abc
|
Sau điểm chết dưới
|
abs
|
Tuyệt đối
|
assy
|
Bộ phận
|
atc
|
Sau điểm chết trên
|
bbc
|
Trước điểm chết dưới
|
bdc
|
Điểm chết dưới
|
bp
|
Điểm sôi
|
brg
|
Ổ trục
|
brkt
|
Giá đỡ
|
btc
|
Trước điểm chết trên
|
cap
|
Vít có mũ
|
°C
|
Độ bách phân
|
C.B
|
Đối trọng
|
cc
|
Centimet khối
|
cyl
|
Xi lanh
|
cm
|
Centimet
|
deg
|
Độ
|
Dia
|
Đường kính
|
etc
|
Vân vân
|
°F
|
Độ Fahrenheit
|
gal
|
Galông
|
HD
|
Đầu, cột áp
|
hex
|
Sáu cạnh
|
h
|
Giờ
|
Hg
|
Thủy ngân
|
/
|
Trên
|
ID
|
Đường kính trong
|
IMEP
|
Áp suất hiệu dụng trung bình chỉ thị
|
in
|
Inch
|
K,O
|
Knock out
|
lb,ft
|
Pounds-feet (pao-fit)
|
m
|
Mét
|
mm
|
Milimét
|
Mach
|
Máy
|
Mfg
|
Nhà sản xuất
|
min
|
Milimum hoặc phút
|
misc
|
Các thứ khác, tạp
|
mnt
|
Lắp ráp
|
No
|
Số
|
NPT
|
Ren NPT (Ren ống quốc gia)
|
O.A.L
|
Chiều dài toàn bộ
|
OD
|
Đường kính ngoài
|
oz
|
Ounces (ao sơ)
|
P.F
|
Lắp ép
|
PSI
|
Pounds trên inch vuông
|
qt
|
Quart (đơn vị đo lường bằng 1,14 lít)
|
rd
|
Vòng tròn
|
rpm
|
Vòng trên phút
|
SAE
|
Hiệp hội các kỹ sư ô tô
|
s
|
Giây
|
soc
|
ống nối
|
spkt
|
Bánh xích
|
std
|
Tiêu chuẩn
|
tdc
|
Điểm chết trên
|
V
|
Von
|
w
|
Watt
|
X
|
Bởi
|
B.5. Bộ phận xy lanh
Bộ phận xy lanh gồm có một cụm thân xy lanh
bằng gang và một cụm đầu xy lanh bằng gang có thể tháo được, cụm đầu xy lanh
gồm có các thân của cơ cấu đòn gánh được đúc liền khối và các nắp đóng kín hoàn
toàn cơ cấu phân phối bằng xupap. Cụm thân xy lanh có một ống lót xy lanh bằng
gang đúc ly tâm tháo được, được lắp trong thân xy lanh và được kẹp chặt với đầu
xy lanh bằng mười bulông có đường kính 12,7 mm (1,2 in) để mở rộng chiều dài
của thân xy lanh. Chất làm mát được truyền từ áo làm mát thân xy lanh tới đầu
xy lanh thông qua mười lỗ được khoan trong đầu và thông với đường dẫn nước giữa
ống lót xy lanh và áo nước làm mát. Đầu xy lanh được bố trí trên đầu mút phía
trên của thân xy lanh bởi phần kéo dài có dẫn hướng trên thân xy lanh. Buồng
đốt được bít kín bằng một vòng đệm kín bằng đồng được ép tới chiều dày xác định
trước khi siết chặt mười bulông.
Buồng đốt có dạng hình bán cầu với đường trục
của hai xu pap giao nhau tại tâm của hình cầu. Các ống lót cho mặt tựa hai
xupap được mở rộng trong đầu xy lanh. Trong vài năm đã qua, việc xem xét lại đầu
xy lanh đã được thực hiện và sau đây sẽ mô tả đầu xy lanh kiểu cũ, liền khối
không có ống lót bugi 5573 (Hình 2) và đầu xy lanh kiểu mới, lắp ghép ống lót
bugi 16001 (Hình 3). Về kiểu 5573 vẫn đang được sử dụng ở một số hãng, có hai
lỗ ren để lắp các bugi trên các thành bên đối diện nhau của vòm đầu xy lanh và
trong một mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng đi qua các xupap. Góc giữa các lỗ
là 110 °. Sự phối hợp tiêu chuẩn của đường kính ren bugi và chiều sâu ăn khớp
ren được chỉ dẫn trên bản vẽ Số 16100 Labeco.
CHÚ THÍCH: Bugi nhiệt dùng để đánh giá bugi
được lắp vào một trong các lỗ lắp bugi và gắn với một cặp nhiệt điện cromen
-alumen có tốc độ đáp ứng từ 7-1/2 s khi nhiệt độ phòng thay đổi tới 620 °C ±
28 °C (1150 °F ± 50 ºF) khi được nhúng trong bể thiếc nóng chảy ở 815 °C ± 5,6°C
(1500 °F đến 10 °F). Nhiệt độ của bugi nhiệt có thời gian di chuyển (max) là
4,5 s cho dải nhiệt độ từ -18 °C đến 860 °C (0 °F đến 1500 °F).
Hình 2 - Đầu xy lanh
kiểu liền khối (có ống lót bugi) (chi tiết # 5573)
Hình 3 - Đầu xy lanh
kiểu liền khối (không có ống lót bugi) (chi tiết # 16001)
Đầu xy lanh 16001 hiện nay là đầu tiêu chuẩn
có các ống lót cho bugi được lắp trong đầu xy lanh với sáu vít cấy 8 mm (1/16
in). Ống lót bugi này được bít kín vào buồng đốt và với khí quyển với hai vòng
“O”. Kết cấu này tạo ra một áo nước tách biệt cho ống lót bugi với áo nước của
xy lanh và đầu xy lanh. Ống lót bugi này cho phép thay đổi từ một cỡ bugi này
sang cỡ bugi khác chỉ trong khoảng độ vài phút mà không gây nhiễu loạn cho xy
lanh, đầu xy lanh hoặc pit tông và yêu cầu này là cần thiết cho thiết kế đầu xy
lanh cũ 5573. Với đầu xy lanh kiểu 16001, có thể lắp một bugi nhiệt ở mọi thời
điểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chất làm mát đi vào đầu mút dưới của thân xy
lanh ở mặt mút của bánh răng định thời gian và rời khỏi bộ phận tại đỉnh xy
lanh giữa các hộp cơ cấu đòn gánh. Chất làm mát dùng cho ống lót bugi trong đầu
xy lanh kiểu 16001 đi vào áo làm mát của ống lót ngay bên dưới ống lót và rời
khỏi áo làm mát ống lót ngay phía trên ống lót.
Cơ cấu đòn gánh bằng gang tạo ra độ nâng của
xupap 8 mm (5/16 in) đối với độ nâng của trục khuỷu 6,33 mm (1/4 in) được lắp
các ổ kim cho các trục di động bằng thép thấm cacbon và tôi cứng của cơ cấu đòn
gánh, được kẹp chặt bằng các tấm nắp có lắp ghép bulông với các thân cơ cấu đòn
gánh. Mỗi đòn gánh (thanh lắc) có con lăn ở đầu mút của xupap và một vít điều
chỉnh ở đầu mút của thanh đẩy. Cơ cấu phân phối bằng xupap được bôi trơn bằng
dầu có áp từ các thanh đẩy xupap qua một lỗ trong vít điều chỉnh tạo ra bôi
trơn vung tóe, được bổ sung bởi bôi trơn của xupap do thân thanh đẩy 12,7 mm
(1/2 in) phóng vào hộp cơ cấu đòn gánh xả (thanh lắc xả).
Các xupap, một hút và một xả, có các đường
kính thân xupap và chiều dài lớn hơn nhiều so với các đường kính thường được
quy định cho các đường kính đầu xupap được sử dụng. Mỗi xupap được vận hành bởi
hai lò xo xupap để tạo ra hoạt động đáp ứng yêu cầu và bao gồm 3200 r/min
(rpm).
B.6. Bộ phận trục khuỷu
Đầu mút lắp bánh răng được xem là đầu mút
trước của hộp trục khuỷu (cacte) và đầu mút lắp bánh đà là đầu mút sau của hộp
khuỷu. Hộp trục khuỷu gồm có một thân đúc bằng gang rất cứng vững với các lỗ
khoan dẫn dầu cho phép bôi trơn có áp cho tất cả các bề mặt của ổ trục. Hộp
trục khuỷu, từ ổ trục chính tới đáy có lắp hai trục có đối trọng quay ngược
chiều nhau được dẫn động bằng xích. Nắp hộp bánh răng định thời bao che các
bánh răng định thời, truyền động xích cho các trục có đối trọng cân bằng và
căng xích chạy lồng không. Một bơm đầu được lắp bên ngoài trên nắp hộp bánh
răng định thời và được dẫn động thông qua khớp nối Oldham (khớp nối hai then
trượt) bởi trục có đối trọng cân bằng bên trái. Hai nắp lớn được lắp ghép
bulông với các mặt bên của hộp trục khuỷu cho phép kiểm tra bên trong hộp trục
khuỷu.
Có ba ổ trục chính, ổ trục chính phía trước
được lắp ép vào phần gối đỡ phía trước của sàn hộp trục khuỷu và hai ổ trục
chính sau được lắp ép vào ruột một ống nối đỡ tháo được. Toàn bộ ba ổ trục được
cố định tại vị trí bằng các chốt côn. Tất cả các ổ trục chính đều có kết cấu
một chi tiết (liền khối), kiểu ổ trục balit và được gia công lỗ chính xác ở vị
trí lắp, không có sự điều chỉnh để bù cho sự mài mòn. Khe hở mặt mút của trục
khuỷu được điều chỉnh bằng gia công theo kích thước của các mặt mút chặn của
hai ổ trục chính bên trong với bạc chặn được kẹp chặt ở vị trí lắp trên hộp
trục khuỷu có đệm kín chính xác.
Trục khuỷu là một chi tiết bằng thép rèn cứng
chắc, có các ngõng trục được tôi cứng để bảo đảm độ mòn nhỏ nhất và được lắp
đối trọng để cân bằng với trọng lượng ly tâm phù hợp với quy trình kỹ thuật
tiêu chuẩn. Có các rãnh then cho lắp bánh đà và tất cả các bộ truyền động ở đầu
mút phía trước của hộp trục khuỷu. Có lắp ghép ren cho đai ốc hãm phía trước
trục khuỷu. Đầu mút sau của trục khuỷu được gia công cơ để sử dụng đệm kín
hướng tâm. Vòng bít phía trước cũng là một đệm kín hướng tâm để bít kín bạc
cách có chi tiết định thời.
Các trục có đối trọng cân bằng bằng chì được
lắp ở phần bên dưới của hộp trục khuỷu. Các trọng lượng cân bằng làm triệt tiêu
các lực mất cân bằng do phần phía trên của bộ phận thanh truyền và pit tông gây
ra. Các trục này được lắp trong các bạc (ống) lót bằng đồng được lắp ép vào
thành sau của hộp trục khuỷu và các bạc (ống) lót phía trước được lắp ép vào
ống nối đỡ dẫn hướng ổ trục. Chúng được dẫn động ngược chiều nhau ở tốc độ của
hộp trục khuỷu bằng truyền động xích ba cấp tốc độ. Độ căng của xích được điều
chỉnh bằng một bánh căng xích lắp lồng không trên một bạc lệch tâm có thể được
hãm cố định tại một vị trí để tạo ra độ căng xích theo yêu cầu. Bánh đà bằng
thép rèn được lắp trực tiếp trên phần có ren và được tôi cứng ở phía sau trục
khuỷu và được kẹp chặt bằng then và đai ốc hãm.
Trục cam, được dẫn động thông qua các bánh
răng nghiêng, được chế tạo bằng thép thấm cácbon với các ngõng trục và các cam
được thấm cácbon và tôi cứng. Phần trước của trục cam kéo dài qua hộp bánh răng
định thời dùng cho dẫn động phụ. Sử dụng một vòng bít kín dầu tại vị trí này.
Có hai ổ trục bằng đồng brông cho trục cam ổ trục trước (a) chịu tác dụng của
lực đẩy ở đầu mút trục cam, được lắp ghép bulông thông qua một mặt bích với
phần gối đỡ phía trước của hộp trục khuỷu; ổ trục sau (b) là một bạc (ống) lót
được lắp ép vào phần gối đỡ phía sau của hộp trục khuỷu. Có thể điều chỉnh khe
hở mặt mút bằng cách cắt đi một phần kim loại khỏi mặt mút bên trong của ổ trục
trước.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thanh truyền là một thanh thép rèn có một ổ
trục ghép chính xác kiểu bạc lót, nắp ổ được kẹp chặt bằng hai bulông có tỷ lệ
tương đối lớn. Các ổ trục được chế tạo bằng thép có lỗ chính xác, được dát bạc
ở mặt lưng và không điều chỉnh được khi mòn. Bạc lót chốt pit tông được lắp ép
vào thanh truyền và được chế tạo bằng đồng brông đúc cứng.
Chốt pit tông được chế tạo bằng thép thấm
cacbon và tôi cứng, có đường kính thích hợp và bán kính phần hình cầu 32,50 mm
(1-9/32) in.
Pit tông được chế tạo bằng gang đúc, có bốn
vòng găng và một vòng găng dầu, tất cả được bố trí ở phía trên chốt pit tông và
một bao chứa natri được gắn trong đầu. Bao chứa natri này được làm mát bằng
phun dầu từ đầu nhỏ của thanh truyền dùng để ngăn ngừa sự quá nhiệt cục bộ của
pit tông bằng cách làm tiêu tán nhiệt đồng đều hơn cho thành xy lanh qua các
vòng găng và thân pit tông vào dầu bôi trơn. Bao chứa natri gồm có một khoang
với hai chi tiết bằng đồng hàn bao bọc hoàn toàn lượng natri được lắp vào bên
trong vật đúc. Áp lực ở giữa đầu pit tông được truyền trực tiếp cho đỉnh pit
tông bằng kết cấu bên trong của bao chứa natri. Tỷ số nén của động cơ là 5,6:1.
B.7. Hệ thống hút (nạp) không khí
Hệ thống hút (nạp) gồm có một bộ phận bình
chứa không khí và một ống hút. Bình chứa không khí là một vật đúc hình trụ bằng
nhôm được lắp trên đỉnh của ống hút và vận hành như một buồng cân bằng để cung
cấp áp lực (suất) không đổi ở đường vào hệ thống hút. Hệ thống này gồm có một
ống đứng (ống đo áp) đường kính trong 22,2 mm (7/8 in) bằng đường kính ống dẫn
và một bộ lọc có bốn lớp lưới bằng đồng brông (hai mạng lưới 110 và hai mạng
lưới 22) để ngăn chặn cặn bẩn đường ống và cặn bẩn đi vào xylanh. Không khí đi
vào bình chứa theo phương tiếp tuyến và được hút ra ở lối vào ống đứng gần với
đỉnh bình chứa. Hai cặp nhiệt điện được đặt trong bình chứa không khí, một được
nối với một bộ điều chỉnh để duy trì nhiệt độ không khí vào ở 107,2 °C ± 2,8 °C
(225 °F ± 5 °F) (xem Phần B.13) và cặp nhiệt điện kia dùng để chỉ thị nhiệt độ.
Ống hút là một ống gang có dạng uốn cong 900
và được kẹp chặt với đầu xy lanh bằng bốn vít cấy. Xung quanh ống hút có vỏ bọc
để tạo ra độ cứng vững lớn cho đường ống. Phải có phương tiện để lắp vòi phun
nhiên liệu trên một mặt bên của ống hút giữa đầu xy lanh và bình chứa không khí.
B.8. Hệ thống đánh lửa
Hệ thống đánh lửa có thể gồm có hai hệ thống
để lựa chọn, một hệ thống đánh lửa manhêtô và hệ thống kia là hệ thống đánh lửa
phóng điện bằng tụ điện.
B.8.1. Hệ thống đánh lửa manhêtô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ phận dẫn động bằng khớp điện từ gồm có một
cụm bích nối điều chỉnh được, hai khớp nối mềm và một bích nối dẫn động được lắp
then với trục khuỷu. Cụm bích nối điều chỉnh được có một đĩa với hai vít cố
định có thể được định vị trong hai rãnh tròn trên đĩa khác.
Khi định thời đánh lửa của manhêtô cho động
cơ, tháo nắp bộ chuyển mạch và phích kiểm tra định thời ra khỏi manhêtô. Với
trục khuỷu được đặt ở vị trí đánh lửa sớm theo mong muốn trên, hành trình nén,
định vị cụm bích nối điều chỉnh được sao cho chấm trắng trên vấu được vát cạnh
của cơ cấu phân phối có kích thước lớn xếp thành hàng với kim chỉ khi nhìn qua
lỗ kiểm tra. Ở vị trí này, các điểm của bộ chuyển mạch của manhêtô được mở ngay
lập tức.
B.8.2. Hệ thống đánh lửa khác
Bất cứ hệ thống đánh lửa tự động nào sẵn có
cho sử dụng trên thị trường như hệ thống phóng điện của tụ điện, hệ thống điện
tử không có bộ chuyển mạch hoặc hệ thống có bộ chuyển mạch kiểu cảm ứng sẽ được
xem là thỏa mãn yêu cầu sử dụng với điều kiện là đáp ứng được các đặc tính kỹ
thuật sau của hệ thống.
Điện áp mạch hở: 24 kV (nhỏ nhất)
Thời gian tăng tốc: 50 ms (lớn nhất)
Khoảng thời gian hồ quang: 60 ms (nhỏ nhất)
Tính phân cực: Âm
Tất cả các số đo được lấy với đánh lửa của
bugi ở các điều kiện sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Động cơ làm việc ở tốc độ: 2700 r/min (rpm);
Tăng áp Hg: 2540 mm (100 in);
Định mức thời gian tia lửa - 300
trước điểm chết trên (BTDC);
Thực hiện các phép đo điện áp phù hợp với SAE
J973.
B.9. Hệ thống nhiên liệu
Hệ thống nhiên liệu gồm có một bơm cấp nhiên
liệu, bộ lọc, bộ làm mát nhiên liệu, cụm bơm phun nhiên liệu, vòi phun và bình
chứa nhiên liệu như đã chỉ dẫn trên Hình 4.
Bơm thể tích cấp nhiên liệu kiểu bánh răng
được dẫn động ở tốc độ 600 r/min và có dung tích 2,0 L/min ± 1,0 L/min (1/2
gal/min ± 1/4 gal/min) ở tốc độ này. Bộ lọc thuộc kiểu nhiều đĩa có khoảng cách
đĩa 0,038 mm (0.0015 in). Để giảm khó khăn trong quá trình vận hành động cơ do
sự nhiễm bẩn nhiên liệu nên lọc nhiên liệu qua bộ lọc 2 mm trước khi cung cấp cho hệ thống
nhiêu liệu.
Hình 4 - Hệ thống
nhiên liệu được đề nghị sử dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một phần nhiên liệu, được xác định bằng chỉnh
đặt van phân phối của bơm phun, đi qua vòi phun và tạo ra sự cân bằng cho bình
chứa nhiên liệu. Chất bôi trơn của bơm phun, dầu SAE 30 hoặc dầu thầu dầu, nên
được thay sau ít nhất 50 h sử dụng. Thực hiện sự định thời của bơm phun bằng
cách chỉnh đặt bánh đà của động cơ ở 60º sau điểm chết trên (atc) trong hành
trình hút, và nối bơm phun vào trục cam của động cơ với vạch dấu trên trục côn
của bơm thẳng hàng với đường “R" trên nắp mặt mút của bơm, đối với chuyển
động quay theo chiều kim đồng hồ của bơm khi được nhìn từ đầu dẫn động. Khi đã
thẳng hàng, cửa van tràn của bơm được đóng lại và bắt đầu cung cấp nhiên liệu
cho vòi phun.
Vòi phun được lắp trên đầu mút phía trên của
ống hút và trực tiếp phun nhiên liệu qua đường dẫn vuông góc với chiều của dòng
không khí.
B.10. Hệ thống làm mát
Với các hàng vẫn còn sử dụng đầu xy lanh cũ
kiểu liền khối không có ống lót bugi, trong đó nhiệt độ chất làm mát phải được
duy trì ở 130 °C (265 °F), cần sử dụng hệ thống làm mát kiểu có áp. Mô tả chi
tiết về kiểu hệ thống làm mát được đề nghị khi sử dụng đầu xy lanh liền khối
được lập thành tài liệu trong sách hướng dẫn AS 840 đã xuất bản trong tháng 7
năm 1964.
Khi sử dụng kết cấu đầu xy lanh kiểu có lắp
ống lót bugi, có thể sử dụng hệ thống làm mát có áp như đã nêu ở trên. Tuy
nhiên, kinh nghiệm chỉ ra rằng vì nhiệt độ chất làm mát yêu cầu cho kiểu đầu xy
lanh này chỉ là 88 °C (190 °F) cho nên vẫn muốn sử dụng một hệ thống làm mát
vận hành ở áp suất khí quyển. Hình 5 giới thiệu một hệ thống làm mát kiểu này
được khuyến nghị cho sử dụng. Hệ thống chủ yếu gồm có một bơm chất làm mát, bộ
trao đổi nhiệt, bình giảm áp với hệ thống đường ống phụ để phân phối chất làm
mát cho cả ống lót bugi và áo làm mát buồng đốt. Bơm chất làm mát có thể là bơm
ly tâm có đủ công suất để tuần hoàn chất làm mát ở tốc độ xấp xỉ 19 L/min (5
gal/min) trong các điều kiện vận hành.
Bộ trao đổi nhiệt có thể là một thiết bị
thương mại có công suất khoảng 95 000 Btu/h (6 650 gr - cal/s) để đun nóng nước
vòi đi vào ở nhiệt độ phòng tới nhiệt độ yêu cầu 88 °C (190 °F).
Các bộ điều chỉnh nhiệt độ thích hợp được lắp
đặt tại các điểm vào áo làm mát đầu xy lanh và ống lót bugi để duy trì được
nhiệt độ vào 88 °C (190 °F). Sử dụng nước cất hoặc nước đã qua xử lý làm môi
chất làm mát để ngăn ngừa sự tạo thành các chất kết tủa (cặn) khoáng vật trong
hệ thống làm mát. Vì hệ thống này vận hành ở áp suất khí quyển, bình giảm áp
nên được nâng cao lên tới vị trí sao cho mức chất làm mát ở phía trên điểm cao
nhất trong động cơ. Có thể bổ sung chất làm mát theo yêu cầu.
B.11. Hệ thống bôi trơn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ làm mát dầu được chế tạo có đường ống bằng
thép và giống đến từng chi tiết với bộ trao đổi nhiệt của chất làm mát (Hình 5),
trừ chiều dài.
B.11.1. Bộ lọc dầu là bộ lọc kiểu đĩa có chế
độ làm việc nặng với khe hở giữa các đĩa 0,1 mm (0,0035 in) để chịu được áp suất
cao và được chế tạo để có thể làm sạch các mép đĩa mà không cần phải tháo rời
các đĩa. Có ba lỗ cho tháo dầu, đường dầu vào và đường dầu ra.
B.11.2. Bộ lọc dầu khác Có thể sử dụng một
bộ lọc dầu cho động cơ máy bay cùng với một cụm đầu lọc điều khiển từ xa như
một kiểu bộ lọc khác với bộ lọc kiểu đĩa ban đầu dùng cho động cơ đánh giá. Bộ
lọc nên có giá trị thử áp suất nổ nhỏ nhất 2 760 kPa (400 psi) và không nên có
hệ thống đường dẫn vòng bên trong. Đầu bộ lọc nên có một hệ thống đường dẫn
vòng với dụng cụ chỉ báo điện quan sát bằng mắt để chỉ báo khi bộ lọc sử dụng
hệ thống đường dẫn vòng. Các bộ lọc này thường là các bộ lọc kiểu xoay và nên
được thay thế ở các khoảng thời gian cách đều nhau. Các bộ lọc này nên có sự
hạn chế đối với các hạt 45 mm
hoặc nhỏ hơn.
Bốn bộ nung nóng dầu kiểu ống được định vị
trên mặt trước của hộp trục khuỷu và kéo dài vào trong đáy của hộp trục khuỷu.
Có ba công suất nung nóng hộp trục khuỷu (285, 570 và 1140) W.
Dầu bôi trơn là loại dầu máy bay không có
chất phụ gia SAE 120. Có thể sử dụng hai mươi centimet khối bột graphit (DAG)
phân tán Số 2404 cho mỗi 2,2 L (2,5 qt) dầu để giảm sự tạo thành sơn dầu trên
các chi tiết di động của động cơ. Dụng cụ chỉ thị mức dầu của hộp trục khuỷu
được lắp trong một chi tiết đúc được kẹp chặt bằng bulông vào mặt bên của hộp
trục khuỷu, mức dầu được giữ ở một nửa khoảng cách kính quan sát với động cơ ở
trạng thái nghỉ. [Dung tích của hộp trục khuỷu 2,2 L (2,5 qt) toàn bộ hệ thống,
khoảng 5,7 L (6 qt). Bộ phận gom dầu nên được xả ra hết, được làm sạch hoàn
toàn và được nạp lại sau 50 h chạy máy.
B.12. Hệ thống xả
Kết cấu của ống xả được kẹp chặt với đầu xy
lanh bằng bốn vít cấy, gồm có một ống thép dài 25,4 cm (10 in) với các mặt bích
bằng thép được hàn đồng vào mỗi đầu mút ống. Ống được bọc áo làm mát đến khoảng
hai phần ba chiều dài ống bằng ống thép khác được sử dụng như một bộ trao đổi
nhiệt của chất làm mát.
Mặc dù mục đích đầu tiên của bộ trao đổi
nhiệt chất làm mát này là duy trì nhiệt độ chất làm mát vào áo xy lanh khi động
cơ được vận hành với sự tăng áp thấp và do đó có công suất thấp, nhưng bộ trao
đổi nhiệt này cũng rất có hiệu quả trong: (a) tránh sự ăn mòn và tạo thành vết
nứt của kết cấu hàn ống xả; (b) lấy đi nhiệt thải khỏi vùng lân cận của động cơ
để thuận tiện cho người vận hành; (c) tránh được sự mắc kẹt của các đai ốc và
vít cấy kẹp chặt ống xả với đầu xy lanh.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Có thể tạo ra tín hiệu báo động đơn giản đối
với áp suất ngược bằng cách luồn một dây thép vào mỗi chân (trụ) của ống chữ U
có chứa dung dịch nước và muối, một dây thép được nhúng chìm vào dung dịch điện
phân và dây thép thử hai được đặt phía trên dung dịch điện phân. Một mạch điện
đơn giản được tạo thành bằng cách mắc nối tiếp một chuông, một nguồn điện 6 V
và “công tắc" ống chữ U. Khi áp suất ngược tăng để nâng dung dịch điện phân
lên tới mức đủ để tiếp xúc với dây thép thứ hai, mạch điện được hoàn thành để
rung chuông.
Phần còn lại của hệ thống xả cho động cơ có
thể được để lại theo quyết định của phòng thí nghiệm thử với một số điều cần
lưu ý. Thông thường, nên có sự đề phòng để tránh bất cứ ảnh hưởng nào của sự
cộng hưởng có thể gây ra các áp suất ngược luân phiên lúc cao, lúc thấp. Có thể
dễ dàng khắc phục được ảnh hưởng của sự cộng hưởng này bằng nhiều phương pháp
giảm chấn khác nhau như các ống khuỷu, buồng điều áp và v.v... Nên giới hạn áp
suất ngược trong hệ thống để tránh khó khăn trong làm sạch khí xả của xy lanh
do sự phủ chờm của xupap dẫn đến nhiệt độ không bình thường của đầu xy lanh.
Nên tránh bất cứ sự gom nước nào có thể xuất hiện trong hệ thống xả. Nên hướng
khí xả đi xuống khỏi kết cấu hàn của ống xả để ngăn ngừa sự tích tụ hơi ẩm khi
động cơ không được vận hành. Ống dẫn khí xả này có thể được cung cấp áo nước để
làm giảm bớt nhiệt trong khu vực thử.
Nên có phương tiện để có thể sẵn sàng tháo
ống xả ra và nút kín ống xả lại trong trường hợp động cơ không được vận hành
trong thời gian dài để tránh sự ăn mòn kết cấu hàn của ống xả bởi các axit
trong khí xả.
B.13. Hệ thống thông hơi hộp trục khuỷu
Động cơ 5750 có một chi tiết đúc được gắn vào
tấm nắp bên trái. Chi tiết đúc này được khoan lỗ để lắp ống 12,7 mm (1/2 in).
Có thể lắp một ống khuỷu vào lỗ này và một đoạn ống ngắn của ống được kéo dài
thẳng đứng hoặc được kéo dài tới hệ thống xả. Tấm che trên phía bên trong của
tấm nắp ngăn ngừa dầu rò rỉ phun ra.
B.14. Hệ thống cung cấp không khí
Hệ thống cung cấp không khí gồm có một máy
nén, một bộ phân ly không khí/nước, một van vận hành bằng phao, một bơm tuần
hoàn nước, một cơ cấu báo động mức nước, một van solenoid thường đóng, một bộ
điều chỉnh áp suất không khí, hai bộ nung nóng không khí, một máy biến áp tự
ngẫu, một bộ kiểm tra nhiệt độ không khí và các thiết bị điện khác.
Máy nén được sử dụng thuộc kiểu bơm pit tông
ly tâm (Nash MD 574 hoặc Nash 1251) và gồm có một rôto nhiều lá cánh tròn quay
tròn tự do trong một vật đúc hình elip có chứa một phần nước. Các lá cánh của
rôto được uốn cong và nhô ra theo phương hướng tâm khỏi mayơ và tạo thành với
vỏ bảo vệ hai bên một loạt các túi xung quanh chu vi. Rôto quay tròn ở tốc độ
đủ cao để làm văng chất lỏng từ tâm ra ngoài dưới tác dụng của lực ly tâm tạo
thành một vòng chất lỏng có hình khối quay tròn trong một vỏ bọc (vật đúc) ở
cùng một tốc độ như tốc độ của rôto, nhưng theo hình elip của vỏ bọc. Vì chất
lỏng chuyển động theo vỏ bọc và được kéo ra từ rôto cho nên không khí được kéo
vào qua hai cửa vào được bố trí xung quanh mayơ của rôto và được nối với cửa vào
của bơm. Vì chất lỏng bị vỏ bọc ép trở lại vào trong khoang (buồng) rôto cho
nên không khí bị gom lại trong khoang được nén lại và đẩy ra qua hai cửa xả
được bố trí xung quanh mayơ của rôto và được nối với cửa ra của bơm. Nước cung
cấp cho bơm lấy nhiệt của quá trình nén và nước dư thừa được xả ra cùng với
không khí. Bộ phân ly không khí/nước gồm có một thùng chứa hoạt động như một
máy phân ly ly tâm bằng cách lấy nước trong hỗn hợp ra khỏi không khí. Vì hỗn
hợp không khí và nước đi vào máy phân ly theo phương tiếp tuyến, nước rơi xuống
đáy và được thải ra bằng một van xả vận hành bằng phao được bố trí ở khoảng một
phần ba đường dẫn đến thùng chứa. Các tấm chắn thẳng đứng nâng lên khỏi mức
nước nhiều inch và ngăn nước ở đáy quay theo dòng xoáy và trào qua các thành
bên của máy phân ly. Không khí được hút ra qua ống cung cấp nhô vào trong chụp
(vòm) thùng chứa khoảng 3 in để ngăn nước tạo thành dòng xoáy trên bề mặt vòm
thùng lẫn vào không khí xả. Phía bên trong máy phân ly được mạ kẽm để chịu được
các điều kiện ăn mòn khá khốc liệt do cọ sát với nước có không khí bão hòa. Các
khớp nối được hàn với thùng chứa nước để thải nước, lắp kính kiểm tra mức nước,
các cặp nhiệt điện và các vòi nước có áp.
Không khí được cung cấp từ máy phân ly ở
trạng thái bão hòa và có thể được làm lạnh dưới điểm sương và nước đọng lại
trong các đường ống nếu tình trạng nhiệt độ xung quanh thích hợp. Để ngăn ngừa
sự lắng đọng của hơi ẩm, không khí được xả từ máy phân ly vào bộ nung nóng
không khí trong đường ống 3 kW. Bộ nung nóng điều khiển tự động được cung cấp
dòng điện để nâng nhiệt độ không khí tới mức thích hợp sao cho nhiệt độ này vẫn
sẽ cao hơn nhiệt độ của thùng chứa cho bộ nung nóng không khí tiếp sau được bố
trí liền kề với động cơ. Áp suất không đổi được giữ ở bất cứ giá trị xác định
nào trong hệ thống bằng bộ điều chỉnh áp suất không khí kiểu màng chênh áp để
xả ra không khí do động cơ không sử dụng đến.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sơ đồ lắp đặt hệ thống cung cấp không khí
được giới thiệu trên Hình 7. Như đã thấy, không khí được cấp cho máy nén qua bộ
tiêu âm và van một chiều và được cung cấp cùng với nước trong hỗn hợp vào máy
phân ly. Bộ tiêu âm được sử dụng để hạ thấp mức tiếng ồn, van một chiều để ngăn
chặn nước chảy về qua máy nén khi máy nén không hoạt động. Từ máy phân ly,
không khí đi qua bộ nung nóng không khí trong đường ống tới các van tiết lưu
của động cơ, qua bộ nung nóng không khí đường vào động cơ. Toàn bộ đường ống là
các ống 31,8 mm (1-1/4) in được mạ kẽm và nên có lớp bọc cách nhiệt cho tất cả
các đường ống dài.
Hình 7 - Hệ thống
cung cấp không khí
Để kiểm tra độ ẩm của không khí tăng áp ở mức
75 grên ± 25 grên (434 gms) trong 1 pound không khí khô, áp suất không khí và
nhiệt độ không khí trong thùng chứa phải được giữ ở các giá trị gần như không
đổi. Nhiệt độ đối với các áp suất khác nhau để duy trì độ ẩm này được cho trong
Bảng 1.
Bảng 1 - Nhiệt độ đối
với các áp suất khác nhau để duy trì độ ẩm
Áp suất của hệ
thống
Nhiệt độ không khí
của thùng máy phân ly
(°C)
Nhiệt độ không khí
của thùng máy phân ly
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
310 kPa (45 psi)
38,9
102
380 kPa (55 psi)
41,7
107
468 kPa (65 psi)
44,4
112
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hai van an toàn được lắp trong thiết bị. Trên
mặt bên của máy phân ly có lắp cơ cấu báo động mức nước để rung chuông nếu nước
dâng lên trong thùng chứa và báo cho người vận hành rằng van phao mức nước đã
bị kẹt. Van này có thể được nối với máy nén và/hoặc động cơ để tự động dừng máy
và/hoặc động cơ nếu có yêu cầu.
Để ngăn ngừa bộ nung nóng không khí đường ống
bị cháy trong trường hợp máy nén hư hỏng, đường đến cuộn dây tự hãm trong công
tắc tơ cho bộ nung nóng được nối dây với phía có tải của bộ khởi động dùng cho
động cơ máy nén. Theo cách này, sự bó kẹt của máy nén hoặc hư hỏng điện tạm
thời sẽ loại bỏ công tắc của bộ khởi động do có bảo vệ quá tải nhiệt và cắt
điện cho nung nóng.
CẢNH BÁO: Nên đặc biệt chú ý tới việc ngắt
hoàn toàn các van tiết lưu tới động cơ nếu máy nén được phép chạy trong khi động
cơ được ngắt bất cứ khoảng thời gian nào. Nếu van tiết lưu chỉ mới được mở ra
trước áp suất khí quyển, sự giãn nở của không khí ẩm làm cho nước xuất hiện ở
phía sau van và đi vào bình chứa không khí. Mặc dù lượng nước này có thể không
đủ mức chiều sâu để chảy qua ống đo áp trong bình chứa vào ống hút làm cho động
cơ dừng lại nhưng lượng nước ở đáy bình chứa luôn sẵn sàng trở thành dòng xoáy
trào qua thành bình khi lưu lượng không khí qua bình chứa tăng lên do không khí
đi vào tiếp tuyến với thành bình. Vì động cơ có dung tích làm việc của xy lanh
tương đối nhỏ, cho nên lượng nước thu gom được trong bộ nung nóng không khí vào
hoặc bộ phận van tiết lưu có thể đủ mức gây hư hỏng cho động cơ nếu được phép
đi vào xy lanh. Nếu có nghi ngờ rằng nước đã tích tụ trong hệ thống, trước tiên
phải tháo nước cho bình chứa không khí thông qua nút bít kín ở đáy bình; sau đó
tháo bugi ra và khởi động động cơ với việc tăng dần tốc độ không khí đi vào ống
hút. Quy trình này sẽ loại bỏ toàn bộ nước tích tụ một cách an toàn và tránh
cho thanh truyền bị cong, sự tạo thành hang hốc trong pit tông và xy lanh bị
phá hủy.
B.15. Quy trình bảo dưỡng và sửa chữa lớn
B.15.1. Quy định chung
Rất nên tránh việc kiểm tra các chi tiết cấu
thành của động cơ trừ khi có các dấu hiệu rõ rệt về sự cố. Việc tháo động cơ
thường xuyên không chỉ là không cần thiết và tốn thời gian mà còn làm tăng lên
đáng kể khả năng gây hư hỏng cho các chi tiết của động cơ khi xử lý không cẩn
thận.
Hộp trục khuỷu nên cho chạy 5 000 h trước khi
cần phải tháo ra để kiểm tra và sửa chữa lớn. Trong phần lớn các trường hợp, sự
sửa chữa lớn hoặc thay thế bất cứ chi tiết nào của động cơ là hiển nhiên và cần
thiết. Tiếng gõ ở tần số thấp thường biểu thị hư hỏng của ổ trục chính, tiếng
răng rắc vút cao, chốt pit tông bị lỏng và tiếng rít vút cao hoặc tiếng gầm rú
chỉ báo sự cố của bánh răng định thời (định thời điểm đánh lửa). Sự cố dầu ở
trục cam hoặc các phần kéo dài của trục khuỷu qua hộp trục khuỷu biểu thị vòng
bít kín dầu bị hỏng. Tiếng lách cách quá mức trong các hộp cơ cấu đòn gánh (cò
mổ) chỉ báo độ mòn của chốt con lăn đòn gánh, độ mòn của vòng đệm chặn đòn
gánh, sự ảnh hưởng lẫn nhau của lò xo xupap hoặc khe hở quá mức của thanh đẩy
xupap. Sự giảm áp suất dầu biểu thị độ mòn trong bơm, sự nới lỏng ra của thân
bơm khỏi hộp trục khuỷu, đường ống vào bị bít lại, van an toàn bị kẹt dính khi
mở hoặc hư hỏng của ổ trục. Nhiệt độ chất làm mát không kiểm soát được có thể
là do hơi nước bị giữ lại trong bơm chất làm mát, sự kẹt bó của bơm, hoặc hư hỏng
của động cơ dẫn động. Sự ngưng trệ hoặc đứt quãng trong vận hành của động cơ có
thể là do hư hỏng của bugi, hư hỏng của dây dẫn đánh lửa, sự cố của manhêto, sự
kẹt của pit tông trụ trơn bơm phun, sự giữ lại hơi nước trong nhiêu liệu của
bơm phun, hư hỏng của bơm cung cấp nhiên liệu hoặc có lẽ đơn giản chỉ là độ dốc
quá lớn. Làm việc liên tục với động cơ sẽ làm cho người vận hành làm quen với
mức tiếng ồn thông thường của thiết bị và có thể chuẩn đoán được bất cứ triệu
chứng nào một cách chính xác. Trong trường hợp có bất cứ dấu hiệu sự cố nào thì
phải tìm ra lỗi sai sót và lỗi sai sót này phải được sửa chữa ngay, không được
phép tiếp tục vận hành tới khi xảy ra hư hỏng lớn cho động cơ.
Sự đòi hỏi phải có sửa chữa nhỏ đối với xupap
hoặc lắp lại vòng găng lại thường xuyên không phải là sự cố rõ rệt và sẽ thuộc
phạm vi một chi tiết nào đó. Trong điều kiện vận hành thông thường theo thường
lệ, các khoảng thời gian xử lý lại xupap 150 h là sự bảo dưỡng thích hợp, nhưng
chất lượng hoạt động của động cơ vẫn là số chỉ tốt nhất cho sự cần thiết phải
có sửa chữa lớn vì làm việc trong các điều kiện đánh lửa sớm khắc nghiệt ở áp
suất hiệu dụng trung bình chỉ thị (IMEP) cao có thể đưa khoảng thời gian xử lý
lại xupap về dưới 100 h. Cần kiểm tra định kỳ áp suất nén. Áp suất nén nên vào
khoảng 790 kPa (115 psi) ở tốc độ 900 r/min (rpm). Ở bất cứ giá trị chỉnh đặt
cố định nào của các điều kiện vận hành của động cơ đều có mối quan hệ xác định
giữa sự tăng áp và áp suất hiệu dụng trung bình chỉ thị là một hàm số bậc nhất
(đường thẳng) như đã chỉ dẫn trên Hình 8 và nên được sử dụng khi động cơ ở
trong điều kiện vận hành tốt. Ở các mức công suất cao, các điểm vẽ đồ thị sẽ nằm
dưới đường cong này nếu các xupap hoặc các vòng găng không tốt. Có thể thực
hiện việc kiểm tra thực tế đối với xupap bằng cách tháo ống hút và kết cấu hàn
ống xả ra, quay bánh đà động cơ bằng tay tới khi pit tông ở vị trí điểm chết
dưới (bdc) trong hành trình nén, đổ xăng vào các lỗ xupap trên các đầu xupap và
đưa pit tông về vị trí chết trên trong hành trình nén bằng cách quay bánh đà bằng
tay. Nếu các xupap hoặc các mặt tựa ở trong tình trạng không tốt, sự rò rỉ
không khí qua xupap tới xăng hoàn toàn có thể nhìn thấy được.
Hầu hết các kiểm tra thực tế về bơm dầu là
kiểm tra đầu pit tông bằng đèn (tốt nhất là đèn chuẩn đoán bệnh trong y tế)
được đưa vào qua lỗ bugi. Nếu lỗ xy lanh có vảy hoặc có vết xước và dầu pit
tông bị ngập dầu thì có thể bảo đảm chắc chắn rằng các vòng găng cũng có vảy và
có thể bị kẹt hoặc bị vỡ. Nếu lỗ xy lanh ở trong tình trạng tốt và có nhiều hơn
một màng dầu xuất hiện trên đầu pit tông sau khi ngắt kết động cơ khỏi tốc độ 2
700 r/min (rpm) thì thường phải lắp lại vòng găng với điều kiện là vòng găng
không còn mới hoặc chưa được làm sạch. Nếu các vòng găng là các vòng găng mới
hoặc vừa mới được tháo ra khỏi pit tông để làm sạch, cần cho chạy thêm để xác
định sự kín khít tốt giữa các mặt vòng găng và lỗ xy lanh. Yêu cầu này thường
được thực hiện bằng cách vận hành động cơ ở áp suất hiệu dụng trung bình chỉ
thị 2,415 MPa (350 psi) trong thời gian từ 2 h đến 3 h.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 8 - Các đường
cong tăng áp - Công suất ra của động cơ ở nhiệt độ lớn nhất của bugi bị nóng
B.15.2. Tháo các chi tiết của động cơ 5750
B.15.2.1. Tháo cụm xy lanh
a) Tháo tất cả các phụ tùng, thiết bị phụ.
b) Tháo ống hút và kết cấu hàn của ống xả.
c) Tháo các bao che hộp đòn gánh (cò mổ).
d) Bó chặt vòng kẹp dây, chi tiết số 5700,
cho mỗi thanh đẩy và đòn gánh tương ứng của nó để ngăn ngừa các thanh đẩy rơi
ra khi xy lanh được nâng lên.
e) Tháo sáu đai ốc kẹp chặt cụm xy lanh với
hộp trục khuỷu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
g) Nâng cụm xy lanh lên khỏi hộp trục khuỷu
khi bảo đảm không cho pit tông rơi trở lại hộp trục khuỷu.
h) Tháo các thanh đẩy.
B.15.2.2. Tháo pit tông
a) Lặp lại B.15.2.1.
b) Đẩy chốt pit tông ra và tháo pit tông.
c) Tháo các vòng găng một cách cẩn thận để
không mở rộng các vòng găng quá mức cần thiết để tháo. Có thể sử dụng dụng cụ
tháo vòng găng hoàn toàn tròn.
B.15.2.3. Tháo cụm đầu xy lanh
a) Lặp lại B.15.2.1.
b) Tháo lỏng các vòng kẹp trên các ống mềm lắp
vào thân thanh (cần) đẩy và đẩy các ống mềm ra khỏi thân thanh đẩy dưới.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tháo cụm đầu xy lanh ra khỏi xy lanh. Các
bu lông này sẽ kéo ra được một cách dễ dàng một khi các vòng đệm kín bị vỡ lỏng
ra.
B.15.2.4. Tháo ống lót xy lanh2)
a) Lặp lại B.15.2.3.
b) Tháo nắp ổ cắm đo nhiệt 9,5 mm (3/8 in).
Vặn vít vào mặt mút phía dưới của mặt bích ống lót.
c) Tháo ống lót ra khỏi thân xy lanh.
B.15.2.5. Tháo cơ cấu xupap
a) Lặp lại B.15.2.3.
b) Tháo nắp trục đòn gánh.
c) Đẩy toàn bộ trục đòn gánh ra bằng các
chốt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Ép các lò xo xupap và tháo các then hãm lò
xo xupap. Sử dụng dụng cụ ép, chi tiết số 5254.
f) Tháo các lò xo xupap, đĩa lò xo xupap,
vòng đệm và xupap.
B.15.2.6. Tháo đĩa định thời đánh lửa
a) Tháo chạc đỡ đĩa định thời đánh lửa.
b) Uốn cong ra phía sau tai của vòng đệm
hãm, giữ chặt đai ốc trên đầu mút phía trước của trục khuỷu.
c) Tháo đai ốc phía trước của trục khuỷu và
vòng đệm hãm
d) Tháo đĩa định thời đánh lửa bằng các chốt.
B.15.2.7. Tháo bạc gián cách của đĩa định
thời đánh lửa khỏi trục khuỷu (nếu có)
a) Tháo bằng dụng cụ kéo, chi tiết số 5702.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Tháo bốn đai ốc 9,5 mm (3/8 in) và vòng
đệm.
b) Tháo bơm dầu và khớp nối Oldham.
B.14.2.9. Tháo nắp hộp bánh răng định thời
đánh lửa
a) Lặp lại B.15.2.7.
b) Tháo các vít có mũ kẹp chặt vật đúc vào
hộp trục khuỷu.
c) Tháo nắp. Sử dụng các vít có mũ trong hai
lỗ ren đã có và kích vào nắp cho lỏng ra.
B.14.2.10. Tháo truyền động xích của đối
trọng
a) Tháo vít hãm đầu có lỗ đặt chìa vặn ra
khỏi trục bạc lót đĩa xích.
b) Tháo trục bạc lót đĩa xích lồng không.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Tháo truyền động xích.
B.15.2.11. Tháo cụm trục cam
a) Lặp lại B.15.2.1.
b) Lặp lại B.15.2.9.
c) Tháo các dẫn hướng thanh đẩy (con đội)
xupap khỏi sàn trên đỉnh hộp trục khuỷu.
d) Tháo các thanh đẩy (con đội) xupap qua hộp
trục khuỷu.
e) Tháo các vít có mũ kẹp chặt ổ trục trước
với hộp trục khuỷu.
f) Tháo trục cam cùng với bánh răng dẫn động
và ổ trục trước của trục cam.
B.15.2.12. Tháo trục cam3)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Uốn cong ra phía sau tai của vòng đệm hãm
giữ chặt đai ốc ở phía trước trục cam.
c) Tháo đai ốc trục cam và vòng đệm hãm. Sử
dụng chìa vặn mặt nút. Chi tiết số 5703.
d) Lặp lại các bước e và f của B.15.2.11.
e) Tháo bánh răng định thời điểm đánh lửa
khỏi trục cam. Sử dụng máy ép trục để ép trục cam ra khỏi bánh răng, chú ý
không làm hư hỏng ổ trục.
B.15.2.13. Tháo đĩa (bánh) xích của trục
khuỷu và bánh răng định thời
a) Lặp lại B.15.2.9.
b) Tháo đĩa (bánh) xích của trục khuỷu bằng
dụng cụ tháo (vam) thích hợp.
c) Tháo bánh răng định thời. Sử dụng dụng cụ
tháo (vam). Chi tiết số 5704.
B.15.2.14. Tháo bánh đà
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tháo đai ốc của bánh đà và vòng đệm hãm. Sử
dụng ống kẹp trung gian. Chi tiết số 5705.
c) Lắp vòng hoặc tốc kẹp. Chi tiết số 5706
trên ren trục khuỷu.
d) Tháo bánh đà. Sử dụng dụng cụ tháo (vam) thích
hợp và dùng dây xích ròng rọc hoặc có sự trợ giúp để nhấc bánh đà ra khỏi trục.
B.15.2.15. Tháo vòng chặn dầu phía sau trục
khuỷu
a) Tháo then của bánh đà.
b) Tháo sáu vít có mũ và vòng đệm.
c) Tháo vòng chặn dầu của trục khuỷu. Sử dụng
các vít có mũ 9,5 mm (3/8 in) trong hai lỗ có ren trên mặt bích.
d) Tháo đệm kín.
B.15.2.16. Tháo thanh truyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tháo cụm nắp bên của hộp trục khuỷu (phía
thông hơi).
c) Tháo các chốt hãm ở bulông và đai ốc của
thanh truyền.
d) Tháo nắp thanh truyền. Sử dụng búa lắp ráp
gõ nhẹ vào mặt bên của nắp sau đó gõ vào phía bên kia.
e) Tháo thanh truyền.
B.15.2.17. Tháo bạc chuyển tiếp của ổ trục
sau trục khuỷu
a) Lặp lại B.15.2.14.
b) Lặp lại B.15.2.15.
B.15.2.18. Tháo cụm đối trọng
a) Tháo sáu vít có mũ và vòng đệm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.15.2.19. Tháo trục đối trọng
a) Lắp cụm đối trọng trên ê tô có má kẹp mềm
khi sử dụng các mặt phẳng trên các trục đối trọng.
b) Bẻ cong ra phía sau tai của vòng đệm hãm
trên trục bên phải.
c) Tháo cả hai đai ốc bằng chìa vặn thích
hợp.
d) Tháo các đĩa (bánh) xích và bạc chuyển
tiếp ổ trục.
B.15.3. Kiểm tra chi tiết và bộ phận của động
cơ 5750
B.15.3.1. Cụm đối trọng
a) Kiểm tra sự xây xát và mòn của ngõng trục
cụm đối trọng. Về kích thước, xem Phụ lục B-Phụ lục B.1.
b) Kiểm tra độ mòn của bạc lót trước và sau
của trục cụm đối trọng. Về kích thước, xem Phụ lục B- Phụ lục B.1. Thay thế nếu
có yêu cầu. Các bạc (ống) lót được lắp khít.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lắp các trục đối trọng trong bạc chuyển
tiếp của ổ trục. Kẹp chặt trong ê tô có má kẹp mềm. (Các trục có tính lắp lẫn).
e) Thay thế các đĩa (bánh) xích. Lắp chốt vào
lỗ chốt ở bạc chuyển tiếp hướng lên đỉnh. Sử dụng rãnh theo thẳng đứng trên
phần trục bên trái và rãnh then nằm ngang trên phần trục bên phải để đặt lỗ dầu
bôi trơn xích trong đĩa xích và trục.
f) Thay thế các đai ốc khi sử dụng một vòng
đệm hãm chỉ trên phần trục bên phải. Đai ốc trên phần trục bên trái có một rãnh
để lắp khớp nối Oldham.
g) Lắp cụm đối trọng trong hộp trục khuỷu.
Không sử dụng đệm kín.
B.15.3.2. Trục khuỷu
a) Kiểm tra vết xước và độ mòn của các ngõng
trục của trục khuỷu về kích thước, xem Phụ lục B- Phụ lục B.1.
b) Kiểm tra bất cứ dấu hiệu nào về hư hỏng và
mài mòn của các ổ trục chính. Về kích thước, xem Phụ lục B-Phụ lục B.1.
c) Lắp trục khuỷu qua ổ trục chính phía
trước, chú ý cẩn thận để không tạo rãnh xước cho ổ trục bởi ren hoặc vai của
trục khuỷu.
d) Làm sạch các bề mặt đối tiếp của hộp trục
khuỷu và bạc chuyển tiếp của ổ trục chính phía sau, loại bỏ mọi vết xước và ba
via.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
f) Lắp bạc chuyển tiếp của ổ trục chính phía
sau, chú ý cẩn thận để không tạo thành rãnh xích cho các ổ trục bởi các vai của
trục khuỷu. Độ thẳng hàng được bảo đảm bằng gỗ dẫn hướng trên bạc chuyển tiếp.
B.15.3.3. Vòng chặn dầu phía sau trục khuỷu
a) Làm sạch các bề mặt đối tiếp của hộp trục
khuỷu, bạc chuyển tiếp của ổ trục sau và vòng chặn dầu sau. Kiểm tra vòng bít
kín dầu và thay thế nếu cần thiết.
b) Lắp vòng bít.
c) Lắp vòng chặn dầu trên bạc chuyển tiếp.
B.15.3.4. Bánh răng định thời điểm đánh lửa
của trục khuỷu
a) Kiểm tra các răng, lỗ và các mặt mút của
bánh răng, và loại bỏ mọi vết xước và ba via.
b) Lắp then bán nguyệt (Woodruff) dẫn động
trên trục khuỷu.
c) Chỉnh thẳng hàng bánh răng trên trục với
mặt bên hướng ra ngoài có dấu “X” trên một răng. Lúc ban đầu gõ nhẹ bằng búa
lắp ráp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
e) Lắp đĩa (bánh) xích của trục khuỷu.
B.15.3.5. Trục cam
a) Kiểm tra các dấu hiệu về sự xây xát hoặc
mài mòn của các cam và ngõng trục và thay thế nếu cần thiết.
b) Kiểm tra các ổ trục của trục cam. Về khe hở,
xem Phụ lục B-Phụ lục B.1.
c) Lắp trục cam và ổ trục cam trước trục cam.
d) Kiểm tra khe hở mặt mút. Về khe hở, xem
Phụ lục B-Phụ lục B.1.
B.15.3.6. Bánh răng dẫn động của trục cam
a) Lắp then bán nguyệt (Woodruff) trên trục
cam.
b) Lắp lại bánh răng khi sử dụng rãnh theo
ban đầu. Sử dụng máy ép trục.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
d) Lắp đai ốc hãm bánh răng trục cam và vòng
đệm hãm.
e) Bẻ cong một tai (gỡ) của vòng đệm hãm vào
một mặt phẳng trên đai ốc của trục cam.
Khi lắp các bánh răng định thời mới, quy
trình lắp như sau: Lắp bánh răng định thời của trục khuỷu sao cho các lỗ để vam
trên mặt trước của mặt mút bánh răng hướng ra ngoài. Thường lựa chọn rãnh then ở
giữa bánh răng trục cam có thể kiểm tra sự định thời ban đầu. Phía trước của
bánh răng trục cam có thể được xác định bởi mayơ 9,5 mm (3/8 in) kéo dài từ mặt
mút mayơ đến mặt mút bánh răng, phía sau của bánh răng trục cam có mayơ 3,2 mm
(1/8 in) kéo dài tới mặt mút bánh răng. Lắp then bán nguyệt trên trục cam và ép
bánh răng lên trục cam, khi sử dụng rãnh then ở giữa của bánh răng và phía
trước của bánh răng kéo dài ra phía ngoài.
Chỉnh đặt góc quay của thanh truyền và bánh
đà ở 280 sau điểm chết trên (atc) trên dụng cụ chỉ thị của bánh đà.
Khi sử dụng con đội (cần đầy) xupap hút (nạp) và cam hút (nạp) của trục cam cho
việc chỉnh đặt ban đầu, lắp cụm trục cụm đối tiếp với bánh răng trục khuỷu ở vị
trí sao cho con đội xupap hút được nâng lên khoảng 1,0 mm (0,040 in) trên pit
tông trụ trượt của trục cam theo chiều quay của động cơ về phía mở của cam hút
với trục cam được lắp ghép bulông ở vị trí vận hành.
Sau đó, khi dùng dụng cụ chỉ thị trên con đội
xupap hút, quay bánh đà về phía điểm chết trên hoặc tới một điểm trước điểm
chết trên ở đó không có sự di chuyển của kim dụng cụ chỉ thị. Sau đó quay bánh
đà theo chiều quay và quan sát xem khi đạt được độ nâng 1,0 mm (0,040 in) trên
con đội xupap hút từ dụng cụ chỉ thị và kiểm tra các góc quay của bánh đà thì
sự định thời có nằm trong các giới hạn được liệt kê trong phần này hay không.
Nếu độ nâng lên của con đội xupap không rơi
vào trong phạm vi các giới hạn, cần phải dịch chuyển cụm trục cam và bánh răng
đi một hoặc nhiều răng theo chiều thích hợp để đưa sự định thời vào trong phạm
vi các giới hạn này. Nếu thao tác này không đưa được sự định thời vào trong
phạm vi các giới hạn thì tháo bánh răng trục cam ra và lắp lại bánh răng này
trên trục cam khi sử dụng một hoặc hai rãnh then khác của bánh răng; lắp ráp
lại cụm trục cam và bánh răng trong hộp trục khuỷu và lặp lại quy trình nêu
trên. Vì đây là một quy trình thử cho nên có thể cần phải thử tất cả ba rãnh
then của bánh răng cam trước khi sự định thời sẽ tuân theo dữ liệu định thời.
Sau khi động cơ định thời đánh lửa một cách
chính xác, chỉnh đặt động cơ về điểm chết trên (tdc) của hành trình cháy và đánh
dấu thích hợp trên các răng của các bánh răng định thời và rãnh then của bánh
răng trục cam.
Sự định thời của trục cam với động cơ đã được
lắp ráp hoàn toàn và khe hở xupap được đặt ở 1,26 mm (0,050 in) như sau (Hình
9):
Xupap hút mở ở 28° atc ± 5° atc;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Xupap xả mở ở 23° bbc ± 5° bbc;
Xupap xả đóng ở 1° btc ± 5° btc;
Khe hở xupap phải được chỉnh đặt lại sau đó
tới 0,46 mm (0,018 in) trước khi vận hành động cơ.
CHÚ THÍCH: Khi kiểm tra sự định thời, phải
quan tâm đến vấn đề là độ mòn trên các con lăn và chốt của cơ cấu đòn gánh, các
con lăn, mayơ và chốt của con đội xupap sẽ gây ra độ trễ trong đặc tính định
thời; như vậy để có sự kiểm tra chính xác, tất cả các chi tiết nêu trên nên ở
trong phạm vi các khe hở được khuyến nghị. Cho phép có dung sai cấp 10 A đối
với cam để sử dụng trước khi cần thay thế.
B.15.3.7. Các cụm con đội xupap và dẫn hướng
a) Kiểm tra sự xây xát hoặc mài mòn của các
chi tiết. Thay thế nếu cần thiết. Về khe hở. Chi tiết Phụ lục BA.
b) Lắp đặt cụm con đội xupap và dẫn hướng có
sử dụng các chốt giữ ở dưới con đội xupap trong quá trình lắp để ngăn không cho
các chi tiết rơi vào trong hộp trục khuỷu.
B.15.3.8. Xích dẫn động đối trọng
a) Đặt trục khuỷu ở điểm chết trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Lắp đặt bạc lót của đĩa xích lồng không
vào đĩa xích lồng không.
d) Lắp bu lông. Căng xích bằng cách quay bạc
lệch tâm tới khi có độ võng 6,35 mm (1/4 in) đo được tại trung điểm giữa đĩa
xích của trục khuỷu và đĩa xích lồng không (bánh căng xích).
e) Kẹp chặt trục (chốt) của đĩa xích lồng
không với bạc lót đĩa xích lồng không bằng vít không có đầu Allen. Với xích đã
được căng, các mũi tên trên các trục đối trọng có thể không hoàn toàn song song
với nhau.
Điểm A Độ nâng của thanh đẩy xupap hút
0,050”.
Điểm B Hành trình của thanh đẩy xupap hút
trước khi kết thúc 0,050".
Điểm C Độ nâng của thanh đẩy xupap xả 0,050”.
Điểm D Hành trình của thanh đẩy xupap xả
trước khi kết thúc 0,050”.
Độ nâng lớn nhất của cam = 0,274" khi hút,
0,280" khi xả
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 9 - Biểu đồ định
thời của xupap 1,26 mm (0,050 in) (Khe hở xupap)
(Dữ liệu cho phép của
công ty thiết bị phòng thí nghiệm)
B.15.3.9. Nắp hộp bánh răng định thời
a) Kiểm tra các bề mặt đối tiếp của hộp trục
khuỷu và nắp.
b) Kiểm tra các vòng bít kín dầu và thay thế
nếu cần thiết.
c) Lắp đặt các đệm kín và nắp hộp bánh răng
định thời.
B.15.3.10. Lắp đặt ống lót đệm của đĩa định
thời
B.15.3.11. Bơm dầu
a) Kiểm tra sự mài mòn và khe hở của bơm. Về
khe hở, xem Phụ lục B-Phụ lục B.1.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
c) Kiểm tra các mặt đối tiếp của bơm và nắp
bánh răng định thời và lắp đệm kín.
d) Lắp ráp bơm dầu.
B.15.3.12. Bánh đà
a) Nâng bánh đà và cho nó trượt theo then
trên trục khuỷu bằng đai ốc nâng (kích), chi tiết Số 5706, trên ren. Tháo đai
ốc kích sau khi bánh đà đã ở đúng vị trí.
b) Lắp đai ốc bánh đà và vòng đệm hãm. Siết
chặt đai ốc bánh đà tới khi bánh đà được dẫn động tốt trên mặt côn của trục
khuỷu. Bẻ cong một bên của vòng đệm trên đai ốc để hãm chặt đai ốc.
B.15.3.13. Thanh truyền
a) Kiểm tra ổ trục đầu lớn và thay thế nếu có
vết xước hoặc vết nứt. Về kích thước, xem Phụ lục B-Phụ lục B.1. Tránh cạo vào
ổ trục trong quá trình đo. Sử dụng calip hãm, không dùng thước cặp đo trong.
b) Kiểm tra bạc lót chốt pit tông. Về lắp
ghép, xem Phụ lục A.
c) Lắp đặt bằng cách hạ thấp đầu nút trên
cùng với ổ trục của nó lên trên ngõng trục của trục khuỷu và đưa nắp cùng với ổ
trục của nó lên đúng vị trí.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.15.3.14. Đầu xy lanh
a) Tháo bạc (ống) lót bugi và các đệm kín của
bạc lót bugi.
b) Loại bỏ các chất kết tủa trong buồng đốt.
c) Kiểm tra sự lỏng ra của các ống lót của đế
xupap có thể thực hiện việc kiểm tra này bằng cách lắp khít phần trục dẫn hướng
của phụ tùng vào chi tiết dẫn hướng xupap và đo độ đồng tâm của đế xupap trước
và sau khi gõ nhẹ vào ống lót ở gờ sau của nó. Thay thế các ống lót đã bị hỏng.
d) Kiểm tra các chi tiết dẫn hướng xupap.
Thay thế nếu có vảy, nếu có miệng loe lớn hơn 0,6 mm) 0,0025 in hoặc nếu đường kính
trong (ID) của các chi tiết dẫn hướng xupap hút và xả lớn hơn 10,9 mm (0,438
in). Nếu cần thay các chi tiết dẫn hướng mới, không được lắp chúng bằng cách
dùng búa đóng vào. Ép các chi tiết dẫn hướng vào bằng dụng cụ, chi tiết số 5
709 và doa tinh đến 10,9 mm (0,4365 in) đối với cả hai chi tiết dẫn hướng xupap
hút và chi tiết dẫn hướng xupap xả.
e) Lắp khít phần trục dẫn hướng của phụ tùng
(hoặc đoạn ống nối) vào chi tiết dẫn hướng xupap và đo độ đảo của các ống lót bằng
dụng cụ chỉ thị thích hợp. Nếu độ đảo vượt quá 0,5 mm (0,002 in) hoặc nếu ống
lót có hốc, vết cháy hoặc bị ăn mòn, cần thiết phải mài lại ống lót của đế xupap.
Sử dụng máy mát thích hợp và các đá mài có cấp hạt 450 với các mặt
mút chính xác để mài ống lót, trước tiên dùng đá mài thô và gia công tinh bằng
đá mài tinh, lượng kim loại phải mài đi càng ít càng tốt.
Độ đảo của mặt trước mài không nên vượt quá
0,025 mm (0,001 in). Về các giới hạn cho mài lại và phương pháp kiểm tra, xem
xét từ Hình 10 đến Hình 13. Cần lưu ý rằng các xupap hút không được lắp vào các
vị trí của xupap xả. Để hỗ trợ cho sự nhận dạng, gia công một vết lõm trên đầu
xupap hút và để lại một chỗ lồi (bướu) trên đầu xupap xả. Các bản vẽ được nêu
trên đã minh họa các dấu hiệu nhận dạng này.
f) Kiểm tra các xupap thay thế các xupap bị
cong, có vết xây xát hoặc có vết cháy. Về khe hở, xem Phụ lục A. Nếu thân xupap
có vảy mỏng, cần loại bỏ vảy bằng mài với đá mài và mài nghiền. Làm sạch các
đầu xupap bằng sợi thép mảnh. Không được làm sạch các đầu và thân xupap bằng
dụng cụ nạo cứng. Mài lại với lượng kim loại được mài đi càng ít càng tốt để
tạo cho bề mặt được làm sạch có góc 45°. Nếu mặt làm kín của xupap là 5,6 mm
(7/32 in) hoặc lớn hơn, cần thay thế xupap.
g) Mài nghiền (rà) mặt làm kín của xupap với
mặt tựa, trước tiên sử dụng hợp chất mài thô và sau đó là hợp chất mài tinh.
Nên tiếp tục mài rà tới khi sự biến thành màu xanh chỉ ra các mặt tựa trên cả
xupap và ống lót là đồng tâm với nhau. Các xupap phải chịu được áp suất không
khí 690 kPa (100 psi) mà không rò rỉ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
i) Kiểm tra các vòng đệm chặn của cơ cấu đòn
gánh và thay thế nếu chúng bị xây xát.
j) Kiểm tra các vòng đệm chặn của cơ cấu đòn
gánh và thay thế chúng nếu cần thiết. Sử dụng dụng cụ, chi tiết số 5710 để ép
các ổ kim vào, phía có khắc chữ của ổ luôn luôn hướng ra ngoài.
k) Kiểm tra các trục của cơ cấu đòn gánh và
thay thế chúng nếu độ cứng Brinell không đạt yêu cầu.
I) Kiểm tra các con lăn và chốt của cơ cấu
đòn gánh. Thay thế nếu chúng bị mòn hoặc xây xát.
m) Kiểm tra về nứt, gãy của các lò xo xupap. Về
các giới hạn tải trọng, xem Phụ lục B-Phụ lục B.1.
n) Lắp đặt vòng đệm chặn và vòng đệm hãm bên
dưới chi tiết dẫn hướng xupap trong mỗi hộp cơ cấu đòn gánh.
o) Ép các lò xo xupap trượt vào xupap và lắp
chốt hãm trên thân xupap, thả các lò xo xupap ra. Sử dụng dụng cụ, chi tiết số
5245.
p) Đẩy trục của cơ cấu đòn gánh từ mặt bên
dưới của hộp cơ cấu đòn gánh qua đòn gánh, vòng đệm chặn và mặt bên trên của
hộp cơ cấu đòn gánh. Sử dụng chày đẩy, chi tiết số 5701.
q) Lắp các nắp trục cơ cấu đòn gánh, vòng đệm
và đệm kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
s) Kiểm tra bề mặt đối tiếp giữa đầu và thân
xy lanh và loại bỏ mọi rãnh xước hoặc ba ria.
Hình 10 - Lắp đúng
xupap trong đầu xy lanh mới
Hình 11 - Lắp ghép
đúng xupap với các xupap được mài mòn lại và các đế xupap được mài lại
Hình 12 - Phương pháp
kiểm tra các giới hạn lắp ghép xupap xả
Hình 13 - Phương pháp
kiểm tra các giới hạn lắp ghép xupap hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Loại bỏ các chất kết tủa bằng sợi thép.
b) Kiểm tra. Về kích thước, xem Phụ lục B-Phụ
lục B.1.
c) Kiểm tra các bề mặt đối tiếp giữa mặt bích
ống lót và thân xy lanh, loại bỏ toàn bộ các ba via và rãnh xước.
d) Lắp đệm kín bằng đồng trên bề mặt bít kín
vòng ngoài của ống lót và đệm phi kim loại dày 0,2 mm (0,007 in) trên mặt bích
ống lót.
e) Lắp ráp ống lót và thân khi sử dụng hai
vít có mũ đầu có lỗ đặt chìa vặn 3/8 in.
f) Kiểm tra tất cả các bề mặt đối tiếp giữa
thân xy lanh và đầu xy lanh loại bỏ bất cứ các ba via và rãnh xước
nào.
g) Lắp đệm kín phi kim loại dày 0,2 mm (0,007
in) giữa thân xy lanh và đầu xy lanh, và làm khô đệm kín bằng đồng giữa ống lót
và đầu xy lanh.
h) Kẹp chặt cụm thân xy lanh với đầu xy lanh,
khi sử dụng các bulông với các đệm đồng cứng bên dưới các đầu bulông đều nhau bằng
chìa vặn với momen xoắn 81,4 đến 101,7 N.m (60 đến 75 lb-ft). Siết chặt các bulông
theo trình tự được chấp nhận. Sử dụng các chìa vặn mặt nút có cơ cấu đo momen
xoắn.
B.15.3.16. Lắp ráp pit tông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Kiểm tra vết lõm và rãnh xước của pit
tông.
c) Kiểm tra đỉnh pit tông. Thay thế pit tông
nếu có vết xước hoặc vết nứt.
d) Kiểm tra độ đồng tâm. Thay thế pit tông
nếu độ không tròn của thân pit tông lớn hơn 0,2 mm (0,007 in).
e) Kiểm tra chốt pit tông. Thay thế
nếu chốt pit tông bị mòn hoặc xây xát.
f) Lấy đi các chất kết tủa (đóng cặn)
của vòng găng bằng sợi thép.
g) Về các khe hở, xem Phụ lục B-Phụ
lục B.1.
h) Nếu phải thay thế một vòng găng,
phải thay thế tất cả các vòng găng.
i) Đặt các vòng găng trên pit tông
theo thứ tự được tháo ra. Lắp đặt các vòng găng nén có mặt vát bên trong, nếu
có, về phía đầu pit tông. Không xoắn vòng găng và không mở rộng vòng găng quá mức
vừa đủ để vượt qua pit tông. Sử dụng dụng cụ nong thích hợp và chỉ mở rộng vòng
găng đủ để vượt quá pit tông.
j) Lắp đặt pit tông và các vòng găng của pit
tông trên máy ép, vòng găng, bộ phận No 5711.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.15.3.17. Lắp xy lanh vào hộp trục khuỷu
a) Kiểm tra các bề mặt đối tiếp của thân xy
lanh và thân hộp trục khuỷu.
b) Lắp đặt đệm kín trên thân hộp trục khuỷu.
c) Lắp đặt pit tông vào thân xy lanh bằng
cách chỉnh thẳng hàng đường kính trong vòng găng bằng máy ép với lỗ xy lanh và
hạ thấp xy lanh trên cụm pit tông. Tháo máy ép vòng găng.
d) Lắp các thanh đẩy xupap và giữ các thanh
đẩy xupap này ở vị trí bằng các đồ kẹp dây.
e) Hạ thấp dần cụm xy lanh và dẫn hướng tất
cả các chi tiết ở vị trí thẳng hàng.
f) Siết chặt cụm xy lanh với hộp trục khuỷu
bằng chìa vặn và momen xoắn 61,0 đến 67,8 N.m (45 lb-ft đến 50 lb-ft) trên các
đai ốc kẹp chặt. Siết chặt các bulông theo trình tự được chấp nhận. Sử dụng
chìa vặn mặt nút có dụng cụ đo momen xoắn.
g) Tháo các đồ kẹp dây giữ thanh đẩy xupap và
kẹp chặt các ống mềm của thân thanh đẩy xupap với các thân thanh đẩy xupap.
h) Điều chỉnh các thanh đẩy xupap tới 0,45 mm
đến 0,50 mm (từ 0,018 in đến 0,020 in) cùng với làm nóng động cơ và siết chặt
các vít kẹp chặt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
j) Lắp đặt các đệm kín nắp hộp cơ cấu đòn
gánh (cân bằng).
k) Bắt bulông kẹp chặt các nắp với các hộp cơ
cấu đòn gánh (cân bằng).
l) Lắp đặt các phụ tùng.
B.16. Chương trình chạy rà động cơ
Chương trình chạy rà đối với một động cơ mới
hoặc động cơ được sửa chữa lại được quy định bởi mức độ nhanh chóng trong chạy
rà các vòng găng và lỗ ống lót xy lanh với điều kiện là các khe hở ở trục tuân
theo khuyến nghị và đảm bảo được sự bôi trơn đầy đủ.
Chương trình chạy rà được khuyến nghị cho một
động cơ mới hoặc động cơ được sửa chữa lại được giới thiệu trong Bảng 2.
Nếu sự hấp thụ công suất của thiết bị khiến
cho không thể tuân theo được danh mục tốc độ trong Bảng 2 thì chấp nhận sự thỏa
hiệp tốt nhất có thể có được.
Bảng 2 - Chương trình
chạy rà động cơ đối với động cơ mới hoặc động cơ được phục hồi với xy lanh đã
qua sử dụng và các vòng găng mới
Thời gian
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tốc độ r/min
(rpm)
Điều kiện vận hành áp
suất
(mm (in)Hg, tuyệt
đối)
Điều kiện vận hành
Nhiệt độ áo làm mát
(°C (°F))
Điều kiện vận hành
Nhiệt độ không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Khởi động 900
762 (30)
87,8 (190)
43,3 (110)
1
Khởi động 1 800
762 (30)
87,8 (190)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
Khởi động 2 700
762 (30)
87,8 (190)
107,2 (225)
2
Khởi động 2 700
1016 (40)
87,7 (190)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Khởi động 2 700
1270 (50)
87,8 (190)
107,2 (225)
1
Khởi động 2 700
1524 (60)
87,8 (190)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tại điểm này, các
bugi có thể được định mức ở 200 IMEP hoặc thấp hơn
1
Khởi động 2 700
1778 (70)
87,8 (190)
107,2 (225)
1
Khởi động 2 700
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
87,8 (190)
107,2 (225)
CHÚ THÍCH: Trên các thiết bị có trang bị bộ
điều chỉnh áp suất chất làm mát, nhiệt độ của áo làm mát nên được duy trì ở 107,2
°C (225 °F).
Chương trình được giới thiệu trong Bảng 2 được
sử dụng cho phần lớn các trường hợp có thể thực hiện chạy rà trong thời gian ngắn.
Nên ngắt động cơ trước mỗi thay đổi điều kiện vận hành và kiểm tra các dấu hiệu
về sự cà mòn hoặc vết xước của xy lanh bằng cách soi đèn qua lỗ bugi. Bất cứ chỉ
báo sự cố nào cũng được xem là lý do để lùi lại chương trình chạy rà và vận
hành lâu hơn ở các điều kiện ít khắc nghiệt hơn. Khi xy lanh đã đạt tới điều
kiện chạy rà tốt, bề mặt không có các vết mài và vết xước và xuất hiện một lớp
láng bóng hoặc nhẵn bóng như gương, lớp này chỉ có thể bị là hư hại bởi các vết
lăn hoa.
Chương trình chạy rà như trên đòi hỏi nhiều
thời gian hơn so với chạy rà bất cứ các bề mặt ổ trục nào khác. Các ổ trục
chính, các ổ trục của thanh truyền, các ổ trục của trục cam và các bánh răng chỉ
yêu cầu chạy rà 5 h là có thể chịu được chế độ làm việc khắc nghiệt và chạy rà
trong 1 h là đủ đối với các vòng bít kín dầu của trục khuỷu, các bộ phận di
trượt và các mặt lăn. Chạy rà trong 1 h ở 2 700 r/min với sự tăng áp 762 mm (30
in) Hg tuyệt đối và chạy rà trong 1 h ở 2 700 r/min với sự tăng áp 1 524 mm (60
in Hg) tuyệt đối được xem là đủ cho chạy rà cơ cấu xupap sau khi sửa chữa nhỏ
và làm sạch muội than đối với xupap.
Không nên vận hành động cơ ở các mức công
suất cao với dầu động cơ nguội vì độ nhớt của dầu sẽ rất cao ở các nhiệt độ
thấp. Để bảo đảm bôi trơn tốt cho các bề mặt ổ trục. Nên dùng quy trình làm
nóng sau:
Khởi động ở 900 r/min, không có tăng áp tới
khi nhiệt độ dầu đã đạt tới 50 °C (120 °F);
Khởi động ở 1 800 r/min, không tăng áp tới
khi nhiệt độ dầu đã đạt tới 60 °C (140 °F);
Khởi động ở 2 700 r/min, không có tăng áp tới
khi nhiệt độ dầu đã đạt tới 70 °C (160 °F).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.17. Hướng dẫn vận hành
B.17.1. Hướng dẫn vận hành này dùng cho Hội
nghị tiêu chuẩn về động cơ đánh giá bugi 17,6 đã được phê duyệt ngày 9 tháng 5
năm 1968. Các điều kiện vận hành quy định trong hướng dẫn đôi khi đã được soát
xét lại và được đa số các thành viên của nhóm nghiên cứu tiêu chuẩn hóa động cơ
đánh giá bugi của SAE thuộc ban kỹ thuật thiết bị điện SAE phê duyệt.
Cần nhận thấy rằng các phòng thí nghiệm riêng
biệt sẽ có các yêu cầu về vận hành hơi khác nhau một chút, tuy nhiên các yêu
cầu cơ bản nên tuân theo hướng dẫn này một cách triệt để sao cho các kết quả
đánh giá sẽ có thể so sánh được. Chỉ có những điều kiện ảnh hưởng tới việc đánh
giá bugi hoặc an toàn của con người và thiết bị mới được quy định theo yêu cầu,
nhưng cần chỉ ra các quy trình hoặc điều kiện được khuyến nghị nhằm mục đích
cung cấp thông tin và hướng dẫn.
B.17.1.1. Điều kiện vận hành yêu cầu
Tốc độ: 2 700 + 65-30 r/min.
Tỷ số nén: 5,6 đến 1
Định thời điểm đánh lửa: 40 0
trước điểm chết trên (các kiểu động cơ ô tô);
40 0 (động cơ máy bay hoặc các
kiểu động cơ khác không đánh giá được ở 30 °).
Nhiên liệu: 98 % 1 độ benzen, 2 % dầu máy bay
SAE 60 theo điều kiện kỹ thuật MIL-60820 cấp 1100, không có chấp phụ gia, có bổ
sung 0,8 ml/L (3 cc/gal) T.E.L
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ số nhiên liệu- không khí: Tạo ra nhiệt độ
lớn nhất của bugi nhiệt.
Nhiệt độ không khí vào: 107,2 °C ± 2,8 °C
(225 °F ± 5 °F).
Độ ẩm của không khí vào: 75 grên (0,064 g)
nước trên pound không khí khô.
Nhiệt độ làm mát ở đầu ra bạc lót: 87,8 °C ±
1,0 °C (190 °F ± 2 °F).
Nhiệt độ dầu của động cơ: 87,8 °C ± 5 °C (190
°F ± 10 °F).
B.17.2. Quy trình từng bước
B.17.2.1. Lựa chọn bạc lót bugi thích hợp (xem
Phụ lục B-Phụ lục B.2).
B.17.2.2. Sau khi bảo đảm rằng mặt tựa ống lót
của đầu xy lanh cũng như ống lót bugi được làm sạch, lắp ống lót một cách cẩn
thận vào đầu xy lanh, khi sử dụng các vòng O mới. Các vòng O nên được lắp trên
ống lót và có thể được giữ ở vị trí với một lượng nhỏ vazơlin hoặc lớp mỡ mỏng.
B.17.2.3. Siết chặt luân phiên các đai ốc kẹp
chặt tới khi ống lót tựa đều trong đầu xy lanh. Các đai ốc được siết chặt lần
cuối với momen xoắn đều nhau 0,92 Kg-m (60 Ib-in).
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.17.2.5. Trước khi khởi động động cơ, phải bảo
đảm chắc chắn loại và lượng dầu bôi trơn trong hộp trục khuỷu, dầu trong đáy
bơm phun nhiên liệu được lựa chọn thích hợp, hệ thống làm mát áo xy lanh và ống
lót bugi được nạp đầy, hệ thống cung cấp áp suất không khí được nạp tới mức
nước thích hợp, và bình cung cấp nhiên liệu được nạp đầy nhiên liệu. Phải bảo
đảm chắc chắn rằng các van tiết lưu cung cấp áp suất cho xy lanh được đóng chặt
và các van tiết lưu không khí của khí quyển được mở hoàn toàn. Bật nguồn điện
cho toàn bộ thiết bị và chỉnh đặt công tắc ở vị trí “cao” (high) cho các bộ
nung nóng dầu ở dưới đáy. Đưa nước vào bộ làm mát nhiên liệu, quạt hút của hộp
trục khuỷu nến được sử dụng và tất cả các van điều chỉnh nhiệt độ. Mở nguồn
cung cấp không khí có kiểm soát.
B.17.2.6. Vì có nhiều thiết bị sử dụng các động
lực kế khác với loại bộ biến đổi tần số hiện được cung cấp như một phần của bộ
phận lắp ráp ở Hoa Kỳ cho nên ở đây chỉ đưa ra các hướng dẫn điển hình cho khởi
động lực kế. Tuy nhiên, phần lớn các thiết bị đều có một số khóa liên động an
toàn phải được nối mạch rẽ trong quá trình khởi động ban đầu của động cơ. Yêu
cầu này thường được thực hiện bằng cách giữ nút “khởi động" (start) ở vị
trí ấn xuống tới khi áp suất dầu tăng lên trên giá trị chỉnh đặt an toàn. Chừng
nào mà bộ điều khiển bơm phun nhiên liệu còn ở vị trí đóng thì không có nhiên
liệu được cung cấp cho van phun và động cơ sẽ không đánh lửa. Trong bất cứ điều
kiện nào cũng không nên cho một động cơ nguội được khởi động hoặc chạy ở tốc độ
trên 900 r/min.
B.17.2.7. Sau khi hoàn thành bất cứ chế độ động
cơ nào theo yêu cầu, động cơ có thể được đánh lửa bằng cách tăng dần sự dịch
chuyển của bộ điều khiển phun nhiên liệu bằng vít vi kế tới khi xảy ra đánh
lửa. Sự dịch chuyển nên tiếp tục tới khi nhiệt độ của bugi nhiệt đạt tới mức
lớn nhất. Khi đó, động lực kế đã thay đổi từ chế độ động cơ sang chế độ hấp thụ.
Động lực kế này có thể được mở để chỉ thị công suất và ma sát. Không thể có
được sự đánh giá tới khi nhiệt độ dầu đã ổn định ở 88 °C (190 °F). Có thể giành
thời gian cho làm nóng bằng cách mở (bật) các bộ nung nóng dầu của hộp trục
khuỷu - thậm chí cả đêm.
CẢNH BÁO: Phải luôn luôn bảo đảm chắc chắn
rằng thân của động lực kế được khóa và van tiết lưu không khí của khí quyển vào
được mở hoàn toàn và các van tiết liệu áp suất không khí của xy lanh được đóng
hoàn toàn trước khi khởi động hoặc dừng động cơ.
B.16.2.8. Khi động cơ đã sẵn sàng cho thử, phải
dừng động cơ bằng cách ngắt bộ điều khiển bơm phun nhiên liệu khỏi vít vi kế và
sau đó ngắt nguồn điện khỏi động lực kế. Ngay khi động cơ đã dừng hoàn toàn,
tháo cáp đánh lửa khỏi bugi làm nóng và tháo bugi làm nóng ra. Lắp bugi được
đánh giá và nối cáp đánh lửa. Đưa động cơ tới tốc độ với động lực kế và nối bộ
điều khiển bơm phun nhiên liệu với vít vi kế. Động cơ sẽ bắt đầu đánh lửa ngay
lập tức. Mở khóa thân động lực kế. Với tốc độ được duy trì ở 2 700 r/min, mở từ
từ van tiết lưu áp suất không khí của xy lanh chính đồng thời đóng từ từ van
tiết lưu không khí của khí quyển, quan sát liên tục áp kế tăng áp hút. Trong
quá trình truyền không khí cung cấp, sự tăng áp đường hút nên duy trì ở áp suất
khí quyển.
B.17.2.9. Sau khi hoàn thành việc truyền không
khí nén, động cơ có thể được vận hành với áp suất tăng áp tăng lên với độ tăng
đều nhau tới khi xảy ra sự đánh lửa sớm của bugi. Hiện tượng này được chứng minh
bằng sự tăng nhanh của nhiệt độ bugi nhiệt.
CẢNH BÁO: Ngay khi xảy ra đánh lửa sớm, nên
cắt nhiên liệu bằng cách ngắt liên kết giữa bộ điều khiển bơm phun nhiên liệu
và vít vi kế. Không thao tác nhanh có thể gây hư hỏng cho động cơ và đặc biệt
là bugi được thử. Ngay sau khi nhiên liệu được cắt, nhiệt độ của bugi nhiệt sẽ
giảm xuống.
B.17.3. Đánh giá bugi là đánh giá giá trị áp
suất hiệu dụng trung bình chỉ thị (IMEP) thu được trên động cơ ở một điểm tại
đó áp suất tăng áp là 3,37 kPa (1 in Hg) dưới điểm đánh lửa sớm. Nên theo các
bước sau để đạt được điểm này:
B.17.3.1. Áp suất tăng áp được tăng lên với các
độ tăng 13,5 kPa (4 in Hg) tới khi xảy ra sự đánh lửa sớm được chỉ báo bằng sự
tăng nhanh của nhiệt độ bugi nhiệt. Tại mỗi điểm chỉnh đặt thành phần hỗn hợp
được điều chỉnh sao cho thu được nhiệt độ lớn nhất của bugi nhiệt.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
B.17.3.3. Nếu xảy ra đánh lửa sớm sau B.17.3.2,
áp suất tăng áp nên được giảm đi 3,37 kPa (1 in Hg) lại điều chỉnh nhiệt độ tối
ưu của nhiệt tới khi đạt được sự vận hành ổn định của động cơ trong thời gian 3
min hoặc xảy ra đánh lửa sớm. Nếu xảy ra đánh lửa sớm, tham khảo B.17.3.5.
B.17.3.4. Nếu B.17.3.2, động cơ vận hành ổn
định thì áp suất tăng áp nên được tăng lên 3,37 kPa (1 in Hg), lại điều chỉnh
nhiệt độ tối ưu của nhiệt tới khi động cơ vận hành ổn định trong thời gian 3 min
hoặc xảy ra đánh lửa sớm. Nếu xảy ra đánh lửa sớm, tham khảo B.17.3.5.
B.17.3.5. Nếu đo momen ma sát ở áp suất tăng
áp, 3,17 kPa (1 in Hg) dưới điểm đánh lửa sớm (hoặc điểm chỉnh đặt đã ổn định
trước đây trước khi đánh lửa sớm) và trong khoảng 30 s sau khi động cơ ngừng
đánh lửa (nổ).
B.17.3.6. Có thể kiểm tra các số liệu đánh giá
khi sử dụng một bugi có điểm đánh giá ít nhất là cao hơn IMEP 50 so với các
bugi đã được đánh giá.
B.17.3.7. Tính toán IEMP
HP chỉ thị = HP ma sát + HP phanh (1)
lHP = TF + TB
IHP = 0,51 (TF + TB) =
Thiết kế/33 000
0,51 (TF + TB) - (0,04)
(0,01) P = IMEP
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó
TF Momen ma sát;
TB Momen phanh;
IMEP Áp suất hiệu dụng trung bình chỉ thị.
Phụ lục B-Phụ lục B.1
Dung sai chế tạo và
giới hạn thay thế
1. Xem Bảng B-B.1
Bảng B-B.1 – Dung sai
chế tạo và giới hạn thay thế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kích thước trong ngoặc
tính bằng inch
Dung sai chế tạo
Giới hạn thay thế
Chỉnh đặt thanh đẩy (xupap hút)
0,457(0,018) Nóng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,457(0,018) Nóng
Thân xupap (hút) lắp với dẫn hướng (doa tay
dẫn hướng khi lắp)
Xupap 5835
Đường kính
11,05-11,07 (0,435-0,436)
0,0127-0,0381 (0,0005-0,0015)
0,08 (0,003)
Dẫn hướng xupap hút 5134
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân xupap (xả) lắp với dẫn hướng (doa tay
dẫn hướng khi lắp)
Xupap xả 5836
Đường kính
11,010-11,036 (0,4335-0,4345)
0,051-0,026 (0,002-0,003)
0,1143 (0,0045)
Dẫn hướng xupap xả 5135
11,074-11,087
(0,436-0,4365)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp ép dẫn hướng xupap trong đầu xy lanh
Đầu xy lanh
17,436-17,48
(0,6875-0,688)
Dẫn hướng xupap hút 5134
Dẫn hướng xupap hút 5135
17,488-17,495
(0,6885-0,6888)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải trọng của lò xo xupap
Lò xo xupap trong 5230
ở chiều cao 34,925
(1,375)
ở chiều cao 42,849
(1,687)
8,05-9,45 Kg (115-135
lb)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Dưới 7,7 Kg (110
lb)
Dưới 4,06 Kg (58
lb)
Lò xo xupap ngoài 5231
ở chiều cao 34,925
(1,375)
ở chiều cao 42,849
(1,687)
7,7-9,1 Kg (110-130
lb)
5,25-5,95 Kg (75-85
lb)
Dưới 7,35 kg (105
lb)
Khe hở mặt bên đòn gánh xupap
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu xy lanh
41,986-42,139
(1,653-1,659)
Diện tích tiết diện đòn gánh
39,649-39,725 (1,561-1,564)
0,051-0,330 (0,002-0,013)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng đệm chặn 5223
2,159-2,209
(0,085-0,087)
Trục đòn gánh xupap lắp với đầu xy lanh
(động cơ 5750) (doa tay khi lắp)
Đầu xy lanh
Lỗ 15,875-15,808 (0,625-0,6255)
0,0127-0,0254 (0,0005-0,001)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính 15,862-15,875
(0,6245-0,625)
Thân của thanh đẩy xupap lắp với đầu xy
lanh
Đầu xy lanh
Lỗ 25,095-25,146 (0,988-0,990)
Lắp ép 0,000-0,076 (0,000-0,003)
Thân thanh đẩy trên xupap hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân thanh đẩy trên xupap xả
25,146-25,171 (0,990-0,991)
Thân của thanh đẩy xupap lắp với thân xy
lanh
Thân xy lanh 5544
Lỗ 25,349-25,146 (0,998-0,990)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân thanh đẩy dưới 5164
Đường kính
25,146-25,171 (0,990-0,991)
Lắp ép 0,000-0,076 (0,000-0,003)
Cụm con đội xupap lắp với dẫn hướng
Dẫn hướng con đội xupap 5501
Lỗ 17,462-17,475 (0,6875-0,600)
0,043-0,071 (0,0017-0,0028)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân con đội 5502 (thanh đẩy, xupap)
Đường kính
17,404-17,419 (0,6852-0,6858)
0,043-0,071 (0,0017-0,0028)
Ống lót xy lanh 5740
Lỗ 66,662-66,700 (2,6245-2,626)
Độ không tròn 0,050
(0,002)
Sai lệch 0,127
(0,005)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Pit tông (vùng đỉnh 5474)
Đường kính
66,395-66,421 (2,614-2,615)
Đường kính 66,015
(2,599)
Thân pit tông và các vùng khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính 66,269
(2,609)
Pit tông (thân và các vùng khác) 5474
Đường kính
66,523-66,548 (2,619-2,620)
Đường kính
66,523-66,548 (2,619-2,620)
Độ không tròn 0,178
(0,007)
Khe hở mặt mút của vòng găng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở mặt mút tại
66,675 (2,625)
0,178-0,181
(0,007-0,15)
0,686 (0,027) hoặc
0,305 (0,012)
Vòng găng nén 5863
Đường kính calip
Vòng găng nén tùy chọn 3387
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ tăng thực
Khe hở mặt bên của vòng găng No 1 (đỉnh)
Pit tông (chiều rộng rãnh) 5474
2,476-2,502
(0,0975-0,985)
0,102-0,1397
(0,004-0,0055)
Vòng găng nén 5863
2,362-2,375
(0,093-0,0935)
0,102-0,1397
(0,004-0,0055)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng găng nén (tùy chọn) (mạ vônfram) 3387
2,362-2,375
(0,093-0,0935)
0,102-0,1397
(0,004-0,0055)
Khe hở mặt bên của vòng găng No 2, 3 và 4
Pit tông (chiều rộng rãnh) 5474
2,451-2,477 (0,0965-0,0975)
0,076-0,1143 (0,003-0,0045)
0,1397 (0,0055)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2,362-2,375
(0,093-0,0935)
0,076-0,1143
(0,003-0,0045)
Khe hở mặt bên của vòng găng No 5 (đáy)
Pit tông (chiều rộng rãnh) 5474
4,788-4,813 (0,1885-0,1895)
0,050-0,089
(0,002-0,0035)
Vòng găng dầu 3296
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,050-0,089
(0,002-0,0035)
0,127 (0,005)
Khe hở giữa chốt pit tông và pit tông
Pit tông 5474
Lỗ 25,4025-25,4152
(1,0001-1,0006)
0,0025-0,0203
(0,0001-0,0008)
Chốt pit tông 5120
Đường kính 25,0000-25,3949
(1,0000-0,9998)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0381 (0,0015)
Khe hở giữa chốt pit tông và bạc lót thanh
truyền
Chốt pit tông 5120
25,4000-25,3949
(1,0000-0,9998)
0,00635-0,0305
(0,00025-0,0012)
Cụm thanh truyền 5487
Lỗ 25,40635-25,4254
(1,00025-1,001)
0,00635-0,0305
(0,00025-0,0012)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở giữa trục khuỷu và ổ trục thanh
truyền
Cổ trục khuỷu lắp với thanh truyền 5641
Đường kính
57,1373-57,1500 (2,2495-2,250)
Các ổ trục thanh truyền 2000721
0,076 (0,003)
0,127 (0,005)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổ trục khuỷu lắp với ổ trục chính 5641
Đường kính
57,1373-57,1500 (2,2495-2,250)
0,076-0,1143
(0,003-0,0045)
Ổ trục chính trước 200071-1
Lỗ 57,2262-57,2389
(2,253-2,2535)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ trục chính sau 200071-1
Lỗ 57,2262-57,2389
(2,253-2,2535)
0,076-0,1143
(0,003-0,0045)
0,1397 (0,0055)
Ổ trục chính (trước) sau 200071-1
(Lúc lắp ráp)
0,076-0,1143
(0,003-0,0045)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục khuỷu (giữa các bề mặt) 5641
101,041-101,092
(3,978-3,900)
Ổ trục chính (trước) sau 5681 (chiều dày
mặt bích)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ổ trục chính trước 5642 (chiều dày mặt
bích)
(Được lắp lúc lắp
ráp)
0,254-0,356
(0,010-0,014)
0,635 (0,025)
Các ổ của trục khuỷu được lắp ép vào hộp
trục khuỷu và bạc chuyển tiếp sau
Hộp trục khuỷu 5601
Lỗ 69,8627-69,8754
(2,7505-2,751)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bạc chuyển tiếp ổ trục sau 5605
Lỗ 69,8627-69,8754
(2,7505-2,751)
Ổ trục chính trước 5642
Mài OD để lắp lúc
lắp ráp
Ổ trục chính sau 5677
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp ép 0,0005-0,001
(0,0127-0,254)
Ổ trục chính (trước) sau 5681
Mài OD để lắp lúc
lắp ráp
Trục cam với các ổ trục
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cổ trục trước của trục cam 5641
Đường kính
45,2120-45,2245 (1,780-1,7805)
0,0254-0,0635
(0,001-0,0025)
Cổ trục sau
Đường kính
25,3746-25,3873 (0,999-0,9995)
0,0254-0,0635
(0,001-0,0025)
Ổ trục trước 5051
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0254-0,0635
(0,001-0,0025)
0,102 (0,004)
Ổ trục sau 5646
Lỗ 25,4127-25,4381
(1,0005-1,0015)
0,0254-0,0635
(0,001-0,0025)
Khe hở mặt đầu trục cam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(chiều dài ổ trục) của trục cam 5640
42,799-42,849
(1,685-1,687)
0,102-0,203
(0,004-0,008)
0,254 (0,010)
(chiều dài toàn bộ - OAL) của ổ trục trước
5051
42,646-42,697
(1,679-1,681)
0,102-0,203
(0,004-0,008)
Ổ trục trước của trục cam lắp vào hộp trục
khuỷu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ 57,150-57,175
(2,250-2,251)
0,0127-0,508
(0,0005-0,002)
Ổ trục sau 5051
57,124-57,137
(2,249-2,2495)
0,0127-0,508
(0,0005-0,002)
Ổ trục sau của trục cam lắp vào hộp trục
khuỷu (động cơ 5750)
Hộp trục khuỷu 5601
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,0127-0,0508
(0,0005-0,002)
Ổ trục sau 5646
Đường kính
31,725-31,7373 (1,249-1,2495)
0,0127-0,0508 (0,0005-0,002)
Khe hở điểm ngắt manhêto
0,355-0,559
(0,014-0,022)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp lực của con lăn tựa trên cam của manhêto
(với cam ở trên phần biên dạng dừng)
0,83-22 N (3-8 oz)
Áp lực giữa các điểm của manhêto với con
lăn tựa trên phần biên dạng dừng của cam
5,0-7,0 N (18-25
oz)
Các trục đối trọng lắp vào các ống (bạc)
lót
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các (ngõng) trục đối trọng 5608
Đường kính
31,699-31,711 (1,248-1,2485)
0,051-0,0889
(0,002-0,0035)
Các bạc lót sau 5610
Lỗ 31,763-31,788
(1,2505-1,2515)
0,51-0,0889
(0,002-0,0035)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các bạc lót trước 5647
Lỗ 31,763-31,788
(1,2505-1,2515)
Các ống bạc lót trục đối trọng lắp vào hộp
trục khuỷu và bạc chuyển tiếp
Hộp trục khuỷu 5601
Lỗ 38,0873-38,1127
(1,4995-1,5005)
0,000-0,0889
(0,000-0,0035)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lỗ 38,0873-38,1127
(1,4995-1,5005)
0,000-0,0889
(0,000-0,0035)
Ống (bạc) lót sau 5610
OD 38,075-38,0873
(1,499-1,4995)
0,000-0,0889
(0,000-0,0035)
Ống (bạc) lót trước 5647
OD 38,075-38,0873
(1,499-1,4995)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khe hở mặt đầu của trục đối trọng
(Chiều dài vai) trục đối trọng 5608
50,800-50,749
(2,169-2,174)
0,076-0,279
(0,003-0,011)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
50,800-50,749 (2,000-1,998)
0,076-0,279
(0,003-0,011)
0,508 (0,020)
(Chiều dày mặt bích) ống lót trước 5647
4,191-4,216
(0,165-0,166)
0,076-0,279
(0,003-0,011)
Cụm bơm dầu 5656 (động cơ 5650)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục dẫn động lắp vào ống lót trong thân
bơm tại đầu dẫn động
Trục 5651
Đường kính
12,725-12,7381 (0,5015-0,504)
0,038-0,076
(0,002-0,003)
0,127 (0,005)
Ống lót 5002
Đường kính
12,776-12,802 (0,503-0,504)
0,038-0,076
(0,0015-0,003)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục dẫn động lắp vào ống lót trong nắp bơm
Trục 5651
Đường kính
12,6619-12,6745 (0,4985-0,499)
0,051-0,076
(0,002-0,003)
0,127 (0,005)
Trục 5662
Lỗ 12,725-12,738
(0,501-0,5015)
0,051-0,076
(0,002-0,003)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trục 5782
Đường kính
12,6619-12,6746 (0,4985-0,499)
0,051-0,076
(0,002-0,003)
Ống lót 5652
Lỗ 12,725-12,738
(0,501-0,5015)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lắp ép ống lót vào thân và nắp bơm
Lỗ thân bơm
Lỗ 15,8623-15,8877
(0,6245-0,6255)
Lắp ép
0,0381-0,0889 (0,0015-0,0035)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
OD 15,925-15,951
(0,627-0,628)
Lắp ép 0,0381-0,0889
(0,0015-0,0035)
Khe hở bánh răng bơm
0,076-0,127
(0,003-0,005)
0,178 (0,007)
Phụ lục B – Phụ lục
B.2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Xem Bảng B-B.2
Bảng B-B.2 - Ống lót
bugi tiêu chuẩn
Cỡ ren của bugi
Chiều sâu vặn ren
của bugi
(mm(in))
Số liệu chi tiết
của Labeco
(tiêu chuẩn)
8 mm
12,497 (0,492)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10 mm
6,350 (0,250)
16 200
c10 mm
12,497 (0,492)
16 201
10 mm
17,780 (0,700)
16 202
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12,497 (0,492)
16 204
12 mm
19,050 (0,750)
16 205
14 mm
9,525 (0,375)
16 206
14 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 207
14 mm
12,700 (0,500)
16 208
14 mm
11,684 (0,460) (mặt
tựa côn)
16 209
14 mm
19,050 (0,750)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14 mm
19,050 (0,750) (ren
một nửa)
16 211
14 mm
17,780 (0,700) (mặt
tựa côn)
16 219
14 mm
17,272 (0,680)
16 221
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9,525 (0,375) (mặt
tựa côn)
16 223
14 mm
17,780 (0,700) (mặt
tựa côn) (ren 1/2 - Ford)
16 232
14 mm
23,241
(0,915) (mặt tựa côn) (ren 1/2 - Autolite)
16 233
14 mm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 154 A
18 mm
11,303 (0,445)
16 212
18 mm
12,700 (0,500)
16 213
18 mm
11,684 (0,460)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
18 mm
20,625 (0,812)
16 215
18 mm
25,400 (1,000) (đặc
biệt)
16 226
18 mm
29,718 (1,125)
16 222
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
38,100 (1,500) (mặt
tựa côn)
16 231
18 mm
29,718 (1,125) (ren
3/16, dập nổi)
16 220
0,875 in
15,900 (0,625)
16 216
0,875 in
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
16 217
0,875 in
20,625 (0,812) (Đặc
biệt)
16 218
Phụ lục B-Phụ lục B.3
Momen xoắn lắp đặt
bugi
1. Xem Bảng B-B.3
Bảng B-B.3 - Momen
xoắn khi đặt bugi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cỡ bugi
Momen xoắn
(N∙m (lb-ft))
10 mm
10-15 (7-11)
12 mm
15-25 (11-18)
14 mm
35-40 (26-30)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9-20 (7-15)
18 mm
43-52 (32-38)
18 mm (mặt tựa côn)
20-27 (15-20)
0,875 in x 18
47-58 (35-43)
Phụ lục B-Phụ lục B.4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1. Các chi tiết, bộ phận quy định
* Chi tiết bộ phận quy định của SAE
Số lượng yêu cầu
1
5600
Cụm hợp trục khuỷu, có đối trọng
1
5660
Cụm vòng giữ dầu (sau) của trục khuỷu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5653
Vòng vòng giữ dầu (sau) của trục khuỷu
1
5661
Vòng bít kín dầu
1
5630
Cụm bạc chuyển tiếp của ổ trục các trục có
đối trọng
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bạc chuyển tiếp của ổ trục cho trục có đối
trọng
2
5647
Ống lót ổ trục trước của trục có đối trọng
2
4243
Vít siết chặt đầu có lỗ đặt chìa vặn, ren
bước lớn theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ 0,375 - 16 x chiều dài 0,500
2
4260
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5654
Cụm trục cam
1
5640
Trục cam
1
5052
Bánh răng định thời của trục cam
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5051
Bạc lót ổ trục trước của trục cam
1
5053
Đai ốc của bánh răng trước trục cam lắp vào
trục cam
1
4051
Then bán nguyệt 0,156 x 0,750 SAE #8 ANSI
(506)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng đệm hãm bánh răng lắp vào trục cam
1
4076
Then bán nguyệt, 0,250 x 0,875 SAE # A ANSI
(807)
1
5631
Cụm nắp hộp bánh răng
1
5602
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5457
Vòng bít kín dầu phía trước của trục cam
1
5111
Nắp bộ lọc kiểu cánh
1
5112
Đệm kín cho nắp bộ lọc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5601
Vòng bít kín dầu
4
5634
Vít cấy lắp bơm dầu vào hộp
1
4246
Vit siết chặt đầu có lỗ 6 cạnh đặt chìa
vặn, ren bước lớn theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ 0,375 - 16 x chiều dài
2,625
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít siết chặt đầu có lỗ 6 cạnh đặt chìa
vặn, ren bước lớn theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ 0,375 - 16 x chiều dài
1,000
1
5635
Cụm con hộp trục khuỷu
1
5601
Hộp trục khuỷu
1
5605
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5642
Ổ trục chính phía trước
1
5677
Ổ trục sau có bạc chuyển tiếp của trục
khuỷu
1
5681
Ổ trục trước có bạc chuyển tiếp của trục
khuỷu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4329
Chốt côn #3 x chiều dài 2,500
15
35105
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ 0,375 - 16 x chiều dài 1,250, cấp bền 5 mạ cađimi
15
4111
Vòng đệm phẳng ID 0,375/0,391 x OD 0,625 x
dầy 0,062, mạ cađimi AN 960 - 616
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít siết chặt, đầu có lỗ 6 cạnh
đặt chìa vặn, ren bước lớn theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ 0,375 - 16 x chiều
dài 0,500
1
4060
Phụ tùng nối ống, ống có miệng lọc, khuỷu nối
90 có đầu bị bao, ren ống 0,250 NPT x 0,375, ống đồng thau chịu thời tiết #
402 x 6
1
5621
Cụm trục khuỷu
1
5641
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
5639
Đối trọng của trục khuỷu
4
5019
Vít mũ lắp đối trọng với trục khuỷu
1
4000
Nút ống, đầu có lỗ đặt chìa vặn, bằng thép,
ren ống 0,125 PT, nhuộm đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
S11205
Dây an toàn, đường kính 0,032 bằng thép
không gỉ MS 20995C32
1
5673
Cụm mặt bích đầu ra của dầu
1
5664
Cụm sấy nóng kiểu tấm cực
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tấm cực của bộ sấy nóng
1
5685
Nắp bộ sấy nóng kiểu tăng cực (sau)
4
4038
Vít đầu phẳng, ren bước nhỏ theo tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ # 10-32 x chiều dài 0,750, được mạ
4
4030
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
4031
Đai ốc sáu cạnh lắp với vít có ren bước nhỏ
theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ #10-32, mạ kẽm
1
5697
Tấm cực nối
15
37729
Tấm cực kiểu võng không hàn lắp vít cấy 16-14
AWG x #10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5696
Nắp bộ sấy nóng kiểu tấm cực tuyến
2
4179
Vít có đầu phẳng, ren bích hợp lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ #6-32 x chiều dài 0,500, bằng thép không gỉ 18-8
2
5698
Bộ tách dầu kiểu dây
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm điều khiển bộ sấy nóng bộ phận gom dầu
1
200005-1
Hộp công tắc bộ sấy nóng bộ phận gom dầu
1
200006-1
Nắp hộp công tắc bộ sấy nóng bộ phận gom
dầu
1
200007-1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
37547
Công tắc của bộ chọn
1
37548
Tấm nối dây của công tắc bộ chọn
2
30741
Vít đầu tròn, ren bước nhỏ theo tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ #10-32 x chiều dài 0,250, được mạ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5549
Bộ sấy nóng bình gom dầu
4
35602
Vít có mũ, đầu có lỗ 6 cạnh đặt chìa vặn,
ren bước lớn theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ #4-40 x chiều dài 0,313
1
5656
Cụm bơm dầu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thân bơm dầu
1
5650
Nắp bơm dầu
1
5651
Trục dẫn động bơm dầu
1
5782
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5761
Bánh răng của trục dẫn động bơm dầu
1
5762
Bánh răng bị dẫn của bơm dầu
1
5643
Nắp bích nối
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5652
Bạc lót của nắp bơm dầu
1
5082
Bạc lót của trục chính bơm dầu
6
35105
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ 0,375-16 x chiều dài 1,250, cấp bền 5, mạ cađimi
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng đệm phẳng ID 0,375...0,391 x OD 0,625
x dày 0,062, mạ cađimi AN 960-616
2
4026
Then bán nguyệt 0,094 x 0,500 SAE #2 ANSI
(304)
2
4054
Chốt đường kính 0,2501/0,2503 x chiều dài
0,625
1
5519
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5923
Thân bộ điều chỉnh áp suất van an toàn
1
5924
Van trượt bộ điều chỉnh áp suất van an toàn
1
5925
Bulông của bộ điều chỉnh áp suất van an
toàn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5726
Vít điều chỉnh áp suất dầu
1
5938
Lò xo của bộ điều chỉnh áp suất van an toàn
SAE 17,6 3-7-62
2
4956
Đệm kín bằng đồng ID 0,750 x dày 0,062 SAME
AS 5103 (“MCCORD" #511-A)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đai ốc hãm 6 cạnh có cữ chặn đàn hồi
1
4340
Đệm kín ID 5/8, OD 7/8 bằng amian được mạ
đồng
1
5926
Phích cắm của bộ điều chỉnh áp suất van an
toàn
8
35651
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
35105
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ 0,0375-16 x chiều dài 1,250, cấp bền 5, mạ cađimi
3
4022
Then bán nguyệt 0,250 x 1,125 SAE #18 ANSI
(809)
4
4030
Vòng đệm phẳng #10 ID 0,219 x OD 0,500 x
dày 0,049, mạ kẽm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4037
Đai ốc 6 cạnh, ren bước nhỏ theo tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ 0,375-24, mạ kẽm
2
35066
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ 0,375-16 x chiều dài 0,750 cấp bền 5, mạ cađimi
39
35024
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ 375-16 x chiều dài 0,875 cầp bền 5, mạ cađimi
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng đệm phẳng ID 0,313...0,328 x OD 0,562 x
dày 0,062 mạ cađimi AN960-516
3
4051
Then bán nguyệt 0,156...0,750 SAE #8 ANSI
(506)
35610
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa kỳ 0,250-20 x chiều dài 0,875 cấp bền 5, được mạ
74
4111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
4129
Vít có đầu hình trụ, ren bước nhỏ theo tiêu
chuẩn quốc gia Hoa Kỳ #10-32 x chiều dài 0,500 mạ cađimi
6
35106
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ 0,375 -16 x chiều dài 1,750, cấp bền 5, mạ cađimi
11
35153
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ 0,375 -16 x chiều dài 3,250, cấp bền 5, mạ cađimi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4256
Vít có mũ, đầu có lỗ 6 cạnh đặt chìa vặn
ren bước lớn theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ 0,313 -18 x chiều dài 1,000
1
4267
Vít siết chặt, đầu có lỗ 6 cạnh đặt chìa
vặn, ren bước nhỏ theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ #10-32 x chiều dài 0,375
4
4331
Vít có đầu hình trụ, ren bước nhỏ theo tiêu
chuẩn quốc gia Hoa Kỳ #10-32 x chiều dài 1,250, được mạ (AN 501-10-20)
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van an toàn PESCO PROD #3V, 195, được chỉnh
đặt ở 2 in (25,8 mm) Hg
2
4861
Thước đo mức dầu
1
5013
Đệm kín cho lắp thân xy lanh 5163 đến 5002
với hộp trục khuỷu
1
5023
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5027
Bánh răng định thời của trục khuỷu
2
5035
Vòng đệm kẹp đĩa định thời của trục khuỷu
2
5042
Đai ốc hãm (1 in đến 20 in) phía trước trục
khuỷu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5071
Kim chỉ của bánh đà
1
5076
Đai ốc 6 cạnh 1,500-18 của bánh đà
1
5603
Tấm nắp hộp trục khuỷu
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đệm kín tấm nắp hộp trục khuỷu
2
5608
Trục của đối trọng
1
5611
Đĩa xích trục khuỷu
2
5612
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5613
Đĩa xích lồng không (bánh răng xích)
1
5614
Bạc lót đĩa xích lồng không
1
5615
Bulông của bạc lốt đĩa xích lồng không
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5616
Xích của cơ cấu định thời
1
5629
Đệm kín của hộp bánh răng
4
5632
Vòng đệm để dịch chuyển bộ phận sấy nóng
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống của bộ sấy nóng bộ phận thu gom dầu
1
5644
Đầu nối
1
5645
Đai ốc 6 cạnh dẫn động
1
5648-A
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5670
Then thẳng chuyên dùng cho lắp bánh đà với
trục khuỷu
2
5680
Nắp kiểm tra
2
5686
Van xả khí kiểu mặt bích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5687
Đệm kín của van xả khí kiểu mặt bích
1
5691
Đệm kín bạc chuyển tiếp ổ trục sau lắp với
hộp
2
5692
Đệm kín của bơm dầu lắp với nắp
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đệm kín của mặt bích bộ lọc dầu
1
5694
Đệm kín của nắp kiểm tra lắp với hộp
1
5695
Tấm nắp được khoan và tarô dùng cho van an
toàn
2
5837
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5838
Đệm của vành hắt dầu nắp hộp trục khuỷu
6
35025
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ 0,375-16 x chiều dài 1,000, cấp bền 5, mạ cađimi
3
4000
Nút ống, đầu có lỗ đặt chìa vặn, bằng thép,
ren ống 0,125, nhuộm đen
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4001
Nút ống, đầu có lỗ đặt chìa vặn, bằng thép,
ren ống 0,250, nhuộm đen
1
5015
Đệm kín cho vòng giữ dầu 5014 đến 5008 lắp
với bạc chuyển tiếp
2
36871
Đoạn nối ống 0,250 NPTF x 0,375 NPTF (NPTF
= Ren ống bước nhỏ), chịu được thời tiết C 3069 x 6 x 4
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bạc lót phía sau trục đối trọng
1
5646
Bạc lót phía sau trục cam
6
5003
Vít cấy lắp ghép hộp trục khuỷu với
thân xy lanh
4
4243
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
4002
Nút ống, đầu có lỗ đặt chìa vặn,
bằng thép, ren ống 0,500, nhuộm đen
3
4318
Vít có mũ, đầu có lỗ 6 cạnh đặt chìa
vặn, ren bước nhỏ theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNF) #10-32 x chiều dài
0,375
2
5500
Cụm con đội thanh đẩy xupap
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5502
Thân con đội xupap
1
5503
Con lăn con đội xupap
1
5504
Trục con lăn của con đội xupap
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khớp nối của thanh đẩy con đội xupap
2
35100
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNC) 0,313-18 x chiều dài 1,000, cấp bền 5,
mạ cađimi
2
5501
Dẫn hướng con đội xupap
3
4242
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
*1
16018
Đầu xy lanh, kiểu lắp ghép ống lót
bugi của động cơ đánh giá bugi SAE
1
16001
Đầu xy lanh kiểu lắp ghép ống lót
bugi
1
5136
Ống lót để (mặt tựa) xupap hút
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5137
Ống lót để (mặt tựa) xupap xả
1
5134
Dẫn hướng xupap hút
1
5135
Dẫn hướng xupap xả
8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít cấy của gờ cửa xy lanh
1
16006
Thân ở trên của thanh đẩy xupap xả
1
16007
Thân ở trên của thanh đẩy xupap hút
1
16013
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
16014
Vít cấy lắp hộp cơ cấu đòn gánh
0,250 x 1,250
1
16020
Cụm đòn gánh xupap xả
1
5211
Con lăn của đòn gánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5212
Mayơ (bạc) con lăn của đòn gánh
1
5213
Trục của con lăn và bạc của đòn gánh
1
5214
Vít điều chỉnh đòn gánh
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khóa hàm vít điều chỉnh đòn gánh
1
5216
Ổ kim
1
16021
Đòn gánh xupap xả
1
16021
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5211
Con lăn của đòn gánh
1
5212
Mayơ (bạc) con lăn của đòn gánh
1
5213
Trục của con lăn và bạc của đòn gánh
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5214
Vít điều chỉnh đòn gánh
1
5215
Khóa hãm vít điều chỉnh đòn gánh
1
5216
Ổ kim
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đòn gánh xupap xả của đầu xy lanh có
ống lót bugi
2
16011
Cụm thanh đẩy xupap xả của đầu xy
lanh có ống lót bugi
2
16004
Nắp hộp cơ cấu đòn gánh của đầu xy
lanh có ống lót bugi
2
16005
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5143
Đệm kín cho 5142 và 5133
2
5223
Vòng đệm chặn
1
5524
Bạc chuyển tiếp được làm mát
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5227
Đĩa lò xo xupap (dưới)
2
5230
Lò xo xupap trong
2
5231
Lò xo xupap ngoài
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nút xả, ren 0,625-18
2
4015
Đai ốc 6 cạnh, ren bước nhỏ theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNF) 0,313-24, mạ kẽm
2
Vòm đệm phẳng ID 0,375...0,391 x OD 0,625 x
dày 0,062m, mạ đi mi AN 960-616
2
35106
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
35133
Vít có mũ, đầu có 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNC) 0,313-18 x chiều dài 0,625, cấp bền 5, mạ
cađimi
10
4319
Đai ốc 6 cạnh, ren bước nhỏ theo tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ (UNF) 0,250-28 mạ kẽm
10
4341
Vòng đệm phẳng ID 0,250...0,265 x OD 0,500
x dày 0,063, mạ cađimi AN 960-616
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5574
Trục đòn gánh
4
5575
Tấm chắn trục đòn gánh
4
5576
Đệm kín của tấm chắn trục đòn gánh
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đệm của lò xo xupap
2
5832
Then chặn lò xo xupap
2
5833
Nắp chặn lò xo xupap
2
5834
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5835
Xupap hút
1
5836-2
Xupap xả
1
36604
Vòng O, 2-219, ID 1,296 x rộng 0,139 bằng
cao su silicon đỏ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31328
Vòng O, 2-228, ID 2,228 x rộng 0,139
1
16034-C
Cặp nhiệt điện kiểu cắm vào đầu xy lanh
1
16048
Đệm kín của cặp nhiệt điện
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm thân xy lanh
2
5164
Thân dưới để lắp các thanh đẩy xupap vào vỏ
xy lanh
1
5544
Thân xy lanh
2
35687
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
35024
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNC) 0,375-16 x chiều dài 0,875, cấp bền 5, mạ
cađimi
4
4111
Vòng đệm phẳng ID 0,375...0,319 x OD 0,625
dày 0,062, mạ cađimi AN 960-616
2
4293
Vít có mũ, đầu có lỗ 6 cạnh đặt chìa vặn
ren bước lớn theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNC) 0,375-16 x chiều dài 0,750
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4359
Đệm kín ID 3-7/16 OD 3-11/16 Hc KIM #160
(ống lót với thân xy lanh)
1
5148
Đệm kín cho đầu xy lanh với thân xy lanh
(“Đầu với ống lót")
2
5207
Ống mềm cho thân thanh đẩy
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đồ kẹp ống mềm #16, đường kính kẹp 0,813
đến 1,500
10
5546
Vít có mũ lắp thân xy lanh với đầu xy lanh
2
5566
Đệm kín trên và dưới cho 5567
1
5569
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
5577
Đệm kín bằng đồng 1/2 in
2
5578
Đệm kín bằng đồng 3/8 in
1
5579
Tấm (đỡ) cho 5544
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5581
Đệm kín cho vòng chặn dầu của trục khuỷu
*1
5740
Ống lót xy lanh được sửa lại 10-3-60
1
5741
Mặt bích của ống lót xy lanh
*1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm pit tông
1
5474
Pit tông & bao natri
1
5120
Chốt pit tông (kiểu cứng)
1
3296
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4
5863
Vòng găng, vòng găng được mạ crôm (rộng
0,094)
6
5177
Đai ốc có vai 1/2-20, cấp bền 5, chịu nhiệt
độ cao, momen vặn nhỏ nhất 50FT/LBS
2
5187
Đệm kín cho các mặt bích của cửa (xy lanh)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5233
Cụm ống xả có áo làm mát
2
5303
Mặt bích cho cụm ống xả có áo làm mát
2
5304
Đệm cho cụm ống xả có áo làm mát
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ống cụm ống xả có áo làm mát
2
5234
Bạc có ren ống 3/8 in để hàn
1
17050
Biển nhãn LABECO - cho sử dụng chung
1
5487
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5472
Thanh truyền
2
5448
Bulông thanh truyền
2
5117
Đai ốc của bulông thanh truyền
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4028
Chốt hàm đường kính 0,094 x chiều dài 0,750
1
5445
Máng lót phủ (dát) bạc
1
5118
Bạc lót thanh truyền lắp với chốt pit tông
*1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm hút
*1
3128
Vòi phun (BOSCH # ADN12 SD12)
3
4002
Nút ống, đầu có lỗ đặt chìa vặn, bằng thép,
ren ống 0,500, nhuộm đen
2
35100
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
4015
Đai ốc 6 cạnh, ren bước lớn theo tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ (UNF) 0,313-24 mạ kẽm
2
36426
Vòng đệm hãm lò xo côn, đường kính trung
bình 0,313, được mạ
1
5179
Cụm bình chứa không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5495
Cụm con của bình chứa không khí
1
5180
Bình chứa không khí
6
5181
Vít cấy cho lắp nắp bình chứa không khí
10
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít cấy cho các mặt bích bình chứa không
khí
1
4003
Nút ống, đầu có lỗ đặt chìa vặn, bằng thép,
ren ống 0,750, nhuộm đen
1
4000
Nút ống, đầu có lỗ đặt chìa vặn, bằng thép,
ren ống 0,125, nhuộm đen
1
5186
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5361
Cụm lưới chắn
10
4015
Đai ốc 6 cạnh, ren bước nhỏ theo tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ (UNF) 0,313-24, mạ kẽm
1
5185
Đệm kín cho lắp bình chứa không khí với mặt
bích nối với bình chứa không khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5184
Mặt bích nối dẫn không khí vào bình chứa
không khí
1
5190
Ống đựng cho bình chứa không khí
2
3386
Cặp nhiệt điện, thép constantan
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đầu nối cặp nhiệt điện có lỗ lắp,
bằng constantan “J"
1
5188
Đệm kín cho cụm ống hút lắp với bình chứa
không khí
1
5189
Ống hút
1
5192
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5194
Mặt bích cho cụm giá đỡ vòi phun nhiên liệu
2
5195
Vít cấy cho giá đỡ vòi phun
*1
5347
Cụm giá đỡ vòi phun (BOSCH #AKB50S- 6777A,
Áp suất mở @ 1200 đến 1250 psi)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5493
Nắp bình để lắp giá với vòi phun
1
5494
Đệm kín cho lắp nắp bích với giá vòi phun
1
4000
Nút ống đầu có lỗ đặt chìa vặn, bằng thép,
ren ống 0,125, nhuộm đen
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít dẫn động tự cắt ren #4 x chiều dài
0,188 kiểu “U", được mạ
8
5028
Đai ốc ở cạnh cao (bằng đồng thau) 0,375-16
1
5590
Cụm bánh đà
1
5591
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5592
Bạc (mayơ) bánh đà
6
35125
Vít đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo tiêu
chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNC) 0,500-13 x chiều dài 1,500, cấp bền 5
1
4322
Chốt côn #9 x chiều dài 1,500
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4362
Vòng đệm phẳng ID 0,500...0,515 x OD 0,875
x dày 0,062, mạ ca đi mi AD960-816
1
5235
Kết cấu hàn lắp vòi phun xả có ống mềm
1
5259
Cụm bộ làm mát nhiên liệu
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm ống nhiên liệu
1
5947
Áp kế (bộ cảm biến áp suất xả ngược)
1
5300
Giá lắp manhêtô & bơm nhiên liệu
4
4067
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
35667
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước nhỏ theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ 0,313-24 x chiều dài 0,750, cấp bền 5, được mạ
1
5416
Cụm ống nhiên liệu ngắn
2
5781
Đệm của giá lắp bơm nhiên liệu và manhêtô
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35724
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNC) 0,500-13 x chiều dài 4,500, cấp bền 5, được
mạ
1
4051
Then bán nguyệt, 0,516 x 0,750 SAE #8 ANSI
(506)
2
35150
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNC) 0,375-16 x chiều dài 0,500, cấp bền 5, mạ
cađimi
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cụm nắp che của giá lắp
6
3904
Vít đầu tròn, ren bước nhỏ theo tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ (UNF) #10-32 x chiều dài 0,500, mạ cađimi
6
36372
Vòng đệm hàm lò xo côn, Đường kính trung
bình #10, được mạ
1
202041
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5345
Bản nhiên liệu định hướng BOSCH #APE
1B-70P-300/3
1
4060
Phụ tùng nối ống, ống có miệng lọc, khuỷu
nối có đầu bị bao 90, vuông 0,250 x 0,375, ống bằng đồng thau chịu thời tiết
# 402 x 6
1
4023
Đai ốc của ống có miệng lọc 0,375 ống bằng
thép chịu thời tiết # 105 x 6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5301
Tấm lắp bơm định lượng
4
4065
Vít đầu phẳng, ren bước lớn theo tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ (UNC) 0,375-16 x chiều dài 0,750, được mạ
1
4113
Vòng đệm hãm có răng trong 0,563, được mạ
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đai ốc 6 cạnh chuyên dùng cho khớp nối
BOSCH #NMU 2024/1X
1
202038
Cụm giá lắp bộ điều khiển nhiên liệu
1
202039
Tri gơ của bộ điều khiển nhiên liệu
1
202040
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
4085
Vít có mũ, đầu có lỗ 6 cạnh đặt chìa vặn,
ren bước nhỏ theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNF) # 10-32 x chiều dài 0,500
1
5978-1
Trục đỡ vị kế nhiên liệu (bơm phun nhiên
liệu)
1
5978-2
Phụ tùng cho trục đỡ vị kế nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3005
Bạc lót 0,250 IPT x 0,750 IPT, BOSCH #
WRV/2A1X
1
5978-3
Trục dùng cho trục đỡ vị kế nhiên liệu
1
202038*005
Chốt kẹp chữ U Đường kính 0,250 x chiều dài
0,750
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chốt hãm Đường kính 0,094 x chiều dài 1,250
1
202038*007
Lò xo
1
5409
Nắp mặt mút để lắp bơm “BOSCH"
1
5413
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5790*020
Manhêto Bendix 10- 518501-25
1
5790*021
Cụm dây Bendix 10- 382080-1
1
5790*022
Đầu nối của bộ dụng cụ Bendix
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5404
Cụm khớp nối trục cam với bơm BOSCH
1
5394
Đệm khớp nối
2
5369
Cụm đĩa của khớp nối mềm
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mặt bích khớp nối với trục cam
1
5371
Mặt bích khớp nối với bơm định hướng
“BOSCH"
1
5418
Mặt bích điều chỉnh được
2
35634
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
35639
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước nhỏ theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNF) 0,250-28 x chiều dài 2,500, cấp bền 5, được
mạ
6
4537
Đai ốc 6 cạnh, có cữ hãm đàn hồi 0,250-28
bằng thép mạ cađimi
2
4341
Vòng đệm phẳng ID 0,250...0,265 x OD 0,500
x dày 0,063, mạ cađimi AN 960-616
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35635
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước nhỏ theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNF) 0,250-28 x chiều dài 500, cấp bền 5, được mạ
2
4090
Theo bán nguyệt 0,156 x 0,625 SAE #6 ANSI
(505)
1
207001
Cụm cơ cấu dẫn động bơm phun
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu hàn của giá đỡ
1
207004
Cần cơ cấu dẫn động
1
207005
Giá đỡ bạc lót của cần cơ cấu dẫn động
1
207006
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
207001*005
Lò xo kéo
2
3552
Đai ốc 6 cạnh, ren bước lớn theo tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ (UNC) 0,250-20 bằng đồng thau
1
201019
Nắp cơ cấu dẫn động bơm phun
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201020
Vòng đệm của nam châm điện solenoid
1
201021
Tay đòn
1
201027
Tay gạt của cơ cấu dẫn động
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Biển nhãn LABECO
1
207008
Chốt
1
207002*01301
Động cơ bước, 12 V DC
1
35323
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
207001*015
Nắp
1
31310
Hộp đầu dây
1
207001*017
Con lăn 1/4 DIA x 0,7 LG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
207001*018
Con lăn 1/16 DIA x 0,44 LG
2
35325
Vít có vai Đường kính 0,250 x chiều dài
0,750 PIC 4330
12
32134
Vít đầu tròn, ren bước lớn theo tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ (UNC) #4-40 x chiều dài 0,250, được mạ
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít đầu tròn, ren bước lớn theo tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ (UNC) #6-32 x chiều dài 0,750, được mạ
3
3765
Vít đầu tròn, ren bước lớn theo tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ (UNC) #6-32 x chiều dài 0,250, được mạ
4
4099
Vít dẫn động tự tarôren #4 x chiều dài
0,188, kiểu “U”, được mạ
2
30097
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6
31306
Vít đầu tròn, ren bước lớn theo tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ (UNC) #8-32 x chiều dài 0,375, được mạ
2
207001*026
Vít đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo tiêu
chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNC) 1/4-20 x 1,50 LG, bằng đồng thau
4
4840
Vít có mũ, đầu có lỗ 6 cạnh đặt chìa vặn,
ren bước lớn theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNC) #8-32 x chiều dài 0,625
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3547
Vòng đệm phẳng #8 ID 0,188 x OD 0,438 x dày
0,049, mạ kẽm
7
3176
Vòng đệm hãm của lò xo côn #6, Kích thước
trung bình, được mạ
6
36371
Vòng đệm hãm của lò xo côn #8, Kích thước
trung bình, được mạ
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chốt hãm Đường kính 0,032 x chiều dài 0,750
2
4826
Đai ốc hãm có cữ chặn đàn hồi, ren bước lớn
theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNC) #8-32, được mạ
1
20013-1
Cụm dây của bugi động cơ 17,6
1
5403-2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5394
Đệm khớp nối cho “MORFLEX”
2
5369
Cụm khớp của khớp nối mềm “MORPLEX” #302
(chỉ dùng cho chi tiết ở giữa)
1
5380
Khớp nối bích với trục khuỷu "MORSE” *302
x ½ in BORE - BLANK)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
35634
Vít có mũ, đầu có lỗ 6 cạnh đặt chìa vặn,
ren bước nhỏ theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNF) 0,250-28 x chiều dài
1,250, cấp bền 5, được mạ
2
35639
Vít có mũ, đầu có lỗ 6 cạnh đặt chìa vặn,
ren bước nhỏ theo tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNF) 0,250-28 x chiều dài
2,500, cấp bền 5, được mạ
6
5403-2*008
Đai ốc đầu 6 cạnh mỏng, ren bước nhỏ theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNF) 0,250-38
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vòng đệm phẳng ID 0,250...0,265 x OD 0,500
x dày 0,063, mạ cađimi AN 960-416
2
35635
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước nhỏ theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNF) 0,250-28 x chiều dài 1,500, cấp bền 5, được
mạ
1
207015
Mặt bích nối
1
5801
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
5360
Kết cấu hàn của áo làm mát chính
5
5313
Áo làm mát mặt bích
1
5077
Tấm đế
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5236
Kết cấu hàn của ống trung gian
1
5733-1
Kết cấu hàn của mặt bích kéo dài
1
5362
Kết cấu hàn lõi làm mát
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kết cấu hàn của ống xả chất làm mát
6
35700
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước nhỏ theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNF) 0,375-24 x chiều dài 0,875, cấp bền 5
12
35702
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước nhỏ theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNF) 0,375-24 x chiều dài 1,750, cấp bền 5
18
4111
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12
4037
Đai ốc 6 cạnh, ren bước nhỏ theo tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ (UNF) 0,375-24 bằng thép, mạ kẽm
3
4108
Nút ống có đầu vuông, ren ống (NPT) 0,375
bằng thép, mạ kẽm
2
5806
Nút ống (đặc biệt)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
201001
Bình giảm áp
1
201002
Kết cấu (bộ phận) hàn
4
3393
Van kim, ren ống (NPT) 0,250
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cặp nhiệt điện, thép constantan, chiều dài
nhúng 1-3/8, bạc đồng than có ren ống (NPT) 0,250
1
34541
Áp kế chỉ thị, đường ống dầu
1
3661
Van solenoid
1
34307
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
200011-1
Hộp cáp
1
32827
Nắp FS pylet có đệm kín W
1
12394
Nắp chịu áp 7 psi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
205010-1*021
Van góc, ren ống 1/2 in
4
205010-1*031
Bulông chữ U và đai ốc, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNC) (UNC) 1/4-20 x chiều rộng 0,75
2
35101
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNC) 0,375-16 x chiều dài 1,250, cấp bền 5, mạ
cađimi
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNC) 0,375-16 x chiều dài 1,000, cấp bền 5, mạ
cađimi
10
4814
Vít có mũ, đầu 6 cạnh, ren bước lớn theo
tiêu chuẩn quốc gia Hoa Kỳ (UNC) 0,250-20 x chiều dài 0,500, được mạ
6
4248
Đai ốc 6 cạnh, ren bước lớn theo tiêu chuẩn
quốc gia Hoa Kỳ 0,375-16, mạ kẽm
14
36375
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
36374
Vòng đệm hãm lò xo côn, kích thước trung
bình 0,250, được mạ
2
205010-1*038
Van ngắn kiểu phao, ren ống 1/4
3
35283
Van xả nước BOSCH #F-I-7621
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
31993
Khóa van của bình gom
1
31994
Nút khóa vặn
1
3418
Van hình cầu bằng đồng thau, có ren ống
0,500
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Van góc hình cầu bằng đồng brông, có ren
ống 0,375
1
205012-1
Nắp hộp cáp của cặp nhiệt điện
1
32827
Nắp FS pylet có đệm kín W
1
205010-1*084
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
3500
Van kim, có ren ống 0,375, bằng đồng thau
1
205010-1*096
Bơm ly tâm và động cơ - 60 Hz, 1750 r/min,
1/3 HP, 115/230V, 1 pha, toàn bộ bơm bằng đồng brông, không thấm rỉ, loạt
1522, 3/4 AAB ITT BFLL & GOSSETT
1
205010-1*100
Van cửa 1/2, 125 LB, thân (trụ) bằng đồng
brông, nâng bằng cơ cấu nêm #428
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
207023
Hộp cáp đầu dây của cặp nhiệt điện
1
207020
Giá đỡ của đường ống cấp nước và thải nước
1
207021
Giá lắp van kiểu phao
1
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giá lắp van kiểu phao
1
4600
Van kiểm tra, giá đỡ K-105, đầu ống 3/4 in
125# áp suất làm việc được sử dụng với 4557 (#37)
1
4557
Ống phun thủy lực, 3/4 in
Tiêu chuẩn SAE J2230
được soát xét lại 11-1999.
Lý do cơ bản: Không áp dụng được.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ứng dụng: Tiêu chuẩn này quy định động cơ tiêu
chuẩn được sử dụng để thực hiện việc đánh giá sự đánh lửa sớm của bugi. Đó là
động cơ đánh giá bugi SAE 17,6 in3.
Phần viện dẫn:
SAE J973, Quy trình đo hệ thống đánh lửa.
SAE SP J97, Biên bản hội nghị lần thứ 28 về
sự phối hợp của các bên tham gia phát triển công nghệ ô tô, 27.
AS 840, Sách hướng dẫn, tháng 7-1964.
Do ban kỹ thuật về đánh lửa của SAE triển
khai.
Phụ
lục C
(tham khảo)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1. Phương pháp đo
Phương pháp gồm có quá trình tăng dòng nhiệt
trong buồng đốt (cháy) một cách từ từ và ổn định tới khi đạt được sự đánh lửa
không kiểm soát được do sự nung nóng bugi tạo ra.
Số đọc của nhiệt độ chuẩn tại một điểm chính
xác trong buồng đốt đặc trưng cho giá trị đánh giá trị số nhiệt của bugi.
Sự tự đánh lửa và đánh lửa sau điểm đánh lửa
được phát hiện bằng quan sát trên máy hiện sóng dòng ion hóa được tạo ra giữa
các điện cực của đầu dò đo, xem Hình C.1.
C.2. Xác định giá trị đánh giá trị số nhiệt
của bugi
Đánh giá trị số nhiệt của một bugi được liên
kết với giá trị nhiệt độ được đo trong buồng đốt ngay khi xuất hiện sự tự đánh
lửa.
Giá trị nhiệt độ này chỉ có thể dùng để so
sánh giá trị đánh giá trị số nhiệt của các bugi được thử trong cùng một kỳ thử.
Cho dù cẩn thận đến mức nào cũng không thể bảo đảm có thể thực hiện lại các
phép đo. Đó là do ảnh hưởng của các tham số như các điều kiện về thời tiết, các
điều kiện làm việc của động cơ và tình trạng cơ học của động cơ. Trong thực tế,
các tham số này không có các ảnh hưởng gây nhiễu cho tám lần đo liên tiếp, do
đó tám lần đo này có mối tương quan với nhau,
Phép thử được thực hiện bằng cách so sánh
giữa các giá trị ghi được của các bugi tiêu chuẩn đã được hiệu chuẩn với các
giá trị ghi được của các bugi được lấy mẫu từ dây chuyền sản xuất,
Để có thể bảo đảm được giá trị pháp lý của
thử nghiệm trong khi có tính đến sự phân tán không tránh khỏi, mặc dù là rất
nhỏ, phải thực hiện phép thử này ít nhất là với một bugi tiêu chuẩn và một bugi
được lấy mẫu và nhiều nhất là với ba bugi tiêu chuẩn được sử dụng nhiều lần
trong cùng một kỳ kiểm tra và bốn bugi được lấy mẫu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng C.1 - Sơ đồ thử
Số lượng các bugi
lấy mẫu được sử dụng
Số lượng các bugi
tiêu chuẩn đã hiệu chuẩn được sử dụng
Trình tự các thử
nghiệm
1
1
S1,P1,S1
2
2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3
2
S1,P1,S2, P2, S2,P3,S1
4
3
S1,P1,S2, P2,
S3,P3,S2,P4,S1
S Bugi tiêu chuẩn đã hiệu chuẩn;
P Bugi được lấy mẫu trong sản xuất,
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Máy hiện sóng
2 Ắc quy 270 V
3 Đầu vào cao áp
4 Cầu dao
5 Đầu dò ion hóa
6 Cặp nhiệt điện kiểu K
7 Bugi được thử
Hình C.1 – Nguyên lý
đánh giá trị số nhiệt
C.3. Thử đánh giá trị số nhiệt các bugi
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Một xy lanh
Thể tích quét của pit tông 454 cm3
Lỗ x hành trình
(85 x 80) mm
Tốc độ động cơ
(2700 ± 15) min-1
Tỷ số nén
8:1
Buồng đốt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiên liệu
Xăng máy bay II
Áp suất tăng áp
Điều chỉnh được tới 2,2 bar (tuyệt đối)
C.3.2. Cung cấp nhiên liệu - Chế hòa khí
Cơ cấu phun điện tử được sử dụng phổ biến
trong các ứng dụng của ô tô thực hiện quá trình chế hòa khí.
Phun tăng áp theo thứ tự thời gian được điều
chỉnh và điều tiết bởi bơm phun nhiên liệu điện từ có sự điều chỉnh thời điểm phun
được giám sát bởi một bộ xử lý.
Sự tăng áp và áp suất không khí cho động cơ
được cung cấp bởi không khí nén (8 bar) của nguồn cung cấp chính, có thể cung
cấp áp suất tới 1,2 bar (tương đối) qua một cơ cấu điều chỉnh.
Đo tỷ lệ không khí/nhiên liệu có liên quan
đến áp suất tăng áp bằng một cảm biến làm việc dựa trên khả năng tắt dần của cơ
cấu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tỷ lệ không khí/nhiên liệu được điều chỉnh bằng
một chiết áp cho một điểm làm việc đã lựa chọn được liên kết với một đường cong
đã lập trình. Độ lớn của đường cong này có thể được sửa đổi bằng một chiết áp
thử lại.
C.3.4. Đánh lửa
Cơ cấu điện tử năng lượng cao (A,E,I) có sự
định thời đánh lửa được chỉnh đặt bởi một chương trình điển hình và được đồng
bộ hóa bằng sự lệch đi một răng trên trục khuỷu.
C.3.5. Cơ cấu đánh lửa và ngắt đánh lửa
Cơ cấu trigơ khời động sự đánh lửa, điều
chỉnh bằng một chiết áp cho phép người vận hành tự do chọn tần số cũng như
khoảng thời gian của ngắt đánh lửa để có thể giảm tới mức tối thiểu sự nhiễu
loạn do các chu kỳ không có sự đánh lửa này.
Phụ
lục D
(tham khảo)
Phương
pháp đánh giá trị số nhiệt của Đức
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phương pháp đánh giá này là một phương pháp tương
đối, trong đó các bugi thử nghiệm được so sánh với các bugi chuẩn có giá trị
đánh giá trị số nhiệt đã biết. Trong quá trình đo trong một động cơ đánh giá
trị số nhiệt của bugi, tải trọng nhiệt của các bugi tăng lên và trạng thái đánh
lửa của bugi được quan trắc bằng phương pháp dòng ion. Tải trọng nhiệt có thể
thay đổi bằng cách thay đổi sự định thời đánh lửa, tốc độ của động cơ hoặc áp
suất của không khí nạp. Phụ lục này mô tả khả năng thứ nhất trong ba khả năng.
D.2. Động cơ đánh giá nhiệt
Vì phương pháp này là một phương pháp tương
đối cho nên thường có thể sử dụng bất cứ động cơ đốt trong đánh lửa nào. Tuy
nhiên, ít nhất là nên làm mát đầu xy lanh bằng mạch nước có kiểm soát sự ổn
định về nhiệt để thu được các nhiệt độ so sánh được của động cơ tại tất cả các
điểm vận hành.
Nên ưu tiên sử dụng bơm phun nhiên liệu được
điều khiển bằng điện tử bởi vì có thể dễ dàng điều chỉnh hoặc kiểm soát tỷ lệ
không khí-nhiên liệu l.
Để đánh giá trị số nhiệt các bugi có ren và
chiều sâu ăn khớp ren khác nhau trong cùng một động cơ đánh giá nhiệt, cần sử
dụng các ống lót bugi thay thế được.
Trong quá trình đo, động cơ được vận hành ở
tải trọng không đổi được xác định trước (VÍ DỤ: ở toàn tải, hoặc toàn tải có
tăng áp, hoặc một phần tải). Tốc độ của động cơ được giữ không đổi trong phạm
vi biến đổi lớn nhất là 1 %. Tải trọng nhiệt của bugi được thay đổi bằng cách
thay đổi sự định thời đánh lửa. Mức tăng lên trong đánh lửa sớm dẫn đến nhiệt
độ bugi tăng lên.
Khi sử dụng xăng có bảo hiểm, phép đo các
bugi “nguội” (có đầu sứ cách điện ngắn) được giới hạn bởi giới hạn gõ. Để mở
rộng phạm vi vận hành, có thể sử dụng các nhiên liệu có số trị số octan cao
hơn. Các đặc tính của một trong các động cơ đánh giá trị số nhiệt được sử dụng
được liệt kê trong Bảng D.1.
Bảng D.1 - Ví dụ của
một động cơ đánh giá trị số nhiệt
Nhà sản xuất động
cơ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Kiểu động cơ
HE 673 LHK, 1xy lanh, 4 kỳ, làm mát bằng
nước
Dung tích làm việc của xy lanh
280 cm3
Tỷ số nén
8,4:1
Tốc độ quay lớn nhất của động cơ
3500/min
Công suất ở tốc độ quay lớn nhất 3500/min,
không có tăng áp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hệ thống đánh lửa
Đánh lửa kép, góc đánh lửa sớm 0° đến 60°
trước điểm chết trên (BTDC)
Tỷ lệ tương đương không khí-nhiên liệu l
Xấp xỉ 0,92
Nhiệt độ nước làm mát
80 °C
D.3. Xác định tải trọng nhiệt của bugi
Trong điều kiện vận hành bình thường của một
động cơ, đánh lửa được bắt đầu bằng tia lửa điện, Cũng có thể gây ra đánh lửa bởi
nhiệt của các bề mặt nóng. Thông thường nhiệt độ bề mặt cao nhất trong buồng
đốt xuất hiện ở bugi. Trong quá trình đánh giá trị số nhiệt cần bảo đảm rằng
trong phạm vi vận hành, sự đánh lửa do nhiệt chỉ được bắt đầu bởi bề mặt nóng
của bugi. Với phép đo dòng ion, có thể phát hiện ra loại đánh lửa, Hình D.1
giới thiệu một cầu trúc đo điển hình.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Từ nguồn điện áp đánh lửa
2 Khe hở bộ kích thích a)
3 Bộ nắn dòng ion
4 Thiết bị đo dòng ion
5 Nguồn cung cấp điện áp
6 Điện trở
7 Máy hiện sóng
8 Bugi (đầu dò đo)
a) Có thể thay thế bằng dây điốt Zener
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự đánh lửa do nhiệt (tự đánh lửa) được gọi
là đánh lửa muộn hoặc đánh lửa sớm tùy thuộc vào sự đánh lửa này xảy ra sau
hoặc trước điểm đánh lửa điện (xem ISO 2542). Có thể phát hiện ra sự đánh lửa sớm
bởi sự tăng lên của dòng ion trước điểm đánh lửa (bằng) điện. Để đánh giá sự
đánh lửa muộn cần thiết phải ngăn chặn các tia lửa riêng ở các khoảng quy định.
Hình D.2 giới thiệu các mẫu đường cong điển
hình của dòng ion cho các trạng thái đánh lửa đã nêu trên.
CHÚ DẪN:
1 Điểm đánh lửa
Hình D.2 - Các biểu
đồ trên máy hiện sóng của dòng ion (dòng ion - thời gian)
Tốc độ đánh lửa sớm là tỷ số giữa số lượng
đánh lửa sớm và số lượng chu kỳ cháy quan sát được. Tốc độ đánh lửa muộn là tỷ
số giữa số lượng đánh lửa muộn và số lượng các tia lửa bị ngăn chặn. Bằng cách
xử lý tín hiệu dòng ion một cách thích hợp, có thể chỉ thị một cách trực tiếp
sự đánh lửa sớm và muộn và các tốc độ đánh lửa sớm và muộn và dừng động cơ thử ở
một tốc độ đánh lửa sớm xác định trước. Như vậy có thể ngăn ngừa được sự hư
hỏng của các mẫu thử hoặc động cơ đánh giá nhiệt.
Tải trọng nhiệt của một bugi có thể được biểu
thị dưới dạng tốc độ đánh lửa sớm hoặc muộn.
Hình D.3 giới thiệu sự phát triển của các tốc
độ đánh lửa muộn và sớm tùy thuộc vào sự đánh lửa sớm az.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.4. Bugi chuẩn (được hiệu chuẩn)
So sánh các bugi thử với các bugi chuẩn là
phương pháp không phụ thuộc vào động cơ cụ thể, các tình trạng động cơ và các
thông số khác có ảnh hưởng đến quá trình cháy. Kết cấu của các bugi chuẩn hoàn
toàn giống với kết cấu của các bugi trong sản xuất nhưng chúng được gia công
với các dung sai nhỏ nhất và độ chính xác cao nhất, và cuối cùng là các bugi
chuẩn được lựa chọn bằng cách so sánh các phạm vi nhiệt cuối cùng là các bugi
chuẩn với phạm vi nhiệt. Như vậy các sai lệch so với phạm vi nhiệt chuẩn được
giảm tới mức tối thiểu.
D.5. Đo và đánh giá trị số nhiệt
D.5.1. Quy định chung
Do ảnh hưởng của tình trạng động cơ, nhiên
liệu và môi trường lên sự đánh lửa do nhiệt, có thể đạt được độ chính xác cao
nhất bằng cách đo liên tục. Sự khác nhau của các bugi thử và các bugi chuẩn có
thể được đăng ký bằng cách sử dụng số lượng bugi lớn hơn.
Hình D.3 - Các tốc độ
đánh lửa muộn và sớm đối với độ đánh lửa sớm az
Trước tiên phải lựa chọn các điều kiện vận
hành của động cơ thử, ví dụ, có hoặc không có tăng áp, loại nhiên liệu (thường
là xăng không chì có bảo hiểm) v.v...
Đầu xy lanh được trang bị một ống lót bugi
tương đương với kết cấu riêng của bugi được thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau khi lắp đặt bugi thử, động cơ được vận
hành ở tốc độ không đổi với toàn bộ tải trọng và tỷ lệ không khí nhiên liệu
tương đương l không đổi. Phải bắt
đầu phép đo tại một thời điểm đánh lửa muộn ở đó chưa xảy ra sự tự đánh lửa.
Bằng cách tịnh tiến thời điểm đánh lửa, tải trọng nhiệt từ từ tăng lên. Với thiết
bị đo dòng ion, có thể đo tốc độ đánh lửa muộn bằng cách triệt các tia lửa. Tốc
độ đánh lửa muộn có thể được ghi lại như một hàm số của độ đánh lửa sớm (như đã
chỉ dẫn trên Hình D.3). Sau khi đạt được 100 % tốc độ đánh lửa muộn, tải trọng
nhiệt được tăng thêm tới khi xảy ra sự đánh lửa sớm đầu tiên.
Sự đánh lửa sớm tương đương với tải trọng
nhiệt quy định (5 % hoặc 10 % tốc độ đánh lửa sớm hoặc 90 % tốc độ đánh lửa
muộn) được dùng làm cơ sở cho sự đánh giá sau.
Để xác định phạm vi nhiệt chưa biết của một
bugi cần phải thực hiện các phép đo bổ sung cho các bugi chuẩn với các phạm vi
nhiệt thấp hơn và cao hơn phạm vi nhiệt của bugi thử. Có thể tính toán phạm vi
nhiệt của bugi thử bằng nội suy tuyến tính giữa các phạm vi nhiệt của các bugi
chuẩn có độ đánh lửa sớm tương đương và các bugi thử có độ đánh lửa sớm. Xem
Hình D.4.
Phép nội suy thường được sử dụng để xác định
phạm vi nhiệt (VÍ DỤ 1). Nếu cần thiết có thể sử dụng phép ngoại suy (VÍ DỤ 2).
D.5.2. Ví dụ 1 (nội suy)
CHÚ DẪN
1 Bugi chuẩn có trị số đánh giá trị số nhiệt
6
2 Bugi thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình D.4 - Các tốc độ
đánh lửa muộn và sớm đối với độ đánh lửa sớm
Bảng D.2 - Độ đánh
lửa sớm đo được
Trị số đánh giá
nhiệt
Độ đánh lửa sớm az
°BTDC
Bugi chuẩn
5
37,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
36,0
Bugi chuẩn
6
31,5
Có thể tính toán trị số đánh giá trị số nhiệt
x của bugi thử như sau (xem Bảng D.2 và Hình D.5)
x = 5 + (aZ5 - azx)/(az5 - az6)
= 5 + (37,5 - 36,0)/(37,5 - 31,5) = 5 + 1,5/6
= 5,25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.5.3. Ví dụ 2 (ngoại suy)
Bảng D.3 - Độ đánh
lửa sớm đo được
Trị số đánh giá
nhiệt
Độ đánh lửa sớm az
°BTDC
Bugi chuẩn
5
37,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
x
38,5
Bugi chuẩn
6
31,5
Có thể tính toán trị số nhiệt x của bugi thử
như sau (xem Bảng D.3 và Hình D.6)
x = 5 + (az5 – azx)/(az5 – az6)
= 5 + (37,5 - 38,7)/(37,5 - 31,5) = 5 -1,2/6
= 4,8
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(tham khảo)
Phương
pháp đánh giá trị số nhiệt của Nhật bản
E.1. Quy định chung
Nhiệt độ của buồng đốt được kiểm soát để luôn
dưới một giới hạn lớn nhất cho phép bằng cách cân bằng nhiệt tỏa ra trong quá
trình cháy với hiệu quả làm mát của hệ thống làm mát động cơ (các dòng dầu và
chất làm mát) và sự thay đổi nhiên liệu đi vào. Nhiệt độ của bugi cũng được kiểm
soát theo cách tương tự.
Nhiệt độ tại đầu đánh lửa của bugi là nhiệt
độ cao nhất trong buồng đốt tại điểm đánh lửa. Mức nhiệt độ phụ thuộc vào kết
cấu điện cực và kết cấu của sứ cách điện. Do đó, đánh lửa sớm thường xảy ra ở
đầu sứ cách điện.
Hơn nữa, khi các động cơ được vận hành đánh
giá trong các điều kiện nhiệt độ thấp (tải trọng thấp), cacbon có thể được tạo
thành như một sản phẩm của quá trình cháy. Nếu cacbon tích tụ trên bề mặt của
sứ cách điện của bugi thì điện áp cao có thể rò rỉ xuống đất. Vì thế nhiệt độ ở
đầu sứ cách điện nên giữ càng cao càng tốt để ngăn ngừa sự tích tụ cacbon.
Các bugi nên được thiết kế có xét đến sự cân
bằng nhiệt vào và nhiệt tiêu tán sao cho bugi không bao giờ trở thành nguồn
đánh lửa sớm trong trường hợp tải trọng nặng và có thể tránh được sự tích tụ
cacbon trong vận hành ở nhiệt độ thấp và tải trọng thấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sự cân bằng nhiệt của bugi được định nghĩa là
sự đánh giá nhiệt. Đánh lửa sớm là một điều kiện gây hư hỏng cho động cơ và
không bao giờ nên xảy ra. Đánh giá về sự chống đánh lửa sớm được sử dụng như
một số đo đánh giá trị số nhiệt của bugi. ở Nhật Bản, động cơ SAE 17,6 Labeco
phù hợp với tiêu chuẩn SAE được sử dụng để đo IMEP (áp suất hiệu dụng trung
bình chỉ thị) tính bằng pound trên inch vuông, ngay trước khi xảy ra đánh lửa
sớm. Để đơn giản hóa, IMEP được chỉ định là một số giữa 2 và 9 (Nhà cung cấp
A), 9 và 27 (Nhà cung cấp B), như đã chỉ ra trên Hình E,1 bao gồm trị số đánh
giá trị số nhiệt của bugi.
Hình E.1 - Đánh giá
sự đánh giá trị số nhiệt
E.2. Đánh giá sự đánh giá trị số nhiệt
Khi sử dụng động cơ SAE 17,6, có thể xác lập
sự đánh giá trị số nhiệt của bugi bằng cách sử dụng các giá trị IMEP được lấy ở
áp suất lớn nhất của ống hút (nạp) ngay trước khi đánh lửa sớm. Kỹ thuật này
được mô tả dưới đây.
Động cơ có SAE17,6 rất khác so với các động
cơ xe hiện nay. Với tốc độ lớn nhất tương đối thấp 2700 min- 1, áp
suất của ống hút cũng khá cao và benzen được dùng làm nhiên liệu. Vì thế, sử
dụng động cơ SAE 17,6 để đánh giá sự đánh giá trị số nhiệt thường không có tính
thực tế, Hình E.3 giới thiệu ảnh hưởng của bugi có đầu nhô ra (sứ cách điện nhô
ra khỏi vỏ kim loại).
Trong một động cơ "hiện đại" theo
quy ước, khi kích thước H tăng lên thì sự chống đánh lửa sớm cũng tăng lên, tuy
nhiên sự chống đánh lửa sớm giảm đi trong động cơ SAE17,6.
Vì kích thước H tương đối nhỏ đối với các
bugi thông thường cho nên có thể xác định được mức chống đánh lửa khi sử dụng
động cơ SAE 17,6.
Tuy nhiên, theo xu hướng hiện tại, đầu sứ
cách điện nhô ra nhiều hơn (H lớn hơn) do vậy việc sử dụng động cơ SAE 17,6 để
đo các đặc tính chống đánh lửa sớm trên thực tế càng gặp nhiều khó khăn hơn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình E.2 - Thay đổi
của đánh giá trị số nhiệt và đặc tính chống đánh lửa sớm do thay đổi chiều dài
nhô ra của sứ cách điện
Trong trường hợp này, đánh giá trị số nhiệt
của bugi có H nhỏ hơn được đánh giá trên động cơ SAE 17,6 và sau đó trên một
động cơ của xe thông thường về các đặc tính chống đánh lửa sớm. Các bugi có đầu
nhô ra lớn được đánh giá bằng sử dụng một động cơ của xe thông thường. Đánh giá
trị số nhiệt được xác định bằng so sánh kết quả này với đặc tính chống đánh lửa
sớm của một bugi có đầu nhô ra theo quy ước. Các đặc điểm thiết kế khác cũng
được so sánh theo cách tương tự.
Về các động cơ của mô tô, tốc độ lớn nhất
thường là trên 9 000 min-1, so với tốc độ của các động cơ của ô tô có
phạm vi tốc độ từ 5 000 min-1 đến 6 000 min-1. Do vậy,
bugi của động cơ mô tô theo quy ước được đánh giá trên động cơ SAE 17,6 và sau
đó là động cơ mô tô. Đối với các kiểu được thiết kế chuyên dùng, đánh giá trị
số nhiệt được thực hiện bằng so sánh với một bugi có kiểu thông thường.
Tóm lại, động cơ SAE 17,6 được sử dụng để xác
lập sự đánh giá trị số nhiệt của các bugi thông thường. Tuy nhiên, đối với các
kiểu được thiết kế chuyên dùng thì xác lập sự đánh giá trị số nhiệt bằng so
sánh đặc tính chống đánh lửa sớm với bugi tiêu chuẩn.
Không thể đo được các bugi có đánh giá trị số
nhiệt cao như các kiểu cho tăng tốc, vì khó có thể tái tạo lại được các điều
kiện để tạo ra đánh lửa sớm. Vì thế, cần thực hiện đánh giá trị số nhiệt bằng
động cơ SAE 17,6.
E.3. Phương pháp đánh giá trị số nhiệt
E.3.1. Đánh giá trị số nhiệt bằng sử dụng
động cơ SAE 17,6
E.3.1.1. Động cơ thử và điều kiện vận hành
- Thể tích làm việc của xy lanh: 17,6 inch3
(Labeco SAE 17,6)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Hệ thống nhiên liệu: Phun nhiên liệu bằng
cơ học
- Tỷ số nén: 5,6
- Tốc độ quay của động cơ: 2 700 min-1
- Định thời đánh lửa: 30° trước điểm chết
trên (BTDC)
- Nhiên liệu: 98 % benzen, 2 % dầu SAE#120
E.3.1.2. Quy trình đo
Thực hiện đánh giá trị số nhiệt với quy trình
của SAE J549a. Quy trình này chỉ được sử dụng cho các bugi tiêu chuẩn.
Phát hiện sự đánh lửa sớm bằng cách tăng
nhanh bất thình lình nhiệt độ trong buồng đốt.
Như đã mô tả trong quy trình dưới đây, cần
duy trì điều kiện ổn định ngay trước khi đánh lửa sớm và phải xác định IMEP từ áp
suất trong ống hút. Sau đó cần ấn định một số làm giá trị IMEP để làm cơ sở cho
trị số đánh giá trị số nhiệt của bugi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Tăng áp suất trong ống hút theo từng bước
13,546 kPa trong khi điều chỉnh lưu lượng nhiên liệu để duy trì nhiệt độ lớn
nhất trong buồng đốt.
CHÚ THÍCH: 13,546 = 4 inch Hg.
c) Ngắt nhiên liệu ngay khi xảy ra đánh lửa
sớm và giảm áp suất trong ống hút xuống 6,773 kPa. Mở (bật) nhiên liệu trở lại
và điều chỉnh tới lưu lượng nhiên liệu tương tự và duy trì điều kiện vận hành
ổn định trong thời gian ít nhất là 3 min.
CHÚ THÍCH: 6,773 kPa = 2 inch Hg.
d) Nếu lại xảy ra đánh lửa sớm trong bước c)
nêu trên, giảm áp suất trong ống hút xuống thêm
3,386 kPa tới khi có thể đạt được điều kiện
vận hành ổn định trong 3 min.
CHÚ THÍCH: 3,836 kPa = 1 inch Hg.
e) Nếu đã đạt được như lúc đầu điều kiện vận
hành ổn định trong 3 min như trong bước c), tăng áp suất trong ống hút 3,836
kPa và điều chỉnh lưu lượng nhiên liệu. Lặp lại tới khi xảy ra đánh lửa sớm.
Nếu xảy ra đánh lửa sớm, hoàn thành bước d) nêu trên.
CHÚ THÍCH: 3,836 kPa = 1 inch Hg.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
E.3.2. Đánh giá trị số nhiệt bằng sử dụng một
động cơ thực tế
E.3.2.1. Quy định chung
Chuẩn bị và đo hai loại bugi đánh giá trị số
nhiệt trong động cơ SAE 17,6. Các bugi này được sử dụng làm bugi chuẩn. Đo thời
gian đánh lửa cho các bugi chuẩn và bugi được thử trên một động cơ theo quy ước
(xem chi tiết ở bên dưới). Xác lập sự đánh giá trị số nhiệt cho các bugi bằng
cách so sánh với các bugi chuẩn. Đánh giá trị số nhiệt được xác lập khi sử dụng
một số lượng bugi thử sao cho bugi thử hoàn toàn thích hợp với các bugi chuẩn
về các mức định thời gian đánh lửa và đánh lửa sớm. Nếu các bugi thử không
thích hợp với các bugi chuẩn thì chúng phải được chuẩn bị lại sau khi xem xét
lại thiết kế và được đo theo phương pháp nêu trên.
Việc sử dụng động cơ nào trong các động cơ
sau đây phụ thuộc vào ứng dụng của các bugi thử trên thị trường. Theo kiểu của
các bugi, đôi khi chúng được thử trên nhiều động cơ.
E.3.2.2. Động cơ ô tô con
Cấu hình: Làm mát bằng nước, bốn kỳ, bốn xy
lanh, bốn xupap cho một xy lanh
Dung tích làm việc của xy lanh: 1 600 cm3
Tốc độ quay của động cơ: 5 500 min-1
Nhiệt độ nước: 65°C ± 5°C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiên liệu: RON 200, không chì
Tỷ lệ không khí/nhiên liệu: 12,7 ± 0,2
E.3.2.3. Động cơ mô tô (1)
Cấu hình: Làm mát bằng không khí, hai kỳ, một
xy lanh
Dung tích làm việc của xy lanh: 125 cm3
Tốc độ quay của động cơ: 9 000 min-1
Nhiệt độ dầu: 95 °C ± 5 °C
Nhiên liệu: RON 100, không chì
Tỷ lệ không khí/nhiên liệu: 12,0 ± 0,2
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cấu hình: Làm mát bằng không khí, hai kỳ, một
xy lanh
Dung tích làm việc của xy lanh: 125 cm3
Tốc độ quay của động cơ: 8 500 min-1
Nhiên liệu: RON 100, không chì
Tỷ lệ không khí/nhiên liệu: 11,5 ± 0,2
Sử dụng kỹ thuật đo như nhau về đánh lửa sớm
cho mỗi động cơ. Dòng ion sinh ra trước khi đánh lửa được phát hiện bằng cách
tác động một điện áp âm 350 V vào điện cực giữa của bugi của xy lanh được thử
với mạch điện như đã nêu trên Hình E.3. Hình E.4 giới thiệu sự phát hiện đánh lửa
sớm. Để giảm tới mức tối thiểu các sai số, điện áp tác dụng được ngắt ngay sau
khi đánh lửa.
CHÚ DẪN:
1 Bộ cảm biến nam châm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Bugi
4 Mạch phát hiện đánh lửa sớm
5 Mạch cắt tiếng ồn của tia lửa
6 O.S. C
7 Thiết bị thử đánh lửa sớm
Hình E.3 - Mạch điện
thử đánh lửa sớm
CHÚ DẪN:
1 Tín hiệu định thổi đánh lửa
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Tín hiệu của màn hình giám sát
4 Đánh lửa sớm
Hình E.4 - Phát hiện
sự đánh lửa sớm
Sự “xuất hiện đánh lửa sớm" chỉ được xác
nhận sau khi đã phát hiện ra bốn tín hiệu đánh lửa sớm trên màn hình giám sát
trong khoảng thời gian 2 min. Một đến ba tín hiệu đánh lửa sớm có thể được phân
loại là “có dấu hiệu của đánh lửa sớm".
E.4. So sánh các phương pháp đánh lửa sớm và
muộn để đánh giá khả năng thích nghi
Cần đánh giá trị số nhiệt hoặc làm cân bằng
nhiệt của bugi để tránh sự đánh lửa sớm, trong các động cơ trong thực tế. Vì
thế, cách tốt nhất để lựa chọn sự đánh giá trị số nhiệt cho một động cơ thử
nghiệm là phát hiện sự tự đánh lửa sớm. Có thể giám sát sự xuất hiện của đánh
lửa sớm cho mỗi chu kỳ cháy, do đó có thể thực hiện sự đánh giá chính xác.
Ví dụ, trong một động cơ bốn kỳ, ở tốc độ 6
000 min-1, có thể giám sát 3 000 hành trình sinh công trong một
phút, vì thế có thể phát hiện nhanh sự đánh lửa sớm. Với phương pháp đánh lửa
muộn, sử dụng một tia lửa phát ra cho mỗi 50 hành trình sinh công để phát hiện
xem có sự đánh lửa muộn hay không và sự định thời đánh lửa của đánh lửa muộn.
Do đó, số lượng hành trình sinh công được lấy mẫu bằng kỹ thuật đánh lửa muộn
nhỏ hơn số lượng các hành trình sinh công được lấy mẫu để đo đánh lửa sớm. Ví
dụ, có thể chỉ giám sát 60 hành trình sinh công trong một phút khi sử dụng
phương pháp đánh lửa muộn. Vì thế phương pháp này có độ chính xác thấp hơn
trong đánh giá sự đánh giá nhiệt.
Hình E.5 trình bày một ví dụ về các dữ liệu
thử nghiệm đánh lửa muộn và đánh lửa sớm khi tiến hành năm phép thử lặp lại sử
dụng cùng một bugi.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Độ dao động 4° CA (góc trục khuỷu)
2 Đánh lửa sớm
3 Độ dao động 36 %
CHÚ THÍCH: Động cơ 21,4 xy lanh, các điều
kiện: 5 000 min-1 x WOT
Hình E.5 - Sự thay
đổi của tỷ lệ tạo ra đánh lửa sớm
Mặc dù mỗi sự xuất hiện đánh lửa sớm là 40°
BTDC, có sự thay đổi 30 % đến 40 % trong xuất hiện đánh lửa muộn đối với cùng
một định thời đánh lửa.
Đối với cùng một sự xuất hiện đánh lửa muộn,
có sự thay đổi góc trục khuỷu (CA) 3° đến 5° trong định thời đánh lửa.
CHÚ DẪN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Độ chênh lệch 10° CA (góc trục khuỷu)
3 Bugi A
4 Bugi B
5 Độ chênh lệch 2° CA (gốc trục khuỷu)
Hình E.6 - Sự thay
đổi của tỷ lệ tạo ra đánh lửa muộn do sự thay đổi đặc tính của bugi
Đối với đánh lửa muộn, khi tần số cơ bản là
50 %, độ chênh lệch giữa đánh giá trị số nhiệt của bugi A và bugi B chỉ xấp xỉ
2° CA trong định thời đánh lửa. Khó có thể xác nhận được độ chênh lệch này trừ
khi số lượng các thử nghiệm được tăng lên do thay đổi của phép đo đánh lửa
muộn.
Có độ chênh lệch 10° CA trong định thời đánh
lửa sớm, nhưng độ chênh lệch này không tùy thuộc vào sự thay đổi nêu trên. Hiện
tượng tương tự cũng đúng đối với vật liệu của sứ cách điện và độ dẫn điện của
điện cực ở giữa và đối với kỹ thuật cải thiện phạm vi nhiệt bằng cách nâng cao
độ chính xác của các chi tiết cấu thành.
Tóm lại, vấn đề cần được quan tâm là kỹ thuật
tốt nhất để đánh giá sự thích hợp của bugi nên được dựa trên thử nghiệm đánh
lửa sớm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(tham khảo)
Phương
pháp đánh giá trị số nhiệt của Vương quốc Anh
F.1. Động cơ đánh giá trị số nhiệt
Kiểu động cơ
Tốc độ quay danh nghĩa
Điều khiển tốc độ
Tỷ số nén
Đánh lửa
Nhiên liệu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thành phần của hỗn hợp
Động cơ đánh giá kiểu SAE 288 cm3
2 700 min-1
Động cơ đồng bộ
5,6:1
Manhêto
Tôluen ELC BS 805/1/2 cộng 2 % dầu loại 120
(217,58 ± 7,25) kPa
Cho nhiệt độ lớn nhất của bugi nhiệt
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.2.1. Bước 1
Cho động cơ chạy tới khi nhiệt độ chính của
dầu, không khí và nước đạt mức yêu cầu (xem Sổ tay động cơ SAE).
Dừng động cơ và lắp bugi thử.
F.2.2. Bước 2
Khởi động động cơ. Điều chỉnh áp suất tăng áp
và hỗn hợp nhiên liệu/không khí để nhiệt độ của bugi nhiệt đạt tới 400 °C.
Áp suất tăng áp được tăng lên với độ tăng
6,894 kPa tới khi xảy ra đánh lửa sớm như đã chỉ thị bởi sự tăng nhanh của
nhiệt độ bugi nhiệt. Tại mỗi lần chỉnh đặt, thành phần của hỗn hợp phải được
điều chỉnh sao cho thu được nhiệt độ lớn nhất của bugi nhiệt.
Khi xảy ra đánh lửa sớm, sự cung cấp nhiên
liệu bị ngắt trong giây lát và áp suất tăng áp được giảm đi 6,894 kPa, tại điểm
nhiên liệu được cấp trở lại, áp suất tăng áp được điều chỉnh cho nhiệt độ lớn
nhất của bugi nhiệt. Trạng thái này phải được giữ trong 3 min hoặc tới khi lại
xảy ra đánh lửa sớm.
F.2.3. Bước 3
Nếu xảy ra đánh lửa sớm sau bước 2, áp suất
tăng áp được giảm đi với tốc độ giảm 3,447 kPa tới khi đạt được sự vận hành ổn
định của động cơ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
F.3. Tính toán và điều chỉnh
Sử dụng một đường cong hiệu chuẩn tiêu chuẩn
để thu được giá trị áp suất hiệu dụng trung bình chỉ thị (IMEP) tương đương với
áp suất tăng áp "chạy ổn định" và được quy định là trị số đánh giá
của bugi. Xem ví dụ trên Hình F.1.
Trị số đánh giá bugi là giá trị IMEP thu được
trên động cơ tại một điểm khi áp suất tăng áp là 3,447 kPa dưới điểm đánh lửa
sớm. Nên thực hiện các bước nêu trên để đạt được điểm này.
Nên đánh giá một bugi chuẩn thuộc cùng một
kiểu như bugi thử trong thời gian thử hoặc lúc kết thúc thời gian thử. Các độ
chênh lệch 6,894 kPa được tính đến cho các thay đổi từ ngày này sang ngày khác
của các điều kiện khí quyển và vận hành của động cơ có thể được bỏ qua, nhưng
đối với các độ chênh lệch lớn hơn, các trị số đánh giá bugi nên được hiệu chỉnh
bởi một hệ số được rút ra bằng cách chia trị số đánh giá hiện thời của bugi
chuẩn cho trị số đánh giá trước đây của nó. Nếu độ chênh lệch lớn hơn độ chênh
lệch có thể được xem là hợp lý thì nên thử một bugi chuẩn thử hai và loại bỏ
bugi thứ nhất. Trong bất cứ trường hợp nào cũng không nên đánh giá lại các bugi
chuẩn quá sáu lần.
CHÚ THÍCH: 6,894 kPa = 1 lbf/in2 (=
0,689 mbar).
Hình F.1 - Ví dụ về
đường cong hiệu chuẩn
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Lời giới thiệu
1. Phạm vi áp dụng
2. Tài liệu viện dẫn
3. Thuật ngữ và định nghĩa
4. Các phương pháp đánh giá nhiệt
Phụ lục A (tham khảo) Phương pháp đánh giá
trị số nhiệt SAE – Đánh giá sự đánh lửa sớm của bugi (Theo tiêu chuẩn SAE J549
được soát xét lại 3-1995)
Phụ lục B (tham khảo) Mô tả động cơ đánh giá
trị số nhiệt của SAE - Động cơ có đánh giá bugi SAE 17,6 in3 (Theo
tiêu chuẩn SAE J2230 được khẳng định lại 11-1999)
Phụ lục B-Phụ lục B.1 Dung sai chế tạo và
giới hạn thay thế
Phụ lục B-Phụ lục B.2 Ống lót bugi tiêu chuẩn
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ lục B-Phụ lục B.4 Thông báo tài liệu cho
lắp ráp động cơ 5750 với đầu xy lanh lắp ống lót bugi để đánh giá bugi SAE
Phụ lục C (tham khảo) Phương pháp đánh giá
trị số nhiệt của Pháp
Phụ lục D (tham khảo) Phương pháp đánh giá
trị số nhiệt của Đức
Phụ lục E (tham khảo) Phương pháp đánh giá
trị số nhiệt của Nhật bản
Phụ lục F (tham khảo) Phương pháp
đánh giá trị số nhiệt của Vương quốc Anh
1)
Đối với hệ mét, dung tích làm việc giới hạn của xylanh là 288,6 cm3.
Tuy nhiên trị số “17,6" rất được quen dùng trong công nghiệp cho nên vẫn
giữ lại trị số này.
2)
Không tháo ống lót xy lanh trừ khi cần phải thay thế
3)
Chỉ tháo nếu có hư hỏng rõ rệt