Biến
số
|
Phạm
vi
|
Sai
số lớn nhất được khuyến nghị của bộ chuyển đổi liên hợp và hệ thống ghi
|
Vận tốc góc quay thân
xe
|
-50
0/s đến +50 0/s
|
±
0,5 0/s
|
Gia tốc ngang
|
-15
m/s2 đến 15 m/s2
|
±
0,15 m/s2
|
Góc tay lái
|
-3600
đến +3600
|
±
20 đối với các góc < 1800
±
40 đối với các góc > 1800
|
Vận tốc dọc
|
0
m/s đến 35 m/s
|
±
0,35 m/s
|
Góc lắc ngang
|
-15
0 đến +15 0
|
±
0,15 0
|
Góc trượt bên
|
-100
đến +100
|
±
0,3 0
|
Vận tốc ngang
|
-10
m/s đến +10 m/s
|
±
0,1 m/s
|
Mô men lái Không có
trợ lực lái Có trợ lực lái
|
-50
N.m đến +50N.m
-20
N.m đến +20N.m
|
±
0,5 N.m
±
0,2 N.m
|
Các bộ chuyển đổi
cho một số các biến số đã liệt kê thường không sẵn có và không được sử dụng rộng
rãi. Nhiều loại dụng cụ này do người sử dụng phát triển. Nếu bất cứ sai số
nào của hệ thống vượt quá giá trị lớn nhất được khuyến nghị thì sai số này và
sai số thực tế lớn nhất phải được trình bầy dưới dạng dữ liệu chung trong báo
cáo thử nghiệm (xem Phụ lục A).
|
7.3.3 Xử lý dữ liệu số
7.3.3.1 Xem xét chung
Việc chuẩn bị các tín
hiệu analog bao gồm xem xét sự tắt dần của biên độ bộ lọc và tốc độ lấy mẫu để
tránh các sai số ảo, sự chậm pha và độ trễ thời gian. Các xem xét về lấy mẫu và
số hóa bao gồm sự khuyếch đại các tín hiệu trong lấy mẫu sơ bộ để giảm tới mức tối
thiểu các sai số số hóa, số lượng bít trên một mẫu, số lượng mẫu trên một chu kỳ,
lấy mẫu và duy trì độ khuyếch đại, và khoảng cách thời gian giữa các mẫu, sự
tắt dần và độ gợn sóng cho phép trong mỗi tín hiệu cũng như hiệu chỉnh sự chậm pha
chống alias của bộ lọc. Phải xem xét mỗi một trong các yếu tố này sao cho có
thể đạt được toàn bộ độ chính xác thu thập dữ liệu ± 0.5 %.
7.3.3.2 Sai số ảo
Để tránh sự ảo không thể
hiệu chỉnh được, các tín hiệu analog phải được lọc thích hợp trước khi lấy mẫu và
số hóa. Thứ tự của các bộ lọc được sử dụng và dải thông của chúng phải được lựa
chọn theo độ phẳng của dải tần số có liên quan và tốc độ lấy mẫu. Các đặc tính
của bộ lọc nhỏ nhất và tốc độ lấy mẫu bảo đảm sao cho
– trong phạm vi dải
tần số có liên quan từ 0 Hz đến fmax = 2Hz , độ tắt dần nhỏ hơn độ
phân giải của hệ thống thu thập dữ liệu và
- ở một nửa tốc độ
lấy mẫu (nghĩa là tần số Nyquis hoặc “folding”) độ lớn của tất cả các thành phần
tần số của tín hiệu và tiếng ồn được giảm đi để nhỏ hơn độ phân giải của hệ
thống.
Đối với các hệ thống thu
thập dữ liệu 12 bit có độ phân giải 0,05 %, độ tắt dần của bộ lọc phải nhỏ hơn 0,05
%, đến 2 Hz và độ tắt dần phải lớn hơn 99,95 % ở tất cả các tần số lớn hơn một
nửa tần số lấy mẫu.
CHÚ THÍCH: Đối với bộ
lọc Butterworth, độ tắt dần được cho bởi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Và A2 =
Trong đó
n là thứ tự của bộ
lọc;
fmax là
dải tần số có liên quan (2 Hz);
f0 là tần
số ngắt của bộ lọc;
fN là tần
số Nyquis hoặc “folding”;
fs là tần
số lấy mẫu = 2 x fN.
Ví dụ, đối với bộ lọc
thứ tự:
– Đối với A= 0,9995, f0
= 2,37 x fmax = 4,74Hz ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.3.3 Độ dịch pha
và thời gian trễ đối với lọc chống ảo
Phải tránh sự lọc
analog quá mức, và tất cả các bộ lọc phải có các đặc tính pha tương tự thích
hợp để bảo đảm cho các độ chênh lệch về thời gian trễ (độ trễ thời gian) nằm trong
phạm vi độ chính xác yêu cầu cho đo thời gian.
Sự dịch pha đặc biệt
có ý nghĩa khi các biến số được đo được nhân với nhau để tạo thành các biến số mới.
Vì vậy, khi nhân các biên độ cần cộng vào các độ dịch pha và thời gian trễ gắn liền.
Độ dịch pha và thời gian trễ được giảm đi bằng cách tăng f0 . Mỗi
khi biết các phương trình mô tả các bộ lọc lấy mẫu sơ bộ thì trên thực tế cần loại
bỏ các độ dịch pha và thời gian trễ của chúng bằng các thuật toán đơn giản được
thực hiện trong lĩnh vực tần số.
CHÚ THÍCH: Trong dải
tần số trong đó các đặc tính biên độ của bộ lọc có độ thẳng, độ dịch pha j của bộ lọc Butterworth có thể được
tính toán, gần đúng bằng
– j = 810 (f / fo) đối
với bộ lọc thứ 2;
– j = 1500 (f / fo)
đối với bộ lọc thứ 4;
- j = 2940 (f / fo)
đối với bộ lọc thứ 8;
Thời gian trễ đối với
tất cả các thứ tự bộ lọc t = (j
/ 360o )x (1/ f)
7.3.4.4 Lấy mẫu và số
hóa dữ liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Để không vượt quá sai
số biên độ 0,5 % trong dải tần có liên quan từ không tới fmax , tốc
độ lấy mẫu fs tối thiểu phải bằng 30 fmax .
7.3.3.5 Yêu cầu của
hệ thống thu thập dữ liệu
Hệ thống thu thập dữ liệu
phải có độ phân giải 12 bít hoặc lớn hơn (± 0,05 %) và độ chính xác 2 LSB ±
0,1%. Các bộ lọc chống alias phải có thứ tự thứ tư hoặc cao hơn và dải tần số có
liên quan phải từ 0 Hz đến fmax . Đối với các bộ lọc thứ tư, f0
phải lớn hơn 2,37 fmax nếu các sai số pha được điều chỉnh tiếp sau
trong xử lý dữ liệu số, và lớn hơn 5 fmax nếu không, tần số lấy mẫu dữ
liệu f0 phải lớn hơn 13,4 f0 .
Đối với các bộ lọc có
thứ tự khác với thứ tư, phải lựa chọn f0 và fs cho độ
phẳng thích hợp và ngăn ngừa sai số alias.
Độ khuyếch đại của tín
hiệu trước khi số hóa phải bảo đảm sao cho trong quá trình số hóa, sai số bổ
sung nhỏ hơn 0,2 %. Thời gian lấy mẫu và số hóa đối với mỗi kênh dữ liệu được
lấy mẫu phải nhỏ hơn 80 x 10-6 s .
7.3.3.6 Lọc số hóa
Để lọc các dữ liệu
được lấy mẫu khi đánh giá dữ liệu, phải sử dụng các bộ lọc số không pha (độ
dịch pha bằng không) phù hợp với các yêu cầu sau (xem Hình 1):
– Dải thông phải ở
trong phạm vi từ 0 Hz đến 2 Hz;
– Dải dừng phải bắt
đầu ở < 6Hz;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
– Độ khuyếch đại của
bộ lọc trong dải dừng phải là < 0,01 (≤ 1%);
– Độ khuyếch đại của
bộ lọc phải ở trong phạm vi diện tích không tô mầu của Hình 1.
CHÚ DẪN
X Tần số, tính bằng Hz
Y Độ khuyếch đại của bộ
lọc
a Dải thông
b Dải dừng
Hình
1 – Đặc tính yêu cầu của các bộ lọc số không pha
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.1 Quy định chung
Các giới hạn và thông
số của gió môi trường xung quanh và các điều kiện thử của xe phải phù hợp với 8.3
và 8.4 phải được duy trì trong suốt quá trình thử. Phải chỉ ra trong báo cáo thử
bất cứ các sai lệch nào (xem Phụ lục A) bao gồm cả các biểu đồ riêng trình bầy
các kết quả (xem Phụ lục B).
8.2 Đường thử
Phải thực hiện tất cả
các thử nghiệm tiêu chuẩn trên bề mặt đường được rải đồng đều, nhẵn, khô và
sạch. Građien của bề mặt được rải không được vượt qua 2,5 % theo bất cứ hướng
nào khi được đo trên bất cứ khoảng cách nào lớn hơn hoặc bằng vết bánh xe.
Ngoài ra, đối với các thử nghiệm có liên quan đến sự giảm chấn của các xe trong
tổ hợp (đoàn xe), građien của bề mặt thử không được vượt quá 1 % dọc theo đường
đi của xe khi được đo trên bất cứ quãng đường nào dài 25 m hoặc lớn hơn. Đối
với mỗi thử nghiệm, phải ghi lại các điều kiện của bề mặt đường và vật liệu rải
đường trong báo cáo thử (xem Phụ lục A).
8.3 Điều kiện thời
tiết
Trong quá trình đo,
vận tốc gió của môi trường xung quanh không được vượt quá 5 m/s.
Đối với mỗi quy trình
thử, phải ghi lại các điều kiện thời tiết trong báo cáo thử (xem Phụ lục A).
Vì trong một số
trường hợp, nhiệt độ của môi trường xung quanh có thể có ảnh hưởng quan trọng
đến các kết quả thử, nên tính đến nhiệt độ này khi so sánh giữa các xe.
8.4 Xe thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dữ liệu chung thích
hợp về xe thử hoặc thành phần xe phải được trình bày trong báo cáo thử phù hợp với
Phụ lục A.
8.4.2 Lốp xe
Đối với các điều kiện
thử tiêu chuẩn, phải lắp các lốp mới trên xe thử theo các điều kiện kỹ thuật của
nhà sản xuất xe. Các lốp này phải có độ sâu của hoa lốp ít nhất là bằng 90 %
giá trị ban đầu ở các rãnh chính trong phạm vi 0,75 chiều rộng hoa (talông) lốp
(phù hợp với đặc tính kỹ thuật của các dụng cụ chỉ thị độ mòn của hoa lốp được
cho trong ECE 30), phải được bảo quản phù hợp với khuyến nghị của nhà sản xuất
và phải được chế tạo không quá hai năm trước khi thử. Ngày sản xuất phải được
ghi trong báo cáo thử (xem Phụ lục A).
CHÚ THÍCH: Chiều rộng
hoa lốp (ta lông) là chiều rộng của phần hoa lốp tiếp xúc với đường khi lốp
được bơm hơi theo đúng quy định và xe được lái theo đường thẳng.
Nếu không có quy định
khác của nhà sản xuất, các lốp phải được chạy ít nhất là 150 km trên xe thử
hoặc xe tương đương mà không có sự sử dụng khốc liệt như phanh mạnh, tăng tốc,
vào cua hoặc húc vào lề đường. Sau khi chạy rà, các lốp xe phải được giữ ở cùng
một vị trí trên xe trong suốt quá trình thử.
Các lốp xe phải được
bơm tới áp suất do nhà sản xuất xe quy định cho kết cấu của xe thử nghiệm. Dung
sai cho chỉnh đặt áp suất bơm nguội là ± 2 %. Áp suất bơm và độ sâu của hoa lốp
trước khi làm nóng lốp và sau khi hoàn thành thử nghiệm phải được ghi trong báo
cáo thử (xem Phụ lục A).
Cũng có thể thực hiện
các thử nghiệm với các lốp ở bất cứ trạng thái mòn nào cũng như với các lốp
được đắp lại hoặc được làm lại rãnh. Các chi tiết phải được ghi lại trong báo cáo
thử (xem Phụ lục A). Vì độ sâu của hoa lớp (talông) hoặc sự mòn không đều của hoa
lốp có thể có ảnh hưởng đáng kể đến kết quả thử cho nên cần tính đến ảnh hưởng
này khi so sánh giữa các xe hoặc giữa các lốp xe.
8.4.3 Các chi tiết
vận hành khác
Đối với các điều kiện
thử tiêu chuẩn, bất cứ chi tiết vận hành nào cũng có thể ảnh hưởng đến các kết
quả của thử nghiệm (ví dụ: các bộ giảm xóc, các lò xo và các chi tiết khác của hệ
treo và hình học của hệ treo) phải do nhà sản xuất quy định. Bất cứ các sai lệch
nào so với yêu cầu kỹ thuật của nhà sản xuất cũng phải được ghi lại trong báo cáo
thử (xem Phụ lục A).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.4 Điều kiện chất
tải của xe
8.4.4.1 Quy định chung
Không được vượt quá tổng
khối lượng thiết kế lớn nhất (Mã: ISO- M07) và tải trọng thiết kế trên trục lớn
nhất (Mã: ISO- M12), phù hợp với TCVN 6529:1999 (ISO 1176:1990), 4.7 và 4.12.
Tổng trọng lượng và
vị trí trọng tâm (dọc, ngang và thẳng đứng) có thể ảnh hưởng đến tất cả các kết
quả thử. Các momen quán tính có thể ảnh hưởng đến các kết quả thử chế độ không ổn
định (chuyển tiếp). Đối với tất cả các thử nghiệm, nên báo cáo tổng khối lượng
và vị trí trọng tâm theo các kích thước trong không gian ba chiều đối với mỗi
thành phần xe, và đối với các thử nghiệm quay vòng quá độ, momen quán tính đảo lái
cũng cần xác định. Nên ghi trong báo cáo các momen quán tính trong lắc dọc và
lắc ngang, nếu có.
Mặt khác, điều kiện chất
tải của xe phải được mô tả đầy đủ sao cho có thể tái hiện lại các thông số này.
Phải chú ý bảo đảm cho
các khối lượng, vị trí trọng tâm và các momen quán tính của xe thử gắn với các thông
số của xe trong sử dụng thông thường. Phải xác định và ghi lại các tải trọng
tĩnh hợp thành của bánh xe trong báo cáo thử (xem Phụ lục A).
8.4.4.2 Điều kiện chất
tải nhỏ nhất
Đối với điều kiện
chất tải nhỏ nhất, tổng khối lượng của xe hoặc tổ hợp xe phải gồm có khối lượng
bản thân của toàn bộ xe (Mã: ISO M06) phù hợp với TCVN 6529:1999 (ISO
1176:1990), 4.6 cộng với khối lượng của dụng cụ đo. Trong trường hợp thành phần
xe đầu tiên, khối lượng của người lái và, nếu thích hợp, phải cộng vào khối
lượng của người vận hành hoặc quan trắc dụng cụ. Điều kiện chất tải nhỏ nhất là
tùy chọn.
8.4.4.3 Điều kiện chất
tải lớn nhất
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4.4.4 Các điều kiện
chất tải khác
Khuyến khích sử dụng
các điều kiện chất tải khác biểu thị các điều kiện vận chuyển đặc biệt.
8.5 Làm nóng
Tất cả các bộ phận,
chi tiết có liên quan của xe phải được làm nóng lên trước khi thử để đạt được
nhiệt độ đại diện của các điều kiện lái xe bình thường. Các lốp xe phải được
làm nóng lên trước khi thử để đạt tới nhiệt độ cân bằng và áp suất tiêu biểu
của các điều kiện lái xe bình thường.
Để làm nóng các lốp
xe, quy trình lái xe ở vận tốc thử trên quãng đường 50 km hoặc tương đương với
quãng đường lái xe 5 km ở gia tốc ngang 1 m/s2 (mỗi lần quay trái và
phải) có thể là thích hợp.
Phải ghi lại các áp
suất lốp sau khi làm nóng.
8.6 Vận tốc thử
Tất cả các thử nghiệm
phải được tiến hành ở vận tốc 80 km/h, 90 km/h hoặc 100 km/h tùy theo việc sử
dụng xe theo dự định, hoặc ở vận tốc lớn nhất của xe nếu vận tốc này nhỏ hơn 80
km/h. Có thể sử dụng các vận tốc thử khác được xem xét (ưu tiên sử dụng các cấp
vận tốc 10 km/h).
Đối với mỗi lần chạy thử
phải duy trì vận tốc trung bình trong phạm vi dung sai ± 2 km/h của vận tốc
được lựa chọn. Cho phép có sai lệch vận tốc của xe ± 3 km/h so với vận tốc được
lựa chọn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lưu ý quan trọng:
Tăng gia tốc ngang theo từng nấc và sử dụng các bánh xe chống lật rất được
khuyến khích sử dụng để ngăn ngừa sự lật úp của xe.
Gia tốc ngang của xe
hoặc thành phần xe đầu tiên trong trường hợp tổ hợp xe (đoàn xe) phải thích hợp
với kiểu thử nghiệm riêng. Đối với các thử nghiệm theo đường thẳng, gia tốc
ngang của tất cả các thành phần xe phải đủ nhỏ chỉ để tạo ra trạng thái đường
thẳng của xe. Đối với các thử nghiệm không theo đường thẳng, gia tốc ngang phải
đủ lớn để xe có trạng thái không theo đường thẳng.
Giá trị được khuyến nghị
của mức gia tốc ngang nên là 3 m/s2, ngoại trừ thử nghiệm với tín
hiệu vào ngẫu nhiên trong đó mức gia tốc ngang nên là 2 m/s2. Vì lý
do an toàn, gia tốc ngang lớn nhất nên nhỏ hơn 75 % giới hạn lật úp xe hoặc 75
% giới hạn bám đường.
Phải ghi lại mức gia
tốc ngang được áp dụng trong báo cáo thử (xem Phụ lục B).
CHÚ THÍCH: Không thể
so sánh gia tốc ngang đo được từ các xe khác nhau.
8.8 Gia tốc dọc trung
bình
Đối với các thử nghiệm
liên quan tới giảm chấn của các xe trong tổ hợp, gia tốc dọc trung bình trong
khoảng thời gian thực hiện các phép đo trong thực tế phải ở trong phạm vi ± 0,1
m/s2.
9 Tín hiệu vào từng
nấc
9.1 Quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lấy các số liệu cho
cả hành trình rẽ trái và rẽ phải. Phải lấy tất cả các số liệu theo một chiều sau
đó là tất cả các số liệu theo chiều khác. Cách khác, lấy các số liệu liên tục
theo mỗi chiều cho mỗi mức gia tốc, từ mức thấp nhất đến mức cao nhất. Ghi lại
phương pháp được lựa chọn vào báo cáo thử (xem Phụ lục A).
Phải lấy các số liệu
trong toàn bộ phạm vi yêu cầu của các tín hiệu vào bộ phận lái và các tín hiệu
ra thay đổi tương ứng.
Tăng từng nấc biên độ
của tay lái tới độ lớn đủ để tạo ra mức gia tốc ngang yêu cầu (xem 8.7). Thực hiện
ít nhất là ba lần chạy thử tại mỗi biên độ của góc tay lái.
9.2 Phân tích dữ liệu
9.2.1 Thời gian đáp
ứng
Phải thực hiện việc
giảm các dữ liệu đáp ứng chế độ không ổn định (chuyển tiếp) sao cho điểm xuất
phát của mỗi đáp ứng là thời gian tại đó thay đổi của góc lái là 50 %. Đây là
điểm chuẩn từ đó đo các thời gian đáp ứng. Như vậy, thời gian đáp ứng được định
nghĩa là thời gian đo được từ điểm chuẩn này đối với sự đáp ứng chế độ chuyển
tiếp của xe để lần đầu tiên đạt được tỷ lệ phần trăm quy định của giá trị ở trạng
thái ổn định mới của xe. Nên xác định các thời gian đáp ứng 90 % (xem Hình 2),
và trong một số trường hợp, nên xác định thời gian đáp ứng 63 %.
9.2.2 Thời gian đáp
ứng đỉnh (lớn nhất)
Thời gian đáp ứng đỉnh
là thời gian đo được từ điểm chuẩn đối với một đáp ứng chế độ chuyển tiếp của xe
để đạt được giá trị đỉnh của thời gian (xem Hình 2).
Trong một số trường
hợp, sự giảm chấn (xóc) của hệ thống tương đối cao tới mức không thể xác định
được giá trị đỉnh. Nếu trường hợp này xảy ra, các tờ dữ liệu nên được ghi dấu cho
phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các giá trị quá khuyết
đại được tính toán như một tỷ số: hiệu số giữa giá trị đỉnh và giá trị ở trạng thái
ổn định chia cho giá trị ở trạng thái ổn định
CHÚ DẪN:
X Thời gian
3 Trạng thái ổn
định
1 Tín hiệu vào tay
lái
4 Trạng thái ổn
định 90 %
2 Đáp ứng chuyển
động của xe
5 Mức 50 %
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Thời gian đáp ứng đỉnh
Hình
2 – Thời gian đáp ứng và thời gian đáp ứng đỉnh
9.3 Trình bầy dữ liệu
9.3.1 Quy định chung
Phải trình bày các dữ
liệu chung phù hợp với Phụ lục A.
9.3.2 Tiến trình theo
thời gian
Phải lập biểu đồ tiến
trình theo thời gian của các biến đổi được sử dụng để giảm các dữ liệu. Nếu một
đường cong được điều chỉnh cho phù hợp với bất cứ tập hợp dữ liệu nào thì phải
mô tả phương pháp điều chỉnh đường cong trong trình bầy các kết quả phù hợp với
Phụ lục B.
Lập biểu đồ tiến
trình theo thời gian của góc tay lái các gia tốc ngang và các vận tốc đảo lái
đối với mức gia tốc ngang được lựa chọn như chỉ dẫn trên Hình B.1.
9.3.3 Tóm tắt các dữ
liệu thời gian - sự đáp ứng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) độ khuyếch đại đáp
ứng vận tốc đảo lái ở trạng thái ổn định, ;
b) độ khuyếch đại đáp
ứng gia tốc ngang ở trạng thái ổn định,
c) thời gian đáp ứng gia
tốc ngang, TaY ;
d) thời gian đáp ứng vận
tốc góc quay thân xe, TY
;
e) thời gian đáp ứng đỉnh
gia tốc ngang, TaYmax ;
f) thời gian đáp ứng đỉnh
vận tốc góc quay thân xe, TYmax ;
g) giá trị quá mức (xem
9.2.3) của gia tốc ngang,UaY;
h) giá trị quá mức (xem
9.2.3) của vận tốc góc quay thân xe,UY ;
Cũng nên xác định các
khoảng tin cậy của các biến số này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1 Quy trình thử
Lái xe ở vận tốc thử
(xem 8.6) trên một đường thẳng. Bắt đầu từ một điều kiện ở trạng thái ổn định
với vận tốc đảo lái ở trong phạm vi ± 0,5 0/s, tác dụng một tín hiệu vào hình
sin trong toàn bộ chu kỳ vào bộ phận lái có tần số 0,2 Hz. Cũng nên sử dụng một
tần số bổ sung 0,5 Hz. Sai số biên độ của dạng sóng thực so với sóng hình sin
chính xác phải nhỏ hơn 5 % giá trị đỉnh đầu tiên.
Lấy các số liệu trong
khi tay lái được quay lúc ban đầu sang trái và sau đó sang phải. Tất cả các số
liệu có thể được lấy theo một chiều sau đó là lấy tất cả các số liệu theo chiều
khác. Cách khác, lấy các số liệu liên tục theo mỗi chiều cho mỗi mức gia tốc,
từ mức thấp nhất đến mức cao nhất. Ghi lại phương pháp được lựa chọn trong báo cáo
thử (xem Phục lục A).
Tăng từng nấc (bước)
biên độ của tay lái tới độ lớn đủ để tạo ra mức gia tốc ngang yêu cầu (xem 8.7
và 10.2.2).
Thực hiện ít nhất là
ba lần chạy thử cho mỗi sự phối hợp của tốc độ và lái xe
10.2 Phân tích dữ
liệu
10.2.1 Quy định chung
Các kết quả thử có
thể nhạy cảm với phương pháp xử lý số liệu. Vì vậy, nên sử dụng quy trình được
cho trong ISO/TR 8725.
10.2.2 Gia tốc ngang
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.2.3 Vận tốc góc
quay thân xe
Vận tốc đảo lái trong
thử nghiệm này được xác định là giá trị đỉnh của vận tốc góc quay thân xe theo
tiến trình thời gian.
10.2.4 Độ trễ thời
gian
Độ trễ thời gian giữa
các biến đổi của góc tay lái và gia tốc ngang và vận tốc góc quay thân xe được
tính toán cho các đỉnh đầu tiên và thứ hai bằng sự tương hợp ngang của các nửa sóng
đầu tiên và thứ hai tương ứng (các phần dương và âm của tiến trình theo thời
gian).
10.2.5 Độ khuyếch đại
của gia tốc ngang
Độ khuyếch đại của gia
tốc ngang phải được tính toán là tỷ số giữa gia tốc ngang (phù hợp với 10.2.2) và
giá trị đỉnh tương ứng của góc quay tay lái.
10.2.6 Độ khuyếch đại
của vận tốc góc quay thân xe
Độ khuyếch đại của vận
tốc góc quay thân xe phải được tính toán là tỷ số giữa vận tốc góc quay thân xe
(theo 10.2.3) và giá trị đỉnh tương ứng của góc quay tay lái.
10.3 Trình bầy dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trình bày các dữ
liệu chung phù hợp với Phụ lục A.
10.3.2 Tiến trình
theo thời gian
Phải lập biểu đồ tiến
trình theo thời gian của các biến đổi được sử dụng để giảm các dữ liệu. Nếu một
đường cong được điều chỉnh cho phù hợp với bất cứ tập hợp dữ liệu nào thì phải
mô tả phương pháp điều chỉnh đường cong trong trình bày các kết quả (xem Phụ
lục B).
Lập biểu đồ tiến tình
theo thời gian của góc tay lái, các gia tốc ngang và các vận tốc góc quay thân xe
đối với mức gia tốc ngang được lựa chọn như đã chỉ dẫn trên Hình B.2.
10.3.3 Tóm tắt các dữ
liệu Thời gian-sự đáp ứng
Các dữ liệu thử
nghiệm phải được trình bày ở dạng tóm tắt như đã trình bày trong Bảng B.2 là
các giá trị trung bình ± sai lệch chuẩn (xem 10.1).
Cũng nên xác định các
khoảng tin cậy cho các biến số này
10.3.4 Các dữ liệu là
các hàm của gia tốc ngang
Nếu thực hiện các phép
đo tùy chọn ở các giá trị ngang khác nhau, cần trình bày các dữ liệu như là các
hàm của gia tốc ngang. Sự chỉnh sửa để tạo ra hai chiều quay vòng ban đầu làm xuất
hiện sự không đối xứng. Sự không đối xứng này có thể được trình bày dưới dạng các
hệ số không đối xứng. Các kiểu trình bày thêm này được mô tả chi tiết trong
ISO/TR 8725.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.1 Quy trình thử
Thực hiện sự chạy thử
bằng cách lái xe ở vận tốc thử được lựa chọn (xem 8.6) trong khi liên tục đưa
các tín hiệu vào tay lái tới các giới hạn xác định trước của góc lại.
Thử nghiệm phải bao hàm
dải tần số nhỏ nhất từ 0,1 Hz đến 2 Hz. Cũng có thể mở rộng tùy ý dải tần về
phía lớn hơn hoặc nhỏ hơn các giới hạn này.
Không sử dụng các bộ
phận hạn chế cơ khí đối với góc tay lái do ảnh hưởng của chúng đến lượng sóng hài
của tín hiệu vào. Điều cũng quan trọng là tín hiệu vào phải liên tục vì các chu
kỳ không hoạt động có liên quan sẽ làm giảm đi một cách nghiêm trọng tỷ số tín
hiệu – tiếng ồn.
Để bảo đảm cho lượng
tần số đủ cao, nên kích hoạt tín hiệu vào (xem 11.2.2 và 11.2.3).
Để bảo đảm đủ tổng
các dữ liệu, cần thu thập các dữ liệu trong thời gian ít nhất là 12 phút, trừ
khi các giới hạn độ tin cậy chỉ ra rằng chỉ cần thời gian ngắn hơn. Một cách lý
tưởng, yêu cầu này nên được hoàn thành khi chạy thử liên tục, nhưng có thể bị
ngăn cản bởi các xem xét thực tế vì hai lý do. Một là, đường thử có thể không đủ
dài để cho phép chạy liên tục trên chiều dài đó ở vận tốc thử yêu cầu. Hai là,
máy tính (computer) được sử dụng để phân tích dữ liệu có thể không đủ mạnh để xử
lý tất cả các dữ liệu một lúc. Trong mỗi trường hợp, có thể thu thập các dữ liệu
khi sử dụng một số lần chạy ngắn hơn với khoảng thời gian ít nhất là 30 s.
Xác định các giới hạn
của góc tay lái bằng cách lái xe ở chế độ ổn định trên một vòng tròn có bán kính
cho phép đưa ra gia tốc ngang yêu cầu ở chế độ ổn định (xem 8.7) ở vận tốc thử đã
lựa chọn (xem 8.6). Gia tốc ngang ở chế độ ổn định được khuyến nghị là 2 m/s2
hoặc nhỏ hơn khi cần thiết để duy trì trong phạm vi ở đó xe biểu thị các đặc tính
tuyến tính (xem:” Lưu ý quan trọng”) trong Điều 4 và ISO/TR 8726). Cũng có thể
sử dụng các gia tốc ngang cao hơn với điều kiện là xe vẫn giữ được trong phạm vi
tuyến tính (theo đường thẳng).
11.2 Phân tích dữ
liệu
11.2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.2.2 Phân tích sơ
bộ
Phải thực hiện sự
phân tích phổ góc tay lái theo tiến trình thời gian. Kết quả phải được biểu thị
là một biểu đồ của mức tín hiệu vào đối với tần số, như đã chỉ dẫn trên Hình
B.3.
Biểu đồ này phải được
kiểm tra để bảo đảm lượng tần số thích hợp. Tỷ số được khuyến nghị giữa góc tay
lái lớn nhất và góc tay lái nhỏ nhất không nên lớn hơn 4:1. Nếu tỷ số này lớn
hơn, các kết quả có thể bị loại bỏ hoặc, nến được sử dụng thì tỷ số này phải
được ghi vào báo cáo thử (xem Hình B.3).
11.2.3 Xử lý thêm đối
với dữ liệu
Các dữ liệu phải được
xử lý sau đó khi sử dụng thiết bị thích hợp để tạo ra biên độ của hàm truyền và
thông tin về pha cùng với hàm liên kết cho các tổ hợp sau của các biến số đầu vào
và đầu ra:
– Gia tốc ngang có
liên quan với góc quay tay lái;
– Gia tốc đảo lái có
liên quan với góc quay tay lái.
Nếu không thu được đủ
dữ liệu trong chạy xe liên tục, cần tính toán mật độ ô tô và mật độ phổ ngang cho
mỗi lần chạy xe. Các kết quả của các lần chạy xe riêng phải được tính toán xác
định giá trị trung bình. Hàm số sử dụng cho tính toán trung bình phải được ghi
lại trong báo cáo thử (xem Phụ lục A).
11.3 Trình bày dữ
liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải trình bày các dữ
liệu chung phù hợp với Phụ lục A.
Nếu đường cong được
lập phù hợp với bất cứ một tập hợp các dữ liệu nào thì phương pháp lập đường
cong phải được mô tả phù hợp với Phụ lục B.
11.3.2 Hàm số đáp
tuyến tần số
Đối với mỗi cặp biến
số ở đầu vào và đầu ra, phải trình bày đáp tuyến tần số (nghĩa là các hàm số độ
khuyếch đại và góc pha) trên biểu đồ như đã chỉ dẫn trên Hình B.4. Hình vẽ phải
có đầy đủ số lượng và kích thước của các thứ tự dữ liệu, hàm số tính toán trung
bình, mức độ số hóa và hàm số tạo cửa sổ được sử dụng.
Hàm liên kết cũng có thể
được trình bày trên biểu đồ (xem Hình B.4). Hàm liên kết này định lượng lượng
thông tin tương quan có liên quan đến nhiễu âm có trong các dữ liệu. Để thu
được các giới hạn độ tin cậy ở mức cao, cần thiết phải có các mức liên kết cao và
số lượng lớn các giá trị trung bình.
12
Tín hiệu vào dạng xung
12.1 Quy trình thử
Lái xe ở vận tốc thử
(xem 8.6) theo một đường thẳng. Bắt đầu từ một điều kiện ở trạng thái ổn định
với vận tốc đảo lái ở trong phạm vi ± 0,5 %, tác dụng một xung vào tay lái dạng
sóng tam giác theo sau là 3 s đến 5 s ở vị trí trung gian của tay lái.
Sử dụng một độ rộng
xung 0,3 s đến 2,0 s. Cố gắng giảm tới mức tối thiểu sự vượt quá mức của góc
tay lái và các độ chênh lệch giữa các điểm chuẩn không trước và sau khi có tín
hiệu vào tay lái tới các giá trị ≤ 5 % mức tín hiệu vào đỉnh. Điểm chuẩn không (zero)
là giá trị ở trạng thái ổn định trước và sau tín hiệu vào tay lái.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thực hiện ít nhất là
bảy lần chạy thử.
12.2 Phân tích dữ
liệu
12.2.1 Quy định chung
Có thể thực hiện việc
xử lý dữ liệu khi sử dụng máy phân tích thời gian thực đa kênh hoặc một máy
tính (computer) có phần mềm thích hợp.
12.2.2 Phân tích sơ
bộ
Phải thực hiện việc
phân tích phổ của góc tay lái theo tiến trình thời gian. Kết quả phải được biểu
thị như một biểu đồ của mức tín hiệu vào đối với tần số như đã chỉ dẫn trên
Hình B.3.
12.2.3 Xử lý thêm đối
với dữ liệu
Các dữ liệu phải được
xử lý sau đó khi sử dụng thiết bị phù hợp để tạo ra biên độ của hàm truyền, và
thông tin về pha cùng với hàm liên kết cho các tổ hợp sau của các biến số đầu vào
và đầu ra.
– gia tốc ngang có
liên quan đến góc tay lái;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các hàm truyền của các
lần chạy thử phải được tính toán trung bình.
12.3 Trình bày dữ
liệu
12.3.1 Quy trình
chung
Phải trình bầy các dữ
liệu chung phù hợp với Phụ lục A.
Phải vẽ biểu đồ tiến trình
theo thời gian của các biến số được sử dụng trong việc giảm các dữ liệu. Nếu đường
cong được lập phù hợp với bất cứ một tập hợp các dữ liệu nào thì phương pháp lập
đường cong phải được mô tả trong báo cáo phù hợp với Phụ lục B.
11.3.2 Hàm đáp tuyến
tần số
Đối với mỗi cặp biến
số ở đầu vào và đầu ra, phải trình bày đáp tuyến tần số (nghĩa là các hàm số độ
khuyếch đại và góc pha) trên biểu đồ như đã chỉ dẫn trên Hình B.4. Biểu đồ phải
có đầy đủ số lượng và kích thước của các thứ tự dữ liệu, hàm số tính toán trung
bình, mức độ số hóa và hàm số tạo cửa sổ được sử dụng.
Hàm liên kết cũng có
thể được trình bày trên biểu đồ (xem Hình B.4). Hàm này định lượng lượng thông
tin tương quan có liên quan đến nhiễu âm có trong các dữ liệu. Để thu được các giới
hạn độ tin cậy ở mức cao, cần thiết phải có các mức liên kết cao và số lượng
lớn các giá trị trung bình.
13
Tín hiệu vào hình sin liên tục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lái xe ở vận tốc thử
(xem 8.6) theo một đường thẳng. Bắt đầu từ một điều kiện ở trạng thái ổn định
với vận tốc góc quay thân xe ở trong phạm vi ± 0,5 0/s, tác dụng một
tín hiệu lái hình sin có biên độ và tần số xác định trước. Tiếp tục tín hiệu
lái với số lượng đủ các chu kỳ để tạo ra ít nhất là ba chu kỳ liên tiếp có sự
đáp ứng ở trạng thái ổn định. Sai số biên độ của dạng sóng thực so với sóng
hình sin chính xác phải nhỏ hơn 5 % biên độ được quy định 13.2.1.
Tăng tần số lái theo
từng nấc (bước). Thử nghiệm phải bao hàm một dải tần nhỏ nhất là 0,1 Hz đến 2
Hz. Dải tần cũng có thể được mở rộng tùy ý về phía trên và phía dưới của các giới
hạn này.
Xác định biên độ của góc
tay lái bằng cách lái xe ở trạng thái ổn định trên một vòng tròn có bán kính
cho phép đưa ra gia tốc ngang ở trạng thái ổn định yêu cầu ở vận tốc thử đã lựa
chọn.
Thực hiện ít nhất là
ba thử nghiệm ở mỗi tần số.
13.2 Phân tích dữ
liệu
13.2.1 Biên độ
Các biên độ của góc
tay lái, gia tốc ngang hoặc vận tốc đảo lái được xác định là giá trị trung bình
của các biên độ đỉnh được lấy trong quá trình manơ xe khi xe ở điều kiện trạng thái
ổn định có chu kỳ. Trong bất cứ trường hợp nào cũng không được sử dụng chu kỳ
đầu tiên.
13.2.2 Độ khuyếch đại
của gia tốc ngang
Độ khuyếch đại (độ
tăng) của gia tốc ngang phải được tính toán là tỷ số giữa biên độ vận góc quay
thân xe và biên độ của góc quay tay lái, cả hai biên độ này phù hợp với 13.2.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các góc pha giữa góc
quay tay lái và gia tốc ngang hoặc vận tốc đảo lái phải được xác định theo tiến
trình thời gian khi xe ở trong điều kiện trạng thái ổn định có chu kỳ.
13.3 Trình bày dữ
liệu
13.3.1 Quy trình
chung
Phải trình bầy các dữ
liệu chung phù hợp với Phụ lục A.
Phải vẽ biểu đồ tiến trình
theo thời gian của các biến số được sử dụng trong việc giảm các dữ liệu. Nếu đường
cong được lập phù hợp với bất cứ một tập hợp dữ liệu nào thì phương pháp lập
đường cong phải được mô tả phù hợp với Phụ lục B.
11.3.2 Hàm đáp tuyến
tần số
Đối với mỗi cặp các biến
số ở đầu vào và đầu ra, phải trình bày các giá trị trung bình và sai lệch chuẩn
của độ khuyếch đại và góc pha trên một biểu đồ như là một hàm của tần số kích
thích như đã chỉ dẫn trên Hình B.4. Cũng nên lập các biểu đồ tương tự chỉ ra
các giá trị trung bình và các khoảng độ tin cậy.
Phụ lục A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Báo cáo thử – Các dữ
liệu chung
A.1 Xe kéo
A.1.1 Nhận dạng xe
Nhãn, mác, năm, mẫu
(model), kiểu:
.........................................................................
Số nhận dạng xe: .............................................................................................................
Kiểu tay lái:
...........................................................................................................
Cỡ động cơ:
..........................................................................................................................
cm3
Thiết bị tùy chọn:
Trục 1 (trước)
Kiểu treo:
............................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhãn mác: ......................................................................................................................
Cỡ: ..............................................................................................................................
Điều
kiện:......................................................................................................................
Số lượng bánh xe: ................................................................................................................
Chiều rộng vết: .....................................................................................................
m
Vành: .......................................................................................................................
Trục 2
Kiểu treo:
.....................................................................................................................
Lốp xe
....................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ: .................................................................................................................................
Điều kiện:
.................................................................................................................
Số lượng bánh xe:
........................................................................................................
Chiều rộng vết:...................................................................................................................
m
Vành: ......................................................................................................................
Trục 3
Kiểu treo:
....................................................................................................................
Lốp xe
....................................................................................................................
Nhãn mác: .............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Điều kiện: .................................................................................................................
Số lượng bánh xe:...................................................................................................
Chiều rộng vết:...................................................................................................
m
Vành:
....................................................................................................................
Trục 4
Kiểu treo:
.................................................................................................................
Lốp xe
...........................................................................................................................
Nhãn mác: .......................................................................................................................
Cỡ:
.....................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng bánh xe:................................................................................................................
Chiều rộng vết:..................................................................................................................
m
Vành:
.....................................................................................................................
Áp suất lốp
Nguội: Trục 1: ............
Trục 2: ................ Trục 3: ................ Trục 4: ........... kPa
Nóng
Sau làm nóng: Trục 1:
............. Trục 2: ................ Trục 3: ................ Trục 4:
........... kPa
Sau thử: Trục 1:
............. Trục 2: ................ Trục 3: ................ Trục 4:
........... kPa
Tỷ số lái (góc bánh xe/góc
lái):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục 2: ...........................................................................................................
Trục 3: ...........................................................................................................
Trục 4: ............................................................................................................
Khoảng cách giữa
trục:
Trục 1-Trục 2: ...............................................................................................m
Trục 2-Trục 3: ...............................................................................................m
Trục 3-Trục 4: ...............................................................................................m
Khoảng cách giữa Trục
1 và khớp nối trước:
...............................................................................
m
Khoảng cách giữa Trục
1 và khớp nối sau:
..................................................................................
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các dữ liệu khác (đặc biệt các chỉnh
đặt có liên quan đến hệ treo):
...................................................................................................................................
.............................................................................................................................
A.1.2 Chất tải của xe
Khối lượng xe phía lề
đường:
Trục 1, bánh trái ....................
kg
+
Bánh phải
.................. kg
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục 2, bánh trái.....................
kg
+
Bánh phải .................
kg
=
......................................
kg
Trục 3, bánh trái ....................
kg
+
Bánh phải
.................. kg
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục 4, bánh trái ....................
kg
+
Bánh phải .................
kg
=
......................................
kg
Tổng . .................................
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khối lượng xe khi
thử:
Trục 1, bánh trái
................ kg
+
Bánh phải
.............. kg
=
......................................
kg
Trục 2, bánh trái
................ kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh phải
.............. kg
=
......................................
kg
Trục 3, bánh trái
................ kg
+
Bánh phải
.............. kg
=
......................................
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
..................
kg
+
Bánh
phải............... kg
=
......................................
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng tĩnh lớn
nhất cho phép trên khớp nối của xe kéo: ...........................................
kg
Chiều cao của trọng
tâm:
......................................................................................
m
A.1.3 Điều kiện thử
Mô tả về mặt thử: ..................................................................................................
Điều kiện thời tiết
Nhiệt độ: ................................................................................................
°C
Vận tốc gió: ........................................................................................................
m/s
Điểm chuẩn đối với
góc trượt bên và vận tốc ngang:
Phương pháp thử được
chọn để đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong miền tần số:
.........................................................................................
A.1.4 Nhân viên thử
Người lái:
.................................................................................................................
Người quan sát:
.............................................................................................................
Người phân tích dữ
liệu:
.............................................................................................
A.1.5 Nhận xét chung
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
A.2 Sơ mi rơ móoc
hoặc rơ móoc
A.2.1 Nhận diện xe
Nhãn, mác, năm, mẫu
(model), kiểu:
........................................................................................
Số xe:
.............................................................................................................................
Trục 1 (trước)
Kiểu treo:
.................................................................................................................
Lốp xe
...........................................................................................................................
Nhãn mác: ........................................................................................................................
Cỡ:
........................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số lượng bánh xe:.....................................................................................................................
Chiều rộng vết:....................................................................................................................
m
Vành:
.............................................................................................................................
Trục 2
Kiểu treo:
..............................................................................................................................
Lốp xe
.......................................................................................................................................
Nhãn mác: .............................................................................................................
Cỡ:
..........................................................................................................................................
Điều kiện: ..............................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chiều rộng vết:....................................................................................................
m
Vành:
.......................................................................................................................................
Trục 3
Kiểu treo:
..................................................................................................................
Lốp xe
...................................................................................................................................
Nhãn mác: ..................................................................................................................
Cỡ: .......................................................................................................................................
Điều kiện:
.................................................................................................................................
Số lượng bánh xe:
.............................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vành:................................................................................................................
Trục 4
Kiểu treo:
..............................................................................................................................
Lốp xe
..............................................................................................................................
Nhãn mác: .................................................................................................................
Cỡ: ....................................................................................................................................
Điều kiện:
.........................................................................................................................
Số lượng bánh xe:
.....................................................................................................................
Chiều rộng vết:...............................................................................................
m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất lốp
Nguội: Trục 1: ............
Trục 2: ................ Trục 3: ................ Trục 4: ........... kPa
Nóng
Sau làm nóng: Trục 1:
............. Trục 2: ................ Trục 3: ................ Trục 4:
........... kPa
Sau thử: Trục 1:
............. Trục 2: ................ Trục 3: ................ Trục 4:
........... kPa
Tỷ số lái (góc bánh xe/góc lái):
Trục 1: ...........................................................................................................
Trục 2: ...........................................................................................................
Trục 3: ...........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách giữa
trục:
Trục 1-Trục 2: ...............................................................................................m
Trục 2-Trục 3: ...............................................................................................m
Trục 3-Trục 4: ...............................................................................................m
Khoảng cách giữa Trục
1 và khớp nối trước:
......................................................... m
Khoảng cách giữa Trục
1 và khớp nối sau:
.............................................................. m
Chiều cao khớp nối (với rơ mooc được
gắn với xe kéo hoặc rơ mooc trước): ................... m
Các dữ liệu khác (đặc biệt các chỉnh
đặt có liên quan đến hệ treo):
.....................................................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
A.2.2 Chất tải của xe
Khối lượng xe phía lề
đường:
Trục 1, bánh trái
............... kg
+
Bánh phải
................. kg
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục 2, bánh trái
............... kg
+
Bánh phải
................. kg
=
...................................
kg
Trục 3, bánh trái
............... kg
+
Bánh phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
...................................
kg
Trục 4, bánh trái
............... kg
+
Bánh phải
................. kg
=
...................................
kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
.................................
kg
Điều kiện và vị trí
chất tải:
.....................................................................................................................
Khối lượng xe khi
thử:
Trục 1, bánh trái
.................. kg
+
Bánh phải
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
=
..................................
kg
Trục 2, bánh trái
.................. kg
+
Bánh phải
................. kg
=
..................................
kg
Trục 3, bánh trái
.................. kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bánh phải
................. kg
=
..................................
kg
Trục 4, bánh trái
.................. kg
+
Bánh phải
................. kg
=
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng
.................................
kg
Tải trọng tĩnh lớn
nhất cho phép trên khớp nối trước của rơ mooc: ............................ kg
Tải trọng tĩnh trên khớp
nối sau của rơ mooc: ..............................................................
kg
Tải trọng tĩnh lớn
nhất cho phép trên khớp nối sau của rơ mooc: ............................... kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B
(Quy định)
Báo cáo thử – Trình bày
các kết quả
B.1 Tín hiệu vào từng
nấc (bước)
Số thử:
..................................................
vX = 80 km, 90 km
hoặc 100 km/h | ......... km/h
aY = 3 m/s2 |
......... m/s2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50%dH,ss = ……………
to =
……………
aY,ss =
……………
90% aY,ss
= ……………
aY,max =
……………
TaY=
……………
TaY,max
= ……………
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90% Yss = ……………
Ymax = ……………
TY = ……………
TY, max= ……………
Hình
B.1 – Tín hiệu vào từng nấc (bước) – Tiến trình theo thời gian
Bảng
B.1 – Tín hiệu vào từng nấc (bước) – Tóm tắt các dữ liệu đáp ứng
Thông
số
Ký
hiệu
Đơn
vị
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Rẽ
phải
Giá
trị trung bình
Sự
lệch chuẩn
Giá
trị trung bình
Sự
lệch chuẩn
Độ khuyếch đại của đáp
ứng vận tốc đảo lái ở trạng thái ổn định
s-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đáp ứng (của)
gia tốc ngang
TaY
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TY
s
Thời gian đáp ứng đỉnh
gia tốc ngang
TaY,max
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thời gian đáp ứng đỉnh
vận tốc góc quay thân xe
TY,max
s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị quá mức của
gia tốc ngang
UaY
–
Giá trị quá mức của
vận tốc góc quay thân xe
UY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.2 Tính hiệu vào hình
sin
Số thử: ................................................
vX = 80 km, 90 km
hoặc 100 km/h | ........ km/h
aY = 3 m/s2 |
......... m/s2
f = 0,2 Hz | ........
Hz
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình
B.2 – Tín hiệu vào hình sin (một chu kỳ) – Tiến trình theo thời gian
Bảng
2 – Tín hiệu vào hình sin – Tóm tắt dữ liệu đáp ứng
Thông
số
Ký
hiệu
Đơn
vị
Rẽ
trái
Rẽ
phải
Giá
trị trung bình
Sai
lệch chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai
lệch chuẩn
Độ trễ thời gian
giữa góc quay tay lái và gia tốc ngang
T
Đỉnh 1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
ms
Đỉnh 2
T
ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ trễ thời gian
giữa góc quay tay lái và vận tốc đảo lái
T
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
T
ms
Đỉnh 2
T
ms
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ khuyếch đại của
gia tốc ngang
(m
/ s)2 /0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ khuyếch đại của
vận tốc góc quay thân xe
s-1
B.3 Tín hiệu vào ngẫu
nhiên/xung1)
Số thử:
..................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
aY = 2 m/s2 hoặc
3 m/s2 | ......... m/s2
Hình
B. 3 – Tín hiệu vào ngẫu nhiên/xung – Lượng sóng hài của góc quay tay lái
B.4 Tín hiệu vào hình
sin ngẫu nhiên/xung/liên tục2)
Số thử:
..................................................
vX = 80 km, 90 km
hoặc 100 km/h | ......... km/h
aY = 2 m/s2
hoặc 3 m/s2 | ......... m/s2
Tần số
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số các trình tự dữ
liệu:......................................... Hàm tạo cửa sổ:
..............................
Độ dài các trình tự
dữ liệu:................................... Mức số hóa:
...........................
Hình
B.4 – Tín hiệu vào hình sin ngẫu nhiên/xung/liên tục – Đáp ứng ở chế độ chuyển
tiếp cho góc quay tay lái
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 7401, Road
vehicles – Lateral transient response test methods – Open-loop test methods,
(Phương tiện giao thông đường bộ – Phương pháp thử đáp ứng ở quay vòng quá độ –
Phương pháp thử vòng hở).
[2] ISO 14791, Road
vehicles – Heavy commercial vehicle combinations and articulated buses –
Lateral stability test methods, (Phương tiện giao thông đường bộ – Tổ hợp xe
(đoàn xe) tải hạng nặng và xe khách nối toa).
[3] EC Counil Directive
No.92/53/EEC Annex II, Definition of vehicle categories and vehicle types,
(Định nghĩa của các loại xe và kiểu xe).
[4] UNECE Regulation
No.13, Uniform provisions conceming the approval of vehicles of categories
M, N and O with regard to braking, (Điều khoản thống nhất về phê duyệt phanh
của các xe loại M, N và O).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Bỏ đi khi thích hợp