TCVN 4926:1989
ĐỘNG CƠ
ĐỐT TRONG KIỂU PÍT TÔNG - SỐ LIỆU CƠ BẢN ĐỂ TÍNH GIẢM CHẤN DAO ĐỘNG XOAY CÓ MA
SÁT NHỚT
Reciprocating
internal combustion engines - Calculation of the damper
Lời nói đầu
TCVN 4926:1989 phù hợp với ST SEV 5722:1986.
TCVN 4926:1989 do Trung tâm Tiêu
chuẩn Chất lượng biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trình
duyệt, Ủy ban Khoa học và Kỹ thuật Nhà nước (nay là Bộ Khoa học và Công nghệ) ban
hành.
Tiêu chuẩn này được chuyển đổi năm
2008 từ Tiêu chuẩn Việt Nam cùng số hiệu thành Tiêu chuẩn Quốc gia theo quy định
tại khoản 1 Điều 69 của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và điểm a khoản 1
Điều 6 Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 1/8/2007 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Reciprocating
internal combustion engines - Calculation of the damper
Tiêu chuẩn này áp dụng cho động cơ
đốt trong kiểu píttông loại dùng trong công nghiệp, các tầu thuyền và giao
thông đường sắt, và quy định những số liệu đầu vào dùng để tính toán và thiết
kế với sự tham gia của máy tính điện tử các giảm chấn dao động xoay ma sát nhớt
(gọi tắt là bộ giảm chấn).
Tiêu chuẩn này không áp dụng cho các
động cơ dùng trong ô tô, máy kéo, máy nông nghiệp, máy bay và mô tô.
1. Các số liệu cần thiết để tính toán và
thiết kế bộ giảm chấn và các số liệu trong đơn đặt hàng phải theo các chỉ dẫn dưới
đây:
1) Dạng động cơ;
2) Chu kỳ làm việc (hai thì hoặc bốn
thì);
3) Số lượng bố trí các xilanh theo TCVN
1555:1974;
4) Góc bố trí dãy xilanh đối với
động cơ kiểu dãy V và W, rad theo TCVN 1555:1974;
5) Thứ tự làm việc của xilanh;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7) Tần số quay nhỏ nhất, khi không tải,
ph-1;
8) Tần số quay ổn định nhỏ nhất khi
có tải, ph-1;
9) Tần số quay danh định khi trọng tải
đủ, ph-1;
10) Tần số quay cho phép lớn nhất,
ph-1;
11) Đường kính xilanh, mm;
12) Hành trình pittông, mm;
13) Môme quán tính của phần dẫn động
cơ với toàn thể khối lượng quay lắp nối với trục khuỷu (ví dụ: bánh đà, bánh
đai, bánh răng), của phần chủ động các khớp nối và của tất cả các phần quay còn
lại của máy, kg, m2;
14) Độ chịu xoắn của trục và khớp
nối, N.m/rad;
Trong trường hợp khớp nối mềm không thẳng
cần ghi đặc tính động lực của khớp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Bản vẽ trục khuỷu;
- Bản vẽ lắp thanh truyền với bạc lót
và bu lông thanh truyền đồng thời chỉ rõ khối lượng quay và chuyền tĩnh tiến,
kg;
- Bản vẽ lắp ráp khối lượng quay khác
của động cơ và thiết bị có chỉ rõ mômen quán tính và độ chịu xoắn hoặc vật liệu
chế tạo;
- Khối lượng pittông đã lắp vòng
găng và chốt pittông, kg;
15) Biểu đồ chỉ thị động cơ hoặc
biểu đồ lực tiếp tuyến xilanh hoặc biên độ cộng hưởng mômen tác động lên tay
quay, N;
16) Hệ số giảm chấn động cơ và các
phần quay của thiết bị, đặc biệt là khớp nối mềm, vít bánh chèo của tầu và rôto
của bơm, N.m/rad;
17) Mômen cản tại mặt cắt ngang nhỏ nhất
của chốt tay quay, cm3;
18) Tải trọng cho phép, khi chu trình
hướng quay không đối xứng, N/mm2 hoặc
góc xoắn cho phép, rad, trong phần đặc trưng của trục khuỷu hoặc góc xoắn, rad,
của đầu tự do trục khuỷu;
19) Sức bền tạm thời Rm của vật liệu chế tạo trục khuỷu, MPa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
21) Đường kính nhỏ nhất của trục
giữa các phần dẫn động động cơ và khối lượng tất cả các phần quay được lắp nối
với trục khuỷu, mm;
2. Sau khi tính toán và thiết kế bộ giảm
chấn cần vẽ bản vẽ lắp ráp bao gồm tất cả các kích thước choán chỗ và lắp nối và
bản vẽ lắp ráp này dùng để làm cơ sở cho việc ký kết hợp đồng cung cấp sản
phẩm.
3. Cỡ kích thước lắp nối của bộ phận
giảm chấn phải chọn từ dãy kích cỡ của cơ sở chế tạo. Nếu điều đó không thực
hiện được vì lý do kỹ thuật cần phải đặt trước các yêu cầu sau:
- Bản vẽ vị trí đặt bộ giảm chấn
trên trục khuỷu;
- Kích thước (đường kính và bề rộng,
mm) vị trí dùng để đặt bộ giảm chấn;
- Các thông tin về việc lắp đặt bộ
giảm chấn trong hay ngoài cácte;
- Các yêu cầu về khả năng kiểm tra
sự làm việc của bộ giảm chấn (ví dụ: khả năng lắp đặt xoắn ký). Nếu bộ giảm
chấn đặt ngoài cácte.
CHÚ THÍCH: Các thông tin tại điều 3
cần phải trình bày dưới dạng bản vẽ ghi rõ các số liệu tại điều 1.