Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6210:1996 phương tiện giao thông đường bộ - dụng cụ đo độ khói của khí xả

Số hiệu: TCVN6210:1996 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Nơi ban hành: Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường Người ký: ***
Ngày ban hành: 26/07/1996 Ngày hiệu lực:
Tình trạng: Đã biết

Chiều dài có ích ở lưu lượng lớn nhất của mẫu

≤ 1,03 và > 1,00

Chiều dài có ích ở lưu lượng nhỏ nhất của mẫu

Quan hệ trên phải được đáp ứng với giới hạn độ tin cậy theo thống kê là 95%[6]). Nếu không đạt được độ tin cậy này cần tiến hành thêm các phép thử nữa cho tới khi đáp ứng được các yêu cầu của thống kê. Áp suất trong ngăn khói được coi là đạt yêu cầu nếu nó không sai khác với áp suất khí quyển lớn hơn 4 mbar.

7.7.7. Độ kín khí của khói kế (5.1.5)

7.7.7.1. Độ kín khí của van tràn

7.7.7.1.1. Mục tiêu

Nếu van tràn bị rò rỉ, tùy theo kết cấu của khói kế, điểm “0” của dụng cụ sẽ bị ảnh hưởng và gây ra sai số chỉ thị của khói kế. Do đó phải kiểm tra hiệu quả của van tràn.

7.7.7.1.2. Chuẩn bị phép thử

Phải chuẩn bị đầy đủ để giảm áp suất của khói ở van tràn xuống thấp hơn áp suất trong khói kế. Đối với động cơ được nối với ống xả hoạt động ở áp suất của môi trường xung quanh hoặc ở áp suất giảm hơn một chút, việc giảm áp suất ở van tràn như trên sẽ đủ làm ngừng động cơ. Trong các trường hợp khác, có thể cần phải tháo dụng cụ lấy mẫu hoặc khói kế khỏi đường lấy mẫu hoặc lắp một van (chỉ đối với phép thử này) trên đường lấy mẫu được coi là tuyệt đối kín.

7.7.7.1.3. Quá trình thử

Đặt van tràn ở vị trí sao cho khí xả đi qua van tràn vào ngăn khói. Giảm áp suất phía mẫu khí thử của van tràn xuống thấp hơn áp suất trên phía ngăn khói và chỉnh điểm “0” của khói kế. Sau đó cho phép áp suất phía mẫu khí thử của van trở về trạng thái bình thường và cho khói có độ khói 1,7 m-1 đi qua hệ thống lấy mẫu và van tràn ở tốc độ phù hợp với áp suất lớn nhất của mẫu khí thử khi khói kế làm việc bình thường. Ghi lại số chỉ thị của khói kế.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Van tràn được coi là đạt yêu cầu nếu sự thay đổi của số chỉ thị giữa hai điều kiện thử nhỏ hơn 0,02 m-1.

7.7.7.2. Độ kín khí của vỏ khói kế

7.7.7.2.1. Mục đích

Trong các khói kế sử dụng không khí làm sạch, sự rò rỉ không khí qua các chỗ nối và khe hở xung quanh các cơ cấu kiểm tra có thể làm thay đổi chiều dài có ích. Cơ sở chế tạo qui định một giới hạn cho sự rò rỉ này và phải kiểm tra để bảo đảm rằng tổng lượng rò rỉ không làm thay đổi chiều dài có ích.

7.7.7.2.2. Chuẩn bị phép thử

Phải chuẩn bị một khói kế trong đó tất cả các chỗ nối và khe hở được làm kín. Sau đó tạo ra một chỗ rò rỉ có thể điều chỉnh được trong vỏ khói kế gần cửa thải bẩn. Khi van có tạo ra rò rỉ được đóng kín, chọn điểm chỉnh đặt (S1) của hệ thống không khí làm sạch để đạt được lưu lượng lớn nhất cho phép của không khí làm sạch. Sau đó chọn điểm chỉnh đặt (S2) của không khí làm sạch và chọn điểm chỉnh đặt (L) của van tạo ra rò rỉ sao cho đạt được lưu lượng rò rỉ lớn nhất mà cơ sở chế tạo cho phép với một điểm chỉnh đặt không khí làm sạch phù hợp với lưu lượng lớn nhất của không khí làm sạch do cơ sở chế tạo qui định.

7.7.7.2.3. Quá trình thử

Cho khói có độ khói khoảng 1,7 m-1 ở áp suất nhỏ nhất của mẫu khí thử đi qua khói kế và ghi lại số  chỉ thị với van có tạo ra rò rỉ được đóng kín và điểm chỉnh đặt cho không khí làm sạch S1, rồi sau đó với điểm chỉnh đặt L cho van có tạo ra rò rỉ và điểm chỉnh đặt cho không khí làm sạch S2. Lặp lại phép thử ít nhất là 4 lần. Để dễ dàng cho việc đọc số chỉ thị của khói kế, hệ thống lấy mẫu phải có một ngăn giảm chấn có dung tích tối thiểu bằng 5 lần lưu lượng khí đi qua đường lấy mẫu trong 1 s.

7.7.7.2.4. Đánh giá

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.7.8. Điều kiện thải bẩn (5.1.6)

7.7.8.1. Mục tiêu

Cơ sở chế tạo phải qui định các giới hạn cho các điều kiện thải chất bẩn, ví dụ như chiều dài của đường ống, đặc tính áp suất của đường ống, giới hạn của áp suất ngược hoặc áp suất hút ra cho phép đối với mọi đường ống tiêu chuẩn. Phải tiến hành thử nghiệm về tác dụng của các giới hạn này.

7.7.8.2. Chuẩn bị phép thử

Phải chuẩn bị sao cho có thể thay đổi nhanh các điều kiện thải bẩn trong các giới hạn do cơ sở chế tạo qui định.

7.7.8.3. Quá trình thử

Cho khói có độ khói khoảng 1,7 m-1 đi qua khói kế và ghi lại các số chỉ thị với các điều kiện thải bẩn được lựa chọn trong khoảng các giới hạn. Để dễ đọc các số chỉ thị của khói kế, hệ thống lấy mẫu phải có một thể tích giảm chấn tối thiểu phải bằng 5 lần lưu lượng đi qua đường lấy mẫu trong 1 s.

7.7.8.4. Đánh giá

Không được xuất hiện sự thay đổi số chỉ thị của khói kế khi làm việc với hai điều kiện thải chất bẩn.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.7.9.1. Mục tiêu

Một số khói kế có thể có một van an toàn áp suất đặt ở trong một ngăn trước, ngăn này ở ngay đầu dòng trước ngăn khói. Nếu ngăn trước và van an toàn áp suất được thiết kế không đúng có thể dẫn đến sự thay đổi của mẫu khí xả do sự phân chia muội không đều. Phải kiểm tra sự xuất hiện của khả năng này.

7.7.9.2. Chuẩn bị phép thử

Việc lắp đặt thiết bị thử được nêu trên hình 2, và để đảm bảo cho mẫu khí xả có độ khói không thay đổi, ngăn giảm chấn phải có thể tích tối thiểu bằng 20 lần lưu lượng đi qua đường lấy mẫu trong 1 giây. Sự cần thiết của bộ đốt nóng sẽ phụ thuộc vào nhiệt độ và sự cách nhiệt của hệ thống lấy mẫu. Phải có phương tiện để có thể đóng nhanh hoặc mở nhanh van an toàn. Van bướm trong hệ thống xả phải được điều chỉnh sao cho khi van an toàn đang hoạt động bình thường sẽ thu được áp suất lớn nhất của mẫu khí thử ở khói kế với A đóng và van B mở hoàn toàn. Khi đóng van an toàn, phải chọn vị trí của các van A và B sao cho áp suất của mẫu khí thử ở khói kế không thay đổi và áp suất trong ngăn khói không thay đổi. Van trong hệ thống xả cũng không bị thay đổi. Ghi lại vị trí của các van A và B. Phải chuẩn bị đầy đủ để ghi tín hiệu ra của tế bào quang điện và nhiệt độ trung bình trong ngăn khói (như đã chỉ rõ trong 7.7.1).

7.7.9.3. Quá trình thử

Cung cấp cho khói kế khí xả có độ khói khoảng 1,7 m-1 và áp suất lớn nhất. Ghi số chỉ thị của khói kế và nhiệt độ trung bình trong ngăn khói với van an toàn hoạt động bình thường (van A đóng và van B mở hoàn toàn) và với van an toàn đóng và các van A, B được điều chỉnh như đã mô tả ở trên. Lặp lại phép thử ít nhất là 4 lần.

7.7.9.4. Đánh giá

Hiệu chỉnh lại các số chỉ thị của khói kế đối với mọi thay đổi của nhiệt độ trung bình trong ngăn khói. Van an toàn áp suất và ngăn trước được coi là đạt yêu cầu nếu sai lệch trung bình giữa các số chỉ thị đã được hiệu chỉnh của khói kế với van an toàn hoạt động và đóng nhỏ hơn 0,05 m-1.

7.7.10. Đặc tính của van tràn (4.3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Một số khói kế có lắp một van tràn ở đường vào; van tràn này phải có các đặc tính lưu lượng tương tự như khói kế hoặc các điều kiện lấy mẫu có thể bị thay đổi giữa hai vị trí van tràn cùng với việc chậm ổn định của các số chỉ thị. Do đó phải kiểm tra đặc tính của van tràn.

7.7.10.2. Chuẩn bị phép thử

Nối khói kế với hệ thống lấy mẫu khí xả của một động cơ hoạt động bình thường và một cặp nhiệt điện được cách nhiệt tốt với thời gian đáp ứng nhỏ hơn 5 s được đặt vào trong khí xả ở ngay đầu dòng của van tràn. Nếu cho phép có đường ống thải trên đường ra của van tràn thì đường ống này cần có các vị trí cực hạn.

7.7.10.3. Quá trình thử

Ghi lại các số chỉ thị của cặp nhiệt điện khi van tràn làm việc ở các vị trí “khói đi vào” và “khói phân dòng”. Lặp lại phép thử với các vị trí cực hạn của đường ra van tràn

7.7.10.4. Đánh giá6)

Sự sai khác của số chỉ thị cặp nhiệt điện giữa hai vị trí của van tràn không được lớn hơn 5oC.

7.7.11. Đặc tính lưu lượng

7.7.11.1. Mục tiêu

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.7.11.2. Chuẩn bị phép thử

Mẫu khí thử đi vào khói kế phải được nối với một nguồn cung cấp không khí để duy trì áp suất lớn nhất tại khói kế do cơ sở chế tạo đề nghị. Phải có một khí kế hoặc vòi phun để đo tốc độ dòng khí. Phải chuẩn bị sao cho có thể đóng tạm thời tất cả các van an toàn được lắp trên đường khí vào khói kế.

7.7.11.3. Quá trình thử

Với các điều kiện đường thải ra được điều chỉnh đúng và ứng với áp suất giới hạn trên và dưới của không khí làm sạch đo lưu lượng không khí đi vào như là một hàm số của áp suất tại đường vào khói kế, trong khoảng các giới hạn làm việc do cơ sở chế tạo qui định:

a) với van an toàn hoạt động bình thường, và

b) với van an toàn được đóng.

Ghi lại sự “rò rỉ” của không khí làm sạch để làm tài liệu.

7.7.11.4. Đánh giá

Các kết quả phải được đưa vào một đồ thị của áp suất mẫu khí thử (milibar) đối với lưu lượng không khí (lít/giây) cho các điều kiện a và b. Nhiệt độ tương ứng với các kết quả phải được nêu trên đồ thị.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

7.7.12.1. Mục tiêu

Sự hoạt động liên tục của khói kế có thể dẫn tới sự lắng đọng bồ hóng trên bóng đèn và tế bào quang điện và do đó ảnh hưởng tới số chỉ thị. Cơ sở chế tạo phải qui định khoảng thời gian cần thiết giữa hai lần làm sạch và phải kiểm tra bảo đảm cho khói kế hoạt động tốt trong khoảng thời gian trên mà không cần làm sạch.

7.7.12.2. Chuẩn bị phép thử

Làm sạch đèn và tế bào quang điện. Nối đầu ra của tế bào quang điện với một máy ghi đã điều chỉnh độ nhạy để có thể đánh giá được sự thay đổi tới 0,5%.

7.7.12.3. Quá trình thử

Cho khói có độ khói 1,7 m-1 ở áp suất lớn nhất của mẫu thử đi qua khói kế (khi dùng không khí làm sạch thì chỉnh ở áp suất nhỏ nhất) ít nhất là trong 10 s hoặc trong thời gian cần thiết để lấy được số chỉ chị (chọn thời gian dài hơn trong hai lần thời gian trên). Cho dòng khói ngừng lại và chứa đầy không khí sạch vào ngăn khói như khi kiểm tra điểm “0” và ghi lại số chỉ thị của máy ghi. Lặp lại chu kỳ của khói đi qua và kiểm tra điểm “0” trong khoảng thời gian do cơ sở chế tạo yêu cầu hoặc là để có được 12 số chỉ thị (chọn cách nào ngắn hơn trong hai cách trên).

7.7.12.4. Đánh giá

Đèn và tế bào quang điện được coi như không bị bẩn nếu độ biến đổi của số chỉ thị máy ghi trong quá trình thử nhỏ hơn 0,5%.

8. Kiểm tra sự tiếp tục phù hợp của khói kế trong sử dụng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Điều này qui định các phép kiểm tối thiểu phải thực hiện để kiểm tra lại sự tiếp tục phù hợp của một kiểu khói kế, đã được kiểm tra theo điều 7, với đặc tính kỹ thuật khi sử dụng.

8.2. Các mục kiểm

Trong sử dụng, cần kiểm tra để bảo đảm các mục sau đây là đúng:

1) Nhiệt độ màu của nguồn sáng;

2) Sự chỉnh đặt và độ chính xác của mạch tế bào quang điện;

3) Đồng hồ chỉ áp suất mẫu khí;

4) Sự chỉnh đặt không khí làm sạch;

a) sự chỉnh đặt quạt gió

b) đặc tính làm việc của quạt (nếu không có trong a)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6) Phụ tùng đường ống (ví dụ như ống thải);

7) Độ kín khí của vỏ khói kế;

8) Độ kín khí của van tràn (nếu có lắp);

9) Điều kiện cơ khí và hóa học của tất cả các bộ phận chuyển động và các yêu cầu về lắp đặt;

10) Sự phân chia lưu lượng (kiểm tra định kỳ các khói kế có đường vào ngăn khói ở giữa).

8.3. Các điều chi tiết về các phép kiểm

8.3.1. Qui định chung

Có thể kiểm phần lớn các mục kế trên ứng với các giới hạn làm việc do cơ sở chế tạo qui định nhưng cần kiểm tra để bảo đảm rằng các dụng cụ và phụ tùng cần thiết (vôn mét, áp kế, các cơ cấu kiểm tra và các vòi phun) được cung cấp là thiết bị tiêu chuẩn cùng với khói kế. Độ chính xác của cảm biến nhiệt độ cần được kiểm tra theo định kỳ bằng các phương pháp tiêu chuẩn.

8.3.2. Sự phân dòng

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9. Báo cáo thử kiểm tra khói kế

Cơ sở chế tạo khói kế ……………………………………………………………………………………..

Kiểu …………………………………………………………………………………………………………..

Số hiệu No…………………………………………………………………………………………………….

9.1. Các số liệu do cơ sở chế tạo cung cấp

[liệt kê]………

9.2. Các kết quả kiểm tra dụng cụ

9.2.1. Nhiệt độ màu (7.6.1)[7])

Kiểu bóng đèn………………………………………………………………………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Nhiệt độ màu tương ứng ………..K đến ………K

Số chỉ thị tương ứng với bộ lọc màu[8])……..o.u đến …….o.u

9.9.2. Sự đáp ứng của tế bào quang điện đối với bước sóng và nhiệt độ thay đổi (7.6.2)

Kiểu tế bào quang điện……………………………………….Kiểu bộ lọc…………………………….

Đặc tính phổ a)[9])………………………………………………b)2)………………………………………

Bước sóng đối với sự đáp ứng lớn nhất …………………..nm

Sự đáp ứng ở 430 nm………………………………………..% của S.Đ.Ư max

Sự đáp ứng ở 680 nm………………………………………..% của S.Đ.Ư max

Sự đáp ứng tổng a)2) ……………………………………….…b)2)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số chỉ thị của đồng hồ, đèn sáng, mạch được nối…………O[10]) ………. O3) o.u

Số chỉ thị của đồng hồ như trên cộng với màn hiệu chuẩn…

9.2.3. Độ chính xác của mạch đo và hiệu chuẩn (7.6.3)

Chỉnh đặt điện áp bóng đèn ……………………………………

Số chỉ thị của đồng hồ với ……………………………………..V

đèn tắt, mạch……………………………………………………..100 o.u[11])

đèn tắt, mạch được nối………………………………………….. o.u

Số hiệu phép thử

No

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ tối, %

Số chỉ thị trên thang độ tối, %

Sai số

1

 

 

 

 

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

3

 

 

 

 

4

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Độ khói tương đương của màn hiệu chuẩn do cơ sở chế tạo yêu cầu …………………………m-1

Đo được…………………………………………………………………………………………………m-1

Độ sai khác…………………………………………………………………………………………….. m-1

9.3. Các kết quả kiểm tra đặc tính lưu lượng tương ứng với kết cấu bên trong

9.3.1. Sự phân bố nhiệt độ (7.7.1)

Các điều kiện thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

b)

c)

Nhiệt độ mẫu thử[12])…………………………………………………….. oC (t’a, t’b,t’c)

Áp suất mẫu thử ………………………………………………………. mbar

Áp suất không khí làm sạch………………………………………….. mbar

Áp suất không khí làm sạch………………………………………...... mbar

Thời gian ổn định ……………………………………………………… ph (trước khi chuyển)

Các kết quả thử: xem hình 4

Nhiệt độ nhỏ nhất của khí thử (trước khi trộn với không khí làm sạch [13])……………………… oC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

                               tb                    b)……………………………………………………………….. oC

                               tc …………….c)……………………………………………………………….. oC

Khoảng cách lm (từ điểm của cửa khói vào) đối với điều kiện b) trong đó nhiệt độ đo được bằng nhiệt độ trung bình.

6)  Đối với một khói kế có cửa khói vào tại một đầu của ống lm ……………………………….. mm

6)  Đối với một khói kế có cửa khói vào ở giữa

 

lm1, bên trái cửa vào ………………………………….….mm

 

lm2, bên phải cửa vào ……………………………………mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

0,5 (lm1 + lm2 ……………………………………………….mm

Chênh lệch giữa nhiệt độ tại lm1 và nhiệt độ tại lm2

 

cho điều kiện a)……………………………………………oC

 

cho điều kiện b)……………………………………………oC

Chênh lệch lớn nhất giữa các nhiệt độ trung bình được đánh giá (t’a, t’b,t’c) và nhiệt độ trung bình đo được (ta, tb, tc) tính theo Kenvin……………………………………………………………………. K

9.3.2. Độ không ổn định của số chỉ thị (7.7.2)

Các điều kiện thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sự đáp ứng ……………………………………………………………….giây đối với 90% toàn thang

Độ nhạy…………………………………………………………………….m-1/mm (ở độ khói thử)

Tốc độ theo đồ thị…………………………………………………………mm/s

Hệ thống lấy mẫu (mô tả vắn tắt)……………………………………………………………………….

Điều kiện thử (mẫu) ………………………………………………………max….min

Độ khói của khí thử ………………………………………………………m-1

Áp suất mẫu thử ………………………………………………………….mbar

Áp suất không khí làm sạch…………………………………………….. mbar

Nhiệt độ mẫu thử ……………………………………………………….. oC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Độ không ổn định trong 10 s …………………………………………….. m-1 (phạm vi)

9.3.3. Sự phản xạ và khuyếch tán ở bên trong (7.7.3)

Các điều kiện thử

Đường kính vùng nhạy của tế bào quang điện …………………………mm

Đường kính thấu kính………………………………………………………..mm

Khoảng cách từ thấu kính tới màn chắn…………………………………..mm

Khoảng cách từ màn chắn tới tế bào quang điện ………………………..mm

Độ khói của khí thử…………………………………………………………..m-1

Các kết quả thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

    số chỉ thị khi không có màn chắn ………………………………………. m-1

                                                   ……………………………………….. m-1

b) số chỉ thị khi có màn chắn ………………………………………………. m-1

    số chỉ thị khi không có màn chắn ………………………………………. m-1

                                                   ……………………………………….. m-1

c) số chỉ thị khi có màn chắn[14]) ………………………………………………. m-1

    số chỉ thị khi không có màn chắn ………………………………………. m-1

                                                   ……………………………………….. m-1

9.3.4. Nhiệt độ tế bào quang điện (7.7.4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp suất mẫu thử ……………………………………………………………………. mbar

Áp suất không khí làm sạch……………………………………………………….. mbar

Nhiệt độ mẫu thử …………………………………………………………………… mbar

Thời gian ổn định …………………………………………………………………… ph

Nhiệt độ không khí làm sạch ……………………………………………………… oC

Các kết quả thử

Nhiệt độ tế bào quang điện ……………………………………………………….. oC

9.3.5. Chiều dài có ích (7.7.5)

a) So sánh với khói kế đã biết

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Kiểu……………………………………………………….

Số…………………………………………………………

Chiều dài có ích…………………………………………mm

Độ chính xác của chiều dài có ích : ± ……. mm với độ tin cậy 95%.

Khói kế chuẩn

Khói kế thử

Áp suất mẫu thử

mbar

Nhiệt độ mẫu thử

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số chỉ thị khói kế

o.u

Số chỉ thị khói kế đã hiệu chỉnh[15])

o.u

Áp suất mẫu thử

mbar

Nhiệt độ mẫu thử

OC

Số chỉ thị khói kế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số chỉ thị khói kế đã hiệu chỉnh1)

o.u

Chiều dài có ích tính được

mm

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Áp suất không khí làm sạch[16])

Trung bình

 

                         Khói kế chuẩn …………….. mbar

Sai lệch chuẩn

mm

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Các giới hạn độ tin cậy 95% [17])

mm %

Hệ thống lấy mẫu (các chi tiết vắn tắt)……………..

b) So sánh các kết quả của một khói kế có và không có cải tiến điều kiện làm việc

Khói kế cải tiến

Khói kế làm việc bình thường

Áp suất mẫu thử

mbar

Nhiệt độ mẫu thử[18])

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Số chỉ thị khói kế [19])

o.u

Chiều dài có ích

mm

Áp suất mẫu thử

mbar

Nhiệt độ mẫu thử[20])

OC

Số chỉ thị khói kế

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Chiều dài có ích tính được

mm

 

 

 

 

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp suất không khí làm sạch với

Trung bình

 

        Khói kế làm việc bình thường …………….. mbar

Sai lệch chuẩn

mm

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Các giới hạn độ tin cậy 95%

mm %

 

Chiều dài có ích khi cải tiến

= ………….

[21])

Chiều dài có ích làm việc bình thường

Sự cải tiến (các chi tiết vắn tắt)…………………………………………………..

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

         Khói kế làm việc bình thường ………………………………………………

         Khói kế đã cải tiến…………………………………………………………….

Chú thích Các kết quả ghi được của các số chỉ thị của khói kế trong quá trình thử phải được đưa vào báo cáo.

9.3.6. Ảnh hưởng của áp suất (7.7.6)

Các điều kiện thử

Áp suất mẫu thử ………………………………………. mbar (lớn nhất do cơ sở chế tạo qui định)

Áp suất không khí làm sạch…………………………….. mbar

Nhiệt độ mẫu thử …………………………………………oC

Độ khói …………………………………………………….m-1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

(Tùy theo phương pháp đo chiều dài có ích, phải cung cấp các kết quả trong bảng của mục a) bên trên tương tự với các kết quả trong 7.7.5).

Số các số chỉ thị ……………………………………………

Chiều dài có ích trung bình………………………………..

Sai lệch chuẩn

Các giới hạn về giá trị trung bình với độ tin cậy 95% ……… mm………….%

Chiều dài có ích ở áp suất lớn nhất của mẫu thử

=…

Chiều dài có ích ở áp suất nhỏ nhất của mẫu thử

Áp suất lớn nhất/sự giảm áp trong ngăn khói …………….. mbar

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3.7. Độ kín khí của khói kế (7.7.7)

a) Độ kín khí của van tràn

Áp suất mẫu thử ………………………………………………. mbar

Áp suất không khí làm sạch …………………………………..mbar

Nhiệt độ mẫu thử ………………………………………………oC

Độ khói của khí ……………………………………………….. m-1

 

Các số chỉ thị riêng lẻ

Giá trị trung bình, m-1

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sự đi qua van tràn của khói bình thường

 

 

 

Áp suất giảm ở van tràn

 

 

 

Phương pháp tạo ra áp suất giảm ở van tràn……

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp suất mẫu thử ……………………………………………… mbar

Áp suất không khí làm sạch…………………………………. mbar

Nhiệt độ mẫu thử …………………………………………….. oC

Độ khói của khí ……………………………………………….. m-1

Lưu lượng rò rỉ ……………………………………………….. l/s

Vị trí rò rỉ ………………………………………………………. l/s

               (Sự rò rỉ của vỏ khói kế trước khi làm kín ……….l/s)

 

Các số chỉ thị riêng lẻ m-1/o.u *)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Sai lệch chuẩn

Số chỉ thị khi không có rò rỉ

 

 

 

Số chỉ thị khi có rò rỉ

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3.8. Điều kiện thải bẩn (7.7.8)

Độ khói của khí thử …………………………………………………………….. m-1

Sự thay đổi số chỉ thị khói kế với sự thay đổi của điều kiện thải bẩn ……. m-1

9.3.9. Ảnh hưởng của kết cấu khói kế (7.7.9)

 

Các số chỉ thị riêng lẻ

Giá trị trung bình

Sai lệch chuẩn

Van an toàn không làm việc

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

 

Áp suất không khí làm sạch        mbar

 

 

 

Nhiệt độ mẫu thử                              oC

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

Số chỉ thị của khói kế                       m-1

 

 

 

Số chỉ thị của khói kế đã hiệu chỉnh m-1

 

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Áp suất mẫu thử                          mbar

 

 

 

Áp suất không khí làm sạch        mbar

 

 

 

Nhiệt độ mẫu thử                              oC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

 

 

Số chỉ thị của khói kế                       m-1

 

 

 

Số chỉ thị của khói kế đã hiệu chỉnh m-1

 

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3.10. Đặc tính của van tràn (7.7.10)

Áp suất mẫu thử……………………………………………..mbar

Áp suất không khí làm sạch…………………………………mbar

Nhiệt độ mẫu thử …………………………………………….oC

Độ khói ………………………………………………………..m-1

Cặp nhiệt điện ở vị trí van tràn …………………………….giây, sự đáp ứng

Nhiệt độ ở van tràn:

               với khói đi qua van tràn ……………………………oC

               với khói đi qua ngăn khói …………………………. oC

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

9.3.11. Đặc tính lưu lượng (7.7.11)

Mô tả tóm tắt về thiết bị thử …………………………………..

Kết quả : xem hình 7.

Hình 3 – Khối kế

Hình 4 – Vị trí dọc theo ngăn khói

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Tính không ổn định của số chỉ thị (xem 9.3.2)

Áp suất, mbar

Hình 7 – Đặc tính lưu lượng (xem 9.3.11)

 

PHỤ LỤC A

XÁC ĐỊNH “NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CỦA KHÍ XẢ” TRONG NGĂN KHÓI CỦA MỘT KHÓI KẾ DÙNG KHÔNG KHÍ LÀM SẠCH

Dưới đây giới thiệu cách xác định “nhiệt độ trung bình của khí xả” từ sự phân bố nhiệt độ đo được trên chiều dài của khói kế. Một khói kế có đường khói vào ngăn khói ở giữa được dùng làm ví dụ.

Hình 8 giới thiệu đường cong nhiệt độ thường dùng cho nửa trái của ống. Các khoảng cách của mỗi điểm đo từ cửa vào của khí được đặt trên trục hoành, còn trên trục tung ghi nhiệt độ.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Cùng với khoảng cách từ cửa vào của khí tăng lên thì nhiệt độ trong ống giảm đi nhanh hơn do sự hòa trộn với không khí làm sạch đi vào qua đầu cuối của ống.

Nhiệt độ giảm đi hơn nữa và cuối cùng đạt tới nhiệt độ không khí làm sạch ts ở một khoảng cách nào đó từ đầu cuối của ống và trước tế bào quang điện. Như vậy trên chiều dài của l1 của ống chỉ chứa khí xả và với khoảng cách từ cửa vào của khí tăng lên sẽ có một hỗn hợp với tỷ lệ không khí tăng.

Nếu nhiệt độ của khí xả là ta, nhiệt độ của không khí làm sạch ts và nhiệt độ của hỗn hợp tg thì có thể tính được tỷ số khí/không khí ở một mặt cắt ngang đã cho khi bỏ qua các chênh lệch về nhiệt độ.

Nếu X là tỷ lệ của khí xả thì

X =

 đã biết. Nhiệt độ khí xả trong vùng có sự hòa trộn với không khí làm sạch có thể xác định được tương đối chính xác, nếu như sự giảm của nhiệt độ khí xả từ cửa vào phụ thuộc tuyến tính với chiều dài l1 (xem hình 8).

Nếu thực hiện phép tính này cho chiều dài còn lại, nghĩa là cho chiều dài l2 thì sẽ vẽ được đường cong biểu thị tỷ lệ của khí xả trong hỗn hợp. Đường cong này bắt đầu với X = 1 (hoàn toàn khí xả) và kết thúc với X =0 (hoàn toàn không khí). Để tính “nhiệt độ trung bình của khí xả” chỉ có thể dùng khí xả mà không dùng không khí hòa trộn với khí xả, bởi vì sự thay đổi nhiệt độ không khí không gây ảnh hưởng tới hệ số hấp thụ k.

Chia khoảng cách l2 thành nhiều đoạn nhỏ . Mỗi đoạn nhỏ  có liên quan tới một tỷ lệ khí xả tính toán X và một nhiệt độ đo được .

Nếu coi không khí và khí xả trong mỗi đoạn nhỏ là tách rời nhau thì khí xả và không khí có cùng một nhiệt độ . Đoạn nhỏ chứa đầy khí xả được lấy bằng X

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bây giờ có thể tính được “nhiệt độ trung bình của khí xả” trên chiều dài l1 + bằng phương pháp đo diện tích.

Hình 9 giới thiệu cách tính toán của một ví dụ thực hành dùng phương pháp đã nêu trên. Biểu đồ cũng giới thiệu tỷ lệ khí xả X cho mỗi vị trí. Trong phạm vi của khoảng cách l1, X = 1 và ở cuối khoảng cách l2, X = 0.

Nhiệt độ trung bình của khí xả trên chiều dài l1tm1, trên chiều dài  là tm2. Nhiệt độ trung bình cho chiều dài l1 + tm.

Hình 8

Khoảng cách, mm

Hình 9

 

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

CÁC PHÉP THỬ THỐNG KÊ

B.1. Giá trị của trị số trung bình

Phương pháp này được dùng riêng để xác định độ chính xác của kích thước chiều dài có ích. Đặt số lượng các số chỉ thị là n và các số chỉ thị riêng biệt là xi (i biến thiên từ 1 đến n).

Số chỉ thị trung bình:

Sai lệch chuẩn:

s =

Hệ số biến thiên:

V =

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Ví dụ

n = 10

= 420,36 mm

s = 4,84

V = 1,15%

t = 2,26

Độ chính xác bằng 0,82%, nghĩa là với độ tin cậy 95% trị số trung bình thực nằm trong khoảng ±0,82% của kích thước 420,36 mm.

B.2. Chênh lệch giữa hai trị số trung bình

Phương pháp này được dùng riêng để đánh giá ảnh hưởng của áp suất mẫu thử đối với chiều dài có ích.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Đặt số lượng các số chỉ thị trong mỗi trường hợp là n1, n2 và các số chỉ thị riêng biệt là x1i, x2i (i biến thiên từ 1 đến n1 và từ 1 đến n2).

Các số chỉ thị trung bình:

Các sai lệch chuẩn: s1, s2

Các hệ số biến thiên: V1, V2 %

Hệ số biến thiên liên hợp được xác định:

V =

Nếu các phần đuôi được chọn sao cho  > , các giới hạn độ tin cậy 90% cho chênh lệch giữa hai trường hợp được tính:

D =

ở đây t lấy theo bảng với mức độ tin cậy 90% và n1 + n2 – 2 bậc tự do.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

Bảng 1 – Các giá trị của các phép thử thống kê

Thứ tự tự do

Độ tin cậy 90%

Độ tin cậy 95%

1

6,31

12,71

2

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

4,30

3

2,35

3,18

4

2,13

2,78

5

2,02

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

6

1,94

2,45

7

1,90

2,37

8

1,86

2,31

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,83

2,26

10

1,81

2,23

11

1,80

2,20

12

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,18

13

1,77

2,16

14

1,76

2,15

15

1,75

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

16

1,75

2,12

17

1,74

2,11

18

1,73

2,10

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,73

2,09

20

1,73

2,09

21

1,72

2,08

22

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,07

23

1,71

2,07

24

1,71

2,06

25

1,71

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

26

1,71

2,06

27

1,70

2,05

28

1,70

2,05

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

1,70

2,04

30

1,70

2,04

40

1,68

2,02

60

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

2,00

120

1,66

1,98

1,65

1,96

 

[2]) Nên nhớ rằng ánh sáng này không chỉ do tác dụng của sự phản xạ và khuyếch tán  trong khói kế mà còn do sự phân tán ánh sáng ở bề mặt thấu kính. Ánh sáng phân tán này có thể giảm đi bằng cách dùng một thấu kính mờ. Số ánh sáng phân tán còn lại phải được kể đến trong tính toán.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập hoặc đăng ký Thành Viên TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.

Mọi chi tiết xin liên hệ: ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66

-  = ………….m-1

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6210:1996 (ISO 3173 : 1974) về phương tiện giao thông đường bộ - dụng cụ đo độ khói của khí xả từ động cơ điêzen làm việc ở điều kiện trạng thái ổn định do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường ban hành

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


3.918

DMCA.com Protection Status
IP: 3.15.189.250
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!