Ký hiệu
|
Định nghĩa
|
Đơn vị
|
Alen
|
Độ chính xác của thiết bị đo chiều dài chặng
đường đo
|
m
|
Aspeed
|
Độ chính xác kết quả của phép đo vận tốc
|
%
|
Atime
|
Độ chính xác của thiết bị
đo thời gian
|
s
|
dT
|
Mật độ tương đối của không khí trong quá trình thử
|
-
|
d0
|
Mật độ tương đối của không khí ở các điều kiện tiêu
chuẩn
|
-
|
espeed
|
Sai số đo vận tốc trung bình cộng của
hệ thống
|
km/h
|
Lst
|
Chiều dài chặng đường đo của các đường
thử kiểu 1, kiểu 3
và kiểu 5
|
m
|
Lst1
|
Chiều dài chặng đường
đo 1 của các đường thử kiểu 2 và kiểu 4
|
m
|
Lst2
|
Chiều dài chặng đường đo 2 của các
đường thử kiểu 2 và kiểu
4
|
m
|
PT
|
Áp suất khí quyển
trong quá trình thử
|
kPa
|
P0
|
Áp suất khí quyển ở
các điều kiện tiêu chuẩn
|
kPa
|
TT
|
Nhiệt độ không khí trong quá trình thử
|
K
|
T0
|
Nhiệt độ không khí ở các điều
kiện tiêu chuẩn
|
K
|
t
|
Thời gian chạy xe trên chặng đường
đo
|
s
|
ta
|
Thời gian chạy xe trên chặng đường
đo theo chiều a
|
s
|
tb
|
Thời gian chạy xe trên chặng đường
đo theo chiều b
|
s
|
ti
|
Thời gian chạy xe trên
chặng đường đo cho lần chạy thử i
|
s
|
n
|
Vận tốc môtô
|
km/h
|
nave
|
Vận tốc trung bình của môtô cho các thử nghiệm
theo hai chiều
|
km/h
|
ni
|
Vận tốc môtô cho lần chạy
thử i
|
km/h
|
nmax
|
Vận tốc lớn nhất của môtô thử
|
km/h
|
r0
|
Khối lượng riêng của không khí
|
kg/m3
|
5. Điều kiện tiêu chuẩn
tham chiếu
Các điều kiện tiêu chuẩn tham chiếu
như sau:
a) Áp suất khí quyển, P0: 101,325
kPa;
b) Nhiệt độ không khí,
T0: 293,15 K;
c) Độ ẩm tương đối, H0:
65%;
d) Khối lượng riêng của không khí, r0: 1,205 kg/m3;
e) Mật độ tương đối của không khí, d0: 0,931 g
6. Chuẩn bị môtô thử
6.1. Môtô
phải phù hợp với loạt sản xuất về tất cả các chi tiết và bộ phận của
nó, nếu có sự khác biệt thì phải mô tả đầy đủ sự khác biệt này trong báo cáo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.3. Dầu
bôi trơn phải là các loại dầu do nhà sản xuất quy
định; nhiên liệu phải là loại nhiên liệu thương mại đối với kiểu môtô được thử.
6.4. Động
cơ và bộ truyền động của môtô phải được chạy rà tốt theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
6.5. Trước
khi thử, tất cả các bộ phận của môtô phải
được ổn định hóa ở nhiệt độ bình thường
dùng cho môtô trong sử dụng.
6.6. Khối
lượng của môtô thử phải là khối lượng bản thân của môtô.
6.7. Sự
phân bố tải trọng giữa các bánh xe phải phù hợp với hướng dẫn của nhà sản xuất.
6.8. Khi lắp
đặt các dụng cụ đo
trên môtô, cần chú ý giảm tới mức tối thiểu ảnh hưởng của chúng tới sự phân bố tải trọng
giữa các bánh xe và tổn thất khí động lực học bổ sung.
6.9. Các lốp
xe phải được bơm hơi tới áp suất do nhà sản xuất quy định.
7. Người lái và vị
trí lái xe
7.1. Người
lái phải mặc bộ quần áo vừa vặn, gọn gàng, đội mũ bảo vệ, đeo kính
bảo vệ, đi ủng và đeo găng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Người
lái phải ở vị trí lái bình thường và an toàn để có thể đạt được vận tốc lớn nhất
của môtô được thử. Vị trí lái phải cho phép người lái luôn luôn điều khiển môtô
một cách thích hợp trong quá trình thử. Vị trí của ngưới
lái phải được duy trì càng ổn định
càng tốt để tránh bất cứ ảnh hưởng nào đến các kết
quả thử. Báo cáo thử phải mô tả vị trí lái hoặc có các ảnh chụp vị trí lái (trong quá
trình chạy xe hoặc ở một vị trí tĩnh tại).
8. Thiết bị đo và độ
chính xác
8.1. Thiết
bị đo
Thiết bị đo vận tốc của môtô và trạng
thái khí quyển môi trường xung quanh gồm có:
a) Đồng hồ đo thời gian hoặc
hệ thống đo thời gian tương đương;
b) Tế bào quang điện hoặc cảm
biến tương đương;
c) Thiết bị đo khoảng cách giữa các tế
bào quang điện;
d) Nhiệt kế;
e) Áp suất khí quyển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Máy đo tốc độ gió.
Phải sử dụng tế bào quang điện và hệ thống điện
tử đo thời gian hoặc hệ thống tương đương để đo vận tốc mô tô: Phải chú
ý đến việc chỉnh đặt các tế bào quang điện hoặc các cảm biến tương đương (ví dụ,
chiều cao của các cảm biến và giao điểm của chùm tia sáng và môtô) sao cho đạt
được độ chính xác yêu cầu
của chiều dài chặng đường đo. Các chi tiết của hệ thống phải được đưa vào báo
cáo thử nếu sử dụng hệ thống tương đương.
Phải kiểm tra chức năng và độ chính xác của
thiết bị thử trước khi sử dụng trong thử nghiệm.
8.2. Độ
chính xác đo
8.2.1. Độ
chính xác của hệ thống đo vận tốc
Sai số đo vận tốc của môtô chịu ảnh hưởng
của tổng thời gian chạy xe trên chặng đường
đo, t, chiều
dài
của các chặng đường đo, Lst, độ chính
xác của thiết bị đo thời gian, Atime và độ chính xác
của thiết
bị
đo chiều dài chặng đường đo, Alen
Chiều dài của chặng đường đo phải được
lựa chọn có tính đến độ chính xác của dụng cụ và phương pháp xác định thời gian
chạy xe sao cho vận tốc thực được đo đạt tới độ chính xác ± 1%.
Độ chính xác của thiết bị đo (ví dụ,
thước dây hoặc dụng cụ trắc địa) chiều dài chặng đường đo, Alen, phải được
đưa vào báo cáo thử.
Độ chính xác của thiết bị đo thời gian, Atime, được xác định
bởi độ chính
xác của hệ thống đồng hồ điện tử đo thời gian và thời gian đáp ứng của cảm biến
tế bào quang điện. Atime phải được đưa vào báo cáo thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác của thiết bị đo các điều
kiện khí quyển môi trường xung quanh
phải phù hợp với Bảng 2.
Bảng 2 - Độ
chính xác
Thông số
Tại giá trị
đo
Cấp chính xác
Vận tốc gió
± 10%
0,1 m/s
Hướng gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50
Nhiệt độ xung quanh
-
1 K
Áp suất khí quyển
-
0,2 kPa
Độ ẩm
± 5%
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Đường thử
9.1. Yêu cầu
chung
Phải thực hiện phép thử trên đường thử cho phép
duy trì vận tốc lớn nhất trên các chặng
đường đo như đã quy định trong 9.2. Đoạn đường vào chặng đường đo phải có cùng
một bề mặt và prôfin dọc như chặng
đường đo và có đủ chiều dài để cho phép môtô đạt được vận tốc lớn nhất.
Đường thử phải thẳng, ngang bằng và được
lát nhẵn. Bề mặt đường phải khô và không có các vật cản hoặc vật chắn gió có thể
cản trở phép đo vận
tốc lớn nhất. Đường thử không được có độ nghiêng dọc lớn hơn 0,5 % và độ nghiêng
ngang lớn hơn 3 % trừ các đoạn giảm tốc. Độ chênh lệch chiều cao giữa hai điểm bất kỳ trên
chặng đường đo không được vượt quá 1 m, tuy nhiên, có thể cho phép có độ
nghiêng để bù trừ lực ly tâm của các đường thử kiểu vòng và kiểu
vòng tròn.
Hình dạng, các kích thước
của đường thử và vị trí của các chặng
đường đo phải được đưa vào báo cáo thử hoặc được thay thế bằng hình vẽ.
9.2. Cấu
trúc đường thử
Đường thử phải bao gồm các chặng đường
sau:
a) Chặng đường tăng tốc để đạt tới vận
tốc lớn nhất;
b) Chặng đường đo vận tốc lớn nhất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3. Hình dạng
đường thử và các yêu cầu riêng
9.3.1. Đường
thử kiểu thẳng
9.3.1.1. Kiểu 1
Chặng đường đo như cho trong Hình 1 phải
được định vị trên đường thẳng. Các chặng đường tăng tốc ở phía bên trái và bên
phải chặng đường đo phải đủ dài để có thể đạt được vận tốc lớn nhất tại chặng đường
đo.
CHÚ DẪN
a Chặng đường đo
b Chiều chạy của môtô, a
c Chiều chạy của môtô, b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.1.2. Kiểu 2
Hai chặng đường đo 1 và 2 có chiều dài
có thể khác nhau như cho trong Hình 2 phải được định vị tại mỗi đầu của đường
thẳng và trên một đường gần như hoàn toàn thẳng.
CHÚ DẪN
a Chặng đường đo 1
b Chặng đường đo 2
c Chiều chạy của môtô, a
d Chiều chạy của môtô, b.
Hình 2 - Đường
thử kiểu 2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.3.2.1. Kiểu 3
Chặng đường đo như cho trong Hình 3 phải được định vị trên phần thẳng của đường thử vòng. Các đoạn
đường thử thẳng ở phía bên trái và bên phải chặng đường đo phải có đủ chiều dài
để có thể đạt được vận tốc lớn nhất tại
chặng đường đo.
CHÚ DẪN
a Chặng đường đo
b Chiều chạy của môtô, a
c Chiều chạy của môtô, b
Hình 3 - Đường
thử kiểu 3
9.3.2.2. Kiểu 4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần đường thẳng trước chặng đường đo
phải có đủ chiều dài để có thể đạt được vận tốc lớn nhất tại chặng đường đo.
CHÚ DẪN
a Chặng đường đo 1
b Chặng đường đo 2
c Chiều chạy của môtô, a
d Chiều chạy của môtô, b.
Hình 4 - Đường
thử kiểu 4
9.3.3. Đường
thử kiểu vòng tròn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chặng đường đo phải có dạng một cung
có bán kính không thay
đổi như cho trong Hình 5 và
chiều dài chặng đường
đo, Lst phải được đo
dọc theo đường chạy của môtô hoặc phải được tính toán hình học theo chiều dài dây cung
CHÚ DẪN
a Chặng đường đo
b Chiều chạy của môtô, a
c Chiều chạy của môtô, b.
Hình 5 - Đường
thử kiểu 5
9.3.3.2. Yêu cầu
đối với đường thử kiểu 5
Để đo vận tốc lớn nhất trên đường thử
kiểu vòng tròn, đường thử 5, phải đáp ứng
các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Môtô thử phải vạch ra một đường để
có thể đạt được vận tốc lớn nhất mà người lái không phải cố gắng quá mức
dịch chuyển trọng lượng của xe;
c) Vận tốc lớn nhất chỉ được đo trên
một chặng đường đo.
CHÚ THÍCH: Chiều dài chặng đường
đo, có thể được kéo dài tới toàn bộ chu vi đường thử với điều kiện là đáp ứng được tất cả các dung
sai thích hợp. Đối với thử nghiệm theo đường thử kiểu vòng tròn này cần phải có sự
chú ý đặc biệt để đảm bảo rằng các điều
kiện về khí hậu quy định
trong Điều 10 được đáp ứng cho
toàn bộ chặng đường đo. Sự thay đổi lớn của
các điều kiện khí hậu phải được dự tính đến trong mỗi vị trí của đường thử.
10. Điều kiện khí quyển
Vận tốc gió và chiều gió phải được đo
liên tục hoặc với tần suất thích hợp tại vị trí có tải trọng gió tiêu biểu trong quá
trình thử.
Các điều kiện khí quyển phải ở
trong các giới hạn sau:
a) Vận tốc trung bình của gió: 3 m/s;
b) Vận tốc lớn nhất của gió đối với
các cơn gió mạnh: 5 m/s;
c) Thành phần song song của vận tốc gió: 1m/s đối với thử
nghiệm theo một chiều, ngoại trừ phép thử theo vòng trên đường thử Kiểu 5;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Nhiệt độ không khí: 278 K đến
308 K;
f) Áp suất khí quyển: 90
kPa đến 110 kPa.
Mật độ tương đối của không khí trong quá trình thử không được
khác biệt lớn hơn 7,5 % so với mật độ không khí trong các điều kiện
tiêu chuẩn. Mật độ tương đối của không
khí, Dt phải được tính toán theo
công thức (1).
(1)
11. Quy trình thử và
tính toán vận tốc trung bình
11.1. Yêu cầu
chung
11.1.1. Phải sử
dụng tỷ số truyền cho phép mô tô đạt được vận tốc lớn nhất trong thực tế. Van
tiết lưu phải được mở hoàn toàn và bất cứ cơ cấu vận hành bằng tay nào để làm
giàu hỗn hợp phải được dừng hoạt động hoàn toàn.
11.1.2. Người
lái phải duy trì vị trí lái như đã
quy định trong 7.3.
11.1.3. Môtô
phải đạt được vận tốc lớn nhất khi đến chặng đường đo. Nếu cần thiết phải xác nhận xem chặng
đường tăng tốc có đủ dài hay
không để cho mô tô đạt được
vận tốc lớn nhất phải kiểm tra xác nhận chiều dài của chặng đường tăng tốc. Phụ
lục A đưa ra
hai ví dụ về phương pháp kiểm tra xác nhận này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2. Phương
pháp đo
11.2.1. Cho mô
tô chạy liên tiếp theo cả hai chiều a và b và đo các thời gian ta và
tb để chạy trên các chặng đường đo theo cả hai chiều.
11.2.2. Độ
chênh lệch thời gian chạy thử theo mỗi chiều lta và tbl không được
khác biệt nhau lớn hơn 5 % của ta
hoặc tb, lấy giá trị lớn hơn.
11.2.3. Đối với
các đường thử kiểu 1, kiểu 3 và kiểu 5, phải tính toán vận tốc chạy
thử trung bình vave theo mỗi chiều
theo công thức (2).
(2)
Đối với các đường thử kiểu 2 và kiểu
4, phải tính toán vận tốc trung bình theo công thức (3).
(3)
Kết quả tính toán phải được làm tròn tới một chữ
số thập phân.
11.2.4. Đối với
các đường thử kiểu 1, kiểu 3 và kiểu 5, phải tính toán sai số đo vận tốc đạt được
của hệ thống espeed theo công thức (4).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các công thức thử kiểu 2 và kiểu
4, phải tính toán espeed theo công thức
(5).
(5)
11.2.5. Độ
chính xác đạt được của phép đo vận tốc, Aspeed, phải được
tính toán theo phương trình (6) và phải
nhỏ hơn 2 %.
(6)
11.2.6. Phải
thu được ít nhất là ba
dữ liệu của vận tốc trung bình. Tất cả các dữ liệu phải nằm trong phạm vi 1,5 % giá
trị trung bình cộng của các vận tốc trung bình hoặc trong phạm vi 1 km/h, lấy
giá trị lớn hơn. Phải tiến hành các thử nghiệm bổ sung tới khi đạt được bộ dữ
liệu của ba vận tốc trung bình đáp ứng yêu cầu của vận tốc chuẩn.
11.3. Thử
nghiệm theo một chiều
11.3.1. Chỉ có thể áp dụng
thử nghiệm theo một chiều trong trường hợp khi không cho phép chạy xe theo hai
chiều bằng cách điều chỉnh hành trình thử hoặc vì các lý do bất khả
kháng khác.
11.3.2. Đối với
thử nghiệm theo một chiều, có thể sử dụng các đường thử kiểu 1, kiểu 3 và kiểu
5.
11.3.3. Cho mô
tô chạy liên tiếp theo một chiều và đo các thời gian ti để chạy trên
chặng đường đo ít nhất là năm
lần liên tiếp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7)
11.3.5. Phải tính toán sai số
đo vận tốc đạt được của hệ thống, theo công thức (8).
(8)
11.3.6. Độ chính xác đạt được
của phép đo vận tốc, Aspeed, phải được tính toán theo
công thức (9) và phải nhỏ hơn 2 %.
(9)
11.3.7. Phải thu được ít
nhất là năm dữ
liệu vận tốc. Tất cả các dữ liệu phải nằm trong phạm vi 1,5 %, giá trị trung bình cộng của
các vận tốc đo được hoặc trong phạm vi 1 km, lấy giá trị lớn hơn. Phải tiến
hành các thử nghiệm bổ sung tới khi đạt được bộ dữ liệu của năm vận tốc đáp
ứng yêu cầu của vận tốc chuẩn.
12. Trình bày các kết
quả
12.1. Vận tốc lớn nhất
Vận tốc lớn nhất của mô tô, nmax phải là giá
trị trung bình cộng của các nave hoặc ni đo được
trong các
thử nghiệm liên
tiếp và phải được làm tròn tới số
nguyên gần nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trình bày các kết quả thử phải theo chỉ
dẫn trong Phụ lục B.
Phụ lục A
(Tham khảo)
Quy trình xác định quãng đường tăng tốc
A.1. Quy trình
chung
Phụ lục này đưa ra hai ví dụ về xác định
quãng đường tăng tốc thích hợp để bảo đảm cho mô tô chạy ở vận tốc ổn định lớn
nhất. Một ví dụ là phương pháp
thay đổi chặng đường tăng tốc và ví dụ kia là phương pháp giám sát vận tốc liên
tục.
A.2. Điều kiện thử
A.2.1. Chuẩn bị mô
tô thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2.2. Người lái và
vị trí lái
Người lái và vị trí lái phải theo quy
định trong Điều 7.
A.2.3. Điều kiện khí quyển
Phải áp dụng các
điều kiện khí quyển được quy định trong Điều 10.
A. 3. Quy trình thử
A.3.1. Phương pháp
thay đổi quãng đường tăng tốc
A.3.1.1. Quy định
chung
Trong phương pháp này, quãng đường tăng tốc được
gia tăng thêm một lượng chiều dài
và vận tốc mô tô được đo tại mỗi quãng đường tăng tốc tới khi mô
tô đạt được vận tốc lớn nhất.
A.3.1.2. Thiết bị đo và độ chính
xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.3. Đường thử
Đường thử phải phù hợp với 9.3.1 hoặc
9.3.2.
Phải sử
dụng đường thử kiểu thẳng khi có thể sử dụng được. Khi sử dụng đường thử
kiểu vòng cho thử nghiệm, quãng đường đo phải được định vị ở đầu mút của phần đường thẳng của đường thử và chỉ được
sử dụng góc của đường thử vòng cho quãng đường tăng tốc và giảm tốc.
Đối với cả hai đường thử, chiều dài của
đường thử phải đủ dài để có thể đạt được vận tốc lớn nhất.
Quãng đường đo cho trong Hình A.1, phải
được định vị tại đầu mút của đường thẳng hoặc tại phần đường thẳng của đường thử
vòng. Phải xác định chiều dài của đường
thử sao cho mô tô dừng lại được một cách an toàn sau quãng đường đo.
CHÚ DẪN
a Chặng đường đo
b Chiều chạy của mô
tô.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3.1.4. Xác định chiều
dài gia tăng của quãng đường tăng tốc
Quãng đường tăng tốc phải được tăng
lên với cùng một chiều dài gia tăng.
Chiều dài gia tăng nhỏ nhất phải là
50 m.
A.3.1.5. Quy trình thử đối với
phương pháp thay đổi quãng đường tăng tốc
A.3.1.5.1. Phải đặt tế
bào quang điện và hệ thống điện tử đo thời gian hoặc hệ thống tương đương trên
quãng đường đo.
A.3.1.5.2. Mô tô phải
được tăng tốc càng nhanh càng
tốt.
A.3.1.5.3. Phải đo thời
gian, t, chạy trên quãng đường đo Lst và tính toán
vận tốc mô tô, v, theo công
thức (A.1).
(A.1)
A.3.1.5.4. Quãng đường
tăng tốc phải được tăng thêm lượng chiều dài gia tăng và phải thử liên tiếp ít
nhất là ba quãng đường tăng tốc.
A.3.1.5.5. Khi vận tốc
đo được của môtô bằng hoặc nhỏ hơn vận tốc của phép đo ngay trước đó thì phải chọn quãng
đường tăng tốc của phép đo trước đó là quãng đường nhỏ nhất cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
X Quãng đường tăng
tốc tính bằng mét
Y Vận tốc tính bằng kilômét trên giờ
1 Chặng đường tăng tốc
nhỏ nhất cần thiết
Hình A.2 - Ví
dụ về mối quan hệ giữa
vận tốc mô tô và
quãng đường tăng tốc trong trường hợp có một chiều dài gia tăng 200 m
A.3.2. Phương pháp
giám sát vận tốc liên tục
A.3.2.1. Quy định
chung
Trong phương pháp này, vận tốc mô tô
được đo liên tục tới khi mô tô đạt được vận tốc lớn nhất để thu được mối quan hệ giữa vận tốc mô tô và quãng đường tăng tốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải sử dụng thiết bị đo vận tốc
có thể đo liên tục hoặc đo với tần suất thích hợp vận tốc của mô tô, ví dụ, GNSS (Hệ
thống vệ tinh Dẫn đường toàn
cầu) hoặc máy đo vận tốc kiểu không tiếp xúc v.v.... Dung sai
đo vận tốc phải ở trong phạm vi 1 km/h.
A.3.2.3. Đường thử
Đường thử phải theo quy định trong
9.3.1 hoặc 9.3.2.
Phải sử dụng đường thử kiểu thẳng
khi có thể sử dụng được. Khi sử dụng đường
thử kiểu vòng cho
thử
nghiệm, phải đo vận tốc lớn nhất trên phần đường thẳng và chỉ được sử dụng phần
góc cho quãng đường tăng tốc
và giảm tốc.
A.3.2.4. Quy trình thử
đối với phương pháp giám sát vận tốc liên tục
A.3.2.4.1. Mô tô phải
được tăng tốc càng nhanh càng tốt.
A.3.2.4.2. Phải đo vận
tốc mô tô một cách liên tục và phải vẽ đồ thị vận tốc như một hàm số của quãng đường
tăng tốc (xem Hình A.3).
A.3.2.4.3. Quãng đường
tăng tốc đối với điểm bão hòa vận tốc phải được chấp nhận là quãng đường
tăng tốc nhỏ nhất cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X Quãng đường tăng tốc
tính toán bằng mét
Y Vận tốc tính bằng kilômét
trên giờ
1 Quãng đường tăng
tốc nhỏ nhất cần thiết
HÌNH A.3 - Ví dụ về các kết
quả thử trong phương pháp giám sát vận tốc liên tục
Phụ lục B
(Quy định)
Trình bày các kết quả của vận tốc lớn nhất
B.1. Môtô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên thương mại (nhãn hiệu): …………………………………………………………………………
Mẫu xe (model): ……………………………………………………………………………………….
Mẫu động cơ:
…………………………………………………………………………………………..
Số kỳ: hai kỳ/bốn kỳ (gạch bỏ số kỳ không
áp dụng)
Số xy lanh và bố trí của động cơ:
……………………………………………………………………
Dung tích làm việc của động cơ: …………………………………………………………………cm3
Hộp số: điều khiển tay/tự động (gạch bỏ loại không
áp dụng)
Số tỷ số truyền (số vận tốc): …………………………………………………………………………
Các tỷ số truyền động: - đầu tiên ……………………………. - cuối cùng ………………………..
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng bản thân của mô tô: ………………………………………………………………….. kg
Khối lượng của các dụng cụ trên xe (nếu áp dụng): …………………………………………… kg
Các bộ phận khác, nếu có bất cứ sự
thay đổi nào: ……………………………………………….
B.2. Nhiên liệu
thử
Nhiên liệu thử:………………………………………………………………………………………..
Được hòa trộn với dầu bôi trơn:
có/không (gạch bỏ loại không áp dụng)
Nếu có, tỷ lệ theo thể tích của nhiên liệu với dầu bôi trơn: ………………………………………
B.3. Hệ thống đo
vận tốc
Tên thương mại (nhãn hiệu) của hệ thống điện tử đo thời gian: …………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tên thương mại (nhãn hiệu) của các tế
bào quang điện: …………………………………………
Mẫu (model) của các tế bào quang điện: ……………………………………………………………
Các bộ phận khác: ……………………………………………………………………………………...
Các chi tiết của hệ thống, nếu sử dụng
hệ thống tương đương: …………………………………
B.4. Kiểu đường
thử
Kiểu đường thử: Kiểu 1/ kiểu 2/ kiểu
3/ kiểu 4/ kiểu 5 (gạch bỏ kiểu không
áp dụng).
Quy trình thử: thử theo hai chiều/thử
theo một chiều (gạch bỏ quy trình không áp dụng).
Mô tả hình dạng và các
kích thước của đường thử và sự định vị
các chặng đo: ………………..
B.5. Chặn đường
tăng tốc, chiều dài chặng đường đo và độ chính xác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ chính xác đo chặng đường
tăng tốc: ……………………………………………………………m
Chiều dài chặng đường đo: …………………………………………………………………………..m
Độ chính xác của thiết bị đo chiều dài
chặng đường đo Alen: ± …………………………………..m
Độ chính xác của thiết bị đo thời
gian, Atime:
±
…………………………………..s
B.6. Người lái
Chiều cao của người lái: ……………………………………………………………………………..m
Khối lượng của người lái: ……………………………………………………………………………kg
Mô tả hoặc ảnh chụp vị trí lái:
………………………………………………………………………..
B.7. Điều kiện thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện thử: ……………………………………………………………………………………………
Khí hậu: …………………………………………………………………………………………………..
Nhiệt độ khí quyển bầu khô: Bắt
đầu ……………………….K Kết thúc …………………….K
Nhiệt độ khí quyển bầu ướt: Bắt đầu ……………………….K Kết thúc …………………….K
Độ ẩm: Bắt đầu ……………………….% Kết thúc ……………………..%
Áp suất: Bắt đầu ………………………kPa Kết thúc ……………………kPa
Vận tốc trung bình của gió: …………………………………………………………………………m/s
Vận tốc lớn nhất của gió đối với cơn gió
mạnh: ………………………………………………….m/s
Hệ truyền động: …………………………………………………………………………………………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu thực hiện thử nghiệm theo quy trình thử một
chiều, phải bỏ đi B.8.1; nếu
thực hiện thử nghiệm theo quy
trình thử hai chiều,
phải bỏ đi B.8.2.
B.8.1. Thử theo hai
chiều
Thời gian
Vận tốc
môtô
Lần chạy thứ nhất:
Chiều a: …………………..s
Chiều b: …………………..s
……………………………..km/h
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc trung bình: ……………………………..………….km/h
Lần chạy thứ hai:
Chiều a: …………………..s
Chiều b: …………………..s
……………………………..km/h
……………………………..km/h
Vận tốc trung bình: ……………………………..………….km/h
Lần chạy thứ ba:
Chiều a: …………………..s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……………………………..km/h
……………………………..km/h
Vận tốc trung bình: ……………………………..………….km/h
B.8.2. Thử theo một chiều
Thời gian
Vận tốc
môtô
Thành phần
song song của vận tốc gió
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
……………………..s
…………………km/h
………………….m/s
Lần chạy thứ hai:
……………………..s
…………………km/h
………………….m/s
Lần chạy thứ ba:
……………………..s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
………………….m/s
Lần chạy thứ tư:
……………………..s
…………………km/h
………………….m/s
Lần chạy thứ năm:
……………………..s
…………………km/h
………………….m/s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vận tốc lớn nhất …………………………………………………………………………………km/h
THƯ MỤC TÀI
LIỆU THAM KHẢO
[1] TCVN 6211 (ISO 3833), Phương tiện
giao thông đường bộ - Kiểu - Thuật ngữ và định nghĩa.
[2] TCVN 6010 (ISO 7116), Xe máy -
Phương pháp đo vận tốc lớn nhất.