Cấp
đường ô tô
|
Số
làn xe chạy trong hầm
|
Khoảng
cách tính G giữa 2 mép ngoài đá vỉa (mm)
|
I
|
4
|
16000
÷ C
|
I
|
3
|
12000
|
I
|
2
|
8000
|
II
|
2
|
8000
|
III
|
2
|
7000
|
IV
|
2
|
7000
|
Chú thích:
1. Với đường cấp I có 4 làn xe
chạy cần có giải phân cách ở giữa 2 luồng với chiều rộng C không nhỏ hơn 1200
mm
2. Chiều rộng đường đi bộ là
1000 mm trong đó đá vỉa rộng 250mm
3. Khi mật độ người đi bộ lớn
hơn 1000 người /giờ thì phải đặt đường đi bộ rộng 1000 mm ở hai bên hầm
4. Trong khổ giới hạn đã kể
đến phạm vi bố trí các kiến trúc khác như thiết bị thông gió, dẫn điện, tín
hiệu, thông tin.
|
3.3. Mặt cắt ngang của hầm trên
đường cong cần được mở rộng theo phụ lục 3
3.4. Mặt cắt dọc của hầm đường sắt
cần thiết kế có độ dốc, có thể dốc một hướng hoặc dốc hai hướng tăng dần vào
giữa hầm
Dốc một hướng khi hầm ngắn dưới
1000m cần tận dụng độ dốc để đưa tuyến đường lên cao
Khi hầm dài từ 1000m trở lên hay
địa tầng có nhiều nước ngầm phải làm dốc 2 hướng tăng dần vào giữa hầm, hoặc 2
độ dốc. Các yếu tố trắc dọc cần tuân theo “Tiêu chuẩn thiết kế đường sắt khổ
1435mm” TCVN 4117 – 85
3.5. Độ dốc dọc nhỏ nhất trong hầm
đường sắt không dưới 3‰, trường hợp đặc biệt cũng không dưới 2‰. Cho phép làm
đoạn hầm nằm ngang dài 200m đến 400m để chuyển đổi độ dốc, những rãnh dọc của đoạn
hầm đó phải đảm bảo độ dốc nhỏ nhất nêu trên. Trong vùng có nhiều nước ngầm độ
dốc nhỏ nhất của hầm là 6‰
3.6. Độ dốc lớn nhất trong hầm
đường sắt căn cứ vào độ dốc cho phép của tuyến và chiều dài hầm:
Khi chiều dài hầm dưới 300m, độ dốc
lớn nhất trong hầm bằng độ dốc cho phép của tuyến:
Khi chiều dài hầm lớn hơn hoặc bằng
300m, độ dốc lớn nhất trong hầm bằng độ dốc cho phép của tuyến nhân với hệ số
giảm độ dốc. Hệ số giảm độ dốc phụ thuộc vào chiều dài hầm, theo bảng 2.
Bảng
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
số giảm độ dốc
Từ
300 đến 1000
0,90
Từ
1000 đến 3000
0,85
Từ
3000 đến 5000
0,80
Trên
5000
0,75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Chiều dài tính toán của đoàn
tàu là chiều dài đoàn tàu được tính ra trên cơ sở lực kéo, lực cản và độ dốc
cho phép của tuyến
2. Đoạn lên dốc ngoài cửa hầm
chỉ là đoạn lên dốc vào hầm;
3.8. Nếu trong hầm và đoạn giảm dốc
ngoài cửa hầm có đường cong thì độ dốc lớn nhất trên các đoạn đó phải triết
giảm độ dốc do lực cản của đường cong gây ra theo “Tiêu chuẩn thiết kế đường
sắt khổ 1345 mm” TCVN 4117 – 85
3.9. Mặt cắt dọc của hầm đường ô tô
phải thiết kế có độ dốc và chỉ được làm một độ dốc khi chiều dài hầm nhỏ hơn
300m. Khi chiều dài hầm lớn hơn và bằng 300m phải làm dốc 2 hướng tăng dần vào
giữa hầm, hay nhiều độ dốc, nhưng phải có những đoạn nằm ngang dài không dưới
100m xen kẽ. Độ dốc nhỏ nhất trong hầm đường ô tô là 4‰, trường hợp đặc biệt
cũng không dưới 3‰
Độ dốc lớn nhất trong hầm đường ô
tô là 40%, trường hợp đặc biệt cũng không quá 60%
Trên mặt cắt dọc của hầm đường ô tô
bán kính cong lồi không nhỏ hơn 60000m, bán kính đường cong lõm không nhỏ hơn
8000m
3.10. Mặt bằng của hầm cần thiết kế
thẳng. Tiêu chuẩn mặt bằng của hầm đường sắt lấy theo “Tiêu chuẩn thiết kế
đường sắt khổ 1435 mm TCVN 4117 - 85” với bán kính nhỏ nhất bằng 600m
Bán kính đường cong theo mặt bằng
của hầm đường ô tô không nhỏ hơn 250m, trường hợp địa hình đặc biệt khó khăn
cũng không nhỏ hơn 150m.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4. KẾT CẤU CỦA
HẦM
4.1. Mặt cắt vỏ hầm phải căn cứ vào
các thông số kỹ thuật về địa chất, địa chất thủy văn, cấp động đất, địa hình,
chiều sâu đặt hầm cũng như biện pháp thi công để lựa chọn cho thích hợp.
4.2. Vỏ hầm nên có hình dạng giống
nhau trên suốt chiều dài hầm. Nếu áp lực địa tầng dọc theo chiều dài hầm thay
đổi, hoặc gặp những vùng trượt lở lớn cấu tạo địa chất bị phá hoại (như phay,
cắt) có thể sử dụng các loại hình dạng vỏ hầm khác nhau. Khi thay đổi chiều dày
vỏ hầm cho phù hợp với khả năng chịu lực ở từng đoạn khác nhau, thì độc chênh
lệch chiều dày vỏ hầm ở chỗ tiếp giáp phải lớn hơn hoặc bằng 100 mm
4.3. Khi hầm xuyên qua địa tầng có
hệ số kiên cố khác nhau, mặt cắt vỏ hầm ở đoạn có hệ số kiên cố thấp cần kéo
dài về phía có hệ số kiên cố cao một đoạn chuyển tiếp ít nhất là 3m
4.4. Dù hầm nằm trong loại địa tầng
nào thì hai đầu của hầm đều phải làm một đoạn vỏ hầm dài ít nhất là 6m
4.5. Vỏ hầm được thiết kế theo các
dạng sau:
a) Trong điều kiện, địa chất thủy
văn bình thường, nền đất ổn định dùng loại vỏ hầm tường thẳng không có vòm ngửa
b) Khi địa tầng mềm yếu, nền đất
không ổn định, có khả năng trôi trượt dùng lại vỏ hầm có vòm ngửa khép kín,
hoặc vỏ hầm hình tròn.
c) Khi địa tầng kiên cố, ổn định,
khó phong hóa và khô ráo có thể không xây vỏ hầm. Để đề phòng hiện tượng phong
hóa, có thể phun vữa bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chọn vật liệu vỏ hầm cần tận dụng
tối đa vật liệu địa phương, có khả năng thi công cơ giới hóa cao nhất
4.7. Vật liệu vỏ hầm có thể dùng
các loại sau: bê tông, bê tông cốt thép đổ tại chỗ hoặc lắp ghép
Gạch đúc bằng bê tông, đá đẽo thô
và đá tảng, hoặc đá hộc xây bằng vữa; bê tông phun có lưới thép, gia cố bằng
neo
4.8. Bê tông và bê tông cốt thép
được dùng trong trường hợp hầm xuyên qua nền đất không ổn định, thi công bằng
máy đào liên hợp và khi có các cơ sở đúc các cấu kiện lắp ghép
4.9. Bê tông và bê tông cốt thép đổ
tại chỗ được dùng trong các trường hợp sau:
Khi công trình hầm nằm trong vùng
giao thông khó khăn, xa các cơ sở đúc các cấu kiện lắp ghép;
Khi thi công hang dẫn bằng phương
pháp nổ mìn, trong địa tầng đá cứng nứt nẻ;
Khi xây dựng hầm theo phương pháp
phân đoạn;
Khi thi công bằng phương pháp máy
đào liên hợp có vỏ bê tông ép;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cho phép sử dụng để làm vỏ hầm
trong vùng động đất từ cấp 7 đến cấp 9.
4.10. Gạch đúc bằng bê tông và đá
tảng, đá đẽo thô, đá hộc xây vữa xi măng, cát chỉ sử dụng trong điều kiện địa
tầng ít nứt nẻ
4.11. Vỏ hầm bằng bu lông neo lưới
thép phun vữa chỉ sử dụng trong điều kiện đá cứng, ít phong hóa, không có nước
ngầm và có khả năng thi công bằng phương pháp nổ mìn
4.12. Mác của kết cấu bê tông lấy
theo độ bền chịu nén của vật liệu theo quy định ở bảng 3
Bảng
3
Dạng
kết cấu
Mác
bê tông daN/cm2 (kG/cm2)
1. Bê tông cốt thép lắp ghép hoặc
có gờ, cạnh
300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
200 đến 300
3. Bê tông đổ tại chỗ
200
4. Vỏ hầm bằng phun vữa xi măng –
cát
Từ
300 đến 400
5. Cửa hầm bằng bê tông đổ tại
chỗ
200
6. Bê tông máng ba lát cửa hầm
đường sắt
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
4.13. Cần dùng vữa xi măng mác 100
đến 150 để xây gạch đúc bằng bê tông, đá đẽo khô, đá tảng, đá hộc
4.14. Chiều dày vỏ hầm và cửa hầm
căn cứ tính chất thực lực để tính toán xác định, nhưng không được nhỏ hơn các
trị số nêu ở bảng 4
4.15. Chiều dày nhỏ nhất của lớp bê
tông bảo vệ cốt thép phụ thuộc vào chiều dày của các bộ phận được quy định
trong bảng 5
Chiều dày lớp bảo vệ của vỏ hầm bê
tông cốt thép lắp ghép có thể giảm so với các trị số nêu trong bảng 5 là 5 mm
4.16. Những khe trống sau vỏ hầm
cần được lắp ghép bằng vữa xi măng hoặc vữa bi tum bằng phương pháp ép vữa.
Thành phần của vữa căn cứ vào điều kiện địa chất và địa chất thủy văn để quyết
định
Bảng
4
Tên
các bộ phận
Chiều
dày nhỏ nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đá hộc xây vữa
500
Đá tảng hoặc gạch bê tông
300
Bê tông toàn khối
200
Bê tông cốt thép
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông toàn khối
200
Bê tông cốt thép
150
3. Bề dày vòm ngửa
Bê tông toàn khối
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
4. Các sườn và bản bê tông cốt
thép
100
Bảng
5
Chiều
dày các bộ phận
Chiều
dày lớp bảo vệ
Ở
môi trường không xâm thực
Ở
môi trường bị xâm thực
Từ 100 đến 300
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
Từ 310 đến 500
30
40
Lớn hơn 500
40
50
4.17. Khi thiết kế vỏ hầm phải xét
đến biện pháp chống ăn mòn. Trong hầm đường sắt chạy bằng điện phải có biện
pháp bảo vệ vỏ hầm cũng như ray và các liên kết khác không bị ảnh hưởng của
dòng điện rò
4.18. Những hầm nằm trong khu vực
động đất lớn hơn cấp 7 cần thiết kế theo các chỉ dẫn riêng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.20. Các hang xe tránh bố trí so
le nhau ở hai bên tường hầm, cách nhau 300m bố trí một hang, dọc theo mỗi phía
của tường hầm. Khi hầm dài 300 đến 400m chỉ cần bố trí 1 hang ở giữa hầm. Khi
hầm ngắn hơn 300m, nhưng hai đầu của hầm là nền đường đào, phía mép ngoài rãnh
dọc không có thềm bằng thì phải có bố trí hang xe tránh cho cả đoạn đường cùng
với hầm
Các hang người tránh đặt so le nhau
ở giữa các hang xe tránh, theo mỗi bên cứ cách 60 m bố trí một hang
Kích thước hang tránh xe và hang
người tránh được qui định trong bảng 6
Bảng
6
Các
loại hang
Chiều
rộng (mm)
Chiều
cao (mm)
Chiều
sâu (mm)
Hang xe tránh hầm đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2800
2500
Hang xe tránh hầm ô tô
2000
2500
2000
Hang người tránh hầm đường sắt
2000
2200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.21. Trong hầm đường sắt tuyến đơn
có mặt cắt hình tròn có thể thiết kế đường đi một bên hầm thay cho hang người
tránh. Chiều rộng nhỏ nhất của đường người đi là 700 mm và cách 30 m phải xây
bậc cho người đi vào.
PHÒNG
NƯỚC VÀ THOÁT NƯỚC
4.22. Thiết kế phòng nước và thoát
nước trong hầm căn cứ vào những điều kiện: địa hình, địa chất thủy văn, lưu
lượng cụ thể ở khu vực hầm để ngăn nước mặt cũng như nước ngầm chảy và thấm vào
trong hầm.
4.23. Khi nước ở trên mặt đất có
khả năng thấm vào hầm cần có những biện pháp chống thấm sau đây:
San lấp bề mặt đất trên đỉnh hầm để
cải tạo dòng chảy.
Làm các rãnh ngang, dọc trên đỉnh
hầm để dẫn nước ra khỏi khu vực hầm;
Dùng các biện pháp phòng thấm khác
bằng cách trồng cỏ, đắp đất sét đầm chặt.
4.24. Để chống nước ngầm thấm vào
hầm cần có các biện pháp sau đây:
Tăng độ chặt của bê tông vỏ hầm
bằng các biện pháp kỹ thuật như thay đổi cấp phối cốt liệu, thêm chất phụ gia
và đầm lèn bê tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dùng vật liệu không thấm nước làm
thành tầng phòng nước ở mặt trong hoặc mặt ngoài vỏ hầm.
4.25. Nếu sau vỏ hầm có nước chảy
tập trung với áp lực lớn cho phép tháo nước ngầm vào rãnh nước trong hầm bằng
ống dẫn xuyên qua vỏ hầm hoặc làm các công trình dẫn nước ngầm dọc theo ngoài
vỏ hầm bằng cống ngầm đi song song với hầm.
4.26. Tầng phòng nước của vỏ hầm
lắp ghép, ngoài những phương pháp nói trên có thể dùng các biện pháp khác có
hiệu quả đối với khe nối và khe lún.
4.27. Trong hầm phải bố trí rãnh
thoát nước dọc. Độ dốc của rãnh phải cùng độ dốc với đường hầm. Ở đoạn hầm nằm
ngang, độ dốc của rãnh bằng độ dốc nhỏ nhất của hầm là 3‰. Độ dốc ngang của đáy
hầm để nước chảy vào rãnh dọc không được nhỏ hơn 20‰.
4.28. Khi nền đường đào trước cửa
hầm đặt trên dốc, để tránh nước mặt trên nền đường đào chảy vào trong hầm, độ
dốc rãnh ngoài hầm phải làm ngược chiều với độ dốc tuyến đường và nhỏ nhất là
2‰.
Khi chiều dài hầm dưới 300 m, do
đào rãnh dọc ngoài hầm có độ dốc ngược chiều với dốc tuyến gây ra khối lượng
đào quá lớn, cho phép nước ở ngoài hầm chảy vào rãnh dọc trong hầm để thoát đi,
nhưng phải kiểm tra, tính toán mặt cắt rãnh dọc trong hầm phù hợp với lưu lượng
và lưu tốc.
4.29. Rãnh thoát nước dọc trong hầm
được bố trí như sau:
a. Trong hầm đường sắt đơn: hầm
trên đường thẳng thì đặt rãnh thoát nước ở một phía tường hầm, hầm trên đường
cong thì đặt ở phía bụng đường cong hoặc ở bên có nguồn nước ngầm. Nếu lưu
lượng nước ngầm lớn thì nên đặt rãnh ở cả hai phía.
b. Hầm có vòm ngửa có thể
đặt rãnh ở giữa tim hầm hoặc một bên tường hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d. Trong hầm đường ô tô một làn xe
hoặc nhiều làn xe rãnh thoát nước nên đặt ở cả 2 bên hầm.
e. Khi lòng đường bằng bê tông
cứng thì rãnh thoát nước dọc đặt theo tim hầm đường đơn, hoặc theo tim của
mỗi tuyến đường.
4.30. Rãnh thoát nước trong hầm cần
có bản đậy bằng bê tông cốt thép hoặc đá tấm để phòng ngừa rãnh bị tắc và để
đảm bảo an toàn cho nhân viên quản lý duy tu đi lại.
KẾT
CẤU TẦNG TRÊN CỦA ĐƯỜNG SẮT VÀ MẶT ĐƯỜNG Ô TÔ TRONG HẦM
4.31. Trong hầm đường sắt cần dùng
ray lớn hơn ray tuyến đường ngoài hầm một cấp.
4.32. Trong hầm đường sắt dùng tà
vẹt bê tông cốt thép. Số lượng tà vẹt trên 1km trong hầm lấy theo “Tiêu
chuẩn thiết kế đường sắt khổ 1435m” TCVN 4117-85. Có thể đặt ray trực tiếp
trên nền bê tông cốt thép thay cho tà vẹt bê tông cốt thép, nhưng phải có biện
pháp để giảm lực xung kích.
4.33. Chiều dày đá ba lát trong hầm
và đoạn ngoài của hầm 100m phải lớn hơn hoặc bằng 250mm. Trên bề mặt lớp đá ba
lát, từ đầu tà vẹt đến tường hầm cần lát phẳng để nhân viên kiểm tra, bảo dưỡng
đi lại dễ dàng.
4.34. Mặt đường ô tô trong hầm cần
thiết kế bằng mặt đường bê tông xi măng, bê tông atphan. Kết cấu mặt đường theo
“Tiêu chuẩn thiết kế đường ô tô” TCVN 4054-85.
5. TẢI TRỌNG VÀ
NGUYÊN TẮC TÍNH TOÁN CHỦ YẾU
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1. Tải trọng tác dụng lên vỏ hầm
được xác định phụ thuộc vào độ sâu đặt hầm, điều kiện địa chất và địa chất thủy
văn, kích thước hầm cũng như phương pháp thi công.
5.2. Tính toán kết cấu của hầm theo
từng bộ phận riêng rẽ hoặc toàn bộ kết cấu cần tính đến những tải trọng và các
tác động có thể xảy ra với công trình theo quy định trong bảng 7.
Bảng
7
Tải
trọng và tác động
Ghi
chú
A.
Những tác động và tải trọng tĩnh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không
tính cùng với tải trọng số 10
1
Trọng lượng bản thân của kết cấu
hầm.
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
Áp lực đất và áp lực do các công
trình đặt trên đỉnh hầm và trong phạm vi lăng thể trượt.
4
Áp lực nước ngầm.
5
Tác động do co ngót của bê tông.
5
Tác động do lún của nền đất:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
Tải trọng thẳng đứng của tàu xe.
8
Áp lực do hoạt tải đi qua trên
đỉnh hầm
9
Lực nằm ngang do hãm phanh
10
Lực lắc ngang và lực ly tâm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11
Tác động do thay đổi nhiệt độ
12
Các tác động trong quá trình xây
dựng
13
Lực động đất.
Ghi chú: Không tính tải trọng số
9 cùng với tải trọng số 10.
5.3. Các tổ hợp tải trọng và tác
động đưa vào tính toán có thể tác dụng đồng thời khi xây dựng hoặc trong quá
trình sử dụng được chia ra thành các trường hợp tải trọng sau:
a. Tổ hợp tải trọng cơ bản:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Tổ hợp tải trọng phụ:
Bao gồm các tác động và tải trọng
tĩnh đã nêu trong tổ hợp tải trọng cơ bản và các tác động do thay đổi nhiệt độ
và tải trọng trong xây dựng như áp lực kích của máy đào, lực của thiết bị thi
công vỏ hầm và áp lực do ép vữa sau vỏ hầm.
c. Tổ hợp tải trọng đặc biệt:
Bao gồm các hoạt tải, tĩnh tải và
các tác động nêu trong tổ hợp tải trọng cơ bản còn kể thêm các tác động và tải
trọng đặc biệt như lực động đất áp lực do trượt lở ….
Chú thích:
1. Khi tính toán các kết cấu bê
tông và bê tông cốt thép phải xét đến tác động do từ biến và co ngót của bê
tông.
2. Tác động do lún của nền đất
chỉ được đưa vào tổ hợp tải trọng phụ.
Tĩnh
tải và các tác động
5.4. Tải trọng tiêu chuẩn thẳng
đứng do trọng lượng bản thân kết cấu bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Trọng lượng các bộ phận của kết
cấu tầng trên đường sắt hoặc phần xe chạy.
c. Trọng lượng các thiết bị thông
gió, chiếu sáng, thông tin, tín hiệu v.v…
5.5. Trong trường hợp hang đào có
hình thành vòm áp lực thì áp lực đất lấy theo trọng lượng khối đất giới hạn
trong phạm vi vòm áp lực và các mặt trượt. Khi không có khả năng hình thành vòm
áp lực cũng như khi khoảng cách từ đỉnh vòm áp lực đến mặt đất nhỏ hơn chiều
cao vòm áp lực thì áp lực đất lấy bằng trọng lượng toàn bộ cột đất từ đỉnh hầm
đến mặt đất.
5.6. Áp lực tiêu chuẩn của địa tầng
khi có hình thành vòm áp lực coi như phân bố đều:
a. Áp lực thẳng đứng được tính
theo công thức:
q1
= g h1; KN/m2
(T/m2) (1)
Trong đó:
g
- Trọng lượng riêng của đất trên hầm: KN/m3 (T/m3)
h1 - Chiều cao vòm áp
lực trên đỉnh hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Nếu đất đá đồng nhất thì g là trọng lượng riêng của lớp đất nằm trong
phạm vi vòm áp lực.
2. Nếu trên hầm có nhiều lớp đất
khác nhau thì g là trọng lượng riêng
trung bình của các lớp đất đó.
Chiều cao vòm áp lực được xác định
theo công thức:
h1
= , (m) (2)
Trong đó:
fkp - Hệ số kiên cố của
đất đá, xác định theo bảng phân cấp của giáo sư M.N.Prôtôđiacômôp (phụ lục 1).
B - Khẩu độ vòm áp lực trên hầm.
B =
b + 2h2tg(450 - ) (m) (xem hình 2) (3)
b - Chiều rộng hoặc đường kính hầm
(m) (đối với hầm hình tròn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j
- Góc ma sát trong của đất (gradien), lấy theo tài liệu thí nghiệm địa chất.
Hình
2. Sơ đồ xác định áp lực địa tầng.
b. Áp lực nằm ngang được tính
theo công thức:
p =
(h1 + y) tg2 (450 - ); KN/m2 (T/m2) (4)
Trong đó:
y - Độ sâu từ đỉnh hầm đến điểm
tính áp lực ngang.
c. Áp lực đẩy trồi lên đáy hầm
được tính theo công thức:
q2 =
; KN/m2 (T/m2) (5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D - Phần lực chênh lệch giữa áp lực
chủ động và bị động ở chân hầm;
yo - Độ sâu giới hạn mà
ở đó giá trị áp lực ngang bị động bằng áp lực ngang chủ động và tính theo công
thức:
yo
= (m) (6)
5.7. Trị số áp lực đất lên hai hầm
song song được xác định phụ thuộc vào kích thước mỗi hầm, phần đất giữa chúng
và tính chất cơ lý của đất đá.
a. Khi có khả năng hình thành trên
mỗi hầm một vòm áp lực thì tính riêng cho từng hầm.
b. Các trường hợp còn lại tính
theo vòm áp lực chung giữa các hầm.
5.8. Cần xác định trước khoảng cách
giữa hai hầm song song để đảm bảo hai vòm áp lực hình thành không ảnh hưởng tới
nhau. Khoảng cách đó tính theo công thức:
(7)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
H - Chiều sâu từ mặt đất tới đỉnh
hầm (m);
b - Một nửa chiều rộng bình quân
của hầm.
) (m)
b1 và b2 là
nửa chiều rộng của hầm thứ nhất và hầm thứ hai (hình 3)
Hình
3. Sơ đồ xác định khoảng cách hai hầm song song
5.9. Áp lực đất đá tiêu chuẩn trên
vỏ hầm khi không hình thành vòm áp lực lấy:
a. Theo phương thẳng đứng tính
bằng trọng lượng cột đất trên đỉnh hầm (kể từ đỉnh hầm đến mặt đất).
b. Theo phương nằm ngang tính
theo công thức:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
H - Chiều cao toàn bộ lớp đất trên
hầm với sự quy đổi theo trọng lượng riêng trung bình của các lớp đất;
ytb - Trọng lượng riêng
trung bình của các lớp đất trên đỉnh hầm.
5.10. Khi thiết kế hầm chỉ tính áp
lực nước khi hầm nằm thấp hơn mức nước ngầm.
5.11. Khi vỏ hầm đặt trong vùng đất
bùn bão hòa nước hay đất cát chảy không ổn định thì trị số áp lực được tính
theo dạng áp lực của chất lỏng.
5.12. Tải trọng thẳng đứng tiêu
chuẩn do trọng lượng bản thân kết cấu được tính theo kích thước thiết kế của
kết cấu và trọng lượng riêng của vật liệu.
5.13. Khi tính theo trạng thái giới
hạn thứ nhất hệ số vượt tải đối với tĩnh tải và các tác động cho các tổ hợp tải
trọng được lấy theo bảng 8, còn khi tính theo trạng thái giới hạn thứ hai thì
hệ số vượt tải lấy bằng 1.
Bảng 8
Loại
tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Áp lực đất khi có hình
thành vòm áp lực:
a. Áp lực thẳng đứng
b. Áp lực nằm ngang
2. Áp lực đất khi không hình
thành vòm áp lực:
a. Áp lực thẳng đứng
b. Áp lực nằm ngang
3. Trọng lượng cột đất trên
đỉnh hầm
4. Trọng lượng kết cấu tầng
trên đường sắt, kết cấu mặt đường ô tô và vỉa hè
5. Áp lượng nước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Đúc sẵn
b. Đổ tại chỗ
c. Ứng suất trước
7. Tác động do co ngót của bê
tông
8. Tác động do lún của nền đất
1,5
1,8
(1,2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,2
1,1
(0,9)
1,5
(0,9)
1,1
(0,9)
1,1
1,2
1,3
1,0
(0,9)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chú thích:
1. Trị số n trong dấu ngoặc dùng
khi tải trọng đã cho làm giảm tác dụng tổng cộng tính toán hệ số n cần lấy
thống nhất đối với việc tính toán mỗi bộ phận của công trình.
2. Khi xác định tải trọng tính
toán do áp lực đất, ngoài việc lấy hệ số vượt tải, cần lấy trị số của góc nội
ma sát lớn hơn hay nhỏ hơn trị số tiêu chuẩn, tùy theo trị số nào cho tác
động tổng cộng lớn nhất: j = jto α ± 50.
5.14. Tác động do thay đổi của
nhiệt độ được tính toán cho kết cấu của hầm bằng bê tông cốt thép, bê tông toàn
khối hệ siêu tĩnh khi có sự thay đổi nhiệt độ lớn hơn 300C. Hệ số
giãn nở của bê tông cốt thép lấy bằng 0,00001.
Hoạt
tải và các tác động đặc biệt.
5.15. Hoạt tải thẳng đứng tiêu
chuẩn đã xét tới sự phát triển trong tương lai lấy như sau:
a. Hoạt tải đường sắt (khổ
đường 1435 mm) dùng cấp tải trọng sau:
- Đường cấp I và II lấy theo tải
trọng T - 26;
- Đường cấp III lấy theo tải trọng
T - 22.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b. Hoạt tải ô tô lấy theo tải
trọng H-30 và XB-80.
Tải trọng XB-80 chỉ lấy vào tổ hợp
tải trọng cơ bản và khi tính theo trạng thái giới hạn thứ 3 cần nhân với hệ số
0,8.
Các sơ đồ hoạt tải ô tô lấy theo
phụ lục 4.b.
5.16. Hệ số vượt tải của hoạt tải
(n) lấy như sau:
Đối với đường sắt: n = 1,30;
Đối với đoàn ô tô: n = 1,40;
Đối với xe XB-80: n = 1,10;
Đối với tổ hợp tải trọng phụ: n =
0,8;
Đối với tổ hợp tải trọng đặc biệt: n
= 0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KN/m2 (T/m2) (9)
còn áp lực đất nằm ngang trong
trường hợp trên tính theo công thức:
; KN/m2 (T/m2) (10)
Trong đó:
Z - Cấp hoạt tải thẳng đứng tiêu
chuẩn của đoàn tàu;
H - Chiều cao đất phủ trên nóc hầm,
kể từ đỉnh hầm đến đáy tà vẹt của đường sắt đi qua trên hầm, (m).
5.18. Áp lực đất thẳng đứng do tải
trọng của đường ô tô vượt qua trên nóc hầm gây ra khi chiều dày lớp đất phủ
trên đỉnh hầm lớn hơn hay bằng 1 m được tính theo công thức:
q = ; KN/m2 (T/m2) (11)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.19. Áp lực thẳng đứng do bánh xe
ôtô gây ra cho kết cấu hầm khi đường ô tô đi trên nóc hầm có chiều dày lớp đất
phủ nhỏ hơn 1 m tính như sau:
a. Trong lớp đất phủ áp lực đó phân
bố dưới góc 300 so với phương đứng.
b. Trong kết cấu vỏ hầm hay kết cấu
mặt đường ôtô, áp lực đó phân bố dưới góc 450 so với phương đứng.
5.20. Khi chiều dày lớp đất đắp
trên đỉnh hầm nhỏ hơn 1 m mà có đường sắt hay đường ô tô vượt qua thì trong
tính toán phải xét đến hệ số động lực do đoàn tàu hay ô tô gây ra cho kết cấu
hầm, theo công thức:
(12)
Trong đó:
α = 4(1 - h) ≤ 2
1 + m
- hệ số động lực;
c - Chiều dày lớp đất đắp trên đỉnh
hầm, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.21. Hoạt tải tiêu chuẩn thẳng
đứng của đoàn người trên đường đi trong hầm lấy bằng 300 daN/m2
(kG/m2).
5.22. Kết cấu phần xe chạy (kể cả
đường sắt hoặc đường ô tô) khi có cấu tạo dạng bàn kê trên các gối đỡ thì mọi
tính toán cần tuân theo các quy định hiện hành.
5.23. Tải trọng thi công tác động
lên kết cấu hầm (như áp lực kích của máy đào, áp lực ép vữa sau vỏ hầm, trọng
lượng máy móc v.v…) được lấy theo tài liệu thiết kế thi công. Tải trọng xây
dựng được tính toán với hệ số vượt tải bằng 1,3.
Chú thích: Trị số của hệ số vượt
tải có thể điều chỉnh theo điều kiện thực tế và phương pháp thi công.
5.24. Khi thiết kế các kết cấu của
hầm cần tính cho hầm nằm trong vùng có động đất từ cấp 7 trở lên, theo các quy
định hiện hành.
Nguyên
tắc tính toán cơ bản
5.25. Kết cấu của vỏ hầm và cửa hầm
cần tính toán theo hai nhóm trạng thái giới hạn.
- Nhóm trạng thái giới hạn thứ nhất
theo khả năng chịu lực và ổn định lật, trượt;
- Nhóm trạng thái giới hạn thứ hai
theo biến dạng, chuyển vị và điều kiện chống nứt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ số vượt tải n;
- Hệ số đồng nhất k;
- Hệ số điều kiện làm việc m.
Hoạt tải thẳng đứng phải kể đến hệ
số động lực (1 + m). Các tính toán về
chống lật và chống trượt không tính hệ số động lực.
5.27. Theo trạng thái giới hạn thứ
hai cần xét đến biến dạng của các bộ phận kết cấu, tính chuyển vị do tải trọng
tiêu chuẩn và không kể đến hệ số động lực.
Chú thích: Nhóm trạng thái giới hạn
thứ hai có thể không tính nếu việc áp dụng thực tế hoặc qua kinh nghiệm thực tế
thấy rằng kết cấu như đã thiết kế có độ cứng bảo đảm.
5.28. Độ biến dạng của các chi tiết
bê tông cốt thép do hoạt tải gây ra không vượt quá:
l- đối với kết cấu kiểu dầm;
lk - Đối với kết cấu
kiểu công son;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.29. Biến dạng ngang của tường và
cửa hầm tính bởi tĩnh tải tiêu chuẩn và tác động của hoạt tải nằm trên lăng thể
trượt không được vượt quá H - đối với tường hầm và N - đối với cửa hầm.
H - Chiều cao tính toán của tường
hay cửa hầm, m.
5.30. Tính toán kết cấu của hầm
theo điều kiện chống nứt với tải trọng tiêu chuẩn, phụ thuộc vào ảnh hưởng của
vết nứt trong điều kiện sử dụng công trình. Trong các tính toán không kể đến hệ
số vượt tải và hệ số động lực.
5.31. Ngoài hệ số điều kiện làm
việc m như Điều 5.26, để xét đến sự không chính xác trong sơ đồ tính toán của
cửa và vỏ hầm toàn khối, còn phải thêm hệ số điều kiện làm việc bằng 0,9.
5.32. Kết cấu vỏ hầm cần tính theo
phương pháp cơ học kết cấu hoặc lý thuyết đàn hồi, có kể đến đặc điểm và tính
chất của đất đá xung quanh, vật liệu và kết cấu vỏ hầm và phương pháp thi công.
5.33. Trong tính toán vỏ hầm cần
xét đến kháng lực đàn hồi và lực ma sát giữa đất đá và vỏ hầm. Vỏ hầm xây dựng
trong đất yếu, bão hòa nước thì không xét đến kháng lực đàn hồi.
5.34. Khi tính toán ứng lực của vỏ
hầm lắp ghép cần xét đến:
Vị trí và độ hở ban đầu của mối nối.
Tính mềm của mối nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.35. Các sườn của cấu kiện vỏ hầm
lắp ghép nối bằng bu lông cần được tính toán độ bền, độ chống nứt và ứng lực
giới hạn trong bu lông, ứng lực này là cường độ tiêu chuẩn của thép bu lông
nhân với hệ số 1,25.
5.36. Mối nối của các khối bê tông
và bê tông cốt thép cần được tính theo độ bền và độ chống nứt với ứng lực tiếp
xúc phân bố bất lợi nhất của mối nối.
5.37. Vỏ hầm bê tông cốt thép lắp
ghép có các lớp chống thấm nước cũng như vỏ hầm không chịu áp lực thủy tĩnh cho
phép độ mở rộng cho khe nứt nhỏ hơn hoặc bằng 0,2 mm.
5.38. Khi tính toán lớp chống thấm
nước bên trong cần xét đến lực dính kết giữa mặt kết cấu vỏ hầm với lớp đó.
5.39. Tính toán khả năng chịu lực,
độ biến dạng và độ chống nứt của vỏ hầm bằng bê tông cốt thép cần tuân theo quy
phạm thiết kế hiện hành.
5.40. Cường độ tiết diện vỏ hầm
toàn khối cần được kiểm tra theo hệ số an toàn quy định trong bảng 8.
Bảng
8
Loại
tổ hợp tải trọng
Nguyên
nhân phá hoại
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kéo
đứt và kéo lệch tâm K2
Tổ
hợp cơ bản
Tổ
hợp cơ bản và tổ hợp bổ sung
Tổ
hợp cơ bản và tổ hợp đặc biệt
2,5
2,3
2,0
3,9
3,4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tùy theo tình hình chịu lực khác
nhau mà tính các hệ số K theo công thức 13 và 14.
a. Khi tiết diện chịu nén lệch
tâm nhỏ hơn 0,225 h:
(13)
b. Khi tiết diện chịu nén lệch
tâm lớn hơn hoặc bằng 0,225h.
(14)
Trong đó:
Rn - Cường độ chịu nén
đúng tâm, daN/cm2 (kG/cm2);
Rk - Cường độ chịu kéo
đúng tâm, daN/cm2 (kG/cm2);
N - Lực nén pháp tuyến, daN (kG);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m - Hệ số điều kiện làm việc, lấy
bằng 0,9;
1,75 - Hệ số xét đến khả năng tăng
thêm sức chịu tải của tiết diện do quá trình xuất hiện biến dạng dẻo;
e - Độ lệch tâm.
5.41. Cửa hầm tính toán như tường
chắn đất. Cần chia ra tường cánh và tường trước để tính;
Đối với tường cánh lấy một dải rộng
100 cm từ vị trí tiếp xúc với chân tường trước (như hình 4);
Đối với tường trước lấy một dải
rộng 50 cm ở vị trí cao nhất sát với vỏ hầm.
Ngoài ra còn kiểm toán sự cùng làm
việc của tường trước và tường cánh (phần A trên hình 5).
5.42. Độ lệch tâm (e) của lực dọc
đối với tường trước và tường cánh theo các trị số sau:
Đối với tiết diện ở thân tường e
nhỏ hơn hoặc bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó: b - là chiều rộng
tính toán ở thân tường.
Cần kiểm toán hệ số ổn định của
tường theo điều kiện:
Ổn định chống lật: K1
lớn hơn hoặc bằng 1,5;
Ổn định chống trượt K2
lớn hơn hoặc bằng 1,3.
Hình
4. Sơ đồ tính toán tường cánh
Hình
5. Sơ đồ tính toán tường trước
6. THÔNG GIÓ VÀ
PHÒNG HỎA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nồng độ khí độc trong hầm ô tô,
cũng như trong hầm đường sắt, sau khi tàu qua hầm 15 phút, phải ở dưới mức quy
định trong bảng 9.
Bảng 9
Tên
chất khí
Nồng
độ (mg/l)
Oxýt các bon (CO)
Oxýt Ni tơ (N2O5)
Oxýt Lưu huỳnh (SO2)
Sunfua Hydrô (H2S)
Mê tan (CH4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,02
0,005
0,02
0,01
0,002
5,0
6.2. Cố gắng tận dụng thông gió tự
nhiên, lưu lượng không khí qua hầm do thông gió tự nhiên (Qo) được
tính theo công thức 15:
Qo
= 3600. F. Vo (m3/h) (15)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vo - Tốc độ không khí
chuyển động trong hầm. Xác định ở cửa thoát gió (m/s).
6.3. Hầm đường sắt có một trong các
điều kiện sau đây phải thông gió nhân tạo:
a. Chiều dài hầm từ 100 m
trở lên đối với hầm đường đơn dùng đầu máy hơi nước và diezel; từ 1500m trở lên
đối với hầm đường đơn dùng đầu máy điện và 3000 m trở lên đối với hầm đường
đôi.
b. Hầm nằm trên đường có mật
độ tàu thông qua lớn (8 đôi tàu/ngày đêm cho tàu chạy bằng đầu máy điện khác hoặc
6 đôi tàu/ngày đêm cho tàu chạy bằng đầu máy hơi nước và đầu máy diezel).
c. Nhiều hầm tàu ngắn nối
nhau liên tiếp, cách nhau một khoảng nhỏ hơn 4m và tổng chiều dài các hầm này
lớn hơn 1500m.
d. Những hầm nằm trong vùng
địa tầng có khí nổ, khí cháy.
6.4. Hầm ô tô có chiều dài trên 400
m phải thông gió nhân tạo.
6.5. Hầm đường sắt không có các
điều kiện ghi ở Điều 6.3 và hầm ô tô có chiều dài từ 150 đến 400m phải thông
gió nhân tạo nếu như thông gió tự nhiện không đảm bảo theo Điều 6.1.
6.6. Hầm đường sắt có chiều dài đến
300 m, có điều kiện ghi ở mục b, Điều 6.3 và hầm đường ô tô có chiều dài đến
150m, không cần thông gió nhân tạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.8. Trong hầm đường sắt khí thông
gió nhân tạo theo phương pháp thông gió ngang có nhiều khó khăn, có thể cho
phép bố trí thông gió dọc hay thông gió hỗn hợp. Khi hầm dài trên 1500 m có thể
bố trí giếng đứng để thông gió, trên cơ sở so sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ
thuật.
Phải dùng các giếng sâu để hút gió,
còn gió vào có thể qua cửa hầm hoặc các giếng thấp. Trong hầm đường ô tô, nhất
thiết chỉ được dùng phương pháp thông gió ngang để thông gió nhân tạo, với cự
ly các cửa van gió không quá 5 m. Đường cấp gió vào bố trí dưới đường xe chạy
hoặc trên hầm có kết hợp với ống dẫn gió xuống chân hầm. Đường hút gió ra nhất
thiết phải bố trí trên trần hầm.
6.9. Việc điều khiển các thiết bị
thông gió có thể tiến hành từ các phòng trực ban, hoặc trực tiếp từ các phòng
đặt máy. Ở hầm đường sắt cần dự tính đặt các thiết bị đóng mở máy thông gió tự
động khi tàu chạy qua hầm và sau thời gian thông gió của hầm đã được bảo đảm.
6.10. Số lượng máy quạt gió xác
định trên cơ sở lưu lượng gió cần đưa vào hầm phải đủ đảm bảo thông gió cho hầm
theo điều 6.1 và ít nhất phải có một máy dự trữ.
6.11. Các máy thông gió trong hầm
đường ô tô cần có thiết bị giảm tiếng ồn xuống dưới 70 dexibel.
6.12. Ở những hầm đường sắt dài
trên 300m và hầm đường ô tô dài trên 100 m cần có các phương tiện cứu hỏa
(thùng đựng cát, bình khí cacbonic v.v…) đặt tại các hang xe tránh. Đối với hầm
đường ô tô dài dưới 100 m cần có các phương tiện cứu hỏa đặt tại ở hai cửa hầm.
7. CẤP ĐIỆN VÀ
CHIẾU SÁNG
7.1. Nguồn điện cho hầm dùng
để thông gió, chiếu sáng và cho hệ thống tín hiệu, đóng đường tự động có thể
lấy từ lưới điện quốc gia, lưới điện cho sức kéo hoặc của các xí nghiệp, các
trạm điện công cộng gần hầm, bằng đường dây cao thế 3 pha điện áp 6 đến 10 KV
vào máy biến thế. Khi không có các điều kiện đó thì lấy từ các trạm phát riêng
xây dựng ở gần hầm.
Ở hầm không có chiếu sáng và thông
gió nhân tạo, không có nguồn điện ở gần thì cấp điện cho hệ thống tín hiệu và
thông tin bằng ac-quy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3. Các trạm biến áp hay các nguồn
cung cấp, phân phối cho các phụ tải tiêu thụ của hầm (chiếu sáng, thông gió,
sửa chữa hầm, mạch đóng đường tự động, tín hiệu v.v…) cần tính toán đầy đủ công
suất tiêu thụ cùng một lúc.
7.4. Trong đường hầm phải dùng cáp
bọc bằng cao su chịu nhiệt, không được dùng cáp trần hay cáp bọc bằng sợi, đay.
7.5. Dòng cáp chính đặt ở một bên
hầm, còn dòng, cáp phụ phải đặt ở một bên kia hầm. Ở đường hầm dài dưới 300 m
có thể đặt tất cả cáp điện ở cùng một bên.
7.6. Cáp cần đặt trên các giá đỡ
chắc chắn, cách nhau 1 m, có sứ cách điện. Cự ly các nhóm cáp lấy như sau:
a. Giữa cáp 6 đến 10 KV với
nhau; giữa cáp 6 đến 10 KV với các nhóm cáp khác có điện áp đến 400 V; giữa
cáp 6 đến 10 KV và các nhóm cáp của dòng phụ khác hoặc các dòng kiểm tra là 170
mm.
b. Giữa các cáp có điện áp làm
việc đến 400 V với nhau; giữa cáp có điện áp đến 400 V và các nhóm cáp kiểm tra
hoặc cáp phụ - 65 mm.
7.7. Khi chuyển cáp từ bên này hầm
qua bên kia hầm thì cáp được treo trên các giá đỡ bằng móc sắt theo vòm hầm.
7.8. Hầm đường sắt có một trong các
điều kiện sau đây phải có chiếu sáng nhân tạo để đảm bảo giao thông và kiểm tra,
duy tu, sửa chữa.
Hầm có chiều dài 500 m trở lên hay
nhiều hầm liên tiếp cách nhau dưới 4 m có tổng chiều dài lớn hơn 500m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hầm nằm trên đường sắt có mật độ
tàu thông qua từ 8 đôi tàu/ngày đêm;
Hầm nằm trong vùng rừng núi âm u,
hai đầu có nhiều cây cối hay có chướng ngại che khuất, không đủ đảm bảo ánh
sáng theo điều 7.10.
Hầm đường sắt có chiều dài dưới 300
m trên đường thẳng và 150 m trên đường cong, không thỏa mãn Điều 7.10 nhưng
không có nguồn điện ở gần hầm thì không cần chiếu sáng nhân tạo.
Hầm đường ô tô dài hơn hoặc bằng
300 m hoặc dưới 300 m nhưng ánh sáng không đủ theo Điều 7.10 thì phải chiếu
sáng nhân tạo.
Những hầm có đặt máy thông gió nhân
tạo nhất thiết phải đặt đèn chiếu sáng.
7.9. Chiếu sáng nhân tạo trong hầm
chỉ thực hiện bằng ánh sáng điện của đèn dây tóc, hoặc đèn cao áp thủy ngân. Hệ
thống chiếu sáng gồm đèn chiếu sáng chung, mắc trên các giá gắn vào tường hầm,
(ngoài phạm vi của đường tiếp giáp kiến trúc của đầu máy toa xe) và đèn chiếu sáng
di chuyển được để phục vụ cho việc kiểm tra, duy tu, sửa chữa.
7.10. Độ chiếu sáng trên đỉnh ray
trong hầm đường sắt tối thiểu là 1 lux.
Độ chiếu sáng nằm ngang trong hầm
đường ô tô không được nhỏ hơn trị số ghi trong bảng 10.
Độ chiếu sáng trên mặt đường phần
xe chạy ở hầm có 2 làn xe đo theo trục hầm, ở hầm có 4 làn xe đo theo phần xe
chạy của mỗi hướng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chế
độ chiếu sáng
Độ
chiếu sáng (lux)
Khoảng
cách từ cửa hầm có 2 làn xe hoặc từ cửa ở lối vào cửa hầm có 4 làn xe (m)
Khoảng
cách từ cửa ở lối ra cửa hầm có 4 làn xe (m)
0
25
50
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
75
50
25
0
Ban
ngày
300
175
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
30
50
90
150
Ban
đêm
10
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
10
10
10
10
10
10
7.11. Các đèn chiếu sáng ở
nơi sửa chữa được nối với ổ cắm. Những ổ cắm này bố trí bên cạnh các hang
tránh, khoảng cách giữa chúng là 60m. Các ổ cắm trong hầm đường sắt tuyến đơn
và trong hầm đường ô tô có 2 làn xe bố trí về 1 bên hầm, còn trong hầm đường
sắt tuyến đôi và hầm đường ô tô có 4 làn xe thì đặt cả 2 bên hầm.
Các ổ cắm đặt cách mặt đỉnh ray hay
mặt đường xe chạy tối thiểu 700 mm và tối đa 1500 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.13. Chiếu sáng chung của
hầm được điều khiển từ phòng trực ban.
7.14. Các đường dây của lưới
điện chiếu sáng phải luồn trong các ống hoặc dùng cáp bọc.
7.15. Các hộp cầu dao cấp điện
cho các máy móc dùng để sửa chữa hầm có sử dụng điện áp 380/220 V. Cần đặt
trong các hốc ở tường hầm cách nhau 120 m theo chiều dài hầm, ở độ cao từ 700
mm đến 1000 mm. Trong hầm đường sắt tuyến đơn và hầm đường ô tô có 2 làn xe các
hộp cầu dao được bố trí ở 1 bên hầm, còn trong hầm đường sắt tuyến đôi và hầm
đường ô tô có 4 làn xe hộp cầu dao được bố trí ở cả 2 bên hầm.
8. HỆ THỐNG
THÔNG TIN - TÍN HIỆU
8.1. Việc lựa chọn hệ thống tín
hiệu, hệ thống điều khiển và các thiết bị đóng đường cần căn cứ vào mật độ
xe qua hầm (đối với hầm ô tô) hay khả năng lưu thông của 2 ga ở 2 đầu hầm,
chiều dài hầm, mặt bằng và mặt cắt dọc của tuyến đường.
8.2. Thiết bị thông tin, tín
hiệu và liên lạc của hầm phải hoạt động đảm bảo liên tục, thông suốt trong
mọi thời gian.
8.3. Các trạm tín hiệu cần đặt ở
ngoài hầm. Trường hợp đặc biệt có thể đặt các trạm tín hiệu trong hầm nếu
xét thấy cần thiết.
8.4. Hệ thống tín hiệu của hầm
đường sắt bao gồm:
Hệ thống tín hiệu báo tin tự động
giúp cho người điều khiển, trực ban hầm và người vận hành thiết bị trong hầm
biết giờ tàu đến để phục vụ cho việc tàu qua hầm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5. Hệ thống tín hiệu của hầm
đường ô tô bao gồm:
Tín hiệu báo trước để báo tin cho
lái xe biết sắp tới hầm, cũng như báo trước về tình trạng của đoạn đường dẫn
tới hầm và đoạn đường qua hầm.
Tín hiệu đóng đường bao gồm tín
hiệu dừng lại, tín hiệu giảm tốc độ và tín hiệu được đi để điều khiển sự đi lại
của ô tô qua hầm.
8.6. Hệ thống tín hiệu đóng
đường dùng ánh sáng, hệ thống tín hiệu báo tin của đường sắt bằng âm thanh
và ánh sáng, hệ thống tín hiệu báo trước của đường ô tô dùng các biển báo.
8.7. Chất lượng của tín hiệu âm
thanh, phải đảm bảo:
Ngoài đường hầm dùng tiếng còi với
khoảng cách thông thường nghe được là 800 m.
Trong đường hầm dùng tiếng còi với
khoảng cách thông thường nghe được là 150 m, đặt về một bên hầm ở độ cao với
mặt đỉnh ray ít nhất là 2000 mm.
Bên cạnh phòng trực ban của trạm
thông gió, trạm bảo vệ cần bố trí còi.
8.8. Hệ thống tín hiệu báo tin
bằng ánh sáng sử dụng trong đường hầm là đèn dây tóc có công suất không nhỏ hơn
60 W, đặt cả 2 bên hầm ở trên cả các hang xe tránh và hang người tránh, chiều
cao cách đỉnh ray là 3000 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.9. Hệ thống tín hiệu đóng
đường dùng đèn màu áp dụng như sau:
a. Đối với đường sắt: phải
đặt tín hiệu cách cửa hầm ít nhất 100 m ở bên phải đường theo hướng tàu chạy.
Bất kể ngày, đêm phải đảm bảo nhìn thấy rõ ràng, liên tục với khoảng cách ít
nhất 800 m. Ở những nơi do địa hình che khuất hay đường cong v.v… không đảm bảo
tầm nhìn qui định trên thì cho phép giảm tầm nhìn đối với các tín hiệu đó xuống
ít nhất là 400 m, trường hợp thật đặc biệt không dưới 200 m.
Các tín hiệu này chỉ được ở trạng
thái mở khi hầm đã đủ điều kiện cho tàu qua an toàn.
b. Đối với hầm đường ô tô:
Đặt tín hiệu ở cạnh cổng hầm, phía bên phải hướng xe chạy ở độ cao 2000 mm. Các
tín hiệu phải đảm bảo nhìn thấy rõ ràng, liên tục không kể ngày đêm với khoảng
cách ít nhất là 200 m.
Điều khiển các tín hiệu này từ
phòng trực ban của hầm.
8.10. Trước cửa hầm ô tô 200
m về phía bên phải hướng xe chạy phải đặt biển báo "có hầm" ở độ cao
cách mặt đường xe chạy 2000 mm và cách mép mặt đường 500 mm. Nếu không thể đặt
ở vị trí nêu trên, có thể đặt trên không, chính giữa hướng xe chạy, ở độ cao
cách mặt đường xe chạy 4500 mm.
8.11. Đối với hệ thống tín hiệu báo
tin tự động của đường sắt đặt ở trong hầm hay các đoạn trước cửa hầm cần sử
dụng cách mạch điện đường ray.
8.12. Nguồn điện cấp cho tín
hiệu báo tin và tín hiệu đóng đường lấy từ lưới điện chiếu sáng. Đối với
những hầm không có nguồn điện chiếu sáng liên tục thì áp dụng theo Điều 7.1.
8.13. Các cáp tín hiệu cần
bố trí theo Điều 7.5 và 7.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.15. Ở hầm đường ô tô có chiều
dài trên 1000 m cần bố trí các loa, treo tại phòng trực ban, phòng bảo vệ
và các hang tránh. Khoảng cách giữa chúng theo cấu tạo của hầm.
8.16. Hầm đường sắt có chiều dài
bằng và lớn hơn 300 m cần có một trạm điện thoại ở gần cửa hầm. Khí hậu có
chiều dài bằng và lớn hơn 500 m hoặc dưới 500 m nhưng nằm trên đường cong nên 2
cửa hầm không nhìn thấy nhau trực tiếp phải đặt trạm điện thoại tại 2 cửa hầm.
Khoảng cách từ các trạm điện thoại tới cửa hầm là 15 m.
8.17. Điện thoại của trạm cửa
hầm đường sắt được nối với nhau và nối với 2 ga phía 2 đầu hầm cũng như đối
với các trạm điện thoại của các hầm lân cận trong cùng khu gian.
8.18. Trong hầm đường ô tô có
chiều dài lớn hơn 300 m cần có máy điện thoại nối với các phòng trực ban. Các
trạm điện thoại cần đặt bên cạnh 2 cửa hầm và các trạm đặt trong hầm cách nhau
150 m. Hệ thống điện thoại ở phòng trực ban cần được nối với hệ thống điện
thoại tuyến đường hay hệ thống điện thoại địa phương.
8.19. Trong hầm đường sắt, đường
viền quanh miệng các hang tránh phải sơn trắng. Trên tường hầm cách hang 10m về
mỗi phía và mũi tên dài 800 mm rộng 400 mm ở độ cao cách mặt ba lát 1500 mm chỉ
về phía hang.
PHỤ LỤC 1
MỘT SỐ ĐẶC TRƯNG CỦA ĐẤT ĐÁ
Cấp
đất đá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa
tầng
Trọng
lượng riêng (kg/cm3)
Cường
độ chịu nén giới hạn (kG/cm2)
fkp
Góc
ma sát trong (độ)
I
Rắn
chắt nhất
Thạch anh, bazan đặc sít cũng như
các đá cứng rắn khác
Từ
2800 đến 3000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
87
II
Rất
rắn chắc
Đá granit rất cứng, pooc fin
thạch anh phiến si lích đá vôi cứng rắn
Từ
2600 đến 2700
1500
15
85
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IIIa
Rắn
Đá granit liền khối cát kết cứng
đá vôi cứng, cuội kết cứng
Đá vôi cứng, đá granit cát kết
cứng
Từ
2500 đến 2600
1000
10
82,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IVa
Cứng
vừa
Trung
bình
Các kết thông thường quặng sắt
Đá phiến vôi
2400
2500
600
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
75
72,5
V
Va
Trung
bình
"
Đá phiến sét cứng cát kết, đá
vôi, cuội kết mềm
Đá phiến mềm của nhiều loại đá
rời đá vôi sét hạt mịn
Từ
2400 đến 2500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
400
300
4
3
70
70
VI
Mềm
vừa
Đá phiến sét phong hóa, thạch cao
đất sét, đá vôi thông thường phong hóa cát bị xáo trộn, cuội kết hoặc sạn kết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
2200 đến 2600
Từ
150 đến 200
2
65
VII
VIIa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mềm
Đất sét chặt, đất phù sa rắn nền
đất sét
Sét cát nhẹ, đất hoàng thổ, sỏi
than mềm
Từ
1800 đến 2000
1600
1
0,8
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIII
Đất
Đất có cây cỏ, than bùn sét dẻo
1500
0,6
30
IX
Rời,
tơi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Từ
1400 đến 1700
0,5
27
X
Chảy
Cát chảy đất hoàng thổ chảy ra và
các loại bùn
Từ
1500 đến 1800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
PHỤ LỤC 2
KHỔ GIỚI HẠN TIÊU CHUẨN CỦA HẦM ĐƯỜNG SẮT 1435 MM
TRÊN ĐƯỜNG THẲNG
a. Áp dụng với đầu máy hơi nước
và diezel.
b. Áp dụng với đầu máy điện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TRỊ SỐ MỞ RỘNG MẶT CẮT HẦM ĐƯỜNG SẮT TRÊN ĐƯỜNG
CONG
1. Trị số mở rộng mặt cắt
hầm trên đường cong, với hầm đường sắt đơn:
- Mở rộng vào trong đường cong:
- Mở rộng vào ngoài đường cong:
- Độ mở rộng toàn mặt cắt:
W =
W1 +
- Trong đường cong, tim hầm và tim
đường lệch nhau một khoảng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
R - Bán kính đường cong, m;
h - Siêu cao ray ngoài, mm;
H - Chiều cao từ đỉnh ray đến cao
độ tính toán, mm;
BẢNG
GIÁ TRỊ MỞ RỘNG TĨNH KHÔNG CỦA HẦM ĐƯỜNG SẮT TUYẾN ĐƠN
Độ
mở rộng W, (mm)
Trị
số dùng cho mặt cắt vỏ hầm
Bán
kính đường cong R (m)
Siêu
cao ray ngoài h(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
20
30
40
50
60
70
80
-
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3000
Từ
2000 đến 1800
1500
Từ
1200 đến 600
Từ
550 đến 350
Từ
300 đến 250
-
5,0
6,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13
16,0
16,0
16,0
-
8
10
Từ
15 đến 17
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
26
26
2. Trị số mở rộng tĩnh không hầm
đường sắt tuyến đôi trên đường cong:
- Mở rộng vào trong đường cong:
- Mở rộng ra ngoài đường cong:
- Mở rộng giữa tuyến I và tuyến II:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
W =
W1 + W2 + D,
(mm)
- Tim hầm lệch với tim đường sắt
phía trong đường cong:
d1
= 200 - (W1 - W2 - D)
(mm)
- Tim hầm lệch với tim đường sắt
phía ngoài đường cong:
D2
= 200 - (W1 - W2 + D)
(mm)
Trong đó:
R - Bán kính đường cong, m;
h - Siêu cao ray ngoài, m;
H - Khoảng cách từ đỉnh ray đến độ
cao tính toán, m;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi đường sắt thứ nhất nằm ngoài
đường cong có siêu cao ray ngoài cao hơn ray ngoài của đường sắt thứ 2 thì lấy
bằng 1.
Các trường hợp khác lấy bằng 2.
Bảng trị số mở rộng tĩnh không hầm
đường sắt tuyến đôi trên đường cong
Bán
kính đường cong (m)
Độ
mở rộng (mm)
Trị
số lệch tim đường và tim hầm (mm)
A
B
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d1
d2
d1
d2
4000
3000
2000
1800
1500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1000
800
700
600
550
570
450
400
350
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
30
40
60
60
80
90
90
100
100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
110
110
110
120
120
130
20
30
40
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
70
70
70
80
80
80
90
90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
100
110
196
195
194
193
192
190
191
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
193
193
194
193
196
197
198
201
213
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
225
228
233
241
242
243
243
245
245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
247
248
250
252
193
191
187
195
182
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
179
180
181
181
182
183
184
185
186
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
212
218
220
224
229
230
231
231
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
233
234
235
236
238
240
Chú thích:
A - Khi siêu cao ray ngoài của
tuyến ngoài cao hơn siêu cao ray ngoài của tuyến trong.
B - Các trường hợp khác.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC 4
TẢI TRỌNG TIÊU CHUẨN CỦA TÀU HỎA VÀ Ô TÔ
a. Sơ đồ tải trọng tiêu chuẩn
của tàu hỏa T-Z.
b. Sơ đồ tải trọng tiêu chuẩn
của đoàn ô tô.
c. Sơ đồ tải trọng tiêu chuẩn
của xe nặng bánh lốp và xe bánh xích
d. Chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu
của đoàn ô tô tiêu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đơn
vị
Tải
trọng tiêu chuẩn
H
- 30
H
- 13
H
- 10
Xe
Xe
nặng
Xe
thường
Xe
nặng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Trọng lượng một xe
T
30
16,9
13
13
10
2. Số xe trong đoàn xe
chiếc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
không
hạn chế
1
không
hạn chế
3. Trọng lượng trục xe
T
2
x 12
12,35
9,1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,0
4. Trọng lượng trục trước
T
6,3
4,55
3,9
3,5
3,0
5. Chiều rộng bánh sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,6
0,6
0,4
0,4
0,3
6. Chiều rộng bánh trước
m
0,3
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,2
0,15
7. Chiều dài tiếp xúc dọc đường
của bánh
m
0,2
0,2
0,2
0,2
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
6
+ 1,6
4,0
4,0
4,0
4,0
9. Chiều rộng thùng xe
m
2,9
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,7
2,7
2,7
10. Khoảng cách tim bánh xe
m
1,9
1,7
1,7
1,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu của
tải trọng xe bánh lốp và xe xích
Tên
các đặc trưng kỹ thuật
Đơn
vị
XB-80
X
60
1. Loại tải trọng
T
80
60
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
80
60
3. Áp lực của một trục bánh xe
T
20
-
4. Áp lực trên một mét dài bánh
xích
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
5. Chiều dài tiếp xúc với đất
m
20
50
6. Chiều rộng của bánh hay đôi
xích
m
0,8
0,7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m
0,2
-
8. Khoảng cách trục theo bánh xe
chạy
m
1,2
-
9. Khoảng cách thời gian bánh hay
xích
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,6
PHỤ LỤC 5
KHỔ GIỚI HẠN CỦA HẦM ĐƯỜNG SẮT
Khổ
1000 mm trên đường thẳng
Giới hạn kết cấu vỏ hầm
Giới hạn tiếp giáp kiến trúc của
đầu máy toa xe