Biến
số
|
Phạm
vi làm việc điển hình
|
Sai
số lớn nhất được khuyến nghị (của hệ thống tổ hợp bộ chuyển đổi/máy ghi)
|
Góc khớp trục
|
±
20 0
|
±
0,2 0
|
5.3. Đường thử
Ngoài các yêu cầu về
đường thử của ISO 15037-1, građien trung bình của đường thử dọc theo đường đi
của xe. phải ở trong khoảng ± 0,01. Phải ghi
lại cho mỗi lần chạy thử. Về các yêu cầu có
liên quan, xem 6.2.1 và 7.2.1. Ngoài ra, bề mặt thử phải được duy trì trên đường
có chiều rộng nhỏ nhất 8 m. Ngoài bề mặt thử qui định, nên có thêm bề mặt thoát
nước.
Trong trường hợp sự
tắt dần của góc quay thân xe của các xe được nối rất nhạy cảm với độ nghiêng
dọc của đường thử, nên tiến hành thử nghiệm theo cả hai chiều mỗi khi G tiếp
cận với giá trị lớn nhất cho phép.
5.4 Vận tốc gió
Vận tốc gió phải phù
hợp với ISO 15037-1 và ngoài ra, không nên vượt quá 2,5 m/s.
5.5 Điều kiện chất
tải
5.5.1 Xe kéo
Tổng khối lượng của xe
kéo phải bao gồm toàn bộ khối lượng bản thân của xe [TCVN 6529 (ISO 1176, mã
ISO-M06] cộng với khối lượng của người lái và dụng cụ đo (khối lượng của tổ hợp
không nên vượt quá 150 kg). Vị trí của dụng cụ đo phải bảo đảm sao cho giảm tới
mức tối thiểu ảnh hưởng của nó đến momen quán tính đảo lái của xe kéo.
Nên lặp lại các thử nghiệm
ở điều kiện chất tải lớn nhất của xe kéo hoặc ở các điều kiện chất tải khác
được quan tâm hoặc tất cả các điều kiện chất tải này. Đối với điều kiện chất tải
lớn nhất, tổng khối lượng của xe được chất tải hoàn toàn phải bao gồm toàn bộ khối
lượng bản thân của xe cộng với 68 kg cho mỗi ghế ngồi trong khoang người ngồi
với tải trọng tĩnh ở khớp cầu và khối lượng lớn nhất của hành lý còn lại được
phân bố đều trên khoang hành lý hợp với TCVN 10471(ISO 2416). Sự chất tải của khoang
người ngồi phải bảo đảm sao cho các tải trọng thực của bánh xe bằng các tải
trọng thu được bằng chất tải mỗi ghế ngồi với 68 kg phù hợp với TCVN 10471 (ISO
2416). Khối lượng của dụng cụ đo phải được bao gồm trong khối lượng của xe. Phải
chú ý bảo đảm cho các monmen quán tính tiêu biểu cho các điều kiện chất tải của
xe trong sử dụng bình thường.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.5.2 Rơ mooc
Rơ mooc phải được
chất tải tới tổng khối lượng lớn nhất cho phép [TCVN 6529 (ISO 1176), mã ISO-
M08] hoặc tới khi đạt được khối lượng lớn nhất theo thiết kế của tổ hợp xe
[TCVN 6529 (ISO 1176), mã ISO- M18], lấy giá trị khối lượng nhỏ hơn trong hai
khối lượng. Nếu kiểu rơ mooc cho phép có các phân bố tải trọng khác nhau, tải
trọng phải được phân bố sao cho tạo ra các giá trị thực và tiêu biểu của momen
quán tính đảo lái, chiều cao của trọng tâm và tải trọng tĩnh tại khớp cầu (xem
5.5.3).
Cũng có thể tùy ý
thực hiện các thử nghiệm với bất cứ khối lượng được kéo nào khác cần xem xét.
Khối lượng, vị trí
trọng tâm và momen quán tính đảo lái của rơmooc được thử phải được đo và ghi
lại trong các dữ liệu chung (xem Phụ lục A). Theo cách khác, phải đưa ra mô tả
điều kiện chất tải đủ để tạo ra các tính chất này với độ chính xác hợp lý.
5.5.3 Tải trọng tĩnh trên
khớp nối cầu
Phải thực hiện các thử
nghiệm với tải trọng tính lớn nhất cho phép trên khớp nối cầu như đã được xác
định bởi tải trọng lớn nhất cho phép của khớp nối đối với xe kéo, rơ mooc hoặc bản
thân khớp nối, lấy giá trị nhỏ nhất. Tuy nhiên, cần giảm đi thêm nữa tải trọng tĩnh
trên khớp nối cầu nếu nó gây ra tải trọng trên trục sau của xe kéo vượt quá tải
trọng lớn nhất theo thiết kế do nhà sản xuất xe kéo quy định. Trừ khi có mâu thuẫn
với khuyến nghị của nhà sản xuất, tải trọng trên trục sau được đánh giá sau khi
có sự ăn khớp của bất cứ cơ cấu phân bố tải trọng nào ở khớp nối.
Phần khối lượng mà rơ
mooc phải mang dưới dạng tải trọng tĩnh khi giật mạnh có ảnh hưởng quan trọng đến
sự tắt chấn của đảo lái của tổ hợp xe. Điển hình là sự tắt chấn giảm đi vì tải
trọng tĩnh khi giật mạnh giảm đi. Vì vậy, nên thực hiện các thử nghiệm với tải
trọng tĩnh nhỏ nhất cho phép ở khớp nối cầu (xem ISO 4114 [1]).
5.4.4 Điều chỉnh cơ
cấu phân bố tải trọng của khớp nối
Khi khối lượng của rơ
mooc lớn, thường sử dụng các khớp nối phân bố tải trọng để phục hồi góc xô đẩy
(giật) của xe kéo trước khi đặt tải trọng tĩnh trên khớp nối. Việc bổ sung momen
này phân bố lại tải trọng tĩnh của khớp nối từ các lốp sau đến các lốp trước
của xe kéo và các lốp của rơ mooc. Sự phân bố lại tải trọng tĩnh này làm tăng sự
tắt chấn của góc khớp nối nhưng làm giảm hiện tượng lái không đủ của xe kéo có
gia tốc ngang. Khớp nối phân bố lại tải trọng thường bao gồm một cơ cấu để bổ
sung sự tắt chấn của góc khớp nối. Nên lắp đặt và điều chỉnh khớp nối và các bộ
phận ma sát phụ theo khuyến nghị của nhà sản xuất xe kéo, rơ mooc và khớp nối.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nếu không có các khuyến
nghị về các điều kiện chất tải tĩnh đối với khớp nối phân bố tải trọng, tải
trọng tĩnh có thể dựa trên khuyến nghị của tài liệu tham khảo [2] và theo tài
liệu tham khảo này tải trọng của khớp nối nên có giá trị bằng 8,4 % trọng lượng
của xe kéo.
CHÚ THÍCH: Với rơ
mooc có nhiều trục, lực yêu cầu để đỡ càng nối có thể tăng lên do chiều cao của
càng nối tăng lên. Kết quả là việc điều chỉnh đúng tải trọng tĩnh trên khớp nối
cầu và momen khớp nối có thể là một quá trình lặp.
Momen của khớp nối
nên được ghi lại đối với cấu hình thử nghiệm. Để đáp ứng yêu cầu này, nên đo
các tải trọng của trục trước và sau của xe kéo một khi không kết nối với rơ mooc
(để xác định khối lượng của xe kéo) và khi có kết nối với rơ mooc và khớp nối
phân bố tải trọng được điều chỉnh. Phải đo các tải trọng của trục với rơ mooc và
xe kéo ở trên một bề mặt bằng phẳng. Nếu các vết tiếp xúc của các lốp xe kéo và
rơmooc không ở trên cùng một mặt phẳng, momen của khớp nối sẽ thay đổi.
Momen do một khớp nối
phân bố tải trọng, MYeq có thể được tính toán như sau:
Trong đó
FZwfC là
tổng các tải trọng trên các bánh trước của xe kéo với rơ mooc được kết nối và
khớp nối phân bố tải trọng được ăn khớp;
FZwrc là
tổng của các tải trọng trên các bánh trước của xe kéo với rơ mooc được kết nối
và khớp nối phân bố tải trọng được ăn khớp;
g là hằng số trọng
lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
lC là
khoảng cách trục bánh xe của xe kéo;
dC là
khoảng cách theo chiều dọc giữa trọng tâm của xe kéo và đường tâm của trục sau của
xe kéo;
eC là phần
nhô ra phía sau, khoảng cách theo chiều dọc giữa đường trục của trục chính trục
sau và tâm của khớp nối cầu.
6 Phương pháp thử
6.1 Quy định chung
Trước khi thử, xe
phải được vận hành cho nóng lên, và mỗi lần chạy thử phải được bắt đầu từ điều
kiện lái xe ở chế độ ổn định tiến thẳng về phía trước phù hợp với ISO 15037-1.
6.2 Chạy thử
6.2.1 Tốc độ
Vận tốc thử được quy
định đầu tiên phải là 50 km/h. Sau đó vận tốc thử quy định phải được tăng thêm.
Ở các vận tốc tại đó tắt chấn (xem 7.2.3) ≥ 0,15, độ tăng phải ≤ 10 km/h. Trong
các dải vận tốc ở đó độ tắt chấn nhỏ hơn 0,15 thì độ tăng phải ≤ 5 km/h. Vận
tốc lớn nhất quy định ít nhất phải phải bằng 90 % vận tốc được tính toán với độ
tắt chấn bằng không (xem 7.3).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các vận tốc thử phải
được duy trì phù hợp với ISO 15037-1:2006, 6.2.1 trong suốt quá trình chạy thử (nghĩa
là từ t1 phù hợp với ISO 15037-1 đến tDYn phù hợp với 7.2.3 của
tiêu chuẩn này). Hơn nữa trong khoảng thời gian thử từ t2 (xem
6.2.2) tới tDYn (xem 7.2.3) của mỗi
lần chạy thử, giá trị trung bình của gia tốc dọc phải ở giữa ± 0,1 m/s2.
Về các yêu cầu có liên quan, xem 5.3 và 7.2.1.
6.2.2 Xung lái
Dao động đảo lái của tổ
hợp xe kéo và rơ mooc phải được bắt đầu bằng một dịch chuyển xung của tay lái.
Trong thực tế, biên
độ của xung lái phải là biên độ được yêu cầu để tạo ra một biên độ lớn nhất của
gia tốc ngang tại trọng tâm của rơ mooc bằng (4 ± 1) m/s2. Trong trường
hợp khi không thể đạt được (4 ± 1) m/s2, xung lái nên là xung được
yêu cầu để tạo ra gia tốc ngang lớn nhất có thể đạt được ở trọng tâm của rơ
mooc. Phải ghi lại biên độ lớn nhất của gia tốc ngang tại trọng tâm của rơ mooc
có thể đạt được trong thực tế vào báo cáo thử (xem Phụ lục B).
Ví dụ về tiến trình
theo thời gian của góc lái được giới thiệu trên các Hình 1 và Hình 2:
t0 là thời
gian tính bằng giây, tại đó biên độ của góc tay lái lần đầu tiên vượt quá 10 %
biên độ lớn nhất của nó;
t1 là thời
gian tính bằng giây, theo sau sự xuất hiện đỉnh tại đó biên độ của góc tay lái
lần đầu tiên giảm đi tới 10 % biên độ lớn nhất của nó.
t2 là thời
gian tính bằng giây, sau đó góc tay lái duy trì trong các giới hạn dung sai yêu
cầu (nghĩa là ±dH2 của giá trị trung
bình).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Thời gian
dH Góc lái
DY Góc khớp trục
Hình
1 – Tiến trình theo thời gian của góc quay tay lái và góc khớp trục – Kiểu 1
Khoảng thời gian của
xung lái (nghĩa là khoảng thời gian từ t0 đến t1 ) không
được vượt quá 0,5 s.
Xung lái có thể kết
thúc bằng cách quay lại một cách trực tiếp tay lái về vị trí ban đầu như trên Hình
1 hoặc bằng cách áp dụng quá trình hiệu chỉnh lái tiếp sau theo chiều ngược lại
như trên Hình 2 để có thể đưa xe kéo trở lại đường đi ban đầu. Sau xung lái và
bất cứ sự hiệu chỉnh tiếp sau nào, tay lái phải được giữ cố định ở vị trí tiến
thẳng về phía trước. Khoảng thời gian ( t2 - t1 ) của bất
cứ sự hiệu chỉnh lái nào cũng không được vượt quá 1,5 s. Bắt đầu từ thời điểm t2
, biên độ của sai lệch trung bình của góc tay lái so với vị trí tiến thẳng về
phía trước |dH1 | cũng không được
vượt quá 10 % biên độ của xung lái ban đầu. Biên độ lớn nhất của các sai lệch về
giá trị trung bình, |dH2 | này không được
vượt quá 5 % biên độ của xung lái ban đầu.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dH Góc lái
DY Góc khớp trục
Hình
2 – Tiến trình theo thời gian của góc quay tay lái và góc khớp trục – Kiểu 2
6.2.3 Số hành trình
chạy thử
Phải thực hiện ít
nhất là năm hành trình chạy thử có hiệu lực trong mỗi phạm vi 10 km/h giữa vận
tốc nhỏ nhất và 90 % vận tốc có sự tắt dần dao động (giảm chấn) về không (zero),
vzd (xem 7.3). Phải thực hiện ít nhất là ba hành trình thử ở các vận
tốc > 90 % vzd thực.
7. Phân tích dữ liệu
7.1. Quy định chung
Vì lượng dữ liệu rất
lớn cho nên cần sử dụng máy tính để phân tích.
Tiến trình theo thời
gian của góc khớp trục ghi được phải được trình bày và kiểm tra bằng quan sát
bằng mắt. Phải loại bỏ các kết quả được xem là không tiêu biểu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2.1 Gia tốc dọc
hiệu dụng của xe
Gia tốc dọc hiệu dụng
của xe, aE , tính bằng mét trên giây trên giây phải được xác định
cho mỗi hành trình chạy thử. Đại lượng này là giá trị trung bình của tổng gia
tốc của xe kéo (nghĩa là lượng thay đổi của vận tốc dọc của xe kéo trên một đơn
vị thời gian) và thành phần gia tốc trọng trường dọc trung bình mà xe phải chịu
tác dụng do giađien của đường thử. Gia tốc dọc hiệu dụng của xe được xác định
như sau:
Trong đó
g gia tốc trọng
trường, m/s2
vx(ti)
là các vận tốc DYn và i =2 m/s2
của xe kéo tại các thời điểm tDYn và t2 ;
tDYn phù hợp với 7.2.3.
Giá trị của aE phải
ở trong khoảng ± 0,1 m/s2 đối với hành trình chạy thử có hiệu lực.
Sẽ là kết quả tốt nếu giá trị trung bình của các giá trị aE cho tất
cả các hành trình chạy thử ở một vận tốc thử đã cho, xác định trước ở trong
khoảng ± 0,05 m/s2.
Trong bất cứ trường
hợp nào, phải ghi trong báo cáo giá trị của aE cho mỗi thử nghiệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải xác định vận tốc
thử cho mỗi hành trình chạy thử theo phương
trình sau:
7.2.3 Sự tắt dần dao
động của góc khớp trục
Theo ví dụ về tiến
trình thời gian của khớp trục được trình bày trên các Hình 1 và 2:
DY1 là biên độ của đỉnh
thứ nhất xảy ra sau khi cắt đường không đầu tiên sau thời gian t2
(đặc trưng cho đỉnh thứ ba);
DYn là biên độ của đỉnh cuối
cùng ở đó giá trị (DYn-1 ± DYn ) ít nhất là bằng 10
% của giá trị (DY1 ± DY2 )
DY2 đến DYn-1 là các biên độ của các
đỉnh tiếp theo xẩy ra giữa các đỉnh xác định DY1 và DYn;
tDYn là thời gian, tính
bằng giây
Tất cả các biên độ DY1 và DYn và thời gian tDYn phải được xác định từ
tiến trình theo gian của góc khớp trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá trị trung bình
của các tỷ số biên độ phải được tính toán theo phương
trình:
Độ tắt dần dao động
(tắt chấn) D được tính toán theo
D
=
Nên tính toán dựa trên ít nhất là bảy biên độ
(nghĩa là n ≥ 7). Nếu không đáp ứng được yêu cầu này thì giá trị n nên được ghi
lại và báo cáo cùng với D.
7.2.4 Tỷ số vận tốc góc
quay thân xe
Khi đo vận tốc góc
quay thân xe của xe kéo và rơ mooc, tỷ số vận tốc đảo lái trung bình phải được
tính toán theo phương trình:
Trong đó
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
dYTi / dt là các biên độ
đỉnh, đối với i = 1,…n của vận tốc đảo lái của rơmooc.
Chỉ có số dưới dòng 1
đến n chỉ biên độ của các đỉnh liên tiếp theo cùng một cách như đã nêu trên Hình
3.
CHÚ THÍCH: Tất cả các
biên độ dYCi / dt và dYTi / dt là các giá trị
dương.
CHÚ DẪN
t Thời gian
Vận tốc đảo lái
Hình
3 – Tiến trình theo thời gian của vận tốc góc quay thân xe
7.3 Vận tốc dao động
tắt dần đến không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D
= C0 + C1
Trong đó
C0 là hệ
số không thứ nguyên của phép hồi quy;
C1 là hệ
số hồi quy, được biểu thị bằng giờ trên kilômét.
Giá trị của tương ứng với D = 0 là vận tốc tắt
dần chấn đến không, vzd , nghĩa là:
vzd
= -
Phải thực hiện ít
nhất là ba hành trình chạy thử trong đó vận tốc thử ít
nhất phải bằng 90 % vận tốc tắt dần đến không do tính toán này. Nếu yêu cầu này
không được đáp ứng hoặc nếu vì lý do an toàn, việc lái xe ở 90 % vận tốc tắt
dần đến không không thực hiện được thì không được sử dụng tên gọi “vận tốc tắt
dần đến không” trong trình bày các kết quả (xem Phụ lục B).
7.4 Vận tốc dao động
tắt dần đến chuẩn
Vận tốc dao động tắt dần
đến chuẩn là vận tốc dẫn đến mức dao động tắt dần bằng 0,05. Giá trị tương đương với D = 0,05 là vận tốc tắt
dần đến chuẩn, v0,05 . Phải xác định vận tốc này theo phương trình:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.5 Dao động tắt dần
ở vận tốc chuẩn
Dao động tắt dần ở
vận tốc chuẩn D80 là sự tắt dần xuất hiện khi vận tốc xe là 80 km/h.
Phải xác định độ tắt dần này theo phương trình:
D80
= C0 + 80C1
8 Trình bày dữ liệu
8.1 Dữ liệu chung
Phải báo cáo các dữ liệu
chung mô tả xe thử phù hợp với Phụ lục A, ISO 15037-1:2006 và Phụ lục A tiêu chuẩn
này. Các phần có liên quan của Phụ lục A, ISO 15037-1:2006 phải được đưa vào cho
xe kéo. Ba mục trong phụ lục này chịu ảnh hưởng của điều kiện chất tải, nghĩa là,
các tải trọng bánh xe đo được, chiều cao toàn bộ tại khối lượng thử (chỉ cho xe
kéo) và chiều cao của trọng tâm (chỉ cho xe kéo) phải được ghi lại hai lần –
một lần khi các thông số này được đo với xe kéo không kết nối với rơ mooc và
một lần khi xe kéo được kết nối với rơ mooc.
8.2 Điều kiện thử
Phải báo cáo các điều
kiện thử phù hợp với Phụ lục B, ISO 15037-1:2006. Các đề mục có liên quan đến các
lốp trong phụ lục này phải được mở rộng để chứa các lốp của rơ mooc cũng như các
lốp của xe kéo.
8.3 Kết quả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục A
(Tham khảo)
Báo cáo thử – Dữ liệu
thử
(Phần bổ sung cho ISO
15037-1:2006, Phụ lục A )
Bộ phận khớp nối trên
xe kéo
Nhận dạng
Nhà sản xuất:
.......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại tiêu chuẩn/tổ
chức tiêu chuẩn:
.....................................................................
Khối lượng và tải
trọng
Khối lượng lớn nhất
cho phép của rơ mooc: .......................................kg
Tải trọng thẳng
đứng lớn nhất cho phép:
........................................................ N
Tải trọng thẳng
đứng khi thử:
......................................................................... N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước
Phần nhô phía sau
(ec)1):
..............................................................................
mm
Chiều cao tâm khớp
nối cầu
trên xe kéo không
có rơ mooc: ......................................................... mm
trên xe kéo có rơ
mooc:.................................................................... .
mm
Nhận xét chung và
các chi tiết có liên quan khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Rơ mooc
Nhận dạng
Số nhận dạng xe:
.................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhà sản xuất:
......................................................................................................
Mẫu (model):
......................................................................................................
Năm của mẫu
(model)/ngày đăng ký đầu tiên:
....................................................
Hệ treo
Nhà sản xuất/mẫu
(model):
..................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
............................................................................................................................
Số
trục:…………….............................................................................................
Khoảng cách trục
(trục 1 đến 2, trục 2 đến 3):............................................. mm
Nhíp (lò xo):
.........................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ ổn định/thanh
chống lắc:
................................................................................
Wheels
Số lượng bánh
xe:...............................................................................................
Cỡ vành:
.............................................................................................................
Lốp
Cỡ:...................................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ sâu hoa lốp
(mới):
...............................................................................
mm
Áp suất bơm hơi,
theo đặc tính kỹ thuật của nhà sản xuất rơ mooc
- ở khối lượng bản
thân của rơ mooc: ........................ kPa
- ở tổng khối lượng
lớn nhất cho phép: ......................... kPa
Khối lượng và tải
trọng
Khối lượng bản thân
của rơ mooc: ......................................................... kg
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng lớn nhất
cho phép của hệ treo:…..................................................... N
Tải trọng lớn nhất
cho phép của khớp nối: ......................................................
N
Các tải trọng bánh
xe được thử2):
1L
..................... N
2L
..................... N
3L
..................... N
1R
.................... N
2R
.................... N
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng của khớp
nối được thử 2):
................................................................ N
Momen quán tính đảo
lái:
..........................................................................
kgm2
Kích thước
Chiều dài bao:
............................................................................................
mm
Chiều rộng bao:
...........................................................................................
mm
Chiều cao bao:
............................................................................................
mm
Chiều dài
thân:.............................................................................................
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khoảng cách trục
bánh xe3):
...................................................................... mm
Nhận xét chung và
các chi tiết có liên quan khác:
.
............................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
............................................................................................................................
Bộ khớp nối trên rơ
mooc
Nhận dạng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mẫu (model)/năm sản
xuất:.................................................................................
Loại tiêu chuẩn/tổ
chức tiêu
chuẩn:……..............................................................
Khối lượng tải
trọng
Khối lượng lớn nhất
cho phép của rơ mooc: .......................................... kg
Tải trọng thẳng đứng
lớn nhất cho phép: .................................................. N
Tải trọng thẳng
đứng khi thử:
....................................................................... N
Momen của khớp nối:
..................................................................................
N m
Nhận xét chung và
các
chi tiết có liên
quan khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Phụ lục B
(Quy định)
Kết quả thử
Bảng kết quả thử
Nhận dạng xe kéo:
...................................................... Ngày thử: ...................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hành
trình số
G
aE
m/s2
km/h
Max.
|aYT|
m/s2
D
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
RYY
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặc tính dao động tắt
dần của góc khớp trục
Nhận dạng kéo: .....................................................
Ngày thử: ................................................................
Nhận dạng rơ mooc: .............................................
Số hành trình: .........................................................
CHÚ DẪN
D Độ dao động tắt dần
Vận tốc thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(Quy định)
Chế độ làm việc ở
trạng thái ổn định
Khi quan tâm đến độ
ổn định không có tính chu kỳ, phải thực hiện phép thử quay vòng ổn định phù hợp
với ISO 4138.
Trong trường hợp này,
nên đo góc khớp trục giữa xe kéo và rơ mooc. Tổ hợp xe kéo rơ mooc phải được
trang bị dụng cụ đo phù hợp với Điều 4. Rơ mooc phải được chất tải phù hợp với
5.2 với tải trọng tĩnh ở khớp nối cầu như trong 5.5.3. Dữ liệu được trình bày
phải bao gồm các điểm dữ liệu của góc khớp trục, nếu được đo. Các điểm dữ liệu
này phải được vẽ thành biểu đồ trên hình vẽ tương đương với hình vẽ trong Phụ
lục A, ISO 4138:2004.
Để trình bày các dữ liệu
chung, phải sử dụng các biểu mẫu của Phụ lục A ,ISO 15037-1:2006 và Phụ lục A
của tiêu chuẩn này.
THƯ
MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO/TR 4114, Road
vehicles – Caravans and light trailers – Static load on ball couplings, (Phương
tiện giao thông đường bộ – rơ mooc kiểu caravan và rơ mooc hạng nhẹ – Tải trọng
tĩnh trên khớp nối cầu).
[2] KLEIN,R.H, SZOSTAK,
H.T.Development of maximum allowable hitch load boundaries for trailer towing. Systems
Technology, Inc., Hawthorne, California 1980, 10p. Recreational vehicle dynamics,
Warrendale, SAE, Feb 1980, pp.53-62. Also, SAE paper 800157.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2)
Với rơ mooc có tải trọng được nối khớp với xe có tải.
3)
Khoảng cách dọc từ tâm của khớp nối cầu tới mặt phẳng thẳng đứng cách đều giữa
trục thứ nhất và trục cuối cùng của rơmooc.