Thứ tự
|
Đối tượng áp dụng
|
Loại thử, áp suất
thử hoặc cột áp thử
|
Chú thích
|
1
|
Đáy đôi
|
Thử thủy lực có cột nước
đến đỉnh của ống thông hơi
|
Nếu các két dùng để chở cùng loại dầu
ở hai bên của sống giữa đáy thì không cần thử sống giữa đáy.
|
2
|
Két sâu
|
Thử thủy lực có cột nước đến đường nước
chở hàng, đến đỉnh của ống
tràn, đến độ cao 2,45 m tính từ đỉnh két, hoặc đến 2/3 D tính lừ
đỉnh két, lấy trị số nào lớn
hơn
|
Nếu không thể thực hiện việc
thử thủy lực trên đà với cột nước thử quy định, thì có thể
tiến hành thử theo phương pháp sau:
- Đầu tiên, tiến hành thử thủy lực đối
với từng két và khoang
cách ly trên đà với cột
nước đến mức của
đường nước khi tàu dằn.
- Tiếp theo, tiến hành thử thủy lực đối
với từng két và khoang cách ly ở trạng thái tàu nổi với cột nước theo
yêu cầu của Bảng
này.
|
3
|
Khoang dầu hàng và khoang cách ly của
tàu dầu
|
Thử thủy lực có cột nước đến độ cao
2,45 m cao hơn mặt
boong tại mạn tàu tạo thành đỉnh két hoặc đến mức 0,6 m cao hơn đỉnh của nắp
miệng khoang hàng, lấy giá trị nào lớn hơn
|
4
|
Khoang mút đuôi và khoang ống bao trục
|
Thử thủy lực có cột nước đến đường
nước chở hàng. Đối với những phần ở trên đường nước chở hàng,
tiến hành thử vòi rồng với áp suất nước tại đầu vòi rồng không nhỏ hơn
0,2 MPa
|
Nếu các khoang được sử dụng
như két chứa thì chúng
phải được thử như quy
định ở mục No.2 Bảng này.
|
5
|
Khoang mút mũi
|
Thử thủy lực có cột nước đến đường
nước chở hàng hoặc đến đường nước ứng với chiều chìm bằng 2/3 D lấy
giá trị nào lớn hơn. Đối với những phần ở trên đường nước chở hàng lớn hơn đường
nước này, tiến hành thử vòi rồng với áp lực nước tại đầu vòi rồng không nhỏ
hơn 0,2 MPa.
|
Nếu các khoang được sử dụng như két
chứa thì chúng phải được thử như quy định ở mục No.2 Bảng này.
|
6
|
Hầm xích neo
|
Thử thủy lực có cột nước đến đỉnh của hầm
xích
|
...
|
7
|
Tôn bao
|
Tiến hành thử
vòi rồng với áp suất nước tại đầu vòi rồng không nhỏ hơn 0,2 MPa.
|
Đối với tôn bao ứng
với các không gian đưa ra từ mục No.1 đến
No.6, thử như quy định tương ứng với quy định của từng mục
tương ứng.
|
8
|
Boong kín nước
|
Đối với các boong tương ứng với các
boong của các mục từ No.2 đến No.6, thử như quy định theo các mục tương ứng.
|
9
|
Vách kín nước và các phần hõm của
vách
|
Khi chúng tiếp giáp với các két sâu
hoặc khoang mút thì thử
theo quy định ở các mục tương
ứng.
|
10
|
Hầm trục và các đường hầm kín nước
khác
|
11
|
Miệng khoang hàng có nắp thép kín nước
|
Thử khi nắp miệng
khoang hàng ở vi trí đóng.
|
12
|
Bánh lái lưu tuyến
|
Thử thủy lực với cột áp bằng 1,5D
hoặc 2d, lấy giá trị nào nhỏ hơn hoặc thử kín khí với áp suất thử bằng
0,05 MPa.
|
-
|
2.3. Thử nghiêng lệch
và thử đường dài
2.3.1. Thử nghiêng lệch
1. Khi kiểm tra phân cấp tàu, phải
tiến hành thử nghiêng lệch sau khi kết thúc giai đoạn đóng tàu. Trên tàu phải
có bản tính thông
báo ổn định, thông báo tư thế và ổn định tai nạn đã được tính toán dựa trên kết
quả thử nghiêng lệch của tàu
và bản thông báo ổn định
này phải được Đăng kiểm duyệt.
2. Khi kiểm tra phân cấp các tàu đã đóng
không qua giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm trong đóng mới, Đăng kiểm có thể miễn
thử nghiêng lệch nếu như có bản tính thông báo ổn định và thông báo tư thế và ổn định
tai nạn được tính toán dựa vào kết quả thử nghiêng lệch lần trước và sau đó tàu
không bị hoán cải hoặc sửa chữa làm thay đổi tính ổn định của tàu.
3. Đăng kiểm có thể miễn giảm việc
thử nghiêng lệch cho từng tàu riêng lẻ, nếu có đầy đủ số liệu từ cuộc thử
nghiêng lệch của các tàu đóng cùng phiên bản hoặc có biện pháp tương ứng khác được
Đăng kiểm chấp nhận.
2.3.2. Thử đường dài
1. Khi kiểm tra phân cấp tất cả
các tàu, phải tiến hành thử đường dài theo quy định từ (1) đến (10) dưới đây
trong
điều kiện tàu đủ tải, thời tiết
tốt và biển lặng, ở vùng biển không hạn chế độ sâu của nước đối với mớn
nước của tàu. Tuy nhiên, nếu
việc thử đường dài không được
thực hiện trong điều kiện đủ tải thì có thể thử với điều kiện tải thích hợp.
(1) Thử tốc độ
(2) Thử lùi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Thử quay vòng. Trong từng trường hợp cụ thể,
Đăng kiểm có thể xem xét
miễn giảm thử quay vòng cho từng tàu riêng rẽ, với điều kiện phải có đầy đủ số liệu thử
quay vòng của các tàu đóng cùng
phiên bản
(5) Thử để xác nhận không có trục
trặc trong điều kiện hoạt động của máy cũng như đặc tính của tàu trong lúc thử
đường dài
(6) Thử khả năng hoạt động các tời
neo
(7) Thử hoạt động hệ thống điều
khiển tự động và điều khiển từ xa của máy chính hoặc chân vịt biến bước, nồi hơi và tổ
máy phát điện
(8) Thử tích hơi của nồi hơi
(9) Đo dao động xoắn của hệ trục
(10) Thử các mục khác, nếu Đăng kiểm
thấy cần thiết.
2. Kết quả thử quy định ở -1
trên phải được trình cho Đăng kiểm để làm hồ sơ thử tàu đường dài.
3. Trong trường hợp kiểm tra phân cấp đối
với các tàu được đóng không qua
giám sát kỹ thuật của Đăng kiểm trong đóng mới thì có thể miễn giảm các yêu cầu
thử nêu trên với điều kiện có đủ số liệu trong lần thử trước và kể từ lần thử đó
tàu không có thay đổi làm ảnh hưởng đến kết quả thử quy định ở -1
trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4.1. Tàu chở xô khí hóa lỏng
và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
1. Nếu có yêu cầu thực hiện cuộc
thử trong điều kiện có hàng dự định chở trong khoang hàng có thể tiến hành thử ở
lần nhận hàng đầu tiên ngay sau khi hoàn thành kiểm tra phân cấp tàu. Trong trường
hợp này, cuộc thử được coi là đợt kiểm tra bất thường với sự chứng kiến của
Đăng kiểm viên.
2. Đối với việc kiểm tra phân cấp
tàu được đóng không qua giám sát của Đăng kiểm, nếu các tàu có đầy đủ hồ sơ khai thác thì
Đăng kiểm có thể xem xét và miễn giảm toàn bộ hoặc từng phần việc thử chở hàng.
2.5. Các thay đổi
2.5.1. Kiểm tra các phần thay
đổi
Khi dự định thực hiện bất kỳ sự thay đổi
nào đối với thân tàu, máy tàu hoặc trang thiết bị mà gây ảnh hưởng hoặc có thể gây ảnh hưởng
đến cấp tàu thì phải áp dụng các yêu cầu kiểm tra Phân cấp trong đóng mới cho
tàu này.
CHƯƠNG
3 KIỂM TRA DUY TRÌ CẤP
3.1. Kiểm tra hàng
năm thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải kiểm
tra việc kiểm soát các bản vẽ và hồ sơ nêu trong Bảng 1-B/3.1
3.1.2. Kiểm tra chung
Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải kiểm
tra thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng nêu trong Bảng 1-B/3.2.
3.1.3. Thử khả năng hoạt động
Vào các đợt kiểm tra
hàng năm, phải thử khả năng hoạt động như quy định trong Bảng 1-B/3.3.
3.1.4. Kiểm tra bên trong các
khoang két
Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải kiểm
tra bên trong các
khoang két như quy định trong Bảng 1-B/3.4.
3.1.5. Kiểm tra tiếp cận
Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải kiểm tra
tiếp cận như nêu trong Bảng
1-B/3.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào các đợt kiểm tra hàng năm, phải đo
chiều dày như quy định trong Bảng 1-B/3.6. Đối với thiết
bị đo và biên bản đo chiều
dày, phải áp dụng các quy định tương ứng ở 3.4.6-1.
3.1.7. Thử áp lực
Vào các đợt kiểm tra hàng năm tàu dầu
và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải tiến hành thử áp lực nếu Đăng kiểm viên thấy cần
thiết sau khi kiểm tra hạng mục No. 19 của Bảng 1-B/3.2.
Bảng 1-B/3.1 Kiểm
tra các bản vẽ và hồ sơ
No.
Hạng mục
kiểm tra
Nội dung kiểm
tra
1
Hướng dẫn xếp hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Bản thông báo ổn định, thông báo tư
thế ổn định và tai nạn
* Phải kiểm tra xác nhận bản thông
báo ổn định được lưu giữ trên tàu.
3
Sơ đồ kiểm soát tai nạn
* Đối với các tàu được trang bị sơ đồ
kiểm soát tai nạn trên tàu theo yêu cầu của Chương 31, Phần 2-A,
phải kiểm tra xác nhận sơ đồ đã duyệt được lưu giữ trên tàu.
4
Sơ đồ chống cháy
• Kiểm tra xác nhận sơ đồ chống cháy
được bố trí và đặt ở những vị
trí hợp lý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hướng dẫn hoạt động và bảo
dưỡng cửa mũi tàu, cửa bên trong
và bản chỉ dẫn quy
trình vận hành chúng
Đối với các tàu được trang bị hướng dẫn và bản
chỉ báo trên
tàu theo các yêu cầu ở Chương 21, Phần 2-A và Chương 21,
Phần 2-B;
• Kiểm tra
xác nhận hướng dẫn được lưu giữ trên
tàu.
• Kiểm tra
xác nhận có trang
bị bản chỉ dẫn.
6
Các sổ tay hướng dẫn về hệ thống
khí trơ
• Đối với các tàu được
trang bị sổ tay trên tàu theo các yêu cầu của 4.5.5, Phần 5, kiểm
tra xác nhận sổ tay này được lưu giữ trên tàu.
Bảng 1-B/3.2 Kiểm
tra chung
No.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung kiểm
tra
1
Tôn vỏ
• Phải kiểm tra tình trạng chung mặt ngoài
thân tàu phía trên đường nước chở hàng.
2
Tôn boong thời tiết
3
Các lỗ khoét trên boong và mặt ngoài
thân tàu
• Phải kiểm tra tình trạng chung của
các thành quây và các thiết bị đóng của miệng khoang trên boong lộ
và trong khu vực thượng tầng kín và cửa mạn, cửa làm hàng, cửa húp
lô phía dưới boong mạn khô hoặc boong thượng tầng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành quây buồng máy
• Phải kiểm tra tình trạng chung của
các thành quây buồng máy hở và các lỗ khoét của chúng, các cửa trời của buồng
nồi hơi, buồng máy và thiết bị đóng kín chúng.
5
Thiết bị thông gió
• Phải kiểm tra tình trạng chung của
các thành quây và thiết bị đóng kín của thiết bị thông gió xuống các khoang
bên dưới boong mạn khô hoặc các boong của thượng tầng kín.
6
Ống thông hơi
• Phải kiểm tra tình trạng chung của
các ống thông hơi trên boong thời
tiết và thiết bị đóng kín chúng.
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải kiểm tra tình trạng chung của
các cửa kín nước, van chặn và lỗ xuyên vách trên các vách ngăn kín nước và thiết bị
đóng của các lỗ khoét trên các vách ngăn thượng tầng.
8
Dấu đường nước chở hàng
• Phải kiểm tra sự hiển thị của đường
nước và đường boong.
9
Mạn chắn sóng
• Phải kiểm tra tình trạng chung của
mạn chắn sóng và các thiết bị đóng lỗ xả ở mạn chắn sóng và lan can bảo vệ.
10
Lối đi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Các lỗ xả mạn, các đầu vào, các ống và van xả
khác
• Phải kiểm tra đến mức có thể các lỗ
xả mạn, các đầu vào, các ống và van xả khác.
12
Trang bị chằng buộc gỗ trên boong
• Phải kiểm tra tình trạng chung của
trang bị chằng
buộc gỗ trên boong
kể cả các tấm lỗ đấu dây và
dây chằng v.v...,
nếu có trang bị chằng buộc đã được
Đăng kiểm duyệt.
13
Trang bị neo và chằng buộc
• Phải kiểm tra, đến mức có thể, trang bị neo
và chằng buộc kể cả các phụ tùng của chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị chữa cháy
• Phải kiểm tra tình trạng chung của
hệ thống chữa cháy. Phải kiểm tra xác nhận hệ thống chữa cháy cố định, các
bình chữa cháy loại xách tay, loại di chuyển được và các trang bị cho
người chữa cháy được bảo dưỡng tốt.
15
Kết cấu chống cháy và lối thoát thân
• Kiểm tra xác nhận không có thay đổi
nào đối với các kết cấu này.
16
Buồm và phụ tùng
• Phải kiểm tra buồm và phụ tùng khi
ở vị trí tại chỗ và sẵn sàng căng buồm.
17
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với những tàu được trang bị hệ
thống kéo sự cố theo các yêu cầu ở 25.3, Phần 2-A, phải kiểm
tra tình trạng chung của hệ thống.
18
Máy tính xếp hàng
• Đối với những tàu được trang bị
máy tính theo yêu cầu ở 32.1.1 và 32.3.2, Phần 2-A,
phải kiểm tra xác nhận máy tính
được duy trì ở trạng thái tốt.
Yêu cầu bổ sung đối với tàu dầu và tàu chở
xô hóa
chất nguy hiểm
19
Hệ thống ống
• Phải kiểm tra tình trạng chung của
các ống dầu hàng, dầu đốt, ống dằn, ống thông hơi kể cả các trụ thông hơi
và các đầu thông hơi, các ống khí trơ và tất cả các ống khác trong buồng bơm
và trên các boong thời
tiết.
Yêu cầu bổ sung đối với tàu chở hàng rời hơn 15 tuổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống ống trong
các khoang hàng
• Phải kiểm tra tất cả các ống và
các lỗ xuyên ống trong
khoang hàng kể cả các ống xả mạn.
Bảng 1-B/3.3 Thử khả
năng hoạt động
No.
Hạng mục kiểm tra
Thử nghiệm
1
Nắp đậy miệng khoang kín thời tiết
• Thử bằng vòi rồng như nêu trong Bảng
1-B/2.1 (nếu Đăng kiểm
viên thấy cần thiết).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Thiết bị đóng các cửa kín nước trên
vách kín nước và các lỗ khoét trên
vách ngăn cuối thượng tầng
• Phải kiểm tra xác nhận, theo mức độ
Đăng kiểm viên thấy cần thiết, các thiết bị hoạt động tốt.
3
Các thiết bị liên quan đến phòng chống
cháy và thoát thân
• Phải kiểm tra xác nhận các thiết
bị hoạt động tốt.
4
Hệ thống phát hiện cháy và báo cháy
kể cả các điểm báo cháy bằng tay
• Phải kiểm tra xác nhận các thiết bị
hoạt động tốt kể cả chuông báo sự cố của hệ thống.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm cứu hỏa kể cả bơm cứu hỏa sự cố, đường ống, họng
cứu hỏa, vòi rồng cứu hỏa, đầu phun
• Phải thử khả năng hoạt động của hệ
thống chữa cháy bao gồm bơm chữa cháy, họng chữa cháy v.v. Đối với những tàu
có hệ thống hoạt động cho buồng máy không có người trực canh, phải thử hoạt động
hệ thống điều khiển
từ xa hoặc hệ thống tự động hoạt
động của một bơm.
6
Hệ thống cứu hỏa bằng bọt trên boong
• Phải kiểm tra xác nhận hệ thống
làm việc tốt bằng cách thử cấp nước.
7
Hệ thống thông gió
• Phải kiểm tra xác nhận các quạt
làm việc tốt.
Bảng 1-B/3.4 Kiểm
tra bên trong các khoang
và két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Nội dung kiểm
tra
Các yêu cầu đối với
tàu hàng trừ những tàu được nêu riêng dưới đây
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
• Phải kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
• Đối với các tàu trên 5 tuổi, phải
kiểm tra bên trong (các) két đã có khuyến cáo phải kiểm tra bên trong từ
đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
• Phải kiểm tra bên trong.
2
Buồng bơm và các khoang chứa ống kề với
các két hàng
• Phải kiểm tra bên trong sau khi đã
cọ rửa kỹ và tiêu thoát khí. Phải lưu ý đến hệ thống làm kín tất cả các lỗ xuyên
vách, hệ thống thông gió, bệ đỡ và các đệm kín của bơm.
3
Két dằn
• Đối với các tàu dầu
và tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong (các) két đã có khuyến
cáo phải kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu
đối với tàu chở hàng rời
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
• Phải kiểm
tra bên trong.
2
Két dằn
• Đối với các tàu chở hàng rời
trên 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong (các) két đã có khuyến cáo phải kiểm tra
bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ trước.
3
Khoan hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với
tàu chở gỗ
1
Buồng máy và buồng nồi
hơi
• Phải kiểm tra bên trong.
2
Két dằn
• Đối với các tàu trên 5 tuổi, phải
kiểm tra bên trong
(các) két đã có khuyến
cáo phải kiểm tra bên trong từ đợt kiểm tra trung gian hoặc định kỳ
trước.
3
Khoang hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1-B/3.5 Kiểm tra
tiếp cận
No.
Hạng mục
Nội dung kiểm
tra
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời
1
Các nắp đậy miệng
khoang và thành quây miệng khoang
• Phải kiểm tra tiếp cận tôn nắp đậy miệng
khoang, tôn thành quây miệng khoang và gia cường của chúng.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với tàu trên 10 tuổi nhưng không
quá 15 tuổi, phải kiểm tra tiếp cận với mức độ thỏa đáng, tối
thiểu 25% các sườn để thiết lập được tình trạng của khu vực chân của sườn mạn
đến xấp xỉ 1/3 chiều dài sườn ở
vỏ mạn và chi tiết lắp ráp ở cuối sườn mạn cùng với tôn vỏ xung quanh trong
khoang hàng phía mũi tàu.
• Nếu từ mức độ kiểm tra này thấy cần
phải có các biện pháp khắc phục thì việc kiểm tra phải được mở rộng
để bao gồm cả việc kiểm
tra tiếp cận tất cả các sườn vỏ và tôn vỏ xung quanh của khoang
hàng đó, đồng thời kiểm
tra tiếp cận với phạm vi thỏa đáng, tối thiểu 25% sườn của tất cả
các khoang hàng còn lại.
• Đối với các tàu hơn 15 tuổi, phải
kiểm tra tiếp cận với phạm vi thỏa đáng, tối thiểu 25% sườn để thiết lập
được tình trạng của khu vực chân của sườn vỏ với chiều dài xấp xỉ 1/3 chiều
dài sườn ở vỏ mạn và chi tiết lắp ráp ở cuối sườn mạn và tôn vỏ xung quanh
trong khoang hàng phía trước và một khoang hàng được chọn.
• Nếu mức độ kiểm tra này cho thấy
phải có các biện pháp khắc phục thì việc kiểm tra phải được mở rộng để bao gồm
cả việc kiểm tra tiếp cận tất cả các sườn vỏ và tôn vỏ xung quanh của khoang
hàng đó, đồng thời kiểm tra tiếp cận với phạm vi thỏa đáng đối với tất cả
các khoang hàng còn lại.
Các yêu cầu đối với tàu chở gỗ
1
Sườn khoang
• Đối với tàu hơn 5 tuổi,
phạm vi kiểm tra phải được tăng lên đến mức độ mà Đăng kiểm viên cho là cần
thiết sau khi xem xét kết quả
kiểm tra được thực hiện theo quy định ở Bảng 1-B/3.4.
Bảng 1-B/3.6 Đo chiều
dày
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Nội dung kiểm
tra
Các yêu cầu đối với tàu hàng không phải các tàu
nêu dưới đây
1
Kết cấu trong các két dằn
• Nếu khi kiểm tra như quy
định đối với tàu trên 5 tuổi ở Bảng 1- B/3.4 phát hiện thấy có ăn mòn
rộng, phải đo chiều dày đến mức độ Đăng kiểm viên thấy thỏa đáng. Nếu
phát hiện thấy có ăn mòn nhiều thì phải đo chiều dày thêm theo các quy
định ở 3.4.6-2.
Các yêu cầu đối với tàu dầu và tàu
chở xị hóa
chất nguy hiểm
1
Các đường ống dầu hàng, dầu đốt, dằn,
thông hơi kể cả các trụ và ống góp thông hơi, các đường ống khí trơ và
các đường ống khác
trong buồng bơm và trên
boong thời tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Các kết cấu trong két dằn
• Nếu khi kiểm tra các két dằn như quy
định ở Bảng 1-B/3.4 đối với
tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm hơn 5 tuổi mà phát hiện thấy có ăn
mòn rộng, phải đo chiều dày đến mức độ Đăng kiểm viên thấy thỏa đáng. Nếu
phát hiện thấy có ăn mòn nhiều, phải đo chiều dày thêm như quy định ở 3.4.6-3.
• Nếu khi kiểm tra các két dằn kề
(có nghĩa là phải có một mặt phẳng chung) với két hàng có ống xoắn gia nhiệt
như quy định ở Bảng 1-B/3.4 đối với các
tàu dầu và tàu
chở xô hóa chất nguy hiểm trên 15 tuổi mà phát hiện thấy có ăn mòn rộng phải
đo chiều dày đến mức độ Đăng kiểm viên thấy thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy có
ăn mòn nhiều, phải đo chiều dày thêm như quy định ở 3.4.6-3.
Các yêu cầu đối với tàu chở hàng rời
1
Các kết cấu trong két dằn
* Nếu khi kiểm tra các két dằn như quy định
ở Bảng 1-B/3.4 đối với
tàu chở hàng rời trên 5 tuổi phát hiện thấy có ăn mòn rộng, phải đo chiều dày
đến mức độ Đăng kiểm viên thấy thỏa đáng. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều
phải đo chiều dày thêm như quy định ở 3.4.6-4.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu từ kết quả kiểm tra tiếp cận quy
định ở Bảng 1-B/3.5, Đăng kiểm
viên thấy cần thiết thì phải đo chiều dày đến mức độ Đăng kiểm viên
thấy thỏa đáng. Nếu
phát hiện thấy có ăn mòn nhiều thì phải đo chiều dày thêm như quy định ở
3.4.6-4.
3
Các kết cấu trong khoang hàng
Sườn vỏ và tôn vỏ xung quanh
3.2. Kiểm tra trên đà
3.2.1. Kiểm tra trên đà khô
hoặc trên triền
Trong các đợt kiểm tra trên đà, phải
thực hiện kiểm tra như nêu trong Bảng 1-B/3.7 trên đà khô
hoặc trên triền sau khi làm sạch mặt ngoài của thân tàu.
3.2.2. Kiểm tra dưới nước
1. Nếu được Đăng kiểm nhận, có thể
áp dụng việc kiểm tra dưới nước thay kiểm tra trên đà hoặc trên triền. Trong mọi
trường hợp, không được thay thế việc kiểm tra trên đà hoặc trên triền nêu ở (1)
hoặc (2) sau đây bằng kiểm tra dưới nước:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Kiểm tra trên đà đối với các tàu chở
hàng rời, tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm khi các tàu này lớn hơn 15
tuổi.
2. Nếu Chủ tàu yêu cầu, tàu được
áp dụng biện pháp chống ăn mòn phù hợp cho phần thân tàu chìm dưới nước và được
thiết kế phù hợp cho việc kiểm tra dưới nước, đồng thời, kết
quả kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu của Quy phạm này thì cấp tàu có thể được gắn
thêm dấu hiệu bổ
sung IWS (xem 2.1.3-4(1), Chương 2, Phần 1-A).
3. Công việc lặn và kiểm tra dưới
nước phải do các hãng được
Đăng kiểm công nhận thực hiện.
4. Nếu trong quá trình kiểm tra
dưới nước mà phát hiện thấy có hư hỏng thì Đăng kiểm viên có thể yêu cầu đưa
tàu lên đà để kiểm tra kỹ lưỡng hơn và có biện pháp khắc phục, nếu cần.
3.2.3. Các quy định khác
Đối với những tàu có hệ thống kiểm soát và duy
trì trạng thái kỹ thuật cho hệ trục chân vịt theo các yêu cầu ở 3.9.3, phải kiểm
tra chung hệ trục và xem xét mọi số liệu kiểm soát trạng thái về hệ thống sẵn
có trên tàu để đảm bảo hệ thống được duy trì tốt.
3.3. Kiểm tra trung
gian thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng
3.3.1. Kiểm tra hồ sơ và bản vẽ
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
kiểm tra việc kiểm soát hồ sơ và bản vẽ như nêu ở 3.1.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
kiểm tra thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng như nêu ở 3.1.2.
Ngoài ra, phải kiểm tra chung tình trạng phụ tùng dự trữ của hệ thống chữa
cháy.
3.3.3. Thử khả năng hoạt động
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải thử
khả năng hoạt động
như nêu trong Bảng 1-B/3.8.
3.3.4. Kiểm tra bên trong các
khoang và két
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
kiểm tra bên trong các
khoang và két như quy định ở Bảng 1-B/3.9.
3.3.5. Kiểm tra tiếp cận
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
kiểm tra tiếp cận như quy định trong Bảng 1-B/3.10.
3.3.6. Đo chiều dày
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
tiến hành đo chiều dày các chi tiết như quy định ở Bảng 1-B/3.11. Đối với thiết
bị đo và biên bản đo chiều dày, phải áp dụng cả các quy định tương ứng ở 3.4.6-1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
No.
Hạng mục
Nội dung kiểm
tra
1
Tôn vỏ kể cả tôn ki và sống mũi, sống
đuôi
• Kết cấu trong khu vực không liên tục,
những bộ phận kết cấu có khả năng bị ăn mòn nghiêm trọng và các lõ khoét ở
tôn vỏ phải được kiểm tra cẩn thận.
• Phải tháo các nắp đậy lưới nếu Đăng kiểm viên
thấy cần thiết.
2
Bánh lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Các đầu lấy nước biển và các đầu xả
mạn cùng với các van của chúng phía dưới boong mạn khô
• Phải kiểm tra các đầu lấy nước biển
và các đầu xả mạn, các van vặn và van gạt cùng với các chi
tiết cố định chúng vào thân tàu phải được tháo ra và kiểm tra. Đăng kiểm viên
có thể quyết định không cần tháo
chúng nếu chúng đã được tháo và kiểm tra thỏa mãn ở lần kiểm tra
trên đà trước.
4
Đầu sau của bạc ống bao
• Khe hở giữa trục
chân vịt và trục ống bao và ổ đỡ phía sau của ống bao hoặc ổ đỡ trong giá đỡ
trục hoặc độ sụt do mòn của ổ
đỡ phải được kiểm tra
5
Thiết bị làm kín ống bao và ổ đỡ
trong giá đỡ trục
• Phải kiểm tra hiệu quả của vòng đệm
kín dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chân vịt
• Phải kiểm tra chân vịt.
Trường hợp lắp chân vịt biến bước thì phải kiểm tra thiết bị điều
khiển bước trong điều kiện làm việc.
7
Van vặn và van gạt trên
tôn vỏ, cửa thông biển hoặc ống cách
• Các bộ phận chính của van vặn và
van gạt gắn vào tôn vỏ, cửa
thông biển hoặc ống cách phải được mở ra kiểm tra. Các bu lông và vít cấy bắt
các bộ phận lắp ráp này vào vỏ tàu phải được kiểm tra. Việc sửa chữa bảo dưỡng
có thể được bỏ qua nếu Đăng kiểm viên thấy không cần thiết.
8
Neo, xích neo, cáp, ống luồn neo,
khoang chứa neo và phanh giữ cáp
• Vào các đợt kiểm tra trên đà theo
thời gian nêu ở 1.1.3-1(2)(a), neo và xích neo phải được trải
ra và kiểm tra. Vào đợt kiểm tra định kỳ lần thứ 2 và các lần kiểm tra
định kỳ tiếp theo, phải đo đường kính xích neo. Nếu đường kính trung
bình của một mắt xích tại vị trí mòn nhất của nó giảm đi từ 12%
trở lên so với đường kính danh
nghĩa yêu cầu thì mắt xích đó
phải thay mới.
9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Vào các đợt kiểm tra trên đà theo
thời gian nêu ở 1.1.3-1(3)(b), 1.1.3-1(4)(b) hoặc
(c), hoặc 1.1.6-5, phải kiểm tra bên trong và kiểm tra tiếp cận, đến mức
độ có thể, vào các đợt kiểm tra định kỳ hoặc trung gian thích hợp.
3.3.7. Thử áp lực
1. Vào các đợt kiểm tra trung
gian tàu dầu và tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm, phải thử áp lực hệ thống ống thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm viên, nếu dựa
vào kết quả kiểm tra chung quy định ở 3.3.2, Đăng kiểm viên xét thấy việc
thử là cần thiết.
2. Vào các đợt kiểm tra trung
gian tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm có tuổi vượt quá 15, phải thử áp
lực trong điều kiện áp suất làm việc cho hệ thống ống nêu ở 3.4.7-3(2).
Bảng 1-B/3.8 Thử khả năng hoạt động
No.
Hạng mục
Nội dung thử
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải tiến hành thử từng hạng mục
nêu ở Bảng 1-B/3.3.
2
Các cửa ra vào trên vách ngăn kín nước
và các thiết bị đóng trên các vách ngăn cuối thượng tầng
• Kiểm tra xác nhận các cửa ra vào
và thiết bị đóng làm việc tốt.
3
Hệ thống thoát nước, trang bị
neo, chằng buộc và phụ tùng của chúng
• Kiểm tra xác nhận các hệ thống
làm việc tốt.
Đăng kiểm viên có thể quyết định việc miễn kiểm tra.
4
Hệ thống chữa cháy bằng bột hóa
học khô cố
định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Kiểm tra lượng khí
khởi động và/hoặc
khí tạo áp lực.
5
Hệ thống phun sương nước
• Kiểm tra xác nhận hệ thống làm việc
tốt bằng cách thử cấp nước. Có thể bỏ qua việc kiểm tra lượng nước cấp.
6
Công chất chữa cháy bằng CO2,
Halon và bột hóa chất
khô
• Phải kiểm tra số lượng các
công chất
này.
7
Hệ thống chữa cháy bằng CO2 cố định và hệ
thống chữa cháy bằng Halon cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Kiểm tra xác nhận các hệ thống
báo động làm việc tốt.
8
Hệ thống chữa cháy bằng bọt cố định
và hệ thống chữa cháy bằng bọt có độ nở cao cố định
• Kiểm tra xác nhận hệ thống ống được
duy trì ở trạng thái tốt bằng cách thử cấp nước.
9
Hệ thống chữa cháy bằng nước phun
sương áp lực cao cố định
• Kiểm tra xác nhận hệ thống làm việc
tốt bằng cách thử cấp nước.
• Kiểm tra xác nhận bơm của hệ
thống làm việc tốt.
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Kiểm tra xác nhận chuông báo cấp
nước và bơm làm việc tốt trong khi hệ thống phát hiện cháy đang
hoạt động.
11
Các thiết bị đóng các lỗ khoét liên
quan đến việc chữa cháy trong các khoang hàng
• Kiểm tra xác nhận các thiết bị đóng
làm việc tốt.
Các yêu cầu bổ sung đối với tàu chở
hàng rời
12
Các nắp đậy miệng khoang vận hành cơ
giới
• Kiểm tra xác nhận các nắp đậy miệng
khoang được lựa chọn làm việc tốt.
• Đối với tàu hơn 15 tuổi, kiểm tra xác
nhận tất cả các nắp đậy miệng khoang làm việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nắp đậy miệng khoang
kín thời tiết
• Phải thử bằng vòi rồng như quy định
ở Bảng 1-B/2.1 hoặc tương
đương cho tất
cả các nắp đậy miệng
khoang đối với tàu hơn 15 tuổi.
Bảng 1-B/3.9 Kiểm
tra bên trong các khoang và két
No
Hạng mục
Nội dung kiểm
tra
Các yêu cầu đối với tàu hàng trừ những
tàu được nêu riêng dưới đây
1
Buồng máy và buồng nồi
hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Két dằn
• Đối vái các tàu trên 5 tuổi đến 10
tuổi, phải kiểm tra bên trong các két dằn nước biển đại diện. Nếu phát hiện
thấy tình trạng sơn phủ kém, ăn
mòn hoặc các khuyết tật khác trong két dằn hoặc không có sơn phủ bảo vệ từ
khi chế tạo, việc kiểm tra phải được mở rộng cho các két dằn tương tự khác.
• Đối với các tàu hơn 10 tuổi, phải kiểm tra
bên trong tất cả các két dằn nước biển.
• Nếu từ những kiểm tra như trên
không phát hiện thấy khuyết tật bằng mắt, có thể chỉ cần xác định rằng sơn bảo
vệ vẫn còn tốt.
• Đối với các két dằn phát hiện thấy
tình trạng sơn bảo vệ kém
mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo vệ, trừ các két đáy đôi, phải kiểm
tra bên trong hàng năm. Đối với các két dẫn đáy đôi có tình trạng như
trên, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải kiểm tra bên trong hàng năm.
3
Khoang hàng
• Đối với tàu hơn 10 tuổi, trừ những
tàu chỉ chở hàng khô, phải kiểm tra bên trong các khoang hàng được chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với tàu dầu và tàu
chở xô hóa chất nguy hiểm
1
Buồng máy và buồng nồi hơi
• Kiểm tra bên
trong.
2
Két dằn
• Đối với những tàu hơn 5 tuổi đến 10 tuổi, phải
kiểm tra bên trong các
két dằn đại diện.
• Đối với những tàu hơn 10 tuổi phải
kiểm tra bên trong tất cả các két dằn và tất cả các két dằn/hàng hỗn hợp (nếu
có).
• Nếu từ những kiểm tra trên, bằng mắt
thường không phát hiện thấy khuyết tật về kết cấu, có thể chỉ cần xác định
rằng sơn bảo vệ vẫn còn tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các két dằn, nếu phát
hiện thấy lớp sơn bảo vệ ở trong tình trạng kém mà không được sơn lại hoặc
không có sơn bảo vệ, phải kiểm tra bên trong hàng năm.
3
Két hàng
• Đối với những tàu hơn 10 tuổi, phải
kiểm tra bên trong ít nhất một két hàng phía mũi và một két
hàng phía sau. Nếu từ kết quả kiểm tra có nghi ngờ về tình
trạng của két hàng, phải mở rộng kiểm tra đến các
két hàng khác.
Các yêu cầu đối với tàu
chở hàng rời
1
Buồng máy và buồng nồi
hơi
• Kiểm tra bên trong.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải kiểm tra các
khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ lần
trước trong các két dằn.
• Đối
với những tàu hơn 5 tuổi đến 10 tuổi, phải kiểm tra bên trong các két dằn đại
diện và các két dằn/hàng hỗn hợp (nếu
có). Nếu phát hiện thấy tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật
khác trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ khi chế tạo, việc kiểm tra phải
được mở rộng cho các két dằn tương
tự khác.
• Nếu
từ những kiểm tra trên, bằng mắt thường không phát hiện thấy khuyết tật
về kết cấu thì có thể chỉ cần
xác nhận rằng sơn bảo vệ vẫn còn tốt.
• Đối
với các két dằn, nếu phát hiện thấy lớp sơn bảo vệ ở trong tình trạng kém mà
không được sơn lại hoặc không có sơn bảo
vệ, trừ các két đáy đôi, phải kiểm tra bên trong hàng năm.
Đối với các két dằn đáy đôi
với tình trạng như trên, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải kiểm tra bên
trong hàng năm.
3
Khoang hàng
• Đối với những tàu
hơn 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang hàng.
Các yêu cầu đối với
tàu chở gỗ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Kiểm tra bên
trong.
2
Két dằn
• Tương tư như đối
với tàu hàng.
3
Các khoang hàng
• Đối với các tàu
hơn 5 tuổi, phải kiểm tra bên trong tất cả các khoang hàng.
Bảng 1-B/3.10 Kiểm
tra tiếp cận
No.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung kiểm
tra
Tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy
hiểm hơn 10 tuổi
1
Các kết cấu trong két dằn
• Phải kiểm tra tiếp cận các két dằn với cùng
nội dung kiểm tra như đợt kiểm tra định kỳ lần
trước.
2
Các kết cấu trong khoang hàng
• Phải kiểm tra tiếp cận tối thiểu
hai két hàng hỗn hợp với cùng nội dung kiểm tra như đợt kiểm
tra định kỳ lần trước (chỉ áp dụng cho tàu dầu vỏ kép).
• Phải kiểm tra tiếp cận tối thiểu
hai két dằn/hàng hỗn hợp (nếu
có) với cùng nội dung kiểm tra như đợt kiểm tra định kỳ lần trước. Có thể
chấp nhận kiểm tra tiếp cận chỉ một két hàng tổng hợp nếu không có thêm
két hàng tổng hợp nào khác (trừ trường hợp tàu dầu vỏ kép).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Nắp đậy miệng khoang và thành quây
miệng khoang
• Phải kiểm tra tiếp cận tất cả các
tôn nắp đậy miệng khoang và các tôn thành quây miệng khoang
và các chi tiết gia cường của chúng.
2
Các kết cấu trong két dằn
• Kiểm tra tiếp cận các khu vực có
nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ trước.
3
Các kết cấu trong khoang hàng
• Đối với những tàu hơn 5 tuổi, phải
kiểm tra tiếp cận với mức độ
thỏa đáng, tối thiểu 25% các sườn để thiết lập được tình trạng các sườn vỏ tàu
kể cả các chi tiết gắn vào đầu trên và dưới của chúng và tôn vỏ xung quanh
trong khoang hàng phía trước và một khoang hàng được lựa chọn khác. Tùy thuộc
vào kết quả kiểm tra bên trong và kiểm tra tiếp cận, nếu Đăng kiểm viên thấy
cần thiết, việc kiểm tra phải được mở rộng bao gồm kiểm tra tiếp cận tất cả
các sườn vỏ và tôn vỏ xung
quanh của các khoang hàng đó đồng thời kiểm tra tiếp cận với mức độ thỏa đáng
đối với tất cả các khoang hàng còn lai.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.2 Các vách ngang
• Đối với các tàu hơn 5 tuổi, phải
kiểm tra tiếp cận để thiết lập được tình trạng cửa các vách ngang trong
khoang hàng phía trước và một khoang hàng được lựa chọn khác.
.3 Khu vực có nghi ngờ
• Phải kiểm tra tiếp cận để thiết lập
được tình trạng của các khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định
kỳ lần trước.
Các yêu cầu đối với tàu chở gỗ hơn 5 tuổi
1
Các kết cấu trong các khoang hàng
• Kiểm tra tiếp cận các kết cấu nêu ở
các cột bên trái đối với tất
cả các hầm
hàng.
.1 Chi tiết phía dưới của các sườn vỏ
tàu và các giá đỡ đầu dưới của chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.3 Các chi tiết phía dưới (nằm trên các tấm
đáy trong) của các đường ống xuyên qua các khoang hàng như các ống
thông hơi, ống thăm...
Bảng 1-B/3.11 Đo chiều dày
No.
Hạng mục
Lưu ý trong
kiểm tra
Các yêu cầu đối với tàu
hơn 5 tuổi trừ những tàu được nêu riêng dưới đây
1
Các kết cấu
trong két dằn
• Phải đo chiều dày
để đánh giá tình trạng của các khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ lần
trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu phát hiện
thấy có ăn mòn nhiều,
phải
đo bổ sung chiều dày như quy
định ở 3.4.6-2.
Các yêu cầu đối với
tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
1
Các ống dầu hàng, dầu đốt,
ống dằn, ống thông
hơi kể cả các trụ và ống góp
thông hơi, các đường ống khí trơ
và tất cả các đường ống trong buồng bơm và trên boong thời tiết
• Từ kết quả kiểm tra như quy
định ở 3.3.2, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải đo chiều dày.
2
Các kết cấu trong két dằn (đối với
các tàu hơn 5 tuổi)
• Phải đo chiều
dày để đánh giá
tình trạng của các khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ lần trước.
• Từ kết quả
kiểm tra quy định ở Bảng 1-B/3.9, nếu Đăng kiểm
viên thấy cần thiết, phải đo chiều dày với mức độ do Đăng kiểm viên quyết định
tại những vị trí có tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác
trong két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ thời điểm chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Các kết cấu trong két hàng (đối với
các tàu hơn 5 tuổi)
• Phải đo chiều dày để đánh
giá tình trạng của các khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ lần trước.
• Nếu kết quả của đợt đo chiều dày này thể
hiện mức độ ăn mòn nhiều, phải tăng phạm vi đo chiều dày lên như quy
định ở 3.4.6-3.
Các yêu cầu đối với tàu
chở hàng rời hơn 5
tuổi
1
Các kết cấu trong két dằn
• Từ kết quả kiểm tra như quy định
trong Bảng 1-B/3.9, nếu Đăng
kiểm viên thấy cần thiết,
phải đo chiều dày với mức độ do Đăng kiểm viên quyết định tại
những vị trí có tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật khác trong
két dằn hoặc không có sơn bảo vệ từ thời điểm chế tạo.
• Phải đo chiều dày để đánh giá tình
trạng của các khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ lần trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Các nắp đậy miệng khoang và thành
quây miệng khoang
• Các kết cấu phải kiểm tra tiếp cận
• Phải đo chiều dày để đánh
giá tình trạng của các khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ lần trước.
• Phải đo chiều dày đến mức độ có thể
xác định được cả tình trạng ăn mòn
chung và ăn mòn cục bộ
tại vị trí phải kiểm tra tiếp cận.
• Có thể miễn việc đo chiều
dày nếu từ kết quả
kiểm tra tiếp cận, Đăng kiểm viên thấy thỏa mãn rằng không có
sự suy giảm kết cấu và sơn bảo vệ (nếu có) vẫn còn tốt.
• Nếu kết quả của đợt đo chiều dày này thể
hiện mức độ ăn mòn nhiều, phải tăng phạm vi đo chiều dày lên như quy định
ở 3.4.6-4.
3
Các kết cấu trong khoang hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các yêu cầu đối với tàu
chở gỗ hơn 5 tuổi
1
Các kết cấu trong két dằn
• Phải đo chiều dày để đánh giá
tình trạng của các khu vực có nghi ngờ từ đợt kiểm tra định kỳ lần trước.
• Từ kết quả kiểm tra như quy định
trong Bảng 1-B/3.9, nếu Đăng
kiểm viên thấy cần thiết, phải đo chiều dày với mức độ do Đăng kiểm viên quyết
định tại những vị trí có tình trạng sơn phủ kém, ăn mòn hoặc các khuyết tật
khác trong két dằn hoặc
không có sơn bảo vệ từ thời điểm chế tạo.
• Nếu kết quả của đợt đo chiều dày
này thể hiện mức độ ăn mòn nhiều,
phải tăng phạm vi đo chiều dày lên như quy định ở 3.4.6-2.
2
Các kết cấu trong khoang hàng
• Các kết cấu phải kiểm tra tiếp cận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải đo chiều dày với mức độ như đợt
kiểm tra định kỳ lần trước.
• Có thể miễn việc đo chiều dày nếu
từ kết quả kiểm tra tiếp cận, Đăng kiểm viên thấy thỏa mãn rằng không có sự
suy giảm kết cấu và sơn bảo vệ (nếu có) vẫn còn tốt.
3.4. Kiểm tra định kỳ
thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và phụ tùng
3.4.1. Kiểm tra các hồ sơ và bản vẽ
Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm
tra việc kiểm soát
các hồ sơ bản vẽ như quy định ở 3.1.1.
3.4.2. Kiểm tra chung
1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ,
phải kiểm tra cẩn thận thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy và
phụ tùng như quy định ở 3.3.2. Các đầu ống thông hơi tự động đặt ngoài
boong hở phải được kiểm tra cẩn thận.
2. Vào các đợt kiểm tra định kỳ
tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, ngoài các yêu cầu ở -1, phải
kiểm tra hệ thống ống hàng, ống thông hơi, ống tẩy khí, ống thoát khí, ống
khí trơ và các hệ thống ống khác trên
boong thời tiết, bên trong tất cả các két
hàng, bên trong tất cả các khoang
và két tiếp giáp với các két hàng như các két dằn, buồng bơm, hầm ống,
khoang cách ly và khoang trống.
3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu chở hàng rời,
ngoài các yêu cầu ở -1, phải kiểm tra tất cả các hệ thống ống trên boong thời
tiết và bên trong tất cả các két hàng và két dằn, buồng bơm, hầm ống, khoang trống
và khoang
cách
ly tiếp giáp với các két hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ,
phải thử khả năng hoạt động như quy định ở 3.3.3, ngoài ra, phải đảm bảo rằng dụng cụ đo
tải trọng yêu cầu
ở 32.1.1 và 32.3.2, Phần 2-A làm việc tốt. Khi áp dụng các yêu cầu
đối với thử khả năng hoạt động nếu ở 3.3.3, phải thử khả năng hoạt động các nắp
đậy miệng khoang dẫn động bằng cơ giới quy
định ở hạng mục 1 trong Bảng 1-B/3.8 đối với tất cả
các nắp đậy miệng khoang dẫn động bằng cơ giới và không cho phép bỏ qua việc thử
khả năng hoạt động trang bị neo và chằng buộc quy định ở hạng mục 3 trong Bảng 1-B/3.8.
2. Nếu Đăng kiểm viên thấy cần
thiết, có thể yêu cầu thực hiện thử nghiêng lệch và sửa đổi thông báo ổn định.
3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu chở hàng
rời, ngoài các
yêu cầu ở -1, phải thử bằng vòi rồng như quy định ở Bảng 1-B/2.1 hoặc tương
đương đối với tất cả các nắp đậy miệng khoang kín thời tiết.
3.4.4. Kiểm tra bên trong các
khoang và két
1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ,
phải kiểm tra kỹ các kết cấu và phụ tùng như đường ống v.v... trong các két và
khoang có lưu ý tới các mục từ (1) đến (7) dưới đây:
(1) Các kết cấu, đường ống, nắp đậy
miệng khoang v.v... dễ bị ăn mòn trong các khoang chứa hàng có độ ăn mòn thép cao
như gỗ súc, muối,
than quặng sun phua v.v...
(2) Những vị trí dễ bị mòn do nhiệt
như tấm thép dưới nồi hơi.
(3) Các khu vực ngắt quãng về kết
cấu như các góc của lỗ khoét miệng hầm hàng, các lỗ khoét bao gồm các cửa húp lô, các cửa làm
hàng v.v... trên vỏ tàu
(4) Tình trạng của sơn và hệ thống ngăn ngừa ăn mòn
(nếu có)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Tình trạng của xi măng hoặc hỗn hợp
lót boong (nếu có)
(7) Các vị trí mà đã phát hiện ra
các khuyết tật như nứt, cong vênh, ăn mòn ở các tàu tương tự hoặc các kết cấu tương tự.
2. Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm
tra các két và khoang như quy định ở Bảng 1-B/3.12 có lưu ý đến -1
ở trên. Trong trường hợp được phép hoãn kiểm tra định kỳ phù hợp với các yêu cầu
ở 1.1.5, loại kiểm
tra định kỳ áp dụng cho tàu phải được xác định dựa trên ngày hết hạn gốc của Giấy
chứng nhận phân cấp tàu.
3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ
các tàu dầu và tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm,
ngoài -1 và -2 ở trên, phải kiểm tra bên trong các
khoang và két như quy định ở Bảng 1-B/3.13.
4. Vào các đợt kiểm tra định
kỳ các tàu chở hàng rời,
ngoài các yêu cầu ở -1 và -2 trên, phải kiểm tra các khoang và
két như quy định ở Bảng 1-B/3.14.
3.4.5. Kiểm tra tiếp cận
Vào các đợt kiểm tra định kỳ, phải kiểm
tra tiếp cận các bộ phận nêu ở (1) và (2) dưới đây:
(1) Các chi tiết phía dưới của sườn vỏ
và giá đỡ thành két và các chi tiết phía dưới của vách ngang
(2) Các chi tiết phía dưới (nằm
trên trên đáy trong)
của các ống thông hơi, ống đo v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ
tàu chở hàng rời, bất kết quy định -1 trên, phải kiểm tra tiếp cận các kết
cấu v.v...
như
quy định ở Bảng 1-B/3.16. Đối với tàu chở quặng, phải kiểm tra
tiếp cận trong các két dằn mạn và các két trống ở mạn phù hợp với các
yêu cầu đối với các hạng mục nêu trong Bảng 1-B/3.15 thay cho các
hạng mục trong Bảng 1-B/3.16.
3.4.6. Đo chiều dày
1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ,
phải đo chiều dày phù hợp với các yêu cầu từ (1) đến (3) dưới đây:
(1) Phải sử dụng các máy siêu âm
thích hợp hoặc các phương tiện được chấp nhận khác để đo chiều dày. Phải chứng
minh độ chính xác của thiết bị đo theo yêu cầu của Đăng kiểm viên.
(2) Phải đo chiều dày được thực
hiện bởi hãng đã được Đăng kiểm công nhận, với sự có mặt của Đăng kiểm viên, trong phạm
vi 12 tháng trước khi hoàn thành việc kiểm tra dự định, trừ khi việc đo chiều
dày được thực hiện bởi chính Đăng kiểm hoặc công ty ký hợp đồng thầu phụ trực
tiếp với Đăng kiểm trong phạm vi 12 tháng trước khi hoàn thành việc kiểm tra dự định. Đăng kiểm viên có thể kiểm
tra lại việc đo nếu
thấy cần để đảm bảo độ chính xác chấp nhận được.
(3) Phải chuẩn bị biên bản đo chiều
dày và trình cho
Đăng kiểm.
2. Vào các đợt kiểm tra định kỳ,
phải đo chiều dày như quy định ở -1 trên đối với các
kết cấu v.v... nêu trong Bảng 1-B/3.17. Nếu phát hiện
thấy có ăn mòn nhiều thể hiện ở kết quả đo chiều dày đó, việc đo chiều dày phải
được mở rộng đến mọi kết cấu nêu trong Bảng 1-B/3.18 trong đó tiểu
đề tương ứng với các kết cấu bị ăn mòn nhiều.
3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ các tàu dầu và tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm bất kể quy định ở -2 trên, phải đo chiều dày các kết
cấu v.v... như nêu trong Bảng 1-B/3.19 phù hợp với -1
trên. Kết cấu thân tàu và đường ống bằng thép không gỉ trừ thép mạ
có thể được miễn việc đo chiều
dày nếu Đăng kiểm
thấy phù hợp. Nếu phát hiện thấy có ăn mòn nhiều dựa vào kết quả đo chiều dày
đó, việc đo chiều
dày phải được mở rộng đến tất cả các kết cấu nêu trong các bảng từ Bảng
1-B/3.20 đến 1-B/3.23 trong đó tiểu
đề tương ứng với các
thành phần bị mòn đáng kể.
4. Vào các đợt kiểm tra định
kỳ tàu chở hàng rời, bất kể quy định ở -2 trên, phải đo chiều dày như quy
định ở -1
trên
đối với các kết cấu v.v... như nêu ở Bảng 1-B/3.24. Nếu phát hiện
thấy có ăn mòn nhiều từ kết quả đo chiều dày đó, việc đo chiều dày đó phải được
mở rộng đến tất cả các kết cấu nêu trong các Bảng 1-B/3.25 đến 1-B/3.30, trong đó, tiểu
đề tương ứng với thành phần bị ăn mòn nhiều.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4.7. Thử áp lực
1. Vào các đợt kiểm tra định kỳ,
phải thử áp lực các két theo quy định từ (1) đến (3) dưới đây:
(1) Phải thử áp lực với áp suất
như quy định dưới đây:
(a) Đối với két: áp suất tương ứng
với cột áp lớn nhất mà két có thể phải chịu trong điều kiện khai thác
(b) Đối với đường ống: áp suất làm
việc
(2) Việc thử áp lực các két có thể
được thực hiện khi tàu ở trạng thái nổi, nếu việc kiểm tra bên trong của đáy cũng được thực
hiện ở trạng thái nổi.
(3) Vào các đợt kiểm tra định kỳ
tàu có nhiều két nước
và két dầu, có thể miễn thử áp lực một số két nước hoặc dầu nếu Đăng kiểm viên
thấy việc thử là không cần thiết, sau khi xem xét tình trạng hiện tại của tàu,
tuổi tàu và khoảng thời gian từ đợt thử trước.
2. Vào các đợt kiểm tra định kỳ
tàu hàng, phải thử áp lực theo quy định ở -1 trên đối với tất cả các két
nêu trong Bảng 1-B/3.30.
3. Vào các đợt kiểm tra định kỳ
tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, bất kể quy định -2 trên, phải thử áp
lực các két và hệ thống ống như quy định dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Ống hàng và ống dằn bên
trong các két hàng, tất cả các két và khoang tiếp giáp với các két hàng như két
dằn, buồng bơm,
hầm ống, khoang cách ly và khoang trống trên boong thời tiết
4. Vào các đợt kiểm tra
định kỳ các tàu chở hàng rời, bất kể quy định -2 trên, phải thử áp lực theo quy
định ở -1 trên đối với các két nêu ở Bảng 1-B/3.32.
Bảng 1-B/3.12 Kiểm
tra bên trong các két và khoang
Kiểm tra định
kỳ
Két và
khoang phải kiểm tra
Lưu ý trong
kiểm tra
Kiểm tra định kỳ lần
thứ 1
(Các tàu đến 5 tuổi)
• Các khoang hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Két nước (các két dùng để chứa
nước ngọt hoặc nước biển)
• Các két dầu đốt không phải các
két đáy đôi
• Các két hàng
(không phải két hàng của tàu chở hàng lỏng, làu chở xô khí hóa lỏng và tàu
chở xô hóa chất nguy hiểm)
• Buồng máy và các khoang khác
• Có thể bỏ qua việc kiểm tra bên trong các
két sâu chứa dầu đốt, trừ
két mút mũi và mút đuôi, nếu sau
khi kiểm tra bên ngoài các két này, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của két thỏa
mãn.
• Đối với các két dằn, nếu phát hiện
thấy sơn bảo vệ ở trạng thái kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo
vệ từ trước trừ các két đáy đôi, phải thực hiện kiểm tra bên trong hàng
năm. Đối với các két dằn đáy đôi có tình trạng như nêu trên, nếu Đăng kiểm viên thấy
cần thiết, phải tiến hành kiểm tra bên trong hàng năm.
Kiểm tra định kỳ lần
thứ 2
(Các tàu hơn 5 tuổi
đến 10 tuổi)
• Các khoang
và két phải kiểm tra tại đợt kiểm tra định kỳ No.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Không cần phải kiểm tra bên trong
mọi két dầu đốt, trừ các két mút mũi và mút đuôi nếu sau khi kiểm tra bên
ngoài và từ kết quả kiểm tra bên trong một két đáy đôi phía trước, phía sau
và một két sâu được chọn, kể cả một hoặc nhiều két ở khu vực hàng (nếu có),
Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.
Kiểm tra định kỳ lần
thứ 3
và các lần tiếp theo
(Các tàu hơn 10 tuổi)
• Các khoang và két phải kiểm tra
vào đợt kiểm tra định kỳ No .2
• Các két dầu bôi trơn
• Không cần
phải kiểm tra bên trong mọi két dầu đốt, trừ các két mút mũi và mút đuôi, nếu
sau khi kiểm tra bên ngoài và từ kết quả kiểm tra bên trong một két đáy đôi phía trước, ở giữa,
phía sau và một nửa số két sâu, kể
cả hai hoặc nhiều hơn các két ở khu vực hàng và một hoặc nhiều két ở trong buồng
máy (nếu có), Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.
• Không cần phải kiểm tra bên trong
các két dầu bôi trơn nếu sau khi kiểm tra bên ngoài, Đăng kiểm viên thấy tình
trạng các két
thỏa mãn.
• Tuy nhiên, không được bỏ qua việc
kiểm tra bên trong các két dầu đốt và dầu bôi trơn đối với những tàu trên 15
tuổi.
Bảng 1-B/3.13 Các yêu
cầu bổ sung đối với việc
kiểm tra bên trong các khoang và két
tàu dầu và tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các khoang
và két phải kiểm tra
Lưu ý trong
kiểm tra
Tất cả các đợt kiểm tra định
kỳ
1 Tất cả các két hàng
• Đối với các tàu dầu, phải kiểm
tra cẩn thận các két dằn/hàng hỗn hợp (nếu có) và phải lưu ý đến lịch sử dằn và mức độ
của hệ thống ngăn ngừa ăn mòn được trang bị.
• Đối với các tàu dầu, phải kiểm
tra tình trạng
của mặt trong tôn đáy két để
đảm bảo không có ăn mòn rỗ (pitting) quá mức.
• Đối với các
tàu dầu, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải tháo các miệng loe của ống
hút hàng để có thể kiểm tra tôn đáy của két và các vách ngăn ở vùng
lân cận.
2 Tất cả các khoang
và két tiếp giáp với các khoang hàng (két dằn, buồng bơm, hầm
ống, khoang cách ly và khoang trống) |
• Đối với các tàu dầu và tàu chở xô
hóa chất nguy hiểm, phải kiểm tra hàng năm bên trong các két dằn, nếu phát hiện
thấy lớp sơn bảo vệ ở tình trạng kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn
bảo vệ từ trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1-B/3.14 Các
yêu cầu bổ sung đối với kiểm tra bên trong các khoang két tàu chở hàng rời
Kiểm tra định
kỳ
Các khoang
và két phải kiểm tra
Lưu ý trong
kiểm tra
Tất cả các đợt kiểm tra định kỳ
1 Tất cả các két hàng
• Phải kiểm tra các két dằn/hàng hỗn
hợp (nếu có) và lưu ý đến lịch sử dằn và mức độ của hệ thống ngăn ngừa ăn mòn
được trang bị.
2 Tất cả các khoang và két tiếp giáp
với các khoang hàng (két dằn, hầm ống, khoang cách ly và khoang trống)
• Đối với các két dằn có phát hiện
thấy sơn phủ ở trong tình trạng kém mà không được sơn lại hoặc không có sơn bảo
vệ từ trước, phải tiến hành kiểm tra bên trong hàng năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1-B/3.15 Những
yêu cầu về kiểm tra tiếp
cận đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
Kiểm tra định
kỳ
Kết cấu được
kiểm tra tiếp cận
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 1
(tàu 5 tuổi trở xuống)
A. Một sườn khỏe trong một
két dằn giữa hai lớp vỏ(1) (double hull tank) đối với các tàu có kết
cấu 2 lớp vỏ hoặc trong một két hàng mạn, nếu có, hoặc một két hàng mạn dùng chủ
yếu để chứa nước dằn đối với tàu không có kết cấu 2 lớp vỏ.
B. Một xà ngang boong trong một
két hàng hoặc trên boong
C. Một vách ngang trong một két dằn vỏ
kép(1) (chỉ áp dụng đối với tàu dầu vỏ kép)
D. Phần phía dưới của một vách ngang
trong một két dằn (trừ trường hợp tàu dầu vỏ kép)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D. Phần phía dưới của một vách ngang
trong một két hàng ở giữa tâm
Kiểm tra định kỳ lần thứ 2
(tàu trên 5 tuổi đến 10
tuổi)
A. Tất cả các sườn khỏe trong một
két dằn giữa hai lớp vỏ (1) đối với các tàu có
kết cấu 2 lớp vỏ, hoặc
trong một két dằn mạn, nếu
có, hoặc một két hàng mạn sử dụng
chủ yếu để chứa nước dằn đối với các tàu không có kết cấu 2 lớp vỏ
H. Khu vực bẻ góc và phần
trên của một
sườn khỏe trong mỗi két dằn còn lại (chỉ áp dụng đối với các tàu dầu vỏ kép)
B. Một xà ngang
boong trong hoặc trên mỗi két dằn
còn lại, nếu có (trừ trường
hợp các tàu dầu vỏ kép)
B. Một xà ngang boong trong hoặc
trên một khoang hàng mạn (trừ trường hợp các tàu dầu vỏ kép)
B. Một xà ngang boong trong hoặc
trên hai khoang hàng ở giữa tàu
C. Một vách ngang trong tất cả các
két dằn giữa hai
lớp vỏ(1) (chỉ áp dụng đối
với các tàu dầu vỏ kép)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D. Phần dưới của một vách ngang
trong mỗi két dằn còn lại (trừ trường hợp các tàu dầu vỏ kép)
D. Phần dưới của một vách ngang
trong một két hàng mạn(2)
D. Phần dưới của một vách ngang
trong hai khoang hàng giữa
G. Mọi tấm thép và kết cấu bên trong
trong một két dằn giữa hai lớp vỏ(1) đối với các tàu có kết cấu
2 lớp vỏ, hoặc một két dằn mạn đối với các tàu không có kết cấu
2 lớp vỏ. (Chỉ áp dụng đối
với các tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm)
Kiểm tra định kỳ lần
thứ 3
(tàu trên 10 tuổi đến
15 tuổi)
Đối với tàu dầu:
A. Tất cả các sườn khỏe trong tất
cả các két dằn
A. Tất cả các sườn khỏe trong một
két hàng mạn (hoặc một két hàng đối với các tàu dầu vỏ kép)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Tất cả các vách ngang trong tất cả
các két hàng và két dằn
E. Một đà ngang đáy và một xà
ngang boong trong mỗi két hàng ở giữa (trừ trường hợp các tàu dầu vỏ kép)
F. Khi Đăng kiểm viên thấy cần
thiết
Đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm:
G. Mọi tấm thép và kết cấu bên trong
trong tất cả các két dằn G. Mọi tấm thép và kết cấu bên trong
trong một két hàng mạn
A. Một mặt cắt ngang trong mỗi két
hàng còn lại
C. Mọi vách ngang trong tất cả các
két hàng
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 4 hoặc những lần tiếp theo
(tàu trên 15
tuổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi Đăng kiểm viên thấy cần thiết, bổ
sung thêm các xà ngang boong và đà ngang đáy.
Chú thích: Nghĩa của các chữ viết tắt trong bảng
như sau:
A. Các liên kết ngang và toàn bộ
sườn ngang khỏe kể cả các kết cấu
kề như tôn vỏ, gia cường dọc,
giá v.v...
B. Xà ngang boong
kể cả kết cấu boong xung
quanh như tôn vỏ, gia cường
dọc, giá đỡ v.v...
C. và D:
Toàn bộ vách ngang, kể cả hệ thống đà ngang và đứng cùng các kết cấu xung quanh
như các vách dọc, tôn đáy
trong, tôn két hông, sống đáy, giá đỡ,
gia cường v.v...
E. Xà ngang boong và đà ngang đáy, kể cả các kết cấu
kề như tôn boong, tôn đáy, gia cường dọc v.v...
F. Toàn bộ sườn ngang khỏe bổ
sung kể cả các kết cấu
xung quanh như nêu ở A
G. Toàn bộ két, kể cả toàn bộ các
đường biên của két và kết cấu bên trong, kết cấu bên ngoài trên boong trong
khu vực két.
H. Khu vực bẻ góc của phần trên
(xấp xỉ 5 mét), kể cả
các kết cấu xung quanh. Khu
vực bẻ góc là khu vực sườn
khỏe xung quanh các mối nối của tôn két hông dốc vào vách thân tàu
phía trong và tôn đáy trong, đến khoảng cách 2 mét từ các góc cả trên vách và
trên đáy đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối với các tàu dầu vỏ kép, nếu không có két
hàng ở giữa (như trong trường hợp có vách dọc ở giữa), các vách ngang trong các két
mạn phải được kiểm tra.
Bảng 1-B/3.16 Những
yêu cầu về kiểm tra tiếp cận đối với tàu chở hàng rời
Loại kiểm tra
Kết cấu được
kiểm tra tiếp cận
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 1
(tàu 5 tuổi
trở xuống)
1. Tất cả các sườn trong tất cả các
khoang hàng (kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ xung quanh)
2. Hai vách ngang được lựa chọn
và chân các vách ngang còn lại (kể cả kết cấu gia cường và xà)
3. Một sườn khỏe cùng với tôn
liên kết và xà dọc trong 2 két nước dằn đại diện
cho từng kiểu (có nghĩa là két đỉnh mạn, két hông hoặc két
mạn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tất cả các nắp và
thành quây miệng khoang.
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 2
(tàu trên 5 tuổi đến
10 tuổi)
1. Tất cả các sườn trong tất
cả các khoang hàng (kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ xung quanh)
2. Tất cả các vách ngang (kể cả
các sống và gia cường) trong tất cả các khoang hàng
3. Khoảng một nửa số sườn khỏe cùng với
tôn liên kết và xà dọc, phần trên và dưới của từng
vách ngăn trong két dằn đại diện của
mỗi loại (két đỉnh mạn, két hông và két mạn)
4. Một sườn khỏe cùng với tôn
liên kết và xà dọc trong các két dằn còn lại
5. Cả vách
ngang phía đầu và đuôi tàu (kể cả
gia cường và xà) trong một két dằn mạn
6. Tất cả các thành
quây và nắp miệng khoang
hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Ống thông hơi và ống đo ở trong khoang
hàng ở khu vực đỉnh két.
Kiểm tra định kỳ
lần thứ 3
(tàu trên 10
đến 15 tuổi)
1. Tất cả các sườn trong tất cả các
khoang hàng (kể cả các liên kết mút sườn và tôn vỏ xung quanh)
2. Tất cả các vách ngang trong tất cả
các khoang hàng (kể cả các kết cấu gia cường và xà)
3. Tất cả các sườn khỏe cùng với tôn liên kết và xà
dọc trong từng két dằn (két đỉnh mạn, két
hông hoặc két mạn)
4. Tất cả các vách ngang trong tất cả
các két dằn (kể cả các kết cấu gia cường và xà)
5. Tất cả các nắp khoang
hàng và thành quây miệng khoang hàng
6. Tất cả tôn boong nằm giữa hai miệng
khoang hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 4 hoặc các lần tiếp theo
(tàu trên 15 tuổi)
1. Như quy định đối với đợt kiểm tra
định kỳ lần thứ 3
Chú thích:
Việc kiểm tra tiếp cận các vách
ngang phải được thực hiện ít nhất ở 4 cấp
độ như sau:
(1) Ngay phía trên đáy trong và
ngay phía trên đường giao tấm ốp góc (gusset) (nếu có) và tấm nghiêng
chân vách (shedder) đối
với
những tàu có bệ vách dưới (lower stool).
(2) Ngay trên và dưới tôn vỏ bệ
vách dưới (đối với những tàu có bệ vách dưới) và ngay bên trên đường giao tôn
của tấm nghiêng chân vách.
(3) Khoảng một nửa chiều cao vách
ngăn
(4) Ngay bên dưới tôn boong thượng
và ngay cạnh két mạn trên, ngay bên dưới tôn bệ vách trên đối với những
tàu có lắp bệ vách
trên (upper stool) hoặc ngay bên dưới các két đỉnh mạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại kiểm tra
Kết cấu được
đo chiều dày
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 1
(tàu 5 tuổi trở
xuống)
1. Khu vực có nghi ngờ.
2. Trong các khoang hàng khi
hàng gây ăn mòn nhanh đối với kết cấu thép (gỗ súc, muối, than, quặng sun
phua, v.v...) được chở trên tàu, phải đo chiều dày chân sườn
khỏe (phần mỏng nhất của sườn khỏe nếu là sườn ghép) và các mã hông của ít nhất
ba sườn khoang tại phần trước, phần giữa và phần sau của mỗi khoang
hàng, ở cả hai bên mạn tàu
và ít nhất một tấm chân và các giải tôn ở khu vực các boong giữa của tất cả các vách
ngang kín nước trong các khoang hàng cùng với các kết cấu bên trong.
3. Hai đầu và giữa (kể cả bản
mép) của một khung ngang hoặc của các kết cấu chính tương ứng trong mỗi két
được lựa chọn tùy ý từ các két đỉnh mạn, két
hông và két sâu dùng làm két dằn.
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 2
(tàu trên 5 tuổi đến
10 tuổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Những phần sau đây của kết cấu
trong vùng 0,5L giữa tàu:
(1) Mỗi tấm tôn trong
một mặt cắt của tôn boong tính toán đối với toàn bộ một xà boong của tàu
(2) Mỗi tấm tôn boong tính toán ở
khu vực két nước dằn, nếu có
(3) Mỗi tấm tôn boong tính toán
mà bên trên hoặc bên dưới nó có xếp hàng gỗ súc hoặc các loại
hàng khác có xu hướng thúc đẩy nhanh quá trình ăn mòn.
3. Trong các khoang hàng quy định
ở 2. của mục
kiểm tra định kỳ lần thứ nhất,
hai đầu của sườn khỏe (phần mỏng nhất của sườn khỏe, nếu là sườn
ghép) và các mã hông có số lượng tương ứng (ít nhất phải bằng 1/3 tổng số
sườn trong mỗi khoang hàng) của sườn khoang và các mã mút ở phần trước, phần
giữa và phần sau của mỗi khoang hàng ở cả hai mạn và tất cả các tấm chân và các
giải tôn ở khu vực các boong giữa của tất cả các vách ngang kín nước trong
các khoang hàng cùng với các kết cấu bên trong.
4. Trong các khoang hàng không phải là
khoang hàng ở 3. trên, các phần
tử kết cấu được quy
định ở 2. của mục kiểm tra định kỳ lần thứ nhất.
5. Cả hai đầu và phần
giữa của mỗi thành quây miệng khoang hàng phía mạn và phía 2 đầu (tôn và gia
cường).
6. Cả hai dầu và phần giữa (kể
cả bản mép) của khoảng 1/2 số khung ngang hoặc các kết cấu chính
tương ứng và ít nhất một tấm của đầu trên và đầu dưới của mỗi vách
trong mỗi két được chọn
từ các két đỉnh mạn, két
hông và két sâu dùng làm két dằn thường xuyên.
7. Hai đầu và phần giữa của một khung
ngang hoặc của các kết cấu chính tương ứng (kể cả bản mép) trong tất cả các
két đỉnh mạn, két hông và các két sâu còn lại dùng làm két dằn, trừ
các két quy định ở 6. trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tàu trên
10 tuổi đến 15 tuổi)
1. Khu vực có nghi ngờ.
2. Các phần kết cấu sau đây:
(1) Từng tấm tôn boong tính toán
trong vùng 0,5 L giữa tàu
(2) Từng tấm và phần tử kết cấu ở
một mặt cắt ngang trong vùng 0,5 L giữa tàu.
Tuy nhiên, đối với những tàu có chiều dài nhỏ hơn 100 m, số lượng các
mặt cắt ngang có thể giảm xuống còn 1 mặt cắt
(3) Từng tấm ở một dải tôn mạn
được lựa chọn ở khu vực
khoang hàng ngoài vùng 0,5 L giữa tàu ở mỗi mạn
phía trên và dưới đường nước
3. Trong tất cả các khoang
hàng, phần mút của sườn khỏe (phần mỏng nhất của sườn, nếu là sườn
ghép) và các mã hông với số lượng thỏa đáng (ít nhất bằng 1/3 toàn bộ số sườn
trong mỗi khoang hàng) của sườn khoang và các mã mút ở phần trước, phần giữa
và phần sau của mỗi khoang hàng ở cả hai mạn và tất cả các tấm chân và các giải
tôn ở khu vực các boong giữa của tất cả các vách ngang kín nước trong các
khoang hàng cùng với các kết cấu bên trong
4. Các kết cấu bên trong của
két mút mũi
5. Cả hai đầu và phần giữa của
từng thành quây miệng khoang hàng phía mạn và phía 2 đầu (tôn và gia cường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cả hai đầu và phần
giữa (kể cả bản thành) của
khoảng 1/2 số khung ngang hoặc các kết cấu chính tương ứng và mỗi tấm ở phần
trên cùng và chân của mỗi vách ở trong tất cả các két đỉnh mạn, két hông và
két sâu dùng làm két dằn.
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 4
(tàu trên 15 tuổi đến
20 tuổi)
1. Khu vực có nghi ngờ.
2. Các phần kết cấu sau đây:
(1) Toàn bộ chiều dài của tất
cả tấm tôn boong lộ tính toán
(2) Từng tấm và kết cấu ở ba mặt cắt
ngang trong phạm vi 0,5 L giữa tàu. Tuy
nhiên, đối với những tàu có chiều dài nhỏ hơn 100 m số lượng mặt cắt có thể giảm
xuống còn hai mặt cắt.
(3) Toàn bộ chiều dài của tất cả
các dải tôn phía trên và dưới đường nước, mạn trái và mạn phải.
3. Các kết cấu bên trong két
mút đuôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Toàn bộ chiều dài tất cả tôn
ky. Các tôn đáy bổ sung ở khu vực khoang cách ly, buồng máy và đầu sau của
két.
6. Tôn của hộp thông biển. Tôn vỏ
ở khu vực xả mạn nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết,
7. Các kết cấu quy định ở
từ 3. đến 7. trong đợt kiểm tra định kỳ lần thứ 3.
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 5 hoặc những lần tiếp theo
(các tàu
trên 20 tuổi)
1. Khu vực có nghi ngờ.
2. Từng tôn kết cấu trong ba mặt
cắt ngang trong phạm vi 0.5 L giữa tàu.
3. Các kết cấu quy định ở từ 2.
(trừ 2.(2)) đến 7. trong lần kiểm tra định kỳ lần thứ 4.
Bảng 1-B/3.18 Các yêu cầu về đo chiều dày bổ sung đối
với các tàu hàng ở khu vực có ăn mòn nhiều
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi đo
Mẫu đo
1. Tôn
Khu vực có nghi ngờ và các tôn
xung quanh
5 điểm đo trên 1 mét vuông
2. Sống
Khu vực có nghi ngờ
5 điểm đo trên 1 mét vuông
3. Gia cường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 điểm đo trong đường ngang
sườn khỏe
3 điểm đo trên bản mép
Bảng 1-B/3.19 Những
yêu cầu về đo chiều dày đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
Loại kiểm tra
Kết cấu được
đo chiều dày
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 1
(tàu 5 tuổi
trở xuống)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Từng tấm tôn
boong trong một mặt cắt ngang ở khu vực két dằn (nếu có) hoặc một két hàng chủ
yếu dùng để chở nước dằn trong khu
vực hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống
dằn kể cả các trụ và ống góp thông hơi, các đường ống khí trơ và các đường ống
khác trong buồng bơm và trên
boong thời tiết, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết sau khi xem xét kết quả kiểm
tra chung quy định ở 3.4.2.
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 2
(tàu trên 5
tuổi đến 10 tuổi)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Trong khu vực hàng:
(1) Từng tấm tôn boong
(2) Một mặt cắt ngang
3. Tất cả các kết cấu được đưa
vào kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn.
4. Các dải tôn được chọn phía
trên và dưới đường nước ngoài vùng 0,5 L giữa tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 3
(tàu trên 10 tuổi đến
15 tuổi)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Trong khu vực hàng hóa:
(1) Từng tấm tôn boong
(2) Hai mặt cắt ngang
3. Tất cả các kết cấu được đưa
vào kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn.
4. Các dải tôn mạn được chọn ở
trên và dưới đường nước ngoài khu vực hàng.
5. Tất cả các dải tôn mạn ở trên
và dưới đường nước trong khu vực hàng hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Các ống dầu
hàng, dầu đốt, ống dằn kể cả
các trụ và ống góp thông hơi, các đường ống khí trơ và các đường ống
khác trong buồng bơm và
trên boong thời tiết, nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết sau khi xem xét kết
quả kiểm tra chung
quy định ở 3.4.2.
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 4 hoặc những lần tiếp theo
(tàu trên 15
tuổi)
1. Khu vực nghi ngờ.
2. Trong khu vực hàng hóa:
(1) Từng tấm tôn boong
(2) Ba mặt cắt ngang
(3) Từng tấm tôn đáy
3. Tất cả các kết cấu được đưa
vào kiểm tra tiếp cận để đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Tất cả các dải tôn ở trên và
dưới đường nước trong khu vực hàng hóa.
6. Các kết cấu bên trong két
mút mũi và két mút đuôi.
7. Tôn boong chính lộ thiên được
chọn bên ngoài khu vực hàng.
8. Tôn boong thượng
tầng hở được
chọn (boong dâng đuôi, boong lầu lái và thượng tầng mũi).
9. Toàn bộ chiều dài
tất cả các tôn ky. Ngoài ra, các tôn đáy phụ ở khu vực khoang cách ly, buồng
máy và đầu sau của
các két bên ngoài khu vực hàng.
10. Tôn của hộp thông biển. Tôn
vỏ ở
khu vực xả mạn nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết.
11. Các ống dầu hàng, dầu đốt, ống
dằn kể cả các trụ và ống góp thông hơi, các đường ống khí trơ
và các đường ống khác trong buồng bơm và trên boong thời tiết,
nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết sau khi xem xét kết quả kiểm tra chung quy
định ở 3.4.2.
Bảng 1-B/3.20 Các
yêu cầu về đo chiều dày kết cấu
đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy
hiểm (kết cấu đáy)
No.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phạm vi đo
Mẫu đo
1
Tôn đáy trong, tôn đáy và tôn kết cấu
két hông
(a) Tối thiểu 3 vùng trong két, kẻ
cả vùng phía sau. Đo xung quanh và dưới tất cả các miệng loe.
(b) Tấm tôn có nghi ngờ và tôn
xung quanh (nếu có)
(a) 5 điểm đo cho mỗi tấm giữa
các xà dọc và đà ngang/sống
(b) 5 điểm đo cho mỗi tấm giữa
các xà dọc trên 1 m chiều dài
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tối thiểu 3 xà dọc trong mỗi vùng tại
vị trí đo tôn đáy
3 vị trí đo trên đường cắt ngang bản
mép và 3 vị trí đo trên tấm thành đứng.
3
Các sống đáy và mã (chỉ áp dụng đối
với các tàu dầu)
Tại các chân mã vách
ngang hoặc đà ngang phía trước và sau và ở tâm của các két
Đường thẳng đứng của
các vị trí đo đơn lẻ trên tôn sống với một vị trí đo giữa mỗi gia cường tấm hoặc tối
thiểu 3 vị trí đo. Hai vị trí đo ngang qua bản mép, nếu có.
5 điểm đo trên các mã vách ngăn/sống,
nếu có.
4
Các sống/đà ngang đáy (chỉ áp dụng đối
với tàu dầu)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 điểm đo trên diện tích 2 m2.
Các vị trí đo đơn lẻ trên bản mép, nếu
có.
5
Các sống dọc và đà ngang trong đáy
đôi (chỉ áp dụng đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm)
Tấm tôn có nghi ngờ
5 điểm đo trên khoảng 1 m2
6
Nẹp gia cường tấm (nếu có)
Tại vị trí lắp đặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Sườn khỏe của kết cấu két hông (chỉ áp
dụng đối với các tàu dầu vỏ kép)
3 sườn khỏe trong các vùng đo tôn đáy
5 điểm đo trên 1 m2 tôn.
Các vị trí đo đơn lẻ trên bản mép.
8
Vách ngang kín nước của kết cấu két
hông hoặc vách chặn (chỉ áp dụng đối với tàu dầu vỏ kép)
(a) Phía dưới 1/3 vách
(b) Phía trên 2/3 vách
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) 5 điểm đo trên 1 m2 tôn.
(b) 5 điểm đo trên 2 m2 tôn.
(c) Đối với tấm thành, 5 điểm do
trên 1 nhịp (2 vị trí đo ngang qua tấm thành tại mỗi đầu và một vị
trí đo ở giữa nhịp).
Đối với bản mép, các vị trí đo đơn lẻ
ở mỗi đầu và ở giữa nhịp.
9
Vách ngang kín nước của kết cấu két
hông (chỉ áp dụng đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm)
(a) Phía dưới 1/3 két
(b) Phía trên 2/3 két
(a) 5 điểm đo trên khoảng
1 m2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Sườn khỏe của kết cấu két hông (chỉ
áp dụng đối với các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm)
Tấm tôn có nghi ngờ
5 điểm đo
Bảng 1-B/3.21 Các
yêu cầu về đo chiều dày kết cấu đối
với tàu
dầu
và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
(kết cấu boong)
No.
Kết cấu
Phạm vi đo
Mẫu đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tôn boong
• 2 dải ngang qua két
Tối thiểu 3 vị trí đo trên 1 tấm trên 1 dải.
2
Xà dọc boong
• Tối thiểu 3 xà dọc trong 2 vùng
(trừ trường hợp các tàu dầu vỏ kép)
• Tất cả các xà dọc thứ 3
trong 2 dải, tối thiểu
1 xà dọc (chỉ áp dụng đối
với các tàu dầu vỏ kép)
3 vị trí đo trên đường thẳng đứng
trên tấm thành và 2 vị trí đo trên bản mép (nếu có).
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tại vách ngang, các chân mã phía
trước và sau và ở giữa các két
Đường thẳng đứng của các vị trí đo đơn trên
tôn của tấm thành với
vị trí đo giữa mỗi gia cường tấm hoặc tối thiểu ba vị trí đo.
2 vị trí đo qua bản mép. 5 điểm đo
trên các mã xà/vách ngăn.
4
Sườn khỏe boong
• Tối thiểu 2 tấm thành với các vị
trí đo ở giữa và cả 2 đầu nhịp
5 điểm đo trên khoảng diện tích 2 m2 (đối với
tàu dầu vỏ kép, 1 m2). Đo đơn trên
bản mép.
5
Các tấm thành đứng và các vách ngang
trong két dằn mạn (trong phạm vi 2 m tính từ boong) (chỉ áp dụng đối
với các tàu dầu vỏ kép)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 điểm đo trên 1 m2
6
Gia cường tấm
• Tại nơi có sử dụng gia cường tấm
Đo đơn lẻ
Bảng 1-B/3.22 Các yêu cầu về đo chiều
dày kết cấu đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm (vỏ mạn và các
vách dọc)
No.
Kết cấu
Phạm vi đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Vỏ mạn và tôn vách dọc
• Các dải tôn trên cùng và dưới
cùng, các dải tôn trong khu vực xà dọc mạn
• Tất cả các dải tôn khác
• Tôn giữa từng cặp xà dọc trong tối
thiểu 3 vùng
• Tôn giữa mỗi cặp xà dọc thứ 3
trong 3 vùng như nhau
• Đo đơn lẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đo đơn lẻ
2
• Vỏ mạn và
xà dọc của vách dọc trên:
• Các dải tôn trên cùng và dưới cùng
• Tất cả các dải tôn khác
• Từng xà dọc trong 3
vùng như nhau
• Tất cả các xà dọc thứ 3 trong 3 vùng
như nhau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 3 vị trí đo ngang,
qua tấm thành và 1 vị trí đo bản mép
• 3 vị trí đo ngang qua tấm thành và
1 vị trí đo bản mép
3
Xà đọc - các mã
• Tối thiểu 3 ở đỉnh, ở giữa
và ở đáy két trong 3 vùng như
nhau
• 5 điểm đo cho một khu vực mã
4
Các tấm thành đứng và các
vách ngang (trừ khu vực dải tôn trên cùng) (chỉ áp dụng cho các két
dằn mạn của tàu dầu vỏ kép):
• Các dải tôn ở khu vực
sống dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tối thiểu 2 tấm thành và
cả 2 vách ngang
• Tối thiểu 2 tấm thành và cả 2 vách
ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 5 điểm đo
trên diện tích xấp xỉ 2 m2
• 2 vị trí đo giữa mỗi cặp nẹp gia
cường đứng
5
Các sống dọc (chỉ áp
dụng cho các két dằn mạn của tàu dầu
vỏ kép)
• Tôn trên mỗi sống trong tối thiểu 3
vùng
• 2 vị trí đo giữa mỗi
cặp các nẹp gia cường
sống dọc
6
Các nẹp gia cường cho sống dọc (chỉ áp dụng
cho các két dằn mạn của tàu dầu vỏ kép)
• Nếu có áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Các sườn khỏe/xà ngang và
các liên kết ngang (trừ trường hợp các két dằn mạn của tàu dầu vỏ kép)
• 3 tấm thành với tối thiểu 3 vị trí
trên mỗi tấm thành, kể cả trong khu vực các mối nối liên kết ngang
• 5 điểm đo trên khoảng diện tích 2 m2, cộng với đo
đơn lẻ trên các bản
mép của sườn khỏe/xà ngang và liên kết ngang
8
Các mã đầu dưới (phía đối diện các
xà ngang) (chỉ áp dụng
cho các két hàng của tàu dầu vỏ kép)
• Tối thiểu 3 mã
• 5 điểm đo trên khoảng diện tích 2 m2 cộng với
đo đơn lẻ trên trên
các bản mép của mã
Bảng 1-B/3.23 Các
yêu cầu về đo chiều dày kết cấu đối với
tàu dầu và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (các vách ngang và vách chặn) (trừ các
két dằn mạn của tàu dầu vỏ kép)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu
Phạm vi đo
Mẫu đo
1
Bệ vách dưới và trên, nếu có
• Dải ngang trong phạm vi 25 mm
mối hàn bệ vào tôn đáy trong/tôn boong
• Dải ngang trong phạm
vi 25 mm
mối hàn bệ vào tôn vỏ
5 điểm đo giữa các
gia cường trên 1 m chiều
dài
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tôn giữa 2 nẹp gia cường ở 3 vị trí sau:
xấp xỉ 1/4, 1/2 và 3/4
chiều rộng của két
5 điểm đo giữa các nẹp gia cường
trên 1 m chiều dài
3
Tất cả các dải tôn khác
Tôn giữa 2 nẹp gia cường ở vị trí giữa
Đo đơn lẻ
4
Các dải tôn trong các vách ngăn lượn
sóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 điểm đo trên khoảng 1 m2 tôn
5
Các nẹp gia cường
Tối thiểu 3 nẹp gia cường điển hình
Đối với tấm thành, 5 điểm đo trên 1
nhịp giữa các mối nối mã (2 vị trí đo ngang qua tấm thành tại mỗi mối nối mã
và một vị trí đo ở tâm của nhịp).
Đối với bản mép, đo đơn ở từng
chân mã và ở tâm của nhịp
6
Các mã
Tối thiểu 3 vị trí đo ở đỉnh, ở giữa
và ở đáy của két
5 điểm đo cho khu vực mã
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các sống đứng và sống
nằm vách
Các vị trí đo ở chân của mã và
tâm của nhịp
Đối với tấm thành, 5 điểm đo trên
khoảng 1 m2.
3 vị trí đo ngang qua bản
mép
8
Các xà dọc mạn
Các vị trí đo tại cả 2 đầu và ở giữa
đối với tất cả các xà dọc mạn
5 điểm đo trên 1 m2 diện tích cộng
với các vị trí đo đơn lẻ gần chân mã và trên bản mép
Bảng 1-B/3.24 Quy định
về đo chiều dày đối với
tàu chở hàng rời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu được
đo chiều dày
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 1
(tàu từ 5
tuổi trở xuống)
1. Khu vực có nghi ngờ
2. Ít nhất là các kết cấu sau đây để
đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
(1) Chân của sườn khỏe, mã dưới của mỗi
ba sườn khoang ở vùng trước/giữa/sau về hai bên trong mỗi khoang
hàng
(2) Dải tôn chân của mỗi vách
ngang
(3) Các kết cấu khác được đưa
vào kiểm tra tiếp cận
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Khu vực có nghi ngờ
2. Các kết cấu trong khu vực
hàng hóa
(1) Hai mặt cắt ngang
của tôn boong bên ngoài miệng khoang hàng
(2) Toàn bộ tôn boong vùng xếp gỗ
súc hoặc hàng hóa khác có xu hướng làm tăng độ ăn mòn
3. Ít nhất là các kết cấu sau đây để
đánh giá và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
(1) Phần dưới cùng và phần trên
cùng của sườn khỏe và các mã với số lượng đủ (không ít
hơn 1/3 tổng số sườn) ở vùng trước/giữa/sau về hai bên của mỗi khoang hàng
(2) Tất cả các phần của một vách
ngang và dải tôn chân vách ngang khác trong mỗi khoang
hàng
(3) Các kết cấu
khác được đưa vào kiểm tra tiếp cận
4. Tất cả các thành quây miệng
khoang hàng (tôn và thanh gia cường)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Các khu vực được chọn của
tôn boong bên trong nằm giữa hai miệng khoang hàng
7. Các dải tôn mạn ở trên và dưới
đường nước ở khu vực các mặt cắt ngang được xem xét ở
2.(1) trên
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 3
(tàu trên 10 tuổi đến
15 tuổi)
1. Khu vực có nghi ngờ
2. Kết cấu trong phạm vi khu vực
xếp hàng:
(1) Từng tấm tôn boong nằm ngoài
miệng khoang hàng
(2) Hai mặt cắt ngang, trong đó
một ở trong vùng
giữa tàu và một ở ngoài miệng khoang hàng
3. Ít nhất là các kết cấu sau đây để
đánh giá chung và ghi vào biểu đồ ăn mòn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Tất cả vách ngang
trong tất cả các khoang hàng
(3) Các kết cấu khác đưa vào kiểm
tra tiếp cận
4. Các kết cấu bên trong két
mút mũi
5. Tất cả các nắp và thành
quây (tôn và gia cường) miệng khoang hàng
6. Tất cả tôn boong nằm bên trong
giữa hai miệng khoang hàng
7. Tất cả các dải tôn mạn ở
trên và dưới đường nước trong phạm vi khu vực hàng hóa
8. Các dải tôn mạn ở trên và dưới
đường nước được chọn
bất kỳ ngoài phạm vi khu vực xếp hàng hóa
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 4 hoặc những lần tiếp theo
(tàu trên 15 tuổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Kết cấu trong phạm vi khu vực
hàng hóa:
(1) Từng tấm tôn boong nằm ngoài
miệng khoang hàng
(2) Ba mặt cắt ngang, trong đó một
mặt cắt ở
vùng giữa tàu, bên ngoài miệng
khoang hàng
(3) Từng tấm tôn đáy
3. Các kết cấu bên trong két
mút đuôi
4. Tôn boong hở chính được chọn
bên ngoài khu vực hàng
5. Tôn boong thượng tầng hở
đại diện (boong dâng đuôi, boong lầu lái và thượng tầng mũi)
6. Toàn bộ chiều dài của tất cả
tôn ky. Ngoài ra, tôn đáy phụ ở khu vực khoang cách ly, buồng máy và đầu
sau của các két bên ngoài khu vực hàng
7. Tôn hộp thông biển. Tôn mạn ở
khu vực các đầu xả mạn nếu
Đăng kiểm viên thấy cần thiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1-B/3.25 Các
yêu cầu đo chiều dày bổ sung đối với tàu chở hàng rời (tôn mạn)
No.
Kết cấu
Phạm vi đo
Mẫu đo
1
Tôn vỏ mạn và đáy
a. Tấm tôn có nghi ngờ cộng
thêm 4 tấm xung
quanh
b. Xem các bảng khác đối
với các thông số về thiết bị đo ở khu vực các két và khoang hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Xà dọc vỏ mạn/đáy
Tối thiểu 3 xà dọc ở các khu vực có
nghi ngờ
3 vị trí trên đường ngang
sườn khỏe
3 vị trí trên bản mép
Bảng 1-B/3.26 Các
yêu cầu đo chiều dày bổ sung đối với tàu chở xô hàng rời (các vách ngang trong
khoang hàng)
No.
Kết cấu
Phạm vi đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bệ dưới vách
a. Dải ngang
trong phạm vi 25 mm của mối hàn vào đáy trong
b. Dải ngang trong phạm vi 25 mm
của mối hàn vào tôn mạn
a. 5 điểm giữa các gia cường
trên 1 m chiều dài
b. Như trên
2
Vách ngang
a. Dải ngang ở xấp xỉ một nửa độ
cao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. 5 điểm giữa các gia cường
trên 1 m chiều dài
b. Như trên
Bảng 1-B/3.27 Các
yêu cầu đo chiều dày bổ sung đối với tàu chở hàng rời (kết cấu
boong kể cả các dải tôn ngang, các miệng khoang hàng chính, nắp đậy
miệng khoang, thành quây miệng khoang và các két định mạn)
No.
Kết cấu
Phạm vi đo
Mẫu đo
1
Dải tôn boong ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. 5 điểm đo giữa các gia cường dưới
boong trên 1 m chiều dài
2
Các gia cường dưới boong
a. Các kết cấu ngang
b. Kết cấu dọc
a. 5 điểm đo ở mỗi đầu và giữa
nhịp
b. 5 điểm đo ở cả sườn khỏe và
bản mép
3
Nắp đậy miệng khoang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. 3 dải dọc, các dải tôn bên
ngoài (2) và một dải tôn ở
đường tâm (1)
a. 5 điểm đo ở từng vị trí
b. 5 điểm đo ở mỗi dải
4
Thành quây miệng
khoang
Mỗi cạnh và đầu của thành quây, một dải
dưới 1/3 trở xuống, một dải trên 2/3 trở lên
Đo 5 điểm mỗi dải (thành quây
phía cạnh và phía hai đầu)
5
Két nước dằn đỉnh mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i. Dưới 1/3 vách ngăn
ii. Trên 2/3 vách ngăn
iii Gia cường
i. 5 điểm đo trên 1 m2 tôn
ii. 5 điểm đo trên 1 m2 tôn
iii. 5 điểm đo trên 1 m
chiều dài
b. 2 vách chặn ngang đại diện
i. Dưới 1/3 vách ngăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
iii Gia cường
c. 3 vùng đại diện của tôn
nghiêng
i. Dưới 1/3 vách ngăn
ii. Trên 2/3 vách ngăn
d. Các xà dọc, vùng tiếp giáp
và có nghi ngờ
i. 5 điểm đo trên 1 m2 tôn
ii. 5 điểm đo trên 1 m2 tôn
iii. 5 điểm đo trên 1 m
chiều dài
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ii. 5 điểm đo trên 1 m2 tôn
d. 5 điểm đo cho cả sườn khỏe và bản
mép trên 1 m chiều dài
6
Tôn boong chính
Các tấm tôn có nghi ngờ và vùng tiếp
giáp (4)
5 điểm đo trên 1 m2 tôn
7
Các xà dọc boong chính
Tối thiểu 3 xà dọc tại vị trí đo tôn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Sườn khỏe/kết cấu ngang
Các tấm có nghi ngờ
5 điểm đo trên 1 m2
Bảng 1-B/3.28 Các
yêu cầu đo chiều dày bổ sung đối với tàu chở hàng rời
(đáy đôi và kết cấu két hông)
No.
Kết cấu
Phạm vi đo
Mẫu đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tôn đáy đôi/đáy trong
Tôn có nghi ngờ cộng thêm các tấm tôn xung
quanh
5 điểm đo đối với mỗi
tấm giữa các xà dọc trên 1 m
chiều dài
2
Các xà dọc đáy đôi/đáy trong
3 xà dọc tại vị trí đo tôn
3 điểm đo trên đường ngang sườn khỏe
và 3 điểm đo trên bản mép
3
Các sống dọc và đà ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 điểm đo trên khoảng 1 m2
4
Các vách ngăn kín nước (các đà ngang kín
nước)
a. Dưới 1/3 của két
b. Trên 2/3 của két
a. 5 điểm đo trên 1 m2 tôn
b. 5 điểm đo trên các tấm tôn
xen kẽ trên 1 m2 tôn
5
Sườn khỏe
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 điểm đo trên 1 m2 tôn
6
Các xà dọc vỏ mạn/vỏ đáy
Tối thiểu 3 xà dọc trong phạm vi các
khu vực có nghi ngờ
a. 3 điểm đo trên đường
ngang sườn khỏe
b. 3 điểm đo trên bản mép
Bảng 1-B/3.29 Các
yêu cầu đo chiều dày bổ sung đối với tàu chở hàng rời (các khoang
hàng)
No.
Kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu đo
1
Các sườn vỏ
Khung có nghi ngờ và từng kết cấu tiếp
giáp
a. Ở mỗi đầu và giữa
nhịp: 5 điểm đo cho cả sườn khỏe và bản mép
b. 5 điểm đo trong phạm vi 25 mm của liên kết
hàn vào cả vỏ và tôn
nghiêng dưới chân
Bảng 1-B/3.30 Những
yêu cầu về thử áp lực đối với
tàu hàng
Loại kiểm tra
Các két được thử áp lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Tàu từ 5
tuổi trở xuống)
1. Tất cả các két nước kể cả
các khoang hàng dùng để dằn và tất cả các két hàng
Tuy nhiên, có thể
xem xét giới hạn việc thử các két nước ngọt bằng việc thử các két đại diện
nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các
két thỏa mãn.
2. Tất cả các két nhiên liệu
Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn
việc thử các két dầu đốt bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra
bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy
tình trạng của các két thỏa mãn.
3. Tất cả các két dầu bôi trơn
Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn
việc thử các két dầu bôi trơn bằng việc thử các két đại diện nếu sau
khi kiểm tra bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa
mãn.
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 2
(tàu trên 5 tuổi đến
10 tuổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 3
(tàu trên 10 tuổi đến
15 tuổi)
1. Tất cả các két nước kể cả
các khoang hàng dùng để dằn và tất cả các két hàng
2. Tất cả các két nhiên
liệu
Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn
việc thử các két đáy đôi bằng việc
thử các két đại diện kể cả việc
thử một két phía trước và một két phía sau và giới hạn việc thử các két sâu bằng
việc thử các két đại diện nếu
sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2, Đăng
kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.
3. Tất cả các két dầu bôi trơn
Tuy nhiên, có thể
xem xét giới hạn việc thử các két đầu bôi trơn bằng việc thử các két đại diện nếu sau
khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2, Đăng
kiểm viên thấy tình trạng của két thỏa mãn.
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 4 hoặc
những lần tiếp theo
(tàu trên 15
tuổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1-B/3.31 Những
yêu cầu về thử áp lực đối
với tàu dầu, v.v...
Loại kiểm tra
Các két được
thử áp lực
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 1 (tàu từ 5 tuổi trở xuống)
1. Các vách bao quanh két dằn,
khoang trống, đường hầm đặt ống, két dầu đốt, buồng bơm hoặc khoang cách
ly
2. Đối với các tàu dầu, các két
đại diện cho két nước ngọt, két dầu dốt và két dầu bôi trơn
trong khu vực hàng
3. Tất cả các két nước:
Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn
việc thử các két nước ngọt, không phải là các két nêu ở 2. trên bằng
việc thử các két đại diện nếu sau
khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các
két thỏa mãn.
4. Tất cả các két dầu đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Các két dầu bôi
trơn
Tuy nhiên, có thể
xem xét giới hạn việc thử các két dầu bôi trơn, không phải là
các két nêu ở 2. trên bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra
bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 2
(tàu trên 5
tuổi đến 10 tuổi)
1. Các vách bao quanh các két dằn,
khoang trống, đường hầm đặt ống, két
dầu dốt, buồng bơm hoặc khoang cách ly
2. Tất cả các vách ngăn két
hàng tạo nên vách bao bọc hàng cách ly
3. Đối với tàu dầu, các két đại
diện cho két nước
ngọt, két dầu đốt và
két dầu nhờn
trong khu vực hàng
4. Tất cả các két nước khác
Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn
việc thử các két nước ngọt không phải là các két nêu ở 3. trên bằng việc thử
các két đại diện nếu sau
khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng
của các két thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, có thể
xem xét giới hạn việc thử các két dầu đốt, không phải là các két nêu ở 3.
trên, bằng việc thử các két đại
diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm
viên thấy tình trạng của
các két thỏa mãn.
6. Tất cả các két dầu bôi trơn
Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn
việc thử các két dầu bôi trơn, không phải là các két nêu ở 3. trên, bằng việc
thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy
tình trạng của các két thỏa mãn.
Bảng 1-B/3.Kiểm tra
định kỳ lần thứ 3
(tàu trên 10
tuổi đến 15 tuổi)
1. Tất cả các vách ngăn két hàng
2. Tất cả các két nước
3. Tất cả các két dầu đốt
Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn
việc thử các két đáy đôi bằng việc thử các két đại diện kể cả
việc thử một két phía trước và một két phía sau và giới hạn việc thử các két
sâu bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên trong
và bên ngoài két
như quy định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn
việc thử các két dầu đốt bằng
việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như
quy định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các
két thỏa mãn.
Kiểm tra định kỳ
lần thứ 4 hoặc những lần tiếp theo (tàu trên 15 tuổi)
1. Tất cả các vách ngăn két hàng
2. Tất cả các két nước, tất cả
các két dầu đốt, tất
cả các két dầu bôi trơn
Bảng 1-B/3.32 Những
yêu cầu về thử áp lực đối với tàu chở hàng rời
Loại kiểm tra
Các két được
thử áp lực
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 1
(tàu từ 5
tuổi trở xuống)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Các két đại diện cho các
két nước ngọt, két dầu đốt và két dầu bôi trơn
trong khu vực hàng
3. Tất cả các két nước ngọt
Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn việc
thử các két nước ngọt, không phải là các két nêu ở 1. và 2.
trên, bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên
ngoài các két Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.
4. Tất các các két dầu đốt
Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn
việc thử các két dầu đốt,
không phải là các
két nêu ở 2. trên, bằng việc thử các két đại diện nếu sau khi kiểm
tra bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm viên
thấy tình trạng của các két thỏa mãn.
4. Tất cả các két dầu bôi trơn
Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn
việc thử các két dầu đốt, không
phải là các két nêu ở 2. trên, bằng việc thử các két đại diện nếu sau
khi kiểm tra bên ngoài két, Đăng kiểm viên thấy tình trạng của
các két thỏa mãn.
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 2
(tàu trên 5
tuổi đến 10 tuổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra định kỳ
lần thứ 3
(tàu trên
10 tuổi đến 15 tuổi)
1. Tất cả các két nước (kể cả
các khoang hàng dùng làm két dằn)
2. Tất cả các két dầu đốt
Tuy nhiên, có thể xem
xét giới hạn việc thử các két đáy đôi bằng việc thử các két đại diện bao gồm
một két phía trước và một két phía sau và việc thử các két sâu bằng các két đại
diện nếu sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2, Đăng kiểm
viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.
3. Tất cả các két dầu bôi trơn
Tuy nhiên, có thể xem xét giới hạn
việc thử các két dầu bôi trơn bằng việc thử các két đại diện bao gồm một két
phía trước và một két phía sau và việc thử các két sâu bằng các két đại diện nếu
sau khi kiểm tra bên trong và bên ngoài két như quy định ở 3.4.4-2,
Đăng kiểm viên thấy tình trạng của các két thỏa mãn.
Kiểm tra định
kỳ lần thứ 4 hoặc những lần tiếp theo
(tàu trên
15 tuổi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.5. Kiểm tra
hàng năm hệ thống máy tàu
3.5.1. Kiểm tra chung
1. Trong mỗi đợt kiểm tra hàng năm hệ thống
máy, phải kiểm tra chung toàn bộ hệ thống máy trong buồng máy và phải kiểm
tra như quy định
ở từ (1) đến (3) sau:
(1) Phải đảm bảo rằng máy chính, hệ
thống truyền công suất, hệ
trục, động cơ dẫn động không phải là
máy
chính,
nồi hơi, thiết bị hâm dầu, lò đốt chất
thải, bình áp lực, máy phụ, hệ thống đường ống, hệ thống điều khiển, trang bị
điện và các bảng điện được duy trì trong điều kiện tốt.
(2) Phải đảm bảo rằng buồng máy,
buồng nồi hơi và phương tiện thoát nạn được bố trí trong điều kiện tốt xét về
khía cạnh cháy và nổ.
(3) Đối với những
tàu có hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa theo các yêu cầu ở 3.9.3, phải kiểm tra
chung hệ thống và xem xét lại từng bản ghi thông số kiểm soát của hệ thống để đảm
bảo rằng hệ thống liên quan đã được bảo dưỡng tốt.
2. Ngoài các yêu cầu ở -1
trên, vào các đợt kiểm tra
hàng năm hệ thống máy tàu dầu, phải đảm bảo rằng bệ đỡ bơm và hệ thống thông gió trong
các buồng bơm hàng
và trang bị điện trong các khu vực nguy hiểm được duy trì trong điều kiện tốt.
3.5.2. Thử khả năng hoạt động
1. Vào các đợt kiểm tra hệ thống
máy, phải thử khả năng hoạt động các hệ thống và thiết bị như quy định trong Bảng
1-B/3.33 để đảm bảo rằng
chúng làm việc tốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1-B/3.33 Thử
khả năng hoạt động vào đợt kiểm tra hàng năm
No.
Hạng mục kiểm
tra
Nội dung kiểm
tra
1
Các thiết bị ngắt của các két dầu
Phải thử hoạt động các thiết bị ngắt từ xa của
các két dầu đốt và két dầu bôi trơn.
2
Các động cơ của bơm dầu đốt, bơm dầu hàng,
quạt thông gió và quạt gió nồi
hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Nguồn điện sự cố
Phải thử hoạt động nguồn điện sự cố
và thiết bị kèm theo của nó để đảm bảo rằng toàn bộ hệ thống ở trạng thái làm
việc tốt. Nếu chúng được vận hành tự động thì phải thử hoạt động ở trạng
thái tự động.
4
Hệ thống thông tin liên lạc
Phải thử hoạt động các phương tiện
thông tin liên
lạc giữa buồng lái và vị
trí điều khiển máy; giữa buồng lái và buồng máy lái.
5
Thiết bị lái
Phải thử hoạt động như
quy định ở (a) đến (e) sau đối với thiết bị lái chính và lái phụ kể cả các thiết bị
kèm theo và các hệ thống điều khiển của chúng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Thử hoạt động việc cách ly từ
xa và tự động của
các hệ thống truyền động như
quy định ở 15.6, Phần 3.
(c) Thử việc cung cấp của nguồn
điện phụ như quy định ở 15.2, Phần 3
(d) Thử hoạt động đối với hệ thống
điều khiển kể cả hệ thống chuyển đổi
(e) Thử hoạt động các thiết bị báo động,
thiết bị chỉ báo góc bánh lái và thiết bị chỉ báo đang hoạt động
của các máy lái nêu ở
Phần 3.
6
Hệ thống hút khô
Phải thử hoạt động các van xoay (kể
cả các van dùng trong trường hợp sự cố), van gạt, lưới lọc, bơm, thanh điều
khiển và thiết bị báo mức của hệ thống hút khô.
7
Thiết bị an toàn v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
Máy chính và máy phụ
Phải thử hoạt động các thiết bị an
toàn và thiết bị báo động sau đối với máy chính và thiết bị lai máy phát,
máy phụ thiết yếu phục vụ máy chính và máy phụ phục vụ việc điều động và
an toàn tàu. Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, có thể yêu cầu cung cấp các
biên bản bảo dưỡng của hệ thống nước làm mát và dầu bôi trơn để tham khảo.
(i) Thiết bị giới hạn tốc độ
(ii) Thiết bị ngắt và báo động tự
động trong trường hợp mất áp lực hoặc áp lực dầu bôi trơn thấp
(iii) Thiết bị ngắt
tự động trong trường hợp áp lực
chân không của bầu ngưng
chính của tua bin hơi chính thấp một cách bất thường
b
Nồi hơi, thiết bị hâm dầu và đốt dầu
thải
Phải thử hoạt động các thiết bị an
toàn, thiết bị báo động và áp kế quy định ở Chương 9,
Phần 3. Phải đảm bảo có đầy đủ các biên bản hiệu
chỉnh áp kế. Nếu
Đăng kiểm viên thấy cần thiết, phải cung cấp các biên bản kiểm soát nước nồi
hơi và dầu hâm ở thiết bị hâm dầu để tham khảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị kiểm soát
Phải thử hoạt động các áp kế, nhiệt
kế, Ăm pe kế,
vôn kế và thiết bị đo vòng quay.
d
Các thiết bị điều khiển tự động và
điều khiển từ xa
Phải thử hoạt động các thiết bị điều
khiển tự động hoặc thiết bị điều khiển từ xa sử dụng cho máy phụ thiết yếu phục
vụ máy chính và máy phụ phục vụ việc
điều động và an
toàn tàu.
Bảng 1-B/3.34 Các
yêu cầu bổ sung đối với tàu dầu và tàu chở xô hóa
chất nguy hiểm
No.
Hạng mục kiểm tra
Nội dung kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm hàng, bom hút khô, bơm dằn,
bơm hút vét và thiết bị thông gió
Phải thử hoạt động các
hệ thống điều khiển từ
xa và các thiết bị ngắt của các
thiết bị lắp đặt trong buồng bơm.
2
Hệ thống hút khô
Phải thử hoạt động các hệ
thống lắp đặt trong buồng
bơm.
3
Thiết bị chỉ báo mức
Phải thử hoạt động các thiết
bị sử
dụng cho các
két hàng.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thử hoạt động cho các
thiết bị lắp đặt trong các đường xả hàng.
5
Hệ thống khí trơ
Các hệ thống khí trơ được
lắp đặt phù hợp với các quy định ở 4.5.5, Phần 5 phải được thử với nội
dung như sau. Đối với các hệ thống khí trơ không phải hệ thống nêu trên, việc thử phải được
thực hiện đến mức độ Đăng kiểm thấy thỏa đáng.
(a) Thử hoạt động các quạt thổi
khí trơ và hệ thống thông gió cho buồng đặt tháp lọc
(scrubber).
(b) Thử chức năng các đệm kín nước
và kiểm tra chung các van một chiều.
(c) Thử hoạt động các van được điều
khiển tự động hoặc điều khiển từ xa.
(d) Thử hoạt động hệ thống khóa liên động
giữa quạt thổi muội và van ngắt trên đường cấp khí
(e) Thử hoạt động
các thiết bị đo, thiết bị báo động và thiết bị an toàn như quy định ở 35.2.6
và 35.2.8 đến 35.2.10, Phần 5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị đo, phát hiện và báo động
Phải thử hoạt động với nội dung như
sau. Nếu khó thực hiện được việc thử trong điều kiện hoạt động thực tế, chức
năng của thiết bị có thể được xác minh bằng việc thử giả định
hoặc các biện pháp thích hợp khác.
(a) Các khí cụ phát hiện khí cố
định và di động và các thiết bị báo động kèm theo.
(b) Các thiết bị đo hàm lượng ô xi.
3.6. Kiểm tra trung
gian hệ thống máy tàu
3.6.1. Kiểm tra chung
Vào các đợt kiểm tra trung gian
hệ thống máy tàu, ngoài việc kiểm tra chung quy định ở 3.5.1, phải kiểm tra như quy định
ở Bảng 1-B/3.35. Đối với những
tàu có hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa cho hệ trục phù hợp với các yêu cầu ở 3.9.3,
phải kiểm tra chung hệ trục và xem xét
tất cả các số liệu kiểm soát trạng thái trong hệ thống có trên tàu để đảm
bảo rằng hệ thống
được bảo dưỡng tốt.
Bảng 1-B/3.35 Các
yêu cầu bổ sung vào đợt kiểm tra trung gian
No.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung kiểm
tra
1
Trang bị điện
Đối với tàu dầu, phải kiểm tra chung
trang bị điện trong các khu vực nguy hiểm và đo độ cách điện của
chúng. Tuy nhiên, nếu có biên bản đo phù hợp và được Đăng kiểm viên xem xét
chấp nhận thì có thể sử dụng
các kết quả đo được thực hiện gần
thời điểm đó.
2
Máy lạnh
Phải kiểm tra tình trạng chung của
các thiết bị an toàn.
3.6.2. Thử khả năng hoạt động
Vào các đợt kiểm tra
trung gian hệ thống máy tàu,
phải thử khả năng hoạt động như quy định ở 3.5.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.7.1. Kiểm tra chung
Vào các đợt kiểm tra định kỳ hệ thống
máy, ngoài yêu cầu kiểm tra chung như quy định ở 3.5.1, phải kiểm tra
như quy định ở Bảng
1-B/3.36. Đối với những
tàu có hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa cho hệ trục phù hợp với các yêu cầu ở 3.9.3,
phải kiểm tra chung hệ trục và xem xét tất cả các số liệu kiểm
soát trạng thái trong hệ thống có trên tàu để đảm bảo rằng hệ thống được bảo dưỡng tốt.
3.7.2. Thử khả năng hoạt động
và thử áp lực
Vào các đợt kiểm tra định kỳ hệ thống
máy tàu, ngoài yêu cầu thử khả năng hoạt động như quy định ở 3.5.2, phải
thực hiện việc thử như quy định ở Bảng 1-B/3.37.
Bảng 1-B/3.36
Các yêu cầu bổ sung đối với đợt kiểm tra định kỳ hệ thống máy
No.
Hạng mục kiểm
tra
Nội dung kiểm
tra
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Phải kiểm tra chung phần quan trọng
của các te và xi lanh, các bu lông bệ đỡ, các bề mặt căn, bu lông thanh truyền.
(b) Phải kiểm tra chung các cửa của
các te và các van
an toàn phòng nổ các te, không gian khí quét.
(c) Phải kiểm tra chung các thiết
bị giảm chấn, giảm âm, thiết bị cân bằng v.v...
(d) Phải kiểm tra độ thẳng
hàng trục khuỷu và nếu cần phải căn chỉnh để đảm bảo ở trạng thái tốt.
2
Trang bị điện
(a) Phải kiểm tra chung, đến mức
độ có thể, các bảng điện (kể cả bảng điện sự cố), các bảng phân phối, cáp điện
v.v....
(b) Phải đo độ
cách điện của các máy phát và bảng điện (kể cả máy phát sự cố và bảng điện sự
cố), các động cơ điện và cáp điện để đảm bảo rằng chúng ở trạng thái tốt và
phải căn chỉnh nếu phát hiện thấy chúng không thỏa mãn các yêu cầu ở 2.18.1,
Phần 4. Tuy
nhiên, nếu có
biên bản đo thích hợp được Đăng kiểm viên xem xét chấp nhận thì có thể sử dụng
kết quả mới đo.
(c) Đối với các tàu dầu, tàu chở
xô khí hóa lỏng và tàu chở xô hóa chất nguy hiểm, phải kiểm tra chung các
trang thiết bị điện trong khu vực nguy hiểm và đo độ cách điện của chúng. Tuy
nhiên, nếu có biên bản đo thích hợp được Đăng kiểm viên xem xét chấp nhận thì
có thể sử dụng kết quả mới đo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Máy lạnh
(a) Phải kiểm tra chung các thiết bị an
toàn để đảm bảo rằng chúng được duy trì ở trạng thái tốt.
(b) Máy lạnh phải được kiểm tra ở trạng
thái làm việc để đảm bảo không có rò rỉ công chất lạnh.
4
Phụ tùng dự trữ và phụ tùng liên quan
Phải kiểm tra các phụ tùng dự trữ và
các phụ tùng có liên quan của chúng đối với hệ thống máy.
Bảng 1-B/3.37
Các yêu cầu bổ sung vào các đợt kiểm tra định kỳ
No.
Hạng mục kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Bộ điều tốc, thiết bị ngắt mạch máy
phát, các rơ le kèm theo
Phải thử hoạt động, đến mức độ có thể,
trong điều kiện tất cả máy phát chạy riêng biệt hoặc song
song có tải.
2
Bầu ngưng, giàn bay hơi, bể chứa
Đối với máy lạnh sử dụng NH3 (R717) làm
công chất lạnh, các chi tiết tiếp xúc với công chất lạnh phải được thử ở áp lực
bằng 90% áp suất thiết kế (áp suất có thể giảm xuống bằng 90% áp
suất đặt van an toàn). Tuy nhiên, có thể thay việc thử áp lực bằng phương thức
khác nếu Đăng kiểm cho là phù hợp.
3
Tất cả các máy khác và
các bộ phận của chúng không phải các máy nêu ở -2
Phải thử áp lực theo các yêu cầu ở 2.2.2-1(2) trong
trường hợp Đăng kiểm viên thấy cần
thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống chiếu sáng, hệ thống thông
tin và tín hiệu, hệ thống thông gió, các
trang bị điện khác
Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết,
phải thử khả năng hoạt động
(bao gồm cả thử hoạt động)
các thiết bị khóa liên động đảm bảo an toàn.
3.8. Kiểm tra nồi hơi
và thiết bị hâm dầu
3.8.1. Kiểm tra nồi hơi
và thiết bị hâm dầu
Vào các đợt kiểm tra nồi hơi, phải kiểm
tra nồi hơi và thiết
bị hâm dầu như quy định ở Bảng 1-B/3.38.
3.8.2. Kiểm tra thiết bị
sinh hơi
Thiết bị sinh hơi và các bình
chịu áp lực khác có hơi nước tích tụ bên trong phải được kiểm tra như đối với nồi
hơi.
Bảng 1-B/3.38
Các yêu cầu đối
với kiểm tra nồi hơi
No.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nội dung kiểm
tra
1
Các bộ phận chịu áp lực của nồi hơi
Kiểm tra bên trong có tháo các lỗ người
chui, lỗ kiểm tra. Nếu Đăng kiểm viên xét thấy cần thiết phải kiểm tra bên ngoài thì
phần cách điện xung
quanh các chi tiết phải tháo ra để kiểm tra bên ngoài các chi tiết đến mức độ
Đăng kiểm viên thấy thỏa mãn.
2
Bộ quá nhiệt, bầu hâm nước tiết kiệm
và bầu hâm nước tiết kiệm khí xả
Kiểm tra bên trong và bên ngoài.
3
Các bộ phận đốt của nồi hơi và bầu
hâm dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Các van xoay và van gạt
Các chi tiết lắp ráp chính
và các bu lông hoặc các vít cấy cố định chúng phải được mở ra để kiểm
tra.
5
Chiều dày tôn, ống và kích thước các
thanh giằng
Phải đo nếu Đăng kiểm
viên thấy cần thiết.
6
Các van an toàn v.v... của nồi hơi,
bộ quá nhiệt và thiết bị hâm dầu (1)
Các van an toàn phải được
điều chỉnh trong điều kiện có
hơi nước đến áp suất không lớn hơn 103% áp suất làm việc được duyệt. Áp kế sử
dụng để điều chỉnh các van
an toàn phải được hiệu chỉnh chính xác. Phải kiểm tra tình trạng chung của
các đường ống xả an
toàn đối với thiết bị hâm dầu. Áp suất nổ của các van an toàn lắp trên thiết
bị hâm dầu phải được
đảm bảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị an toàn, báo động
và các thiết bị điều khiển đốt tự động
Các thiết bị này phải
được thử theo các yêu cầu ở Chương 9, Phần 3 của Quy phạm để đảm
bảo rằng chúng ở
trong trạng thái làm việc tốt sau khi được kiểm tra như trên.
Chú thích: (1) Hạng mục kiểm
tra phải được áp dụng đối với thiết bị hâm dầu đốt bằng lửa, khí đốt hoặc khí xả từ máy.
3.9. Kiểm tra
trục chân vịt
3.9.1. Kiểm tra thông thường
Vào các đợt kiểm tra thông thường trục
chân vịt, phải rút trục kiểm
tra như quy định
ở Bảng 1-B/3.39.
3.9.2. Kiểm tra một phần
1. Vào các đợt kiểm tra một phần
trục chân vịt loại 1
với ổ đỡ trong ống bao bôi trơn bằng dầu, phải kiểm tra như quy định
từ (1) đến (3) sau:
(1) Phải kiểm tra phần
trục chân vịt lộ ra trong buồng
máy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Phải kiểm tra như quy định ở
No. 1, 4,
5,
6,
9
và 10 trong Bảng 1-B/3.39. Tuy nhiên, có thể bỏ qua các yêu cầu 1, 5 và
6 trong Bảng 1-B/3.39 đối với những trục nối với chân vịt không then hoặc
hoặc trục nối với chân vịt bằng bích nối ở đầu cuối của chúng, nếu sau khi kiểm tra
chung thấy thỏa mãn.
2. Vào các đợt kiểm tra một phần
trục chân vịt loại 1C, ngoài nội dung kiểm tra nêu ở -1 trên,
phải kiểm tra "Bản ghi của hệ thống kiểm soát thiết bị làm kín dầu và ổ đỡ
trong ống bao".
3.9.3. Hệ thống bảo dưỡng
phòng ngừa
Bất kể các yêu cầu ở 3.9.1 trên,
nếu tàu được trang bị các ổ
đỡ trong ống bao trục được bôi trơn bằng dầu và các thiết bị làm kín dầu ống bao phù
hợp, được Đăng kiểm duyệt, đồng thời ít nhất các điều kiện như
nêu từ
(1) đến (4) dưới đây được kiểm soát và ghi lại để chẩn đoán tình trạng dầu
bôi trơn hệ trục và duy trì hệ thống dưới dạng phòng ngừa dựa trên các kết quả chẩn
đoán được Đăng kiểm duyệt, thì không cần áp dụng các hạng mục No. 2, 3 và 5
trong Bảng 1-B/3.39 nếu thấy tất cả các thông số kiểm soát trạng
thái được thực hiện theo hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa được duyệt nằm trong các
giới hạn cho phép, và hệ trục được kiểm tra chung. Đối với những tàu có hệ thống
bảo dưỡng phòng ngừa đã được Đăng kiểm duyệt,
phải đặt ký hiệu (PSCM)
(là chữ viết tắt của "hệ thống kiểm
soát trạng thái trục chân vịt") vào đằng trước ký hiệu cấp tàu và có thể
kiểm tra trục chân vịt như kiểm tra trục chân vịt loại 1C đối với các
yêu cầu còn lại, trừ các yêu cầu No. 2, 3, 5 trong Bảng 1-B/3.39.
(1) Phải lấy mẫu và phân tích dầu bôi trơn đều
đặn vào các khoảng thời gian không vượt quá 6 tháng và mỗi lần phân
tích ít nhất phải đưa các số liệu
từ (a) đến (d) sau vào:
(a) Hàm lượng nước
(b) Hàm lượng clo-rua
(c) Hàm lượng kim loại trục và kim
loại ổ đỡ
(d) Độ ô xi hóa dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nhiệt độ ổ đỡ
(4) Giá trị quy định ở No. 4 trong
Bảng 1-B/3.39.
Bảng 1-B/3.39 Kiểm tra
thông thường trục chân vịt
No.
Hạng mục kiểm
tra
Nội dung kiểm
tra
1
Chi tiết nối với chân vịt
(1) Đối với những trục lắp với chân
vịt bằng then
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối với những trục lắp với chân
vịt không dùng
then
Phải kiểm tra phần phía trước của
côn trục chân vịt phía sau bằng phương pháp phát hiện vết nứt thích hợp. Nếu chân
vịt được lắp bằng phương pháp lắp ép vào trục, phải đảm bảo rằng
chiều dài lắp ép nằm trong giới hạn trên và giới hạn dưới như quy định trong 7.3.1-1,
Phần 3 của Quy phạm.
(3) Đối với những trục có bích nối ở
phía sau
Phải kiểm tra đường hàn
bích và bu lông nối bích
bằng phương pháp phát hiện vết nứt thích hợp.
2
Các phần khác của trục ngoài khu vực
như nêu ở -1
Phải kiểm tra, trong
điều kiện trục được rút ra khỏi các ổ đỡ trong ống bao, các phần
khác của trục ngoài khu vực như nêu ở -1 (đối với trục chân vịt loại 2, phải
tháo các nắp chống ăn mòn), ống lót, đường hàn bích nối vào trục trung gian
và các bu lông bích nối.
3
Ổ đỡ trong ống bao trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Độ sụt ổ đỡ
Phải đo độ sụt của ổ đỡ (kể cả đo
các ổ đỡ trong giá đỡ trục, nếu có, sau đây được gọi tương tự trong Chương
này).
5
Thiết bị làm kín
Phải mở để kiểm tra các chi tiết
chính của thiết bị làm kín ống bao trục (kể cả các thiết bị làm kín giá đỡ trục,
nếu có, sau đây được gọi tương tự trong
Chương này).
6
Củ chân vịt
Phải kiểm tra lỗ củ chân vịt ở
khu vực côn trục chân vịt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chân vịt biến bước
Phải kiểm tra cơ cấu điều khiển bước,
các chi tiết làm việc và các bu lông cố định cánh chân vịt bằng phương pháp
phát hiện vết nứt thích hợp.
8
Đường nước bôi trơn
Nếu sử dụng nước để bôi trơn các ổ đỡ
trong ống bao trục, phải kiểm tra
đường nước biển bôi trơn.
9
Đường dầu bôi trơn
Nếu sử dụng dầu để bôi trơn các ổ đỡ trong ống
bao trục, phải kiểm tra thiết bị báo động mức dầu thấp của két dầu bôi trơn, thiết bị
đo nhiệt độ dầu và bơm
tuần hoàn dầu.
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu sử dụng dầu để bôi trơn các ổ
đỡ trong ống
bao trục, phải kiểm tra nhật ký dầu bôi trơn.
3.10. Các yêu
cầu bổ sung kiểm tra duy trì cấp các tàu chở hàng hỗn hợp, tàu chở xô khí hóa lỏng
và các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
3.10.1. Kiểm tra duy trì cấp
tàu chở hàng hỗn hợp
1. Kiểm tra hàng năm
Vào các đợt kiểm tra hàng năm tàu chở hàng hỗn
hợp như tàu chở quặng/dầu và tàu chở quặng/dầu/hàng rời, phải kiểm tra theo các
yêu cầu thích hợp trong 3.1 và 3.5, có xem xét đến thiết bị, cấu
hình và quá trình hoạt động trước đây của tàu.
2. Kiểm tra trung gian
Vào các đợt kiểm tra trung gian tàu chở
hàng hỗn hợp như tàu chở quặng/dầu và tàu chở quặng/dầu/hàng rời,
phải kiểm tra theo các yêu cầu thích hợp trong 3.3 và 3.6, có xem xét
đến thiết bị, cấu hình và quá trình hoạt động trước đây của tàu.
3. Kiểm tra định kỳ
Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu chở
hàng hỗn hợp như tàu chở quặng/dầu và tàu chở quặng/dầu/hàng rời, phải kiểm
tra theo các yêu cầu thích hợp trong 3.4 và 3.7, có xem xét đến
thiết bị, cấu hình và quá trình hoạt động trước đây của tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kiểm tra hàng năm
(1) Quy định chung
Ngoài các yêu cầu ở 3.1 và 3.5, các quy định ở 3.10.2-1 được áp dụng đối với việc
kiểm tra hàng năm tàu chở xô
khí hóa lỏng. Đăng kiểm viên có thể quyết định việc miễn kiểm tra
các khoang và két được nạp khí trơ.
(2) Nội dung kiểm tra
Vào các đợt kiểm tra
hàng năm tàu chở xô khí hóa lỏng,
phải kiểm tra chung các kết cấu và trang thiết bị quy định ở Bảng 1-B/3.40
để đảm bảo rằng chúng ở trạng thái tốt. Phạm vi kiểm tra có thể được tăng lên bao gồm cả việc thử khả
năng hoạt động, mở kiểm tra
v.v... nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết.
Bảng 1-B/3.40
Các yêu cầu riêng đối với tàu chở xô khí hóa lỏng
No.
Hạng mục kiểm tra
Nội dung kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống chứa
hàng
Phải kiểm tra tình trạng chung của
các két hàng, vách chắn thứ cấp và cách nhiệt của chúng; hệ thống làm kín cho
các két hàng hoặc các nắp két xuyên qua boong đến mức độ có thể đến kiểm tra
được.
Vào đợt kiểm tra hàng năm đầu tiên
sau khi bàn giao tàu, phải kiểm tra như quy định ở 1(a), (b) và
2 của Bảng 1-B/3.42 và kiểm tra bệ đỡ các két hàng. Tuy nhiên, có thể
miễn các nội dung kiểm tra này theo các quy định khác của Đăng kiểm.
2
Hệ thống thông gió cho các khoang
hàng và cho hệ thống chứa hàng
Phải kiểm tra đến mức độ có thể đến
kiểm tra được đối với hệ thống thông gió cho hệ thống chứa hàng và các van an
toàn áp suất/chân không của các khoang hàng, các hệ thống an toàn và các lưới
chặn lửa cho các két hàng, các khoang đệm giữa và các khoang hàng. Phải đảm bảo
rằng các van an toàn áp suất của các két hàng được đóng dấu và trên tàu có giấy
chứng nhận thích hợp về áp suất đóng/mở.
3
Hệ thống làm hàng
Phải kiểm tra chung trang thiết bị
như (a) đến (c) sau đến mức độ có thể trong khi hoạt động. Phải kiểm tra
chung và thử khả năng hoạt động của các thiết bị ngắt sự cố sử dụng để dừng
việc chuyển hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đường ống và cách nhiệt
của hệ thống làm hàng, đến mức độ có thể kiểm tra được
(c) Các thiết bị ngắt tay và ngắt
tự động của bơm và máy nén hàng
4
Các thiết bị đo, phát hiện
và báo động
Phải kiểm tra chung và thử khả năng
hoạt động như (a) đến (f) sau. Nếu khó thực hiện được việc thử trong điều kiện
làm việc thực tế thì có thể đánh giá chức năng của các thiết bị bằng việc thử
giả định hoặc các biện pháp thích hợp khác.
(a) Thiết bị đo mức chất lỏng, thiết bị
báo mức cao và các van của hệ thống ngắt
(b) Thiết bị chỉ báo nhiệt
độ và thiết bị báo động kèm theo
(c) Áp kế và thiết bị báo động
kèm theo của các két hàng, các khoang đệm giữa và các khoang hàng
(d) Các dụng cụ phát hiện khí cố định và di
động cùng với các thiết bị báo động đi kèm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Các thiết bị an toàn của hệ
thống sử dụng hàng làm
nhiên liệu
5
Hệ thống kiểm soát môi trường cho các khoang
hàng
Phải kiểm tra chung như (a) đến (c)
sau:
(a) Các hệ thống tẩy khí, tiêu thoát
khí và thiết bị gom khí của các két hàng.
(b) Hệ thống sinh khí trơ, hệ thống
chứa khí trơ, hệ thống khí khô, các khí bổ sung cho tổn thất thông
thường và công chất làm khô
(c) Hệ thống điều khiển áp lực của
hệ thống khí trơ, phương tiện ngăn dòng chảy ngược của khí và hệ
thống kiểm soát.
6
Hệ thống chữa cháy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Hệ thống bảo vệ sinh mạng
Phải kiểm tra chung trang thiết bị từ
(a) đến (d) sau. Phải thử hoạt động của vòi hoa sen tẩy rửa và thiết bị rửa mắt.
(a) Thiết bị bảo vệ
(b) Thiết bị an toàn
(c) Cáng và thiết bị sơ cứu
(d) Thiết bị sau nếu có yêu cầu ở
Phần 8-D
(i) Bảo vệ đường hô hấp cho mục đích
thoát nạn sự cố
(ii) Vòi hoa sen tẩy rửa và thiết
bị rửa mắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
Các hạng mục khác
Phải kiểm tra chung trang thiết bị từ
(a) đến (j) sau,
các hạng mục ở (k) và (l) phải được
kiểm tra và đảm bảo có lưu giữ trên tàu.
(a) Thiết bị điều chỉnh cân bằng
ngang, cửa ra vào kín nước v.v... được trang bị có liên quan đến ổn định tai
nạn của tàu, đến mức độ có thể đến kiểm tra được
(b) Thiết bị đóng các cửa sổ, cửa
ra vào và các lỗ khoét khác của buồng lái và các buồng trên các vách hở của thượng
tầng và lầu trên boong như quy định và hệ thống khóa khí (air
lock)
(c) Hệ thống thông hơi kể cả
các quạt hoặc bánh cánh dự trữ của chúng hoặc cho các khoang và buồng
kín trong khu vực
hàng
(d) Các khay hứng cố định và di động hoặc
cách nhiệt để bảo vệ boong được trang bị để hứng hàng rò rỉ
(e) Các lỗ khoét xuyên vách kín
khí kể cả các tết kín khí của trục, đến mức độ có thể đến kiểm tra được.
(f) Hệ thống hâm của thép kết cấu vỏ, đến
mức độ có thể đến kiểm tra được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(h) Nối đất giữa các kết cấu
thân tàu và ống hàng, đến mức độ có thể đến kiểm tra được.
(i) Hệ thống nhận và trả hàng ở
mũi và đuôi tàu
và các hệ thống liên quan đến chúng, trạm tập trung sự cố và các thiết
bị khác cần thiết cho các loại hàng đặc biệt.
(j) Trang bị điện
trong các khoang hoặc khu vực nguy hiểm khí
(k) Sổ nhật ký hàng, biên bản và sổ
tay khai thác liên quan đến hệ thống chứa hàng và hệ thống làm hàng.
(l) Bộ luật của IMO về các tàu
chở khí hoặc quy phạm bao
trùm các điều khoản của Bộ luật trên.
2. Kiểm tra trung gian
(1) Quy định chung
Ngoài các yêu cầu ở 3.3 và 3.6,
các quy định ở 3.10.2-2 được áp dụng đối với việc kiểm tra trung gian tàu chở
xô khí hóa lỏng. Đăng kiểm viên có thể quyết định việc miễn kiểm tra các két hoặc
khoang hàng được nạp khí trơ.
(2) Nội dung kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Kiểm tra định kỳ
(1) Quy định chung
Ngoài các yêu cầu ở 3.4 và 3.7,
các yêu cầu ở 3.10.2-3 được áp dụng đối với việc kiểm tra định kỳ tàu chở
xô khí hóa lỏng.
(2) Nội dung kiểm tra
Vào các đợt kiểm tra định kỳ tàu chở
xô khí hóa lỏng, phải kiểm tra như quy định ở 3.10.2-2(2) và kiểm tra các
khoang, kết cấu và trang thiết bị như quy định ở Bảng 1-B/3.42.
Bảng 1-B/3.41
Các yêu cầu riêng đối với tàu
chở xô khí hóa lỏng
No.
Hạng mục kiểm
tra
Nội dung kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường ống của các dụng cụ phát hiện khí cố định
Kiểm tra chung
2
Van an toàn có màng phi kim loại
Nếu các két hàng được trang bị van an
toàn có màng phi kim loại trong van chính hoặc van mồi (pilot valve), phải đảm
bảo rằng các màng phi kim loại được duy trì ở trạng thái tốt.
3
Trang bị điện
Phải thử hoạt động các thiết bị khóa
liên động. Đo độ cách điện của các mạch điện trong các khu vực và không gian
nguy hiểm khí. Đăng kiểm viên có thể miễn việc đo này nếu độ cách điện được xác
định qua biên bản đo gần
thời điểm đó của thuyền viên.
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra bằng mắt việc nối đất
giữa các kết cấu thân tàu và két hàng đến mức độ có thể tiếp cận kiểm tra được.
5
Hệ thống tiêu thoát hàng rò
rỉ
Phải thử hoạt động hệ thống tiêu
thoát hàng rò rỉ trong các khoang đệm giữa và các khoang hàng.
6
Hệ thống chữa cháy trong các khoang
kín nguy hiểm khí
Phải thử bằng khí hệ thống ống cố định.
Phải thử hoạt động các thiết bị báo động thoát nạn sự cố.
7
Bảo vệ sinh mạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 1-B/3.42
Các yêu cầu riêng đối với tàu chở xô khí hóa lỏng
No.
Hạng mục kiểm tra
Nội dung kiểm
tra
1
Các két hàng
Phải kiểm tra như sau(1):
(a) Phải kiểm tra bên trong tất
cả các két hàng
(b) Phải kiểm tra bằng mắt đối với cách
nhiệt(2) hoặc bề mặt
két hàng nếu
không có lớp cách nhiệt. Phải đặc biệt lưu ý đến bộ phận ở khu vực căn, giá đỡ,
then và các bộ phận khác bao gồm nền bám cách nhiệt của các két. Nếu cần,
Đăng kiểm viên có thể yêu cầu tháo cách nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Phải thử không phá hủy một két độc
lập loại B theo kế hoạch được duyệt. Kế hoạch này phải được soạn theo thiết kế
của tàu. Các két hàng không phải két độc lập loại B phải được kiểm tra
bằng phương pháp thử không phá hủy trên các mối hàn nối vào vỏ tàu, các kết cấu chính
và các chi tiết khác có khả năng chịu ứng suất cao(3).
(e) Phải thử rò rỉ cho tất cả
các két hàng. Tuy nhiên, có thể bỏ qua việc thử rò rỉ các két màng
(membrane), các két bán màng và các két độc lập bên dưới
boong, nếu sau khi xem xét nhật ký hoặc các phương tiện thích hợp khác thấy rằng
các thiết bị phát hiện khí hoạt động bình thường và không có rò rỉ được ghi lại.
(f) Trong trường hợp có bất cứ một
nghi ngờ nào về độ nguyên vẹn của bất cứ một két hàng nào từ kết quả kiểm tra
từ (a) đến (e) trên, két đó phải được thử với áp suất
như quy định dưới đây:
Đối với các két độc lập loại C:
không được dưới 1,25 lần áp suất thiết kế lớn nhất cho chép của van
an toàn (sau đây viết tắt là MARVS).
Đối với két độc lập loại A và B và
két liền vỏ: áp suất hợp lý theo thiết kế két hàng.
(g) Đối với két độc lập loại C, ngoài nội
dung kiểm tra nêu ở (a) đến (e), phải thử như quy định ở (i) hoặc (ii) sau
vào các đợt kiểm tra định kỳ cách nhau một đợt, ví dụ như lần thứ
2, lần thứ 4, lần thứ 6 ...
(i) Thử với áp suất
bằng 1,25 lần MARVS và sau đó thử không phá hủy như quy định ở (d), hoặc
(ii) Thử không phá hủy theo kế hoạch
được soạn cho thiết kế két hàng(4).
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra bằng mắt các kết cấu
đỡ két và thân tàu xung quanh trong các khoang hàng, vách chắn thứ cấp
và cách nhiệt của chúng. Trong trường hợp có bất kỳ nghi ngờ nào về tính
nguyên vẹn của các vách chắn chứ cấp, phải kiểm tra lại tính nguyên vẹn bằng
thử áp lực hoặc thử chân không hoặc các biện pháp thích hợp khác(5).
3
Hệ thống thông hơi cho các két hàng
Phải kiểm tra kỹ, điều chỉnh lại, thử
khả năng hoạt động và đóng dấu các van an toàn cho các két hàng. Các thiết bị
an toàn áp suất/chân không
và các hệ thống an toàn liên quan cho các khoang đệm giữa và các khoang hàng
phải được kiểm tra, xem xét kỹ và thử tùy thuộc vào thiết kế của
chúng.
4
Đường ống hàng và đường ống
công nghệ
(process piping)
Phải kiểm tra như quy định ở (a) và
(b). Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết, có thể yêu cầu tháo cách nhiệt.
(a) Nếu Đăng kiểm viên thấy cần
thiết;
Toàn bộ hoặc một phần của van và các
phụ tùng kèm theo phải được kiểm tra kỹ hoặc thử áp lực với áp suất thử bằng 1,25 lần
MARVS và phải thử rõ rỉ các ống được
tháo ra sau khi được lắp lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
Thiết bị làm hàng
Phải thử và kiểm tra như quy
định ở (a) đến (c) sau:
(a) Phải kiểm tra kỹ các bơm
hàng, máy nén khí hàng, quạt khí hàng và các thiết bị dẫn động chúng đồng thời phải
thử khả năng hoạt động các thiết bị an toàn. Có thể miễn kiểm tra các động cơ
điện dẫn động(6).
(b) Phải kiểm tra kỹ các bầu
trao đổi nhiệt, bình chịu áp lực và giàn bay hơi đồng thời phải
thử khả năng hoạt động các van an toàn. Nếu không thể kiểm tra bên trong các
bình được, phải
thử áp lực các bình
và thử khả năng
hoạt động của các van an toàn(6).
(c) Phải thử như quy định ở (i)
đến (iii) sau cho
thiết bị làm lạnh.
(i) Kiểm tra kỹ các bơm, máy nén
và thử khả năng hoạt động các
bình chịu áp lực như bầu ngưng, giàn bay hơi, bầu làm mát trung gian, thiết bị
phân ly dầu và van an toàn(6).
(ii) Thử rò rỉ các bình chịu áp lực
và bầu trao đổi nhiệt với áp suất không nhỏ hơn 90% áp suất đặt van an
toàn
(iii) Thử rò rỉ hệ thống ống của
chất làm lạnh với áp suất không nhỏ hơn 90% áp suất làm việc của các
van an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Đối với các két màng, két
bán màng và các két có cách nhiệt bên trong,
việc thử và kiểm tra phải được thực hiện theo các kế hoạch được soạn riêng theo phương pháp được
duyệt cho từng hệ
thống két.
(2) Nếu không thể kiểm
tra bằng mắt lớp cách nhiệt của
két, phải kiểm tra các kết cấu xung quanh đối với các điểm lạnh nếu
các két hàng là loại lạnh.
Tuy nhiên, trong trường hợp tính nguyên vẹn của các két hàng và cách
nhiệt của chúng được xác minh đảm bảo qua nhật ký hàng, có thể bỏ qua việc kiểm tra các điểm lạnh.
(3) Các chi tiết sau có thì phải chịu ứng
suất cao:
- Bệ đỡ két hàng,
các thiết bị chống lắc dọc, lắc ngang
- Sườn khỏe và các khung gia cường
- Biên của vách chặn
(swash)
- Các mối nối của vòm và hố gom
vào vỏ két
- Bệ đỡ bơm, tháp và
thang v.v...
- Các mối nối ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bệ đỡ két hàng, các thiết bị
chống lắc dọc, lắc ngang
- Các khung gia cường
- Các mối nối chữ Y giữa vỏ
két và vách dọc của két có dạng hai
vòng khuyên lồng nhau
(bilobe tank)
- Biên của vách chặn
- Các mối nối của vòm và hố gom
vào vỏ két
- Bệ đỡ bơm, tháp và thang
v.v...
- Các mối nối ống
(5) Nếu không thể
kiểm tra được bằng mắt các
vách chắn thứ cấp và cách nhiệt của chúng đối với các két màng v.v..., phải thử áp lực
hoặc thử chân
không theo phương
pháp được duyệt trước và phải
kiểm tra các điểm lạnh. Tuy
nhiên, trong trường hợp tính
nguyên vẹn của các két hàng và cách nhiệt của chúng được xác minh đảm bảo qua nhật ký hàng, có thể
bỏ qua việc kiểm
tra các điểm lạnh.
(6) Trường hợp áp dụng chương trình kiểm tra máy theo kế
hoạch, quy định mở kiểm tra từng
thiết bị vào các đợt kiểm tra định kỳ có thể được thay bằng kiểm tra bằng mắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Kiểm tra hàng năm
(1) Quy định chung
Ngoài các yêu cầu ở 3.1
và 3.5, các yêu cầu ở 3.10.3-1 được áp dụng cho các đợt kiểm tra
hàng năm tàu chở xô hóa chất nguy hiểm.
(2) Nội dung kiểm tra
Vào các đợt kiểm tra hàng năm tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm, phải kiểm tra các khoang, kết cấu, phụ tùng và thiết bị
như quy định ở Bảng 1-B/3.43. Phạm vi kiểm tra có thể được tăng lên để
bao gồm cả việc thử khả năng hoạt động, mở kiểm tra v.v... nếu Đăng kiểm viên
thấy cần thiết.
Bảng 1-B/3.43
Các yêu cầu riêng đối với
tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
No.
Hạng mục kiểm
tra
Nội dung kiểm
tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Boong thời tiết
Phải kiểm tra chung các trang thiết
bị từ (a) đến (d) sau:
(a) Hệ thống lấy mẫu hàng từ đường ống làm
mát và đường ống hâm
(b) Các thiết bị đóng của các cửa
sổ, cửa ra vào và
các lỗ khoét khác
trên buồng lái và của các buồng trên các vách hở của thượng tầng và lầu trên
boong như quy định.
(c) Áp kế đường xả của bơm trang
bị bên ngoài buồng
bơm
(d) Cách nhiệt của các
đường ống.
2
Buồng bơm hàng và các khoang làm
hàng
Phải kiểm tra chung các trang thiết
bị từ (a) đến (e) sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Hệ thống cứu sinh trong buồng
bơm hàng
(c) Trang thiết bị ngăn cách
hàng
(d) Hệ thống thông gió kể cả
các quạt và bánh cánh dự phòng cho các khoang và buồng kín
trong khu vực hàng
(e) Hệ thống hồi hàng lỏng, cặn và hơi cửa
nó về phương tiện trên bờ.
3
Hệ thống kiểm soát môi trường của
các khoang chứa hàng và các khoang xung quanh
Phải kiểm tra chung các trang thiết bị từ
(a) đến (b) sau:
(a) Trang bị để tạo khí trơ/độn/làm khô và
các khí bổ sung cho các hao hụt thông thường và công chất làm khô
(b) Hệ thống kiểm soát môi trường cho các
không gian chứa hơi trong khoang chứa hàng và các khoang trống xung
quanh các khoang chứa hàng đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thiết bị đo, phát hiện và báo động
Phải kiểm tra chung và thử khả năng hoạt động
như (a) đến (d) sau. Nếu khó thực
hiện được việc thử trong điều kiện làm việc thực tế thì có thể đánh giá chức
năng của các
thiết bị bằng việc thử giả định hoặc các biện pháp thích hợp
khác.
(a) Thiết bị đo mức chất lỏng, thiết bị
báo động mức cao và các van của hệ thống điều khiển dòng chảy tràn
(b) Các thiết bị đo mức chất lỏng, nhiệt độ
và áp suất của hệ thống chứa hàng và các thiết bị báo động kèm theo
(c) Các khí cụ phát hiện khí cố
định và di động cùng các thiết bị báo động kèm theo
(d) Các thiết bị đo mật độ ô xi
5
Hệ thống chữa cháy
Phải kiểm tra tình trạng chung của
trang bị cho người chữa cháy được bổ sung cho hàng dễ cháy, các
hệ thống chữa cháy cho các khoang kín nguy hiểm khí và các thiết bị báo động
cho việc thoát nạn sự cố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trang bị bảo vệ sinh mạng
Phải kiểm tra chung trang thiết bị
như (a) đến (e) sau. Phải thử khả năng hoạt động của vòi hoa sen tẩy rửa
và thiết bị rửa mắt
(a) Thiết bị bảo vệ
(b) Thiết bị an toàn
(c) Cáng và thiết bị sơ cứu
(d) Vòi hoa sen tẩy rửa và thiết
bị rửa mắt
(e) Nếu cần thiết,
bảo vệ đường hô hấp cho mục đích thoát nạn sự cố
7
Các hạng mục khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Thiết bị điều chỉnh cân bằng ngang, cửa
ra vào kín nước v.v... được trang bị có liên quan đến ổn định tai nạn của
tàu, đến mức độ có thể đến kiểm tra được
(b) Hệ thống lưu giữ mẫu hàng
(c) Hệ thống nhận và trả hàng ở
mũi và đuôi tàu
(d) Các khay hứng cố định và di
động hoặc cách nhiệt để bảo vệ boong được trang bị để hứng hàng rò
rỉ
(e) Các dấu nhận dạng đường
ống kể cả
bơm và van
(f) Hệ thống tiêu thoát cho các ống
thông hơi
(g) Các ống mềm làm hàng
được duyệt loại
(h) Trang bị riêng phù hợp với
các yêu cầu đặc trưng cho từng loại hàng
(i) Hệ thống hâm và làm mát hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(k) Sổ nhật ký hàng, biên bản và sổ
tay khai thác liên quan đến hệ thống chứa hàng và hệ thống làm hàng.
(l) Bộ luật của IMO về các tàu chở khí
hoặc quy phạm bao trùm các điều khoản của Bộ luật trên.
2. Kiểm tra trung gian
(1) Quy định chung
Ngoài các yêu cầu ở 3.3 và 3.6,
các yêu cầu ở 3.10.3-2 được áp dụng cho các đợt kiểm tra trung gian tàu
chở xô hóa chất nguy hiểm.
(2) Nội dung kiểm tra
Vào các đợt kiểm tra trung gian tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm, ngoài nội dung kiểm tra quy định ở 3.10.3-1(2),
phải kiểm tra các khoang, kết cấu, phụ tùng và thiết bị như quy định
ở Bảng 1-B/3.44. Phạm vi kiểm tra có thể được tăng lên để bao gồm cả việc thử khả
năng hoạt động, mở kiểm tra v.v... nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết.
3. Kiểm tra định kỳ
(1) Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nội dung kiểm tra
Vào các đợt kiểm tra trung gian tàu chở
xô hóa chất nguy hiểm, phải kiểm tra như quy định ở 3.10.3-2(2) và phải
kiểm tra các khoang, kết cấu, phụ tùng và thiết bị như quy định ở Bảng 1-B/3.45.
Bảng 1-B/3.44
Các yêu cầu riêng đối với tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
No.
Hạng mục kiểm
tra
Nội dung kiểm
tra
1
Trang bị điện
Phải thử hoạt động các thiết bị khóa
liên động. Đo độ cách điện của các mạch điện trong các khu vực và không gian
nguy hiểm khí. Đăng
kiểm viên có thể miễn việc đo này nếu độ cách điện được xác định qua biên
bản đo gần thời điểm đó của thuyền viên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nối đất
Phải kiểm tra bằng mắt việc
nối đất giữa
các kết cấu thân
tàu và két hàng đến mức độ có thể tiếp cận kiểm tra được.
3
Hệ thống chữa cháy trong các khoang kín nguy
hiểm khí
Phải thử bằng khí hệ ống cố định. Phải
thử hoạt động các thiết bị báo động thoát nạn sự cố.
4
Bảo vệ sinh mạng
Nếu trang bị an toàn được trang bị
máy nén khí, phải thử hoạt động máy nén khí.
Bảng 1-B/3.45
Các yêu cầu riêng đối với
tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục kiểm
tra
Nội dung kiểm
tra
1
Cách nhiệt của các két hàng
Phải kiểm tra chung đối với cách nhiệt
của các két hàng. Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết thì có thể yêu cầu tháo
cách nhiệt.
2
Bệ đỡ két hàng
Bệ đỡ các két hàng bao gồm các giá đỡ,
then, các thiết bị chống tròng trành ngang/tròng trành dọc phải được kiểm tra
chung. Nếu Đăng kiểm viên
thấy cần thiết thì có thể yêu cầu tháo cách nhiệt.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra chung hệ thống làm kín của các
két và của các nắp két xuyên qua boong. Nếu Đăng kiểm viên thấy cần thiết thì
có thể yêu cầu tháo cách nhiệt, nắp đậy v.v... và thử khả năng hoạt động của
các thiết bị đóng.
4
Các bơm hàng
Phải mở kiểm tra các bộ phận chính của bơm
hàng(1).
Chú thích:
(1) Nếu áp dụng việc kiểm
tra máy theo kế hoạch thì việc kiểm tra này có thể được thay bằng kiểm tra bằng mắt.
3.11. Kiểm
tra hệ thống máy tàu theo kế hoạch
3.11.1. Phạm vi áp dụng
Phải tiến hành kiểm tra hệ thống máy
tàu theo kế hoạch phù hợp
với các yêu cầu quy định ở từ 3.11.2 đến 3.11.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong hệ thống kiểm tra máy liên tục
(sau đây trong mục này viết tắt là "CMS"), mọi hạng mục đưa ra trong Bảng 1-B/3.46 phải được kiểm tra một
cách hệ thống, liên tục và kế tiếp nhau phù hợp với Bảng danh mục kiểm
tra đã được Đăng kiểm duyệt, sao cho khoảng thời gian giữa 2 lần kiểm tra của từng hạng
mục trong toàn bộ các hạng mục CMS không được vượt quá 5 năm.
Trong khi CMS, nếu phát hiện bất cứ
sai sót hoặc hư hỏng nào thì phải yêu cầu
mở các thiết bị
máy móc tương tự hoặc một
phần của chúng để kiểm tra thêm và sửa chữa tất cả các hư hỏng đã phát hiện được thỏa mãn yêu cầu
của Đăng kiểm viên. Đăng kiểm có thể ủy quyền cho chủ tàu (hoặc Công ty quản lý tàu) kiểm
tra những hạng mục thích hợp trong khi kiểm tra sửa chữa (overhaul
inspection). Trong trường hợp này các biên bản kiểm tra sửa chữa
máy và trang thiết bị liên quan phải được trình cho Đăng kiểm càng sớm càng tốt. Nếu như
phát hiện việc bảo dưỡng được tiến hành không tốt thì hạng mục đó phải được mở
kiểm tra dưới sự chứng kiến của Đăng kiểm viên.
3.11.3. Biểu đồ bảo dưỡng máy
theo kế hoạch
Chủ tàu (hoặc Công ty quản lý tàu) đã
thiết lập hệ thống bảo dưỡng có thể áp dụng hệ thống bảo dưỡng máy theo kế hoạch
(sau đây viết tắt là PMS), trong đó cho phép chủ tàu tiến hành kiểm tra sửa chữa, bảo dưỡng theo
kế hoạch thay cho việc mở máy kiểm tra được quy định ở Bảng 1-B/3.46.
Tuy nhiên, nếu xét thấy cần thiết phải mở máy kiểm tra với sự chứng kiến của
Đăng kiểm viên thì các máy móc và thiết bị phải được đưa vào kiểm tra vào các
thời điểm theo bảng kế hoạch
kiểm tra dựa vào biểu đồ bảo dưỡng
máy. PMS phải được thực hiện phù hợp với biểu đồ bảo dưỡng máy được
Đăng kiểm duyệt. Hàng năm Đăng
kiểm yêu cầu kiểm tra tổng quát các hạng mục bao gồm việc xem xét hồ sơ bảo dưỡng
để xác nhận máy móc và trang thiết bị được yêu cầu kiểm tra đang ở trạng thái tốt.
Trong trường hợp nhận thấy rằng việc bảo dưỡng các hạng mục máy móc và trang
thiết bị không được thực hiện thỏa đáng, hạng mục này phải được mở để kiểm tra
dưới sự chứng kiến của Đăng kiểm viên. Nếu xét thấy cần thiết, Đăng kiểm yêu cầu
các hạng mục máy móc và trang thiết bị phải được mở ra kiểm tra dưới sự chứng
kiến của Đăng kiểm viên vào các thời điểm theo bảng kế hoạch kiểm tra dựa vào biểu đồ
bảo dưỡng máy.
3.11.4. Biểu đồ bảo dưỡng
phòng ngừa máy
Chủ tàu (hoặc Công ty quản lý tàu) đã thiết lập
biện pháp kỹ thuật để kiểm soát trạng thái kỹ thuật và hệ thống bảo dưỡng phòng
ngừa thì có thể áp dụng kế hoạch bảo dưỡng máy phòng ngừa (sau đây viết tắt là
PMMS), trong đó cho phép chủ tàu tiến hành các công việc bảo dưỡng cần thiết dựa
vào kết quả phỏng đoán và kiểm
soát trạng thái kỹ thuật thường xuyên của máy móc và trang thiết bị tại nơi tiến
hành mở kiểm tra được quy định trong Bảng 1-B/3.46. PMMS phải
được thực hiện phù hợp với biểu đồ bảo dưỡng máy được Đăng kiểm duyệt. Biểu đồ bảo
dưỡng máy phải bao gồm việc quản lý bảo dưỡng máy và trang thiết bị không nằm
trong hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa. Nếu phát hiện có bất kỳ hiện tượng không
bình thường nào trong kết quả phỏng đoán và số liệu kiểm soát trạng thái kỹ thuật
của thiết bị thì chủ
tàu (hoặc Công ty quản lý tàu) phải chịu sự kiểm tra dưới sự chứng kiến của
Đăng kiểm viên phù hợp với
bảng kế hoạch kiểm tra dựa vào biểu đồ bảo dưỡng máy. Hàng năm, Đăng kiểm yêu cầu
kiểm tra tổng quát mọi hạng mục và thử hoạt động bao gồm cả việc xem xét hồ sơ
kiểm soát máy móc và trang thiết bị nằm trong hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa
hoặc các hạng mục khác để đảm bảo rằng máy móc và trang thiết bị đang ở trạng thái tốt. Nếu
như phát hiện thấy việc bảo dưỡng không được tiến hành đầy đủ đối với các hạng
mục máy móc và trang thiết bị thì Đăng kiểm yêu cầu phải mở các hạng mục này để
kiểm tra dưới sự chứng kiến của Đăng kiểm viên. Các máy móc và trang thiết bị
không nằm trong hệ thống bảo dưỡng phòng ngừa phải được mở ra để kiểm
tra dưới sự chứng kiến của Đăng
kiểm viên vào thời điểm theo bảng kế hoạch kiểm tra.
3.11.5. Kiểm tra chu kỳ
Thay cho việc kiểm tra máy theo kế hoạch
đưa ra ở 3.11.2 đến 3.11.4, việc kiểm tra quy định ở Bảng 1-B/3.46
có thể được thực hiện vào các đợt kiểm tra tương ứng đưa ra ở 1.1.3,
trong đó phải đảm bảo rằng tất cả các hạng mục kiểm tra đều ở trạng
thái tốt. Tuy nhiên, vào đợt kiểm tra định kỳ tàu được trang bị từ 2 hệ thống
trục chân vịt trở lên được dẫn động bằng các máy chính như nhau, việc kiểm tra
các chi tiết máy chính phù hợp với các yêu cầu kiểm tra định kỳ sau đợt kiểm
tra phân cấp trong đóng mới hoặc kiểm tra định kỳ lần trước có thể được
bỏ qua nếu Đăng
kiểm viên cho rằng điều đó là phù hợp khi đã xem xét thời hạn kiểm tra, lịch sử
sử dụng động cơ, trạng thái chung vào lúc kiểm tra và xem xét liệu
các chi tiết của máy chính đã được kiểm tra hay không được kiểm tra trong đợt kiểm tra
phân cấp trong đóng mới.
Bảng 1-B/3.46
Các yêu cầu mở kiểm tra máy và thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hạng mục
Chi tiết kiểm
tra
1
Động cơ Đi-ê-den (máy chính)
Nắp xi lanh, ống lót xi lanh, pít
tông (bao gồm ắc pít tông và cần pít tông), ắc chữ thập và ổ đỡ, thanh biên,
cổ khuỷu và các bệ đỡ của
chúng, cổ trục chính và các ổ đỡ của chúng, trục cam và cơ cấu dẫn động
chúng, tua bin tăng áp, bơm hoặc quạt quét khí, bầu sinh hàn được gắn vào các
bơm chính (bơm hút khô, dầu bôi trơn, nhiên liệu, nước làm mát) phải
được mở ra kiểm tra.
2
Tua bin hơi nước (máy chính)
Các rô to của trục bơm
cùng với các ổ đỡ của
chúng, vỏ bọc tua bin, khớp nối tua bin và hộp giảm tốc, van đóng mở đầu phun
và van cơ động phải được mở ra kiểm tra.
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hộp giảm tốc, Cơ cấu đảo chiều và ly hợp
phải được mở
ra để kiểm tra thỏa mãn yêu cầu của
Đăng kiểm và các bánh răng, trục, ổ đỡ và khớp nối phải được kiểm tra bên
ngoài.
- Các chi tiết chính của khớp
đàn hồi phải được mở ra kiểm tra.
- Đối với trục lực đẩy, trục
trung gian và các ổ đỡ của chúng (trừ ổ đỡ trong ống bao trục
và ổ đỡ trong giá chữ
nhân),
nửa trên của ổ đỡ hoặc bạc đỡ của chúng và các đệm tì của ổ chặn phải
được tháo ra kiểm tra, via trục.
- Các chi tiết chính của thiết
bị truyền công suất
phải được mở ra kiểm tra thỏa mãn yêu cầu của Đăng kiểm.
4
Động cơ phụ
Máy phát điện (bao gồm
máy phát sự cố), động cơ phụ dẫn động các bộ phận quan trọng cho thiết
bị dẫn động chân
vịt và máy phụ để điều động và đảm bảo an toàn phải được tháo ra kiểm
tra phù hợp với các yêu cầu áp dụng cho máy chính.
5
Máy phụ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Máy nén khí, quạt gió
(b) Bơm làm mát
(c) Bơm nhiên liệu
(d) Bơm dầu nhờn
(e) Bơm nước cấp, bơm nước ngưng, bơm xả
(f) Bơm hút khô, bơm dằn, bơm cứu
hỏa (trừ bơm cứu
hỏa sự cố)
(g) Bầu ngưng, bầu sấy nước cấp
(h) Bầu sinh hàn
(i) Bầu hâm dầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(k) Bình khí nén (bao gồm bình khí
nén dùng cho máy
chính, phụ, điều khiển, dùng chung và dùng trong trường hợp sự cố.)
(l) Hệ thống ống hàng (bao
gồm trang bị làm hàng lỏng dạng xô trong khoang, khi cần)
(m) Máy trên boong
(n) Thiết bị chưng cất (cho nồi hơi dùng
để dẫn động tua bin hơi)
(o) Các hạng mục khác được Đăng kiểm chấp
nhận là áp dụng được hệ thống kiểm tra máy theo kế hoạch
CHƯƠNG
4 YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI SÀ LAN VỎ THÉP
4.1. Quy định chung
4.1.1. Phạm vi áp dụng
Mặc dù có các yêu cầu ở các Chương
khác trong Phần này, đối với sà lan vỏ thép quy định ở Phần 8-A (sau đây, trong
Chương này gọi là sà lan), phải áp dụng những yêu cầu riêng trong Chương này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các quy định chung về kiểm tra
phân cấp trong đóng mới, kiểm tra chu kỳ v.v... phải tuân theo các yêu cầu ở
Chương 1.
2. Bất kể các yêu cầu ở
-1 trên, việc
kiểm tra chu kỳ cho các sà lan không chạy tuyến quốc tế hoặc các sà lan có chiều
dài nhỏ hơn 24 m được thực hiện như sau:
(1) Không phải kiểm tra hàng năm
như quy định
ở 1.1.3-1(1)
(2) Phải kiểm tra trung gian như quy
định ở 1.1.3-1(3) trong phạm
vi 3 tháng trước hoặc sau ngày ấn định kiểm tra hàng năm lần
thứ 2 hoặc thứ 3.
(3) Các nội dung kiểm tra khác
không phải là kiểm tra hàng năm và trung gian phải được thực hiện theo các yêu cầu ở
1.1.3-1(2), 1.1.3-1(4), 1.1.3-1(5) và 1.1.3-2
và -3.
4.2. Kiểm tra phân cấp
trong đóng mới
4.2.1. Quy định chung
Trong nội dung kiểm tra phân cấp
trong đóng mới, phải đảm bảo rằng kết cấu thân sà lan, thiết bị thân sà lan,
máy sà lan, hệ thống phòng và chữa cháy, trang bị điện, ổn định và mạn khô của
sà lan tuân theo các yêu cầu tương ứng của Phần 8-A.
4.2.2. Trình các bản vẽ và tài
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với sà lan dự định kiểm tra phân cấp
trong đóng mới, phải trình cho Đăng kiểm duyệt các bản vẽ và tài liệu liên
quan đến kết cấu vỏ sà lan và
trang thiết bị như nêu ở 2.1.2-1 đến -3, -5, -7 đến -9 và
các bản vẽ và tài
liệu
sau:
(1) Kết cấu tấm giảm lắc;
(2) Kết cấu của bộ phận liên kết
giữa tàu đẩy và sà lan
(3) Đối với sà lan vỏ thép có
trang bị bản hướng dẫn làm hàng phù hợp với yêu cầu ở 12.1.3 Phần 8-A
thì ngoài các bản vẽ và hồ sơ như liệt kê ở -1 trên, phải trình để
Đăng kiểm duyệt bản hướng dẫn xếp hàng kể cả các điều kiện xếp hàng và các
thông báo cần thiết khác.
2. Các bản vẽ và tài liệu để tham
khảo:
Đối với sà lan dự định kiểm tra phân cấp
trong đóng mới, ngoài các bản vẽ và tài liệu nêu ở -1, phải trình
cho Đăng kiểm các bản vẽ và tài liệu sau để tham khảo:
(1) Các bản vẽ và tài liệu nêu ở 2.1.3 liên quan đến
kết cấu thân và trang thiết bị của sà lan
(2) Tài liệu hướng
dẫn về kéo hoặc đẩy;
(3) Bản tính dao động
xoắn của hệ trục máy phải có công suất
từ 110 kW
trở lên ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khi Đăng kiểm thấy cần thiết,
ngoài các quy định ở -1 và -2 trên, có thể yêu cầu trình các bản
vẽ và hồ sơ khác.
4. Bất kể các yêu cầu ở từ -1 đến
-2 trên, nếu kết cấu
thân hoặc máy của sà lan dự định do
cùng một nhà máy đóng, sử dụng cùng các bản vẽ và tài liệu đã được Đăng kiểm
duyệt thì có thể miễn một phần việc
trình duyệt các hồ sơ và bản vẽ nêu ở -1 đến -2 trên phù hợp với các quy định
khác của Đăng kiểm.
4.2.3. Sự có mặt của Đăng kiểm
viên
1. Khi kiểm tra phân cấp trong đóng
mới đối với thân sà lan và trang thiết bị, đăng kiểm viên phải có mặt trong các
bước thích hợp như nêu ở 2.1.4-1 đối với những công việc liên
quan đến vật liệu, kết cấu và trang thiết bị của sà lan.
2. Khi kiểm tra phân cấp trong
đóng mới đối với hệ thống máy của sà lan, bất kể các yêu cầu ở 2.1.4-2,
Đăng kiểm viên phải có mặt trong các bước sau đây. Khi Đăng kiểm viên thấy cần
thiết, có thể yêu cầu trình các số liệu thử quy định ở 20.16.1-2, - 4
và -5, Phần 8-A.
(1) Khi tiến hành thử như quy định
ở 20.16.1-1, Phần 8-A đối với nồi hơi và bình áp lực thuộc nhóm I
hoặc nhóm II;
(2) Khi tiến hành thử như quy định
ở 20.16.1-3, Phần 8-A đối với các van, khóa vòi và các ống gắn vào tôn bao;
(3) Khi tiến hành thử như quy định ở 20.16.1-7, Phần 8-A
đối với thiết bị điện kiểu phòng nổ;
(4) Khi máy móc được lắp đặt lên
sà lan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Khi tiến hành thử nghiệm như quy
định ở 20.16.3, Phần 3-A;
(7) Khi tiến hành thử máy móc kiểu
đặc biệt.
4.2.4. Thử thủy lực và thử kín
nước
Trong nội dung kiểm tra phân cấp trong
đóng mới, phải thử thủy
lực và thử kín nước v.v... theo các yêu cầu ở 2.1.5.
4.2.5. Thử nghiêng lệch, thử
chức năng và thử đường dài
1. Phải thử nghiêng lệch theo các yêu cầu
ở 2.3.1.
2. Phải thử chức năng theo các
yêu cầu ở 2.4.1.
3. Trong nội dung kiểm tra phân cấp
trong đóng mới, có thể bỏ qua bước
thử đường dài nêu ở
2.3.2. Tuy nhiên, đối với sà lan có kết cấu đặc biệt hoặc có hệ
thống hành hải đặc biệt, nếu Đăng kiểm thấy cần thiết thì có thể yêu cầu thử đường dài.
4.2.5. Thay đổi các hạng mục
đăng ký
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3. Kiểm tra
phân cấp sà lan không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
4.3.1. Quy định chung
1. Trong nội dung kiểm tra phân cấp
sà lan không được Đăng
kiểm giám sát trong đóng mới, ngoài các yêu cầu về kiểm tra như kiểm tra
thân sà lan và trang thiết bị, hệ thống máy, việc phát hiện và phòng cháy,
phương tiện thoát nạn, chữa cháy, trang bị điện, ổn định và mạn khô như quy định
trong đợt kiểm tra định kỳ tương ứng với tuổi của sà lan, phải đo các kích
thước thực tế của các kết cấu chính sà lan để đảm bảo rằng chúng đáp ứng được
các yêu cầu thích hợp trong Quy phạm.
2. Đối với các sà lan được kiểm
tra phân cấp như nêu ở -1, sau khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới, phải
trình cho Đăng kiểm các bản vẽ
và hồ sơ như nêu ở 4.2.2.
3. Phải thử thủy lực và thử kín
nước theo các yêu cầu
ở 2.2.2.
4. Có thể miễn thử đường
dài, thử nghiêng lệch và thử chức năng nếu Đăng kiểm thấy không cần thiết và có
đầy đủ các số
liệu về các cuộc thử này, đồng thời không có sự thay đổi nào ảnh hưởng trực tiếp
đến các kết quả thử đó.
4.4. Kiểm tra
hàng năm
4.4.1. Quy định chung
1. Đối với các hạng
mục kiểm tra mà Đăng kiểm hoặc Đăng kiểm viên thấy cần thiết thì có thể kiểm tra
với nội dung tương ứng nội
dung kiểm tra định kỳ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.2. Kiểm tra hàng năm thân sà lan,
trang thiết bị và thiết bị chữa cháy
Vào các đợt kiểm tra hàng năm thân sà lan,
trang thiết bị và thiết bị chữa cháy, các nội dung kiểm tra liên quan đến kết cấu,
trang thiết bị và thiết bị chữa cháy của sà lan phải tuân theo các yêu cầu ở 3.1.
4.5. Kiểm tra
trung gian
4.5.1. Quy định chung
Đối với các hạng mục kiểm tra mà Đăng
kiểm hoặc Đăng kiểm viên thấy cần thiết thì có thể kiểm tra với nội dung tương ứng nội dung
kiểm tra định kỳ.
4.5.2. Kiểm tra trung gian thân sà lan,
trang thiết bị và thiết bị chữa cháy
Vào các đợt kiểm tra trung gian thân
sà lan, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy, các nội dung kiểm tra liên quan đến kết
cấu, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy của sà lan phải tuân theo các yêu cầu
ở 3.3.
4.5.3. Kiểm tra trung gian hệ
thống máy
1. Vào đợt kiểm tra trung gian hệ
thống máy, phải mở kiểm tra các động cơ máy phát phụ, máy phụ, bầu trao đổi nhiệt
và bình khí được sử dụng trong các bộ phận của những hệ thống quan trọng. Tuy nhiên, nếu
từ kết quả kiểm tra chung và xem xét biên bản bảo dưỡng, đăng kiểm viên thấy rằng
các máy này đều ở trạng
thái thỏa mãn thì có thể miễn việc mở kiểm tra trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6. Kiểm tra
định kỳ
4.6.1. Quy định chung
Ngày bắt đầu và kết thúc kiểm tra định
kỳ phải tuân theo các yêu cầu ở 1.1.2-2(1)(d).
4.6.2. Kiểm tra định kỳ thân
sà lan, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy
Nội dung kiểm tra định kỳ thân sà lan,
trang thiết bị và thiết bị chữa cháy phải tuân theo các yêu cầu ở 3.4 tương ứng
với kết cấu, trang thiết bị và thiết bị chữa cháy của sà lan.
4.6.3. Kiểm tra định kỳ hệ thống
máy
Vào đợt kiểm tra trung gian hệ thống
máy, phải mở kiểm tra các động cơ máy phát phụ, máy phụ, bầu trao đổi nhiệt và
bình khí được sử dụng trong các bộ phận của những hệ thống quan trọng. Tuy
nhiên, nếu từ kết quả kiểm tra
chung và xem xét biên bản bảo dưỡng, đăng kiểm viên thấy rằng các máy này đều ở
trạng thái thỏa mãn thì có thể
miễn việc mở kiểm tra trên.
4.7. Kiểm tra
trên đà
4.7.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8. Kiểm tra nồi hơi
4.8.1. Quy định chung
Việc kiểm tra nồi phải được thực hiện
như quy định ở Bảng 1-B/3.38.
CHƯƠNG
5 YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI TÀU CÔNG TRÌNH VÀ SÀ LAN CHUYÊN DÙNG
5.1. Quy định chung
5.1.1. Phạm vi áp dụng
1. Mặc dù có các quy
định trong các Chương khác của Phần này, khi kiểm tra phân cấp các
tàu công trình và các sà lan chuyên dùng quy định ở Phần 8-B (sau đây, trong
chương này gọi là "các phương tiện"), phải thực hiện những yêu cầu
trong chương này.
2. Nếu các phương tiện áp dụng Phần
8-B và hợp thành một hệ thống gồm nhiều phương tiện có cùng kết cấu, kích
thước và trang thiết bị thì khi kiểm tra phân cấp phải thực hiện những
yêu cầu trong chương này cho từng phương tiện.
3. Các phương tiện thỏa mãn những
yêu cầu của chương này cũng phải thỏa mãn những yêu cầu của Công ước quốc tế nếu
tàu chạy tuyến quốc tế và các Tiêu chuẩn quốc gia mà tại đó tàu được đăng ký.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các yêu cầu chung về việc kiểm
tra phân cấp và kiểm tra duy trì cấp phải tuân theo các yêu cầu tương ứng ở
Chương 1. Khi kiểm tra phân cấp hoặc duy trì cấp, thông qua việc kiểm tra, thử nghiệm
và điều tra đến mức độ đăng kiểm viên
thấy thỏa đáng, phải đảm bảo rằng các phương tiện ở trong trạng thái tốt.
2. Bất kể các yêu cầu nêu ở -1
trên, các phương tiện tương ứng nêu ở
5.1.1-2 trên và các phương tiện mà việc áp dụng các hạng mục kiểm tra theo
yêu cầu của
chương này được coi là không thực
tế do cấu hình hoặc mục đích sử dụng của phương tiện thì có thể áp dụng các yêu
cầu khác của Đăng kiểm.
5.2. Kiểm tra
phân cấp trong đóng mới
5.2.1. Quy định chung
1. Khi kiểm tra phân cấp các
phương tiện trong đóng mới, phải tiến hành kiểm tra kết cấu
thân tàu, trang thiết bị, hệ thống máy tàu, trang bị điện, kết cấu
phòng cháy, phương tiện phát hiện cháy và chữa cháy, phương tiện thoát nạn, độ ổn
định và đường nước chở hàng của tàu để xác nhận rằng chúng thỏa mãn những yêu cầu
của phần 8-B.
2. Vào đợt kiểm tra phân cấp,
ngoài các yêu cầu thích hợp ở Chương 2 về vật liệu, kết cấu thân tàu, trang
thiết bị và hệ thống máy, phải thực hiện việc kiểm tra theo các yêu cầu nêu ở 5.2.2
và 5.2.3.
5.2.2. Trình các bản vẽ và tài
liệu
1. Các bản vẽ và tài liệu trình duyệt
Khi kiểm tra phân cấp các phương tiện
trong đóng mới, phải trình cho Đăng
kiểm các bản vẽ và hồ sơ nêu
ở
(1) và (2) dưới đây để duyệt trước khi bắt đầu thi công:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Mặt cắt ngang
(ghi rõ các đường nước tải trọng và các đường nước ở trạng thái kéo);
(b) Mặt cắt dọc
(ghi rõ kích thước cơ cấu);
(c) Các chi tiết của các phương tiện kiểm tra;
(d) Các chi tiết về quy
trình hàn;
(e) Các chi tiết về quy
trình sơn và quy trình
chống ăn mòn;
(f) Các chi tiết về quy trình bảo dưỡng, kiểm
tra, các chi tiết của sơ đồ lên đà và quy trình kiểm tra dưới nước.
(g) Bản thông báo ổn
định cho thuyền trưởng;
(h) Bản hướng dẫn xếp hàng, nếu
bản hướng dẫn xếp hàng được trang bị phù hợp với yêu cầu ở 7.4.1-2 phần 8-B;
(i) Trang bị chằng buộc tạm thời,
trang bị kéo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(k) Bảng tóm tắt phân bố trọng
lượng cố định và thay đổi;
(l) Bản vẽ chỉ rõ tải trọng thiết
kế phân bố cho tất cả các boong;
(m) Tuyến hình;
(n) Các bản vẽ và/hoặc các hồ sơ khác
khi Đăng kiểm thấy cần thiết.
(2) Hệ thống máy tàu và trang bị
điện
(a) Đối với máy móc được sử dụng
cho hệ thống hoặc thiết bị quan trọng đối với an toàn của
phương tiện hoặc đối với thiết bị đẩy phương tiện (chỉ áp dụng cho phương tiện
có máy chính)
Bản vẽ và hồ sơ quy định ở các chương
tương ứng trong Phần 3;
(b) Đối với máy móc chỉ được sử dụng
vào mục đích vận hành phương tiện
Bản vẽ và hồ sơ quy định ở
Chương 9 và 10, Phần 3;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình thử máy và các quy định về
thiết bị điện;
(d) Các bản vẽ và/hoặc hồ sơ khác mà Đăng kiểm
thấy cần thiết.
2. Các bản vẽ và tài liệu để tham khảo
Khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới,
ngoài các hồ sơ và bản vẽ yêu cầu ở -1, phải trình để tham khảo các bản
vẽ và hồ sơ liệt kê dưới đây:
(1) Phương pháp và bản tính phân
tích kết cấu đối với các điều kiện tải trọng tương ứng;
(2) Tài liệu hoặc hồ sơ về điều
kiện môi trường
được sử dụng để xác định tải trọng thiết kế, trong đó phải đưa ra chi tiết các số liệu
đo đạc trước đây của vùng hoạt
động như sóng, gió, v.v..
, hiệu quả của bộ giảm sóng, phương
pháp kéo, v.v..., và phương pháp tính toán tổng ngoại lực và mô men
do gió, sóng, dòng chảy và dòng thủy triều, phản lực của hệ thống chằng buộc
hoặc hệ thống định vị và các tải trọng khác;
(3) Hồ sơ về ảnh hưởng của tải trọng,
độ ổn định và diện tích hứng gió do băng hoặc tuyết gây ra, nếu có;
(4) Bản tính về ổn
định nguyên vẹn và ổn định tai nạn giả định ở mọi trạng thái;
(5) Các hồ sơ liên quan đến các
yêu cầu ở từ (3) đến (5), về việc xác định tải trọng và độ ổn định bằng
phương pháp thử mô hình tương ứng hoặc sử dụng phương pháp máy
tính để tiến hành thiết kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Đường cong pantokaren;
(8) Đường cong mô men hồi phục và
mô men nghiêng
do gió;
(9) Sơ đồ dung tích và các bảng đo
sâu các két;
(10) Phương pháp và vị trí kiểm tra
không phá hủy và quy trình đo chiều dày;
(11) Sơ đồ chỉ vị trí các khoang
kín nước, các lỗ khoét, phương tiện đóng chúng, v.v..., cần thiết cho việc tính toán ổn định;
(12) Đối với các thiết bị máy móc
được dùng để đảm bảo an toàn cho phương tiện hoặc để đẩy phương tiện
(chỉ áp dụng cho
phương tiện có lắp máy chính):
các bản vẽ và hồ sơ được
yêu cầu trong các chương tương ứng ở Phần 3;
(13) Đối với các máy móc chỉ sử dụng
cho hoạt động của phương tiện:
Bản vẽ và hồ sơ mô tả các thiết bị
an toàn của máy móc và thiết bị quy định ở Chương 9 và 10 Phần 3;
(14) Bản hướng dẫn sử dụng quy
định ở 1.2.23, Phần 8-B;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(16) Các bản vẽ và/hoặc hồ sơ khác
mà Đăng kiểm thấy
cần thiết.
3. Mặc dù có các yêu cầu ở từ -1
đến -2, Đăng kiểm có thể bỏ qua từng phần các bản vẽ và hồ sơ trình duyệt được quy định
ở -1 đến -2 theo các quy định khác của Đăng kiểm khi phương tiện hoặc
máy móc dự định chế tạo ở cùng một
nhà máy, tại đó đã sử dụng bản vẽ và hồ sơ được duyệt cho phương
tiện khác tương tự.
5.2.3. Sự có mặt của Đăng kiểm
viên
1. Khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới, đăng
kiểm viên phải có mặt
trong các quá trình kiểm tra sau về kết cấu thân tàu, trang thiết bị, hệ thống
máy và trang bị điện
(1) Khi thử và kiểm tra như quy định
ở 2.1.4-1, 2.1.4-2, 5.2.4 và 5.2.5.
(2) Đối với hệ thống máy và trang
bị điện, khi thử và kiểm tra như quy định ở 11.1.3 hoặc 12.1.3,
Phần 8-B.
(3) Đối với những phương tiện có trang bị hệ thống
chằng buộc như quy
định ở Chương 10, Phần 8-B, khi hệ thống này được lắp đặt lên phương tiện.
2. Các yêu cầu quy định ở -1
trên có thể được thay đổi tùy thuộc vào tình trạng thực tế của phương tiện, khả
năng kỹ thuật và việc kiểm soát chất lượng trong công việc
đóng mới, trừ
bước
thử đường dài và
thử nghiêng lệch.
5.2.4. Thử thủy lực và thử kín nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nếu được Đăng kiểm chấp nhận,
sau khi xem xét điều kiện thiết kế, việc thử thủy lực và thử kín nước có thể
khác với yêu cầu ở -1.
5.2.5. Thử nghiêng lệch và thử
đường dài
1. Thử nghiêng lệch
(1) Khi kiểm tra phân cấp, phải tiến
hành thử nghiêng lệch sau khi đã đóng xong phương tiện. Phải lưu giữ trên tàu bản thông báo ổn định
được xây dựng trên cơ sở các số liệu về ổn định thu nhận qua kết quả thử nghiêng lệch
và được Đăng kiểm duyệt.
(2) Việc thử nghiêng lệch cho một phương
tiện riêng lẻ có thể được Đăng
kiểm bỏ qua nếu có các số liệu về ổn định nhận được từ việc thử nghiêng lệch của
phương tiện tương tự hoặc nhận được từ
một phương pháp khác được Đăng kiểm chấp nhận.
2. Thử đường dài
Đối với các phương tiện được trang bị
máy chính, việc thử đường dài phải được tiến hành phù hợp với những quy định ở 2.3.2-1
và -3.
5.3. Kiểm tra
phân cấp các phương tiện không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
5.3.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đối với các
phương tiện được kiểm tra theo -1 trên, phải trình Đăng kiểm
duyệt các bản vẽ và hồ sơ cần thiết như yêu cầu kiểm tra phân cấp trong đóng mới ở
5.2.2.
5.3.2. Thử thủy lực, thử kín
nước, v.v...
1. Phải tiến hành thử thủy lực
và thử kín nước phù hợp với những yêu cầu ở 2.2.2.
2. Phải tiến hành thử nghiêng lệch
phù hợp với những yêu cầu ở 5.2.5-1. Tuy nhiên, việc thử nghiêng lệch có
thể được miễn với điều kiện có đầy đủ số liệu về đợt
thử lần trước và không có sự hoán cải hoặc sửa chữa nào làm ảnh hưởng đến ổn định của
tàu.
3. Phải tiến hành thử đường dài
phù hợp với những yêu cầu ở 5.2.5-2. Tuy nhiên,
việc thử đường
dài có thể được
miễn với điều kiện
có đầy đủ số
liệu
về đợt thử lần
trước và không có sự thay đổi nào
hoặc không có sự sửa chữa nào làm ảnh
hưởng đến kết quả thử đường dài kể từ sau đợt thử đường dài lần trước.
5.4. Kiểm tra
hàng năm
5.4.1. Quy định chung
Vào đợt kiểm tra hàng năm, phải kiểm tra như quy
định ở 5.4.2 và 5.4.3. Tuy nhiên, nội dung kiểm tra có thể được
thực hiện theo các yêu cầu tương ứng với nội dung kiểm tra định kỳ nếu Đăng kiểm
hoặc Đăng kiểm viên thấy cần thiết hoặc theo yêu cầu riêng của chủ tàu.
5.4.2. Kiểm tra hàng năm thân tàu, trang thiết
bị, hệ thống chữa cháy, v.v...
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Bản thông báo ổn định được duyệt
(2) Bản hướng dẫn hoạt động quy định
ở 1.2.23, Phần 8-B.
(3) Các hạng mục tương ứng
nêu ở Bảng
1-B/3.1 về kết cấu
thân và mục đích của phương tiện.
2. Kiểm tra hàng năm thân phương
tiện, trang thiết bị,
các hệ thống chữa cháy và phụ tùng
Trong mỗi đợt kiểm tra hàng năm, ngoài
các hạng mục kiểm tra tương ứng về kết cấu thân, trang thiết
bị và mục đích sử dụng của phương tiện ở 3.1.2 đến 3.1.7,
phải kiểm tra tình trạng chung của hệ thống chằng buộc như quy định ở
Chương 10,
Phần 8-B cùng các phụ tùng và kết cấu thân tàu xung quanh chúng.
3. Ngoài -1 và -2
trên, phải kiểm tra chung, đến mức có thể, kết cấu của khu vực xung quanh các lỗ
khoét, ví dụ như lỗ khoét để lắp thiết bị chuyên dùng phía trên đường
nước.
5.4.3. Kiểm tra hàng
năm hệ thống máy tàu và
trang bị điện
Trong mỗi đợt kiểm tra hàng năm hệ thống
máy tàu và trang bị điện, phải
kiểm tra chung hệ thống máy và trang bị điện thích hợp như quy định ở 3.5
đồng thời kiểm tra tình trạng chung của trang bị điện trong các khu vực nguy hiểm.
Đối với các phương tiện từ 10 năm tuổi trở lên, phải đo độ cách điện các trang bị
điện. Tuy
nhiên,
có thể miễn việc đo độ cách điện
nếu các biên bản đo thích
hợp được lưu giữ trên tàu và được
đăng kiểm viên chấp nhận.
5.5. Kiểm tra
trên đà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vào đợt kiểm tra trên đà, phải
đặt phương tiện lên các căn có
đủ chiều cao trong ụ khô hoặc
trên triền để kiểm tra.
2. Mặc dù có yêu cầu ở
-1 trên, nếu chủ tàu yêu cầu và được Đăng kiểm chấp nhận thì có thể áp dụng
phương
pháp
kiểm tra dưới nước để
thay thế cho kiểm tra trên ụ khô hoặc trên triền phù hợp với các yêu cầu ở 3.2.2. Nếu kiểm tra
trên đà được chuyển thành kiểm tra dưới nước, thì phải tiến hành kiểm tra phù hợp
với yêu cầu của Đăng kiểm.
3. Ngoài các yêu cầu ở 3.2
và 5.5.2, trong đợt kiểm tra trên đà có thể yêu cầu kiểm tra theo nội dung kiểm
tra
định
kỳ đối với các hạng mục mà Đăng kiểm viên thấy cần thiết hoặc do chủ tàu đề nghị
vào dịp kiểm tra trên đà.
5.5.2. Những yêu cầu đối với
kiểm tra trên đà
1. Vào đợt kiểm tra trên đà, phải
kiểm tra thích đáng như quy định ở Bảng 1-B/3.7 tương ứng với loại kết cấu
và
phụ
tùng của phương tiện.
2. Phải đảm bảo tính hiệu quả của
hệ thống chống ăn mòn
trong các két dằn, khu vực tự do ngập nước và các khu vực khác tiếp
xúc với nước biển từ cả hai phía.
3. Đối với các hệ thống chằng buộc
quy định ở Chương 10, Phần 8-B, phải kiểm tra như sau:
(1) Đối với hệ thống chằng buộc
neo, hệ thống chằng kéo, kiểm tra cẩn thận và đo kích thước xích neo hoặc các dây
kéo
(2) Kiểm tra chung và thử khả năng
hoạt động của trang bị sử dụng trong các hệ thống neo chằng buộc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đối với hệ định vị bằng
cọc (dolphin mooring system), kiểm tra chung các hệ thống đệm
chắn, kết cấu thân tàu xung quanh chúng và các phụ tùng của chúng.
4. Đối với phương tiện trên 5 tuổi,
phải kiểm tra bên trong và thử không phá hủy một két mút và ít nhất
2 két dằn
đại
diện khác giữa các vách ngăn mút sử dụng chủ yếu để dằn nước. Tuy nhiên, nếu hệ
thống chống ăn mòn của các khoang dằn này được xem xét và thấy thỏa mãn thì
có thể miễn thử không
phá hủy.
5.6. Kiểm tra trung
gian
5.6.1. Quy định chung
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
kiểm tra như quy định ở 5.6.2 và 5.6.3. Tuy nhiên, có thể thực hiện
nội dung kiểm tra theo các yêu cầu tương ứng của đợt kiểm tra định kỳ nếu Đăng
kiểm hoặc Đăng kiểm viên hoặc thấy cần thiết hoặc hoặc do chủ tàu yêu cầu
riêng.
5.6.2. Kiểm tra trung gian đối
với thân tàu, trang
thiết bị, hệ thống chữa cháy, v.v...
1. Kiểm tra hồ sơ tài liệu
Vào các đợt kiểm tra trung gian, phải
kiểm tra đảm bảo
các hồ sơ và tài liệu quy định ở 5.4.2-1 được lưu giữ và có sẵn
trên tàu.
2. Kiểm tra thân phương tiện,
trang thiết bị, hệ thống chữa cháy và phụ tùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Mặt ngoài của kết cấu thân
phương tiện, đặc biệt là buồng máy và khoang cách ly đại diện, các két nước
(ví dụ két nước dằn) và các két dầu (ví dụ két dầu đốt)
(2) Kiểm tra chung các lỗ khoét như các cửa húp
tô, các cửa ra vào v.v... có yêu cầu phải kín nước và kín thời tiết cùng với
các phương tiện đóng và phụ tùng của chúng đồng thời thử khả năng hoạt động của
các phương tiện đóng.
3. Ngoài các yêu cầu ở -1
đến -2, phải kiểm tra các hạng mục như sau:
(1) Đối với phương tiện trên 5 năm
tuổi, kiểm tra bên trong và đo chiều dày một két mút mũi hoặc đuôi và ít nhất 2 két dằn
trừ két dằn mút mũi hoặc đuôi.
(2) Nếu hiệu quả của việc bảo
vệ chống ăn mòn của các két này được xác định vẫn đảm bảo từ kết quả việc kiểm tra bên trong
như ở (1) trên thì có thể miễn việc đo chiều dày.
4. Nếu việc kiểm tra bên trong và đo chiều dày của các
két dằn v.v... nêu ở -3 trên được thực hiện khi kiểm tra trên đà như quy
định ở 5.5, có thể miễn các nội dung kiểm tra như nêu ở -3 đối với
các két này.
5.6.3. Kiểm tra trung gian hệ
thống máy tàu và trang bị điện
Vào đợt kiểm tra trung gian hệ thống
máy tàu và trang bị điện, phải kiểm tra với nội dung như quy định ở 5.4.3 và
kiểm tra thỏa đáng theo quy định ở 3.6 tương ứng với
loại máy và trang bị điện của phương tiện.
5.7. Kiểm tra
định kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời điểm bắt đầu và kết
thúc kiểm tra định kỳ được quy định ở 1.1.2-2(1)(d).
5.7.2. Kiểm tra định kỳ thân
tàu, trang thiết bị, hệ thống chữa cháy và phụ tùng v.v..
1. Kiểm tra hồ sơ và tài liệu
Vào đợt kiểm tra định kỳ,
phải đảm bảo rằng các hồ sơ và tài liệu nêu ở 5.4.2-1 được lưu giữ và có
sẵn trên tàu.
2. Kiểm tra thân phương tiện, trang
thiết bị, hệ thống chữa cháy và phụ tùng
Vào đợt kiểm tra định kỳ, ngoài các hạng
mục kiểm tra thích hợp quy định ở 3.4.2 đến 3.4.7 tương ứng với kết
cấu và trang thiết bị của phương tiện, phải kiểm tra các hạng mục dưới đây. Đồng
thời, phải kiểm tra cẩn thận đối với thân phương tiện, trang thiết bị, hệ thống chữa
cháy và phụ tùng như nêu ở 5.6.2-2.
(1) Phải tiến hành kiểm tra bên trong và
bên ngoài thân tàu, đặc biệt là buồng máy, khoang cách ly, các két nước (ví dụ
két nước dằn), két dầu (ví dụ két
dầu đốt);
(2) Phải thử các két bằng áp suất tương ứng với
cột nước cực đại mà tàu có thể đạt tới trong khai thác hoặc theo
thiết kế. Có thể bỏ qua việc thử áp lực các két nếu qua kết quả kiểm tra bên
trong và bên ngoài các két, Đăng kiểm viên thấy trạng thái của các két còn tốt;
(3) Phải tiến hành đo chiều dày của các
cơ cấu thuộc các phần được liệt kê từ (a) đến (c) sau đây. Phải sử dụng thiết bị
đo siêu âm hoặc các
thiết bị đo khác được Đăng
kiểm chấp nhận để đảm bảo đo chính xác chiều dày. Phải báo
cáo kết quả đo chiều dày
cho Đăng kiểm. Tuy nhiên, đối với phương tiện dưới 5 tuổi, có thể miễn
việc đo chiều dày như quy định ở (c);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Các phần đại diện của khu vực
tôn bị rỗ hoặc kết cấu
ở khu vực đường nước thay đổi trong điều
kiện khai thác;
(c) Các cơ cấu đủ để đánh giá
chung và ghi biểu đồ ăn mòn;
(4) Đối với các hệ thống chằng buộc
quy định ở Chương 10, Phần 8-B, phải kiểm
tra như sau:
(a) Đối với hệ thống neo, hệ thống
chằng kéo, kiểm
tra cẩn thận và đo kích
thước xích neo hoặc các dây kéo
(b) Kiểm tra chung và thử hoạt động
của trang bị sử dụng trong các hệ thống neo chằng buộc
(c) Nếu sử dụng ống thép làm dây kéo cho hệ
thống chằng kéo, kiểm
tra cẩn thận và đo chiều
dày các ống thép
(d) Đối với hệ định vị bằng cọc (dolphin mooring
system), kiểm tra chung các hệ thống đệm chắn, kết cấu thân tàu xung quanh chúng
và các phụ tùng của chúng.
3. Ngoài các hạng mục kiểm tra
nêu ở -1 đến -2, phải tiến hành kiểm tra cẩn thận các mục sau
đây. Tuy nhiên, nếu phương
tiện được kiểm tra ở trạng thái nổi thì phải tiến hành kiểm tra theo những yêu
cầu tương ứng của Đăng kiểm.
(1) Phải kiểm tra phần kết cấu phụ
và các ống của hệ thống định vị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Có thể yêu cầu thử không phá hủy
ở những bộ phận quan trọng hoặc ở những nơi tập trung ứng suất như những chi tiết
nêu ở (1) và (2) hoặc
nếu Đăng kiểm viên thấy cần
thiết.
(4) Đối với những phương tiện trên
5 tuổi, ngoài nội dung kiểm tra như nêu ở (1) đến (3), phải
đo chiều dày
các kết cấu trong két mút mũi, két mút đuôi và 2 két dằn đại diện trừ két
mút mũi và két mút
đuôi. Nếu hiệu quả của hệ
thống bảo vệ chống ăn mòn của những két này được thấy vẫn đảm bảo từ kết quả kiểm
tra bên trong thì phạm vi đo chiều dày những kết cấu này có thể được giảm xuống
đến mức độ Đăng kiểm thấy thỏa đáng.
5.7.3. Kiểm tra định kỳ hệ thống
máy tàu và trang bị điện
Vào đợt kiểm tra định kỳ hệ thống máy
và trang bị điện, phải kiểm tra với nội dung như quy định ở 5.4.3 và nội dung kiểm
tra thích hợp như quy định ở 3.7 tương ứng với loại máy và trang bị điện
của phương tiện.
5.8. Kiểm tra
nồi hơi và thiết bị hâm dầu
5.8.1. Quy định chung
Phải tiến hành kiểm tra nồi hơi phù hợp
với quy định ở 3.8.
5.9. Kiểm tra
trục chân vịt
5.9.1. Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.10. Kiểm
tra hệ thống máy tàu theo kế hoạch
5.10.1. Quy định chung
Nội dung kiểm tra hệ thống máy theo kế
hoạch phải được thực hiện theo các yêu cầu ở 3.11.
CHƯƠNG
6 KIỂM TRA TÀU LẶN
6.1. Quy định chung
6.1.1. Phạm vi áp dụng
Mặc dù đã được quy định ở các Chương khác trong
Phần này, khi kiểm tra phân cấp tàu lặn theo những yêu cầu ở Phần 8-C,
phải thỏa mãn những yêu cầu trong Chương này.
6.1.2. Các yêu cầu chung về kiểm
tra
1. Trừ trường hợp các yêu cầu về
loại kiểm tra chu kỳ, ngày đến hạn kiểm tra chu kỳ và việc kiểm tra chu kỳ trước thời hạn
được nêu riêng dưới đây, việc kiểm tra chu kỳ các tàu lặn phải được thực hiện
theo các yêu cầu quy định ở Chương 1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tàu lặn đã được Đăng kiểm
đăng ký phải được
Đăng kiểm viên kiểm tra duy trì cấp theo các yêu cầu của chương này.
Kiểm tra duy trì cấp bao gồm kiểm tra chu kỳ, kiểm tra bất thường. Loại kiểm tra
chu kỳ phải
được
thực hiện theo (1) và (2) sau. Vào mỗi đợt kiểm tra, phải đảm bảo, thông qua việc
kiểm tra và thử nghiệm cần thiết, rằng các hạng mục liên quan có trạng thái thỏa
mãn.
(1) Kiểm tra chu kỳ
(a) Kiểm tra trung gian
(b) Kiểm tra định kỳ
(2) Kiểm tra bất thường
Kiểm tra bất thường bao gồm việc kiểm tra
tình trạng chung, trạng thái hư hỏng hoặc hoán cải thân, máy và
trang thiết bị của tàu lặn. Kiểm tra bất thường được thực hiện riêng biệt với nội
dung kiểm tra ở (1).
3. Ngày đến hạn kiểm tra chu kỳ
(1) Kiểm tra trung gian
Kiểm tra trung gian phải được thực hiện
trong phạm vi 3 tháng trước hoặc sau
ngày ấn định kiểm
tra hàng năm được định nghĩa ở 1.3.1(15).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểm tra định kỳ phải được thực hiện
vào ngày đến hạn kiểm tra quy định ở 1.1.3-1(4).
4. Kiểm tra chu kỳ trước thời hạn
(1) Kiểm tra chu kỳ có thể được thực
hiện trước thời hạn nếu chủ tàu yêu cầu
(2) Kiểm tra trung gian có thể được
thực hiện trước thời hạn nếu chủ tàu yêu cầu. Trong trường hợp này phải thực hiện
ít nhất một đợt kiểm tra trung gian theo các quy định khác của Đăng kiểm.
(3) Nếu kiểm tra định kỳ được thực
hiện trước thời hạn và trùng vào thời hạn kiểm tra trung gian thì có thể bỏ qua kiểm tra
trung gian.
6.2. Kiểm tra phân cấp
trong đóng mới
6.2.1. Quy định chung
Khi kiểm tra phân cấp trong đóng mới,
phải kiểm tra tỉ mỉ kết cấu, vật
liệu, kích thước cơ cấu và chất lượng thi công của thân tàu và các thiết bị của tàu lặn và phải đảm
bảo rằng chúng đã thỏa
mãn các yêu cầu tương ứng của Phần 8-C.
6.2.2. Trình các bản vẽ và tài liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tàu lặn, để được
Đăng kiểm kiểm tra phân cấp trong đóng mới thì trước khi thi công, phải trình Đăng
kiểm duyệt các bản vẽ và hồ sơ
sau đây:
(1) Phần chung
(a) Bố trí chung;
(b) Mặt cắt giữa
tàu;
(c) Bố trí máy móc và thiết bị (kể
cả máy móc và thiết bị lắp đặt bên ngoài thân chịu áp lực);
(d) Bố trí trạm điều
động và buồng ở;
(e) Các số liệu của hệ thống điều động, máy
móc và các trang thiết bị
khác;
(f) Số liệu và vật liệu của các phần quan trọng;
(g) Quy trình hàn các bộ phận quan
trọng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thân tàu
(a) Kết cấu thân chịu áp lực (kể cả
các chi tiết kết cấu);
(b) Kết cấu và trang bị bảo vệ
thân chịu áp lực và các khoang chịu áp lực;
(c) Kết cấu các nắp đậy lỗ khoét;
(d) Kết cấu cửa của lỗ quan sát mạn;
(e) Kết cấu và bố trí lỗ khoét;
(f) Kết cấu và bố trí các tai
nâng;
(g) Kết cấu và bố trí thiết bị chằng
buộc;
(h) Kết cấu của các khoang nổi,
két
dằn
và két điều chỉnh cân bằng dọc
của tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(j) Kết cấu các vách ngăn và boong bên
trong thân chịu áp lực.
(3) Hệ thống điều động, v.v...
(a) Kết cấu hệ thống điều khiển
tính nổi (bao gồm cả bơm nếu được trang bị);
(b) Kết cấu hệ thống điều chỉnh
cân bằng dọc của tàu (bao gồm cả bơm nếu được trang bị);
(c) Kết cấu và trang bị hệ thống
giảm trọng lượng và hệ thống két dằn;
(d) Kết cấu của hệ
thống điều động tàu (kể cả bơm thủy lực, động cơ và các bình nếu được trang bị);
(e) Kết cấu của các
phương tiện nhả thoát sự cố quy định ở 4.1.6, Phần 8-C;
(f) Phương tiện điều chỉnh cân bằng
áp suất quy định ở 4.2.5, Phần 8-C ;
(g) Kết cấu của
bình áp lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(i) Hệ thống điều khiển.
(4) Trang bị điện
(a) Bố trí nguồn điện chính và sự cố;
(b) Bảng điện chính;
(c) Sơ đồ dây dẫn ;
(d) Bảng nạp điện và phóng điện.
(5) Những hạng mục khác mà Đăng kiểm
thấy cần thiết.
2. Các bản vẽ và tài liệu để tham khảo
Đối với các tàu lặn dự định được Đăng
kiểm kiểm tra phân cấp trong đóng mới, ngoài các quy định ở -1 trên, phải
trình cho Đăng kiểm các bản vẽ và tài liệu liên quan đến các hạng mục dưới đây
để tham khảo :
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Thuyết minh chung;
(b) Bảng liệt kê các nhà chế tạo vật
liệu dùng làm các bộ phận, máy móc và các trang thiết bị quan trọng;
(c) Bản tính trọng lượng và trọng
tâm;
(d) Bản tính tính nổi và tâm nổi;
(e) Tuyến hình và kích thước của
thâu tàu;
(f) Đường cong thủy lực;
(g) Bản tính ổn định;
(h) Bản tính cân bằng
dọc ;
(i) Bản tính các đặc trưng đẩy và điều động
tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(k) Tài liệu hướng dẫn sử dụng kể cả
các hạng mục quy định ở 1.1.5-1(1), (3),
(4), (5), (6), (11), (12), (13), (15) và
(16), Phần 8-C;
(l) Tài liệu hướng dẫn bảo dưỡng.
(2) Thân tàu
(a) Bản tính độ bền của thân chịu
áp lực và khoang chịu áp lực, các nắp đậy, các cửa của lỗ quan sát, trang bị chống
rò rỉ và tai nâng;
(b) Bảo vệ bề mặt các cửa của lỗ
quan sát.
(3) Hệ thống điều động
(a) Các số liệu của các thiết bị
chỉ báo quy định ở 4.1.2-2(3), Phần 8-C;
(b) Các số liệu của dụng cụ đo độ
sâu quy định ở 4.1.5, Phần 8-C;
(c) Các số liệu của thiết bị đo bằng
siêu âm và/hoặc thiết bị phát báo ra đa quy định ở 4.2.7, Phần 8-C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Các số liệu của các bình áp lực cao;
(f) Các số liệu của đường ống, van, phụ tùng ống;
(g) Bản tính sức bền của các két, bơm
và bình hoặc chai áp lực sử dụng ở điều kiện áp lực cao.
(4) Trang bị điện
(a) Các số liệu của ắc quy;
(b) Các số liệu của cáp điện;
(c) Các số liệu của động cơ;
(d) Các số liệu của hệ thống chiếu sáng;
(e) Các số liệu của cấp điện xuyên qua vách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Bảng tiêu thụ điện;
(h) Bản tính dòng đoản mạch.
(5) Phương tiện dùng cho sinh hoạt
(a) Các số liệu về
trang bị nội thất buồng ở;
(b) Các số liệu về hệ thống bảo vệ sinh mạng
con người và kiểm soát môi trường bao gồm cả các dụng cụ và trang bị điều khiển;
(c) Tính toán về khả năng của hệ
thống bảo vệ sinh mạng con người và kiểm soát môi trường.
(6) Hệ thống phụ trợ
(a) Các số liệu của thiết bị phát
hiện vị trí của tàu lặn;
(b) Các số liệu của hệ thống liên lạc dưới nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Thiết bị chữa cháy
(a) Các số liệu về bình chữa
cháy.
(8) Các hạng mục khác khi Đăng kiểm
thấy cần thiết.
6.2.3. Sự có mặt của Đăng kiểm viên
Đăng kiểm viên phải có mặt trong các
bước kiểm tra sau đây:
(1) Khi tiến hành thử vật liệu
theo quy định ở Phần 7-A;
(2) Khi vật liệu hoặc các thiết bị
lắp đặt lên tàu lặn được mua từ bên ngoài nhà máy đang đóng tàu lặn;
(3) Khi chế tạo, lắp ráp trong phân
xưởng hoặc khi được Đăng kiểm chỉ định;
(4) Khi thi công xong từng phân đoạn
của thân tàu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Khi tiến hành thử các hạng mục
quy định ở 7.2.1, 7.2.2, 7.2.4 và 7.2.5,
Phần 8-C;
(7) Khi tiến hành thử các hạng mục
quy định ở Chương 10, Phần 3 đối với các bình áp lực;
(8) Khi áp dụng hệ thống giá đỡ
cho tàu mẹ hoặc tàu buộc giữ tàu lặn;
(9) Khi Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
6.3. Kiểm tra phân cấp
tàu không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
6.3.1. Quy định chung
1. Phải tiến hành đợt kiểm tra
tương đương với đợt kiểm tra định kỳ để phân cấp các tàu lặn được đóng không
qua
giám
sát của Đăng kiểm. Tuy nhiên, qua kết quả kiểm tra hồ sơ, nếu thấy
phù hợp, Đăng kiểm có thể thay đổi độ sâu khi thử lặn.
2. Đối với các tàu lặn được đưa vào kiểm
tra phân cấp như quy định ở -1 trên, phải trình để Đăng kiểm xem xét các
bản vẽ và hồ sơ phù hợp với trường hợp kiểm tra phân cấp trong
đóng mới.
6.4. Kiểm tra chu kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Vào mỗi đợt kiểm tra trung gian,
phải kiểm tra đảm bảo rằng tàu lặn ở trong tình trạng tốt thỏa mãn Đăng kiểm
viên khi được đưa lên đà khô, dựa vào nội dung thử và kiểm tra sau:
(1) Kiểm tra tình trạng thực tế của thân áp suất và
các buồng áp lực, cửa quan sát và nắp miệng khoang.
(2) Kiểm tra tình trạng thực tế của
máy, thiết bị và đường ống (kể cả các hệ thống bảo vệ con người và kiểm
soát môi trường) và kiểm tra mức độ ăn mòn bên trong của đường ống nước biển nếu
thấy cần thiết.
(3) Đối với các cửa quan sát, nắp
miệng khoang và các vị trí xuyên qua thân áp lực hoặc buồng áp lực và các đường
ống, van chịu
áp suất bên ngoài, kiểm tra cẩn thận bộ làm kín nước và các van.
(4) Thử khả năng hoạt động hoặc thử hoạt động những thiết bị
sau:
(a) Hệ thống điều khiển độ nổi
(b) Hệ thống điều khiển độ chúi
(c) Hệ thống điều động
(d) Các thiết bị chỉ báo việc đóng,
mở của các nắp miệng khoang và
của van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(f) Chiếu sáng
(g) Thiết bị đo độ sâu nêu ở 4.1.5,
Phần 8-C
(h) Thiết bị bảo vệ và thiết bị ngắt sự cố nêu ở
4.3.4, Phần 8-C
(i) Thiết bị cân bằng áp suất
nêu ở 4.2.5, Phần 8-C
(j) Các hệ thống bảo vệ con người và
kiểm soát môi trường
(5) Thử điều chỉnh các
áp kế đối với các bình có áp suất
cao, các thiết bị chỉ báo mức chất
lỏng của các két dằn, thiết bị đo nồng độ ô xy, thiết bị đo nồng độ CO2,
thiết bị đo nồng độ H2,
thiết bị đo độ sâu và áp kế đo áp suất khí bên trong
(6) Kiểm tra tình trạng thực tế của
các thiết bị chữa cháy và cứu sinh
(7) Thử hoạt động dưới nước ở độ
sâu mà Đăng kiểm thấy phù hợp
(8) Đo độ cách điện của hệ thống
điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Vào đợt kiểm tra trung gian, Đăng
kiểm viên có thể quyết định miễn việc mở kiểm tra bộ làm kín nước nêu ở -1(3)
và việc thử, kiểm tra nêu ở
-1(4)(c), (f), (h) và (j)
sau khi kiểm tra và biên bản bảo dưỡng và các biên bản khai thác.
6.4.2. Kiểm tra định kỳ
1. Trong các đợt kiểm tra định kỳ,
phải tiến hành thử và kiểm tra các hạng mục sau đây và phải thỏa mãn các yêu cầu
của Đăng kiểm viên.
(1) Kiểm tra trạng thái thực trên thân
chịu áp lực và các khoang chịu áp lực, cửa của lỗ quan sát và nắp đậy;
(2) Kiểm tra bên trong các
két kể cả các khoang nổi;
(3) Đo chiều dày của
thân chịu áp lực và chiều dày của vòng gia cường, nếu thấy cần;
(4) Kiểm tra trạng thái thực
của máy móc, trang thiết bị và đường ống (bao gồm cả hệ thống bảo vệ con người
và hệ thống kiểm soát môi trường) và kiểm tra độ ăn mòn bên trong của ống
nước biển khi thấy cần thiết;
(5) Kiểm tra toàn bộ các máy móc
quan trọng như hệ thống điều động, bơm dằn, bơm điều chỉnh
cân bằng dọc tàu, v.v...,
khi Đăng kiểm thấy cần thiết;
(6) Kiểm tra đệm kín nước và
thử thủy lực đối với cửa của lỗ quan sát, nắp đậy và trang bị chống rò
rỉ của thân chịu áp lực
hoặc khoang chịu áp lực và đối với các ống và van chịu áp lực ngoài (tuy nhiên,
nếu khó tiến hành thử như vậy thì có thể thay bằng cách thử và kiểm tra
khác với điều kiện được Đăng kiểm chấp nhận) như quy định ở 7.2.1(3), 7.2.2-4
hoặc 7.2.2-6(7), Phần 8-C.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Hệ thống điều khiển tính nổi;
(b) Hệ thống điều chỉnh cân bằng dọc tàu;
(c) Hệ thống điều động tàu;
(d) Các cơ cấu chỉ vị trí đóng
hoặc mở của các nắp đậy và các van;
(e) Ắc quy;
(f) Hệ thống đèn chiếu sáng;
(g) Thiết bị đo độ sâu quy định ở 4.1.5,
Phần 8-C;
(h) Phương tiện nhả thoát sự cố quy
định ở 4.1.6, Phần 8-C;
(i) Phương tiện điều chỉnh cân bằng áp lực quy
định ở 4.2.5, Phần 8-C;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(k) Hệ thống thông tin liên lạc dưới
nước quy định ở 4.2.8, Phần 8-C;
(l) Thiết bị bảo vệ và thiết bị ngắt sự cố quy định
ở 4.3.4, Phần 8-C;
(m) Hệ thống bảo vệ sinh mạng con người và kiểm
soát môi trường.
(8) Thử điều chỉnh đồng hồ chỉ báo
áp suất của bình chịu áp lực cao, dụng cụ chỉ báo mức chất lỏng của két dằn,
dụng cụ đo hàm lượng O2, dụng cụ đo hàm lượng H2,
dụng cụ đo độ
sâu và đồng hồ đo áp lực của khí
bên trong;
(9) Kiểm tra trạng thái thực trên
các dụng cụ chữa cháy và
phương tiện cứu sinh;
(10) Thử hoạt động dưới nước ở độ
sâu theo yêu cầu của Đăng kiểm;
(11) Thử lặn đến độ sâu
cực đại hoặc thử thủy lực bên ngoài tương đương với áp suất cực đại;
(12) Thử điện trở cách điện của
thiết bị điện;
(13) Kiểm tra trạng thái thực tế và
thử hoạt động các phương tiện cố định được đặt trên tàu mẹ để
giữ tàu lặn và tổng kiểm
tra hệ thống hạ và nâng tàu hoặc cần trục để nâng tàu, nếu thấy cần thiết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trong đợt kiểm tra định kỳ, nếu
được Đăng kiểm viên chấp thuận, có thể bỏ qua việc kiểm tra các hạng mục quy định
ở -1 trên mà đã được kiểm tra trong hoặc sau đợt kiểm tra trung gian trước
đó.
MỤC LỤC
Phần 1 - A QUY ĐỊNH
CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG GIÁM SÁT
Part 1-A General
Regulations for the
Supervision
Chương 1 Quy định chung
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Định nghĩa
1.3. Hoạt động giám sát kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 2 Quy định về
phân cấp và đăng ký tàu
2.1. Phân cấp và đăng ký
2.2. Duy trì cấp tàu
2.3. Giấy đề nghị kiểm tra
2.4. Giấy chứng nhận cấp tàu
2.5. Hồ sơ kiểm tra
2.6. Giấy chứng nhận duy trì cấp
tàu và các Giấy chứng nhận khác
2.7. Rút cấp, xóa đăng ký và sự mất
hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp tàu
2.8. Phân cấp lại và đăng ký lại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1. Quy định chung
3.2. Giấy chứng nhận và hiệu lực của Giấy chứng nhận
Chương 4 Giám sát kỹ
thuật
4.1. Quy định chung
4.2. Giám sát việc chế tạo vật liệu và sản phẩm
4.3. Giám sát đóng mới, phục hồi, hoán cải
4.4. Kiểm tra tàu đang khai thác
4.5. Kiểm tra tàu ở cảng nước ngoài
Chương 5 Hồ sơ kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2. Các chứng chỉ do Đăng kiểm cấp
Phần 1-B QUY ĐỊNH CHUNG VỀ PHÂN CẤP
Part 1-B General
Regulations for the Classification
Chương I Quy định chung
1.1. Kiểm tra
1.2. Tàu, trang thiết bị chuyên dùng
1.3. Định nghĩa
1.4. Chuẩn bị kiểm tra và các vấn đề khác
Chương 2 Kiểm tra phân cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Kiểm tra phân cấp tàu không có giám
sát của Đăng kiểm trong
đóng mới
2.3. Thử nghiêng lệch và thử đường dài
2.4. Thử chở hàng
2.5. Các thay đổi
Chương 3 Kiểm tra
duy trì cấp
3.1. Kiểm tra hàng năm thân tàu, trang thiết bị,
thiết bị chữa cháy và phụ tùng
3.2. Kiểm tra trên đà
3.3. Kiểm tra trung gian thân tàu, trang thiết bị,
thiết bị chữa cháy và phụ tùng
3.4. Kiểm tra định kỳ thân tàu, trang thiết bị,
thiết bị chữa cháy và phụ tùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.6. Kiểm tra trung gian hệ thống máy tàu
3.7. Kiểm tra định kỳ hệ thống máy tàu
3.8. Kiểm tra nồi hơi và thiết bị hâm dầu
3.9. Kiểm tra trục chân vịt
3.10. Các yêu cầu bổ sung kiểm tra
chu kỳ các tàu chở hàng hỗn hợp, tàu chở xô khí hóa lỏng và các tàu chở xô hóa chất
nguy hiểm
3.11. Kiểm tra hệ thống máy tàu theo
kế hoạch
Chương 4 Yêu cầu riêng đối
với sà lan vỏ thép
4.1. Quy định chung
4.2. Kiểm tra phân cấp trong đóng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Kiểm tra hàng năm
4.5. Kiểm tra trung gian
4.6. Kiểm tra định kỳ
4.7. Kiểm tra trên đà
4.8. Kiểm tra nồi hơi
Chương 5 Yêu cầu riêng đối với tàu công trình và
sà lan chuyên dùng
5.1. Quy định chung
5.2. Kiểm tra phân cấp trong đóng mới
5.3. Kiểm tra phân cấp các phương tiện không có
giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5. Kiểm tra trên đà
5.6. Kiểm tra trung gian
5.7. Kiểm tra định kỳ
5.8. Kiểm tra nồi hơi và thiết bị
hâm dầu
5.9. Kiểm tra trục chân vịt
5.10. Kiểm tra hệ thống máy
tàu theo kế hoạch
Chương 6 Kiểm tra tàu lặn
6.1. Quy định chung
6.2. Kiểm tra phân cấp trong đóng mới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4. Kiểm tra chu kỳ