Dạng thép cán
|
Hình dạng mặt cắt
ngang
|
Trục cuốn
|
Bán kính cong (r)
và độ võng (f)
|
Cho phép nắn nguội
|
Cho phép uốn nguội
|
r
|
f
|
r
|
f
|
Thép bản, tấm
|
|
x-x
|
25a
|
|
50a
|
|
y-y
|
-
|
-
|
-
|
|
Thép góc
|
|
x-x
|
45b1
|
|
90b1
|
|
y-y
|
45b2
|
|
90b2
|
|
Thép chữ U
|
|
x-x
|
25h
|
|
60h
|
|
y-y
|
45h
|
|
90b
|
|
Thép chữ I
|
|
x-x
|
25h
|
|
50h
|
|
y-y
|
25b
|
|
50b
|
|
Thép ống
|
|
-
|
30d
|
-
|
60d
|
-
|
CHÚ THÍCH:
l- chiều dài phần bị cong vênh
a,b,h - chiều dài, chiều rộng và chiều cao
tương ứng của mặt cắt
d- đường kính ống
|
6.3. Lập hình và lấy dấu
6.3.1. Trước khi gia công,
phải vẽ chi tiết trên thanh hoặc bản thép và lấy dấu; có thể vẽ các chi
tiết và lấy dấu trên các bản mẫu hoặc trên
bàn máp để làm mẫu đối chứng đồng thời kiểm tra bản vẽ khi còn có sự nghi ngờ
hoặc có thể xếp hình cắt bằng công nghệ CNC.
6.3.2. Khi vẽ hình trên thép
tấm nguyên hoặc
xếp hình cắt bằng công nghệ CNC phải đặt hướng chịu lực chính của chi tiết
dọc theo hướng cuộn lăn
cán nóng thép tấm.
6.3.3. Không được dùng đục hoặc
khoan để lấy dấu.
6.4. Cắt uốn và gia công mép
6.4.1. Trước khi cắt uốn chi tiết
từ vật liệu nguyên thanh, tấm, bề mặt và mặt cắt thép phải đạt
chất lượng quy định theo Bảng 2.
Bảng 2 - Chất lượng bề mặt và mặt cắt
của vật liệu thép
Loại khuyết
tật
Kết cấu chính của cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mức lồi lõm của bề mặt (mm)
không lớn hơn
≤ 0,1
≤ 0,2
Vết xước, vết khía
Không cho phép
Một vết
không lớn hơn 1 mm trong phạm vi 1 m
Rìa xờm, xỉ vảy
Phải loại bỏ
để kiểm tra
hoặc khi sơn
Làm mất bờ cạnh sắc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.4.2. Khi cắt các kết cấu chính, bản đệm, thanh giằng và các chi tiết phụ, có thể để nguyên vết cắt, tuy
nhiên phải loại bỏ rìa xờm vượt quá
0,3 mm. Cần chú ý tới
lượng dư do gia công cơ khí và co ngót khi hàn.
6.4.3. Nếu có sự vênh, biến dạng của
vết cắt bằng khí đốt hoặc bằng
dao cắt thì phải nắn sửa lại ngay.
6.4.4. Phải dùng phương
pháp gia công cơ khí (bào, phay, mài) để tạo bằng mép các chi tiết thép sau
khi cắt bằng hồ quang, ôxy. Phải thực hiện tới độ sâu không nhỏ hơn 2 mm để loại trừ hết các khuyết
tật bề mặt, các vết
xước hoặc khe nứt ở mép các chi tiết. Khi gia
công bằng máy mài tròn, phải mài dọc mép chi tiết.
6.4.5. Tạo các cạnh tròn bán
kính từ 1 mm đến
2 mm hoặc vát cạnh khoảng 1 mm ở mép ngoài của cánh
bản thép chìa ra hoặc bản
thép ngoài cùng của tập bản thép sau khi đã ráp.
6.4.6. Mép các chi tiết sau
khi gia công phải nhẵn, mức lồi lõm của mép không quá 0,3 mm; riêng đối với thép
cacbon thấp, cho phép
không quá 1 mm.
6.4.7. Được phép uốn nguội
những chi tiết chịu lực
nén và những chi tiết của kết cấu chính khi các
chi tiết này có đường kính uốn trong
lớn hơn 15 lần chiều dày của bản thép cần uốn, đảm bảo ứng suất góc uốn được
phân bố đều.
6.4.8. Khi uốn nguội các bản
thép của kết cấu chính để có đường kính uốn trong
nhỏ hơn 15 lần
chiều dày bản thép, phải làm thử một số cách uốn để lựa chọn một cách
thích hợp, đảm bảo ứng suất được phân bố
đều.
6.4.9. Độ sai lệch về kích thước và hình dạng của
mép và các chi tiết gia công phải
tuân theo giá trị sai lệch cho
phép quy định trong Bảng 3, ngoài ra cần
tuân theo các quy định riêng của bản vẽ
chi tiết kết cấu.
Bảng 3 - Sai
lệch cho phép về kích thước
dài các chi tiết kết cấu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch cho phép về
kích thước so với thiết kế
±
mm
Kích thước chiều
dài của chi tiết
m
<1,5
1,5 đến 2,5
2,5 đến 4,5
4,5 đến 9
9 đến 15
15 đến 21
21 đến 27
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Chiều dài và chiều rộng của
chi tiết
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
5,0
-
-
- Cắt bán tự động và tự động bằng ôxy theo khuôn mẫu hoặc
theo đường kẻ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
-
-
- Cắt bằng máy trên bệ hoặc trên đường chuyền tự động.
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
3,0
3,5
-
-
- Cắt bằng bào hoặc
phay
0,5
1,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,0
2,5
3,0
-
-
2. Hiệu số chiều dài hai đường chéo của tấm thép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Khi hàn giáp mép
-
-
4,0
5,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
-
- Khi hàn chồng
-
-
6,0
8,0
10,0
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
-
-
6.5. Tổ hợp
6.5.1. Chỉ cho phép tổ hợp kết cấu khi các chi tiết bộ phận đã
được nắn sửa, làm sạch gỉ dầu
mỡ và các chất bẩn
khác.
6.5.2. Không được làm thay đổi
hình dạng của kết cấu và các chi tiết khi tổ hợp, nếu trong bản vẽ thi công không có quy định riêng.
6.5.3. Không được làm thay đổi
hình dạng của kết
cấu và các chi tiết khi lật và vận chuyển.
6.5.4. Không được dịch chuyển
và lật các kết cấu lớn, nặng ngay
sau khi các kết cấu này mới được hàn đính mà
chưa có bộ gá chống biến dạng.
6.5.5. Các phần tử kết cấu khi tổ hợp xong
và đã được kiểm tra nhưng chưa kết thúc hàn xong trong ngày, thì phải được kiểm
tra lại sang ngày sau.
6.5.6. Khi hàn đính, chỉ cần mối hàn có chiều
cao tối thiểu để khi hàn chính thức mối hàn này sẽ
làm nóng chảy mối
hàn đính.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Mối hàn đính phải do các thợ hàn có đủ các điều
kiện theo quy định hiện hành và
phải hàn bằng vật
liệu hàn có chất
lượng và số hiệu như mối hàn chính;
c) Các chi tiết làm bằng
thép cacbon thấp cho phép hàn đính ở ngoài đường
hàn thiết kế để kẹp
giữ tạm chi tiết này trong
khi gia công (khoan, uốn v.v...), sau khi hàn xong cần tẩy bỏ và
làm sạch chỗ hàn đó trên kết cấu;
d) Đối với liên kết hàn tự động, hoặc bán
tự động, cho phép hàn đính bằng que hàn có độ bền đảm bảo được yêu cầu theo quy định tại Điều
6.6.
6.5.7. Dạng mép vát, kích thước khe hở
của các chi tiết và của bản nối
(nếu có) phải
theo chỉ dẫn của bản vẽ kết cấu.
6.5.8. Khi tổ hợp kết cấu bằng bu lông, phải xiết chặt các bu lông sau khi đã
dùng lói để làm trùng khớp lỗ của các
chi tiết.
a) Độ khít khi xiết chặt bu
lông được kiểm tra bằng thước lá chuẩn có bề dày 0,3 mm, thước lá này không được
vào sâu quá 20 mm khe hở giữa các chi tiết; hoặc bằng cách gõ búa vào bu lông
mà bu lông
không rung rè hoặc dịch chuyển;
b) Đối với liên kết có tạo mặt ma
sát yêu cầu độ khít cao, thì
khe hở giữa các chi
tiết không được lớn hơn 0,3 mm và thước lá chuẩn 0,3 mm không lùa được vào khe
hở giữa các chi tiết này;
c) Đối với những thép góc cặp đôi nằm
trong cùng một mặt phẳng, gờ cạnh của chúng không được lệch nhau quá 0,5 mm ở vị trí
gá kẹp và ở các mặt của kết cấu, còn ở các chỗ khác không
quá 1 mm.
6.5.9. Khi tổ hợp tổng thể kết
cấu, có thể liên kết
toàn bộ các chi tiết hoặc liên kết riêng biệt từng phần của kết cấu
thành cụm. Trong quá trình tổ hợp
tổng thể, cần điều chỉnh
toàn bộ liên kết kể cả việc doa rộng các lỗ lắp
ráp và đặt các dụng cụ định vị. Phải ghi rõ mã số và vạch đường trục trên tất cả các phần tử kết cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5.10. Cấu kiện đầu tiên và cấu kiện thứ 10, 20
v.v... tiếp theo của kết cấu
cùng loại được gia công trên một bộ gá dưỡng, phải được kiểm tra lắp thử
phù hợp với bản vẽ
chi tiết kết cấu.
Khi lắp thử, phải lắp toàn bộ các chi tiết và cấu kiện với số bu lông và lói chiếm không
quá 30 % tổng số lỗ trong
nhóm, riêng số lói không nhiều quá 5 con.
CHÚ THÍCH: Chu kỳ lắp thử có thể khác với qui
định trên, tùy thuộc sự tính toán trước và
qui định riêng của thiết kế.
6.6. Hàn
6.6.1. Các yêu cầu kỹ thuật về công tác hàn, đối tượng và
phương pháp kiểm tra chất lượng và biện pháp xử
lý khuyết tật mối hàn phải tuân theo TCVN 10309:2014 Hàn cầu thép - Quy định kỹ
thuật.
6.6.2. Khi hàn kết cấu cầu thép, chỉ cho phép sử dụng các phương pháp
tự động và bán tự động có năng suất cao, nhằm đảm bảo các yêu cầu về kích thước hình học và cơ tính của mối hàn. Cho
phép sử dụng phương pháp hàn tay ở những
góc cạnh kết cấu có đường hàn ngắn
khó vận hành máy hàn và ở những
đoạn hàn đính.
6.6.3. Trước khi đưa vào
hàn tổ hợp, chi tiết phải được làm sạch hơi ẩm, dầu mỡ và các chất bẩn khác ở những chỗ sẽ
hàn với bề rộng không
nhỏ hơn 20 mm.
6.6.4. Vị trí đặt các chi tiết hàn phải được
che mưa, gió mạnh và gió
lùa. Tránh để các chi tiết thép bị chạm hoặc rung trong khi hàn hoặc trong khi
đang nguội dần.
6.6.5. Các thanh chống và các bộ phận gá
tăng cường có thể được sử
dụng để phục vụ việc tổ hợp các chi tiết theo thiết kế. Các thanh chống và
các bộ phận gá tăng cường bằng các vật liệu thép khác thì không được hàn gá vào thép
cacbon thường khi tổ hợp.
6.6.6. Các chi tiết cần được tổ
hợp chính xác để ứng suất nội tại
truyền đều qua phần hàn và để tránh
phát sinh khuyết tật mối
hàn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.6.8. Khi chọn trình tự hàn và hướng hàn phải xem xét để chống biến dạng và giảm
tối thiểu ứng suất phụ
do hàn.
6.6.9. Kích thước của mối hàn theo quy
định của thiết kế; góc vát mối hàn phải
tuân theo bản vẽ kết cấu. Kích thước mối hàn góc phải đảm bảo được mặt cắt chịu
lực của kết cấu. Mặt cắt này được xác định
bằng số đo kích thước cạnh mối hàn
và khe hở cho phép ghi trong bản vẽ kết cấu.
6.6.10. Khi hàn phải chọn chế
độ ổn định. Chế độ
hàn phải chọn sao cho đảm bảo được hệ số ngấu theo đúng quy định của tiêu chuẩn kỹ thuật hàn.
6.6.11. Để hàn ngấu hoàn
toàn, khi hàn hai mặt của mối hàn chữ “T”, mối hàn góc
và mối hàn giáp mép phải tẩy hết xỉ và các khuyết tật nếu có ở gốc mối hàn mặt trước trước khi
hàn mặt sau. Khi hàn tiếp mối hàn bị
buộc phải ngừng hàn giữa chừng, nên đánh sạch xỉ kim loại bắn toé ở cuối đường
hàn (kể cả xỉ ở miệng hàn) một
đoạn dài 20 mm. Đoạn
hàn tiếp phải được hàn phủ lên đoạn đã được làm sạch.
6.6.12. Những chỗ cháy khuyết trên bề mặt chi tiết do hàn, phải
được làm sạch bằng
máy mài, với độ sâu không nhỏ hơn 0,5 mm. Chỗ khuyết sâu vào trong thép hàn không được lớn
hơn 3 % trị số bề dày thép hàn.
6.6.13. Khi thực hiện hàn tự
động và bán tự động, các chi tiết để tổ hợp xong phải được hàn ngay trong ngày để chống ẩm. Nếu để đến hôm
sau hay chậm hơn, bề mặt phải được lau thổi,
mài kỹ cho khô
và không có gỉ mới được tiến
hành hàn.
6.6.14. Khi hàn tự động và
bán tự động, không được dừng hồ quang hàn ở lưng chừng thanh dầm. Nếu không
tránh được, khi tiếp tục hàn, phải
tẩy một đoạn cuối đường
hàn cũ tạo thành dốc vuốt dài hơn 50 mm.
6.6.15. Khi áp dụng phương pháp hàn tự động
có dùng bản dẫn, phải theo các quy định
sau:
a) Dùng đoạn bản thép nhỏ có vát cạnh giống
như kết cấu được hàn để làm bản dẫn ở cả hai đầu
rãnh hàn của kết cấu;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Khi gá bản dẫn, để khe hở chuyển
tiếp vào chi tiết kết cấu bằng hoặc nhỏ hơn 1 mm; mối hàn gá phải
tuân theo quy định của mối hàn tạm thời, mối
hàn đính để tổ hợp;
d) Phải thận trọng để tránh ngắt hồ
quang; trong trường hợp không tránh khỏi thì phải sửa chữa khuyết tật mối hàn
theo đúng quy định trong tiêu chuẩn kỹ thuật hàn.
6.6.16. Khi hàn tay, chỗ lõm cuối đường hàn và chỗ
lõm ở đầu nối thanh bản
thép phải được lấp đầy một
cách thích hợp.
6.6.17. Khi thực hiện hàn tay
lớp mới chồng lên lớp cũ, phải tẩy
mối hàn lớp trước đến phần hàn tốt mới được hàn tiếp lớp sau.
6.6.18. Khi chuyển từ đường
hàn tự động và bán tự động
sang hàn tay, cũng phải tẩy một đoạn cuối
đường hàn tự động tạo thành dốc
vuốt dài hơn 50 mm, trước khi tiến hành hàn
tay.
6.6.19. Đối với những thanh
dầm dài có mặt
cắt tổ hợp hình
T, l, đường hàn
góc phải phủ hết chiều dài thanh;
nếu ở đầu mút thanh dầm
có bản đậy ngang, khi hàn vòng quanh mặt cắt tổ hợp, mối hàn sẽ được dày lên gấp đôi khi
chồng lên đường
hàn góc này. Không được ngắt hồ quang ở góc của các đường hàn có mặt cắt tổ hợp.
6.6.20. Khi hàn xong, mối hàn phải được
làm sạch xỉ và kim loại bắn toé. Bộ phận
gá lắp vào thép cacbon thường bằng mối
hàn đính tạm (nếu có) phải được tẩy bỏ bằng các
biện pháp không làm hỏng thép kết cấu. Các mối hàn đính này phải được tẩy cho bằng mặt
thép và sửa hết khuyết tật.
6.6.21. Các bản thép làm mẫu
thử nghiệm cơ tính phải được
gia công bằng chính loại thép
cacbon thường và được hàn
trong
điều kiện như khi hàn kết cấu (cùng vị trí hàn, thợ, chế độ, vật liệu và thiết bị hàn). Số
lượng mẫu thử và quy trình thử nghiệm kim loại phải tuân theo quy định của các tiêu chuẩn hiện hành.
6.6.22. Đường hàn, mối hàn hoặc đoạn mối
hàn có khuyết tật, sau khi thực
hiện biện pháp xử lý
phải kiểm tra lại.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.1. Khuôn lỗ bu lông là hình tròn, trừ những lỗ được
chỉ định riêng
trong bản vẽ; trục của lỗ thẳng góc với
mặt chi tiết thép. Cho
phép trục của lỗ có thể bị xiên khi
khoan nhưng không quá trị số 1:20. Phải
tẩy sạch các rìa
xờm ở các mép lỗ.
6.7.2. Đường kính thân và lỗ
bu lông các loại được quy định theo Bảng
4, trừ những chỗ được chỉ định riêng trong bản vẽ.
Bảng 4 - Quy
định đường kính thân và lỗ bu lông
Ký hiệu bu
lông
Đường kính thân bu
lông
mm
Đường kính
lỗ
bu
lông và sai số cho phép
mm
Cường độ
cao, thô
Tinh
Cường độ
cao, thô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M12
12
12,8
(13+0,5)
(13+0,2)
M14
14
14,8
(15+0,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M16
16
16,8
(17+0,5)
(17+0,2)
M18
18
18,7
(19+0,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M20
20
20,7
(23+0,5)
(21+0,3)
M22
22
22,7
(25+0,5)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M24
24
25,6
(26+1,0)
(26+0,3)
M27
27
28,6
(29+1,0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M30
30
31,6
(32+1,0)
(32+0,4)
M36
36
37,5
(38+1,0)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
M42
42
44,5
(45+1,0)
(45+0,4)
6.7.3. Tất cả các lỗ lắp ráp phải được gia
công tại nhà máy theo đúng đường kính thiết kế, trừ những lỗ được bản vẽ kết cấu quy định cho phép gia công lỗ với đường kính nhỏ hơn để sau khi định
vị chính xác, có thể
khoan mở rộng lỗ theo đúng đường kính
thiết kế. Cho phép
dùng phương pháp đột để gia công lỗ có đường
kính danh định từ 12 mm đến 25 mm đối với thép
cacbon thấp có chiều dày tới 16 mm và đối với
thép hợp kim thấp có chiều dày tới 12 mm.
6.7.4. Trường hợp gia công lỗ
bị sai vị trí theo bản
vẽ kết cấu, tùy theo đặc điểm chịu lực của chi tiết và mức độ hư hại của
việc gia công, chi tiết
này sẽ được thay thế bằng vật liệu mới hoặc lỗ
bị sai sẽ được lấp đầy bằng hàn, mài bằng và tiến hành kiểm
tra bằng siêu âm.
6.7.5. Có thể áp dụng
phương pháp khoan lỗ trực tiếp theo lấy dấu trên máy khoan
chạy hơi ép, máy khoan điện; trường hợp chế tạo sẵn hàng loạt, phải
khoan theo dưỡng hoặc dùng
rô bốt khoan điều khiển theo
chương trình.
6.7.6. Chất lượng và sai số kích thước của lỗ trên các chi tiết phải tuân
theo qui định của Bảng
5.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Loại lỗ trên các chi tiết
Sai lệch
cho phép về kích thước
so với thiết kế
mm
1. Đường kính của các lỗ khoan cũng
như độ ôvan của lỗ
(theo Bảng
7, Điều 6.7.2)
2. Ở mép lỗ có vết nứt >
1 mm và rìa xờm
Không cho
phép
3. Lỗ của
tập bản bị xiên, nhỏ
hơn
1,2
4. Khoảng cách tim hai lỗ bất kỳ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5. Khoảng cách tim hai lỗ biên
± 0,5
6. Khoảng cách từ tim nhóm lỗ tới trục
thanh
± 0,5
7. Khoảng cách tim nhóm lỗ ở hai đầu thanh-dầm, khi hai
nhóm lỗ cách nhau:
< 1,5 m
± 0,7
(1,5 đến 2,5) m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2,5 đến 4,5) m
± 1,5
(4,5 đến 9) m
± 2,0
(9 đến 15)
m
± 2,5
(15 đến 21) m
± 3,0
> 21 m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.7.7. Các lỗ gia công tại xưởng máy
phải đảm bảo các yêu
cầu khi lắp ráp
các chi tiết kết cấu như sau:
a) Ca líp có đường kính nhỏ hơn đường
kính danh định của lỗ 1 mm phải xỏ qua được trên 75 % số lỗ của mỗi nhóm. Nếu qua được dưới 75 % thì phải chỉnh sửa lắp
ráp và kiểm tra lại;
b) Sau khi chỉnh sửa lắp ráp lại,
nếu số lỗ xỏ qua được vẫn
dưới 75 % thì cho phép doa
lỗ rộng với đường
kính lớn hơn,
sau đó kiểm tra lại độ bền của liên kết bằng tính toán. Trường hợp lỗ
dùng cho bu lông tinh thì không cho
phép khoét lỗ rộng hơn đường kính danh định (đường kính thiết kế).
6.7.8. Trường hợp khoan lỗ
theo bản dưỡng thì thép chế tạo
bản dưỡng phải cùng loại với
thép kết cấu cần khoan và chiều dày của bản dưỡng không nhỏ hơn 10 mm, độ lồi lõm không được
vượt quá ±0,1 mm. Trong quá trình khoan lỗ
phải gắn các bạc
dẫn hướng vào bản dưỡng. Đường kính trong của
cối bạc lớn hơn đường kính danh định của khoan 0,2 mm. Các cối khoan phải được đóng chặt
vào bản dưỡng sao cho khi
cẩu lắp và khi
khoan không bị xê dịch vị trí, đồng thời bản dưỡng phải được
cặp chặt đúng vị trí với cần khoan.
6.7.9. Đường kính của bạc
dẫn hướng nhỏ hơn đường kính bản dưỡng từ 0,05 mm đến
0,1 mm.
Không dùng phương pháp hàn để cố định cối khoan
vào bản dưỡng. Khi dùng ca
líp có đường kính lớn hơn 0,5 mm
so với đường kính danh định của lỗ mà xỏ qua được
cối khoan thì phải thay cối. Sai lệch
cho phép về vị trí tim lỗ cối
trên bản dưỡng
phải tuân theo qui định của Bảng
6.
Bảng 6 - Sai lệch cho
phép về vị trí tim lỗ cối trên bản dưỡng
Loại lỗ trên bản dưỡng
Sai lệch cho phép về vị trí tim lỗ
mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
± 0,15
Hai lỗ cối ở biên
± 0,25
Hai lỗ cối bất kỳ
± 0,20
6.7.10. Giá đỡ các chi tiết
cần khoan phải ổn định, vững chắc, đảm bảo cho mặt phẳng của hệ lỗ khoan vuông góc với trục
mũi khoan.
6.7.11. Khoan hoặc doa rộng
các lỗ lắp ráp chỉ được tiến hành sau khi đã kẹp chặt hoặc đã hàn các chi
tiết kết cấu.
Cho phép doa lỗ lắp ráp ở các thanh dầm
được tổ hợp vào nút kê trên bệ đỡ và kiểm tra
xong kích thước hình học của kết cấu.
7. Chế tạo gối cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.2. Mỗi chi tiết gối cầu chế tạo bằng
thép đúc đều phải có mẫu thử
thành phần hóa học, mẫu thử kéo và độ dãn dài; các đặc
trưng kỹ thuật của thép đúc phải phù hợp với số hiệu yêu cầu theo bản vẽ thiết kế. Kích thước và số lượng
mẫu thử theo quy định của các tiêu chuẩn hiện hành.
7.3. Các chi tiết chế tạo gối
cầu bằng thép đúc đều không phải nhiệt luyện, trừ trường hợp phải xử
lý khuyết tật.
7.4. Các chi tiết đúc phải đảm
bảo độ điền đầy, chắc mịn về tổ chức
tế vi.
7.5. Sau khi gia công bề mặt thép gối theo
yêu cầu bản vẽ kết cấu, các chi tiết phải
đảm bảo chính xác kích thước đường bao hình học theo bản
vẽ quy định. Tất cả các thớt
gối và con lăn, trục quay, phải đảm bảo độ song song các bề mặt phẳng
trên dưới của gối cầu.
7.6. Định vị tim lỗ bu lông của thớt
trên phải đảm bảo chính xác giữa
tim lỗ với nhau và giữa tim lỗ với trục đối xứng của gối theo mặt chính và mặt
bên.
7.7. Ở vị trí hệ con lăn đặt thẳng đứng (theo mặt chính) của gối cầu
di động, tất cả các đường
tim thớt gối và đường tim hệ con lăn phải trùng với đường tim chung của gối cầu.
7.8. Yêu cầu kỹ thuật để chế tạo gối
cầu bằng thép đúc, khối lượng và cách thức kiểm tra nghiệm thu trong quá trình
thi công, được quy định theo Bảng 7.
Bảng 7 - Yêu cầu kỹ thuật
để chế tạo
gối cầu bằng thép đúc,
khối lượng
và
cách thức kiểm tra
Yêu cầu kỹ
thuật
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cách thức
kiểm tra
1. Khuyết tật bề mặt thép đúc
để thô
a) Rỗ ngót, rỗ khí, ngậm xỉ, rìa xờm.
b) Chân đậu ngót, đậu hơi rãnh dẫn.
Không cho
phép
Không cho
phép
Quan sát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2. Sai lệch cho phép về kích thước, khối lượng,
lượng dư gia công của vật đúc.
Đạt độ chính xác cấp I (theo
TCVN 2344:1978)
Theo TCVN
3. Khuyết tật
bề mặt thép
đúc đã gia công
a) Tổng diện tích các lỗ rỗng
< 3 % diện
tích bề mặt đã gia công
Quan sát và đo bằng kính phóng đại
có chỉ thị. Dùng máy phát siêu âm, máy phát xạ với hai đầu dò
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
< 5,0
Quan sát và đo bằng kính phóng đại
có chỉ thị
4. Độ tiếp xúc của con lăn
với thớt gối trên - dưới
Khe hở <
0,1
Thước lá chuẩn 0,1 mm không đưa lọt
qua khe
5. Kích thước hình học của gối
cầu
a) Tim lỗ bu lông neo dầm ở thớt trên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lỗ liền kề
± 0,5
Dùng thước dẹt
b) Đường tim theo chiều thẳng của
gối và thanh-dầm cầu (tim
nhóm lỗ bu lông neo dầm)
≤ 1,0
Dùng dọi và thước dẹt
c) Tim lỗ bu lông neo dầm ở thớt dưới
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Lỗ liền kề
± 1,0
Dùng thước dẹt
- Giữa hai nhóm lỗ
± 1,5
Dùng thước dẹt
d) Chiều cao tổng thể (H)
± 0,001H
Dùng thước dẹt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.10. Các chi tiết gối cầu
được đai nẹp thành bộ bằng thép tròn và thép góc, để có thể cẩu chuyển được
dễ dàng và an
toàn.
7.11. Các mép đầu mút chi
tiết được gia công bằng phay
và các bề mặt làm việc của khớp và chốt xoay phải
được bôi dầu mỡ bảo quản.
Ngoài ra, các lỗ dùng cho bu
lông neo và chốt xoay cũng phải được bảo vệ không bị han gỉ bằng các nút nhựa
tổng hợp.
8. Độ chính xác của
các cấu kiện
8.1. Các kết cấu đã gia công xong phải ghi mã số cho phù hợp bản vẽ kết cấu.
8.2. Sai lệch kích thước các cấu
kiện so với thiết kế không được
vượt quá các trị số cho phép quy định theo Bảng 8.
Bảng 8 - Giá trị cho phép sai lệch kích
thước các cấu kiện so với thiết kế
Đối tượng kiểm
tra cấu kiện, chi
tiết
Sai lệch cho phép so với thiết
kế
mm
Chú thích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khe hở giữa mặt bản thép và cạnh thước
thép dẹt dài 1 m
< 1,5
b) Khe hở giữa dây kéo căng và cạnh
thép góc, cánh hoặc mép thép hình I, U
< 0,001l nhưng ≤ 10
I- chiều dài cấu
kiện, chi tiết
2. Độ vênh cánh (D) của bản đậy có mặt
cắt tổ hợp chữ T,
I, ở chỗ nối và
vị trí liền kề nhau.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3. Độ vênh cánh ở
các vị trí khác
0,01b
4. Độ vênh cánh (D) hình nấm của bản đậy có mặt cắt tổ hợp chữ T, I, ở chỗ nối
và vị trí liền kề nhau
0,005b
5. Độ vênh cánh (D) hình nấm ở các vị trí khác
0,01 b
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6. Độ phình bản bụng
(d) của dầm đặc
có sườn cứng tăng cường
theo phương đứng
0,006h
h-chiều cao bụng
dầm
7. Độ phình bản bụng (d) của dầm đặc không
có sườn cứng
tăng cường theo
phương đứng
0,003h
8. Độ võng của các thanh
< 1/750l nhưng ≤ 15
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Độ sai lệch các bản nối phủ
a) Khe hở hai đầu bản đậy dầm đặc
(a)
≤ 5
b) Khe hở hai đầu bản đậy
được ghép nối (b)
≤ 2
c) Khe hở hai đầu bản bụng dầm
đặc (c)
≤ 5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D (-0,+3)
e) Mép bản nối so với cánh dầm (e)
≤ 2
g) Độ chênh lệch hai đầu bản đậy (g)
≤ 3 và tạo vát ≤
1/10
10. Chiều rộng cánh dầm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b- chiều rộng cánh
dầm (mm)
- Chỗ lẹm vào
1 + b/1000
- Chỗ dôi ra
2 + 1,5b/1000
11. Độ gồ ghề của cạnh cánh dầm (d), với đoạn chọn đo 1,5 m
(không quy định sai lệch đối với cánh trên
của dầm thép liên hợp bản bu lông).
≤ 2 với đoạn chọn đo
1,5m
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.1. Việc lắp ráp thử kết cấu
cầu thép phải được tiến hành trong
xưởng máy, theo bản vẽ thiết kế tổng thể kèm theo trình tự lắp ráp thử.
9.2. Chỉ được tiến
hành công tác lắp thử
sau khi đã kết thúc toàn bộ việc gia công, chế tạo các chi tiết kết cấu, cũng như việc gá lắp cụm các cấu kiện chi tiết của
từng khoang lắp thử đó.
9.3. Những công việc chuẩn
bị để lắp thử như san
lấp mặt bằng, đặt
chồng nề kê đỡ, làm đường vận
chuyển cung cấp cấu kiện, lắp
đặt máy cẩu và đà giáo
v.v... phải được hoàn thành trước khi tiến hành lắp thử. Chồng nề kê đỡ có chiều cao
khoảng 70 cm đặt
trên nền cứng để các cấu kiện không phát sinh
nội lực phụ.
9.4. Đường tim định vị các thanh dầm cần cho lắp thử
được vạch trên các chồng nề kê đỡ. Việc bố trí các tim và mốc
định vị này phải theo
đúng các yêu cầu của công tác đo đạc
trong thi công.
9.5. Khi lắp ráp thử, số lói và bu lông thi công
phải đủ số lượng theo tính toán căn cứ
vào phương pháp
lắp và vị trí các điểm kê đỡ, nhưng không
được ít hơn 25 % tổng số
lỗ ở bản nút liên kết các thanh dầm chính và không ít hơn 15 % tổng số lỗ ở mối liên kết bản
bụng dầm đặc; trong đó số lói phải có không ít hơn 5 % của số này.
Dung sai chênh lệch đường
kính giữa lói
và lỗ lói là - 0,1 mm.
9.6. Dùng kích nhỏ hoặc
vam để tạo lực cần thiết xê dịch các chi tiết lại với nhau cho trùng lỗ, như vậy
tránh được hư hại các lỗ bu
lông khi phải dùng lói đóng mạnh.
9.7. Khi lắp ráp thử, phải kiểm
tra các cấu kiện chi tiết theo độ sai lệch cho phép các kích thước tổng thể và
độ vồng theo Bảng 9, ngoài ra còn phải kiểm tra độ chính xác lắp
ráp của các cấu kiện theo yêu cầu của thiết kế.
Bảng 9 - Giá trị cho
phép sai lệch kích thước tổng thể và độ vồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sai lệch cho
phép so với thiết kế mm
1. Đường tên độ võng
theo đường tim trục của cấu kiện có chiều dài L
- Với các thanh của giàn chủ và dầm bản
đặc
- Với các thanh của hệ liên kết
0,001 L
nhưng ≤ 10
0,0015L nhưng ≤
15
2. Độ chênh cao giữa
hai nút giàn chủ theo mặt cắt ngang kết cấu nhịp đã đặt
trên gối cầu, với
khoảng cách tim hai giàn chủ là B
- Nút ở gối tựa của giàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,001B
0,002B
3. Độ sai lệch trên mặt bằng
- Của các nút giàn chủ đối với
đường tim trục
thanh mạ, khi
khẩu
độ nhịp là L
- Của một mép thanh tại vị trí nứt
so với đường thẳng nối hai nút kề bên, có chiều dài
khoang giàn là d
0,002L
0,001d
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0015H
5. Tung độ vồng của từng
điểm nút dưới giàn chủ sau
khi kết cấu nhịp đã kê gối cầu
(đã tính đến độ võng do tĩnh tải)
± 5
6. Chiều cao giàn, chủ theo chiều thẳng
đứng từ tim của thanh mạ hạ đến tim thanh mạ thượng
± 2
7. Chiều dài khoang giàn
(khoảng cách tim hai nút kề nhau)
± 2
8. Chiều dài kết cấu nhịp (khoảng
cách tim đến tim của gối cầu) L (tính theo đơn vị m).
± (5 + 0,15L) nhưng ≤
± 10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.1. Sơn bảo vệ kết cấu cầu thép phải tuân thủ theo các quy định trong TCVN 8789 : 2011.
10.2. Các chi tiết, cấu kiện gia
công xong phải được kiểm tra theo Điều 9.7 trước khi tiến hành sơn lót.
10.3. Việc sơn lót và sơn
phủ trong xưởng máy phải tuân theo tiêu chuẩn hiện hành về thi công và nghiệm thu
công tác sơn kết cấu thép trong xây dựng và theo chỉ dẫn riêng của thiết kế.
Chất liệu sơn phải đạt hoặc cao hơn yêu cầu quy định của tiêu chuẩn hiện hành về sơn dùng cho
cầu thép và kết cấu thép.
10.4. Khi tiến hành công
tác sơn, phải tuân theo các điều kiện sau:
a) Có đầy đủ văn bản nghiệm thu
các cấu kiện dầm thép, đạt
chất lượng trong quá trình chế tạo và lắp ráp thử;
b) Bề mặt các cấu kiện phải được làm sạch các vết
gỉ bẩn và dầu mỡ;
c) Không được sơn lót và sơn phủ trong phạm
vi bề rộng 100 mm
về hai phía đường hàn ở những vị trí có mối hàn lắp
ráp, ở những vị trí chừa ra có
ghi trong bản vẽ.
10.5. Không được sơn lót và sơn phủ ở những bề mặt
ma sát lắp ráp bu lông cường độ cao; tại
đây phải dùng lớp sơn dày loại vô cơ
giàu chất kẽm theo chỉ dẫn của nhà
cung cấp sơn, hoặc
chất ức chế tạm thời khác theo chỉ dẫn của thiết kế.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.7. Những bộ phận kết cấu
thép có đổ bê tông
chùm lên thì không sơn mà
được quét một lớp xi măng mỏng. Tại
những phần đế của kết cấu thép không đổ
chùm bê tông lên thì có thể sơn lót và
sơn
phủ.
10.8. Các lớp sơn lót và
sơn phủ phải được thực
hiện một cách liên tục trong xưởng
máy theo chi dẫn
của
hãng chế tạo
sơn, chỉ trừ một lớp sơn
phủ ngoài cùng có thể sẽ thực hiện sau khi lắp ráp chính thức tại vị trí công trình.
10.9. Kiểm tra
độ dày của các lớp sơn ướt và khô bằng máy đo chiều dày chuyên dụng.
11. Công tác bàn giao
xuất xưởng
11.1. Tất cả chi tiết cấu kiện
thép sau khi sơn xong phải được ghi nhãn theo đúng bản vẽ thiết kế. Dấu mã hiệu phải
ghi ở phía đầu thanh, ngoài vị trí mối
nối lắp ráp; trường hợp cần
thiết có thể bổ sung
mã hiệu, nhưng sau đó phải
ghi vào bản vẽ hoàn công.
Trên những chi
tiết không được phép sơn, phải
dùng thẻ nhãn ghi mã hiệu và buộc vào chi tiết.
11.2. Các cấu kiện nhỏ phải
được đóng gói trong hòm gỗ
hoặc cùm lại bằng bu lông,
thép góc v.v... tùy thuộc điều kiện vật liệu
và yêu cầu của bên đặt hàng.
11.3. Toàn bộ cấu kiện chi
tiết để ở kho phải
được:
a) Phân loại theo hạng mục công trình, theo chủng loại mác thép và thứ tự lắp ráp;
b) Kiểm tra lại, nếu có hư hỏng
thì phải sửa chữa;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Đảm bảo chắc chắn trên các tấm hoặc bệ
kê lót. Khoảng
cách giữa các tấm kê lót phải đảm
bảo không gây biến dạng
dư cho kết cấu. Khi xếp nhiều tầng,
giữa các cấu kiện phải dùng các tấm để ngăn kê theo tầng và theo phương đứng;
e) Các chi tiết thép có dạng
uốn phải được bảo
quản ở vị trí thẳng đứng;
f) Đặt cấu kiện không tiếp xúc trực tiếp
với mặt đất;
g) Kê xếp sao cho dễ thoát nước mặt.
11.4. Các cấu kiện chi tiết có thể bị hư hại trong
khi vận chuyển thì phải đóng kiện
chắc chắn trước khi gửi đi.
11.5. Việc đóng kiện phải
đảm bảo:
a) Chặt chẽ khi xếp kho và vận chuyển;
b) Trọng lượng phù hợp với phương tiện cẩu chuyển hiện
có và phù hợp
đơn đặt hàng.
11.6. Xưởng máy chế tạo dầm
thép khi hoàn thành toàn bộ đơn hàng hoặc từng phần riêng biệt của đơn hàng, thì khi giao hàng phải gửi
kèm danh sách đóng kiện, lý lịch
xuất xưởng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TÀI LIỆU THAM
KHẢO
1) Danh mục các tiêu chuẩn
thử nghiệm kim loại và hợp kim
TCVN 1658 :1987, Kim loại và hợp
kim - Tên gọi;
TCVN 197 : 2002, Vật liệu kim loại
- Thử
kéo ở nhiệt
độ thường;
TCVN 198 : 2008, Vật liệu kim loại
- Thử uốn;
TCVN 256-1 : 2006, Vật liệu kim loại
- Thử độ cứng Brinell - Phần
1: Phương pháp thử,
TCVN 256-2 : 2006, Vật liệu kim loại
-
Thử độ cứng Brinell - Phần 2:
Kiểm định và hiệu chuẩn máy thử,
TCVN 256-3 : 2006, Vật liệu
kim loại -
Thử
độ cứng Brinell - Phần 3: Hiệu
chuẩn tấm chuẩn;
TCVN 256-4 : 2007, Vật liệu kim loại
- Thử độ cứng
Brinell - Phần 4: Bảng các
giá trị độ cứng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 257-2 : 2007, Vật liệu kim loại.
Thử độ cứng Rockwell -
Phần 2: Kiểm định và hiệu chuẩn mày thử (thang A, B,
C, D, E, F, G, H, K, N, T);
TCVN 257-3 : 2007, Vật liệu kim loại
- Thử độ cứng Rockwell -
Phần 3: Hiệu chuẩn
tấm chuẩn (thang A,
B, C, D, E, F, G,
H, K, N, T);
TCVN 258-1 : 2007, Vật liệu kim loại - Thử độ cứng
Vickers - Phần 1: Phương
pháp thử,
TCVN 258-2 : 2007, Vật liệu
kim loại - Thử độ cứng
Vickers - Phần 2: Kiểm định và hiệu chuẩn máy thử;
TCVN 258-3 : 2007, Vật liệu kim loại - Thử độ cứng Vickers -
Phần 3: Hiệu chuẩn tấm chuẩn;
TCVN 258-4 : 2007, Vật liệu kim loại
- Thử độ cứng Vickers - Phần 4: Bảng các giá trị độ cứng;
TCVN 312-1: 2007, Vật liệu kim loại
- Thử va đập kiểu con lắc Charpy - Phần
1: Phương pháp thử;
TCVN 312-2 : 2007, Vật liệu kim loại
- Thử va đập kiểu con lắc Charpy - Phần 2: Kiểm định máy thử;
TCVN 312-3 : 2007, Vật liệu kim loại
- Thử va đập kiểu con lắc
Charpy - Phần 3: Chuẩn bị và đặc tính mẫu thử chuẩn Charpy
V dùng để kiểm định máy thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5887-1: 2008, Vật liệu kim loại -
Thử độ cứng
Knoop - Phần 1: Phương pháp thử;
TCVN 5887-2 : 2008, Vật liệu kim loại
- Thử độ cứng
Knoop - Phần 2: Kiểm định và hiệu
chuẩn máy thử;
TCVN 5887-3 : 2008, Vật liệu kim loại
- Thử độ cứng Knoop
- Phần 3: Hiệu chuẩn
tấm chuẩn;
TCVN 5887-4 : 2008, Vật liệu kim loại
- Thử độ cứng Knoop - Phần 4: Bảng các giá trị độ cứng;
TCVN 5054 :1990, Kim loại - Phương
pháp thử chồn;
TCVN 313:1985, Kim loại - Phương pháp thử xoắn;
TCVN 3939:1984, Kim loại - Phương pháp thử uốn và đập ở
nhiệt độ thấp;
TCVN 4398:2001, Thép và sản phẩm thép -
Vị trí lấy mẫu, chuẩn bị phôi mẫu và mẫu thử cơ tính;
TCVN 5344 :1991, Thép và hợp kim
chịu ăn mòn - Phương pháp xác định độ bền chịu
ăn mòn sâu và các tinh
thể;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5005 :1990, Gang thép - Phương
pháp lấy mẫu để xác định thành phần
hóa học;
TCVN 1821 : 2009, Thép và gang - Xác định hàm lượng cacbon tổng - Phương pháp phân tích hóa học;
TCVN 1814:2009, Thép và gang - Xác định hàm lượng
silic - Phương pháp phân tích hóa học;
TCVN 1819: 2009, Thép và gang - Xác định
hàm lượng mangan - Phương pháp phân tích hóa học;
TCVN 1815: 2009, Thép và gang - Xác định hàm lượng
photpho - Phương pháp phân tích hóa học;
TCVN 1820: 2009, Thép và gang - Xác định hàm lượng
lưu huỳnh - Phương pháp phân tích hóa học.
2) Danh mục các tiêu chuẩn hàn
kim loại
TCVN 5017-1 : 2010, Hàn và các quá trình liên
quan - Từ vựng - Phần 1: Các quá trình hàn kim
loại;
TCVN 3909 : 2000, Que hàn điện dùng
cho thép cacbon thấp và thép hợp
kim thấp - Phương pháp thử;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5401: 2010, Thử phá hủy mối hàn
vật liệu kim loại
- Thử uốn;
TCVN 5402 : 1991, Mối hàn - Phương
pháp thử uốn va đập;
TCVN 5403 :1991, Mối hàn - Phương pháp thử
kéo;
TCVN 1548 :1987, Kiểm tra không phá hủy mối hàn
- Phương pháp siêu âm;
TCVN 6735 : 2000, Kiểm tra các mối hàn bằng siêu âm - Các phương pháp kiểm tra bằng tay các
mối hàn nung chảy trong thộp
ferit;
TCVN 6700-1: 2000, Kiểm tra chấp nhận thợ hàn
- Hàn nóng chảy - Phần 1: Thép;
TCVN 6115-1 : 2005, Hàn và các quá trình liên quan - Phân loại khuyết tật hình học
ở kim loại -
Phần 1: Hàn nóng
chảy;
TCVN 3148:1986, Công việc hàn điện -
Yêu cầu chung về an
toàn;
TCVN 4394 : 1986, Kiểm tra không phá hủy - Phân loại và đánh giá khuyết tật mối hàn
bằng phim Rơnghen;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 5873 : 1995, Mối hàn thép - Mẫu
chuẩn để chuẩn thiết bị dùng cho
kiểm tra siêu âm;
TCVN 4396 :1986, Kiểm tra không
phá hủy - Phương pháp dùng bột từ;
TCVN 4617 :1988, Kiểm tra không phá hủy - Phương
pháp thẩm thấu;
ISO 9956-2 :1995, Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận quy trình hàn vật liệu
kim loại;
ISO 9956-3 :1995, Đặc tính kỹ thuật và sự chấp nhận quy trình hàn vật liệu kim loại;
ISO 2553: 1992, Mối hàn - Biểu diễn các ký hiệu
trên bản vẽ.
3) Danh mục các tiêu chuẩn bu lông dùng cho kết cấu thép
TCVN 1892 :1976, Bu lông đầu sáu cạnh
(tinh) - Kết cấu và kích thước;
TCVN 1893 :1976, Bu lông đầu sáu cạnh nhỏ
(tinh) - Kết cấu và kích thước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 1895 : 1976, Bu lông đầu nhỏ sáu cạnh
dùng để lắp lỗ đã doa (tinh) -
Kết cấu và kích thước;
TCVN 99:1963, Bu lông tinh đầu vuông -
Kích thước;
TCVN 100 :1963, Bu lông tinh đầu vuông nhỏ có cố định hướng -
Kích thước;
TCVN 101 :1963, Bu lông thông dụng - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 1905:1976, Đai ốc sáu cạnh (tinh) - Kết cấu và kích thước;
TCVN 1906 :1976, Đai ốc sáu cạnh nhỏ (tinh) - Kết cấu và kích thước;
TCVN 115:1963, Đai ốc tinh sáu cạnh
nhỏ - Kích thước;
TCVN 1907 : 1976, Đai ốc sáu cạnh nhỏ thấp
(tinh) - Kết cấu và kích thước;
TCVN 1910: 1976, Đai ốc sáu cạnh thấp
(tinh) - Kết cấu và kích thước;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
TCVN 1909:1976, Đai ốc sáu cạnh cao đặc
biệt (tinh) - Kết cấu và kích thước;
TCVN 1911 :1976, Đai ốc sáu cạnh xẻ rãnh (tinh) - Kết cấu và kích thước;
TCVN 1913:1976, Đai ốc sáu cạnh nhỏ xẻ rãnh (tinh) - Kết cấu và kích thước;
TCVN 1914 :1976, Đai ốc sáu cạnh nhỏ
thấp xẻ rãnh (tinh) - Kết cấu và kích thước;
TGVN 1912 :1976, Đai ốc sáu cạnh thấp xẻ rãnh (tinh)
- Kết cấu và kích thước;
TCVN 124 :1963, Đai ốc - Yêu cầu kỹ thuật.
4) Danh mục các tiêu chuẩn gối cầu
+ TCVN 10268:2014, Gối cầu kiểu chậu - Yêu
cầu kỹ thuật
+ TCVN 10269:2014, Gối cầu kiểu chậu -
Phương pháp thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
MỤC LỤC
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Quy định chung
5. Vật liệu
6. Gia công
7. Chế tạo gối cầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9. Lắp ráp thử
10. Sơn ở xưởng máy
11. Công tác bàn giao xuất xưởng
Tài liệu tham khảo