Kiểu kết cấu
nắp miệng khoang bằng thép
|
Lượng bổ sung
cho han gỉ tc (mm)
|
Đối với tấm
nóc, tấm bên và tấm đáy
|
Đối với kết cấu
bên trong
|
Nắp kiểu tấm
đơn
|
2,0
|
Nắp kiểu tấm
kép
|
2,0
|
1,5
|
(b) Tàu không phải loại nêu ở (a) trên
Kiểu kết cấu
nắp miệng khoang bằng thép
Lượng bổ sung
cho han gỉ tc (mm)
Đối với tấm
nóc, tấm bên và tấm đáy
Đối với kết cấu
bên trong
Nắp kiểu tấm
đơn
2,0(*2)
Nắp kiểu tấm
kép
1,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*1) Tàu hàng rời định nghĩa ở
1.3.1(13), Phần 1B của Qui phạm và các tàu dự kiến được đăng ký theo “Tàu hàng rời”
(*2) Với các nắp thép nằm ở các khoang
hàng có ngăn dùng để chở công ten nơ,
lượng bổ sung cho mòn gỉ có thể lấy bằng 1,0mm.
CHƯƠNG
21 MẠN CHẮN SÓNG, LAN CAN, BỐ TRÍ THOÁT NƯỚC, CỬA HÀNG HÓA VÀ CÁC CỬA TƯƠNG TỰ,
CỬA HÚP LÔ, CỬA SỔ VUÔNG, ỐNG THÔNG GIÓ VÀ CẦU BOONG
21.6. Ống thông gió
21.6.8. Yêu cầu bổ
sung đối với các ống thông gió nằm ở boong hở phía mũi
Nội dung hiện có được đánh số thành tiểu
mục -1 và bổ sung mục -2 như sau :
2. Yêu cầu này không áp dụng
cho các hệ thống thông gió két hàng và hệ thống khí trơ của các tàu dầu, các
tàu chở xô khí hóa lỏng và các
tàu chở hóa chất nguy hiểm.
CHƯƠNG 29 TÀU
HÀNG RỜI
29.10. Những yêu cầu
bổ sung đối với tàu hàng rời đóng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Các mục -1(1) và (2) được sửa đổi như
sau :
(1) Chương này áp dụng cho các tàu hàng rời
định nghĩa ở -2(1 )(a);
(2) Trừ khi có yêu cầu riêng ở mục này,
các yêu cầu ở Chương 28 và các mục trên và các yêu cầu chung đối với kết cấu
và trang thiết bị của tàu vỏ thép phải được áp dụng.
2. Định nghĩa
Các tiểu mục từ (1)(a) đến (c) được đánh
số lại thành (1)(f) đến (h), và các tiểu mục từ (1)(a) đến (e) được
thêm như sau :
(a) “Tàu hàng rời” nghĩa là tàu dự định
ngay từ đầu để chở xô hàng khô,
bao gồm cả các loại như tàu chở quặng và chở hỗn hợp
(b) “Tàu hàng rời kết cấu mạn đơn” nghĩa
là các tàu như định nghĩa ở (a) không phải là tàu
mạn kép định nghĩa ở (c)
(c) “Tàu hàng rời kết cấu mạn kép” nghĩa
là các tàu như định nghĩa ở (a) trong đó tất cả các
khoang hàng được bao bọc bởi mạn kép như định nghĩa ở (d).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) “Hàng khô ở thể rắn” nghĩa là bất kỳ vật liệu
nào trừ chất lỏng và chất khí, gồm có tập hợp của các mẫu, hột nhỏ hoặc bất kỳ
miếng lớn nào của vật liệu, nhìn chung là tập hợp hình dạng giống nhau, mà nhận trực tiếp
vào các khoang hàng của tàu không có một dạng bao gói trung gian nào cả.
29.10.2. Vách
ngang kín nước dạng sóng
1. Qui định chung
Mục (1) được sửa đổi như sau :
(1) Các yêu cầu trong mục này được áp dụng
cho các vách sóng thẳng đứng trong
khoang hàng của tàu hàng rời nêu ở (a) hoặc (b) dưới đây, có chiều dài Lf từ 150m trở lên được thiết kế để chở các hàng rời ở thể rắn có tỉ trọng từ
1 t/m3 trở lên.
(a) Các tàu hàng rời kết cấu mạn đơn
(b) Các tàu hàng rời kết cấu mạn kép mà
trong đó bất kỳ phần nào của của vách dọc đều đặt trong phạm vi B/5 hoặc 11,5m, lấy
giá trị nhỏ hơn, về phía trong của mạn tàu theo phương vuông góc với tâm tàu đo
trên đường nước chở hàng mùa hè ấn định.
29.10.3. Tải trọng
cho phép tác động lên đáy đôi
1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các tàu hàng rời nêu ở (a) hoặc (b) dưới đây,
có chiều dài Lf từ 150m trở
lên được thiết kế để chở xô các hàng rời
ở thể rắn có tỉ
trọng từ 1t/m3 trở lên và có độ bền của đáy đôi đủ để chịu được ngập bất kỳ
khoang hàng nào ở tất cả các trạng
thái tải trọng và trạng thái dằn theo thiết kế. Việc đánh giá độ bền của đáy
đôi phải phù hợp với yêu cầu ở 29.10.4-3.
(a) Các tàu hàng rời kết cấu mạn đơn
(b) Các tàu hàng rời kết cấu mạn kép mà
trong đó bất kỳ phần nào của của vách dọc đều đặt trong phạm vi B/5 hoặc 11,5m, lấy giá trị
nhỏ hơn, về phía trong của mạn tàu theo phương vuông góc với tâm tàu đo trên đường
nước chở hàng mùa
hè ấn định.
29.10.4. Độ bền dọc
trong điều kiện bị ngập
1. Qui định chung
Phần nội dung hiện có được đánh số thành
tiểu mục (2) và thêm mới tiểu mục (1) như sau :
(1) Các yêu cầu trong mục này được áp dụng
tàu hàng rời nêu ở (a) hoặc (b),
có chiều dài Lf từ 150m trở
lên được thiết kế để chở xô các hàng rời ở thể rắn có tỉ trọng từ 1t/m3 trở lên.
(a) Các tàu hàng rời kết cấu mạn đơn
(b) Các tàu hàng rời kết cấu mạn kép mà
trong đó bất kỳ phần nào của của
vách dọc đều đặt trong phạm vi B/5 hoặc 11,5m, lấy giá trị nhỏ hơn, về phía
trong của mạn tàu theo phương vuông góc với tâm tàu đo trên đường nước chở hàng mùa hè ấn định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.10.5. Kết cấu
mạn kép và kết cấu khoang hàng
1. Kết cấu mạn kép
(1) Các tàu hàng rời có chiều dài Lf từ 150m trở
lên, kết cấu trong tất cả các vùng của mạn kép phải thỏa mãn yêu cầu từ (a) đến (f) sau
đây:
(a) Các nẹp hướng chính của kết cấu mạn
kép phải không được đặt trong không gian khoang hàng
(b) Khoảng cách giữa mạn ngoài và mạn
trong trên bất kỳ tiết diện ngang nào phải không nhỏ hơn 1000mm đo theo phương
vuông góc với mạn tàu. Kết cấu mạn kép phải sao cho có thể tiếp cận được để kiểm
tra theo yêu cầu ở Chương 33.
(c) Chiều rộng tối thiểu trong lòng của
hành lang đi qua không gian mạn kép tại những chỗ có chướng ngại vật như đường ống
hoặc thang thẳng đứng phải không nhỏ hơn 600mm.
(d) Nếu mạn trong và/hoặc mạn ngoài được
kết cấu theo hệ thống ngang thì không gian trong lòng giữa các bề mặt bên trong
của các sườn phải không nhỏ hơn 600mm.
(e) Nếu mạn trong và mạn ngoài được kết
cấu theo hệ thống dọc thì không gian trong lòng tối thiểu giữa các bề mặt bên
trong của các sườn phải không nhỏ hơn 800mm. Ra ngoài đoạn thân ống của vùng
khoang khoàng, không gian trong lòng này có thể được giảm nếu bị hạn chế bởi điều
kiện kết cấu nhưng trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 600mm.
(f) Không gian trong lòng nêu ở từ (c) đến (e) trên
đây phải là khoảng cách ngắn nhất đo giữa các đường thẳng giả định nối giữa các
bề mặt bên trong của các sườn ở mạn trong và tương tự như vậy đối với các sườn ở
mạn ngoài. (Xem Hình 2A/29.13). Các không gian trong lòng như vậy không cần phải được duy trì ở
chỗ có thành giằng, đầu trên và đầu dưới của các mã ở hệ thống kết cấu ngang hoặc
các mã mút của hệ thống kết cấu dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Hình 2A/29.13
(2) Các khoang mạn kép và các két dằn sử
dụng nước biển trên các tàu hàng rời có chiều dài Lf từ 150m trở
lên phải áp dụng hệ thống chống mòn gỉ theo yêu cầu của Đăng kiểm.
(3) Các khoang mạn kép, trừ trường hợp có két đỉnh mạn, nếu có, phải
không được dùng để chở hàng.
2. Kết cấu khoang hàng
(1) Trên các tàu hàng rời có chiều dài Lf từ 150m trở lên, chở xô
các hàng rời ở thể rắn có tỉ trọng từ 1t/m3 trở lên, kết cấu khoang hàng phải thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
(a) Kết cấu của khoang hàng phải sao cho
tất cả các hàng hóa dự kiến
chuyên
chở
đều có thể bốc và xếp bằng các thiết bị bốc/xếp và theo các qui trình tiêu chuẩn
mà không làm hư hại kết cấu.
(b) Sự liên tục hữu hiệu giữa các kết cấu
mạn ngoài và phần còn lại của kết cấu thân tàu phải được đảm bảo.
(c) Kết cấu ở vùng xếp hàng phải sao
cho một hư hỏng đơn lẻ của một
nẹp gia cường sẽ không dẫn đến hư hỏng của các kết cấu khác đồng thời dẫn đến sụp
toàn bộ tấm gia cường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Phạm vi áp dụng
Mục (4) được đánh số thành ( 5) và bổ
sung mục (4) như sau :
(4) Các tàu hàng rời định nghĩa ở
1.3.1(13), Phần 1B, có chiều dài Lf từ 150m trở lên, kết cấu mạn đơn, chở
xô các hàng rời có tỉ trọng từ 1,78 t/m3 trở lên, ở trong giai đoạn bắt đầu đóng mới từ trước
ngày 1 tháng 7 năm 1999, phải thỏa mãn các yêu cầu ở mục 29.11.7 để tiếp tục
hành hải với bất kỳ khoang
trống nào.
Mục 29.11.7 được bổ sung như sau :
29.11.7. Hạn chế hành hải
với bất kỳ khoang trống nào
1. Qui định chung
(1) Các tàu hàng rời có chiều dài Lf
từ 150m trở lên, kết cấu mạn đơn, chở xô các hàng rời có tỉ trọng từ 1,78 t/m3 trở
lên, ở trong giai đoạn bắt đầu đóng mới từ trước ngày 1 tháng 7 năm 1999, phải
không được hành hải với bất kỳ khoang
trống nào khi ở điều kiện toàn
tải sau khi đã đạt 10 tuổi. Để áp dụng yêu cầu này, trạng thái có bất kỳ khoang trống nào
nghĩa là trạng thái khoang hàng được xếp nhỏ hơn 10% tải trong cho phép lớn nhất
của khoang. Trạng thái toàn tải nêu trong mục này là trạng thái tải bằng hoặc lớn hơn 90% trọng tải của
tàu ở mạn khô ấn định tương ứng.
(2) Không phụ thuộc vào qui định ở (1) trên, các tàu hàng
rời thỏa mãn các yêu cầu về sức bền để
chịu được ngập bất kỳ khoang hàng nào như qui định ở 29.10.2, 29.10.3 và
29.10.4 và có kết cấu mạn thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm thì có thể hành hải với bất kỳ
khoang hàng nào bị trống.
CHƯƠNG
32 HƯỚNG DẪN XẾP TẢI VÀ MÁY TÍNH KIỂM SOÁT TẢI TRỌNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32.2. Những
yêu cầu bổ sung đối với tàu hàng rời đóng mới
32.2.1. Qui định
chung
Các mục -1 và -2 hiện có được thay thế bởi các mục từ -1 đến
-3 như sau :
1. Các tàu hàng rời nêu ở các mục
(1) và (2) sau đây, có chiều dài Lf từ 150m trở lên phải
có hướng dẫn xếp tải và máy tính kiểm soát tải trọng phù hợp với các yêu cầu ở
32.2.2 và 32.2.3.
(1) Các tàu hàng rời định nghĩa ở
1.3.1(13), Phần 1B, có hợp đồng đóng mới vào hoặc sau ngày 1 tháng 7 năm 1998
(2) Các tàu hàng rời định nghĩa ở 29.10.1(2)(a),
có hợp đồng đóng mới vào hoặc sau
ngày 1 tháng 7 năm 2006
2. Không phụ thuộc vào các yêu cầu ở -1, các tàu hàng rời
như định nghĩa ở 29.10.1 (2)(a) nhưng không theo định nghĩa ở ở 1.3.1(13), Phần
1B, không cần áp dụng các yêu cầu ở 32.2.2-1(4), 32.2.2-2(4) và 32.2.3-1(2).
Ngoài ra, các yêu cầu ở mục 32.2.2-1(3) có thể thay đổi sao cho hướng dẫn xếp tải phải
bao gồm tải trọng lớn nhất cho phép của khoang. Các yêu cầu ở mục 32.2.2-2(7)
và (8) cũng có thể được thay đổi sao cho hướng dẫn xếp tải phải bao gồm các giới hạn chung
và/hoặc hướng dẫn để xếp tải, bốc tải, nhận dằn và xả dằn có lưu ý đến độ bền của các
kết cấu thân tàu.
3. Các tàu hàng rời qui định trong
mục -1(2) trên, có chiều dài Lf nhỏ hơn 150m phải có hướng dẫn xếp tải
phù hợp với các yêu cầu ở mục 32.2.2. Không phụ thuộc vào các yêu cầu ở trên, các nội dung phải
có trong hướng dẫn xếp tải có thể phù hợp với yêu cầu ở mục -2 trên.
CHƯƠNG
33 PHƯƠNG TIỆN TIẾP CẬN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33.2.1. Phạm vi
áp dụng
Mục này được sửa đổi như sau :
Mục 33.2 này áp dụng cho mỗi không gian
nằm trong khu vực hàng hóa và các phần mút của tàu dầu qui định ở 1.3.1 (11) Phần
1B có tổng dung tích bằng và lớn hơn 500 và tàu hàng rời, tàu dầu qui định ở
1.3.1(13) Phần 1B có tổng
dung tích bằng và lớn hơn 20.000 ở những chỗ qui định ở 33.1. Không phụ thuộc
vào các qui định ở trên, những
yêu cầu trong mục này, trừ các mục 33.2.3-1 và -2 và 33.2.5-5, -6, và -7 liên
quan đến việc tiếp cận các khoang/két, không cần phải áp dụng cho các két hàng
của các tàu chở hỗn hợp dầu/hóa
chất thỏa mãn các yêu cầu
đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm qui định ở 1.2.7 Phần 1A.
33.2.4. Những
yêu cầu đặc biệt đối
với tàu dầu và tàu hàng rời
Trong nội dung chính của tiểu mục -1, cụm từ
“các mục từ (1) đến (3)” được thay bằng “các mục từ (1) đến (4)”.
Mục -1(4) được bổ sung như sau :
(4) Để tiếp cận đến phía dưới của kết cấu
boong, khung ngang khỏe và thanh giằng
nằm ngoài phạm vi tới được của các phương tiện tiếp cận cố định, như qui định ở (1) và
(2) trên có thể bố trí
phương tiện di động đơn lẻ hoặc kết hợp thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
33.2.5. Đặc tính
của các phương tiện tiếp cận
Mục -1 được sửa đổi như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66