Trường hợp độ lệch xuất hiện do kích thước của ray, các đầu chân ray có
thể được mài cục bộ để đạt được yêu cầu này.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
A Mặt lăn
B Thước đo độ lệch
C Tâm đường hàn
Z Chi tiết của độ lệch
CHÚ THÍCH Độ lệch = [x-y] mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
Hình 3 - Thước đo độ lệch
5.1.11 Loại bỏ ép chồn dư
a) Ép chồn dư phải được tự động cắt bỏ. Nếu chưa cắt bỏ hết, ép chồn dư
sẽ được loại bỏ bằng cách mài.
b) Việc loại bỏ phần ép chồn dư không được gây
ra bất kỳ hư hỏng nào về cơ học hoặc nhiệt đối với ray.
c) Bề mặt của khu vực đã được cắt phần ép chồn không được có vệt nứt
ngang có thể quan sát bằng mắt thường.
d) Việc loại bỏ phần ép chồn dư được hoàn thành bằng cách giữ cho mối
hàn ở trạng thái nén.
e) Bất kỳ sự thay đổi nào của mối hàn sau khi loại bỏ ép chồn dư phải
không gây ra hư hỏng cho ray hoặc mối hàn cũng như không làm giảm kích thước so
với biên dạng dạng ray gốc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 2 - Cắt xén ép chồn tối đa
được phép
Vùng
Vị trí loại bỏ ép chồn dư
Ép chồn tối đa cho phép (mm)
A
Toàn bộ nấm ray tính từ góc dưới trên mặt thước đến góc dưới của mặt
đối diện
2,5
B
Mặt vát dưới nấm ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C
Thân ray, bao gồm cả đoạn cong nối tiếp với nấm ray kéo dài xuống đầu
đoạn cong nối tiếp với chân ray
2,5
D
Chân ray kể cả phần đoạn cong nối tiếp chân với thân ray
2,0
Khi có sự khác biệt về kích thước ray, ép chồn đã cắt phải được
đo tương ứng với ray tạo ra bề mặt nhô ra tối đa. Nếu các giá trị của bề mặt được
cắt cao hơn giá trị lớn nhất, bề mặt được cắt phải được phục hồi cục bộ đến
các giá trị yêu cầu mà không làm hỏng các ray gốc.
CHÚ DẪN:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B Vùng
B - Mặt vát dưới nấm ray
C
Vùng C - Thân
ray
D Vùng D - Chân ray
Hình 4 - Ép chồn tối đa cho phép được
cắt bỏ
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
A Vùng
A - Nấm ray
B Vùng
B - Mặt vát dưới nấm ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D Vùng
D - Chân ray
Hình 5 - Thước đo ép chồn dư
5.1.12 Xử lý nhiệt sau hàn
Ngoại trừ các cấp ray R220 và R260, các cấp khác cần phải được xử lý
nhiệt sau hàn bằng quá trình làm mát nhanh (cưỡng bức) hoặc bổ sung nhiệt đầu
vào.
CHÚ THÍCH: Quá trình làm mát nhanh được thực hiện sau khi loại bỏ phần
ép chồn dư.
5.2 Thủ tục phê duyệt quy trình hàn
5.2.1 Tổng quan
5.2.1.1 Hàn trong xưởng
Việc phê duyệt quy trình phải được thực hiện bằng cách thử các mẫu mối
hàn được sản xuất theo tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các kết quả thử nghiệm và mặt đứt gãy của mối hàn phải được cung
cấp để kiểm tra.
5.2.1.2 Hàn bằng máy MFBW
Việc phê duyệt quy trình phải được thực hiện cho từng máy riêng lẻ
(không phê duyệt điểm) bằng cách thử các mẫu mối hàn được sản xuất theo tiêu chuẩn
này.
Thử nghiệm phê duyệt quy trình phải được thực hiện trên thanh ray 60E1
hoặc 60E2 với cấp R260 đối với ray theo EN 13674-1 và thực hiện trên thanh ray
60 hoặc 60N hoặc 75 hoặc 75N với cấp U71M đối với ray theo TB/T
2344.1.
Tất cả các kết quả thử nghiệm và mặt đứt gãy của mối hàn phải được cung
cấp để kiểm tra.
5.2.2 Thông tin do Chủ đầu tư cung cấp đối với hàn
trong xưởng
Chủ đầu tư phải cung cấp các thông tin sau:
a) Biên dạng ray;
b) Cấp ray;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Yêu cầu và xác định về má ray - căn chỉnh trái, phải hoặc giữa;
e) Độ thẳng và độ phẳng của mối hàn, xem Bảng 4;
f) Thử nghiệm mỏi.
5.2.3 Chuẩn bị mẫu
5.2.3.1 Hàn trong xưởng
Đối với mỗi biên dạng và cấp ray được chỉ định, 5 mối hàn thô và 4 mối
hàn đã hoàn thiện để kiểm tra độ cứng, kiểm tra thô đại và tế vi.
Tùy thuộc vào thử nghiệm mỏi do Chủ đầu tư quy định, bổ sung 10 mối hàn
đã hoàn thiện đối với phương pháp thử chuỗi hoặc bổ sung 3 mối hàn đã hoàn thiện
đối với phương pháp thử nghiệm đánh giá hậu kiểm sẽ được sản xuất để đáp ứng chương
trình thử nghiệm.
5.2.3.2 Hàn
bằng máy MFBW
Các đầu ray phải được cưa hoặc cắt theo dung sai như quy định trong
4.3.3.2. Các nhãn hiệu ray phải được xóa khỏi bất kỳ khu vực nào tiếp xúc điện.
Các khu vực tiếp xúc điện trên ray và máy phải được làm sạch bằng kim loại để tạo
ra sự tiếp xúc điện ổn định và tốt. Các thanh ray không được hư hỏng do thao
tác làm sạch hoặc do tiếp xúc điện kém.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 mối hàn thô phải được sản xuất để thử uốn (xem 5.2.4.5). Không được
phép ép để điều chỉnh biên dạng của các mối hàn thử nghiệm này.
CHÚ THÍCH: Bề mặt tiếp xúc với tem của máy ép thử có thể được chuẩn bị bằng cách mài, nếu cần.
Tùy thuộc vào loại thử nghiệm mỏi do Chủ đầu tư quy định, 10 mối hàn đã
hoàn thiện sẽ được thực hiện cho phương pháp thử chuỗi, hoặc 3 mối hàn đã hoàn
thiện sẽ được thực hiện cho phương pháp kiểm tra sau khi hoàn thành.
5.2.4 Kiểm tra phê duyệt
5.2.4.1 Kiểm tra trực quan
Tất cả các mối hàn và ray phải được kiểm tra bằng mắt thường để phát hiện
các khuyết tật khi hàn, cắt, ép, kẹp hoặc hoàn thiện biên dạng. Điều này có thể
bao gồm vệt rách, lỗ khí, vệt nứt, hư hỏng, sự không phù hợp về mặt
hình học và hư hỏng nhiệt nói riêng ở các khu vực tiếp xúc với điện cực. Việc
kiểm tra phải bao gồm các vị trí tiếp xúc của các điện cực trên thanh ray.
Mối hàn bị từ chối và chấp thuận sẽ được xem là thất bại nếu tồn tại bất
kỳ đặc điểm nào nêu trên.
5.2.4.2 Cắt xén dư mối
hàn
Độ lệch của mối hàn trong điều kiện hàn được đo và phải phù hợp với các
yêu cầu trong Bảng 2. Ngoài ra, sẽ không có bằng chứng về sự cố rách, cắt xén
hoặc hư hỏng các ray liền kề.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.3 Độ thẳng và độ phẳng của mối hàn
Phải đo tất cả các mối hàn thô để xác định bước trên mối hàn, bước này
không được vượt quá các giới hạn quy định trong 5.1.10.
Phải đo tất cả các mối hàn đã hoàn thiện, sử dụng các quy trình trong
8.4 để xác định độ thẳng ngang và thẳng đứng, các mối hàn này phải đáp ứng các
yêu cầu của Chủ đầu tư như đã nêu trong 4.3.2.
5.2.4.4 Kiểm tra hạt từ tính hoặc thẩm thấu thuốc nhuộm
Sau khi kiểm tra bằng mắt, tất cả các mối hàn đã hoàn thiện phải trải
qua thử nghiệm hạt từ tính theo EN ISO 17638 hoặc thử nghiệm thẩm thấu thuốc
nhuộm theo TCVN 4617-1.
Khu vực hoàn thiện biên dạng và khu vực của các tiếp điểm điện cực phải
được kiểm tra. Khu vực được thử nghiệm không được có vệt nứt. Nếu bất kỳ vệt nứt
nào lộ ra, quá trình hàn sẽ được coi là không phù hợp.
5.2.4.5 Kiểm tra uốn
5 mối hàn thô đã đáp ứng được yêu cầu của 5.2.4.1 để 5.2.4.3
phải được thử uốn theo quy định tại Phụ lục A.
Mỗi thử uốn phải đáp ứng các yêu cầu tối thiểu như quy định trong Bảng
A.1. Thử nghiệm có thể dừng lại khi đạt đến các giá trị bắt buộc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu vệt nứt xảy ra ở xa mối hàn, các bề mặt đứt gãy phải được kiểm tra
xem có vệt cháy hay không, nếu phát hiện được sẽ khiến quy trình không được chấp
thuận. Nếu vệt nứt xảy ra bên trong ray (ngoài mối hàn) vì các lý do khác ngoài
vệt cháy, khi vệt gãy xảy ra dưới các giá trị bắt buộc thì một mẫu mối hàn thử
nghiệm khác sẽ được thay thế để thử nghiệm.
5.2.4.6 Kiểm tra thô đại
4 mối hàn ở tình trạng hoàn thiện phải được cắt để kiểm tra thô đại
theo D.1 và phải phù hợp với các yêu cầu sau:
a) Vùng ảnh hưởng nhiệt nhìn thấy phải có biên dạng đối xứng danh nghĩa
về đường hàn và nằm trong chiều rộng tối đa 45 mm (Wmax) và tối thiểu 20 mm (Wmin).
Dung sai được áp dụng cho từng mẫu riêng lẻ. Định nghĩa về độ rộng của vùng ảnh
hưởng nhiệt được đưa ra trong Hình 6. Sai lệch cho phép giữa kích thước lớn nhất
và nhỏ nhất trên bất kỳ mối hàn nào trong 4 mối hàn không được vượt quá 20 mm.
Yêu cầu này sẽ được áp dụng như nhau đối với các vệt cắt theo trục thẳng đứng
đi qua chiều sâu ray với đầy đủ từng đầu chân ray và kết quả phải được đánh giá
riêng cho từng vệt cắt.
Đối với cấp ray R320Cr, chiều rộng của HAZ sẽ do Chủ đầu tư quy định.
CHÚ DẪN:
A Mặt cắt ở trục dọc cắt qua toàn bộ chiều sâu ray
B Mặt cắt ở đầu chân ray
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 6 - Chiều rộng của vùng ảnh hưởng nhiệt
b) Không được có bằng chứng về việc thiếu liên kết, ép chồn, vệt nứt,
co ngót hoặc lỗ rỗng. Các khuyết tật không thể xác định được bằng phương pháp
kiểm tra thô đại sẽ được kiểm tra bằng phương pháp kiểm tra tế vi.
c) Các vệt phẳng được chấp nhận trên đường hàn với điều kiện đáp ứng
các yêu cầu sau:
1) Tối đa 2 vệt phẳng với chiều dọc là 10 mm và độ dày tối đa là 1 mm
trong trường hợp vệt phẳng là sự dày lên của đường hàn và không phải là dạng hình
thấu kính;
2) Tối đa 4 vệt phẳng với chiều dọc là 10 mm và độ dày tối đa là 1 mm
trong trường hợp một vệt phẳng có dạng hình thấu kính.
d) Không được có hiện tượng giòn do hàn, làm mát hoặc hoàn thiện mối hàn.
5.2.4.7 Kiểm tra tế vi
Sau khi hoàn thành việc kiểm tra thô đại, kiểm tra tế vi phải được thực
hiện trên 2 trong số 4 mối hàn phù hợp với D.2. Mối hàn không được phép tồn tại
về mactenxit hoặc bainit ở độ phóng đại 100 lần trong vùng ảnh hưởng
nhiệt nhìn thấy được.
5.2.4.8 Kiểm tra độ cứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 trong số 4 mặt cắt dọc theo chiều sâu ray được thực hiện để kiểm tra
thô đại và tế vi phải được kiểm tra độ cứng theo Phụ lục E.
5.2.4.8.2 Các
cấp ray R220, R260 và R260Mn
Đối với các cấp ray R220, R260 và
R260Mn, các giá trị độ cứng tối thiểu và tối đa thu được phải phù hợp với các
yêu cầu sau:
a) Độ cứng tối thiểu không được nhỏ hơn p - 30 HV30;
b) Độ cứng tối đa không được vượt quá p + 60 HV30.
Trong đó: p là độ cứng trung bình của ray gốc được đo trong quy trình
đo độ cứng.
Một giá trị độ cứng cô lập nằm ngoài giá trị tối thiểu và tối đa đã nêu
ở trên được cho phép khi giá trị độ cứng đó nằm giữa hai giá trị liền kề phù hợp
với yêu cầu.
5.2.4.8.3 Các cấp ray R320Cr, R350HT, R350LHT, R370CrHT
và R400HT
Đối với các cấp ray R320Cr, R350HT, R350LHT, R370CrHT và R400HT, các
giá trị độ cứng tối thiểu và tối đa thu được trong phạm vi 8 mm về mỗi bên tính
từ đường hàn phải phù hợp với các yêu cầu nêu trong Bảng 3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng 3 - Yêu cầu về độ cứng tối thiểu và tối
đa đối với các loại ray riêng lẻ
Độ cứng HV30
R320Cr
R350HT
R350LHT
R370CrHT
R400HT
Tối thiểu
290
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
325
350
350
Tối đa
380
410
410
425
440
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ray cán nóng: Bề mặt trên cùng của ray và đường thử 1 phải đáp ứng:
1.10 Hp ≥ Hj ≥ 0,95 Hp, Hj1 ≥ 0,8 Hp, w ≤ 20 mm
Ray xử lý nhiệt: Bề mặt trên cùng của ray và đường thử 1 phải đáp ứng:
Hj ≥ 0, 90 Hp, Hj1 ≥ 0,8 Hp, w ≤ 20 mm.
CHÚ THÍCH: Hp - Độ cứng trung bình của ray, Hj - giá trị trung bình của
độ cứng mối hàn, Hj1 - giá trị trung bình của độ cứng khu vực làm mềm, W - Chiều
rộng vùng hóa mềm
5.2.4.9 Thử nghiệm mỏi
Nếu Chủ đầu tư yêu cầu, thử nghiệm mỏi sẽ được thực hiện theo Phụ lục C. Tùy
thuộc vào yêu cầu của Chủ đầu tư, thử nghiệm mỏi phải áp dụng
phương pháp thử nghiệm chuỗi hoặc thử nghiệm đánh giá hậu kiểm. Nếu kết quả
không đáp ứng các yêu cầu trong Phụ lục C, quy trình bị loại.
Số lượng và tình trạng của các mẫu thử cần thiết để thử nghiệm được quy
định trong 5.2.3.
5.2.5 Báo cáo thử nghiệm
5.2.5.1 Hàn trong xưởng
Ngoài kết quả thử nghiệm, báo cáo phải bao gồm những thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Cấp ray và biên dạng;
c) Cài đặt thông số hàn và đồ thị theo 5.1.9;
d) Biểu đồ thử uốn bao gồm lực, chuyển vị và mẫu;
e) Ảnh mặt gãy (mỗi mẫu một ảnh) của tất cả các mối hàn bị
hỏng;
f) Lưới biên dạng ray nêu trong Phụ lục B;
g) Kiểm tra thô đại và tế vi bao gồm cả ảnh chụp các mối hàn đã cắt;
h) Phân bố độ cứng ở dạng đồ thị bao gồm các giá trị độ cứng và khoảng
cách.
5.2.5.2 Hàn bằng máy MFBW
Ngoài kết quả thử nghiệm, báo cáo phải bao gồm những thông tin sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nhiệt lượng và phân tích hóa học của ray;
c) Các thông số và cài đặt hàn theo 5.1.9;
d) Kết quả các thử nghiệm từ 5.2.4.1 đến 5.2.4.9 bao gồm ảnh chụp các mặt
đứt gãy (một ảnh trên mỗi mẫu) của tất cả các mối hàn thử bị gãy;
e) Kết quả từ kiểm tra thô đại và tế vi;
f) Lưới biên dạng ray được thể hiện trong Phụ lục B.
5.3 Phê duyệt các biên dạng và cấp ray khác
5.3.1 Tổng quan
Sau khi phê duyệt quy trình theo 5.2 với một biên dạng, cấp ray và quy
trình hàn cụ thể, các biên dạng ray khác và các cấp ray
khác, như trong EN 13674-1 và TB/T 2344.1, sẽ được thực hiện để phê duyệt khi
được yêu cầu.
Tương tự, các cấp ray khác được Tiêu chuẩn này cho phép sẽ đủ tiêu chuẩn
để phê duyệt khi được yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.2.1 Chuẩn bị mẫu
Đối với mỗi biên dạng hoặc cấp ray, 5 mối hàn phải được đệ trình để kiểm
tra phê duyệt ở trạng thái hàn thô và 4 mối ở trạng thái hoàn thiện.
5.3.2.2 Kiểm tra phê duyệt
Tất cả các mối hàn phải được kiểm tra phê duyệt và phải đáp ứng các yêu
cầu của 5.2.4, ngoại trừ thử nghiệm mỏi 5.2.4.9 không bắt buộc.
5.3.2.3 Báo
cáo thử nghiệm
Xây dựng báo cáo phù hợp với 5.2.5.
5.3.3 Hàn bằng máy MFBW
5.3.3.1 Kiểm tra phê duyệt
5.3.3.1.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc phê duyệt cho một biên dạng và cấp ray cụ thể cũng sẽ cho phép phê
duyệt cho các biên dạng ray tương tự và các cấp khác
nhau, với điều kiện thử uốn trước khi hàn đáp ứng các yêu cầu của vật liệu cấp
thấp hơn.
Kết quả thử nghiệm phải được báo cáo theo 5.2.5.
5.3.3.1.2 Ray cấp R220
Đối với ray cấp R220, không có yêu cầu bổ sung.
5.3.3.1.3 Ray cấp R260Mn
Đối với cấp R260Mn, việc kiểm tra tế vi theo 5.2.4.1 phải
được thực hiện bổ sung.
5.3.3.1.4 Ray cấp R350HT
Đối với ray cấp R350HT, phép thử độ cứng theo Phụ lục E phải được thực
hiện bổ sung. Kết quả phải đáp ứng các yêu cầu sau:
Các giá trị độ cứng tối thiểu và tối đa thu được trong phạm vi 10 mm về
mỗi bên tính từ đường hợp nhất phải phù hợp với các yêu cầu sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Độ cứng tối đa không được vượt quá 410 HV30.
Giá trị độ cứng nằm ngoài giá trị tối thiểu và tối đa nêu trên
chỉ được chấp thuận tại khu vực thuộc đường tâm mối hàn.
5.3.3.2 Báo cáo thử nghiệm
Xây dựng báo cáo phù hợp với 5.2.5.
6 Yêu cầu về thiết bị
6.1 Yêu cầu chung
Mọi thiết bị hàn phải đảm bảo chất lượng và được mua từ các nhà sản xuất
đã được phê duyệt. Thiết bị phải được mua từ nhà sản xuất có hồ sơ và
kinh nghiệm được chứng minh trong việc cung cấp cho các dự án xây dựng đường sắt
trong nhiều năm.
Máy hàn MFBW phải là loại di động có khả năng hàn tại chỗ.
Kẹp ray trong khi hàn phải đảm bảo thân ray tiếp xúc tốt với nhau và phải
phù hợp với con lăn đàn hồi để tối ưu hóa căn chỉnh 2 đầu ray.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống máy ghi đã được công nhận thích hợp phải ghi lại ngay lập tức
áp lực ép, cường độ dòng điện và thời gian hàn. Bất kỳ bản ghi bất thường
nào phải được khảo sát và các mối hàn liên quan phải được kiểm tra bằng mắt và
bằng siêu âm để đảm bảo mối hàn không có khuyết tật.
6.2 Danh sách thiết bị chính và thiết bị phụ trợ
6.2.1 Máy
hàn MFBW thường được trang bị máy phát điện diezen - trong phạm vi hầm cần phải khảo sát trước với các biện pháp hàn được phê duyệt căn cứ
vào đặc điểm hiện trạng của hầm và loại thiết bị hàn sử dụng.
6.2.2 Khi
các biện pháp thi công được đảm bảo và được Chủ đầu tư chấp thuận, biện pháp
hàn phù hợp sẽ được triển khai để đảm bảo an toàn và sức khỏe trong khu vực
hàn.
6.2.3 Hệ
thống Hàn chảy giáp mép phải bao gồm tối thiểu các thiết bị máy móc sau:
a) Máy mài ray di động;
b) Hệ thống con lăn cơ học để chuyển ray hàn;
c) Máy cắt ray chà sát
d) Máy tách mối hàn (tích hợp trong máy hàn MFBW);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Thiết bị để làm lạnh có kiểm soát sau hàn với thiết bị làm nguội bằng
khí;
g) Hệ thống ghi số liệu hàn tự động (tích hợp trong máy hàn chảy giáp
mép);
h) Bố trí nơi chứa nước thải của hệ thống làm mát;
i) Máy phát điện Diesel (Được tích hợp trong máy hàn MFBW);
j) Các máy thủy lực;
k) Các máy chạy điện.
6.3 Thiết bị kiểm soát và đo lường
6.3.1 Các
loại thiết bị đo lường phải tuân thủ sổ tay vận hành.
6.3.2 Các
thiết bị kiểm tra và hiệu chuẩn được sử dụng cho các công tác kiểm soát chất lượng
hoặc khảo sát phải tuân thủ các yêu cầu:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Máy kiểm tra độ cứng;
c) Máy kiểm tra bằng siêu âm;
d) Máy kiểm tra độ sáng Macro và Magna.
7 Yêu cầu về an toàn
7.1 Tất
cả các hoạt động phải được thực hiện đảm bảo phòng ngừa tai nạn đối với người
lao động và thiệt hại tài sản trong và ngoài công trường.
7.2 Nhân
công hàn phải hoàn thành các khóa hướng dẫn và đào tạo an toàn, và được cấp thiết
bị bảo vệ cá nhân phù hợp với các công việc đảm nhận.
7.3 Các loại thiết bị bảo vệ cá nhân sau đây sẽ
được sử dụng trong suốt quá trình hàn:
a) Mũ bảo hộ - Tất cả các hoạt động;
b) Áo phản quang - Tất cả các hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Găng tay - Sử dụng khi cần;
e) Bảo vệ tai khi yêu cầu/ mài ray;
f) Kính bảo hộ cho hoạt động hàn/ chà/ sử dụng hóa chất;
g) Khẩu trang chống bụi cho thợ hàn/ mài ray/ sử dụng các hóa chất;
h) Mặt nạ cho công tác hàn;
i) Áo và quần bảo hộ không bắt lửa;
k) Hộp chữa cháy và cát phòng ngừa giọt bắn của kim loại nóng chảy;
l) Áo mưa.
7.4 Cần tiến hành đánh giá các yếu tố rủi
ro sau và xây dựng các biện pháp phòng ngừa, gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bảo vệ môi trường là yêu cầu quan trọng. Trong quá trình hàn đoạn
trên cao, phải đảm bảo an toàn cho người tham gia giao thông và tài sản bên dưới
và xung quanh cũng như các thiết bị của các bên liên quan như tín hiệu, cấp điện
và viễn thông.
c) Bảng cảnh báo đặc biệt phải được bố trí ở vị trí dễ quan sát trong quá
trình hàn trong hầm.
8 Kiểm tra, nghiệm thu
8.1 Kiểm tra trực quan
Tất cả các mối hàn phải được kiểm tra bằng mắt để đảm bảo sự phù hợp với
Tiêu chuẩn này.
8.2 Độ lệch mối hàn
Mối hàn có độ lệch ngang vượt quá kích thước lớn nhất như quy định
trong 5.1.10 phải được loại bỏ khỏi ray hàn dài bằng cách cắt ở khoảng cách tối
thiểu là 100 mm về mỗi bên của mối hàn.
8.3 Hoàn thiện
8.3.1 Hàn trong xưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mối hàn phải được căn chỉnh bằng bằng thiết bị ép. Không được thực hiện
thao tác ép khi nhiệt độ ray vượt quá 200 °C.
8.3.1.2 Hoàn thiện biên dạng nấm ray
a) Việc hoàn thiện biên dạng không được gây ra bất kỳ hư hỏng nào về
nhiệt hoặc cơ học đối với mối hàn hoặc ray.
b) Biên dạng của mặt phẳng nấm ray phải được phục hồi trong quá trình
hoàn thiện biên dạng.
c) Hoàn thiện biên dạng của nấm ray phải được thực hiện trên chiều dài
ngắn nhất có thể, nhưng trong mọi trường hợp không được vượt quá 400 mm về mỗi
bên của mối hàn.
8.3.2 Hàn bằng máy MFBW
8.3.2.1 Mài thô
Phần ép chồn lớn hơn 0,50 mm phải được mài thô, để lại tối đa 0,50 mm
phía trên mặt lăn và má lăn của ray. Nếu được yêu cầu bởi Chủ đầu tư, phía đường
viền của đầu ray phải được mài đến biên dạng mong muốn.
8.3.2.2 Mài hoàn thiện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hiệu chỉnh liên kết của mối hàn, nếu được yêu cầu phải được thực
hiện bằng cách ép.
Mọi thao tác ốp phải được thực hiện khi nhiệt độ đường ray nhỏ hơn 200 °C.
Việc hoàn thiện biên dạng ray không được gây ra bất kỳ hư hỏng nào về
nhiệt hoặc cơ học đối với mối hàn hoặc ray.
Đường viền của nấm ray phải được phục hồi trong quá trình hoàn thiện
biên dạng.
Nếu được Chủ đầu tư yêu cầu, mặt vát dưới nấm ray phải được mài theo
biên dạng mong muốn.
8.4 Độ thẳng và độ phẳng của mối hàn
8.4.1 Hàn trong xưởng
8.4.1.1 Yêu cầu về căn chỉnh
Tất cả các mối hàn phải được kiểm tra về căn chỉnh và phải phù hợp với
các yêu cầu quy định trong điều này. Độ thẳng của đường hàn sau khi ép và hoàn
thiện biên dạng phải được đo theo chiều dọc và chiều ngang
trong phạm vi cho phép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mọi sai lệch về độ thẳng phải phù hợp với Bảng 4 ở nhiệt độ môi trường xung
quanh và trước khi xử lý ray hàn dài.
Bất kỳ phép đo nào liên quan đến căn chỉnh phải được thực hiện khi mối
hàn đang nóng, tức là ngay sau khi định hình, phải tính đến ảnh hưởng của
việc làm nguội đối với mối hàn, sao cho các giới hạn được
xác định trong Bảng 4 được đáp ứng.
Bảng 4 - Dung sai đối với độ thẳng và độ phẳng
của mối hàn chảy giáp mép ở nhiệt độ môi trường
Kích thước tính bằng
milimét
Căn chỉnh mối hàn
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Theo chiều dọc trên mặt lăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+0,1
+0,3
0
+0,4
0
Theo chiều ngang trên nấm ray
+0,3
0
±
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo chiều ngang trên các đầu chân ray
±
1,5
±
2
±
2
Độ phẳng mặt lăn, được đo trên chiều dài của khu vực mài
0,10
0,15
0,20
CHÚ THÍCH: Đối với căn chỉnh ngang, dung sai dương sẽ làm mở rộng khổ
đường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.1.2 Đo độ thẳng và độ phẳng
Độ thẳng và độ phẳng của mối hàn phải được đo như sau:
a) Độ thẳng dọc mặt lăn phải được đo theo đường tâm dọc của thanh ray với
mối hàn ở giữa và tham chiếu đến các điểm chuẩn trên ray 500 mm về cả hai
bên của mối hàn.
b) Độ thẳng ngang của mối hàn trên nấm ray phải được đo trên một hoặc cả
hai mặt tại điểm thấp hơn 14 mm so với mặt lăn và tham chiếu đến các điểm chuẩn
trên ray 500 mm về cả hai bên của mối hàn.
c) Độ thẳng ngang của mối hàn trên chân ray phải được đo ở đầu chân ray
và tham chiếu đến các điểm chuẩn trên ray 500 mm về cả hai bên của mối hàn.
d) Độ phẳng mặt lăn tại mối hàn phải được đo bằng cạnh thước thẳng đặt
trên khu vực mài phẳng. Cạnh thẳng có thể dài 200 mm hoặc 1 m tùy theo quyết định
của Chủ đầu tư. Khe hở tối đa giữa mép thẳng và mặt chạy định hình của ray phải
thuộc một trong các loại trong Bảng 4.
Thiết bị đo độ thẳng của mối hàn như được mô tả trong 8.4.1.2 a),
8.4.1.2 b) và 8.4.1.2 c) sẽ do nhà sản xuất lựa chọn, trường hợp xảy ra bất đồng, sẽ sử
dụng một bề mặt thẳng đã được hiệu chuẩn cùng với các miếng chêm.
8.4.2 Hàn bằng máy MFBW
Độ thẳng của mối nối hàn sau khi ép và hoàn thiện biên dạng phải được
đo theo chiều dọc và chiều ngang trong khoảng 1 m. Độ thẳng ngang của nấm ray
chỉ được áp dụng cho các má trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ thẳng và độ phẳng phải được đo khi mối hàn ở nhiệt độ môi trường
xung quanh và được cố định ở vị trí cuối cùng của mối hàn. Mối hàn phải đáp ứng
các yêu cầu trong Bảng 5.
Bảng 5 - Dung sai đối với độ thẳng và độ phẳng
của mối hàn giáp mối ở nhiệt độ môi trường
Kích thước tính bằng milimét
Căn chỉnh mối hàn
Loại 1
Loại 2
Loại 3
Loại 4
Loại 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ 0,3
+ 0,1
+ 0,4
0
+ 0,3
-
0,20
+ 0,3
-
0,15
+ 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài mài
tối đa 400 mm mỗi bên
tối đa 600 mm
Theo chiều ngang trên nấm ray
+ 0,3
0
±
0,4
±
0,5
±
0,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài mài
tối đa 400 mm mỗi bên
tối đa 300 mm
Độ phẳng mặt lăn, được đo trên chiều dài của khu vực mài
0,15
0,20
0,20 a
0,15 a
0,10 a
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH 2: Chủ đầu tư có thể chọn từ các cấp 1 hoặc 2 ở trên, các cấp
khác nhau về độ thẳng và độ phẳng theo phương thẳng đứng và phương nằm ngang
a
chỉ cần kiểm tra gờ hàn
Độ thẳng và độ phẳng trên mối hàn phải được đo như sau:
a) Độ thẳng đứng trên mặt lăn phải được đo dọc theo đường tâm dọc của
thanh ray với mối hàn ở giữa và tham chiếu đến các điểm mốc trên thanh ray 500
mm về hai bên của mối hàn.
b) Độ thẳng ngang của mối hàn trên đầu ray phải được đo trên mặt cữ tại
một điểm xấp xỉ 14 mm dưới mặt lăn và tham chiếu đến các điểm dữ liệu trên đường
ray 500 mm về hai bên của đường tâm mối hàn.
c) Độ phẳng mặt lăn ở mức của mối hàn phải được đo bằng cạnh thẳng 1 m
đặt trên mặt đất. Khe hở lớn nhất giữa mép thẳng và mặt chạy định hình của ray
phải thuộc loại trong Bảng 5 do Chủ đầu tư quy định trong 4.3.2.2 e).
d) Thiết bị đo độ thẳng và độ phẳng của mối hàn như mô tả trong 8.4.2
do nhà thầu lựa chọn, trường hợp xảy ra bất đồng thì phải sử dụng miếng
chêm cạnh thẳng và miếng dán đã được hiệu chuẩn.
8.5 Thử uốn
8.5.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các mối hàn thử nghiệm phải ở nhiệt độ môi trường khi thử nghiệm.
Nếu áp dụng phương pháp làm mát tăng cường ngoài quá trình sản xuất bình thường,
thì phương pháp làm mát phải được ghi lại trên báo cáo thử nghiệm.
Các mối hàn thử nghiệm phải được chọn từ dây chuyền sản xuất hoặc được
thực hiện bằng các mẫu thử đã được cắt ngắn.
8.5.2 Yêu cầu kiểm tra bổ sung
8.5.2.1 Hàn trong xưởng
Ngoài các yêu cầu thông thường đối với thử uốn, các trường hợp sau đây
sẽ yêu cầu thử uốn bắt buộc:
a) Ngay sau khi khắc phục sự cố máy hàn;
b) Ngay sau khi đại tu máy hoặc công việc khác với công việc bảo dưỡng bình
thường;
c) Ngay sau bất kỳ thay đổi nào đối với các thông số hoặc quy trình
hàn;
d) Ngay sau bất kỳ thay đổi nào đối với một thủ tục đã được phê duyệt
khác;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với số lượng mối hàn nhỏ, các yêu cầu c), d) và e) có thể được sửa
đổi nếu có sự đồng ý giữa nhà thầu và Chủ đầu tư.
8.5.2.2 Hàn bằng máy MFBW
Ngoài các yêu cầu thông thường đối với thử uốn, các trường hợp sau đây
sẽ yêu cầu thử uốn bắt buộc:
a) Ngay sau khi khắc phục sự cố máy hàn;
b) Ngay sau khi đại tu máy hoặc công việc khác với công việc bảo dưỡng
bình thường;
c) Ngay sau bất kỳ thay đổi nào đối với một quy trình đã được phê duyệt
khác, nếu quy trình đó không được sử dụng trong 4 tuần trước đó.
8.5.3 Thử uốn
8.5.3.1 Hàn trong xưởng
Các thủ tục thử uốn được thực hiện theo quy định tại 5.2.4.5 và Phụ lục
A. Chỉ cần đặt tải cho đến khi đạt đến giới hạn tải thử nghiệm
sản xuất tối thiểu, sau đó có thể kết thúc thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ thử nghiệm sẽ được lập và lưu giữ:
- Tải trọng tác động;
- Độ võng tác dụng;
- Tem ray cán nóng và nhãn hiệu trên ray;
- Lý do của thử nghiệm;
- Ngày hàn;
- Diễn giải kết quả theo 8.5.4.1;
- Nhận dạng máy hàn và tốc độ gia tải.
Sau khi hoàn thành thử uốn, nếu mối hàn bị đứt gãy, các bề mặt đứt
gãy phải được kiểm tra và ghi lại các đặc điểm của mối hàn như mô tả trong tiêu
chuẩn này. Các khuyết tật này phải được kiểm tra theo 8.5.4.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi sử dụng máy MFBW trên đường ray, các mối hàn có thể được thực hiện
giữa các thanh ray do nhiều nhà sản xuất cung cấp và có sự khác biệt về thành
phần ray và dung sai, có thể dẫn đến các thử uốn cho kết quả không chính xác.
Vì vậy, Bảng A.3 được đưa ra để xác định về tải trọng thử uốn tối thiểu
cho các mối hàn được thực hiện.
Thử uốn được thực hiện theo Phụ lục A. Chỉ cần đặt tải cho đến khi đạt
đến giới hạn tải thử nghiệm sản xuất tối thiểu, sau đó thử nghiệm có thể được kết
thúc.
Các yêu cầu về tải trọng thử uốn tối thiểu đối với các thử nghiệm sản
xuất mối hàn phải phù hợp với Bảng A.3.
Hồ sơ phải ghi chép về tải trọng tác dụng và độ võng và phải bao gồm
biên dạng và cấp ray, ngày hàn và lý do thử nghiệm.
Sau khi hoàn thành thử uốn, nếu mối hàn bị đứt gãy, các bề mặt đứt gãy
phải được kiểm tra và ghi lại các đặc điểm của mối hàn như mô tả trong tiêu chuẩn
này. Những khuyết tật này phải được kiểm tra theo 5.2.4.5.
8.5.4 Diễn giải kết quả
8.5.4.1 Hàn trong xưởng
Sau khi hoàn thành thử nghiệm, kết quả sẽ được diễn giải như sau:
a) Nếu mối hàn không bị đứt gãy ở tải trọng thử nghiệm sản xuất tối thiểu
quy định, thì quá trình thử nghiệm kết thúc và mối hàn được coi là đạt tiêu chuẩn
yêu cầu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Nếu mối hàn không đáp ứng được tải trọng thử nghiệm sản xuất tối thiểu
quy định hoặc giá trị độ võng nhỏ nhất thì mối hàn được coi là không đạt và phải
tiến hành thử lại theo 8.5.5. Cần tiến hành kiểm tra nguyên nhân và thử nghiệm
lại để kiểm chứng trước khi tiếp tục hàn.
8.5.4.2 Hàn bằng máy MFBW
Sau khi hoàn thành thử nghiệm, kết quả sẽ được giải thích như sau:
Nếu mối hàn không bị đứt gãy ở tải trọng thử
nghiệm sản xuất tối thiểu quy định và giá trị độ võng nhỏ nhất, thì mối hàn đó
được coi là đã đáp ứng tiêu chuẩn yêu cầu.
Nếu mối hàn không đáp ứng được tải trọng thử nghiệm sản xuất tối thiểu
đã quy định hoặc giá trị độ võng nhỏ nhất, thì các hành động sau phải được thực
hiện:
a) Nhà thầu phải thực hiện một cuộc kiểm tra;
CHÚ THÍCH: Việc sản xuất có thể bắt đầu hoặc tiếp tục, do Chủ
đầu tư quyết định.
b) Nhà thầu phải báo cáo những phát hiện theo quy định tại 1) và đề xuất
khắc phục cho Chủ đầu tư;
c) Vấn đề sẽ được giải quyết bằng việc nhà thầu thực hiện các hành động
khắc phục thích hợp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1) Trong trường hợp thử uốn không thành công là ở đầu ray hàn dài, thì
mối hàn được sản xuất ngay sau thử uốn không thành công phải được loại bỏ khỏi
đường ray để thử uốn tiếp theo. Mối hàn này không đạt yêu cầu phải thử uốn thêm
cho đến khi đạt được kết quả theo yêu cầu.
2) Trong trường hợp thử uốn không thành công trong một ray hàn dài, mối
hàn được sản xuất ngay trước và sau thử uốn không thành công phải được loại bỏ
khỏi đường ray để thử uốn tiếp theo. Lỗi của một hoặc cả hai mối hàn
này phải được yêu cầu thử uốn thêm theo hướng của các mối hàn bị hỏng cho đến
khi đạt được kết quả theo yêu cầu.
8.5.5 Thử nghiệm lại (chỉ áp dụng đối với hàn trong
xưởng)
8.5.5.1 Thử nghiệm khuyết tật mối hàn bằng thử uốn
Nếu sự cố xảy ra trong một mặt phẳng ngang gần như thẳng đứng xuyên qua
mối hàn hoặc trong phạm vi 25 mm tính từ đường tâm mối hàn thì phải thực hiện
quy trình kiểm tra lại như sau:
a) 2 mối hàn nữa phải được thực hiện và thử nghiệm, nếu cả 2 mối hàn
này đều đáp ứng các yêu cầu quy định thì có thể tiếp tục hàn.
b) 1 trong 2 mối hàn kiểm tra lại không đạt sẽ dẫn đến tất cả các mối
hàn sản xuất sau lần kiểm tra đạt yêu cầu trước đó được coi là nghi ngờ và phải
được kiểm tra.
c) Các mối hàn phải được kiểm tra cho đến khi 2 mối hàn sản xuất liên
tiếp được coi là đạt yêu cầu quy định. Điều này chỉ được thực hiện nếu kết quả
của phép thử uốn kém hơn mối hàn nhiệt nhôm có cùng cấp và biên dạng ray.
d) Hành động khắc phục không được ảnh hưởng đến bất kỳ khía cạnh nào của
việc phê duyệt quy trình. 2 mối hàn liên tiếp phải được thử uốn với kết quả đạt
yêu cầu trước khi bắt đầu hoặc tiếp tục sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu lỗi xảy ra do lỗi ray:
a) 1 mối hàn nữa phải được kiểm tra, nếu kết quả đáp ứng các yêu cầu
quy định thì có thể tiếp tục sản xuất.
b) Nếu mối hàn thử lại tiếp tục không đạt yêu cầu, quy trình được mô tả
trong 8.5.5.1 sẽ được áp dụng.
8.6 Tài liệu
8.6.1 Hàn trong xưởng
Các hồ sơ, được lập trong 8.1, 8.3, 8.4 và 8.5, sẽ được lưu trong thời
gian không ít hơn 5 năm và được cung cấp cho Chủ đầu tư khi có yêu cầu.
8.6.2 Hàn bằng máy MFBW
Đối với mỗi mối hàn, các hồ sơ sau đây phải được lưu trong thời gian
không ít hơn 5 năm và được cung cấp cho Chủ đầu tư khi có yêu cầu:
a) Xác định và vị trí mối hàn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kết quả kiểm tra uốn;
d) Dữ liệu liên kết mối hàn, nếu yêu cầu.
Phụ lục A
(quy định)
Yêu cầu thử
uốn
A.1 Hàn trong xưởng
Tất cả các mối hàn phải đáp ứng các yêu cầu thử nghiệm phê duyệt đối với
biên dạng và cấp ray đã cho được quy định trong Bảng A.1 và Bảng A.2. Bố trí thử
uốn được thể hiện trong Hình A.1.
Để phê duyệt quy trình ban đầu cho một nhà máy hàn cố định, liên quan đến
một biên dạng và cấp ray cụ thể, và cũng để phê duyệt các biên dạng hoặc cấp ray khác, thử nghiệm phải tiếp tục cho đến khi mỗi mối hàn bị đứt gãy
hoặc đạt đến độ võng 60 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
1 Độ cao
2 Mối hàn
3 Trụ đỡ
CHÚ THÍCH 1: R = 40 mm đến 70 mm
CHÚ THÍCH 2: F = Tốc độ gia tải (40 đến 120) kN / s ít nhất đối với phần
đàn hồi của thử uốn.
Hình A.1 - Bố trí thử uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.1 - Yêu cầu thử uốn tối thiểu đối với
ray theo tiêu chuẩn EN 13674-1
Biên dạng và cấp ray
Độ võng thử uốn nhỏ nhất (mm)
Lực thử uốn
tối thiểu để phê duyệt và sản xuất (kN)
R220, R260 và R260Mn
R320Cr, R350HT, R350LHT
R370CrHT và R400HT
R220
R260, R260Mn, R320Cr R350HT, R350LHT,
R370CrHT và R400HT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
20
15
1 500
1 600
56E1
1 230
1 330
55E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 300
54E1
25
22
15
1 230
1 330
54E2
1 170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
54E3 / E4
1 080
1 180
52E1
1 100
1 200
50E6
1 070
1 170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 060
1 160
49E1 / E5
30
25
15
950
1 050
46E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 010
46E2
930
1 030
Bảng A.2 - Yêu cầu thử uốn tối thiểu đối với
ray theo tiêu chuẩn TB/T 2344.1
Hạng mục
Lực thử uốn
tối thiểu để phê duyệt và sản xuất (kN)
Ray từ 43 kg/m đến 50 kg/m
Ray 60 kg/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Uốn tĩnh
Nén đầu ray
1 200
1 450
1 850
Kéo đầu ray
1 100
1 300
1 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bố trí thử uốn được thể hiện trong Hình A.2.
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN:
F Lực
A Ray
C Mối hàn
Chú thích 1: R = 25 mm đến 70 mm
Chú thích 1: Tốc độ gia tải 40 kN / s đến 120 kN / s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.3 - Yêu cầu thử uốn tối thiểu để phê
duyệt đối với ray theo tiêu chuẩn EN 13674-1
Biên dạng và cấp ray
Độ võng thử uốn nhỏ nhất (mm)
Lực thử uốn tối thiểu để
phê duyệt và sản xuất (kN)
R220, R260, R260Mn và R350HT
R220
R260, R260Mn và R350HT
60E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1500
1600
60E2
1500
1600
56E1
1230
1330
55E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1300
54E1
25
1230
1330
54E2
1170
1270
54E3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1180
52E1
1100
1200
50E6
1070
1170
50E3
1060
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49E1
30
950
1050
46E1
910
1010
46E2
930
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.4 - Yêu cầu thử uốn tối thiểu cho nhà sản
xuất đối với ray theo tiêu chuẩn EN 13674-1
Biên dạng và cấp ray
Độ võng thử uốn nhỏ nhất (mm)
Lực thử uốn tối thiểu để phê duyệt
và sản xuất (kN
R220, R260, R260Mn và R350HT
R220
R260, R260Mn và R350HT
60E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1425
1520
60E2
1425
1520
56E1
1170
1265
55E1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1235
54E1
25
1170
1265
54E2
1110
1205
54E3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1120
52E1
1045
1140
50E6
965
1110
50E3
1005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49E1
30
900
995
46E1
865
960
46E2
885
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng A.5 - Yêu cầu thử uốn tối thiểu để phê
duyệt và sản xuất đối với ray theo tiêu chuẩn TB/T
2344.1
Hạng mục
Lực thử uốn tối thiểu (kN)
Ray từ 43 kg/m đến 50 kg/m
Ray 60 kg/m
Ray 75 kg/m
Uốn tĩnh
Nén đầu ray
1 200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 850
Kéo đầu ray
1 100
1 300
1 600
Phụ lục B
(quy định)
Kiểm tra
mặt gãy mối hàn - Ghi lại các khuyết tật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ riêng biệt phải được lập cho từng mặt đứt gãy của mối hàn trên lưới
biên dạng ray được thể hiện trong Hình B.1. Hồ sơ phải thể hiện các chi tiết liên
quan đến từng khuyết tật sau:
a) Kích thước: kích thước X và Y;
b) Biên dạng;
c) Vị trí;
d) Hướng nứt;
e) Điểm bắt đầu xuất hiện đứt gãy;
f) Loại khuyết tật.
Việc xác định mối hàn thử và thông tin thử uốn hoặc thử mỏi liên quan
phải được xác nhận và gắn vào lưới biên dạng ray.
Mặt gãy mối hàn không có khuyết tật phải được ghi lại tương tự với một
mục được thực hiện trên lưới biên dạng ray để hiển thị rõ ràng cụm từ “Không
phát hiện khuyết tật”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Đầu
2 Thân
3 Chân
Hình B.1 - Lưới biên dạng ray
Phụ lục C
(quy định)
Phương
pháp thử mỏi đối với các mối hàn chảy giáp mép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục này mô tả các phương pháp thử mỏi:
a) Phương pháp thử nghiệm chuỗi (xem C.4.2) để thiết lập sự phân bổ độ
bền mỏi của mối hàn ở độ bền 5 triệu chu kỳ. Độ bền mỏi được đo bằng phạm vi ứng
suất căng bề mặt ngoài. Đó là phạm vi ứng suất sẽ tồn tại trong đường ray chính tại
vị trí mối hàn khi không có mối hàn.
b) Phương pháp thử nghiệm đánh giá hậu kiểm (xem C.4.4) được mô tả để
thử 3 mối hàn, không mối hàn nào được đứt ở một mức ứng suất chu kỳ xác định.
Mối quan hệ của tải trọng tác dụng với ứng suất thớ danh nghĩa ngoại biên
được thiết lập bằng cách sử dụng chiều dài của thanh ray thẳng, máy đo biến dạng
và tải theo chu kỳ ở tần suất thử nghiệm.
C.2 Thiết bị thử nghiệm
Các thử nghiệm phải được thực hiện ở dạng uốn 4 điểm với lực căng của
chân ray như trong Hình C.1 . Nhịp trong (W) phải tối thiểu là 150 mm.
Nhịp ngoài (L) phải vượt nhịp trong ít nhất gấp đôi chiều cao ray (H)
và phải đối xứng với nhịp trong.
L>
W + 2H
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Cao độ
2 Mối hàn
C Trụ đỡ dưới
C Trụ đỡ trên
Ghi chú: R = 40 mm đến 70 mm.
Hình C.1 - Bố trí thử nghiệm mỏi
- Các nhịp bên trong và bên ngoài phải được đo
và ghi lại.
- Phải đo và ghi lại khoảng cách từ đường tâm của
thiết bị truyền động đến các điểm tải. Kích thước tương ứng ở hai bên của đường
tâm thiết bị truyền động không được chênh lệch quá 3 mm.
- Bán kính cong của các điểm chất tải không được
nhỏ hơn 40 mm. Các bề mặt tiếp xúc với điểm chất tải phải tự do dịch chuyển hoặc
quay để giảm thiểu ma sát giữa các điểm chất tải và mẫu thử. Ứng suất tiếp xúc
cao có thể dẫn đến các vệt nứt phát triển tại các điểm chất tải. Do đó, nên sử
dụng các bố trí giảm thiểu ứng suất tiếp xúc tại các điểm chất tải. Ứng suất tiếp
xúc có thể được giảm hơn nữa bằng cách 41ome nhịp ngoài và do đó giảm lực cần
thiết để đạt được 41oment uốn tác dụng nhất định.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH: Tùy thuộc vào nhịp ngoài (L), thiết bị truyền động 500 kN hoặc
1000 kN có khả năng thích hợp cho hầu hết các ứng dụng.
C.3 Hiệu chuẩn
C.3.1 Yêu
cầu chung
Giá đỡ thử nghiệm phải được hiệu chuẩn để đảm bảo đạt được giới hạn
trên và giới hạn dưới của ứng suất thớ ngoại biên dưới chân ray tại đường tâm của
mối hàn. Việc hiệu chuẩn này được thực hiện trước lô được thử
nghiệm: trên một mối hàn của lô được thử nghiệm hoặc trên cùng một đường ray có
cùng chiều dài mà không có mối hàn nào.
C.3.2 Mẫu
thử
Mẫu thử phải là một đoạn đường ray mới của biên dạng đang được xem xét
với chiều dài vượt quá nhịp ngoài của giàn thử không quá 100
mm.
C.3.3 Chuẩn
bị mẫu thử (chỉ áp dụng đối với hàn bằng máy MFBW)
Gắn một máy đo biến dạng vào chân ray như Hình C.2. Sử dụng đồng hồ đo
có điện trở 350 Ω danh định và chiều dài thước đo là 6 mm. Hệ số đo phải được
biết đến với độ chính xác 1 %. Gắn 3 đồng hồ đo tương tự vào một khối độc lập của
cùng một loại thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 đường tâm của khổ đường sắt trùng nhau
Hình C.2 - Vị trí đo
CHÚ THÍCH: Để có hướng dẫn chi tiết hơn về cách lắp và sử dụng đồng hồ
đo biến dạng, cần tham khảo hướng dẫn sử dụng
của chuyên gia.
C.3.4 Thiết bị đo (chỉ áp dụng đối
với hàn bằng máy MFBW)
Phải sử dụng vốn kế kỹ thuật số có mạch đọc chính xác đến 1 phần 1.000 ở
tần số thử nghiệm.
C.3.5 Quy trình (chỉ áp dụng đối với hàn bằng máy
MFBW)
C.3.5.1 Gắn
thanh ray vào giàn thử với máy đo biến dạng được đặt ngay bên dưới cơ cấu truyền
động. Thanh ray phải được gắn sao cho tác dụng của tải trọng nén bởi bộ truyền
động đặt chân ray vào trạng thái kéo căng. Đặt khối độc lập liền kề với mẫu thử.
Nối dây các đồng hồ đo để tạo thành mạch cầu như được thể hiện theo sơ đồ trong
Hình C.3. Đặt một hiệu điện thế không đổi có giá trị xấp xỉ 9 V một chiều giữa
hai điểm A và B với A dương so với B.
Để hệ thống ổn định trong một giờ trước khi thực hiện các phép đo. Đo
và ghi giá trị của hiệu điện thế này là U0.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Máy đo biến dạng trên mẫu thử
2, 3, 4 Đồng hồ đo không giới hạn trên khối độc lập
Hình C.3 - Sơ đồ mạch (sơ đồ)
CHÚ THÍCH: Các dây nối thiết bị đo hoạt động với phần còn lại của
cầu phải có chiều dài bằng nhau và được xoắn lại với
nhau.
C.3.5.2 Ứng suất căng mặt ngoài danh nghĩa là σ. Đối với phạm vi giá trị của σi
được cho trong Bảng C.1, tính Usig bằng
cách sử dụng công thức sau:
(C.1)
Trong đó:
Usig là sự gia tăng điện áp giữa C và D
khi σ được tăng từ 0 đến σi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U0 là hiệu
điện thế đặt vào;
E là môđun của Young, được lấy là 210 GPa.
C.3.5.3 Tác
dụng một lực tuần hoàn lên thanh ray có dạng sóng hình sin và tần số bằng tần số
để dùng để thử mỏi. Đối với k bằng từ 1 đến 8 (xem Bảng C.1) thay đổi lực tác dụng
tối thiểu và tối đa cho đến khi đạt được giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của Usig liên
quan đến các giá trị được ghép nối của σi. Ghi lại các lực liên quan được chỉ ra bởi
cảm biến lực. Lặp lại 3 lần, trải qua toàn bộ mức độ kéo căng trong mỗi trường
hợp.
Bảng C.1 - Các giá trị của σi (MPa)
để xác định Usig
k
σi
MPa
σi
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
150
2
17
170
3
19
190
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
5
23
230
6
25
250
7
27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
29
290
C.3.5.4 Bỏ qua
nhóm thử nghiệm đầu tiên, lập bảng kết quả như trong Bảng C.2.
C.3.5.5 Sử
dụng dữ liệu cho trong Bảng C.2, tạo các đường chuẩn động thể hiện chu kỳ lớn
nhất ứng suất và phạm vi ứng suất như là một hàm của các lực được đo bởi cảm biến
lực, ở tần số thử nghiệm được sử dụng.
Bảng C.2 - Kết quả hiệu chuẩn
k
σi
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
V
Lực liên kết kN
Lực trung bình
F k min
kN
σi
MPa
Usig
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
kN
Lực trung bình
F k max
kN
ΔFk
kNa
1
15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
150
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
17
170
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
19
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
210
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
23
230
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
250
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7
27
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
29
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
ΔFk
=
Fk max - F k
min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.4.1 Yêu
cầu chung
Chủ đầu tư có quyền lựa chọn thử nghiệm chuỗi (xem C.4.2) hoặc
thử nghiệm đánh giá hậu kiểm (xem C.4.4). Bảng C.3 xác định
các yêu cầu đối với cả hai loại thử nghiệm.
Bảng C.3 - Yêu cầu thử nghiệm mỏi đối với biên
dạng 60E1 / 60 E2 / 60 / 60N / 75 / 75N
Cấp ray
Phương pháp thử nghiệm chuỗi (C.4.2) Yêu cầu
tối thiểu
Phương pháp thử nghiệm hậu
kiểm (C.4.4)
Độ bền mỏi trung bình (MPa)
Độ lệch chuẩn (MPa)
Ứng suất được chỉ định được áp dụng (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
230
27
180
R260, R260Mn, U71M, U75V, U77MnCr,
U78CrV, U76CrRE
245
27
190
R320Cr, R350HT, R350LHT, R370CrIIT,
R400HT, H320, H340, H350, H370
245
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
C.4.2 Phương pháp thử chuỗi
C.4.2.1 Mẫu thử
Cần có mười mẫu thử được sản xuất liên tiếp. Mối hàn phải được định vị ở
tâm của mẫu thử ray trong phạm vi ± 10 mm. Chiều dài mẫu thử không được
vượt quá khoảng thử nghiệm bên ngoài 100 mm.
C.4.2.2 Quy trình
a) Định vị mẫu ray hàn vào giàn thử sao cho đường tâm của mối
hàn thẳng hàng với đường tâm của cơ cấu truyền động. Đảm bảo độ chính xác trong
khoảng ± 3 mm.
b) Xác định ứng suất lớn nhất liên quan đến độ bền mỏi trung bình ở 5
triệu chu kỳ.
VÍ DỤ: Nếu độ bền mỏi trung bình không nhỏ hơn khoảng ứng suất là 230
MPa khi tỷ số giữa ứng suất tác dụng nhỏ nhất và lớn nhất (R) Là 0,1, thì ứng
suất lớn nhất sẽ là 230 / (1 - R ) = 256 MPa.
c) Tải theo chu kỳ lên mối hàn bằng cách sử dụng dạng sóng hình sin,
sao cho đạt được giá trị lớn nhất của lực và phạm vi suy ra trong C.4.2.2_b). Cả
tải và dải tải lớn nhất đã chỉ ra phải được duy trì trong phạm vi 2 % của giá
trị danh nghĩa yêu cầu. Tiếp tục quay vòng cho đến khi mẫu thử bị đứt hoặc 5
triệu chu kỳ đã được áp dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Trong trường hợp kết quả thử là ‘Đạt’, lặp lại thử nghiệm trên 1 mẫu
thử khác nhưng tăng lực tải chu kỳ lên một lượng tương ứng với sự gia tăng ứng
suất căng bề mặt ngoài tại chân ray 10 Mpa. Trường hợp kết quả thử là không đạt, lặp lại
phép thử trên mẫu thử khác với dải ứng suất chân lớn nhất giảm 10 MPa. Trong cả
hai trường hợp, lực tác dụng tối thiểu phải bằng 10 % lực lớn nhất.
f) Trường hợp thử nghiệm không đạt do quá nhiệt hoặc vật liệu ray, kết
quả sẽ được bỏ qua và 1 mẫu thử bổ sung được sản xuất và thử nghiệm.
g) Tiếp tục như trên cho đến khi thử hết 10 mẫu thử.
C.4.2.3 Phân tích dữ liệu
C.4.2.3.1 Kết quả là tất cả các thất bại hoặc tất cả các
kết quả đạt
Không cần phân tích dữ liệu
C.4.2.3.2 Kết quả là cả Không đạt và Đạt
Ước lượng giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của độ bền mỏi như sau:
Trước tiên, cần xác định nguyên nhân Không đạt hoặc Đạt có phải xác suất
thấp. Sau đó tính độ bền mỏi trung bình σm theo công thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.2)
Trong đó:
σ0
Là khoảng ứng suất thấp nhất mà tại đó các phép thử với xác suất thấp được
thực hiện (MPa)
d = 10MPa
A = Σ i.ni trong đó i nằm trong khoảng từ 0 đến z
N = Σ ni
trong đó tôi dao động từ 0 đến z tổng số xác suất thấp
Trong đó:
ni là số xác suất thấp hơn ở mức ứng suất thứ i
trên σ0
i là mức ứng suất được mã hóa (i = 0 đối với σ0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong công thức, sử dụng (A/N) + 0,5 nếu xác suất thấp
là Đạt và (A / N) - 0,5 nếu xác suất thấp là sự cố.
Tính độ lệch chuẩn bằng công thức sau:
(C.3)
Trong đó:
B = Σ i2.ni
C.4.2.3.3 Thông tin cần báo cáo
Đối với mỗi loạt thử nghiệm, các nội dung sau phải được báo cáo:
- Nhịp trong và nhịp ngoài của giàn thử (C.2.2);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn của độ bền
mỏi ở 5 triệu chu kỳ nếu được tính theo quy trình nêu trong C.4.2.3.2.
Đối với mỗi thử nghiệm, báo cáo:
- Phạm vi lực tối đa được áp dụng;
- Phạm vi ứng suất thớ danh nghĩa bên ngoại biên
được áp dụng;
- Kết quả thử nghiệm là không thành công hoặc hết;
- Trong trường hợp không đạt, vị trí bắt đầu vệt
nứt.
C.4.2.4 Tiêu chí chấp nhận
C.4.2.4.1 Tất cả các kết quả đều không đạt
Quá trình này không được chấp nhận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quy trình được chấp nhận
C.4.2.4.3 Xảy ra cả đạt và không đạt
Độ bền mỏi trung bình phải vượt quá giá trị do Chủ đầu tư quy định và độ
lệch chuẩn phải nhỏ hơn giá trị do Chủ đầu tư quy định.
Nếu giá trị tính toán của s <5,3 MPa, độ lệch chuẩn nhỏ và được coi
là có thể chấp nhận được.
C.4.3 Ví dụ về phân tích dữ liệu xác định độ bền mỏi
bằng phương pháp nối tiếp
Bảng C.4 - Kết quả thí nghiệm
σ
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5
6
7
8
9
10
i
ni
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i2.ni
230
X
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
1
2
4
220
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
X
X
0
1
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
210
0
X
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
0
1
0
0
200
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
N
4
A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B
6
Số lần không đạt (x): nhỏ hơn 4 lần
Số lần đạt [0]: 6
Phạm vi ứng suất thấp nhất mà sự cố xảy ra (σ0)
là 210 MPa. Vì thất bại có xác suất thấp, nên dạng Công thức C.2_sẽ
được sử dụng là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(C.4)
Độ lệch chuẩn theo Công thức C.3 là:
(C.5)
Theo C.4.2.4.3, thử nghiệm sẽ được phân loại là loại bỏ.
C.4.4 Phương pháp thử nghiệm hậu kiểm
C.4.4.1 Mẫu thử
Yêu cầu 3 mẫu thử được sản xuất liên tiếp. Mối hàn phải được định vị ở
tâm của mẫu thử ray trong phạm vi ± 10 mm. Chiều dài mẫu thử không được vượt
quá khoảng thử nghiệm bên ngoài quá 100 mm.
C.4.4.2 Quy trình
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Ứng suất tác dụng lớn nhất được nêu trong Bảng C.3. Ứng suất nhỏ nhất
được áp dụng phải bằng 10 % ứng suất lớn nhất. Không có hỏng hóc nào được chấp
nhận ở độ bền dưới 5 triệu chu kỳ.
VÍ DỤ: Nếu phạm vi ứng suất xác định là 180 MPa khi tỷ số giữa ứng suất
tác dụng nhỏ nhất và tối đa (R) Là 0,1, thì ứng suất lớn nhất sẽ là 180 / (1 -
R) = 200 MPa.
c) Tải theo chu kỳ mối hàn bằng cách sử dụng dạng sóng hình sin để đạt
được giá trị ứng suất lớn nhất và nhỏ nhất, cả 2 giá trị được chỉ ra phải được duy
trì trong phạm vi 2 % của giá trị danh nghĩa yêu cầu. Tiếp tục lực tải cho đến
khi mẫu thử bị đứt hoặc 5 triệu chu kỳ đã được áp dụng. Nếu mẫu thử bị vỡ, kết
quả thử nghiệm phải được ghi lại là 'Không đạt'. Nếu vượt qua, nó sẽ được ghi lại
là ‘Đạt’.
C.4.4.3 Thông tin cần báo cáo
Đối với mỗi loạt thử nghiệm, các nội dung sau phải được báo cáo:
- Nhịp trong và nhịp ngoài của giàn thử (C.2.2);
- Khoảng cách từ đường tâm của thiết bị truyền động
đến các điểm tải (C.2.3).
Đối với mỗi thử nghiệm, báo cáo:
- Kết quả thử nghiệm là không thành công hoặc hết;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Phạm vi ứng suất danh nghĩa bên ngoài sợi được
áp dụng.
C.4.4.4 Tiêu chí chấp nhận
Nếu bất kỳ mẫu thử nào bị vỡ ở dưới 5 triệu chu kỳ, thì quy trình
này sẽ bị loại bỏ.
Phụ lục D
(quy định)
Kiểm tra
thô đại và kiểm tra tế vi
D.1 Kiểm tra thô đại
Một phần dọc theo chiều dọc sẽ được lấy ở giữa trục thẳng đứng của
thanh ray và kéo dài 80 mm mỗi bên của đường hợp nhất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phần này phải được đánh bóng để có lớp hoàn thiện thích hợp bằng
cách sử dụng loại giấy tối thiểu 120 grit. Một mẫu ray có độ sâu đầy đủ và các
mẫu chân ray được liên kết từ một trong hai mối hàn phải được khắc để thể hiện
các đường ranh giới của mối hàn. Phương pháp khắc ăn mòn FRY sẽ được sử dụng.
Chất ăn mòn FRY phải có thành phần hóa học sau trên 10 l:
- 1,875 kg clorua đồng (CuCl2 - 2H2O);
- 5 l hydrochloric axit (HCl 1,18
ml - 35 %);
- 4,2 l nước.
Khắc ở nhiệt độ trong phòng và phải đủ thời gian tối thiểu 1 giờ, để thể
hiện rõ các đường ranh giới khi kiểm tra. Không được nhìn thấy bất kỳ dấu hiệu
nào của quá trình chuẩn bị đánh bóng.
D.2 Kiểm tra tế vi
Việc kiểm tra bằng kính hiển vi phải được thực hiện trên các mẫu được cắt
từ cả khu vực nấm và chân ray.
Các phần được đánh dấu trong Hình D.1_phải có kích thước tối
thiểu là:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 2 mẫu có kích thước tối thiểu có chiều cao 10
mm x 20 mm lấy từ chân ray.
Hai mối hàn phải được kiểm tra từ bộ bốn mối hàn và phải được khắc bằng
dung dịch Nital từ 2 đến 4 %. Ít nhất, các mẫu phải chứa đường hàn và một trong
các đoạn chưa bị ảnh hưởng nhiệt của ray gốc.
CHÚ DẪN:
1 Mặt cắt dọc dọc trên đường tâm của ray hàn
2 Phần dọc theo chiều dọc của các đầu chân ray
... Vị trí phần kiểm tra tế vi cho vùng nấm và chân ray
Hình D.1 - Phân cắt các mối hàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(quy định)
Kiểm tra
độ cứng
2 mối hàn ở trạng thái hàn thô hoặc đã hoàn thiện phải được cắt để kiểm
tra độ cứng. Mặt cắt dọc phải được đưa xuống trục thẳng đứng của nấm
ray và kéo dài ít nhất 80 mm về mỗi bên của mối hàn.
Sự thay đổi độ cứng trên vùng ảnh hưởng nhiệt của từng mối hàn trong 2
mối hàn phải được đo bằng phép thử độ cứng Vickers phù hợp với TCVN 258-1 và
các thông số sau:
a) HV 30;
b) Các mẫu ấn nằm trên đường cách mặt lăn trên trục dọc của ray từ 3 mm
đến 5 mm. Khoảng cách giữa các mẫu ấn là 2 mm như trong Hình E.1;
c) Đo độ cứng phải mở rộng:
- Đối với ray các cấp, R220, R260 và R260Mn,
R320Cr, U71M, U75V, U77MnCr, U78CrV, U76CrRE từ mối hàn đến các điểm trên mỗi mặt
của mối hàn ít nhất 20 mm vào đường ray chính không bị ảnh hưởng (xem Hình E.1);
- Đối với ray các cấp
R350HT, R350LHT, R370CrHT, R400HT, H320, H340, H350, H370 các điểm cách đường
hàn trong vòng 8 mm mỗi bên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN:
1 Độ sâu từ 3 mm đến 5 mm
2 Ray gốc bên ngoài vùng ảnh hưởng nhiệt có thể nhìn thấy
3 Ray gốc không bị ảnh hưởng
4 Vùng ảnh hưởng nhiệt có thể nhìn thấy trên mẫu kiểm
tra thô đại
Hình E.1 - Phép đo độ cứng dọc
Thư mục tài liệu tham khảo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[2] TB/T 1632.1 -2014 Welding of rails - Part 1:
General specification.
[3] TB/T 1632.2 -2014 Welding of rails - Part 2:
Flash butt welding.
[4] Dự án sản xuất thử nghiệm độc lập cấp nhà nước “Thí nghiệm lắp đặt
và khai thác đường ray không mối nối cho đường sắt Việt Nam”
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ, định nghĩa và các từ viết tắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Yêu cầu đối với ray để hàn
4.2 Phê duyệt nhà thầu
4.2.1 Hàn trong xưởng
4.2.2 Hàn bằng máy MFBW
4.3 Yêu cầu sản xuất mối hàn
4.3.1 Sản xuất mối hàn
4.3.2 Thông tin do Chủ đầu tư cung cấp
4.3.2.1 Hàn trong xưởng
4.3.2.2 Hàn bằng máy MFBW
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.3.1 Hàn trong xưởng
4.3.2.2 Hàn bằng máy MFBW
4.3.4 Giám sát thông số mối hàn
4.3.4.1 Hàn trong xưởng
4.3.4.2 Hàn bằng máy MFBW
4.3.5 Nhận dạng mối hàn
5 Quy trình hàn
5.1 Trình tự quy trình hàn
5.1.1 Tổng quan
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1.3 Lực kẹp
5.1.4 Gia nhiệt trước
5.1.5 Phóng điện
5.1.6 Ép chồn
5.1.7 Tháo kẹp
5.1.8 Trượt
5.1.9 Các thông số hàn
5.1.10 Độ lệch ngang mối hàn
5.1.11 Loại bỏ ép chồn dư
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2 Thủ tục phê duyệt quy trình hàn
5.2.1 Tổng quan
5.2.1.1 Hàn trong xưởng
5.2.1.2 Hàn bằng máy MFBW
5.2.2 Thông tin do Chủ đầu tư cung cấp đối với hàn
trong xưởng
5.2.3 Chuẩn bị mẫu
5.2.3.1 Hàn trong xưởng
5.2.3.2 Hàn bằng máy MFBW
5.2.4 Kiểm tra phê duyệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.4.2 Cắt xén dư mối hàn
5.2.4.3 Độ thẳng và độ phẳng của mối hàn
5.2.4.4 Kiểm tra hạt từ tính hoặc thẩm thấu thuốc
nhuộm
5.2.4.5 Kiểm tra uốn
5.2.4.6 Kiểm tra thô đại
5.2.4.7 Kiểm tra tế vi
5.2.4.8 Kiểm tra độ cứng
5.2.4.9 Thử nghiệm mỏi
5.2.5 Báo cáo thử nghiệm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2.5.2 Hàn bằng máy MFBW
5.3 Phê duyệt các biên dạng và cấp ray khác
5.3.1 Tổng quan
5.3.2 Hàn trong xưởng
5.3.3 Hàn bằng máy MFBW
6 Yêu cầu về thiết bị
6.1 Yêu cầu chung
6.2 Danh sách thiết bị chính và thiết bị phụ trợ
6.3 Thiết bị kiểm soát và đo lường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Kiểm tra, nghiệm thu
8.1 Kiểm tra trực quan
8.2 Độ lệch mối hàn
8.3 Hoàn thiện
8.3.1 Hàn trong xưởng
8.3.1.1 Căn chỉnh mối hàn theo chiều dọc và chiều
ngang
8.3.1.2 Hoàn thiện biên dạng nấm ray
8.3.2 Hàn bằng máy MFBW
8.3.2.1 Mài thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Độ thẳng và độ phẳng của mối hàn
8.4.1 Hàn trong xưởng
8.4.1.1 Yêu cầu về căn chỉnh
8.4.1.2 Đo độ thẳng và độ phẳng
8.4.2 Hàn bằng máy MFBW
8.5 Thử uốn
8.5.1 Tổng quan
8.5.2 Yêu cầu kiểm tra bổ sung
8.5.2.1 Hàn trong xưởng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.5.3 Thử uốn
8.5.3.1 Hàn trong xưởng
8.5.3.2 Hàn bằng máy MFBW
8.5.4 Diễn giải kết quả
8.5.4.1 Hàn trong xưởng
8.5.4.2 Hàn bằng máy MFBW
8.5.5 Thử nghiệm lại (chỉ áp dụng
đối với hàn trong xưởng)
8.5.5.1 Thử nghiệm khuyết tật mối hàn bằng thử uốn
8.5.5.2 Kiểm tra khuyết tật ray bằng thử uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.1 Hàn trong xưởng
8.6.2 Hàn bằng máy MFBW
Phụ lục A
Phụ lục B
Phụ lục C
Phụ lục D
Phụ lục E
Thư mục tài liệu tham khảo