TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10472:2014
ISO 13331:1995
PHƯƠNG
TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ – ỐNG NẠP VÀ CỬA NẠP CỦA THÙNG NHIÊN LIỆU Ô TÔ – HỆ
THỐNG THU HỒI HƠI
Road vehicles - Filler pipes and
openings of motor vehicle fuel tanks - Vapour recovery system
Lời nói đầu
TCVN 10472:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 13331:1995.
TCVN 10472:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương
tiện giao thông đường bộ biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Road vehicles - Filler pipes and
openings of motor vehicle fuel tanks - Vapour recovery system
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này bảo đảm tính tương thích giữa thiết kế mới
của ô tô (sau đây gọi tắt là xe) chạy bằng nhiên liệu xăng và ống (vòi) thu hồi
hơi khi nạp bổ sung nhiên liệu thuộc cả hai hệ thống thu hồi hơi chủ động và bị
động về các kích thước và điều kiện kỹ thuật của chúng.
CHÚ THÍCH 1: Các kích thước và điều kiện kỹ thuật của tiêu
chuẩn này dựa trên cơ sở của SAE J 1140.
Tiêu chuẩn này được áp dụng chủ yếu cho ô tô, xe ô tô tải
nhưng cũng có thể được sử dụng cho các ứng dụng trong hàng hải, công nghiệp và
các ứng dụng tương tự khác trong đó cần thu hồi hơi khi nạp bổ sung nhiên liệu.
Về các tiêu chuẩn quốc gia, xem thư mục tài liệu tham khảo.
2. Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
2.1. Hệ thống thu hồi hơi chủ động (active vapour recovery system)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.2. Hệ thống thu hồi hơi bị động (passive vapour recovery system)
Hệ thống trong đó hơi thoát khỏi thùng nhiên liệu được bốc ra
do giãn nở thể tích làm việc của nhiên liệu lỏng được bổ sung dựa vào sự bít
kín ống nạp để ngăn ngừa tổn thất hơi .
2.3. Bề mặt bít kín của ống nạp (filler pipe sealing surface)
Bộ phận của ống nạp dùng làm mặt tựa bít kín hơi cho ống thu
hồi hơi (xem Hình 1).
2.4. Dưỡng kiểm ống thu hồi (nozzle test gauge)
Dưỡng có các kích thước như chỉ dẫn trên Hình 6 xác lập các đường
chuẩn cho xác định lối vào của ống nạp.
2.5. Mặt phẳng chuẩn (reference plane)
Mặt phẳng chứa đường tâm hướng trục của bề mặt bít kín ống
nạp, và được quay theo chiều do nhà sản xuất ô tô đã xác định để định hướng cho
lắp ống thu hồi hơi .
2.6. Vị trí tựa bình thường của dưỡng kiểm ống thu hồi (normal resting position of nozzle test
gauge) Vị trí của dưỡng kiểm khi đáp ứng các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.6.2. Vòng chặn của dưỡng được định vị ngay bên trong (nghĩa là phía thùng nhiên
liệu của xe) gờ chặn.
2.6.3. Vòng chặn của dưỡng tựa vào thành ống nạp hoặc thân dưỡng tựa vào gờ
chặn như đã chỉ dẫn trên các Hình 2 a) và Hình 3 a).
2.6.4. Đầu mút phân phối nhiên liệu của dưỡng như đã chỉ dẫn trên các Hình 2
a) và 3 a) tiếp xúc với điểm chặn.
2.7. Vị trí lắp vào của dưỡng kiểm ống thu hồi (insertion position of nozzle gauge)
Vị trí của dưỡng kiểm khi đáp ứng các điều kiện sau:
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
a) Bề mặt bít kín
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1 – Bề mặt bít kín của ống nạp
2.7.1. Dưỡng được lắp vào trong ống nạp với đường tâm dọc trục của dưỡng nằm trong
mặt phẳng chuẩn.
2.7.2. Vòng chặn của dưỡng tựa trên bề mặt trên của gờ chặn sao cho đường trục
của dưỡng được nâng lên một góc nhỏ nhất (so với vị trí tựa bình thường) yêu cầu
để có thể lắp dưỡng vào ống nạp như đã chỉ dẫn trên Hình 4.
2.7.3. Đầu mút phân phối nhiên liệu như đã chỉ dẫn trên các Hình 2 b) và 3 b)
tiếp xúc với điểm chặn (hạn vị).
2.8. Góc a
(a angle)
Góc giữa đường tâm dọc trục của dưỡng kiểm của ống thu hồi
hơi [được ký hiệu là a trên các Hình 2 b) và 3 b)] khi ở vị trí tựa bình thường
của nó và đường tâm dọc trục của bề mặt bít kín ống nạp [được ký hiệu là b trên
các Hình 2 a) và 3 a)], được biểu thị bằng độ.
a
được xem là góc dương khi đầu phân phối nhiên liệu của dưỡng được hướng xuống dưới
so với đường tâm dọc trục của bề mặt bít kín ống nạp như đã minh họa trên các Hình
2 a) và 3 a).
2.9. Góc b
(b angle)
Góc giữa đường tâm dọc trục của dưỡng kiểm của ống thu hồi
hơi nước [được ký hiệu là a trên các Hình 2 b) và 3 b) khi ở vị trí lắp (lồng)
vào của nó và bề mặt bít kín của ống nạp [được ký hiệu là b trên các Hình 2 b)
và 3 b)].
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Điều kiện kỹ thuật
3.1. Bề mặt bít kín của ống nạp phải đáp ứng các yêu cầu của Hình 1.
3.2. Gờ chặn bên trong (xem số 4 trên các Hình 2 và Hình 3) phải được bố trí
theo chu vi bên trong của ống nạp một góc tối thiểu bằng 1000. Gờ
chặn phải được định hướng sao cho mở rộng ra ít nhất là 350 về một phía
của mặt phẳng chuẩn. Chiều cao của gờ chặn không được nhỏ hơn 2,5 mm và được đo
từ thành bên trong của ống nạp hoặc không nhỏ hơn 8,5 mm khi đo từ thành bên ngoài
của ống nạp nếu đường kính ngoài của ống nạp ở giữa 52 mm và 57,5 mm (xem Hình
1). Độ sâu của gờ chặn không được nhỏ hơn 4 mm hoặc lớn hơn 13 mm bên trong ống
nạp khi được đo trong mặt phẳng chuẩn từ bề mặt bít kín của ống nạp, (được ký
hiệu là n trên Hình 5, chi tiết X).
3.3. Ống nạp phải có điểm giảm và toàn bộ giảm chấn ở xung quanh các chi
tiết của thân và các phụ tùng được lắp ráp sẵn tại nhà máy phải được thiết kế
và chế tạo sao cho vùng lối vào của ống nạp phải cho phép lắp một ống thu hồi
hơi theo ít nhất là một hướng trong phạm vi ±
900 của vị trí đứng hoặc thẳng đứng. Phải cho phép có dung sai chế tạo
vì các dung sai này không được bao gồm trong vùng lối vào. Vùng lối vào gồm có
ba phần như đã quy định trong 3.3.1 đến 3.3.3.
3.3.1. Một vùng có mặt cắt ngang hình ovan (xem số 1 trên Hình 4) được cố định
so với mặt mút của ống nạp và được thiết kế để thích ứng với đoạn bít kín của ống
thu hồi hơi. Đoạn dịch chuyển A (được ký hiệu f trên Hình 5, mặt cắt A-A) bằng 0,004
a2 – 0,3 a + 2,0, được biểu thị bằng milimet, nếu vòng chặn của
dưỡng kiểm của ống thu hồi tựa trên thành ống nạp ở vị trí tựa bình thường như đã
minh họa trên Hình 2 a). Nếu thân dưỡng kiểm của ống thu hồi tựa trên gờ chặn ở
vị trí tựa bình thường như đã minh họa trên Hình 3 a), thì đoạn dịch chuyển A=
0,004 a2 – 0,3 a + 0,11 d, biểu thị bằng milimet, trong đó d là độ
sâu của gờ chặn được đo từ mặt phẳng của bề mặt bít kín của ống nạp (được ký
hiệu n trên Hình 5, chi tiết X) trên mặt phẳng chuẩn, được biểu thị bằng milimet.
Đoạn dịch chuyển B (được ký hiệu g trên Hình 5, mặt cắt A-A) bằng số độ của góc
b × 0,4, được biểu thị bằng milimet.
Không tồn tại đoạn dịch chuyển B đối với b £ 0.
3.3.2. Một vùng có mặt cắt ngang hình chữ nhật, có độ côn ở đáy (xem số 3 trên
Hình 4) được thiết kế để thích hợp với phần tay cầm của ống thu hồi hơi nước.
Vùng này là phần được chỉ ra trên Hình 4, ở trong phạm vi các đường được xác định
bởi các điểm C, D, E, F và G. Đường đáy của vùng này (đường CD) được định vị so
với đường chuẩn A như đã chỉ ra trên Hình 4. Đường chuẩn A là đường tâm của dưỡng
kiểm của ống thu hồi ở vị trí tựa bình thường như đã chỉ dẫn trên Hình 4.
Đường chuẩn B là đường tâm của đường kiểm của ống thu hồi ở
vị trí lắp vào như đã chỉ dẫn trên
Hình 4.
Tâm P đối với các bán kính 190 mm, 240 mm và 306 mm, được
chỉ ra trên Hình 4, là giao điểm của các cung có bán kính 306 mm được vẽ qua các
điểm D và E.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.4. Các phần bên trong của ống nạp phải có kết cấu sao cho dưỡng kiểm của ống
thu hồi có thể được lồng vào đủ chiều dài trong ống nạp để cho phép vòng chặn của
ống thu vượt quá gờ chặn của ống nạp và cho phép dưỡng kiểm của ống thu hồi di
chuyển tới vị trí tựa bình thường và trở về vị trí được tách ra. Phải đưa một
bộ phận hạn chế xăng không chì vào vị trí sao cho dưỡng kiểm của ống thu hồi ở
vị trí tựa bình thường xuyên qua bộ phận hạn chế này ít nhất là 22,5 mm.
Các phần bên trong của ống nạp cũng phải có kết cấu giữ
dưỡng kiểm của ống thu hồi ở vị trí tựa bình thường sao cho góc được tạo thành giữa
đường tâm hướng trục của dưỡng kiểm của ống thu hồi và đường tâm hướng trục của
bề mặt bít kín của ống nạp ở trong phạm vi góc a từ + 200 đến – 100 như đã chỉ dẫn trên các Hình 2
a) và 3 a).
3.5. Để bảo đảm chống sự chảy tràn, ống nạp phải được định hướng sao cho
đường tâm hướng trục của dưỡng kiểm của ống thu hồi ở vị trí tựa bình thường
tạo thành một góc không nhỏ hơn 300 so với mặt phẳng nằm ngang và
với đầu mút phân phối nhiên liệu hướng xuống dưới.
3.6. Các lỗ thoát ra hơi phải được bố trí sao cho có thể thu hồi được hơi
nước và không phụ thuộc vào hệ thống thu hồi được áp dụng (ví dụ: chủ động hoặc
bị động).
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH: Góc a
có thể nằm trong khoảng + 200 ≥ a ≥
- 100; góc được chỉ ra là góc dương.
a) Vị trí tựa bình thường
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CHÚ DẪN
a Đường chuẩn “A” (đường tâm hướng trục của dưỡng
kiểm của ống thu hồi)
b Đường tâm hướng trục của bề mặt bít kín của ống
nạp
c Vòng chặn tựa vào thành ống nạp
d Vòng chặn tựa vào bề mặt trên của gờ chặn
1 Đầu mút phân phối nhiên liệu
2 Dưỡng kiểm của ống thu hồi hơi
3 Ống nạp
4 Gờ chặn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6 Điểm chặn (có thể là bộ hạn chế xăng không chì,
đỉnh của ống nạp hoặc vách ngăn)
Hình 2 – Các vị trí của ống thu hồi
hơi đối với nắp kiểu có ren
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ THÍCH: Góc a
có thể nằm trong khoảng + 200 ³ a ≥ -100, góc được chỉ ra là góc dương.
a) Vị trí tựa bình thường
b) Vị trí lắp vào
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b Đường tâm hướng trục của bề mặt bít kín của ống
nạp
c Dưỡng kiểm của ống thu
hồi tựa trên gờ chặn (vòng chặn không tiếp xúc với thành của ống nạp)
d Vòng chặn tựa trên mặt trên của gờ chặn
1 Đầu mút phân phối nhiên liệu
2 Dưỡng kiểm của ống thu hồi hơi
3 Ống nạp
4 Gờ chặn
5 Vòng chặn
6 Đệm chặn (có thể là bộ hạn chế xăng không chì,
đỉnh của ống nạp hoặc vách ngăn)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước tính bằng milimét
CHÚ DẪN
a Đường chuẩn “A”
b Đường chuẩn “B”
c Đường tâm của bề mặt bít kín ống nạp
d Đường tâm của dưỡng kiểm của ống thu hồi ở vị trí
lắp (lồng) vào
e Đường tâm của dưỡng kiểm của ống thu hồi ở vị trí
tựa
1 Vùng có mặt cắt ngang hình ô van
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Vùng có mặt cắt ngang hình chữ nhật
Hình 4 – Cấu trúc của vùng lối vào của
ống nạp
Kích thước tính bằng milimét
1) Đoạn đường T-S vuông góc với mặt
phẳng của bề mặt bít kín của ống nạp khi b ≤
0 (xem 2.9)
Hình 5 – Kết cấu điển hình của gờ
chặn
CHÚ DẪN
a Đường tâm của ống nạp
b Đường chuẩn “A”
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d Giao điểm của đường chuẩn “A” và mặt phẳng của bề
mặt bít kín của ống nạp
e Giao điểm của đường chuẩn “B” và mặt phẳng của bề
mặt bít kín của ống nạp
f Đoạn dịch chuyển “A”
h Đoạn song song với đường chuẩn “B”
g Đoạn dịch chuyển “B”
i Dưỡng kiểm của ống thu hồi ở vị trí tựa bình
thường
j Dưỡng kiểm của ống thu hồi ở vị trí lắp (lồng)
vào
k Vùng bít kín
l Vùng lối vào của tay cầm m Vùng hòa trộn trơn
nhẵn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
o Vùng không đổi giữa các điểm “G” và “E”
Hình 5 (kết thúc)
Kích thước tính bằng milimét
1) Đường kính dưỡng kiểm của ống thu hồi phải là 21 mm nếu xe
được chứng nhận cho sử dụng chỉ với xăng không chì và 24 mm nếu xe có thể sử
dụng được với xăng có chì.
Hình 6 – Dưỡng kiểm của ống thu hồi
hơi
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ISO 1101:1983, Technical drawings – Geometrical
tolerancing – Tolerancing of form, orientation, location and run-out –
Generalities, definitions, symbols, indications on drawings, (Bản vẽ kỹ thuật –
Quy định dung sai hình học – Quy định dung sai hình dạng, hướng, vị trí và độ
đảo – Các quy định chung, định nghĩa, ký hiệu, chỉ thị trên bản vẽ).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] ISO 9159:1988, Road vehicles – Nozzle spouts for
leaded gasoline and diesel fuel, (Phương tiện giao thông đường bộ - Đầu vòi nạp
xăng chì và nhiên liệu điêzen).
[4] DIN 73 400, Road vehicles, bayoner closure caps;
dimensions, (Phương tiện giao thông đường bộ, nắp kín có chốt cài, kích thước).
[5] SEA J829, Fuel tank filler cap and cap retainer ,
(Nắp lỗ nạp của thùng nhiên liệu và vòng kẹp nắp).
[6] SEA J1114, Fuel tank filler cap and cap retainer –
Threaded pressure-vacuun type, (Nắp lỗ nạp của thùng nhiên liệu và vòng kẹp nắp
– Kiểu có ren dùng áp suất chân không).