Hệ
thống điện
|
Điện
áp không thường xuyên thấp nhất
|
Điện
áp thường xuyên thấp nhất
|
Điện
áp danh nghĩa
|
Điện
áp thường xuyên cao nhất
|
Điện
áp không thường xuyên cao nhất
|
Umin2
|
Umin1
|
Un
|
Umax1
|
Umax2
|
V
|
V
|
V
|
V
|
V
|
Một chiều (giá trị trung
bình)
|
500
|
500
|
750
|
900
|
1
000
|
1
000
|
1
000
|
1
500
|
1
800
|
1
950
|
2
000
|
2
000
|
3
000
|
3
600
|
3
900
|
Xoay chiều (giá trị
hiệu dụng)
|
11
000
|
12
000
|
15
000 a
|
17
250
|
18
000
|
17
500
|
19
000
|
25
000 b
|
27
500
|
29
000
|
a
16,7 Hz.
b
50 Hz và 60 Hz
|
Các yêu cầu sau đây
phải được đáp ứng:
a) khoảng thời gian
khi điện áp nằm giữa Umin1
và Umin2 không được vượt quá 2 min; khoảng thời gian khi điện
áp nằm giữa Umax1
và Umax2
không được vượt quá 5 min;
b) điện áp của thanh
cái tại trạm biến áp ở điều kiện không tải phải nhỏ hơn hoặc bằng Umax1.
Đối với trạm biến áp một chiều, có thể chấp
nhận điện áp ở điều kiện không tải nhỏ hơn hoặc bằng Umax2,
với điều kiện khi xuất hiện đoàn tàu, điện áp tại cần lấy điện của đoàn tàu này
phù hợp với Bảng 1 và các yêu cầu của nó.
c) trong điều kiện vận
hành bình thường, điện áp phải nằm trong dải Umin1
≤ U ≤ Umax2;
d) trong điều kiện vận
hành không bình thường, điện áp nằm trong dải Umin2
≤ U ≤ Umin1
trong Bảng 1 không được gây ra bất kỳ
hư hại hoặc hỏng hóc nào;
CHÚ THÍCH: Việc sử dụng
thiết bị giới hạn công suất tàu trên phương tiện
giao thông đường sắt có thể giới hạn sự xuất hiện của điện áp thấp trên mạch tiếp
xúc (xem IEC 62313).
e) nếu các điện áp nằm
giữa Umax1
và Umax2,
sau đó phải có
một mức điện áp thấp hơn hoặc bằng Umax1,
trong một khoảng thời gian không xác định;
f) các điện áp nằm giữa
Umax1
và Umax2
chỉ được phép đạt đến đối với các điều kiện không thường xuyên như
• Hãm tái sinh,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) điện áp vận hành
thấp nhất; trong điều kiện vận hành không bình thường, Umin2
giới hạn thấp nhất của điện áp mạch tiếp xúc mà phương tiện giao thông đường sắt
được thiết kế để vận hành.
Các giá trị đặt được
khuyến cáo cho rơ-le ngắt điện áp thấp trong hệ thống lắp đặt điện cố định hoặc
trên phương tiện giao thông đường sắt là từ 85 % đến 95 % của Umin2.
4.2 Tần
số
Tần số của hệ thống sức
kéo điện 50 Hz và 60 Hz được đưa vào từ lưới điện ba pha.
CHÚ
THÍCH 1: Do vậy, các giá trị được nêu trong EN 50160 có thể áp dụng ở Châu Âu.
Tần số của hệ thống sức
kéo điện 16,7 Hz (trừ đối với bộ chuyển đổi đồng
bộ - đồng bộ) không được đưa vào từ lưới điện ba pha.
CHÚ THÍCH 2: Về hệ thống sức kéo điện 16,7 Hz, nói một cách chính xác thì tần số này
tương ứng với Hz. Để đơn giản hóa cách gọi
tên hệ thống, tần số được thống nhất là 16,7 Hz. Cách gọi tên này được sử dụng
trong tiêu chuẩn này.
Các tần số trên hệ thống
điện đường sắt xoay chiều và các giới hạn cho
phép được cho dưới đây.
Trong điều kiện vận
hành bình thường, giá trị trung bình của tần số cơ bản
được đo trong 10 s phải nằm trong dải của mạng điện cao áp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50 Hz ± 1 % (tức là
49,5 Hz đến 50,5 Hz) đối với 99,5 % một năm
50 Hz + 4 %/ - 6 % (tức
là 47 % đến 52 %) đối với 100 % thời gian
• Đối với hệ thống
không có kết nối đồng bộ đến một hệ thống liên kết (ví dụ hệ thống cấp điện
trên các đảo):
50 Hz ± 2 % (tức là 49
Hz đến 51 Hz) đối với 95 % một tuần
50 Hz ± 15 % (tức là
42,5 Hz đến 57,5 Hz) đối với 100 % thời gian
Đối với hệ thống sức
kéo điện 60 Hz, các giá trị giới hạn đối với biến đổi tần số là từ 59 Hz đến 61
Hz.
CHÚ THÍCH 3: Các điều
kiện đặc biệt đối với Trung Quốc, xem Phụ lục B.
Đối với hệ thống sức
kéo điện 16,7 Hz, giá trị là:
• Đối với hệ thống có
kết nối đồng bộ đến một hệ thống liên kết:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16,7
Hz + 4 %/ - 6 % (tức là 15,67 % đến 17,33 %) đối với 100 % thời gian
• Đối với hệ thống
không có kết nối đồng bộ đến một hệ thống liên kết (ví dụ hệ thống cấp điện
trên các đảo):
16,7
Hz ± 2 % (tức là 16,33 Hz đến 17 Hz) trong suốt 95 % một tuần
16,7
Hz ± 15 % (tức là 14,16 Hz đến 19,16 Hz) trong suốt 100 % thời gian
• Đối với hệ thống kết
nối đến mạng lưới liên kết 16,7 Hz của đường sắt:
16,7
Hz + 2 %/ - 3 % (tức là 16,17 Hz đến 17 Hz) trong suốt 100 % thời gian
CHÚ THÍCH
4: Trong thực tế, biến thiên tần số được kiểm soát
chặt chẽ hơn ở một số quốc gia và vùng lãnh thổ
như Châu Âu và Nhật. Các phương tiện sẽ chỉ hoạt động trong dung sai tần số đối
với 15 000 V/16,7 Hz từ 16,17 Hz đến 17 Hz và đối với 25 000 V/50 Hz từ 49 Hz đến
51 Hz. Nếu tần số nằm ngoài dải này,
tính năng của các phương tiện có thể giảm xuống hoặc bộ điều khiển phương tiện
có thể bị mất kết nối.
Ảnh hưởng
của biến thiên tần số có thể được kiểm tra bởi
người vận hành đường sắt để đảm bảo không có các hậu quả có
hại lên việc truyền tín hiệu của tàu.
Đối với các tần số
truyền động khác, áp dụng các quy định quốc gia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp dụng các thử
nghiệm được quy định trong Bảng 2, tùy thuộc vào
loại đường dây và dựa trên nhu cầu.
Bảng
2 - Thử nghiệm
Phép
thử
Yêu
cầu kỹ thuật
Phương
pháp thử nghiệm
Loại
thử nghiệm
Điện áp trên đường
dây
4.1
6.1.1 Phương tiện
giao thông đường sắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.2 Hệ thống lắp
đặt điện cố định
Phép đo
Tần số
4.2
6.2 Chỉ
đối với 16,7 Hz a
Thử nghiệm theo dõi
liên tục
a Thử
nghiệm chỉ cần thiết đối với hệ thống 16,7 Hz mà không được cấp điện bởi
ít nhất một bộ chuyển đổi điện quay đồng bộ - đồng
bộ (= kết nối đồng bộ đến hệ thống liên kết).
CHÚ THÍCH: Phụ lục C
mô tả các thử nghiệm liên quan đến sự thay đổi điện áp.
6
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1.1 Phương
tiện giao thông đường sắt
Phương tiện giao
thông đường sắt phải được thử nghiệm như mô tả trong Điều 9 của IEC 61133:2006.
6.1.2 Hệ
thống lắp đặt điện cố định (xem Bảng 3)
Bảng
3 - Phép đo điện áp trên đường dây
Thiết
bị
Thời
điểm
Phương
pháp
Điều
kiện chấp nhận
Trạm biến áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi khai thác
• Máy ghi điện áp đối
với tần số cơ bản hoặc
• Máy ghi dữ liệu số
với dải tần số lớn hơn hoặc bằng 2 kHz lấy trung bình
trong 1 s
• Phép đo trong khoảng
thời gian 1 min
Xem 4.1 khoản c)
Nếu một thiết bị ổn
định điện áp được lắp đặt dọc theo đường dây
Đo trên phần thiết
bị không tải và ở điều kiện vận hành bình
thường
Khi khai thác và vận
hành
Không tải => xem
trạm biến áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không tải
=> xem trạm biến áp
Khi vận hành =>
xem phép đo đột xuất
Phép đo đột xuất tại
hiện trường khi xuất hiện vấn đề
Khi gặp sự cố
• Máy ghi điện áp đối
với tần số cơ bản hoặc
• Máy ghi dữ liệu số
với dải tần số lớn hơn hoặc bằng 2 kHz lấy trung bình trong 1 s
• Phép đo trong khoảng
thời gian tối thiểu 1 h đến tối đa 1 tuần
• Tất cả các giá trị
lớn hơn hoặc bằng Umin2.
• Tất cả khoảng thời
gian mà điện áp thấp hơn Umin1
là nhỏ hơn hoặc bằng khoảng thời gian được nêu trong 4.1 khoản a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tất cả khoảng thời
gian mà điện áp cao hơn Umax1
là nhỏ hơn hoặc bằng khoảng thời gian được nêu trong 4.1 khoản b)
• Tất cả các giá trị
nhỏ hơn hoặc bằng Umax2.
6.2 Phép
đo tần số trên đường dây
Bảng
4 - Phép đo tần số trên đường dây
Thiết
bị
Thời
điểm
Phương
pháp
Điều
kiện chấp nhận
Theo dõi liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo dõi liên tục
liên quan đến điều khiển tần số vòng kín
trong trạm điện hoặc ở trung tâm điều hành mạng lưới.
Khi khai thác và vận
hành
Máy ghi dữ liệu số
với dải tần số ≥ 2 kHz
Tất cả các giá
trị tần số nằm trong dải được cho trong 4.2.
Phụ lục A
(quy
định)
Giá trị lớn nhất của điện áp U theo thời
gian (xem Hình A.1)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng A và B không được
thể hiện trên hình vẽ này, xem IEC 62497-2.
Vùng C Quá điện áp
dài hạn
Sự biến thiên của tỷ
số U/Umax2
theo thời gian được xác định bởi
U = Umax2
x t-k
trong đó
t là
thời gian tính bằng giây (0,02 s ≤ t ≤
1 s);
k
là hệ số được cho trong Bảng A.1.
Biểu diễn trên trục tọa
độ logarit của phương trình này
là một đường thẳng. Độ dốc được cho bởi k.
Vùng D Điện áp không
thường xuyên cao nhất Umax2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
A.1 - Giá trị lớn nhất của điện áp U theo thời gian
Bảng A.1 đưa ra các
giá trị k, Umax1,
Umax2
và Umax3
trong khi các giá trị giữa Umax2
và Umax3
được tính bằng công thức được cho ở trên.
Bảng
A.1 - Quá điện áp
Điện
áp danh nghĩa Un
V
750
1
500
3
000
15
000
25
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,061
1
0,067
6
0,067
3
0,076
7
0,074
1
Umax1
900
1
800
3
600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27
500
Umax2
1000
1
950
3
900
18
000
29
000
Umax3
1
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5
075
24
300
38
750
CHÚ THÍCH: Đối với hệ
thống một chiều, về giới hạn Umax3
và giới hạn thời gian liên quan 20 ms, quá độ đóng
cắt của các cầu dao mạch điện trên phương tiện giao thông đường sắt có thể khiến
những giới hạn này bị vượt quá. Từ kinh nghiệm và phép đo, các giá trị lên đến
4 x Un tồn tại lên đến 100 ms phải được ghi lại. Các giá
trị này có thể tác động đến các thiết bị chính trên
phương tiện giao thông đường sắt như mạch điện đầu vào của bộ chuyển đổi.
Thiết bị sức kéo điện không thể được bảo vệ khỏi các quá điện áp đỉnh
này. Thông tin này chỉ để tham khảo và không phải để thử nghiệm.
Phụ lục B
(quy
định)
Các giá trị thay thế của hệ thống nguồn
cấp điện sức kéo
Ở một số quốc gia, điện
áp của hệ thống nguồn cấp điện dùng cho sức kéo điện được nêu trong Bảng 1 được
sử dụng với các dung sai khác hoặc được sửa đổi hoặc sử dụng các hệ thống nguồn
cấp điện dùng cho sức kéo điện khác. Bảng B.1 dưới đây mô tả những hệ thống nguồn
cấp điện sức kéo thay thế và
địa điểm sử dụng chúng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ
thống điện
Điện
áp không thường xuyên thấp nhất
Điện
áp thường xuyên thấp nhất
Điện
áp danh nghĩa
Điện
áp thường xuyên cao nhất
Điện
áp không thường xuyên cao nhất
Quốc
gia
Umin2
Umin1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Umax1
Umax2
V
V
V
V
V
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(giá trị trung
bình)
400
400
600
720
800
Các
hệ thống hiện có a
360
360
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
720
800
Nhật
Bản
400
d
500
750
900
1
000
UK g
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
450
750
900
1
000
Nhật
Bản
900
900
1
500
1
800
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhật
Bản
2
000
2
000
3
000
3
600
3
800
Bỉ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoa
Kỳ b
8
750
10
000
12
500
13
750
15
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16
000
16
000
20
000h
22
000
24
000
Nhật
Bản
20
000
22
500
25
000i
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
32
000
Nhật
Bản
12
500d,f/
14 000d,e
19
000
25
000
27
500
29
000
UK g
17
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
25
000
27
500
30
000
Hoa
Kỳ
17
500
19
000
25
000
27
500
30
500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
17
500
19
000
25
000
27
500
29
000
Châu
Âu
35
000
40
000
50
000
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60
000
Hoa
Kỳ và Nga
a
Hệ thống sức kéo điện một chiều
trong tương lai dùng cho tàu điện mặt đất
hoặc đường sắt địa phương nên phù hợp với điện
áp danh nghĩa hệ thống là
750 V, 1 500 V hoặc 3 000 V.
b
25 Hz, xem Bảng 2 của IEEE Std 16.
c
60 Hz, xem Bảng 2 của IEEE Std 16.
d
Đối với các mạng lưới hiện có, mà không phù hợp với tiêu chuẩn này, các giá
trị của điện áp không thường xuyên thấp
nhất Umin2,
đối với tải trọng giao thông bình thường nhưng tại nơi mà thiết bị nguồn cấp điện
mất điện ngoài thiết kế của tiêu chuẩn này,
thì phải như sau:
e
Điện áp nhỏ nhất mà tàu vẫn phải tiếp tục vận hành trong khoảng thời gian đến
10 min mà không bị hư hại;
f Điện
áp nhỏ nhất mà tàu vẫn phải tiếp tục vận
hành trong khoảng thời gian đến 2 min mà không bị hư hại.
g Đối
với các mạng lưới hiện có mà không có điều khoản về hệ thống điều chỉnh
điện áp, có thể vượt quá Umax1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i Có
thể được sử dụng trên đường dây, nơi mà
những hạn chế về địa hình như khu vực đồi núi và/hoặc đường hầm dưới biển khiến
khoảng cách giữa các trạm biến áp dài hơn, và mật độ giao
thông cao hơn.
Nếu việc sử dụng điện
áp 25 000 V thay thế là có thể dự đoán trước, thì cần lưu ý rằng
cơ sở hạ tầng và phương tiện giao thông đường sắt thích nghi với các tiêu chuẩn
khác đối với 25 000 V không thể áp dụng trực tiếp.
Ở Trung Quốc, dung
sai của 50 Hz phải là ± 0,2 Hz, và khi công suất hệ thống thấp hơn, dung sai có
thể là ± 0,5 Hz thay vì các giá trị được cho trong 4.2 đối với hệ thống sức kéo
điện 50 Hz.
Phụ lục C
(tham
khảo)
Thay đổi, gián đoạn và méo điện áp
C.1 Thay
đổi điện áp đột ngột
Thay đổi điện áp đột
ngột trong các dải được thiết lập trong Bảng 1 là một phần vốn có của điện khí
hóa đường sắt do thay đổi trong tải sức
kéo điện, cấu hình của lưới cấp điện sức kéo hoặc cấu hình của lưới điện công cộng
hoặc lưới cấp điện đường sắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sụt điện áp gây ra do
sự cố trên mạch tiếp xúc hoặc trên hệ thống phân phối điện công cộng.
Phần lớn sụt điện áp
có thời gian nhỏ hơn 1 s và có độ sâu nhỏ hơn
50 % Un.
C.3 Gián
đoạn điện áp thời gian ngắn
Trong điều kiện vận
hành bình thường, gián đoạn điện áp thời gian ngắn thường do sự nhả
máy ngắt và thao tác tự phục hồi sau khi phát hiện ra sự cố. Chu trình tự phục
hồi được mô tả trong các tiêu chuẩn về thiết bị đóng
cắt (IEC 61992, IEC 62505).
Thông tin cũng được
cho trong IEC 62313.
Hàng năm, việc gián
đoạn điện áp thời gian ngắn của điện áp nguồn nằm trong khoảng từ vài chục lần
cho đến hàng trăm lần. Khoảng thời gian của xấp xỉ 70 % số lần gián đoạn điện
áp này có thể nhỏ hơn 10 s.
C.4
Gián đoạn điện áp thời gian dài
Các sự cố gián đoạn
điện áp thường do các vấn đề hoặc hành động bên ngoài mà không thể ngăn ngừa bởi
nhà quản lý cơ sở hạ tầng.
Không thể đưa ra các
giá trị điển hình cho thời gian gián đoạn điện áp thời gian dài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị chỉ
thị không được cho đối với gián đoạn điện áp chuẩn bị trước, bởi
vì chúng được thông báo trước.
C.5
Méo điện áp (xoay chiều và một chiều)
Điện áp bị méo bởi tải
sức kéo điện và tải phụ trợ, trạm biến áp chuyển đổi
và hệ thống phân phối điện công cộng.
Điều này dẫn đến sóng
hài tần số cao và thấp có thể bao gồm, chỉ đối với xoay chiều,
lệch (quá độ) vá có nhiều hơn các điểm về không.
C.6
Thử nghiệm
C.6.1 Quy
định chung
Các tham số biến đổi
điện áp được quy định trong Điều C.1, C.2, C.3 và C.4 (kỹ thuật). Thử nghiệm và
các yêu cầu chấp nhận được liệt kê chi tiết dưới đây.
C.6.2
Phương tiện giao thông đường sắt
Các yêu cầu đối với
thử nghiệm phương tiện giao thông đường sắt sau khi hoàn thiện kết cấu và trước
khi đưa vào vận hành được quy định trong Điều 9 của IEC 61133:2006. Xem thêm
các tiêu chuẩn sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng
C.1 - Phép đo biến thiên điện áp và gián đoạn điện áp
Thiết
bị
Thời
điểm
Phương
pháp
Phép đo đột xuất
Tại hiện trường,
nơi xảy ra trục trặc
Khi xảy ra trục trặc
• Các Điều C.1,
C.2, C.3 và C.4 (kỹ thuật) không yêu cầu bất kỳ thử nghiệm điển hình hoặc thử
nghiệm thường xuyên cụ thể nào. Tuy nhiên, sau khi đưa vào vận
hành, nếu có vấn đề được ghi lại liên quan đến chất lượng điện áp, thì sau đó
điện áp nên được theo dõi trong một khoảng thời gian đại diện sau khi đưa vào
vận hành hoàn toàn. Các kết quả này nên được phân
tích như sau.
• Thay đổi nhanh điện
áp và sụt điện áp trên mạch tiếp xúc. Ghi lại các điện áp thấp hơn Umin2
và phân tích dữ liệu để cho ra mức điện áp theo tỷ
lệ phần trăm của Un và khoảng thời gian tính
bằng ms.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Gián đoạn điện áp
thời gian ngắn và gián đoạn điện áp thời gian dài
Ghi lại tất cả sự
gián đoạn điện áp và ghi lại thời gian của mỗi lần.
Lập bảng gián đoạn
điện áp bằng số theo dải thời gian sau:
- <
10s
- 10 s -1 min
- 1 min - 3 min
- >3 min
Lưu tâm đến các lần
gián đoạn điện áp vượt quá 3 min nhưng không quan tâm đến các lần
mất điện chuẩn bị trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[1] IEC 60038, IEC
Standard voltages
[2] IEC 60050-811, International
Electrotechnical vocabulary (IEV) - Chapter 811: Electric traction
[3] IEC 60913, Railway
applications - Fixed installations - Electric traction overhead contact lines
[4] IEC 61992 (all
parts), Railway applications - Fixed installations - DC switchgear
[5] IEC 62313, Railway
applications - Power supply and rolling stock - Technical criteria for the
coordination between power supply (substation) and rolling stock
[6] IEC 62505 (all
parts), Railway applications - Fixed installations - Particular requirements
for a.c. switchgear
[7] EN 50123 (all
parts), Railway applications - Fixed installations - DC switchgear
[8] EN 50124-1, Railway
applications - Insulation co-ordination - Part 1: Basic requirements - Clearances
and creepage distances for all electrical and electronic equipment
[9] EN 50124-2,
Railway applications - Insulation co-ordination - Part 2: Overvoltages and
related protection
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[11] EN 50160:1999, Voltage
characteristics of electricity supplied by public distribution systems
[12] EN 50163:2004, Railway
applications - Supply voltages of traction systems
[13] EN 50388, Railway
applications - Power supply and rolling stock - Technical criteria for the
coordination between power supply (substation) and rolling stock to achieve
interoperability
[14] UIC 550-OR, Power
supply installations for passenger stock
[15] UIC 550-2-OR, Power
supply systems for passenger coaches - Type testing
[16] IEEE Std 16,
2004, IEEE standard for Electrical and Electronic Control Apparatus on Rail
Vehicles
[17] Technical
specification for interoperability, TSI
Energy subsystem, for conventional rail and high speed rail in European
Union
MỤC
LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Phạm vi áp dụng
2
Tài liệu viện dẫn
3 Thuật
ngữ và định nghĩa
4
Điện áp và tần số của hệ thống sức kéo điện
5 Thử
nghiệm
6 Phương
pháp thử
Phụ lục A (quy định)
- Giá trị lớn nhất của điện áp U theo thời gian (xem Hình A.1)
Phụ lục B (quy định)
- Các giá trị thay thế của hệ thống nguồn cấp điện sức kéo
Phụ lục C (tham khảo)
- Thay đổi, gián đoạn và méo điện áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1)
Hệ thống Tiêu chuẩn Quốc gia đã có
TCVN 11854:2017 tương đương với IEC 61133:2016.