Số lượng mẫu
|
Các phép thử
|
Điều
|
Tất cả
|
Thử áp suất thủy tĩnh
|
6.2
|
Tất cả1)
|
Thử độ co thắt
|
6.3
|
4
|
Thử giãn nở thể tích
sau thử nổ
|
6.4, 6.5
|
4
|
Tính tương hợp của dầu phanh
|
6.6
|
4
|
Thử uốn khi quay
|
6.7
|
4
|
Thử độ bền kéo
|
6.8
|
4
|
Thử độ bền chịu xung ở trạng thái
nóng
|
6.12
|
2
|
Thử độ bền chịu ozôn trong các điều
kiện động học
|
6.11
|
1
|
Thử uốn lạnh
|
6.10
|
1
|
Thử phun nước muối
|
6.13
|
|
Phép thử sau khi hấp
thu nước
|
|
4
|
Thử độ bền nổ
|
6.9
|
4
|
Thử uốn khi quay
|
6.9
|
4
|
Thử kéo
|
6.9
|
CHÚ THÍCH - Tổng số lượng các mẫu thử:
36
|
1) Có thể sử
dụng bốn cụm ống mềm phanh nếu các cụm này sẽ được cắt ra để thực hiện
các phép thử co thắt.
|
6 Thử nghiệm
6.1 Điều kiện thử
Các cụm ống mềm dùng cho các phép thử
vận hành phải mới và chưa qua sử dụng. Chúng đã có tuổi đời chế tạo ít nhất
là 24 h.
Đối với 4 h cuối cùng trước khi thử,
các cụm ống mềm phải được giữ ở nhiệt độ ở 15 °C đến 32 °C.
Trước khi lắp đặt các cụm ống mềm cho
thử uốn khi quay hoặc
thử uốn nguội, tất cả các bộ phận phụ bổ sung bên ngoài như các giá đỡ lắp ráp, các
bộ phận bảo vệ lò xo và các vòng đai phải được tháo ra, hoặc các ống dài phải
được cắt ngắn, hoặc cả hai.
Trừ khi có quy định
khác, nhiệt độ của
phòng thử phải ở giữa 15 °C và 32 °C cho tất cả các phép thử.
6.2 Thử áp suất
thủy tĩnh
Đưa cụm ống mềm vào thử áp suất thủy
tĩnh khi sử dụng khí trơ, không khí, nước hoặc dầu phanh theo ISO 4925 làm môi
trường áp suất. Áp suất
thử phải ở giữa 10,3 MPa và 14,5 MPa đối với khí trơ và không khí, và giữa 20,7
MPa và 24,8 MPa
đối
với nước và dầu phanh.
CẢNH BÁO - Phải rất cẩn thận khi sử
dụng khí (gas) hoặc
không khí, vì ở áp suất quy định,
khí (gas) và không khí có thể gây nổ nếu xảy ra hư hỏng
trong cụm ống mềm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các cụm ống mềm có rò rỉ trong phép
thử này phải được loại bỏ hoặc phá hủy.
6.3 Thử độ co thắt
6.3.1 Yêu cầu
Độ co thắt của các cụm ống mềm phải được
đo bằng calip nút như đã
cho trong Hình 1 trong phần
các ống đầu mút của ống mềm phanh chứa ống mềm. Việc lựa chọn calip do người vận
hành quyết định. Độ co thắt không được làm cho đường kính trong của ống nhỏ hơn
đường kính A nhỏ nhất đã quy định trên Hình 1.
6.3.2 Quy trình
Các cụm ống mềm phải được thử theo quy
trình thích hợp sau.
6.3.2.1 Giữ cụm ống
mềm ở vị trí thẳng đứng của phụ
tùng nối ống và lắp phần có đường kính A của calip nứt vào đầu mút của phụ
tùng nối ống đối với toàn bộ
chiều dài của đầu dò. Lặp lại thao tác này cho đều mút kia của cụm ống
mềm.
6.3.2.2 Một số cụm ống
mềm có phụ tùng nối ống được
thiết kế làm cho không thể lắp calip vào từ bên ngoài. Đối với các cụm ống mềm
này, lắp một calip nút chuyên dùng được kéo dài để đáp ứng các yêu cầu của Hình 1, ngoại
trừ chiều dài phải bảo đảm
cho đầu calip sẽ kéo dài qua lỗ ống mềm
vào
đầu
mút đối diện.
CHÚ THÍCH - Nếu calip nút ở vị trí không thẳng
hàng tới lối vào phụ tùng nối
ống thứ hai thì có thể phải điều chỉnh thẳng
hàng cho ống mềm
để cho phép
calip nút đi qua.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4 Thử độ giãn
nở
6.4.1 Yêu cầu
Độ giãn nở lớn nhất của
bất cứ cụm ống mềm nào được thử phù hợp với 6.4.4 cũng không được vượt quá các
giá trị trong Bảng
2.
6.4.2 Thiết bị
Phải bao gồm các thiết bị chủ yếu sau
(xem Hình 2):
a) Nguồn cung cấp các áp suất dầu
phanh yêu cầu;
b) Dầu phanh thử gồm có dầu phanh hoặc
nước không có bất cứ các chất phụ gia nào và không có không khí hoặc bọt khí;
c) Các áp kế đo nước;
d) Các gá kẹp để lắp đặt cụm ống mềm ở
vị trí thẳng đứng để tác dụng áp lực trong các điều kiện có kiểm soát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Dụng cụ cho ống nước
khi có yêu cầu.
Toàn bộ ống và các bộ phận nối ống phải
có bề mặt nhẵn mà không có các vết lồi lõm để không khí có thể dễ dàng thoát ra khỏi hệ
thống trước khi thử nghiệm.
Các van phải chịu được áp lực mà không có
rò rỉ.
Bảng 2 - Độ
giãn nở lớn nhất
Đường kính trong danh
nghĩa
của
ống mềm
Áp suất thử
6,9 MPa
10,3 MPa
Giãn nở ổn định
Giãn nở thấp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giãn nở thấp
(HR)
(HL)
(HR)
(HL)
mm
cm3/m
cm3/m
cm3/m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3,2
2,17
1,08
2,59
1,38
4,8
2,82
1,81
3,35
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
tính bằng milimét
Đường kính
trong danh nghĩa của ống mềm
A
min
3,2
2,03
4,8
3,05
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.3 Hiệu chuẩn
thiết bị
Thiết bị phải được thử trước khi sử dụng để xác định các
hệ số hiệu chỉnh khi hiệu chuẩn
thiết bị được xác lập
ở các áp suất 6,9 MPa và 10,3 MPa khi sử dụng cụm ống mềm mô phỏng gồm có đường ống thủy
lực bằng thép có chiều dày
thành tối thiểu là 1,52 mm với chiều dài tự do 305 mm ± 6 mm và đường kính
ngoài 6,3 mm. Tất cả các phụ tùng nối ống và các chi tiết chuyển tiếp
sử dụng trong thử nghiệm cụm ống mềm phải được lắp trong hệ thống
này. Yêu cầu này có thể đòi hỏi phải kẹp chặt đường ống với các phụ tùng nối ống trong
trường hợp có các kết cấu
đầu mút đặc biệt. Các hệ số hiệu chỉnh khi hiệu chuẩn phải được trừ đi khỏi các
số đọc độ giãn nở thu được trên các mẫu thử.
Hệ số hiệu chỉnh khi hiệu
chuẩn không được vượt quá 0,08 cm3
ở 10,3 MPa.
6.4.4 Quy trình
6.4.4.1 Nếu mẫu thử
được sử dụng trong phép thử này đã chịu tác dụng của áp suất lớn hơn 10,3 MPa khi sử dụng
bất cứ môi trường nào trước
phép thử này thì mẫu thử này phải được hồi
phục trong thời gian 15 min.
6.4.4.2 Đo chiều dài tự do của cụm
ống mềm phanh ở vị trí thẳng đứng và kẹp chặt một khối lượng 567 g ± 3 g vào đầu mút bên
dưới của cụm ống.
6.4.4.3 Vặn ren cụm ống
mềm một cách cẩn thận vào các chi tiết chuyển tiếp được thiết kế bít kín theo cùng một
cách như trong thực tế sử dụng. Không làm xoắn cụm ống mềm khi vặn. Giữ cụm ống mềm ở vị trí
thẳng đứng và duỗi thẳng mà không bị kéo căng trong khi chịu áp lực.
Hình 2 - Thiết bị thử
độ giãn nở
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4.5 Đóng kín van tới
buret và cho tác dụng áp suất 10,3 MPa MPa vào cụm ống
mềm. Trong
thời
gian 10 s, kiểm tra sự rò rỉ của cụm ống mềm tại các chỗ nối và sau đó
giảm hoàn toàn áp suất trong ống mềm. Điều chỉnh mực nước trong buret về không.
6.4.4.6 Với van tới
buret được đóng, cho tác dụng áp suất 6,9 MPa MPa
vào cụm ống mềm và duy trì áp suất này trong ống mềm trong thời gian 5 s ± 3 s.
Trong thời gian 3 s, mở van tới buret.
Trong thời gian 10 s ± 3 s cho nước trong ống mềm giãn nở dâng lên
trong buret. Mức nước trong buret phải giữ không thay đổi trong khoảng thời gian này.
6.4.4.7 Lặp lại thử
nghiệm trong 6.4.4.6 hai lần sao cho
lượng nước trong buret bằng tổng số của ba độ giãn nở. Đo số đọc của buret này tới giá trị gần
nhất 0,05 cm3
6.4.4.8 Tính toán độ giãn
nở thể tích E theo centimét khối trên mét của chiều dài tự do.
Trong đó
V là tổng thể tích của ba độ giãn nở, tính bằng
centimét khối đọc được trên buret;
C là hệ số hiệu chỉnh,
tính bằng centimét khối;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.4.9 Điều chỉnh lại
mực nước trong buret về không như trên và lặp lại quy trình đã cho trong 6.4.4.6 và
6.4.4.7 để thu được độ giãn nở ở áp suất 10,3 MPa MPa. Nếu áp
suất trong ống mềm tăng lên một cách không hợp lý tới giá trị lớn hơn giá trị đã quy
định nhưng không lớn hơn 24 MPa, cần giảm hoàn toàn áp suất và cho ống mềm hồi
phục trong thời gian ít nhất là 15
min và sau đó lặp lại phép thử. Nếu ống
mềm đã chịu tác dụng của
áp suất lớn
hơn 24 MPa thì lặp lại phép
thử khi sử dụng một ống mềm phanh mới. Nếu tại bất cứ thời điểm
nào trong quá trình thử, một bọt, không khí chảy ra ngoài ống mềm, lặp
lại phép thử sau khi cho ống mềm hồi phục lại trong thời gian ít nhất là 5
min.
6.5 Thử độ bền nổ
6.5.1 Yêu cầu
Khi được thử dưới tác dụng của áp suất
thủy lực, mỗi mẫu cụm ống mềm phải chịu được áp suất được duy trì trong 2 min ở
áp suất quy định và phải chịu được áp suất nổ nhỏ nhất như đã cho trong Bảng 3.
Bảng 3 - Áp
suất duy trì và áp suất nổ nhỏ nhất
Đường kính
trong danh nghĩa của ống mềm
mm
Áp suất duy
trì
MPa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MPa
3,2
27,6
49,0
4,8
27,6
34,5
6.5.2 Thiết bị
Thiết bị gồm có một hệ thống áp suất
thích hợp trong đó cụm ống mềm được đấu nối sao cho có thể điều khiển và đo được
áp suất dầu phanh tác dụng bên trong. Phải tạo ra áp suất bằng bơm tay hoặc bơm có dẫn
động cơ khí hoặc một hệ
thống tích năng và phải đo áp suất bằng áp kế đã được hiệu chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải áp dụng các áp suất đã cho trong
Bảng 3 ở tốc độ (172,5 ± 69) MPa/min.
Vì kiểu cụm ống mềm này chịu được áp suất
nổ nhỏ nhất như đã cho trong Bảng 3 cho nên phải chú ý đảm bảo cho
toàn bộ đường ống, các van và phụ tùng nối ống có đủ độ cứng vững
và thích nghi với vận hành ở áp suất cao. Có thể sử dụng thiết bị đã
mô tả trong 6.4.2 khi nó phù hợp với các yêu cầu này.
6.5.3 Quy trình
Đấu nối mẫu thử vào hệ thống áp suất và
nạp đầy nước hoặc dầu phanh vào ống mềm và xả toàn bộ không khí ra. Có thể loại
bỏ dễ dàng các
bọt không khí bằng cách lắc
ống mềm. Cho tác dụng áp suất 27,6 MPa MPa
ở tốc độ đã quy định trong 6.5.2 và duy trì áp suất này trong thời gian 120 s s.
Lúc kết thúc khoảng thời gian duy trì này, tăng áp
suất với tốc độ (172,5 ±
69) MPa/min tới khi ống mềm
bị nổ. Đọc áp suất lớn nhất thu được trên áp kế đã hiệu chuẩn
tới giá trị gần nhất
0,69 MPa và ghi lại áp suất này như độ bền nở của cụm ống mềm.
6.6 Tính phù hợp của dầu
phanh
6.6.1 Yêu cầu
Sau khi đã cho chịu tác dụng của nhiệt
độ 120 °C
°C trong thời gian 70 h đến 72 h
trong khi nạp đầy dầu phanh có gốc không từ dầu mỏ tương hợp như đã quy định trong ISO 4926 vào
ống mềm, cụm ống mềm phải đáp ứng các yêu cầu về độ co thắt quy định trong
6.3.1. Sau đó cụm ống mềm phải
chịu
được
áp suất 27,6 MPa trong thời gian 120 s s
và không bị nổ ở áp suất
nhỏ hơn 34,5 MPa. Ngoài ra, trong
các điều kiện của 6.6.3.3, cụm ống mềm phải nổ trong thời gian 3 h.
6.6.2 Chuẩn bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.2.2 Nạp đầy dầu
phanh có gốc không từ
dầu mỏ phù hợp như đã quy định trong ISO 4926 vào cụm ống mềm và bít kín đầu
mút bên dưới của cụm ống mềm lại.
6.3.3 Quy trình
6.6.3.1 Đặt cụm ống
mềm ở vị trí thẳng đứng trong lò. Thuần hóa cụm ống mềm ở 120 °C °C trong thời gian 70
h đến 72 h, sau đó làm nguội tới nhiệt độ phòng trong thời gian 30 min ± 5
min.
Hình 3 - Thiết
bị thử tính phù hợp của
dầu phanh
6.6.3.2 Tháo hết dầu
phanh ra khỏi cụm ống mềm và trong thời gian 10 min kiểm tra các yêu cầu về độ
co thắt theo 6.3.1 và 6.3.2.
6.6.3.3 Sau đó đưa cụm ống
mềm vào thử như trong 6.5.3.
6.7 Thử uốn khi
quay
6.7.1 Yêu cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.2 Thiết bị
Thiết bị (xem Hình 4) phải gồm
có một đầu quay với một thanh nằm ngang được lắp tại mỗi mặt mút trên các đĩa
quay thẳng đứng thông qua các ổ trục có các tâm được đặt cách các tâm đĩa 100
mm, và một đầu không quay điều chỉnh được song song với đầu quay trong cùng mặt
phẳng nằm ngang như các tâm của các đĩa. Các đầu đều có
các mối nối ở mặt
mút để lắp các cụm ống mềm ở vị trí song song với nhau. Các đĩa được quay ở tần
số 800 min-1 ±10 min-1, nhờ đó các
đầu mút ống mềm được
kẹp chặt với đầu quay sẽ
quay ở tần số này theo một
vòng tròn đường kính 203,2 mm ± 0,25 mm trong khi đầu mút đối diện của ống mềm
vẫn đứng yên. Các đầu nối mặt mút trên đầu quay được đậy nắp kín,
trong khi các đầu nối mặt mút trên đầu không quay được mở thông ra một
ống góp qua đó áp suất nước
được cung cấp bởi một phương tiện thích hợp. Phải sử dụng một công tắc giới hạn
để dừng thiết bị khi áp suất nước giảm xuống, như trong trường hợp ống mềm bị
hư hỏng, vì điều quan trọng
là thiết bị phải dừng lại nếu áp suất giảm xuống. Phải trang bị một
đồng hồ đo thời gian thử.
6.7.3 Quy trình
6.7.3.1 Đo chiều dài
tự do của mỗi cụm ống mềm với cụm ống này ở vị trí thẳng đứng và có một
khối lượng 567 g ± 3 g được gắn vào đầu mút bên dưới của cụm ống
mềm này, khi sử dụng một thang đo có du xích hoặc tương đương. Báo cáo chiều dài
giữa các phụ tùng nối ống tới giá trị 0,5 mm.
6.7.3.2 Trang bị cho
đầu không quay để cho phép kẹp chặt mỗi cụm ống mềm với một giá trị chỉnh đặt chiều
dài riêng. Khi được lắp trên thiết bị thử uốn khi quay (xem Hình 4), chiều dài theo
hình chiếu của mỗi cụm ống mềm phải nhỏ hơn chiều dài tự do một lượng được chỉ
thị là khoảng hở trên Hình 5.
Vì các kết quả thử uốn khi quay rất nhạy cảm với
sai số chỉnh đặt chiều dài này cho nên chiều dài theo hình chiếu của
mỗi cụm ống mềm trên thiết bị thử độ uốn khi quay phải ở trong phạm vi các giới hạn đã quy định.
Chọn chiều dài theo hình chiếu song song với đường trục của đầu quay.
6.7.3.3 Lắp đặt các
cụm ống mềm vào thiết bị sao cho không có bất cứ sự xoắn vặn nào. Cho tác dụng
áp suất nước hoặc dầu phanh có giá trị từ 1,55 MPa đến 1,72 MPa và xả hết không
khí trong toàn bộ ống mềm và các đường dẫn để loại bỏ các túi khí hoặc bọt
khí. Khởi động động
cơ để quay đầu quay và ghi lại khoảng thời gian thử. Kiểm tra định kỳ tốc độ
quay.
Hư hỏng các cụm ống mềm do
rò rỉ và sự tổn thất
áp suất do rò rỉ sẽ kết thúc phép thử.
6.8 Thử độ bền
kéo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tất cả các cụm ống mềm phải chịu được
tải trọng nhỏ nhất như đã cho trong Bảng 4 mà không có các đầu nối đầu ống mút
nào bị kéo ra hoặc ống
mềm bị phá hủy.
Bảng 4 - Tốc độ
kéo tách ra và tải trọng nhỏ nhất
Đường kính trong
danh nghĩa của ống mềm
Tốc độ kéo
tách ra
Tải trọng nhỏ
nhất
mm
mm/min
N
3,2 hoặc
4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1446
50 ± 3
1646
6.8.2 Thiết bị
Thiết bị thử kéo phù hợp với ISO
7500-1 và có công suất 4,5
kN là thích hợp. Thiết bị phải được
trang bị cơ cấu ghi để
đưa ra tổng lực kéo lúc kết thúc phép thử. Mẫu thử phải được giữa sao cho ống mềm và các
phụ tùng nối ống có một đường tâm thẳng tương ứng với chiều lực kéo của thiết bị.
6.8.3 Quy trình
Lắp cụm ống mềm vào thiết bị thử, sau đó cho tác dụng
một lực kéo tăng lên với tốc độ
quy định trong Bảng 4 tới khi bị phá hủy. Ghi lại tổng lực kéo tại thời điểm hư hỏng và
dạng hư hỏng.
Kích thước tính
bằng milimét
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính
bằng milimét
Đường kính trong
danh nghĩa của ống mềm
Chiều dài tự
do
Khoảng hở
3,2
200 ≤ l ≤
400
400 < l ≤ 480
480 < I ≤ 600
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31,75 ± 0,4
19,05 ± 0,4
4,8
250 ≤ I ≤ 400
25,4 ± 0,4
Hình 5 - Đồ gá chỉnh đặt
khoảng hở cho thử uốn khi quay
6.9 Thử hấp thu
nước
6.9.1 Yêu cầu
Các mẫu thử riêng biệt của các cụm ống
mềm, sau khi được nhúng chìm trong nước, phải đạt được tất cả các yêu cầu
về độ bền nổ (xem 6.5.1), độ uốn khi quay (xem 6.7.1) và độ bền kéo (xem 6.8.1)
như đã chỉ ra cho các cụm
ống mềm phanh chưa được già hóa.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.9.2.1 Nhúng chìm cụm ống mềm
được nút kín một cách thích hợp trong nước được đun nóng ở 85 °C ± 2 °C
trong thời gian 70 h đến 72 h.
6.9.2.2 Thực hiện
các phép thử đã bền kéo và độ bền nổ trong thời gian 10 min sau khi lấy nước ra
khỏi các cụm ống mềm và bắt đầu thử uốn khi quay trong thời gian 10 min đến 30
min sau khi lấy các cụm ống mềm ra khỏi nước.
6.10 Thử uốn lạnh
6.10.1 Yêu cầu
Lớp phủ ống mềm không được có vết nứt có
thể nhìn thấy được bằng mắt
thường mà không cần
phóng đại hoặc bị phá hủy.
6.10.2 Thiết bị
Thiết bị gồm có một trục gá có đường
kính 76,2 mm mm đối với đường kính trong của ống mềm 3,2 mm và 88,9
mm mm đối với đường kính trong của ống mềm
4,8 mm.
6.10.3 Quy trình
6.10.3.1 Thuần hóa ống
mềm ở vị trí thẳng cùng với trục gá có đường kính
được quy định trong 6.10.2 trong không khí ở nhiệt độ -45 °C đến -48 °C trong
thời gian 70 h đến 72 h. Sau đó, trong khí vẫn còn ở nhiệt độ này, uốn ống mềm
một cách đều nhau một góc ít nhất là 180 ° quanh trục gá trong phạm vi 3 s đến 5 s.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11 Thử độ bền
chịu ozôn trong các điều kiện động học
6.11.1 Yêu cầu
Lớp phủ ngoài của ống mềm
không được có các vết nứt nhìn thấy được bằng mắt thường mà không cần phóng
đại ở điều kiện ứng suất xấu nhất, khi bỏ qua các vùng liền kề ngay bên cạnh đến hoặc trong phạm vi
vùng được bao
phủ bởi các đồ kẹp.
6.11.2 Thiết bị
Sử dụng thiết bị được minh họa trên Hình 6.
6.11.3 Chuẩn bị
Thuần hóa trước tất cả các mẫu thử
của cụm ống mềm trong điều kiện không có ứng suất được nung nóng ở 27 °C ± 6 °C trong
thời gian tối thiểu là 24 h trước khi bắt đầu phép thử.
6.11.4 Quy trình
6.11.4.1 Lắp các mẫu
thử của cụm ống mềm trên thiết bị thử ozôn động lực học sao cho chúng đáp ứng
được vị trí và các
thông số của điểm uốn đã chỉ
ra trên Hình 6. Lắp đặt
cụm ống mềm có chiều dài 218 mm ± 3 mm trên các chốt cố định tới khi cụm ống mềm
đã đạt tới mức thấp nhất có thể thực hiện được. Sử dụng các đồ kẹp (dạng băng) để giữ cụm
ống mềm trên các chốt một cách an toàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.11.4.3 Bắt đầu phép
thử có chu kỳ khi buồng đạt tới nồng độ ozôn quy định nhưng không muộn hơn 1h
sau khi đặt thiết bị thử trong buồng. Tốc
độ uốn phải là 0,3 Hz ±
0,05 Hz. Hành trình uốn phải là 76,2 mm ± 2,5 mm. Thời gian thử theo chu kỳ
phải là 48 h
h.
6.11.4.4 Kiểm tra lớp
phủ bên ngoài của cụm ống mềm
về các vết nứt.
6.12 Thử độ bền
chịu xung ở trạng thái nóng
6.12.1 Yêu cầu
Sau khi đã chịu được sự kích thích bằng
xung trong 150 chu kỳ mà không bị rò rỉ, một cụm ống mềm phanh phải chịu được
một áp suất duy trì ở 27,6 MPa trong thời gian 2 min mà không
bị rò rỉ và không bị nổ ở áp suất nhỏ hơn 34,5 MPa.
Kích thước tính bằng
milimét
Hình 6 - Thiết bị thử
độ bền chịu ozôn
6.12.2 Thiết bị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thiết bị phải có bộ điều khiển
thời gian tự động đối với chu kỳ tác dụng/giải phóng áp suất.
6.12.2.2 Một lò không
khí tuần hoàn được cách nhiệt có một hệ thống đốt nóng được điều khiển bằng nhiệt
tĩnh thích hợp để duy trì nhiệt độ 143
°C ± 3 °C.
6.12.2.3 Thiết bị duy
trì áp suất và thiết bị thử độ bền nở phải theo quy định trong 6.5.2.
6.12.3 Quy trình
6.12.3.1 Đầu nối các cụm ống
mềm với thiết bị tạo
áp lực có chu
kỳ có khả năng tạo ra áp suất 0 đến 11 MPa.
6.12.3.2 Nạp dầu
phanh có gốc không từ dầu mỏ phù hợp vào thiết bị tạo áp lực có chu kỳ
và các cụm ống mềm và xả hết không khí ra khỏi hệ thống thử.
6.12.3.3 Đặt các cụm ống
mềm trong lò nung không khí tuần hoàn và trong thời gian 30 min khi đạt được
nhiệt độ của lò 143 °C ± 3 °C
6.12.3.4 Cho các cụm ống
mềm chịu tác dụng của áp suất bên trong có chu kỳ 11 MPa MPa trong thời gian 60
s ± 6 s sau đó là 0 MPa trong thời gian 60 s ± 6 s. Các áp suất phải đạt được
trong thời gian 2 s. Các cụm ống mềm phải chịu tác dụng ít nhất là 150 chu kỳ
áp suất.
6.12.3.5 Lấy các cụm ống
mềm ra khỏi lò. Tháo các cụm ống mềm ra khỏi thiết bị thử và thải chất lỏng. Làm nguội
các cụm ống mềm trong không khí ở nhiệt độ phòng trong thời gian tối
thiểu là 45 min.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13 Thử phun nước
muối
6.13.1 Yêu cầu
Theo sau phép thử phơi nhiễm 24 h, các
mẫu thử không được có sự ăn mòn kim loại cơ bản. Các vùng của đầu nối đầu ống mút ở
đó sự gấp mép hoặc ghi nhãn đã gây ra sự dịch chuyển của lớp phủ bảo vệ được
miễn áp dụng các yêu cầu về ăn mòn. Vì các đầu nối đầu ống mút bằng đồng
thau có đủ độ bền chịu ăn mòn cho nên không cần phải thử phun nước muối đối với các phụ
tùng nối ống bằng đồng
thau.
6.13.2 Thiết bị
Sử dụng thiết bị đã mô tả trong ISO
9227. Buồng phun nước muối phải được thiết kế sao cho
a) Vật liệu xây dựng không chịu tác động
ăn mòn của quá trình phun;
b) Cụm ống mềm được đỡ hoặc được
treo ở góc giữa 15 ° và 30 ° so với
phương thẳng đứng (xem Hình 7) và nằm
trong một mặt phẳng thẳng đứng
song song với chiều của dòng phun nằm ngang chính đi qua buồng;
c) Cụm ống mềm không được tiếp xúc với
bất cứ vật liệu kim loại nào hoặc bất cứ vật liệu nào có khả năng tác
động như một bấc đèn;
d) Chất ngưng tụ rơi xuống từ cụm ống
mềm không được trở về bình chứa dung
dịch dùng cho phun lại;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Dòng phun từ các vòi phun không được
hướng vào trên các cụm ống mềm.
6.13.3 Chuẩn bị
6.13.3.1 Nút kín đầu nối đầu ống mút
của cụm ống mềm.
6.13.3.2 Hòa trộn một
dung dịch muối (5±1) phần theo khối lượng natri clorua với 95 phần
nước cất khi sử dụng natri clorua hầu như không chứa niken và đồng, và chứa
không lớn hơn 0,1 %
(m/m) natri iođua khô và không lớn hơn 0,3 % (m/m) tổng các tạp chất. Bảo đảm
cho dung dịch không có các hạt rắn ở
thể lơ lửng trước khi dung dịch được phun mù.
6.13.3.3 Sau khi phun
mù ở 35 °C
°C, bảo đảm cho dung dịch được thu gom
có độ pH ở trong phạm vi 6,5 đến 7,2. Thực hiện các phép đo độ pH ở 25 °C ± 3 °C
6.13.3.4 Duy trì nguồn
cung cấp không khí nén cho vòi
phun không được có lẫn dầu và bụi bẩn và ở áp suất giữa 68,9 kPa và 172,4 kpa.
6.13.4 Quy trình
6.13.4.1 Đưa cụm ống mềm vào thử
nghiệm NSS theo ISO
9227
một cách liên tục trong 24 h min.
6.13.4.2 Điều tiết hỗn hợp sao
cho mỗi một bộ phận thu gom sẽ thu gom từ 1 ml đến 2 ml dung dịch trong một giờ
đối với mỗi diện tích
thu gom nằm ngang 80 cm2.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.13.4.5 Kiểm tra sự
ăn mòn kim loại cơ bản của đầu nối đầu ống mút và ghi lại các kết
quả.
Hình 7 - Định vị cụm ống
mềm trong quá trình thử phun nước muối
7 Nhận dạng và ghi
nhãn
7.1 Ống mềm
phanh
7.1.1 Nhận dạng bằng
các vạch ký hiệu nhuộm màu
Các ống mềm của mỗi nhà sản xuất
phải được nhận biết bằng một hoặc nhiều vạch ký hiệu nhuộm màu được gắn vào kết
cấu. Có thể sử
dụng việc phi nhãn bằng dập
nổi hoặc đóng dấu
(ba chiều) trên lớp phủ (vỏ bọc) của
ống mềm thay cho nhận dạng bằng các vạch ký hiệu.
Các mã dùng cho ký hiệu màu
của vạch đối với mỗi nhà sản xuất ống mềm phải được đăng ký
với cơ quan quốc tế được ISO ủy quyền: RMA - Hiệp hội
các nhà sản xuất cao su1).
7.1.2 Ghi nhãn ống mềm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc ghi nhãn ống mềm không cần phải
được trình bày trên ống mềm
sau khi ống mềm đã trở thành một chi tiết
của một cụm ống mềm hoặc sau khi ống mềm đã được lắp đặt trên một ôtô.
7.1.2.2 Mỗi ống mềm
phải được ghi nhãn bằng một màu khác với màu xanh lục ở các khoảng cách không lớn hơn 150mm,
được đo từ chỗ kết thúc của một lời ghi chú đến chỗ bắt đầu của lời ghi chú tiếp sau
bằng các chữ cái hoa và các chữ số có chiều cao ít nhất là 3,2 mm
với thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là:
TCVN 11496 (ISO 3996) để xác lập sự
chứng nhận của nhà sản xuất ống mềm rằng ống mềm tuân theo tiêu chuẩn này;
b) Ký hiệu để nhận biết nhà sản xuất ống
mềm (xem 7.1.1);
CHÚ THÍCH: Việc ghi nhãn này có thể gồm có một ký
hiệu khác với các chữ cái hoa.
c) Năm, tháng và ngày, hoặc năm và
tháng sản xuất được biểu thị bằng các chữ số: (ví dụ 86-12-09 nghĩa là
9 tháng 12, 1986);
d) Đường kính trong của ống mềm, biểu
thị bằng milimét (ví dụ 3,2
mm);
e) “HR” để chỉ thị rằng ống mềm là ống thủy lực giãn
nở đều, hoặc “HL” để chỉ thị rằng
ống mềm là ống thủy lực giãn nở thấp (xem Bảng 2).
7.2 Cụm ống mềm phanh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.2 Dải ký hiệu của
cụm ống mềm phải được khắc mòn, dập nổi hoặc đóng dấu với các chữ cái
hoa, chữ số hoặc ký hiệu có chiều cao ít nhất là 3,2 mm với thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này, nghĩa là:
TCVN 11496 (ISO 3996) để xác lập sự chứng nhận của nhà sản xuất cụm ống mềm
rằng cụm ống mềm tuân theo tiêu chuẩn này.
b) Ký hiệu để nhận
biết nhà sản xuất cụm ống mềm (xem 7.2.1).
CHÚ THÍCH - Việc ghi nhãn này có
thể gồm có một ký
hiệu khác với các chữ cái hoa.
7.2.3 Theo lựa chọn
của nhà sản xuất, ít nhất là một
đầu nối đầu ống mút có thể được khắc mòn, dập nối hoặc ghi nhãn với ký
hiệu có chiều cao tối thiểu
là 1,6 mm để nhận biết nhà sản xuất cụm ống mềm phù hợp với 7.2.2 b).
1)2) Ghi nhãn màu xanh lục được sử dụng
cho các ống mềm sử dụng dầu phanh thủy lực có gốc dầu mỏ phù hợp với ISO 6120 (Phương tiện giao
thông đường bộ - Cụm ống mềm cho hệ thống phanh thủy lực sử dụng dầu phanh có gốc
dầu mỏ).