m :
|
16
|
với các trường hợp chung
|
|
12
|
với các đoạn nhịp cuối bị vát mút của
nẹp ở góc miệng
khoang
|
l : Nhịp của các nẹp phụ (m)
S, Pcoam và ,sa,coam : Như qui định ở (2) trên
cp : Tỉ số của
mô đun tiết diện dẻo chia cho mô đun tiết diện đàn hồi của nẹp phụ với chiều rộng
của mép kèm là 40tnet (mm),
trong đó tnet là chiều dày hữu hiệu của tấm. Trị số này có thể
lấy bằng 1,16 nếu không yêu cầu
phải đánh giá với độ chính xác cao hơn.
(4) Kích thước hữu
hiệu của cột nẹp thành miệng khoang phải phù hợp với các yêu cầu ở từ (a) đến
(c) dưới đây.
(a) Mô đun chống
uốn tiết diện và chiều
dày hữu hiệu của cột nẹp được tính toán như các xà boong với bản mép hàn với
tôn boong hoặc vát đầu bản mép và gắn
mã (xem Hình 2A/18.1) ở chỗ liên kết với tôn boong, dựa trên cơ sở chiều dày hữu hiệu của
kết cấu, phải không nhỏ hơn trị số tính
theo các công thức sau :
(cm3)
(mm)
Hc : Chiều cao cột
nẹp (m)
S : Khoảng cách cột nẹp (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pcoam và sa,coam : Lấy như
qui định ở (2)
tcoam= 0,5 sF
(b) Khi tính mô
đun chống uốn tiết diện của cột nẹp, diện tích tiết diện bản mép được đưa vào
tính toán chỉ khi bản mép
được hàn ngấu hoàn toàn với tôn boong và phía dưới boong phải có kết cấu thích hợp để
đảm bảo truyền được lực cho nó.
(c) Nếu cột nẹp được
thiết kế khác so với
qui định ở (a) trên, thì trị số ứng suất sau đây phải được kiểm tra tại vị trí ứng
suất lớn nhất.
Ứng suất uốn sa: 0,8 sF
Ứng suất cắt ta: 0,46 sF
Hình 2A/18.1 Ví dụ về
cột nẹp thành miệng khoang
mục -7 được bổ sung như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các nẹp phụ của
thành miệng khoang phải liên tục trên suốt chiều rộng và chiều dài của thành miệng
khoang.
(2) Các chi tiết
cục bộ của kết cấu phải được thiết kế sao cho lực trên nắp miệng khoang truyền
được lên thành miệng khoang và qua đó truyền được lên boong ở phía dưới.
Các thành miệng khoang và các kết cấu đỡ phải được gia cường
thích hợp để dàn đều được tải trọng tác dụng từ các nắp miệng khoang
theo các hướng dọc, ngang và thẳng đứng.
(3) Các kết cấu
dưới boong phải được kiểm tra để chịu được tải truyền từ các cột nẹp, bằng cách sử dụng
các ứng suất cho phép như qui định ở -1(4)
trên.
(4) Mối hàn liên
tục hai phía phải được sử dụng cho các mối nối của bản thành cột nẹp với tôn boong và
chiều cao mối hàn phải
không nhỏ hơn 0,44tw.gross, trong đó tw.gross là chiều dày
danh nghĩa của cột nẹp.
(5) Hai góc của bản
thành cột nẹp phải được nối với tôn boong bằng đường hàn hai phía ngấu sâu trên một đoạn
không nhỏ hơn 15% chiều
rộng của cột nẹp.
Mục 18.5, 18.6 và 18.7
được bỏ đi.
Bảng 2A/18.1 đến 2A/18.10
được bỏ đi.
Mục 18.2.4 được sửa lại như
sau.
Các Bảng 2A/18.1 đến 2A/18.6
được bổ sung như sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Qui định chung
(1) Qui cách của
các cơ cấu của nắp miệng khoang bằng thép, nắp hộp bằng thép và nắp thép kín thời
tiết (từ sau đây gọi là "nắp miệng khoang bằng thép"), và xà tháo lắp phải thỏa
mãn qui định ở 18.2.4. Khi điều kiện tải trọng hoặc dạng của kết cấu khác so với
qui định ở mục này, phương pháp tính toán phải được Đăng kiểm xem xét
thích hợp.
(2) Chiều dày của
các cơ cấu tạo thành nắp miệng khoang bằng thép phải không nhỏ hơn trị số tính
được bằng cách cộng thêm một lượng tc qui định ở (3) vào chiều
dày hiệu dụng tnet tính theo
yêu cầu ở 18.2.4.
(3) Lượng bổ sung
do mòn gỉ tc phải được lấy như qui định ở Bảng 2A/18.1 phụ thuộc
vào dạng kết cấu và các cơ cấu của nắp miệng khoang bằng thép.
Bảng 2A/18.1 Lượng bổ sung do mòn gỉ
Dạng kết cấu
của nắp miệng
khoang bằng thép
Lượng bổ
sung do mòn gỉ tc (mm)
Đối với tấm nóc, tấm cạnh và tấm
đáy
Đối với các
cơ cấu bên trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
Nắp miệng
khoang kiểu tấm đôi (dạng
hộp)
2,0
1,5
(4) Ứng suất uốn
và ứng suất cắt cho phép áp dụng cho nắp miệng khoang bằng thép được qui định như ở Bảng
2A/18.2.
Bảng 2A/18.2 Ứng suất cho
phép
Ứng suất uốn
(sa)
Ứng suất cắt
(ta)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,8sF
0,46sF
Xà tháo lắp và nắp hộp bằng thép
0,68sF
0,39sF
Chú thích :
sF: Là ứng suất chảy
trung bình phía trên hoặc ứng suất chảy qui ước của vật liệu (N/mm2).
(5) Trường hợp kết
cấu kiểu đài cọc hoặc tương tự khác, ứng suất trên các cơ cấu đỡ chính của nắp
miệng khoang bằng thép phải được xác định bằng cách phân tích đài cọc hoặc phân
tích thích hợp khác. Đối với các cơ cấu dùng làm mô hình, qui cách hữu hiệu phải
được sử dụng.
(6) Qui cách kết
cấu của nắp miệng
khoang bằng thép dùng
để xếp hàng và nằm ở vị trí lộ phải
lấy bằng trị số qui định đối với nắp miệng khoang bằng thép ở vị trí lộ qui định ở phần này hoặc
trị số qui định đối với nắp miệng khoang bằng thép dùng để xếp hàng qui định
ở 18.2.5, lấy giá trị nào lớn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Mối ghép truyền
tải trọng giữa các tấm nắp miệng khoang phải được kết cấu sao cho hạn chế được
dịch chuyển tương đối theo phương thẳng đứng.
2. Tải trọng sóng thiết
kế
Tải trọng sóng thiết kế Pw (kN/m2)
phải không nhỏ hơn trị số tính
theo Bảng
2A/18.3. Nếu có từ hai tấm
nắp miệng khoang trở lên liên kết với nhau bằng bản lề, thì mỗi
tấm nắp phải được xét riêng.
Bảng 2A/18.3
Tải trọng sóng thiết kế(*1)(*2) (kN/m2)
Lf > 100m
Lf ≤ 100m
Vị trí I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng còn lại
34,3
0,195 Lf + 14,9
Vị trí II
25,5
9,81(1,1 Lf + 87,6)/76
Chú thích :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a : 0,0726 đối với tàu có mạn khô kiểu B
0,356 đối với tàu có mạn khô kiểu
B-60 hoặc B-100
Lf: Chiều dài
để tính mạn khô của tàu qui định ở 1.2.21 Phần 1A của Qui phạm (m). Tuy
nhiên, nếu Lf lớn hơn 340m
thì phải lấy bằng 340m.
x: Khoảng cách từ giữa chiều dài của
nắp miệng khoang cần tính đến mút trước của Lf (m).
(*2)
Trường hợp nắp miệng khoang lộ ở vị
trí không phải là I hoặc II, trị số của tải trọng sóng sẽ được xem xét đặc biệt.
(*3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(*4)
Với xà tháo lắp Pw có thể được
lấy bằng 34,3 (kN/m2).
(*5)
Với miệng khoang ở vị trí I nằm ở độ
cao ít nhất bằng chiều cao tiêu chuẩn của thượng tầng phía trên boong mạn
khô thì Pw có thể được
lấy bằng 0,195 Lf + 14,9 (kN/m2).
(*6)
Với xà tháo lắp Pw
có thể được lấy bằng 0,195 Lf + 14,9 (kN/m2).
3. Chiều dày cục bộ hữu
hiệu của tôn
Chiều dày cục bộ hữu hiệu tnet của tôn nóc
của nắp miệng khoang bằng thép phải không nhỏ hơn trị số tính
theo công thức sau đây nhưng không được nhỏ hơn 1% của nhịp nẹp hoặc 6mm,
lấy trị số lớn hơn :
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số tính theo công thức sau :
1,9 s/sa (khi s/sa ≥0,8, đối với mép
kèm của các cơ cấu đỡ chính)
1,5 (khi s/sa < 0,8,
đối với mép kèm của các cơ cấu đỡ chính)
S :
Khoảng cách nẹp (m)
Pw :
Tải trọng sóng thiết kế qui định ở -2 trên (kN/m2).
sF
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Qui cách hiệu dụng của các nẹp phụ
(1) Mô đun chống
uốn tiết diện hiệu dụng Znet của các nẹp
phụ của tấm nắp miệng khoang, dựa trên cơ sở chiều dày hiệu dụng của nẹp phải không
nhỏ hơn trị số tính theo
công thức sau. Mô đun chống uốn tiết diện hiệu dụng
của nẹp phụ được xác định dựa trên chiều rộng của mép kèm giả định bằng khoảng
cách nẹp.
(cm3)
l :
Nhịp của nẹp phụ (m) được lấy
bằng khoảng cách (m) của các cơ cấu chính
và cơ cấu đỡ ở rìa ngoài tùy
điều kiện cụ thể. Khi có gắn mã ở hai đầu của tất cả các nhịp
của nẹp phụ thì nhịp của nẹp phụ
có thể được giảm một lượng tổng cộng bằng 2/3 chiều dài cạnh
liên kết nhỏ nhất của
mã nhưng không lớn hơn 10% toàn bộ chiều dài của nhịp, cho mỗi mã.
S :
Khoảng cách nẹp (m)
Pw :
Tải trọng sóng thiết kế lấy như ở -2
trên (kN/m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất cho phép thông thường qui định
ở -1 (4) trên
(2) Diện tích tiết
diện chịu cắt hiệu dụng Anet của nẹp phụ của tấp nóc của nắp
miệng khoang phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau.
(cm2)
l, S và Pw : Lấy như
qui định ở (1) trên
ta: Lấy như qui định ở -1
(4) trên
(3) Với các nẹp
phụ làm bằng thép dẹt và các nẹp gia cường chống mất ổn định tấm, công thức sau
đây phải được áp dụng :
h : Chiều cao tiết diện của nẹp (mm)
tw,net : Chiều dày hiệu dụng của nẹp (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
sF: Ứng suất chảy tối
thiểu trên hoặc ứng suất chảy qui ước của vật liệu (N/mm2)
5. Qui cách hiệu dụng của
các cơ cấu đỡ chính và xà tháo
lắp
(1) Qui cách hiệu
dụng của các cơ cấu đỡ chính của nắp miệng khoang bằng thép đơn
thuần được đỡ bởi hai thành
miệng khoang chịu tải trọng phân bố đều, và của xà tháo lắp phải phù hợp với
công thức sau. Đối với nắp miệng
khoang bằng thép S và l phải được lấy
tương ứng bằng b
và S.
Mô đun chống uốn tiết diện hiệu dụng tại
giữa nhịp của các xà tháo lắp hoặc cơ cấu đỡ chính :
(cm3)
Mô men quán tính tiết diện hiệu dụng tại
giữa nhịp của xà
tháo lắp hoặc cơ cấu
đỡ chính :
(cm4)
Diện tích tiết diện hiệu dụng của các
tấm thành ở các mút của các xà tháo
lắp hoặc cơ cấu đỡ chính :
(cm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa các xà tháo lắp hoặc
các cơ cấu đỡ chính (m)
l :
Chiều dài nhịp của xà tháo lắp hoặc
cơ cấu đỡ chính (m)
b :
Chiều rộng của các nắp miệng khoang
theo chiều ngang tàu (m)
Pw :
Tải trọng sóng thiết kế qui định ở -2
trên (kN/m2)
k1 và k2:
Hệ số xác định theo các công thức
qui định ở Bảng
2A/18.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Như qui định ở -1 (4) trên
m :
Hệ số lấy theo Bảng 2A/18.5
(2) Khi tính ứng
suất uốn và ứng suất cắt trên các cơ cấu của nắp miệng khoang bằng cách tính
toán trực tiếp, thì các
giá trị tính toán khi đó phải không được lớn hơn trị số cho phép qui định ở Bảng
2A/18.2. Khi lập sơ đồ tính, phải sử dụng qui cách hiệu dụng. Diện tích dải tôn
mép kèm AF,net (cm2) của tôn đi
kèm được xét đến khi kiểm tra điều kiện biến dạng và mất ổn định của các cơ cấu
đỡ chính tính bằng phương
pháp dùng sơ đồ dầm hoặc sơ đồ đài cọc, phải được tính như sau. Trong trường hợp này,
các nẹp phụ không được đưa vào khi tính mép kèm cho các cơ cấu chính.
(cm2)
nf :
2, nếu mép kèm nằm ở cả hai bên
của bản thành
1, nếu mép kèm chỉ nằm ở một bên
của bản thành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dày hiệu dụng của tấm mép kèm
đang xét (mm)
bef :
Nửa khoảng cách giữa cơ cấu đỡ chính
đang xét và cơ cấu kề cận nhưng không được lấy lớn hơn 0,165l (m)
l :
Nhịp của cơ cấu đỡ
chính (m)
Bảng 2A/18.4
Hệ số k1 và k2
k1
k1 phải
không được lấy nhỏ hơn 1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
k2
l: Chiều dài toàn bộ của
xà tháo lắp (m)
l1: Khoảng
cách từ mút của đoạn lăng trụ đến mút của xà tháo lắp (m)
I0: Mô men quán tính
tiết diện tại giữa nhịp (cm4)
I1: Mô men quán tính
tiết diện tại các mút (cm4)
Z0: Mô đun chống uốn tiết
diện tại giữa
nhịp (cm3)
Z1: Mô đun chống
uốn tiết diện tại các mút (cm3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
Nắp miệng khoang bằng thép và nắp
thép kín thời tiết
0,0056
Xà tháo lắp và nắp thép dạng hộp
0,0044
(3) Khoảng cách
giữa các cơ cấu
đỡ chính đặt theo hướng song song với các nẹp phụ phải không được lớn hơn 1/3
chiều dài nhịp của
các cơ cấu đỡ chính.
(4) Chiều rộng bản
mép của cơ cấu chính phải không nhỏ hơn 40% chiều cao tiết diện của cơ cấu khi
chiều dài nhịp lớn hơn 3m. Các mã chống vặn nối với bản mép có thể được coi là đế chống vặn
cho cơ cấu chính. Chiều rộng phần bên ngoài của bản mép phải không
được lớn hơn 15 lần chiều dày hiệu dụng của bản mép ấy.
6. Kiểm tra ứng suất mất
ổn định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Độ bền ổn định
của tấm nóc của nắp miệng khoang phải phù hợp với yêu cầu ở từ (a) tới (c) dưới
đây.
(a) Ứng suất nén
trên các ô tấm nắp miệng khoang gây ra do uốn của các cơ cấu chính nằm song với
hướng của các nẹp phụ phải không vượt quá 0,8 lần trị số ứng suất mất ổn định sC1, xác định như ở dưới đây :
sC1 = sE1
khi sE1 ≤
sC1 = sF
khi sE1 >
sF : Ứng suất chảy tối thiểu bên trên hoặc ứng suất
chảy qui ước của vật liệu (N/mm2)
E: Mô đuyn đàn hồi của
vật liệu đối với thép lấy bằng 2,06 x 105 (N/mm2 )
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S: Khoảng cách nẹp phụ (m)
(b) Ứng suất nén
trong mỗi ô tấm của nắp miệng khoang gây ra do sự uốn của các cơ cấu chính nằm
theo hướng vuông góc với các nẹp phụ phải không được lớn hơn 0,8 lần trị số ứng suất
mất ổn định sC2 được xác định như sau :
sC2 = sE2
khi sE2 ≤
khi sE2 >
sF, E và tnet : Như qui định ở
(a) trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài cạnh ngắn hơn của ô tấm (m)
ls :
Chiều dài cạnh dài hơn
của ô tấm (m)
Y :
Tỉ số giữa trị số ứng suất nén nhỏ nhất và trị
số lớn nhất
c :
Hệ số xác định phụ thuộc vào kiểu của
nẹp ở cạnh nén được cho dưới đây:
1,30 khi tấm được gia cường bởi các cơ cấu
đỡ chính
1,21 khi tấm được gia cường bởi nẹp phụ dạng
thép góc hoặc chữ T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,05 khi tấm được
gia cường bởi thép dẹt
(c) Ứng suất nén
hai trục trên các ô tấm nắp miệng khoang khi tính toán bằng phương pháp phần tử
hữu hạn FEM phải được Đăng kiểm chấp nhận.
(2) Ứng suất nén
trên tấm mép của nẹp phụ phát sinh do uốn của các cơ cấu chính nằm song song với
hướng của nẹp phụ phải không lớn hơn 0,8 lần ứng suất mất ổn định sCS xác định như
sau :
sCS = sES
khi sES ≤
khi sES >
sF : Ứng suất chảy
tối thiểu phía trên hoặc ứng suất chảy qui ước của vật liệu (N/mm2)
sES : sE3 hoặc sE4 xác định từ
các công thức sau đây lấy giá trị nào nhỏ hơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E :
Như qui định ở (1)(a)
trên
Ia,net :
Mô men quán tính tiết diện của nẹp
phụ bao gồm cả tấm mép kèm có chiều rộng bằng khoảng cách nẹp
phụ (cm4)
Anet :
Diện tích tiết diện ngang của nẹp phụ
gồm cả tấm mép kèm có chiều rộng bằng khoảng cách nẹp
phụ (cm2)
l :
Chiều dài nhịp của nẹp phụ (m)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m : Như qui định
ở Bảng 2A/18.6
Bảng 2A/18.6
Giá trị của m
1 < K ≤ 4
4 < K ≤ 36
36 < K ≤
144
(m-1)2m2
< K ≤ m2(m+1)2
m
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
m
Iw,net : Mô men quán
tính tiết diện của nẹp phụ xung quanh mối nối của nẹp với tấm (cm6)
với nẹp phụ bằng thép dẹt
với nẹp phụ bằng thép chữ T
với nẹp phụ bằng
thép góc và thép mỏ
Ip,net : Mô men quán
tính tiết diện độc cực của nẹp phụ
xung quanh mối nối với tấm (cm4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với
nẹp phụ
bằng thép
dẹt
với nẹp bằng thép bẻ mép
It,net :
Mô men quán tính St Venant của nẹp phụ
không kể đến mép kèm (cm4)
với
nẹp phụ
bằng thép
dẹt
với nẹp bằng thép bẻ mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều cao tiết diện của nẹp phụ (mm)
tw,net :
Chiều dày hiệu dụng tấm
thành của nẹp phụ (mm)
bf :
Chiều rộng mép dưới của nẹp phụ (mm)
tf,net :
Chiều dày hiệu dụng mép dưới
của nẹp phụ (mm)
C :
Như được cho ở dưới đây :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S :
Khoảng cách nẹp phụ (mm)
kp :
Được cho như sau nhưng không được nhỏ
hơn không. Với các nẹp dọc có mép
thì trị số này
không cần phải lớn hơn 0,1:
kp = 1 - hp
hp = s /sE1
sE1: Như qui định ở (1)
trên
tp,net : Chiều dày
hiệu dụng của tấm nắp miệng khoang (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
tc = tE khi tE ≤
khi tE >
sF và E : Như qui định ở (1) trên
tpr,.net : Chiều dày hiệu
dụng của cơ cấu đỡ chính (mm)
kt = 5,35 +
a :
Kích thước lớn hơn của tấm thành của cơ cấu đỡ chính (m).
Với các cơ cấu đỡ chính nằm vuông góc với hướng của các nẹp
phụ hoặc với nắp miệng khoang không có nẹp phụ, kích thước nhỏ hơn d phải được
xét đến
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước nhỏ hơn của bản
thành của cơ cấu đỡ chính (m)
7. Biến dạng cho phép
Biến dạng thẳng đứng của các cơ cấu đỡ
chính và các xà tháo lắp phải không lớn hơn ml, trong đó l là chiều dài
nhịp lớn nhất của các cơ cấu đỡ chính hoặc xà tháo lắp, m là trị số qui định ở Bảng
2A/18.5.
Mục 18.2.5 đến 18.2.9 được đánh số lại
thành 18.2.6 đến 18.2.10.
Mục 18.2.5 được thêm vào như ở dưới đây.
Bảng 2A/18.7 và 2A/18.8 được
thêm vào như ở dưới đây.
18.2.5. Các
yêu cầu bổ sung đối với nắp miệng khoang bằng thép dùng để xếp hàng
1. Qui định chung
(1) Qui cách kết cấu của các nắp miệng khoang
dùng để xếp hàng ở các
vị trí lộ phải thỏa mãn yêu cầu ở 18.2.4 bổ sung thêm các yêu cầu ở 18.2.5.
Khi điều kiện xếp hàng hoặc kiểu kết cấu khác so với qui định trong mục này thì việc tính
toán phải được Đăng kiểm xem xét.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Trường hợp phải chịu tải trọng tập
trung như khi chở hàng bao kiện, phương pháp tính toán trực tiếp sẽ được Đăng
kiểm yêu cầu tùy theo từng trường hợp cụ thể.
(4) Trường hợp khi tải trọng do xếp
hàng và tải trọng do sóng tác dụng đồng thời do chiều cao xếp hàng và
hình dạng của hàng thì việc xem xét đặc biệt phải được yêu cầu.
2. Tải trọng thiết kế
Tài trọng thiết kế của hàng hóa h
(kN/m2) phải không nhỏ hơn trị số xác định theo (1) và (2) dưới đây :
(1) h phải tương đương với
7 lần chiều cao từ mặt trên của nắp miệng khoang đến boong ở
phía trên đo tại mạn của khoang (m), hoặc 7 lần chiều cao từ boong đang
xét đến mép trên của thành miệng khoang của boong phía trên (m). Tuy nhiên,
h có thể được xác định
bằng trọng lượng thiết kế lớn nhất của hàng
hóa trên một đơn vị diện tích nắp miệng khoang (kN/m2). Trong trường hợp
này, trị số của h phải được xác định có xét đến chiều cao xếp hàng.
(2) Nếu hàng hóa dự định chở trên nắp miệng
khoang trên boong thời tiết thì h phải là trị số thiết kế lớn nhất của
hàng trên một đơn vị diện tích (kN/m2).
3. Chiều dày cục bộ của tấm
Với các nắp miệng khoang dùng để chở
hàng, chiều dày của tấm nóc t phải không nhỏ hơn trị số tính theo công
thức sau.
t = 1,25S + 2,5 (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h : Tải trọng hạng hóa
thiết kế qui định ở -2 trên
K : Hệ số cho ở Bảng
2A/18.7
Bảng 2A/18.7
Hệ số
K
Cấp thép
Thép thường
HT32
HT36
K
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,72
4. Nẹp phụ
Mô đun chống uốn tiết diện của nẹp đỡ
bởi các sống và chịu tải trọng phân bố đều có thể xác định bằng phương pháp
tính toán trực tiếp hoặc bằng công thức dưới đây.
0,71CKShl2 (cm3)
C:
Hệ số cho ở dưới đây tùy thuộc kiểu
liên kết mút của nẹp :
Trường hợp hai đầu đều liên kết kiểu
hàn tựa : 1,0
Trường hợp hai đầu đều liên kết kiểu
vát bản mép hoặc
một đầu vát bản mép và một
đầu hàn tựa : 1,5
K :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S :
Khoảng cách nẹp (m)
h :
Tải trọng hàng hóa thiết kế qui định
ở -2 trên (kN/m2)
l :
Chiều dài nhịp của nẹp (m)
5. Qui cách của cơ cấu đỡ chính và xà tháo lắp
Qui cách hiệu dụng của cơ cấu đỡ chính
của nắp miệng khoang, được đỡ đơn thuần giữa hai thành miệng khoang chịu tải
trọng phân bố đều, và của xà tháo lắp
phải thỏa mãn các công thức dưới đây. Với nắp miệng khoang bằng thép, S và l được đọc
tương ứng là b và S.
Mô đun chống uốn tiết diện hiệu dụng ở giữa nhịp
của các xà tháo lắp hoặc cơ cấu đỡ chính:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô men quán tính tiết diện hiệu dụng ở giữa nhịp của
các xà tháo lắp hoặc cơ cấu đỡ chính :
C2k2Shl3 (cm4)
Diện tích tiết diện hiệu dụng của bản
thành ở hai mút của
các xà tháo lắp hoặc cơ cấu đỡ chính :
C3KShl (cm2)
S, b, l, k1 và k2:
Như qui định ở 18.2.4-5
C1, C2 và C3 : Các hệ số
cho ở Bảng 2A/18.8
h : Tải trọng hàng
hóa thiết kế qui định ở -2 trên
K: Hệ số cho ở Bảng
2A/18.7 phụ thuộc vào cấp thép
Bảng 2A/18.8
Các hệ số C1, C2 và C3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C2
C3
1,07
1,81
0,064*
Ghi chú:
* : Không áp dụng
cho nắp miệng khoang bằng thép
6. Ứng suất mất ổn định do nén
Nắp miệng khoang bằng thép phải thỏa
mãn công thức sau đây. Tuy nhiên, trường hợp nắp miệng khoang bằng thép kiểu tấm
đúp thì chỉ tấm chịu ứng
suất nén thực tế phải thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
scr : Ứng suất mất ổn định nén được
cho ở các công thức sau :
s'cr
nếu s'cr
nếu s'cr
s'cr = 0,74(t/S)2
(N/mm2)
t :
Chiều dày các tấm
thép (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách các nẹp (m)
sF:
Như ứng suất chảy nhỏ nhất phía trên
hoặc ứng suất chảy qui ước qui định của thép dùng để chế tạo (N/mm2)
s :
Ứng suất nén tác dụng lên các tấm
thép (N/mm2)
7. Biến dạng cho phép
Biến dạng thẳng đứng của các cơ cấu đỡ
chính và xà tháo lắp phải không lớn hơn 0,0035l, trong đó l là chiều dài
nhịp lớn nhất của các cơ cấu
đỡ chính hoặc xà tháo lắp.
18.2.6. Các
yêu cầu đặc biệt đối với xà tháo lắp, nắp miệng khoang, nắp thép dạng hộp và nắp
thép kín thời tiết
Trong tiểu mục -4 (2), cụm từ
"những yêu cầu ở (1) và 18.2.4" được sửa lại thành "những
yêu cầu ở (1), 18.2.4
và 18.2.5".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Với các nắp
miệng khoang bằng thép, phải có các cơ cấu bắt chặt hữu hiệu phù hợp với các yêu cầu
ở Bảng
2A/18.9 để chống lại các lực tác dụng theo phương ngang
lên mút trước và bên cạnh.
Bảng 2A/18.9 được bổ sung như sau
:
Bảng 2A/18.9
Yêu cầu về độ bền đối với các cơ cấu bắt chặt
Áp lực thiết kế
Mục (1) hoặc (2) sau đây
phù hợp với kiểu tàu phải
được áp dụng.
(1) Đối với tàu hàng rời qui
định ở 1.1.7, Phần 1B của Qui phạm TCVN
6259-1B : 2003
(a) Các nắp miệng khoang của khoang hàng
trước nhất
Lực tác dụng theo phương dọc lên mút
trước của nắp :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực tác dụng theo phương ngang :
(b) Các nắp khác
Lực tác dụng theo phương dọc lên mút
trước của nắp và lực tác dụng theo phương ngang : 175 kN/m2
2) Các tàu khác với qui định ở (1) trên
Mục (a) và (b) sau đây phải được áp
dụng. Tuy nhiên, với các tàu có mạn khô khác thường áp suất phải thỏa
mãn yêu cầu của Đăng kiểm
(a) Các nắp miệng khoang của khoang hàng
trước nhất
Lực tác dụng theo phương dọc lên mút
trước của nắp :
230 kN/m2 (Nếu có
thượng tầng mũi phù hợp với các yêu cầu ở 16.4, áp suất có thể giảm
xuống 175 kN/m2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Các nắp khác
Lực tác dụng theo
phương dọc lên mút trước của nắp và lực tác dụng theo phương ngang
: 175 kN/m2 (Tuy nhiên, trường hợp một thành ngang đầu miệng
khoang phía trước
được bảo vệ bởi nắp miệng
khoang phía trước kề cận hoặc cấu
trúc tương tự chống lại được
lực tác dụng do sóng biển thì lực tác dụng theo phương dọc ở mút trước của nắp
có thể được Đăng kiểm xem xét.)
Ứng suất tương đương cho phép
Trong các cơ cấu bắt chặt, các cơ cấu
đỡ và các mối hàn của
cơ cấu bắt chặt
(được tính toán theo chiều cao mối hàn), ứng suất tương đương phải
không vượt quá trị số cho
phép bằng 0,8 lần ứng suất chảy của vật liệu.
18.4. Chòi
boong và các lỗ khoét khác trên boong
18.4.2. Chòi boong
Mục -5 và -6 được bổ
sung thêm như sau :
5. Nếu các lối đi lại không được bố trí từ phía
trên, chiều cao của ngưỡng cửa dẫn vào cửa đi của lầu trên boong mạn khô phải
không nhỏ hơn 600 mm.
6. Nếu thiết bị đóng kín cửa của lối đi lại trên
thượng tầng và lầu không phù hợp với qui định ở 16.3.1-1 thì các lỗ ở boong phía trong phải được coi là boong lộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21.1. Mạn chắn sóng
và lan can
21.1.1. Qui định chung
Phần nội dung chính được
đánh số là -1 còn tiểu mục -2 được thêm vào như sau :
2. Các lan can qui định
ở -1 trên phải thỏa mãn các yêu cầu sau :
(1) Các cột cố định, tháo lắp được hoặc
ghép bằng bản lề phải được đặt cách nhau khoảng 1,5m. Các cột tháo lắp được hoặc cột
ghép bằng bản lề phải có khả năng khóa được từ phía trên.
(2) Ở ít nhất là mỗi cột thứ ba phải đặt
mã hoặc cột nẹp.
(3) Nếu cần thiết cho sự vận hành bình thường
của tàu, dây
thép có thể được chấp nhận thay cho lan can. Trong trường hợp này, các dây thép
phải được căng bằng các tăng-đơ.
(4) Nếu cần thiết cho sự vận hành bình thường của
tàu, xích có thể được lắp giữa hai cột cố định và/hoặc mạn chắn sóng được chấp nhận
thay thế cho lan can.
21.1.2. Kích
thước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các lan can lắp trên các boong thượng tầng,
boong mạn khô phải có ít nhất ba khoảng hở. Ở các vị
trí khác phải lắp các lan can có ít nhất hai khoảng hở.
21.2. Bố trí
thoát nước
21.2.3. Bố trí các lỗ
thoát nước
Mục -1 được sửa lại
như sau :
1. Hai phần ba diện tích lỗ thoát nước qui định ở
21.2.2 phải được đặt ở nửa vùng trũng gần điểm thấp nhất của đường cong
dọc, một phần ba còn lại trong số đó phải rải đều dọc theo chiều dài còn lại của
vùng trũng.
21.2.4. Kết cấu lỗ thoát nước
Mục -3 được sửa lại như sau:
3. Các tấm cửa chớp theo
qui định ở -2 phải không được có cơ cấu hãm chặt.
21.3. Cửa mũi
và cửa trong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các tải trọng ngoài thiết kế Fx,
Fy và Fz sử dụng khi tính toán
kích thước
của
chốt hãm và cơ cấu giữ cửa phải không nhỏ hơn :
Fx = PeAx
(kN)
Fy = PeAy (kN)
Fz = PeAz: (kN)
Ax : Diện tích, m2,
của mặt chiếu đứng theo phương ngang tàu của cửa từ đáy của cửa đến cạnh
trên của mạn chắn sóng ở boong trên, hoặc giữa đáy cửa và cạnh trên của cửa bao
gồm cả mạn chắn sóng nếu mạn
chắn sóng là một phần của cửa, lấy giá trị nào nhỏ hơn. Nếu góc loe
của mạn chắn sóng nhỏ hơn góc loe của tôn mạn kề cận ít nhất là 15°
thì chiều cao từ đáy của cửa có thể được đo đến boong trên hoặc đến
cạnh trên của cửa, lấy giá trị nào nhỏ hơn. Khi xác định chiều cao từ đáy của cửa đến
boong trên hoặc cạnh trên của cửa, mạn chắn sóng không bao gồm trong đó.
Ay : Diện tích, m2,
của mặt chiếu đứng theo phương dọc tàu của cửa từ đáy của cửa đến cạnh trên của
mạn chắn sóng ở boong trên, hoặc
giữa đáy cửa và cạnh trên của cửa bao gồm cả mạn chắn sóng nếu mạn chắn
sóng là một phần của cửa, lấy giá trị nào nhỏ hơn. Nếu góc loe của mạn chắn sóng nhỏ hơn góc loe của
tôn mạn kề cận ít nhất là 15° thì chiều cao từ đáy của cửa có thể được đo đến
boong trên hoặc đến cạnh trên của cửa, lấy giá trị nào nhỏ hơn. Khi xác định
chiều cao từ đáy của cửa đến boong trên hoặc cạnh trên của cửa, mạn chắn sóng
không bao gồm trong đó.
Az: Diện tích, m2,
của mặt chiếu nằm ngang của cửa từ đáy của cửa đến cạnh trên của mạn chắn sóng ở boong trên,
hoặc giữa đáy cửa và cạnh trên của cửa bao gồm cả mạn chắn sóng nếu mạn chắn
sóng là một phần của cửa, lấy giá trị nào nhỏ hơn. Nếu góc loe của
mạn chắn sóng nhỏ hơn góc loe của
tôn mạn kề cận ít nhất là 15° thì chiều cao từ đáy của cửa có thể được đo đến
boong trên hoặc đến cạnh trên của cửa,
lấy giá trị nào nhỏ hơn. Khi xác
định chiều cao từ đáy của cửa đến boong trên hoặc cạnh trên của cửa, mạn chắn
sóng không bao gồm trong đó.
Pz: Áp lực bên
ngoài, kN/m2, như được
cho ở (1) với góc a và b được xác định như
sau :
a :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b :
Góc vào đo ở vị trí trên tôn mạn h1/2 phía trên
cạnh dưới của cửa và l/2 phía sau
giao điểm của cửa với sống mũi,
/ :
Chiều dài, m, của cửa ở độ
cao h1/2 phía
trên cạnh dưới của
cửa,
w :
Chiều rộng, m, của cửa ở độ
cao h1/2 phía
trên cạnh dưới cửa,
h1 :
Chiều cao, m, của cửa đo giữa
mức của cửa và boong trên hoặc giữa đáy cửa và cạnh trên của cửa lấy
giá trị nào lớn hơn,
Với các cửa, bao gồm cả mạn chắn sóng,
của tàu có hình dạng và tỉ số kích thước khác thường, ví dụ tàu có mũi lượn
tròn và góc nghiêng của mũi lớn, diện
tích và các góc nghiêng dùng để xác định trị số thiết kế của tải trọng ngoài có
thể yêu cầu phải được xem xét đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2A/21.1 Cửa kiểu
bản lề trên (kiểu Visor)
21.3.5. Kích thước cơ cấu của
cửa
Mục -4 (2) được sửa lại như sau
:
(2) Kích thước của các cơ cấu chính của cửa
nói chung phải được tính toán bằng phương pháp trực tiếp kết hợp với áp lực
ngoài qui định ở 21.3.4-1 (1) và ứng suất cho phép cho ở mục 21.3.3-1. Thông
thường, các công thức tính lý thuyết dầm đơn giản có thể được áp dụng để xác định ứng
suất uốn. Các cơ cấu phải được
xem xét có các gối đỡ đơn giản
ở hai đầu.
21.3.8. Vận hành, hiển thị và
kiểm soát cửa
Mục -2 (6) được sửa lại như sau
:
(6) Hệ thống
thoát nước phải được bố trí ở vùng giữa cửa và cầu phà, hoặc khi
không có lắp cầu phà thì là giữa cửa và cửa trong. Hệ thống phải được trang bị chức
năng báo động bằng âm thanh lên lầu lái và kích hoạt khi mực nước trong khu vực
này vượt quá 0,5m hoặc mực nước báo động cao nhất lấy giá trị nào nhỏ
hơn.
21.3.10. Hướng dẫn vận
hành và bảo dưỡng
Mục -1(1) đến (4) được sửa lại
như sau :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Những lưu ý đặc biệt về an toàn
(b) Các chi tiết về tàu, giấy chứng nhận cấp
tàu và giấy chứng nhận theo luật định
(c) Thiết bị và tải trọng thiết kế (cho cầu
phà)
(d) Bản vẽ cơ bản của thiết bị (cửa, cửa
trong của mũi và cầu phà)
(e) Việc thử được nhà sản xuất
khuyến cáo đối với thiết bị
(f) Mô tả thiết bị
(i) cửa
(ii) cửa trong của mũi
(iii) cầu phà mũi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(v) bảng điện trên buồng lái
(vi) bảng điện trong buồng điều khiển máy
(2) Điều kiện phục vụ
(a) Góc nghiêng và chúi giới hạn của tàu để
nhận/trả hàng
(b) Góc nghiêng và chúi giới hạn của tàu để vận hành cửa/ cửa
trong
của
mũi
(c) Hướng dẫn vận hành cửa/ cửa trong của mũi/cầu phà
(d) Hướng dẫn vận hành trong trường hợp sự cố cửa/ cửa trong
của mũi/cầu phà
(3) Bảo dưỡng
(a) Lịch bảo dưỡng và phạm vi bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Qui trình bảo dưỡng của nhà sản xuất
(4) Đăng ký kiểm tra, bao gồm kiểm tra khóa, chốt hãm và cơ cấu đỡ, sửa chữa và thay
thế.
21.4. Các cửa
mạn ngoài và các cửa mũi
21.4.2. Bố trí các cửa
Mục -3 được bổ sung như sau :
3. Không phụ thuộc vào
các yêu cầu ở -2, mép dưới của
các cửa phải không được nằm thấp hơn đường cong vẽ song song với boong mạn
khô tại mạn và có điểm thấp nhất ít nhất là 230mm phía trên mép trên của đường nước
chở hàng cao nhất trong bất kỳ
trường hợp nào.
21.4.5. Kích thước cơ cấu của
cửa
Mục -4(1) được sửa lại như sau:
(1) Kích thước của các cơ cấu chính của
cửa nói chung phải được tính toán bằng phương pháp trực tiếp kết hợp với áp
lực ngoài qui định ở 21.3.4-1(1) và ứng suất
cho phép cho ở mục 21.3.3-1. Thông thường, các công thức tính lý thuyết
dầm đơn giản có
thể được áp dụng
để xác định ứng
suất uốn. Các cơ cấu
phải được xem xét có các gối đỡ đơn giản ở hai đầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục -1(1) đến (4) được sửa lại
như sau :
(1) Các thông số cơ bản và bản vẽ thiết kế
(a) Những lưu ý đặc biệt về an toàn
(b) Các chi tiết về tàu, giấy chứng nhận cấp
tàu và theo luật định
(c) Thiết bị và tải trọng thiết kế (cho cầu
phà)
(d) Bản vẽ cơ bản của thiết bị
(cửa, cửa trong của
mũi và cầu phà)
(e) Việc thử được nhà sản xuất khuyến cáo
đối với thiết bị
(f) Mô tả thiết bị
(i) cửa mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) cụm năng lượng trung tâm
(iv) bảng điện trên buồng lái
(v) bảng điện trong buồng điều khiển máy
(2) Điều kiện phục vụ
(a) Góc nghiêng và chúi giới hạn của tàu để
nhận/trả hàng
(b) Góc nghiêng và chúi giới hạn của tàu để
vận hành cửa
(c) Hướng dẫn vận hành cửa/cầu phà
(d) Hướng dẫn vận hành trong trường hợp sự
cố cửa/cầu phà
(3) Bảo dưỡng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Việc xử lý sự cố và khe hở cho phép
(c) Qui trình bảo dưỡng của nhà sản xuất
(4) Đăng ký kiểm tra, bao gồm kiểm
tra khóa, chốt hãm và cơ cấu đỡ, sửa chữa và thay thế.
21.7. Lối đi
21.7.2. Tàu dầu,v.v...
Mục -1 được sửa đổi như
sau :
1. Các yêu cầu ở 21.7.2 phải áp dụng cho các tàu dầu, tàu chở khí và tàu chở hóa chất (từ sau
đây gọi là "các tàu dầu” chạy tuyến
quốc tế)
Mục -3 bỏ đi.
CHƯƠNG
25 TRANG THIẾT BỊ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25.3. Trang bị chằng
buộc và trang bị kéo
25.3.1. Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong mục 25.3 này áp dụng
cho các trang bị trên boong dùng để kéo tàu trong điều kiện bình
thường hoặc sự cố và dùng để chằng buộc trong điều kiện bình thường (từ sau đây gọi là
"trang bị kéo và trang bị chằng buộc" trong mục 25.3 này) và
các cơ cấu đỡ chúng cũng như các cơ cấu thân tàu đỡ các trang bị kéo trong trường
hợp sự cố qui định ở 25.4
(từ sau đây gọi là "các cơ cấu đỡ" trong mục 25.3 này).
25.3.2. Bố trí
1. Các trang bị kéo và trang bị chằng buộc phải
được bố trí trên các xà dọc, xà ngang hoặc sống dọc là một phần của kết cấu
boong sao cho đảm bảo thuận tiện để phân bố hiệu quả các tải trọng kéo và tải trọng
chằng buộc.
2. Khi các trang bị kéo và trang bị chằng buộc không thể bố trí như qui
định ở -1, các trang bị kéo và trang bị chằng buộc phải được đặt trên
các cơ cấu được gia cường.
25.3.3. Thiết kế
1. Các trang bị kéo và trang bị chằng buộc nói
chung được xác định theo các tiêu chuẩn do Đăng kiểm xét duyệt.
2. Tải trọng thiết kế của kết cấu đỡ phải lớn hơn
trong các trị số qui định ở (1) và (2) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Hai lần độ bền đứt của đây kéo và dây
chằng buộc qui định ở Bảng
2A/25.3 phụ thuộc vào trị số EN của tàu qui định ở mục
25.2.1-2
3. Điểm đặt của lực kéo và lực chằng buộc
Điểm đặt của lực kéo và lực chằng buộc lên
các trang bị kéo và trang bị chằng buộc phải được lấy là điểm tiếp xúc của
dây kéo và dây chằng buộc hoặc
tương đương.
4. Phương của lực kéo và lực chằng buộc
Việc bố trí các cơ cấu gia cường phải
được xem xét theo bất kỳ trường hợp nào của phương tác dụng
của lực kéo và lực
chằng buộc qua việc bố trí các mối nối của trang bị kéo và trang bị chằng buộc.
25.3.4. Ứng suất cho phép của
kết cấu đỡ
Ứng suất cho phép của kết cấu đỡ phải không lớn
hơn trị số sau đây :
(1) Ứng suất uốn cho phép
: 100% ứng suất chảy qui định của vật liệu được sử dụng
(1) Ứng suất cắt cho phép : 60% ứng suất chảy qui
định của vật liệu được sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trị số SWL của trang bị kéo và trang bị chằng
buộc phải không lớn hơn một nửa tải trọng thiết kế của cơ cấu đỡ qui định
ở 25.3.3-2.
2. Trị số SWL của mỗi trang bị kéo và chằng
buộc phải được đánh dấu bằng vệt hàn hoặc tương tự lên mỗi trang bị.
25.3.6. Sơ đồ bố trí trang bị
kéo và trang bị chằng buộc
Các tàu phải có sơ đồ bố trí trang bị
kéo và trang bị chằng buộc ghi lại những thông tin sau:
(1) Tiêu chuẩn xét duyệt và số đăng ký của
trang bị kéo và trang bị chằng buộc
(2) Trị số SWL định dùng cho mỗi trang bị
kéo và chằng buộc
(3) Các hướng dẫn rõ ràng để cấm
sử dụng dây kéo và dây chằng buộc vào việc không thuộc chức năng dự kiến và có
tính chất khác với dự kiến.
CHƯƠNG
27 TÀU DẦU
27.1. Qui định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mục -3 bị xóa đi và các mục -4
đến -7 được đánh số lại thành -3 đến -6.
27.12. Các
yêu cầu đặc biệt đối với các miệng khoang và bố trí thoát nước
27.12.4. Bố trí thoát nước
Mục -3 được bổ sung như sau :
3. Các thành chắn có chiều cao lớn hơn 300 mm
đặt trên boong thời tiết ở khu vực các ống góp hàng và các ống hàng phải được
coi như mạn chắn sóng. Các lỗ tiêu phải được bố trí phù hợp với yêu cầu ở 21.2.
Các nắp đóng gắn vào các lỗ tiêu để sử dụng khi thao tác nhận và trả hàng phải
được bố trí sao cho không bị kẹt khi tàu ở trên biển.
CHƯƠNG
29 TÀU HÀNG RỜI
29.11.5. Sườn khoang
2. Tiêu chuẩn thay mới thép và phạm
vi gia cường
Trong tiểu mục (1) cụm từ "Nếu
chiều dài hoặc chiều cao của mã chân không thỏa mãn yêu cầu ở 29.6.2-7,
và khi tM ≤
tCOAT trong phần
chân của sườn như mô tả trong Hình 2A/29.12, thì phải tiến hành kiểm tra
độ bền phù hợp với 29.5.3-5 và thay mới hoặc gia cường hữu hiệu như yêu cầu tại đó."
được sửa
thành
"Nếu chiều dài hoặc chiều cao của mã chân không thỏa mãn yêu cầu ở 29.6.2-7, thì phải tiến
hành kiểm tra độ bền phù hợp với 29.5.3-5 và thay mới
hoặc gia cường hữu hiệu như yêu cầu tại đó.".
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Tiêu chuẩn kiểm tra độ
bền
Trong tiểu mục (5)(a), cụm từ
"Khi chiều dài hoặc chiều cao mã chân không thỏa mãn qui
định 29.6.2-7 và nếu tM ≤ tCOAT ở phần chân
của sườn mạn như
định
nghĩa ở Hình
2A/29.13, mô đun chống uốn tiết diện (cm3) thực của mã và sườn mạn ở
tiết diện a và b không nhỏ hơn:
“ được sửa
thành
"Khi
chiều dài hoặc chiều
cao mã chân không thỏa mãn qui định 29.6.2-7, mô đun chống uốn tiết diện
(cm3) thực của mã
và sườn mạn ở tiết diện a
và b không nhỏ hơn:".
Chương 33 được bổ sung
như sau.
CHƯƠNG
33 PHƯƠNG TIỆN TIẾP CẬN
33.1. Qui định chung
33.1.1. Qui định chung
Các két mút, các két sâu, các khoang
cách li, các khoang dầu hàng,
khoang hàng có két hông tương đối cao và các không gian tương tự phải có phương
tiện tiếp cận, tức là các thang bậc, thang đỉa, thang leo hoặc phương tiện
tương tự để phục vụ cho kiểm tra bên trong một cách an toàn. Tuy nhiên, các
phương tiện như vậy không yêu cầu ở các két lái và két sâu chỉ dùng riêng để
chứa dầu nhiên liệu hoặc dầu bôi trơn.
33.1.2. Phương tiện tiếp cận
các khoang
1. Việc tiếp cận an toàn các két mút, két sâu,
khoang cách li, két dầu hàng, khoang hàng và các không gian tương tự, nói
chung, phải trực tiếp từ boong hở và được phục vụ bởi ít nhất một miệng khoang
để tiếp cận hoặc lỗ chui và thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Không phụ thuộc vào -1 trên, đối với mỗi
khoang của tàu có tổng dung tích nhỏ hơn 300 và các khoang có chiều cao không lớn
hơn 1,5 m từ đáy đến mặt trên của
boong hở, không yêu cầu phải có thang cố định.
33.1.3. Phương tiện tiếp cận
bên trong các khoang
1. Các két mút, két sâu, khoang cách li, khoang
dầu hàng, khoang hàng và các không gian kín tương tự phải có phương tiện để tiếp cận các kết
cấu thân tàu để kiểm tra.
2. Nếu không thể tránh khỏi trở ngại như là các cơ cấu
thân
tàu có chiều cao bằng và lớn
hơn 600 mm để tiếp cận đến các cơ cấu thân tàu ở trong khoang thì các
phương tiện như thang tay, ghế thang, v.v... phải được bố trí.
33.1.4. Đặc tính của các
phương tiện tiếp cận và thang tay
1. Các phương tiện tiếp cận phải đảm bảo an toàn
khi sử dụng.
2. Các phương tiện tiếp cận cố định phải có kết
cấu khỏe.
33.1.5. Sơ đồ phương tiện tiếp cận
Sơ đồ chỉ rõ việc bố trí các phương tiện
tiếp cận đến các két mút, két sâu, khoang cách li, khoang dầu hàng, khoang hàng
có két hông tương đối cao và
các không gian kín tương tự phải có ở trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33.2.1. Phạm vi áp dụng
Mục 33.2 này áp dụng cho mỗi
khoang trong khu vực hàng hóa và các két mút của tàu dầu qui định ở 1.3.1
(11) Phần 1B, của tàu hàng rời có tổng dung tích từ 500 trở lên, như qui
định ở 1.3.1 (13) Phần 1B, của tàu có tổng dung tích từ 20000 trở lên ở những vị trí qui
định ở 33.1. Không phụ thuộc vào các qui định ở trên, mục này không áp dụng
cho các két hàng của tàu hỗn hợp dầu/hóa chất mà đã thỏa mãn các yêu cầu đối với các tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm như qui định ở Phần 1A.
33.2.2. Qui định chung
Mỗi khoang trong khu vực hàng hóa và
các két mũi phải có phương tiện tiếp cận cho phép việc kiểm tra toàn bộ, kiểm tra tiếp cận và
đo chiều dày của kết cấu tiến
hành được trong điều kiện
an toàn.
33.2.3. Phương tiện tiếp cận
các khoang
1. Phương tiện tiếp cận an toàn đến mỗi khoang
trong khu vực hàng hóa và các két mũi phải trực tiếp từ boong hở và phù hợp với
yêu cầu ở từ (1) đến
(3) sau đây tùy thuộc vào kiểu của khoang.
(1) Các két, khoang cách li và các phân
khoang của các két và khoang cách li có chiều dài lớn hơn hoặc bằng 35
m phải có ít nhất hai miệng khoang hoặc lỗ chui và thang cách càng xa
nhau càng tốt. Đối với các tàu hàng lỏng ít nhất một trong hai thang theo
yêu cầu phải là thang nghiêng trừ trường hợp qui định ở -3 dưới đây.
(2) Các két và khoang cách li có chiều dài
nhỏ hơn 35 m
phải được phục vụ bởi ít nhất một miệng khoang hoặc một lỗ chui và thang. Đối với tàu
hàng lỏng, thang theo yêu cầu phải nghiêng trừ trường hợp qui định ở -3 dưới đây.
(3) Mỗi khoang hàng phải có ít nhất hai miệng
khoang hoặc lỗ chui và thang đặt cách nhau càng xa càng tốt. Nói chung, những
phương tiện tiếp cận này phải
được bố trí chéo
nhau chẳng hạn một phương tiện tiếp cận gần vách trước ở mạn trái thì cái kia
phải gần vách sau ở mạn phải. Ít nhất một trong số hai thang phải là thang nghiêng trừ trường
hợp qui định ở -3 dưới đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Phần đường vào ở trên cùng từ boong của thang thẳng
đứng làm phương
tiện tiếp cận tới két phải thẳng đứng trên một đoạn 2,5 m không bị cản trở gì phía trên và
bao gồm cả sàn chiếu nghỉ thay cho một phía của thang đứng. Thang thẳng đứng có
thể trong phạm vi 1,6 m
và 3 m bên dưới cơ cấu boong nếu nó dẫn vào các phương tiện tiếp cận cố định theo
chiều dọc hoặc
ngang lắp trong phạm
vi ấy.
4. Với các tàu hàng rời, các thang tiếp cận tới
các khoang hàng và các không gian khác phải phù hợp với yêu cầu ở từ (1) đến
(8) sau đây.
(1) Nếu khoảng cách thẳng đứng giữa mặt
trên của các boong liền
kề hoặc nội boong và đáy của khoang hàng không lớn hơn 6 m, có thể dùng
thang đứng hoặc thang nghiêng.
(2) Nếu khoảng cách thẳng đứng giữa mặt
trên của các boong liền kề hoặc nội boong và đáy của khoang hàng lớn hơn 6 m,
thì một thang nghiêng hoặc nhiều thang nghiêng ở một đầu của khoang hàng, trừ
phần 2,5 m trên cùng của khoang hàng không có chướng ngại vật ở phía trên và phần
6m dưới cùng có thể dùng thang đứng với điều kiện phần chuyển sang thẳng
đứng của thang nghiêng hoặc các thang nối với thang đứng phải không nhỏ hơn 2,5
m.
(3) Các phương tiện tiếp cận tại hai đầu của
khoang hàng chưa được qui định ở (2)
trên có thể tạo bởi nhiều thang
đứng đặt so le nhau bao gồm một hoặc
nhiều sàn chiếu nghỉ đặt
cách nhau không quá 6 m theo phương thẳng đứng và thay thế cho một phía
của thang. Các phần liền kề của
thang nằm cùng bên phải cách xa nhau ít nhất một chiều rộng thang. Phần đường
vào trên cùng của thang lộ trực tiếp ra khoang hàng phải thẳng đứng trên một đoạn
ít nhất 2,5 m không vướng gì phía trên và nối với chiếu nghỉ liền với thang.
(4) Thang thẳng đứng có thể được sử
dụng làm phương tiện tiếp cận cho két đỉnh mạn nếu khoảng cách thẳng đứng từ boong đến các
phương tiện tiếp cận theo chiều dọc trong két hoặc sàn hoặc đáy của khoang nằm
ngay bên dưới lối vào nhỏ hơn hoặc bằng 6 m. Phần đường vào ở trên cùng kể từ boong của thang thẳng
đứng của két phải thẳng đứng trên một đoạn 2,5 m không vướng gì bên trên
và bao gồm có chiếu nghỉ gắn liền với thang,
trừ khi thang dẫn vào một phương tiện tiếp cận theo chiều dọc, sàn hoặc
đáy trong phạm vi thẳng đứng,
gắn vào một bên
của thang đứng.
(5) Trừ khi được phép ở (4) trên, một thang nghiêng
hoặc các thang hỗn hợp phải được dùng làm phương tiện tiếp cận cho két
hoặc khoang có khoảng cách thẳng đứng từ boong đến sàn nằm ngay dưới lối vào, khoảng
cách
thẳng
đứng giữa các sàn hoặc
giữa boong hoặc sàn với đáy của khoang ngay dưới lối vào lớn hơn 6 m.
(6) Trường hợp nêu ở (5) trên, phần
đường vào trên cùng từ boong của thang phải thẳng đứng trên một đoạn 2,5 m
không vướng gì bên trên và nối với sàn chiếu nghỉ hoặc tiếp tục bằng
đoạn thang nghiêng. Các đoạn thang nghiêng phải có chiều dài thực tế không lớn hơn 9 m
và chiều cao theo phương đứng thông thường không được lớn hơn 6m.
Phần dưới cùng của thang có thể thẳng đứng trên một đoạn không nhỏ hơn 2,5 m.
(7) Trong các
khoang mạn kép có chiều rộng nhỏ hơn 2,5 m, phương tiện tiếp cận của
khoang có thể sử dụng bằng thang thẳng
đứng có một hay nhiều sàn liên kết đặt cách nhau không quá 6 m theo
phương thẳng đứng và gắn vào một phía của thang. Các đoạn liền kề của thang ở
cùng một bên phải đặt cách nhau ít nhất một chiều rộng thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33.2.4. Phương tiện tiếp cận
bên trong các khoang
1. Đối với các tàu dầu, các khoang dầu hàng và két
nước dằn trừ trường hợp qui định ở từ -2 đến -8 phải có phương tiện tiếp cận
phù hợp với qui định ở từ (1) đến (3) dưới
đây.
(1) Với các két có chiều cao bằng và lớn
hơn 6 m các phương tiện tiếp cận phải được đặt phù hợp với yêu cầu ở từ
(a) đến (f) sau.
(a) Phương tiện tiếp cận cố định liên tục
trên suốt chiều ngang tàu bố trí ở mỗi vách ngang trên mặt được gắn nẹp nằm ở độ
cao phía dưới boong tối thiểu là 1,6 m, tối đa là 3 m ;
(b) ít nhất một phương tiện tiếp cận cố định liên tục
theo chiều dài phải được đặt ở mỗi bên của két. Một trong số các phương tiện tiếp cận này phải
nằm ở độ cao phía dưới boong tối thiểu là 1,6 m và tối đa là 6 m và phương tiện
còn lại phải được đặt phía dưới boong tối thiểu là 1,6 m tối đa
là 3 m ;
(c) Phương tiện tiếp cận giữa các phương tiện qui định ở (a) và
(b) và từ boong chính xuống các phương tiện qui định ở (a) hoặc (b);
(d) Các phương tiện tiếp cận cố định liên
tục gắn liền trên cơ cấu trên mặt gắn nẹp của vách, nếu có thể, nằm trùng với
các sống nằm của vách ngang phải được đặt để tiếp cận tới các khung ngang trừ
khi các phương tiện cố định được lắp trên sàn trên cùng để sử dụng thay phiên
được Đăng kiểm xem xét chấp nhận để kiểm tra trên các chiều cao trung gian.
(e) Đối với các tàu có thanh giằng ngang nằm
ở độ cao bằng
hoặc lớn hơn 6 m phía trên đáy két, phương tiện tiếp cận cố định theo
chiều ngang trên các thanh giằng giúp cho việc kiểm tra các mã ở hai bên của
két, sau khi tiếp cận đến từ một phương tiện tiếp cận theo chiều dọc qui định ở (d); và
(f) Nếu được Đăng kiểm chấp nhận, các
phương tiện thay thế có thể được đặt cho các tàu nhỏ như qui định
ở (d) đối với các
két dầu hàng có chiều cao nhỏ
hơn 17 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Phương tiện tiếp cận cố định liên tục
theo chiều dọc có thể lắp ở độ cao thấp
hơn nóc của két hông tối thiểu là 1,6 m và tối đa là 3 m. Trong
trường hợp này, một sàn nối tiếp từ phương tiện tiếp cận cố định theo chiều dọc
dùng để đi lại tại vị trí của sườn khỏe có thể được dùng để tiếp cận
tới các khu vực kết cấu thường bị hư hỏng.
(b) Các phương tiện tiếp cận cố định liên
tục theo chiều dọc có thể được lắp ở độ cao tối thiểu là 1,2 m phía dưới
mép trên của lỗ khoét trên khung
ngang cho phép sử dụng các phương
tiện tiếp cận di chuyển được để tiếp cận các khu vực kết cấu thường
bị hư hỏng.
(3) Nếu các khoảng cách thẳng đứng được nêu ở (2) nhỏ hơn
6 m thì các
phương tiện thay thế được Đăng kiểm chấp nhận hoặc phương tiện tiếp cận
di chuyển được có thể được sử dụng thay thế cho các phương tiện tiếp cận cố định.
Để thuận tiện
cho việc vận hành các phương tiện tiếp cận thay thế, các lỗ khoét trên một đường
thẳng phải được khoét trên các sàn nằm ngang. Các lỗ khoét phải có đường kính
thích hợp và phải có lan can bảo vệ thích hợp.
3. Đối với các tàu hàng rời, các phương tiện tiếp
cận tới các kết cấu ở trên cao của boong ngang phải được lắp các phương tiện tiếp
cận phù hợp với yêu cầu ở từ (1) đến
(5) sau đây.
(1) Các phương tiện tiếp cận cố định phải
được lắp để có thể tới được các kết
cấu trên cao ở hai bên của boong ngang và ở vùng lân cận đường tâm tàu. Mỗi
phương tiện tiếp cận phải có thể tới được từ phương tiện tiếp cận trong khoang hàng hoặc trực tiếp
từ boong chính và nằm ở độ cao phía dưới boong tối thiểu là 1,6 m
và tối đa là 3 m.
(2) Các phương tiện tiếp cận cố định theo
chiều ngang gắn trên các vách ngang ở độ cao phía dưới boong ngang tối thiểu là
1,6 m và tối đa là 3 m được chấp nhận tương đương với (1).
(3) Việc tiếp cận tới các phương tiện tiếp
cận để đến các cơ cấu trên cao của boong ngang có thể theo đường đế vách phía
trên.
(4) Các tàu có các vách ngang có đế vách
toàn bộ và có lối vào từ trên boong chính cho phép kiểm soát tất cả các cơ cấu
và tôn từ bên trong thì không yêu cầu
phải có phương tiện cố định để tiếp cận boong ngang.
(5) Các phương tiện tiếp cận thay thế có
thể được sử dụng để tiếp cận các cơ cấu trên cao của boong ngang nếu khoảng cách
thẳng đứng từ
boong ngang đến đáy trên bằng hoặc nhỏ hơn 17 m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các phương tiện tiếp cận cố định thẳng
đứng phải được bố trí trong tất
cả các khoang hàng và gắn liền với cơ cấu để cho phép kiểm tra tối thiểu 25% tổng số
các sườn khoang phân bố đều ở mạn phải và mạn trái trong toàn bộ khoang bao gồm cả hai
đầu khoang ở khu vực các vách ngang. Nhưng trong bất kỳ trường hợp nào cũng phải bố trí không ít hơn
3 phương tiện tiếp cận cố định thẳng đứng lắp trên mỗi mạn (ở mút trước,
mút sau của khoang và giữa khoang). Các phương tiện tiếp cận cố định thẳng đứng lắp ở
giữa hai sườn khoang kề cận được coi là tiếp cận kiểm tra được cho cả hai sườn khoang.
Một phương tiện tiếp cận di động có thể được sử dụng để tiếp cận tấm nghiêng của
két dằn hông phía
dưới.
(2) Thêm vào các yêu cầu ở (1), phương tiện
tiếp cận cầm tay di động phải được sử dụng để tiếp cận tới tất cả các sườn
khoang còn lại lên đến mã bên trên
của sườn và các vách ngang.
(3) Phương tiện tiếp cận cầm tay di động
có thể được sử dụng để tiếp cận
các sườn khoang lên đến mã trên của sườn
ở vị trí của các phương tiện cố định yêu cầu
ở (1). Các phương tiện tiếp cận này phải được mang ở trên tàu và luôn sẵn sàng
để sử dụng.
(4) Chiều rộng của các thang đứng dùng để
tiếp cận các sườn
khoang phải ít nhất là 300 mm, đo giữa hai thanh đứng.
(5) Thang đứng một đoạn có chiều dài lớn
hơn 6 m có thể được chấp nhận để kiểm tra các sườn khoang trong kết cấu
vỏ đơn.
(6) Với kết cấu vỏ kép không yêu cầu phải
có thang đứng để
kiểm tra các bề mặt của khoang hàng. Việc kiểm tra kết cấu này được thực hiện từ
phía bên trong không gian của vỏ kép.
5. Đối với két đỉnh mạn của các tàu hàng rời, phương
tiện tiếp cận phải phù hợp với yêu cầu ở từ (1) đến (4) sau đây.
(1) Với mỗi két đỉnh mạn có chiều cao bằng
và lớn hơn 6 m, một phương tiện tiếp cận theo chiều dọc phải được bố trí dọc theo các
sườn khỏe của
mạn
ngoài và độ cao phía dưới boong tối thiểu là 1,6 m và tối đa là 3 m
và có thang thẳng đứng tới
vùng lân cận mỗi lối vào của két ấy.
(2) Nếu không có lỗ chui được bố trí trên
các sườn khỏe trong phạm vi 600 mm ở phần đáy của két và khung ngang có
chiều cao tiết diện lớn hơn 1m
ở tại mạn ngoài và tấm nghiêng, thì các thang đỉa hoặc tương tự phải được bố trí
để cho phép đi lại an toàn qua mỗi thành của khung ngang khỏe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Với két đỉnh mạn có chiều cao nhỏ hơn 6 m,
phương tiện tiếp cận khác có thể được
Đăng kiểm chấp nhận hoặc phương tiện tiếp cận cầm tay có thể được sử dụng
thay cho phương tiện tiếp cận cố định.
6. Đối với các két hông của tàu hàng rời, phương
tiện tiếp cận phải được bố trí phù hợp với các yêu cầu từ (1) đến (3) dưới
đây.
(1) Với mỗi két hông có chiều cao bằng và
lớn hơn 6 m, một phương tiện tiếp cận cố định liên tục theo chiều dọc phải
được đặt dọc theo sườn khỏe mở mạn ngoài ở độ cao tối thiểu là 1,2 m
phía dưới đỉnh của lỗ
khoét thông thủy của khung ngang khỏe phù hợp với yêu cầu ở từ (a) tới (c) kèm
theo thang đứng ở lân cận mỗi lối vào của két.
(a) Thang đứng đi từ phương tiện tiếp cận
cố định liên tục theo chiều dọc đến đáy của khoang phải được đặt ở hai đầu của két.
(b) Hoặc phương tiện tiếp cận cố định liên
tục theo chiều dọc có thể được đặt chui qua thành trên của khung ngang phía
trên lỗ khoét của khung ngang ở độ cao tối thiểu 1,6 m phía dưới nóc
két, khi đó phương tiện bố
trí theo kiểu này thuận tiện hơn cho việc kiểm tra các khu vực kết cấu được coi là
nguy hiểm. Các xà dọc mạn mở rộng có thể được sử dụng để làm lối đi lại.
(c) Đối với các tàu hàng rời vỏ kép,
phương tiện tiếp cận cố định theo chiều dọc có thể được đặt ở độ cao 6m từ điểm gấp của hông nếu sử dụng có
sự kết hợp với các phương pháp khác để tiếp cận được đến điểm gấp ấy.
(2) Nếu không có lỗ chui qua các thành của khung ngang
trong phạm vi 600 mm từ đáy két và khung ngang khỏe có chiều cao thành lớn
hơn 1 m trên mạn và trên tấm nghiêng thì phải đặt các thang đỉa hoặc
tương tự cho phép qua lại an toàn trên mỗi thành của khung ngang.
(3) Với các két hông có chiều cao nhỏ hơn 6 m,
phương tiện tiếp
cận
khác
có thể được Đăng
kiểm chấp nhận hoặc phương tiện tiếp cận cầm tay có thể được sử dụng thay cho
phương tiện tiếp cận cố định. Các phương tiện như vậy phải chứng minh được rằng
có thể triển khai được và sẵn sàng để sử dụng ở những khu vực cần thiết.
7. Đối với các két trong vỏ kép của tàu hàng rời, các
phương tiện
tiếp
cận
cố định phải được
bố trí phù hợp
với các yêu
cầu
ở -1 hoặc -2 trên một cách thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các sàn nằm ở độ cao nhỏ hơn 6 m
kể từ nóc két hoặc sàn ngay trên đó phải được xem xét bố trí phương tiện tiếp cận
thích hợp kết hợp với phương
tiện tiếp cận cầm tay.
(2) Trường hợp khoảng cách thẳng đứng giữa
boong, sàn và các sàn hoặc sàn dưới cùng với đáy két bằng và lớn hơn
6 m, phương tiện tiếp cận tương đương khác có thể được Đăng kiểm chấp
nhận.
9. Khi phương tiện tiếp cận cố định dễ bị hư hỏng
do quá trình thao tác làm hàng bình thường hoặc khi không thể lắp được phương
tiện tiếp cận cố định thì, nếu được Đăng kiểm chấp nhận, phương tiện tiếp cận
khác có thể được sử dụng thay cho các phương tiện qui định ở từ -1 đến -8
trên, với điều kiện các phương tiện để liên kết, chằng buộc, treo hoặc đỡ
các phương tiện tiếp cận như vậy phải tạo thành một phần cố định của kết cấu thân
tàu.
33.2.5. Đặc tính qui định đối
với phương tiện tiếp cận và thang
1. Các phương tiện tiếp cận cố định phải cố gắng
là một bộ phận của kết cấu thân tàu để đảm bảo độ chắc chắn.
2. Các lối đi có thang nâng tạo thành một bộ phận
của phương tiện tiếp cận, nếu bố trí, phải có chiều rộng bên trong tối thiểu là
600 mm, trừ khi lối đi này để đi vòng quanh thành đứng của cơ cấu thì chiều rộng
bên trong tối thiểu có thể là 450 mm,
và phải có lan can bảo vệ ở cạnh hở trên suốt chiều dài của lối đi.
3. Các kết cấu nằm nghiêng nếu được đặt trên một
phần của phương tiện tiếp cận thì phải có kết cấu chống trượt.
4. Các lối đi có thang nâng tạo thành một bộ phận
của phương tiện tiếp cận phải được bố trí lan can bảo vệ có chiều cao là
1000 mm và gồm tay vịn và thanh trung gian có chiều cao tối thiểu là 500
mm được kết cấu chắc chắn, có các cột đặt cách nhau không lớn hơn 3 m
phía hở ra
ngoài.
5. Với các phương tiện tiếp cận qua các lỗ khoét
nằm ngang, các kích thước phải đủ để cho phép một người mang thiết bị thở có
bình tự chứa và thiết bị bảo vệ để lên hoặc xuống bất kỳ thang nào mà không bị
cản trở và cũng phải có
không gian đủ để dễ dàng nâng một
người bị thương từ đáy của khoang. Lỗ khoét phải có kích thước trong lòng tối thiểu
là 600mmx600mm. Khi phương tiện tiếp cận khoang hàng được
bố trí đi qua lối miệng khoang hàng thì đầu trên cùng của thang phải cố gắng được bố trí gần thành miệng
khoang. Các thành miệng của lối tiếp cận có chiều cao lớn hơn 900 mm phải có bậc ở bên ngoài
chung với thang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Đối với các tàu dầu có trọng tải nhỏ hơn 5000DWT,
trong các trường hợp đặc biệt, kích thước nhỏ hơn của các lỗ khoét nêu ở -5 và -6 có thể được Đăng kiểm chấp nhận nếu khả năng để
qua lại các lỗ khoét đó và việc đưa một người bị thương qua có thể được chứng
minh theo yêu cầu của Đăng kiểm.
8. Việc tiếp cận qua phương tiện cận cố định và
lỗ khoét thẳng đứng từ đáy của tàu phải được bố trí các phương tiện để dễ dàng
qua lại các lối đi, thang đỉa và bậc cầu thang. Các bậc cầu thang phải có bộ phận đỡ
phần bên cho bàn chân. Nếu các thanh ngang của thang được đặt lên các bề mặt thẳng
đứng thì khoảng cách từ các thanh ngang tới bề mặt thẳng đứng tối thiểu phải bằng
150 mm. Nếu các lỗ chui
thẳng đứng được đặt cao hơn 600 mm
phía trên sàn đi thì phương tiện tiếp cận phải được làm cho thuận tiện bởi các
phương tiện như bậc thang và tay vịn với đầu sàn hoặc cả hai.
9. Với các cầu thang hoặc phương tiện tương tự tạo
thành một phần của phương tiện tiếp cận cố định, đặc tính của các phương tiện
này phải thỏa mãn yêu cầu
của Đăng kiểm.
33.2.6. Hướng dẫn tiếp cận kết
cấu thân tàu
1. Với tất cả các tàu, phương tiện tiếp cận để
tiến hành kiểm tra tổng thể và kiểm tra tiếp cận cũng như đo chiều dày phải được
mô tả trong Hướng dẫn tiếp cận kết cấu
thân tàu được Đăng kiểm xét duyệt, bất kỳ sự thay đổi nào trong nội dung phải được sửa
vào các bản copy để lưu lại trên tàu. Hướng dẫn tiếp cận kết cấu thân tàu phải
bao gồm các nội dung sau cho mỗi khoang.
(1) Các sơ đồ chỉ rõ các phương
tiện tiếp cận các khoang kèm theo đặc tính kỹ thuật và các kích thước;
(2) Các sơ đồ chỉ rõ phương tiện
tiếp cận của mỗi khoang cho phép tiến hành kiểm tra tổng thể với các thông số kỹ
thuật và kích thước thích hợp. Các sơ đồ phải biểu thị được từ vị trí nào mỗi
khu vực có thể được kiểm tra;
(3) Các sơ đồ phải chỉ rõ các
phương tiện tiếp cận trong khoang cho phép kiểm tra tiếp cận tiến hành với
các thông số kỹ thuật và
kích thước thích hợp.
Sơ đồ phải biểu thị được vị trí của các khu vực nguy hiểm, liệu
phương tiện tiếp cận cố định hoặc cầm tay từ vị trí nào có thể kiểm tra được;
(4) Các hướng dẫn kiểm tra và duy trì độ bền
kết cấu của tất cả các phương tiện tiếp cận và phương tiện liên
quan xét đến môi trường gây mòn gỉ có thể có trong
khoang;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Hướng dẫn đối với việc chằng
buộc và sử dụng các phương tiện tiếp cận cầm tay một cách an toàn;
(7) Liệt kê tất cả các phương tiện tiếp cận
cầm tay; và
(8) Biên bản ghi lại việc kiểm tra chu kỳ và bảo
quản phương tiện tiếp cận của tàu.
2. Khi phương tiện tiếp cận khác được lắp vào
phù hợp với yêu cầu ở 33.2.4,
biện
pháp vận hành an toàn và tháo lắp các phương tiện ấy vào các khoang phải được mô
tả rõ ràng trong Hướng dẫn tiếp cận kết cấu thân tàu.