S2
e
C2
C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F
Hình 3/9.1 - Các kiểu nối bích
Chú thích:
1) Các kích thước tiêu chuẩn của các mối hàn
như sau:
a = 1,4t
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S1 = t
S2 = 0,5t
Trong đó t là chiều dày quy định của ống.
2) Đối với kiểu D, ống và
bích phải nối bằng ren côn và phải bắt chặt vào bích bằng độ căng. Tuy nhiên,
đường kính ngoài của phần ren của ống không được nhỏ hơn so với đường kính
ngoài của ống không cắt ren.
CHƯƠNG
10 -
HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG
10.1 Quy định chung
10.1.1 Phạm vi áp dụng
Các yêu cầu trong Chương này áp dụng cho các
hệ thống đường ống lắp đặt trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1.2.1 Các bản vẽ và tài liệu
phải trình duyệt như sau:
(1) Các
bản vẽ (Có ghi vật liệu, kích thước, kiểu, áp suất và nhiệt độ thiết kế v.v...
của ống, van...)
(a) Sơ đồ hệ thống đường ống động lực;
(b) Sơ đồ hệ thống đường ống trong buồng máy;
(c) Các bản vẽ cần thiết khác khi Đăng kiểm
cho là cần thiết.
(2) Các tài liệu
(a) Bản thuyết minh trang bị;
(b) Các tài liệu cần thiết khác khi Đăng
kiểm cho là cần thiết.
10.2 Đường ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.1.1 Cố định ống
(1) Phải
có phần ống dôi để bù hòa ảnh hưởng do dãn nở, co, biến dạng của vỏ tàu và chấn
động. Độ dài nhịp được đỡ của ống phải thích hợp để tránh mọi quá tải;
(2) Phải giảm đến mức tối thiểu số lượng mối
nối ống tháo được.
10.2.1.2 Bán kính uốn ống
Bán kính cong của đường tâm ống ở chỗ bị uốn
không được nhỏ hơn 2 lần đường kính ngoài của ống.
10.2.1.3 Sự hoạt động của ống
Phải bố trí các ống sao cho không ảnh hưởng đến sự hoạt động của
thiết bị do đọng nước, không khí hoặc tổn thất áp suất trong các ống.
10.2.1.4 Đường ống ở gần thiết bị
điện
Không đưa đường ống đến gần các thiết bị điện như máy phát, bảng
điện, thiết bị điều khiển v.v... Nếu không thể tránh được thì phải chú ý để
không bố trí bích hoặc mối nối ở phía trên hoặc gần thiết bị điện, trừ khi đã
có biện pháp phòng chống sự rò rỉ xuống thiết bị.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Phải bảo vệ thích hợp tất cả các ống,
van, phụ tùng ống, cần van, tay vặn v.v... đặt ở trong hầm hàng hoặc trên boong
hở mà ở đó chúng có khả năng bị hư hỏng. Hộp bảo vệ phải dễ tháo được để kiểm
tra;
(2) Phải bảo vệ chống ăn mòn cho các ống bố
trí ở nơi khó tới bảo dưỡng và kiểm tra.
10.2.1.6 Các van xả áp
(1) Phải bảo vệ tất cả các đường ống có thể
có áp suất bên trong vượt quá áp suất thiết kế bằng các van xả áp hoặc các
thiết bị phòng quá áp khác;
(2) Các
đầu xả của các van xả áp hoặc thiết bị phòng qúa áp phải được dẫn tới các nơi
an toàn.
10.2.1.7 Thiết bị đo áp suất và
nhiệt độ
(1) Phải
đặt các thiết bị đo áp suất và nhiệt độ ở những nơi cần thiết trên các hệ thống
đường ống;
(2) Các vòi hoặc van phải được lắp ở chân
thiết bị đo áp suất để cách ly thiết bị đo khỏi đường ống bị tăng áp suất.
10.2.1.8 Dấu hiệu phân biệt đường
ống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Để đảm bảo an toàn trong sử dụng phải gắn
thẻ ghi công dụng vào các van. Các van của hệ thống cứu hỏa phải được sơn màu
đỏ;
(3) Phải gắn thẻ tên vào các đầu hở của các
ống thông hơi, ống đo và ống tràn.
10.2.1.9 Vệ sinh hệ thống đường ống
Phải làm sạch các hệ thống đường ống sau khi chế tạo hoặc lắp ráp
trên tàu nếu thấy cần thiết.
10.2.2 Nối và dùng chung ống
10.2.2.1 Nối ống dầu với ống khác
(1) Các ống dầu đốt phải độc lập hoàn toàn với các ống khác, trừ
khi có các phương tiện ngăn ngừa trộn lẫn tình cờ với các chất lỏng khác trong
khi hoạt động;
(2) Các
ống dầu bôi trơn phải độc lập hoàn toàn với các đường ống khác;
(3) Các ống nước ngọt cấp cho nồi hơi hoặc
nước ngọt sinh hoạt phải độc lập hoàn toàn với các ống khác để tránh nhiễm bẩn
dầu hoặc nước chứa dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.2.2 Dùng chung các ống nước
ngoài mạn và nước ngọt
Các ống nước ngoài mạn và nước ngọt phải độc
lập nhau trừ khi có biện pháp thích hợp tránh trộn lẫn tình cờ của nước ngọt
với nước ngoài mạn.
10.2.3 Ống xuyên vách
Nơi ống xuyên qua vách kín nước, boong và
tấm đỉnh, tấm đáy, và các vách của két sâu và tấm đáy trong, phải có biện pháp
đảm bảo kín nước cho các kết cấu.
10.2.4 Mối nối trượt
Không được dùng mối nối trượt ở các đường
ống trong các hầm hàng và các khoang khó tới, trừ khi được Đăng kiểm cho phép.
10.2.5 Van trên vách ngăn
10.2.5.1 Các van hoặc vòi như các
van xả không phải là một phần của một hệ thống đường ống nào cả thì không được
lắp trên vách chống va.
10.2.5.2 Các ống xuyên qua vách
chống va phải có van thích hợp thao tác được từ phía trên boong mạn khô và hộp
van phải cố định chắc ở vách bên trong hầm mũi. Tuy nhiên có thể lắp van phía
sau vách chống va với điều kiện là dễ đến gần được ở mọi điều kiện khai thác và
nơi đặt van không phải là khoang chứa hàng. Có thể không cần có thiết bị điều
khiển từ xa các van này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.5.4 Các phương tiện để điều
khiển các van từ trên boong mạn khô hoặc trên boong chính phải được kết cấu sao
cho trọng lượng của chúng không đè lên van.
10.2.5.5 Ngăn ngừa đóng băng trong
các ống
Phải có biện pháp thích hợp để ngăn ngừa
việc đóng băng đối với các loại ống hút khô, thông hơi, ống đo, ống xả v.v...
đi qua hoặc đặt gần buồng lạnh, với có nguy cơ đóng băng mặt trong của ống.
10.3 Van hút nước ngoài
mạn và van xả mạn
10.3.1 Nối ống hút nước ngoài mạn và các ống
xả mạn
Các ống lấy nước ngoài mạn vào và xả ra mạn
phải được nối vào các van hoăc vòi theo đúng các yêu cầu ở 10.3.2.2 và 10.3.2.3.
10.3.2 Vị trí và kết cấu của các van hút nước
ngoài mạn và xả mạn
10.3.2.1 Các van hút nước ngoài mạn
và xả mạn được lắp vào hộp van thông ngoài mạn ở mạn (là một phần kết cấu tàu)
hoặc lắp vào đoạn ống nối vào tấm vỏ phải bố trí ở các vị trí dễ tới gần.
10.3.2.2 Các van hoặc vòi quy định
ở 10.3.2.1 phải được lắp thỏa mãn các yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các van hoặc vòi phải
được lắp bằng bu lông với đoạn ống lắp van được cố định chắc vào vỏ tàu. Trong
trường hợp này, các đoạn ống lắp van phải có kết cấu cứng và càng ngắn càng
tốt.
10.3.2.3 Các cần van của các van
hút nước ngoài mạn phải nhô lên cao hơn mặt sàn thấp, nơi dễ thao tác. Các van
hút nước ngoài mạn dẫn động bằng cơ giới cũng phải dẫn động được bằng tay.
10.3.2.4 Các van xả mạn và vòi phải
được trang bị các đầu nối đi qua tấm vỏ và các vòng bảo vệ nêu ở 10.3.2.5(1).
Nhưng có thể không cần trang bị các đầu nối này nếu các phụ tùng được gắn vào
các đệm lót hoặc đoạn ống lắp van tạo nên dạng đầu nối ở vùng tấm vỏ và vòng
bảo vệ.
10.3.2.5 Các van xả của nồi hơi và
thiết bị bốc hơi phải thỏa mãn các yêu cầu (1) và (2) sau đây:
(1) Các van xả của nồi hơi
và thiết bị bốc hơi phải được lắp ở các vị trí dễ tiếp cận và phải có các vòng
bảo vệ ở phía ngoài của tấm vỏ để chống ăn mòn;
(2) Các tay vặn vòi không
được thể tháo ra được trừ khi vòi đang đóng và nếu dùng van, các vô lăng phải
được giữ đúng vị trí trên cần van.
10.3.3 Kết cấu của các cửa thông ngoài mạn
Các cửa thông ngoài mạn phải có kết cấu đảm
bảo không bị tắc hút do nút không khí.
10.3.4 Mặt sàng của các cửa hút nước ngoài
mạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.4.2 Phải có thiết bị để làm
sạch các mặt sàng nêu ở 10.3.4.1 trên bằng hơi nước, không khí nén, nước
v.v... áp suất thấp.
10.4 Các lỗ thoát nước và
các lỗ xả vệ sinh
10.4.1 Quy định chung
10.4.1.1 Hệ thống ống thoát nước
với số lượng và kích thước ống đủ cho việc tiêu nước có hiệu quả phải được
trang bị ở tất cả các boong. Tuy nhiên Đăng kiểm có thể cho phép miễn trừ các
phương tiện thoát nước trong một khoang đặc biệt bất kỳ của một tàu hoặc một
loại tàu nếu thỏa mãn điều kiện là kích thước hoặc sự phân khoang không ảnh
hưởng đến an toàn của tàu.
10.4.1.2 Các ống thoát từ các
khoang dưới boong mạn khô hoặc bên trong thượng tầng, lầu kín trên boong mạn
khô phải đưa thẳng tới các hố gom nước. Ngoài ra có thể đưa chúng ra mạn khi có
các van thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Mỗi lỗ thoát độc lập
phải có một van tự động một chiều có phương tiện đóng cưỡng bức từ trên boong
mạn khô, hoặc là có một van tự động một chiều không có phương tiện đóng cưỡng
bức và một van chặn điều khiển được từ trên boong mạn khô. Tuy nhiên ở chỗ các
ống thoát nước dẫn ra mạn qua tấm vỏ ở buồng máy có người trực, việc lắp với
tấm vỏ một van đóng cưỡng bức điều khiển tại chỗ cùng với một van một chiều ở
trong tàu cũng được chấp nhận. Các phương tiện để thao tác van cưỡng bức từ
phía trên boong mạn khô phải dễ tiếp cận;
(2) Nếu chiều cao từ đường
nước chở hàng tới đầu ống thoát nước trong tàu lớn hơn 0,01Lf,
thì ống thoát nước có thể có 2 van tự động một chiều không cần phương tiện đóng
cưỡng bức để thay cho các van quy định ở 10.4.1.1. Trong trường hợp này,
van phía trong tàu phải đặt cao hơn đường nước chở hàng và luôn tiếp cận được
để kiểm tra ở điều kiện khai thác. Nếu không thể đặt được van trong tàu ở trên
đường nước trên, cho phép đặt một van chặn điều khiển tại chỗ giữa hai van tự
động một chiều;
(3) Nếu chiều cao nêu ở
(2) vượt quá 0,02Lf thay cho các van quy định ở (1) và (2)
trên có thể chỉ dùng một van tự động một chiều không cần phương tiện đóng cưỡng
bức, nếu được Đăng kiểm đồng ý. Trong đó: Lf là chiều dài tàu
để xác định mạn khô.
10.4.1.3 Bất kể các yêu cầu ở 10.4.1.2,
các ống thoát nước từ các khoang hàng kín trên boong mạn khô phải tuân theo các
yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu mạn khô của boong
mạn khô bị ngập khi tàu nghiêng bằng hoặc nhỏ hơn 5o, các ống thoát
nước phải thỏa mãn các yêu cầu sau :
(a) Các ống thoát phải đưa
thẳng tới các hố gom nước;
(b) Ở khoang hàng kín được
bảo vệ bởi hệ thống dập cháy bằng CO2, các ống thoát nước cho boong
phải có phương tiện ngăn ngừa khí ngạt thoát ra.
10.4.1.4 Bất kể các yêu cầu ở 10.4.1.2
có thể bố trí chỉ một van chặn cho các ống thoát mạn. Các ống này phải luôn
luôn đóng trừ lúc tháo nước trong thời gian tàu hoạt động. Tuy nhiên van chặn
này phải đóng được từ một nơi dễ tiếp cận trong trời gian tàu hoạt động bằng
một thiết bị đóng có chỉ báo.
10.4.1.5 Các ống thoát nước xuất
phát ở độ cao bất kỳ và xuyên qua tấm vỏ ở vị trí thấp hơn boong mạn khô 300 mm
hoặc cao hơn đường nước chở hàng dưới 400 mm đối với tất cả các tàu khách và
các tàu khác có ký hiệu cấp tàu là SI đều phải có một van một chiều ở chỗ tấm
vỏ đó. Van này, trừ khi được quy định riêng ở 10.4.1.2 có thể không cần
có với điều kiện là chiều dày của các ống thoát nước thỏa mãn các yêu cầu trong
Bảng 3/9.6.
10.4.2 Lỗ xả mạn chung
Số lượng lỗ thoát nước, lỗ thoát vệ sinh và
các lỗ tương tự khác ở tấm vỏ phải được giảm tới mức ít nhất bằng cách mỗi lỗ
xả được dùng chung cho càng nhiều ống vệ sinh và các ống khác càng tốt, hoặc
bằng bất cứ cách phù hợp nào khác. Tuy nhiên, các hệ thống xả ra mạn khác nhau
không được nối với nhau, trừ khi được Đăng kiểm cho phép.
10.4.3 Hệ thống xả vệ sinh
Hệ thống vệ sinh phải thỏa mãn các yêu cầu ở
10.4.1 và 10.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.1 Quy định chung
10.5.1.1 Phải có hệ thống hút khô
đủ khả năng bơm hút khô cho một khoang kín nước bất kỳ không phải là khoang
luôn dùng để chở chất lỏng có đủ phương tiện bơm khác ở mọi điều kiện thực tế.
10.5.1.2 Phải có hệ thống nước dằn
đủ khả năng bơm nước dằn vào và hút ra khỏi bất kỳ két chứa nước dằn nào ở mọi
điều kiện thực tế.
10.5.1.3 Nếu hệ thống cố định dập
lửa bằng phun nước nhờ áp suất hoặc hệ thống cứu hỏa cố định khác tạo ra nhiều
nước hoặc khi có các phương tiện làm mát khoang hàng dưới boong chứa các hàng
nguy hiểm bằng các vòi phun hoặc làm ngập khoang bằng nước, phải có hệ thống
bơm đảm bảo xả được nước đó trực tiếp ra mạn .
10.5.1.4 Phải có biện pháp thích
hợp cho hệ thống hút khô để phòng tránh nước ngoài mạn tràn vào khoang kín nước
và do vô ý nước đáy tàu tràn từ khoang này sang khoang khác. Để thỏa mãn được
yêu cầu này, tất cả các hộp van phân phối nước đáy tàu và các van điều khiển
bằng tay gắn với hệ thống hút khô phải đặt ở những nơi tiếp cận được trong các
tình huống thông thường. Tất cả các van trong hộp van phân phối nước đáy tàu
phải là van một chiều.
10.5.1.5 Các ống hút khô cho các
hầm hàng, buồng máy và hầm trục phải độc lập hoàn toàn với các ống không phải
là ống hút khô.
10.5.1.6 Các ống hút khô đi qua các
két sâu chỉ dùng để dằn và các ống hút khô, dằn đi qua các két sâu không phải
là két dằn phải dẫn qua một hầm ống kín dầu hoặc kín nước, hoặc phải có đủ
chiều dày thỏa mãn các yêu cầu ở Bảng 3/9.6 và tất cả các mối nối phải
được hàn.
10.5.1.7 Các ống hút khô qua các két
đáy đôi phải dẫn qua hầm kín dầu hoặc kín nước hoặc phải đủ chiều dày thỏa mãn
các yêu cầu ở Bảng 3/9.6.
10.5.1.8 Các ống hút khô đi qua các
đáy đôi, các két mạn, các hầm chứa nước đáy tàu hoặc qua các khoang trống có
thể bị hư hỏng do mắc cạn hoặc va chạm, phải có các van một chiều ở gần các đầu
hút nước đáy tàu, hoặc phải có các van chặn đóng được từ các vị trí dễ tiếp
cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.1.10 Khi một hầm hàng được chứa
nước dằn xen kẽ với chứa hàng, phải có các trang bị thích hợp như bích tịt, ống
cuộn ở trong hệ thống ống nước dằn để tránh do sơ suất nước ngoài mạn chảy vào
qua các ống nước dằn khi đang chở hàng và ở trong hệ thống ống hút khô để tránh
do sơ suất nước dằn qua các ống hút khô chảy vào khi đang chứa nước dằn.
10.5.1.11 Nếu một két vừa để chứa dầu
đốt vừa để chứa nước dằn, cần có trang bị thích hợp như bích tịt hoặc ống cuộn
để ngăn sự pha trộn dầu đốt vào nước dằn trong ống dằn khi két đang chứa dầu
đốt và trong ống dầu đốt khi két đang chứa nước dằn.
10.5.2 Các thuật ngữ
10.5.2.1 Đường ống hút khô chính là
phần chính của đường ống hút khô nối vào các bơm hút khô được dẫn động cơ giới
độc lập nêu ở 10.5.4.1 và nối vào nó tất cả các ống hút khô nhánh từ các
đầu hút nêu ở 10.5.5 và từ 10.5.7.1 đến 10.5.7.4.
10.5.2.2 Đường ống hút khô nhánh là
ống hút từ đầu hút của mỗi khoang nối vào đường ống hút khô chính.
10.5.2.3 Ống hút khô trực tiếp là
ống hút khô được nối trực tiếp với một bơm được dẫn động cơ giới độc lập nêu ở 10.5.4.1
và hoàn toàn tách biệt với các ống khác.
10.5.2.4 Ống hút khô sự cố là ống
hút khô được dùng trong trường hợp sự cố và được nối trực tiếp với một bơm được
dẫn động cơ giới độc lập nêu ở 10.5.7.6(1).
10.5.3 Kích thước của các ống hút khô
10.5.3.1 Đuờng ống hút khô chính,
các ống hút khô trực tiếp và ống nhánh từ các khoang kín nước phải có đường
kính trong tính theo các công thức (1) và (2) dưới đây, hoặc phải là các ống
tiêu chuẩn có đường kính trong gần nhất với đường kính tính được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d = 1,5 +
25 (mm)
(2) Với
các ống hút khô nhánh:
d' = 2,0 +
25, (mm)
trong đó:
d : đường kính trong của đường ống
hút khô chính hoặc của các ống hút khô trực tiếp (mm);
d' : đường kính trong của ống hút
khô nhánh (mm);
L, B, D : chiều dài,
chiều rộng, chiều cao thiết kế của tàu (m).
Tuy nhiên đối với các tàu thỏa mãn yêu cầu 10.4.1.3(2), đại
lượng "D" được xác định như sau:
(a) Đối các tàu có các
khoang hàng kín kéo dài hết toàn bộ chiều dài tàu, "D" là
chiều cao của tàu đo tới boong kề trên boong mạn khô (m);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
l : chiều
dài của khoang lớn nhất được các ống hút khô nhánh hút (m).
10.5.3.2 Đường kính trong của đường
ống hút khô chính không được nhỏ hơn bất cứ đường kính của ống hút khô nhánh
nào tính theo công thức ở 10.5.3.1(2)
10.5.3.3 Đường kính trong của các
ống hút khô trực tiếp cũng phải thỏa mãn các yêu cầu ở 10.5.7.5.
10.5.3.4 Khi các đầu hút khô ở phần
trước và sau của hầm hàng thỏa mãn các yêu cầu ở 10.5.5.1, đường kính
trong của ống hút khô nhánh ở phần trước có thể giảm tới 0,7 lần đường kính
tính theo công thức ở 10.5.3.1(2).
10.5.3.5 Khi các bơm hút khô trong
khoang máy chỉ dùng riêng cho hút khô nước trong buồng máy, đường kính trong
của đường kính hút khô chính và của các ống hút khô trực tiếp có thể giảm xuống
tới trị số tính theo công thức sau:
d = (2,0
+ 25) (mm), trong đó:
l : chiều dài buồng máy (m);
d, B, D : như được nêu ở 10.5.3.1
trên.
10.5.3.6 Đường kính trong của ống
hút khô nhánh không được nhỏ hơn 40 mm, trừ khi hút khô cho một khoang nhỏ
đường kính trong có thể giảm tới trị số được Đăng kiểm đồng ý.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.3.8 Đường kính trong của các
ống hút khô ở hầm mũi, hầm lái và hầm trục không được nhỏ hơn 35 mm.
10.5.4 Bơm hút khô
10.5.4.1 Số lượng bơm hút khô:
(1) Tất cả các tàu có cấp
SI và tổng công suất máy chính từ 220 kW trở lên phải có ít nhất hai bơm
hút khô độc lập được truyền động cơ giới, nối vào các ống hút khô chính. Tuy
nhiên, đối với các tàu có chiều dài không quá 60 m, một trong các bơm có thể do
động cơ chính lai;
(2) Nếu trên tàu có trang
bị các bơm nước dằn, bơm vệ sinh và bơm dùng chung được dẫn động cơ giới độc
lập có thể dùng làm các bơm hút khô độc lập, dẫn động bằng cơ giới với điều
kiện là chúng được nối thích hợp vào đường ống hút khô chính;
Một trong các bơm hút khô
độc lập được truyền động cơ giới quy định ở (1) có thể được thay bằng một bơm
phụt nối với một bơm nước ngoài mạn không phải là bơm hút khô khi được Đăng
kiểm cho phép. Trong trường hợp này lưu lượng của bơm phụt phải thỏa mãn yêu
cầu ở 10.5.3.2.
10.5.4.2 Lưu lượng của bơm hút khô
(1) Mỗi bơm quy định ở 10.5.3.1 phải có khả năng hút được
một lượng nước không nhỏ hơn trị số tính theo công thức dưới đây qua đường ống
hút khô chính nêu ở 10.5.3:
Q = 5,66d2 ´ 10-3,
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d: đường kính trong của đường ống
hút khô chính quy định ở 10.5.3 (mm).
(2) Đối
với tàu không phải là tàu khách có chiều dài không quá 30 m thì lưu lượng của
bơm hút khô có thể được xác định theo công thức sau:
Q = 3,45d2 ´ 10-3,
trong đó:
Q: (m3/h), d (mm): giống như quy
định ở (1) trên đây;
Đối với
tàu không tự hành, tàu cố định có thiết bị năng lượng hoặc tàu cố định được
cung cấp điện từ bờ hoặc tàu khác, phải có một bơm được truyền động cơ giới và
một bơm tay có lưu lượng ít nhất là 3,5 m3/h;
(4) Đối
với tàu không tự hành khi hoạt động không cần thuyền viên thì việc hút khô có
thể được tiến hành nhờ hệ thống hút khô của tàu kéo, tàu đẩy hoặc tàu phục vụ ở
cảng;
(5) Đối
với tàu không tự hành và tàu cố định không có thiết bị năng lượng, phải có bơm
tay hút khô kiểu pit tấmg hoặc bơm hút khô truyền động cơ giới độc lập, lưu
lượng của bơm này được xác định theo bảng sau:
0,8LxBxD (m3)
Lưu lượng (m3/h)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
Từ 51
đến 200
6
Từ 201
trở lên
8
L, B,
D là chiều dài, chiều rộng và chiều cao của tàu như quy định ở 10.5.3.1.
(6) Nếu
lưu lượng của một trong các bơm này nhỏ hơn quy định thì có thể bổ sung lượng
thiếu hụt bằng lưu lượng dư của một bơm khác.
10.5.4.3 Kiểu bơm hút khô
Tất cả các bơm hút khô độc lập được truyền
động cơ giới quy định ở 10.5.4.1 phải là loại tự hút hoặc tương đương và
phải bố trí thích hợp để khi sử dụng có thể hoạt động được ngay;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bơm tay phải đảm bảo độ cao hút trong điều
kiện bơm được bố trí cao hơn boong mạn khô.
10.5.4.4 Nối các bơm hút khô và
các ống hút
Tất cả các bơm được truyền động cơ giới quy định ở 10.5.4.1 phải
được bố trí để hút khô nước đáy tàu ra khỏi tất cả các hầm hàng, buồng máy và
hầm trục (nếu có). Tuy nhiên, nếu một bơm phụt chỉ dùng riêng cho hút khô trong
một hầm hàng, thì đường ống hút khô hầm này không cần nối với các bơm hút khô
quy định ở 10.5.4.1. Trong trường hợp này bơm phụt phải bố trí sao cho
được dẫn động bởi hai bơm trở lên. Lưu lượng của bơm nước ngoài mạn dùng dẫn
động cho bơm phụt, lưu lượng của bơm phụt, đuờng kính trong của ống hút phải
được Đăng kiểm duyệt.
10.5.5 Bố trí đầu hút trong các hầm hàng
10.5.5.1 Ở các tàu chỉ có một hầm
hàng với chiều dài quá 33 m thì các đầu hút phải được bố trí thích hợp ở nửa
phía sau và ở nửa phía trước theo chiều dài hầm hàng.
10.5.5.2 Nếu sàn đáy trong của sàn
đáy đôi kéo dài tới hai mạn tàu, thì phải đặt các đầu hút trong các hố gom nước
ở cả hai bên hông; và nếu sàn cao có độ khum ngược lại còn phải đặt đầu hút ở
đường tâm tàu.
10.5.5.3 Khi đặt tấm lót kín ở trên
nước đáy tàu của hầm hàng, phải bố trí sao cho nước ở các phần của hầm hàng có
thể chảy đến được các đầu hút.
10.5.6 Hút khô các két mũi, két đuôi và hầm
xích
10.5.6.1 Có thể dùng bơm phụt hoặc
bơm tay để hút khô các két mũi, két đuôi và các hầm xích. Các bơm phụt và bơm
tay này phải hoạt động được bất kỳ lúc nào từ vị trí dễ đến ở trên đường nước
chở hàng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.5.7 Bố trí đầu hút khô trong buồng máy
10.5.7.1 Trong buồng máy không có
đáy đôi phải có ít nhất hai đầu hút ở gần đường tâm tàu. Một đầu cho ống hút
khô nhánh và đầu kia cho ống hút khô trực tiếp. Nếu độ nghiêng của sàn nhỏ hơn
5o phải có thêm các đầu hút ở hai bên hông tàu.
10.5.7.2 Nếu đáy đôi trong buồng
máy tạo thêm các rãnh nước ở hai bên hông tàu, phải có một ống hút khô nhánh và
một ống hút khô trực tiếp cho mỗi bên hông tàu.
10.5.7.3 Khi sàn đáy đôi kéo dài
tới hai mạn tàu phải tạo các hố gom nước ở cả hai bên hông tàu và phải có một
ống hút nhánh và một ống hút trực tiếp cho mỗi hố gom nước.
10.5.7.4 Khi buồng máy có các vách
kín nước cách ly với khoang nồi hơi và buồng máy phụ, thì phải bố trí các ống
hút khô trong khoang nồi hơi và buồng máy phụ để thỏa mãn các yêu cầu ở 10.5.7.1
cho trường hợp không có đáy đôi và phải thỏa mãn các yêu cầu ở 10.5.7.2
và 10.5.7.3 khi có đáy đôi. Cho phép chỉ cần một ống hút khô trực tiếp
cho trường hợp có đáy đôi.
10.5.7.5 Các ống hút khô trực tiếp
phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Đường kính trong của
ống hút khô trực tiếp không được nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở 10.5.3.1(1).
Khi ở mỗi mạn buồng máy có một ống hút khô trực tiếp thỏa mãn các yêu cầu ở 10.5.7.2
hoặc 10.5.7.3, đường kính trong của một trong các ống hút có thể giảm
tới trị số theo công thức ở 10.5.3.1(2). Trong trường hợp này phải đặt
ống có đường kính đã giảm ở cùng phía với các ống hút khô sự cố nêu ở 10.5.7.6;
(2) Nếu các khoang có kích
thước nhỏ thì không cần thỏa mãn các yêu cầu ở 10.5.7.5 (1) và có thể
giảm thích đáng đường kính trong của các ống hút khô trực tiếp.
10.5.7.6 Ống hút khô sự cố cho các
tàu có máy chính là động cơ Diesel phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Nếu bơm làm mát chính
không đáp ứng được việc hút khô, có thể nối ống hút khô sự cố với bơm thay cho
bơm làm mát chính được dẫn động bằng điện lớn nhất có trong buồng máy nhưng
không phải là bơm hút khô nêu ở 10.5.4.1. Đường kính trong của ống hút
khô này phải bằng đường kính ống hút của bơm;
(3) Nếu bơm quy định ở 10.5.7.6(1)
và 10.5.7.6(2) là loại tự hút, thì có thể bỏ ống hút khô trực tiếp ở
cùng mạn tàu với ống hút khô sự cố.
10.5.8 Các hố gom nước đáy tàu
10.5.8.1 Chiều sâu của hố gom nước
trong đáy đôi và chiều cao giữa tấm đáy trong và đáy của hố phải cố gắng để
chiều sâu của nó không được lớn hơn một nửa chiều cao đáy đôi và đáy hố phải
cách tấm bao đáy không nhỏ hơn 300 mm.
10.5.8.2 Thể tích của mỗi hố gom
nước không được nhỏ hơn 0,15 m3.
10.5.8.3 Có thể thay các hố bằng
các thùng nước bằng thép có thể tích thích hợp khi khoang phải hút khô nhỏ và
không thể bố trí được các hố gom nước có thể tích quy định ở 10.5.8.2.
10.5.8.4 Nếu cần phải có các cửa
vào các hố gom nước của các hầm hàng, thì phải cố gắng đặt cửa ở gần các đầu
hút. Cố gắng tránh đặt cửa ở trên vách trước và vách sau và tấm đáy trong của
buồng máy.
10.5.9 Các hộp xả cặn và các hộp lưới lọc
10.5.9.1 Trừ các ống hút khô sự cố
trong buồng máy và trong hầm trục, các ống hút khô phải có các hộp xả cặn. Các
hộp này phải dễ tới được từ sàn buồng máy, có nắp dễ đóng mở và phải nối các
ống thẳng phía sau của các hố gom nước vào phía nạp của hộp xả cặn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6 Ống thông hơi
10.6.1 Quy định chung
10.6.1.1 Tất cả các két và các
khoang cách ly cũng như các hộp van thông ngoài mạn phải có ống thông hơi đủ
tiết diện ngang cho phép dễ dàng thông hơi từ mọi phần của các két và khoang
cách ly. ống thông hơi của các hộp van thông ngoài mạn phải có van chặn lắp
trực tiếp trên hộp van.
10.6.1.2 Các két hoặc các khoang
cách ly có hình dạng phức tạp sẽ được xem xét riêng về số lượng và vị trí các
ống thông hơi.
10.6.1.3 Phải bố trí các ống thông
hơi sao cho có thể tự xả nước.
10.6.2 Các đầu hở của các ống thông hơi
10.6.2.1 Tùy theo loại và công dụng
của các két, vị trí các đầu hở của các ống thông hơi phải thỏa mãn các yêu cầu
từ (1) đến (4) sau đây:
(1) Phải dẫn lên trên
boong chính các ống thông hơi cho các két và khoang cách ly sau đây:
(a) Các két đáy đôi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(c) Các khoang cách ly.
(2) Phải đưa các ống thông
hơi cho các két và khoang cách ly sau lên boong hở:
(a) Các két dầu đốt ;
(b) Các két dầu hàng;
(c) Các két dầu nhờn được
hâm nóng và các két dầu ngoài mạn lực;
(d) Các két có thể được
nạp bằng bơm (chỉ các két ở ngoài khoang máy và không có ống tràn);
(e) Khoang cách ly kề với
các két dầu đốt và các két dầu hàng.
(3) Các ống thông hơi cho
các két có thể được nạp bằng bơm phải được dẫn tới một vị trí an toàn, tránh
thiết bị bị hỏng do tràn chất lỏng khi két bị đầy;
(4) Phải đưa ống thông hơi
của các két chứa chất lỏng dễ cháy tới một vị trí an toàn, nơi không có khả
năng cháy hơi dầu thoát ra từ các lỗ khoét khi két đang được nạp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.6.2.3 Đầu hở của các ống thông
hơi của các két dầu đốt và dầu hàng phải có lưới chặn lửa bằng sợi chống ăn
mòn, dễ vệ sinh, dễ tháo và có diện tích thông qua lưới không nhỏ hơn diện tích
tiết diện cần thiết của ống thông hơi.
10.6.3 Kích thước của các ống thông hơi
Kích thước của các ống thông hơi phải như
sau:
(1) Tổng diện tích tiết
diện của các ống thông hơi cho các két có thể nạp bằng bơm không được nhỏ hơn
1,25 lần tổng diện tích tiết diện của các ống nạp. Có thể giảm đường kính của
ống thông hơi xuống 40 mm khi két có ống tràn quy định ở 10.7;
(2) Phải có biện pháp an
toàn tránh tạo ra chân không khi két được bơm ra;
(3) Đường kính trong của
các ống thông hơi cho các két hoặc khoang cách ly liền vỏ không được nhỏ hơn 40
mm.
10.6.4 Chiều cao của các ống thông hơi
Khi các ống thông hơi kéo dài lên quá boong
mạn khô hoặc boong thượng tầng, các phần nhô lên của các ống phải có kết cấu
vững chắc. Chiều cao ống từ bề mặt trên của boong tới điểm nước có thể vào, ít
nhất phải bằng:
(1) 300 mm - đối với tàu có cấp SI và tàu
khách;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu các chiều cao này gây trở
ngại cho hoạt động của tàu, có thể giảm chiều cao tới giá trị được Đăng kiểm
chấp nhận.
10.7 Ống tràn
10.7.1 Quy định chung
10.7.1.1 Phải trang bị các ống tràn
cho các két được nạp bằng bơm thuộc một trong các loại sau:
(1) Khi diện tích tiết diện
của các ống thông hơi không thỏa mãn các yêu cầu ở 10.6.3(1);
(2) Khi có một lỗ khoét ở
phía dưới các đầu hở của các ống thông hơi của két;
(3) Các két dầu đốt trực
nhật.
10.7.1.2 Phải đưa các ống tràn
không phải của các két dầu đốt, dầu bôi trơn và các dầu dễ cháy khác ra ngoài
trời hay tới các vị trí thích hợp cho việc xử lý tràn.
10.7.2 Kích thước các ống tràn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7.3 Các ống tràn cho các két dầu đốt, dầu
bôi trơn và các dầu dễ cháy khác
10.7.3.1 Các ống tràn phải được dẫn
tới các két tràn có dung tích thích hợp hoặc tới một két chứa có thể tích đủ
chứa dầu tràn.
10.7.3.2 Các ống tràn phải có kính
quan sát ở các vị trí dễ thấy trên các ống thẳng đứng, trừ khi đã trang bị một
thiết bị báo động cho trường hợp mức dầu tăng đến điểm định trước trong két.
10.7.4 Các phương tiện ngăn ngừa dòng tràn
ngược
10.7.4.1 Phải trang bị các phương
tiện thích hợp trên các ống tràn để ngay cả khi một két nào đó bị ngập, các két
khác cũng không bị ngập do nước ngoài mạn vào qua các ống tràn.
10.7.4.2 Phải kéo dài các ống tràn
xả qua mạn tàu lên quá đường nước chở hàng và phải có các van một chiều trên
các mạn tàu. Khi không thể kéo các ống tràn lên quá boong mạn khô, thì phải có
các phương tiện phụ để ngăn có hiệu quả nước ngoài mạn vào trong tàu.
10.8 Ống đo
10.8.1 Quy định chung
Phải có ống đo hoặc thiết bị chỉ báo mức
chất lỏng cho tất cả các két, khoang cách ly và các vùng khó vào.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.2.1 Phải đưa các ống đo tới
các vị trí tiếp cận được vào bất cứ lúc nào ở trên boong chính và phải có
phương tiện đóng có hiệu quả ở đầu trên của các ống đo. Tuy nhiên có thể dẫn
các ống đo tới các vị trí dễ đến gần từ sàn khoang máy, với điều kiện là phải
có các phương tiện đóng sau đây tùy theo các loại két:
(1) Các ống đo cho các két
dầu đốt
(a) Các thiết bị khóa tự
đóng trên các phần kết thúc của ống đo;
(b) Vòi kiểm tra có đường
kính nhỏ đặt dưới thiết bị khóa để chắc chắn rằng không rò nhiên liệu trước khi
mở khóa;
(c) Các phương tiện để đảm
bảo bất cứ nhiên liệu rò nào qua vòi kiểm tra không gây nguy cơ cháy.
(2) Các ống đo cho các két
dầu bôi trơn và các két dầu dễ cháy khác phải có các van thông và vòi tự đóng;
(3) Các ống đo cho các két
không phải là két nêu ở (1), (2) và các khoang cách ly: phải có các van thông,
vòi hoặc các nắp chụp có ren gắn vào đường ống bằng xích.
10.8.2.2 Các đầu trên của các ống
đo cho các két dầu đốt, dầu bôi trơn và các loại dầu dễ cháy khác không được
kết thúc ở các buồng ở và kề với các thiết bị điện, nồi hơi và các bề mặt bị
nung nóng khác.
10.8.3 Kết cấu các ống đo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8.3.2 Phải lắp các tấm có kích
thước thích hợp và đủ dày vào tấm đáy dưới các ống đo có đầu hở để phòng hỏng
tấm đáy khi va đập với thước đo. Nếu dùng các ống đo kín đầu, các nút kín ở các
đầu phải có kết cấu chắc chắn.
10.8.3.3 Đường kính trong của các
ống đo không được nhỏ hơn 32 mm.
10.8.4 Kết cấu của các dụng cụ chỉ báo mức
chất lỏng
10.8.4.1 Mỗi dụng cụ chỉ báo mức
chất lỏng quy định ở 10.8.1 phải là kiểu được Đăng kiểm duyệt. Tuy nhiên
khi dụng cụ chỉ báo mức chất lỏng thỏa mãn một tiêu chuẩn Đăng kiểm đã duyệt
hoặc có chứng chỉ được Đăng kiểm chấp nhận thì không cần áp dụng các yêu cầu
này.
10.8.4.2 Thiết bị chỉ báo mức chất
lỏng bằng kính của các két nhiên liệu, két dầu bôi trơn và các két chở chất
lỏng dễ cháy khác phải thỏa mãn các yêu cầu (1) đến (2) dưới đây:
(1) Kính dùng cho thiết bị
chỉ báo mức chất lỏng phải là kiểu phẳng, chịu nhiệt và được bảo vệ tránh các
hư hỏng cơ học;
(2) Các van hoặc vòi ở các
đầu dưới của các thiết bị có kính phải có các phương tiện tự đóng.
10.9 Hệ thống dầu đốt
10.9.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9.1.2 Không được hâm nóng dầu
đốt tới nhiệt độ thấp hơn điểm chớp cháy 10 oC trong các két dầu trừ
khi được Đăng kiểm đồng ý.
10.9.1.3 Các khoang có bố trí các
hệ thống đốt dầu đốt, các két dầu lắng và két dầu trực nhật, thiết bị phân ly
dầu phải được bố trí ở những nơi dễ tiếp cận và phải được thông gió tốt.
10.9.1.4 Hệ thống dầu đốt trong
buồng máy chính và buồng nồi hơi phải được xem xét cẩn thận để dễ bảo dưỡng và
kiểm tra. Phải chú ý đề phòng rò lọt dầu để không gây hỏa hoạn và dễ phát hiện
khi có rò lọt. Phải có khả năng thao tác được tất cả các van từ trên sàn.
10.9.1.5 Phải bố trí các van và các
phụ tùng nối khác trên các két dầu đốt ở các vị trí an toàn tránh các hư hỏng
từ bên ngoài.
10.9.1.6 Phải có các van chặn ở cả
phía hút và đẩy của các bơm dầu đốt.
10.9.1.7 Nếu có van xả áp ở phía
đẩy của bơm dầu đốt, thì phải bố trí để dầu xả ra có thể đưa về cửa hút của
bơm.
10.9.1.8 Các van và phụ tùng ống
với nhiệt độ thiết kế trên 60 oC và áp suất thiết kế trên 1,0 MPa
phải thích hợp với áp suất không nhỏ hơn 1,6 MPa. Các van và phụ
tùng ống dùng cho hệ thống vận chuyển dầu đốt, hệ thống ống nạp dầu đốt, và các
hệ thống ống dầu đốt áp suất thấp khác phải thích hợp đối với áp suất không nhỏ
hơn 0,5 MPa.
10.9.1.9 Các mối nối ren dùng để
nối các ống phun dầu đốt của động cơ Diesel hoặc các ống của hệ thống đốt của
nồi hơi phải có kết cấu cứng và có vòng đệm kim loại kín dầu.
10.9.2 Ống nạp dầu đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9.2.2 Nếu các ống nạp dầu đốt
không được đặt ở trên hoặc ở gần đỉnh các két dầu đốt, thì cần phải đặt van một
chiều sát với két hoặc phải có van hoặc vòi có phương tiện đóng từ xa nêu ở 10.9.3.
10.9.2.3 Bất kể các yêu cầu ở 10.9.2.1,
khi các ống nạp dầu đốt được nối với các ống hút thì phải có các van chặn trên
đường ống nạp. Phải có thêm các van chặn nếu các két nằm ở vị trí cao hơn đáy
đôi và dầu đốt có thể vào các két dầu đốt khác qua các ống nạp và tràn từ các
lỗ khoét của các ống đo v.v...
10.9.3 Các van của các ống hút két
10.9.3.1 Các ống hút dầu đốt từ các
két đặt cao hơn đáy đôi phải có các van chặn bắt chặt trực tiếp vào các vách
két.
10.9.3.2 Nếu các van nêu ở 10.9.3.1
ở vị trí thường mở thì chúng phải đóng được tại chỗ hoặc từ một vị trí an toàn
bên ngoài chỗ đặt van.
10.9.3.3 Khi các van hoặc vòi của
các két dầu sâu ở bên trong một hầm trục hoặc hầm ống hoặc một không gian tương
tự, thì phải có các van trên các két, nhưng trong trường hợp hỏa hoạn có thể
điều khiển được nhờ một van phụ trên ống hoặc trên các ống nằm ngoài hầm hoặc
không gian tương tự. Nếu van phụ đặt ở trong khoang máy, thì phải cố gắng đặt
thật gần vách và thao tác được từ vị trí bên ngoài khoang máy này.
10.9.3.4 Bất kể các yêu cầu ở 10.9.3.2
và 10.9.3.3, trong trường hợp các két rất nhỏ thì có thể xem xét để bỏ
việc điều khiển từ xa.
10.9.4 Các bơm chuyển dầu đốt
10.9.4.1 Trên các tàu dùng bơm được
dẫn động cơ giới để nạp cho các két lắng và két trực nhật phải có ít nhất một
bơm chuyển dầu độc lập được dẫn động cơ giới. Nếu có một bơm dầu đốt độc lập
dẫn động cơ giới nào đó đa dụng sẵn sàng hoạt động như là một bơm chuyển dầu
đốt, thì có thể dùng bơm này làm bơm chuyển dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9.5 Các khay hứng dầu rò rỉ và hệ thống xả
nước
10.9.5.1 Phải có khay hứng dầu rò
rỉ đủ chiều cao đặt dưới các thiết bị liên quan với dầu đốt như động cơ Diesel
(trừ máy chính), các mỏ đốt, các bơm dầu đốt, các bộ lọc dầu đốt và các két dầu
đốt như két lắng dầu đốt và két dầu đốt trực nhật. Khi không thể trang bị các
khay kim loại hứng dầu rò rỉ thì phải làm các thành quây để giữ dầu rò rỉ lại.
10.9.5.2 Các két lắng dầu dốt và
các két trực nhật phải có các van xả nước đọng khỏi đáy két.
10.9.5.3 Các van xả của các két dầu
đốt phải là loại tự đóng.
10.9.5.4 Các thiết
bị xả nước phải thỏa mãn các yêu cầu sau:
(1) Dầu trong các khay
hứng hoặc trong các thành quây nêu ở 10.9.5.1 và 10.9.5.2 và dầu
xả ra từ các van xả lắp trên các két dầu đốt phải được đưa vào các két thải
hoặc thiết bị phù hợp khác;
(2) Các két dầu đốt thải
quy định trong 10.9.5.4(1) không được tạo thành một phần của hệ thống
tràn;
(3) Phải trang bị các
thiết bị thích hợp để xử lý dầu đốt thải chứa trong các két dầu thải quy định ở
10.9.5.4(1).
10.9.6 Hệ thống dầu đốt cho động cơ Diesel
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trang bị cho máy chính một bơm cấp dầu
chính có đủ lưu lượng để duy trì lượng cấp dầu đốt ở công suất liên tục lớn
nhất của máy chính.
10.9.6.2 Các bộ lọc dầu đốt
(1) Phải có các bộ lọc dầu trên đường ống cấp
dầu đốt cho các động cơ Diesel. Các bộ lọc cho động cơ Diesel là máy chính phải
có khả năng vệ sinh được mà không phải ngừng việc cấp dầu đã lọc;
(2) Các bộ lọc dầu đốt nêu
ở (1) trên phải có các van để giảm áp suất trước khi mở.
10.9.7 Thiết bị đốt của nồi hơi
10.9.7.1 Thiết bị đốt cho nồi hơi
(1) Khi nồi hơi có thiết
bị đốt kiểu phun nhiên liệu áp suất cao phải có hai tổ bơm và thiết bị hâm dầu.
Mỗi tổ phải có khả năng cung cấp đủ lượng dầu để tạo hơi ở tốc độ sinh hơi lớn
nhất ngay cả khi một tổ bị hỏng. Các bơm này phải được nối với nhau để sẵn sàng
sử dụng;
(2) Phải trang bị các bộ
lọc ở phía hút và phía đẩy của bơm phun nhiên liệu. Các bộ lọc phải có khả năng
làm vệ sinh được mà không phải ngừng việc cấp dầu đã lọc;
(3) Khi cấp dầu đốt cho
các vòi phun bằng trọng lực phải có các bộ lọc dầu đốt có thể vệ sinh được mà
không cần phải ngừng cấp dầu đã lọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi tiến hành thu dầu
thừa trong các mỏ đốt bằng hơi nước hoặc khí nén, phải có các phương tiện để
ngăn sự trộn lẫn dầu vào hơi nước và khí nén.
10.10 Hệ thống dầu bôi
trơn và hệ thống dầu thủy lực
10.10.1 Quy định chung
10.10.1.1 Vị trí các khay hứng và
thiết bị xả của hệ thống dầu bôi trơn phải thỏa mãn các yêu cầu 10.9.1
và 10.9.5. Việc bố trí các van cho các ống hút từ các két dầu bôi trơn
trong khoang máy phải thỏa mãn các yêu cầu ở 10.9.3.
10.10.1.2 Vị trí các khay hứng dầu
và thiết bị xả của các hệ thống dầu thủy lực phải thỏa mãn các yêu cầu ở 10.9.1;
10.9.5 (trong trường hợp này thay cho "dầu đốt" cần đọc là
"dầu thủy lực").
10.10.2 Bơm dầu bôi trơn
10.10.2.1 Số lượng và lưu lượng của
các bơm dầu bôi trơn cho máy chính, hệ trục chân vịt và thiết bị truyền động
(1) Tàu khách cấp SI có
một máy chính, phải có một bơm dầu bôi trơn đủ lưu lượng cung cấp dầu bôi trơn
ở công suất liên tục lớn nhất của máy chính và phải có một bơm dầu bôi trơn dự
phòng đủ lưu lượng cấp dầu ở điều kiện hoạt động bình thường. Các bơm này phải
được nối với nhau và sẵn sàng hoạt động;
(2) Nếu tàu nói ở (1) trên
có từ hai máy chính trở lên và mỗi máy chính có sẵn một bơm dầu nhờn chính và
nếu tàu có thể hoạt động bình thường ngay cả khi một trong các bơm dầu này
không hoạt động thì có thể không cần có bơm dự phòng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.10.3.1 Khi dùng hệ thống bôi trơn
cưỡng bức (bao gồm cả việc cấp dầu bằng trọng lực từ két áp lực) để bôi trơn
các máy, thì phải trang bị các bộ lọc dầu bôi trơn.
10.10.3.2 Các bộ lọc dùng trong hệ
thống bôi trơn cho máy chính, thiết bị truyền động và chân vịt biến bước phải
có khả năng làm vệ sinh được mà không phải ngừng cấp dầu bôi trơn đã được lọc.
10.10.4 Các thiết bị phân ly dầu bôi trơn
Các hệ thống dầu bôi trơn phải có thiết bị
phân ly dầu bôi trơn như thiết bị phân ly dầu bôi trơn gắn trên máy hoặc các bộ
lọc dầu bôi trơn.
10.11 Hệ
thống làm mát
10.11.1 Bơm làm mát
10.11.1.1 Số lượng và lưu lượng của
bơm làm mát cho máy chính:
(1) Trong hệ thống nước
làm mát gián tiếp máy chính các bơm làm mát phải có đủ lưu lượng để cung cấp ổn
định nước làm mát ở công suất liên tục lớn nhất của máy chính, các bơm này có
thể được truyền động độc lập hoặc được máy chính dẫn động, không cần có bơm dự
phòng, song phải đảm bảo sự làm mát máy chính bằng nước ngoài tàu khi hỏng bơm
nước ngọt làm mát;
(2) Đối với tàu khách cấp
SI có một chân vịt, nếu không thể làm mát máy chính bằng nước ngoài tàu khi
hỏng bơm nước ngọt làm mát thì phải có một bơm dự phòng được truyền động cơ
giới độc lập;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.11.1.2 Việc sử dụng các bơm khác
(1) Để làm bơm nước ngọt
làm mát dự trữ có thể dùng bơm nước dằn và những bơm dùng chung khác, nếu chỉ
dùng bơm nước sạch;
(2) Ngoài các bơm nêu trên
có thể sử dụng bơm hút khô làm bơm nước ngoài tàu làm mát dự phòng.
10.11.2 Việc hút nước ngoài mạn
Phải có thiết bị để dẫn nước ngoài mạn làm
mát vào từ các van hút nước đặt trong hai hộp thông sông trở lên.
10.11.3 Hệ thống làm mát cho động cơ Diesel
Khi dùng nước ngoài mạn để làm mát trực tiếp
máy chính, thì phải trang bị bộ lọc đặt giữa van hút nước ngoài mạn và bơm nước
ngoài mạn làm mát. Nó có thể làm vệ sinh được mà không phải ngừng cấp nước đã
lọc.
10.12 Hệ
thống đường ống không khí nén
10.12.1 Bố trí máy nén khí và hệ thống xả áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.12.1.2 Mỗi máy nén phải có một
van an toàn phòng áp suất tăng quá 10% áp suất làm việc lớn nhất trong các xi
lanh.
10.12.1.3 Khi các áo nước của bộ làm
mát khí có thể bị quá áp nguy hiểm do rò không khí nén vào, phải có thiết bị xả
áp thích hợp cho các áo nước này.
10.12.2 Thiết bị an toàn và phụ tùng khác cho
bình không khí nén
Thiết bị an toàn và phụ tùng khác cho các
bình không khí nén phải thỏa mãn các yêu cầu ở 8.8.
10.12.3 Số lượng và tổng lưu lượng của các
máy nén
10.12.3.1 Khi máy chính được khởi
động bằng không khí nén, thì phải có ít nhất một máy nén khí và phải được bố
trí sao cho có thể nạp được cho mỗi bình chứa khí. Khi máy chính của tàu khách
cấp SI được khởi động bằng không khí nén, thì phải có hai máy nén khí trở lên
và phải được bố trí sao cho có thể nạp được cho mỗi bình chứa khí. Tuy nhiên
khi các xi lanh của máy chính có van nạp không khí nén, thì các van nạp này sẽ
được coi tương đương với một máy nén khí được dẫn động bởi máy chính.
10.12.3.2 Một trong các máy nén quy
định ở 10.12.3.1 phải được dẫn động bằng cơ giới.
10.12.3.3 Tổng lưu lượng của các máy
nén phải đủ để cấp khí từ áp suất khí trời vào các bình tới áp suất cần cho
khởi động liên tục quy định ở 2.5.3.2 trong vòng một giờ.
10.12.4 Đường ống không khí nén
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.12.4.2 Tất cả các đường ống xả
dẫn vào các bình khí khởi động phải được dẫn thẳng từ máy nén khí khởi động.
10.12.4.3 Các ống khí nén khởi động
từ các bình khí tới máy chính hoặc các máy phụ phải hoàn toàn tách biệt với hệ
thống xả của máy nén nêu ở 10.12.4.2.
10.13 Hệ
thống ống hơi nước và hệ thống ngưng tụ
10.13.1 Các thiết bị xả nước
Thiết bị xả nước phải được lắp ở vị trí
thích hợp trong các ống hơi nước.
10.13.2 Ống hơi qua hầm hàng
Nói chung, ống hơi nước không được đi qua
các hầm hàng, nhưng khi không thể tránh được sự bố trí như vậy, thì các ống hơi
phải được cách nhiệt và bảo vệ bằng các tấm thép và tất cả các mối nối phải
được hàn.
10.13.3 Hệ thống ngưng tụ
Phải có bầu ngưng chính có hai bơm ngưng tụ
được dẫn động bằng cơ giới độc lập và các thiết bị duy trì độ chân không trong
các bầu ngưng với lưu lượng đáp ứng tốc độ ngưng tụ thiết kế lớn nhất tương ứng
từ bầu ngưng chính. Có thể không trang bị các thiết bị này khi được Đăng kiểm
coi là không cần thiết do xét đến kiểu của bầu ngưng chính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.14.1 Hệ thống cấp nước cho nồi hơi chính
10.14.1.1 Phải có hai hệ thống cấp
nước cho nồi hơi chính. Mỗi hệ thống có một van chặn, một van một chiều nêu ở 7.9.5.1
và một bơm cấp. Các hệ thống cấp nước này phải có khả năng cấp nước cho nồi hơi
khi một hệ thống bị hỏng.
10.14.1.2 Nồi hơi chính phải có hai
bơm cấp nước có thể cấp đủ cho lượng bốc hơi lớn nhất dù bất cứ một bơm nào bị
ngừng hoạt động. Các bơm này phải được nối vào để sẵn sàng sử dụng.
10.14.1.3 Các bơm cấp nước nêu ở 10.14.1.2
phải được các động cơ độc lập dẫn động.
10.14.1.4 Các hệ thống cấp nước phải
có thiết bị điều chỉnh có khả năng tự động điều chỉnh lưu lượng nước cấp.
10.14.1.5 Các bơm cấp không được
dùng cho việc khác ngoài việc cấp nước cho nồi hơi.
10.14.2 Hệ thống cấp nước cho nồi hơi phụ
Các nồi hơi phụ quan trọng dùng để cấp hơi
liên tục cho việc hâm nóng hàng phải có các hệ thống cấp nước phù hợp với yêu
cầu ở 10.14.1. Không phải áp dụng các yêu cầu 10.14.1.1 và
10.14.1.2 nếu có các phương tiện khác bảo đảm cho tàu hành bình thường và
hâm nóng hàng khi một hệ thống cấp nước bị ngừng làm việc.
10.14.3 Các ống qua két
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.15 Đường
ống khí thải
10.15.1 Các ống khí thải của động cơ Diesel
10.15.1.1 Nói chung, không được nối
các ống khí thải của hai động cơ Diesel trở lên với nhau. Nếu các ống khí thải
được nối vào một bộ giảm âm chung, thì phải có phương tiện ngăn hiệu quả khí
thải quay ngược về xi lanh của động cơ không hoạt động.
10.15.1.2 Nếu hệ thống khí thải xả
qua mạn gần đường nước, thì phải bố trí sao cho tránh chảy ngược nước qua xi
phông vào các xi lanh.
10.15.1.3 Đối với tàu chở hàng nguy
hiểm, tàu chở gỗ, tàu dầu và tàu phục vụ tàu dầu cho phép dẫn đường ống khí xả
qua tấm mạn tàu với điều kiện miệng xả phải ở dưới đường nước không tải một
khoảng không dưới 0,3 m.
10.15.1.4 Không được nối ống khói
của nồi hơi với hệ thống khí thải của động cơ Diesel, trừ trường hợp có nồi hơi
khí thải tận dụng nhiệt thải của động cơ Diesel.
10.15.1.5 Không nên dùng a-mi-ăng để
làm chất cách nhiệt cho đường ống khí thải của động cơ.
10.15.2 Các ống khí thải của nồi hơi
Nếu lắp các bướm khí thải trong các ống khói
nồi hơi, thì độ mở của chúng không được giảm diện tích ống khói xuống quá 2/3
so với khi đóng. Các bướm phải khóa được ở vị trí mở bất kỳ và độ mở phải được
chỉ rõ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.16.1 Thử tại xưởng
Các máy chính, máy phụ và đường ống sau khi
được chế tạo phải qua thử nghiệm theo các yêu cầu ở 9.6.
10.16.2 Thử sau khi lắp đặt trên tàu
10.16.2.1 Các máy chính, máy phụ
(trừ máy chuyên dùng v.v...) phải qua thử hoạt động sau khi được lắp ráp trên
tàu. Nhưng với máy đã qua thử nghiệm hoạt động nêu ở 9.6.1.9, phương
pháp thử trên tàu có thể thay đổi thích hợp nhưng phải được Đăng kiểm chấp
nhận.
10.16.2.2 Các hệ thống dầu đốt và
các ống xoắn hâm nóng trong các két phải qua thử kín sau khi lắp, với áp
suất là 1,5 lần áp suất thiết kế hoặc 0,4 MPa, lấy giá trị nào lớn hơn.
CHƯƠNG 11 -
HỆ THỐNG ĐƯỜNG ỐNG, HỆ THỐNG THÔNG HƠI VÀ THOÁT KHÍ CỦA TÀU DẦU
11.1 Quy định chung
11.1.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1.1.2 Hệ thống đường ống, hệ
thống thông hơi và hệ thống thoát khí của các tàu chở xô hóa chất nguy hiểm
phải tuân theo các quy định của Chương này, trừ khi được quy định khác.
11.1.2 Bản vẽ và tài liệu
11.1.2.1 Các bản vẽ và tài liệu
phải trình duyệt bao gồm:
(1) Các bản vẽ và tài liệu
để duyệt (kèm vật liệu, kích thước, áp suất tính toán v.v... của các ống,
van... và bố trí phương tiện ngăn sự lan truyền ngọn lửa):
(a) Sơ đồ đường ống của
các ống dầu hàng và trang bị;
(b) Bố trí chung của hệ
thống hút khô và hệ thống thông gió của buồng bơm dầu hàng;
(c) Bố trí chung của hệ
thống thông hơi cho két dầu hàng;
(d) Sơ đồ hệ thống đường
ống nước làm mát mặt boong tàu dầu;
(e) Sơ đồ hệ thống cứu hỏa
bằng bọt cố định trên boong tàu dầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Bản vẽ và tài liệu để
tham khảo
Các bản vẽ và tài liệu để
tham khảo mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
11.2 Bơm dầu hàng, hệ
thống ống dầu hàng, hệ thống ống trong két dầu hàng
11.2.1 Bơm dầu hàng
11.2.1.1 Bơm dầu hàng phải thỏa mãn
các yêu cầu sau:
Mỗi bơm phải được thiết kế
để giảm đến mức nhỏ nhất nguy cơ phát ra tia lửa và rò dầu ở chỗ làm kín;
Khi bơm dầu hàng được dẫn
động bằng trục đi qua vách hoặc boong buồng bơm, thì phải lắp hộp đệm kín khí
có kiểu được Đăng kiểm duyệt tại phần trục xuyên qua vách và đường trục nên có
khớp nối mềm. Hộp đệm kín phải được bôi trơn từ phía ngoài buồng bơm dầu hàng
và phải có thiết bị đo nhiệt độ. Phần đệm kín của hộp đệm phải được chế tạo
bằng vật liệu không phát ra tia lửa;
Phải trang bị một van chặn
ở bên phía đẩy của bơm. Tuy nhiên, van chặn này có thể bỏ được với điều kiện là
ống dầu hàng phía đẩy của bơm có một van chặn ở vị trí thích hợp;
Khi có van an toàn bên
phía đẩy của bơm, thì phải bố trí để dầu thoát ra được dẫn về phía hút của bơm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.1.2 Khi các động cơ dẫn động
các bơm dầu hàng được đặt trong buồng bơm không phải là động cơ thủy lực, thì
phải trình Đăng kiểm duyệt thuyết minh và kết cấu của động cơ lai cùng với hệ
thống dẫn động.
11.2.1.3 Nói
chung các bơm dầu hàng không được dùng cho các mục đích khác ngoài việc vận
chuyển dầu hàng hoặc dằn trong các két dầu hàng, vận chuyển nước vệ sinh cho
các két dầu hàng, tháo nước đáy tàu như quy định ở 11.3.1.2 hoặc xả dằn
như quy định ở 11.3.2.2 của Chương này.
11.2.2 Bố trí hệ thống ống dầu hàng
11.2.2.1 Các ống dầu hàng được xếp
vào nhóm III, trừ khi được Đăng kiểm quy định khác.
11.2.2.2 Mỗi
két dầu hàng phải có một (hoặc nhiều) ống hút được bố trí sao cho để có thể
tiến hành xả hàng khi một trong các bơm dầu hàng không dùng được nữa.
11.2.2.3 Các ống dầu hàng phải bố
trí sao cho có thể nạp dầu hàng vào các két dầu hàng không qua các bơm dầu
hàng.
Khi các ống nạp hàng được dẫn trực tiếp từ trên
boong tới các két, thì đầu hở của các ống này phải được dẫn tới phần thấp hơn
của các két đến mức có thể được để đề phòng tai nạn gây ra do phát sinh tĩnh điện.
11.2.2.4 Khi các ống hút nước ngoài
mạn dùng để dằn được nối với các ống dầu hàng, thì phải có van chặn ở giữa các
van hút nước thủy và đường ống dầu hàng.
11.2.2.5 Các
mối nối trượt dùng trong các ống dầu hàng phải có đủ sức bền.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.3 Sự cách ly các bơm dầu hàng và đường
ống dầu hàng
11.2.3.1 Đường ống dầu hàng phải
tách biệt hoàn toàn với các đường ống khác, trừ khi được phép trong 11.2.2,
11.3.1 và 11.3.2 của Chương này.
11.2.3.2 Đường
ống dầu hàng không được đi qua các két nhiên liệu, buồng máy, buồng ở và các
khoang thường có nguồn phát sinh tia lửa do hơi. Ngoài ra, các ống này không
được đưa tới các khoang phía trước vách chống va và phía sau vách trước của
buồng máy.
11.2.3.3 Các ống dầu hàng trên
boong hở phải được bố trí xa các khoang người ở.
11.2.3.4 Các ống dầu hàng và các
ống tương tự dẫn tới các két dầu hàng không được đi qua các két dằn. Tuy
nhiên,, các ống này có thể đi qua các két dằn với điều kiện là trong các két
dằn chiều dài của chúng ngắn và nối các ống này bằng mối hàn hoặc nối bích
không có nguy cơ rò lọt.
11.2.4 Các van ở vách của hệ thống ống dầu
hàng
11.2.4.1 Các ống dầu hàng đi qua
các vách kín dầu giữa két dầu hàng và buồng bơm phải có các van chặn ở càng gần
vách càng tốt.
11.2.4.2 Khi
các van nêu ở 11.2.4.1 được đặt trong buồng bơm, chúng phải làm bằng
thép và phải đóng được tại chỗ đặt van và từ vị trí dễ tới bên ngoài khoang đặt
van. Tuy nhiên, nếu các van này hoạt động được từ một vị trí phía trên boong và
được lắp trên mỗi ống nhánh dầu hàng, thì các van đặt trong buồng bơm có thể
làm bằng gang không có thiết bị điều khiển từ xa.
11.2.4.3 Khi các van nêu ở
11.2.4.1 được đặt trong két, thì các van này có thể bằng gang và không cần
đóng được tại chỗ của van, nhưng chúng phải có thiết bị điều khiển từ xa và các
ống phải có các van khác trong buồng bơm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.5 Van xuyên qua boong
Phải có các hộp đệm kín ở các nơi cần thao
tác van dầu hàng xuyên qua các boong kín dầu hoặc kín khí.
11.2.6 Đường ống trong két dầu hàng
11.2.6.1 Các ống không phải ống dầu
hàng, ống dằn của các két dầu hàng và các ống được cho phép trong 11.2.4.2
tới 11.2.4.4 dưới đây không được đi qua các két dầu hàng hoặc không được
nối với các khoang này.
11.2.6.2 Các
ống dùng để điều khiển từ xa hệ thống ống dầu hàng, các ống xả hơi, các ống vệ
sinh két và các thiết bị đo của các két dầu hàng có thể đi qua các két dầu
hàng.
11.2.6.3 Các ống thoát nước, các
ống vệ sinh v.v... có thể được Đăng kiểm đồng ý cho đi qua các két dầu hàng.
11.2.6.4 Các
ống dằn và các ống khác như các ống đo và thông hơi cho két dằn không được đi
qua két dầu hàng. Tuy nhiên, các ống này có thể qua các két dầu hàng với điều
kiện là trong các két này chúng ngắn và nối các ống này bằng mối hàn hoặc nối
bích không có nguy cơ rò lọt.
11.2.7 Thiết bị đo của két dầu hàng
Phải lắp trên mỗi két dầu hàng một thiết bị
đo thích hợp được Đăng kiểm đồng ý. Thiết bị đo này phải được thiết kế hoặc bố
trí để ngăn được tất cả các dòng hơi gây cháy từ ngoài vào các không gian như
buồng máy buồng ở... nơi thường có các nguồn bắt lửa do hơi cháy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.8.1 Các ống cấp hơi nước hâm
dầu hàng và ống hồi không được xuyên qua tôn vỏ két dầu hàng trừ tôn đỉnh két
và các ống cấp chính phải bố trí trên boong hở.
11.2.8.2 Các
van hoặc vòi ngắt cách ly phải được trang bị ở các chỗ nối vào và ra khỏi hệ
thống hâm nóng của mỗi két.
11.2.8.3 Các ống hồi hơi nước hâm
nóng dầu hàng phải dẫn tới một két kiểm tra hoặc các thiết bị phát hiện dầu
khác lắp ở một vị trí càng xa các bề mặt nóng như nồi hơi hoặc nguồn tia lửa
càng tốt để phát hiện dầu nhiễm bẩn trong ống dẫn hơi nước.
11.2.8.4 Nhiệt
độ hơi nước trong các ống hơi nước bố trí ở các buồng bơm dầu hàng và các ống
hơi nước hâm dầu hàng không được vượt quá 220 oC.
11.2.8.5 Trong buồng bơm dầu hàng,
các ống xả nước từ các ống hơi hoặc các ống xả nước từ các xi lanh hơi nước của
các bơm phải kết thúc hợp lý phía trên các hố gom nước đáy tàu.
11.2.8.6 Mỗi
nhánh nối của các ống hơi nước làm vệ sinh của các két dầu hàng hoặc các két
khác có ống dầu hàng nối vào, phải có một van chặn một chiều hoặc hai van chặn.
11.3 Hệ
thống đường ống cho buồng bơm dầu hàng, khoang cách ly và két kề với các két
dầu hàng
11.3 Hệ thống ống hút khô
buồng bơm, khoang cách ly kề với các két dầu hàng
11.3.1.1 Phải trang bị cho hệ thống
ống hút khô gồm một bơm được dẫn động cơ giới hoặc một bơm phụt để hút khô
buồng bơm dầu hàng và khoang cách ly kề với một két dầu hàng. Nước đáy tàu
trong các khoang này không được đưa vào buồng máy, trừ khi được phép ở 11.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.3.1.3 Các ống hút khô cho khoang
cách ly kề với một két dầu hàng phải độc lập hoàn toàn với các ống hút khô cho
các khoang không kề với két dầu hàng. Tuy nhiên, bơm hút khô dùng chung (trừ
bơm dầu hàng) có thể dùng hút khô cho các khoang này nếu Đăng kiểm đồng ý với
điều kiện là ống hút khô cho các khoang không kề với két dầu hàng có một van
một chiều.
11.3.1.4 Đường
kính trong của các ống đo của các khoang cách ly kề với một két dầu hàng, không
được nhỏ hơn 38 mm và phải dẫn lên trên boong hở trừ khi Đăng kiểm cho phép
khác đi.
11.3.1.5 Các bơm nước dằn được dẫn
động bằng trục đi qua vách hoặc boong buồng bơm phải tuân theo các quy định ở 11.2.1.1(2).
11.3.2 Két dằn kề với két dầu hàng
11.3.2.1 Các yêu cầu ở 11.3.2
cũng áp dụng cho két dằn được dùng làm khoang cách ly ở trước và sau của két
dầu hàng. Tuy nhiên, nếu đầu trước của két dằn này đặt phía trước của vách
chống va thì phải áp dụng các yêu cầu khác.
11.3.2.2 Các
ống dằn nguy hiểm (xem chú thích 2 của Bảng 3/9.6(1)) như các ống
dằn của két dằn kề với két dầu hàng phải độc lập với các ống khác và không được
đưa vào buồng máy, trừ khi được phép ở 11.5. Để nhằm mục đích này, phải
có một bơm riêng cho việc cấp nước dằn và hút nước dằn cho các két này ở trong
buồng bơm. Tuy nhiên,, nếu được Đăng kiểm chấp nhận riêng, thì bơm dầu hàng có
thể chỉ dùng để hút nước dằn ra trong trường hợp sự cố.
11.3.2.3 Các mối nối trượt dùng
trong các ống dằn của két dằn kề với một két dầu hàng phải có đủ sức bền.
11.3.2.4 Mỗi
ống thông hơi cho két dằn kề với một két dầu hàng phải có lưới dây đan dễ thay
mới để phòng lửa đi vào tại các lối ra của ống, trừ khi được phép ở 11.5.
Trong trường hợp được Đăng kiểm chấp nhận, thì yêu cầu ở 11.6.3.1(1) đối
với kích thước của ống thông hơi sẽ được sửa đổi một cách thích hợp.
11.3.2.5 Các ống đo của két dằn kề
với một két dầu hàng phải được đưa lên trên boong hở, trừ khi được phép ở 11.5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống đo của két dầu đốt
kề với két dầu hàng phải được đưa lên trên boong hở trừ khi Đăng kiểm chấp
thuận khác đi.
11.3.4 Bố trí bơm của khoang mũi
Phải có riêng một bơm đặt
ở phần mũi tàu dùng để hút khô hoặc chuyển nước dằn hay nhiên liệu trong một
khoang phía trước các két dầu hàng, trừ khi Đăng kiểm cho phép khác đi. Tuy
nhiên, khi Đăng kiểm cho phép, có thể dùng bơm thích hợp khác với bơm nêu trên
để hút khô hoặc chuyển nước dằn trong một khoang phía trước các két dầu hàng.
11.4 Hệ thống thông hơi,
làm sạch khí và thoát khí
11.4.1 Hệ thống thông hơi của két dầu hàng
11.4.1.1 Hệ thống thông hơi của két
dầu hàng phải độc lập hoàn toàn với ống thông hơi của các khoang khác trên tàu.
11.4.1.2 Thiết bị
thông hơi phải được thiết kế và vận hành sao cho bảo đảm áp suất hay độ chân
không trong các két dầu hàng không vượt quá các thông số thiết kế và sao cho có
thể cho phép:
Một lượng thể tích nhỏ của
hơi hoặc không khí gây nên bởi biến đổi nhiệt trong két dầu hàng, trong mọi
trường hợp, đi qua các van áp suất/chân không; và
Một lượng thể tích lớn của
hơi hoặc hỗn hợp không khí đi qua trong khi nạp hàng và dằn tàu hoặc trong khi
xả.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.1.4 Khi
bố trí kết hợp với các két dầu hàng khác phải có các van chặn hoặc các thiết bị
thích hợp khác để cách ly từng két dầu hàng. Khi lắp các van chặn, thì chúng
phải có thiết bị khóa. Mọi sự cách ly phải được duy trì sao cho luồng hơi được
tạo bởi sự biến đổi nhiệt trong một két dầu hàng thỏa mãn 11.4.1.2(1).
11.4.1.5 Thiết bị thông hơi phải
được nối với đỉnh của mỗi két dầu hàng và phải tự xả nước đọng vào các két hàng
ở mọi điều kiện chúi và nghiêng thông thường của tàu. Khi không thể trang bị
đường ống tự chảy thì phải có thiết bị cố định để tháo nước đọng của ống thông
hơi tới một két dầu hàng.
11.4.1.6 Hệ
thống thông hơi phải có thiết bị phòng ngọn lửa đi vào két dầu hàng. Việc thiết
kế, thử và lắp đặt các thiết bị này phải thỏa mãn các yêu cầu tương ứng do Đăng
kiểm xét.
11.4.1.7 Các lỗ để xả áp theo yêu
cầu bởi 11.4.1.2(1) phải:
(1) Có chiều cao càng lớn
càng tốt ở trên boong két dầu hàng để phân tán được tối đa hơi dễ cháy nhưng
trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 2 m trên boong két dầu hàng;
(2) Bố trí cách càng xa
càng tốt nhưng không được nhỏ hơn 5 m từ các cửa nạp không khí gần nhất và các
lỗ khoét của các không gian kín chứa nguồn tia lửa và từ các máy trên boong và
thiết bị có thể gây nguy hiểm đánh lửa.
11.4.1.8 Các van áp suất/chân không
đòi hỏi ở 11.4.1.2(1) có thể có một van phụ khi chúng được đặt trên ống
thông hơi chính. Khi có thiết bị này thì phải có thiết bị cách ly với chỉ báo
thích hợp để chỉ van phụ đóng hay mở.
11.4.1.9 Cửa thoát hơi dùng cho nạp
hàng, xả và dằn yêu cầu ở 11.4.1.2(2) phải:
(1) Cho phép luồng thoát
tự do của hỗn hợp hơi hoặc cho phép tiết lưu xả hỗn hợp hơi để đạt được tốc độ
không nhỏ hơn 30 m/s;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Khi dùng phương pháp
luồng thoát tự do của hỗn hợp hơi, thì cửa ra phải cao hơn ít nhất 6 m so với
boong két dầu hàng hoặc nếu đặt cầu đi dọc mũi và đuôi phải ở trong phạm vi 4 m
của cầu đi dọc và được đặt theo chiều ngang cách các ống nạp không khí gần nhất
và các cửa của các không gian kín chứa nguồn phát tia lửa và các máy trên boong
và thiết bị có thể gây nguy cơ phát tia lửa không nhỏ hơn 10 m;
(4) Khi dùng phương pháp
xả tốc độ cao, phải đặt ở độ cao trên boong két dầu hàng không dưới 2 m và theo
chiều ngang cách các cửa nạp không khí gần nhất và các cửa của các không gian
kín chứa nguồn phát tia lửa và các máy trên boong và thiết bị có thể gây nguy
cơ phát tia lửa không nhỏ hơn 10 m;
(5) Được thiết kế cho mức
nạp hàng thiết kế lớn nhất nhân với một hệ số ít nhất bằng 1,25, do kể đến sự
bốc hơi, để tránh áp suất ở một két dầu hàng nào đó vượt quá áp suất thiết kế.
Tàu phải có thông báo về tiêu chuẩn nạp hàng cho phép lớn nhất cho mỗi két dầu
hàng và cho mỗi nhóm két dầu hàng trong trường hợp kết hợp các hệ thống thông
hơi.
11.4.2 Hệ thống làm sạch khí và/hoặc hệ thống
thoát khí của két dầu hàng
11.4.2.1 Phải trang bị cho các két
dầu hàng hệ thống thoát khí có thể đưa không khí sạch vào để đẩy khí độc hại và
hơi dễ cháy để tăng hàm lượng ôxy tới 21% thể tích.
11.4.2.2 Hệ thống làm sạch khí
và/hoặc hệ thống thoát khí phải sao cho hạn chế đến mức nhỏ nhất nguy hiểm do
phân tán hơi dễ cháy vào không khí và vào hỗn hợp dễ cháy trong két dầu hàng.
Khi nồng độ hơi dễ cháy ở cửa ra được giảm tới 30% của giới hạn thấp có thể
cháy được, thì việc thoát khí sau đó có thể tiếp tục ở mức boong két dầu hàng.
11.4.3 Hệ thống thông gió trong buồng bơm dầu
hàng
11.4.3.1 Phải trang bị hệ thống
thông gió kiểu hút cơ giới cho buồng bơm dầu hàng. Đầu ra của các ống xả phải
được đưa tới vị trí an toàn trên boong hở và được lắp lưới dây kim loại với mắt
lưới thích hợp.
11.4.3.2 Hệ
thống thông gió nêu ở 11.4.3.1 phải có khả năng tuần hoàn lượng không
khí đủ cho ít nhất 20 lần đổi không khí trong một giờ cho tổng thể tích của
buồng bơm để tránh tích tụ hơi dễ cháy. Quạt thông gió phải là loại có kết cấu
không phát sinh tia lửa. Khi hệ thống thông gió được dẫn động bằng trục đi qua
vách hoặc boong buồng bơm, thì phải lắp hộp đệm kín khí có kiểu được Đăng kiểm duyệt
tại vị trí trục xuyên qua vách.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.4.4 Hệ thống thông hơi của các khoang cách
ly kề với két dầu hàng
Phải có các hệ thống thông hơi có hiệu quả
cho các khoang cách ly kề với một két dầu hàng. Khi có các ống thông hơi dùng
cho mục đích này, thì mỗi ống thông hơi phải có lưới dây dễ thay mới để phòng
lan ngọn lửa ở lối ra và đường kính trong của chúng không được nhỏ hơn 50 mm.
Khi có hệ thống thông gió, kết cấu của quạt thông gió và lưới dây kim loại lắp
ở các ống xả phải thỏa mãn các yêu cầu ở 11.4.3. Phải khoét các lỗ thông
hơi ở mỗi phần kết cấu nơi mà ở đó có thể có sự thay đổi khí bị đọng.
11.4.5 Vị trí các lỗ khoét ở buồng máy, lầu
lái v.v... và các thiết bị điện
Việc bố trí cửa vào và cửa ra của các kênh
thông gió và các lỗ khoét của lầu và của các khoang cạnh thượng tầng khác phải
thỏa mãn các yêu cầu ở 11.4.1. Đặc biệt lỗ thông hơi cho khoang máy đặt
càng xa về phía đuôi tàu càng tốt. Phải quan tâm thích đáng điều này khi tàu được
trang bị để nạp hoặc xả ở đuôi tàu. Nguồn gây tia lửa như thiết bị điện cần bố
trí sao cho tránh được nguy hiểm do nổ.
11.4.6 Phát hiện khí
11.4.6.1 Phải trang bị các thiết bị
di động thích hợp để đo nồng độ ô xy và hơi có thể cháy ở trên tàu. Các thiết
bị di động để đo nồng độ hơi có thể cháy được phải được trang bị ít nhất một bộ
ở trên tàu.
11.4.6.2 Vật liệu, kết cấu và kích
thước của đường ống lấy mẫu thử khí phải sao cho tránh được hiện tượng khép
mạch. Khi dùng vật liệu plastic, chúng phải dẫn được điện.
11.5 Tàu chỉ chở dầu có
điểm chớp cháy lớn hơn 60 oC
11.5.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Các yêu cầu ở 11.2.2
tới 11.2.8 có thể được sửa đổi thích hợp;
(2) Nước đáy tàu của buồng
bơm dầu hàng và các khoang cách ly kề với két dầu hàng có thể được dẫn vào
buồng máy (xem 11.3.1);
(3) Có thể đưa các ống dằn
của két dằn kề với két dầu hàng tới buồng máy (xem 11.3.2.2). Có thể
không cần lưới dây kim loại để ngăn ngọn lửa, được quy định cho đầu ra của các
ống thông hơi của két dầu hàng (xem 11.3.2.4). Có thể bố trí các ống đo
của các két này có các lỗ khoét ở dưới boong hở (xem 11.3.2.5);
(4) Có thể không cần đưa
ống đo của két nhiên liệu kề với két dầu hàng lên trên boong hở (xem 11.3.3);
(5) Đối với hệ thống thông
hơi, hệ thống làm sạch khí và thoát khí, thì các yêu cầu ở 11.4 có thể
sửa đổi thích hợp.
11.6 Thử nghiệm
11.6.1 Thử tại xưởng
Sau khi chế tạo hệ thống đường ống, hệ thống
thông hơi của tàu hàng lỏng, việc thử phải được tiến hành đúng theo các quy
định ở 9.6.
11.6.2 Thử nghiệm sau khi lắp đặt trên tàu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.6.2.2 Các
ống hâm nóng trong các két dầu hàng phải được thử rò rỉ ở áp suất bằng 1,5 lần
áp suất thiết kế trở lên.
11.6.2.3 Sau khi lắp đặt trên tàu,
các thiết bị phụ và hệ thống đường ống phải qua các thử nghiệm sau:
(1) Thử hoạt động các bơm
dầu hàng;
(2) Thử hoạt động hệ thống
thông hơi;
(3) Thử hoạt động các hệ
thống khác liên quan đến các phương tiện an toàn nêu trong Chương này.
CHƯƠNG
12 -
HỆ THỐNG MÁY LÁI
12.1 Quy
định chung
12.1.1 Phạm vi áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.1.1.2 Đối
với các hạng mục được quy định riêng ở Chương này, thì các yêu cầu trong Chương
này được áp dụng thay cho các yêu cầu ở Chương 9 và 10.
12.1.1.3 Ngoài việc thỏa mãn các
yêu cầu nêu ra ở Phần này, trang bị điện và dây cáp dùng cho thiết bị lái còn
phải thỏa mãn các yêu cầu trong Phần 4 của Quy phạm này.
12.1.2 Thuật ngữ
12.1.2.1 Các thuật ngữ dùng trong
Chương này được định nghĩa như sau:
(1) Hệ thống máy lái chính
là máy móc, thiết bị dẫn động bánh lái, máy lái, trang bị phụ và phương tiện
truyền mô men cần thiết cho trục lái (cần bánh lái v.v...) làm chuyển dịch bánh
lái nhằm mục đích điều khiển hướng con tàu ở các chế độ khai thác bình thường;
(2) Hệ thống máy lái phụ
là thiết bị lái khác với các phần của hệ thống máy lái chính, cần thiết cho
việc lái tàu trong trường hợp máy lái chính bị sự cố;
(3) Máy lái:
(a) Máy lái điện gồm động
cơ điện và các thiết bị gắn với nó;
(b) Máy lái xi lanh thủy
lực: là máy lái điện-thuỷ lực, truyền lực lái từ bơm tới trục lái bằng hệ thống
ống dầu và xi lanh thuỷ lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Hệ thống truyền động
là thiết bị cơ khí hoặc thủy lực để tạo lực quay trục bánh lái, gồm một hoặc
nhiều bộ phận tạo lực cùng với các đường ống thủy lực và phụ tùng nối với chúng
và một thiết bị dẫn động bánh lái. Các hệ thống truyền động cơ giới có thể có
các bộ phận cơ khí chung như cần bánh lái v.v...;
(5) Thiết bị tác động bánh
lái là thiết bị chuyển trực tiếp lực quay từ vô lăng hoặc áp suất thủy lực
thành tác dụng cơ giới để chuyển dịch bánh lái;
(6) Hệ thống điều khiển là
thiết bị dùng để truyền mệnh lệnh từ buồng lái đến buồng đặt máy lái. Các hệ
thống điều khiển thiết bị lái gồm các thiết bị truyền, nhận, các bơm điều khiển
bằng thủy lực và các động cơ nối với chúng, thiết bị điều khiển động cơ, đường
ống và các dây cáp.
12.1.3 Bản vẽ và tài liệu
Các bản vẽ và tài liệu phải trình duyệt bao
gồm:
(1) Bản vẽ:
(a) Bố trí chung hệ thống
máy lái;
(b) Các chi tiết của cần
bánh lái;
(c) Lắp ráp và chi tiết
của máy lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Sơ đồ đường ống thủy
lực và điện (kể cả các thiết bị báo động);
(f) Sơ đồ hệ thống thủy
lực và điện;
(g) Bố trí và sơ đồ của
nguồn năng lượng dự phòng;
(h) Sơ đồ của thiết bị chỉ
báo góc bánh lái;
(i) Những bản vẽ khác mà
Đăng kiểm cho là cần thiết.
(2) Tài liệu:
(a) Bản kê các chi tiết;
(b) Các chỉ dẫn vận hành
(kể cả các bản vẽ trình bày quy trình chuyển đổi giữa các máy lái và giữa các
hệ thống điều khiển. Các bản vẽ thể hiện trình tự cấp năng lượng tự động từ một
nguồn năng lượng dự phòng, kiểu loại, chi tiết và sự lắp ráp nguồn năng lượng
trong trường hợp nguồn dự phòng là nguồn độc lập);
(c) Tài liệu hướng dẫn
biện pháp đối phó khi có hỏng hóc riêng ở hệ thống truyền động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Các tài liệu khác mà
Đăng kiểm thấy cần thiết.
12.2 Đặc
tính và bố trí máy lái
12.2.1 Số lượng máy lái
12.2.1.1 Mỗi tàu bất kỳ phải có ít
nhất một máy lái chính và một máy lái phụ. Máy lái chính và phụ phải được bố
trí sao cho máy này hỏng không làm ngừng hoạt động của máy kia.
12.2.1.2 Khi máy
lái chính có hai máy lái giống nhau thì không cần phải có máy lái phụ với điều
kiện là:
(1) Máy lái chính có khả
năng điều khiển hoạt động của bánh lái thỏa mãn các yêu cầu ở 12.2.2.1(1)
khi tất cả các máy lái làm việc;
(2) Máy lái chính được bố
trí để sao cho sau khi có hỏng hóc riêng trong hệ thống của nó hoặc ở một trong
các máy lái, thì chỗ hỏng hóc được cách ly ra để khả năng lái có thể duy trì
hoặc nhanh chóng phục hồi.
12.2.1.3 Không
phải trang bị máy lái phụ trên các tàu truyền động lái bằng cần đặt trực tiếp
vào trục bánh lái
12.2.2 Đặc tính của máy lái chính
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Có khả năng quay bánh
lái từ 35o mạn này sang 30o mạn kia khi tàu ở mớn nước
tải trọng và hành tiến với tốc độ thiết kế mà tàu có đáy sạch có thể đạt được ở
công suất liên tục lớn nhất của máy chính ở trạng thái ứng với đường nước chở
hàng thiết kế lớn nhất; và ở các điều kiện đó, thời gian quay bánh lái từ 35o
mạn này sang 30o mạn kia không được quá 28 giây;
(2) Được thiết kế sao cho
không bị hỏng khi lùi ở tốc độ lớn nhất. Tuy nhiên yêu cầu thiết kế này không
cần phải chứng minh bằng thử ở tốc độ lùi lớn nhất và ở góc bẻ lái lớn nhất.
12.2.2.2 Máy lái chính là cơ khí phải:
(1) Có khả năng quay bánh
lái từ 35o mạn này sang 30o mạn kia khi tàu ở mớn nước
tải trọng và hành tiến với tốc độ thiết kế mà tàu có đáy sạch có thể đạt được ở
công suất liên tục lớn nhất của máy chính ở trạng thái ứng với đường nước chở
hàng thiết kế lớn nhất; và ở các điều kiện đó, thời gian quay bánh lái từ 35o
mạn này sang 30o mạn kia không được quá 28 giây;
(2) Được thiết kế sao cho
không bị hỏng khi lùi ở tốc độ lớn nhất. Tuy nhiên yêu cầu thiết kế này không
cần phải chứng minh bằng thử ở tốc độ lùi lớn nhất và ở góc bẻ lái lớn nhất;
(3) Lực tác
dụng lên tay lái không quá 118 N và tốc độ quay không quá 25 vòng/phút.
12.2.3 Đặc tính của máy lái phụ
Máy lái phụ phải có khả
năng quay bánh lái từ 15o mạn này sang 15o mạn kia không
lâu hơn 60 giây khi tàu ở trạng thái đầy tải và chạy tiến với tốc độ bằng số
lớn hơn giữa trị số tốc độ thiết kế mà tàu có đáy sạch có thể đạt được ở công
suất liên tục lớn nhất của máy chính và 6 km/h và có khả năng khởi động nhanh
chóng trong trường hợp khẩn cấp.
12.2.4 Bố trí các bộ phận của hệ truyền động
cơ khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.4.2 Những đoạn cáp dùng làm
dây lái và trục dẫn động của bộ phận truyền động lái bố trí trên mặt boong hoặc
các chỗ khác phải có hộp che chắn bảo vệ và dễ tháo lắp để kiểm tra. Dây cáp
hoặc trục dẫn động lái không được cọ sát vào thân tàu.
12.2.4.3 Việc bố trí cáp lái, trục
dẫn động của bộ phận truyền động lái phải cố gắng sao cho số điểm gấp khúc là
ít nhất.
12.2.4.4 Để dung hòa các điểm gấp
khúc và sự dịch chuyển dọc trong hệ cáp và trục dẫn phải bố trí các khớp quay
và các khớp trượt có khe hở nhất định.
12.2.4.5 Chỗ dây cáp và trục dẫn đi
qua vách ngang phải bố trí cao hơn boong mạn khô. Nếu không thể thực hiện được
yêu cầu này thì tại các chỗ đó phải có các đệm kín nước. Cáp dùng làm dây lái
phải mềm, được tráng kẽm, không bị vặn, xoắn.
12.2.5 Đường ống
12.2.5.1 Hệ thống ống thủy lực phải
được bố trí để sao cho có thể luôn sẵn sàng chuyển đổi được giữa các máy lái.
12.2.5.2 Phải
bố trí các thiết bị thích hợp để giữ sạch chất lỏng thủy lực có để ý tới kiểu
loại và thiết kế của hệ thống truyền động cơ giới.
12.2.5.3 Phải có thiết bị để xả khí
ra khỏi hệ thống truyền động cơ giới nếu thấy cần thiết.
12.2.5.4 Van
an toàn phải lắp ở phần bất kỳ của hệ thống thủy lực có thể bị cô lập và sinh
ra áp suất bởi nguồn năng lượng hoặc ngoại lực. Áp suất đặt của van an toàn
không được lớn hơn 1,25 lần áp suất làm việc lớn nhất có thể có trong phần được
bảo vệ này. Sản lượng xả nhỏ nhất của các van an toàn này không được nhỏ hơn
sản lượng tổng của các bơm cấp năng lượng cho thiết bị dẫn động khi đã tăng lên
10%. Ở điều kiện như vậy sự tăng áp suất không được vượt quá 10% áp suất đặt
van an toàn. Về mặt này, phải chú ý thích đáng tới các điều kiện xung quanh tối
đa dự kiến trước được đối với độ nhớt của dầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.6 Khởi động lại và báo động
mất năng lượng của máy lái
Các máy
lái của thiết bị lái chính phải:
(1) Được bố trí để tự động
khởi động lại được khi năng lượng được khôi phục sau khi mất năng lượng, và
(2) Có khả năng khởi động
được từ một vị trí trên buồng lái. Trong trường hợp mất năng lượng ở bất kỳ máy
lái nào, thì các tín hiệu báo động ánh sáng và âm thanh phải được đưa tới buồng
lái.
12.2.7 Trang bị điện cho máy lái
điện và điện thủy lực
12.2.7.1 Các đường cáp trong mạch
điện theo yêu cầu của Chương này phải trang bị kép cần cố gắng tách xa ra trên
suốt chiều dài.
12.2.7.2 Mỗi máy lái điện hoặc điện
- thủy lực phải có ít nhất hai mạch điện riêng cấp trực tiếp từ bảng điện
chính. Tuy vậy một trong các mạch này có thể được cấp qua bảng điện sự cố.
12.2.7.3 Phải trang bị thiết bị bảo
vệ ngắn mạch và báo động quá tải cho các mạch và các động cơ. Tín hiệu báo động
quá tải phải bằng âm thanh và ánh sáng và phải được đặt ở vị trí dễ thấy ở
buồng lái.
12.2.7.4 Thiết
bị bảo vệ quá dòng điện trong đó có dòng khởi động, nếu có, phải chịu được
không ít hơn hai lần dòng toàn tải của động cơ hoặc của mạch được bảo vệ và được
bố trí để cho phép dòng khởi động thích hợp đi qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.2.7.6 Phương tiện chỉ báo các
máy lái hoạt động, được đặt trên buồng lái và ở vị trí dễ quan sát.
12.2.8 Vị trí lắp đặt máy lái
12.2.8.1 Máy lái phải được đặt ở
một khoang kín dễ đến và đặt cách khoang máy càng xa càng tốt.
12.2.8.2 Khoang
máy lái phải được trang bị phù hợp để đảm bảo lối vào làm việc và điều khiển
khi cần. Các trang bị này gồm cả tay vịn cầu thang và lưới sắt hoặc các bề mặt
không trơn để đảm bảo điều kiện làm việc thích hợp trong trường hợp rò rỉ chất
lỏng thủy lực. Khoang máy phải được thông gió tự nhiên hay cưỡng bức.
12.2.9 Phương tiện liên lạc
Các tàu cấp SI, gồm tàu
dầu có trọng tải từ 500 tấn trở lên và tàu khách chở trên 200 khách phải có hai
phương tiện liên lạc giữa buồng máy và khoang máy lái.
12.2.10 Thiết bị chỉ báo góc bánh
lái
Vị trí góc bánh lái phải được:
(1) Chỉ báo trong buồng
lái: thiết bị chỉ báo góc bánh lái phải độc lập với hệ thống điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.3 Điều
khiển
12.3.1 Quy định chung
12.3.1.1 Hệ thống điều khiển máy
lái phải được trang bị:
(1) Cho máy lái chính cả ở
buồng lái lẫn trong khoang máy lái;
(2) Hai hệ thống điều
khiển độc lập nếu thiết bị lái chính được bố trí thỏa mãn yêu cầu 12.2.1.2; cả
hai đều có thể vận hành được từ buồng lái. Trong trường hợp này không đòi hỏi
phải trang bị gấp đôi vô lăng lái hoặc cần lái.
12.3.1.2 Bất kỳ hệ thống điều khiển
máy lái chính và phụ có thể vận hành được từ buồng lái đều phải thỏa mãn các
quy định sau:
(1) Nếu điều khiển bằng
điện, thì phải có mạng điện riêng và được cấp điện từ một mạng điện của máy lái
từ một điểm trong phạm vi khoang máy lái hoặc trực tiếp từ các thanh dẫn của
bảng điện cấp điện cho mạch điện của thiết bị lái đó tại một điểm trên bảng
điện ở cạnh nguồn điện cấp cho mạch điện của máy lái;
(2) Ở trong khoang máy lái
phải có phương tiện để ngắt bất kỳ hệ thống điều khiển vận hành được từ buồng
lái ra khỏi máy lái mà nó điều khiển;
(3) Phải có khả năng đưa
hệ thống vào hoạt động được từ một vị trí trên buồng lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chỉ phải trang bị thiết bị
bảo vệ ngắn mạch cho các mạch cấp cho hệ thống điều khiển máy lái.
Trong máy lái phải có bộ
phận bảo vệ quá tải cho thiết bị. Mômen quá tải cho phép trên trục lái bằng 1,5
lần mômen lái tính toán. Máy lái tay chính chỉ cần có lò xo giảm chấn. Máy lái
tay phụ không cần bảo vệ quá tải.
12.3.1.3 Các dây cáp và hệ thống
điều khiển mà Chương này yêu cầu mắc kép phải cố gắng hết sức đặt xa nhau nhất
trên suốt chiều dài của chúng.
12.4 Vật
liệu, kết cấu và sức bền của máy lái
12.4.1 Vật liệu
12.4.1.1 Vật liệu dùng chế tạo máy
lái phải đủ bền, không có khuyết tật và thích hợp với điều kiện khai thác.
12.4.1.2 Vật
liệu làm xi lanh và vỏ của thiết bị dẫn động bánh lái, các đường ống chịu áp
lực thủy lực và các bộ phận truyền lực cơ giới cho trục bánh lái phải có độ dãn
dài tối thiểu không nhỏ hơn 12% hoặc giới hạn bền kéo không lớn hơn 650 MPa.
12.4.1.3 Vật liệu làm cần bánh lái
phải là thép rèn hoặc thép đúc đã được thử thỏa mãn các yêu cầu có liên quan ở
Phần 6A của Quy phạm này.
12.4.1.4 Vật liệu làm may-ơ và các
cánh của thiết bị dẫn động bánh lái kiểu cánh quay phải là thép cán, thép rèn
hoặc thép đúc đã thử thỏa mãn các yêu cầu có liên quan ở Phần 6A của Quy
phạm này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.1.6 Vật
liệu làm các bộ phận chính khác với các bộ phận ở 12.4.1.3 đến 12.4.1.5
phải thỏa mãn các tiêu chuẩn hiện hành.
12.4.1.7 Có thể dùng các vật liệu
khác với vật liệu ở 12.4.1.2 đến 12.4.1.6 nếu được Đăng kiểm chấp
nhận.
12.4.2 Hàn
12.4.2.1 Tất cả các mối hàn của các
bộ phận của hệ thống truyền động bằng cơ giới phải ngấu hoàn toàn và không có
các khuyết tật có hại.
12.4.2.2 Các
mối hàn trong các bộ phận chịu áp lực bên trong của hệ thống truyền động bằng
cơ giới phải có đủ sức bền.
12.4.3 Kết cấu chung của máy lái
12.4.3.1 Máy lái phải có đủ sức bền
và độ tin cậy.
12.4.3.2 Áp suất thiết kế để xác
định kích thước đường ống và các chi tiết khác của máy lái chịu áp lực thủy lực
bên trong phải bằng ít nhất 1,25 lần áp suất làm việc lớn nhất có thể có trong
các điều kiện làm việc đã được quy định ở 12.2.2.1(1), có tính đến mọi
áp suất có thể có ở phía bên áp suất thấp của hệ thống. Áp suất thiết kế không
được nhỏ hơn áp suất đặt của van an toàn.
12.4.4 Sức bền của thiết bị dẫn
động bánh lái
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.5 Đệm kín dầu ở thiết bị dẫn
động bánh lái
12.4.5.1 Các đệm kín dầu giữa các
bộ phận không chuyển động tạo thành một phần của ranh giới áp suất bên ngoài
phải là kiểu kim loại áp lên kim loại hoặc kiểu tương đương.
12.4.5.2 Các
đệm kín dầu giữa các chi tiết chuyển động tạo thành một ranh giới áp suất bên
ngoài phải được lắp kép để một đệm kín hỏng không làm cho thiết bị dẫn động
không hoạt động được. Có thể dùng các thiết bị dự phòng chống rò rỉ tương đương
khi được Đăng kiểm chấp nhận.
12.4.6 Ống mềm
Các tổ
hợp ống có kiểu đã được Đăng kiểm duyệt và thỏa mãn các yêu cầu sau, có thể
được phép lắp đặt ở những nơi đòi hỏi tính mềm dẻo:
(1) Các ống không bị biến
dạng xoắn ở điều kiện làm việc bình thường;
(2) Nói chung, phải giới
hạn chiều dài cần thiết của ống để bảo đảm độ linh hoạt và sự làm việc chính
xác của máy;
(3) Các ống phải là ống
thủy lực chịu áp suất cao và thích hợp với điều kiện làm việc tức là phù hợp
với chất lỏng bên trong, áp suất, nhiệt độ v.v...;
(4) Áp suất nổ vỡ ống
không được nhỏ hơn 4 lần áp suất thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.4.7.1 Các cần bánh lái phải có
các thiết bị chặn bánh lái.
12.4.7.2 Thiết
bị lái phải có các thiết bị cuỡng bức như là các công tắc giới hạn để dừng máy
lái trước khi bánh lái đến vị trí dừng. Các thiết bị này phải đồng bộ với riêng
máy lái và không đồng bộ với hệ thống điều khiển máy lái. Tuy nhiên thiết bị
này có thể hoạt động được thông qua các thanh nối cơ khí như là các cần lắc.
12.4.7.3 Phải có các thiết bị chặn
hoặc dây cáp thích hợp cho cần bánh lái để giữ bánh lái chắc chắn trong trường
hợp khẩn cấp. Trong trường hợp dùng thiết bị lái thủy lực, nếu có thể dừng bánh
lái một cách an toàn bằng cách đóng các van áp lực dầu thì không yêu cầu thiết
bị chặn này.
12.4.8 Thiết bị giảm chấn
Những thiết bị lái không
phải là kiểu thủy lực phải có các thiết bị giảm chấn kiểu lò xo hoặc thiết bị
giảm chấn thích hợp khác để giảm va đập mạnh cho bánh răng truyền động gây nên
do bánh lái.
12.5 Thử
nghiệm
12.5.1 Thử tại xưởng
12.5.1.1 Các bình chịu áp lực và hệ
thống ống đều phải được thử thỏa mãn các yêu cầu 8.9, 9.6, 10.16
ngoài các thử nghiệm quy định ở 12.5 của Chương này.
12.5.1.2 Tất
cả các phần chịu áp suất đều phải qua thử áp lực với áp suất bằng 1,5 lần áp
suất thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.5.2.1 Các hệ thống ống thủy lực
sau khi lắp đặt trên tàu phải được thử rò rỉ ở áp suất ít nhất bằng áp suất làm
việc lớn nhất.
12.5.2.2 Phải
thử hoạt động thiết bị lái sau khi lắp đặt trên tàu.
12.5.2.3 Nếu
thiết bị lái được thiết kế để tránh hiện tượng khóa thủy lực thì đặc tính này
phải được thử nghiệm. Nếu cần, việc thử nghiệm này phải được tiến hành trong
khi thử đường dài.
CHƯƠNG
13 -
MÁY KÉO NEO VÀ TỜI
CHẰNG BUỘC
13.1 Quy
định chung
13.1.1 Phạm vi áp dụng
13.1.1.1 Các yêu cầu ở Chương này
áp dụng đối với các máy kéo neo, tời chằng buộc được dẫn động bằng điện, thủy
lực hoặc hơi nước được lắp đặt trên tàu.
13.1.1.2 Các
máy kéo neo và tời chằng buộc khác với các loại tời ở 13.1.1.1 phải được
Đăng kiểm duyệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.1 Bản vẽ và tài liệu
Phải trình Đăng kiểm duyệt các bản vẽ và tài
liệu dưới đây:
(1) Bản vẽ:
Bố trí chung;
Các bản vẽ
khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
(2) Tài liệu:
Quy trình thử
sản phẩm;
Bản tính sức
bền của các bộ phận chính;
Các tài liệu
khác mà Đăng kiểm cho là cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.2.1 Máy kéo neo phải thỏa mãn
các tiêu chuẩn Việt nam hoặc các tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận.
13.2.2.2 Máy kéo neo và bệ đỡ tời
cùng các chi tiết và phụ tùng của nó phải được lắp đặt chắc chắn vào boong tàu.
13.2.3 Thử nghiệm
13.2.3.1 Thử tại xưởng
(1) Trước khi lắp ráp, các chi tiết sau đây
phải được tiến hành thử thủy lực phù hợp với các yêu cầu quy định ở 9.6.1
của Phần 3 này. Áp suất thử phải bằng 1,5 lần áp suất thiết kế. Tuy
nhiên, áp suất thử của bình chứa hơi nước có thể lấy bằng 1,5 lần áp suất làm
việc.
Đường ống;
Van và phụ tùng;
Bình chịu áp lực;
Các bình chứa hơi nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Có thể miễn thử
cho các máy kéo neo đã được Đăng kiểm thử nhiều lần theo yêu cầu quy định ở (2)
trên với kết quả đạt yêu cầu.
13.2.3.2 Thử sau khi lắp đặt lên
tàu
Khi thử tải đường dài, phải tiến hành thử
hoạt động các máy kéo neo.
13.3 Tời chằng buộc
13.3.1 Kết cấu
13.3.1.1 Tời chằng buộc phải thỏa
mãn các tiêu chuẩn Việt nam hoặc các tiêu chuẩn được Đăng kiểm công nhận.
13.3.1.2 Tời chằng buộc và bệ đỡ
tời cùng các chi tiết và phụ tùng của nó phải được lắp đặt chắc chắn vào boong
tàu.
13.3.2 Thử nghiệm
Tất cả các tời chằng buộc phải qua các thử
nghiệm sau đây trước khi lắp đặt lên tàu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử chức năng của bộ hãm tang trống dưới điều
kiện hoạt động được quy định ở (1) trên;
Mặc dù đã có các quy định ở (1) và (2) trên,
nếu như có nhiều cụm chi tiết cùng loại thì Đăng kiểm có thể giảm thời gian quá
trình thử và số lượng cụm chi tiết phải thử.
CHƯƠNG
14 -
ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG VÀ
ĐIỀU KHIỂN TỪ XA
14.1 Quy định chung
14.1.1 Phạm vi áp dụng
14.1.1.1 Những yêu cầu trong Chương
này áp dụng đối với hệ thống điều khiển tự động và điều khiển từ xa được sử
dụng để điều khiển các máy và thiết bị sau:
(1) Máy chính (bao gồm cả động cơ lai chân
vịt trên tàu truyền động điện);
(2) Chân vịt biến bước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.1.2 Những trường hợp cụ thể sẽ
được Đăng kiểm xem xét riêng. Những yêu cầu của Chương này được áp dụng phù hợp
với hệ thống điều khiển tự động và điều khiển từ xa dùng để điều khiển các máy
và thiết bị không nêu từ 14.1.1.1(1) đến 14.1.1.1(3).
14.1.2 Thuật ngữ
Những thuật ngữ sử dụng trong Chương này được
định nghĩa như sau:
(1) Trạm điều khiển là địa điểm tập trung các
thiết bị đo lường, chỉ báo, báo động v.v... cho các máy, thiết bị và thu nhận
những thông tin cần thiết để nắm rõ trạng thái hoạt động của các máy và thiết
bị đó và thiết bị có thể được điều khiển;
Thiết bị điều khiển trên buồng lái là thiết
bị điều khiển từ xa máy chính hoặc chân vịt biến bước được đặt trên buồng lái;
(3) Điều khiển theo
trình tự là mô hình điều khiển được thực hiện tự động theo trình tự đã định;
(4) Điều khiển theo
chương trình là mô hình điều khiển mà những giá trị mong muốn có thể được
chuyển đổi theo sơ đồ đã định;
(5) Điều khiển tại
chỗ là việc điều khiển trực tiếp bằng tay các máy và thiết bị tại chỗ hoặc gần
vị trí lắp đặt chúng, và tại đó nhận được những thông tin cần thiết từ dụng cụ
đo, chỉ báo v.v...;
(6) Hệ thống an toàn
là hệ thống hoạt động tự động nhằm ngăn ngừa các tổn thất đối với máy và thiết
bị trong trường hợp:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Giảm công suất của máy hoặc thiết bị;
(c) Ngừng cấp nhiên liệu hoặc ngắt nguồn cấp
điện để dừng máy và thiết bị.
14.1.3 Bản vẽ và tài liệu
Các bản vẽ và tài liệu phải trình duyệt bao
gồm:
(1) Các bản vẽ và tài liệu liên quan đến tự
động hóa:
(a) Danh mục các điểm đo;
(b) Danh mục các điểm báo;
(c) Thiết bị điều khiển và thiết bị an toàn:
Danh mục các thiết bị được điều khiển và các
tham số được điều khiển;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Danh mục các trạng thái ngừng sự cố, giảm tốc
(giảm tự động hoặc giảm theo lệnh), v.v...;
(2) Các bản vẽ và tài liệu cho thiết bị điều
khiển tự động và thiết bị điều khiển từ xa máy chính hoặc chân vịt biến bước:
(a) Tài liệu hướng dẫn sử dụng máy chính như
khởi động và tắt, thay đổi hướng quay, tăng hoặc giảm công suất, v.v...;
(b) Bản vẽ bố trí các thiết bị an toàn (gồm
cả những thiết bị đã gắn vào động cơ) và đèn báo hiệu;
(c) Sơ đồ điều khiển.
(3) Sơ đồ và tài liệu hướng dẫn sử dụng thiết
bị điều khiển tự động dùng cho máy phát điện (thiết bị phân chia tải tự động,
thiết bị khởi động tự động, thiết bị tạo đồng bộ tự động, thiết bị khởi động
theo trình tự, v.v...);
(4) Bản vẽ bố trí bảng giám sát, bảng báo
động và vị trí điều khiển tại các trạm điều khiển tương ứng.
14.2 Các hệ thống
14.2.1 Thiết kế hệ thống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.1.2 Hệ thống điều khiển, hệ
thống báo động và hệ thống an toàn phải được thiết kế trên nguyên tắc an toàn.
Đặc tính an toàn không những được đánh giá đối với các hệ thống tương ứng và
các thiết bị, máy móc kèm theo mà còn được đánh giá trên cơ sở an toàn chung
toàn tàu.
14.2.1.3 Hệ thống điều khiển từ xa
hoặc điều khiển tự động phải đủ tin cậy ở các điều kiện khai thác.
14.2.1.4 Cáp tín hiệu phải được lắp
đặt sao cho tránh được các sự cố kể cả nhiễu nội bộ.
14.2.2 Nguồn cấp năng lượng
14.2.2.1 Nguồn cấp điện
Nguồn cấp điện phải thỏa
mãn những yêu cầu sau đây:
(1) Mạch cấp điện
nguồn cho hệ thống điều khiển, hệ thống báo động và hệ thống an toàn phải được
thiết kế độc lập với mạch điện động lực và mạch điện chiếu sáng, trừ trường hợp
nguồn điện cho hệ thống điều khiển, hệ thống báo động và hệ thống an tòan được
cấp từ mạch điện cho máy và thiết bị mà chúng phục vụ;
(2) Nguồn điện cho hệ thống báo động và hệ
thống an toàn dùng cho máy phát điện phải được cấp từ ắc quy.
14.2.2.2 Nguồn cấp dầu thủy lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Nguồn cấp dầu
thủy lực phải có khả năng cấp ổn định dầu đã được làm sạch với áp suất và số
lượng cần thiết;
(2) Phải lắp đặt thiết bị quá áp trên phía
đẩy của bơm áp lực;
(3) Phải trang bị bơm áp lực dầu cho việc
điều khiển máy chính.
14.2.2.3 Nguồn cấp áp lực khí
Nguồn cấp khí điều khiển
phải thỏa mãn những yêu cầu sau đây:
(1) Hệ thống điều
khiển phải trang bị bình khí có dung tích đủ khả năng cấp khí cho thiết bị điều
khiển ít nhất 5 phút trong trường hợp xảy ra sự cố của máy nén khí điều khiển;
(2) Khi bình khí
khởi động của động cơ Diesel dùng làm máy chính được sử dụng như là bình khí
điều khiển thì phải tăng gấp đôi số van giảm áp hoặc phải có van giảm áp dự trữ
trên tàu;
(3) Phải có máy nén khí để có thể sử dụng làm
nguồn cấp khí điều khiển;
(4) Khí điều khiển
phải đi qua phin lọc và cần thiết phải được làm khô để khử bỏ tối đa các vật
rắn, dầu và nước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.3 Điều kiện môi trường
Hệ thống điều khiển tự động hoặc điều khiển
từ xa phải có khả năng chịu được tác động của môi trường ở nơi lắp đặt.
14.2.4 Hệ thống điều khiển
14.2.4.1 Tính độc lập của hệ thống
điều khiển
Hệ thống điều khiển máy
chính hoặc chân vịt biến bước và máy phát điện phải độc lập với nhau. Tuy
nhiên, khi động cơ lai chân vịt và tổ hợp phát điện chính được liên kết với
nhau thành một tuyến thì hệ thống điều khiển chúng có thể được kết hợp lại với
nhau.
14.2.4.2 Thiết bị liên kết
Khi máy chính hoặc chân vịt biến bước, máy
phát điện được thiết kế để hoạt động đồng thời trong nhiều nhánh dưới cùng điều
kiện, thì phải trang bị thiết bị liên kết giữa các thiết bị điều khiển của các
trạm với nhau.
14.2.4.3 Đặc tính điều khiển
Thiết bị điều khiển tự động và thiết bị điều
khiển từ xa phải có đặc tính điều khiển phù hợp với tính chất động lực học của
máy và thiết bị được chúng điều khiển và phải lưu ý để không tạo ra các chức
năng giả và loạn do nhiễu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điều khiển phải được trang bị khóa
liên động thích hợp để ngăn ngừa hư hỏng cho máy và thiết bị do chức năng giả
và thao tác giả của máy và thiết bị được dự kiến trước.
14.2.4.5 Bộ chuyển đổi thao tác
bằng tay
Bộ chuyển đổi thao tác
bằng tay phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
(1) Máy chính hoặc
chân vịt biến bước và máy phát điện phải được lắp đặt sao cho có thể được khởi
động, thao tác và điều khiển bằng tay cả trong trường hợp thiết bị điều khiển
tự động không hoạt động;
(2) Nói chung, thiết
bị điều khiển tự động phải được trang bị các bộ phận để ngắt bằng tay các chức
năng tự động của thiết bị;
(3) Bộ phận quy định
ở (2) trên phải có khả năng ngắt các chức năng tự động của thiết bị điều khiển
tự động trong trường hợp bất cứ bộ phận nào của thiết bị điều khiển tự động
không hoạt động.
14.2.4.6 Ngắt chức năng điều khiển
từ xa
Đối với thiết bị điều khiển từ xa, chức năng
điều khiển từ xa phải có khả năng ngắt được bằng tay.
14.2.5 Hệ thống báo động
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Khi một trạng thái khác thường được phát
hiện, thì thiết bị phát tín hiệu ánh sáng và âm thanh (sau đây gọi tắt là
“Thiết bị báo động”) phải hoạt động;
(2) Khi thiết bị được chế tạo để phát báo
động âm thanh nhỏ thì chúng không được tắt tín hiệu ánh sáng;
(3) Đồng thời cùng một lúc phải chỉ báo được
hai hoặc nhiều hơn các sai sót;
(4) Tín hiệu âm thanh cho máy và thiết bị
phải có khả năng phân biệt rõ ràng so với các tín hiệu khác như tín hiệu báo
động chung, tín hiệu báo nồng độ CO2, tín hiệu báo động cháy v.v...
14.2.5.2 Chức năng của hệ thống báo
động đặt trong trạm điều khiển máy chính hoặc chân vịt biến bước phải thỏa mãn
những yêu cầu sau đây, để bổ sung cho 14.2.5.1:
(1) Tín hiệu ánh sáng phải được lưu giữ đến
khi khắc phục xong sự cố;
(2) Nhận tín hiệu này không làm ảnh hưởng đến
tín hiệu khác;
(3) Nếu đang nhận tín hiệu này mà sự cố thứ
hai xảy ra trong thời gian sự cố đầu chưa khắc phục xong thì thiết bị báo động
phải hoạt động trở lại;
(4) Phải chỉ báo rõ ràng vị trí ngắt bằng tay
của mỗi hệ thống báo động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.6 Hệ thống an toàn
14.2.6.1 Cấu trúc hệ thống
Cấu trúc hệ thống phải
thỏa mãn những yêu cầu sau đây:
(1) Hệ thống an toàn phải được trang bị độc
lập với hệ thống điều khiển và hệ thống báo động đến mức có thể được;
(2) Hệ thống an toàn dùng cho máy chính và
máy phát điện phải độc lập với nhau.
14.2.6.2 Chức năng của hệ thống an
toàn
Chức năng của hệ thống an
toàn phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
(1) Hệ thống báo động có chức năng được quy
định ở 14.2.5 phải hoạt động khi hệ thống an toàn đi vào hoạt động;
(2) Khi hệ thống an
toàn đi vào hoạt động và thao tác của máy hoặc thiết bị bị ngừng, thì không
được khởi động tự động lại trước khi thực hiện khởi động bằng tay.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có bố trí thiết bị
xóa bỏ tác động an toàn cho hệ thống an toàn, thì những yêu cầu (1) và (2) dưới
đây phải thỏa mãn:
(1) Tín hiệu ánh sáng
phải hoạt động tại các trạm điều khiển máy và thiết bị có liên quan khi thiết
bị xóa bỏ tác động an toàn hoạt động;
(2) Thiết bị xóa bỏ tác động an toàn phải sao
cho ngăn ngừa được các thao tác sai.
14.3 Điều khiển tự động và
điều khiển từ xa máy chính hoặc chân vịt biến bước
14.3.1 Quy định chung
Thiết bị điều khiển tự động hoặc từ xa máy
chính hoặc chân vịt biến bước phải thỏa mãn những yêu cầu quy định ở 14.3.
14.3.2 Thiết bị điều khiển từ xa máy chính
hoặc chân vịt biến bước
14.3.2.1 Quy định chung
Thiết bị điều khiển tự động hoặc điều khiển
từ xa máy chính hoặc chân vịt biến bước phải thỏa mãn những yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị điều khiển từ xa máy chính hoặc chân
vịt biến bước phải được trang bị cho từng chân vịt. Tuy nhiên, khi hai chân vịt
cùng được điều khiển tại cùng một thời điểm thì những chân vịt này có thể được
điều khiển bằng các thiết bị của một bộ điều khiển từ xa;
Khi tốc độ của động cơ Diesel sử dụng làm máy
chính được điều khiển bằng bộ điều tốc, thì bộ điều tốc phải được hiệu chỉnh
sao cho máy chính không vượt quá 103% vòng quay liên tục lớn nhất. Bộ điều tốc
phải có khả năng duy trì tốc độ tối thiểu an toàn;
Khi chọn cách điều khiển theo chương trình,
thì chương trình để làm tăng hoặc giảm công suất phải được thiết kế sao cho ứng
suất cơ học và ứng suất nhiệt quá giới hạn cho phép không xảy ra tại bất cứ bộ
phận nào của máy;
Tại các trạm điều khiển từ xa máy chính hoặc
chân vịt biến bước phải trang bị những thiết bị sau đây:
(a) Thiết bị chỉ báo vòng quay chân vịt và
hướng quay chân vịt trong trường hợp chân vịt có bước cố định;
(b) Thiết bị chỉ báo vòng quay và trị số bước
chân vịt trong trường hợp chân vịt biến bước.
(6) Tại các trạm điều
khiển từ xa máy chính hoặc chân vịt biến bước phải trang bị các thiết bị báo
động cần thiết phục vụ việc điều khiển máy chính hoặc chân vịt biến bước.
14.3.2.2 Chuyển điều khiển
Thiết bị điều khiển từ xa
máy chính hoặc chân vịt biến bước phải thỏa mãn những yêu cầu sau đây về chuyển
điều khiển:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Việc điều khiển
từ xa máy chính hoặc chân vịt biến bước chỉ có thể thực hiện được từ một vị trí
tại cùng một thời điểm;
(3) Việc chuyển điều
khiển chỉ có thể thực hiện được theo lệnh từ trạm phục vụ và nhận tín hiệu điều
khiển trong trạm tiếp nhận, trừ các trường hợp sau đây:
(a) Chuyển điều khiển giữa trạm điều khiển
tại chỗ máy chính hoặc chân vịt biến bước và trạm điều khiển chính hoặc trạm
điều khiển dự phòng;
(b) Chuyển điều khiển thực hiện trong trạng
thái máy chính không làm việc.
(4) Phải
có biện pháp ngăn ngừa lực đẩy chân vịt thay đổi quá lớn khi chuyển điều khiển
từ vị trí này sang vị trí khác trừ việc chuyển điều khiển như quy định ở (3).
14.3.2.3 Sự cố của hệ thống điều
khiển từ xa máy chính hoặc chân vịt biến bước
Những yêu cầu sau đây
phải được thỏa mãn trong trường hợp xảy ra sự cố của hệ thống điều khiển từ xa
máy chính hoặc chân vịt biến bước:
(1) Phải trang bị
thiết bị báo động hoạt động khi xảy ra sự cố của thiết bị điều khiển từ xa máy
chính hoặc chân vịt biến bước trong các trạm điều khiển từ xa máy chính hoặc
chân vịt biến bước;
(2) Khi xảy ra sự cố
của thiết bị điều khiển từ xa máy chính hoặc chân vịt biến bước thì máy chính
hoặc chân vịt biến bước phải có khả năng điều khiển được tại chỗ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.3.2.4 Khởi động từ xa máy chính
trên tàu Diesel
Việc khởi động bằng thiết
bị điều khiển từ xa máy chính phải thỏa mãn những quy định sau đây:
(1) Số lần khởi động máy chính phải thỏa mãn
yêu cầu ở 2.5.3.
(2) Thiết bị khởi
động từ xa máy chính có bộ khởi động tự động phải được thiết kế sao cho số lần
khởi động tự động liên tục không thành được giới hạn đến 3 lần. Khi có sự cố
khởi động, thì các tín hiệu ánh sáng và âm thanh phải hoạt động tại các trạm
điều khiển máy chính hoặc chân vịt biến bước.
(3) Khi sử dụng khí nén để khởi động máy
chính, thì phải trang bị thiết bị báo động để chỉ báo áp suất khí khởi động
thấp tại trạm điều khiển từ xa và trạm giám sát máy chính.
(4) Áp suất khí khởi động thấp như quy định ở
(3) để thiết bị báo động làm việc phải được đặt ở mức cho phép các thao tác
khởi động máy chính làm việc thêm.
14.3.3 Biện pháp an toàn
14.3.3.1 Biện pháp an toàn cho máy
chính hoặc chân vịt biến bước
Biện pháp an toàn cho máy
chính hoặc chân vịt biến bước phải thỏa mãn những yêu cầu sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa liên động để ngăn ngừa tổn thất nghiêm
trọng do vận hành sai;
Máy phụ cần thiết cho máy chính của tàu được
dẫn động bằng mô tơ điện, thì máy chính phải được thiết kế sao cho dừng tự động
trong trường hợp có sự cố nguồn cấp điện hoặc phải có khả năng dừng máy lại;
Máy chính phải được thiết kế lắp đặt sao cho
không có khả năng tự khởi động khi nguồn điện được phục hồi sau khi xảy ra sự
cố nguồn điện làm cho máy chính dừng lại;
Thiết bị điều khiển từ xa máy chính hoặc chân
vịt biến bước phải được thiết kế sao cho động cơ không bị quá tải trong trường
hợp xảy ra sự cố của chúng.
(2) Thiết bị dừng máy chính phải được đặt
trong trạm giám sát máy chính hoặc chân vịt biến bước.
14.3.3.2 Hệ thống an toàn của máy
chính
Hệ thống an toàn của máy
chính phải thỏa mãn những yêu cầu sau đây:
(1) Thiết bị cắt
nhiên liệu hoặc nguồn cấp hơi (gọi tắt là “Thiết bị an toàn”) máy chính không
được tự động hoạt động trừ khi có thể tạo ra hỏng máy, tổn thất nghiêm trọng
hoặc nổ;
(2) Hệ thống an toàn
máy chính phải được thiết kế sao cho không làm mất các chức năng của chúng hoặc
mất an toàn ngay cả khi xảy ra sự cố nguồn điện chính hoặc nguồn không khí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ít nhất phải có các biện
pháp an toàn sau đây được áp dụng đối với thiết bị điều khiển từ xa động cơ
Diesel tự đảo chiều:
(1) Thao tác khởi
động chỉ có khả năng thực hiện được khi trục cam chắc chắn ở vị trí “tiến” hoặc
“lùi”;
(2) Trong khi thao tác đổi chiều nhiên liệu
không được phun vào;
(3) Thao tác đảo chiều phải được điều khiển
sau vòng quay “tiến“ được giảm đến một giá trị định trước.
14.3.3.4 Máy chính có khớp ly hợp
Ít nhất các biện pháp an
toàn sau đây phải được áp dụng đối với máy chính có khớp ly hợp:
(1) Việc đóng và nhả
khớp ly hợp chỉ được thực hiện dưới vòng quay được quy định trước của máy
chính;
(2) Phải lắp thiết bị bảo vệ quá tốc quy định
ở 2.4.1.2;
(3) Phải lắp thiết bị bảo vệ quá tốc khi Đăng
kiểm cho là cần thiết để đề phòng tốc độ của mô tơ đẩy vượt quá 125% vòng quay
định mức khi ly hợp được nhả ra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ít nhất các biện pháp an
toàn sau đây phải được áp dụng đối với thiết bị điều khiển từ xa động cơ lai
chân vịt biến bước:
(1) Phải lắp đặt thiết bị đề phòng quá tải;
(2) Khởi động động cơ
hoặc đóng khớp ly hợp phải được thực hiện trong thời gian cánh chân vịt đang ở
vị trí có bước bằng không;
(3) Phải lắp đặt thiết bị chống quá tốc như
quy định ở 2.4.1.2;
(4) Trong trường hợp cần đề phòng tốc độ của
mô tơ lai chân vịt vượt quá 125% vòng quay định mức khi bước chân vịt thay đổi
thì phải trang bị thiết bị chống vượt tốc nếu Đăng kiểm cho là cần thiết.
14.4 Điều khiển tự động và
từ xa máy phát điện
14.4.1 Quy định chung
14.4.1.1 Máy phát điện được trang
bị để khởi động tự động hoặc từ xa phải được trang bị thiết bị khóa liên động
để đảm bảo thao tác an toàn.
14.4.1.2 Máy phát điện được trang
bị để khởi động tự động phải được thiết kế sao cho số lần khởi động liên tiếp
không thành công chỉ được giới hạn đến hai lần và phải trang bị thiết bị báo
động trong thời gian xảy ra sự cố khởi động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.4.1.4 Khi khởi động từ xa máy
phát dự phòng có nối tự động với thanh dẫn của bảng điện, thì việc tự động đóng
điện vào thanh dẫn được giới hạn một lần trong trường hợp xảy ra sự cố nguồn
điện ban đầu do ngắn mạch.
14.5 Thử nghiệm
14.5.1 Thử tại xưởng
Sau khi chế tạo, hệ thống điều
khiển tự động hoặc điều khiển từ xa các máy và thiết bị phải chịu những đợt thử
sau đây:
(1) Thử điều kiện môi trường
Các chi tiết, bộ phận, đầu dò (gọi tắt là
“Thiết bị tự động”) và hệ tự động bao gồm cả thiết bị tự động phải trải qua các
lần thử ở điều kiện môi trường dưới đây tại cơ sở sản xuất. Quy trình thử phải
trình Đăng kiểm xét duyệt.
Kiểm tra bên ngoài;
Thử hoạt động và thử tính năng;
Thử sự cố cung cấp nguồn điện (áp dụng cho
các thiết bị điện, điện tử và v.v...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử dao động nguồn điện (áp dụng cho các
thiết bị điện và điện tử v.v...);
Thử độ cách điện (áp dụng cho các thiết bị
điện, điện tử và v.v...);
Thử điện áp cao (áp dụng cho các thiết bị
điện, điện tử và v.v...);
Thử áp lực (áp dụng cho các thiết bị thủy
lực, khí nén và v.v...);
Thử nhiệt độ cao ở môi trường khô;
Thử nhiệt độ cao ở môi trường ẩm;
Thử chấn động;
Thử chịu nghiêng (chỉ khi lắp trên các tàu có
cấp SI);
Thử chịu lạnh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử độ khử tĩnh điện (áp dụng cho các thiết
bị điện tử và v.v...);
Thử nhiễm điện từ (áp dụng cho các thiết bị
điện tử và v.v...);
Thử quá độ và hoặc tăng đột ngột (áp dụng cho
các thiết bị điện và điện tử .v...);
Các dạng thử khác mà Đăng kiểm xét thấy cần
thiết.
(2) Thử đồng bộ hệ tự động
Các thiết
bị tự động sau khi đã trải qua các lần thử quy định ở (1) phải chịu các lần thử
dưới đây sau khi đã lắp ráp đồng bộ thành hệ tự động:
Kiểm tra bên ngoài;
Thử hoạt động và thử tính năng;
Thử độ cách điện và thử điện áp cao (áp dụng
cho các thiết bị điện, điện tử.);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dạng thử khác mà Đăng kiểm xét thấy cần
thiết.
14.5.2 Thử sau khi lắp đặt trên tàu
Hệ thống điều khiển tự động hoặc điều khiển
từ xa các máy và thiết bị, sau khi lắp đặt trên tàu phải được thử để xác nhận
rằng chúng hoạt động có hiệu quả, chính xác theo các điều kiện có thể. Tuy
nhiên, một phần của những thử nghiệm này có thể được thực hiện trong lần thử
đường dài.
CHƯƠNG 15 -
PHỤ TÙNG DỰ TRỮ, DỤNG CỤ VÀ ĐỒ NGHỀ
15.1 Quy
định chung
15.1.1 Phạm
vi áp dụng
15.1.1.1 Các yêu cầu trong Chương
này áp dụng cho các phụ tùng dự trữ, các dụng cụ và đồ nghề của hệ thống máy
tàu.
15.1.1.2 Thông thường, các phụ tùng
dự trữ và dụng cụ được quy định trong Chương này phải được trang bị trong buồng
máy, buồng nồi hơi hoặc các vị trí thuận tiện khác ở trên tàu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15.2.1 Định
mức phụ tùng dự trữ, các dụng cụ và đồ nghề
15.2.1.1 Định mức phụ tùng cho nồi
hơi của tàu cấp SI cho ở Bảng 3/15.1
Bảng
3/15.1 - Phụ tùng dự trữ cho nồi hơi
Lò xo van an toàn của mỗi cỡ gồm cả lò xo
van an toàn của thiết bị quá nhiệt
1
Vòi phun dầu đủ bộ cho một nồi hơi
1 bộ
Kính của dụng cụ chỉ mức nước kiểu tròn gồm
cả đệm bít
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Khung của dụng cụ chỉ mức nước kiểu phẳng
1
15.2.1.2 Các dụng cụ và đồ nghề
Mỗi một tàu phải được trang bị các dụng cụ
sửa chữa, tháo lắp, đo đạc cho các máy, trang thiết bị như sau:
(1) Để xiết chặt các bu lông, đai ốc quan
trọng;
(2) Để đo co bóp trục khuỷu của động cơ.