H
|
=
|
độ ẩm tương đối (%). Trong trường hợp
không có thông tin tốt hơn, H có thể lấy từ các số liệu thống kê do Tổng cục
khí tượng thủy văn Bộ tài nguyên môi trường xuất bản.
|
ks
|
=
|
hệ số ảnh hưởng của tỷ lệ giữa thể
tích với bề mặt cấu kiện
|
kf
|
=
|
hệ số ảnh hưởng của cường độ bê tông
|
khc
|
=
|
hệ số độ ẩm cho từ biến
|
khd
|
=
|
hệ số phụ thuộc thời gian
|
t
|
=
|
tuổi của bê tông (ngày), được xác định
là tuổi của bê tông trong khoảng tới thời điểm đặt tải cho tính toán từ biến, hoặc
cuối thời kỳ bảo dưỡng cho tính toán co ngót, và thời gian được xem xét để
phân tích các tác động của từ biến và co ngót
|
ti
|
=
|
tuổi của bê tông tại thời điểm tác dụng
của tải trọng (ngày)
|
V/S
|
=
|
tỉ lệ giữa thể tích với bề mặt cấu kiện
(mm)
|
f'ci
|
=
|
cường độ nén quy định của bê tông tại
thời điểm căng dự ứng lực cho cấu kiện căng sau và tại thời điểm gia tải ban
đầu của các cấu kiện không dự ứng lực. Nếu tuổi của bê tông tại thời điểm đặt
tải ban đầu là không xác định được tại thời điểm thiết kế, thì fci
có thể lấy bằng 0.80 f'c (MPa).
|
Diện tích bề mặt dùng để xác định tỷ lệ
thể tích trên bề mặt chỉ tính các diện tích bề mặt tiếp xúc với khí quyển. Đối
với các mặt cắt hộp kín mà khả năng thông gió kém thì chỉ tính 50% diện tích bề
mặt bên trong của hộp. Với cấu kiện đúc sẵn và đổ tại chỗ, tổng diện tích bề mặt
bê tông đúc sẵn nên được sử dụng. Đối với các kết cấu dự ứng lực kéo trước có
sườn (dầm - I, dầm - T, và dầm hộp), với bề dày trung bình sườn dầm từ 150 đến
200mm, giá trị kvs có thể lấy bằng 1,00
4.2.3.3 Co ngót
Đối với bê tông, cốt liệu không co
ngót, ứng biến do co ngót, εsh, tại thời điểm t, có thể xác định như
sau:
εsh
=kskhskfktd0,48x10-3 (6)
với:
khs=(2,00-0,014H) (7)
trong đó:
khs = hệ số độ ẩm cho co
ngót
Nếu bê tông được để khô trước 5 ngày
kể từ ngày đóng rắn, co ngót được xác định theo Phương trình 6 phải được tăng
lên 20%.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi không có các số liệu đo, mô đun đàn
hồi, Ec, của các loại bê tông có tỷ trọng trong khoảng từ 1440 đến
2500 kg/m3 và cường độ nén 105 MPa có thể lấy như sau:
Ec = 0,0017K1Wc2 (8)
trong đó:
K1
=
Hệ số hiệu chỉnh nguồn cốt liệu được
lấy bằng 1,0 trừ khi được xác định bằng các thí nghiệm cơ lý, và được phê duyệt
bởi cơ quan có thẩm quyền
wc
=
tỷ trọng của bê tông (kg/m3);
theo Bảng 6 Phần 3 bột tiêu chuẩn này
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
cường độ nén quy định của bê tông
(MPa)
4.2.5 Hệ số Poisson
Trong trường hợp không được xác định bằng
các thí nghiệm vật lý, hệ số Poisson có thể lấy bằng 0,2 cho bê tông nhẹ có cường
độ chịu nén tới 70 MPa và bê tông thường có cường độ chịu nén tới 105 MPa. Đối
với cấu kiện có thể xuất hiện nứt, không xét đến hiệu ứng của hệ số Poisson.
4.2.6 Mô đun phá hoại
Nếu không có số liệu xác định bằng các
thí nghiệm vật lý thì mô đun phá hoại (cường độ chịu kéo khi uốn) fr
tính bằng MPa, của bê tông có cường độ lên tới 105 MPa có thể xác định như sau:
• Đối với bê tông thường:
+ Trừ quy định dưới đây .................................................................................. 0,63
+ Khi sử dụng để tính mô men
nứt của cấu kiện ở Điều
8.3.4.3........................... 0,52
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+ Đối với bê tông nhẹ cát thường .................................................................... 0,52
+ Đối với bê tông nhẹ
toàn phần ...................................................................... 0,45
Các thí nghiệm vật lý được sử dụng để
xác định giới hạn bền uốn phải phù hợp với AASHTO T 97 và phải được thực hiện trên
bê tông có cùng loại vật liệu và tỷ lệ cấp phối quy định cho kết cấu.
4.2.7 Cường độ chịu
kéo
Có thể xác định cường độ chịu kéo trực
tiếp theo ASTM C900, hoặc phương pháp cường độ kéo chẻ theo AASHTO
T198 (ASTM C 496)
4.3 CỐT THÉP
4.3.1 Tổng quát
Cốt thép thanh, thép tròn, thép có gờ, thép sợi
kéo nguội, lưới sợi thép tròn hàn, lưới sợi thép có gờ hàn, phải tuân thủ theo TCVN
1651:2008, những chỉ tiêu không có quy định trong TCVN 1651: 2008, phải theo
tiêu chuẩn vật liệu quy định trong Điều 9.2 của Tiêu chuẩn Kỹ thuật Thi công cầu
AASHTO LRFD.
Cốt thép phải là loại có gờ, trừ khi
dùng các thanh thép trơn, sợi thép tròn trơn làm thép đai xoắn, làm móc treo, và làm
lưới thép.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi cần cấu tạo cho kết cấu dẻo hoặc cốt
thép nối hàn thì đặc tính của cốt thép phải theo quy định của ASTM A706M
"thanh thép có gờ bằng thép hợp kim thấp dùng cho kết cấu bê tông cốt
thép".
4.3.2 Mô đun đàn hồi
Mô đun đàn hồi, Es, của cốt
thép có cường độ tới 690 MPa phải lấy bằng 200 000 MPa.
4.3.3 Các ứng dụng
đặc biệt
Cốt thép nào phải hàn và phương pháp
hàn phải được chỉ rõ
trong hồ sơ thiết kế.
Khi có các yêu cầu cần thiết, có thể bố
trí các cốt thép có giới hạn chảy xấp xỉ hoặc bằng 690 MPa trong các cấu kiện
hoặc mối nối trong vùng động đất I.
Vị trí nào phải dùng cốt thép sơn phủ
êpoxy phải được chỉ rõ trong hồ sơ thiết kế.
4.4 THÉP DỰ ỨNG LỰC
4.4.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• AASHTO M 203/M 203M (ASTM A 416/A
416 M)
• AASHTO M 275/M 275M (ASTM A 722/A
722M)
Giới hạn kéo và giới hạn chảy của các
loại thép này có thể lấy trong Bảng 1 dưới đây.
Bảng 1 - Tính
chất của tao cáp thép và thép thanh dự ứng lực
Vật liệu
Cấp hoặc loại
thép
Đường kính
(mm)
Cường độ chịu kéo
fpu (MPa)
Giới hạn chảy fpy
(MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1725 MPa (Cấp 250)
1860
MPa (Cấp 270)
6.35 đến 15.24
9.53 đến 15.24
1725
1860
90% của fpu
Thép thanh
Loại 1, thép trơn
Loại 2, thép có gờ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 đến 35
1035
1035
85% của fpu
80% của fpu
Nếu trong hồ sơ thiết kế có các chi tiết
về dự ứng lực thì phải chỉ rõ kích thước và cấp hoặc loại thép và
quy định lực kéo dự ứng lực.
4.4.2 Mô đun đàn hồi
Nếu không có các số liệu chính xác
hơn, mô đun đàn hồi của thép dự ứng lực, dựa trên diện tích mặt cắt ngang danh
định của thép, có thể lấy như sau:
Đối với tao cáp: Ep= 197
000
MPa và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5 NEO DỰ ỨNG LỰC
KÉO SAU VÀ NỐI CÁP
Neo và mối nối cáp phải được cấu tạo
theo các yêu cầu của Điều 10.3.2 của Tiêu chuẩn Kỹ thuật thi công cầu AASHTO
LRFD
Phải tiến hành bảo vệ chống gỉ cho cáp,
neo, các đầu neo và các mối nối cáp.
4.6 ỐNG BỌC CÁP
4.6.1 Tổng quát
Ống bọc cho cáp phải là loại cứng hoặc loại nửa cứng bằng
thép mạ kẽm hoặc bằng nhựa hoặc tạo lỗ trong bê tông bằng lõi lấy ra được.
Bán kính cong của ống bọc không được
nhỏ hơn 6000 mm, trừ ở vùng neo có thể cho phép nhỏ tới 3600 mm.
Không được dùng ống bọc bằng nhựa khi
bán kính cong nhỏ hơn 9000 mm.
Khi dùng ống bọc bằng nhựa cho loại
cáp có dính bám thì phải xem xét đặc tính dính bám của ống nhựa với bê tông và
vữa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cự ly lớn nhất giữa các điểm kê cố định
ống bọc trong khi thi công phải được quy định trong bản vẽ thiết kế và phù hợp
với Điều 10.4.1.1 của Tiêu chuẩn Kỹ thuật thi công cầu AASHTO LRFD
4.6.2 Kích thước của
ống bọc cáp
Đường kính trong của ống bọc ít nhất phải lớn
hơn đường kính của thanh thép dự ứng lực đơn hay bó cáp dự ứng lực 6 mm. Đối với
loại thép dự ứng lực nhiều thanh và bó cáp dự ứng lực thì diện tích mặt cắt của
ống bọc ít nhất phải lớn
hơn 2 lần diện tích tịnh của mặt
cắt bó thép dự ứng lực, khi lắp đặt bó cáp bằng phương pháp kéo sau thì diện
tích mặt cắt của ống bọc phải gấp 2,5 lần diện tích mặt cắt của bó cáp.
Kích thước của ống bọc không
được vượt quá 0,4 lần
bề dày bê tông nguyên nhỏ nhất tại vị trí đặt ống bọc.
4.6.3 Ống bọc tại vị
trí yên chuyển hướng
Ống bọc ở vị trí yên chuyển hướng phải là ống thép
mạ phù hợp với tiêu chuẩn của ASTM A53, loại E, cấp B. Độ dày danh định của
thành ống không được nhỏ hơn 3 mm.
5 CÁC TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN
5.1 TỔNG QUÁT
Các bộ phận kết cấu phải có cấu tạo
thoả mãn các yêu cầu ở các trạng thái giới hạn sử dụng, mỏi, cường độ và các trạng
thái giới hạn đặc biệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm toán ứng suất tập trung gây
ra do lực căng dự ứng lực hoặc do tải trọng, do biến dạng kiềm chế hoặc cưỡng
bức.
5.2 TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN SỬ DỤNG
Các nội dung cần phải được kiểm toán ở
trạng thái giới hạn sử dụng là nứt, biến dạng và ứng suất trong bê tông như quy
định tương ứng trong các Điều 7.3.4, 7.3.6 và 9.4.
Ứng suất nứt phải được lấy với mô đun phá hoại
(cường độ chịu kéo khi uốn) trong Điều 4.2.6.
5.3 TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN MỎI
5.3.1 Tổng quát
Không cần kiểm toán mỏi cho bản mặt cầu
bê tông trong các kết cấu nhiều dầm hoặc cống hộp bê tông cốt thép.
Trong vùng chịu ứng suất nén do tải trọng
thường xuyên và dự ứng lực trong các kết cấu bê tông cốt thép và bê tông dự ứng lực,
chỉ kiểm toán mỏi nếu ứng suất nén nhỏ hơn ứng suất kéo lớn nhất gây ra do hoạt
tải tổ hợp tải trọng tính mỏi I như chỉ ra ở Bảng 3 Phần 3 cùng với
các quy định của Điều 6.1.4 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này.
Không cần kiểm toán mỏi của cốt thép
trong trường hợp cấu kiện bê tông dự ứng lực toàn phần được thiết kế đảm bảo
cho ứng suất kéo ở thớ ngoài cùng theo trạng thái giới hạn sử dụng III không vượt
quá giới hạn ứng suất kéo quy định trong Bảng 9. Phải kiểm toán mỏi các cấu kiện
kết cấu có bố trí tao cáp
kết hợp với các thanh cốt thép mà cho phép ứng suất kéo trong bê tông vượt quá
quy định trong Bảng 9 ở trạng thái giới hạn Sử dụng III.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9)
trong đó:
= Hệ số tải trọng quy định trong Bảng 3 Phần
3 bộ tiêu chuẩn này cho tổ hợp tải trọng Mỏi I
(∆f) = Hiệu ứng lực,
biên độ ứng suất hoạt tải do tải trọng mỏi tác dụng, quy định tại Điều 6.1.4 Phần
3 bộ tiêu chuẩn này (MPa)
(∆F)TH = Ngưỡng mỏi
với biên độ không đổi, quy định tại Điều 5.5.3.2, 5.5.3.3, hoặc 5.5.3.4, theo
điều kiện thích hợp (MPa)
Đối với cấu kiện dự ứng lực hoàn toàn
không thi công phân đoạn, ứng suất nén do tổ hợp tải trọng Mỏi I và một nửa của
tổng ứng suất dự ứng lực và tĩnh tải không được quá 0,4 fc’ khi mất
mát ứng suất.
Đặc trưng mặt cắt tính mỏi dựa trên mặt
cắt đã bị nứt khi tổng số ứng suất do tải trọng thường xuyên, lực dự ứng lực
và tổ hợp tải trọng mỏi I là chịu kéo và vượt quá 0,25.
5.3.2 Các thanh cốt
thép
Ngưỡng mỏi với biên độ ứng suất không
đổi trong thanh cốt thép thẳng và lưới cốt thép hàn mà không có mối nối đối đầu
tại điểm giao cắt cốt
thép trong khu vực ứng suất cao được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngưỡng mỏi với biên độ ứng suất không
đổi trong thanh cốt thép thẳng và lưới cốt thép hàn mà có mối nối đối đầu tại điểm giao cắt cốt
thép trong khu vực ứng suất cao được lấy như sau:
(∆F)TH = 110-0,33 fmin (11)
trong đó:
fmin
=
mức ứng suất nhỏ nhất do hoạt tải tổ
hợp tải trọng mỏi I gây ra, kết hợp với các ứng suất phát sinh
do các tải trọng thường xuyên không hệ số hoặc tải trọng thường xuyên không hệ
số, với nội lực gây ra do co ngót, từ biến, lấy giá trị dương khi chịu kéo,
giá trị âm khi chịu nén (MPa).
fy
=
giới hạn chảy của cốt thép không lấy
nhỏ hơn 420 MPa và lớn hơn 690 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.3.3 Bó cáp dự ứng
lực
Ngưỡng mỏi biên độ không đổi (∆F)TH
trong bó cáp dự ứng lực không được vượt quá:
• 125 MPa đối với cáp có bán kính cong
lớn hơn 9000 mm và
• 70 MPa đối với cáp có bán kính cong
nhỏ hơn 3600 mm.
Đối với cáp có bán kính cong ở giữa
các trị số 3600 mm và 9000 mm phạm vi biến thiên ứng suất có thể lấy theo trị số
nội suy tuyến tính.
5.3.4 Các mối nối
hàn hoặc mối nối cơ khí
của cốt thép
Đối với các mối nối hàn hoặc mối nối
cơ chịu tác dụng của các tải trọng lặp thì ngưỡng mỏi biên độ ứng suất không đổi
(∆F)TH lấy trong Bảng 2
Trong trường hợp tổng số chu kỳ tác dụng
của tải trọng, N, quy định ở Phương trình 3 Phần 6 bộ tiêu chuẩn này ít hơn 1
triệu, (∆F)TH có thể được tăng thêm một lượng 168 (6- log Ncyc)
tính bằng MPa đến một giá trị không lớn
hơn giá trị của (∆F)TH tính theo Phương trình 10 trong Điều 5.3.2.
Các giá trị cao hơn của (∆F)TH cho tới giá trị tính theo Phương
trình 10 có thể được sử dụng nếu được xác minh bằng số liệu thí nghiệm mỏi trên các mối
nối giống như các mối nối sẽ được sử dụng trong công trình.
Không được sử dụng mối nối hàn và cơ
khí với cốt thép ASTM A1035/A1035M và loại tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại mối nối
(∆F)TH
khi số chu kỳ lớn hơn 1.000.000
Măng sông nhồi vữa, cốt thép phủ
epôxy hoặc không
126 MPa
Măng sông ghép bằng cách ép nguội
không có ren ở đầu, cốt thép phủ có hoặc không phủ epôxy;
Bộ nối được rèn nguyên khối có ren
thô (NC) chồn đầu Măng sông thép có nêm;
Bộ nối với với ống tròn đều ren nối
đầu vát (taper-threaded); và mối hàn đối đầu trực tiếp rãnh hình V đơn
84 MPa
Các loại mối nối khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ THÍCH:
Mối nối cơ khí là tên gọi chung cho
các loại mối nối bằng ống ren (TCVN 8163:2009) hoặc mối nối có ống nối bọc hai
đầu cốt thép, nhồi kim loại giữa hai đầu thanh và loại ống nối dập kẹp cho
thanh chịu kéo hoặc các cách khác như dùng ống nối và các chốt kẹp giữ hai đầu
thanh ép chặt đối đầu cho thanh chịu nén.
5.4 TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN CƯỜNG ĐỘ
5.4.1 Tổng quát
Trạng thái giới hạn cường độ dùng để kiểm toán về
cường độ và ổn định.
Sức kháng tính toán là tích của sức
kháng danh định được xác định theo quy định ở các Điều.6, 7, 8, 9, 10, 13
và 14 trừ khi ở các trạng thái giới hạn khác được quy định đặc biệt, nhân với hệ
số sức kháng được quy định ở Điều 5.4.2.
5.4.2 Hệ số sức
kháng
5.4.2.1 Thi công theo
phương pháp thông thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số sức kháng ϕ lấy như sau:
• Với mặt cắt bê tông cốt thép khống
chế kéo theo quy định trong Điều 7.2.1 ……0,90
• Với mặt cắt bê tông cốt thép dự ứng
lực khống chế kéo theo quy định trong Điều 7.2.1 1,00
• Trường hợp chịu cắt và xoắn:
Bê tông thường .............................................................................................. 0,90
Bê tông nhẹ .................................................................................................... 0,80
• Với mặt cắt khống chế nén có cốt
thép xoắn hoặc cốt thép đai móc theo quy định trong Điều
7.2.1, trừ quy định ở Điều 10.11.3 và 10.11.4.1.2 cho động đất vùng 2, 3 ở
trạng thái giới hạn đặc biệt ...... 0,75
• Dùng cho trường hợp ép tựa trên bê
tông ..................................................... 0,70
• Dùng cho trường hợp nén trong mô
hình chống và giằng ............................... 0,70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông thường .............................................................................................. 0,80
Bê tông nhẹ .................................................................................................... 0,65
• Dùng cho thép chịu kéo trong vùng
neo ......................................................... 1,00
• Dùng cho sức kháng trong khi đóng cọc
....................................................... 1,00
Đối với mặt cắt trong đó ứng biến kéo
thực trong cốt thép chịu kéo ngoài
cùng ở sức kháng danh định nằm trong
khoảng giữa giới hạn ứng biến
khống chế nén, εcl và giới hạn ứng biến khống chế kéo, εtl, giá trị ϕ liên quan
đến ứng biến kéo thực có thể lấy theo nội suy tuyến tính từ 0,75 tới giá trị ứng với
mặt cắt khống chế kéo.
Sự thay đổi của ϕ có thể được tính cho
các cấu kiện dự ứng lực như sau:
ϕ (12)
Và với cấu kiện không dự ứng lực như
sau:
ϕ (13)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εt = ứng biến kéo thực
trong cốt thép chịu kéo ngoài cùng ở sức kháng danh định (mm./mm)
εcl = giới hạn ứng biến
kiểm soát nén trong thép chịu kéo ngoài cùng (mm./mm)
εtl = giới hạn ứng
biến kiểm soát kéo
trong thép chịu kéo ngoài cùng
(mm./mm)
Khi thiết kế bố trí kết hợp các loại cốt
thép thường có sức kháng khác nhau, thì phải dùng hệ số sức kháng nhỏ nhất cho
từng loại cấp cốt thép.
5.4.2.2 Thi công theo
phân đoạn
Phải lấy các hệ số sức kháng ở trạng
thái giới hạn cường độ theo quy định trong Bảng 3 cho các điều kiện đã được chỉ
định và theo Điều 5.4.2.1 cho các điều kiện không quy định trong Bảng 3.
Khi lựa chọn các hệ số sức kháng uốn, ϕf, và cắt và
xoắn, ɸv, phải xem xét mức độ dính bám của hệ thống kéo sau. Đối với
bó thép được xem là dính bám hoàn toàn ở một mặt cắt, cần phải bố trí kéo dài đầy
đủ bó cáp đó vượt qua mặt cắt với một chiều dài triển khai không ít hơn trị số
quy định trong Điều 11.4. Có thể cho phép dùng chiều dài chôn ngàm ngắn hơn, nếu
được chứng minh bằng thí nghiệm theo kích thước thực tế.
Nếu cáp dự ứng lực căng kéo sau là một
tổ hợp của các bó cáp dính bám hoàn toàn và bó cáp không dính bám hoặc các bó
cáp dính bám một phần, thì hệ số sức kháng ở bất kỳ mặt cắt nào cũng phải dựa
trên các điều kiện dính bám của các bó cáp tạo ra phần lớn lực dự ứng lực tại mặt
cắt đó.
Mối nối giữa các bộ phận đúc sẵn phải
được đúc tại chỗ hoặc ghép khít các cấu kiện đúc sẵn và dán bằng epoxy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ɸf
Uốn
ɸf
Cắt
Bê tông thường
Các bó thép
Dự ứng lực dính bám hoàn toàn
0.95
0.90
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.90
0.85
Bê tông nhẹ-cát
thường
Các bó thép
Dự ứng lực dính bám hoàn toàn
0.90
0.70
Các thép Dự
ứng lực không dính bám hoặc dính bám 1 phần
0.85
0.65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết cấu cột trong vùng động đất
2, 3 dùng hệ số sức kháng chiết giảm như quy định trong Điều 10.11.3 và
10.11.4.1.2.
5.4.3 Ổn định
Toàn bộ kết cấu cũng như từng bộ phận
của nó phải được thiết kế để chống trượt, lật, nhổ và cong oằn. Tác động của tải
trọng lệch tâm phải được xét đến trong phân tích và thiết kế.
Phải kiểm toán sự cong oằn của
các cấu kiện đúc sẵn trong quá trình xếp kho, vận chuyển và lắp ráp.
5.5 TRẠNG THÁI GIỚI
HẠN ĐẶC BIỆT
Toàn bộ kết cấu cũng như các cấu kiện
của nó phải được cấu tạo tương xứng để chống sụp đổ do các tác động đặc biệt
như nêu trong Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này đồng thời phải phù hợp với điều
kiện địa phương và điều kiện sử dụng.
6 CƠ SỞ GIẢI PHÁP
THIẾT KẾ
6.1 TỔNG QUÁT
Các cấu kiện và mối nối phải được thiết
kế để chịu các tổ hợp tải trọng, như quy định ở Phần 3 bộ tiêu chuẩn này, ở tất
cả các giai đoạn trong thời gian tồn tại của cầu, kể cả trong quá trình xây dựng.
Các hệ số tải trọng phải theo quy định trong Phần 3 bộ tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.2 HIỆU ỨNG CỦA BIẾN
DẠNG CƯỠNG BỨC
Hiệu ứng của biến dạng cưỡng bức do co
ngót, thay đổi nhiệt độ, từ biến, kéo căng dự ứng lực và chuyển vị gối phải được
xem xét.
6.3 MÔ HÌNH CHỐNG-VÀ-GIẰNG
6.3.1 Tổng quát
Khi kiểm toán các trạng thái giới hạn
cường độ và đặc biệt, có thể dùng mô hình chống và giằng để xác định nội
lực ở gần gối và các điểm có đặt lực
tập trung.
Mô hình chống-và-giằng cần được xem
xét khi thiết kế các đế móng dày và bệ cọc hoặc các trường hợp khác mà khoảng
cách giữa các điểm đặt lực và
các phản lực gối nhỏ
hơn khoảng 2 lần bề dày của cấu kiện.
Nếu mô hình chống và giằng được áp dụng
cho việc tính toán kết cấu thì phải theo quy định của các Điều từ 6.3.2 đến Điều
6.3.6.
6.3.2 Mô hình hóa
kết cấu
Một kết cấu và cấu kiện hay một vùng kết
cấu có thể được
mô hình hóa như một tổ hợp của các giằng thép chịu kéo và các thanh chống bê
tông chịu nén nối với nhau tại các nút để tạo thành một kết cấu giàn ảo có khả
năng chịu được tất cả các lực đặt vào truyền tới các gối. Chiều rộng yêu cầu của
các thanh chịu nén và chịu kéo sẽ được xem xét khi xác định yếu tố hình học của
giàn ảo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pr
=
ɸPn (14)
trong đó:
Pn = cường độ danh định của
thanh chống nén hoặc thanh giằng kéo (N)
ɸ = hệ số sức kháng cho trường hợp chịu
kéo hoặc nén được quy định trong Điều 5.4.2.
6.3.3 Định kích thước
của thanh chống chịu nén
6.3.3.1 Cường độ của
thanh chịu nén không cốt thép
Sức kháng danh định của thanh chịu nén
không cốt thép được tính như sau:
Pn = fcu A cs (15)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fcu = ứng suất chịu nén giới
hạn như quy định trong Điều 6.3.3.3 (MPa)
Acs = diện tích mặt cắt
ngang có hiệu của thanh chịu nén như quy định trong Điều 6.3.3.2 (mm2)
6.3.3.2 Diện tích mặt
cắt ngang có hiệu của thanh chịu nén.
Giá trị Acs phải được xác định với sự
xem xét cả 2 khả năng là diện tích bê tông và điều kiện ở đầu thanh chống, như
biểu thị trong Hình 1.
Khi đầu thanh chống được neo bằng cốt
thép thì phạm vi bê tông có hiệu có thể mở rộng thêm một khoảng bằng 6 lần đường kính cốt
thép tính từ thanh cốt thép neo, như biểu thị ở Hình 1(a).
a) Thanh chống
được neo bằng cốt thép
Hình 1- Ảnh
hưởng của điều kiện
neo đến diện tích mặt cắt ngang có hiệu của thanh chống
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Thanh chống
được neo bằng gối và thanh chống
Hình 1 (tiếp
theo) - Ảnh hưởng của điều kiện neo đến diện
tích mặt cắt ngang có hiệu của thanh chống
6.3.3.3 Ứng suất nén
giới hạn trong
thanh chống.
Ứng suất chịu nén giới hạn fcu phải lấy
theo điều kiện sau:
(16)
trong đó:
ε1 = εs + (εs
+ 0,002) cotg2αs (17)
ở đây:
αs = góc nhỏ nhất giữa
thanh chịu nén và thanh chịu kéo liền kề (độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= cường độ chịu nén quy định (MPa)
6.3.3.4 Thanh chống
có cốt thép
Nếu thanh nén có cốt thép bố trí song
song với trục thanh và được cấu tạo để chịu nén tới giới hạn chảy thì sức kháng
danh định của thanh nén được tính như sau:
Pn = fcuAcs + fyAss
(18)
trong đó:
Ass = diện tích mặt cắt cốt
thép trong thanh chống (mm2)
6.3.4 Định kích thước
thanh giằng chịu kéo
6.3.4.1 Cường độ của
thanh giằng
Cốt thép kéo phải được neo vào vùng
nút bằng chiều dài khai triển, móc neo quy định hoặc các neo cơ học. Lực kéo phải
được phát triển ở mặt trong của vùng nút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pn = fyAst + Aps [fpe
+ fy] (19)
ở đây:
Ast = tổng diện tích của cốt
thép thường dọc trong thanh giằng (mm2).
Aps = diện tích thép dự ứng
lực (mm2)
fy = cường độ chảy của cốt
thép dọc thường (MPa)
fpe = ứng suất trong thép dự
ứng lực do tạo dự ứng lực, đã xét mất mát (MPa)
6.3.4.2 Neo thanh giằng
Cốt thép của thanh giằng chịu kéo phải
được neo để truyền lực kéo của nó đến vùng nút của giàn phù hợp với các yêu
cầu khai triển cốt thép như quy định trong Điều 11.
6.3.5 Định kích thước
vùng nút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với vùng nút bao bởi thanh chịu
nén và mặt gối: 0,85 ɸ f'c
Đối với vùng nút neo thanh chịu kéo một
hướng: 0,75 ɸ f'c
Đối với vùng nút neo thanh chịu kéo
nhiều hướng 0,65 ɸ f'c
trong đó:
ɸ = hệ số sức kháng chịu lực ép mặt
trên bê tông như quy định ở Điều 5.4.2.
Cốt thép của thanh chịu kéo phải được
bố trí đều trên toàn bộ diện tích có hiệu của bê tông ít nhất bằng lực của
thanh chịu kéo chia cho ứng suất giới hạn được quy định ở đây.
Ngoài việc thoả mãn các tiêu chuẩn cường
độ chịu lực cho thanh chịu kéo và nén, vùng nút phải được thiết kế theo ứng suất
và giới hạn của vùng neo như quy định ở các Điều 6.3.4.1 và 6.3.4.2.
Ứng suất ép mặt trên vùng nút phát sinh do lực
tập trung hay phản lực phải thỏa mãn các điều kiện quy định trong Điều.7.5.
6.3.6 Cốt thép khống chế nứt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép theo chiều thẳng đứng và nằm
ngang phải thỏa mãn:
(20)
(21)
Trong đó:
Ah = tổng diện tích cốt
thép ngang khống chế nứt
trong khoảng sh, tương ứng (mm2)
Av = tổng diện tích cố
thép thẳng đứng khống chế nứt trong khoảng sv tương ứng
(mm2)
bw = bề rộng của vách
(mm)
sv, sh = phạm vi cốt
thép khống chế nứt thẳng đứng và nằm ngang (mm)
Cốt thép không chế nứt bố trí phân bố đều
trong phạm vi ở vùng của thanh chịu kéo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MẶT CẮT A-A
Hình 2 - Phân
bố cốt thép khống chế nứt trong thanh chịu nén
7 THIẾT KẾ KẾT CẤU
CHỊU UỐN VÀ CHỊU LỰC DỌC TRỤC
7.1 CÁC QUY ĐỊNH VỀ
SỰ LÀM VIỆC CỦA VẬT LIỆU Ở TRẠNG THÁI GIỚI HẠN SỬ DỤNG VÀ TRẠNG THÁI GIỚI HẠN MỎI
Các giả định sau đây có thể dùng để
thiết kế kết cấu bê tông cốt thép, bê tông cốt thép dự ứng lực, bê
tông dự ứng lực một phần
đối với tất cả các cấp cường độ nén:
• Bê tông dự ứng lực chịu kéo tại các
mặt cắt không nứt, trừ trường hợp như quy định ở Điều 7.6.
• Ứng biến trong bê tông thay đổi tuyến tính, trừ
các cấu kiện và các
vùng của cấu kiện mà ở đó cường độ chịu
lực thông thường của vật liệu không thích hợp,
• Tỷ lệ mô đun đàn hồi, n, được làm
tròn đến số nguyên,
• Tỷ lệ mô đun đàn hồi được tính như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
○ Ep/Ec với bó
cáp dự ứng lực
• Đối với tĩnh tải và lực do dự ứng lực,
tỷ lệ mô đun đàn hồi có hiệu lấy bằng 2n.
7.2 CÁC QUY ĐỊNH VỀ
SỰ LÀM VIỆC CỦA VẬT LIỆU Ở TRẠNG THÁI GIỚI HẠN CƯỜNG ĐỘ VÀ TRẠNG THÁI GIỚI HẠN
ĐẶC BIỆT
Các giả định sau có thể dùng cho bê
tông thường có cường độ chịu nén tới 105 MPa.
7.2.1 Tổng quát
Sức kháng tính toán của các cấu kiện
bê tông phải dựa trên các điều kiện cân bằng và tương thích về ứng
biến, các hệ số sức kháng theo quy định của Điều 5.4.2, và các quy định sau:
• Đối với các cấu kiện có cốt thép hoặc
thép dự ứng lực dính bám hoàn toàn, hoặc trong chiều dài dính bám của các tao
thép dự ứng lực không dính bám cục bộ hoặc được bọc thì ứng biến tỷ lệ thuận với
khoảng cách tính từ trục trung hoà, trừ các cấu kiện có chiều cao lớn thoả mãn
các yêu cầu của Điều 13.2 và trong các vùng không bình thường khác.
• Đối với các cấu kiện có các bó tao
cáp dự ứng lực không dính bám hoàn toàn hay không dính bám một phần nghĩa là
các tao thép trong ống bọc hay mất dính bám, sự chênh lệch về ứng biến giữa bó
cáp và mặt cắt bê tông cũng như ảnh hưởng của độ võng đối với yếu tố hình học của
bó cáp phải đưa vào tính toán ứng suất trong bó cáp.
• Nếu bê tông không bị kiềm chế, ứng
biến thích dụng lớn
nhất ở thớ chịu
nén ngoài cùng không được lớn quá 0,003.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Ngoại trừ mô
hình chống và giằng, ứng suất trong cốt thép phải dựa trên đường cong ứng suất
- ứng biến đại diện của thép hay một giá trị toán học đại diện được chấp nhận,
bao gồm sự khai triển của các cốt thép hay dự ứng lực và việc truyền dự ứng lực.
• Bỏ qua sức
kháng kéo của bê tông,
• Giả thiết biểu đồ ứng suất
- ứng biến của bê tông chịu nén là hình chữ nhật, parabôn hay bất cứ hình dạng nào khác
đều phải dẫn đến sự dự tính về sức kháng vật liệu phù hợp về cơ bản với các kết
quả thí nghiệm.
• Phải xét đến
sự khai triển của các cốt thép, và cáp dự ứng lực và việc truyền dự ứng lực.
• Điều kiện cân
bằng ứng biến tại một mặt
cắt tồn tại khi cốt thép chịu kéo đạt tới ứng biến tương ứng với cường độ chảy
quy định fy cùng thời điểm với bê tông nén đạt tới ứng biến giới hạn
của nó 0,003
• Mặt cắt được
coi là khống chế nén khi ứng biến kéo thực trong thép chịu kéo ngoài cùng bằng
hoặc nhỏ hơn giới hạn ứng biến khống chế chịu nén tại thời điểm bê tông chịu
nén đạt tới giới hạn ứng biến giả định của nó 0.003. Giới hạn ứng biến khống
chế chịu nén là ứng biến kéo thực trong cốt thép tại điều kiện cân bằng ứng biến. Với
thép cấp 420, và với toàn bộ thép dự ứng lực, giới hạn ứng biến khống chế chịu
nén có thể lấy bằng εd = 0,002 Với cốt thép thường có giới hạn chảy tối
thiểu bằng 690 MPa, ứng biến khống chế nén có thể lấy bằng εd
= 0,004. Đối với cốt thép thường có giới hạn chảy tối thiểu trong khoảng
420 MPa đến 690 MPa có thể xác định giới hạn ứng biến khống chế nén bằng phương
pháp nội suy tuyến tính.
Mặt cắt được coi là khống chế kéo khi ứng
biến kéo thực trong cốt thép chịu kéo ngoài cùng bằng hoặc lớn hơn giới hạn ứng
biến khống chế kéo, εd, ngay khi bê tông trong vùng chịu nén
đạt tới giới hạn ứng biến giả định của nó là 0,003. Các mặt cắt có ứng biến kéo
thực trong cốt thép chịu kéo ngoài cùng ở giữa giá trị giới hạn ứng biến khống
chế chịu nén và 0,005 tạo thành một vùng chuyển tiếp giữa các mặt cắt khống chế
chịu nén và mặt cắt khống chế chịu kéo. Giới hạn ứng biến chịu kéo, , của cốt thép thường có
giới hạn chảy fy
≤
520 MPa và thép dự ứng lực lấy bằng 0,005. Giới hạn ứng biến chịu kéo, , của cốt thép thường có
giới hạn chảy fy = 690 MPa lấy bằng 0,008. Giới hạn ứng biến chịu kéo, , của cốt thép thường có
giới hạn chảy trong khoảng fy = 520 MPa và 690 MPa được xác định bằng nội suy
tuyến tính.
• Sử dụng cốt thép chịu nén kết hợp với
tăng cốt thép chịu kéo để tăng sức kháng của kết cấu chịu uốn.
• Trong các phương trình sức kháng uốn
gần đúng của các Điều 7.3.1 và 7.3.2, fy và f'y có thể thay
thế cho fs và f's tương ứng, tùy thuộc vào các điều kiện
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(22)
Trong đó:
c = Khoảng cách từ thớ chịu nén ngoài
cùng đến trục trung hòa (mm.)
ds = Khoảng cách từ thớ chịu
nén ngoài cùng đến đến trọng tâm cốt thép thường chịu kéo (mm)
εcl = Giới hạn ứng biến khống
chế chịu nén như quy định ở trên.
○ Nếu tỷ lệ c/ds vượt quá
giới hạn này thì có thể xác định
ứng suất trong cốt thép thường bằng phương pháp tương thích ứng biến.
• ƒ's có thể thay
bằng ƒ'y trong tính
toán theo các điều khoản trích dẫn ở trên khi và ƒy ≤ 420 MPa. Nếu hoặc ƒy 420, có thể xác định ứng
suất trong cốt thép chịu nén bằng phương pháp tương thích ứng biến, hoặc thiên
về an toàn, có thể bỏ qua cốt thép chịu nén, tức = 0
• Khi áp dụng phương pháp tương thích
biến dạng, ứng suất tính toán trong cốt thép thường của các loại cốt thép có giới
hạn chảy giữa 520 MPa và 690 MPa không được lấy lớn hơn giá trị giới hạn chảy của
cốt thép.
Phải xét gia tăng giới hạn ứng biến
nén của thớ bê tông ngoài cùng có thể sử dụng được trong các cấu kiện chịu nén
mặt cắt chữ nhật rỗng theo quy định của Điều 7.4.7.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Quan hệ tự nhiên giữa ứng suất bê tông
và ứng biến có thể coi như một khối hình chữ nhật tương đương cạnh bằng α1ƒ'c phân bố trên
một vùng giới hạn bởi mặt ngoài cùng chịu nén của mặt cắt và đường thẳng song
song với trục trung hòa cách thớ chịu nén ngoài cùng một khoảng cách a = β1 c. Khoảng
cách c phải đo vuông góc với trục trung hoà. Hệ số α1 lấy bằng 0,85
cho bê tông có cường độ chịu nén không lớn hơn 70 MPa, Đối với bê tông có cường độ chịu
nén vượt quá 70 MPa thì hệ số α1
giảm đi theo mức 0.02 cho từng 7 MPa vượt quá 70 MPa, nhưng α1 không
được nhỏ hơn 0,75. Hệ số β1 lấy bằng 0,85 đối với bê tông có cường độ
không lớn hơn 28 MPa. Với bê tông có cường độ lớn hơn 28 MPa, hệ số β1 giảm đi theo
tỷ lệ 0,05 cho từng 7 MPa vượt quá 28 MPa, nhưng không lấy nhỏ hơn trị số 0,65.
Phải chú ý các giới hạn cho việc sử dụng
giả thiết khối ứng suất chữ nhật đối với các cấu kiện chịu nén mặt cắt chữ nhật
rỗng theo quy định của Điều 7.4.7.
7.3 CẤU KIỆN CHỊU UỐN
7.3.1 Ứng suất trong
thép dự ứng lực ở mức sức
kháng uốn danh định
7.3.1.1 Các cấu kiện
có cốt thép dự ứng lực dính bám
Trường hợp mặt cắt hình chữ nhật và
hình T chịu uốn quanh một trục, có ứng suất bê tông phân bố như quy định ở Điều
7.2.2 và fpe không nhỏ hơn 0,5 fpu, ứng suất trung bình trong thép
dự ứng lực, fps, có thể lấy như sau:
(23)
trong đó:
(24)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(25)
Với mặt cắt hình chữ nhật:
(26)
trong đó:
Aps = diện tích mặt
cắt cốt thép dự ứng lực (mm2)
fpu = cường độ chịu kéo quy định của
thép dự ứng lực (MPa)
fpy = giới hạn chảy
của thép dự ứng lực (MPa)
As = diện tích cốt thép thường
(thép Cac bon thấp) chịu kéo (mm2)
A's = diện tích cốt thép
thường chịu nén (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f 'y = cường độ chảy
của cốt thép chịu nén (MPa)
f's = ứng suất trong cốt
thép thường chịu nén tại mức sức kháng uốn danh định (MPa), được quy định trong
Điều 7.2.1
fy = giới hạn chảy của cốt
thép chịu kéo (MPa)
b = chiều rộng của bề mặt cấu kiện chịu
nén; đối với một mặt cắt bản cánh chịu nén, bề rộng có hiệu của bản cánh quy định tại
Điều 6.2.6 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này (mm)
bw = chiều rộng của bản bụng
(mm)
hf = chiều dày bản cánh chịu
nén (mm)
dp = khoảng cách từ thớ
ngoài cùng chịu nén đến trọng tâm các bó thép dự ứng lực
c = khoảng cách từ trục trung hòa đến mặt
chịu nén (mm)
β1 = hệ số quy đổi hình khối
ứng suất quy định ở Điều 7.2.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1.2 Các cấu kiện
có thép dự ứng lực không dính bám
Đối với mặt cắt hình chữ nhật và mặt cắt
hình T chịu uốn quanh một trục hoặc hai trục cùng với lực dọc trục như quy định
ở Điều 7.4.5, có phân bố ứng suất bê tông như quy định ở Điều 7.2.2, thì ứng suất
trung bình trong thép dự ứng lực không dính bám được xác định như sau:
(27)
Trong đó
(28)
Đối với mặt cắt hình T:
(29)
Đối với mặt cắt hình chữ nhật:
(30)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c
=
khoảng cách tính từ thớ chịu nén
ngoài cùng đến trục trung hòa với giả thiết là thép dự ứng
lực của bó cáp dự ứng lực đã bị chảy, được tính theo Phương trình 29 và 30
cho trạng thái làm việc của mặt cắt chữ T và trạng thái làm việc của mặt cắt chữ nhật
(mm).
=
chiều dài bó tao thép có hiệu (mm)
=
chiều dài bó tao thép giữa các neo
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
số lượng các gối đỡ mà các bó cáp đi
qua nằm giữa các neo hay các điểm có dính bám rời rạc
fpy
=
cường độ chảy của thép dự ứng lực
(MPa)
fpe
=
ứng suất có hiệu trong
thép dự ứng lực ở mặt cắt đang xét sau khi đã tính mọi mất mát (MPa).
7.3.1.3 Cấu kiện có
thép dự ứng lực dính bám và không dính bám với bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ trường hợp quy định tại Điều
7.3.1.3.2 cho cấu kiện có cả hai loại cáp dự ứng lực dính bám và
không dính bám với bê tông sẽ được tính bằng phân tích chi tiết. Phân tích chi
tiết
phải
xét đến sự tương thích ứng biến giữa mặt cắt và thép dự ứng lực dính bám. Ứng suất trong
cốt thép dự ứng lực không dính bám sẽ được xét với sự tương thích chuyển vị tổng thể
giữa các mặt cắt có dính bám của các bó cáp dự ứng lực không dính bám có trong
nhịp. Các mặt cắt dính bám của cáp không dính bám có thể là các điểm neo và bất
kỳ mặt cắt dính bám nào như yên chuyển hướng. Cường độ chịu uốn danh định sẽ
tính trực tiếp từ kết quả ứng suất của phân tích này.
7.3.1.3.2 Đơn giản hóa
phân tích
Để thay thế cho việc phân tích chi tiết được
quy định tại Điều 7.3.1.3.1, ứng suất trong cáp dự ứng lực không dính bám có thể
lấy như ứng suất có hiệu trong thép dự ứng lực sau mất mát, fpe.
Trong trường hợp này, ứng suất trong thép dự ứng lực dính bám sẽ được tính theo
Phương trình 23 đến 26 với Apsfpu trong Phương trình 25
và 26 thay thế cho Apsbfpu + Apsufpe.
Trong đó:
Apsb = diện tích thép dự ứng
lực dính bám (mm2)
Apsu = diện tích thép dự ứng
lực không dính bám (mm2)
Khi tính toán sức kháng uốn danh định
theo Phương trình 32, ứng suất trung bình trong thép dự ứng lực sẽ được lấy bằng số
bình quân của ứng suất trong thép dự ứng lực dính bám và không dính bám, và tổng diện tích cốt
thép dự ứng lực dính bám và không dính bám được sử dụng.
7.3.2 Sức kháng uốn
7.3.2.1 Sức kháng uốn
tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mr = ɸMn (31)
trong đó:
Mn = sức kháng danh định
(N.mm)
ɸ = hệ số sức
kháng quy định ở Điều.5.4.2
7.3.2.2 Mặt cắt hình
T
Với mặt cắt hình T chịu uốn quanh một
trục và hai trục cùng với lực nén dọc trục như quy định ở Điều 7.4.5 và sự phân
bố ứng suất như quy định ở Điều 7.2.2 được sử dụng và bề dày bản cánh
chịu nén nhỏ hơn a = β1c, được xác định theo các Phương trình 25, 26, 29, hoặc
30, sức kháng uốn danh định của mặt cắt có thể xác định như sau:
(32)
trong đó:
Aps
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
diện tích thép dự ứng lực (mm2)
fps
=
ứng suất trung bình trong cốt thép dự
ứng lực ở mức sức kháng uốn danh định, tính theo Phương trình 23 (MPa)
dp
=
khoảng cách từ thớ nén ngoài cùng đến
trọng tâm cốt thép dự ứng lực (mm)
As
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fs
=
ứng suất trong cốt thép thường chịu
kéo theo sức kháng uốn danh định (MPa), như quy định trong
Điều 7.2.1
ds
=
khoảng cách từ thớ nén ngoài cùng đến
trọng tâm cốt thép chịu kéo không dự ứng lực (mm).
A's
=
diện tích cốt thép chịu nén (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
ứng suất trong cốt thép thường chịu
nén theo sức kháng uốn danh định (MPa), như quy định trong
Điều 7.2.1
d's
=
khoảng cách từ thớ ngoài cùng chịu
nén đến trọng tâm cốt thép chịu nén (mm)
f 'c
=
cường độ chịu nén quy định của bê
tông ở tuổi 28 ngày (MPa)
b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
chiều rộng của bề mặt cấu kiện chịu
nén; đối với mặt cắt có bản cánh chịu nén, bề rộng có
hiệu của bản cánh quy định tại Điều 6.2.6 Phần 4 bộ tiêu chuẩn
này (mm)
bw
=
chiều dày của bản bụng hoặc đường
kính của mặt cắt tròn (mm)
β1
=
hệ số chuyển đổi biểu đồ ứng suất
quy định trong Điều 7.2.2
hf
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a
=
cβ1; Chiều dày của biểu
đồ khối ứng suất tương đương (mm)
α1
=
hệ số quy đổi hình khối ứng suất quy
định ở Điều 7.2.2
7.3.2.3 Mặt cắt hình
chữ nhật
Đối với mặt cắt hình chữ nhật chịu uốn
một trục và hai trục cùng với lực dọc trục như quy định ở Điều 7.4.5, khi công
nhận sự phân bố ứng suất gần đúng như quy định ở Điều 7.2.2 và chiều dày bản
cánh chịu nén không nhỏ hơn đại lượng a = β1 c xác định theo các Phương trình 26 hoặc 30 thì sức kháng
uốn danh định Mn có thể xác định theo các Phương trình từ 23, đến
32, trong đó bw phải lấy bằng b.
7.3.2.4 Các dạng mặt
cắt khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.2.5 Phương pháp
tương thích ứng biến
Phương pháp tương thích ứng biến có thể
được sử dụng nếu yêu cầu tính toán chính xác. Các quy định thích hợp của Điều
7.2.1 được áp dụng.
Ứng suất và ứng biến tương ứng trong bất kỳ lớp
cốt thép nào có thể lấy từ bất kỳ
công thức hoặc biểu đồ đại diện quan hệ ứng suất-biến dạng của cốt thép thường
và cáp dự ứng lực hoặc đường cong ứng suất - Biến dạng theo đặc tính riêng. Trường
hợp nêu sau phải sử
7.3.2.6 Các mặt cắt dầm
bê tông liên hợp với bản mặt cầu
Đối với các mặt cắt dầm bê tông liên hợp
với bản mặt cầu mà vị trí trục hòa nằm phía dưới bản mặt cầu, trong phạm vi chiều
cao dầm bê tông cường độ cao dự ứng lực, sức kháng uốn danh định của nó, Mn,
có thể xác định theo Phương trình 32, tính với cường độ chịu nén của bản mặt cầu.
7.3.3 Giới hạn về
lượng cốt thép tối thiểu
Trừ khi có các quy định khác, còn ở bất
kỳ một mặt cắt nào đó của cấu kiện chịu uốn không khống chế nén, lượng cốt thép
thường và cốt thép dự ứng lực chịu kéo phải đủ để phát triển sức kháng uốn tính
toán, Mr, ít nhất bằng một trong hai giá trị sau, lấy giá trị nhỏ
hơn:
• 1,33 lần
mômen tính toán cần thiết dưới tổ hợp tải trọng cường độ thích hợp quy định trong Bảng 3
Phần 3 bộ tiêu chuẩn này; và
• (33)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• fr = Mô đun phá hoại của
bê tông như quy định ở Điều 4.2.6
• fcpe = ứng suất
nén trong bê tông do lực dự ứng lực có hiệu (sau khi đã trừ các mất mát do dự ứng
lực) tại thớ ngoài cùng
chịu kéo do tác dụng của tải trọng bên ngoài của mặt cắt (MPa)
• Mdnc
= tổng mô men tĩnh tải chưa nhân hệ
số tác dụng lên mặt cắt liền
khối hoặc mặt cắt không liên hợp (N-mm)
• Sc
= mô đun tiết diện đối với thớ biên của mặt cắt liên hợp nơi xuất hiện ứng suất
kéo do tác dụng của tải trọng ngoài (mm3)
• Snc
= mô đun tiết diện đối với thớ biên của mặt cắt liên khối hoặc mặt cắt không liên hợp,
tại đó xuất hiện ứng suất kéo do tác dụng của tải trọng ngoài (mm3)
Các giá trị thích hợp cho Mdnc
và Snc được sử dụng cho bất kỳ mặt cắt liên hợp trung gian. Trường hợp
dầm được thiết kế cho mặt cắt nguyên khối hoặc không liên hợp để kháng lại tất
cả các loại tải trọng, thay thế Snc cho Sc trong phương
trình trên để tính toán Mcr.
Các hệ số sau phải dùng để xét đến tính
biến động sức kháng nứt do uốn của bê tông, sự biến động của dự ứng lực và tỷ lệ
giữa ứng suất chảy danh định với giới hạn bền của cốt thép.
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
1,2 cho kết cấu đúc sẵn lắp ghép
=
1,6 cho tất cả các kết cấu bê tông
khác
=
Hệ số biến động dự ứng lực
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
1,1 cho bó thép dính bám
=
1,0 cho bó thép không dính bám
=
Tỷ lệ cường độ chảy danh định với cường
độ bền chịu kéo của cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,67 cho cốt thép A615 cấp 420
=
0,75 cho cốt thép A706 cấp 420
=
1,0 cho thép dự ứng lực
Phải áp dụng các quy định của Điều
10.8.
7.3.4 Khống chế nứt
bằng phân bố cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để khống chế nứt, khoảng cách cốt thép thường
trong lớp gần nhất với mặt chịu kéo phải thỏa mãn điều kiện:
(34)
trong đó:
ở đây:
=
hệ số phơi lộ bề mặt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,00 ở nơi có các điều kiện phơi lộ
bề mặt cấp 1
=
0,75 ở nơi có điều kiện phơi lộ bề mặt
cấp 2
dc
=
bề dày lớp bê tông bảo vệ đo từ thớ
chịu kéo ngoài cùng tới trọng tâm của cốt thép chịu uốn gần nhất (mm)
fss
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
h
=
tổng độ dày hoặc chiều sao của cấu
kiện (mm)
Điều kiện phơi lộ bề mặt cấp 1 là bề mặt
các kết cấu bê tông trong điều kiện thông thường, cho phép nứt
nhiều do ít quan tâm đến hình thức bề mặt. Điều kiện phơi lộ bề mặt cấp 2 là trường hợp bề
mặt bản mặt cầu hoặc bề mặt kết cấu phần dưới ngâm trong nước; bề mặt phơi lộ cấp
2 cũng áp dụng cho thiết kế theo phương ngang của dầm hộp bê tông phân đoạn cho bất kỳ loại
tải trọng tác dụng
trước khi bê tông đạt cường độ danh định và ở các vị trí kết cấu cần quan tâm đến
hình thức bề mặt bê tông và/hoặc ăn mòn.
Trong các tính toán dc, độ
dày thực tế của lớp bê tông bảo vệ được sử dụng.
Khi tính toán ứng suất thực tế trong cốt
thép, các hiệu ứng kéo dọc phải được xem xét, trong khi ảnh hưởng của hiệu ứng
nén dọc trục có
thể được xem xét.
Khoảng cách tối thiểu và tối đa của cốt thép cũng
phải tuân theo quy định của Điều 10.3.1 và 10.3.2, tương
ứng.
Ảnh hưởng của thép dự ứng lực
dính bám có thể
được xem xét, trong trường hợp giá trị fss sử dụng trong Phương trình 34, cho
thép dự ứng lực dính bám, phải là ứng suất phát triển vượt quá trạng thái giải
nén tính toán trên cơ sở phân tích mặt cắt bị nứt hoặc phân tích tương thích ứng biến.
Ở các vị trí bản cánh của dầm bê tông cốt thép
mặt cắt T hoặc hộp chịu kéo, ở trạng thái giới hạn sử dụng, cốt thép chịu kéo khi uốn
phải phân bố trên một phạm vi, lấy theo trị số nhỏ hơn trong các trị số sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Một chiều rộng bằng 1/10 chiều dài
trung bình của các nhịp lân cận.
Nếu bề rộng bản cánh có hiệu lớn hơn
1/10 chiều dài nhịp thì phải bố trí
cốt thép dọc bổ sung ở phần ngoài của bản cánh với diện tích không nhỏ hơn 0,4%
diện tích của bản nhô ra.
Nếu chiều dày có hiệu, dc, của các cấu
kiện không dự ứng lực hoặc bê tông dự ứng lực một phần lớn hơn 900 mm, thì phải
bố trí cốt thép dọc tạo vỏ phân bố đều
theo dọc cả 2 mặt của cấu kiện trong một khoảng de/2 gần cốt thép chịu
kéo uốn nhất.
Diện tích của cốt thép vỏ chống nứt Ask
tính bằng mm2/mm
theo chiều cao trên mỗi mặt:
Ask ≥ 0,012(dc-760) (35)
trong đó:
Aps = diện tích của thép dự
ứng lực (mm2)
As = diện tích cốt thép thường
chịu kéo (mm2)
Tuy nhiên, tổng diện tích cốt thép dọc
bề mặt (mỗi mặt) không được vượt quá 1/4 cốt thép chịu kéo do uốn yêu cầu As
+ Aps
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cốt thép này có thể tính vào chịu
lực nếu việc phân tích tương thích ứng biến được tiến hành để xác định ứng suất
trong từng thanh riêng biệt.
7.3.5 Sự phân bố lại
mô men
Thay cho các tính toán chính xác hơn,
khi cốt thép dính bám thoả mãn các quy định của Điều 11 được bố trí tại các gối
giữa của dầm bê tông cốt thép liên tục, các giá trị mô men âm xác định theo lý
thuyết đàn hồi ở trạng thái giới hạn cường độ có thể tăng hay giảm một lượng
không vượt quá 1000 εt phần trăm, với giá trị lớn nhất 20%. Phân bố
lại mô men âm được thực hiện chỉ khi εt bằng hoặc lớn hơn 1,5εt
tại mặt cắt mô men được giảm, trong đó εt là giới hạn ứng biến khống
chế kéo quy định ở Điều 7.2.1.
Giá trị mô men dương phải được điều chỉnh
theo sự thay đổi của mô men âm để đảm bảo điều kiện cân bằng giữa tải trọng và
nội lực.
7.3.6 Các biến dạng
7.3.6.1 Tổng quát
Phải tuân theo quy định của Điều 5.2.6
Phần 2 bộ tiêu chuẩn này.
Các khe co giãn và gối phải điều tiết
các biến đổi kích thước
gây ra bởi tải trọng, từ biến, co ngót, thay đổi nhiệt độ, lún trụ và dự ứng lực.
7.3.6.2 Độ võng và độ
vồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các quy định của các Điều
5.2.1; 5.2.2 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này và Điều 9.5.5 để xác
định độ võng và độ vồng.
Khi không có các phân tích toàn diện
hơn, có thể tính độ võng tức thời bằng phương pháp dùng các trị số mô đun đàn hồi
của bê tông quy định ở Điều 4.2.4 và dùng mô men quán tính với giá trị nguyên,
Ig, hoặc mô men quán tính có hiệu, le, tính theo Phương
trình 36:
(36)
trong đó:
(37)
ở đây:
Mcr = mô men nứt (N.mm)
fr = cường độ chịu kéo khi
uốn như quy định ở Điều 4.2.6 (MPa)
yt = khoảng cách từ trục
trung hòa đến thớ chịu kéo ngoài cùng (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cấu kiện có dạng lăng trụ, mô
men quán tính có hiệu lấy theo kết quả tính của Phương trình 36 ở giữa nhịp dầm giản
đơn hoặc liên tục, và ở gối của dầm hẫng. Đối với cấu kiện liên tục không có dạng
lăng trụ thì giá trị mô men quán tính có hiệu lấy giá trị trung bình của các giá trị
tính theo Phương trình 36 ở các mặt cắt mô men âm và dương giới hạn.
Nếu không tính được chính xác hơn thì
độ võng lâu dài có thể được tính bằng giá trị độ võng tức thời nhân với hệ số
sau đây:
Nếu độ võng tức thời tính theo giá trị
Ig: 4,0
Nếu độ võng tức thời tính theo giá trị le:
3,0
- 1,2 (A's/As)
≥ 1,6.
ở đây:
A's = diện tích cốt thép chịu
nén (mm2)
As = diện tích cốt thép
không dự ứng lực chịu kéo (mm2).
Trong hồ sơ thiết kế phải nêu rõ yêu cầu
phải tiến hành tính toán độ võng của các cầu xây dựng theo phân đoạn trước khi
đổ bê tông các phân đoạn, dựa trên kế hoạch dự kiến về lắp
ráp và đổ bê tông, và
chúng phải được sử dụng như là một cơ sở để kiểm tra các đo đạc về
độ võng thực.
7.3.6.3 Biến dạng dọc
trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các biến dạng co ngắn hay giãn dài tức thời do
nhiệt độ phải xác định theo các Điều 12.2, 12.3 Phần 3 bộ
tiêu chuẩn này và Điều 4.2.2.
Biến dạng co ngắn dài hạn do co ngót
và từ biến phải xác định theo quy định ở Điều 4.2.3.
7.4 CÁC CẤU KIỆN CHỊU
NÉN
7.4.1 Tổng quát
Trừ khi có những quy định khác, các cấu
kiện chịu nén phải được tính toán có xét đến các hiệu ứng của các yếu tố sau:
• Độ lệch tâm,
• Các tải trọng dọc trục,
• Sự thay đổi mô men quán tính,
• Mức độ ngàm ở đầu,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Thời gian đặt tải trọng,
• Dự ứng lực.
Thay cho phương pháp chính xác, các cột
không dự ứng lực có tỷ lệ độ mảnh K u /r < 100 có thể
thiết kế theo phương pháp gần đúng như quy định ở Điều 7.4.3.
trong đó:
K = hệ số độ dài có hiệu như quy định ở
Điều 6.2.5 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này.
Iu = chiều dài không có thanh
giằng (mm)
r = bán kính quán tính (mm)
Ngoài quy định của điều này, phải xét
tới các yêu cầu thiết kế cho các kết cấu trong vùng động đất 2, 3 như quy định ở
Điều 10.11.
Các quy định ở đây nhằm để truyền các ứng
lực từ các cấu kiện chịu nén được điều chỉnh với sự phát sinh mô men thứ cấp tới các
cấu kiện lân cận.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.2 Giới hạn cốt
thép
Các giới hạn về cốt thép bổ sung cho cấu
kiện chịu nén trong vùng động đất 2, 3 phải tuân thủ quy định trong Điều
10.11.4.1.1.
Diện tích cốt thép dự ứng lực và cốt
thép thường theo chiều dọc của các cấu kiện chịu nén không liên hợp nhiều nhất
là như sau:
(38)
và (39)
Diện tích thép dự ứng lực và thép thường tối thiểu
theo chiều dọc của các cấu kiện chịu nén không liên hợp là như sau:
(40)
Nhưng không được lớn hơn 0,015.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As = diện tích cốt thép thường
chịu kéo (mm2)
Ag = diện tích mặt cắt
nguyên (mm2)
Aps = diện tích mặt cắt
thép dự ứng lực (mm2)
fpu = cường độ chịu kéo quy
định của thép dự ứng lực (MPa)
fy = giới hạn chảy quy định
của cốt thép thường (MPa)
f 'c
= cường độ chịu nén quy định của bê tông (MPa)
fpe = ứng suất do dự ứng lực
có hiệu (MPa)
Số lượng tối thiểu cốt thép dọc trong
thân cột sẽ là 6 trong mặt cắt hình tròn và 4 trong mặt cắt hình chữ nhật, đường
kính tối thiểu cốt thép Ià 16mm.
Đối với những cầu trong vùng động đất
1
và
2, diện tích có hiệu giảm yếu có thể được sử dụng khi mặt cắt ngang lớn hơn so
với yêu cầu để chịu tải tác dụng. Tỷ lệ phần trăm tối thiểu của tổng (cốt thép
dự ứng lực và không dự ứng lực) cốt thép dọc của diện tích có hiệu giảm yếu phải
lớn hơn 1% hoặc giá trị có được từ Phương trình 40. Cả diện tích có
hiệu giảm yếu và diện
tích mặt cắt nguyên phải đủ khả năng chịu lực theo các tổ hợp tải trọng tác dụng
quy định trong Bảng
3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các kết cấu không có giằng chống
bên, hiệu ứng độ mảnh có thể bỏ qua khi mà tỷ số độ mảnh K u/r nhỏ hơn 22.
Đối với kết cấu có giằng chống bên, hiệu
ứng độ mảnh có thể bỏ qua khi K u/r nhỏ
hơn 34-12(M1/M2), trong đó M1, M2
tương ứng là mô men nhỏ và lớn ở đầu và thành phần M1/M2
là dương đối với đường cong uốn đơn.
Các phương pháp tính gần đúng sau có
thể dùng để thiết kế các cấu kiện chịu nén không dự ứng lực. Với K u/r nhỏ hơn 100:
• Thiết kế dựa trên cơ sở tải trọng
tính toán, Pu, được xác định theo tính toán đàn hồi và mô men tính
toán khuếch đại (tăng thêm) Mc như quy định trong Điều 5.3.2.2.2 Phần
4 bộ tiêu chuẩn này.
• Chiều dài không chống đỡ, u, của cấu kiện
chịu nén lấy bằng khoảng cách tịnh giữa các bộ phận có thể tạo ra sự chống đỡ
ngang cho cấu kiện chịu nén. Khi có tạo vút nách ở mối nối thì chiều dài không
chống đỡ được tính từ phía
ngoài của vút trong mặt phẳng xem xét.
• Bán kính quán tính, r, được tính cho
mặt cắt nguyên.
• Đối với các cấu kiện có các giằng chống
bên, hệ số chiều dài có hiệu, K, lấy bằng 1,0 trừ khi được
chứng minh trong tính toán là trị số nhỏ hơn có thể được dùng.
• Đối với các bộ phận không có các giằng
chống bên, K, được xác định với sự xem xét hiệu quả của
nứt và cốt thép đến độ cứng tương đối và lấy không nhỏ hơn 1,0
Thay cho việc tính chính xác hơn, giá
trị El dùng để xác định Pe, như quy định trong Phương trình 5 Phần 4
bộ tiêu chuẩn này, phải lấy giá trị lớn hơn của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(42)
trong đó:
Ec = mô đun đàn hồi của bê
tông (MPa)
lg = mô men quán tính mặt cắt
nguyên của bê tông xung quanh trục chính (mm4)
Es = mô đun đàn hồi của thép dọc
(MPa)
ls = mô men quán tính của cốt
thép dọc xung quanh trục chính (mm4)
βd = tỷ lệ giữa mô men tính
toán lớn nhất do tải trọng thường xuyên với mô men tính toán lớn nhất
do toàn bộ tải trọng, trị số luôn luôn dương.
Đối với cấu kiện chịu dự ứng lực lệch
tâm phải xem xét đến hiệu ứng độ võng nằm ngang do lực căng dự ứng lực khi xác
định mô men tăng thêm.
7.4.4 Sức kháng lực
dọc trục tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pr = ɸ Pn (43)
trong đó:
Đối với cấu kiện có cốt
thép đai xoắn:
Pn = 0,85[kcf
'c(Ag
- Ast- Aps) + fy Ast - Aps(fpe-Epεcu)]
(44)
Đối với cấu kiện có cốt thép đai thường:
Pn = 0,80[kcf
'c(Ag
- Ast- Aps) + fy Ast - Aps(fpe-Epεcu)]
(45)
Hệ số kc lấy bằng 0,85 khi
cường độ chịu
nén bê tông không lớn hơn 70 MPa. Đối với bê tông có cường độ chịu nén lớn hơn
70 MPa thì hệ số kc giảm đi theo mức 0,02 cho từng 7 MPa vượt quá 70
MPa, nhưng kc không được nhỏ hơn 0,75.
ở đây:
Pr = sức kháng lực dọc trục
tính toán có hoặc không có uốn (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f 'c = cường độ
quy định của bê tông ở tuổi 28 ngày, trừ khi có quy định ở các tuổi khác.
Ag = diện tích nguyên của mặt
cắt (mm2)
Ast = giới hạn
chảy quy định của cốt thép (MPa)
ɸ = hệ số sức kháng quy định ở Điều
5.4.2
Aps = diện tích của thép dự
ứng lực (mm2)
Ep = mô đun đàn hồi của cốt
thép dự ứng lực (MPa)
fpe = ứng suất có hiệu
trong thép dự ứng lực sau mất mát (MPa)
εcu = ứng biến phá hoại của
bê tông trong chịu nén (mm/mm)
kc = tỷ số giữa ứng
suất nén bê tông lớn nhất với cường độ chịu nén của bê tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định sau đây có thể được áp dụng
cho bê tông thường có cường độ chịu nén tới 105 MPa.
Thay cho việc tính dựa trên cơ sở cân bằng và
tương thích ứng biến cho trường hợp uốn hai chiều, các kết cấu không tròn chịu
uốn hai chiều
và chịu nén có thể được định kích thước theo các biểu thức gần đúng sau.
Nếu lực tính toán dọc trục không nhỏ
hơn 0,1 ɸ f
'c Ag:
(46)
trong đó:
Po = kcf 'c (Ag- Ast-Aps)
+ fy Ast- Aps(fpe-Epεcu) (47)
Nếu tải trọng tính toán dọc trục nhỏ
hơn 0,10ɸ
f 'c Ag:
(48)
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Prxy = sức kháng dọc trục tính toán khi uốn
theo hai phương (N)
Prx = sức kháng dọc trục
tính toán được xác định trên cơ sở chỉ tồn tại độ lệch ey (N)
Pry = sức kháng dọc trục
tính toán được xác định trên cơ sở chỉ tồn tại độ lệch ex (N)
Pu = lực dọc trục tính toán (N)
Mux = mô men tính toán tác
dụng theo trục X (N.mm)
Muy = mô men tính toán tác
dụng theo trục Y (N.mm)
ex = độ lệch tâm của lực
dọc trục tính toán tác dụng theo hướng trục X nghĩa là = Muy/Pu
(mm)
ey = độ lệch tâm của lực
dọc trục tính toán tác dụng
theo hướng trục Y nghĩa là = Mux/Pu (mm).
Po = sức kháng dọc trục
danh định của mặt cắt với độ lệch tâm 0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng dọc trục tính toán Prx
và Pry không được lấy lớn hơn tích số của hệ số sức kháng ɸ và sức
kháng nén danh định lớn nhất tính theo các Phương trình 44 hoặc 45.
7.4.6 Thép đai xoắn
và thép đai
Các quy định sau đây có thể được áp dụng
cho bê tông thường có cường độ
chịu nén tới 105 MPa.
Diện tích thép đai xoắn và thép đai của
kết cấu cầu trong vùng động đất 2, 3 phải tuân theo các yêu cầu quy định trong
Điều 10.11.
Khi diện tích cốt thép đai xoắn và cốt
thép đai không bị khống chế bởi các yêu cầu:
• Các yêu cầu chịu động đất,
• Lực cắt hoặc xoắn như quy định trong
Điều 8, hoặc.
• Các yêu cầu tối thiểu như quy định
trong Điều 10.6.
Tỷ lệ của cốt thép xoắn với toàn bộ khối
lượng của lõi bê tông tính đến các mép ngoài của cốt đai xoắn phải thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó
Ag = diện tích mặt
cắt nguyên của bê tông (mm2)
Ac = diện tích của lõi bê
tông tính đến đường kính mép ngoài của cốt đai xoắn (mm2)
f 'c
= cường độ quy định của bê tông ở tuổi 28 ngày, trừ khi có các quy định khác về tuổi (MPa)
fyh = giới hạn chảy quy định
của cốt thép đai xoắn (MPa) ≤ 690 MPa đối với các cấu kiện và các mối
nối quy định tại Điều 4.3.3; ≤ 520 MPa đối với các trường hợp khác.
Các chi tiết khác của cốt thép đai xoắn
và cốt thép đai phải tuân theo các quy định của Điều 10.6 và 10.11.
7.4.7 Các cấu kiện
chịu nén có mặt cắt hình chữ nhật rỗng
7.4.7.1 Tỷ số độ mảnh
của vách
Tỷ số độ mảnh của vách của một mặt cắt
ngang hình chữ nhật rỗng phải được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Xu
=
chiều dài tịnh của một đoạn có chiều
dày không đổi của một vách với các vách khác hoặc giữa các mép vát góc của
các vách (mm).
t
=
bề dày của vách (mm)
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số độ mảnh của vách lớn hơn 35 chỉ
được dùng khi có đủ tài liệu tính toán và thực nghiệm chứng minh cho sự làm việc
và sức chịu của vách là chấp nhận được.
7.4.7.2 Các giới hạn
dùng phương pháp khối phân bố ứng suất hình chữ nhật
7.4.7.2.1 Tổng quát
Trừ trường hợp quy định trong Điều
7.4.7.2.3, phương pháp khối phân bố hình ứng suất chữ nhật tương đương không được sử
dụng trong việc thiết kế các cấu kiện chịu nén có mặt cắt hình chữ
nhật rỗng với tỷ số độ mảnh của
vách ≥ 15.
Trong trường hợp tỷ số độ mảnh nhỏ hơn
15, phương pháp khối ứng suất hình chữ nhật có thể được sử dụng trên cơ sở giới
hạn ứng biến nén là 0,003.
7.4.7.2.2 Phương pháp
chính xác để hiệu chỉnh giới hạn ứng biến tối đa được phép sử
dụng
Trong trường hợp tỷ số độ mảnh của
vách bằng 15 hoặc lớn hơn, ứng biến tối đa được phép sử dụng ở thớ ngoài cùng
chịu nén của bê tông lấy bằng trị số nhỏ hơn của ứng biến ổn định cục bộ tính
được của bản cánh rộng
nhất của mặt cắt
ngang hoặc 0,003.
Ứng biến ổn định cục bộ của bản cánh rộng nhất
có thể được tính bằng cách giả thiết điều kiện biên là bản cánh được đỡ đơn giản
ở cả bốn cạnh xung quanh. Thuộc tính phi tuyến của vật liệu phải được xem xét kết
hợp cả mô đun tiếp
tuyến của vật liệu bê tông và cốt thép trong tính toán ứng biến do oằn cục bộ.
Trong tính toán cường độ của
cấu kiện, phải bỏ qua các cốt thép không liên tục, bó thép dự ứng lực không được
căng sau trong các cấu kiện chịu
nén có mặt cắt chữ nhật rỗng được thi công phân đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.4.7.2.3 Phương pháp gần
đúng để hiệu chỉnh sức kháng tính toán
Các quy định ở Điều này và phương pháp
khối phân bố ứng suất chữ nhật có thể được sử dụng thay cho các quy định của
các Điều 7.4.7.2.1 và 7.4.7.2.2 khi độ
mảnh của vách ≤ 35.
Sức kháng tính toán của cột rỗng được
xác định bằng cách dùng ứng biến cực đại được phép sử dụng bằng 0,003 và các hệ
số sức kháng được quy định trong Điều 4.2 phải được chiết giảm tiếp bằng một hệ
số ɸw như sau:
•
Nếu ≤ 15, thì ɸw = 1,0
(50)
•
Nếu 15 < ≤ 25, thì ɸw = 1-0,025 ( -15)
(51)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu 25 < ≤ 35, thì ɸw = 0,75
(52)
7.5 SỨC KHÁNG ÉP MẶT
Khi không có cốt thép đai trong bê
tông của các bệ đỡ, sức kháng ép tính toán lấy như sau:
Pr = ɸ Pn (53)
trong đó:
Pn=0,85 f 'c A1
m (54)
ở đây:
Pn = sức kháng đỡ danh định
(N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
m = hệ số điều chỉnh
A2 = diện tích quy ước được
định nghĩa dưới đây (mm2)
Hệ số điều chỉnh có thể được xác định
như sau:
Khi mặt tựa ở tất cả các phía đều lớn
hơn diện tích chịu tải:
(55)
Khi diện tích chịu tải chịu sự phân bố
không đều của ứng suất ép mặt:
(56)
Khi mặt tựa được cấu tạo dốc hoặc tạo
bậc, A2 có thể lấy bằng diện tích đáy dưới lớn nhất của một hình
chóp cụt nằm toàn bộ trong vùng kết cấu đỡ bệ kê gối; hình chóp cụt này tạo
thành bởi mặt trên của nó là diện tích đáy của bệ kê gối chịu tải (A1), với các mặt
bên có độ dốc là 1: 2 (chiều đứng: chiều ngang).
Khi tải trọng tính toán vượt quá sức
kháng tính toán, như quy định ở đây, phải thực hiện các quy định cấu tạo để chịu được lực
xé và vỡ theo Điều 10.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.6.1 Sức kháng kéo
tính toán (sức kháng nhân với hệ số)
Các cấu kiện mà tải trọng tính toán
gây ra ứng suất kéo trên toàn mặt cắt phải được coi là cấu kiện chịu kéo và giả
thiết rằng lực kéo chỉ do cốt thép chịu. Phải áp dụng các quy định của Điều
11.5.4.
Sức kháng tính toán chịu kéo đồng đều
được xác định như sau:
Pr = ɸ Pn
(57)
ở đây:
Pn = sức kháng kéo danh định
quy định trong Điều 6.3.4.
ɸ = hệ số sức kháng quy định trong Điều
5.4.2.
7.6.2 Sức kháng khi
kéo uốn kết hợp
Các cấu kiện chịu kéo lệch tâm tạo ra
cả ứng lực kéo và nén trong mặt cắt phải được thiết kế theo các quy định của Điều
7.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 PHƯƠNG PHÁP THIẾT
KẾ
8.1.1 Các vùng chịu uốn
Các vùng của một cấu kiện, có thể phù
hợp với giả thiết mặt cắt vẫn phẳng sau khi đặt tải, phải được thiết kế chịu lực cắt và
xoắn hoặc là theo mô hình mặt cắt thông thường như quy định của Điều 8.3 hoặc
là theo mô hình chống và giằng theo quy định của Điều 6.3. Các quy định của Điều
8.2 phải được áp dụng.
Dầm hộp bê tông dự ứng lực phân đoạn
được thiết kế kháng cắt và xoắn theo các quy định của Điều 8.6 thay cho các quy
định của Điều 8.3.
Các cấu kiện mà khoảng cách từ điểm lực cắt bằng
không đến mặt cắt gối nhỏ hơn 2d, hoặc các cấu kiện mà một tải trọng gây ra lớn
hơn 1/2 (1/3 trong trường hợp dầm hộp phân đoạn) lực cắt ở gối, nằm gần hơn 2d
tính từ mặt cắt gối thì có thể coi chúng là loại dầm cao theo quy định của Điều
6.3 và áp dụng các yêu cầu cấu tạo của Điều 13.2.3.
8.1.2 Các vùng gần
vị trí thay đổi kích thước
đột ngột
Tại các vùng mà giả thiết mặt cắt phẳng
của lý thuyết uốn không thích hợp thì khi thiết kế chống cắt và xoắn phải dùng
mô hình chống-và-giằng (mô hình giàn ảo) như quy định trong Điều 6.3. Phải áp dụng
các quy định của Điều 13.2.
8.1.3 Các vùng mặt
tiếp giáp
Mặt tiếp giáp nối giữa các bộ phận phải
được thiết kế để truyền lực cắt theo quy định của Điều 8.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vùng dạng bản phải được
thiết kế chịu cắt phù hợp với các quy định của Điều 13.3.6 hoặc Điều 6.3.
8.1.5 Thành hộp của
dầm cầu cong mặt cắt hộp dự ứng lực kéo sau
Các dầm cong dự ứng lực kéo sau mặt cắt
hộp có chiều cao tịnh lớn hơn 1200 mm phải được thiết kế với các hiệu ứng lực kết
hợp sau ở thời điểm trước và sau mất mát dự ứng lực:
• Hiệu ứng kết hợp của lực cắt tổng thể
do cắt thẳng đứng và xoắn,
• Uốn ngang cục bộ của thành hộp do
thành phần nằm ngang của lực dự ứng lực, và
• Uốn ngang của thành hộp do tải
trọng thẳng đứng và lực dự ứng lực
ngang kéo sau.
8.2 CÁC YÊU CẦU
CHUNG
8.2.1 Tổng quát
Sức kháng xoắn tính toán, Tr,
phải được xác định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây:
Tn = sức kháng xoắn danh định
quy định trong Điều 8.3.6 (N.mm)
ɸ = hệ số sức kháng quy định trong Điều
5.4.2
Sức kháng cắt tính toán, Vr,
phải được xác định như sau:
Vr = ɸ Vn (59)
Vn = sức kháng cắt danh định
như quy định trong Điều 8.3.3 (N)
ɸ = hệ số sức
kháng như quy định trong Điều 5.4.2
Với bê tông thường hiệu ứng xoắn phải
được xem xét khi:
Tu > 0,25 ɸ Tcr (60)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(61)
ở đây:
Tu = mô men xoắn tính toán
(N.mm)
Tcr = mô men nứt do xoắn
(N.mm)
Acp = toàn bộ diện tích bao
bọc bởi chu vi ngoài của mặt cắt bê tông (mm2)
pc = chiều dài chu vi
ngoài của mặt cắt bê tông (mm)
fpc = ứng suất nén trong bê
tông sau khi các tổn thất dự ứng lực đã xảy ra hoặc tại trọng tâm của
mặt cắt chịu các tải trọng nhất thời hoặc tại chỗ nối giữa bản bụng và bản cánh
dầm khi trọng tâm nằm ở bản cánh dầm
(MPa).
ɸ = hệ số sức kháng quy định trong Điều
5.4.2
Đối với kết cấu nhiều ngăn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
Ao = mặt cắt được bao bọc bởi
dòng cắt, bao gồm cả các diện tích lỗ trong đó (mm2)
Lực cắt tính toán tương
đương Vu phải lấy như sau:
Đối với mặt cắt đặc:
(63)
Đối với mặt cắt hộp:
(64)
Trong đó:
ph = chu vi của đường
trục của cốt thép đai chống xoắn khép kín (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.2.2 Các hiệu chỉnh
đối với bê tông nhẹ
Khi dùng bê tông có cốt liệu nhẹ việc
xác định sức kháng xoắn và cắt phải áp dụng các hiệu chỉnh như sau:
• Khi cường độ trung bình chịu kéo chẻ
của bê tông nhẹ fct được quy định, thành phần trong các biểu
thức của các Điều 5.8.2 và 5.8.3 phải được thay bằng 1,8 fct ≤
• Khi fct không được
quy định, thành phần 0,75 cho tất cả các loại bê tông nhẹ và thành phần
0,85 cho bê tông cát
nhẹ phải được thay cho
trong các biểu thức trong các Điều 8.2 và 8.3.
Có thể dùng phương pháp nội suy tuyến
tính khi thay cát từng phần.
8.2.3 Chiều dài truyền
lực và triển khai thép dự ứng lực
Theo các quy định của Điều 11.4
8.2.4 Vùng đòi hỏi cốt thép
ngang
Trừ đối với bản, đế móng và cống,
phải bố trí cốt thép ngang khi:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• hoặc khi phải xét đến xoắn theo điều
kiện của Phương trình 60 hoặc
Phương trình 105
trong đó:
Vu = lực cắt tính toán (N)
Vc = sức kháng cắt danh định
của bê tông (N)
Vp = thành phần lực dự ứng
lực theo hướng của lực cắt; Vp=0 khi tính bằng phương pháp gần đúng
theo Điều 8.3.4.3 (N)
ɸ = hệ số sức kháng quy định trong Điều
5.4.2.
Đối với cấu kiện chịu cắt do uốn không
xoắn, có thể sử dụng cốt thép có giới hạn chẩy tối thiểu tới 690 MPa làm cốt thép ngang
cho cấu kiện và các liên kết như quy định ở Điều 4.3.3.
8.2.5 Cốt thép
ngang tối thiểu
Ngoại trừ cầu dầm hộp bê tông dự ứng lực
phân đoạn, tại những chỗ yêu cầu có cốt thép ngang, như quy định trong Điều
8.2.4, diện tích cốt thép ngang phải thỏa mãn điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây:
Av = diện tích cốt thép
ngang bố trí theo cự ly s (mm2)
bv = chiều rộng bản bụng được
xác định để đặt ống bọc như quy định trong Điều 8.2.9 (mm)
s = cự ly giữa các cốt thép ngang (mm)
fy = giới hạn chảy quy định của
cốt thép ngang (MPa) ≤ 690 MPa
Đối với cầu dầm hộp bê tông dự ứng lực
phân đoạn, tại những chỗ cốt thép ngang được yêu cầu, như quy định trong Điều
8.6.5, diện tích cốt thép ngang phải thỏa mãn:
(67)
Trong đó:
Av = diện tích cốt thép
ngang chịu cắt trên bụng dầm trong cự ly s (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s = bước cốt thép ngang (mm)
fy = cường độ chảy của cốt
thép ngang (MPa) ≤ 690 MPa
Đối với cầu dầm hộp bê tông dự ứng lực
phân đoạn, tại nơi cốt thép ngang không được yêu cầu, như quy định trong Điều
8.6.5, diện tích tối thiểu của cốt thép ngang kháng cắt trên thành hộp sẽ không
nhỏ hơn giá trị tương đương của 2 thanh cốt thép đường kính 13 mm cấp 420 trên
300mm chiều dài.
8.2.6 Các loại cốt
thép ngang
Cốt thép ngang có thể bao gồm:
• Cốt đai vuông
góc với trục dọc của cấu kiện.
• Tấm lưới sợi
thép hàn với các sợi đặt vuông góc với trục cấu kiện, miễn là các sợi ngang có
chứng chỉ đảm bảo độ giãn dài tối thiểu 4%, được đo trên một định cữ chiều dài
ít nhất 100 mm bao gồm ít nhất một sợi ngang, hoặc
• Bó thép dự ứng
lực được neo giữ, cấu tạo và lắp đặt sao cho giảm thiểu các mất mát ứng suất do
tụt neo và theo thời gian, chúng được đặt một góc không nhỏ hơn 450 so với cốt
thép dọc chịu kéo.
• Kết hợp cốt
thép đai, bó cáp và các thanh thép dọc được uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cốt đai đặt
xiên, tạo thành một góc không nhỏ hơn 450 với cốt thép dọc chịu
kéo, hoặc
• Trong các cấu
kiện bê tông cốt thép thường, cốt thép dọc chịu kéo được uốn một phần với một
góc 300 hoặc hơn
Cốt đai xiên và và cốt thép dọc uốn
xiên phải được bố trí với khoảng cách sao cho cứ mỗi đường kẻ xiên góc 450 hướng về phía có phản lực
từ giữa chiều cao cấu kiện h/2 đến cốt thép dọc chịu kéo phải cắt qua ít nhất một
đường cốt thép ngang.
Cốt thép ngang sẽ được bố trí chi tiết
để lực cắt giữa
các phần tử khác nhau hoặc các vùng khác nhau của cấu kiện được truyền hiệu quả.
Cốt thép chịu xoắn phải bao gồm cả hai
loại cốt thép ngang và dọc. Cốt thép ngang phải là các thanh hoặc bó thép, cốt thép
ngang gồm có:
Cốt đai vòng kín hoặc thanh giằng kín, vuông góc
với trục dọc của cấu kiện,
• Một lồng kín của lưới cốt thép sợi
hàn với thép ngang vuông góc với trục cấu kiện, hoặc
• Thép xoắn hoặc đai vòng.
8.2.7 Cự ly tối đa
của cốt thép ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu , thì:
s = 0,8dv ≤ 600 mm (68)
Nếu , thì:
s = 0,4 dv ≤ 300 mm (69)
ở đây:
= ứng suất cắt tính theo Điều 8.2.9 (MPa)
dv = chiều cao cắt có hiệu
lấy theo quy định tại Điều 8.2.9 (mm).
Đối với cầu dầm hộp bê tông dự ứng lực
phân đoạn, bước cốt đai kín hoặc thanh giằng kín cần thiết để chịu hiệu ứng cắt
do mô men xoắn phải không vượt quá 1/2 kích thước ngắn nhất của mặt cắt ngang,
và cũng không vượt quá 300mm.
8.2.8 Các yêu cầu
thiết kế và cấu tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các cấu kiện và mối nối như
quy định ở Điều 4.3.3 chịu lực cắt do uốn không xoắn, cường độ chảy thiết kế của
cốt thép đai không dự ứng lực, lấy bằng cường độ chảy nhỏ nhất quy định của vật
liệu cốt thép nhưng không lớn hơn 690 MPa. Trong các trường hợp khác, giới hạn
chảy thiết kế của cốt thép đai không dự ứng lực được lấy bằng cường độ chảy quy
định không vượt quá 420 MPa. Đối với cốt thép ngang không dự ứng lực với cường độ chảy vượt
quá 420 MPa, cường độ chảy thiết kế sẽ được lấy như ứng suất tương ứng với ứng
biến 0,0035, nhưng không vượt quá 520 MPa. Giới hạn chảy thiết kế của cốt thép
ngang dự ứng lực phải lấy bằng ứng suất có hiệu sau khi đã trừ mọi mất mát ứng
suất cộng thêm 420 MPa, nhưng không lớn hơn fpy.
Khi lưới cốt thép hàn được sử dụng như
cốt thép đai, chúng phải được neo ở cả 2 đầu phù hợp với Điều 11.2.6.3. Không
cho phép dùng mối hàn nối khác đi như đã yêu cầu về neo.
Các thành phần lực nén hoặc kéo do uốn
xiên của các cấu kiện có chiều cao thay đổi phải được xem xét khi tính toán sức
kháng cắt, nếu hiệu ứng của nó gây ra bất lợi (làm tăng nội lực cắt) nhưng có thể bỏ qua
nếu hiệu ứng của nó là có lợi (giảm nội lực cắt).
8.2.9 Ứng suất cắt
trong bê tông
Ứng suất cắt trong bê tông sẽ được xác định
như sau:
(70)
trong đó:
ɸ = hệ số sức kháng đối với lực cắt
quy định tại Điều 5.4.2
bv = bề rộng có hiệu của bản
bụng được lấy là bề rộng nhỏ nhất của bản bụng, được đo song song với đường
trung hòa, trong phạm vi giữa điểm của hợp lực kéo và hợp lực nén do uốn, hoặc
đối với mặt cắt tròn, là đường kính của mặt cắt, được hiệu chỉnh nếu
có ống bọc cáp khi thích hợp. (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
(71)
Vp = thành phần lực dự ứng
lực theo hướng của lực cắt (N)
Khi xác định bề rộng bụng dầm tại một
chiều cao cụ thể của bụng dầm, lấy bề rộng bụng dầm trừ đi 1/2
đường kính của ống bọc không ép vữa hoặc 1/4 đường kính ống bọc có ép vữa tại
cao độ đó.
8.3 MÔ HÌNH THIẾT KẾ
MẶT CẮT
8.3.1 Tổng quát
Có thể áp dụng mô hình thiết kế mặt cắt
trong thiết kế chống cắt khi phù hợp với các quy định cho phép áp dụng của Điều
8.1. Các quy định của Điều 8.3 có thể được áp dụng cho bê tông thường có cường
độ chịu nén tới 105 MPa.
Thay cho các phương pháp quy định ở
đây, có thể xác định sức kháng của các cấu kiện chịu cắt hoặc chịu cắt kết hợp
với xoắn sao cho thoả mãn các điều kiện cân bằng và tương thích về ứng biến
và bằng cách sử dụng quan hệ ứng suất - ứng biến đã được kiểm nghiệm bằng
thí nghiệm đối với cốt thép và bê tông bị nứt chéo. Nếu xem xét khả năng chống
cắt đồng thời theo hướng thứ hai được đảm bảo, thì phải nghiên cứu trên cơ sở dựa
trên các nguyên lý nêu trên hoặc theo mô hình chống và giằng trên không gian ba
chiều.
8.3.2 Các mặt cắt cạnh
gối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi phản lực trên hướng lực cắt tác dụng
gây nên lực nén ở vùng đầu một bộ phận kết cấu, vị trí mặt cắt nguy hiểm do cắt
phải lấy cách một khoảng dv từ bề mặt giao nối với bộ phận kết cấu
chống đỡ như minh họa trên Hình 3.
CHÚ DẪN:
* Diện tích ở giữa bề mặt giao nối với bộ phận
kết cấu đỡ và mặt cắt nguy hiểm do lực cắt thiết kế.
Hình 3 - Mặt cắt
nguy hiểm đối với lực cắt
Nếu không, mặt cắt thiết kế sẽ được lấy
tại mặt giao nối với bộ phận kết cấu chống đỡ. Trường hợp các bộ phận kết cấu dạng
dầm phủ trên cả hai phía của bộ phận kết cấu chống đỡ, mặt cắt thiết kế trên mỗi
bên của phản lực sẽ được xác định riêng dựa trên tải trọng trên mỗi bên của phản
lực và các tác động của tổng phản lực tạo ra kéo hoặc nén trong vùng đầu bộ phận
kết cấu.
Với các dầm kéo sau, cốt thép vùng neo
phải được bố trí như quy định trong Điều 10.9. Đối với dầm kéo trước phải làm một lồng
thép bao các đầu tao thép như quy định trong Điều 10.10. Với các dầm không dự ứng
lực tựa trên các gối truyền lực nén lên cấu kiện, chỉ cần đặt lượng cốt thép
ngang tối thiểu ở giữa mép của bản hoặc bệ đỡ và đầu dầm.
Nếu ứng suất cắt trong mặt cắt thiết kế
được tính toán theo Điều 8.2.9 vượt quá 0,18 fc' và bộ phận dạng
dầm không được nối cứng với bộ phận chống đỡ, vùng đầu của nó phải thiết kế
theo phương pháp mô hình dàn ảo quy định tại Điều 6.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng cắt danh định, Vn,
phải được xác định
bằng trị số nhỏ hơn của:
Vn = Vc + Vs
+ Vp
(72)
Vn = 0,25 bvdv+ Vp
(73)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vc = 0,083 bv dv,
nếu tính theo các phương pháp của Điều
(74)
Vc = giá trị nhỏ hơn của Vci
và Vcw, nếu sử dụng
các phương pháp của Điều 8.3.4.3
(75)
Khi cốt thép ngang là các thanh dọc
đơn hoặc một nhóm các thanh dọc song song được uốn lên cách gối cùng một khoảng
cách, sức kháng cắt của các thanh này được xác định như sau:
(76)
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dv = chiều cao chịu cắt có
hiệu được xác định theo Điều 8.2.9 (mm)
s = cự ly cốt thép đai đo theo hướng
song song với cốt thép dọc (mm)
p = hệ số chỉ khả năng của bê tông bị
nứt chéo truyền lực kéo và cắt được quy định trong Điều 8.3.4.
= góc nghiêng của ứng suất nén chéo được xác
định theo Điều 8.3.4 (Độ); nếu các phương pháp của Điều 8.3.4.3 được sử dụng,
cot được xác định trong đó.
α = góc nghiêng của cốt thép ngang đối
với trục dọc (Độ)
Av = diện tích cốt thép chịu
cắt trong cự ly s (mm2).
Vp = thành phần lực dự ứng
lực có hiệu trên hướng lực cắt tác dụng, là dương nếu ngược chiều lực cắt; Vp
được lấy bằng không nếu tính theo các phương pháp của Điều 8.3.4.3 (N)
Khi uốn cốt thép dọc để cấu tạo chịu cắt,
chỉ ba phần tư đoạn giữa của phần cốt thép nghiêng được coi là làm việc như cốt
thép ngang.
Khi có bố trí nhiều hơn một loại cốt
thép ngang để kháng cắt trong cùng một phần của kết cấu, sức kháng cắt Vs
phải xác định bằng tổng các giá trị Vs tính từ mỗi loại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.3.4 Các phương
pháp để xác định sức
kháng cắt
Thiết kế chống cắt có thể sử dụng bất
kỳ một trong ba phương pháp được quy định ở đây miễn là tất cả các yêu cầu điều
kiện sử dụng của phương pháp được lựa chọn thỏa mãn.
8.3.4.1 Phương pháp
đơn giản đối với những
mặt cắt không dự ứng lực
Đối với móng bê tông, trong đó khoảng
cách từ điểm có lực cắt bằng 0 đến bề mặt cột, trụ hoặc tường nhỏ hơn 3dy,
có hoặc không có cốt thép ngang, và đối với các mặt cắt bê tông không dự ứng lực
khác, không chịu kéo dọc trục và có ít nhất một lượng cốt thép ngang tối thiểu quy định
trong Điều 8.2.5, hoặc khi có tổng chiều cao thấp hơn 400 mm, có thể dùng các
giá trị sau đây:
β =2,0
=45°
8.3.4.2 Phương pháp tổng
quát
Khi xác định sức kháng cắt theo phương
pháp tổng quát có thể thực hiện theo phương pháp (a) hay
phương pháp (b) được quy định sau đây.
Phương pháp tổng quát (a)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(77)
Khi mặt cắt không chứa một lượng cốt
thép chịu cắt tối thiểu, giá trị β được xác định theo Phương trình 78:
(78)
Trong cả hai trường hợp, giá
trị được xác định
theo Phương trình 79:
=29 + 3500εs (79)
Trong các Phương trình từ 77 đến 79, Ɛs
là giá trị ứng biến kéo dọc thực trong mặt cắt tại trọng tâm cốt thép chịu kéo
như minh họa trong các Hình 4 và Hình 5. Giá trị Ɛs có thể xác định
theo Phương trình 80:
(80)
Thông số khoảng cách các vết nứt, Sxe,
được xác định như sau:
(81)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
294 mm ≤ Sxe ≤ 2000 mm
Trong đó:
Ac = diện tích bê tông phần
mặt cắt chịu kéo do uốn của cấu kiện như minh họa trên Hình 4 (mm2)
Apc = Diện tích bó thép dự ứng
lực ở phía chịu kéo do uốn của cấu kiện như mô tả trên Hình 4 (mm2)
As = Diện tích cốt thếp thường
ở phía chịu kéo do uốn của mặt cắt đang xem xét như miêu tả trên Hình 4 (mm2)
ag = kích thước lớn nhất của
cốt liệu (mm)
fpo = thông số lấy bằng tích số
của Mô đun đàn hồi của thép dự ứng lực với hiệu số chênh lệch ứng biến của thép
dự ứng lực với bê tông xung quanh (MPa). Với mức độ tạo dự ứng lực thông thường,
có thể lấy giá trị này bằng 0,7 fpu cho cả thép
dự ứng lực kéo trước và kéo sau
Nu = lực dọc trục tính
toán, lấy dấu dương cho lực kéo, dấu âm cho lực nén (N)
= giá trị tuyệt đối của mô men uốn, không lấy
nhỏ hơn dv
(N.mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vu = Lực cắt tính toán (N)
Trong phạm vi chiều dài triển khai
truyền lực, fpo phải được coi là tăng tuyến tính từ giá trị không tại
vị trí bắt đầu
có dính bám giữa thép dự ứng lực với bê tông đến giá trị toàn phần của nó tại
điểm cuối của chiều dài truyền lực.
Phần chịu kéo do uốn của mặt cắt cấu kiện được
lấy bằng một nửa chiều cao
có chứa vùng chịu kéo do uốn, như miêu tả trên Hình 4.
Khi sử dụng các phương trình từ 77 đến
81, cần chú ý các điểm sau:
• không nhỏ hơn dv.
• Khi tính As và Aps
diện tích của các thanh cốt thép thường hoặc thép dự ứng lực có chiều dài kết
thúc ngắn hơn chiều dài triển khai tính đến mặt cắt đang xét phải được chiết
giảm theo tỷ lệ hao hụt chiều dài triển khai.
• Nếu giá trị tính toán theo Phương
trình 80 là âm, thì coi giá trị bằng không hoặc tính lại với mẫu thức của
Phương trình 80 được thay bằng (Es As + Ep Aps
+ Ec Act). Tuy nhiên Ɛs
không nên lấy nhỏ hơn - 0,40 X 10-3.
• Với các mặt cắt cách bề mặt của điểm gối đỡ một
khoảng ngắn hơn dv,
thì lấy giá trị Ɛs của mặt cắt cách bề mặt gối một khoảng dv
để xác định β và .
• Nếu lực kéo dọc trục đủ lớn đến mức
làm nứt bề mặt chịu nén do uốn, giá trị kết quả tính từ Phương trình 80 được
tăng gấp đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp tổng quát (b)
Đối với các mặt cắt có số lượng cốt
thép ngang tối thiểu quy định trong Điều .8.2.5, các giá trị β
và phải lấy theo quy
định trong Bảng 4. Khi sử dụng bảng, Ɛx sẽ được lấy từ kết quả tính ứng
biến theo chiều dọc ở giữa chiều cao cấu kiện khi mặt cắt phải chịu Mu, Nu và Vu
như được thể hiện trong Hình 4.
Đối với mặt cắt có chứa cốt thép ngang
ít hơn quy định ở Điều 8.2.5, giá trị được quy định trong Bảng 5. Khi sử dụng bảng,
Ɛx lấy từ kết quả tính ứng biến theo chiều dọc lớn nhất xảy ra ở bản
bụng cấu kiện khi mặt cắt phải chịu Nu, Mu, và Vu
như được thể hiện trong Hình 5.
Trừ khi thực hiện tính toán chính xác hơn, εx được xác định
theo các điều kiện sau:
• Nếu mặt cắt có chứa cốt thép ngang tối
thiểu theo quy định tại Điều 8.2.5:
(82)
Giá trị ban đầu của εx
không nên lấy lớn hơn 0,001.
• Nếu mặt cắt có chứa ít hơn cốt thép
ngang tối thiểu theo quy định tại Điều 8.2.5:
(83)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu giá trị εx từ Phương
trình 82 hoặc 83 là âm, ứng biến sẽ được lấy bằng trị số sau:
(84)
trong đó:
Ac
=
diện tích bê tông ở phía chịu kéo do
uốn của cấu kiện như chỉ ra trong Hình 4 (mm2)
Aps
=
diện tích thép dự ứng lực trong phía
chịu kéo uốn của cấu kiện như trong Hình 4 (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
diện tích cốt thép không dự ứng lực
trong phía chịu kéo uốn của cấu kiện như trong Hình 4. Khi tính As,
để sử dụng
trong phương trình này, sẽ được bỏ qua các thanh cốt thép kết thúc tại một khoảng
cách nhỏ hơn chiều dài triển khai từ mặt cắt được xem xét (mm2)
fpo
Một tham số được lấy bằng tích số giữa
mô đun đàn hồi của cáp dự ứng lực với trị số chênh lệch ứng biến
giữa cáp dự ứng lực và bê tông xung quanh tại thời điểm chốt neo (MPa). Đối với
các cấp độ thông thường của dự ứng lực, giá trị 0,7 fpu thích hợp
cho cả cấu kiện dự ứng lực căng trước và căng sau.
Nu
lực dọc trục tính toán, lấy là dương
nếu chịu kéo và là âm
nếu chịu nén (N).
Vu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lực cắt tính toán (N)
Mu
=
mô men tính toán, không lấy nhỏ hơn
Vudv (N-mm)
Trong khoảng chiều dài truyền lực, fpo
sẽ được coi là tăng tuyến tính từ 0 tại vị trí mà sự dính kết giữa các bó cáp và bê
tông bắt đầu đạt mức dính kết hoàn toàn đến giá trị fpo lớn nhất tại
cuối chiều dài truyền lực.
Phía chịu kéo do uốn của cấu kiện cần
lấy bằng một nửa chiều cao mặt cắt có chứa vùng kéo uốn đó, như được chỉ ra trong Hình
4.
Thông số khoảng cách vết nứt sxe, được sử dụng
trong Bảng 5, sẽ được xác định như sau:
(85)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
kích thước cốt liệu lớn nhất (mm)
sx
=
giá trị thấp hơn của dv
hoặc khoảng cách lớn nhất giữa các lớp cốt thép kiểm soát nứt dọc,
trong đó diện tích cốt thép trong mỗi lớp không nhỏ hơn 0,003bvsx,
như thể hiện trong Hình 6 (mm)
Hình 4 - Minh họa thông số lực cắt đối
với mặt cắt có chứa ít nhất lượng cốt thép ngang tối thiểu Vp = 0
Mặt cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lực dọc
Hình 5 - Ứng biến dọc, εx
đối với mặt cắt có chứa ít hơn giá trị tối thiểu cốt thép
ngang
(a)
Cấu kiện không có cốt
thép ngang và có cốt thép dọc tập trung
(b)
Cấu kiện không có cốt
thép ngang nhưng có cốt thép phân bố theo chiều dọc
Hình 6 - Định
nghĩa thông số khoảng cách
vết nứt sx
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εx × 1,000
≤-0.20
≤-0.10
≤-0.05
≤0
≤0.125
≤0.25
≤0.50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤1.00
≤0.075
22.3
6.32
20.4
4.75
21.0
4.10
21.8
3.75
24.3
3.24
26.6
2.94
30.5
2.59
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36.4
2.23
≤0.100
18.1
3.79
20.4
3.38
21.4
3.24
22.5
3.14
24.9
2.91
27.1
2.75
30.8
2.50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36.7
2.18
≤0.125
19.9
3.18
21.9
2.99
22.8
2.94
23.7
2.87
25.9
2.74
27.9
2.62
31.4
2.42
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37.0
2.13
≤0.150
21.6
2.88
23.3
2.79
24.2
2.78
25.0
2.72
26.9
2.60
28.8
2.52
32.1
2.36
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
37.3
2.08
≤0.175
23.2
2.73
24.7
2.66
25.5
2.65
26.2
2.60
28.0
2.52
29.7
2.44
32.7
2.28
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36.8
1.96
≤0.200
24.7
2.63
26.1
2.59
26.7
2.52
27.4
2.51
29.0
2.43
30.6
2.37
32.8
2.14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
36.1
1.79
≤0.225
26.1
2.53
27.3
2.45
27.9
2.42
28.5
2.40
30.0
2.34
30.8
2.14
32.3
1.86
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35.7
1.64
≤0.250
27.5
2.39
28.6
2.39
29.1
2.33
29.7
2.33
30.6
2.12
31.3
1.93
32.8
1.70
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35.8
1.50
Bảng 5 - Giá
trị và β với mặt
cắt có ít hơn lượng cốt thép ngang yêu cầu tối thiểu
sxe (mm)
εx × 1000
≤-0.20
≤-0.10
≤-0.05
≤0
≤0.125
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
≤0.50
≤0.75
≤1.00
≤1.50
≤2.00
≤130
25.4
6.36
25.5
6.06
25.9
5.56
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
27.7
4.41
28.9
3.91
30.9
3.26
32.4
2.86
33.7
2.58
35.6
2.21
37.2
1.96
≤250
27.6
5.78
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
28.3
5.38
29.3
4.89
31.6
4.05
33.5
3.52
36.3
2.88
3.84
2.50
40.1
2.23
42.7
1.88
44.7
1.65
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
29.5
5.34
29.5
5.34
29.7
5.27
31.1
4.73
34.1
3.82
36.5
3.28
39.9
2.64
42.4
2.26
44.4
2.01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
49.7
1.46
≤500
31.2
4.99
31.2
4.99
31.2
4.99
32.3
4.61
36.0
3.65
38.8
3.09
42.7
2.46
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
47.6
1.85
50.9
1.52
53.4
1.31
≤750
34.1
4.46
34.1
4.46
34.1
4.46
34.2
4.43
38.9
3.39
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
46.9
2.19
50.1
1.84
52.6
1.60
56.3
1.30
59.0
1.10
≤1000
36.6
4.06
36.6
4.06
36.6
4.06
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
41.2
3.20
45.0
2.62
50.2
2.00
53.7
1.66
56.3
1.43
60.2
1.14
63.0
0.95
≤1500
40.8
3.50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
40.8
3.50
40.8
3.50
44.5
2.92
49.2
2.32
55.1
1.72
58.9
1.40
61.8
1.18
65.8
0.92
68.6
0.75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
44.3
3.10
44.3
3.10
44.3
3.10
44.33
3.10
47.1
2.71
52.3
2.11
58.7
1.52
62.8
1.21
65.7
1.01
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
72.4
0.62
8.3.4.3 Phương pháp
đơn giản hóa cho mặt cắt dự ứng lực và không dự ứng lực.
Với dầm bê tông không chịu lực kéo
dọc trục lớn, có bố trí thép dự ứng lực, thép không dự ứng lực,
và có lượng cốt thép ngang
bằng lượng cốt thép ngang tối thiểu quy định trong Điều 8.2.5, Vn trong Điều
8.3.3 có thể được xác định với Vp lấy bằng 0 và Vc lấy bằng giá
trị nhỏ hơn của Vci và Vcw, trong đó:
Vci
=
Sức kháng cắt danh định do bê tông
chịu khi bị nứt nghiêng vì lực cắt và mô men kết hợp gây ra. (N)
Vcw
=
Sức kháng cắt danh định do bê tông
chịu khi bị nứt nghiêng vì kéo chính trong bụng dầm vượt quá giới hạn.
(N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(86)
Trong đó:
Vd = Lực cắt tại mặt cắt
do tĩnh tải không nhân hệ số và bao gồm cả DC và DW (N)
Vi = Lực cắt tính toán (đã
nhân hệ số) tại mặt cắt do tải trọng bên ngoài xảy ra đồng thời với Mmax(N)
Mcre = mô men gây
ra nứt do uốn tại mắt cắt do tải trọng bên ngoài tác dụng (N-mm)
Mmax = mô men đã nhân hệ
số lớn nhất tại mặt cắt do tải trọng tác dụng (N-mm)
Mcre sẽ được xác định như
sau:
(87)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
ứng suất nén trong bê tông chỉ do lực
dự ứng lực có hiệu (sau khi trừ tất cả mất mát ứng suất) tại thớ ngoài cùng của
mặt cắt tại vùng ứng suất kéo do tải trọng ngoài tác dụng (N)
Mdnc
=
Tổng mô men tĩnh tải không nhân hệ số
tác dụng lên mặt cắt nguyên khối hoặc mặt cắt không liên hợp (N-mm)
Sc
=
Mô đun mặt cắt (l/y) đối với thớ
ngoài cùng của mặt cắt liên hợp mà ở đó xuất hiện ứng suất kéo do tải
trọng ngoài tác dụng (mm3)
Snc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô đun mặt cắt đối với thớ ngoài
cùng của mặt cắt liền khối hoặc mặt cắt không liên hợp mà ở đó ứng
suất kéo do tải trọng ngoài tác dụng (mm3)
Trong Phương trình 86, Mmax
và Vi phải được
xác định từ tổ hợp tải trọng gây ra mô men lớn nhất trên mặt cắt.
Vcw được xác định như sau:
(88)
Trong đó:
fpc
=
ứng suất nén trong bê tông (sau khi
trừ toàn bộ mất mát dự ứng lực) tại trọng tâm của mặt cắt chịu tác dụng của tải
trọng ngoài hoặc tại chỗ mối nối bản cánh với bản bụng khi trọng
tâm nằm trong bản cánh (MPa). Trong cấu kiện liên hợp fpc là ứng suất
nén tại điểm hợp lực ở trọng tâm mặt cắt liên hợp, hoặc tại vị trí mối nối bản
bụng và bản cánh, do cả dự ứng lực và mô men neo giữ cấu kiện bê tông đúc sẵn
tác dụng.
Vs phải được xác định theo
Phương trình 75 với cot
được lấy như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
cot = 1,0
khi Vci > Vcw:
cot = 1,0+3 (89)
8.3.5 Cốt thép dọc
Tại mỗi mặt cắt, phải bố trí đủ cốt
thép dọc để khả năng chịu kéo của cốt thép dọc ở phía chịu kéo do uốn của cấu
kiện thỏa mãn
(90)
Trong đó:
Vs
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
Góc nghiêng của ứng suất nén chéo sử
dụng để xác định sức kháng cắt danh định của mặt cắt
đang xét, xác định theo Điều 8.3.4 (Độ); Nếu dùng phương pháp của Điều
8.3.4.3 thì loại bỏ thành phần cos.
ɸf ɸv ɸc
=
Hệ số sức kháng lấy theo Điều 5.4.2
cho sức kháng mô men, lực cắt và sức kháng dọc trục tương ứng.
Diện tích cốt thép dọc phía chịu kéo
do uốn của cấu kiện không cần vượt quá diện tích cần thiết để chịu riêng
mô men lớn nhất. Quy định này áp dụng ở những nơi mà phản lực hoặc tải trọng tạo
ra nén trực tiếp vào mặt chịu nén do uốn của cấu kiện.
Phải kiểm tra điều kiện theo Phương
trình 90 với trường hợp dầm giản đơn được nối liên tục chịu hoạt tải. Khi cốt
thép dọc không liên tục, điều kiện theo Phương trình 90 phải được đánh giá lại.
Từ mép trong của vùng đỡ tựa của các gối
đỡ nhịp giản đơn tới mặt cắt chịu
lực cắt nguy hiểm nhất, cốt thép dọc ở phía chịu kéo do uốn của cấu kiện phải
thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các Phương trình 90 và 91
cho mặt cắt không chịu xoắn. Sự phát triển sức kháng kéo từ 0 đến giá trị đầy đủ trong chiều
dài triển khai cốt thép phải được tính toán.
Cốt thép dọc hay cốt thép ngang hoặc kết
hợp cả hai loại đó với giới hạn chảy đến 690 MPa có thể được dùng cho các cấu kiện
hoặc các mối nối quy định ở Điều 4.3.3.
8.3.6 Các mặt cắt
chịu cắt và xoắn kết hợp
8.3.6.1 Cốt thép
ngang
Cốt thép ngang không được ít hơn tổng cốt
thép ngang yêu cầu để chịu cắt như quy định trong điều 8.3.3, và để chịu xoắn đồng
thời như quy định trong các Điều 8.2.1 và 8.3.6.2.
8.3.6.2 Sức kháng xoắn
Sức kháng xoắn danh định phải được lấy bằng:
(92)
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
diện tích được bao bởi dòng cắt, bao
gồm cả diện tích lỗ trong đó nếu có (mm2).
At
=
diện tích của một nhánh của cốt thép
ngang kín chịu xoắn trong cấu kiện đặc, hoặc tổng diện tích
cốt thép xoắn ngang trong các thành bên ngoài của cấu kiện rỗng (mm2)
=
góc của vết nứt được xác định theo
quy định của Điều 5.8.3.4 cùng với các sửa đổi trong
các biểu thức của và
Vu (Độ)
8.3.6.3 Cốt thép dọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải bố trí cốt thép dọc
trong mặt cắt đặc sao cho thoả mãn Phương trình 93:
(93)
Trong mặt cắt hộp, ngoài cốt thép dọc
cần thiết cho chịu uốn, phải bố trí thêm một lượng cốt thép dọc chịu xoắn không
nhỏ hơn giá trị tính theo Phương trình 94:
(94)
Trong đó:
ph = chu vi của đường
tâm của cốt thép ngang chịu xoắn vòng kín (mm)
Nu = lực dọc trục tính
toán, lấy là dương nếu chịu kéo và là âm nếu chịu nén (N).
Bố trí các cốt thép dọc chống xoắn
theo yêu cầu ở vòng bao ngoài của bản thành hộp cũng như bản nắp hộp và
đáy hộp.
8.4 TRUYỀN LỰC CẮT
QUA MẶT TIẾP XÚC - MA SÁT CẮT
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải tính toán thiết kế truyền lực cắt
xuất hiện giữa các mặt tiếp xúc, tại các vị trí:
• Một vết nứt hiện có hoặc vết nứt có
khả năng xuất hiện
• Tiếp giáp giữa các vật liệu khác
nhau.
• Mặt tiếp giáp giữa hai khối bê tông đúc ở thời
gian khác nhau.
• Mặt tiếp giáp giữa các phần khác
nhau của một mặt cắt
Cốt thép chịu cắt cho mặt tiếp xúc có
thể bao gồm các thanh đơn, cốt đai nhiều nhánh, hoặc lưới cốt thép hàn.
Tất cả cốt thép ở vị trí truyền lực cắt
tiếp xúc phải được kéo dài đủ trên cả hai phía của mặt tiếp giáp bằng chiều
dài chôn, móc, các biện pháp cơ học như chùn đầu hoặc hàn nối để cốt thép làm
việc tới ứng suất chảy thiết kế.
Diện tích tối thiểu của cốt
thép chịu cắt trên mặt tiếp xúc quy định tại Điều 8.4.4 phải thỏa mãn.
Sức kháng cắt tính toán (nhân hệ số) của
mặt phân cách, Vn sẽ được lấy
như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và thiết kế phải thỏa mãn:
Vri ≥ Vui
(96)
Trong đó:
Vni
=
sức kháng cắt danh định của mặt tiếp
giáp (N)
Vui
=
lực cắt tính toán trên mặt tiếp giáp
do tổng tải trọng theo các tổ hợp tải trọng cường độ hoặc tổ hợp đặc biệt quy
định trong Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
hệ số sức kháng cho lực cắt quy định
trong Điều 4.2.1. Trong trường hợp bê tông hiện có ở
hai phía của mặt tiếp xúc có trọng lượng riêng khác nhau, giá trị thấp hơn sẽ
được sử dụng.
Sức kháng cắt danh định của mặt cắt tiếp
xúc phải được lấy bằng:
Vn = cAcv + μ [
Avffy+ Pc] (97)
Sức kháng cắt danh định, Vni,
dùng trong thiết kế không được vượt quá giá trị nhỏ hơn của:
hoặc (98)
(99)
Trong đó:
Acv = bviLvi (100)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Acv = diện tích mặt bê tông
được huy động để truyền lực cắt
tiếp xúc (mm2)
Avf = diện tích cốt thép chịu
cắt tiếp xúc đi qua mặt phẳng cắt trong khoảng diện tích Acv
(mm2)
bvi = bề rộng mặt tiếp xúc
được sử dụng trong truyền lực cắt (mm)
Lvi = chiều dài mặt tiếp
xúc được sử dụng trong truyền lực (mm)
fy = cường độ chảy của cốt
thép nhưng giá trị thiết kế không quá 420 MPa
c = hệ số dính bám quy định trong Điều 8.4.3
(MPa)
Pc = Lực nén thường xuyên
có hiệu vuông góc với mặt tiếp xúc, nếu là lực kéo Pc = 0(N)
= cường độ chịu nén quy định tuổi 28 ngày của
bê tông yếu hơn trong
hai bê tông ở hai phía của mặt tiếp xúc (MPa)
μ = hệ số ma sát quy định trong Điều
8.4.3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K2 = Sức kháng cắt tiếp xúc
giới hạn, quy định trong Điều 8.4.3 (MPa)
Nếu một cấu kiện có bố trí cốt thép
đai chịu cắt do uốn với loại thép có giới hạn chảy lớn hơn 420 MPa, thì có thể dùng
kết hợp chịu cắt giữa các bề mặt giao nhau bằng cách kéo dài cốt thép đai đi
qua vùng giữa hai bề mặt giao nhau. Trong trường hợp này fy trong
Phương trình. 97 không được lấy lớn hơn 420 MPa.
8.4.2 Lực cắt tính
toán của mặt tiếp xúc, Vui, giữa dầm và bản mặt
cầu
Trên cơ sở xét cân bằng lực của một
phân tố đoạn dầm và sử dụng giá trị đường bao của Vu1 thiên về an
toàn, ứng suất cắt tính toán (nhân hệ số) trên mặt tiếp giáp giữa dầm bê tông
và bản bê tông mặt cầu có thể xác định như sau:
(101)
ở đây:
dv = khoảng cách giữa trọng
tâm thép chịu kéo và điểm giữa bề dày bản để tính toán ứng suất cắt đã nhân hệ
số của mặt tiếp giáp
Lực cắt tính toán của mặt tiếp xúc
tính bằng N/300 mm giữa dầm bê tông với bản mặt cầu có thể xác định như
sau:
Vui= vuiAcv=
vui 300bvi (102)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(103)
Đối với dầm nguyên khối và dầm tổ hợp,
khoảng cách theo chiều dọc của các hàng thanh cốt thép chịu cắt tiếp xúc không
vượt quá 600 mm.
8.4.3 Hệ số dính
bám và ma sát
Phải sử dụng hệ số dính bám, c, và hệ
số ma sát, μ với các trị số sau đây:
• Với bản bê tông đổ tại chỗ trên bề mặt
dầm bê tông sạch, vữa xi măng đã cứng với bề mặt nhám với biên độ lồi cỡ 6mm
c = 1,9 MPa
μ = 1,0
K1 = 0,3
K2 = 12,4 MPa với bê tông
thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Với bê tông thường đúc liền khối:
c = 2,8 MPa
μ = 1,4
K1 = 0,25
K2 = 10,3 MPa
• Với bê tông nhẹ đúc liền khối, hoặc
không liền khối, phủ lên bề mặt bê tông sạch, vữa xi măng đã cứng với bề mặt
nhám lồi cỡ 6 mm
c =
1,7 MPa
μ =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K1 =
0,25
K2 =
6,9 MPa
• Với bê tông thường đổ tại chỗ với bề
mặt bê tông sạch, không váng vữa xi măng, với bề mặt nhám lồi cỡ 6mm
c =
1,7 MPa
μ =
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,25
K2 =
10,3 MPa
• Với bê tông đổ tại chỗ với bề mặt bê
tông sạch, không váng vữa xi măng, nhưng không tạo nhám:
c =
0,52 MPa
μ =
0,6
K1 =
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
K2 =
5,5 MPa
• Với bê tông được neo vào kết cấu
thép bằng đinh chùn đầu hoặc bằng cốt thép, mặt thép tiếp xúc với bê tông được
làm sạch và không sơn:
c =
0,17 MPa
μ =
0,7
K1 =
0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5 MPa
Với rầm chìa, gờ, hệ số dính kết, c, sẽ
được lấy bằng 0,0.
Có thể dùng nội suy cho λ trong trường
hợp thay cát một phần.
8.4.4 Diện tích cốt
thép chịu cắt tối thiểu tại mặt tiếp xúc
Trừ khi được quy định trong Điều này,
diện tích mặt cắt ngang của cốt thép chịu cắt mặt tiếp xúc, Avf,
xuyên qua mặt tiếp xúc, Acv, phải thỏa mãn:
(104)
Với bản bê tông đổ tại chỗ trên bề mặt
dầm bê tông sạch không có vữa xi măng, các quy định sau đây sẽ được áp dụng:
• Cốt thép chịu cắt tối thiểu trên mặt tiếp
xúc, Avf, cần không thấp hơn giá trị xác định theo Phương trình 104
và giá trị cần thiết để chịu được 1,33 Vui/ɸ như
được xác định theo Phương trình 97.
• Các quy định cốt thép tối thiểu ở
đây sẽ không áp dụng cho mặt tiếp xúc giữa dầm với bản mặt cấu có bề mặt nhám lồi
cỡ 6mm, có ứng suất cắt tiếp xúc đã nhân hệ số, vui của Phương
trình 101, nhỏ hơn 1,4 MPa, và tất cả cốt thép chịu cắt thẳng đứng (ngang) theo
yêu cầu của quy định Điều 8.1.1 được bố trí xuyên qua mặt tiếp xúc và được neo
đầy đủ trong bản mặt
cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định của Điều này phải áp dụng
cho tất cả các các loại cầu thi công phân đoạn với cáp dự ứng lực trong hoặc
ngoài.
Ứng suất kéo chính tổng hợp từ ứng suất
dọc trục dài hạn và ứng suất cắt lớn nhất và/hoặc ứng suất cắt lớn nhất kết hợp
với ứng suất cắt do ứng suất xoắn tại vị trí trục trung hòa của bản bụng nguy
hiểm nhất không
được vượt quá ứng suất kéo giới hạn quy định trong Bảng 9 với trạng thái giới hạn
sử dụng III quy định ở Điều 4.1 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này, trong suốt vòng đời kết
cấu, trừ quá trình xây dựng. Khi kiểm tra ứng suất kéo chính trong giai
đoạn thi công, áp dụng giới hạn ứng suất kéo trong Bảng 14.
Ứng suất chính được xác định theo lý thuyết dầm
cổ điển và các nguyên tắc của vòng
tròn Mohr. Chiều rộng bụng dầm cho tính toán được đo vuông góc với mặt bụng dầm.
Ứng suất nén do dự ứng lực thẳng đứng trong bụng
dầm phải được xét đến trong tính toán ứng suất chính. Thành phần lực thẳng đứng
của các bó cáp dự ứng lực dọc chuyển hướng được xem như làm giảm lực cắt do tải
trọng tác dụng.
Lực kéo cục bộ sinh ra
trong bụng dầm do neo cáp được quy định trong Điều 10.9.2 cũng phải được tính
khi kiểm tra ứng suất kéo chính.
Ứng suất uốn ngang cục bộ do uốn ngoài mặt phẳng
bản bụng tại mặt cắt nguy hiểm có thể được bỏ qua trong tính toán ứng suất kéo
chính trong bụng dầm.
8.6 CẮT VÀ XOẮN
TRONG CẦU DẦM HỘP THI CÔNG PHÂN ĐOẠN
8.6.1 Tổng quát
Dựa trên giả định rằng mặt cắt phẳng
giữ nguyên phẳng sau khi chịu tác dụng của tải trọng, các quy định trong Điều
này dùng cho việc thiết kế cầu dầm hộp bê tông dự ứng lực kéo sau thi công phân
đoạn chịu cắt và xoắn thay thế cho các quy định của Điều 8.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vùng gián đoạn (vùng có kích thước
thay đổi đột ngột, nơi không thích hợp với giả định mặt cắt phẳng không thay đổi
của lý thuyết uốn) phải được thiết kế theo quy định của Điều 8.6.2 và mô hình
giàn ảo của Điều 6.3. Phải áp dụng các quy định của Điều 13.2 đối với các khu vực
gián đoạn đặc biệt như dầm cao, dầm chìa.
Những ảnh hưởng của các loại lỗ hoặc ống
bọc cáp trong cấu kiện phải được xem xét. Khi xác định độ dày có hiệu của thành
hộp và bản mặt hộp, be, trị số đường kính ống bọc không bơm vữa hoặc
1/2 đường kính ống bọc có bơm vữa sẽ được giảm trừ cho bề dày thành hộp hoặc mặt
hộp tại vị trí những ống này.
Giá trị sử dụng trong bất kỳ phần nào của Điều 8.6
không được vượt quá 8,3.
Cường độ chảy thiết kế của thép chịu
xoắn hoặc cắt phải theo quy định của Điều 8.2.8.
8.6.2 Tải trọng
Thiết kế cắt và xoắn phải thực hiện với
các tổ hợp tải trọng
trạng thái giới hạn cường độ, theo quy định của Điều 4.1 Phần 3 bộ tiêu chuẩn
này.
Thành phần lực cắt do lực dự ứng lực
sơ cấp tác động theo chiều dọc theo hướng tác dụng của lực cắt sẽ được kiểm
tra, Vp, phải cộng với các hiệu ứng tải trọng, với hệ số tải trọng bằng
1,0.
Các hiệu ứng cắt thứ cấp từ dự ứng lực
thuộc loại tải trọng PS như quy định tại Điều 3.2 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này.
Các thành phần thẳng đứng của cáp dự ứng
lực xiên chỉ được xem xét để giảm tác dụng của lực cắt lên thành hộp đối với
các bó cáp được kéo
dài suốt chiều cao của sườn dầm, được cố định vào cả vùng chịu nén và vùng chịu kéo
do uốn và được neo hoặc triển khai đủ chiều dài bằng một trong các giải pháp
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• yên chuyển hướng, hoặc
• ống bọc cáp trong nằm phía trên hoặc dưới 1/3
sườn hộp.
Hiệu ứng của mômen xoắn đã nhân hệ số,
Tu, phải được xem xét trong thiết kế khi độ lớn vượt quá giá trị quy
định trong Điều 8.6.3.
Trong kết cấu siêu tĩnh, mô men xoắn
trong cấu kiện có thể giảm đáng kể do phân bố lại nội lực do nứt, mô men xoắn
tính toán (đã nhân hệ số) tác dụng tại một mặt cắt, Tu, có thể giảm
đến ɸTcr, với điều kiện các mô men và các lực trong cấu kiện và cấu kiện liền
kề được điều chỉnh
để phân bố lại.
ở đây:
Tu = mô men xoắn đã nhân hệ
số (N-mm)
Tcr = mô men xoắn gây nứt
tính toán theo Phương trình 106 (N-mm)
ɸ = hệ số sức kháng cho lực cắt quy định
tại Điều 5.4.2
Thay cho một phân tích chính xác hơn,
tải trọng xoắn từ bản mặt cầu có thể được giả định phân bố tuyến tính dọc theo
cấu kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thành phần của nén hoặc kéo xiên
do uốn theo hướng lực cắt tác dụng trong cấu kiện có chiều cao thay đổi phải được
xem xét khi xác định lực cắt tính toán thiết kế nếu hiệu ứng của nó gây bất lợi
(làm tăng tải trọng cắt), nhưng có thể bỏ qua nếu hiệu ứng của nó có lợi (làm
giảm tải trọng cắt).
8.6.3 Vị trí yêu cầu
xem xét hiệu ứng xoắn
Với bê tông thường, hiệu ứng xoắn phải
được xem xét khi:
Tu > 1/3ɸTcr (105)
trong đó:
Tcr = 0,166K (106)
(107)
ở đây:
Tu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
mô men xoắn nhân hệ số (N-mm)
Tcr
=
mô men xoắn gây nứt (N-mm)
K
=
biến thiên ứng suất K không được lấy
lớn hơn 1,0 cho mặt
cắt bất kỳ mà ứng suất ở thớ ngoài cùng chịu kéo, được tính toán dựa trên đặc
trưng mặt cắt nguyên,
do tải trọng đã nhân hệ số và hiệu ứng dự ứng lực sau mất mát không vượt quá
0,5 khi chịu kéo.
Ao
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
be
=
bề rộng có hiệu của dòng cắt, nhưng
không vượt quá bề dày tối thiểu của thành hộp và bản cánh bao mặt cắt hộp kín (mm). Phải
được điều chỉnh khi tính toán nếu tại mặt cắt có các ống bọc cáp như quy định
tại Điều 8.6.1.
pc
=
chiều dài chu vi bên ngoài mặt cắt
bê tông (mm)
fpc
=
ứng suất nén chưa nhân hệ số trong
bê tông sau mất mát dự ứng lực xảy ra tại trọng tâm mặt cắt do tải trọng nhất
thời hoặc tại vị trí mối nối giữa
thành hộp và
mặt
hộp trường hợp trọng tâm nằm trên
mặt hộp (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
hệ số sức kháng cho lực cắt quy định
trong Điều 5.4.2
Thay cho một phân tích chính xác hơn,
be có thể được lấy bằng Acp/Pe, ở đây Acp
là diện
tích
được bao bởi chu vi bên ngoài của mặt cắt bê tông và Pc chu vi bên
ngoài của mặt cắt bê tông.
Khi tính toán K cho một mặt cắt chịu lực
dọc trục nhân hệ số, Nu, fpc được thay thế bằng fpc
- Nu/Ag. Nu sẽ được lấy giá trị dương khi lực
dọc trục là kéo và âm khi lực dọc trục là nén.
8.6.4 Cốt thép chịu
xoắn
Khi xem xét hiệu ứng xoắn theo quy định
trong Điều 8.6.3, cốt thép chịu xoắn sẽ được bố trí như quy định tại Điều này. Cốt thép này
được bổ sung thêm cốt
thép đã bố trí chịu lực cắt đã nhân hệ số, như quy định trong Điều 8.6.5, uốn
và lực dọc trục có thể tác dụng đồng thời với xoắn.
Cốt thép dọc và ngang cần thiết chịu
xoắn phải thỏa mãn điều kiện:
Tu ≤ ɸTn
(108)
Sức kháng xoắn danh định do cốt thép
ngang chịu, dựa trên một mô hình giàn ảo với góc chéo 45° và sẽ được tính như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép dọc tối thiểu bổ sung cho chịu xoắn,
Aℓ phải thỏa mãn:
(110)
ở đây
Av = diện tích cốt thép
ngang chịu cắt (mm2)
Aℓ = tổng diện tích cốt
thép dọc chịu xoắn trong thành ngoài của dầm hộp (mm2)
Tu = mô men xoắn đã nhân hệ
số (N-mm)
ph = chu vi của đa giác
xác định bởi trọng tâm của thanh biên dọc của giàn không gian chống xoắn. ph có thể được
lấy bằng đường bao ngoài của đường tim của cốt đai bao kín ngoài cùng
Ao = diện tích được bao bọc
bởi dòng ứng suất cắt, bao gồm cả diện tích các lỗ, nếu có (mm2)
fy = cường độ chảy của cốt
thép dọc bổ sung (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Aℓ phải được phân bố
xung quanh đường chu vi của cốt đai bao kín theo quy định Điều 8.6.6.
Theo yêu cầu cốt thép tối thiểu của Điều
8.6.6, diện tích cốt thép dọc bố trí bổ sung chịu xoắn trong vùng chịu
nén có thể giảm đến một lượng bằng:
(111)
ở đây:
Mu = mô men đã nhân hệ số
tác dụng tại mặt cắt đồng thời với Tu (N-mm)
de = chiều cao có hiệu từ
thớ chịu nén ngoài cùng đến trọng tâm hợp lực kéo trong vùng cốt thép chịu kéo
(mm)
fy = cường độ chảy
tối thiểu quy định của
thanh cốt thép (MPa)
8.6.5 Sức kháng cắt
danh định
Thay cho các quy định của Điều 8.3,
các quy định của Điều này được sử dụng để xác định sức kháng cắt danh định của dầm hộp
bê tông dự ứng lực kéo sau tại các vùng mà kết cấu của nó phù hợp với giả định
mặt cắt phẳng vẫn giữ
nguyên phẳng sau khi tải trọng tác dụng. Phai bố trí cốt thép ngang khi Vu > 0,5 ɸ Vc, ở đây Vc
được tính theo Phương trình 115.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vn = Vc + Vs
(112)
(113)
Khi tác dụng xoắn là bắt buộc phải được
xem xét theo Điều 8.6.2, kích thước mặt cắt ngang phải đảm bảo thỏa mãn điều kiện
sau:
Vc = 0,166K (114)
trong đó:
(115)
(116)
ở đây:
bv
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bề rộng có hiệu của bụng dầm được lấy
bằng bề rộng nhỏ nhất trong khoảng
bề dày dv được xác định theo Điều 8.6.1 (mm)
dv
=
0,8h hoặc khoảng cách từ thớ chịu
nén ngoài cùng tới trọng tâm của cốt thép dự ứng lực, lấy
giá trị lớn hơn (mm)
s
=
bước cốt đai (mm)
K
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Av
=
diện tích cốt thép chịu cắt trong
khoảng s (mm2)
Vu
=
lực cắt thiết kế đã nhân hệ số bao gồm
cả các thành phần danh định từ dự ứng lực sơ cấp (N)
Tu
=
mô men xoắn tác dụng, nhân hệ số
(N-mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
diện tích được bao bọc bởi dòng ứng
suất cắt, bao gồm cả diện tích lỗ, nếu có (mm2)
be
=
bề dày có hiệu của đường dòng cắt của
bộ phận kết cấu, tạo thành mô hình giàn không gian chịu xoắn được tính theo
quy định của Điều 8.6.3 (mm)
ɸ
=
hệ số sức kháng cắt quy định tại điều
5.4.2
Sức kháng cắt danh định đã nhân hệ số ɸVn,
phải lớn hơn hoặc bằng Vu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.6.6 Chi tiết cốt
thép
Ngoài các quy định tại Điều này, các
quy định của Điều 10 và 11 cũng phải áp dụng cho dầm hộp dự ứng lực kéo sau thi
công phân đoạn.
Ở bất kỳ vị trí nào trên mặt cắt
ngang mà ở đó lực kéo dọc trục do xoắn và uốn vượt quá lực nén dọc trục do dự ứng
lực và uốn, thì phải bố trí bổ sung cáp dự ứng lực để kháng kéo hoặc bổ sung cốt
thép dọc cục bộ liên tục trên các mối nối giữa các phân đoạn.
Trường hợp bố trí bổ sung dự ứng lực,
chúng phải được đặt sao cho tạo ra nén xung quanh chu vi mặt cắt hộp kín.
Trường hợp cốt thép dọc cục bộ được bổ
sung, các thanh phải được phân bố xung quanh chu vi được hình thành bởi cốt đai
kín. Khoảng cách các thanh cốt đai không quá 450mm. Tại mỗi góc của cốt đai phải
đặt ít nhất 1
thanh cốt thép dọc. Đường kính tối thiểu của thanh cốt thép tại góc là 1/24 bước
cốt đai nhưng không nhỏ hơn 16 mm.
Bước cốt thép ngang không vượt quá giá
trị bước lớn nhất
cho phép, smax, xác định như
sau:
Nếu , thì
Smax = 0,8 dv ≤ 900 mm (117)
Nếu , thì
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
= ứng suất cắt tính toán theo phương trình
116 (MPa)
dv = chiều cao cắt có hiệu
quy định trong Điều 5.8.6.5 (mm)
Phải bố trí cốt thép ngang chịu cắt và
xoắn vượt quá điểm lý thuyết yêu cầu một chiều dài ít nhất bằng h/2.
Cốt thép ngang chịu cắt tiếp
xúc trên mặt tiếp giáp được quy định trong Điều 8.4.
9 DỰ ỨNG LỰC
9.1 CƠ SỞ CỦA GIẢI
PHÁP THIẾT KẾ
9.1.1 Tổng quát
Các quy định của Điều này phải áp dụng
cho các bộ phận bê tông kết cấu có bố trí hỗn hợp cốt thép thường với thép dự ứng
lực theo bất kỳ kiểu tổ hợp nào, cùng làm việc để chịu lực nói chung.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bó cáp dự ứng lực không tạo ứng suất
hoặc các thanh cốt thép có thể được dùng tổ hợp với các bó cáp dự ứng lực có tạo
ứng suất, miễn là chúng cho thấy sự làm việc của kết cấu thoả mãn mọi trạng
thái giới hạn và các yêu cầu của các Điều 4 và Điều 6.
Các giới hạn ứng suất nén quy định
trong Điều 9.4, phải được dùng để kiểm soát sức kháng của kết cấu với các tổ hợp tải trọng
sử dụng quy định trong Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này, trừ tổ hợp tải trọng sử
dụng III, không kiểm soát chịu nén.
Các giới hạn ứng suất kéo quy định
trong Điều 9.4, phải được dùng để kiểm soát sức kháng của kết cấu với các tổ hợp tải trọng
sử dụng quy định trong Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này. Tổ hợp tải trọng Sử dụng
III phải áp dụng khi khảo sát chịu kéo do hoạt tải.
9.1.2 Cường độ bê
tông quy định
Các cường độ quy định, f 'c,
và f
'ci,
phải được quy định cho từng cấu kiện trong hồ sơ thiết kế. Các giới hạn ứng suất
liên quan tới các cường độ quy định phải lấy như quy định trong Điều 9.4.
Cường độ bê tông tại thời điểm truyền
lực dự ứng lực phải đủ cho các yêu
cầu chịu lực cục bộ tại các neo hoặc cho việc truyền lực qua dính bám cũng như
các yêu cầu về độ vồng hoặc độ võng.
9.1.3 Độ oằn
Khi thiết kế, phải kiểm soát độ oằn của
bộ phận giữa các điểm mà ở đó bê tông và các bó thép tiếp xúc với
nhau, độ oằn trong vận chuyển và lắp ráp, và độ oằn của các bản bụng và bản
cánh mỏng.
9.1.4 Các đặc
trưng mặt cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với cả hai kết cấu dự ứng lực
kéo trước và kéo sau, sau khi các bó thép dính bám thì các đặc trưng mặt cắt có
thể tính theo mặt cắt nguyên hoặc mặt cắt tính đổi.
9.1.5 Kiểm soát vết
nứt
Ở những nơi cho phép nứt dưới tải trọng sử dụng,
bề rộng vết nứt, mỏi của cốt
thép, độ nhạy cảm về gỉ cần phải được
xem xét, kiểm tra phù hợp với các quy định của các Điều 5, 6 và 7.
9.1.6 Các bó cáp có
tuyến hình cong hoặc gẫy khúc
Phải áp dụng các quy định của Điều 4.6
về đường cong của ống bọc cáp.
Phải áp dụng các quy định của Điều
10.4 để khảo sát sự
tập trung ứng suất do đổi hướng của bó cáp dự ứng lực.
Đối với các bó cáp đặt trong ống bọc
theo đường cong lượn sóng, phải xét sự khác biệt giữa trọng tâm của bó cáp và
trọng tâm của ống bọc khi xác định độ lệch tâm.
9.2 ỨNG SUẤT DO BIẾN
DẠNG CƯỠNG BỨC
Các tác động lên các chi tiết liền kề
của kết cấu bởi các biến dạng đàn hồi và phi
đàn hồi do dự ứng lực phải được nghiên cứu. Các lực kiềm chế phát sinh trong
các chi tiết kết cấu liền kề có thể được giảm đi do các ảnh hưởng của từ biến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các khung liền khối thông thường,
bất kỳ sự gia tăng mô men ở cột gây ra do co ngắn từ biến dài hạn của
kết cấu phần trên dự ứng lực, đều được coi là được bù lại bởi sự giảm đồng thời
của các mô men biến dạng trong cột do từ biến bê tông cột.
Sự giảm các lực cưỡng bức trong những
bộ phận khác của kết cấu gây ra bởi dự ứng lực trong một bộ phận có thể lấy bằng:
• Với các biến dạng gây ra một cách
đột ngột
F' =F(1 - e-ψ(t,ti)), (119)
• Với các biến dạng gây ra một cách từ
từ
F ' = F(1 - e-ψ(t,ti))/ψ(t,ti)) (120)
trong đó:
F = ứng lực được xác định với việc
dùng mô đun đàn hồi của bê tông ở thời điểm đặt tải (N).
F' = ứng lực đã chiết giảm (N) ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e = cơ số logarit tự nhiên (Nepe )
9.3 CÁC GIỚI HẠN ỨNG
SUẤT CHO THÉP DỰ ỨNG LỰC
Ứng suất thép của bó cáp dự ứng lực do kéo
căng dự ứng lực, hoặc ở trạng thái giới hạn sử dụng không được vượt quá các giá
trị:
• Quy định ở Bảng 6, hoặc
• Theo khuyến nghị của nhà sản xuất
các bó thép và neo.
Ứng suất bó cáp ở các trạng thái giới hạn cường
độ và đặc biệt không được vượt quá giới hạn cường độ kéo cho trong Bảng 1.
Bảng 6 - Các
giới hạn ứng suất cho các bó thép dự ứng lực
Điều kiện
Loại bó
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tao thép có
độ tự chùng thấp
Các thanh
có gờ cường độ cao
Căng trước
Ngay trước khi truyền lực (fpbt)
0,70 fpu
0,75 fpu
-
ở trạng thái giới hạn sử dụng sau khi
đã tính toàn bộ mất mát (fpe)
0,80 fpy
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,80 fpy
Căng sau
Trước khi chốt neo - Có thể cho phép
dùng fpbt ngắn hạn
0,90 fpy
0,90 fpy
0,90 fpy
Tại các neo và các bộ nối cáp ngay
sau đóng neo
0,70 fpu
0,70 fpu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
điểm bất kỳ dọc theo cấu
kiện cách xa neo và bộ nối, ngay sau đóng neo
0,70 fpu
0,74 fpu
0,70 fpu
ở trạng thái giới hạn
sử dụng sau toàn bộ mất mát (fpe)
0,80 fpy
0,80 fpy
0,80 fpy
9.4 CÁC GIỚI HẠN ỨNG
SUẤT ĐỐI VỚI BÊ TÔNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.4.1.1 Ứng suất nén
Giới hạn ứng suất nén đối với các cấu
kiện bê tông căng trước và căng sau, kể cả các cầu xây dựng theo phân đoạn, phải
lấy bằng 0,60 (MPa).
9.4.1.2 Ứng suất kéo
Kiểm soát ứng suất kéo tạm thời trước
khi xẩy ra các mất mát theo các giới hạn quy định trong Bảng 7
Bảng 7 - Các
giới hạn ứng suất kéo tạm thời trong bê tông dự ứng lực trước mất mát
Loại cầu
Vị trí
Giới hạn ứng
suất
Các cầu không được thi công phân đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Trong các vùng không phải là vùng
chịu kéo của cấu
kiện được nén trước và không có cốt thép dính bám.
Không áp dụng
0,25≤ 1,38 (MPa)
• Trong các vùng có cốt thép dính
bám (thanh CĐC hoặc thép DƯL) đủ để chịu lực kéo trong bê tông
được tính toán với
giả định mặt cắt không nứt, cốt thép được bố trí cấu tạo theo mức ứng
suất bằng
0,5
fy, nhưng không vượt quá 210 MPa
• Để tính ứng suất cẩu lắp trong
các cọc dự ứng lực.
0,63 (MPa)
0,415 (MPa)
Các cầu được thi công phân đoạn
ứng suất dọc qua các mối nối trong
vùng kéo của cấu kiện được nén trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các mối nối với lượng tối thiểu cốt
thép có dính bám bổ sung triển khai qua mối nối, đủ để chịu lực
kéo tính toán ở mức ứng suất 0,5 fy; với các bó dự ứng lực trong
hoặc ngoài.
0,25
lực kéo max
(MPa)
• Các mối nối không có lượng tối thiểu
cốt thép có dính bám khai
triển qua các mối nối.
Không cho
kéo
ứng suất ngang qua các mối nối.
• Đối với mọi loại nối mối
0,25 (MPa)
ứng suất trong các khu vực khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các vùng không có cốt thép
thường dính bám.
Không cho
kéo
• Trong các vùng có cốt thép dính
bám (thanh cường độ cao hoặc thép dự ứng lực) đủ để chịu lực kéo
trong bê tông, được tính với giả định mặt cắt không nứt, cốt thép được bố trí
cấu tạo theo mức ứng suất bằng 0,5 fy, nhưng không vượt quá 210
MPa
0,50 (MPa)
ứng suất kéo chính tại trục trung hòa của
bản bụng
• Tất cả các loại cầu bê tông phân
đoạn với dự ứng lực trong hoặc ngoài, trừ khi Chủ đầu tư đặt ra tiêu chuẩn
khác cho các kết cấu quan trọng
0,289 (MPa)
9.4.2 Ứng suất bê
tông ở trạng thái giới hạn sử dụng sau khi xảy ra các mất mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải kiểm tra ứng suất nén với tổ hợp
tải trọng của trạng thái giới hạn sử dụng I quy định trong Bảng 3 Phần 3 bộ
tiêu chuẩn này. Phải sử dụng các giới hạn nêu trong Bảng 8. Các giới hạn này có
thể áp dụng cho bê tông tỷ trọng thường có cường độ chịu nén tới 105 MPa.
Hệ số chiết giảm, ɸw, phải được lấy
bằng 1 khi các tỷ số độ mảnh của
bản bụng và bản cánh, tính theo Điều
7.4.7.1, không lớn hơn 15. Nếu
bản bụng hoặc bản cánh có tỷ số độ mảnh lớn hơn 15 phải tính hệ số chiết giảm ɸw theo
Điều 7.4.7.2.
Bảng 8 - Giới
hạn ứng suất nén của bê tông dự ứng lực ở trạng thái giới hạn
sử
dụng
sau mất mát
Vị trí
Giới hạn ứng
suất
• Đối với các cầu không thi công
phân đoạn và do tổng của lực dự ứng lực có hiệu và các tải trọng thường xuyên
gây ra.
0,45 f'c (MPa)
• Đối với các cầu thi công phân đoạn,
ứng suất do tổng của lực dự ứng lực có hiệu và các tải trọng thường xuyên gây
ra.
0,45 f'c (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,60 ɸw f'c (MPa)
9.4.2.2 Ứng suất kéo
Đối với tổ hợp tải trọng sử dụng theo
chiều dọc cầu, mà tải trọng xe gây ra ứng suất kéo trong bộ phận có các bó thép
dự ứng lực dính bám hoặc không dính bám thì phải kiểm tra ứng suất kéo với tổ hợp tải trọng
sử dụng III quy định trong Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này. Tổ hợp tải trọng sử dụng I
dùng để kiểm tra ứng
suất kéo khi tính theo phương ngang cầu của các dầm mặt cắt hộp. Các trị số giới
hạn ứng suất kéo sau mất mát cho trong Bảng 9.
Bảng 9 - Giới
hạn ứng suất kéo trong bê tông dự ứng lực ở trạng thái giới hạn sử dụng sau mất
mát
Loại cầu
Vị trí
Giới hạn ứng
suất
Các cầu không xây dựng
phân đoạn
Các giới hạn
này có thể áp dụng cho bê tông thường cường độ tới 105 MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các cấu kiện có các bó
thép dự ứng lực hay cốt thép được dính bám của cầu trong điều kiện môi trường
không xấu hơn các điều kiện bị ăn mòn thông thường.
0,54,1 (MPa)
• Đối với các cấu kiện có các bó thép dự ứng
lực hay cốt thép dính bám của cầu trong môi trường ăn mòn nghiêm trọng.
0,25 < 2,1 (MPa)
• Đối với các cấu kiện có các bó
thép dự ứng lực không dính bám
Không cho
kéo
Các cầu thi công phân đoạn
Các ứng suất dọc qua mối nối trong
miền chịu kéo được nén trước.
• Các mối nối với lượng tối thiểu cốt
thép có dính bám đi qua các mối nối, đủ để chịu lực kéo dọc tính toán ở mức
ứng suất 0.5 fy; với các bó cáp dự ứng lực trong hoặc bó cáp dự ứng
lực ngoài.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0.25 (MPa)
Không cho
kéo
ứng suất ngang qua các mối nối.
• Lực kéo theo hướng ngang trong
vùng chịu kéo được nén trước
0,25 (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các vùng không có cốt
thép dính bám
Không cho
kéo
• Trong các vùng có cốt thép dính
bám đủ để chịu lực kéo dọc trục tính toán ở mức giả định rằng một mặt cắt
không nứt ở nơi cốt thép sử dụng ứng suất 0.5 fy, không vượt quá
205 MPa
0,5 (MPa)
ứng suất kéo chính tại
trục trung hòa của bản bụng
• Tất cả các loại cầu bê tông phân
đoạn với dự ứng lực trong hoặc ngoài, trừ khi có quy định tiêu chuẩn khác cho
các kết cấu quan trọng
0,289 (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.1 Tổng mất mát
dự ứng suất
Giá trị mất mát dự ứng suất quy định tại
Điều này cũng được áp dụng cho cường độ bê tông quy định lên tới 105 MPa trừ
khi có quy định khác.
Thay vì phân tích chi tiết hơn, các mất
mát dự ứng suất trong các cấu kiện được thi công và được tạo dự ứng lực trong một
giai đoạn duy nhất có thể lấy bằng:
• Trong các cấu kiện dự ứng lực kéo
trước:
∆fpT = ∆fpES + ∆fpLT (121)
• Trong các cấu kiện dự ứng lực kéo
sau:
∆fpT = ∆fpF + ∆fpA + ∆fpES ∆fpLT (122)
ở đây:
∆fpT = tổng mất mát ứng
suất (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆fpA = mất mát do thiết bị
neo (MPa)
∆fpES = tổng tất cả các mất
mát ứng suất do co ngắn đàn hồi hoặc giãn dài ở thời điểm tác dụng dự ứng
lực hoặc tải trọng ngoài (MPa)
∆fpLT = mất mát do co
ngót và từ biến theo thời gian của bê tông, và sự tự chùng của thép
9.5.2 Các mất mát tức
thời
9.5.2.1 Mất mát dự ứng suất do thiết bị
neo
Độ lớn của mất mát ứng suất
do thiết bị neo phải là trị số lớn hơn số yêu cầu để khống chế ứng suất trong
thép dự ứng lực khi truyền, hoặc số kiến nghị bởi nhà sản xuất neo. Độ lớn của
mất mát do thiết bị neo giả thiết để thiết kế và dùng để tính mất mát
ứng suất do thiết bị phải được ghi trong hồ sơ thiết kế và kiểm chứng trong khi
thi công.
9.5.2.2 Mất mát dự ứng suất do ma
sát
9.5.2.2.1 Thi công bằng
phương pháp kéo trước
Đối với các bó cáp dự ứng lực bố trí
theo tuyến hình trắc dọc nhấp nhô, phải xét tới những mất mát có thể xảy ra ở các vị
trí thiết bị neo giữ thay đổi tuyến hình của cáp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất mát do ma sát giữa bó cáp dự ứng lực
và ống bọc có thể lấy như sau
∆fpF = fpj (1 - e-(kx+μα)) (123)
Có thể lấy giá trị mất mát ma sát gây
ra giữa bó cáp dự ứng lực ngoài đi qua ống chuyển hướng đơn như sau:
∆fpF = fpj (1 - e-μ(α+0,04)) (124)
ở đây:
fpj = ứng suất trong cáp dự
ứng lực khi kích (MPa)
x = chiều dài bó cáp dự ứng lực đo từ đầu kích
đến điểm bất kỳ đang xem xét (mm)
K = hệ số ma sát lắc (trên mỗi mm của
bó cáp) được viết là mm-1
μ = hệ số ma sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e = cơ số lôgarit tự nhiên (Nepe)
Các giá trị K và μ cần lấy theo số liệu
thí nghiệm các vật liệu quy định và phải ghi trong hồ sơ thiết kế. Khi thiếu
các số liệu này, có thể dùng các giá trị trong phạm vi của K và μ cho trong Bảng
10.
Đối với các bó cáp chỉ cong trong mặt
phẳng thẳng đứng α phải lấy là tổng giá trị tuyệt đối của các thay đổi góc trên
chiều dài x.
Đối với bó thép cong ba chiều, tổng
thay đổi góc ba chiều α phải được lấy bằng phép cộng véc tơ, tức tổng thay đổi
góc theo chiều đứng αv và tổng thay đổi góc theo chiều ngang αh.
Bảng 10 - Hệ
số ma sát cho các bó thép kéo sau
Loại thép
Loại ống bọc
K
μ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống thép mạ cứng hay nửa cứng
6,6 x 10-7
0,15 - 0,25
Vật liệu Polyethylene
6,6 x 10-7
0,23
Các ống chuyển hướng bằng thép cứng
cho bó cáp ngoài
6,6 x 10-7
0,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ống thép mạ
6,6 x 10-7
0,30
9.5.2.3 Mất mát dự ứng
suất do co ngắn đàn hồi
9.5.2.3.1 Dự ứng lực
kéo trước
Mất mát do co ngắn đàn hồi trong các cấu
kiện kéo trước phải lấy bằng:
(125)
trong đó:
fcgp = tổng ứng suất bê
tông ở trọng tâm của các bó thép dự ứng lực do lực dự ứng lực ngay sau khi truyền
dự ứng lực và trọng lượng bản thân của cấu kiện ở mặt cắt mô men lớn nhất (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ect = mô đun đàn hồi của bê
tông tại vị trí truyền
hoặc thời gian tác dụng tải trọng (MPa)
Tổng mất mát ứng suất hoặc tăng thêm ứng
suất do đàn hồi có thể được lấy bằng tổng hiệu ứng của dự ứng lực và tải trọng
tác dụng.
9.5.2.3.2 Dự ứng lực
kéo sau
Mất mát do co ngắn đàn hồi trong các cấu
kiện kéo sau, ngoài hệ thống bản ra, có thể lấy bằng:
(126)
trong đó:
N = số lượng các bó thép dự ứng lực giống
nhau.
fcgp = tổng ứng
suất bê tông ở trọng tâm các bó thép dự ứng lực do lực dự ứng lực sau khi kích và
trọng lượng bản thân của cấu kiện ở các mặt cắt mô men lớn nhất (MPa).
Các giá trị fcgp có thể được
tính bằng ứng suất thép được giảm trị số ban đầu bởi một lượng chênh lệch phụ
thuộc vào các hiệu ứng co ngắn đàn hồi, tự chùng và ma sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với kết cấu kéo sau với các bó
thép không được dính bám, giá trị fcgp có thể được
tính như ứng suất ở trọng tâm của thép dự ứng lực lấy bình quân trên suốt chiều
dài của cấu kiện.
Đối với kết cấu bản, giá trị của ∆fpES
có thể lấy bằng 25% của giá trị tính được từ Phương trình 126.
9.5.2.3.3 Kết hợp dự ứng
lực kéo trước và dự ứng
lực kéo sau
Khi áp dụng các quy định của Điều
9.5.2.3.1 và 9.5.2.3.2 cho các kết cấu có kết hợp dự ứng lực kéo trước với dự ứng
lực kéo sau, và khi dự ứng lực kéo sau không được tăng theo một số gia đồng nhất,
phải tính đến tác dụng của dự ứng lực kéo lượt sau tới co ngắn đàn hồi của cáp
dự ứng lực kéo lượt trước theo trình tự.
9.5.3 Tính gần
đúng mất mát dự ứng suất theo thời gian
Đối với kết cấu đúc sẵn tiêu chuẩn, dự
ứng lực căng trước chịu tải trọng thông thường và được khai thác ở điều kiện
môi trường bình thường,
khi:
• Được làm bằng bê tông thường,
• Bê tông được bảo dưỡng bằng hơi nước
hoặc bảo dưỡng ẩm ướt,
• Được tạo dự ứng lực bằng thanh hoặc
tao thép với thuộc tính tự chùng bình thường và thấp, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mất mát dự ứng lực theo thời gian ∆fpLT,
do từ biến, co ngót trong bê tông, và tự chùng của thép sẽ được tính như sau:
(127)
Trong đó:
= 1,7 - 0,01H (128)
(129)
ở đây:
fpi = ứng suất cáp dự ứng lực
ngay trước khi truyền lực (MPa)
H = độ ẩm không khí tương đối trung
bình hàng năm (%)
= hệ số hiệu chỉnh độ ẩm không khí tương đối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
∆fpR = ước tính mất mát do
tự chùng lấy bằng 17 MPa cho cáp tự chùng thấp, và theo công bố của nhà sản xuất
các loại cáp khác (MPa)
Đối với các dầm cầu không sử dụng bản
liên hợp, mất mát ứng suất theo thời gian gây ra do từ biến co ngót bê tông và
tự chùng của thép xác định theo phương pháp chính xác quy định ở Điều 9.5.4.
Đối với các cầu bê tông thi công phân
đoạn, việc ước tính toàn bộ mất mát ứng suất chỉ có thể được dùng
cho thiết kế sơ bộ.
Đối với các bộ phận kết cấu có kích
thước bất thường, dự ứng lực một phần, thi công phân đoạn hoặc cấu thành bởi bê
tông khác loại, phải tính mất mát ứng suất theo phương pháp chính xác quy định
tại Điều 9.5.4 hoặc phương pháp tính chia đoạn thời gian bằng công cụ máy tính.
9.5.4 Tính chính
xác các mất mát dự ứng suất theo thời gian
9.5.4.1 Tổng quát
Đối với các cấu kiện dự ứng lực không
phân đoạn, giá trị chính xác hơn của mất mát dự ứng suất do từ biến, co ngót,
và tự chùng lớn hơn so với quy định trong Điều 9.5.3 có thể được xác định phù hợp
với các quy định của Điều này. Đối với dầm đúc sẵn dự ứng lực căng trước không
bản mặt cầu phía trên không liên hợp và với dầm dự ứng lực không phân đoạn đúc sẵn hoặc đúc
tại chỗ căng sau, các quy định của Điều 9.5.4.4 và 9.5.4.5, tương ứng, sẽ được
xem xét trước khi áp dụng quy định của Điều này.
Đối với các dầm xây dựng phân đoạn và
các dầm dự ứng lực đúc sẵn cắt khúc lắp ghép căng sau, mất mát dự ứng
suất sẽ được xác định bằng phương pháp bậc- thời gian và quy định trong Điều
9.5, bao gồm cả việc xem xét các giai đoạn thi công phụ thuộc thời gian và tiến
độ thi công dự định trong thiết kế. Đối với các kết cấu có kết hợp cả dự ứng lực
kéo trước và dự ứng lực kéo sau, và khi thực hiện kéo sau nhiều hơn một giai đoạn,
thì ảnh hưởng của căng dự ứng lực bước sau tới mất mát do từ biến của dự ứng suất của bước
trước phải được xem xét.
Sự thay đổi ứng suất trong thép dự ứng
lực do mất mát theo thời gian, ∆fpLT, sẽ được xác
định như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây:
∆fpSR = mất mát ứng suất do
co ngót của bê tông dầm từ lúc truyền lực dự ứng lực tới khi đổ bê tông bản mặt
cầu (MPa)
∆fpCR = mất mát ứng suất do từ
biến của bê tông dầm từ lúc truyền lực dự ứng lực tới khi đổ bê tông bản mặt cầu
(MPa)
∆fpR1 = mất mát ứng suất do sự từ chùng của thép dự ứng
lực từ lúc truyền lực dự ứng lực tới khi đổ bê tông bản mặt cầu (MPa)
∆fpR2 = mất mát ứng suất do sự
từ chùng của thép dự ứng lực trong mặt cắt liên hợp từ thời điểm đổ bê tông bản
tới thời điểm cuối (MPa)
∆fpSD = mất mát dự ứng suất
do co ngót của bê tông dầm từ thời điểm đổ bê tông bản mặt cầu tới thời điểm cuối
(MPa)
∆fpCD = mất mát ứng suất do từ
biến của bê tông từ thời điểm đổ bê tông bản tới thời điểm cuối (MPa)
∆fpSS = sự gia tăng ứng suất
do co ngót bản trong mặt cắt liên hợp (MPa)
(∆fpSR + ∆fpCR +∆fpR1)id
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(∆fpSD +∆fpCD +∆fpR2 - ∆fpSS)df
= tổng mất mát dự ứng suất theo thời
gian sau khi đổ bê tông bản mặt cầu (MPa)
Đối với bê tông có cốt liệu nhẹ, cốt
liệu rất cứng, hoặc các phụ gia hóa học, các đặc tính của vật liệu ước tính được
sử dụng trong Điều này và Điều 4.2.3 có thể không chính xác, nên sử dụng kết quả
thí nghiệm thực tế.
Đối với kết cấu thi công phân đoạn,
khác với thiết kế sơ bộ, mất mát ứng suất được xác định theo quy định tại Điều
9.5, bao gồm cả việc xem xét các phương pháp thi công, phụ thuộc vào thời gian và tiến
độ thi công quy định trong hồ sơ thiết kế.
9.5.4.2 Mất mát dự ứng
suất từ thời điểm truyền lực dự ứng lực đến thời điểm đổ bê tông bản
mặt cầu
9.5.4.2.1 Mất mát ứng
suất do co ngót bê tông dầm
Mất mát ứng suất do co ngót của bê
tông dầm từ lúc truyền lực dự ứng lực tới khi đổ bê tông bản, ∆fpSR, sẽ được xác
định như sau:
∆fpSR = εbidEpKid (131)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây:
εbid = ứng biến co
ngót bê tông của dầm giữa thời điểm truyền lực dự ứng lực và đổ bê tông bản
theo Phương trình 6
Kid = hệ số chuyển đổi mặt
cắt phụ thuộc vào thời gian tương tác giữa bê tông và thép liên kết trong mặt
cắt được xem là
khoảng thời gian giữa lúc truyền
lực và đổ bê tông bản.
epg = độ lệch tâm của lực dự
ứng lực tới trọng tâm của dầm (mm), lấy dấu dương khi lệch về bên dưới trọng
tâm dầm.
= hệ số điều chỉnh cường độ bê tông quy
định tại thời điểm truyền dự ứng lực cho cấu kiện bê tông
= hệ số từ biến của
dầm tại thời điểm cuối gây ra do đặt tải vào lúc truyền dự ứng lực xác định
theo Phương trình 1
tf = tuổi bê tông ở thời điểm
cuối (ngày)
ti = tuổi bê tông lúc truyền
lực (ngày)
9.5.4.2.2 Mất mát ứng
suất do từ biến của bê tông dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(133)
ở đây:
= hệ số từ biến tại
thời điểm đổ bê tông bản do tải trọng tác dụng vào lúc truyền lực theo Phương
trình 1
td = tuổi bê tông lúc đổ bê
tông bản (ngày)
9.5.4.2.3 Mất mát ứng
suất do tự chùng của cáp dự ứng lực
Mất mát dự ứng suất do sự tự chùng của
cáp dự ứng lực từ thời điểm truyền lực tới khi đổ bê tông bản, ∆fpR1,
sẽ được xác định như sau:
(134)
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
KL = 30, với cáp có độ tự
chùng thấp và 7 với thép dự ứng lực khác, trừ khi có dữ liệu chính xác hơn
do nhà sản xuất cung cấp.
Mất mát do tự chùng, ∆fpR1, có thể được
lấy bằng 8MPa cho cáp có độ tự chùng thấp.
9.5.4.3. Mất mát dự ứng suất từ lúc đổ bê tông bản
mặt cầu cho đến thời điểm cuối
9.5.4.3.1 Mất mát ứng
suất do co ngót của bê tông dầm
Mất mát dự ứng suất do co ngót bê tông
dầm từ lúc đổ bê tông bản đến thời điểm cuối, ∆fpSD, sẽ được xác
định như sau:
∆fpSD = εbdfEpKdf (135)
Trong đó:
(136)
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kdf = hệ số chuyển đổi mặt
cắt để xét đến mức độ tương tác giữa bê tông và thép dính kết theo
thời gian trong mặt cắt, được coi là khoảng thời gian giữa thời điểm đổ bê tông
bản và thời điểm
cuối.
epc = độ lệch tâm của lực dự
ứng lực đến trọng tâm của dầm (mm), có trị số dương khi lực dự ứng lực nằm dưới
trọng tâm mặt cắt
Ac = diện tích mặt cắt,
tính toán sử dụng đặc trưng hình học mặt cắt bê tông liên hợp nguyên của dầm với
bản và tỷ lệ mô
đun bản-dầm (mm2)
lc = mô men quán tính của mặt
cắt, tính toán sử dụng đặc trưng hình học của mặt cắt bê tông liên hợp nguyên của
dầm và bản và tỷ lệ mô đun bản-dầm ở trạng thái sử dụng (mm4)
9.5.4.3.2 Mất mát ứng
suất do từ biến của bê tông dầm
Sự thay đổi ứng suất nén trước (mất
mát là dương, tăng thêm là âm) do từ biến của bê tông dầm giữa thời điểm đổ bê
tông bản và thời điểm cuối, ∆fpCD, sẽ được xác định
như sau:
(137)
ở đây:
∆fcd = Sự thay đổi ứng suất
bê tông tại trong tâm cáp dự ứng lực do mất mát theo thời gian từ lúc đổ bê
tông bản đến thời điểm cuối, do kết hợp trọng lượng bản mặt cầu và tải trọng lớp
phủ mặt cầu (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.4.3.3 Mất mát ứng
suất do tự chùng của cáp dự ứng lực
Mất mát ứng suất do tự chùng của cáp dự
ứng lực trong mặt cắt liên hợp giữa giai đoạn đổ bê tông bản mặt cầu và thời điểm cuối, ∆fpR2,
sẽ được xác định như sau:
∆fpR2 = ∆fpR1 (138)
9.5.4.3.4 ứng suất do
co ngót của bê tông bản
Ứng suất gia tăng do co ngót của mặt cắt bản
liên hợp, ∆fpSS, sẽ được xác định như sau:
(139)
trong đó:
(140)
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
εddf = ứng biến do co ngót
bản bê tông từ lúc đổ bê tông bản đến thời điểm cuối theo Phương
trình 6
Ad = diện tích bê tông
bản (mm2)
Ecdeck = mô đun đàn hồi của
bê tông bản
(MPa)
ed = độ lệch tâm của bản với
mặt cắt liên hợp, lấy dấu dương công trình thông thường trường hợp bản
mặt cầu ở phía trên dầm (mm)
=hệ số từ biến của bê
tông bản tại thời điểm cuối do tải trọng phát sinh ngay sau khi đổ bê
tông bản một thời
gian ngắn (ví dụ lớp phủ, rào chắn, v.v) theo Phương trình 1
hệ số từ biến
của dầm ở thời điểm đặt tải đổ bê tông bản theo Phương trình 1
9.5.4.4 Dầm dự ứng lực đúc sẵn
căng trước với phần bản
mặt cầu không liên hợp
Có thể áp dụng các Phương trình tại Điều
9.5.4.2 và 9.5.4.3 cho dầm với bản mặt cầu hoặc lớp bản mặt phía trên dầm không
liên hợp, hoặc không có lớp mặt phía trên. Giá trị cho thời điểm “đổ bê tông bản”
trong Điều 9.5.4.2 có thể lấy như giá trị tại thời điểm lắp đặt các cấu kiện đúc sẵn
không lớp bản mặt. Thời gian “đổ bê tông bản” trong Điều 9.5.4.3 có thể
lấy như thời gian đổ bản bê tông không liên hợp hoặc giá trị tại lúc lắp đặt cấu
kiện đúc sẵn không lớp mặt
phía trên. Diện tích "bản" để tính trong các trường hợp này sẽ lấy bằng
0.
9.5.4.5 Dầm dự ứng lực
căng sau không thi công phân đoạn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.5.5 Các mất mát ứng
suất để tính độ võng
Để tính độ vồng và độ võng
của các bộ phận dự ứng lực không thi công phân đoạn được làm bằng bê tông thường,
với cường độ lớn hơn 24 MPa ở thời điểm dự ứng lực, fcgp và ∆fcdp có thể được tính bằng
ứng suất ở trọng tâm thép dự ứng lực lấy bình quân theo chiều dài của kết cấu.
10 CÁC CHI TIẾT ĐẶT
CỐT THÉP
10.1 LỚP BÊ TÔNG BẢO
VỆ
Lớp bê tông bảo vệ ít nhất phải
theo quy định trong Điều 12.3.
10.2 CÁC ĐẦU THANH UỐN
MÓC VÀ UỐN CONG
10.2.1 Móc tiêu chuẩn
Trong Điều này, "móc tiêu chuẩn"
được quy định như sau:
• Với cốt thép dọc:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) hoặc uốn 90° cộng thêm đoạn kéo
dài 12,0db ở đầu thanh
• Với cốt thép ngang:
(a) thanh đường kính 16 mm hoặc nhỏ
hơn: uốn 90° cộng đoạn kéo dài 6,0db ở đầu thanh,
(b) thanh đường kính 19 mm, 22 mm và
25 mm: uốn 90° cộng đoạn kéo dài 12,0 db ở đầu thanh; và
(c) thanh đường kính 25 mm và lớn hơn:
uốn 135° cộng đoạn kéo dài 6,0 db ở đầu thanh.
trong đó:
db = đường kính danh định của
cốt thép (mm)
Chỉ uốn móc tiêu chuẩn cho các cốt
thép có giới hạn chảy trong khoảng giữa 520 MPa và 690 MPa bố trí trong các cấu
kiện và các mối nối quy định ở Điều 4.3.3 nếu có bố trí các đai vòng như quy định
ở Điều 11.2.4
10.2.2 Các móc chống
động đất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không cấu tạo móc chống động đất cho
các loại cốt thép có giới hạn chảy lớn hơn 520 MPa.
10.2.3 Đường kính uốn
cong tối thiểu
Đường kính của đoạn thanh uốn cong, được
đo ở phía bụng của thanh, không được nhỏ hơn quy định trong Bảng 11.
Bảng 11 - Đường
kính tối thiểu của đoạn uốn
cong
Kích thước
thanh và việc dùng
Đường kính
tối thiểu
Thanh đường kính 10 mm đến 16 mm -
nói chung
6,0 db
Thanh đường kính 10 mm đến 16 mm - cốt
thép đai U và đai giằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh đường kính 19 mm đến 25 mm -
chung
6,0 db
Thanh đường kính 29 mm, 32 mm và 36
mm
8,0 db
Thanh đường kính 43 mm và 57 mm
10,0 db
Đường kính phía bụng của đoạn uốn cong
đối với cốt đai U và giằng ở tấm lưới dây hàn trơn và có gờ không được nhỏ hơn
4,0 db đối với dây có gờ lớn hơn D6 (38,7mm2), và 2,0db
cho tất cả các loại dây có kích cỡ khác. Uốn cong với đường kính trong nhỏ hơn 8,0 db
không được đặt cách nút hàn giao chéo gần nhất ít hơn 4,0 db.
10.3 CỰ LY CỐT THÉP
10.3.1 Cự ly tối
thiểu của các thanh cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bê tông đúc tại chỗ, cự ly tịnh
giữa các thanh song song trong một lớp không được nhỏ hơn:
• 1,5 lần đường kính danh định của
thanh,
• 1,5 lần kích thước tối đa của cấp phối
thô, hoặc
• 38 mm
10.3.1.2 Bê tông đúc sẵn
Đối với bê tông đúc sẵn được sản xuất
trong điều kiện khống chế của nhà máy, cự ly tịnh giữa các thanh song song
trong một lớp không được nhỏ hơn:
• Đường kính danh định của thanh,
• 1,33 lần kích thước tối đa của cấp
phối thô, hoặc
• 25 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ trong các bản mặt cầu, khi có cốt
thép song song được đặt thành hai hoặc nhiều lớp, với cự ly tịnh giữa
các lớp không vượt quá 150mm, các thanh ở các lớp trên phải được đặt thẳng ngay
ở phía trên những thanh của lớp dưới, và cự ly giữa các lớp không được nhỏ hơn
hoặc 25 mm hoặc đường kính danh định của thanh.
10.3.1.4 Các mối nối
Các giới hạn về cự ly tịnh giữa các
thanh quy định trong các Điều 10.3.1.1 và 10.3.1.2 cũng được áp dụng cho cự ly
tịnh giữa một mối nối chồng và các mối nối hoặc thanh liền kề.
10.3.1.5. Bó thanh
Số lượng các thanh song song được bỏ lại
để làm việc như một đơn vị không được vượt quá bốn trong mỗi bó, trong các bộ
phận chịu uốn, số lượng các thanh đường kính lớn hơn 36 mm không được vượt quá
hai trong mỗi bó.
Bó thanh phải được bao lại bằng thép
đai hoặc giằng.
Khi các thanh riêng lẻ trong bó dừng
triển khai trong chiều dai nhịp của kết cấu, thì phải cắt thanh ở các điểm so le với
khoảng cách ít nhất bằng 40 lần đường kính thanh, ở nơi cần các giới hạn về khoảng
cách bố trí các bó thanh theo điều kiện kích thước thanh, một bó thanh phải được
xem như một thanh có đường kính tính đổi từ tổng diện tích mặt cắt thanh tương
đương.
10.3.2 Cự ly tối đa của các
thanh cốt thép
Trong các vách hộp và bản, trừ khi được
quy định khác, cự ly các cốt thép không được vượt quá 1,5 lần chiều dày của bộ
phận hoặc 450 mm. Cự ly các thép xoắn ốc, thép giằng, thép chịu nhiệt và co
ngót phải theo quy định trong các Điều 10.6,10.7 và 10.8.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3.3.1 Tao cáp dự ứng
lực kéo trước
Khoảng trống giữa các tao cáp dự ứng lực
kéo trước, bao
gồm cả các bó có ống bọc, ở đầu cấu kiện và trong phạm vi chiều dài khai triển, được
quy định trong Điều 11.4.2, không được lấy nhỏ hơn 1,33 lần kích cỡ lớn nhất của
cốt liệu cấp phối và cũng không được nhỏ hơn cự ly tim đến tim được quy định trong
Bảng 12.
Bảng 12- Cự ly
tim đến tim tao cáp dự ứng lực
Kích cỡ tao
cáp (mm)
Cự ly (mm)
15,24
14,29 Đặc biệt
14,29
51
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11,11
12,70 Đặc biệt
44
9,53
38
Nếu chứng minh được bằng thí nghiệm
theo kích thước thực nguyên mẫu thiết kế. Khoảng trống giữa các tao cáp ở đầu cấu
kiện có thể được lấy giảm đi.
Khoảng trống tối thiểu giữa các nhóm
bó tao cáp không được nhỏ hơn hoặc 1,33 lần kích thước tối đa của cấp phối hoặc
25mm.
Các tao cáp dự ứng lực căng trước
trong cấu kiện có thể được nhóm lại theo dạng chồng khít lên nhau trong một mặt phẳng
thẳng đứng giữa các neo định vị. Nếu bố trí nhóm bó tao cáp theo kiểu khác, không
trên một mặt phẳng đứng thì phải giới hạn chỉ 4 tao cáp một bó.
10.3.3.2 Các ống bọc kéo
sau không cong trong mặt bằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ống bọc có thể được bó lại trong
các nhóm không vượt quá ba, miễn là cự ly giữa các ống riêng rẽ
được duy trì như quy định cho các bó cáp đơn trong phạm vi 900 mm ở đầu neo.
Với các nhóm bó ống bọc
thi công không phải là phân đoạn, khoảng trống ngang giữa các bó liền kề không
được nhỏ hơn 100 mm. Với các nhóm ống được đặt trong hai hoặc nhiều hơn mặt phẳng
ngang, mỗi bó không được nhiều hơn hai ống trong cùng mặt phẳng ngang.
Khoảng trống đứng tối thiểu giữa các
bó không được nhỏ hơn 38 mm hoặc 1,33 lần kích thước lớn nhất của cốt liệu thô.
Với thi công đúc sẵn, khoảng trống
ngang tối thiểu giữa các nhóm ống có thể giảm xuống 75mm.
10.3.3.3 Các ống bọc cáp kéo sau
cong trong mặt bằng
Khoảng trống tối thiểu giữa các ống bọc
cong phải giống như yêu cầu giới hạn của bó cáp quy định trong Điều 10.4.3. Cự
ly đối với các ống cong không được nhỏ hơn đối với các ống thẳng.
10.3.4 Cự ly tối đa
của các bó cáp và ống bọc dự ứng lực trong các bản
Các bó kéo trước của bản
đúc sẵn phải đặt đối xứng, đều và không được đặt xa nhau quá hoặc 1,5 lần tổng
chiều dày bản liên hợp hoặc 450 mm.
Các bó kéo sau của bản không được
đặt xa nhau, từ tim đến tim quá 4,0 lần tổng chiều dày liên hợp tối thiểu của bản.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hồ sơ thiết kế phải quy định không được
nối quá 50% số
bó cáp dọc kéo sau được nối trong một mặt cắt và khoảng cách giữa các đầu nối cạnh
nhau không được lấy nhỏ hơn chiều
dài của phân đoạn đúc dầm hay hai lần chiều cao của đoạn dầm. Các diện tích trống
xung quanh các đầu nối phải được giảm trừ khỏi diện tích nguyên của mặt cắt và
mô men quán tính khi tính toán các ứng suất ở thời điểm tác dụng lực kéo sau.
10.4 KIỀM CHẾ BÓ CÁP
10.4.1 Tổng quát
Phải bố trí các bó cáp thép nằm trong
lòng cốt thép đai tăng cường trong bản bụng dầm, và bố trí ở vị trí khi có thể,
nằm giữa các lớp cốt thép ngang trong bản cánh và bản mặt cầu. Đối với các bó
cáp nằm trong bản cánh dưới (đáy hộp) của các đốt dầm có chiều cao thay đổi, phải
bố trí các cốt thép kiềm chế bao xung quanh bó cáp ở từng mặt của đốt dầm.
Không được bố trí ít hơn 2 hàng cốt thép thanh đường kính 13mm kiểu kẹp tóc ở
hai bên của mỗi ống bọc bó cáp với kích thước theo chiều thẳng đứng bằng chiều
dầy của bản, trừ
đi các kích thước lớp bê tông bảo hộ trên và dưới.
Phải xét đến ảnh hưởng của áp lực vữa
phun trong ống bọc cáp.
10.4.2 Tác động lắc
của bó cáp trong các kết cấu bản
Theo quy định của điều này, các cáp được
đặt cách nhau với cự ly tính từ tim đến tim bó cáp nhỏ hơn 300 mm ở cả hai hướng
phải được coi là cáp đặt gần nhau.
Ở nơi mà các bó cáp ngang và dọc được đặt gần
nhau trong các bản cánh dầm mà không có các quy định để giảm thiểu sự lắc của ống
bọc trong hồ sơ thiết kế,
lưới cốt thép ở đỉnh và ở đáy phải được giằng với nhau bằng các thanh kiểu kẹp
tóc đường kính 13 mm. Cự ly giữa các thanh kẹp không được vượt quá hoặc 450 mm
hoặc 1,5 lần chiều dày bản ở mỗi hướng.
10.4.3 Tác động của
các bó cáp tuyến hình cong
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Không được tổ hợp nhóm bó cáp vượt quá
ba bó trong một nhóm khi dầm cong trên mặt bằng.
10.4.3.1 Bố trí cốt
thép neo giữ cáp chịu lực thứ cấp hướng tâm trong mặt phẳng tuyến cáp
10.4.3.1.1 Lực thứ cấp
hướng tâm trong mặt phẳng
Ứng lực hướng tâm trong mặt phẳng tuyến cáp dự ứng lực
do các bó cáp đổi hướng được lấy bằng:
(141)
ở đây:
Fu-in = ứng lực hướng tâm
trong mặt phẳng trên đơn vị chiều dài bó cáp (N/mm)
Pu = lực căng tính toán của
bó cáp như quy định trong Điều 4.3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này (N)
R = bán kính cong của bó cáp ở vị trí xem xét
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.4.3.1.2 Sức kháng cắt
chống bong bật
Sức kháng cắt trên chiều dài đơn vị của
lớp bê tông bảo vệ chống lại lực hướng tâm đẩy ra, Vr, phải lấy bằng:
Vr = ɸ Vn (142)
trong đó:
(143)
ở đây:
Vn = sức kháng cắt danh
định của hai mặt phẳng cắt trên đơn vị chiều dài (N/mm)
ɸ = hệ số sức kháng cắt lấy bằng 0,75
deff = một nửa
chiều dài có hiệu của mặt phá hoại do cắt và kéo trên phần cong (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a)
b)
Hình 7 - Định nghĩa
chiều dày deff
Đối với một nhóm các bó cáp đơn hay là sduct
< dduct, thì deff như thể hiện ở chi tiết (a) của Hình
7, sẽ lấy bằng
(144)
Khi Sduck ≥ dduck,
def sẽ lấy giá trị nhỏ hơn xác định theo đường 1 hoặc 2 mô tả trên
chi tiết (b) của Hình 7, viết dưới dạng biểu thức như sau:
(145)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
dduct = đường kính
ngoài của ống bọc cáp ( mm)
dc = lớp bê tông bảo hộ bên
ngoài ống bọc (mm)
tw = chiều dày bụng hay
thành hộp (mm)
Nếu lực hướng tâm tính toán trong mặt
phẳng vượt quá sức kháng cắt tính toán của lớp bảo vệ bê tông tính theo Phương
trình 142 thì phải đặt các
cốt đai vòng, vòng móc phía ngoài neo giữ bó cáp bằng thép thường hoặc dự ứng
lực để chịu các lực
hướng tâm tính toán.
Hình 8 - Cấu tạo cốt đai vòng và móc
chịu lực cắt, neo giữ bó cáp
10.4.3.1.3 Nứt lớp bê
tông bảo vệ
Khi cự ly tịnh giữa các ống bọc cáp xếp
theo hàng phương thẳng đứng nhỏ hơn 40mm thì các bó cáp này được coi là trong một
cụm cáp. Phải kiểm tra sức kháng nứt của bê tông bảo hộ không có cốt thép bên
ngoài cụm cáp tại vị trí các đầu mép và ở giữa hàng cáp trên phương thẳng đứng
như trên Hình 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(147)
Và giá trị mô men cục bộ trên một đơn
vị chiều dài xuất hiện ở giữa chiều cao lớp bê tông bảo vệ cụm cáp được xác định
như sau:
(148)
Trong đó:
Hds = chiều cao cụm cáp như
mô tả trên Hình 9
Bản bụng và
các ống gen
Dầm tương
đương
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất kéo trong lớp bê tông bảo vệ không cốt
thép do lực tính theo các Phương trình 147 và 148 tổ hợp với ứng suất kéo gây
ra do uốn cục bộ bản bụng xác định theo Điều 10.4.3.1.4
dùng để đánh giá khả năng nứt của lớp bê tông bảo vệ. Nếu tổng ứng suất kéo
trong bê tông bảo vệ vượt quá ứng suất nứt theo Phương trình 149 thì phải bố trí
cốt đai và cốt thép vòng giữ bó cáp.
fcr = ɸ fr (149)
ɸ = 0,85
Trong đó:
fr = Cường
độ kéo (mô đun phá hoại) của bê tông (MPa)
10.4.3.1.4 Hiệu ứng uốn cục bộ
bản bụng
Hiệu ứng uốn cục bộ thành bản bụng
(thành hộp) của ứng lực thứ cấp hướng tâm được tính như sau:
(150)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
hc = Chiều cao thành hộp
tính từ mặt trên của bản đáy đến mặt dưới của mặt hộp
Đối với các dầm cong, các tác động uốn
cục bộ và lực cắt của các lực hướng ra ngoài mặt phẳng thành hộp phải được khảo
sát như quy định của Điều 10.4.3.2.
Ở nơi các ống bọc cong của các bó cáp, có các
bó khác giao nhau với góc xấp xỉ 90°, phải được đặt sao cho hướng của lực hướng tâm từ bó
này hướng về bó kia, phải bọc giữ các bó cáp bằng các biện pháp:
• Đặt khoảng cách giữa các ống sao cho
sức kháng cắt danh định đủ như quy định trong Phương trình 142 hoặc
• Đặt cốt thép neo giữ để chịu lực hướng
tâm,
10.4.3.2 Các ứng lực hướng
ra ngoài mặt phẳng
Ứng lực hướng ra ngoài mặt phẳng do tác động
nêm ép của các tao cáp lên vách ống bọc có thể tính như sau:
(151)
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pu = lực bó cáp đã nhân
hệ số như quy định trong Điều 4.3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này (N).
R = bán kính cong của bó cáp trong mặt
phẳng đứng ở vị trí xem xét (mm)
Nếu sức kháng cắt tính toán theo
Phương trình 142 không đủ, phải đặt cốt thép neo giữ cục bộ suốt đoạn cong của
bó cáp để chịu toàn bộ lực hướng ra ngoài mặt phẳng, tốt nhất là dùng cốt thép
dạng lò xo.
10.5 CÁC BỆ NEO CHUYỂN
HƯỚNG BÓ CÁP DỰ ỨNG LỰC NGOÀI
Trừ khi các kết quả phân tích về
dao động của cáp đòi hỏi khác đi,
chiều dài tự do của các bó cáp dự ứng lực ngoài - không được vượt quá 7500 mm.
Đối với các dầm bê tông hộp cong, phải bố trí vị trí neo cáp chuyển hướng cách
xa thành hộp đủ lớn để đoạn bó cáp giữa các bệ neo không bị tựa vào thành hộp tại
phần bụng cong.
10.6 CỐT THÉP NGANG
CHO CÁC BỘ PHẬN CHỊU NÉN
10.6.1 Tổng quát
Các quy định của Điều 10.11 cũng phải
áp dụng để thiết kế và cấu tạo chi tiết trong các vùng động đất 2, 3. Cốt thép ngang
cho các bộ phận chịu nén cũng có thể dùng loại cốt đại xoắn hoặc cốt
giằng.
Đối với các cấu kiện và mối nối quy định
ở Điều 4.3.3, có thể thiết kế bố trí cốt thép đai xoắn và cốt thép giằng với cường
độ chảy tới 690 MPa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt xoắn dùng cho các bộ phận chịu nén
không phải là cọc, phải bao gồm một hoặc nhiều cốt xoắn liên tục đặt đều bằng cốt
thép trơn hoặc cốt thép có gờ, hoặc dây thép với đường kính tối thiểu là 9,5 mm. Cốt thép phải
được đặt sao cho tất cả các cốt
thép chính dọc nằm bên trong và tiếp xúc với cốt xoắn.
Khoảng trống giữa các thanh cốt đai xoắn
không được nhỏ hơn hoặc 25mm hoặc 1,33 lần kích thước lớn nhất của cốt liệu đá.
Cự ly tim đến tim không vượt quá 6,0 lần đường kính của cốt thép dọc hoặc 150
mm.
Trừ quy định trong Điều 10.11.3 và
10.11.4.1 cho vùng động đất 3, cốt đai xoắn phải kéo dài từ chân đế hoặc bệ đỡ
khác đến cao độ của lớp cốt thép ngang thấp nhất của bộ phận được đỡ.
Neo của cốt đai xoắn phải được làm bằng
cách kéo dài thêm mỗi đầu cốt xoắn 1,5 vòng thanh hoặc dây xoắn. Đối với vùng động
đất 2, 3, việc kéo dài cốt thép ngang vào các bộ phận nối phải thỏa mãn các yêu
cầu của Điều 10.11.4.3.
Nối cốt xoắn có thể thực hiện một trong các
cách sau:
• Nối chồng 48,0 lần đường kính loại
thanh không có vật liệu phủ mặt chống gỉ, 72,0 lần đường kính loại thanh có phủ mặt chống gỉ
hoặc 48,0 lần đường kính dây thép,
• Các mối nối cơ khí được chấp
nhận,
• Hoặc mối nối hàn được chấp nhận
10.6.3 Cốt đai ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong các bộ phận chịu nén có cốt đai
ngang, tất cả các thanh dọc phải được bao quanh bởi các cốt giằng ngang có đường
kính tương đương như sau:
• Thanh đường kính 10 mm cho các thanh
dọc đường kính 32 mm hoặc nhỏ hơn,
• Thanh đường kính 15 mm cho các thanh
dọc đường kính 36 mm hoặc lớn hơn,
• và thanh đường kính 13 mm cho các bó thanh.
Cự ly giữa các cốt dai theo trục dọc của
cấu kiện chịu nén không được vượt quá hoặc kích thước nhỏ nhất của bộ phận chịu
nén hoặc 300mm. Khi hai hoặc nhiều thanh đường kính 35 được bó lại, cự ly
này không được vượt quá một nửa kích thước nhỏ nhất của bộ phận hoặc 150 mm.
Sợi thép có gờ hoặc tấm lưới dây thép
hàn có diện tích tương đương có thể được dùng thay cho thép thanh.
Dọc theo chu vi cốt đai, tối đa một
khoảng 610 mm, phải bố trí thêm thanh móc ngang giữ cữ cho cốt thép dọc hoặc cụm
cốt thép dọc.Thanh móc ngang giữ cữ là thanh ngang móc giằng hai cốt thép dọc
có vị trí giao với cốt đai một góc không quá 135°. Trường hợp thiết kế cột theo
điều kiện khả năng chịu lực của khớp dẻo, thì cự ly nói trên không được lớn hơn 150
mm và cốt thép đai phải đáp ứng yêu cầu của các Điều từ 10.11.4.1.4 đến
10.11.4.1.6. Trường hợp các thanh thép dọc nằm trên chu vi vòng tròn, có thể bố
trí cốt đai tròn hoàn chỉnh nếu các mối nối cốt đai bố trí so le.
Các cốt đai phải được bố trí theo chiều đứng
từ phạm vi không lớn hơn 1/2 cự ly của chúng ở phía trên bệ móng hoặc bệ đỡ
khác và không lớn hơn 1/2 cự ly của chúng ở phía dưới lớp cốt thép nằm ngang thấp
nhất trong cấu kiện được đỡ.
10.7 CỐT THÉP NGANG
CHO CÁC BỘ PHẬN CHỊU UỐN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.8 CỐT THÉP CHỊU
CO NGÓT VÀ NHIỆT ĐỘ
Cốt thép để chịu các ứng suất co ngót
và nhiệt độ phải được đặt gần các bề mặt bê tông phơi lộ trước các thay đổi nhiệt
độ hàng ngày và trong bê tông kết cấu khối lớn. Cốt thép chịu nhiệt độ
và co ngót phải được bố trí để đảm bảo tổng cốt thép ở các bề mặt phơi lộ không nhỏ hơn quy định
tại Điều này.
Có thể bố trí cốt thép chịu co ngót và
nhiệt độ bằng loại cốt thanh, tấm lưới sợi thép hàn hoặc bó thép dự ứng lực.
Với các thép thanh hoặc tấm lưới sợi
thép hàn, diện tích cốt thép trên mỗi mm, trên mỗi mặt và trong
mỗi hướng phải thỏa mãn:
(152)
0,233 ≤ As ≤ 1,27 (153)
ở đây:
As = diện tích cốt
thép trong mỗi hướng và mỗi mặt (mm2/mm)
b = bề rộng tối thiểu mặt cắt cấu kiện
(mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fy = cường độ chảy quy
định của thanh cốt thép ≤ 520 MPa
Trường hợp kích thước tối thiểu thay đổi
dọc theo chiều dài của tường, móng, hoặc cấu kiện khác, nhiều mặt cắt nên được
khảo sát để lấy đại diện cho điều kiện trung bình ở từng đoạn. Khoảng cách không
được vượt quá:
• 3,0 lần bề dày cấu kiện, hoặc 450 mm
• 300 mm đối với tường và móng dày hơn
450mm
• 300 mm đối với cấu kiện khác có bề
dày lớn hơn 900 mm.
Đối với cấu kiện có chiều
150 mm hoặc nhỏ hơn lượng thép tối thiểu yêu cầu có thể được bố trí trong một lớp.
Không yêu cầu bố trí thép chịu co
ngót và nhiệt độ đối với:
• Mặt cuối của tường có chiều dày 450
mm hoặc nhỏ hơn
• Mặt bên của móng chìm trong đất có bề
dày 900 mm hoặc nhỏ hơn
• Bề mặt của tất cả cấu kiện khác, có
kích thước nhỏ hơn hoặc bằng 450 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9 CÁC VÙNG NEO
KÉO SAU
10.9.1 Tổng quát
Các neo phải được thiết kế ở trạng
thái giới hạn cường độ cho các lực kích tính toán như quy định trong Điều 4.3
Phần 3 bộ tiêu chuẩn này.
Với các vùng neo ở đầu cấu kiện hoặc đầu
mỗi phân đoạn, các kích thước ngang có thể lấy bằng chiều cao và chiều rộng của mặt
cắt nhưng không lớn hơn kích thước dọc của cấu kiện hoặc đoạn dầm. Phạm vi kéo
dài của vùng neo theo hướng bó cáp không được nhỏ hơn trị số lớn hơn của các
kích thước ngang của vùng neo và cũng không được lấy lớn hơn một lần rưỡi kích
thước đó.
Với các neo trung gian, vùng neo phải
được xem là mở về phía đối
diện với lực neo với một cự ly không nhỏ hơn giá trị lớn hơn của kích thước
ngang của vùng neo.
10.9.2 Vùng chung và
vùng cục bộ
10.9.2.1 Tổng quát
Xét theo mục tiêu thiết kế, vùng neo
phải được xem là bao gồm hai vùng:
• Vùng chung, áp dụng các quy định của
Điều 10.9.2.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9.2.2 Vùng chung
Phạm vi của vùng chung phải được lấy đồng
nhất với phạm vi của cả vùng neo xác định trong Điều 10.9.1, bao gồm cả vùng cục
bộ.
Thiết kế vùng chung phải phù hợp với
các quy định của Điều 10.9.3.
10.9.2.3 Vùng cục bộ
Thiết kế các vùng cục bộ phải theo quy
định của Điều 10.9.7 hoặc phải dựa trên các kết quả thí nghiệm
theo quy định của Điều 10.9.7.3 tiêu chuẩn này và Điều 10.3.2.3 của Tiêu chuẩn kỹ thuật thi
công cầu đường bộ AASHTO LRFD.
Khi thiết kế vùng cục bộ, phải xét đến
các tác động của áp lực ép mặt cao và việc dùng cốt thép bao kiềm chế.
Các thiết bị neo dựa trên thí nghiệm
được chấp nhận theo Điều 10.3.2.3 Tiêu chuẩn thi công cầu đường bộ AASHTO LRFD,
phải được tham chiếu như là các thiết bị neo đặc biệt.
CHÚ THÍCH:
Hồ sơ thiết kế phải có bản vẽ đầy đủ
chi tiết cho vùng cục bộ. Khi sử dụng các bộ neo của một nhà sản xuất cung cấp
neo, phải yêu cầu nhà cung cấp thiết bị neo chịu trách nhiệm cung cấp các thiết
bị neo thỏa mãn các yêu
cầu của Điều 10.3.2 Tiêu chuẩn thi công cầu AASHTO LRFD. Nếu sử dụng các thiết
bị neo đặc biệt, Nhà cung cấp còn phải chịu trách nhiệm cung cấp các thiết bị
neo thoả mãn các yêu cầu về thí nghiệm để nghiệm thu theo Điều
10.9.7.3 tiêu chuẩn này và Điều
10.3.2.3 tiêu chuẩn thi công cầu AASHTO LRFD. Thí nghiệm cho việc nghiệm thu
này và thử chất lượng của neo phải do một cơ quan thí nghiệm độc lập thực hiện
và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Người cung cấp thiết bị neo phải cung
cấp các kết quả
thí nghiệm nghiệm thu phù hợp với Điều 10.3.2.3.12 Tiêu chuẩn thi công cầu
AASHTO LRFD cùng với quy định rõ cốt thép phụ và cốt thép để kiềm chế, cự ly
mép tối thiểu, cự ly neo tối thiểu và sức kháng tối thiểu cần thiết của bê tông
vào lúc kéo dự ứng lực để đảm bảo sự làm việc đúng đắn của vùng cục bộ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9.3.1 Các phương
pháp thiết kế
Để thiết kế các vùng chung, có thể
dùng các phương pháp sau đây, phù hợp với các quy định của Điều 10.9.3.2:
• Mô hình phi đàn hồi dựa
trên sự cân bằng, nói chung được
gọi là mô hình chống-và- giằng".
• Các phân tích ứng suất đàn hồi chính
xác quy định trong Phần 4 bộ tiêu chuẩn này, hoặc
• Các phương pháp gần đúng khác khi có
thể áp dụng được.
Các tác động của trình tự tạo dự ứng
suất và các tác động ba chiều do tải trọng kích tập trung phải được xem xét.
Các tác động ba chiều có thể được phân tích bằng các phương pháp phân tích ba
chiều hoặc có thể tính gần đúng bằng xét riêng rẽ các mô hình nhánh với hai hoặc
hơn hai mặt phẳng, trong trường
hợp này sự tương tác của các nhánh mô hình cần được xem xét, và các tải trọng
trên mô hình và các kết quả cần phải phù hợp.
Cường độ chịu nén tính toán của bê tông của
vùng chung không được vượt quá 0,7 ɸ .
Trong những vùng, nơi mà bê tông có thể
bị nứt trầm trọng ở giới hạn do các tác động lực khác, hoặc có thể có những góc
xoay phi đàn hồi lớn, cường độ nén tính toán phải được giới hạn tới 0,6 ɸ .
Khi thiết kế vùng chung phải bỏ qua sức
kháng kéo của bê tông.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để an toàn trong thiết kế, có thể bỏ
qua sự tham gia chịu lực của mọi cốt thép vùng cục bộ vào sức kháng của vùng
chung.
10.9.3.2 Nguyên lý thiết
kế
Các ứng suất nén trong bê tông ở đằng
trước thiết bị neo phải thỏa mãn các quy định của Điều 10.9.7.2.
Các ứng suất nén trong bê tông ở phía
trước thiết bị neo phải được nghiên cứu tới một khoảng cách đo từ mặt chịu ép mặt
của bê tông mà không được nhỏ hơn:
• Chiều dài tính tới phần cuối của cốt
thép bao kiềm chế cục bộ, hoặc
• Kích thước nhỏ hơn theo phương ngang
của thiết bị neo.
Các ứng suất nén này có thể được xác định
bằng cách dùng mô hình chống và
giằng của Điều 10.9.4, bằng phân tích ứng suất đàn hồi theo Điều 10.9.5 hoặc bằng
phương pháp gần đúng được quy định trong Điều 10.9.6.3
Độ lớn của lực xé vỡ Tburst và khoảng cách
tương ứng của nó kể từ bề mặt chịu tải dburst có thể được xác định bằng
cách dùng mô hình chống và giằng quy định trong Điều 10.9.4, bằng
phân tích ứng suất đàn hồi theo Điều 10.9.5 hoặc bằng phương pháp gần đúng được
nêu tổng quát trong Điều 10.9.6.3. Phải xét ảnh hưởng ba chiều để xác định các
yêu cầu về cốt thép chịu lực xé vỡ.
Phải kiểm tra các ứng suất nén ở những
chỗ có sự thay đổi kích thước hình học đột ngột hoặc thay đổi đột ngột về tải
trọng trong phạm vi hoặc trước vùng neo có thể gây tập trung ứng suất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đặt cốt thép trên toàn bộ bề rộng của
cấu kiện và neo thật sát bề mặt ngoài của cấu kiện tới chừng mực đảm bảo lớp bảo
vệ đủ trị số cho phép;
• Phân bố cốt thép ở phía trước của bề
mặt chịu tải dọc theo cả hai bên của
bó cáp với khoảng cách lấy theo trị số nhỏ hơn giữa 2,5 dburst đối với mặt
phẳng đang xét
và 1,5 lần kích thước ngang tương ứng của mặt cắt, ở đây dburst được
xác định theo Phương trình 161;
• Trọng tâm của cốt thép chống xé vỡ
trùng với khoảng cách dburst được áp dụng cho thiết kế, và
• Khoảng cách giữa các cốt thép không
lớn hơn 24,0 lần đường kính cốt thép hay 300 mm.
Có thể xác định các lực kéo ở mép bằng
cách dùng mô hình chống và giằng quy định trong Điều 10.9.4, bằng phương pháp
phân tích đàn hồi theo Điều 10.9.5 hoặc bằng các phương pháp gần đúng theo Điều
10.9.6.4.
Đối với chùm neo có khoảng cách từ tim
đến tim nhỏ hơn 0,4 lần chiều cao mặt cắt. Lực ép vỡ không được lấy nhỏ hơn 2% toàn bộ lực
tính toán của
bó cáp. Đối với các khoảng cách lớn hơn phải xác định các lực ép vỡ bằng tính
toán phân tích.
Để chịu các lực kéo ở mép, phải đặt cốt
thép gần sát với mép dọc và
ngang của bê tông. Bố trí cốt thép và neo cốt thép chịu kéo ở mép phải thoả mãn
các điều kiện sau đây:
• Cốt thép chống ép vỡ theo quy định
phải được đặt trên toàn bộ chiều rộng của cấu kiện.
• Cốt thép chống ép vỡ đặt giữa các
thiết bị neo phải đảm bảo giằng chắc
các thiết bị neo với nhau, và
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.9.3.3 Các thiết bị
neo đặc biệt
Trong trường hợp phải sử dụng các thiết
bị neo đặc biệt không thoả mãn các yêu cầu của Điều 10.9.7.2 thì ở các miền
tương ứng của vùng neo phải đặt cốt thép
giống nhau về mặt hình dạng và ít nhất có tỷ lệ khối lượng tương đương với cốt
thép phụ thêm ở ngoại vi theo các quy định của Điều 10.3.2.3.4 Tiêu chuẩn thi
công cầu AASHTO LRFD.
10.9.3.4 Các bộ phận
neo trung gian
10.9.3.4.1 Tổng quát
Không được dùng các neo trung gian ở
những vùng mà ở đó phát sinh lực kéo đáng kể ở sau neo do các tải trọng khác.
Trong trường hợp xét thấy hợp lý thì cần đặt ụ neo ở góc giữa bản cánh và bản bụng
dầm hoặc phải kéo suốt bề rộng bản cánh hoặc chiều cao bản bụng để tạo thành một
sườn liên tục. Trường hợp phải làm vấu neo đơn lẻ ở bản cánh hoặc bản bụng thì
trong thiết kế phải xem xét tới lực cắt cục bộ, uốn và ảnh hưởng của lực tác dụng
trực tiếp vào nó.
10.9.3.4.2 Kiểm soát nứt
phía sau neo trung gian
Trừ trường hợp có quy định khác, phải
đặt cốt thép có dính bám để giằng néo ít nhất bằng 25% lực căng không nhân hệ số
của neo trung gian vào mặt cắt bê tông ở phía sau bộ neo. Ứng suất trong
phần cốt thép dính bám này không được vượt quá trị số tối đa là 0,6 fy
hoặc 240MPa. Nếu ứng suất nén thường xuyên phát sinh phía sau bộ phận neo do
các tải trọng khác thì lượng cốt thép để giằng neo có thể giảm đi, tính theo
Phương trình 154
trong đó:
Tia = 0,25Ps - fcbAcb (154)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ps = lực căng kéo chưa nhân
hệ số cực đại (N)
fcb = ứng suất nén do
tĩnh tải chưa nhân hệ số trong vùng ở phía sau neo (MPa)
Acb = diện tích của mặt cắt
ngang tiếp theo trong phạm vi các phần mở rộng của hai bên bản
neo hoặc vấu neo, tức là diện tích vấu neo hoặc sườn không tham gia vào mặt cắt
ngang (mm2).
Cốt thép để giằng néo không được bố trí vượt quá
một chiều rộng của tấm bản neo kể từ tim của bó cáp. Các cốt thép này phải được
khai triển neo hoàn toàn sao cho giới hạn cháy có thể phát triển tới phía trước
bộ phận neo cũng như tới đằng sau bộ phận neo một khoảng bằng bề rộng tấm bản
neo hoặc một nửa chiều dài của vấu neo hoặc sườn gia cố. Nếu có thể được thì trọng
tâm của cốt thép này phải trùng với trục của bó cáp.
Đối với vấu neo và các sườn, phải bố
trí cốt thép trong mặt cắt liên tục sát với mặt của bản cánh hoặc bản bụng có đặt
vấu neo hay sườn gia cố.
10.9.3.4.3 Cốt thép của
vấu neo hoặc sườn gia cố.
Cần phải đặt cốt thép suốt toàn bộ vấu
neo hoặc sườn gia cố như theo yêu cầu để chịu cắt mặt tiếp xúc (ma sát cắt), chịu
lực của dầm chìa, lực nở ra và các lực chuyển hướng do độ cong của bó thép. Các
cốt thép này phải kéo dài càng xa càng tốt vào bản cánh hoặc bản bụng dầm và
được triển khai bằng các móc tiêu chuẩn uốn xung quanh các thanh thép ngang hoặc
tương đương. Khoảng cách cốt thép không được vượt quá trị số nhỏ nhất của chiều
cao vấu neo hoặc chiều cao sườn gia cố tại chỗ neo hoặc chiều rộng vấu neo hoặc
150 mm.
Phải đặt thép chịu uốn cục bộ trong vấu
neo và sườn gia cố do sự lệch
tâm của lực bó cáp gây ra và để chống uốn ngang ở sườn gia cố do các lực chuyển hướng của
bó cáp.
Phải đặt cốt thép để chịu các lực căng
do sự truyền lực neo từ vấu neo hoặc sườn gia cố vào toàn bộ kết cấu theo Điều
10.9.3.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các bó cáp được neo trong vách
ngăn thì ứng suất nén của bê tông phải được giới hạn trong phạm vi vách ngăn
theo quy định của Điều 10.9.3.2. Các ứng suất nén cũng phải được tính toán ở chỗ
chuyển tiếp từ vách ngăn sang bản bụng và bản cánh của cấu kiện.
Phải đặt cốt thép để bảo đảm truyền
hoàn toàn tải trọng neo của vách ngăn tới các bản cánh và bản bụng
của dầm. Phải kiểm tra các yêu
cầu về cốt thép chịu ma sát cắt giữa vách ngăn và bản bụng dầm
cũng như giữa vách ngăn và các bản cánh dầm.
Cũng phải đặt cốt thép để giằng néo
các lực chuyển hướng đo độ cong của bó cáp.
10.9.3.6 Nhóm nhiều
neo cho bản dự ứng lực
Trừ trường hợp đã được tính toán chi
tiết hơn, phải đặt lượng cốt thép tối thiểu theo quy định ở đây để chịu lực
xé vỡ và lực kéo ở mép.
Phải đặt cốt thép để chịu lực xé vỡ.
Các cốt thép này phải được neo sát vào các mặt của bản bằng các móc tiêu chuẩn
uốn xung quanh các cốt thép ngang hoặc tương đương. Lượng cốt thép tối thiểu phải là hai
thanh đường kính 10 mm cho mỗi điểm neo với khoảng cách bằng 1,5 lần chiều dày
bản ở phía trước neo.
Phải đặt cốt thép để chịu các lực kéo ở
mép, T1, giữa các vị
trí neo và các lực xé vỡ, T2, ở đằng trước neo. Cốt thép để chịu
lực kéo ở mép phải được đặt ngay trước các neo và phải giằng một cách hữu hiệu
các neo ở cạnh nhau. Cốt thép chống
xé vỡ phải được phân bố trên suốt chiều dài của các vùng neo.
(155)
(156)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T1 = lực kéo ở mép (N)
T2 = lực xé vỡ (N)
Pu = tải trọng tính toán của
bó thép trên một neo đơn lẻ (N)
a = bề rộng của bản neo (mm)
s = khoảng cách giữa các neo (mm)
Đối với các neo bản với khoảng cách
mép nhỏ hơn hai lần chiều rộng bản neo, hoặc một lần chiều rộng bản mặt cầu, cốt
thép chịu kéo ở mép phải
được bố trí để chịu 25% tải trọng tính toán của bó cáp. Cốt thép này
phải có dạng các kẹp tóc và phải được phân bố trong phạm vi một chiều rộng bản
neo ở đằng trước neo. Các nhánh của các cốt thép trên phải kéo dài từ mép bản dầm
vượt qua neo liền kề nhưng không nhỏ hơn một khoảng bằng năm lần chiều rộng bản
neo cộng thêm chiều dài khai triển.
10.9.3.7 Các yên chuyển
hướng
Cần phải dùng mô hình chống và giằng
hoặc dùng các phương pháp dựa vào kết quả thí nghiệm để thiết kế các yên chuyển
hướng. Lấy hệ số tải trọng 1,7 cho lực chuyển hướng lớn nhất. Nếu dùng kết quả
thí nghiệm để thiết kế thì dùng hệ số sức kháng 0,9 cho kéo trực tiếp và 0,85
cho cắt.
10.9.4 Áp dụng mô
hình chống-và-giằng để thiết kế vùng chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dòng lực trong vùng neo có thể được mô
tả gần đúng bằng
mô hình chống-và-giằng như quy định trong Điều 6.3.
Tất cả các lực tác động lên vùng neo
phải được xét đến bằng lựa chọn mô hình chống-và-giằng, đi theo dòng đường lực
từ neo đến cuối vùng neo.
10.9.4.2 Các nút
Các vùng cục bộ thoả mãn các quy định
của Điều 10.9.7 Tiêu chuẩn này hoặc Điều 10.3.2.3 của Tiêu chuẩn kỹ thuật thi
công cầu AASHTO LRFD có thể được coi là được cấu tạo đúng đắn và là những nút
phù hợp. Các nút khác trong vùng neo có thể được coi là phù hợp nếu các ứng suất bê tông
có hiệu trong các thanh chống thoả mãn các yêu cầu của Điều 10.9.4.3 và các đai
thanh chịu kéo được cấu tạo để làm việc tới giới hạn chảy của cốt thép.
10.9.4.3 Các thanh chống
Ứng suất nén tính toán không được vượt quá các
giới hạn quy định trong Điều 10.9.3.1.
Trong các vùng neo, mặt cắt nguy hiểm
đối với các thanh chống chịu nén thường có thể lấy ở chỗ giao cắt với nút vùng
cục bộ. Nếu các thiết bị neo đặc biệt được dùng, mặt cắt nguy hiểm của thanh chống
có thể được lấy tại mặt cắt mà kéo dài ra nó sẽ cắt trục của bó cáp ở vị trí
cách xa mặt neo một khoảng bằng giá trị nhỏ hơn giữa trị số bề dày hình bao của
cốt thép kiềm chế cục bộ và kích thước ngang của thiết bị neo.
Với các bộ phận mỏng, kích thước
của thanh chống theo phía dày của bộ phận có thể lấy gần đúng theo giả thiết là
bề rộng của thanh chống chịu nén thay đổi tuyến tính từ kích thước ngang theo
chiều ngang của neo ở bề mặt bê tông đến toàn bộ bề rộng của mặt cắt tại vị trí
cách bề mặt neo một khoảng bằng bề rộng mặt cắt của bộ phận.
Ứng suất nén được coi là có chiều song song với
trục của thanh chống và được phân bố đều trên mặt cắt ngang của nó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các thanh giằng là cốt thép không dự ứng
lực hoặc thép dự ứng lực phải chịu toàn bộ lực kéo.
Các thanh giằng phải bố trí vượt qua
các nút để chịu toàn bộ lực kéo ở nút. Bố trí vị trí cốt thép phải theo sát các
đường lực thực tế của giằng được giả định trong mô hình chống-và- giằng.
10.9.5 Phân tích ứng
suất đàn hồi
Các phân tích dựa trên các tính chất vật
liệu đàn hồi, cân bằng lực với tải trọng và tính tương thích của ứng biến có thể
được dùng để phân tích và thiết kế các
vùng neo.
Nếu các ứng suất nén trong bê tông ở
phía trước của thiết bị neo được xác định từ một phân tích đàn hồi thì các ứng
suất cục bộ có thể lấy bình quân trên
diện tích bằng diện tích ép mặt của thiết bị neo.
10.9.6 Các phân tích
ứng suất và thiết kế gần đúng
10.9.6.1 Các giới hạn
áp dụng
Các ứng suất nén của bê tông ở phía
trước neo, vị trí và độ lớn của lực xé vỡ và các lực kéo mép có thể được tính
theo các Phương trình từ 157 đến 159 miễn là:
• Bộ phận có mặt cắt ngang chữ nhật và
chiều dài phát triển của nó không nhỏ hơn kích thước ngang lớn hơn của mặt cắt
ngang,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cự ly mép nhỏ nhất của neo trong mặt
phẳng chính của bộ phận
không nhỏ hơn 1,5 lần kích thước
ngang tương ứng "a" của thiết bị neo,
• Chỉ có một bộ neo hoặc một nhóm các
bộ neo đặt sát nhau được đặt trong vùng neo, và
• Góc nghiêng của bó cáp như chỉ ra
trong các Phương trình 160 và 161 là trong khoảng -5,0° và +20,0°.
10.9.6.2 Các ứng suất
nén
Ứng suất nén của bê tông ở mặt trước neo, fca
được tính theo Phương trình 157 không được vượt quá giới hạn quy định trong Điều
10.9.3.1:
(157)
trong đó:
nếu a ≤ s < 2aaff thì
(158)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ở đây:
K = hệ số điều chỉnh cho các
neo đặt sát nhau
a = bề rộng của bản neo (mm)
aeff = kích thước ngang của
diện tích ép mặt có hiệu được đo song song với kích thước lớn hơn của mặt cắt ngang (mm).
beff = kích thước ngang của
diện tích ép mặt có hiệu được đo song song với kích thước nhỏ hơn của mặt cắt
ngang (mm).
Pu = lực căng tính toán của
bó cáp (N)
t = chiều dày cấu kiện (mm)
s = cự ly tim đến tim các neo (mm)
n = số lượng neo trong hàng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ab = diện tích ép mặt có hiệu
(mm2)
Diện tích ép mặt có hiệu Ab
trong Phương trình 157 phải lấy bằng giá trị lớn nhất trong hai giá trị diện
tích bản đệm neo Aplate hoặc diện
tích ép mặt của phần bê tông bị kiềm chế trong vùng cục bộ Aconf theo các giới
hạn dưới đây:
• Nếu là Aplate khống chế
thì lấy Aplate
không lớn hơn 4/p Aconf
• Nếu Aconf khống chế thì
giá trị lớn nhất của Aconf không được lấy quá 2 lần giá trị lớn nhất
của Aplate hoặc 3 lần kích thước nhỏ nhất của Aplate. Nếu
vi phạm bất cứ giới hạn nào trong các giới hạn này thì diện tích ép mặt có hiệu
Ab phải căn cứ vào Aplate.
• Phải khấu trừ diện tích của ống bọc
khi xác định Ab.
Nếu nhóm neo được đặt cạnh nhau theo cả
hai hướng thì phải nhân với các hệ số hiệu chỉnh K cho mỗi hướng, như quy định
trong Phương trình 157.
10.9.6.3 Các lực xé vỡ
Các lực xé vỡ trong vùng neo, Tburst,
có thể lấy bằng:
(160)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dburst = 0,5(h-2e) + 5e
sinα (161)
ở đây:
Tburst = lực kéo
trong vùng neo tác động ở phía trước thiết bị neo và đi ngang qua trục bó cáp
(N)
Pu = lực căng tính toán của
bó cáp (N)
dburst = cự ly từ thiết bị
neo đến trọng tâm của lực xé vỡ Tburst (mm)
a = kích thước ngang các thiết bị neo
hoặc nhóm thiết bị neo trên hướng xem xét (mm).
e = độ lệch tâm của thiết bị neo hoặc
nhóm thiết bị neo đối với trọng tâm của mặt cắt ngang, luôn lấy là dương (mm).
h = kích thước ngang của mặt cắt ngang
trên hướng xem xét (mm)
a = góc nghiêng của lực bó cáp so với
trục của bộ phận kết cấu là dương đối với các bó thép đồng
tâm hoặc lực neo hướng vào trọng tâm mặt cắt, là âm nếu lực neo hướng ra ngoài
trọng tâm mặt cắt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 10 - Mô hình xác định
lực kéo ở mép của neo đặt lệch tâm
Lực kéo ở mép dọc có thể được xác định
từ việc phân tích một mặt cắt tại vị trí cách xa mặt đặt neo một nửa chiều cao của
mặt cắt đặt neo và coi mặt cắt đó là của một dầm chịu mô men uốn với lực dọc
trục kết hợp (xem trên Hình10). Lực chẻ vỡ trên bề mặt có thể lấy bằng lực
kéo ở mép dọc, nhưng không được nhỏ hơn quy định trong Điều 10.9.3.2
10.9.7 Thiết kế các
vùng cục bộ
10.9.7.1 Các kích thước
vùng cục bộ
Trong các trường hợp:
• Nhà sản xuất không đưa ra các kiến
nghị về cự ly mép;
• Hoặc nhà sản xuất có kiến nghị về cự
ly mép, nhưng chúng không được kiểm tra một cách độc lập.
Các kích thước ngang của vùng cục bộ
trên mỗi hướng phải lấy trị số lớn hơn của:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Kích thước bên ngoài của bất kỳ cốt
thép kiềm chế được yêu cầu nào, cộng lớp bảo vệ bê tông được yêu cầu trên cốt
thép kiềm chế cho việc áp dụng riêng và môi trường.
Lớp bảo vệ yêu cầu đối với chống gỉ phải lấy
theo quy định trong Điều 12.3.
Khi nhà sản xuất có những kiến nghị về
lớp bảo vệ tối thiểu, cự ly và các cự ly mép cho thiết bị neo riêng biệt có sẵn,
và khi những kích thước này đã được kiểm tra một cách độc lập, các kích thước
ngang của vùng cục bộ trên mỗi hướng phải lấy trị số nhỏ hơn của:
• Hai lần cự ly mép quy định bởi nhà
cung cấp thiết bị neo, và
• Cự ly tim-đến-tim các neo được quy định
bởi nhà cung cấp neo.
Các quy định khoảng cách và cự ly mép
của các neo do nhà sản xuất cung cấp phải được xem như giá trị tối thiểu.
Chiều dài vùng cục bộ dọc theo trục bó
cáp không được lấy nhỏ hơn:
• Chiều rộng lớn nhất của vùng cục bộ,
• Chiều dài của vùng bố trí cốt thép
bao kiềm chế thiết bị neo, hoặc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều dài của vùng cục bộ không được lấy
lớn hơn 1,5 lần chiều rộng của vùng cục bộ.
10.9.7.2 Sức kháng ép
tựa
Các thiết bị neo thông thường phải phù
hợp với các yêu cầu quy định trong điều này. Các thiết bị neo đặc biệt phải phù
hợp với các yêu cầu quy định trong Điều 10.9.7.3.
Khi cốt thép vùng chung đảm bảo thoả
mãn quy định của Điều 10.9.3.2 và phạm vi phần bê tông dọc theo trục của bó cáp
trước thiết bị neo ít nhất bằng 2 lần chiều dài của vùng cục bộ xác định theo
Điều 10.9.7.1, sức kháng ép tựa tính toán của neo lấy như sau:
Pr= ɸ fnAb
(162)
trong đó fn là trị số nhỏ
hơn của:
,và (163)
fn = 2,25 (164)
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A = diện tích tối đa của phần bề mặt đỡ,
giống với diện tích chịu tải và đồng tâm với nó và không lấn
sang diện tích tương tự của thiết bị neo bên cạnh (mm2)
Ag = tổng diện tích của bản
đỡ được tính phù hợp với các yêu cầu ở đây (mm2)
Ab = diện tích thực có hiệu
của bản đỡ tựa được tính bằng diện tích Ag, trừ đi diện tích các lỗ khoét
trong bản đỡ tựa (mm2).
= cường độ danh định của bê tông ở thời điểm
đặt lực căng cáp (MPa)
Có thể dùng toàn bộ diện tích bản đỡ tựa
cho Ag và để tính Ab
nếu vật liệu bản không chảy ở lực bó cáp tính toán và độ mảnh của bản đỡ tựa,
n/t, không vượt quá:
(165)
ở đây:
t = chiều dày bình quân của bản đỡ tựa
(mm)
Eb = mô đun đàn hồi của vật
liệu bản đỡ tựa (MPa)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
n = phần hẫng của bản đáy ở phía ngoài
lỗ nêm hoặc bản nêm, khi phù hợp (mm)
Với các neo có bản nêm riêng, n có thể
lấy bằng cự ly lớn nhất từ mép
ngoài của bản nêm đến mép
ngoài của bản đỡ.
Với các bản đỡ hình chữ nhật, cự ly
này phải lấy song song với các mép của bản đỡ. Nếu neo không có bản nêm riêng,
n có thể lấy bằng phần hẫng phía ngoài chu vi ngoài của nhóm lỗ ở hướng xem
xét.
Với các bản đỡ không thoả mãn độ mảnh
yêu cầu quy định ở đây, tổng diện tích đỡ tựa có hiệu Ag phải lấy bằng:
• Đối với các neo có bản nêm riêng: Diện
tích về mặt hình học tương
đương với bản nêm, với các kích thước được tăng thêm hai lần chiều dày bản đỡ tựa.
• Đối với các neo không có bản nêm
riêng: Diện tích về mặt hình học tương đương với chu vi ngoài của các lỗ nêm, với
kích thước tăng thêm hai lần chiều dày bản đỡ tựa.
10.9.7.3 Các thiết bị
neo đặc biệt
Có thể dùng các thiết bị neo đặc biệt
không thoả mãn các yêu cầu quy định trong Điều 10.9.7.2, miễn
là chúng được thử bởi một cơ quan thí nghiệm độc lập và đáp ứng các tiêu chuẩn nghiệm thu
quy định trong các Điều 10.3.2 và 10.3.2.3.10 của Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công
cầu AASHTO LRFD.
Cốt thép vùng neo cục bộ phải được thiết
kế như một phần của hệ thống kéo sau đồng bộ và phải được thể hiện trên các bản
vẽ thi công chi tiết cho công việc kéo sau. Sự điều chỉnh cốt thép chịu kéo
trong vùng chung neo do cốt thép được coi như là một bộ phận của hệ thống kéo
sau có thể được xem xét như là một phần của quá trình duyệt bản vẽ thi công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.10 CÁC VÙNG NEO
KÉO TRƯỚC
10.10.1. Sức kháng chẻ tách
Sức kháng chẻ tách của
vùng neo kéo trước được tạo bởi cốt thép ngang ở đầu dầm kéo trước phải được
tính bằng:
Pr = fs.As
(166)
trong đó:
fs = ứng suất trong thép
không quá 140 MPa.
As = diện tích tổng cộng của
cốt thép thẳng đứng bố trí ở khoảng
cách h/4 tính từ đầu dầm (mm2)
h = chiều cao toàn bộ của cấu kiện đúc
sẵn (mm)
Đối với dầm căng trước mặt cắt I hoặc
T, As lấy bằng tổng diện tích cốt thép thẳng đứng bố trí trong khoảng
h/4 tính từ đầu dầm,với h là chiều cao dầm. (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với dầm dự ứng lực căng trước mặt
cắt hộp hoặc mặt cắt hình chậu, As lấy bằng tổng diện tích mặt cắt cốt
thép thẳng đứng hoặc nằm ngang bố trí trong khoảng h/4 tính từ đầu dầm trong đó
h lấy bằng chiều rộng hoặc chiều cao dầm tùy theo kích thước nào nhỏ hơn (mm)
Đối cấu kiện có nhiều nhánh bản bụng,
As lấy bằng tổng diện tích cốt thép thẳng đứng bố trí riêng trong từng
bản bụng trong khoảng h/4 tính từ đầu của từng bản bụng (mm) Sức kháng không được
nhỏ hơn 4% tổng lực dự ứng lực khi truyền.
Phải bố trí cốt thép thẳng đứng ở đầu
dầm càng sát mút dầm càng tốt trong chừng mực có thể.
Cốt thép dùng để thỏa mãn yêu
cầu này cũng có thể được dùng để thỏa mãn các yêu cầu thiết kế khác.
10.10.2 Cốt thép bó
kiềm chế
Cốt thép phải được đặt để bao quanh
các tao thép dự ứng lực ở bản cánh dưới dầm của loại dầm không phải dầm hộp,
trong khoảng cách 1,5 d tính từ đầu dầm.
Cốt thép là
các thanh thép có gờ, đường kính không được nhỏ hơn 10 mm với cự ly không vượt
quá 150 mm và được tạo hình bao kín để bó các tao cáp dự ứng lực.
Đối với dầm hộp, cốt thép ngang phải
được đặt và neo bằng cách kéo dài các chân cốt đai vào thành hộp.
10.11 CÁC QUY ĐỊNH
CHO THIẾT KẾ ĐỘNG ĐẤT
10.11.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngoài các yêu cầu được quy định trong
Điều 10, cốt thép còn phải phù hợp với các quy định về sức kháng động đất được
quy định tại Điều này.
Các yêu cầu về chuyển vị phải theo quy
định của Điều 7.4.4 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này hoặc các yêu cầu về thiết bị cản dọc
phải theo quy định trong Điều 9.9.5 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này.
Có thể dùng các cốt thép có cường độ
chảy nhỏ hơn hoặc bằng 690 MPa trong các cấu kiện và mối nối quy định ở Điều
4.3.3 theo trường hợp quy định cụ thể.
Các cầu nằm trong vùng động đất 2 phải
thoả mãn cả các yêu cầu quy định trong Điều 10.11.3 và các
cầu nằm trong vùng động đất 3 phải thỏa mãn các yêu cầu quy định trong Điều
10.11.4.
10.11.2 Vùng động đất
1
Không xét lực động đất đối với việc
thiết kế các cấu kiện, trừ việc thiết kế liên kết của kết cấu phần trên với kết
cấu phần dưới được quy định trong Điều 9.9.2 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này
10.11.3 Vùng động đất
2
Các yêu cầu về cốt thép ngang ở đỉnh
và chân cột phải theo quy định ở các Điều 10.11.4.1.4 và 10.11.4.1.5
10.11.4 Vùng động đất
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Theo quy định của điều này, một bệ đỡ
đứng được coi là cột nếu tỷ lệ giữa chiều cao tịnh với kích thước mặt phẳng lớn
nhất của bệ đỡ không nhỏ hơn 2,5. Đối với cột loe kích thước mặt phẳng lớn nhất
phải lấy ở mặt cắt loe nhỏ nhất. Đối với bệ đỡ mà tỷ lệ trên nhỏ hơn 2,5 phải
áp dụng các quy định đối với trụ của Điều 10.11.4.2.
Một trụ có thể được thiết kế như một
trụ ở hướng khoẻ của nó và như một cột
ở hướng yếu.
10.11.4.1.1 Cốt thép dọc
Diện tích cốt thép dọc không được nhỏ
hơn 0,01 hoặc lớn hơn 0,04 lần diện tích mặt cắt nguyên Ag.
10.11.4.1.2 Sức kháng uốn
Cường độ hai trục của cột không được
nhỏ hơn trị số yêu cầu do uốn như quy định trong Điều 9.9.4 Phần 3 bộ tiêu chuẩn
này. Cột phải được khảo sát đối với cả hai trường hợp tải trọng cực hạn ở trạng
thái giới hạn đặc biệt như quy định trong Điều 9.8 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này.
Các hệ số sức kháng của Điều 5.4.2 phải được thay bằng giá trị 0,9 cho
cả hai loại cột có cốt thép xoắn và cốt thép đai ngang.
10.11.4.1.3 Lực cắt của
cột và cốt thép ngang
Lực cắt tính toán Vc trên mỗi
trục chính của mỗi cột và thân cọc trụ khung phải theo quy định trong Điều
9.9.4 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này.
Số lượng cốt thép ngang không được ít
hơn quy định trong Điều 8.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải lấy giá trị Vc trong
vùng đầu cột theo quy định của Điều 8.3 miễn là lực nén dọc trục tính toán nhỏ
nhất vượt quá 0,01 Ag.
Đối với các lực nén nhỏ hơn 0,00 Ag thì phải giảm giá trị Vc
theo tỷ lệ tuyến tính bắt đầu từ giá trị theo quy định của Điều 8.3 cho đến 0,0
ứng với lực nén bằng 0.
• Vùng đầu cột phải được coi là phạm
vi thân cột kéo dài từ mặt dưới của dầm hoặc dầm xà mũ ở đỉnh cột, hoặc
từ đỉnh móng ở chân cột, đến một khoảng có chiều dài bằng trị số lớn hơn của:
○ Kích thước mặt cắt ngang lớn nhất của
cột.
○ 1/6 chiều cao tịnh thân cột hoặc
○ 450mm,
• Vùng cuối ở đỉnh thân cọc
trụ khung phải lấy như quy định cho cột. Ở đáy thân cọc trụ khung, vùng đầu cột
phải xét kéo dài từ 3 lần đường kính cọc ở dưới điểm tính toán mô men lớn nhất
đến một lần đường kính cọc, nhưng không ít hơn 450 mm tính từ mặt đất.
10.11.4.1.4 Cốt thép
ngang bó các khớp dẻo
Lõi cột và cọc trụ khung phải được bó
lại bằng cốt thép ngang ở các vùng có thể phát sinh khớp dẻo. Cốt thép bó ngang
phải có giới hạn chảy không lớn hơn giới hạn chảy của cốt thép dọc với cự ly phải
lấy theo quy định trong Điều 10.11.4.1.5.
Đối với cột tròn, tỷ lệ thể tích của cốt
thép xoắn, ρ, không được nhỏ hơn giá trị theo quy định trong Điều 7.4.6, hoặc
giá trị sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
= cường độ nén quy định của bê tông ở 28
ngày trừ khi được quy định ở tuổi khác 28 ngày (MPa)
fy = cường độ chảy của các
thanh cốt thép (MPa) ≤ 520 MPa
Trong vùng khớp dẻo, các mối nối trong
cốt xoắn phải được làm bằng các mối nối hàn hoàn toàn hoặc bằng liên kết cơ khí
hoàn toàn.
Đối với cột chữ nhật, tổng diện tích mặt
cắt nguyên Ash của các thép đai chữ nhật phải thỏa mãn:
(168)
hoặc
Ash ≥ 0,12 shc (169)
ở đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ac = diện tích lõi cột (mm2)
Ag = diện tích nguyên của cột
(mm2)
Ash = tổng diện tích mặt cắt
ngang của cốt thép bao gồm các cốt giằng ngang phụ có cự ly đứng "s"
và đi qua mặt cắt có kích thước lõi hc (mm2).
fy = giới hạn chảy của cốt giằng
hoặc cốt xoắn (MPa) ≤ 520 MPa
hc = kích thước lõi của cột
được đai theo chiều đang xét (mm)
Ash phải được xác định cho
cả hai hướng
chính của cột chữ nhật và phải dùng giá trị lớn hơn.
Cốt thép đai ngang có thể được làm bằng
đai vòng kín hoặc đai nửa vòng nối chồng. Có thể dùng các giằng ngang có cùng
kích thước thanh như đai. Mỗi đầu giằng ngang phải móc vào một thanh cốt thép dọc
ngoại vi. Tất cả các giằng ngang phải có móc chịu động đất như quy định trong
Điều 10.2.2.
Cốt thép ngang nào thoả mãn các yêu cầu
dưới đây phải xem là cốt đai giằng
- chữ thập.
• Phải là thanh liên tục có móc không
nhỏ hơn 135° và được triển khai không nhỏ hơn 6 lần đường kính đồng thời không
được ít hơn 75 mm ở một đầu và phải có một móc không nhỏ hơn 90° và được triển
khai không nhỏ hơn 6 lần đường kính ở đầu kia.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các móc 90° của hai thanh giằng - chữ
thập đặt liên tiếp mà cùng ôm vào các thanh dọc phải được bố trí xen kẽ trở đầu
đuôi.
Các thanh ngang nào thoả mãn các yêu cầu
dưới đây phải xem là một đai kín (vòng).
• Cốt thép đai kín hay đai uốn vòng
liên tục
• Có thể làm thành đai kín bằng một số
đoạn cốt thép có các móc 135° với đoạn kéo dài bằng 6 lần đường kính nhưng
không ít hơn 75mm ở mỗi đầu.
• Một thanh đai vòng liên tục phải có ở
mỗi đầu một móc 135° với đoạn kéo dài bằng 6 lần đường kính nhưng không ít hơn
75mm để ôm vào cốt thép dọc.
10.11.4.1.5 Cự ly cốt
thép ngang để bó
Cốt thép ngang để bó phải:
• Được đặt ở đỉnh và chân cột
trên một chiều dài không ít hơn trị số lớn nhất của các kích thước mặt cắt
ngang cột lớn nhất, 1/6 chiều cao tịnh của cột hoặc 450mm,
• Kéo dài vào các liên kết ở đỉnh và ở
chân như quy định trong Điều 10.11.4.3.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Được đặt trong các cọc của cọc trụ
khung trên chiều dài từ 3 lần kích thước mặt cắt ngang lớn nhất
ở dưới điểm mô men ngàm tính toán đến một cự ly không ít hơn kích thước mặt cắt
ngang lớn nhất hoặc 450 mm trên mặt bùn.
• Và được bố trí cách nhau không quá
1/4 kích thước nhỏ nhất của cột, 6 lần đường kính cốt thép dọc hoặc 105 mm từ
tim đến tim.
10.11.4.1.6 Mối nối
Thiết kế các mối nối phải theo quy định
của Điều 11.5.
Không được bố trí mối nối chồng cho cốt
thép dọc.
Khoảng cách của các cốt thép ngang
trên chiều dài mối nối không được vượt quá hoặc 100 mm hoặc 1/4 kích thước cấu
kiện nhỏ nhất.
Các mối nối liên kết hàn hoàn toàn hoặc
cơ khí hoàn toàn,
theo quy định Điều 11.5 có thể chấp nhận được sử dụng miễn là trong mỗi lớp cốt
thép dọc tại mặt cắt nối các thanh so le nhau và khoảng cách các mối nối của
các thanh kề nhau lớn hơn 600 mm đo theo trục dọc của cột.
10.11.4.2 Yêu cầu đối với
trụ-dạng-tường
Các quy định của điều này phải được áp
dụng để thiết kế trụ theo phương khoẻ. Phương yếu của trụ có thể thiết kế
theo mô hình cột theo các quy định của Điều 10.11.4.1, với hệ số đáp ứng điều
chỉnh đối với cột dùng để xác định các lực thiết kế. Nếu trụ không thiết kế như
một cột trong phương yếu của trụ, phải sử dụng các hạn chế đối với sức kháng cắt
tính toán được quy định ở đây.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách cốt thép, cả theo nằm
ngang lẫn theo thẳng đứng, không được vượt quá 450 mm. Cốt thép chịu cắt cần
thiết phải liên tục và phải phân bố đồng đều.
Sức kháng cắt tính toán, Vr, ở trụ phải
lấy theo số nhỏ hơn của các Phương trình sau:
Vr = 0,66, (170)
và Vr = ɸVn (171)
trong đó:
Vn = [0,165+ ρh fy] bd (172)
Các lớp cốt thép thẳng đứng và nằm
ngang nên bố trí trên từng mặt của trụ. Các mối nối cốt thép nằm ngang phải đặt
so le và các mối nối trong trường hợp có 2 lớp cốt thép không được đặt trên
cùng một vị trí.
10.11.4.3 Mối nối cột
Lực thiết kế để nối cột với dầm xà mũ
kết cấu phần trên, bệ cọc hoặc đế móng mở rộng phải theo quy định trong Điều 9.9.4.3
Phần 3 bộ tiêu chuẩn này. Chiều dài triển khai đối với tất cả thép dọc phải bằng
1,25 lần chiều dài triển khai cốt thép được yêu cầu để cốt thép làm việc tới giới
hạn chảy hoàn toàn như quy định trong Điều 11.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sức kháng cắt danh định do bê tông chịu
ở trong mối nối khung hoặc trụ nạng chống theo phương đang xem xét phải thỏa
mãn:
• Đối với bê tông thường:
Vn ≤ 1,0 bd và (173)
• Đối với bê tông nhẹ:
Vn ≤ 0,75 bd (174)
10.11.4.4 Các mối nối
thi công ở trụ và cột
Khi lực cắt được chống đỡ tại mối nối
thi công duy nhất bằng tác động chốt và ma sát bề mặt bê tông nhám, sức kháng cắt
danh định đi qua mối nối, Vn, phải tính bằng:
Vn = (Avffy
+ 0,75Pu) (175)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pu = tải trọng dọc trục
tính toán nhỏ nhất được quy định trong Điều 9.9.4 Phần 3 bộ tiêu chuẩn
này cho cột và trụ (N)
10.12 BỐ TRÍ CỐT
THÉP TRONG CÁC CẤU KIỆN CHỊU NÉN CÓ MẶT CẮT CHỮ NHẬT RỖNG
10.12.1 Tổng quát
Diện tích cốt thép dọc ở mặt cắt ngang
không được nhỏ hơn 0,01 lần diện tích nguyên của bê tông.
Phải đặt hai lớp cốt thép cho mỗi vách
của mặt cắt ngang, một lớp gần mỗi mặt của vách. Diện tích cốt thép ở hai lớp
phải xấp xỉ bằng nhau.
10.12.2 Khoảng cách cốt
thép
Khoảng cách ngang từ tim đến tim của
các thanh cốt thép dọc không được lớn hơn số nhỏ hơn của 1,5 lần bề dày vách hoặc
450 mm.
Khoảng cách dọc từ tim đến tim của các
thanh cốt thép ngang không được lớn hơn trị số nhỏ hơn của 1,25 lần bề dày vách
hoặc 300 mm.
10.12.3 Cốt thép giằng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các đốt được thi công phân đoạn,
cần phải đặt thêm các thanh giằng dọc theo mép trên và mép dưới của mỗi phân đoạn.
Phải đặt các thanh giằng sao cho có thể nối được các điểm cuối của từng
đôi cốt thép dọc ở mặt trong và mặt ngoài vách của mặt cắt ngang.
10.12.4 Các mối nối
Các thanh cốt ngang có thể được nối ở
các góc của mặt cắt ngang bằng đoạn nối chồng uốn 90°. Không cho phép dùng mối
nối chồng thẳng cho các thanh cốt thép ngang trừ trường hợp các thanh nối chồng
được bao bởi các móc ôm vòng của ít nhất bốn thanh giằng trên suốt chiều dài nối
nằm ở các giao điểm của các thanh ngang và thanh cốt thép dọc.
10.12.5 Cốt đai vòng
Trong trường hợp có thể cấu tạo được
phải bố trí các đai vòng kín ôm lấy các thanh cốt dọc ở các góc của mặt cắt
ngang. Nếu không đặt được các cốt đai vòng kín thì có thể dùng các cặp thanh
hình chữ U có chân dài ít nhất bằng hai lần chiều dày vách và đặt vuông góc 90°
với nhau.
Các ống bọc cáp căng sau nằm ở các góc
của mặt cắt ngang phải được neo vào trong vùng góc bằng các đai vòng kín có đoạn
cong 90° ở mỗi đầu để ôm vòng ít nhất một cốt thép dọc ở gần mặt phía ngoài của
mặt cắt ngang.
11 TRIỂN KHAI CỐT
THÉP VÀ MỐI NỐI CỐT THÉP
11.1. TỔNG QUÁT
Các quy định ở các Điều 11.2.1, 11.2.4
và 11.5.3.1 cũng áp dụng cho các loại cốt thép đường kính 36 mm và nhỏ hơn
trong bê tông có cường độ chịu nén, (fc'), tới 105
MPa chịu các giới hạn như quy định trong các Điều này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các ứng lực tính toán trong cốt thép tại
mỗi mặt cắt phải được triển khai về mỗi phía của mặt cắt đó bằng chiều dài ngàm,
móc, các linh kiện nối cơ khí, hoặc một tổ hợp các loại này. Có thể dùng
các móc và các neo cơ khí trong việc triển khai các thanh chỉ chịu kéo. Điều
này được áp dụng cho các loại cốt thép không dự ứng lực có giới hạn chảy quy định
tối thiểu tới 690 MPa dùng cho các kết cấu và mối nối như quy định trong Điều
4.3.3.
11.1.2 Triển khai cốt
thép chịu uốn
11.1.2.1 Tổng quát
Vị trí mặt cắt khống chế cho việc triển
khai cốt thép trong các cấu kiện chịu uốn phải được lấy tại các điểm có ứng suất
lớn nhất và tại các điểm nằm bên
trong khẩu độ mà ở đó cốt thép kề bên kết thúc hoặc được uốn lên.
Ngoại trừ tại các điểm gối của các nhịp
đơn giản và tại các mút đầu dầm hẫng, cốt thép trong kết cấu chịu uốn phải được
bố trí kéo dài vượt qua điểm mà tại đó không yêu cầu cốt thép đó tham gia chịu
kéo do uốn, với chiều dài không nhỏ hơn:
• Chiều cao có hiệu của cấu kiện
• 15 lần đường kính thanh danh
định, hoặc
• 1/20 lần nhịp tịnh.
Tiếp đó, cốt thép phải tiếp
tục được kéo dài một đoạn không nhỏ hơn chiều dài triển khai, , được quy định trong Điều 11.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép chịu kéo cũng có thể triển
khai bằng cách uốn lên qua bụng dầm để cốt thép nằm và kết thúc trong vùng chịu
nén với chiều dài triển khai bằng tới mặt cắt thiết kế, hoặc bằng cách làm nó liên tục với
cốt thép trên mặt đối diện của cấu kiện.
Phải bố trí các neo bổ sung cho cốt
thép chịu kéo của cấu kiện chịu uốn ở những nơi lực trong cốt thép không tỷ lệ
thuận với mô-men tính toán như sau:
• Làm vát đế móng nghiêng, đánh bậc hoặc
vuốt thon đầu.
• Các dầm hẫng ngắn
• Các cấu kiện chịu uốn chiều cao lớn,
hoặc
• Cốt thép chịu kéo trong cấu kiện
không song song với mặt chịu nén.
11.1.2.2 Cốt thép chịu
mô men dương
Ít nhất một phần ba cốt thép chịu mô men dương
trong các kết cấu nhịp giản đơn và 1/4 cốt thép chịu mômen dương trong các kết
cấu liên tục phải kéo dài tới cùng một bề mặt của kết cấu ở bên ngoài đường tim
gối. Ở các dầm, cốt
thép này phải kéo qua tim gối ít nhất 150mm.
11.1.2.3 Cốt thép chịu
mômen âm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Chiều cao có hiệu của cấu kiện
• 12 lần đường kính thanh danh định,
và
• 0,0625 lần chiều dài nhịp tịnh.
11.1.2.4 Mối nối chịu
mô men
Cốt thép chịu uốn trong các cấu kiện
liên tục, ngàm hoặc hẫng hoặc bất kỳ cấu kiện nào của khung cứng, phải bố trí cốt
thép liên tục tại các chỗ giao nhau với các cấu kiện khác sao cho phát triển được
sức kháng mômen danh định của mối nối.
Trong các vùng động đất 3 các mối nối
phải được cấu tạo để chịu các mômen và các lực cắt do các tải trọng nằm ngang
truyền qua mối nối.
11.2 TRIỂN KHAI CỐT
THÉP
Chiều dài triển khai cốt thép phải được
tính theo cường độ chảy tối thiểu của thanh thép. Có thể cho phép dùng các thanh cốt thép
thường có giới hạn chảy tới 690 MPa trong các cấu kiện và mối nối quy định ở Điều
4.3.3
11.2.1 Các thanh
thép tròn có gờ và sợi thép có gờ chịu kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Với các thanh cốt thép thẳng có cường
độ chảy tối thiểu quy định lớn hơn 520 MPa, thì phải có bố trí cốt thép ngang thỏa mãn
các yêu cầu của Điều 8.2.5 cho kết cấu dầm và Điều 10.6.3 cho kết
cấu cột.
11.2.1.1 Chiều dài
triển khai cốt thép chịu kéo
Chiều dài triển khai cốt thép kéo , phải không được nhỏ
hơn tích số chiều
dài triển khai cốt thép chịu kéo cơ bản được quy định tại đây, nhân với các hệ số điều
chỉnh hoặc hệ số như được quy định trong các Điều 11.2.1.2 và 11.2.1.3. Chiều
dài triển khai cốt thép chịu kéo không được nhỏ hơn 300 mm, trừ chiều dài triển
khai cốt thép chống cắt theo quy định trong Điều 11.2.6.
Chiều dài triển khai cốt thép chịu kéo
tính bằng mm được
xác định như sau
(176)
trong đó:
(177)
ở đây:
= chiều dài triển khai cơ bản (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
λcf = hệ số điều chỉnh do
sơn phủ cốt thép
λlW = hệ số điều chỉnh cốt
thép đặt trong bê tông nhẹ
λrc = hệ số điều chỉnh
do kiềm giữ cốt thép bằng cốt thép đai
λer = hệ số điều
chỉnh do bố trí thừa cốt thép
fy = cường độ chảy được quy
định của các thanh cốt thép (MPa)
= cường độ chịu nén quy định của bê tông
trong thiết kế (MPa)
db = đường kính thanh hoặc
sợi (mm)
Các hệ số điều chỉnh cho chiều dài triển
khai cơ bản của cốt thép để xét đến các hiệu ứng khác nhau được quy định tại điều
này. Ngoài các quy định điều chỉnh tăng chiều dài trong Điều 11.2.1.2
và điều chỉnh giảm trong Điều 11.2.1.3, hệ số điều chỉnh được lấy bằng 1,0.
11.2.1.2 Các hệ số điều
chỉnh làm tăng d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cốt thép nằm ngang, bê tông được đổ
theo cách có trên 300 mm bê tông tươi được đổ bên dưới cốt
thép, λrl = 1,3
• Cốt thép nằm ngang, có dưới 300 mm
bê tông tươi được đổ bên dưới cốt thép, bê tông có cường độ
chịu nén lớn hơn 70
MPa ............................................................................................................... λrl =1,3
• Đối với bê tông nhẹ ...................................................................................... λlW =1,3
• Đối với các thanh được bọc êpôxy với
lớp bê tông bảo vệ nhỏ hơn 3db hoặc với khoảng cách tịnh giữa
các thanh nhỏ hơn 6db ................................................................................................................. λcf = 1,5
• Đối với các thanh bọc êpôxy không có
điều kiện như trên .............................. λcf = 1,2
Tích số nhận được khi tổ hợp hệ số đối
với cốt thép nằm ngang với hệ số thích hợp dùng cho các thanh bọc êpôxy (λrl × λcf) không được lớn
hơn 1,7.
11.2.1.3 Hệ số điều chỉnh
làm giảm d
Chiều dài triển khai cơ bản, db, quy định
trong Điều 11.2.1.1 được điều chỉnh theo các hệ số như quy định trong Điều
11.2.1.2 khi thích hợp, đồng thời được nhân với hệ số hoặc các hệ số sau đây:
• Hệ số giảm chiều dài triển khai của
cốt thép theo điều kiện được xem xét, λrc phải thỏa mãn điều kiện
sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó:
(179)
Cb = lấy bằng trị số nhỏ
hơn giữa hai thông số khoảng cách từ tim thanh hay thép sợi được triển
khai đến mặt bê tông gần nhất
và khoảng cách từ tim đến tim các thanh được triển khai (mm)
ktr = chỉ số cốt thép đai
Atr = tổng diện tích mặt
cắt của cốt thép đai bố trí theo khoảng cách s và nó cắt ngang qua mặt cắt có
khả năng nứt tách dọc theo cốt thép được triển khai (mm2)
s = khoảng cách lớn nhất từ tim đến
tim cốt thép ngang trong phạm vi db (mm)
n = số thanh hoặc sợi triển khai trong
mặt phẳng nứt tách
• Khi không yêu cầu neo hay triển khai
cốt thép đủ dài để cốt thép làm việc tới giới hạn chảy hoặc ở
nơi cốt thép trong các cấu kiện chịu uốn được bố trí nhiều hơn yêu cầu của tính
toán ...............................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(As cần
thiết)
As bố
trí)
11.2.2 Cốt thép có gờ
chịu nén
11.2.2.1 Chiều dài triển
khai cốt thép chịu nén
Chiều dài triển khai cốt thép có gờ
trong vùng chịu nén d
không được nhỏ hơn tích số của chiều dài triển khai cơ bản theo quy định tại điều
này với các hệ số điều chỉnh thích hợp
như được quy định trong Điều 11.2.2.2 hoặc 200 mm.
Chiều dài triển khai cơ bản, db, đối với các
thanh có gờ chịu nén phải thỏa mãn:
hoặc (180)
db = 0,044 dbfy (181)
trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
= cường độ chịu nén quy định của bê tông ở tuổi
28 ngày, trừ khi có quy định về tuổi khác (MPa)
db = đường kính thanh (mm)
11.2.2.2 Các hệ số điều
chỉnh
Chiều dài triển khai cơ bản, db, có thể được
nhân với các hệ số thích hợp, khi:
• Không yêu cầu neo hoặc thanh cốt
thép phải làm việc đến giới hạn chảy, hoặc ở những nơi cốt thép
được bố trí vượt yêu cầu theo kết quả tính ............................................................................................................
(As cần
thiết)
As bố
trí)
• Cốt thép được bao bên
trong các thanh xoắn có đường kính thanh không nhỏ hơn 6 mm và bước xoắn
không nhỏ hơn 100 mm ................................................................................................................................ 0,75
11.2.3 Bó thanh cốt
thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi xác định các hệ số theo quy định
trong các Điều 11.2.1.2 và 11.2.1.3, một bó thanh phải được coi như một thanh
đơn có đường kính được xác định từ tổng diện tích tương đương.
11.2.4 Móc tiêu chuẩn
chịu kéo
Các quy định của điều này cũng có thể
áp dụng cho cốt thép đường kính 36 mm hoặc nhỏ hơn trong bê tông có cường độ chịu
nén tới 105 MPa (fc').
Với các đầu móc của cốt thép có cường
độ chảy lớn hơn 520 MPa, phải bố trí cốt thép đai giằng theo các quy định của
Điều 11.2.4.3. Các móc không ở vùng kích thước đột biến của cấu kiện, có thể áp
dụng hệ số điều chỉnh theo Điều 11.2.4.2.
11.2.4.1 Chiều dài
triển khai cơ
bản của thanh
có đầu uốn móc
Chiều dài triển khai, dh, tính theo mm, đối với
các thanh có gờ chịu kéo, đầu thanh có móc tiêu chuẩn như quy định trong Điều
10.2.1, phải được xác định bằng tích số của chiều dài triển khai cơ bản hb tính theo
Phương trình178 với hệ số điều chỉnh thích hợp, như được quy định trong Điều
11.2.4.2 nhưng không được nhỏ hơn giá trị nhỏ của các trị số sau:
• 8 lần đường kính thanh, hoặc
• 150 mm
Chiều dài triển khai cơ bản, hb, của thanh cốt
thép có đầu uốn móc phải lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
db = đường kính thanh (mm)
= cường độ chịu nén của bê tông được quy định
dùng trong thiết kế, đối với bê tông thường không lớn hơn 105 MPa (MPa)
fy = giới hạn chảy của
thanh cốt thép (MPa)
11.2.4.2 Các hệ số điều
chỉnh
Chiều dài triển khai cơ bản của cốt
thép có đầu móc, hb, phải được
nhân với một hệ số hoặc các hệ số sau thích hợp khi:
• Đối với bê tông nhẹ có cường độ chịu
nén không lớn hơn 70 MPa ....................... λcf
= 1,3
• Đối với cốt thép được bọc êpôxy ........................................................................ λcf
=1,2
• Đối với thanh đường kính 36 mm và nhỏ
hơn, có lớp bảo vệ mặt bên thẳng góc với mặt phẳng móc
không nhỏ hơn 64 mm, uốn móc 90°, lớp bảo vệ trên đoạn thanh kéo dài quá móc
không nhỏ hơn 50 mm ... λrc = 0,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đối với các thanh đường kính 36 mm
và nhỏ hơn, móc uốn 180°, được bao bởi các cốt thép đai giằng
hoặc cốt đai vòng vuông góc với thanh, bố trí dọc theo toàn bộ chiều dài triển
khai, dh,
với quãng cách không vượt quá 3db và cốt thép đai đầu tiên được bố
trí bắt đầu từ vị trí
cách
phía ngoài điểm uốn của đầu
móc 2db ..... λrc = 0,8
• Khi neo hay là chiều dài triển khai
không yêu cầu để cốt thép làm việc đến giới hạn chảy hoặc khi
cốt thép được bố trí nhiều hơn so
với yêu cầu tính toán .................................................................................................
=
(As cần
thiết)
As bố
trí)
11.2.4.3 Cấu tạo cốt
thép giằng đối với thanh có đầu móc
Đối với các thanh được triển khai có
móc tiêu chuẩn tại các đầu mút hẫng của các cấu kiện với cả hai lớp bê tông bảo
vệ bên cạnh và trên đỉnh hoặc ở đáy
nhỏ hơn 64 mm, thanh có móc phải được bao trong các thanh giằng hoặc cốt đai đặt
dọc trên toàn chiều dài triển khai, dh, cách nhau không quá
3db như đã chỉ ra trong Hình 11, không dùng hệ số theo quy định ở Điều
11.2.4.2 đối với cốt thép hướng ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bê tông thường có cường độ
trong khoảng 70 MPa và 105 MPa, chiều dài triển khai của thanh có móc phải được
bao trong các thanh giằng hoặc cốt đai đường kính 10 mm hay lớn hơn, dọc trên
toàn chiều dài triển khai, dh, cách nhau không quá
3db. Ít nhất phải
có 3 thanh giằng hoặc cốt đai.
11.2.5 Tấm lưới sợi
thép hàn
11.2.5.1 Lưới sợi thép
có gờ
Khi dùng cốt thép không phải với mục
đích chống cắt thì chiều dài triển khai ℓhd (mm) của lưới sợi hàn có gờ
tính từ điểm mặt cắt khống
chế cho đến đầu của sợi thép không được nhỏ hơn một trong hai giá trị dưới đây:
• Tích số của chiều dài khai triển cơ
bản và hệ số điều chỉnh hoặc các hệ số theo quy định của Điều 11.2.6, hoặc
• 200mm trừ mối nối chồng theo quy định
của Điều 11.2.6.
Phải lấy chiều dài khai triển của cốt
thép chống cắt theo quy định của Điều 11.2.6.
Chiều dài triển khai cơ bản hd, đối với tấm
lưới sợi thép hàn có gờ, có không ít hơn một sợi thép ngang ở trong chiều dài
triển khai ít nhất là 50mm
tính từ điểm tại mặt cắt khống chế, phải thỏa mãn:
, và (183)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Aw = diện tích của một sợi
thép riêng lẻ được nối hoặc được triển khai (mm2)
sw = khoảng cách các sợi
thép được nối hoặc được triển khai (mm)
Chiều dài triển khai cơ bản của tấm lưới
sợi thép hàn có gờ không có các
sợi thép ngang ở trong chiều dài triển khai, phải xác định như đối với sợi thép
có gờ, theo Điều 11.2.1.1
11.2.5.2 Tấm lưới sợi
thép trơn
Để tấm lưới sợi thép trơn hàn làm việc
đến giới hạn chảy phải ngàm 2
sợi thép ngang với một sợi thép ngang gần hơn, tối thiểu 50 mm tính từ điểm mặt
cắt khống chế tính toán, nếu không thì chiều dài triển khai, d, được đo từ điểm mặt cắt khống
chế tới sợi thép ngang ngoài cùng phải bằng:
(185)
Chiều dài khai triển được điều chỉnh
các hệ số theo trường hợp cho các cốt thép quy định trong Điều 11.2.1.2 và với
hệ số dùng cho bê tông nhẹ quy định theo Điều 11.2.1.2 khi thích hợp. Tuy nhiên
không được lấy d nhỏ hơn 150
mm trừ các mối nối chồng quy định theo Điều 11.6.2
11.2.6 Cốt thép chống
cắt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép đai trong cống bê tông phải
thoả mãn các quy định của Điều 10.4.2.7 Phần 12 bộ tiêu chuẩn này và không theo
các quy định của Điều này.
Cốt thép chống cắt phải được đặt thật
sát với bề mặt cấu kiện đến mức mà các yêu cầu về lớp bê tông bảo vệ và tương
quan vị trí của cốt thép khác cho phép.
Giữa các móc neo, tại chỗ uốn cong
trong đoạn liền của cốt đai đơn chữ U hoặc cốt đai nhiều nhánh U phải bao một
thanh dọc.
Khi uốn các thanh cốt thép dọc để cấu
tạo làm việc như cốt thép ngang,
nếu uốn đưa vào vùng chịu kéo thì cần nối liên tục với cốt thép dọc, nếu uốn
đưa vào vùng chịu nén thì phải kéo triển khai vượt qua giữa chiều cao, h/2 dầm
như theo quy định cho chiều dài triển khai để phất triển ứng suất trong cốt
thép làm việc thỏa mãn Phương trình 76.
11.2.6.2 Neo cốt thép
có gờ
Các đầu của thanh đơn, thanh U đơn, hoặc
các cốt đai U nhiều nhánh được neo
như sau:
• Đối với thanh 16 mm và sợi 6 mm, và
nhỏ hơn, và đối với các thanh đường kính 19 mm, đường kính 22 mm và 25 mm có fy
bằng 275 MPa hoặc nhỏ hơn: neo bằng một móc tiêu chuẩn quanh cốt thép dọc, và
• Đối với các cốt đai đường kính 19
mm, đường kính 22 mm và đường kính 25 mm có fy lớn hơn 275 MPa:
neo bằng một móc đai tiêu chuẩn quanh
một thanh dọc, cộng với một chiều dài ngàm giữa điểm giữa chiều cao của cấu kiện
và đầu móc phía ngoài e
phải thỏa mãn:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.6.3 Neo cốt thép
tấm lưới sợi thép
Mỗi chân của tấm lưới sợi thép trơn tạo
thành các cốt đai U giản đơn phải được neo theo cách:
• Hai sợi thép dọc đặt cách nhau 50 mm
dọc theo cấu kiện tại đỉnh cốt đai U,
hoặc
• Một sợi thép dọc được đặt tính từ mặt
chịu nén không lớn hơn d/4 và sợi thép thứ hai đặt gần với mặt chịu nén hơn và
đặt cách sợi thép thứ nhất không nhỏ hơn 50 mm. Sợi thép thứ hai có thể đặt
trên chân cốt đai ở xa điểm uốn, hoặc trên điểm uốn với đường kính
uốn về phía trong không nhỏ hơn 8db.
Trên mỗi đầu của cốt đai chân giản đơn
của tấm lưới sợi thép có gờ hoặc trơn hàn phải bố trí hai sợi thép dọc đặt cách
nhau ít nhất là 50 mm và sợi ở phía trong không nhỏ hơn d/4 hoặc 50 mm từ nửa
chiều cao cấu kiện. Sợi thép dọc phía ngoài tại mặt chịu kéo không được xa hơn
cốt thép chủ chịu uốn sát nhất tới mặt chịu kéo.
11.2.6.4 Các cốt đai
bao kín
Đối với các cặp cốt đai: hay các đai
giằng được bố trí để tạo thành một cốt đai bao kín phải được cấu tạo
neo chắc chắn và được nối nếu chiều dài đoạn chồng không nhỏ hơn 1,7 d, trong đó d là chiều dài
khai triển đối với các thanh chịu kéo.
Với các cấu kiện có chiều cao không nhỏ
hơn 450 mm, các mối nối cốt đai bao kín chịu lực kéo do các tải trọng tính toán
Abfy sinh ra không vượt quá 40.000 N cho một chân có thể
coi như là đủ nếu các chân cốt đai kéo dài đầy đủ trên chiều cao có hiệu
của cấu kiện.
Cốt thép xoắn ngang phải được bố trí đầy đủ và liên tục
và phải được neo bởi móc tiêu chuẩn uốn góc 135° xung quanh cốt thép dọc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kỳ thiết bị cơ khí nào có thể phát
huy được cường độ của cốt thép mà không gây hư hại cho bê tông đều có thể dùng
như là một neo. Sự làm việc của các neo cơ khí phải được đánh giá bằng
các thử nghiệm trong
phòng thí nghiệm.
Sự phát triển ứng suất của cốt thép có
thể là sự kết hợp của neo cơ khí và chiều dài ngàm phụ thêm của cốt thép ở giữa
điểm ứng suất
thanh lớn nhất và neo cơ khí.
Phải thể hiện đầy đủ các chi tiết của
các neo cơ khí trong hồ sơ thiết kế khi dùng loại neo này.
11.4 TRIỂN KHAI TAO
CÁP DỰ ỨNG LỰC
11.4.1 Tổng quát
Khi xác định sức kháng của các cấu kiện
bê tông dự ứng lực ở vùng đầu của chúng, phải xét tới sự tích lũy dần của lực
cáp trong chiều dài truyền lực và chiều dài triển khai của cáp.
Ứng suất trong cốt thép dự ứng lực có thể được
coi là thay đổi tuyến tính từ 0,0 tại điểm mà dính bám bắt đầu đến giá trị ứng
suất có hiệu sau khi mất mát, fpe, tại cuối chiều dài đoạn truyền lực.
Giữa điểm cuối chiều dài truyền lực và
phần chiều dài triển khai, ứng suất cáp có thể được xem là tăng tuyến tính, đạt
ứng suất mức sức kháng danh định, fps, ở chiều dài triển khai của
cáp.
Để áp dụng điều này, chiều dài truyền
có thể lấy bằng 60 lần đường kính tao thép và chiều dài triển khai phải lấy
theo chỉ dẫn ở Điều 11.4.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các quy định của Điều 11.4 có thể áp dụng
cho bê tông thường có cường độ chịu nén tới 70 MPa tại thời điểm đóng neo dự ứng
lực (fci') và cường độ
chịu nén thiết kế
(fc) tới 105 MPa.
11.4.2 Tao cáp có
dính bám
Cáp dự ứng lực căng trước phải được
dính bám vượt qua mặt cắt yêu cầu, (để phát triển truyền lực nén tới fps)
một đoạn bằng chiều dài triển khai, , tính bằng mm, ở đây phải thỏa mãn:
≥ k (0,15fps - 0,097 fpe)
db (187)
trong đó:
db = đường kính danh định của
tao thép (mm)
fps = ứng suất bình quân
trong thép dự ứng lực vào lúc đạt được sức kháng danh định cần thiết của cấu kiện
(MPa)
fpe = ứng suất có hiệu
trong thép dự ứng lực sau mất mát (MPa)
k = 1,0 đối với tấm dự ứng lực trước,
cọc, và cấu kiện dự ứng lực trước khác
có
chiều
dày nhỏ hơn hoặc bằng 600 mm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự biến đổi của ứng suất thiết kế
trong tao cáp dự ứng lực trước từ đầu tự do của cáp có thể được tính như sau:
• Từ điểm mà dính kết bắt đầu
đến điểm cuối chiều dài truyền:
(188)
• Từ cuối chiều dài truyền đến cuối
chiều dài triển khai của cáp:
(189)
ở đây:
= khoảng cách từ đầu tự do của cáp dự ứng lực
căng trước tới mặt cắt của cấu kiện được xem xét (mm)
fpx = ứng suất thiết kế
trong cáp dự ứng lực căng trước ở mức sức kháng uốn danh định tại mặt cắt cấu
kiện được xem xét (MPa)
11.4.3 Các tao cáp
mất dính bám từng phần
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số tao cáp bị mất dính bám từng phần
không được vượt quá 25% tổng số tao cáp.
Số tao cáp mất dính bám trong bất kỳ
hàng ngang nào đều không được vượt quá 40% số tao cáp trong hàng đó.
Chiều dài mất dính bám của bất kỳ tao
cáp nào đều phải đảm bảo sức kháng được phát triển đầy đủ ở mọi mặt cắt đang được
nghiên cứu và tất cả các trạng thái giới hạn đều được thoả
mãn. Không tạo mất dính bám lớn hơn 40% của tổng số cáp, hoặc bốn tao cáp, lấy
giá trị lớn hơn, tại bất kỳ mặt cắt nào.
Các tao mất dính bám phải được phân bố đối xứng
theo đường tim của cấu kiện. Chiều dài mất dính bám của các đôi tao cáp đặt đối
xứng với tim cấu kiện phải bằng nhau.
Các cáp tao phía ngoài của mỗi hàng
ngang phải được dính bám hoàn toàn.
11.5 MỐI NỐI THANH CỐT
THÉP
Có thể dùng các cốt thép có cường độ
chảy tới 690 MPa cho các cấu kiện và các mối nối như quy định ở Điều 4.3.3. Với
các thanh nối chồng có cường độ chảy lớn hơn 520 MPa, phải bố trí cốt thép
ngang trên suốt chiều dài nối chồng theo quy định tại Điều 8.2.5 đối với kết cấu
dầm và Điều 10.6.3 đối với kết cấu cột.
11.5.1 Chi tiết cấu
tạo
Các vị trí, hình loại và kích thước
cho phép của các mối nối, bao gồm cả việc đặt mối nối so le đối với các thanh cốt
thép phải được thể hiện trong hồ sơ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.2.1 Mối nối chồng
Chiều dài chồng của các mối nối chồng
các thanh riêng lẽ phải theo
các quy định trong các Điều 11.5.3.1 và 11.5.5.1.
Mối nối chồng đặt trong các bó thanh cốt
thép theo quy định của Điều 11.2.3. Các mối nối của từng thanh riêng lẻ trong một
bó không được chồng lên nhau. Các bó nguyên không được nối theo kiểu nối chồng.
Không được dùng các mối nối chồng đối
với các thanh chịu kéo đường kính lớn hơn 36 mm.
Các thanh được nối bằng các mối nối chồng
không tiếp xúc trong các cấu kiện chịu uốn không được đặt cách nhau theo chiều
ngang xa hơn 1/5 chiều dài mối nối chồng yêu cầu hoặc 150mm.
Đối với các cột có cốt thép dọc
neo vào phần thân trụ có kích thước đường kính lớn hơn, cốt thép dọc của cột và
thân nối chồng không tiếp xúc và cốt thép dọc của cột cách xa cốt thép dọc phần
thân trụ theo chiều ngang một khoảng bằng một phần năm chiều dài nối chồng yêu
cầu hay 150 mm thì cự ly cốt thép đai trong đoạn nối chồng phải đảm bảo yêu cầu
theo phương trình sau:
(190)
Trong đó:
Smax = Khoảng cách
cốt thép đai trong vùng nối chồng (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fytr = Cường độ chảy tối
thiểu của cốt thép đai thân trụ (MPa)
ℓs = chiều dài nối chồng chịu
kéo của cốt thép dọc của cột (mm)
Aℓ = diện tích cốt thép
dọc cột (mm2)
ful = cường độ chịu kéo
tối thiểu của cốt thép dọc cột (MPa), 620 MPa với thép ASTM A615 và 552 MPa với
thép ASTM A706
k = hệ số đại diện tỷ lệ của cốt thép
chịu kéo của cột với toàn bộ cốt thép của cột theo sức kháng danh định
11.5.2.2 Mối nối cơ khí
Sức kháng của một mối nối cơ khí đầy đủ phải không
được nhỏ hơn 125% cường độ chảy quy định của thanh chịu kéo hoặc chịu nén, tùy
yêu cầu. Tổng độ trượt của thanh nằm
trong ống bọc mối nối của đầu nối sau khi chất tải kéo tới 207 MPa và giảm tải
tới 20 MPa không được vượt quá các chuyển vị sau đây được đo giữa các điểm định cỡ trống
của ống bọc mối nối:
• Với kích thước thanh tới đường kính
43 mm ........................................................... 0,25mm
• Với các thanh đường kính 57 mm ........................................................................... 0,75mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc hàn các mối nối hàn phải theo bản hiện hành của
TCVN 9392:2012.
Các thanh phải được nối bằng các mối nối
đối đầu hàn thấu. Sức kháng của mối nối phải được quy định là không nhỏ hơn
125% cường độ chảy quy định của thanh chịu kéo.
Không được dùng mối nối hàn cốt thép của
bản mặt cầu.
11.5.3 Mối nối cốt
thép chịu kéo
Các quy định trong Điều này cũng có thể
áp dụng cho cốt thép thanh đường kính 36 mm hoặc nhỏ hơn trong bê tông thường có
cường độ chịu nén thiết kế (fc') trong khoảng 70 MPa
đến 105 MPa. Khi cường độ chịu nén của bê tông lớn hơn 70 MPa, phải bố trí các thanh giằng
hoặc cốt đai có đường kính 10 mm hay lớn hơn với khoảng cách 250 mm, dọc trên
toàn chiều dài triển khai ít nhất phải có 3 thanh giằng hoặc cốt đai.
11.5.3.1 Mối nối chồng
chịu kéo
Chiều dài chồng lấn tối thiểu của các mối
nối chồng chịu kéo phải theo yêu cầu các mối nối chồng loại A hay B như sau
nhưng không nhỏ hơn 300 mm.
Mối nối chồng loại A................................................................................................. 1,0
Mối nối chồng loại B ................................................................................................ 1,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ các trường hợp được quy định sau
đây, mối nối chồng của các thanh có gờ và các sợi có gờ chịu kéo là mối nối chồng
loại B. Mối nối chồng loại A là loại mối nối được dùng trong các trường hợp:
(a) Bố trí cốt thép với
diện tích tối thiểu gấp hai lần diện
tích yêu cầu theo tính toán trên toàn bộ chiều dài nối chồng
(b) Một nửa hoặc ít hơn một nửa số lượng
cốt thép phải nối trong phạm vi chiều dài nối chồng yêu cầu.
Với các mối nối chồng của cốt thép có
fy > 520 MPa, phải bố trí cốt thép đai trên suốt chiều dài nối chồng
yêu cầu theo quy định của Điều 8.2.5 cho kết cấu dầm và Điều 10.6.3 cho kết cấu
cột.
11.5.3.2 Mối nối cơ
khí hoặc mối nối hàn chịu kéo
Các mối nối cơ khí hoặc các mối
nối hàn chịu kéo, được sử dụng khi diện tích cốt thép bố trí ít hơn hai lần
diện tích cần thiết theo tính toán, phải đáp ứng các yêu cầu của loại mối nối
cơ khí toàn phần hoặc của các mối nối hàn toàn phần.
Các mối nối cơ khí hoặc các mối nối
hàn tại nơi diện tích cốt thép bố trí ít nhất bằng 2 lần diện tích theo tính
toán và khi các mối nối được đặt so le ít nhất là 600 mm, có thể được thiết kế
để có khả năng chịu không nhỏ hơn 2 lần ứng lực kéo ở trong thanh tại mặt cắt
đang xét hoặc một nửa cường độ chảy quy định của cốt thép.
CHÚ THÍCH:
Mối nối cơ khí toàn phần, mối nối hàn
toàn phần là loại mối nối có khả năng làm việc tới giới hạn chảy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các mối nối thanh cốt thép trong các cấu
kiện giằng chịu kéo phải được thực hiện với các mối nối được hàn toàn phần hoặc
các mối nối cơ khí toàn phần. Các mối nối trong các thanh kề bên phải đặt so le
không nhỏ hơn 750 mm.
CHÚ THÍCH:
Cấu kiện giằng chịu kéo là loại cấu kiện
có đặc điểm sau:
• Toàn bộ mặt cắt ngang chịu kéo
• Ứng suất trong cốt thép đạt tới mức
tất cả cốt thép
đều phát huy hiệu quả
Ví dụ như thanh căng trong kết cấu vòm
thanh căng, thanh treo hoặc thanh chịu kéo trong kết cấu dàn.
11.5.5 Mối nối thanh
chịu nén
11.5.5.1 Mối nối chồng
chịu nén
Chiều dài chồng lấn , của các mối
nối chồng chịu nén phải không nhỏ hơn hoặc 300 mm hoặc như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Nếu fy > 420 MPa thì = m(0,13fy - 24,0) db............................................................ (192)
trong đó:
• Khi cường độ bê tông quy định, , nhỏ hơn 21 MPa ........................................ m = 1,33
• Khi các mối nối ở trong thanh giằng
có diện tích có hiệu không nhỏ hơn 15% tích số của chiều dày bộ
phận chịu nén với khoảng cách thanh giằng kéo ............................................................................. m = 0,83
• Khi có đai xoắn ốc ........................................................................................... m = 0,75
• Trong tất cả các trường hợp khác ..................................................................... m = 1,0
trong đó:
fy = cường độ chảy quy định của
các thanh cốt thép (MPa)
db = đường kính thanh (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5.5.2 Mối nối cơ
khí hoặc mối nối hàn chịu nén
Các mối nối cơ khí hoặc các mối nối
hàn chịu nén được dùng phải thoả mãn các yêu cầu đối với các mối nối cơ khí
toàn phần hoặc các mối nối được hàn toàn phần theo quy định trong các Điều
11.5.2.2 và Điều 11.5.2.3 tương ứng.
11.5.5.3 Mối nối ép mặt
đối đầu thanh
Trong các thanh chỉ yêu cầu chịu nén,
lực nén có thể được truyền bởi ép mặt trên các đầu cắt vuông được giữ tiếp xúc
đồng tâm bằng một cơ cấu thích hợp. Các mối nối ép mặt đầu thanh chỉ được dùng
trong các cấu kiện được các cốt đai ngang giằng kín, cốt đai kín hoặc đai xoắn ốc.
Các mối nối ép mặt đối đầu phải đặt so
le hoặc tại vị trí các mối nối phải bố trí các thanh khác liên tục. Các thanh liên tục
trong mỗi mặt của cấu kiện phải có cường độ chịu kéo tính toán không nhỏ hơn
0,25 fy lần diện tích cốt thép trong mặt cắt đó.
11.6 MỐI NỐI TẤM LƯỚI
SỢI THÉP HÀN
11.6.1 Mối nối tấm
lưới sợi thép có gờ hàn chịu kéo
Chiều dài nối chồng của các mối nối chồng
của tấm lưới sợi thép có gờ hàn có các sợi thép ngang nằm trong chiều dài chồng,
được đo giữa các đầu của mỗi tấm lưới, phải không được nhỏ hơn hoặc 1,3 hoặc 200 mm. Đoạn chồng được
đo giữa các sợi thép ngang ngoài cùng của mỗi tấm lưới không được nhỏ hơn 50
mm.
Các mối nối chồng của các tấm lưới sợi
thép có gờ hàn khi không có các sợi thép ngang ở trong chiều dài mối nối chồng
phải được xác định như là đối với sợi thép có gờ phù hợp với các quy định của
Điều 11.5.3.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi diện tích cốt thép được bố trí là
nhỏ hơn hai lần diện tích yêu cầu tại vị trí mối nối, chiều dài nối chồng được
đo giữa các sợi thép ngang ngoài cùng của mỗi tấm lưới phải không được nhỏ hơn:
• Tổng của một khoảng cách của các sợi
thép ngang cộng 50 mm, hoặc
• 1,5 , hoặc
• 150 mm trong đó:
= chiều dài triển khai được quy định trong
Điều 11.2 (mm)
Khi diện tích cốt thép bố trí ít nhất
bằng hai lần diện tích cốt thép yêu cầu tại vị trí nối, chiều dài chồng lên
nhau được đo giữa các sợi thép ngang ngoài cùng của mỗi tấm lưới phải không nhỏ
hơn hoặc 1,5 hoặc 50
mm.
12 ĐỘ BỀN
12.1 TỔNG QUÁT
Phải thiết kế bảo vệ cốt thép và thép
dự ứng lực của kết cấu bê tông chống lại sự ăn mòn trong suốt tuổi thọ kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cốt thép phủ bọc êpôxy hoặc
được mạ
• Dùng phụ gia đặc biệt trong bê tông.
• Dự kiến bê tông bị phơi nhiễm trong
nước muối hoặc đất nước có sun-fát.
• Yêu cầu các phương pháp bảo dưỡng đặc
biệt.
Các biện pháp bảo vệ vì mục tiêu độ bền
phải thoả mãn các yêu cầu theo quy định trong Điều 5.2.1 Phần 2 bộ tiêu chuẩn
này.
12.2 CỐT LIỆU CÓ PHẢN
ỨNG KIỀM SILIC
Phải áp dụng các quy định của Điều
8.3.4 của Tiêu chuẩn kỹ thuật thi công cầu AASHTO LRFD
12.3 LỚP BÊ TÔNG BẢO
VỆ
Lớp bê tông bảo vệ đối với thép dự ứng
lực và cốt thép không có lớp phủ bảo vệ không được nhỏ hơn quy định trong Bảng 13 và được
điều chỉnh theo tỷ lệ Nước/Bê tông, trừ khi có các quy định khác tại điều này
hoặc trong Điều 12.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp bê tông bảo vệ đối với tao cáp dự ứng
lực kéo trước, neo và các mối nối cơ học đối với các thanh cốt thép hoặc các tao
cáp dự ứng lực kéo sau phải giống như là với cốt thép.
Lớp bê tông bảo vệ đối với các ống bọc
kim loại của các bó tao cáp kéo sau không được nhỏ hơn:
• Như quy định đối với cốt thép chủ
• 1/2 đường kính ống bọc, hoặc
• Như quy định trong Bảng 13.
Đối với các mặt cầu bê tông để phơi lộ trực
tiếp xe chạy, do tác động vấu lốp xe và xích xe, phải dùng lớp phủ thêm để bù đắp tổn
thất dự kiến về chiều dày do sự mài mòn như được quy định trong Điều 5.2.4 Phần
2 bộ tiêu chuẩn này.
Các hệ số điều chỉnh đối với tỷ lệ nước-
ximăng, W/C, phải lấy như sau:
• Với W/C ≤ 0,40 ......................................................................................................... 0,8
• Với W/C ≤ 0,50 ......................................................................................................... 1,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lớp bê tông bảo vệ đối với các
cốt giằng các cốt đai có thể mỏng hơn 12mm so với trị số quy định
trong Bảng 13 đối với các thanh chủ, nhưng không được nhỏ hơn 25 mm.
Bảng 13 - Lớp
bê tông bảo vệ đối
với
cốt thép chủ không lớp phủ bảo vệ (mm)
Trạng thái
Lớp bê tông
bảo vệ (mm)
Phơi lộ trực tiếp trong nước muối
100
Đúc áp vào đất
75
Vùng bờ biển
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bề mặt cầu chịu vấu lốp xe hoặc xích
mài
mòn
60
Bề mặt phơi lộ ngoài, khác các điều
trên
50
Phơi lộ bên trong, khác các điều
trên
• Với thanh tới đường kính 36 mm
40
• Thanh đường kính 43 mm 57 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đáy bản đúc tại chỗ
• thanh tới đường kính 36 mm
25
• các thanh đường kính 43 mm 57 mm
50
Đáy panen ván khuôn đúc sẵn
20
Cọc bê tông cốt thép đúc sẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Môi trường không ăn mòn
50
Môi trường ăn mòn
75
Cọc dự ứng lực đúc sẵn
50
Cọc đúc tại chỗ
• Môi trường không ăn mòn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Môi trường ăn mòn
75
- Phổ biến
- Được bảo vệ
75
• Giếng đứng
50
Đổ bê tông trong lỗ khoan bằng ống đổ bê tông trong nước
hoặc thi công trong vữa sét
75
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Xe chạy trực tiếp trên bản
nắp hộp
60
• Đất đắp trên đỉnh cống hộp
nhỏ hơn 600
mm
50
• Các bộ phận khác
25
12.4 LỚP PHỦ BẢO VỆ
CỐT THÉP
Bảo vệ chống Clorua ăn mòn cốt thép có
thể dùng biện pháp phủ bọc êpôxy hoặc
mạ cốt thép, ống bọc kéo sau và phần kim khí của neo, bọc êpôxy cho tao cáp dự ứng lực. Lớp
bê tông bảo vệ đối với thép được bọc êpôxy có thể lấy theo trị số ở Bảng 13 theo
trường hợp mặt phơi lộ bên trong.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống bọc cho các bó cáp kéo sau đặt bên trong,
được thiết kế theo sức kháng dính bám, phải được phun vữa sau khi tạo ứng suất
trước. Các bó tao cáp khác phải được thường xuyên bảo vệ chống ăn mòn và các
chi tiết bảo vệ phải được quy định trong hồ sơ thiết kế.
13 CÁC CẤU KIỆN ĐẶC
BIỆT
13.1 BẢN MẶT CẦU
Các yêu cầu đối với bản mặt cầu, ngoài
việc phải theo các quy định trong tiêu chuẩn này, còn phải theo quy định trong
Phần 9 bộ tiêu chuẩn này.
13.2 VÁCH NGĂN, DẦM
CAO, DẦM HẪNG NGẮN, DẦM CHÌA VÀ GỜ DẦM KHẤC
13.2.1 Tổng quát
Các kết cấu vách ngăn, dầm hẫng ngắn,
dầm chìa, gờ dầm khấc và các dầm bụng cao khác chủ yếu chịu cắt và xoắn và chiều
cao là tương đối lớn so với nhịp của chúng phải thiết kế theo quy định của Điều này.
Các dầm cao phải được phân tích và thiết
kế theo mô hình chống-và-giằng được quy định trong Điều 6.3. hoặc theo mô hình
lý thuyết được chấp nhận.
13.2.2 Vách ngăn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vách ngăn trung gian có thể được bố
trí giữa các dầm trong hệ dầm cong hoặc ở nơi cần thiết để tạo sức kháng xoắn
và để đỡ mặt cầu tại các điểm thây đổi kích thước hình học hoặc tại các điểm
giao tạo góc trong dầm.
Đối với các dầm mặt cắt ngang nhiều hộp
cong, có bán kính phía trong nhỏ hơn 240 000 mm phải bố trí cấu tạo các
vách ngăn trung gian.
13.2.3 Các yêu cầu
chi tiết đối với dầm cao
Sức kháng kéo tính toán, NR tính theo
đơn vị N, của một cặp thanh cốt thép ngang phải thoả mãn:
NR = ɸfyAs
≥ 0,83 bvs (193)
trong đó:
bv = bề rộng bụng dầm
(mm)
fy = cường độ chảy
của cốt thép (MPa)
As = diện tích cốt
thép trong khoảng cách s (mm2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s = khoảng cách cốt
thép (mm)
Khoảng cách cốt thép ngang, s, phải
không vượt quá hoặc d/4 hoặc 300 mm.
Các thanh cốt thép dọc có dính bám sẽ
được bố trí phân bố về mỗi mặt của bụng dầm theo từng cặp. Cường độ kháng kéo của
cặp cốt thép dính bám không được nhỏ hơn trị số tính theo Phương trình 193. Khoảng
cách thẳng đứng giữa mỗi cặp cốt thép, s, phải không vượt quá hoặc d/3 hoặc 300
mm. Đối với các bụng dầm có bề rộng nhỏ hơn 250 mm, có thể được đặt một thanh cốt
thép đơn lẻ đủ đảm bảo sức
kháng kéo yêu cầu để thay thế cho một cặp các thanh cốt thép dọc.
13.2.4 Dầm hẫng ngắn
và dầm chìa
13.2.4.1 Tổng quát
Các bộ phận được coi như là dầm hẫng
ngắn, hoặc dầm chìa khi av
nhỏ hơn d, như đã chỉ
ra trong Hình 12 dưới đây. Nếu av lớn hơn d, bộ phận đó phải được
thiết kế như một dầm hẫng.
Hình 12 - Mô
tả ký hiệu
Mặt cắt tại mặt gối được thiết kế để chịu đồng thời
lực cắt tính toán Vu, mô men tính toán
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
và một lực kéo nằm ngang tính toán xảy
ra đồng thời Nuc. Trừ khi thực hiện các biện pháp đặc biệt để ngăn
ngừa lực kéo Nuc không phát triển, Nuc phải lấy không nhỏ
hơn 0,2
Vu. Nuc phải được
nhìn nhận như là một hoạt tải, ngay cả khi nó phát sinh do từ biến, co ngót và
thay đổi nhiệt độ gây ra.
Tỷ số thép As/bd tại mặt gối
không được nhỏ hơn 0,04 / fy với d được đo từ mặt gối.
Diện tích tổng cộng Ah của
các cốt đai kín hoặc các giằng phải không nhỏ hơn 50% diện tích As của
cốt thép chịu kéo chủ. Các đai hoặc giằng phải phân bổ đều trong đoạn 2/3 chiều
cao có hiệu kề với cốt thép chủ.
Tại mặt trước của dầm hẫng ngắn hoặc dầm
chìa, cốt thép chủ chịu kéo phải
được neo để làm việc phát triển ứng suất tới cường độ chảy được quy định, fy.
Diện tích gối đỡ trên dầm ngắn hoặc dầm
chìa phải không nhô ra ngoài đoạn thẳng của các thanh kéo chủ hoặc xa ra ngoài
mặt bên trong của bất kỳ thanh neo ngang nào.
Chiều cao tại mép ngoài của diện tích
gối đỡ không được nhỏ hơn nửa chiều cao tại mặt gối.
13.2.4.2 Phương phép
thiết kế theo mô hình chống-và-giằng
Mặt cắt tại mặt gối các dầm hẫng ngắn
và dầm chìa có thể thiết kế theo phương pháp tính mô hình chống-và-giằng được
quy định trong Điều 6.3, hoặc theo các quy định của Điều 13.2.4.1, trừ
khi:
• Thiết kế cốt thép truyền lực cắt mặt
tiếp xúc (cắt - ma sát), Avf, để chịu lực cắt tính toán Vu, phải theo
quy định ở Điều 8.4. ngoại trừ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vn = 0,2 f 'cbwde
và (195)
Vn = 5,5 bwde
(196)
- Với loại bê tông "nhẹ toàn phần"
hoặc " bê tông nhẹ-cát thường", sức kháng cắt danh định, Vn
tính theo đơn vị N, phải thỏa mãn điều kiện:
Vn = (0,2-0,07 av/d)
bwde
và (197)
Vn= (5,5-1,9 av/de)bwd
(198)
• Cốt thép As để chịu ứng
lực tính toán phải được xác định như đối với các bộ phận thông thường chịu uốn
và tải trọng hướng trục.
• Diện tích cốt thép kéo chủ, As, phải thỏa
mãn điều kiện:
, và (199)
• Và diện tích các cốt đai hoặc giằng
kín đặt bên trong khoảng
cách bằng với 2 de/3 từ cốt thép chủ phải thỏa mãn điều kiện:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
với
An ≥ Nuc /ɸ fy (201)
trong đó:
bw = bề rộng sườn dầm (mm)
de = chiều cao trọng tâm thép (mm)
Avf = diện tích thép chịu ma sát cắt
(mm2)
13.2.5 Đầu dầm cắt
khấc
13.2.5.1 Tổng quát
Đầu dầm khấc như được minh hoạ trong
Hình
13,
phải chịu các lực:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các lực kéo dưới bệ kê gối tại vị
trí đường nứt 2
• Lực cắt xuyên tại các điểm chịu tải
trọng ở vị trí đường nứt 3 và
• Lực ép mặt tại vị trí đường nứt 4.
Hình 13 - Ký hiệu và
các vị trí có khả năng bị nứt đối với đầu dầm cắt khấc
Đầu dầm khấc có thể thiết kế theo mô
hình chống và giằng hoặc theo quy định của các Điều 13.2.5.2 tới
13.2.5.5. Các thanh thể hiện trong Hình từ 14 tới 18 phải được bố trí thích hợp theo
quy định của Điều 11.1.1.
13.2.5.2 Thiết kế chịu
lực cắt
Việc thiết kế các đầu dầm khấc chịu
cắt phải theo đúng các yêu cầu đối với cắt qua mặt tiếp xúc như được quy định
trong Điều 8.4. Sức kháng cắt danh định mặt tiếp xúc phải xác định theo các
Phương trình 195 đến 198 trong đó chiều rộng của mặt bê tông, bw, được giả định
tham gia vào lực kháng cắt phải
không vượt quá S, hoặc (W + 4av), hoặc 2c, như được minh hoạ trong Hình 14.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.2.5.3 Thiết kế chịu
lực ngang và chịu uốn
Diện tích toàn bộ cốt thép chịu kéo chủ, As,
phải thỏa mãn quy định của Điều 13.2.4.2.
Cốt thép chịu kéo chủ được bố trí
dải đều trong phạm vi vùng (W+5af) hoặc 2c như minh họa trên Hình 15, các vùng
này không chồng lấn nhau.
Hình 15- Thiết
kế đầu dầm cắt khấc chịu lực uốn và lực nằm ngang
13.2.5.4 Thiết kế chống
lực cắt xuyên
Các hình lăng trụ cụt, được giả định như là
các bề mặt phá hoại cắt xuyên, như minh hoạ trong Hình 16, phải không chồng lên
nhau.
Lực kháng cắt xuyên danh định, Vn,
tính bằng đơn vị N, phải được tính như sau:
• Tại các bệ kê gối phía trong, hoặc bệ
kê gối bên ngoài có khoảng cách đầu mút c lớn hơn S/2:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Tại các bệ kê gối phía ngoài có khoảng
cách c nhỏ hơn S/2 và c- 0,5W nhỏ hơn de:
Vn = 0,328(W + L+ de)de
(203)
• Tại các bệ kê gối bên ngoài có khoảng
cách đầu mút c nhỏ hơn S/2, nhưng c- 0,5W lớn hơn de:
Vn= 0,328 (0,5W + L + de+C)de (204)
trong đó:
= cường độ quy định
của bê tông ở tuổi 28 ngày (MPa)
W = bề rộng tấm gối hoặc đệm gối như
minh họa trong Hình 16 (mm)
L = chiều dài đệm gối như được minh họa
trong Hình 16 (mm)
de = chiều sâu có hiệu từ
thớ chịu nén ngoài cùng tới trọng tâm lực kéo (mm)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 16 - Thiết
kế đầu dầm khấc chịu lực cắt xuyên
13.2.5.5 Thiết kế cốt
thép treo
Cốt thép treo được quy định ở đây phải
bố trí thêm vào vùng ít yêu cầu cốt thép chịu cắt hơn ở cả hai bên của phản lực
dầm đang được đỡ.
Bố trí cốt thép treo, Ahr, ở
các đầu dầm khấc đơn phải theo như mô tả trên Hình 17.
Theo ký hiệu trên Hình 17,sức kháng cắt
danh định, Vn, tính bằng N, của các đầu dầm khấc đơn phải lấy như
sau:
• Đối với trạng thái giới hạn sử dụng:
(205)
• Đối với trạng thái giới hạn cường độ:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Ahr = diện tích một chân của
cốt thép treo như được minh hoạ trong Hình 17 (mm2)
S = khoảng cách đặt gối (mm)
s = khoảng cách các cốt treo (mm)
fy = cường độ chảy của cốt
thép (MPa)
av = khoảng cách từ mặt tường
tới tải trọng như được minh hoạ trong Hình 17 (mm)
Hình 17 - Cốt
thép treo đầu dầm cắt khấc đơn
Theo ký hiệu trong Hình18, sức
kháng cắt danh định của các gờ dầm khấc T ngược phải là số nhỏ hơn của các số
được xác định theo Phương trình 206 và Phương trình 207
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
df = khoảng cách từ đỉnh gờ khấc tới cốt
thép chịu nén như được minh hoạ trong Hình 18 (mm)
Khoảng cách tới mép giữa bệ kê gối
phía ngoài với đầu dầm T ngược không được nhỏ hơn df.
Hình 18- Cốt
thép treo dầm T ngược
Các dầm T ngược phải thoả mãn các quy định
về mô men xoắn như Quy định trong các Điều 8.3.6 và 8.2.1.
13.2.5.6 Thiết kế gối
đỡ
Phải áp dụng các quy định của Điều 7.5
để thiết kế các mặt đỡ gối của dầm khấc.
13.3 ĐẾ MÓNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng quy định này để thiết kế
các đế móng đơn, các đế móng tổ hợp và các móng bè.
Với các đế móng đặt nghiêng hoặc có bậc,
góc nghiêng hoặc chiều cao và vị trí của các bậc phải được bố trí sao cho thoả
mãn các yêu cầu thiết kế tại mọi mặt cắt.
Các cột hoặc các trụ bằng bê tông có
hình dạng tròn hoặc đa giác đều có thể được xử lý theo các cấu kiện vuông
có cùng diện tích với các mặt cắt nguy hiểm về mô-men, lực cắt và triển khai cốt
thép trong các đế móng.
13.3.2 Tải trọng và
phản lực
Sức kháng của vật liệu cọc dùng cho
móng phải được lấy theo quy định trong Phần 10 bộ tiêu chuẩn này.
Khi một đế móng đơn đỡ một cột, trụ hoặc
tường, đế móng phải được
giả định làm việc như một dầm hẫng. Khi đế móng đỡ nhiều hơn một cột, trụ hoặc
tường, đế móng phải được thiết kế theo các điều kiện thực tế về tính liên tục
và tình trạng bị kiềm chế.
Trừ khi có quy định về sử dụng thiết bị
đặc biệt nhằm đảm bảo cho việc đóng cọc được chính xác, khi thiết kế đế móng phải
giả định là các cọc đóng riêng lẽ có thể lệch ra khỏi vị trí thiết kế trong đế
móng 150 mm hoặc 1/4 đường kính cọc, và tim của nhóm cọc có thể lệch khỏi vị
trí thiết kế là 75 mm. Với các cọc trụ khung, có thể yêu cầu sai số vị trí cọc
là 50 mm, trong trường hợp này khi thiết kế trị số đó nên được xét tới trong
tính toán.
13.3.3 Hệ số sức
kháng
Để xác định kích thước đế móng và số
lượng cọc, các hệ số sức kháng, ɸ, đối với sức kháng ép của đất và đối với sức
kháng của cọc theo điều kiện của đất nền phải lấy theo quy định ở Phần 10 bộ
tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt cắt chịu uốn nguy hiểm của đế móng
phải lấy tại vị trí mặt cột, trụ hoặc tường. Trong trường hợp các cột không phải
là hình chữ nhật, mặt cắt nguy hiểm phải lấy tại vị trí cạnh hình chữ nhật đồng
tâm có diện tích tương đương. Với các đế móng nằm dưới các tường nề, mặt cắt
nguy hiểm phải lấy tại vị trí giữa đoạn
từ điểm giữa tường
tới mép tường. Với các đế móng nằm dưới các đế cột kim loại, mặt cắt nguy hiểm phải lấy ở
điểm giữa đoạn từ mặt cột tới mép của đế kim loại.
13.3.5 Phân bố cốt
thép chịu mômen
Trong các đế móng vuông một
chiều hoặc hai chiều, cốt thép phải được phân bố đồng đều trên toàn bộ bề rộng
đế móng.
Các hướng dẫn sau đây áp dụng cho việc
phân bố cốt thép trong các đế móng chữ nhật 2 chiều.
• Trong phương của cạnh dài, cốt thép phải
phân bố đồng đều trên toàn bộ chiều rộng đế móng
• Trong phương của cạnh ngắn, một phần
trong toàn bộ cốt thép cho bởi Phương trình 208, phải phân bố đồng đều trên một
dải chiều rộng bằng với chiều dài của cạnh ngắn và có tim nằm trên đường tim của
cột hoặc trụ. Phần còn lại của cốt thép cần thiết trong phương ngắn phải phân bố
đồng đều phía ngoài bề rộng dải ở giữa đế móng. Diện tích cốt thép bên trong
chiều rộng dải phải tính theo Phương trình 208.
As-BW = As-SD (208)
trong đó:
β = tỷ số của cạnh dài so với
cạnh ngắn của đế móng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
As-SD = tổng diện
tích cốt thép trong phương ngắn (mm2)
13.3.6 Lực cắt
trong bản và đế móng
13.3.6.1 Các mặt cắt
nguy hiểm về lực cắt
Khi xác định sức kháng cắt của các bản
và các đế móng ở vùng lân cận vị trí các tải trọng tập trung hoặc các phản lực,
phải lấy điều kiện nguy hiểm nhất trong số những điều kiện nêu dưới đây làm
điều kiện khống chế:
• Kết cấu bản làm việc một hướng: có mặt
cắt nguy hiểm là mặt phẳng cắt qua
toàn bộ bề rộng của đế móng hoặc bẻn tại vị trí có khoảng cách được
lấy theo quy định trong Điều 8.3.2.
• Kết cấu bản làm việc hai hướng: có mặt
cắt nguy hiểm thẳng góc với mặt phẳng bản và đặt ở vị trí sao cho chu vi của nó, bo,
là nhỏ nhất, nhưng không gần hơn 0,5dv so với chu vi của tải trọng tập
trung hay diện tích chịu phản lực. Trong đó dv là chiều cao chịu cắt
có hiệu.
• Khi bề dày bản thay đổi, các mặt cắt
nguy hiểm đặt ở khoảng cách không gần hơn 0,5dv tính từ nơi có sự thay đổi
nào đó về chiều dày bản và ở vị trí sao cho chu vi bo là nhỏ nhất.
Nếu có một phần của cọc nằm trong mặt
cắt nguy hiểm thì phải xét tải
trọng cọc là phân bố đều trên toàn chiều rộng hay đường kính của cọc, đồng thời
phải đưa phần tải trọng nằm ngoài mặt cắt nguy hiểm vào trong tính toán lực cắt
đối với mặt cắt nguy hiểm.
13.3.6.2 Sức kháng cắt
theo mô hình làm việc một hướng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.3.6.3 Sức kháng cắt
theo mô hình làm việc hai hướng
Theo mô hình làm việc hai hướng, sức
kháng cắt danh định của bê tông, Vn, tính bằng đơn vị N, đối với các
mặt cắt không có cốt thép ngang phải tính như sau:
(209)
trong đó:
βc = tỷ số cạnh dài
trên cạnh ngắn của hình chữ nhật mà qua đó tải trọng tập trung hoặc phản lực được
truyền tới.
bo = chu vi của mặt cắt
nguy hiểm (mm)
dv = chiều cao chịu cắt có
hiệu (mm)
Khi Vu > ɸ Vn,
phải bố trí cốt thép chịu cắt với góc = 45° theo quy định của Điều 8.3.3.
Sức kháng cắt danh định của các mặt cắt
có cốt thép ngang, theo mô hình làm việc hai hướng, tính bằng đơn vị N, phải tính
bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
trong đó:
Vc = 0,166bodv, vμ (211)
(212)
13.3.7 Triển khai cốt
thép
Phải áp dụng quy định của Điều 11 cho
việc khai triển cốt thép trong các bản và các đế móng. Các mặt cắt khống chế để
xác định chiều dài triển khai cốt thép phải được giả định tại cùng các vị trí
như đã quy định trong Điều 13.3.4 và tại tất cả các mặt phẳng thẳng đứng khác mà có sự thay
đổi về mặt cắt hoặc cốt thép.
13.3.8 Truyền lực tại
chân cột
Tất cả các lực và mô men tác dụng ở
đáy cột hoặc trụ phải được truyền tới mặt trên của đế móng bằng cách ép lên bê
tông và truyền
qua cốt thép. Áp lực lên bê tông tại bề mặt tiếp xúc giữa cấu kiện đỡ và cấu kiện
được đỡ không được vượt quá sức kháng ép mặt của bê tông đối với mỗi bề mặt
theo quy định trong Điều 7.5.
Kiểm soát các lực ngang truyền từ thân
trụ tới đế móng theo các quy định truyền lực cắt qua mặt tiếp xúc trong Điều
8.4, cơ bản theo các tiểu
mục thích hợp quy định trong Điều 8.4.3.
Cốt thép phải được bố trí qua mặt tiếp
xúc giữa cấu kiện đỡ và cấu kiện được đỡ, hoặc bằng cách kéo dài cốt thép dọc
chủ của cột hoặc tường vào trong đế móng, hoặc dùng các chốt hoặc các bu lông
neo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cốt thép phải chịu được toàn bộ phần
lực vượt quá sức kháng ép
mặt của bê tông trong thân trụ hoặc bệ móng;
• Nếu các tổ hợp tải trọng dẫn tới lực
nhổ, toàn bộ lực kéo phải do cốt
thép chịu, và
• Diện tích cốt thép không được nhỏ
hơn 0,5% tổng diện tích của thân trụ, và số lượng các thanh không được ít hơn
4.
Đường kính của các thanh chốt, nếu có
bố trí, không được lớn hơn đường kính cốt thép dọc là 3,8 mm.
Tại các đế móng, chỉ
khi nén, cốt thép dọc chủ của cột đường kính.43 mm và đường kính 57 mm có thể
được nối chồng với các thanh chốt đế móng để tạo ra diện tích thép cần có. Đường kính
các thanh chốt không được lớn hơn 36 mm và phải kéo dài vào trong cột một đoạn
không nhỏ hơn chiều dài khai triển của các thanh đường kính 43 mm và 57 mm hoặc
chiều dài nối của các thanh chốt, và đi vào trong đế móng một đoạn không nhỏ
hơn chiều dài khai triển của các thanh chốt.
13.4 CỌC BÊ TÔNG
13.4.1 Tổng quát
Toàn bộ các tải trọng do đế móng phải
chịu và trọng lượng bản thân của đế móng được coi là truyền cho các cọc chịu. Các cọc được
hạ bằng phương pháp đóng phải được thiết kế để chịu được các lực đóng và vận
chuyển. Cọc đúc sẵn nên được thiết kế với lực không nhỏ hơn 1,5 lần trọng lượng
bản thân cọc khi vận chuyển và lắp dựng.
Bất kỳ đoạn cọc nào khi tựa ngang đủ để
chống lại sự oằn không thể xảy ra tại mọi lúc, phải được thiết kế như là cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cọc bê tông phải được chôn sâu vào
trong đế móng hoặc các bệ cọc theo quy định trong Điều 7.1.1 Phần 10 bộ tiêu
chuẩn này. Cốt thép neo
phải là cốt thép dọc
của cọc kéo dài hoặc dùng thanh chốt thép. Các lực nhổ hoặc các ứng suất do uốn
gây ra phải do cốt thép chịu. Tỷ lệ cốt thép để neo không được nhỏ hơn 0,005 và
số thanh neo không được nhỏ hơn 4. Cốt thép phải được triển khai kéo dài đủ để
chịu một lực bằng 1,25fyAs.
Ngoài các quy định trong các Điều từ
13.4.1 tới 13.4.5, các cọc sử dụng trong các vùng có động đất còn phải theo các
quy định trong Điều 13.4.6
13.4.2 Các mối nối
Các mối nối của các cọc bê tông phải đủ
truyền sức kháng dọc trục, uốn, cắt và xoắn của cọc. Các chi tiết mối nối cọc
phải được thể hiện trong hồ sơ thiết kế.
13.4.3 Cọc bê tông
đúc sẵn
13.4.3.1 Kích thước cọc
Các cọc bê tông đúc sẵn có thể có dạng
mặt cắt đều hoặc mặt cắt thay đổi tạo dáng thon. Các cọc dạng thon không được
dùng để làm giá đỡ thi công, trừ khi là đoạn đó nằm dưới đất hoặc ở
bất kỳ vị trí nào mà các cọc làm việc như là các cột.
Khi các cọc bê tông không tiếp xúc với
nước chứa muối, các cọc phải có diện tích mặt cắt ngang đo ở phía trên đoạn
thon không nhỏ hơn 90 000 mm2. Các cọc bê tông sử dụng trong nước chứa
muối phải có diện tích mặt cắt ngang không nhỏ hơn 142 000mm2.
Các góc của mặt cắt hình chữ nhật phải được vát góc.
Đường kính của các cọc dạng thon được
đo tại điểm cách mũi cọc lên phía trên 600 mm không được nhỏ hơn 200 mm cho tất
cả các loại mặt cắt ngang, ở đây đường kính được định nghĩa là kích thước nhỏ
nhất qua tim mặt cắt ngang.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cốt thép dọc phải có không ít hơn 4
thanh đặt theo các khoảng cách đều xung quanh chu vi cọc. Diện tích cốt thép
không được nhỏ hơn 1,5% diện tích mặt cắt nguyên bê tông đo bên trên điểm thon.
Toàn bộ chiều dài của cốt thép dọc phải
được bao bằng cốt thép xoắn hoặc đai tương đương, cốt thép xoắn phải được bố
trí theo như quy định trong Điều 13.4.4.3.
13.4.4 Cọc bê tông dự
ứng lực đúc sẵn
13.4.4.1 Kích thước cọc
Các cọc bê tông dự ứng lực đúc sẵn có
thể là hình bát giác, vuông hoặc tròn và phải tuân thủ theo các kích thước tối
thiểu như quy định trong Điều 13.4.3.1.
Các cọc bê tông dự ứng lực có thể là đặc hoặc
rỗng. Đối với các cọc rỗng, phải thực hiện các biện pháp phòng ngừa, như tạo lỗ
bên thành để thoát hơi,
ngăn ngừa cọc bị vỡ do áp lực nước bên trong khi đóng cọc, hoặc
áp lực hơi ga do sự phân huỷ các vật liệu trong lỗ rỗng.
Chiều dày vách cọc tròn rỗng không được
nhỏ hơn 125 mm
13.4.4.2 Chất lượng bê
tông
Cường độ chịu nén của cọc khi đóng
không được nhỏ hơn 35 MPa. Cọc cho kết cấu trong vùng môi trường biển phải dùng
loại bê tông thích hợp trong vùng môi trường biển.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trừ khi có quy định khác, các tao cáp
dự ứng lực nên được đặt và tạo ứng suất sao cho ứng suất nén đồng đều trên mặt cắt
ngang cọc, và sau tổn thất ứng suất nén không được nhỏ hơn 5 MPa.
Chiều dài toàn bộ của các tao cáp dự ứng
lực phải được bao bởi cốt thép xoắn như sau:
Với các cọc có đường kính không lớn
hơn 600 mm:
• Sợi xoắn đường kính không nhỏ hơn
5,6 mm,
• Cốt xoắn tại các đầu cọc có bước xoắn
75mm với xấp xỉ 16 vòng,
• Đoạn đầu cọc 150mm có 5 vòng thêm với
bước cốt xoắn 25mm, và
• Đối với các đoạn còn lại của cọc,
các tao được bao bởi cốt thép xoắn có bước xoắn không lớn hơn 150 mm.
Với các cọc có đường kính lớn hơn 600
mm:
• Sợi xoắn đường kính không nhỏ hơn
5,7 mm,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Đoạn đầu cọc 150 mm có thêm 4 vòng
thép xoắn với bước 38 mm, và
• Đối với phần cọc còn lại, các tao
cáp được bao bởi cốt thép xoắn có bước xoắn không lớn hơn 100 mm.
13.4.5 Cọc đúc tại
chỗ
Các cọc đúc trong lỗ khoan có thể được
sử dụng khi các điều kiện về đất cho phép.
Các vỏ thép dùng cho các cọc đúc tại
chỗ phải có đủ độ dày và cường độ để duy trì hình dạng cọc và không
xuất hiện các cong vênh nghiêm trọng
khi đóng hoặc sau khi vỏ thép của cọc kề bên được đóng xong hoặc lõi đóng, nếu
có, được kéo lên.
13.4.5.1 Các kích thước
cọc
Các cọc bê tông đúc tại chỗ có thể có mặt cắt đều
đặn hoặc có thể có mặt cắt
thay đổi tạo dạng thon trên một đoạn bất kỳ nếu đúc trong các vỏ ống
thép hoặc có mỏ rộng ở chân
nếu đúc trong các lỗ hoặc giếng khoan.
Diện tích chân cọc nhỏ nhất phải là 64
500 mm2. Diện tích mặt cắt ngang ở mũi cọc ít nhất phải là 32300 mm2.
Với các đoạn kéo dài phía trên chân cọc, kích thước nhỏ nhất phải lấy theo quy
định đối với cọc đúc sẵn trong Điều 13.4.3.
13.4.5.2 Cốt thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ ống thép có chiều dày lớn hơn 3 mm,
có thể được xem như là một phần của cốt thép. Trong các môi trường xâm thực,
khi xác định sức kháng, chiều dày của vỏ ống phải được giảm ít nhất là 1,5 mm.
Đối với cọc bê tông đúc tại chỗ, cự ly
tĩnh giữa các thanh cốt thép song song theo chiều dọc và cốt thép song song
theo chiều ngang không quá 5 lần giá trị kích thước trung bình của cốt liệu lớn
nhất hoặc 125 mm, ngoại trừ quy định trong Điều 13.4.6 cho các yêu cầu về kháng
chấn.
13.4.6 Các yêu cầu về
động đất
13.4.6.1 Vùng động đất
1
Với vùng 1 không cần thiết xem xét các
quy định thiết kế đặc biệt
13.4.6.2 Vùng động đất
2
13.4.6.2.1 Tổng quát
Các cọc dùng trong các kết cấu tại
vùng động đất 2 có thể dùng để chịu cả hai loại tải trọng dọc trục và tải trọng
ngang. Chiều sâu tối thiểu về độ chôn sâu và sức kháng dọc trục và ngang của cọc
yêu cầu đối với các tải trọng động đất phải được xác định theo các tiêu chuẩn
thiết kế được thiết lập theo các khảo sát điều tra địa chất riêng và địa kỹ thuật
tại vị trí công trình.
Các cọc bê tông phải được neo vào bệ cọc
hoặc mũ trụ cọc bằng cách chôn sâu cốt thép hoặc bằng các neo để chịu lực nhổ.
Chiều dài chôn sâu phải không được nhỏ hơn chiều dài triển khai cần có của cốt
thép quy định trong Điều 11.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.4.6.2.2 Cọc đúc tại
chỗ
Đối với các cọc đúc tại chỗ, cốt thép
dọc phải được bố trí ở đầu trên cọc trong một đoạn dài không nhỏ hơn hoặc là một
phần ba chiều dài cọc hoặc 2400 mm, với tỷ lệ thép tối thiểu là 0,005 và bằng ít nhất là 4
thanh. Cốt thép xoắn
hoặc đai tương đương phải dùng các thanh đường kính không nhỏ hơn 10 mm và đặt
cách khoảng không quá 225 mm, ngoại trừ trong phạm vi chiều dài bên dưới cốt
thép bệ cọc một đoạn không nhỏ hơn giá trị lớn hơn của 600mm hoặc 1.5 lần đường
kính cọc, bước cốt đai không vượt quá 100 mm. Theo quy định Điều 10.11.3 và
10.11.4.
13.4.6.2.3 Cọc bê tông cốt
thép thường đúc sẵn
Với các cọc có cốt thép thường đúc sẵn,
cốt thép dọc không được nhỏ hơn 1% diện tích mặt cắt ngang, được bố trí bằng ít
nhất 4 thanh. Cốt thép xoắn
hoặc các cốt đai tương đương đường kính không được nhỏ hơn 10 mm, được bố trí theo các khoảng
cách không vượt quá 225 mm và khoảng cách 75 mm bố trí trong vùng bó tăng cường
có chiều dài không nhỏ hơn 600 mm hoặc 1,5 lần đường kính các cọc tính từ bên
dưới cốt thép bệ cọc.
13.4.6.2.4 Cọc dự ứng lực
đúc sẵn
Đối với các cọc dự ứng lực đúc sẵn,
các cốt đai phải tuân thủ theo các yêu cầu của các cọc đúc sẵn, như được quy định
trong Điều 13.4.6.2.3.
13.4.6.3 Vùng động đất
3
13.4.6.3.1 Tổng quát
Ngoài việc phải tuân thủ quy định đối
với vùng 2, khi thiết kế các cọc trong vùng động đất 3 phải tuân thủ theo quy định
của Điều nầy.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu trên của mỗi cọc phải bố trí cốt
thép và được bó đai tăng cường
như là vùng có khả năng hình
thành khớp dẻo, trừ khi tại đó có thể được đảm bảo là không có khả năng xảy ra
bất kỳ độ võng ngang đáng kể nào của cọc. Vùng có thể phát sinh khớp dẻo
phải kéo dài từ mặt dưới của bệ cọc đến một chiều dài không nhỏ hơn 2 lần đường
kính cọc hoặc 600mm. Nếu khi phân tích cầu và hệ cọc thấy rằng có thể hình
thành khớp dẻo ở cao độ thấp hơn, chiều dài bó tăng cường với cốt thép ngang
quy định và bước cốt thép gần hơn phải kéo dài tới đó, theo như quy định ở Điều
13.4.6.2.
13.4.6.3.3 Tỷ lệ thể
tích đối với vùng bó tăng cường
Tỷ lệ cốt đai trong chiều dài vùng bó
đai tăng cường phải lấy theo các cột như quy định trong Điều 10.11.4.1.4.
13.4.6.3.4 Cọc đúc tại
chỗ
Đối với các cọc đúc tại chỗ, thép dọc
phải được bố trí trên suốt
chiều dài cọc. Hai phần ba đầu trên của cọc, tỷ lệ thép dọc không được nhỏ hơn
0,75% và bố trí không ít hơn 4 thanh. Đối với các cọc có đường kính nhỏ hơn
610mm, cốt thép xoắn hoặc thép đai tương đương không nhỏ hơn thanh số. 10 với
điều kiện là bước không vượt quá 255mm, riêng trong phạm vi từ cốt thép dưới của
bệ cọc đến chiều dài không nhỏ hơn 1200mm thì tỉ lệ thể tích và chi tiết mối nối phải theo
quy định của Điều 10.11.4.1.4, 10.11.4.1.5 và 10.11.4.1.6.
13.4.6.3.5 Cọc đúc sẵn
Đối với các cọc đúc sẵn, các đai xoắn
phải có đường kính không nhỏ hơn 10 mm ở các bước khoảng cách 225 mm, trừ đoạn
đầu 1200 mm, ở đó bước khoảng
cách phải là 75 mm và tỷ
lệ theo thể tích và các chi tiết mối nối phải theo quy định của Điều
10.11.4.1.4.
14 QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI
CÁC LOẠI KẾT CẤU
14.1 PHIẾN DẦM BẢN
BÊ TÔNG CỐT THÉP VÀ DẦM BÊ TÔNG CỐT THÉP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải dùng các quy định tại Điều này để
thiết kế các phiến dầm bê tông cốt thép đúc tại chỗ hoặc đúc sẵn (sau đó ghép
thành mặt cắt ngang cầu dạng bản) và các loại dầm bê tông cốt thép khác có mặt
cắt hình chữ nhật, I, T, T có bầu, T kép, hình hộp mở hoặc kín.
Các dầm đúc sẵn có thể chịu các tải trọng
nhất thời khi có hoặc không có mặt cầu đặt chồng lên trên. Khi sử dụng mặt cầu
bê tông riêng biệt về kết cấu, nó phải được làm liên hợp với các phiến dầm bản đúc sẵn
theo quy định tại Điều 8.4.
Chiều rộng bản cánh được xem là có hiệu
khi chịu uốn phải lấy theo quy định trong Điều 6.2.6 Phần 4
bộ tiêu chuẩn này hoặc Điều 7.3.4 tiêu chuẩn này.
14.1.2 Phiến dầm bản
bê tông cốt thép đúc sẵn
14.1.2.1 Giới hạn các kích
thước
Chiều dày của bất kỳ phần nào của phiến
dầm bản bê tông đúc sẵn không được nhỏ hơn:
Bản cánh trên
50 mm
Sườn dầm, không kéo sau
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sườn dầm, kéo sau
165 mm
Bản cánh dưới
125 mm
Kích thước lớn nhất và trọng lượng của
phiến dầm bản đúc sẵn tại các bãi đúc ở công trường được quyết định tùy thuộc
vào điều kiện và khả năng vận chuyển ở hiện trường.
14.1.2.2 Các chi tiết
móc nâng dầm
Nếu có dự kiến đặt các neo dùng làm
móc cẩu được chôn
vào phía dưới mặt cấu kiện bị phơi lộ trong tầm nhìn, hoặc làm cho vật liệu
trong kết cấu sau khi hoàn thành bị ăn mòn, thì trong hồ sơ thiết kế phải quy định
các vị trí của các thiết bị được chôn sâu để cẩu, chiều sâu bê tông được đục bỏ
và phương pháp nhồi các hốc sau khi đục lấy móc neo. Chiều sâu đục bỏ không được
nhỏ hơn chiều dày lớp bê tông bảo vệ yêu cầu đối với cốt thép.
14.1.2.3 Thiết kế chi
tiết
Mọi chi tiết về cốt thép, liên kết, gối
đỡ tựa, các kết cấu chèn hoặc neo đối với các vách ngăn, lớp bảo vệ bê tông,
các lỗ mở, các sai số về chế tạo
và lắp đặt phải được thể hiện trong hồ sơ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với bê tông đông cứng chậm, có thể
sử dụng cường độ chịu nén ở tuổi 90 ngày cho toàn bộ các tổ hợp ứng suất
xảy ra sau 90 ngày, miễn là sự
tăng cường độ được xác nhận qua việc thí nghiệm trước khi sử dụng thiết kế cấp
phối bê tông.
Đối với bê tông thường cường độ 90
ngày của các loại bê tông đông cứng chậm có thể đạt được 115% cường độ bê tông
quy định trong hồ sơ thiết kế
14.1.3 Dầm đúc sẵn
nối ghép
14.1.3.1 Tổng quát
Quy định trong điều này áp dụng cho dầm
đúc sẵn từng đốt trong xưởng, nối hoặc ghép
theo chiều dọc để tạo thành nhịp của kết cấu cầu hoàn thiện.
Các yêu cầu quy định ở đây bổ sung các
yêu cầu của các phần khác của các Tiêu chuẩn này cho các cầu không thi công
phân đoạn. Vì vậy, khi thiết kế dầm cầu đúc sẵn từng đốt ghép nối không được
coi là thi công phân đoạn. Đối với trường hợp thiết kế đặc biệt, quy định bổ
sung cho thi công phân đoạn có trong Điều 14.2 và các Điều khác trong Tiêu chuẩn
này có thể áp dụng khi thích hợp.
Phương pháp thi công được quy định
trong thiết kế phải thể hiện trong hồ sơ thiết kế. Tất cả các trụ đỡ tạm dùng
cho việc ghép nối dầm phải được thể hiện trong hồ sơ thiết kế, bao gồm cả cao độ
và phản lực gối. Giai đoạn thi công nào dỡ bỏ gối tạm cũng phải được thể hiện
trong hồ sơ thiết kế.
Ứng suất do thay đổi sơ đồ tĩnh học, đặc biệt ảnh
hưởng của việc tác dụng tải trọng lên một sơ đồ kết cấu và loại bỏ nó do một sơ
đồ kết cấu khác, phải được tính toán. Phân bố lại ứng suất do từ biến và giảm ứng
suất do tỷ lệ từ biến và mức độ có thể thay đổi phải được xem xét.
Kết cấu phần trên dầm ghép nối theo
chiều dọc đáp ứng tất cả các yêu cầu trạng thái giới hạn của điều này có thể được
thiết kế như hoàn toàn liên tục ở tất cả các trạng thái giới hạn đối với tải trọng
tác dụng sau khi nối các đoạn dầm phân đoạn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi có yêu cầu, ảnh hưởng của từ biến
và co ngót trong cầu dầm đúc sẵn ghép nối có thể được tính bằng cách sử dụng
quy định cho cầu xây dựng không phân đoạn trong Điều 4.2.3.
Đối với các các cầu có dầm bản mặt cầu
đúc sẵn, với một số hoặc tất cả có bản mặt cầu đúc liền khối với dầm, sau đó
ghép nối. Kết cấu ghép nối loại này có mối nối dọc bản mặt cầu giữa các dầm phải
theo cả các quy định
của Điều 14.4.3.
Dầm đúc sẵn ghép nối có thể làm việc
như dầm liền khối liên tục với một số tải trọng thường xuyên khi sử dụng các
chi tiết nhịp dầm đúc sẵn đơn giản để ghép nối làm liên tục. Trong trường hợp như
vậy, thiết kế phải theo quy định thích hợp của Điều 14.1.4.
14.1.3.2 Mối nối giữa
các phân đoạn
14.1.3.2.1 Tổng quát
Mối nối giữa các phân đoạn dầm phải được đổ bê
tông tại chỗ (mối nối ướt) hoặc mối nối đúc ghép mộng (đúc in oản). Cấu tạo mối nối
đúc ghép mộng phải theo các quy định của Điều 14.2.4.2.
Trình tự đổ bê tông cho các mối ghép nối
bê tông và bản mặt cầu phải quy định trong hồ sơ thiết kế.
14.1.3.2.2 Chi tiết mối
nối ướt
Cầu dầm bê tông đúc sẵn phân đoạn, có
hoặc không bản đúc tại chỗ, có thể được nối liên tục theo chiều dọc cho cả tải
trọng thường xuyên và tải trọng nhất thời bằng tổ hợp dự ứng lực căng sau và/hoặc
cốt thép tại mối nối ướt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu bề rộng của mối nối ướt vượt quá
150 mm, phải bố trí thanh thép bó tăng cường ở biên chịu nén của mặt cắt.
Nếu mối nối nằm trong nhịp, cốt thép
sườn dầm tại đó, As/s, phải lớn hơn so với dầm liền kề. Bề mặt cấu
kiện phân đoạn đúc sẵn tại vị trí mối nối phải được quy định hoặc cố ý tạo nhám
để lộ cốt liệu thô hoặc cấu tạo khóa chịu cắt theo Điều 14.2.4.2
14.1.3.2.3 Chi tiết của
mối nối đúc ghép mộng.
Cấu tạo mối nối đúc ghép mộng cho dầm
cầu đúc sẵn ghép nối theo quy định trong Điều 14.2.4.2.
14.1.3.2.4 Thiết kế mối
nối
Giới hạn ứng suất cho ứng suất bê tông
trong mối nối tức thời khi thi công, trước khi có các mất mát ứng suất theo quy
định trong Điều 9.4.1 cho cầu thi công phân đoạn phải áp dụng tại mỗi giai đoạn
dự ứng lực (căng trước hoặc căng sau). Giá trị cường độ bê tông tại thời điểm dự
ứng lực tác dụng phải được thay thế cho f’ci trong biểu
thức tính giới hạn ứng suất.
Phải áp dụng giới hạn ứng suất cho ứng
suất bê tông trong mối nối tại trạng thái giới hạn sử dụng sau khi các mất mát
xảy ra được quy định trong Điều 9.4.2 cho cầu thi công phân đoạn. Các giới hạn ứng
suất này cũng phải được áp dụng cho các giai đoạn tải trọng trung gian, với cường
độ bê tông tại thời điểm xếp tải thay thế cho f'c trong các biểu
thức tính giới hạn ứng
suất.
Phải áp dụng Hệ số sức kháng cho mối nối
quy định trong Điều 5.4.2.2 đối với thi công phân đoạn.
Cường độ chịu nén của bê tông mối nối
ướt ở tuổi quy định phải trong giới hạn ứng suất thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giới hạn ứng suất cho ứng suất bê tông
tức thời khi thi công trong dầm phân đoạn trước khi có các mất mát được quy định
tại Điều 9.4.1 cho cầu thi công không phân đoạn phải được áp dụng cho mỗi giai
đoạn của dự ứng lực (ứng lực trước hoặc sau) có tính đến tất cả sự tác
dụng của tải trọng trong quá trình thi công. Giá trị cường độ bê tông tại thời
điểm dự ứng lực tác dụng phải thay thế cho f’ci trong các biểu
thức tính giới hạn ứng suất.
Giới hạn ứng suất cho ứng suất bê tông
trong các đoạn dầm ở trạng thái giới hạn sử dụng sau mất mát được quy định
trong Điều 9.4.2 cho các cầu thi công không phân đoạn phải được áp dụng. Các giới
hạn ứng suất này cũng phải được áp dụng cho các giai đoạn tải trọng trung gian,
với giá trị cường độ bê tông tại thời điểm tác dụng tải trọng được thay thế cho
trong các biểu thức tính giới hạn ứng suất
Khi dầm phân đoạn được đúc sẵn mà
không cần cốt thép dự ứng lực, Phải áp dụng quy định tại Điều 7.3.4 đến khi có
sự tác dụng của dự ứng lực kéo sau.
Ở vị trí dầm phân đoạn có chiều cao thay đổi, ảnh
hưởng của nén nghiêng phải được xem xét. Phải xem xét khả năng mất ổn định của
bản bụng cao mỏng.
14.1.3.4 Dự ứng lực
căng sau
Dự ứng lực căng sau có thể được căng
trước hoặc sau khi đổ bê tông bản mặt cầu. Một phần dự ứng lực căng sau có thể
được thực hiện để nối dầm liên
tục trước khi đổ bê tông bản, phần dự ứng lực còn lại được thực hiện khi đổ bê
tông bản mặt cầu.
Hồ sơ thiết kế phải quy định rõ tất cả
các bó cáp dự ứng lực căng sau phải được bơm vữa đầy đủ sau khi
căng.
Trước khi bơm vữa ống bọc cáp dự ứng lực,
diện tích nguyên của mặt cắt ngang được chiết giảm bằng cách trừ diện tích ống
bọc và diện tích xung quanh bộ nối cáp.
Dự ứng lực căng sau được thể hiện
trong hồ sơ thiết kế theo quy định của Điều 14.2.3.9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong trường hợp cáp dự ứng lực căng
sau theo nhiều giai đoạn, các ống bọc cáp chờ của các bó cáp được căng trước
khi đổ bê tông bản mặt cầu và đạt tới cường độ chịu nén tối thiểu fci' không được đặt
trong bản mặt cầu.
Khi cần có một số bó cáp hoặc tất cả
cáp dự ứng lực được căng sau khi đổ bê tông bản mặt cầu, trong hồ sơ thiết kế
phải quy định các điều khoản đáp ứng các quy định tại Điều 5.2.3 Phần 2 bộ tiêu
chuẩn này về khả năng bảo trì bản mặt cầu.
14.1.4 Cầu gồm các dầm
nhịp giản đơn đúc sẵn
được nối liên tục bằng bê tông đổ tại chỗ
14.1.4.1 Tổng quát
Quy định của Điều này áp dụng cho trạng
thái giới hạn sử dụng và trạng thái giới hạn cường độ.
Khi yêu cầu của Điều 14.1.4 được đáp ứng,
cầu nhiều nhịp bao gồm nhiều dầm nhịp giản đơn đúc sẵn được liên tục hóa bằng đổ bê tông vách
ngang giữa các đầu dầm trên các trụ phía trong có thể được xem xét là làm liên
tục đối với các tải trọng đặt trên cầu sau khi vách ngang liên tục được lắp đặt và
bê tông đạt cường độ.
Mối nối giữa các dầm tại vị trí các
vách ngang liên tục sẽ được thiết kế để chịu tất cả các ứng lực gây mô men tại
liên kết này, kể cả mô men
ngàm thứ cấp do hiệu ứng theo thời gian của từ biến và co ngót, trừ khi được
cho phép theo Điều 14.1.4.
Các yêu cầu quy định tại Điều 14.1.4 bổ
sung các yêu cầu của các phần khác của Tiêu chuẩn thiết kế này cho cấu kiện bê
tông dự ứng lực không thi công phân đoạn.
Cầu nhiều nhịp bao gồm các dầm đúc sẵn
với các vách ngang liên tục tại các trụ phía trong được thiết kế như một loạt
nhịp đơn giản, không cần thiết phải thỏa mãn các yêu cầu của Điều 14.1.4.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cầu phải được thiết kế với mô men cưỡng
bức có thể phát sinh do hiệu ứng phụ thuộc thời gian hoặc các biến dạng khác,
trừ khi cho phép theo Điều 14.1.4.4.
Mô men cưỡng bức sẽ không đưa vào bất
kỳ tổ hợp lực nào
nếu hiệu ứng của mô men cưỡng bức làm giảm tổng mô men.
14.1.4.3 Đặc tính của
vật liệu
Đặc tính từ biến và co ngót của dầm bê
tông và đặc tính co ngót của bản bê tông mặt cầu được xác định từ một trong hai
cách sau:
• Thí nghiệm bê tông có cùng tỷ lệ cấp
phối sẽ được sử
dụng trong dầm và bản mặt cầu.
Các phép đo bao gồm tỷ lệ thay đổi của các đặc tính này phụ thuộc thời gian.
• Các quy định của Điều 4.2.3.
Hiệu ứng kiềm chế của cốt thép tới sự
co ngót của bê tông có thể được xem xét
14.1.4.4 Tuổi của bê
tông dầm khi cơ cấu dầm liên tục được thiết lập
Tuổi tối thiểu của bê tông dầm đúc sẵn
khi sơ đồ liên tục của dầm được thiết lập nên được quy định trong hồ sơ thiết kế.
Tuổi này sẽ được
sử dụng để tính toán mô men cưỡng bức do từ biến và co ngót. Nếu không có tuổi
được quy định, thì một ước tính thiên về an toàn của thời gian liên tục được
thiết lập phải sử dụng cho tất cả tính toán mô men cưỡng bức.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Mô men cưỡng bức dương gây ra do từ
biến và co ngót dầm và co ngót bản mặt cầu có thể lấy bằng 0
• Không yêu cầu tính toán mô men cưỡng
bức
• Phải cấu tạo mối nối chịu mô men
liên kết dương trên đỉnh trụ có sức
kháng tính toán, φMn, không nhỏ hơn 1.2 Mcr, như quy định
trong Điều 14.1.4.9.
Đối với các tuổi khác tại thời điểm
liên tục, các thông số liên quan đến tuổi thiết kế, tư vấn thiết kế cần có tài
liệu so sánh, kiến nghị, đề được quy định trong hồ sơ thiết kế.
14.1.4.5 Mức độ liên tục
tại các trạng thái giới hạn khác nhau.
Phải bố trí cấu tạo liên
kết chịu mô men dương và mô men âm cho tất cả vách ngang tại mối nối liên tục,
như quy định trong Điều 14.1.4.8 và 14.1.4.9, bất kể mức độ liên tục theo quy định
tại Điều này
Liên kết giữa các dầm đúc sẵn với vách
ngang tại mối nối liên tục
sẽ được xem xét là có hiệu ứng hoàn toàn nếu hai điều sau đây được thỏa mãn:
• Ứng suất tính toán phía dưới vách ngang liên tục
do tổ hợp tĩnh tải
phần hai, biến dạng lún, từ biến, co ngót, 50% hoạt tải và gradient nhiệt độ, nếu
có, là nén.
• Tuổi bê tông dầm đúc sẵn ít nhất là
90 ngày từ khi tính liên tục được thiết lập và đơn giản hóa thiết kế
của Điều 14.1.4.4 được sử dụng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu phần trên với hiệu ứng liên kết
hoàn toàn tại các trụ phía trong được thiết kế như kết cấu hoàn toàn liên tục
dưới tác dụng tải trọng sau khi tính liên tục được thiết lập. Kết cấu phần trên với
các liên kết có hiệu ứng một phần tại các trụ phía trong phải được thiết kế như
kết cấu liên tục dưới sự tác dụng của tải trọng sau khi sự liên tục được thiết
lập chỉ đối với trạng thái giới hạn cường độ.
Các tính chất của mặt cắt
nguyên dầm liên hợp, bỏ qua nứt bản mặt cầu, có thể được sử dụng để phân tích
theo quy định tại Điều 5.2.2 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này.
Nếu sức kháng mô men uốn âm của mặt cắt
tại một gối tựa phía trong nhỏ hơn tổng giá trị yêu cầu, mô men thiết kế dương
trong các nhịp bên cạnh phải được tăng phù hợp cho từng trạng thái giới hạn.
14.1.4.6 Trạng thái giới
hạn sử dụng
Các dầm nhịp giản đơn đúc sẵn được
liên tục hóa phải được
thiết kế để đáp ứng giới hạn ứng suất ở trạng thái giới hạn sử dụng quy định
trong Điều 9.4.
Đối với tổ hợp tải trọng sử dụng liên
quan đến hoạt tải, ứng suất kéo trong cấu
kiện dự ứng lực phải được kiểm tra với tổ hợp tải trọng sử dụng III quy định
trong Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này.
Ở trạng thái giới hạn sử dụng sau khi
mất mát, ứng suất kéo phát
triển ở phía trên dầm gần gối tại các trụ phía trong phải được khống chế theo các giới hạn
ứng suất kéo cho các cầu thi công không phân đoạn quy định trong Bảng 7. Cường độ nén quy
định của bê tông dầm, f'c, được thay thế cho f'ci trong các
phương trình giới hạn ứng suất. Tổ hợp tải trọng sử dụng III được sử dụng để
tính toán ứng suất kéo cho các vị trí này.
Ngoài ra, trên dầm đúc sẵn tại vị trí gối các
trụ phía trong có thể được thiết kế như cấu kiện bê tông cốt thép ở trạng thái
giới hạn cường độ. Trong trường hợp này, các giới hạn ứng suất đối với trạng thái giới hạn
sử dụng không được áp dụng với các khu vực này của dầm đúc sẵn.
Bản mặt cầu liên hợp đúc tại chỗ không
phải chịu các giới hạn ứng suất kéo cho cho trạng thái giới hạn sử dụng sau mất
mát quy định tại Bảng 9.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Liên kết giữa dầm đúc sẵn với vách ngang tại
mối nối liên tục
được thiết kế theo trạng thái giới hạn cường độ.
Cốt thép trong bản mặt cầu phải được bố
trí đủ chịu mô
men âm thiết kế theo trạng thái giới hạn cường độ.
14.1.4.8 Mối nối chịu
mô men âm
Cốt thép trong bản mặt cầu liên hợp đổ
tại chỗ trong cầu dầm nhiều nhịp đúc sẵn tạo liên tục phải được bố trí đủ sức kháng chịu
mô men thiết kế âm ở trạng thái giới hạn cường độ.
Cốt thép dọc được sử dụng cho mối nối
chịu mô men âm trên các trụ phía trong phải được neo trong vùng bản chịu nén ở
trạng thái giới hạn cường độ và phải thỏa mãn yêu cầu của Điều 11.1.2.3. Điểm dừng
cốt thép phải đặt so le. Tất cả cốt thép dọc trong bản mặt cầu có thể được tính
để chịu mô men liên kết âm.
Các mối nối cốt thép mô men âm giữa
các dầm đúc sẵn vào hoặc qua vách ngang tại mối nối liên tục phải thỏa mãn yêu
cầu của Điều
11.5. Các mối nối này được chấp thuận ở các cầu được thiết
kế liên hợp với bản mặt cầu và
phải có khi cầu thiết kế không liên hợp với bản. Các chi tiết liên kết bổ sung
được chấp thuận nếu cường độ và đặc tính của các liên kết này được công nhận
qua tính toán hoặc thí nghiệm.
Áp dụng các quy định của Điều 7.3 cho
cốt thép trong bản mặt cầu và tại vị trí mối nối mô men âm ở vách ngang của mối nối
liên tục.
14.1.4.9 Mối nối chịu
mô men dương
14.1.4.9.1 Tổng quát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Cốt thép thường được chôn vào dầm
đúc sẵn và triển
khai vào trong vách ngang liên tục.
• Cáp dự ứng lực được kéo dài quá đầu dầm và
neo vào vách ngang liên tục. Các bó cáp này không được triệt dính bám ở đầu dầm.
• Bất kỳ chi tiết mối nối nào có đủ sức kháng mô
men uốn dương đã được chứng minh bằng kết quả tính, thí nghiệm.
Các yêu cầu bổ sung cho các loại mối nối
được thực hiện bằng cách sử dụng từng loại cốt thép được quy định trong các Điều
khoản tiếp sau.
Mặt cắt khống chế đối với việc triển khai cốt
thép chịu mô men dương vào trong vách ngang liên tục được lấy tại bề mặt của dầm.
Mặt cắt khống chế để triển khai cốt thép chịu mô men dương trong dầm đúc sẵn phải
được xem xét các điều kiện của dầm như quy định trong Điều này đối với từng loại
cốt thép được sử dụng.
Các quy định của Điều 7.3, trừ Điều
7.3.3.2, được áp dụng cho cốt thép tại mối nối chịu mô men dương tại vách ngang
liên tục. Phải bố trí cốt thép đủ sức kháng mô men ngoại lực có giá trị lớn
hơn các giá trị sau đây, trừ trường hợp sử dụng đơn giản hóa thiết kế theo quy
định của Điều 14.1.4.4:
• Mô men cưỡng bức dương đã nhân hệ số
hoặc,
• 0,6 Mcr
Mô men gây nứt Mcr được
tính theo Phương trình. 37 với các đặc trưng của mặt cắt liên hợp nguyên và bề
rộng có hiệu của bản mặt cầu liên hợp, nếu có, và các đặc tính vật liệu của bê
tông trong vách ngang liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.4.9.2 Sử dụng cốt
thép thường cho mối nối chịu
mô men dương
Chiều dài triển khai hoặc móc neo của
cốt thép thường bố trí tại mối nối chịu mô men dương phải thỏa mãn các yêu cầu
của Điều 11 và các yêu cầu bổ sung của Điều này. Trường hợp bố trí thêm cốt
thép chịu mô men dương vào giữa các cáp dự ứng lực kéo trước, phải xem xét khả
năng liền khối của bê tông và khả năng dính kết của cốt thép.
Mặt cắt khống chế để triển khai cốt
thép chịu mô men dương vào trong dầm đúc sẵn phải xem xét các điều kiện trong dầm.
Cốt thép phải
được triển khai vượt qua mép trong của diện tích gối tựa. Cốt thép cũng
phải được bố trí chi tiết sao cho, các tao cáp đã được xem xét trong việc chịu
mô men dương trong khoảng đầu dầm, việc triệt dính bám các tao cáp không kết
thúc trong khoảng chiều dài phát triển.
Trường hợp có nhiều thanh được sử dụng
cho mối nối chịu mô men dương, điểm kết thúc cốt thép phải được bố trí so le từng
cặp đối xứng qua đường tim của dầm đúc sẵn.
14.1.4.9.3 Sử dụng cáp
dự ứng lực cho mối nối chịu mô men dương
Cáp dự ứng lực căng trước không triệt
dính bám ở đầu dầm có thể được kéo dài vào trong vách ngang liên tục để làm cốt
thép chịu mô men dương. Tao cáp dự ứng lực kéo dài được neo vào vách ngang bằng
cách uốn tao cáp vào một đai móc 90° hoặc bằng cách triển khai chiều dài theo
quy định tại Điều 11.4.
Ứng suất trong cáp được dùng cho thiết kế, là
hàm số của tổng chiều dài cáp, không được vượt quá:
(213)
(214)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
fpsl = ứng suất trong cáp dự ứng lực
ở trạng thái giới hạn sử dụng, mặt cắt nứt được giả định (MPa)
fpul = ứng suất trong cáp dự ứng lực
ở trạng thái giới hạn cường độ (MPa)
Tuyến hình cáp được kéo
dài ra ít nhất là 200 mm tính từ bề mặt dầm trước khi chúng được uốn cong.
14.1.4.9.4 Chi tiết của
mối nối mô men dương
Cốt thép chịu mô men dương phải được bố
trí trong một mảng đối xứng, hoặc gần như đối xứng có thể qua đường tim của mặt
cắt ngang.
Các vấn đề chế tạo và lắp đặt phải được
tính đến khi định dạng các cốt thép chịu mô men dương trong vách ngang liên tục.
Cốt thép ở phần
dầm đối diện phải được bố trí dạng lưới để khi lắp dựng
không có xung đột đáng kể. Cốt thép phải được bố trí để có thể đặt các
thanh neo và cốt thép khác trong vách ngang liên tục.
14.1.4.10 Vách ngang tạo
liên tục cho dầm.
Thiết kế vách ngang tạo liên tục cho dầm
tại vị trí gối trên các trụ phía trong có thể dựa trên cường độ của bê tông
trong dầm đúc sẵn.
Dầm đúc sẵn có thể được
chôn ngập vào vách ngang liên tục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trường hợp các đầu dầm không trực tiếp
đối đầu nhau qua vách ngang liên tục, vách ngang phải được thiết kế để truyền lực
giữa các dầm. Vách ngang liên tục cũng phải được thiết kế cho các tình huống
khi có xẩy ra thay đổi một góc giữa các dầm đối diện.
14.1.5 Các dầm và
các phiến dầm bản mặt cắt hộp và mặt cắt chữ T đúc tại chỗ
14.1.5.1 Chiều dày bản cánh và sườn
14.1.5.1.1 Bản cánh trên
Chiều dày các bản cánh trên dùng để
làm các bản mặt cầu phải được xác định theo các điều kiện:
• Được xác định theo Phần 9 bộ tiêu
chuẩn này
• Theo yêu cầu bố trí neo và lớp
bê tông bảo vệ khi dùng dự ứng lực hướng ngang và
• Không nhỏ hơn 1/20 khoảng cách tịnh
giữa các gờ vuốt, vút nách dầm hoặc khoảng cách giữa các sườn dầm, trừ khi có bố
trí các sườn ngang theo cự ly bằng khoảng cách tịnh nói trên hoặc được bố trí dự
ứng lực ngang.
14.1.5.1.2 Bản cánh dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• 140 mm,
• 1/16 khoảng cách giữa các gờ vuốt hoặc
sườn dầm của dầm không dự ứng lực và dầm bản; hoặc
• 1/30 khoảng cách giữa các gờ vuốt,
vút nách dầm, hoặc sườn dầm đối với dầm dự ứng lực, trừ khi có bố trí các sườn ngang
theo cự ly bằng chiều dài khoảng cách nói trên.
14.1.5.1.3 Sườn dầm
Chiều dày các sườn dầm phải xác định
theo các điều kiện chịu lực cắt, xoắn, lớp bê tông bảo vệ và thao tác đổ bê
tông.
Các thay đổi về chiều dày sườn dầm phải
được vuốt thon đều trong khoảng cách tối thiểu bằng 12 lần hiệu số các bề dày
sườn dầm.
14.1.5.2 Cốt thép
14.1.5.2.1 Cốt thép bản mặt cầu đúc
tại chỗ của dầm I và dầm hộp
Cốt thép bản mặt cầu của dầm T và dầm
hộp đúc tại chỗ phải được xác định
theo các phương pháp truyền thống hoặc theo các phương pháp kinh nghiệm như quy
định trong Phần 9 bộ tiêu chuẩn này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.1.5.2.2 Cốt thép bản
đáy trong dầm hộp đúc tại chỗ
Phải bố trí cốt thép phân bố đều thành
hai lớp hoặc theo
lớp đơn dọc theo chiều song song với nhịp dầm, có tổng diện tích bằng 0,4% của
diện tích bản đáy. Khoảng cách các cốt thép này không được lớn hơn 450 mm.
Theo chiều ngang của dầm, cốt thép đáy
hộp phải được bố trí dải đều thành hai lớp, có tổng diện tích bằng 0,5% của diện
tích mặt cắt bản, theo chiều dày nhỏ nhất của bản. Các cốt thép này phải được
phân bố với khoảng cách lớn nhất là 450 mm.
Tất cả cốt thép ngang trong bản đáy phải
được kéo dài tới mặt ngoài của thành hộp trong mỗi nhóm và được neo bằng móc
tiêu chuẩn 90°.
14.2 THIẾT KẾ KẾT CẤU
CẦU THI CÔNG PHÂN ĐOẠN
14.2.1 Tổng quát
Các quy định tại điều này bổ sung cho
các yêu cầu của các quy định tại phần khác của Tiêu chuẩn này để thiết kế các kết
cấu bê tông được thi công theo phương pháp phân đoạn.
Các quy định ở điều này chỉ được áp dụng
đối với việc thi công phân đoạn các kết cấu với vật liệu bê tông thường.
Phương pháp thi công được
quy định trong thiết kế phải được thể hiện trong hồ sơ thiết kế. Các chống đỡ tạm
thời cần có trước khi tới thời điểm mà kết cấu hoặc bộ phận của nó có khả năng
đỡ bản thân nó và các tải trọng tác dụng sau đó cũng phải được thể hiện trong hồ sơ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.2.1 Tổng quát
Việc phân tích kết cấu các cầu thi
công theo phân đoạn phải tuân thủ theo các quy định của Phần 4 bộ tiêu chuẩn
này và các quy định tại điều này.
14.2.2.2 Phân tích kết
cấu trong giai đoạn thi công
Để phân tích kết cấu trong giai đoạn
thi công, các tổ hợp
tải trọng thi công, các kiểm soát về ứng suất và độ ổn định phải theo quy định
trong Điều 14.2.3.
14.2.2.3 Phân tích hệ
kết cấu hoàn chỉnh cuối cùng
Hệ kết cấu hoàn chỉnh cuối cùng
để đưa vào khai thác phải được phân tích nhằm kiểm soát sự phân phối lại nội lực
ở giai đoạn thi công do các biến dạng bên trong và các thay đổi về các điều kiện
gối đỡ và kiềm chế kể cả tác dụng lực cưỡng bức tích lũy trong quá trình thi
công.
Các mối nối trong các dầm phân đoạn được
làm liên tục bằng cáp dự ứng lực kéo sau không dính bám phải được tính dưới tác
động đồng thời của lực dọc trục, mô-men và lực cắt có thể xảy ra tại mối
nối. Các tác động lực này, khe hở của mối nối và diện tích tiếp xúc còn lại giữa các
bộ phận phải được xác định theo sự phân tích tổng thể về ứng biến và biến dạng.
Lực cắt chỉ được giả định truyền qua diện tích tiếp xúc.
14.2.3 Thiết kế
14.2.3.1 Tải trọng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14.2.3.2 Các tải trọng
thi công
Các tải trọng thi công và các điều kiện
giả định trong thiết kế dùng để xác định các kích thước mặt cắt, độ vồng, cốt thép, và
các yêu cầu về dự ứng lực phải được ghi rõ như là trị số cho phép tối đa trong
hồ sơ thiết kế. Ngoài các tải trọng lắp dựng, bất kỳ các gối đỡ tạm thời hoặc
giằng buộc được yêu cầu nào phải được định theo độ lớn hoặc được coi là một phần
của thiết kế. Các lực hợp long cho phép do các chỉnh lý sai lệch về định vị phải
được thuyết minh trong hồ sơ. Phải chiết giảm tất cả các ứng lực của bất kỳ các
thay đổi của sơ đồ kết cấu tĩnh học trong khi thi công và việc lắp đặt, di chuyển
hoặc tháo rỡ các điểm đỡ tạm thời của thiết bị đặc biệt do xét đến các tác động
lực tích lũy, các biến dạng và các tác động ứng biến tạo ra bất kỳ.
Các tải trọng thi công sau đây phải được
xem xét.
DC = Trọng lượng của kết cấu được đỡ.
DIFF = Tải trọng chênh lệch, chỉ áp dụng
cho thi công theo phương pháp đúc hẫng cân bằng, lấy bằng 2% tải trọng tĩnh tác
dụng lên một cánh hẫng (N)
DW = Tĩnh tải giai đoạn II (N) hoặc
(N/mm)
CLL = Hoạt tải thi công phân bố: Bao gồm
các phụ kiện thi công, máy móc và thiết bị khác, ngoài
thiết bị lắp dựng chuyên dùng chủ yếu, được lấy bằng 4,8x10-4 MPa diện
tích mặt sàn. Trong thi công hẫng, tải trọng này được lấy bằng 4,8x10-4 MPa
trên một cánh hẫng và 2,4x10-4 MPa trên cánh kia. Đối
với các cầu thi công theo phương pháp đúc đẩy, tải trọng
chênh lệch này có thể bỏ qua (MPa).
CEQ = Thiết bị thi công chuyên dùng: tải
trọng của khối đúc, xe chở vật liệu, hoặc
cả hai, bất kỳ thiết bị chuyên dùng nào, bao gồm dàn xe đúc, dầm và tời, dàn hoặc
các
kết
cấu phụ trợ tương tự, và các tải trọng lớn nhất tác động vào kết cấu do thiết bị gây ra trong
khi cẩu các khối đúc phân đoạn (N).
IE = Là tải trọng động do thiết bị gây
ra được xác định theo loại máy dự kiến (N)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
U = Không cân bằng phân đoạn: là tác động
bất kỳ của các phân đoạn nào mất cân bằng hoặc điều kiện không bình thường khác
khi phù hợp. Điều này chủ yếu áp dụng cho việc thi công hẫng cân bằng nhưng có
thể được mở rộng bao gồm
bất kỳ trình tự cẩu nhấc không bình thường nào, mà trình tự này không phải là đặc
điểm chủ yếu của hệ thi công chung (N)
WS = Tải trọng gió nằm ngang lên các kết
cấu phù hợp với quy định của Phần 3 bộ tiêu chuẩn này (MPa)
WE = Tải trọng gió nằm ngang tác động
lên thiết bị lấy theo 4,8 x 10-4 MPa của
mặt phơi lộ (MPa)
WUP = Lực nâng của gió trên một cánh hẫng:
2,4x10-4 MPa của
diện tích mặt sàn đối với phương pháp thi công hẫng cân bằng được tác động
chỉ trên một bên, trừ khi sự phân tích về các điều kiện tại chỗ hoặc hình dạng
kết cấu là khác (MPa).
A = Trọng lượng tĩnh của phân đoạn đúc
sẵn đang cẩu (N)
AI = Đáp ứng động học do sự cố tháo hoặc
đặt bất ngờ tải trọng khối đúc phân đoạn, hoặc đặt đột ngột một
tải trọng tĩnh khác gia tăng tĩnh tải, được lấy bằng 100% của tải trọng A (N).
CR = Các tác động từ biến theo Điều
14.2.3.6.
SH = Co ngót theo Điều 14.2.3.6 và
T = Tác động nhiệt: Tổng các tác động
do sự thay đổi nhiệt độ đồng đều (TU) và gra- đi-en nhiệt độ (TG) (Độ)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng suất kéo do uốn và ứng suất kéo chính phải
được xác định ở các trạng thái giới hạn sử dụng như được
quy định trong Bảng 14.
Các giới hạn ứng suất phải theo quy định
Điều 9.4.
Sự phân bố và áp dụng các tải trọng lắp
dựng riêng biệt, thích hợp đối với giai đoạn thi công, phải được lựa chọn để tạo
ra các tác động bất lợi nhất.
Ứng suất nén của
bê tông do tải trọng thi công phải không được vượt quá 0,5 , với là cường độ chịu nén
tại lúc đặt tải trọng.
Các ứng suất kéo trong bê tông do các
tải trọng thi
công phải không được vượt quá các trị số được quy định trong Bảng 14, trừ đối với
các kết cấu mà các bó cáp dự ứng lực trong mới cung cấp ít hơn 60% khả năng của
tổng số các bó cáp, trong trường hợp này, các ứng suất kéo không được
vượt quá 0,25.
Bảng 14 - Các hệ số tải trọng và giới
hạn ứng suất kéo đối với các tổ hợp tải trọng thi công
Tổ hợp tải
trọng
HỆ SỐ HOẠT TẢI
GIỚI HẠN ỨNG SUẤT
Xem ghi chú
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hoạt tải
Tải trọng gió
Các tải trọng khác
Tải trọng đất
Kéo do uốn
ứng suất chính
DC
DIFF
U
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
IE
CLE
WS
WUP
WE
CR
SH
TU
TG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
EH
EV
ES
Không có “các tải trọng khác”
Có “các tải trọng khác”
Không có “các tải trọng khác”
Có “các tải trọng khác"
a
1,0
1,0
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,0
0,0
0,0
0,0
1,0
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,50
0,58
0,289
0,331
b
1,0
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
0,0
0,0
0,0
0,0
1,0
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
0,50
0,58
0,289
0,331
c
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0
0,0
0,0
0,0
0,7
0,7
0,0
1,0
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
0,50
0,58
0,289
0,331
d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,0
1,0
0,0
0,0
0,7
1,0
0,7
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
1,0
0,50
0,58
0,289
0,331
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
0,0
1,0
1,0
1,0
0,0
0,3
0,0
0,3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
1,0
1,0
0,50
0,58
0,289
0,331
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f
1,0
0,0
0,0
1,0
1,0
1,0
0,3
0,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
0,50
0,58
0,289
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
1- thiết bị không làm việc
2- lắp dựng bình thường
3-: di chuyển thiết bị
Các quy định trong Bảng 14 không áp dụng
cho kết cấu phần dưới dự ứng lực kéo sau thẳng dứng.
Các quy định trong Bảng 14 không áp dụng
cho thi công kết cấu phần dưới thi công đổ tại chỗ chống đỡ kết cấu phần trên
phân đoạn.
14.2.3.4 Các tổ hợp tải trọng
thi công ở các trạng thái giới hạn cường độ
Sức kháng tính toán nhỏ nhất của các bộ
phận được xác định bằng cách dùng các hệ số sức kháng như được quy định trong
Điều 5.4.2 và các tổ hợp tải trọng quy định trong các Điều 14.2.3.4.1 và 14.2
3.4.2
14.2.3.4.1 Kết cấu phần
trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ΣQ = 1,1 (DL +
DIFF) + 1.3(CEQ +CLL) + A +AI (215)
• Đối với các tác động lực nhỏ nhất:
ΣQ = DC+CEQ+A+AI
(216)
14.2.3.4.2 Kết cấu phần
dưới
Áp dụng các tổ hợp tải trọng cường độ
I, III, và V theo Bảng 3.Phần 3 bộ tiêu chuẩn này. Các tải trọng DIFF và CEQ với
hệ số , tải trọng WUP với hệ
số cũng bao gồm trong các tổ hợp
này. Tải trọng CLL và WE phải được đưa vào ở vị trí của tải trọng
LL và WL tương ứng.
Tổ hợp tải trọng cường độ thi công bao
gồm các tổ hợp theo các phương trình 215 và 216. Đáp ứng động học hay gia tăng
xung kích (AI) chỉ áp dụng cho các phần kết cấu phía trên cọc khoan nhồi hay là
bệ móng với phần thân trụ nối vào bệ móng
14.2.3.5. Các tác động nhiệt trong khi
thi công
Các tác động nhiệt có thể xảy ra trong
khi thi công cầu phải được xem xét.
Sự thay đổi nhiệt độ dùng cho các gối
cầu và các khe có giãn phải được thuyết minh trong hồ sơ thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ số từ biến ѱ(t, t1) phải được
xác định hoặc theo Điều 4.2.3, hoặc bằng các thí nghiệm thích hợp. Các ứng suất
phải được xác định theo sự phân bổ lại bởi các ứng suất cưỡng bức phát sinh do
từ biến và co ngót theo trình tự thi công đã định công bố trong hồ sơ thiết kế.
Để xác định các lực dự ứng lực kéo sau
cuối cùng, các mất mát dự ứng lực phải được tính toán theo tiến
trình thi công được quy định trong hồ sơ thiết kế.
14.2.3.7 Mất mát dự ứng
lực
Phải áp dụng các quy định của Điều
9.5.
14.2.3.8 Ống bọc cáp và
neo kéo sau dự phòng.
14.2.3.8.1 Tổng quát
Các ống bọc cáp hoặc neo dự phòng dùng
để phòng khi sau khi hoàn thành căng kéo dự ứng lực toàn bộ cáp mà vẫn chưa đủ
lực dự ứng lực theo thiết kế do các tổn thất dự ứng lực không dự kiến, xẩy ra
trong khi thi công sẽ
luồn bó cáp bổ sung để kéo bù lực dự ứng lực bị thiếu hoặc trong khai thác phải
tăng thêm lực dự ứng lực do gia tăng tải trọng tĩnh tương lai, hoặc để khống chế
về nứt và độ võng. Khi thực hiện các biện pháp dự phòng như trên phải theo quy
định của Điều này.
14.2.3.8.2 Các cầu có
các ống bọc cáp đặt bên trong bê tông
Đối với các cầu có dự ứng lực trong,
lượng neo, ống bọc cáp dự phòng dùng cho các bó cáp chịu mômen âm và mô men
dương được đặt đối xứng đối với tim cầu để có thể căng thêm lực dự ứng lực theo
yêu cầu tính toán thiết kế khi trong quá trình thi công do sự cố tổng lực căng
cáp tính toán chưa đủ. Tổng khả năng lực dự phòng của cả neo và ống bọc cáp cho
mô men dương và mô men âm không được nhỏ hơn 5% tổng các lực dự ứng lực kéo sau
chịu mô men dương và âm. Các neo dùng cho các lực dự ứng lực kéo trước dự phòng
phải phân bố đều
đặn qua 3 phân đoạn đặt dọc theo chiều dài cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả ống bọc dự phòng không sử dụng
để điều chỉnh lực kéo sau phải được bơm vữa vào cùng lúc với các ống bọc khác ở
trong nhịp.
14.2.3.8.3 Dự phòng cho
tĩnh tải tương lai hoặc điều chỉnh độ võng
Phải bố trí dự phòng các ụ
neo, các lỗ mở người đi và
các yên chuyển hướng để trong tương lai nếu cần lắp đặt bổ xung các bó cáp dự ứng
lực ngoài không dính bám
được chống ăn mòn và đặt bên trong mặt cắt hộp một cách đối xứng với tim cầu có
khả năng tạo lực kéo sau không nhỏ hơn 10% của lực dự ứng lực kéo sau cho mô
men dương và mô men âm.
14.2.3.9 Trình bày hồ
sơ bản vẽ
Hồ sơ thiết kế phải có bản vẽ miêu tả
một phương pháp thi công đã được dự định làm cơ sở cho tính toán thiết kế. Bản
vẽ của hồ sơ thiết kế phải chi tiết theo quy định của Tiêu chuẩn kỹ thuật thi
công cầu AASHTO LRFD, Phần 10, “Dự ứng lực”
Mặt cắt ngang bê tông được định kích
thước để bố trí hệ thống cáp
dự ứng lực, cốt thép, và tất cả các chi tiết chôn sẵn. Mặt cắt ngang bê tông
cũng nên có kích thước neo tương thích cho các hệ thống dự ứng lực kéo sau, trừ
khi có ghi chú khác trên bản vẽ.
14.2.3.10 Kích thước
và chi tiết mặt cắt ngang dầm hộp
14.2.3.10.1 Chiều dày tối
thiểu của mặt hộp
Bề dày của bản mặt trên và bản đáy hộp
không được nhỏ hơn bất kỳ trị số nào dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Bề dày của bản mặt trên không được
nhỏ hơn 225 mm trong các vùng neo dùng cho việc căng sau theo phương ngang và
không được nhỏ hơn 200mm ở bên ngoài vùng neo hoặc đối với các bản dự ứng lực.
Phải bố trí dự ứng lực căng sau hoặc căng trước theo phương ngang khi nhịp tịnh
của bản nắp hộp (khoảng cách tịnh giữa các mặt trong thành hộp) bằng hoặc lớn
hơn 6500 mm. Các bó thép dùng để căng trước theo phương ngang phải có đường
kính bằng 12,7mm hoặc nhỏ hơn.
14.2.3.10.2 Chiều dày tối
thiểu của bản thành hộp
Phải dùng các giá trị tối thiểu
sau đây trừ trường hợp được chỉ dẫn khác quy định ở đây:
• Các bản thành hộp không có bó cáp
căng sau theo phương dọc hoặc phương đứng: 200mm
• Các bản thành hộp chỉ dùng bó thép
căng sau theo phương dọc (hoặc theo phương đứng): 300mm
• Các bản thành hộp có bó thép căng
theo cả hai hướng dọc và thẳng đứng: 375 mm.
Chiều dày tối thiểu của các bản thành
hộp có sườn tăng cường có thể lấy bằng 175 mm.
14.2.3.10.3 Chiều dài của
phần hẫng của bản mặt hộp
Chiều dài của phần hẫng của bản mặt hộp
đo từ tim bản thành hộp không nên vượt quá 0,5 nhịp bên trong của bản mặt hộp
trên tính theo tim của các bản thành hộp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước phủ bì của mặt cắt
ngang của dầm hộp thường phải lấy không nhỏ hơn các kích thước theo yêu cầu để
giới hạn độ võng do hoạt tải với lực xung kích gây ra là 1/1000 nhịp, tính với
mô-men quán tính của mặt cắt nguyên và mô-đun đàn hồi cát tuyến. Hoạt tải phải
bao gồm tất cả các làn xe được chất tải đầy và phải hiệu chỉnh số làn chất tải
theo chỉ dẫn ở Điều 6.1.1.2. Phần 3 bộ tiêu chuẩn này. Phải coi hoạt tải là
phân bố đều trên tất cả các cấu kiện chịu uốn dọc.
14.2.3.11 Thiết kế chống
động đất
Trong thiết kế kết cấu phần trên thi
công phân đoạn có cột chịu mô-men tại các vị trí liên kết của kết cấu phần
trên, phải xem xét các lực khớp dẻo từ các cột theo Điều 9.9.4.3 Phần 3 bộ tiêu
chuẩn này. Các kết cấu phần trên của cầu nằm trong các vùng động đất 3 có cột
chịu mô-men từ các liên kết của kết cấu phần trên phải được gia cường bằng các chi tiết
tăng độ dẻo để chịu uốn
theo phương dọc và phương ngang do khớp dẻo của cột gây ra.
Các mối nối phân đoạn phải đủ khả năng
truyền được tác động của động đất.
Thép dự ứng lực kết cấu phần trên phải
được thiết kế để duy trì ở mức dưới giới hạn chảy dưới tác dụng của tổ hợp lực
do tĩnh tải và địa chấn. Ứng suất trong
thép dự ứng lực có thể được tính toán bằng cách phân tích chi tiết độ cong do
mô men, với ứng suất trong thép dự ứng lực dính bám được tính theo ứng biến
tương thích với mặt cắt và ứng suất trong thép dự ứng lực không dính bám được
tính theo chuyển vị tổng thể
tương thích giữa các mặt cắt dính bám của bó cáp trong phạm vi nhịp.
14.2.4 Các loại cầu
thi công phân đoạn
14.2.4.1 Tổng quát
Các cầu có các kết cấu phần trên thiết
kế với dự kiến sẽ được thi công phân đoạn phải tuân thủ các yêu cầu được quy định
tại Điều này, tùy theo phương pháp đổ bê tông và các phương pháp thi công.
14.2.4.2 Các cấu tạo
chi tiết về thi công đúc sẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nhóm khóa chống cắt có gờ nhỏ tại
các mối nối đúc đối đầu ở các sườn dầm của các cầu phân đoạn đúc sẵn phải kéo
dài trên chiều cao sườn dầm chừng nào còn phù hợp với các chi tiết khác. Chi tiết
của các khóa chống cắt ở sườn dầm nên là tương tự với khóa chống cắt được thể
hiện ở Hình 19. Các khóa chống cắt cũng phải được bố trí trong các bản đỉnh và
đáy. Các khóa trong các bản đỉnh và đáy có thể là các vấu khóa đơn lớn hơn.
Mặt chính
Mặt bên
Chi tiết X
Hình 19 - Ví dụ của khóa
chống cắt có gờ nhỏ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi ép mối nối, dự ứng lực tạm
thời phải tạo ra một ứng suất chịu nén nhỏ nhất bằng 0,21 MPa và ứng suất trung
bình bằng 0,28 MPa trên toàn mối nối cho tới khi êpôxy đã đông cứng.
14.2.4.3 Các cấu tạo chi tiết
cho thi công đúc tại chỗ
Phải xử lý các mối nối giữa các phân
đoạn đúc tại chỗ hoặc bằng cách làm nhám gồ ghề bằng cách tạo cho bề mặt bê
tông lộ ra các cốt liệu thô hoặc bằng cách sử dụng các mộng chống cắt.
Chiều rộng của các mối nối hợp long phải
đủ để nối các ống bọc bó cáp.
Phải làm các vách ngăn ở các vị trí
trên mố, trụ, các mối nối khớp, các điểm góc ở bản cánh dưới của các kết cấu có
vút thẳng. Các vách ngăn phải đảm bảo đặc chắc tại các vị trí mố trụ, có khoét lỗ
cho vận chuyển thiết bị công ích hay cho người qua lại kiểm tra cầu. Các vách
ngăn phải đủ dày theo yêu cầu tính toán thiết kế cộng thêm chiều rộng hẫng phủ
ra ngoài gối tối thiểu 150mm.
14.2.4.4 Thiết kế kết
cấu để thi công hẫng
Các quy định tại Điều này dùng cho cả
hai phương pháp thi công lắp hẫng đúc sẵn và thi công đúc hẫng tại chỗ.
Các bó cáp đặt dọc phải được neo vào
trong các sườn dầm, các bản hoặc các vấu
đặt phía ngoài sườn dầm hoặc bản. Mỗi phân đoạn phải được neo ít nhất là 2 bó
tao cáp đặt dọc.
Đoạn kết cấu hẫng phải được kiểm toán
chống lật trong khi thi công. Hệ số an toàn chống lật phải không được nhỏ hơn
1,5 dưới bất kỳ tổ hợp tải trọng nào, như được quy định trong Điều 14.2.3.3. Khi
phân tích về ổn định trong thi công phải tính với tốc độ gió nhỏ nhất bằng 90
km/h, trừ khi xác định được tốc độ gió có thể xảy ra tại công trường trên cơ sở
phân tích các số liệu thống kê của cơ quan khí tượng thủy văn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các chiều dài phân đoạn hoạch định
trong thiết kế phải được thể hiện trên các bản vẽ. Bất kỳ các thay đổi nào do
Nhà thầu kiến nghị phải dựa vào kết quả tính toán lại về mặt thi công và tính
toán các ứng suất cuối cùng.
Trọng lượng xe đúc giả định trong tính
toán ứng suất và độ vồng phải được ghi rõ trong các bản vẽ.
14.2.4.5 Thi công phân
đoạn theo từng nhịp
Khi thiết kế các cầu thi công theo
phân đoạn từng nhịp, phải xác định các ứng suất thi công tích lũy do có thay đổi
sơ đồ kết cấu theo tiến trình thi công để quy định trong hồ sơ thiết kế.
Các ứng suất sinh ra do các thay đổi
sơ đồ tĩnh học hệ kết cấu, đặc biệt là các tác động của việc đặt tải lên một hệ
và dỡ nó khỏi hệ khác phải được tính tới. Sự phân phối lại ứng suất do từ biến
và các gia số thay đổi của tỷ lệ và độ lớn từ biến phải được xem xét.
14.2.4.6 Thi công
theo phương pháp đúc đẩy
14.2.4.6.1 Tổng quát
Các ứng suất trong tất cả các giai đoạn
lao dầm không được vượt quá các giới hạn quy định trong Điều 9.4 đối với các cấu kiện có cốt
thép dính bám qua mối nối và các bó cáp dự ứng lực trong.
Phải dự kiến sức kháng kết cấu phần dưới
do lực ma sát tác dụng trong khi lao dầm và lực neo giữ kết cấu phần trên, nếu
kết cấu được lao theo chiều dốc xuống. Để xác định các lực ma sát nguy hiểm, hệ
số ma sát trên các gối đỡ khi lao dầm phải giả định thay đổi trong khoảng giữa
0 và 4%, lấy giá trị nào nguy hiểm hơn. Trị số cận trên có thể giảm đi,
tới 3,5% nếu có quan trắc độ lún của các trụ và các lực kích đẩy trong khi thi
công.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải cộng tác dụng các nội lực gây ra
do các tải trọng trọng lực với nội lực do các sai số thi công cho phép
sau đây gây ra:
• Theo phương dọc giữa 2 gối kề nhau ........................................................................... 5 mm
• Theo phương ngang giữa 2 gối kề nhau
..................................................................... 2,5mm
• Giữa diện tích chế tạo và
thiết bị lao trong phương dọc và phương ngang .................. 2,5 mm
• Độ lệch ngang tại phía ngoài các sườn
dầm ............................................................... 2,5 mm
Lực nằm ngang tác động lên các giá dẫn
hướng ngang của các gối lao phải lấy không nhỏ hơn 1% của phản lực gối thẳng đứng.
Để tính các ứng suất trong khi thi
công, phải lấy một nửa các nội lực do các sai số thi công gây ra và một nửa các
nội lực do nhiệt độ gây ra theo Điều 14.2.3, cộng tác dụng với các nội lực do
các tải trọng trọng lực. Các ứng suất chịu kéo của bê tông do các mô men tổ hợp này phải không được
vượt quá 0,58.
14.2.4.6.3 Thiết kế các
chi tiết
Các trụ và các vách ngăn kết cấu phần
trên tại các trụ phải được thiết kế để cho phép kích kết cấu phần trên trong tất cả
các giai đoạn lao và để lắp đặt các gối đỡ vĩnh cửu. Các lực ma sát
trong khi lao phải được xem xét trong thiết kế kết cấu phần dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Các tấm đệm lao phải được đặt cách
mép ngoài sườn dầm không nhỏ hơn 75 mm.
• Lớp bảo vệ bê tông giữa đáy và các ống
bọc cáp kéo sau phải không được nhỏ hơn 150 mm, và
• Các áp lực gối đỡ tại góc sườn dầm/đáy
phải được nghiên cứu và các ảnh hưởng của các ống bọc cáp không được phun vữa,
và bất kỳ độ lệch tâm nào giữa chỗ giao nhau của các đường tim sườn dầm và tim
bản đáy với đường tim của gối cũng phải được xem xét.
Các bó cáp thẳng cần cho việc lao dầm
phải được đặt trong các bản mặt và bản đáy của các dầm hộp và trong khoảng một
phần ba về phía dưới của bản bụng dầm chữ T.
Trong một mối nối thi công không được
nối quá 50% số bó cáp. Các neo và các vị trí của các bó cáp thẳng phải được thiết
kế theo sức kháng của bê tông ở thời điểm căng cáp dự ứng lực.
Ở các mặt của các mối nối thi công phải bố trí
các mộng chống cắt hay xử lý mặt ghồ ghề đảm bảo biên độ nhám tối thiểu là 6
mm. Cốt thép thường
dính bám phải được bố trí theo hướng dọc và ngang tại tất cả các bề mặt bê
tông, đi qua mối nối về mỗi phía một đoạn dài 2100mm. Bố trí cốt thép tối thiểu
phải tương đương với các thanh đường kính 13 mm đặt cách nhau 125 mm.
14.2.4.6.4 Thiết kế thiết
bị thi công
Khi trong hồ sơ thiết kế có chỉ định
thiết bị thi công theo phương pháp đúc đẩy, thì việc lựa chọn các thiết bị đó phải dựa
trên các cơ sở nhưng không giới hạn các tiêu chí nêu dưới đây:
• Các dung sai trong thi công trên bề
mặt trượt ở mặt đáy của mũi dẫn lao dầm phải được giới hạn theo các dung sai của
kết cấu phần trên được quy định trong Điều 14.2.4.6.2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
• Phải thiết kế các gối lao dầm sao
cho chúng có thể bù
lại độ chệch hướng cục bộ của mặt trượt tới 2mm do biến dạng đàn hồi gây ra.
• Các thiết bị lao phải có kích cỡ đảm
bảo cho ma sát
quy định theo Điều 14.2.4.6.1 và độ dốc thực tế của kết cấu phần trên.
• Phải thiết kế các thiết bị lao dầm
sao cho khi bị mất điện sẽ không dẫn đến kết cấu phần trên bị trượt không kiểm
soát được.
• Hệ số ma sát giữa bê tông và các bề
mặt thép hình được gia cường cứng của thiết bị lao phải lấy bằng 60% ở trạng
thái giới hạn sử dụng và lực ma sát không được vượt quá lực kéo là 30%. Các ván
khuôn làm bề mặt trượt
phía dưới và bên ngoài bản bụng dầm phải chịu được mài mòn và đủ cứng để đảm bảo
độ võng của chúng trong khi đúc không vượt quá 2 mm.
14.2.5 Thiết kế kết
cấu phần dưới của cầu thi công phân đoạn
14.2.5.1 Tổng quát
Thiết kế mố và trụ phải theo quy định ở
Phần 11 bộ tiêu chuẩn này và các quy định trong tiêu chuẩn này. Khi thiết kế phải
xét các tải trọng lắp ráp, mômen và lực cắt tác dụng lên mố, trụ do phương pháp
xây dựng được thể hiện trong các hồ sơ thiết kế. Các trụ và giằng liên kết phụ
tạm phải được thể hiện rõ ràng theo sự cần thiết. Phải thiết kế các trụ đúc sẵn
phân đoạn hình chữ nhật rỗng theo Điều 7.4.7. Có thể tính toán diện
tích cốt thép thường dọc không liên tục theo quy định của Điều 14.2.5.3.
14.2.5.2 Tổ hợp tải trọng
thi công
Phải tính ứng suất kéo trong các kết cấu
phần dưới dự ứng lực thẳng đứng trong quá trình thi công với các tổ hợp tải trọng
quy định trong Bảng 14
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Diện tích tối thiểu của cốt thép thường
dọc và không liên tục trong các trụ đúc sẵn phân đoạn mặt cắt hình chữ nhật rỗng
phải thoả mãn các quy định về cốt thép chịu nhiệt độ và co ngót quy định trong
Điều 10.8.
14.3 VÒM
14.3.1 Tổng quát
Hình dạng của vòm phải được lựa chọn sao cho mô
men uốn là nhỏ nhất dưới tác dụng của tổ hợp các tải trọng thường xuyên và nhất thời.
14.3.2 Sườn vòm
Độ ổn định trong mặt phẳng của sườn
vòm (các sườn vòm) phải được nghiên cứu qua mô đun đàn hồi và mô men quán tính
thích hợp đối với tổ hợp các tải trọng và mô men trong sườn vòm (các sườn vòm).
Thay cho sự phân tích chính xác, chiều
dài có hiệu khi bị oằn (mất ổn định khi bị uốn dọc), có thể được đánh giá theo
tích số của nửa chiều dài nhịp vòm và hệ số quy định trong Bảng 2 Phần 4 bộ tiêu
chuẩn này.
Các quy định của Điều 5.3.2.2 Phần 4 bộ
tiêu chuẩn này có thể được áp dụng để tính các sườn vòm. Khi dùng phương pháp hiệu chỉnh xấp
xỉ thứ cấp đối với mô men, quy định trong Điều 5.3.2.2.3 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này, mô
đun đàn hồi ngắn hạn có thể được tính theo quy định trong Điều
4.2.4, dựa trên cường độ 0,4 f 'c.
Các sườn vòm phải được đặt cốt thép
như là các cấu kiện chịu nén. Cốt thép tối thiểu, lấy bằng 1% diện tích bê tông nguyên, phải
được bố trí đều trên mặt cắt sườn vòm. Cốt thép đai phải bố trí theo như quy định đối với
các cột.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tường trên lưng vòm phải bố trí
các mối nối co giãn. Phải bố trí cốt thép chống nhiệt tương ứng với khoảng cách
mối nối.
Tường lưng vòm phải được nối tại mức đường
chân vòm.
Phải bố trí thoát nước nếu
có đất đắp trên tường lưng vòm. Phải bố trí các bộ lọc bằng vật liệu mịn để
phòng ngừa làm tắc sự tiêu nước.
14.4 KẾT CẤU BẢN
14.4.1 Kết cấu bản đặc đúc tại chỗ
Các bản có cốt thép dọc đúc tại chỗ có
thể là bản cốt thép thường hoặc dự ứng lực và có thể được sử dụng như các cầu dạng
bản.
Sự phân bố của hoạt tải có thể được
xác định theo một phân tích chính xác hoặc theo quy định trong Điều 6.2.3 Phần
4 bộ tiêu chuẩn này. Các bản và các cầu bản được thiết kế theo mô men phù hợp với
Điều 6.2.3 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này có thể được xem như thoả mãn đối với lực cắt.
Phải bố trí các dầm gờ mép bản theo
quy định trong Điều 7.1.4 Phần 9 bộ tiêu chuẩn này.
Cốt thép phân bố ngang phải được đặt ở
đáy của các bản, trừ các nắp cống hoặc các bản đầu cầu (của cầu tích hợp), khi
chiều cao của đất đắp bên trên bản dày hơn 600 mm. Số lượng cốt
thép ngang ở đáy bản có thể xác định hoặc theo giải tích hai hướng hoặc số lượng
cốt
thép
phân bố có thể lấy theo phần trăm của cốt thép chủ cần thiết chịu mô men dương được
lấy bằng:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(217)
• Đối với kết cấu dự ứng lực hướng dọc
(218)
trong đó:
L = chiều dài nhịp (m)
fpe = ứng suất có hiệu
trong thép dự ứng lực sau các mất mát. (MPa)
Bố trí thép chịu co ngót
ngang và cốt thép chống nhiệt ở đỉnh các bản phải theo các quy định của Điều
10.8.
14..4.2 Kết cấu bản rỗng đúc tại
chỗ
14.4.2.1 Các kích thước
mặt cắt ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đối với các lỗ rỗng hình tròn, khoảng
cách từ tim tới tim các lỗ rỗng không nên nhỏ hơn tổng chiều cao bản, và bề dày
nhỏ nhất của bê tông được lấy tại tim lỗ rỗng thẳng góc với mặt ngoài phải
không nhỏ hơn 140 mm.
Đối với các lỗ rỗng hình chữ nhật, chiều
rộng theo hướng ngang của lỗ rỗng không vượt quá 1,5 lần chiều
cao rỗng, chiều dày của sườn giữa các lỗ rỗng không nên nhỏ hơn 20% tổng chiều
cao của mặt cầu và chiều dày nhỏ nhất của bê tông bên trên các lỗ rỗng phải
không được nhỏ hơn 175 mm.
Chiều dày bản cánh đáy phải thoả mãn
các yêu cầu quy định trong Điều 14.1.5.1.2
Khi các lỗ rỗng tuân thủ theo các yêu
cầu kích thước của Điều này và khi tỷ lệ rỗng của diện tích mặt cắt ngang,
không vượt quá 40%, kết cấu phần trên có thể được phân tích như là bản theo quy
định của Điều 6.2.3 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này hoặc theo phân tích hai hướng đối
với các bản đẳng hướng.
Nếu tỷ lệ rỗng vượt quá 40%, kết cấu
phần trên phải được xử lý theo kết cấu có ngăn và được phân tích theo:
• Hộp nhiều lỗ liền khối, theo quy định
trong Điều 6.2.2.1 loại d Phần 4 bộ tiêu chuẩn này, hoặc
• Bản trực hướng, hoặc
• Môi trường liên tục (Continum) ba
chiều.
14.4.2.2 Cấu tạo đặt số
lượng gối ít nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chuyển vị xoay theo hướng ngang của kết
cấu phần trên phải không được vượt quá 0,5% với tổ hợp lực trạng thái giới hạn
sử dụng.
14.4.2.3 Cấu tạo các mặt
cắt đặc đầu bản
Phải bố trí cấu tạo tại hai
đầu nhịp mặt cắt đặc với một đoạn dài tối thiểu 900 mm, nhưng không nhỏ hơn 5% chiều
dài nhịp. Các vùng neo kéo sau phải thoả mãn các yêu cầu quy định trong Điều
10.9. Khi không thể phân tích mô hình chi tiết, các mặt cắt đặc của mặt cầu có
thể được phân tích như mô hình dầm ngang bằng cách phân bố các lực tới các gối
cầu và tới các neo kéo sau.
14.4.2.4 Các yêu cầu
thiết kế tổng quát
Đối với các bản rỗng tuân thủ theo các
quy định của Điều 14.4.2.1, các ứng lực tổng thể và cục bộ do các tải trọng
bánh xe không cần được tổ hợp. Bản mặt
đỉnh của mặt cầu
có các lỗ rỗng hình chữ nhật có thể hoặc được phân tích thiết kế theo một bản
khung, hoặc được thiết kế với các quy định của phương pháp kinh nghiệm như được
quy định trong Điều 7.2 Phần 9 bộ tiêu chuẩn này.
Phần mặt bản bên trên các lỗ rỗng hình
tròn được làm với các ván khuôn thép rỗng phải được bố trí dự ứng lực kéo sau
theo hướng ngang. Tại chiều dày bê tông nhỏ nhất, ứng suất nén trước bình quân
sau toàn bộ các mất mát ứng suất, như được quy định trong Điều 9.5 phải không
được nhỏ hơn 3,5 MPa. Khi được kéo sau theo hướng ngang, không cần thiết đặt
thêm cốt thép trong bê tông ở trên các lỗ rỗng tròn.
Phải bố trí thép chịu co ngót ngang và
thép chống nhiệt tại đáy bản rỗng thoả mãn các yêu cầu theo quy định trong Điều
10.8.
14.4.2.5 Các khu vực
chịu nén trong vùng mô men âm
Tại vị trí các trụ
trung gian, một phần mặt cắt ngang, (của kết cấu bản) chịu các ứng suất nén có
thể được xét như cột nằm ngang và được bố trí cốt thép phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải bố trí đầy đủ cấu tạo thoát nước
cho các lỗ ống rỗng trong dầm bản theo các quy định của Điều 6.6.5 Phần 2 bộ
tiêu chuẩn này.
14.4.3 Cầu có bản mặt
cầu đúc sẵn
14.4.3.1 Tổng quát
Các đơn nguyên bê tông đúc sẵn lắp đặt
kề nhau theo phương dọc có thể được nối với nhau theo hướng ngang để tạo thành
hệ mặt cầu. Các đơn nguyên bê tông đúc sẵn có thể là bản liên tục chỉ khi làm
việc dưới tải trọng nhất thời hoặc cho cả khi làm việc dưới tác dụng cả hai loại
tải trọng thường xuyên và nhất thời. Khi thực hiện nối liên tục hóa các nhịp giản
đơn được lắp đặt theo trình tự từng nhịp, phải theo các quy định trong Điều
14.1.3.2
Khi không bố trí lớp bê tông
phủ thêm bên
trên bê tông kết cấu, chiều dày nhỏ nhất của bê tông phải bằng 90 mm ở đỉnh của lỗ rỗng
trong bản rỗng và 140
mm cho tất cả các bộ phận khác.
14.4.3.2 Các mối nối truyền lực cắt
Các bộ phận đúc sẵn hướng dọc có thể
được nối với nhau theo chiều ngang bởi khóa chống cắt có chiều cao không nhỏ hơn
175 mm. Khi phân tích mô hình tính, các mối nối truyền lực cắt theo phương dọc phải được
mô hình hóa như các chốt.
Mối nối phải được lấp đầy bằng vữa
không co ngót với cường độ nén ít nhất bằng 35 MPa ở tuổi 24 gìờ.
14.4.3.3 Các mối nối truyền lực
cắt-uốn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phiến dầm đúc sẵn theo phương dọc
có thể được nối với nhau bằng dự ứng lực ngang kéo sau, bằng mối nối đúc tại chỗ,
bằng lớp bê tông đổ tại chỗ phủ bên trên kết cấu hoặc tổ hợp các giải pháp đó.
14.4.3.3.2 Thiết kế
Các mặt cầu có các mối nối truyền lực
cắt uốn cần được tính theo mô hình các bản liên tục, trừ khi áp dụng phương
pháp thiết kế theo kinh nghiệm quy định tại Điều 7.2 Phần 7 bộ tiêu chuẩn này.
Các mối nối phải được thiết kế như là các bộ phận chịu uốn, theo quy định của
Điều 14.4.3.3.4.
14.4.3.3.3 Dự ứng lực
kéo sau
Phải bố trí dự ứng lực kéo sau theo
phương ngang phân bố đều dọc theo nhịp cầu. Có thể cấu tạo các khối nhô ra
ngoài sử dụng để nối các ống bọc cáp kéo sau dễ dàng. Chiều cao chịu nén của mối
nối phải không được nhỏ hơn 175 mm, và tạo dự ứng lực trong mối nối tới mức
không được nhỏ hơn 1,7 MPa sau toàn bộ các mất mát ứng suất.
14.4.3.3.4 Các mối nối
thi công theo phương dọc
Mối nối thi công dọc ở giữa các cấu kiện
bê tông đúc sẵn phải có khóa được nhồi vữa không co ngót đạt cường độ chịu nén
35 MPa trong vòng 24 giờ. Chiều sâu khóa không được nhỏ hơn 125 mm.
Nếu các bộ phận được dự ứng lực kéo
sau ghép theo phương ngang, các bản cánh trên có thể được coi là làm việc như một bản
toàn khối. Tuy nhiên không thiết kế bản bằng phương pháp kinh nghiệm như quy định
trong Điều 7.2 Phần 9 bộ tiêu chuẩn này.
Mức độ dự ứng lực ngang có thể được xác
định theo phương pháp dải hoặc phân tích 2 chiều. Ứng suất dự ứng lực ngang tại vị trí khóa nối
phải đạt tới mức lớn hơn hoặc bằng 1,7 MPa, sau tất cả mất mát. Trong đoạn cuối
900mm ở đầu tự do, lực dự ứng lực ngang yêu cầu phải lấy gấp đôi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bê tông dùng trong mối nối đổ tại chỗ
nên có cường độ tương đồng với cường độ của các bộ phận đúc sẵn. Chiều rộng của
mối nối dọc phải đủ lớn để đặt được cốt thép trong mối nối, nhưng trong bất kỳ
trường hợp nào chiều rộng mối nối không được nhỏ hơn 300 mm.
14.4.3.3.6 Lớp phủ mặt
trên kết cấu
Nếu sử dụng lớp phủ mặt trên kết
cấu để cải thiện sự
phân bố tải trọng được quy định theo các Điều 6.2.2.2 và 6.2.2.3 Phần 4 bộ tiêu
chuẩn này, chiều dày của lớp phủ mặt bê tông kết cấu không được nhỏ hơn 115 mm.
Phải bố trí một lớp lưới cốt thép đẳng hướng theo quy định
của Điều 10.8. Phải xử lý nhám mặt tiếp xúc của các cấu kiện đúc sẵn.
14.5 CÁC QUY ĐỊNH BỔ
SUNG CHO CỐNG
14.5.1 Tổng quát
Khi thiết kế cống phải xét mối
quan hệ tương tác giữa đất - kết cấu theo quy định trong Phần 12 bộ tiêu chuẩn
này.
14.5.2 Thiết kế chịu
uốn
Phải áp dụng các quy định của Điều 7.
14.5.3 Thiết kế theo
lực cắt trong các bản của cống hộp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
bde (219)
nhưng Vc không được vượt
quá 0,332 bde.
ở đây:
As = diện tích cốt thép (mm2)
de = chiều cao có hiệu tính
từ thớ chịu nén ngoài cùng tới trọng tâm lực kéo trong cốt thép chịu kéo
(mm).
Vu = lực cắt do các tải trọng
tính toán (N).
Mu = mômen do các tải trọng
tính toán (N-mm)
b = chiều rộng thiết kế (mm)
Chỉ với các cống hộp một cửa, Vc
của các bản nối ngàm với các tường cần lấy không nhỏ hơn 0,25bde và Vc
với các bản được đỡ giản đơn lấy không nhỏ hơn 0,207bde Lượng
Vude/Mu không được lấy
lớn hơn 1,0, trong đó Mu là mô men tính toán xảy ra đồng thời với Vu
tại mặt cắt xem xét. Với các bản cống hộp có lớp đất đắp trên cống mỏng hơn 600 mm và với
các tường bên, phải áp dụng các quy định của các Điều 8 và Điều 13.3.6.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ
LỤC A
(tham khảo)
CÁC BƯỚC CƠ BẢN THIẾT KẾ CẦU BÊ TÔNG
1 TỔNG QUÁT
Các trình bày tóm lược sau đây với
phương pháp minh họa giản yếu để cung cấp một cách nhìn tổng quan quá trình thiết kế cầu
bê tông. Không nên coi nó là toàn bộ quá trình thiết kế hay là nó có thể thay
thế cho kiến thức làm việc về các Điều khoản quy định của tiêu chuẩn này.
2 CÁC QUAN HỆ TỔNG THỂ
A. Triết lý thiết kế (Điều 3.1 Phần 1
bộ tiêu chuẩn này)
B. Các trạng thái giới hạn (Điều 3.2 Phần
1 bộ tiêu chuẩn này)
C. Các mục tiêu thiết kế và đặc điểm
hiện trường (2.3 Phần 1 bộ tiêu chuẩn này) (2.5 Phần 1 bộ tiêu chuẩn này)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A. Hoàn thiện mặt cắt chung của kết cấu
cầu
1. Bề rộng phần xe chạy (theo quy định
Tiêu chuẩn thiết kế đường)
2. Bố trí nhịp (Các Điều 3.2; 5.4;
5.5; 6 Phần 2 bộ tiêu chuẩn này)
3. Lựa chọn loại cầu
B. Hoàn thiện mặt cắt điển hình
1. Các loại dầm dự ứng lực căng trước
đúc sẵn
a. Cánh trên (Điều 14.1.2.2)
b. Cánh dưới (Điều 14.1.2.2)
c. các sườn dầm (Điều 14.1.2.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e. Cốt thép tối thiểu (Điều 7.3.3.2)
(Điều 7.3.4)
f. các phương tiện cẩu lắp (Điều
14.1.2.3)
g. Các mối nối (Điều 14.1.3.2)
2. Dầm T và các dầm hộp nhiều ngăn đổ
tại chỗ (Điều 14.1.5)
a. Cánh trên (Điều 14.1.5.1.1)
b. Cánh dưới (Điều
14.1.5.1.2)
c. các sườn dầm (Điều 14.1.5.1.3)
d. Chiều cao kết cấu (Điều 5.2.6.3 Phần
2 bộ tiêu chuẩn này)
e. Cốt thép (Điều 14.1.5.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Cốt thép chịu
nhiệt độ và co ngót (Điều 10.8)
f. Chiều rộng bản cánh có hiệu (Điều
6.2.6 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này)
g. Diện tích các thanh chống giằng của
dàn ảo, khi cần (Điều 6.3)
C. Thiết kế bản bê
tông cốt thép thông thường
1. Các bản mặt cầu (Điều
6.2.1 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này)
2. Chiều dày bản mặt cầu tối thiểu (Điều
7.1.1 Phần 9 bộ tiêu chuẩn này)
3. Thiết kế theo thực nghiệm (Điều 7.2
Phần 9 bộ tiêu chuẩn này)
4. Thiết kế truyền thống (Điều 7.3 Phần
9 bộ tiêu chuẩn này)
5. Phương pháp dải (Điều 6.2.1 Phần 4
bộ tiêu chuẩn này)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Cốt thép phân bố (Điều 7.3.2 Phần 9
bộ tiêu chuẩn này)
8. Thiết kế cánh hẫng (Điều 7.3.5 Phần
13 bộ tiêu chuẩn này) (Điều 6.1.3.4 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này)
D. Lựa chọn hệ số sức khấng
Trạng thái giới hạn cường độ (thông
thường) (Điều 5.4.2.1)
E. Lựa chọn các hệ số điều chỉnh tải
trọng
1. Tính dẻo (Điều 3.3
Phần 1 bộ tiêu chuẩn này)
2. Tính dư (Điều 3.4 Phần 1 bộ tiêu
chuẩn này)
3. Mức độ quan trọng của cầu khi khai
thác (Điều 3.5 Phần 1 bộ tiêu chuẩn này)
F. Lựa chọn các tổ hợp tải trọng
và hệ số tải trọng (Điều 4.1, Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Hoạt tải (Điều 6.1 Phần 3 bộ tiêu
chuẩn này) và số làn (Điều 6.1.1.1 Phần
3 bộ tiêu chuẩn này)
2. Hệ số làn (Điều 6.1.1.2 Phần 3 bộ
tiêu chuẩn này)
3. Gia tăng lực do xung kích (Điều 6.2
Phần 3 bộ tiêu chuẩn này)
4. Hệ số phân bố để tính mô men (Điều
6.2.2.2 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này)
a. Các dầm phía trong đối với cầu có bản
mặt cầu bê tông (Điều 6.2.2.2.2 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này )
b. Các dầm biên (Điều 6.2.2.2.2 Phần 4 bộ
tiêu chuẩn này)
c. Các cầu chéo (Điều 6.2.2.2.5 Phần 4
bộ tiêu chuẩn này)
5. Hệ số phân bố để tính lực cắt (Điều
6.2.2.3 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này)
a. Các dầm trong (Điều 6.2.2.3.1 Phần
4 bộ tiêu chuẩn này)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c. Các cầu chéo (Điều 6.2.2.3.3, Bảng
13 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này)
6. Phản lực truyền xuống kết cấu phần
dưới (Điều 6 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này)
H. Tính nội lực do các tải
trọng khác theo yêu cầu
I. Kiểm tra theo trạng thái giới hạn sử
dụng
1. Các mất mát dự ứng lực (Điều 9.5)
2. Các giới hạn ứng suất trong bó cáp
dự ứng lực (Điều 9.3)
3. Các giới hạn ứng suất trong bê tông
dự ứng lực (Điều 9.4)
a. Trước mất mát (Điều 9.4.1)
b. Sau mất mát (Điều 9.4.2)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Kiểm soát nứt (Điều 7.3.4)
6. Mỏi, nếu cần (Điều 5.3)
7. Độ võng và độ vồng (Điều 5.2.6.2 Phần
2 bộ tiêu chuẩn này) (Điều 6.1.3.2 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này) (Điều
7.3.6.2)
J. Kiểm tra theo trạng thái giới
hạn cường độ
1. uốn
a. ứng suất trong bó cáp dự ứng lực có
dính bám (Điều 7.3.1.1)
b. ứng suất trong bó cáp dự ứng lực
không dính bám (Điều 7.3.1.2)
c. Sức kháng chịu uốn (Điều 7.3.2)
d. Các giới hạn đối với cốt thép thường
(Điều 7.3.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a. Các yêu cầu chung (Điều 8.2)
b. Các mẫu thiết kế mặt cắt (Điều 8.3)
(1) Sức kháng cắt danh định (Điều
8.3.3)
(2) xác định β và Ө (Điều 8.3.4)
(3) Cốt thép dọc (Điều 8.3.5)
(4) Cốt thép ngang (Điều 8.2.4) (Điều
8.2.5) (Điều 8.2.6) (Điều 8.2.7)
(5) Lực cắt nằm ngang (Điều 8.4)
K. Kiểm tra các chi
tiết cấu tạo
1. Các yêu cầu về lớp bê tông bảo vệ
(Điều 12.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Chiều dài triển khai cốt thép dự ứng
lực (Điều 11.4)
4. Mối nối chồng (Điều 11.5) (Điều
11.6)
5. Các vùng neo
a. Neo dự ứng lực kéo sau (Điều 10.9)
b. Neo dự ứng lực kéo trước (Điều
10.10)
6. Ống bọc cáp (Điều 4.6)
7. Các giới hạn bố trí trắc dọc bó cáp
a. Kiềm chế bó cáp (Điều 10.4)
b. Các bó cáp cong (Điều 10.4)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8. Các giới hạn khoảng cách cốt thép
thường (Điều 10.3)
9. Cốt thép thường (Điều 8.2.6) (Điều
8.2.7) (Điều 8.2.8)
10. Đầu dầm cắt khấc (Điều 13.2.5)
4 CÁC CẦU BẢN
Nói chung phương pháp tiếp cận thiết kế
đối với bản cũng tương tự như đối với các cầu dầm và dầm tổ hợp trừ một số điều
được chỉ dẫn dưới đây
A. Kiểm tra chiều cao dầm tối thiểu được kiến
nghị
(Điều 5.2.6.3 Phần 2 bộ tiêu chuẩn này)
B. Xác định chiều rộng dải hoạt tải (Điều 6.2.3
Phần 4 bộ tiêu chuẩn này)
C. Xác định khả năng đặt
hoạt tải cho bản và hệ thống bản (Điều 6.1.3.3 Phần 3 bộ
tiêu chuẩn này)
D. Thiết kế dầm gờ đầu mút hẫng của bản (Điều 7.1.4
Phần 9 bộ tiêu chuẩn này)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F. Kiểm tra cốt
thép phân bố
(Điều 14.4.1)
G. Nếu bản không đặc
1. Kiểm tra khi thi công bản rỗng (Điều 14.4.2.1)
2. Kiểm tra các kích thước tối thiểu và tối đa
(Điều 14.4.2.1)
3. Thiết kế các vách ngăn (Điều
14.4.2.3)
4. các yêu cầu kiểm tra thiết kế (Điều
14.4.2.4)
5 THIẾT KẾ KẾT CẤU PHẦN DƯỚI
A. Định bề rộng tối thiểu của bề rộng
mũ trụ và bề rộng mố đỡ dầm
B. gom hiệu ứng lực, không gom hiệu ứng
lực tác dụng vào kết cấu phần trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Nước (Điều 7 Phần 3 bộ tiêu chuẩn
này)
3. Tác dụng của sói (Điều
6.4.4.2 Phần 2 bộ tiêu chuẩn này)
4. Động đất (Điều 9 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này) (Điều
7.4 Phần 4 bộ tiêu chuẩn này)
6. Nhiệt độ (Điều 11.2 Phần 3 bộ tiêu
chuẩn này) (Điều 11.3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này) (Điều 6.6 Phần 4 bộ tiêu chuẩn
này)
7. Biến dạng cưỡng bức (Điều 11 Phần 3
bộ tiêu chuẩn này)
8. Lực va tàu thủy (Điều 13 Phần 3 bộ
tiêu chuẩn này) (Điều 7.5 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này)
9. Lực va xe cộ (Điều 6.5 Phần
3 bộ tiêu chuẩn này)
10. Lực hãm (Điều 6.4 Phần 3 bộ tiêu
chuẩn này)
11. Lực ly tâm (Điều 6.3
Phần 3 bộ tiêu chuẩn này)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C. Tính kết cấu và tổ hợp lực
1. Bảng 3 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này
2. Các tổ hợp đặc biệt động đất (Điều
9.8 Phần 3 bộ tiêu chuẩn này)
D. Thiết kế các bộ phận chịu nén (Điều 7.4)
1. Sức kháng chịu lực nén tính toán
(7.4.4)
2. uốn hai chiều (Điều 7.4.5)
3. Hiệu ứng độ mảnh (Điều 5.3.2.2 Phần
4 bộ tiêu chuẩn này) (Điều 7.4.3)
4. Cốt thép ngang (Điều 7.4.6)
5. Lực cắt (thông thường bao gồm tác dụng
động đất và va tàu) (Điều 9.9.4.3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7. Gối (Điều 7.5)
8. Độ bền lâu dài (12)
9. Chi tiết cấu tạo (như ở bước 3K) và
động đất (Điều 10.11)
E. Thiết kế móng
(xem xét về kết cấu)
1. Sói
2. Các loại móng (Điều 13.3)
3. Mố (Phần 11 bộ tiêu chuẩn này)
4. Chi tiết cọc (Điều 13.4)