*VRH
|
: Thân tàu có
thiết kế được Đăng kiểm duyệt phù hợp
với các qui định của Qui phạm này và được Đăng kiểm
kiểm tra phân cấp trong đóng mới phù hợp với hồ sơ thiết kế đã được duyệt
|
*VRH
|
: Thân tàu do một
Tổ chức phân cấp khác được Đăng kiểm ủy quyền và/hoặc công nhận tiến hành xét duyệt
thiết kế, giám sát kỹ thuật trong đóng mới và sau đó được Đăng kiểm kiểm tra phân cấp
thỏa mãn các qui định của Qui phạm này.
|
(*)VRH
|
: Thân tàu không
được bất kì Tổ chức phân cấp nào
(hoặc Tổ chức phân cấp không được Đăng kiểm công nhận)
xét duyệt
thiết kế, giám sát kỹ thuật trong đóng mới, nhưng sau đó được Đăng kiểm kiểm
tra phân cấp thỏa mãn các
qui định của
Qui phạm này.
|
3. Hệ thống máy tàu : M
Các ký hiệu cấp tàu cơ bản sau đây được
Đăng kiểm
trao
cho hệ thống máy tàu của tàu tự chạy:
*VRM
: Hệ thống máy
tàu có thiết kế được Đăng
kiểm duyệt phù hợp với các qui định của Qui phạm này và được Đăng
kiểm kiểm tra phân cấp trong chế tạo và lắp đặt lên tàu phù
hợp với hồ sơ thiết kế đã được duyệt.
*VRM
: Hệ thống
máy tàu do một Tổ chức phân cấp khác được Đăng kiểm ủy quyền và/hoặc
công nhận
tiến
hành xét duyệt thiết kế, kiểm tra trong chế tạo và sau đó được Đăng
kiểm kiểm tra phân cấp thỏa mãn các qui định của Qui phạm này.
(*)VRM
Hệ thống máy tàu không được bất kì
Tổ chức phân cấp nào (hoặc Tổ chức phân cấp không được Đăng
kiểm công nhận) xét duyệt thiết kế, kiểm tra trong chế tạo nhưng sau đó được
Đăng kiểm
kiểm tra phân cấp
thỏa mãn các qui định của Qui phạm
này.
4. Dấu hiệu bổ sung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kí hiệu cấp tàu cơ bản có thể được bổ sung
thêm các dấu hiệu sau đây : I,
II, III
(a) Nếu tàu thỏa mãn những yêu cầu qui định
trong Qui phạm này và hoạt động trong vùng biển hạn chế thì tàu sẽ được bổ sung
thêm các dấu hiệu I, II hoặc III vào sau kí hiệu cấp tàu cơ bản của thân tàu với
ý nghĩa sau đây :
(i) Dấu hiệu I : Biểu thị tàu được
phép hoạt động trong vùng biển hở hạn chế cách xa bờ hoặc nơi trú ẩn không quá
200 hải lý.
(ii) Dấu hiệu II: Biểu thị tàu được
phép hoạt động trong vùng
ven biển hạn chế cách xa bờ hoặc nơi trú ẩn không quá 50 hải lý.
(iii) Dấu hiệu III:
Biểu thị tàu được phép hoạt
động trong vùng ven biển hạn chế cách xa bờ hoặc nơi trú ẩn
không quá 20 hải lý.
(b) Mặc dù đã qui định ở (a) trên, nếu muốn hạn
chế hơn nữa vùng hoạt động của tàu theo trạng thái kỹ thuật hoặc trang thiết bị
của nó thì khoảng
cách hạn chế được ghi rõ trong dấu ngoặc đơn phía sau dấu hiệu hạn chế vùng hoạt động
và khi cần thiết được ghi
vào trong Sổ đăng kí tàu biển.
(c) Đối với tàu hoạt động ở vùng biển không
hạn chế, không ghi thêm bất kỳ dấu hiệu
nào về vùng hoạt động
của tàu trong
kí hiệu cấp tàu.
1
,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
,
3
: Dấu hiệu phân khoang
Nếu tàu thỏa mãn những
yêu cầu qui định ở Phần 9
"Phân khoang" của Qui phạm này thì ngoài ký hiệu phân cấp cơ
bản còn được bổ sung một trong các dấu hiệu sau: Những số này biểu thị số khoang kế cận nhau bị
ngập thì tàu vẫn thỏa mãn các yêu cầu
của Chương 3 Phần 9 của Qui phạm này.
IAS, IA, IB, IC, ID : Dấu hiệu
gia cường đi băng
Nếu tàu có gia cường đi
băng thỏa mãn những
yêu cầu ở Chương 26
Phần 2-A và phụ thuộc vào loại gia cường được sử dụng, cấp tàu
được bổ sung một trong những dấu hiệu sau : IAS, IA, IB, IC hoặc ID.
IWS : Dấu hiệu kiểm tra phần chìm
thân tàu dưới nước
Nếu tàu thỏa mãn những yêu cầu kiểm tra
phần chìm thân tàu dưới nước của Đăng kiểm (xem 3.2.2 Chương 3,
Phần 1-B của Qui phạm
này) và nếu có yêu cầu của chủ tàu, cấp
tàu sẽ được bổ sung
thêm dấu hiệu sau : IWS (In Water Survey).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các tàu chở hàng rời như
định nghĩa ở 1.3.1-1(13), Phần 1-B, tàu dầu như định nghĩa ở 1.3.1-1(11), Phần 1-B,
tàu chở xô hóa chất nguy hiểm như định nghĩa ở 1.2.7 của Phần này và
các tàu chở quặng phải
áp dụng Chương trình kiểm tra nâng cao trong các đợt kiểm tra duy trì cấp
theo các qui định thích hợp
trong Phần 1-B của Qui phạm
này, thì kí hiệu cấp tàu được bổ sung thêm dấu hiệu sau : ESP (Enhanced Survey
Programme).
Dấu hiệu công dụng của tàu :
Ngoài các dấu hiệu bổ sung trên, nếu tàu có công dụng riêng và thỏa mãn những
yêu cầu tương ứng của Qui phạm
này thì cấp tàu được bổ sung thêm dấu hiệu về công dụng của tàu.
Thí dụ : Tàu khách, tàu chở quặng, tàu chở hàng rời,
tàu dầu, tàu chở xô khí hóa lỏng, tàu chở xô hóa chất nguy hiểm (kèm nhiệt độ chớp
cháy hoặc độ độc hại của hàng chuyên chở), tàu chở gỗ, tàu công te
nơ, tàu cuốc, tàu kéo, tàu cứu hộ, tàu đánh cá, ụ nổi, phà v.v...
(2) Hệ thống máy tàu
Ngoài những kí hiệu cấp tàu cơ bản của hệ thống
máy tàu, có thể bổ sung thêm các dấu hiệu sau đây : MC, MO, MO.A,
MO.B, MO.C, MO.D : Dấu hiệu tự động hóa
Hệ thống máy tàu được trang bị hệ thống điều
khiển tự động và từ xa phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng của Qui phạm các hệ thống điều khiển tự động và từ
xa (TCVN 6277 : 2003).
PSCM : Dấu hiệu hệ thống kiểm soát
trạng thái của hệ trục chân vịt
Các tàu nếu áp dụng Chương
trình kiểm tra phù hợp với
hệ thống kiểm soát trạng thái của hệ trục chân vịt thì kí hiệu cấp tàu được bổ sung thêm
dấu hiệu sau : PSCM (Propeller Shaft Condition Monitoring System).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EXP : Dấu hiệu này được bổ sung vào sau các dấu
hiệu được trình bày ở (1), (2) trên để chỉ loại thiết kế mới. Dấu hiệu này có thể được
Đăng kiểm xóa sau khi kiểm tra định kỳ để phục hồi cấp tàu nếu Đăng kiểm đã xác
định được đủ độ tin cậy cần
thiết.
(4) Dấu hiệu bổ sung khác
Ngoài những kí hiệu cơ bản và dấu hiệu bổ
sung trên, nếu xét thấy cần thiết, Đăng kiểm có thể ghi thêm vào Giấy chứng
nhận cấp tàu và
sổ đăng kí những dấu hiệu bổ sung khác về đặc điểm kết cấu, vật liệu
hoặc những tính chất
đặc biệt khác của tàu.
(5) Thay đổi dấu hiệu cấp tàu
Đăng kiểm có thể hủy bỏ hoặc thay đổi
các dấu hiệu đã
ghi trong cấp tàu nếu
có sự thay đổi hoặc vi phạm các điều kiện làm cơ sở để trao cấp tàu.
2.1.4. Đăng kí
Tất cả các mục : kí hiệu cấp tàu, dấu hiệu bổ
sung, tên tàu, chủ tàu, công dụng
của tàu, tổng dung tích, kích thước chính, máy chính và các mục khác qui định ở
2.1.2 và 2.1.3 của Phần này sẽ được Đăng kiểm đưa vào
"Sổ Đăng kí tàu biển" sau khi tàu đã nhận được cấp của Đăng
kiểm.
2.2. Duy trì
cấp tàu
2.2.1. Kiểm tra chu
kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2.2. Kiểm tra khi
thay đổi hoặc hoán
cải
Trong trường hợp tàu hoặc thiết bị được thay đổi
hoặc hoán cải có ảnh hưởng đến nội dung kiểm tra qui định ở 2.1.1 thì tàu hoặc
thiết bị đó phải được Đăng kiểm viên kiểm tra theo nội dung do
Đăng kiểm qui định trong từng trường hợp cụ thể.
2.3. Giấy đề
nghị kiểm tra
2.3.1. Kiểm tra phân
cấp
Việc phân cấp và đăng kí sẽ
được Đăng kiểm thực hiện sau khi nhận được giấy đề nghị của chủ tàu hoặc nhà máy đóng tàu.
2.3.2. Kiểm tra duy
trì cấp
Việc kiểm tra chu kỳ để duy trì cấp sẽ được Đăng
kiểm
thực
hiện sau khi nhận
được Giấy đề nghị kiểm tra
của chủ tàu, thuyền trưởng
hoặc đại diện của chủ tàu.
2.4. Giấy chứng
nhận cấp tàu
2.4.1. Giấy chứng nhận
cấp tàu và Giấy chứng nhận cấp tàu tạm thời
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Đăng kiểm sẽ cấp Giấy chứng nhận cấp tàu cho
tàu sau khi tàu đã hoàn thành đợt kiểm tra định
kì, phù hợp với qui định 2.1.1, thỏa mãn Đăng kiểm viên.
3. Đăng kiểm sẽ xác nhận vào Giấy chứng nhận cấp
tàu để xác nhận tính hiệu lực của Giấy chứng nhận này sau khi Đăng kiểm
viên kết thúc việc kiểm tra hàng năm hoặc kiểm tra trung gian và xác nhận tàu
thỏa mãn các qui định của Qui phạm này.
2.4.2. Hiệu lực của
Giấy chứng nhận cấp tàu và Giấy chứng nhận
cấp tàu tạm thời
1. Giấy chứng nhận cấp tàu có hiệu lực trong thời hạn không quá 5 năm tính từ ngày hoàn thành kiểm tra phân cấp hoặc kiểm
tra định kì. Giấy chứng nhận cấp tàu được gia hạn tối đa 5 tháng tính từ
ngày kết thúc kiểm tra định kì nếu
tàu được đăng kí đã được kiểm tra định
kì theo yêu cầu của Qui phạm với kết quả thỏa mãn Đăng kiểm viên hoặc có thể
được gia hạn trong khoảng thời gian được phép hoãn nếu được Đăng kiểm
đồng ý hoãn ngày kiểm tra định kỳ
phù hợp với Qui phạm này.
2. Giấy chứng nhận cấp tàu được gia hạn theo qui định ở -1 trên sẽ mất hiệu lực sau khi Đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận cấp
tàu chính thức.
3. Giấy chứng nhận cấp tàu tạm thời chỉ có hiệu lực với thời hạn
tối đa là 5 tháng
tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận đó. Giấy chứng nhận cấp tàu tạm thời sẽ mất
hiệu lực khi Giấy chứng nhận cấp tàu chính thức được cấp.
2.4.3. Lưu giữ, cấp lại và
trả lại Giấy chứng nhận
1. Thuyền trưởng có trách nhiệm lưu giữ Giấy chứng nhận cấp
tàu hoặc Giấy chứng nhận cấp tàu tạm thời trên tàu và phải trình cho Đăng kiểm
khi có yêu cầu.
2. Chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải có trách nhiệm yêu cầu
Đăng kiểm cấp lại ngay Giấy chứng nhận cấp tàu hoặc Giấy chứng nhận cấp tàu tạm thời
khi các Giấy chứng nhận này bị mất hoặc bị rách nát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. Chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải trả lại
ngay cho Đăng kiểm Giấy
chứng nhận cấp tàu tạm thời sau khi đã được cấp Giấy chứng nhận cấp tàu
theo qui định ở 2.4.1-1 hoặc đã quá năm tháng tính từ ngày cấp Giấy chứng nhận cấp tàu tạm
thời theo qui định ở 2.4.1 và phải trả lại ngay Giấy chứng nhận cấp tàu cũ nếu Giấy chứng nhận cấp tàu đã được cấp theo
qui định ở 2.4.1-2 hoặc được cấp lại, làm lại theo -2, -3 nêu trên, trừ trường
hợp
Giấy
chứng nhận đó bị mất.
5. Chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải trả lại
ngay cho Đăng kiểm Giấy chứng nhận cấp tàu hoặc Giấy chứng nhận cấp tàu tạm thời
khi tàu đã bị rút cấp theo qui định ở 2.7.1.
6. Chủ tàu hoặc thuyền trưởng phải trả lại ngay
cho Đăng kiểm Giấy chứng nhận cấp tàu hoặc Giấy chứng nhận cấp tàu tạm thời khi đã bị mất
và tìm lại được, sau khi nhận Giấy chứng nhận được cấp lại theo -2 ở
trên.
2.5. Hồ sơ kiểm
tra
2.5.1. Cấp hồ sơ kiểm
tra
1. Đăng kiểm sẽ cấp hồ sơ kiểm tra cho tàu và
thiết bị được lắp đặt trên tàu
sau khi đã kết thúc nội dung kiểm tra theo qui định ở 2.1 và 2.2.
2. Các qui định ở 2.4.3 (trừ qui định ở 2.4.3-3 và -4) phải được đưa vào hồ sơ kiểm tra ở mức độ có thể
được.
Trong
trường hợp này, Giấy chứng nhận cấp tàu hoặc Giấy chứng nhận cấp tàu tạm thời
theo qui định 2.4.3
phải được coi là "Hồ sơ Kiểm tra".
2.5.2. Lưu giữ hồ sơ
kiểm tra
Tất cả hồ sơ kiểm tra do Đăng kiểm
cấp cho tàu phải được lưu giữ và bảo quản trên tàu. Các
hồ sơ này phải
được
trình cho Đăng kiểm xem
xét khi có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nếu có yêu cầu, Đăng kiểm sẽ cấp cho chủ tàu hoặc người
đại diện chủ tàu Giấy chứng nhận duy trì cấp tàu để chứng nhận về việc cấp tàu được duy trì.
2. Nếu có yêu cầu, Đăng kiểm sẽ cấp
cho chủ tàu hoặc người đại diện chủ tàu Giấy chứng
nhận về các hạng mục được đăng ký
trong Sổ đăng ký tàu biển.
2.7. Rút cấp,
xóa đăng kí và sự mất hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp tàu
2.7.1. Cơ sở để rút cấp
hoặc xóa đăng kí
1. Đăng kiểm sẽ rút cấp hoặc xóa đăng kí và thông
báo việc rút cấp và xóa đăng ký của tàu hoặc thiết bị trên tàu cho chủ
tàu khi:
(1) Chủ tàu yêu cầu ;
(2) Đăng kiểm xác định rằng tàu hoặc
thiết bị không còn được
tiếp tục sử dụng nữa vì tàu đã bị giải bản hoặc bị chìm v.v...;
(3) Đăng kiểm viên báo cáo rằng tàu hoặc thiết bị
không còn phù hợp với các yêu cầu của Qui phạm qua kết quả kiểm tra qui định ở 2.2 và Đăng kiểm chấp nhận báo cáo đó ;
(4) Tàu hoặc thiết bị không được đưa vào
kiểm tra theo qui định ở 2.2;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Trong trường hợp -1(4) hoặc (5) ở trên, Đăng kiểm có
quyền treo cấp tàu hoặc thiết bị trong một thời gian nhất định.
2.7.2. Sự mất hiệu lực của
Giấy chứng nhận cấp tàu
1. Giấy chứng nhận cấp tàu sẽ tự mất hiệu lực
khi:
(1) Tàu bị rút cấp hoặc xóa đăng kí như
nêu ở 2.7.1.
(2) Sau khi tàu bị tai nạn mà không thông
báo cho Đăng kiểm để tiến hành kiểm tra bất thường tại cảng xảy ra tai
nạn hoặc tại cảng đầu tiên mà tàu tới nếu tàu bị tai nạn ngoài biển.
(3) Tàu được hoán cải về kết cấu hoặc có
thay đổi về máy móc, thiết
bị nhưng không được Đăng kiểm
đồng ý
hoặc
không thông báo cho Đăng kiểm.
(4) Sửa chữa các hạng mục nằm trong các hạng
mục thuộc sự giám sát của Đăng kiểm nhưng không được Đăng kiểm chấp nhận hoặc không
có Đăng kiểm giám sát.
(5) Tàu hành hải với mớn nước vượt quá mớn nước do Đăng kiểm ấn
định cho
từng
điều kiện hành hải hoặc tàu hoạt động
với các điều kiện
không tuân theo các yêu cầu đối với cấp được trao hoặc các điều kiện hạn chế do Đăng
kiểm qui định.
(6) Các yêu cầu riêng trong đợt kiểm tra tàu trước
đây là điều kiện để
trao cấp hoặc duy trì cấp của Đăng kiểm không được thực hiện trong thời gian
qui định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(8) Tàu ngừng hoạt động trong thời
gian dài (hơn ba tháng) để thực hiện các yêu cầu của Đăng kiểm (trừ trường hợp tàu được sửa chữa để thực hiện
các yêu cầu của Đăng kiểm).
2.8. Phân cấp
lại và đăng kí lại
2.8.1. Phân cấp lại và
đăng
kí
lại
1. Chủ tàu có thể xin phân cấp lại tàu đã bị rút cấp
và đăng kí lại thiết
bị đã bị xóa đăng kí. Cấp của tàu và việc đăng kí lại
thiết bị này sẽ được Đăng kiểm quyết định sau khi kiểm tra trạng thái kỹ thuật hiện
tại
và
xem xét
những
đặc điểm của tàu và thiết bị vào lúc tàu bị rút cấp hoặc thiết bị bị xóa đăng kí.
2. Sau khi được phân cấp lại hoặc đăng kí lại,
tàu và thiết bị lắp đặt trên tàu có
thể được Đăng kiểm đăng kí lại vào Sổ đăng kí tàu biển
của Đăng kiểm.
CHƯƠNG
3 KIỂM TRA VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN THEO CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ
3.1. Qui định chung
1. Đối với các tàu mang cờ Việt Nam, theo ủy quyền của
Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội Chủ
nghĩa Việt Nam, Đăng kiểm tiến hành kiểm tra và cấp các
Giấy chứng nhận phù hợp với
các Công ước quốc tế và Luật hiện hành của Việt Nam.
2. Đối với các tàu mang cờ của nước ngoài
và mang cấp của Đăng kiểm Việt Nam, khi được Chính phủ của nước mà tàu mang cờ
ủy quyền, Đăng kiểm
cũng sẽ tiến hành kiểm tra và cấp các Giấy chứng nhận theo các Công ước và Luật quốc
tế hiện hành cho các tàu này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Giấy chứng
nhận và hiệu lực của Giấy chứng nhận
3.2.1. Giấy chứng nhận theo Công ước
quốc tế
1. Định nghĩa
Trong Qui phạm này, thuật ngữ "Giấy
chứng nhận theo
Công
ước
quốc
tế" có nghĩa là các Giấy chứng nhận sau đây được cấp theo
yêu cầu của các Công ước quốc tế bao
gồm
cả các Giấy chứng nhận phù hợp với chúng và được lưu giữ trên tàu :
(1) Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế
(2) Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu
hàng
(3) Giấy chứng nhận an toàn
trang thiết bị tàu hàng
(4) Giấy chứng nhận an toàn vô tuyến điện
tàu hàng
(5) Giấy chứng nhận an toàn tàu hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) Giấy chứng nhận miễn giảm
(8) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm biển
do dầu từ tàu gây ra
(9) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm biển do nước thải từ tàu
(10) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô
nhiễm đối với tàu
chở xô chất lỏng
độc hại
(11) Giấy chứng nhận quốc tế về sự phù hợp chở
xô khí hóa lỏng
(12) Giấy chứng nhận quốc tế về sự phù hợp
chở xô hóa chất
nguy hiểm
(13) Giấy chứng nhận sự phù hợp
với Bộ luật quản lý an toàn quốc tế về khai thác tàu an toàn và ngăn ngừa ô nhiễm (ISM
Code), bao gồm các Giấy chứng
nhận sau đây:
(a) Giấy chứng nhận sự phù hợp (DOC)
(b) Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMC)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Giấy chứng nhận quản lý an
toàn tạm thời (Interim SMC)
2. Quan hệ giữa các Giấy chứng nhận theo Công ước
quốc tế và Giấy chứng nhận cấp tàu/Giấy chứng nhận đăng kí thiết bị.
(1) Các giấy chứng nhận theo Công ước
quốc tế sau đây có thể được cấp cho những tàu sau khi đã được kiểm tra thỏa mãn các yêu cầu
của Qui phạm này và đã mang cấp hoặc dự định mang cấp của Đăng kiểm như sau :
(a) Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế
(b) Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu
hàng
(c) Giấy chứng nhận quốc tế về sự phù hợp
chở xô khí hóa lỏng
(d) Giấy chứng nhận quốc tế về sự phù hợp
chở xô hóa chất lỏng nguy hiểm.
(2) Giấy chứng nhận theo Công ước
quốc tế có thể được cấp cho các tàu có lắp đặt thiết bị sau đây được Đăng kiểm
kiểm tra và đăng ký hoặc dự
định được Đăng kiểm kiểm tra và đăng ký:
(a) Thiết
bị ngăn ngừa ô nhiễm biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm biển do nước
thải từ tàu
(iii) Giấy chứng nhận quốc
tế về ngăn ngừa ô
nhiễm đối với tàu chở xô chất lỏng độc hại
(b) Trang bị an toàn
Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị
tàu hàng.
(c) Thiết bị vô tuyến điện
Giấy chứng nhận an toàn vô
tuyến điện tàu hàng.
(3) Đối với tàu hàng, Giấy chứng
nhận an toàn tàu hàng có thể được cấp thay thế cho các Giấy chứng nhận sau được cấp riêng
lẻ theo các qui định tương ứng (1)(b), (2)(b) và (2)(c) nêu trên.
- Giấy chứng nhận an toàn kết cấu tàu
hàng
- Giấy chứng nhận an toàn trang thiết bị
tàu hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Đối với tàu khách, Giấy chứng
nhận an toàn tàu khách có thể được cấp cho các tàu khách được Đăng kiểm phân cấp
hoặc dự định được Đăng kiểm phân cấp hoặc có các
trang thiết bị được Đăng kiểm đăng ký hoặc dự
định được Đăng kiểm đăng ký.
(5) Khi cần thiết, Đăng kiểm có thể cấp
các Giấy chứng nhận miễn giảm liên
quan đến các Giấy chứng nhận đưa
ra ở (1)(b), (2)(b)
và (2)(c), (3), và (4).
3.2.2. Hiệu lực của Giấy chứng
nhận theo Công ước quốc tế
1. Hiệu lực của Giấy chứng nhận
Hiệu lực của các Giấy chứng nhận theo Công ước
quốc tế được qui định theo loại Giấy chứng nhận dưới đây trừ khi có qui định khác của nước mà tàu
treo cờ:
(1) Giấy chứng nhận mạn khô quốc tế: không
quá 5 năm
(2) Giấy chứng nhận an toàn kết cấu
tàu hàng: không quá 5 năm
(3) Giấy chứng nhận an toàn trang
thiết bị tàu hàng : không quá 5 năm
(4) Giấy chứng nhận an toàn vô tuyến điện
tàu hàng : không quá 5 năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Giấy chứng nhận an toàn tàu
khách : không quá 1 năm
(7) Giấy chứng nhận miễn giảm :
Giống như các Giấy chứng nhận theo Công ước tương ứng
(8) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm biển
do dầu từ tàu gây ra : không quá 5 năm
(9) Giấy chứng nhận quốc tế về ngăn ngừa ô nhiễm đối với
tàu chở xô chất lỏng độc hại: không quá 5 năm
(10) Giấy chứng nhận quốc tế về sự
phù hợp chở xô khí hóa lỏng : không
quá 5 năm
(11) Giấy chứng nhận quốc tế về sự phù hợp
chở xô hóa chất nguy hiểm
: không quá 5 năm
(12) Giấy chứng nhận sự phù hợp với Bộ luật
quản lý an toàn quốc tế (ISM Code)
(a) Giấy chứng nhận sự phù hợp
(DOC): không quá 5 năm
(b) Giấy chứng nhận quản lý an toàn (SMQ) : không quá
5 năm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Giấy chứng nhận quản lý an toàn tạm thời
(Interim SMC) : không quá
6 tháng.
Trong trường hợp đặc biệt, Đăng kiểm
có thể gia hạn hiệu lực của các Giấy chứng
nhận cấp theo
Công ước quốc tế phù hợp với các qui định của Công ước theo hướng dẫn của nước mà tàu treo
cờ.
2. Duy trì hiệu lực của Giấy chứng nhận
Để duy trì hiệu lực của các Giấy chứng
nhận theo Công ước
quốc tế do Đăng kiểm cấp, tàu phải được Đăng kiểm tiến hành kiểm tra và các Giấy chứng
nhận phải được xác nhận
theo qui định của các Công ước quốc tế.
CHƯƠNG
4 GIÁM SÁT KĨ THUẬT
4.1. Qui định chung
4.1.1. Khối lượng giám sát
kĩ thuật và phân cấp tàu
1. Khi thực hiện giám sát kĩ
thuật và phân cấp tàu, Đăng kiểm tiến hành những công việc sau đây:
(1) Xét duyệt thiết kế với khối lượng hồ sơ và bản
vẽ được qui định trong các Chương tương ứng của Qui phạm này;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Giám sát việc đóng mới, phục hồi hoặc
hoán cải tàu và công te nơ;
(4) Kiểm tra các tàu đang khai
thác ;
(5) Trao cấp, xác nhận lại cấp, phục hồi cấp,
ghi vào sổ đăng kí tàu biển
và cấp các chứng chỉ khác của
Đăng kiểm.
4.1.2. Nguyên tắc giám sát kĩ
thuật
1. Phương pháp giám sát chính của Đăng kiểm :
Đăng kiểm thực hiện việc giám sát theo những trình tự được qui định trong các
Hướng dẫn kiểm tra của Đăng kiểm, đồng thời Đăng
kiểm cũng có thể tiến hành kiểm tra đột xuất bất cứ hạng mục nào phù hợp với
Qui phạm này trong trường hợp Đăng kiểm thấy cần thiết.
2. Để thực hiện công tác giám sát, chủ tàu, nhà máy
đóng tàu và các xí nghiệp phải tạo mọi điều kiện thuận lợi cho Đăng kiểm viên
tiến hành kiểm tra, thử nghiệm
vật liệu và các sản phẩm chịu sự
giám sát của Đăng kiểm kể cả
việc Đăng kiểm
viên được tự do đến tất cả những
nơi sản xuất và thử nghiệm vật
liệu và các sản phẩm đó.
3. Các cơ quan thiết kế, chủ tàu, nhà máy đóng
tàu và nhà máy chế tạo các sản phẩm công nghiệp phải thực hiện các yêu cầu của Đăng kiểm
khi thực hiện công tác giám sát kĩ thuật.
4. Nếu dự định có những sửa đổi trong quá trình chế tạo liên quan
đến vật liệu, kết cấu,
máy móc, trang thiết bị và sản phẩm công nghiệp khác với các bản vẽ và tài
liệu đã được duyệt thì các bản vẽ hoặc tài liệu sửa đổi phải được trình cho
Đăng kiểm xem xét và duyệt thiết kế sửa đổi trước khi thi công.
5. Nếu có những tranh chấp xảy ra trong
quá trình giám sát giữa Đăng kiểm viên và các cơ
quan xí nghiệp (chủ tàu, nhà máy
đóng tàu, nhà chế tạo vật liệu và sản phẩm) thì các cơ quan xí nghiệp này có
quyền đề xuất ý kiến
của mình trực tiếp với từng cấp từ thấp lên cao của Đăng kiểm để giải quyết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Đăng kiểm có thể từ chối không thực hiện công
tác giám sát, nếu nhà máy đóng tàu hoặc xưởng chế tạo vi phạm có hệ thống
những yêu cầu của Qui phạm
này hoặc vi phạm hợp đồng về giám sát với
Đăng kiểm.
7. Trong trường hợp phát hiện thấy vật liệu hoặc sản phẩm
có khuyết tật, tuy đã được cấp Giấy
chứng nhân hợp lệ, Đăng kiểm vẫn có quyền yêu cầu tiến
hành thử nghiệm lại
hoặc khắc phục những
khuyết tật đó. Trong trường hợp không thể khắc phục được những khuyết tật
đó, Đăng kiểm có thể
thu hồi và hủy bỏ Giấy chứng
nhận đã cấp.
4.2. Giám sát
việc chế tạo vật liệu và sản phẩm
4.2.1. Qui định chung
1. Trong từng phần của Qui phạm đều có bản danh mục vật
liệu và các sản phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm. Trong trường hợp cần thiết, Đăng kiểm
có thể yêu cầu giám sát việc
chế tạo những vật liệu và sản
phẩm chưa được nêu trong các bản
danh mục trên.
2. Việc chế tạo vật liệu và các sản phẩm chịu sự
giám sát của Đăng kiểm phải phù hợp với hồ sơ kĩ thuật được Đăng kiểm duyệt.
3. Trong quá trình thực hiện giám sát,
Đăng kiểm có thể tiến hành kiểm tra sự phù hợp của kết cấu, công nghệ
với tiêu chuẩn và qui trình không được qui định trong Qui phạm này nhưng nhằm mục
đích thực hiện các yêu cầu của Qui phạm này.
4. Việc sử dụng vật liệu, kết cấu, hoặc qui
trình công nghệ mới trong sửa chữa và đóng mới tàu, trong chế tạo vật liệu và sản
phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm phải được Đăng kiểm cho phép.
Các vật liệu, sản phẩm, hoặc qui trình
công nghệ mới sau khi được
Đăng kiểm chấp nhận phải được tiến hành thử nghiệm với nội dung được Đăng kiểm
chấp thuận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Nếu mẫu sản phẩm, kể cả mẫu đầu tiên được chế
tạo dựa vào hồ sơ kĩ thuật
đã được Đăng kiểm xét duyệt thì xưởng chế tạo phải tiến hành thử nghiệm mẫu mới
này dưới sự giám sát của Đăng kiểm
viên. Khi đó, Đăng kiểm có thể
yêu cầu tiến hành thử nghiệm ở những trạm
thử hoặc phòng thí nghiệm đã được Đăng kiểm công nhận. Trong những
trường hợp đặc biệt quan trọng, Đăng kiểm có thể yêu cầu tiến hành thử trong quá trình
khai thác với khối lượng và thời gian do Đăng kiểm qui định.
7. Sau khi thử mẫu đầu tiên nếu cần phải thay đổi
kết cấu của sản phẩm hoặc thay đổi qui trình sản xuất khác với những qui định
ghi trong hồ sơ kĩ thuật
đã được Đăng kiểm duyệt cho mẫu này để chế tạo hàng loạt thì nhà máy chế tạo phải
trình Đăng kiểm duyệt lại hồ sơ trong đó có xét đến những thay đổi ấy. Nếu được
Đăng kiểm đồng
ý, nhà máy chỉ cần trình bản
danh mục những thay đổi.
Nếu không có thay đổi nào khác thì nhất
thiết hồ sơ kĩ thuật
phải có sự xác nhận của Đăng kiểm là mẫu đầu tiên đã được duyệt phù
hợp để sản xuất hàng
loạt theo mẫu này.
8. Trong những trường hợp đặc biệt, Đăng kiểm có thể qui
định những điều kiện
sử dụng cho từng sản phẩm riêng biệt.
9. Vật liệu và sản phẩm được chế tạo ở nước ngoài
dùng trên các tàu chịu sự giám sát của Đăng kiểm phải có Giấy chứng nhận được cấp bởi một Tổ chức
Phân cấp được Đăng kiểm ủy quyền và/hoặc
công nhận. Trong trường hợp không có Giấy chứng nhận như trên phải chịu sự giám
sát đặc biệt của Đăng kiểm trong từng trường hợp cụ thể.
4.2.2. Giám sát trực tiếp
1. Giám sát trực tiếp là hình thức giám sát do Đăng kiểm viên
trực tiếp tiến hành, dựa trên các hồ sơ kĩ thuật đã được Đăng kiểm duyệt
cũng như những Qui phạm và yêu cầu bổ sung hoặc những Tiêu chuẩn đã được Đăng kiểm chấp
thuận. Dựa vào bản hướng dẫn hiện hành của Đăng kiểm và tùy thuộc vào điều kiện cụ thể, Đăng kiểm sẽ
qui định khối lượng kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm trong quá trình giám sát.
2. Sau khi thực hiện giám sát và nhận được những
kết quả thỏa đáng về thử
nghiệm vật liệu và sản phẩm, Đăng kiểm sẽ cấp hoặc xác nhận các chứng chỉ theo qui định
ở 2.4,
2.5, 3.2 và các qui định
ở các Phần
khác.
2. Khi sản xuất hàng loạt các sản phẩm, việc
giám sát trực tiếp có thể được thay bằng giám sát gián tiếp, nếu như nhà máy sản
xuất có trình độ cao và ổn định, có hệ thống quản lý chất lượng hiệu quả. Hình thức
và khối lượng giám sát gián tiếp sẽ do Đăng kiểm viên qui định trong từng trường hợp cụ
thể.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Giám sát gián tiếp là giám sát do những người
của các Tổ chức kiểm tra kĩ thuật hoặc
cán bộ kĩ thuật của nhà máy được
Đăng kiểm ủy quyền thực hiện dựa
theo hồ sơ kĩ thuật đã được
Đăng kiểm duyệt.
2. Giám sát gián tiếp được thực hiện theo những
hình thức sau :
- Cán bộ được Đăng kiểm ủy quyền ;
- Xí nghiệp được Đăng kiểm ủy quyền ;
- Hồ sơ được Đăng kiểm công nhận.
3. Dựa vào các hướng dẫn hiện hành của
Đăng kiểm và
tùy thuộc vào điều kiện cụ thể,
Đăng kiểm sẽ qui định các điều kiện tiến hành giám sát gián tiếp, khối lượng
kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm được tiến hành trong quá trình giám sát.
4. Tùy thuộc vào hình thức giám sát gián tiếp và
kết quả giám sát,
Đăng kiểm hoặc xưởng chế tạo sẽ cấp các chứng chỉ cho đối tượng được
giám sát.
Thể lệ cấp các chứng chỉ và nội dung của chúng được
qui định trong các
bản hướng dẫn hiện hành của Đăng kiểm.
5. Đăng kiểm viên sẽ kiểm tra lựa chọn bất kì
các sản phẩm chịu sự giám sát gián tiếp của Đăng kiểm tại các nhà máy chế tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2.4. Công nhận các trạm thử và phòng thí
nghiệm
1. Trong công tác giám sát và phân cấp, Đăng kiểm
có thể công nhận và ủy quyền cho các trạm
thử và phòng thí
nghiệm của nhà máy đóng tàu hoặc các cơ quan khác thực hiện công việc thử nghiệm bằng
các Giấy chứng nhận công nhận và ủy quyền.
2. Trạm thử hoặc phòng thí nghiệm muốn được công nhận phải thỏa
mãn các điều kiện sau
:
(1) Các dụng cụ và máy móc phải chịu sự kiểm
tra định kì của Nhà nước và
phải có Giấy chứng nhận còn hiệu lực
do cơ quan có
thẩm quyền cấp.
(2) Tất cả các dụng cụ và máy
móc khác được dùng vào
việc thử nghiệm phải
có Giấy chứng nhận kiểm tra còn hiệu lực.
3. Đăng kiểm có thể kiểm tra sự hoạt động của các trạm thử
hoặc phòng thí nghiệm đã được Đăng
kiểm công nhận và ủy quyền.
Trong trường hợp các đơn vị được ủy quyền không tuân thủ theo yêu cầu của Qui phạm hoặc các điều khoản
của bản hợp đồng thì Đăng kiểm có thể hủy bỏ việc ủy quyền và công nhận đó.
4.3. Giám sát
đóng mới, phục hồi, hoán cải
Dựa vào hồ sơ kĩ thuật
đã được duyệt, Đăng kiểm viên thực hiện việc giám sát đóng mới, chế tạo, phục hồi,
hoán cải tàu và công te nơ.
Căn cứ vào các hướng dẫn của Đăng kiểm
và tùy thuộc vào điều kiện cụ thể, Đăng kiểm viên sẽ qui định khối lượng kiểm tra, đo đạc và thử nghiệm trong
quá trình giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4.1. Trách nhiệm của chủ
tàu
Chủ tàu phải thực hiện đúng thời hạn kiểm tra chu kì và
các loại kiểm tra khác theo qui định của Qui phạm và phải chuẩn bị đầy đủ các điều kiện
để đưa phương tiện
vào kiểm tra. Chủ tàu phải báo cho Đăng kiểm viên biết mọi sự cố, vị trí hư hỏng,
việc sửa chữa của phương tiện
và sản phẩm
xảy ra giữa hai lần kiểm tra.
Trong trường hợp cần xin hoãn kiểm tra chu kì, chủ tàu phải
tuân thủ
các qui định có liên
quan
trong
các Phần
tương
ứng của Qui phạm
này.
4.4.2. Lắp đặt sản phẩm mới
Trường hợp lắp đặt lên tàu đang khai
thác các sản phẩm mới
thuộc phạm vi áp dụng của Qui
phạm này, phải tuân thủ đúng qui định
ở 4.2 và 4.3.
4.4.3. Qui định khi thay thế
các chi tiết hỏng
Khi thay thế những chi tiết bị hư hỏng
hoặc những chi tiết bị mòn quá giới hạn cho phép theo các yêu cầu của Qui phạm
này, thì các chi tiết mới cần phải được chế tạo phù hợp với các yêu cầu của Qui phạm
này và phải được Đăng kiểm
viên kiểm tra xác nhận.
4.5. Kiểm tra
tàu ở cảng nước ngoài
Ở những cảng không có đại
diện của Đăng kiểm, nếu tàu cần được kiểm tra thì phải thực hiện theo
những chỉ dẫn dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Trong trường hợp cần cấp mới, gia hạn,
hoặc chứng nhận những chứng chỉ phân cấp hoặc cần nhận những kết
luận về chuyên môn có liên quan đến việc phân cấp tàu, thiết bị làm lạnh, thiết bị
nâng hàng hoặc công te nơ
thì chủ tàu, thuyền
trưởng hoặc đại diện của
chủ tàu phải liên
hệ với Đăng kiểm Việt Nam để Đăng kiểm Việt nam thực hiện.
(3) Trong trường hợp (1) và (2) nêu trên,
nếu Đăng kiểm Việt Nam không thể
cử Đăng kiểm viên
trực tiếp giải quyết thì Đăng kiểm Việt Nam sẽ ủy quyền cho các Tổ chức nước ngoài thực
hiện theo thứ tự ưu tiên sau đây:
(a) Các Tổ chức phân cấp đã kí thỏa thuận
hợp tác với Đăng kiểm và được
Đăng kiểm ủy quyền thay thế.
(b) Các Tổ chức chuyên môn được Đăng kiểm
công nhận và/hoặc ủy quyền.
(4) Trong trường hợp cần cấp mới hoặc gia hạn Giấy
chứng nhận khả năng đi biển, Đăng kiểm sẽ
xem xét và giải quyết trong từng trường hợp cụ thể.
CHƯƠNG
5 HỒ SƠ KĨ THUẬT
5.1. Hồ sơ thiết kế
trình duyệt
5.1.1. Trình duyệt hồ sơ thiết kế
1. Trước khi bắt đầu đóng mới, hoán
cải hoặc trang bị lại
tàu hoặc chế tạo vật liệu
và sản phẩm chịu sự giám sát của Đăng kiểm, người thiết kế và nhà chế tạo phải
trình Đăng kiểm xét duyệt hồ sơ thiết kế với khối lượng được qui định trong các
Chương tương ứng
của Qui phạm
này. Khi cần thiết, Đăng kiểm có thể yêu cầu tăng khối lượng hồ sơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Khối lượng hồ sơ trình Đăng kiểm xét duyệt đối với những tàu
và sản phẩm có kiểu và/hoặc kết
cấu đặc biệt trong từng
trường hợp cụ thể sẽ được Đăng kiểm
xem xét và chấp thuận riêng.
5.1.2. Sửa đổi thiết kế đã duyệt
Sau khi thiết kế đã được Đăng kiểm
duyệt, nếu người
thiết kế muốn thay đổi thiết kế thì phải trình Đăng kiểm hồ sơ thiết kế sửa đổi kèm theo ý kiến chấp
thuận của chủ tàu để Đăng kiểm xét duyệt trước
khi tiến hành thi
công.
5.1.3. Trình duyệt hồ sơ thiết kế hoàn công
Trước khi Đăng kiểm trao cấp cho tàu, hồ sơ thiết
kế hoàn công phải được
trình Đăng kiểm duyệt.
5.1.4. Những yêu cầu đối với hồ sơ trình duyệt
1. Hồ sơ thiết kế trình Đăng kiểm xét
duyệt phải thể hiện được đầy đủ các số liệu cần thiết để chứng minh được rằng, các qui định
của Qui phạm
này đã được thực hiện nghiêm
túc và phù hợp với qui định về xét duyệt thiết kế của Đăng kiểm.
2. Bản tính toán để xác định các thông số và đại lượng theo
Tiêu chuẩn được sử dụng
phải phù hợp với các yêu cầu
của Tiêu chuẩn
đó, hoặc theo phương pháp được Đăng kiểm chấp nhận. Phương pháp tính toán đã
áp dụng phải đảm bảo chính
xác.
3. Hồ sơ thiết kế do Đăng kiểm duyệt có liên quan
đến các chi tiết và kết cấu thuộc phạm vi yêu cầu của Qui phạm sẽ được đóng dấu của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.5. Thời hạn hiệu lực của hồ sơ thiết kế đã duyệt
1. Thời hạn hiệu lực của hồ sơ thiết kế tàu, hoặc sản phẩm đã được Đăng kiểm
duyệt là 5 năm tính từ ngày duyệt. Sau khi hết thời hạn này hoặc thời gian tính
từ ngày duyệt đến ngày bắt đầu thi công đã quá hai năm
rưỡi, người thiết
kế phải trình duyệt lại hồ sơ. Khối lượng sửa đổi trong từng trường hợp phải
được Đăng kiểm chấp thuận.
2. Ngoài những qui định về thời gian đưa ra ở -1 trên, hồ sơ thiết kế
đã được Đăng kiểm xét duyệt còn phải được sửa lại theo các bổ sung sửa đổi
của các Công ước và Luật quốc tế mà Chính phủ của nước tàu mang cờ
tham gia.
3. Ngoài ra, mọi hồ sơ đã được Đăng
kiểm xét duyệt đều phải được sửa lại theo các thông báo bổ sung, sửa đổi Qui phạm thường
kì đã có hiệu lực
của Đăng kiểm. Những
tàu đóng
mới,
phục
hồi, hoán cải phải thực hiện đầy đủ các qui định
này.
5.2. Các chứng
chỉ do Đăng kiểm cấp
5.2.1. Các chứng chỉ cấp
theo Qui phạm và Công ước quốc tế
1. Với tàu mang cấp của Đăng kiểm, nếu
được Đăng kiểm viên kiểm tra và xác nhận thỏa mãn những yêu cầu của Qui phạm, tàu sẽ nhận được các Giấy chứng
nhận theo qui định ở 2.4 của Phần này.
2. Nếu tàu được Đăng kiểm viên kiểm tra và xác
nhận thỏa mãn các yêu
cầu của Công ước quốc tế
có liên quan thì tàu sẽ nhận được các Giấy chứng nhận theo qui định ở 3.2 của Phần này.
3. Ngoài các Giấy chứng nhận qui định ở -1
và -2 trên, Đăng kiểm sẽ cấp biên bản kiểm tra và các hồ sơ khác phù hợp với nội
dung và kết quả kiểm tra do các Đăng
kiểm viên thực hiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Những tàu mang cờ Việt Nam sau
đây, nếu thỏa mãn tất cả
các yêu cầu qui định trong Qui phạm này và các Qui phạm khác liên quan cũng như
các yêu cầu của Công ước quốc tế mà tàu phải áp dụng (nếu tàu chạy tuyến quốc tế) thì tàu
sẽ được nhận Giấy chứng nhận khả năng đi biển:
(1) Tàu mang cấp của Đăng kiểm;
(2) Tàu mang lưỡng cấp (Dual Class)
giữa Đăng kiểm và một
tổ chức phân cấp khác;
(3) Tàu mang song cấp (Double Class) của Đăng kiểm và một
tổ chức phân cấp khác.
2. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận khả
năng đi biển không được vượt quá thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp
tàu và các Giấy chứng nhận cấp
theo luật quốc gia (nếu tàu chạy nội địa) và/hoặc các Giấy chứng nhận cấp
theo Công ước quốc tế
(nếu có áp dụng).
MỤC LỤC
Phần 1 -A QUI ĐỊNH CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG
GIÁM SÁT
Part 1-A General
Regulalions for the Supervision
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1. Phạm vi áp dụng
1.2. Định nghĩa
1.3. Hoạt động giám sát kĩ thuật
1.4. Qui phạm và Công ước quốc tế
Chương 2 Qui định về phân cấp và đăng kí tàu
2.1. Phân cấp và đăng kí
2.2. Duy trì cấp tàu
2.3. Giấy đề nghị kiểm tra
2.4. Giấy chứng nhận cấp tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6. Giấy chứng nhận duy trì cấp tàu và
các Giấy chứng nhận khác
2.7. Rút cấp, xóa đăng kí và sự mất hiệu
lực của Giấy chứng
nhận cấp tàu
2.8. Phân cấp lại và đăng kí lại
Chương 3 Kiểm tra và cấp Giấy chứng nhận theo
công ước quốc tế
3.1. Qui định chung
3.2. Giấy chứng nhận và hiệu lực của Giấy chứng
nhận
Chương 4 Giám sát kĩ thuật
4.1. Qui định chung
4.2. Giám sát việc chế tạo vật liệu và sản phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.4. Kiểm tra tàu đang khai thác
4.5. Kiểm tra tàu ở cảng nước ngoài
Chương 5 Hồ sơ kĩ thuật
5.1. Hồ sơ thiết kế trình duyệt
5.2 Các chứng chỉ do Đăng kiểm cấp
Phần 1 -B QUI
ĐỊNH CHUNG VỀ PHÂN CẤP
Part 1-B General
Regulations for the
Classification
Chương 1 Qui định
chung
1.1. Kiểm tra
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.3. Định nghĩa
1.4. Chuẩn bị kiểm tra và các vấn đề khác
Chương 2 Kiểm tra phân
cấp
2.1. Kiểm tra phân cấp trong đóng mới
2.2. Kiểm tra phân cấp tàu không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
2.3. Thử nghiêng lệch và thử đường dài
2.4. Thử chở hàng
2.5. Các thay đổi
Chương 3 Kiểm tra duy
trì cấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2. Kiểm tra trên đà
3.3. Kiểm tra trung gian thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa
cháy và phụ tùng
3.4. Kiểm tra định kì thân tàu, trang thiết bị, thiết bị chữa cháy
và phụ tùng
3.5. Kiểm tra hàng năm hệ thống máy tàu
3.6. Kiểm tra trung gian hệ thống máy tàu
3.7. Kiểm tra định kì hệ thống máy tàu
3.8. Kiểm tra nồi hơi và thiết bị hâm dầu
3.9. Kiểm tra trục chân vịt
3.10. Các yêu cầu bổ
sung kiểm tra chu kì các tàu chở hàng hỗn hợp, tàu chở xô
khí hóa lỏng và các tàu
chở xô hóa chất
nguy hiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 4 Yêu cầu riêng đối với sà
lan vỏ thép
4.1. Qui định chung
4.2. Kiểm tra phân cấp trong
đóng mới
4.3. Kiểm tra phân cấp sà lan
không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
4.4. Kiểm tra hàng năm
4.5. Kiểm tra trung gian
4.6. Kiểm tra định kì
4.7. Kiểm tra trên đà
4.8. Kiểm tra nồi hơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Qui định chung
5.2. Kiểm tra phân cấp trong đóng mới
5.3. Kiểm tra phân cấp các
phương tiện không có giám sát của Đăng kiểm trong đóng mới
5.4. Kiểm tra hàng năm
5.5. Kiểm tra trên đà
5.6. Kiểm tra trung gian
5.7. Kiểm tra định kì
5.8. Kiểm tra nồi hơi và thiết bị hâm dầu
5.9. Kiểm tra trục chân vịt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 6 Kiểm tra
tàu lặn
6.1. Qui định chung
6.2. Kiểm tra phân cấp trong đóng mới
6.3. Kiểm tra phân cấp tàu không có giám sát của
Đăng kiểm trong đóng mới
6.4. Kiểm tra chu kì