đặt
lên hai nhịp kề nhau đỡ
bởi cột dưới.
3. Nếu các cột nội boong bị đặt
dịch theo phương ngang tàu ra khỏi các cột dưới thì
kích thước của cột dưới phải được
xác định theo nguyên tắc qui định ở -1 và -2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chiều dày tôn của cột ống phải không nhỏ hơn
trị số tính theo
công thức sau đây :
0,022dp
+ 4,6
(mm)
Trong đó:
dp:
Đường kính ngoài của cột ống (mm).
Tuy nhiên, yêu cầu
này có thể được thay đổi thích hợp đối với các cột đặt trong
khu vực sinh hoạt.
2. Chiều dày bản thành và bản mép của cột ghép phải đủ để
chống mất ổn định cục bộ.
9.2.4. Đường kính ngoài của cột tròn
Đường kính ngoài của
cột tròn đặc và của cột ống phải không nhỏ hơn 50 mi-li-mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Cột đặt trong két sâu phải không là cột ống.
2. Diện tích tiết diện cột phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức ở 9.2.1 và trị số tính theo công thức
sau đây:
1,09Sbh
(cm2)
Trong đó :
S và b
: Như được qui định ở 9.2.2-1.
h
= 0,7 lần khoảng cách thẳng đứng từ nóc két sâu đến điểm ở 2,0
mét cao hơn đỉnh ống tràn (m).
9.3.
Vách dọc và các kết cấu khác bố trí thay thế cho cột
9.3.1. Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.
Vách quây bố trí thay thế cho cột
9.4.1. Kết cấu
Vách quây bố trí thay
thế cho cột phải có đủ kích thước để
chịu được tải trọng boong và áp lực ngang.
CHƯƠNG 10 SỐNG BOONG
10.1.
Qui định chung
10.1.1. Phạm vi áp dụng
Sống ngang boong đỡ
xà dọc boong và sống dọc boong đỡ xà ngang boong phải thỏa mãn những yêu
cầu của Chương này.
10.1.2. Bố trí
Trong vùng hõm vách
và nóc két sống boong phải cố gắng được đặt cách nhau không
xa quá 4,6 mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Sống boong phải có bản mép đặt
dọc theo cạnh
dưới.
2. Mã chống vặn phải được đặt cách nhau khoảng
3 mét và nếu chiều rộng của bản mép ở mỗi bên
của bản thành lớn hơn 180 mi-li-mét thì các mã
đó phải đỡ cả bản mép.
3. Chiều dày bản mép của sống boong phải không nhỏ hơn chiều dày của bản
thành. Chiều rộng của bản mép phải
không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây :

(mm)
Trong đó:
d0:
Chiều cao tiết diện sống boong (m).
l :
Khoảng cách giữa các gối tựa của sống (m).
Tuy nhiên, nếu có đặt các mã chống vặn
hữu hiệu thì các mã này có thể được lấy làm
gối tựa.
4. Chiều
cao tiết diện sống phải được giữ không
đổi trên đoạn giữa hai vách lân cận nhau, và phải không
nhỏ hơn 2,5 lần chiều cao lỗ
khoét để xà boong chui qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.4. Liên kết mút
1. Liên kết mút
của sống boong phải thỏa mãn các yêu cầu ở 1.3.4.
2. Nẹp vách và sống vách ở dưới các mút của sống
boong phải được gia cường thích đáng để đỡ
sống boong.
3. Sống dọc boong phải liên tục
hoặc phải được liên kết chắc chắn để
đảm bảo sự liên tục ở các mút.
10.2.
Sống dọc boong
10.2.1. Mô đun chống uốn
của tiết diện sống dọc boong
1. Mô đun chống uốn của tiết diện sống đọc boong ở ngoài đường
miệng khoang của boong tính toán ở đoạn giữa
tàu phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây :
1,29l
( lbh + kw )
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l:
Khoảng cách giữa các đường tâm cột hoặc từ đường
tâm cột đến vách (m).
Nếu sống boong được gắn hữu hiệu với vách bằng mã thì
l có thể
được thay đổi theo 1.3.6 (xem Hình 2-B/ 10.1).
b
: Khoảng cách giữa các trung điểm của hai nhịp kề nhau của xà được đỡ bởi
sống hoặc sườn (m). (xem
Hình 2-B/10.1).
h
: Tải trọng boong qui định ở 15.1 cho boong được đỡ (kN/m2).
w
: Tải trọng boong được đỡ bởi cột nội boong như
qui định ở 9.2 (kN).
k
: Như qui định ở (1) và (2) sau đây :
(1) Hệ số tính theo công
thức sau đây tùy thuộc tỷ số khoảng cách nằm ngang từ cột hoặc vách đỡ sống
boong đến cột nội boong a (m) chia cho l
( xem Hình 2-B/10.1).

(2) Nếu chỉ có một cột
nội boong thì k được tính toán dựa trên trị
số nhỏ hơn của a. Nếu có hai hoặc nhiều cột nội boong thì a phải
được đo từ cùng một mút của l cho
mỗi cột nội boong và tổng của kw sẽ được dùng để tính toán công thức.
Trong trường hợp này sẽ dùng trị số lớn hơn trong các tổng kw
dựa trên a đo từ mỗi mút của l.

...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Ra ngoài đoạn giữa tàu, mô đun chống uốn của tiết diện sống boong ở ngoài
đường miệng khoang của boong
tính toán có thể được giảm. Tuy nhiên,
trong mọi trường hợp mô đun chống uốn của tiết diện này phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau đây :
0,484/(lbh
+ kw)
(cm3)
Trong đó :
l, b,
h, w và k:
Như được qui định ở -1.
3. Mô đun chống uốn của tiết diện sống dọc boong ở những vòng không được
qui định ở -1 và -2 phải không được nhỏ
hơn trị số tính theo công thức ở -2.
10.2.2. Mô men quán tính của tiết diện sống dọc boong
Mô men quán tính của tiết
diện sống
boong phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây
:
CZ
l
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
:
C
: Hệ số được lấy như sau :
1,6 : Đối với sống boong ở ngoài đường miệng khoang của boong tính toán ở
đoạn giữa tàu.
4,2 : Đối với các sống boong khác.
Z
: Mô đun chống uốn yêu cầu của tiết diện sống boong qui định ở 10.2.1 (cm3).
l : Như qui định ở 10.2.1-1.
10.2.3. Chiều dày bản thành
1. Chiều dày bản thành phải không nhỏ hơn trị số
tính theo công thức sau đây :
10S1
+2,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó :
S1:
Khoảng cách giữa các nẹp gia cường bản thành
hoặc chiều cao tiết diện của sống, lấy trị số nào
nhỏ hơn (m).
2. Ở hai đoạn mút dài 0,2l,
chiều dày bản thành phải không
nhỏ hơn trị số qui định ở -1 và trị số tính theo công
thức sau đây, lấy trị
số nào lớn hơn :

(mm)
Trong đó
:
d0:
Chiều cao tiết diện của sống (m).
b,
h và l: Như qui định ở 10.2.1-1.
3. Trong các két sâu chiều dày bản thành phải lớn hơn các trị số tính theo
các công thức ở -1 và -2 là 1,0
mi-li-mét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.1. Mô đun chống uốn của tiết diện sống ngang boong
Mô đun chống uốn của
tiết diện sống ngang boong phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau đây
:
0,484
l ( lbh
+ kw )
(cm3)
Trong đó :
l : Khoảng cách giữa các đường
tâm cột hoặc từ đường tâm cột đến
đỉnh trong của mã xà (m).
b
: Khoảng cách giữa hai sống ngang lân cận nhau hoặc
từ sống ngang đến vách (m).
h
: Như qui định ở 15.1 (kN/m2).
w
và k : Như qui định ở 10.2.1-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
men quán tính của tiết diện sống phải không nhỏ hơn trị
số tính theo công thức sau đây
:
4,2Z
l
(cm4)
Trong đó :
Z
: Mô đun chống uốn
yêu cầu của tiết diện sống qui định ở 10.3.1 (cm3).
l : Như qui định ở 10.3.1.
10.3.3. Chiều dày bản thành
Chiều dày của bản
thành phải thỏa mãn các yêu cầu ở 10.2.3.
10.4.
Sống boong trong các két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
đun chống uốn của tiết diện sống boong trong
các két phải thỏa mãn các yêu cầu ở 10.2.1 hoặc 10.3.1 và cũng phải
thỏa mãn các yêu cầu ở 12.2.4-1.
10.4.2. Mô men quán tính của tiết diện sống boong
Mô men quán tính của
tiết diện sống phải thỏa mãn các yêu cầu ở 12.2.4-2.
10.4.3. Chiều dày bản thành
Chiều dày bản thành của
sống trong các két phải thỏa mãn
các yêu cầu ở 10.2.3 hoặc 10.3.3
và cũng phải thỏa mãn các yêu
cầu ở 12.2.4-3.
10.5.
Sống dọc miệng khoang
10.5.1. Sống dọc có thành cao ở trên boong
Nếu thành cao của miệng
khoang được đặt ở trên
boong như trường hợp miệng khoang ở boong thời tiết, thì theo thỏa
thuận với Đăng
kiểm, nẹp nằm và phần bản thành tính lên
đến nẹp đó có thể được đưa vào tính toán mô đun chống
uốn của tiết diện sống boong.
10.5.2. Sự liên tục của độ bền
ở góc miệng khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.
Xà ngang đầu miệng khoang
10.6.1. Kích thước
Kích thước của xà
ngang đầu miệng khoang phải thỏa mãn các yêu cầu ở 10.3 và 10.4.
CHƯƠNG 11 VÁCH KÍN NƯỚC
11.1.
Bố trí vách kín nước
11.1.1. Vách chống va
1. Tàu phải có vách chống va đặt ở khoảng cách không nhỏ hơn
0,05Lf, nhưng không lớn hơn 0,08 Lr
tính từ
mút trước của chiều dài đo mạn khô, trừ khi vì lý do
đặc biệt của kết cấu mà Đăng
kiểm có thể chấp nhận một khoảng cách lớn hơn. Tuy nhiên, nếu có phần nào của
tàu nằm phía dưới đường nước ở độ cao bằng
85% chiều cao mạn thiết kế nhỏ nhất của tàu, vươn quá về
phía trước mút trước của chiều
dài đo mạn khô, thì khoảng cách nói trên phải
được đo từ một trong số các điểm
sau đây :
(a) Trung điểm của đoạn vươn nói trên;
(b) Điểm ở cách 0,015 Lf
về phía trước
của điểm mút trước của chiều
dài đo mạn khô;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trong phạm vi qui định ở -1 vách có thể
có bậc hoặc hõm.
3. Ở những tàu có của mũi, vị trí của vách chống va phải được Đăng kiểm
xét duyệt đặc
biệt. Tuy nhiên,
nếu có cầu dốc tạo thành một phần của vách chống va ở trên
boong mạn khô thì phần cầu dốc ở cao hơn 2,3 mét
trên boong mạn khô có thể được phép vươn về
phía trước giới hạn qui định ở -1. Trong trường hợp
này cầu dốc phải kín nước trên toàn bộ
chiều dài của nó.
11.1.2. Vách đuôi
1. Tàu phải có vách đuôi đặt
ở vị trí thích hợp.
2. Ống
bao trục đuôi phải nằm trong khoang kín nước tạo
bởi vách đuôi hoặc một kết cấu thích hợp khác.
11.1.3. Vách buồng máy
Ở hai đầu
buồng máy phải đặt
vách kín nước.
11.1.4. Vách khoang
1. Thêm vào các qui định ở từ 11.1.1 đến 11.1.3, các tàu
hàng kiểu thông thường có chiều dài từ 67 mét
trở lên phải
có các vách khoang đặt theo khoảng cách thích hợp
sao cho tổng số vách kín nước phải không nhỏ hơn trị
số cho ở Bảng 2-B/11.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
L
(mm)
Tổng
số vách kín nước
Bằng
và lớn hơn
Nhỏ
hơn
67
87
4
87
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nếu do yêu cầu khai thác của tàu mà không thể chấp nhận được số
lượng vách khoang như yêu cầu ở trên thì phải có một giải pháp khác được Đăng
kiểm chấp nhận.
11.1.5. Chiều cao của vách kín nước
Các vách kín nước qui
định ở từ 11.1.1
đến 11.1.4 phải đi lên đến
boong mạn khô với những trường hợp ngoại lộ sau đây
:
(1) Ở vùng boong dâng đuôi hoặc
boong thượng tầng mũi thấp hơn tiêu chuẩn vách kín nước
phải đi lên đến các boong đó.
(2) Nếu thượng tầng mũi có miệng khoét không
có thiết bị đóng kín và dẫn vào không gian ở
dưới boong mạn khô, hoặc nếu có thượng tầng mũi dài
thì vách chống va phải đi lên đến boong thượng tầng
và phải kín nước. Tuy nhiên, nếu phần vách kéo thêm là ở trong
các vùng qui định ở 11.1.1 và phần boong tạo thành bậc là kết cấu kín nước
hữu hiệu thì phần kéo thêm của vách không cần
thiết phải được đặt trực tiếp trên
phần vách ở dưới đó.
(3) Vách đuôi có thể
được kết thúc ở boong phía dưới của boong mạn khô và phía trên của đường trọng
tải thiết kế cực đại với điều kiện là boong đó phải kín nước đến đuôi tàu.
11.1.6. Độ bền
ngang của thân tàu
1. Nếu những vách kín nước yêu cầu ở từ 11.1.1 đến 11.1.5
không đi lên tới boong tính toán thì ở ngay
trên hoặc gần trên vách kín nước chính phải đặt những cơ cấu khỏe
hoặc những đoạn vách để đảm bảo độ bền
ngang và độ cứng ngang của thân tàu.
2. Nếu chiều dài của khoang lớn hơn 30 mét thì phải có biện pháp
thích hợp để đảm bảo độ bền ngang và độ cứng
ngang của thân tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hầm xích ở sau vách chống va hoặc ở trong khoang mũi phải kín nước và
phải có phương tiện tiêu nước bằng bơm.
2. Hầm xích phải được phân chia bằng vách ngăn
dọc tâm.
11.2.
Kết cấu của vách kín nước
11.2.1. Chiều dày tôn
vách
Chiều dày tôn vách phải
không nhỏ hơn trị số tính theo công thức
sau đây :

(mm)
Trong đó:
S:
Khoảng cách giữa các nẹp (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2. Tăng chiều dày tôn
vách ở những chỗ đặc biệt
1. Chiều dày dải dưới cùng của tôn vách ít nhất
phải lớn hơn 1mi-li-mét so
với chiều dày tính toán từ công thức ở 11.2.1.
2. Ở đoạn có đáy đôi, dải dưới cùng của tôn vách ít nhất phải tên đến 610 mi-li-mét
cao hơn mặt tôn đáy trên. Ở đoạn có đáy đơn,
dải dưới cùng của tôn vách ít nhất
phải lên đến 915 mi-li-mét cao hơn mặt tôn giữa đáy. Nếu đáy đôi chỉ
có ở một bên của vách thì dải dưới cùng phải lên
đến chiều cao nào cao hơn trong các chiều
cao qui định ở trên.
3. Tôn vách ở rãnh tiêu nước ít nhất phải dày
hơn 2,5 mi-li-mét so với chiều dày qui định ở 11.2.1.
4. Ở
vùng lỗ khoét đặt ống bao trục đuôi hoặc trục chân vịt,
tôn vách phải là tấm kép hoặc phải được tăng
chiều dày, không phụ thuộc vào những yêu cầu ở
11.2.1.
11.2.3. Nẹp
Mô đun
chống uốn của tiết diện nẹp vách phải không
nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây :
2,8 CShl2
(cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l :
Chiều dài nhịp nẹp đo giữa các đế lân
cận của nẹp kể
cả chiều
dài của liên kết (m). Nếu
có sống vách thì l
là khoảng cách từ chân của
liên kết mút đến chiếc sống thứ nhất hoặc là khoảng cách giữa các sống vách.
S:
Khoảng cách giữa các nẹp (m).
h
: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của l,
nếu là nẹp đứng, và từ trung điểm của khoảng cách hai nẹp lân cận
ở hai bên của nẹp đang
xét, nếu là nẹp nằm, đến
đỉnh của boong vách đo
ở đường tâm tàu (m).
Nếu khoảng cách thẳng đứng
này nhỏ hơn 6,0 mét thì h được lấy bằng
1,2 mét cộng với 0,8 của khoảng cách thẳng đứng
thực.
C
: Hệ số cho ở Bảng 2-B/11.2
tùy thuộc
kiểu của các liên kết mút
nẹp.
Bảng
2-B/11.2 Trị số của C
(
Nẹp là thép cán hoặc thép
ghép)
Nẹp
đứng
Mút
trên
Mút dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên
kết
Mút
nẹp không liên
kết
Kiểu
A
Kiểu
B
Liên
kết hàn tựa
hoặc đỡ
bởi sống nằm
1,00
1,00
1,15
1,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80
0,80
0,90
1,00
Chỉ
có bản thành của nẹp được
liên kết ở mút
1,15
1,15
1,35
1,60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,35
1,35
1,60
2,00
Nẹp
nằm
Một
mút
Mút kia
Liên
kết hàn tựa, liên kết bằng mã hoặc
đỡ bởi
sống đứng
Mút
nẹp không liên kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00
1,35
Mút
nẹp không liên kết
1,35
2,00
Chú thích :
1. “Liên
kết hàn tựa”
là liên kết mà cả bản
thành và
bản mép của nẹp được hàn chắc chắn
vào tôn boong, tấm vách hoặc
tôn đáy trên, các tấm tôn đó
được gia cường bằng cơ cấu tựa đặt ở mặt đối diện.
2. “Liên
kết kiểu A ” của nẹp đứng là
liên kết bằng mã với cơ cấu dọc
hoặc với cơ cấu kề cận ở cùng mặt
phẳng với nẹp, có cùng tiết
diện hoặc tiết diện lớn hơn (Xem Hình 2-B/11.1
(a)).
3. “Liên
kết kiểu B “ của nẹp đứng là liên kết bằng
mã với cơ cấu ngang như xà boong hoặc một liên kết khác tương đương
với liên kết nói trên (Xem Hình
2-B/11.1
(b)).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình2-B/11.1
Các kiểu liên kết mút
11.2.4. Vách chống va
Đối
với vách chống va, chiều dày tôn và mô đun chống uốn
của tiết diện nẹp phải không nhỏ hơn trị số qui định ở 11.2.1
và 11.2.3 lấy h bằng 1,25 chiều
cao qui định ở đó.
11.2.5. Sống vách đỡ
nẹp vách
1. Mô đun chống uốn của tiết diện sống vách phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức :
4,75Shl2
(cm3)
Trong đó :
S : Chiều rộng của vùng mà sống phải đỡ (m).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l : Chiều dài nhịp đo giữa
các gối tựa lân cận của sống (m).
2. Mở men quán tính của tiết diện sống vách phải không nhỏ
hơn trị số tính theo công thức sau đây. Trong mọi
trường hợp chiều
cao tiết diện sống vách phải không nhỏ hơn 2,5 chiều
cao lỗ khoét để nẹp vách xuyên qua.
10hl4
(cm4)
Trong đó :
h
và l: Như qui định ở -1.
3. Chiều dày bản thành của sống vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây :
10S1 +
2,5
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1:
Khoảng cách giữa các nẹp gia cường bản thành hoặc chiều cao tiết diện sống,
lấy trị số nào nhỏ
hơn (m).
4. Mã chống vặn phải được đặt
cách nhau khoảng 3 mét. Nếu chiều rộng
của bản mép ở mỗi bên của bản thành của
sống vách lớn
hơn 180 mi-li-mét thì mã chống vặn phải
đỡ cả bản mép.
11.2.6. Gia cường tôn
vách, tôn boong,v.v...
Nếu thấy
cần thiết thì tôn vách, tôn
boong, tôn đáy trên,v.v...,
phải được gia cường ở vùng mã mút nẹp vách và mã mút sống vách.
11.2.7. Hõm vách
1. Trong vùng hõm vách, xà boong phải được đặt ở mỗi
mặt sườn và ở ngay dưới vách phía trên theo yêu
cầu ở 8.3.3 và 11.2.3
lấy khoảng cách xà boong bằng khoảng cách
nẹp. Nếu cạnh dưới của vách trên được gia
cường đặc biệt thì có thể không cần đặt xà boong ở ngay dưới
vách phía trên.
2. Chiều dày tôn boong ở vùng hõm vách ít nhất
phải lớn hơn 1mi-li-mét so
với chiều dày yêu cầu ở 11.2.1, coi
tôn boong là tôn vách và xà boong là nẹp vách. Trong mọi trường hợp chiều dày
đó phải không nhỏ hơn chiều dày yêu
cầu đối với tôn boong ở vùng đó.
3. Chiều dày của cột đỡ hõm vách phải được xác định có xét đến áp suất nước
có thể tác dụng vào mặt trên của hõm vách và các liên kết mút phải đủ
để chịu được áp suất nước tác dụng
ở mặt dưới.
11.2.8. Kết cấu vách ở vùng đặt
cửa kín nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.
Cửa kín nước
11.3.1. Qui định chung
1. Lối ra vào, cửa, lỗ chui hoặc lỗ thông gió,v.v...,
không được khoét ở vách chống va ở vùng dưới boong mạn khô.
Số lượng lỗ khoét ở vách chống va ở vùng trên
boong mạn khô phải được duy trì ở mức tối thiểu cần thiết
và các lỗ khoét đó phải được trang
bị phương tiện đóng kín nước.
2. Các lối ra vào ở vách kín nước phải có cửa kín
nước thỏa mãn các yêu cầu ở từ 11.3.2 đến 11.3.5.
11.3.2. Các loại cửa kín nước
1. Cửa kín nước phải là cửa
trượt, trừ khi xét
về vị trí và/hoặc điều kiện sử dụng, có thể
dùng các loại cửa khác như cửa bản lề hoặc cửa cuốn.
2. Không cho phép dùng những cửa đóng bằng
cách thả rơi hoặc bằng tác dụng của trọng lượng thả rơi.
11.3.3. Độ bền và độ kín
1. Cửa kín nước phải đủ bốn
và kín nước khi chịu áp suất nước cao đến boong vách, khung cửa phải được liên
kết chắc chắn với vách. Nếu Đăng kiểm thấy
cần thiết thì cửa kín nước phải được thử bằng áp suất nước trước khi được lắp
lên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.4. Cửa trượt
1. Cửa trượt kín nước phải có thể thao tác được từ một vị trí
tiếp cận được ở phía trên boong vách và phải có phương tiện chỉ báo rằng cửa mở
hay đóng. Tuy nhiên, có thể không cần phải có phương tiện điều khiển cửa
từ xa nếu được Đăng kiểm chấp nhận, xét từ điều kiện
khai thác cửa.
2. Nếu phương tiện điều khiển cửa được
thao tác bằng thanh truyền thì sự điều khiển thanh truyền
thao tác nên cố gắng là trực
tiếp và chỉ cần vặn một đai ốc bằng kim loại không
gỉ hoặc một vật liệu được chấp nhận khác.
3. Những cửa trượt điều khiển từ xa cũng nên
có khả năng điều khiển được tại chỗ.
11.3.5. Cửa bản lề
và cửa cuốn
Cửa
bản lề kín nước và cửa cuốn kín nước phải có thể đóng và cài được từ cả hai
phía của vách. Chốt bản lề cửa phải bằng kim loại không gỉ hoặc bằng một vật liệu
được chấp nhận khác.
CHƯƠNG 12 KÉT SÂU
12.1.
Qui định chung
12.1.1. Định nghĩa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.2. Phạm vi áp dụng
1. Những vách ngăn khoang mũi và
khoang đuôi, những vách biên của két sâu
(trừ những két sâu dùng để chứa dầu có điểm bắt cháy thấp hơn 60oC)
phải được kết cấu theo các yêu cầu của Chương này. Nếu
phần nào của vách két sâu được dùng như vách kín nước thì phần đó phải thỏa mãn
yêu cầu của Chương 11.
2. Cùng với những yêu cầu của Chương này, những yêu cầu ở Chương 22
phải được áp dụng cho vách của những két sâu dùng để chứa dầu có điểm bắt
cháy thấp hơn 60oC.
12.1.3. Kết cấu ngăn
két
1. Két sâu phải có kích thước thích hợp và phải
có những kết cấu kín nước phân cách dọc cần thiết để thỏa mãn các yêu cầu
về ổn định trong điều kiện
khai thác và trong quá trình nạp và xả.
2. Những két nước ngọt, két nhiên liệu
và những két được dự kiến không hoàn toàn chứa đầy trong điều kiện khai thác phải
có kết cấu ngăn bổ sung hoặc những tấm chống va cần thiết để giảm lực động tác
dụng vào kết cấu.
3. Nếu không thể
thỏa mãn được những yêu cầu ở -2 thì phải tăng
các kích thước qui định ở Chương này.
4. Các kết cấu ngăn dọc kín nước chịu áp suất từ cả
hai bên của các két chứa đầy hoặc các két hoàn toàn trống trong điều kiện khai
thác, có thể có các kích thước như yêu cầu đối với các vách kín nước thông thường
qui định ở Chương 11. Trong trường hợp đó két phải có miệng cao.v.v...,
với phương tiện kiểm tra để đảm bảo rằng két được chứa đầy trong
điều kiện khai thác.
12.2.
Vách két sâu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có những yêu
cầu khác của Chương này, kết cấu của các vách và boong tạo thành biên của két
sâu phải thỏa mãn những yêu cầu của Chương 11.
12.2.2. Tôn vách
Chiều dày của tôn
vách két sâu phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây :

(mm)
Trong đó:
S
: Khoảng cách giữa các nẹp vách (m).
h :
Khoảng cách được cho dưới đây, lấy trị số nào lớn
hơn :
(1) Khoảng cách thẳng đứng đo từ cạnh dưới của tấm
tôn đến trung điểm của khoảng cách từ nóc két đến đỉnh
ống tràn (m). Đối với vách của những kết lớn, phải quan tâm
tới áp suất nước bổ sung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.3.
Nẹp vách
Mô đun chống uốn của tiết diện nẹp vách phải không nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau đây :
7CShl2
(cm3)
Trong đó
:
S và l: Như qui định ở 11.2.3.
h :
Khoảng cách thẳng đứng được cho dưới đây
lấy trị số nào lớn hơn, mút dưới được coi là trung điểm của l,
nếu là nẹp đứng,
và được coi là trung điểm của khoảng cách giữa hai nẹp kề về
2 bên của chiếc nẹp đang xé