CHẤT LÀM MÁT
ĐỘNG CƠ GỐC 1,3-PROPANEDIOL (PDO) DÙNG CHO Ô TÔ VÀ XE TẢI HẠNG NHẸ - QUY ĐỊNH KỸ
THUẬT
Standard
Specification for 1,3-propanediol (PDO) base engine coolant for automobile
and light-duty service
1 Phạm vi áp dụng
1.1 Tiêu chuẩn
này quy định yêu cầu kỹ thuật đối với chất làm mát động cơ gốc 1,3-propanediol
dùng trong hệ thống làm mát của ô tô và xe tải hạng nhẹ. Khi sử dụng, các chất
làm mát đậm đặc được pha trong nước với nồng độ 40 % đến 70 % theo thể tích, hoặc
các chất làm mát động cơ gốc glycol pha sẵn (tối thiểu 50 % theo thể tích), sẽ có
tác dụng bảo vệ chống lại sự đông đặc, sôi và ăn mòn.
1.2 Các chất làm
mát được quy định trong tiêu chuẩn này được phân loại như sau:
Loại
Mô tả
I
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
II
Dung dịch
1,3-propanediol pha sẵn (50 % theo thể tích)
CHÚ THÍCH 1: Tiêu chuẩn này dựa trên
cơ sở hiểu biết về tính năng của các chất làm mát động cơ được pha chế từ các
thành phần mới hoặc nguyên gốc.
CHÚ THÍCH 2: Tiêu chuẩn này áp dụng đối
với các ô tô và xe tải hạng nhẹ. Quy định kỹ thuật dùng cho xe động cơ hạng nặng
đang được Ban kỹ thuật ASTM D15 Chất làm mát động cơ và các lưu chất liên
quan xây dựng.
1.3 Các giá trị
tính theo hệ đơn vị SI là các giá trị tiêu chuẩn. Các đơn vị trong ngoặc đơn chỉ
để tham khảo.
1.4 Tiêu chuẩn
này không đề cập đến tất cả các vấn đề liên quan đến an toàn khi sử dụng. Người
sử dụng tiêu chuẩn này có trách nhiệm thiết lập các nguyên tắc về an toàn và bảo
vệ sức khoẻ cũng như khả năng áp dụng phù hợp với các giới hạn quy định trước
khi đưa vào sử dụng.
2 Tài liệu viện
dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần
thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố
thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố
thì áp dụng bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 12927 (ASTM D 7388) Chất làm
mát động cơ loại 1,3-propanediol (PDO) - Quy định kỹ thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12930 (ASTM D 1123) Chất làm
mát động cơ đậm đặc - Xác định hàm lượng nước bằng phương pháp thuốc thử Karl Fischer
TCVN 12931 (ASTM D 1287) Chất làm
mát động cơ và chất chống gỉ - Xác định pH
TCVN 12932 (ASTM D 3634) Chất làm
mát động cơ - Phương pháp xác định vết ion clorua
TCVN 12933 (ASTM D 1119) Chất làm
mát động cơ - Phương pháp xác định hàm lượng tro
TCVN 13191 (ASTM D 1121) Chất làm
mát động cơ và chất chống gỉ - Phương pháp xác định độ kiềm bảo quản
ASTM D 512 Test method for chloride
ion on water (Phương pháp xác định ion clorua trong nước)
ASTM D 516 Test method for sulfate
ion on water (Phương pháp xác định ion sulfat trong nước)
ASTM D 1120 Test method for boiling
point of of engine coolants (Phương pháp xác định điểm sôi của chất làm mát động
cơ)
ASTM D 1126 Test method for
hardness in water (Phương pháp xác định độ cứng trong nước)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 1293 Test method for pH of
water (Phương pháp xác định pH của nước)
ASTM D 1384 Test method for
corrision test for engine coolants in glassware (Phương pháp thử nghiệm ăn mòn
đối với chất làm mát động cơ trong dụng cụ thủy tinh)
ASTM D 1881 Test method for foaming
tendencies of engine coolants in glassware (Phương pháp xác định xu hướng tạo bọt
của chất làm mát động cơ trong dụng cụ thủy tinh)
ASTM D 1882 Test method for effects
of cooling system chemical solutions on organic finishes for automotive
vehicles (Phương pháp xác định ảnh hưởng của các dung dịch hóa chất trong hệ thống
làm mát lên thành phẩm hữu cơ dùng cho xe ô tô)
ASTM D 2570 Test method simulated
service corrision testing of engine coolants (Phương pháp thử nghiệm ăn mòn mô
phỏng của chất làm mát động cơ)
ASTM D 2809 Test method for
cavitation corrision and erosion-corrision characteristics of aluminum pumps
with engine coolants (Phương pháp xác định ăn mòn xâm thực và đặc tính ăn mòn
xói lở của bơm nhôm với chất làm mát động cơ)
ASTM D 3321 Test method for use of
the refractometer for field test determination of the freezing point of queous
engine coolants (Phương pháp sử dụng thiết bị đo khúc xạ để xác định thử nghiệm
hiện trường của điểm đông đặc của chất làm mát động cơ dạng nước)
ASTM D 4327 Test method for anions
in water by suppressed ion chromatography (Phương pháp xác định các anion trong
nước bằng sắc ký ion ức chế)
ASTM D 4340 Test method for
corrision of cast aluminum alloys in engine coolants under hest-rejecting
conditions (Phương pháp thử nghiệm ăn mòn của hợp kim nhôm đúc trong chất làm
mát động cơ dưới các điều kiện loại bỏ nhiệt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 5827 Test method for
analysis of engine coolant for chloride and other anions by ion chromatography
(Phương pháp phân tích clorua và các anion khác của chất làm mát động cơ bằng sắc
ký ion)
ASTM D 5931 Test method for density
and relative density of engine coolant concentrates and aqueous engine coolants
by digital density meter (Phương pháp xác định khối lượng riêng và khối lượng
riêng tương đối của chất làm mát động cơ đậm đặc và chất làm mát động cơ dạng
nước bằng máy đo khối lượng riêng kỹ thuật số)
ASTM D 6130 Test method of
determination of silicon and other elements in engine coolants by inductively
coupled plasma-atomic emission spectroscopy (Phương pháp xác định silic và các
nguyên tố khác trong chất làm mát động cơ bằng thiết bị phổ phát xạ nguyên tử plasma cặp cảm
ứng)
ASTM D 6660 Test method for
freezing point of aqueous ethylene glycol base engine coolants by automatic
phase transition method (Xác định điểm đông đặc của chất làm mát động cơ gốc
etylen glycol nước bằng phương pháp chuyển pha tự động).
ASTM E 29 Practice for using
significant digits in test data to determine conformance with specifications
(Phương pháp sử dụng các chữ số có nghĩa trong các số
liệu của phép thử để xác định sự phù hợp với các tiêu chuẩn kỹ thuật)
ASTM E 394 Test method for iron in
trace quantities using the 1,10-phenanthroline method (Phương pháp xác định sắt
ở lượng vết sử dụng phương pháp 1,10-phenanthrolin)
Federal method 2540B Total dissolved
solids dried at 103-105 °C (Phương pháp liên bang 2540B Tổng chất rắn hòa tan sấy
khô ở 103 °C - 105 °C)
3 Thuật ngữ và
định nghĩa
3.1 Tiêu chuẩn
này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất làm mát động cơ gốc PDO (PDO base
engine coolant)
Chất làm mát động cơ trong đó có chứa
1,3 propylen là chất hạ nhiệt độ điểm đông đặc, có tác dụng làm giảm thiểu sự tạo
bọt và ăn mòn.
3.1.2 Xem ASTM D
4725 về định nghĩa của các thuật ngữ khác sử dụng trong tiêu chuẩn này.
4 Yêu cầu chung
4.1 Chất làm mát
động cơ đậm đặc hoặc chất làm mát động cơ gốc PDO pha sẵn phải được tạo thành từ
1,3-propanediol đáp ứng các yêu cầu trong TCVN 12927 (ASTM D 7388), nước và các
chất ức chế ăn mòn thích hợp, chất nhuộm màu và chất khử bọt.
4.2 Chất làm mát
động cơ gốc PDO đậm đặc (loại I) và pha sẵn (loại II) có thể không chứa etylen
glycol, dietylen glycol,
trietylen glycol, hoặc tetraetylen glycol, hoặc các hỗn hợp với lượng vượt quá
các giới hạn quy định trong TCVN 12927 (ASTM D 7388).
4.3 Tất cả các chất
làm mát động cơ đậm đặc hoặc chất làm mát động cơ gốc PDO pha sẵn phải phù hợp
với các yêu cầu chung quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các
yêu cầu chung
Chỉ tiêu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
thử
Màu
Rõ ràng
-
Tác động
lên phần không phải kim loại
Không có
tác động bất lợi
_1)
1) Ban kỹ thuật
ASTM D15 về Chất làm mát động cơ và các lưu chất liên quan đang xem
xét xây dựng phương pháp thử cho chỉ tiêu này.
4.4 Nước sử dụng
cho chất làm mát động cơ gốc PDO pha sẵn (loại II) phải đáp ứng các yêu cầu
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức
Phương pháp thử
Clorua, μg/g (ppm), max
25
ASTM D 5827, ASTM D 512, ASTM D 4327
Sulfat, μg/g (ppm), max
50
ASTM D 5827, ASTM D 516, ASTM D 4327
Độ cứng, tính theo CaCO3, μg/g
(ppm), max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 6130, ASTM D 1126
pH
5,5 đến 8,5
TCVN 12931 (ASTM D 1287), ASTM D
1293
Sắt, μg/g (ppm), max
1,0
ASTM D 6130
ASTM E 394
CHÚ THÍCH 3: Các chất làm mát pha sẵn
được dùng để bổ sung trực tiếp vào hệ thống làm mát động cơ mà không cần pha
loãng thêm. Tuy nhiên, trong trường hợp cần bổ sung và không có sẵn chất làm
mát động cơ dạng nước pha sẵn, thì sử dụng chất làm mát động cơ đậm đặc thích hợp
(loại I) pha loãng đến 50 % theo thể tích với nước có chất lượng tối thiểu theo
quy định trong Bảng A.1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.6 Khi sử dụng
theo khuyến cáo của nhà sản xuất phương tiện giao thông và khuyến cáo ghi trên
nhãn sản phẩm, các chất làm mát động cơ đậm đặc hoặc chất làm mát động cơ gốc
glycol pha sẵn phải thích hợp để sử dụng trong hệ thống làm mát được bảo dưỡng
tốt (Phụ lục A) của xe tải hạng nhẹ tối thiểu một năm mà không gây ra tác động
bất lợi đến dòng lưu chất và truyền nhiệt.
5 Yêu cầu cụ thể
5.1 Chất làm mát
động cơ đậm đặc hoặc chất làm mát động cơ gốc glycol pha sẵn phải phù hợp với
các yêu cầu lý và hóa học được quy định trong Bảng 2 phụ thuộc vào loại
chất làm mát (xem 1.2).
5.2 Các yêu cầu
quy định trong Bảng 2 áp dụng cho chất làm mát pha sẵn (loại II) còn nguyên
trong bao gói, không pha
loãng thêm hoặc điều chỉnh.
5.3 Tất cả chất
làm mát đậm đặc và chất làm mát pha sẵn phải phù hợp với các yêu cầu về tính
năng được quy định trong Bảng 3.
5.4 Các chất làm
mát đậm đặc phải được pha loãng để thử nghiệm các tính năng như được mô tả
trong các phương pháp thử riêng lẻ.
5.5 Nếu cần, điểm
đông đặc của chất làm mát pha sẵn phải được điều chỉnh với nước khử ion trước
khi tiến hành thử nghiệm tính năng. Điểm đông đặc của chất làm mát gốc PDO pha
sẵn (loại II) phải là -°27,8 °C (-°18,0 °F).
5.6 Sau khi được
điều chỉnh, các dung dịch thử nghiệm tính năng chất làm mát động cơ pha sẵn phải
được chuẩn bị theo quy định trong Bảng 3, Chú giải B đến F.
Bảng 2 - Các
yêu cầu lý và hóa học
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại I
Loại II
Phương pháp
thử
Khối lượng riêng tương đối,
15,5/15,5 °C (60/60 °F)
1,050 - 1,065
min 1,025
TCVN 12929
(ASTM D 1122),
ASTM
D 5931
Điểm đông đặcA, °C (°F),
max 50 % theo thể tích trong nước khử
ion
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-27,8
(-18,0)
-27,8
(-18,0)
ASTM D 1177,
ASTM D 6660
Điểm sôiB, °C (°F), min
50 % theo thể tích trong nước khử
ion
Chưa pha loãng
102 (215)
180 (356)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 1120
Hàm lượng tro, % khối lượng, max
max 5
TCVN 12933
(ASTM D 1119)
pH:
50 % theo thể tích trong nước khử
ion
Chưa pha loãng
7,5 - 11
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 12931
(ASTM D 1287)
Clorua, μg/g, max
25
25
TCVN 12932
(ASTM D 3634C),
ASTM D 5827C
Nước, % khối lượng, max
5
Không áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ kiềm bảo quản, mL
Báo cáoD
Báo cáoD
ASTM D 1121
Tác động lên lớp sơn thành phẩm ô tô
(sử dụng lớp sơn thành phẩm acrylic uretan hoặc uretan ổn nhiệt phủ trong suốt)
Không tác động
Không tác động
ASTM D 1882E
A Để xác định
sự phù hợp với tiêu chuẩn này, thì giá trị quan sát được phải làm tròn đến
hai chữ số có nghĩa bên phải, phù hợp với phương pháp làm tròn của ASTM E 29.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C Trong trường
hợp có tranh chấp,
TCVN 12932 (ASTM D 3634) là phương pháp trọng tài.
D Các giá trị
theo thỏa thuận giữa nhà cung cấp và khách hàng.
E Hiện nay,
nhiều nhà sản xuất ô tô chuẩn bị
các thanh thử nghiệm sử dụng lớp sơn thành phẩm cụ thể trên sản phẩm thực tế.
Các nhà cung cấp chất làm mát và nhà sản xuất ô tô nên thỏa thuận về các quy trình thử nghiệm
chính xác và các chỉ tiêu chấp nhận trên cơ sở của từng bên.
Bảng 3 - Các
yêu cầu tính năngA
Chỉ tiêu
Mức
Phương pháp
thử
Nồng độ
dung dịch thử nghiệm, % theo thể tích sản
phẩm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ASTM D 1384B
33
Hao hụt khối lượng, mg/mẫu thử, max
Đồng
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hợp kim hàn
30
Đồng thau
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
Gang
10
Nhôm
30
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử nghiệm sử dụng mô phỏng
ASTM D 2570C
44
Hao hụt khối lượng, mg/mẫu thử, max
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
20
Hợp kim hàn
60
Đồng thau
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thép
20
Gang
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
Ăn mòn hợp kim nhôm đúc tại các bề mặt
tản nhiệt, mg/cm2/tuần, max
1,0
ASTM D 4340D
25
Tạo thành bọt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
33
Thể tích, mL, max
150
Thời gian phá hủy, s, max
5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
ASTM D 2809F
17
Mức độ rỗ, xâm thực và xói mòn của
bơm nước, min
A Đối với chất
làm mát động cơ đậm đặc, các dung dịch thử nghiệm phải được chuẩn bị phù hợp
với các hướng dẫn được cung cấp trong các phương pháp thử riêng lẻ. Đối với
chất làm mát động cơ pha sẵn, chuẩn bị các dung dịch thử nghiệm theo các hướng
dẫn nêu trong các chú giải B đến F.
B Đối với các chất
làm mát pha sẵn, chuẩn bị dung dịch thử bằng cách trộn 67 % theo thể tích sản
phẩm pha sẵn đã được điều chỉnh (xem 5.6) với 33 % theo thể tích nước thuốc
thử loại IV. Sau đó, mỗi 1 L dung dịch thử nghiệm thì thêm 99 mg
natri sulfat, 110 mg natri clorua và 92 mg natri bicacbonat.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D Đối với các chất
làm mát pha sẵn, chuẩn bị dung dịch thử bằng cách trộn 50 % theo thể tích sản
phẩm pha sẵn đã được điều chỉnh (xem 5.6) với 50 % theo thể tích nước thuốc
thử loại IV. Sau đó, mỗi 1 L dung dịch thử nghiệm thì thêm 165 mg natri
clorua.
E Đối với
các chất làm mát pha sẵn, chuẩn bị dung dịch thử bằng cách trộn 66 thể tích của
sản phẩm pha sẵn đã được điều chỉnh (xem 5.6) với 34 % thể tích nước thuốc thử
loại II.
F Đối với
các chất làm mát pha sẵn,
chuẩn bị dung dịch
thử bằng cách trộn 33 % theo thể tích sản phẩm pha sẵn đã được điều chỉnh
(xem 5.6) với 67 % theo thể tích nước thuốc thử loại IV. Sau đó, mỗi 1 L dung
dịch thử nghiệm thì thêm 123 mg natri suifat, 137-mg natri clorua và 115 mg
natri bicacbonat.
Phụ lục A
(tham khảo)
Bảo dưỡng hệ
thống làm mát
A.1 Nạp vào hệ
thống làm mát
A.1.1 Trước khi rót
chất làm mát động cơ, nên kiểm tra hệ thống làm mát và hoàn tất các công việc bảo
dưỡng cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.1.3 Nước để chuẩn
bị dung dịch phải có chất lượng phù hợp, không chứa quá các chất rắn, muối cứng,
sulfat hoặc clorua. Trong trường hợp không có các khuyến nghị cụ thể từ nhà sản
xuất động cơ hoặc phương tiện giao thông, xem Bảng A.1. Nếu nghi ngờ về chất lượng
nước, nên gửi mẫu nước để phân tích
A.1.4 Dải nồng độ
chất làm mát được khuyến nghị là từ 40 % đến 70 %.
A.2 Bảo dưỡng cơ bản hệ thống
làm mát
A.2.1 Kiểm tra nồng
độ chất làm mát (điểm đông đặc). Các phương pháp chính xác nhất và được ưu tiên
để xác định nồng độ chất làm mát là bằng thiết bị đo khúc xạ (xem B.1
và Bảng 6.4)
A.2.2 Kiểm tra mức
và tình trạng của chất làm mát. Thay thế chất làm mát trong khoảng thời gian bảo
dưỡng được khuyến nghị bởi nhà sản xuất động cơ, nhà sản xuất xe hoặc của tổ chức
bảo dưỡng được chỉ định. Tuân thủ các thực hành khuyến nghị sau đây.
A.2.3 Thử áp lực để
kiểm tra rò rỉ (tốt nhất khi lạnh).
A.2.4 Kiểm tra nắp
tạo áp và xem xét kỹ phần cổ của két tản nhiệt.
A.2.5 Kiểm tra ống
và làm kín các đầu nối ống.
A.2.6 Xem xét kỹ
đai truyền động và kiểm tra độ căng thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.3 Trộn lẫn chất
làm mát đậm đặc và nước trước khi thêm vào hệ thống làm mát.
A.4 Khi chuẩn bị bổ
sung hoặc thay thế chất làm mát trong hệ thống động cơ, chỉ sử dụng nước sạch,
có hàm lượng khoáng thấp. Bảng A.1 đưa ra giới hạn chất lượng nước được đề nghị.
A.5 CẢNH BÁO: Không tháo nắp tạo áp két tản
nhiệt khi động cơ nóng. Hệ thống làm mát có thể đang có áp. Khi động cơ đã nguội,
cẩn thận xoay nắp két đến khía đầu tiên để giảm áp của hệ thống, sau đó tháo hẳn
ra. Nếu chất làm mát bị tràn ra khi nắp được mở thông, ngay lập tức vặn chặt lại
và để hệ thống nguội thêm.
Bảng A.1 - Giới
hạn chất lượng nước được đề nghịA
Chỉ tiêu
Mức
Phương pháp
thử
Tổng chất rắn, μg/g (ppm), max
340
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng độ cứng, μg/g (ppm), max
170
ASTM D
6130, ASTM D 1126
Clorua (Cl), μg/g (ppm), max
40
ASTM D
5827, ASTM D 512, ASTM D4327
Sulfat (SO4), μg/g
(ppm), max
100
ASTM D
5827, ASTM D 516, ASTM D 4327
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5 đến 9,0
TCVN 12931
(ASTM D 1287), ASTM D 1293
A Được chấp
nhận từ kết quả khảo sát của Nhóm đặc trách về chất lượng nước của Ban
kỹ thuật ASTM D15 Chất làm mát động cơ và các lưu
chất liên quan.
Phụ lục B
(tham khảo)
Xác định điểm
đông đặc
B.1 Nếu các chất
làm mát gốc 1,3-propanediol (PDO), propylen glycol (PG) và các chất làm mát gốc
etylen glycol (EG) được trộn trong hệ thống làm mát, có thể xảy ra sự cố khi cố gắng
xác định điểm đông đặc ở hiện trường. Các tỷ trọng kế được sử dụng ở Bắc Mỹ được
hiệu chuẩn đối với khối lượng riêng tương đối cao hơn của chất làm mát gốc EG.
Các tỷ trọng kế này không thể sử dụng được để xác định điểm đông đặc của chất
làm mát động cơ gốc glycerin hoặc PG hoặc các hỗn hợp của các chất làm mát
glycerin, PG và EG. Việc sử dụng loại tỷ trọng kế này để xác định điểm đông đặc
có thể dẫn đến tỷ lệ trộn chất
làm mát và nước cao (ví dụ 80/20),
do đó có thể gây
ra các vấn đề về động cơ và hệ thống làm mát. Phải sử dụng tỷ trọng kế được hiệu
chuẩn cụ thể theo khối lượng riêng tương đối của chất làm mát gốc PG hoặc EG có
chứa glycerin để xác định điểm đông đặc của chất làm mát gốc PG hoặc EG có chứa
glycerin. Một phương pháp thuận tiện và tốt nhất để xác định các điểm đông đặc
của chất làm mát PG, chất làm mát của hỗn hợp PG và EG hoặc chất làm mát EG có chứa glycerin
là thiết bị đo khúc xạ (xem ASTM D 3321). Bảng A.2 liệt kê các phương pháp để
xác định điểm đông đặc của các chất làm mát động cơ gốc EG, các chất làm mát gốc
EG có chứa glycerin và chất làm mát gốc PG khi sử dụng riêng rẽ trong hệ thống
làm mát hoặc được trộn với
chất
làm mát gốc EG. Thiết bị đo khúc xạ đưa ra phương pháp chính xác để đo điểm
đông đặc ở
hiện
trường. Các que thử nhúng hiển thị sẽ chỉ cho giá trị xấp xỉ của điểm đông đặc.
B.2 Khuyến nghị
các thùng chứa chất làm mát gốc PDO (loại I hoặc loại II) cần được dán nhãn với chú ý cẩn
trọng thích hợp để CẢNH BÁO người sử dụng về những sự khác biệt được mô tả
trong Điều A.1. Người ta cũng khuyến nghị nhãn kéo bóc phải được gắn vào phần cổ
nạp của két tản nhiệt để tư vấn cho người sử dụng rằng hệ thống đã được nạp chất
làm mát gốc PDO.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp
1,3-propanediol
Etylen
Propylen
Hỗn hợp
Thiết bị đo khúc xạA
CóA
Có
CóA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ trọng kếB
CóC
CóC
CóC
Không
Que thửB
Có
Có
Có
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A Phải là
thiết bị đo khúc xạ có thang đo điểm đông đặc PG hoặc có thang đo kép PG và
EG.
B Việc xác định
điểm đông đặc gần đúng có thể thực hiện được đối với hỗn hợp chất làm mát gốc
PDO, EG và PG thông qua việc tính giá trị trung bình cộng các số đọc trên từng
thang đo.
C Các tỷ trọng
kế cần được hiệu chuẩn đặc biệt khi sử dụng cho chất làm mát gốc PDO hoặc PG
D Các tỷ trọng kế sử
dụng ngoài hiện trường thông thường được hiệu chuẩn để sử dụng cho chất làm
mát gốc etylen glycol.
Phụ lục C
(tham khảo)
Ghi nhãn
C.1 Khuyến nghị
các chất làm mát động cơ pha sẵn (loại II) đáp ứng tiêu chuẩn này nên có các
thông tin sau đây trên nhãn bao gói:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.2 Sẵn sàng để sử
dụng, không bổ sung nước.
C.1.3 CẢNH BÁO: Điểm đông đặc
của chất làm mát cuối cùng trong hệ thống làm mát được xác định bằng cách pha
loãng nhiều lần sản phẩm này với chất lỏng bất kỳ còn lại trong hệ thống làm
mát tại thời điểm nạp.