TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 10471:2014
ISO 2416:1992
Ô TÔ CON – PHÂN BỐ KHỐI LƯỢNG
Passenger cars - Mass distribution
Lời nói đầu
TCVN 10471:2014 hoàn toàn tương đương với ISO 2416:1992.
TCVN 10471:2014 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 22 Phương tiện
giao thông đường bộ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ
Khoa học và Công nghệ công bố.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Passenger cars - Mass distribution
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định sự phân bố khối lượng vận chuyển của
các ô tô con và quy định
– khối lượng trung bình quy ước cho người trên xe, và
– khối lượng quy ước cho hành lý.
Tổng các khối lượng được quy định này biểu thị khối lượng
chất tải thiết kế danh nghĩa theo thiết kế đối với một ô tô con đã cho.
Tiêu chuẩn này áp dụng cho các ô tô con đã được định nghĩa trong
TCVN 6211 (ISO 3833).
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu
chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được
nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới
nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 7478:2005 (ISO 6549:1999), Phương tiện giao thông đường
bộ – Quy trình xác định điểm H và điểm R.
ISO 3832:1991, Passenger cars – Luggage compartments –
Method of measuring reference volume, (Ô tô con – Khoang hành lý – Phương pháp đo
dung tích chuẩn).
3. Thuật ngữ và định nghĩa
3.1. Khối lượng quy ước người trên xe (conventional mass of passenger) mp
Khối lượng quy ước của một người không có hành lý được quy
ước là mp = 68kg.
3.2. Khối lượng quy ước của hành lý (conventional mass of luggage) mb
Khối lượng quy ước của hành lý cho mỗi hành khách được quy
định là mb = 7kg
3.3. Khối lượng chất tải thiết kế danh nghĩa (nominal design pay mass) mt
Khối lượng chất tải thiết kế danh nghĩa, mt
phải đáp ứng bất đẳng thức sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó n là số lượng chỗ ngồi do nhà sản xuất quy
định.
3.4. Khối lượng danh nghĩa theo thiết kế của hàng hóa vận chuyển (nominal mass design of transportable
goods) mtr
Khối lượng danh nghĩa của hàng hóa vận chuyển, mtr
được xác định theo công thức thức sau:
mtr = mt - mp x n0
Trong đó
n0 là
số lượng các chỗ ngồi;
mt
là khối lượng như đã quy định trong 3.3;
mp là khối lượng như đã quy định trong 3.1.
4. Phân bố khối lượng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các tải trọng cho phép trên trục không được vượt quá giá trị
quy định.
4.2. Ô tô con có dung tích khoang chứa hành lý không thay
đổi
4.2.1. Người
Tâm của các khối lượng tương ứng được bố trí phù hợp với
TCVN 7478 (ISO 6549) như đã quy định trong a) hoặc b).
a) Ghế ngồi không điều chỉnh được: Theo phương thẳng đứng qua
một điểm được định vị ở phía trước cách điểm R của chỗ ngồi tương ứng 50 mm.
b) Ghế ngồi điều chỉnh được: Theo phương thẳng đứng qua một
điểm được định vị ở phía trước cách điểm R của chỗ ngồi tương ứng 100 mm hoặc ở
vị trí được khóa gần nhất.
4.2.2. Hành lý
Tâm của khối lượng quy ước của hành lý được bố trí trên đường
thẳng đứng đi qua điểm giữa của hình chiếu trên một mặt phẳng nằm ngang của chiều
dài lớn nhất có thể sử dụng được của khoang hành lý được bố trí trong mặt phẳng
trung bình dọc của xe. Xem Hình 1.
4.3. Ô tô con có dung tích khoang chứa hành lý thay đổi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.3.1. Người
Tâm của các khối lượng của người được định vị phù hợp với
4.2.1.
4.3.2. Hàng hóa vận chuyển
Vị trí của các tâm khối lượng của hàng hóa vận chuyển với
các ghế ngồi phía sau gập lại được và không gập lại được do nhà sản xuất quy
định.
CHÚ DẪN
P1 = mặt phẳng trung bình dọc của xe;
P2 = mặt phẳng nằm ngang của hình chiếu;
L1 = chiều dài lớn nhất có thể sử dụng được của khoang
hành lý (khoang này được giới hạn tới dung tích chuẩn như đã quy định trong ISO
3832);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 1