TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 13910 - 3 : 2024
ISO 14817 - 3 : 2017
HỆ THỐNG GIAO
THÔNG THÔNG MINH - TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU TRUNG TÂM ITS - PHẦN 3: GÁN MÃ ĐỊNH DANH ĐỐI
TƯỢNG CHO CÁC KHÁI NIỆM DỮ LIỆU ITS
Intelligent transport systems - ITS central
data dictionaries - Part 3: Object identifier assignments
for ITS data concepts
Lời nói đầu
TCVN 13910-3:2024 hoàn toàn tương đương ISO 14817-3:2017.
TCVN 13910-3:2024 do Cục Đường bộ Việt Nam biên soạn, Bộ Giao thông Vận
tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và
Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 13910, Hệ thống giao thông thông minh - Từ điển dữ
liệu trung tâm ITS gồm 3 phần:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- TCVN 13910-2:2024, Hệ thống giao thông thông minh - Từ điển dữ liệu
trung tâm ITS - Phần 2: Quản lý đăng ký khái niệm dữ liệu ITS trung
tâm.
- TCVN 13910-3:2024, Hệ thống giao thông thông minh - Từ điển dữ liệu
trung tâm ITS - Phần 3: Gán mã định danh đối tượng cho các khái niệm dữ liệu
ITS.
HỆ THỐNG GIAO THÔNG THÔNG MINH - TỪ ĐIỂN DỮ LIỆU
TRUNG TÂM ITS - PHẦN 3: GÁN MÃ ĐỊNH DANH ĐỐI TƯỢNG CHO CÁC KHÁI NIỆM DỮ LIỆU
ITS
Intelligent transport systems - ITS central
data dictionaries - Part 3: Object identifier assignments for ITS data concepts
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này mô tả cách thức gán mã định danh đối tượng cho khái niệm
dữ liệu dưới cung “its” theo cây định danh đối tượng quốc tế.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau, toàn bộ hoặc một phần, rất cần thiết cho việc
áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng
phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ISO/IEC 8824-1, Information technology - Abstract Syntax Notation One
(ASN.1) - Specification of basic notation (Công nghệ thông tin - Ký hiệu cú
pháp trừu tượng Một - Đặc tả ký hiệu cơ bản).
TCVN 10583-1:2014, Công nghệ thông tin - thủ tục điều hành của cơ quan
đăng ký mã định danh đối tượng - Phần 1: Thủ tục chung và các cung trên cùng của
cây định danh đối tượng quốc tế (ISO/IEC 9834-1:2012, Information technology
- Procedures for the operation of object identifier registration authorities -
Part 1: General procedures and top arcs of the international object identifier
tree).
TCVN 12836-1:2020, Hệ thống giao thông thông minh - Kiến trúc mô hình
tham chiếu cho hệ thống giao thông thông minh (ITS) - Phần 1: Các miền dịch vụ,
nhóm dịch vụ và dịch vụ ITS (ISO 14813-1, Intelligent transport systems -
Reference model architecture(s) for the ITS sector - Part 1: ITS
service domains, service groups and services).
TCVN 13910-1:2024, Hệ thống giao thông thông minh - Từ điển dữ liệu trung tâm ITS
- Phần 1: Yêu cầu đối với định nghĩa dữ liệu ITS (ISO 14817-1:2015,
Intelligent transport systems - ITS central data dictionaries - Part 1:
Requirements for ITS data definitions).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa được nêu trong TCVN
13910-1:2024.
4 Sự phù hợp
4.1. Tổng quan
Trước khi chuẩn hóa phép gán cung cho bất kỳ khái niệm dữ liệu nào
trong vòng cung “its”, người xây dựng khái niệm dữ liệu phải nhập khái niệm dữ
liệu vào hệ thống CIDCR để khái niệm dữ liệu đạt được mức chất lượng “đã đạt
yêu cầu” hoặc cao hơn. Ngoài ra, cần đáp ứng thêm các điều kiện
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.2. Tên theo ngữ cảnh
Kiểm tra xem tên có mô tả đúng khái niệm dữ liệu được định nghĩa không.
4.3. Lớp đối tượng cha
Kiểm tra xem lớp đối tượng cha được định danh có đúng lớp đối tượng mà
khái niệm dữ liệu mô tả khi yêu cầu phải có thuộc tính meta này không.
4.4. Định nghĩa
Kiểm tra xem định nghĩa có mô tả rõ ràng ý nghĩa của khái niệm dữ liệu
không.
4.5. Nội dung
Kiểm tra xem nội dung có tham chiếu đúng đến mô-đun hoặc từ điển không.
4.6. Kiểu dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Các thuật ngữ viết tắt
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây:
ASN.1
Abstract Syntax Notation One
Ký pháp cú pháp trừu tượng Một
CEN
European Committee for Standardization
Ủy ban tiêu chuẩn hóa châu Âu
CIDCR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đăng ký khái niệm dữ liệu ITS trung tâm
IEC
International Electrotechnical Commission
Ủy ban kỹ thuật điện quốc tế
ISO
International Organization for Standardization
Tổ chức Quốc tế về Tiêu chuẩn hoá
ITS
Intelligent transport system(s)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ITU-T
International Telecommunications Union - Telecommunications Sector
Liên minh viễn thông quốc tế - Bộ phận tiêu chuẩn hóa viễn thông
JTC
Joint technical committee
Ủy ban kỹ thuật chung
OID
Object identifier
Mã định danh đối tượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sub-committee
Tiểu ban
6 Cây tên ITS (ITS naming tree)
6.1 Các yêu cầu chung
Giá trị được gán cho thuộc tính meta mã định danh đối tượng của bất kỳ
khái niệm dữ liệu sẽ là ASN.1 OBJECT IDENTIFIER tuân thủ theo quy tắc nêu tại
TCVN 10583-1:2014. Khi gán giá trị, nên gán phía dưới cung “Its(28)”
của cung gốc “Joint-iso-itu(2)” của cây định danh đối tượng quốc tế.
CHÚ THÍCH 1: Việc đặt tất cả các khái niệm dữ liệu ITS dưới một cung
duy nhất sẽ mang lại lợi ích lớn nhất cho kiểu RELATIVE OID. Khi có vòng cung
này trực tiếp dưới cung joint-iso-itu-t sẽ cho phép mã hóa hiệu quả ngay cả khi
định dạng kiểu RELATIVE OID không được sử dụng.
CHÚ THÍCH 2: Việc đặt tất cả các khái niệm dữ liệu ITS dưới một cung
duy nhất giúp cho việc hài hòa khái niệm dữ liệu thuận tiện vì những người xây
dựng khái niệm dữ liệu sẽ dễ dàng nhận ra khái niệm dữ liệu hài hòa (bằng cách
thông qua truy cập hệ thống CIDCR và quan sát cây định danh đối tượng
(OID)). Đây là một trong những yếu tố chính cho việc xây dựng và thiết kế kiến trúc cây
định danh đối tượng.
CHÚ THÍCH 3: Không có quy định nào trong tiêu chuẩn này ngăn cấm người
dùng gán các số dưới các cung khác nhau với dữ liệu của họ. Ví dụ các chuẩn ISO
có thể định nghĩa dữ liệu của họ như sau {iso (1) standard (0) <standard number>};
tuy nhiên việc nhóm các định nghĩa lại với nhau dưới cung “its” nhất sẽ mang lại nhiều lợi ích như đã mô tả ở
trên.
CHÚ THÍCH 4: Một khái niệm dữ liệu cụ thể có thể được xác định bởi một
hoặc nhiều định danh đối tượng (OID). Ví dụ có thể gán một OID cho một khái niệm
dữ liệu ITS trước khi công bố khái niệm dữ liệu này. Các nhà mạng có thể tiếp tục
sử dụng ODI đã được gán trước đó để tương tác, trong khi người dùng mới của
khái niệm dữ liệu lại mong muốn sử dụng một OID dưới nút “its” để đạt
được những lợi ích như đã mô tả ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.1 Khái quát
ISO/IEC JTC1/SC6 và nhóm ITU-T 17 đã gán giá trị 28 cho cung
“its” dưới cung “joint-iso-itu-t(2)”. Các cung bên dưới cung “its” sẽ được người
đăng ký hệ thống CIDCR gán giá trị và được lưu lại trong CIDCR. Phụ lục A trình
bày mô-đun ASN.1 định nghĩa các cung được gán hiện tại dưới cung “its”. Hình 1
trình bày các cung ở mức thứ nhất ở dưới cung “its”.
Hình 1 - Cấu trúc cung ITS
6.2.2. Cung “its-misc”
6.2.2.1 Khái quát
Cung 0 nằm ở dưới cung “its” sẽ được gán mã định danh “its - misc”.
Cung “its-misc” sẽ được sử dụng để đăng ký các khái niệm dữ liệu ITS,
những khái niệm dữ liệu này không liên quan đến các lớp đối tượng đã được chuẩn
hóa quốc tế và bao gồm:
- Dữ liệu đặc trưng cho các quốc gia, các tổ chức
tiêu chuẩn và các tập đoàn tư nhân;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các hội thoại.
Các nhánh chính của cung “its-misc” được trình bày trong Hình 2.
Hình 2 - Các nhánh chính của cung “its-misc”
6.2.2.2 Các cung “member-bodies”
Cung 1 nằm dưới cung “its-misc” được dùng để đăng ký các cung cho các
đơn vị thành viên. Dưới cung “member-bodies”, mỗi một đơn vị thành viên sẽ được
gán một giá trị tương ứng với mã quốc gia gồm ba chữ số (không có số 0 ở đầu)
theo quy định tại TCVN 7217-1:2007.
Ví dụ: Theo TCVN 7217-1:2007, số 578 được gán cho Na Uy; do đó Na Uy được
gán giá trị cung 578 dưới cung “member-bodies”, như trong Hình 3.
Hình 3 - Cung
“Na Uy” ITS
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ví dụ: Xét trường hợp thành viên Na Uy năm 2015, cung này được quản
lý bởi một tổ chức được Bộ giao thông vận tải chỉ định. Tổ chức được chỉ định
có thể ủy quyền quản lý một số cung bằng cách xác định rõ một số cung được các
tổ chức khác quản lý.
6.2.2.3 Các cung “standard-bodies”
Cung 2 nằm dưới cung “its-misc” sẽ được dùng để đăng ký các cung cho
các tổ chức xây dựng tiêu chuẩn mà muốn đăng ký khái niệm dữ liệu liên quan đến
ITS, các khái niệm dữ liệu này không phù hợp hoặc chưa được phê duyệt cho các vị
trí khác nằm dưới cung “its”.
Mỗi cung nằm dưới cung “standard-bodies” sẽ được quản lý bởi tổ chức
xây dựng tiêu chuẩn đã được chỉ định.
Ví dụ: Một nhóm các công ty công nghệ muốn chuẩn hóa dữ liệu để sử
dụng trong môi trường ITS, nhưng họ nhận thấy dữ liệu của họ chưa đáp ứng được
các tiêu chuẩn quốc tế đặt ra. Do đó, các công ty này sẽ tạo một cung nằm dưới
cung “standard-bodies” và gán một cung con dưới dạng một tài liệu,
trong tài liệu đó các khái niệm dữ liệu đã được định nghĩa, tiếp theo họ tạo một
cung con khác cho mỗi một khái niệm dữ liệu đã định nghĩa trong tài liệu
trên. Kết quả là định danh OID cho mỗi một khái niệm dữ liệu như vậy sẽ có dạng
{Joint-iso-itu-t (2) its (28) its-misc (0) standard-body (2) group (x) document
(y) dataConcept (z)}. Việc này cung cấp một định danh ODI nhỏ hơn nhiều cho các
nhóm công ty so với định danh hiện tại IANA đang cung cấp dưới dạng {iso(1)
identified-organization(3) dod(6) internet (1) private(4) enterprises(1)}.
6.2.2.4 Cung “value-domains”
Cung 3 nằm dưới cung “its-misc” sẽ dùng để gán định danh “value-domains”.
Cung “value-domains” sẽ được sử dụng để định nghĩa các miền giá trị
đã được tiêu chuẩn hóa quốc tế, các miền giá trị này có thể được sử dụng bởi
nhiều tiêu chuẩn ITS.
Người đăng ký CIDCR sẽ gán tất cả các cung nằm dưới cung “value-domains”.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các cung khác dưới cung “value-domains” sẽ là
các miền giá trị cụ thể.
Ví dụ: Hình 4 thể hiện các nút chính nằm bên dưới các
cung “value-domains” như được định nghĩa trong TCVN 13910-1:2024.
Hình 4 - Cung “value - domains”
6.2.2.5 Cung “Dialogues”
Cung 4 nằm dưới cung “its-misc” sẽ được gán định danh “dialogues”.
Cung “dialogues” sẽ được sử dụng để đăng ký các hội thoại theo miền dịch
vụ ITS, các hội thoại này có liên quan chặt chẽ với nhau.
Các cung nằm dưới cung “dialogues” sẽ mô tả các miền dịch vụ được trình
bày trong các phụ lục trong tiêu chuẩn TCVN 12836-1:2020, ngoài ra có một cung bổ
sung là cung “cooperative-its” được trình bày trong hình 5. Các cung dialogues
mà chỉ liên quan đến một miền dịch vụ sẽ được đăng ký ở
dưới cung của miền dịch vụ đó. Các cung dialogues liên quan đến nhiều miền
dịch vụ sẽ được người đăng ký CIDCR gán một cung dựa trên sự đồng thuận của những
người quản lý CIDCR.
CHÚ THÍCH: Cách sắp xếp này giúp người dùng CIDCR dễ dàng tìm
kiếm cây hội thoại đã được chuẩn hoá trong một miền dịch vụ và sẽ phát hiện ra
những cây nào đã được chuẩn hoá rồi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 5. Cung “dialogues”
6.2.2.6 Cung “aggregate domains”
Cung 5 nằm dưới cung “its - misc” sẽ được gán định danh “aggregate
domains”.
Cung “aggregate domains” sẽ được sử dụng để đăng
ký các miền tổng hợp mà không được liên kết trực tiếp với một lớp đối tượng
nào. Các cung dưới cung “aggregate-domains” sẽ được người đăng ký CIDCR gán định
danh một cách tuần tự.
6.2.2.7 Cung “ITS enterprises”
Cung 50 nằm dưới cung “its-misc” sẽ được gán định danh “its-enterprises” và sẽ
được dùng để đăng ký các cung cho các thực thể tư nhân, chẳng hạn như các tập
đoàn hoặc các tổ chức không phải là thành viên mà có nhu cầu đăng ký thông tin
liên quan đến ITS trên cây tên quốc tế. Các cung này sẽ được người đăng ký
CIDCR gán theo quy tắc có trước được gán trước.
6.2.2.8 Các cung khác
Tất cả các cung khác nằm dưới cung “its-misc” được dùng để sử dụng sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2.3.1 Tổng quan
Tất cả các cung nằm dưới cung “its” sẽ được sử dụng để đăng ký các lớp
đối tượng và sẽ được người đăng ký CIDCR gán định danh. Định danh của mỗi cung sẽ
cho biết lớp đối tượng đang được định nghĩa là gì.
Tất cả các cung nằm dưới cung lớp đối tượng sẽ được người đăng ký
CIDCR gán định danh.
Ví dụ: Cấu trúc tiêu biểu của một cung lớp đối tượng được thể hiện
trong hình 6. Hình này trình bày ví dụ về lớp đối tượng “vehicle”.
Hình 6 - Ví dụ về cung lớp đối tượng “vehicle”
6.2.3.2 Cung object class misc
6.2.3.2.1 Tổng quan
Theo nguyên tắc chung, cung 0 nằm dưới một cung lớp đối tượng sẽ là
thông tin hỗn hợp về lớp đối tượng, bao gồm:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Các miền tổng hợp lớp đối tượng.
6.2.3.2.2 Cung các mô-đun lớp đối tượng (Object class
modules arc)
Cung 0 nằm dưới cung object class misc thường giành cho cung mô-đun lớp
đối tượng (object class modules). Mỗi một cung ở dưới cung này sẽ đại
diện cho một phiên bản của mô-đun lớp đối tượng bao gồm tất cả các phần tử dữ
liệu, các khung dữ liệu và các miền tổng hợp liên quan đến lớp đối tượng.
CHÚ THÍCH: Theo định nghĩa trong TCVN 13910-1:2023 (ISO 14817-1), các sửa
đổi đối với một mô-đun có tương thích và không cần mã định danh phụ.
6.2.3.2.3 Cung các miền tổng hợp lớp đối tượng (Object
class aggregate domains arc)
Cung 1 nằm dưới cung object class misc thường sẽ được dành cho cung các
miền tổng hợp lớp đối tượng. Mỗi một cung nằm ở dưới cung này sẽ được sử dụng để
đăng ký một miền tổng hợp mà đại diện cho một lớp đối tượng xác định.
Ví dụ: Vị trí lớp đối tượng có thể được biểu diễn theo nhiều cách khác
nhau, bao gồm dưới dạng vĩ độ và kinh độ 2D hoặc vĩ độ, kinh độ và độ cao 3D.
Khái niệm vị trí là lớp đối tượng; các khái niệm Vị trí.Vĩ độ
(Location.latitude), Vị trí.Kinh độ (Location.longitude) và Vị trí.Độ cao
(Location.elevation) là ba phần tử dữ liệu riêng biệt; một cấu trúc chứa
Location.latitude và Location.longitude sẽ được đăng ký dưới dạng một miền tổng
hợp (ví dụ: GeoLocation2D), trong khi một cấu trúc khác có thể chứa được cả ba
phần tử dữ liệu (tức là Location.latitude, Location, longitude và Location.elevation)
và được đăng ký dưới dạng một tên miền tổng hợp khác (ví dụ: GeoLocation3D).
Các miền tổng hợp này có thể được tham chiếu bởi một khung dữ liệu được tìm thấy
trên cây như Vehicle.position2D và Vehicle.position3D.
6.2.3.3 Phần tử dữ liệu, khung dữ liệu và các cung lớp
đối tượng lồng nhau
Tất cả các cung khác không nằm dưới một cung lớp đối tượng sẽ được sử dụng
để định nghĩa các phần tử dữ liệu, các khung dữ liệu và các lớp đối tượng lồng
nhau dùng để mô tả các thuộc tính của lớp đối tượng được xác định bởi cung cha
(parent arc).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7 Quản lý mã định danh đối tượng cho các khái niệm dữ
liệu ITS
7.1 Đăng ký các khái niệm dữ liệu
Đơn vị đăng ký CIDCR sẽ gán một cung trong phần chính của cây (tức là bất
kỳ vị trí nào không nằm dưới cung member- bodies, cung
standard-bodies, hoặc cung its-enterprise) cho bất kỳ khái niệm dữ liệu ITS nào
được đưa ra bởi tổ chức ISO, CEN hoặc ITU. Khái niệm dữ liệu phải đạt đến mức
chất lượng “đã đạt yêu cầu” trước khi được gán một cung. Nếu cần phải thực hiện
một số công việc trước khi gán cung, người đăng ký sẽ làm việc với người gửi dữ
liệu để xác định một cung định danh thay thế.
CHÚ THÍCH: Các tổ chức không muốn nhường quyền kiểm soát
các khái niệm dữ liệu cho CIDCR vẫn có thể tiếp tục quản lý trên cung dữ liệu của
họ, tuy nhiên việc gán dữ liệu của các tổ chức sẽ phải tuân theo các
quy tắc được định nghĩa tại điều 7.3.
7.2 Phiên bản
Một khái niệm dữ liệu sẽ được gán một mã định danh đối tượng mới khi
phiên bản khái niệm dữ liệu của nó thay đổi. Việc thay đổi khái niệm dữ liệu mà
không làm thay đổi về số phiên bản (tức là bản sửa đổi) sẽ không phải gán một
mã định danh mới.
CHÚ THÍCH 1: Điều này tối đa hóa khả năng tương tác giữa các hệ thống ở
các độ tuổi khác nhau.
CHÚ THÍCH 2: Điều 7.1.2 của TCVN 13910-1:2023 trình bày các điều kiện dẫn
đến sự thay đổi số phiên bản. Nói chung, bất cứ khi nào ngữ nghĩa của khái niệm
dữ liệu thay đổi, phiên bản và các thuộc tính meta định danh đối tượng sẽ được
cập nhật. Những thay đổi không làm thay đổi ngữ nghĩa của
khái niệm dữ liệu sẽ không phải cập nhật phiên bản và các thuộc tính meta định
danh đối tượng.
7.3 Từ điển dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổ chức có thể nhập nhiều hoặc ít thông tin khi tổ chức đó xác định các
khái niệm dữ liệu của mình phù hợp trong CIDCR. Tất cả những người
dùng khác của hệ thống CIDCR chỉ có thể xem được các thông tin đã nhập vào hệ
thống (không thể chỉnh sửa được chúng).
Phụ lục A
(Quy định)
Mô - đun
ASN.1
Đoạn dưới đây trình bày định nghĩa về mô-đun ASN.1 mẫu theo tiêu chuẩn
ISO 8824-1.
ISO 14817-1-Domains-1
DEFINITIONS AUTOMATIC TAGS::= BEGIN
its
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
its-misc
OBJECT IDENTIFIER:: = { its its- misc(0) }
member-bodies
OBJECT IDENTIFIER::= { its-misc member- bodies(1) }
standard-bodies
OBJECT IDENTIFIER::= { its-misc member- bodies(2) }
value-domains
OBJECT IDENTIFIER::= { its-misc value- domains(3) }
dialogues
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
traveller-info
OBJECT IDENTIFIER::= { dialogues traveller-
info(1) }
traffic-mgmt
OBJECT IDENTIFIER::= { dialogues traffic-
mgmt(2) }
vehicle-services
OBJECT IDENTIFIER::= { dialogues vehicle-
services(3) }
freight-transport
OBJECT IDENTIFIER::= { dialogues freight-
transport(4)}
public-transport
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
emergency-service
OBJECT IDENTIFIER::= {
dialogues emergency-
service(6)}
electronic-payment
OBJECT IDENTIFIER::= {
dialogues electronic-
payment(7) }
personal-safety
OBJECT IDENTIFIER::= {
dialogues personal- safety(8) }
environmental-monitoring
OBJECT IDENTIFIER::= {
dialogues environmental-
monitoring(9) }
disaster-mgmt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
national-security
OBJECT IDENTIFIER::= {
dialogues national-
security(11) }
data-mgmt
OBJECT IDENTIFIER::= {
dialogues data-mgmt(12) }
performance-mgmt
OBJECT IDENTIFIER::= {
dialogues performance- mgmt(13) }
cooperative-its
OBJECT IDENTIFIER::= {
dialogues cooperative- its(14) }
aggregate-domains
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
its-enterprises
OBJECT IDENTIFIER::= {
its-misc its- enterprises(50) }
END
Phụ lục B
(Tham khảo)
Cách xác
định các khái niệm dữ liệu có những thay đổi nhỏ
Một số khái niệm dữ liệu có thể có những thay đổi nhỏ so với các khái
niệm dữ liệu khác. Ví dụ như:
a) Khái niệm dữ liệu có thể được biểu diễn bằng các đơn vị khác nhau (m
hoặc cm);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Các trường tùy chọn trong khái niệm dữ liệu (ví dụ như độ cao trong
kiến trúc vị trí);
Mục tiêu của các tiêu chuẩn là đưa ra một cách thức biểu diễn đã được
chuẩn hoá duy nhất cho tất cả dữ liệu. Tuy nhiên, trong một số trường hợp,
có thể có các yêu cầu kĩ thuật hoặc các nhu cầu khác mà đòi hỏi phải xác định
cách thức biểu diễn khác thay thế. Trong trường hợp này, người thiết kế có thể
thực hiện bất kỳ một việc nào hoặc tất cả các việc sau:
a) Xây dựng một khái niệm dữ liệu mới mà tương đương với khái niệm dữ
liệu hiện có nhưng phải có sửa đổi;
b) Xây dựng một khái niệm dữ liệu mới bằng cách đưa ra một sự
LỰA CHỌN (CHOICE) khái niệm dữ liệu để nhà thiết kế lựa chọn chúng trong số những
khái niệm dữ liệu phù hợp;
c) Xây dựng một khái niệm dữ liệu bao gồm các trường tùy chọn hoặc các
trường mặc định để xác định siêu dữ liệu liên quan đến khái niệm dữ liệu.
Ví dụ: Hãy xem xét ví dụ về phần tử dữ liệu như Entity-speed khi biểu
thị tốc độ của ô tô cũng như tốc độ của rùa. Để biết được tốc độ của
con rùa một cách hợp lý, phải cần đến đơn vị là milimét trên giây. Tuy nhiên,
việc đo tốc độ xe theo đơn vị trên được coi là không phù hợp. Người thiết kế có
thể làm như sau:
ạ) Xây dựng hai phần tử dữ liệu (đó là Entity-speed-mps và
Entity-speed-mmps) và xây dựng một miền tổng hợp để chọn giữa hai phần tử, như
dưới đây:
Entity-speed::=
CHOICE {
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mmps Entity-speed-mmps}
OR
b) Xây dựng một phần tử dữ liệu không có gắn đơn vị (đó là
Entity-speed-mmps) và xây dựng một miền tổng hợp, miền này sẽ cung cấp các đơn
vị (có thể có giá trị DEFAULT), như sau:
Entity-speed::= SEQUENCE
speed Entity-speed-unitless,
units Speed-units-code DEFAULT mps }
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] ISO 14817-3, Intelligent transport systems - ITS central data dictionaries
- Part 3: Object identifier assignments for ITS data concepts
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Sự phù hợp
4.1. Tổng quan
4.2. Tên theo ngữ cảnh
4.3. Lớp đối tượng cha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5. Nội dung
4.6. Kiểu dữ liệu
5. Các thuật ngữ viết tắt
6. Cây tên ITS (ITS naming tree)
6.1 Các yêu cầu chung
6.2 Cung ITS
7. Quản lý mã định danh đối tượng cho các khái niệm dữ liệu
ITS
7.1 Đăng ký các khái niệm dữ liệu
7.2 Phiên bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A (Quy định) Mô - đun ASN.1
Phụ lục B (Tham khảo) Cách xác định các khái niệm dữ liệu có những thay
đổi nhỏ
Thư mục tài liệu tham khảo