a
|
chiều
rộng danh nghĩa của vành
|
r1
|
bán
kính cong của mép vành
|
b
|
chiều
rộng của mép vành
|
r2
|
bán
kính mép vành
|
c
|
định
vị bán kính của mép vành
|
r3
|
bán
kính góc bệ đỡ lốp
|
D
|
đường
kính danh nghĩa của vành
|
r4
|
bán
kính đỉnh lỗ khoan - cạnh lắp lốp
|
d
|
đường
kính của lỗ van
|
r5
|
bán
kính góc đáy máng vành
|
f
|
định
vị lỗ van
|
r6
|
bán
kính cạnh sắc của mép vành
|
g
|
chiều
cao mép vành
|
r7
|
bán
kính đỉnh lỗ khoan - cạnh không lắp lốp
|
H
|
chiều
sâu máng vành
|
a
|
góc
máng vành
|
l
|
chiều
rộng máng vành
|
b
|
góc
bệ đỡ lốp
|
m
|
định
vị máng vành
|
1
|
mặt
phẳng trung tuyến của vành
|
p
|
chiều
rộng bệ đỡ lốp
|
|
|
Hình 1 - Mặt cắt ngang của vành xe
1.3.2.
Vành
Là
một phần của vành xe để lắp lốp vào đó và đỡ cho lốp.
1.3.3.
Bệ đỡ lốp
Phần
này của vành tạo thành mặt tựa hướng tâm cho lốp.
1.3.4.
Mâm vành (hoặc nan hoa)
Mâm
vành (hoặc nan hoa) là một bộ phận của vành xe nằm giữa vành và moay ơ của vành
xe.
1.3.5.
Mặt phẳng trung tuyến của vành xe
Là
mặt phẳng vuông góc với trục bánh xe và chia đều hai mép vành xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Độ
lệch ngang, ký hiệu là d, là khoảng cách từ mặt phẳng trung tuyến của vành xe
đến bề mặt lắp ghép của vành xe với trục bánh xe. Độ lệch ngang được chia
thành:
- Độ
lệch ngang dương: là độ lệch ngang khi mặt phẳng trung tuyến của vành xe nằm về
phía trong (phía thân xe) so với mặt phẳng lắp ghép của vành xe với trục bánh
xe.
- Độ
lệch ngang âm: là độ lệch ngang khi mặt phẳng trung tuyến của vành xe nằm về
phía ngoài so với mặt phẳng lắp ghép của vành xe với trục bánh xe.
- Độ
lệch ngang bằng không: là khi mặt phẳng trung tuyến của vành xe trùng với bề
mặt lắp ghép của vành xe với trục bánh xe.
1
mặt
phẳng trung tuyến của vành
7
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2
mâm
vành
8
độ
lệch ngang dương (d > 0)
3
bệ
lắp bulông
9
vành
4
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10
độ
lệch ngang bằng không (d = 0)
5
đường
kính lỗ tâm
11
độ
lệch ngang âm (d < 0)
6
đường
kính bề mặt lắp ghép
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Hình 2: Độ lệch ngang vành xe hợp kim nhẹ
1.3.7.
Vành xe liền khối
Là
vành xe mà vành và các nan hoa hoặc mâm vành được chế tạo như một chi tiết.
1.
lỗ van
7.
nan hoa
2.
mép ngoài vành
8.
lỗ bắt bu lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9.
moay ơ
4.
đường gân ngoài
10.
mặt phẳng trung tuyến của vành
5.
mánh vành
11.
khoảng cách tính từ mặt phẳng trung tuyến của vành xe đến mặt lắp ghép
6.
đường gân trong
Hình 3: Vành xe liền khối
1.3.8.
Vành xe ghép
Là
vành xe mà vành và nan hoa (hoặc mâm vành) được tạo hình riêng rẽ, và thông qua
gia công hàn ghép để tạo nên vành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.
lỗ van
9.
miếng chèn
2.
vành
10.
mối hàn
3.
mép ngoài vành
11.
nan hoa
4.
máng vành
12.
lỗ lắp bu lông
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
13.
moay ơ
6.
đường gân ngoài
14.
mặt phẳng trung tuyến của vành
7.
đường gân trong
15.
khoảng cách từ mặt phẳng trung tuyến của vành đến mặt phẳng lắp ghép
8.
mép vành trong
Hình 4: Vành xe ghép
1.3.9.
Nứt vành
Là
một dạng hỏng của vành xe, là vết không liền mạch tạo thành hai bề mặt độc lập
có thể nhìn thấy rõ trên vật liệu, vết nứt xuất hiện ngay từ ban đầu hoặc sinh
ra trong quá trình thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Là
một dạng hỏng của vành xe, là vết nứt mở rộng xuyên qua toàn bộ chiều ngang của
vành xe.
1.3.11.
Tải trọng tĩnh lớn nhất cho phép trên bánh xe
Là
tải trọng tĩnh theo phương thẳng đứng lớn nhất cho phép trên bất kỳ bánh xe nào
theo quy định của nhà sản xuất xe cho các ứng dụng riêng, hoặc tiêu chuẩn về
tải lớn nhất cho phép đối với cỡ lốp và vành của nó theo sổ tay tiêu chuẩn.
1.3.12.
Bán kính tải tĩnh của lốp (R)
Là
bán kính của lốp đo được bằng khoảng cách từ tâm trục bánh xe đến mặt phẳng đỗ
xe khi bánh xe đứng yên ở trạng thái không tải.
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1.
Các yêu cầu đối với vành xe hợp kim nhẹ
2.1.1.
Yêu cầu chung
2.1.1.1.
Kiểu loại vành phải phù hợp với tài liệu kỹ thuật về vành đó.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.1.1.3.
Vành xe hợp kim nhẹ có biểu hiện bị phá hỏng kết cấu khi sản xuất thì không
được sửa chữa lại bằng bất kỳ cách nào mà phải loại bỏ.
2.1.1.4.
Đường kính của vành không được sai lệch quá 1,2 mm so với đường kính danh
nghĩa.
2.1.1.5.
Bề mặt vành
Bề
mặt vành thỏa mãn các yêu cầu sau:
a) Bề
mặt vành đã gia công tinh không được có vết rạn, nứt và các khuyết tật khác có
thể nhìn thấy;
b)
Bề mặt của vành tại vị trí tiếp xúc với lốp có giá trị độ nhám (Ra) không được
vượt quá 3,2 mm, yêu cầu phải gia công bề mặt trước khi lốp được lắp
vào vành. Các góc phía trong của vành và mép ngoài cùng của vành không được có
cạnh sắc. Cạnh của lỗ van cũng không được có cạnh sắc. Bề mặt vành tại vị trí
lắp lốp và thành của lỗ van có kết cấu hoặc có bề mặt sao cho không gây ảnh
hưởng xấu đến tính năng của lốp, săm và van.
2.1.2.
Yêu cầu về các phép thử
2.1.2.1.
Yêu cầu về độ kín khí
Bánh
xe sử dụng lốp không săm không được rò rỉ không khí qua vành xe khi tác dụng áp
suất thử theo quy định tại Phụ lục A trong khoảng thời gian ít nhất là 2 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
thử theo Phụ lục B, vành xe phải chịu được 100.000 chu trình thử mà không bị
hỏng. Những sự cố sau đây được coi là hỏng:
a) Xuất
hiện vết nứt ở bất kỳ phần nào của vành xe;
b) Một
hoặc nhiều đai ốc của vành xe tự nới lỏng đến mô men siết nhỏ hơn 60% mô men
siết ban đầu, hoặc có sự biến dạng rõ rệt hoặc bất kỳ sự tháo lỏng không bình
thường nào tại các chỗ nối ghép của vành xe đã được gia cố.
2.1.2.3
Độ bền mỏi hướng tâm
Khi
thử theo Phụ lục C, vành xe phải chịu 500.000 chu trình thử mà không bị hỏng.
Những sự cố sau đây được coi là hỏng:
a) Vành
không còn khả năng giữ được lốp;
b) Hình
thành các vết nứt ở bất kỳ phần nào của vành xe;
c) Một
hoặc nhiều bu lông hoặc đai ốc của vành xe ghép tự nới lỏng đến mô men siết nhỏ
hơn 60% mô men siết ban đầu, có sự biến dạng rõ rệt hoặc bất kỳ sự tháo lỏng
không bình thường nào tại các chỗ nối ghép của vành xe đã được gia cố;
d) Không
duy trì được áp suất khí, do sự rò rỉ trong vành xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Khi
thử theo Phụ lục D, bánh xe phải chịu đựng được một lần va đập ở lực quy định
mà không bị hỏng. Bánh xe được coi là hỏng nếu sau khi thử có một trong các dấu
hiệu sau:
a) Xuất
hiện vết nứt xuyên qua phần tâm của bánh xe;
b) Nan hoa tách ra khỏi vành;
c) Áp
suất khí trong lốp bị giảm đến bằng áp suất không khí bên ngoài trong vòng 1
phút.
Nếu
bánh xe có biến dạng hoặc nứt ở phần vành xe tiếp xúc với bề mặt tác dụng của
tải trọng va đập thì không được coi là hỏng.
2.2.
Các phép thử
a) Vành
sử dụng lốp không săm được thử theo Phụ lục A;
b) Tất
cả các loại vành xe phải được thử theo quy định trong các Phụ lục B, C, D.
2.3.
Tiêu chí đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.3.2.
Kiểu loại sản phẩm được coi là đạt
yêu cầu khi tất cả các mẫu thử đều đạt.
3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
3.1.
Phương thức kiểm tra, thử nghiệm
Vành
xe phải được kiểm tra, thử nghiệm theo
Quy định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải “Quy định về kiểm tra chất
lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường trong sản xuất, lắp ráp xe cơ giới”;
3.2.
Tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
Khi
có nhu cầu thử nghiệm, các cơ sở sản xuất, lắp ráp xe, các cơ sở sản xuất, nhập
khẩu vành xe phải cung cấp cho cơ sở thử nghiệm tài liệu kỹ thuật và mẫu thử
theo yêu cầu nêu tại mục 3.2.1 và 3.2.2.
3.2.1.
Yêu cầu về tài liệu kỹ thuật
Tài
liệu kỹ thuật của vành xe ít nhất phải có các thông tin sau đây:
- Bản
vẽ kỹ thuật của vành xe;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
+
Tên hoặc nhãn hiệu thương mại của vành xe;
+ Ký
hiệu kích cỡ vành xe;
+ Sử
dụng cho loại lốp có săm hay không săm;
+ Ký
hiệu kích cỡ lốp lớn nhất có thể lắp cho vành hợp kim thử nghiệm;
+ Áp
suất lốp;
+ Vị
trí lắp trên xe (vành trước, vành sau);
+
Tải trọng danh nghĩa của vành xe;
+
Nhóm xe sử dụng (M1, N1).
3.2.2.
Yêu cầu về mẫu thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- 01
mẫu để thử độ bền mỏi góc của vành;
- 01
mẫu để thử độ bền mỏi hướng tâm của vành;
- 02
mẫu để thử va đập;
Không
được sử dụng một vành xe nào cho nhiều hơn một hạng mục thử.
3.3.
Báo cáo thử nghiệm
Cơ
sở thử nghiệm phải lập báo cáo kết quả thử nghiệm có các nội dung ít nhất bao
gồm các mục quy định trong quy chuẩn này tương ứng với từng kiểu loại vành xe
và nhóm xe sử dụng vành xe đó.
3.4.
Áp dụng quy định
Trong
trường hợp các văn bản, tài liệu được viện dẫn trong quy chuẩn này có sự thay
đổi, bổ sung hoặc được thay thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
3.5.
Đối với các kiểu loại vành xe hợp kim
nhẹ đã được kiểm tra, thử nghiệm theo quy định tại 3.1 và có hồ sơ đăng ký phù
hợp với quy chuẩn này sẽ được cấp Báo cáo thử nghiệm theo mục 3.3 ở trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1.
Lộ trình thực hiện
Quy
chuẩn này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 07 năm 2015 và được áp dụng theo lộ
trình:
- Sau
02 năm, tính từ thời điểm Quy chuẩn có hiệu lực đối với các kiểu loại vành xe sử
dụng để lắp cho các xe mới lần đầu tiên được kiểm tra cấp Giấy chứng nhận chất
lượng kiểu loại;
- Sau
04 năm, tính từ thời điểm Quy chuẩn có hiệu lực đối với vành xe dùng để lắp cho
các kiểu loại xe đã được cấp Giấy chứng nhận kiểu loại trước ngày quy chuẩn có
hiệu lực và cho các loại vành thay thế.
4.2.
Trách nhiệm của Cục Đăng kiểm Việt Nam
Cục
Đăng kiểm Việt Nam chịu trách nhiệm triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy chuẩn
này trong kiểm tra chất lượng, an toàn kỹ thuật đối với xe và/hoặc vành xe hợp
kim nhẹ sản xuất, lắp ráp và nhập khẩu.
PHỤ LỤC A
THỬ ĐỘ KÍN KHÍ
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục này nhằm đánh giá độ kín khí của vành xe sử dụng lốp không săm.
A.2.
Yêu cầu
Vành
xe được lắp lốp không săm phù hợp theo quy định của nhà sản xuất. Khi thử ở áp
suất sau đây bánh xe không được có sự lọt khí:
a) 450
kPa; hoặc
b) hai
lần áp suất danh nghĩa được quy định cho lốp có áp suất lớn nhất sử dụng để lắp
vành xe.
A.3.
Phương pháp thử
Sau
khi bơm căng lốp đến áp suất quy định, ngâm bánh xe ngập vào trong nước, để
bánh xe ổn định trong nước rồi kiểm tra sự rò rỉ khí từ bánh xe.
Không
được có sự rò rỉ không khí qua vành xe thể hiện bởi các bọt khí sau khi tác
dụng áp suất thử theo quy định trong mục A.2. trong khoảng thời gian ít nhất là
2 phút.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THỬ MỎI GÓC
B.1.
Mục đích
Phụ
lục này mô tả phương pháp đánh giá độ bền mỏi của nan hoa hoặc mâm vành và sự
liên kết của nan hoa hoặc mâm vành với vành, mô phỏng động lực học tác động lên
vành xe khi xe vào vòng cua.
B.2.
Nguyên lý
Đặt
một mô men uốn không đổi lên trục của vành xe và cho vành xe quay với một số
chu trình nhất định để xác định xem vành có bị hỏng không.
B.3.
Thiết bị
B.3.1.
Mô hình thiết bị thử
Thiết
bị thử có mâm quay hình tròn và truyền một mô men không đổi vào vành xe (xem
hình B.1).
Chú
ý: Thiết bị thử có thể được thiết kế để sử dụng theo phương ngang hoặc phương
thẳng đứng.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Mô
men uốn đạt được bằng cách đặt một lực vào trục bánh xe (cánh tay đòn) ở khoảng
cách quy định tính từ bề mặt lắp ghép của vành xe với cánh tay đòn (khoảng cách
này gọi là chiều dài cánh tay đòn). Có một ống nối mà thông qua đó cánh tay đòn
được lắp vào bánh xe để mô phỏng theo việc lắp đặt bánh xe trên trục.
Hệ
thống tải phải duy trì được tải trong khoảng giá trị được xác định theo mục B.4
với sai số 2,5%.
Chú
ý: Thiết bị bảo vệ cần được lắp để dừng máy khi lực uốn trên cánh tay đòn tăng
quá mức quy định.
Hình B.1: Thiết bị thử mỏi góc điển hình
B.4.
Tải trọng thử
Mô men
uốn (M) đặt lên vành xe thử được xác định theo công thức sau:
M = (Rxm + d)xFvxS
(B.1)
Trong đó:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
R: bán kính tải tĩnh, tính bằng m, của lốp lớn nhất được sử dụng trên
vành xe; R được lấy bằng bán kính làm việc trung bình của bánh xe và được tính
theo công thức R = Ro.g (với
Ro của là bán kính thiết kế của bánh xe, g là hệ số kể đến sự biến dạng của lốp, được chọn phụ
thuộc vào loại lốp, g = 0,930 ¸ 0,935 đối với lốp áp suất thấp, g = 0,945 ¸ 0,950 đối
với lốp áp suất cao);
m: hệ số ma
sát giữa lốp và bề mặt đường (lấy bằng 0,7);
d: độ lệch ngang của vành xe (Khoảng cách này có giá trị dương khi mặt
phẳng trung tuyến của vành xe nằm về phía trong (phía thân xe) so với mặt phẳng
lắp ghép của vành xe với trục bánh xe, và âm khi mặt phẳng trung tuyến của vành
xe nằm về phía ngoài so với mặt phẳng lắp ghép của vành xe với trục bánh xe),
tính bằng m;
Fv: tải trọng tĩnh lớn nhất cho phép trên bất kỳ một bánh xe
nào, tính bằng N;
S:
hệ số thử (lấy bằng 1,6).
B.5.
Lắp đặt để thử nghiệm
Mép
của vành xe, hoặc các vành xe và lốp lắp vào đó sẽ được kẹp chắc chắn bằng đồ
gá vào mâm cặp.
Chú
ý:
- Chiều
dài tiếp xúc với đồ gá phải vào khoảng 80% của chu vi vành xe.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Có
thể lắp vào một thiết bị đo lực.
- Đai
ốc (hoặc bu lông) của vành xe phải được siết chặt đến mô men quy định bởi nhà
sản xuất xe hoặc nhà sản xuất vành xe. Tải trọng đặt vào cánh tay đòn được nâng
dần để phù hợp với tải trọng thử được tính toán theo công thức B.1.
B.6.
Quy trình thử
Quy
trình thử như sau:
a) Khởi
động thiết bị thử.
b) Các
bu lông hoặc các đai ốc được siết chặt đến mô men được quy định bởi nhà sản
xuất xe và siết lại sau khi thử được khoảng 10.000 chu trình.
c) Hoàn
tất 100.000 chu trình thử, sau đó thực hiện kiểm tra tìm dấu vết hỏng.
PHỤ LỤC C
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
C.1.
Mục đích
Phụ
lục này mô tả phương pháp đánh giá độ bền mỏi của vành xe dưới tác dụng của lực
ép hướng tâm và sự uốn của lốp.
C.2.
Thiết bị
C.2.1.
Thiết bị thử
Thiết
bị thử có trống thử có thể quay được và có chiều rộng bề mặt trống thử lớn hơn
chiều rộng lốp được thử.
Chú
ý: Đường kính của trống thử đề xuất là 1707,6 mm, tương ứng với 187,5 vòng/km.
C.2.2.
Hệ thống tải
Vành
xe có lắp lốp được ép vào bề mặt trống thử theo tải trọng danh nghĩa quy định,
có phương là đường thẳng đi qua tâm của bánh xe và trống thử. Việc lắp đặt moay
ơ cho bánh xe thử mô phỏng theo việc lắp đặt trên xe. Hệ thống tải phải duy trì
được tải trong khoảng giá trị được xác định theo mục C.3. với sai số 2,5%.
Thiết bị thử điển hình được thể hiện trên hình C.1.
C.2.3.
Lốp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Áp suất sử dụng, kPa
Áp suất thử, kPa
P £ 160
280
160 < P £ 280
450
280 < P
500
Trong
trường hợp lốp bị hỏng trong quá trình thử, phép thử sẽ được tiếp tục sau khi
thay lốp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tải
trọng thử hướng tâm (Fr), tính bằng N, đặt lên bánh xe thử được tính
theo công thức sau:
Fr = KxFv
Trong
đó:
Fv:
tải trọng bánh xe lớn nhất trên bất kỳ bánh xe nào, tính bằng N
K:
hệ số thử (Lấy bằng 2,25)
Chú
ý: Tải trọng bánh xe lớn nhất cho đầu kéo tương ứng của nhà sản xuất xe.
C.4.
Lắp đặt để thử nghiệm
Bánh
xe sẽ được lắp vào moay ơ của thiết bị thử bằng các đinh tán hoặc bu lông - đai
ốc không bị dính dầu, như quy định cho bánh xe. Đai ốc được vặn đến mô men được
xác định bởi nhà sản xuất xe hoặc bánh xe. Sơ đồ lắp đặt để thử mỏi hướng tâm
của vành xe được biểu diễn như trên hình C.1.
C.5.
Quy trình thử
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Khởi
động thiết bị thử
b) Sau
khi bánh xe quay được xấp xỉ 10.000 chu trình, kiểm tra và điều chỉnh, nếu cần,
để mô men trên đai ốc (hoặc bu lông) của vành xe đạt đến mô men được quy định
bởi nhà sản xuất xe hoặc bánh xe.
c)
Hoàn tất 500.000 chu trình thử, sau đó thực hiện kiểm tra tìm dấu vết hỏng.
Hình C.1 Thiết bị thử điển hình để thử mỏi hướng tâm
của vành xe
PHỤ LỤC D
THỬ VA ĐẬP
D.1. Mục đích
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
D.2. Nguyên lý
Hệ thống tải trọng có lắp lò xo được dẫn hướng cho rơi tự do để đập vào
phần lốp của bánh xe được đặt nghiêng 13° so với phương nằm ngang.
D.3. Thiết bị
D.3.1. Thiết bị thử
D.3.1.1. Tổng quan
Bánh xe được sử dụng cho phép thử là bánh xe mới, có vành và lốp điển
hình được quy định cho kiểu loại xe có vành xe được thử. Lốp và vành xe sau khi
được sử dụng trong phép thử không được dùng để lắp trên xe.
Thiết bị thử tải trọng va đập với tải trọng va đập đúc bằng thép hoạt
động theo phương thẳng đứng có bề mặt va chạm ít nhất là 125 mm chiều rộng và
375 mm chiều dài và đã được làm mất góc sắc bằng vát góc hoặc vê tròn, được mô tả trên hình D.1.
D.3.1.2. Khối lượng tải trọng va đập
Khối lượng tải trọng va đập, m, đơn vị tính là kg với dung sai ± 2%,
được tính như sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong đó W là khả năng chịu tải lớn nhất của bánh xe, do nhà sản xuất
quy định cho xe hoặc bánh xe, tính bằng kg.
Hình D.1. Lắp đặt thiết bị thử điển hình để thử va đập
D.3.1.3.
Giá cố định
Giá
cố định phải có khả năng điều chỉnh được để phù hợp với các kích cỡ và loại
bánh xe khác nhau, và bánh xe có thể quay đi được để có thể thử va đập với các
phần khác nhau của bánh xe.
D.3.2.
Lốp
Lốp
phải có cỡ nhỏ nhất (nghĩa là phần có chiều rộng và chiều cao nhỏ nhất) theo
quy định về sự phù hợp của lốp với vành.
D.4.
Lắp đặt để thử nghiệm
Bánh
xe sẽ được lắp đặt một cách chắc chắn trên thiết bị thử theo các quy định sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
b) Bánh
xe được đặt nghiêng 13° so với mặt phẳng nằm ngang;
c) Mép
ngoài của vành phải nằm trong phạm vi va đập của khối tải trọng;
d) Các
quy định thêm về khai báo thử như sau:
- Áp
suất bơm căng lốp được quy định bởi nhà sản xuất xe hoặc nếu không có tài liệu
kỹ thuật thì lấy áp suất là 200 ± 10 kPa.
- Các
đai ốc (hoặc bu lông) của vành xe được siết đến mô men do nhà sản xuất xe hoặc
vành xe quy định.
D.5.
Quy trình thử
- Lắp
bánh xe thử lên thiết bị thử với tải trọng va đập chùm lên mép vành xe. Bánh xe
được lắp với trục của nó làm thành góc 13° ± 1° với phương thẳng đứng.
- Lốp
được lắp vào vành xe thử được quy định bởi nhà sản xuất. Nếu nhà sản xuất không
quy định thì sẽ dùng lốp không săm có mành hướng tâm, với chiều rộng danh nghĩa
nhỏ nhất có thể lắp cho kiểu loại vành xe thử để lắp cho vành xe. Áp suất bơm
căng lốp được xác định bởi nhà sản xuất xe hoặc nếu không có tài liệu kỹ thuật
thì lấy áp suất là 200 kPa.
Nhiệt
độ môi trường thử duy trì ở 10°C đến 35°C trong suốt thời gian thử.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vị
trí va đập: một vị trí ở vùng nối tiếp giữa nan hoa với vành và một vị trí nữa
ở khoảng giữa 2 nan hoa, gần với lỗ van. Sử dụng vành xe mới cho mỗi lần thử.
Đảm
bảo rằng tải trọng va đập chùm qua lốp, và gối lên mép vành 25 mm ± 1 mm. Kéo
tải trọng va đập lên độ cao 230 mm ± 2 mm phía trên phần cao nhất của mép vành
và thả cho nó rơi xuống, sau đó vành xe được kiểm tra để tìm vết hỏng.
PHỤ LỤC E
MÃ KÍCH THƯỚC CỦA
VÀNH VÀ KÝ HIỆU LOẠI VẬN TỐC
Bảng E.1 - Đường kính vành chuẩn có gờ côn 5° được
khuyến nghị sử dụng trong ISO (Các kích thước tính bằng mm)
Mã đường kính danh nghĩa của vành
Đường kính danh nghĩa của vànha
DR
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8
202,4
9
227,8
10
253,2
12
304,0
13
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
14
354,8
15
380,2
16
405,6
17
436,6
18
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
19
487,4
20
512,8
21
533,4
22
563,6
23
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
24
614,4
a Đường kính danh nghĩa của vành, D, tính bằng mm,
được tính xấp xỉ theo mã đường kính danh nghĩa của vành, DR, như
sau:
-
Khi DR < 16, D = DR x 25,4 - 0,8;
-
17 £ DR £ 20, D = DR
x 25,4 + 4,8
- DR
> 20 - chẵn, D = DR x 25,4 + 4,8
- DR
> 20 - lẻ, D = DR x 25,4
Bảng E.2 - Đường kính vành chuẩn có gờ côn 15° được
khuyến nghị sử dụng trong ISO (Các kích thước tính bằng mm)
Mã đường kính danh nghĩa của vành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đường kính danh nghĩa của vànha
D
14.5
368
16.5
419
17.5
445
19.5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
22.5
572
24.5
622
26.5
673
a Đường kính danh nghĩa của vành, D, tính bằng mm,
được tính xấp xỉ theo mã đường kính danh nghĩa của vành, DR, như
sau: D = DR x 25,4
Bảng E.3 - Mã chiều rộng của vành
Mã chiều rộng danh nghĩa của vành
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a (mm)
Kích thước
Dung sai (mm)
2.50
63,5
±2
3.00
3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.50
3½
89
3.75
95,5
4.00
4
101,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
108
4.50
4½
114,5
5.00
5
127
5.25
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
133,5
5.50
5½
139,5
6.00
6
152,5
±2,5
6.50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
165
6.75
171,5
7.00
7
178
7.50
7½
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.00
8
203
8.25
209,5
8.50
8½
216
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
9
228,5
9.50
9½
241,5
10.00
10
254
10.50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
266,5
11.00
11
279,5
11.75
298,5
12.00
12
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
12.25
311
13.00
13
330
14.00
14
355,5
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
15
381
Bảng E.4 - Ký hiệu loại vận tốc
Ký hiệu loại vận tốc
Vận tốc tương ứng (km/h)
B
50
F
80
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
90
J
100
K
110
L
120
M
130
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
140
P
150
Q
160
R
170
S
180
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
190
U
200
H
210
V
240
W
270
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66