BỘ GIAO THÔNG VẬN
TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số.......
/2012/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày…
tháng… năm 2013
|
THÔNG TƯ
BAN HÀNH
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CƠ SỞ CHẾ TẠO VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TÀU BIỂN
National
Technical Regulation on Assessment of Sea-going Ship’s Manufacturers and
Service Suppliers
MỤC LỤC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng ........................................................
1.2 Tài liệu viện dẫn
và giải thích từ ngữ ...............................................................
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
..............................................................................................
PHẦN 1 QUY ĐỊNH CHUNG
..........................................................................................
Chương 1 Quy định chung
..........................................................................................
1.1 Quy định chung
...............................................................................................
Chương 2 Đánh giá
.......................................................................................................
2.1 Quy định chung
...............................................................................................
2.2 Các loại hình
đánh giá .....................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2.4 Đánh giá chu kỳ
hàng năm ..............................................................................
2.5 Đánh giá cấp mới
............................................................................................
2.6 Đánh giá bất
thường
........................................................................................
2.7 Chuẩn bị cho việc
đánh giá hoặc thẩm tra, và các việc khác ..........................
Chương 3 Công nhận
...................................................................................................
3.1 Cấp Giấy chứng
nhận công nhận và thông báo chính thức ............................
3.2 Cấp báo cáo đánh
giá ......................................................................................
3.3 Thời hạn hiệu lực
của Giấy chứng nhận ........................................................
3.4 Hủy công nhận
...............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.1 Phí ..............................................................................................................
4.2 Nghĩa vụ pháp lý
.............................................................................................
PHẦN 2 CÁC YÊU CẦU CÔNG
NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ CHẾ TẠO .......................
Chương 1 Quy định chung
..........................................................................................
1.1 Quy định chung
................................................................................................
Chương 2 Thiết lập hệ
thống chất lượng ..................................................................
2.1 Yêu cầu chung
.................................................................................................
2.2 Bộ máy tổ chức và
chức năng .........................................................................
Chương 3 Yêu cầu đối với
hệ thống chất lượng ......................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2 Các yếu tố của hệ
thống chất lượng ................................................................
Chương 4 Những yêu cầu bổ
sung đối với việc chứng nhận cơ sở chế tạo hàng loạt
......................................................................................................
4.1 Quy định chung
................................................................................................
4.2 Động cơ diesel
.................................................................................................
4.3 Thiết bị lọc dầu
.................................................................................................
4.4 Bơm và mô tơ thủy
lực.....................................................................................
4.5 Các thiết bị
điện...............................................................................................
4.6 Thiết bị tăng áp
khí xả ......................................................................................
4.7 Máy nén khi
......................................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHẦN 3 YÊU CẦU ĐỐI VỚI
CÔNG NHẬN CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ..................
Chương 1 Quy định chung
..........................................................................................
1.1 Quy định chung
................................................................................................
1.2 Hệ thống chất
lượng ........................................................................................
Chương 2 Các cơ sở đo độ
dày kết cấu thân tàu ......................................................
2.1 Hệ thống chất
lượng ........................................................................................
2.2 Nhân viên đo
chiều dày và cán bộ giám sát ....................................................
2.3 Thiết bị đo chiều
dày ........................................................................................
2.4 Chứng minh năng
lực.......................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.1 Hệ thống chất
lượng ........................................................................................
3.2 Thợ lặn và cán bộ
giám sát ..............................................................................
3.3 Thiết bị sử dụng
cho kiểm tra dưới nước .........................................................
3.4 Chứng minh năng
lực .......................................................................................
Chương 4 Cơ sở thử, bảo
dưỡng và kiểm tra thiết bị liên lạc vô tuyến điện và hàng hải lắp đặt trên tàu
............................................................................
4.1 Hệ thống chất
lượng.........................................................................................
4.2 Nhân viên kiểm tra
và cán bộ giám sát.............................................................
4.3 Thiết bị sử dụng
cho các nhân viên kiểm tra vô tuyến......................................
4.4 Chứng minh năng
lực .......................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.1 Hệ thống chất
lượng.........................................................................................
5.2 Cơ sở thực hiện
kiểm tra hoạt động VDRs......................................................
5.3 Trang thiết bị
cho việc kiểm tra hoạt động của VDRs .......................................
5.4 Chứng minh năng
lực .......................................................................................
Chương 6 Cơ sở bảo dưỡng
hệ thống và thiết bị chữa cháy của tàu ..................
6.1 Quy định chung
................................................................................................
6.2 Hệ thống chất
lượng.........................................................................................
6.3 Nhân viên vận
hành và cán bộ giám sát...........................................................
6.4 Trang thiết bị
cho dịch vụ bảo dưỡng hệ thống và thiết bị chữa cháy ..............
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương 7 Cơ sở bảo dưỡng
thiết bị cứu sinh của tàu.............................................
7.1 Quy định chung
................................................................................................
7.2 Hệ thống chất
lượng.........................................................................................
7.3 Nhân viên vận
hành và cán bộ giám sát...........................................................
7.4 Trang thiết bị
cho dịch vụ bảo dưỡng phương tiện cứu sinh ............................
7.5 Chứng minh năng
lực .......................................................................................
Chương 8 Cơ sở thực hiện
kiểm tra độ kín của nắp hầm hàng bằng thiết bị siêu âm
.........................................................................................................
8.1 Hệ thống chất
lượng.........................................................................................
8.2 Nhân viên vận
hành và cán bộ giám sát...........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8.4 Chứng minh năng
lực .......................................................................................
Chương 9 Cơ sở thực hiện
kiểm hệ thống sơn mạ..................................................
9.1 Hệ thống chất
lượng ........................................................................................
9.2 Đánh giá lần đầu
..............................................................................................
9.3 Nhân viên vận
hành và cán bộ giám sát ..........................................................
9.4 Trang thiết bị
cho thử nghiệm của hệ thống sơn phủ .......................................
9.5 Chứng minh năng
lực.......................................................................................
5
Chương 10 Cơ sở kiểm
tra không phá hủy (NDT) .......................................................
10.1 Phạm vi áp dụng
..............................................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
10.3 Đào tạo và chứng
nhận nhân viên kiểm tra không phá hủy .............................
10.4 Thiết bị kiểm
tra NDT ........................................................................................
10.5 Thẩm
tra...........................................................................................................
10.6 Báo cáo kiểm tra
NDT ......................................................................................
10.7 Chứng minh năng
lực tại đợt đánh giá lần đầu ................................................
Chương 11 Cơ sở thử
nghiệm phá hủy (DT) và các thử nghiệm khác ..................
11.1 Phạm vi áp dụng
..............................................................................................
11.2 Hệ thống chất
lượng ........................................................................................
11.3 Đào tạo và chứng
nhận nhân viên ..................................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
11.5 Chứng minh năng
lực tại đợt đánh giá đầu tiên ...............................................
III QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ ............................................................................................
1.1 Quy định chung
................................................................................................
1.2 Giấy chứng nhận
cấp cho cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ.........................
1.3 Hiệu lực của các
Giấy chứng nhận ..................................................................
IV TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN ......................................................
1.1 Trách nhiệm của
các cơ sở chế tạo, cơ sở cung cấp dịch vụ ..........................
1.2 Trách nhiệm của
Cục Đăng kiểm Việt Nam.....................................................
1.3 Kiểm tra thực
hiện của Bộ Giao thông vận tải ..................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
PHỤ LỤC: MẪU GIẤY
CHỨNG NHẬN ..........................................................................
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA
VỀ
ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CƠ SỞ CHẾ TẠO VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TÀU BIỂN
National
Technical Regulation on Assessment Sea-going Ship’s Manufacturers and Service
Suppliers
I QUY ĐỊNH CHUNG
1.1 Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
1.1.1 Phạm vi điều
chỉnh
1 Quy chuẩn kỹ thuật
Quốc gia này (sau đây gọi tắt là "Quy chuẩn") áp dụng cho việc đánh
giá và chứng nhận năng lực của các cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ cho tàu biển
được Đăng kiểm Việt Nam phân cấp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Quy chuẩn này áp
dụng đối với các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến chế tạo và cung
cấp dịch vụ cho tàu biển thuộc phạm vi điều chỉnh nêu tại 1.1.1 và Cục Đăng
kiểm Việt Nam (sau đây trong Quy chuẩn này viết tắt là "Đăng kiểm").
1.2
Tài liệu viện dẫn và giải thích từ ngữ
1.2.1 Tài liệu viện
dẫn
1 QCVN 21: 2010/BGTVT:
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép, ban
hành theo Thông tư số 12/2010/TT-BGTVT ngày 21/04/2010 của Bộ Giao thông vận
tải.
2 QCVN 42: 2012/BGTVT:
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Trang bị an toàn tàu biển, ban hành theo Thông
tư số 28/2012/TT-BGTVT ngày 30/07/2012 của Bộ Giao thông vận tải.
3 QCVN 26: 2010/BGTVT:
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia – Quy phạm các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của
tàu, ban hành theo Thông tư số 23/2010/TT-BGTVT ngày25/08/2010 của Bộ Giao
thông vận tải.
4 QCVN 23: 2010/BGTVT:
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia - Quy phạm thiết bị nâng hàng tàu biển, ban hành
theo Thông tư số 11/2010/TT-BGTVT ngày 20/04/2010 của Bộ Giao thông vận tải.
1.2.2 Giải thích từ
ngữ
1 "Hệ thống
chất lượng" là hệ thống quản lý trong đó sơ đồ tổ chức, trách nhiệm,
nhân quy trình làm việc, quá trình sản xuất... của cơ sở chế tạo được kết hợp
một cách có tổ chức để thực hiện việc sản xuất sản phẩm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 "Lãnh đạo
của cơ sở chế tạo hoặc cũng cấp dịch vụ" là lãnh đạo cao nhất liên quan
đến hệ thống chất lượng của cơ sở chế tạo hoặc cung cấp dịch vụ.
4 “Cơ sở chế
tạo” là cơ sở đóng mới và sửa chữa tàu biển và/hoặc cơ sở chế tạo các sản phẩm
công nghiệp lắp đặt cho tàu biển.
5 "Đánh giá
nội bộ" là việc kiểm tra một cách có hệ thống và độc lập do lãnh đạo
của cơ sở chế tạo thực hiện để xác nhận rằng hệ thống quản lý chất lượng được
thiết lập hoạt động một cách hiệu quả và xác minh sự phù hợp của hệ thống để
đạt được mục tiêu.
6 "Quy chuẩn
của Đăng kiểm" là các tài liệu được viện dẫn ở 1.2.1.
II QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
Phần
1
QUY
ĐỊNH CHUNG
Chương
1
QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Quy chuẩn này áp
dung cho việc đánh giá và công nhận các cơ sở chế tạo các máy móc, vật liệu và
thiết bị lắp đặt cho tàu biển (sau đây gọi tắt là “sản phẩm”) và cho các cơ sở
cung cấp dịch vụ sửa chữa, dịch vụ bảo dưỡng, dịch vụ kiểm tra, dịch vụ đo lường
để kiểm tra đối với các sản phẩm.
2 Việc đánh giá và
công nhận được thực hiện phù hợp Quy chuẩn nhằm mục đích xác nhận rằng cơ sở
chế tạo hoặc cung cấp dịch vụ có đủ năng lực như sau:
(1) Đối với cơ sở chế
tạo các sản phẩm, có đủ năng lực để duy trì chất lượng các sản phẩm của mình
phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn của Đăng kiểm;
(2) Đối với cơ sở
cung cấp dịch vụ, có đủ năng lực để đánh giá các sản phẩm có xác chất lượng phù
hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn của Đăng kiểm.
3 Việc đánh giá và
công nhận phù hợp với Quy chuẩn này được áp dụng đối với các cơ sở chế tạo các
loại sản phẩm đã được quy định hoặc các cơ sở cung cấp các loại dịch vụ đã được
quy định.
4 Đánh giá và công
nhận được thực hiện theo đơn đề nghị của lãnh đạo cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung
cấp dịch vụ.
Chương
2
ĐÁNH
GIÁ
2.1 Quy định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Trong quá trình đánh
giá các cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ, việc xem xét hệ thống chất
lượng, các quy trình sản xuất và cung cấp dịch vụ, các phương tiện sản xuất và
cung cấp dịch vụ, người vận hành v.v.., và việc thử công nhận hoặc việc triển khai
thử cần thiết khác sẽ được thực hiện và đánh giá một cách toàn diện.
2.2
Các loại hình đánh giá
Các loại hình đánh
giá bao gồm: đánh giá lần đầu, đánh giá chu kỳ hàng năm, đánh giá cấp mới và
đánh giá bất thường.
2.3
Đánh giá lần đầu
Trong trường hợp đánh
giá lần đầu, cơ sở chế tạo hoặc cung cấp dịch vụ sẽ được Đăng kiểm đánh giá,
căn cứ vào kết quả xem xét tài liệu và kiểm tra hiện trường theo mẫu như sau:
1 Xem xét tài liệu
(1) Đối với cơ sở chế
tạo các sản phẩm đề nghị công nhận phù hợp Quy chuẩn, các tài liệu được kiểm
tra phải sao làm 3 bản để trình cho Đăng kiểm cụ thể như sau:
(a) Giới thiệu chung
về cơ sở chế tạo (địa chỉ, lịch sử, tài chính, sơ đồ tổ chức, số lượng và trình
độ nhân viên, các sản phẩm chính, các tiêu chuẩn sản xuất v.v…);
(b) Mô tả cơ sở vật
chất cần thiết liên quan đến sản xuất (sơ đồ cơ sở sản xuất, văn phòng làm
việc, nhà xưởng, nhà kho, các trang thiết bị sản xuất, các thiết bị đo và kiểm
tra, danh sách các nhà thầu phụ và công việc dự kiến do nhà thầu phụ thực
hiện...);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Sổ tay chất lượng
cùng với các tài liệu liên quan và các quy trình được lập thành hồ sơ;
(e) Kế hoạch chất
lượng cho mỗi sản phẩm;
(f) Các tài liệu khác
mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
(2) Đối với cơ sở
cung cấp dịch vụ đề nghị công nhận phù hợp Quy chuẩn, các hồ sơ được kiểm tra
phải sao làm 3 bản để trình cho Đăng kiểm cụ thể như sau:
(a) Giới thiệu chung
về cơ sở (giấy phép kinh doanh, địa chỉ, lịch sử, sơ đồ tổ chức, các đơn vị
trực thuộc, số lượng và trình độ nhân viên, các dịch vụ cung cấp, các điều kiện
cung cấp dịch vụ...);
(b) Mô tả cơ sở vật
chất cần thiết liên quan đến việc cung cấp dịch vụ (các thiết bị đo, văn phòng
làm việc, nhà xưởng, nhà kho, các trang thiết bị, danh sách các nhà thầu phụ và
công việc dự kiến do nhà thầu phụ thực hiện....);
c) Mô tả (bao gồm
diễn tả các điều kiện dịch vụ hoặc lĩnh vực dịch vụ) các dịch vụ liên quan;
(d) Sổ tay chất lượng
cùng với các tài liệu liên quan và các quy trình được lập thành hồ sơ (quy
trình làm việc, quy trình soát xét, quy trình ghi chép và báo cáo, quy trình
đào tạo, quy trình kiểm soát các thiết bị đo v.v…);
(e) Danh sách các
nhân viên kỹ thuật và cán bộ giám sát, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, chương
trình đào tạo đã tham gia, bản sao các chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ và kinh
nghiệm đối với dịch vụ liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(g) Bản sao các Giấy
chứng nhận công nhận cơ sở của các cơ quan có thẩm quyền hoặc các tổ chức Đăng
kiểm khác, nếu có;
(h) Các tài liệu khác
mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
(3) Đối với việc soát
xét các tài liệu, các tài liệu thỏa mãn các yêu cầu nêu ở (1) hoặc (2) trên
phải được trình để soát xét để đảm bảo rằng các tài liệu chất lượng là phù hợp
với các tiêu chuẩn của Quy chuẩn.
2 Kiểm tra hiện trường
(1) Trong khi kiểm
tra hiện trường, căn cứ theo các tài liệu đã trình duyệt và thẩm định, hệ thống
chất lượng v.v... của cơ sở chế tạo hoặc cung cấp dịch vụ được kiểm tra thực tế
để xác nhận rằng hệ thống chất lượng vv.. phù hợp các yêu cầu của Quy chuẩn;
(2) Đối với cơ sở chế
tạo áp dụng Chương 4, Phần 2 của Quy chuẩn, việc thử công nhận đối các sản phẩm
dự kiến được công nhận phải được thực hiện và cho kết quả thoả mãn;
(3) Đối với cơ sở
cung cấp dịch vụ áp dụng Phần 3 của Quy chuẩn, việc chứng minh các dịch vụ dự
kiến được công nhận phải được thực hiện và cho kết quả thoả mãn.
2.4
Đánh giá chu kỳ hàng năm
1 Cơ sơ chế tạo hoặc
cung cấp dịch vụ đã được công nhận phải được đánh giá chu kỳ hàng năm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Thời hạn đánh giá
chu kỳ hàng năm được thực hiện trong khoảng thời gian 3 tháng trước hoặc sau
ngày ấn định đánh giá chu kỳ hàng năm của Giấy chứng nhận.
4 Về nguyên tắc, việc
đánh giá chu kỳ hàng năm phải được thực hiện tại cơ sở chế tạo hoặc cung cấp
dịch vụ. Tuy nhiên, việc đánh giá chu kỳ hàng năm có thể không cần phải thực
hiện tại cơ sở chế tạo hoặc cung cấp dịch vụ nếu Đăng kiểm thấy căn cứ vào hồ
sơ, quy trình kỹ thuật, quy trình quản lý chất lượng vv.. của cơ sở là thỏa
mãn.
2.5
Đánh giá cấp mới
1 Đánh giá cấp mới đối
với cơ sở chế tạo hoặc cung cấp dịch vụ đã được công nhận phải được thực hiện
trong thời gian không quá 3 tháng trước ngày hết hạn của Giấy chứng nhận hiện
có, khi lãnh đạo của cơ sở chế tạo/ cung cấp dịch vụ có đề nghị cấp mới giấy công
nhận.
2 Trong đánh giá cấp
mới được thực hiện phù hợp các yêu cầu của đợt đánh giá lần đầu quy định tại
2.3 trên. Tuy nhiên, nếu Đăng kiểm xem xét chấp nhận, việc đánh giá có thể thay
đổi.
2.6
Đánh giá bất thường
1 Đánh giá bất thường
được thực hiện đối với cơ sở chế tạo/ cơ sở cung cấp dịch vụ khi cơ sở này có
yêu cầu sửa đổi hoặc bổ sung các hạng mục đã được công nhận tại thời điểm không
trùng với đợt đánh giá chu kỳ hoặc cấp mới.
2 Tại đợt đánh giá bất
thường, Đăng kiểm sẽ xác nhận rằng các hạng mục liên quan đến đợt đánh giá đó ở
tình trạng thoả mãn quy định của Quy chuẩn.
2.7
Chuẩn bị cho việc đánh giá hoặc thẩm tra, và các việc khác
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Nếu các công việc
chuẩn bị cần thiết không được thực hiện đầy đủ hoặc các đại diện nêu ở -1 của
cơ sở chế tạo không có mặt trong quá trình đánh giá, Đăng kiểm có thể từ chối
việc đánh giá hoặc thẩm tra.
3 Đăng kiểm sẽ thông
báo cho Lãnh đạo của cơ sở các vấn đề không phù hợp đòi hỏi phải có hành động
khắc phục được phát hiện trong quá trình đánh giá hoặc thẩm tra.
Lãnh đạo cơ sở chế
tạo hoặc cung cấp dịch vụ chịu trách nhiệm thực hiện hành động khắc phục đối với
vấn đề không phù hợp do Đăng kiểm đưa ra theo đúng thời hạn quy định.
Chương
3
CÔNG
NHẬN
3.1 Cấp Giấy chứng
nhận công nhận và thông báo chính thức
1 Theo kết quả của
đánh giá lần đầu hoặc cấp mới, nếu hệ thống chất lượng v.v... của cơ sở chế tạo
hoặc cung cấp dịch vụ phù hợp với các yêu cầu của Quy chuẩn, cơ sơ chế tạo hoặc
cung cấp dịch vụ sẽ được công nhận và Giấy chứng nhận công nhận sẽ được cấp cho
cơ sở chế tạo hoặc cơ sở cung cấp dịch vụ.
2 Đăng kiểm sẽ thông
báo chính thức danh mục các cơ sở chế tạo hoặc cung cấp dịch vụ được công nhận.
3.2
Báo cáo đánh giá
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.3
Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận
Thời hạn hiệu lực của
Giấy chứng nhận công nhận là 5 năm được ghi rõ trong Giấy chứng nhận công nhận
lần đầu hoặc cấp mới. Trường hợp đánh giá cấp mới phải được thực hiện trong
thời hạn không quá 3 tháng trước ngày hết hạn Giấy chứng nhận.
3.4
Hủy công nhận
Trường hợp cơ sở chế
tạo hoặc cung cấp dịch vụ vi phạm một trong các mục từ (1) đến (5) sau đây,
Đăng kiểm có thể hủy bỏ việc công nhận. Cùng với việc hủy bỏ này, Đăng kiểm sẽ
thông báo cho lãnh đạo cơ sở chế tạo hoặc cung cấp dịch vụ biết quyết định này.
(1) Chất lượng của
sản phẩm hoặc kết quả dịch vụ không đúng quy định;
(2) Hành động khắc
phục đối với các vấn đề không phù hợp không được thực hiện theo đúng thời hạn
quy định của Đăng kiểm;
(3) Trường hợp mà
điều kiện đã công nhận không đáp ứng yêu cầu kỹ thuật liên quan dẫn đến thay
đổi các yêu cầu;
(4) Các đợt đánh giá
hoặc thẩm tra quy định tại 2.4 và 2.6 không được thực hiện theo đúng quy định;
(5) Cơ sở chế tạo
hoặc cung cấp dịch vụ đề nghị huỷ bỏ việc áp dụng Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
NỘI
DUNG KHÁC
4.1 Phí
Phí và các chi phí
cho đi lại được thanh toán theo những điều khoản riêng tuỳ theo nơi thực hiện
đánh giá hoặc thẩm tra.
4.2
Nghĩa vụ pháp lý
Nghĩa vụ pháp lý của
Đăng kiểm đối với bất kỳ sự cố hoặc hư hỏng của sản phẩm được kiểm tra sẽ căn
cứ theo những quy định của pháp luật hiện hành.
Phần
2
CÁC YÊU CẦU CÔNG NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ CHẾ TẠO
Chương
1
QUY ĐỊNH CHUNG
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1 Phạm vi áp dụng
1 Phần này áp dụng đối
với các cơ sở chế tạo các sản phẩm.
2 Các cơ sở chế tạo
phải thỏa mãn các yêu cầu của Phần này cũng như các yêu cầu của Phần 1.
1.1.2 Năng lực và
nhân sự của cơ sở
1 Cơ sở đủ điều kiện
nghĩa là phải đáp ứng mọi năng lực cần thiết để bảo đảm yêu cầu chất lượng của
sản phẩm. Khả năng thích ứng môi trường, đưa vào ứng dụng v.v… phải luôn được
duy trì tại cơ sở.
2 Tại cơ sở, luôn đảm
bảo các thiết bị kiểm tra và thử nghiệm cần thiết cùng các thiết bị hỗ trợ để
thực hiện hoàn toàn mọi công việc kiểm tra và thử nghiệm đối với các sản phẩm.
3 Tại cơ sở, có người
chịu trách nhiệm để duy trì một cách thích ứng mọi yêu cầu chất lượng của sản
phẩm.
1.1.3 Sự tương đương
Trong trường hợp khó
xác nhận đối với các yêu cầu theo Phần này, nếu Đăng kiểm chấp nhận những vấn
đề có sự tương đương thì nội dung đó có thể được xem xét xác nhận như tại Phần
này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
THIẾT LẬP HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG
2.1
Yêu cầu chung
Nhằm bảo đảm yêu cầu
chất lượng của các sản phẩm, người lãnh đạo sản xuất phải xác định rõ ràng
chính sách của vấn đề này và mục tiêu để đưa chất lượng cũng như thiết lập và
duy trì hệ thống chất lượng phù hợp các yêu cầu quy định tại 2.2 và 2.3 dưới
đây. Người lãnh đạo sản xuất còn phải biên soạn sổ tay chất lượng có các quy trình
để thực hiện hệ thống chất lượng đã thiết lập trên.
2.2
Bộ máy tổ chức và chức năng
2.2.1 Quyền và trách
nhiệm
1 Người lãnh đạo của
cơ sở chế tạo phải xác định cụ thể quyền, trách nhiệm và mối liên hệ giữa tất
cả những người, bộ phận quản lý, thực hiện và giám sát công việc ảnh hưởng đến
chất lượng của sản phẩm. Cụ thể, là việc cần thiết phải chỉ định rõ những người,
bộ phận chịu trách nhiệm đối với việc kiểm tra và thử nghiệm phù hợp các yêu cầu
của Quy chuẩn.
2 Người lãnh đạo của
cơ sở chế tạo phải chỉ định người chịu trách nhiệm đối với việc quản lý chất
lượng (sau đây gọi là "người đại diện lãnh đạo"). Người đại diện lãnh
đạo phải có trách nhiệm về mặt tổ chức và quyền cần thiết để thực hiện và duy
trì hệ thống chất lượng, và không được có bất kỳ công việc gì liên quan đến
trách nhiệm của các bộ phận khác. Người đại diện lãnh đạo có quyền dừng công
việc sản xuất trong trường hợp có vấn đề nghiêm trọng về chất lượng đối với sản
phẩm.
2.2.2 Kiểm tra xác
nhận
1 Lãnh đạo của cơ sở
chế tạo phải thẩm tra xác nhận chất lượng của sản phẩm thông qua việc kiểm tra,
thử... Nếu cần thiết, phải chỉ định những người không liên quan đến các bộ phận
sản xuất để thực hiện việc thẩm tra xác nhận nói trên. Những người thực hiện
việc thẩm tra xác nhận phải chịu sự kiểm soát của người đại diện lãnh đạo.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Kết quả đánh giá
phải được báo cáo lên Lãnh đạo của cơ sở chế tạo và các bộ phận liên quan;
(2) Căn cứ vào kết
quả đánh giá, Lãnh đạo của cơ sở chế tạo phải xem xét lại hệ thống chất lượng,
nếu cần thiết;
(3) Lưu trữ các báo
cáo về kết quả đánh giá nội bộ và các báo cáo xem xét hệ thống chất lượng.
Chương
3
YÊU CẦU ĐỐI VỚI HỆ THỐNG CHẤT LƯỢNG
3.1
Yêu cầu chung
Để đảm bảo chất lượng
yêu cầu đối với sản phẩm, lãnh đạo của cơ sở chế tạo phải thiết lập và duy trì
phương pháp quản lý chất lượng thích hợp phù hợp với quy định của Chương 2 và
Chương 3 này.
3.2
Các yếu tố của hệ thống chất lượng
3.2.1 Xem xét
hợp đồng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Khi xem xét
yêu cầu, cũng phải xác nhận sự phù hợp với yêu cầu của Quy chuẩn của Đăng kiểm
liên quan đến việc chế tạo, kiểm tra, thử... sản phẩm.
3.2.2 Kiểm
soát thiết kế
1 Phải xác
định rõ ràng các yêu cầu đầu vào đối với việc thiết kế sản phẩm.
2 Nhiệm vụ của
những người có thẩm quyền thẩm tra thiết kế phải được quy định rõ ràng. Đầu ra
của thiết kế phải được thẩm tra để xác nhận thoả mãn các yêu cầu đầu vào của thiết
kế.
3 Thiết kế
phải được Đăng kiểm duyệt theo quy định của Quy chuẩn của Đăng kiểm, nếu Quy
chuẩn có yêu cầu.
4 Các sửa đổi
và bổ sung đối với thiết kế phải được thực hiện một cách phù hợp và phải được
thông báo ngay cho các bộ phận liên quan.
3.2.3 Kiểm
soát tài liệu
1 Phải thiết
lập và duy trì một cách thích hợp các quy trình về ban hành, sửa đổi, loại bỏ, duyệt,
cấp phát... tài liệu (sổ tay chất lượng, tiêu chuẩn kỹ thuật, thiết kế và bản
vẽ thi công, các thông số của sản phẩm, các quy trình sản xuất...).
2 Các tài liệu
phải được kiểm soát sao cho luôn chỉ có các phiên bản mới nhất. Phải có sẵn
sàng các tài liệu cần thiết cho việc kiểm tra để trình cho Đăng kiểm viên khi
có yêu cầu.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các công
việc của nhà cung cấp và nhà thầu phụ liên quan đến việc kiểm soát chất lượng
của họ phải được kiểm tra và đánh giá kỹ lưỡng, để xác nhận rằng các sản phẩm mua
vào và do nhà thầu phụ cung cấp được sản xuất thoả mãn các yêu cầu đưa ra trong
đơn đặt hàng. Đăng kiểm có thể kiểm tra công việc của nhà cung cấp hoặc nhà thầu
phụ, nếu cần thiết. Tuy nhiên, nếu các sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung
cấp được sản xuất dưới sự giám sát của Đăng kiểm và được cung cấp cùng với Giấy
chứng nhận sản phẩm do Đăng kiểm cấp, thì việc kiểm tra nói trên đối với nhà
chế tạo và nhà thầu phụ có thể được miễn trừ.
2 Trong tài
liệu đặt hàng đối với nhà cung cấp và nhà thầu phụ phải bao gồm các mục sau,
nếu cần thiết:
(1) Các thông số của
sản phẩm (bao gồm các số liệu kỹ thuật);
(2) Tên và ký hiệu
của các tài liệu (ví dụ như các bản vẽ) áp dụng cho sản phẩm;
(3) Phương pháp sản
xuất, các quy trình, việc lắp đặt và yêu cầu về trình độ của người thực hiện;
(4) Quá trình chế
tạo, phương pháp kiểm tra và thử sản phẩm;
(5) Việc áp dụng Quy
chuẩn của Đăng kiểm;
(6) Phương pháp loại
bỏ sản phẩm không phù hợp;
(7) Yêu cầu về nhận
biết sản phẩm;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(9) Yêu cầu về duy
trì và xuất trình hồ sơ chất lượng;
(10) Giấy chứng nhận
của nhà sản xuất và Giấy chứng nhận của Đăng kiểm nếu có.
3 Sau khi tiếp
nhận sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp, cơ sở chế tạo phải thực hiện
việc kiểm soát thích hợp liên quan đến việc vận chuyển, cất giữ, bảo quản và các
công việc liên quan khác.
4 Các sản phẩm
mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp được hợp nhất vào sản phẩm của cơ sở chế
tạo phải được thẩm tra, cất giữ và bảo quản thích hợp.
3.2.5 Việc
nhận biết sản phẩm
Sản phẩm và các bộ
phận, vật liệu quan trọng của sản phẩm phải được nhận biết sao cho có thể xác
định được nguồn gốc theo các tài liệu liên quan như bản vẽ, thông số kỹ thuật
v.v… của sản phẩm trong suốt toàn bộ quá trình.
3.2.6 Kiểm
soát quá trình sản xuất
1 Trong quá
trình sản xuất ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm, công việc phải được thực
hiện phù hợp với kế hoạch chất lượng, hướng dẫn công việc và các tài liệu khác
thích hợp. Kế hoạch chất lượng, hướng dẫn công việc và các tài liệu liên quan khác
phải có khả năng đảm bảo chất lượng yêu cầu đối với sản phẩm.
2 Quá trình
nêu ở -1 nói trên phải trong điều kiện được kiểm soát thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Quy trình hàn
hoặc xử lý nhiệt đối với sản phẩm phải được Đăng kiểm duyệt;
(2) Thợ hàn phải được
Đăng kiểm cấp chứng chỉ phù hợp với loại vật liệu, quy trình hàn...
4 Phương pháp
sản xuất sản phẩm phải được Đăng kiểm duyệt nếu Quy chuẩn của Đăng kiểm yêu
cầu.
5 Việc bảo
dưỡng và kiểm tra các phương tiện sản xuất phải được thực hiện một cách thích
hợp.
3.2.7 Kiểm
soát việc kiểm tra và thử
1 Kiểm tra và
thử khi tiếp nhận sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp.
Trước khi được sử
dụng hoặc chế biến, sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp phải được kiểm
tra, thử hoặc thẩm tra để xác nhận phù hợp với các yêu cầu được nêu ra trong
đơn đặt hàng.
2 Kiểm tra và
thử trong quá trình chế tạo.
(1) Việc kiểm tra,
thử và nhận biết sản phẩm phải được thực hiện một cách thích hợp trong quá
trình chế tạo. Việc kiểm tra và thử trong quá trình chế tạo đặc biệt phải bao
gồm các hạng mục không thể thẩm tra được bằng việc thử và kiểm tra được thực
hiện sau đó;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Kiểm tra và
thử hoàn chỉnh
Kiểm tra và thử hoàn
chỉnh phải được thực hiện để xác nhận là sản phẩm hoàn chỉnh tuân thủ các yêu
cầu đã được đặt ra. Tại thời điểm kiểm tra và thử hoàn chỉnh, phải xác nhận là
tất cả các đợt kiểm tra và thử khi tiếp nhận sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ
cung cấp, và kiểm tra và thử trong quá trình sản xuất theo quy định đã được
thực hiện đầy đủ với kết quả thoả mãn.
4 Kiểm tra và
thử theo quy định của Quy chuẩn của Đăng kiểm
(1) Trong quá trình
kiểm tra và thử trong quá trình chế tạo, cũng như kiểm tra và thử hoàn chỉnh,
phải thực hiện tất cả các công việc kiểm tra và thử theo quy định của Quy chuẩn
của Đăng kiểm. Phương pháp thực hiện việc kiểm tra và thử theo quy định của Quy
chuẩn cũng như tiêu chuẩn đánh giá phải được Đăng kiểm duyệt. Kết quả của việc
kiểm tra và thử như vậy phải được Đăng kiểm viên xác nhận. Đăng kiểm viên phải
có mặt tại các đợt kiểm tra và thử theo quy định của Đăng kiểm;
(2) Phải thực hiện
các công việc chuẩn bị cần thiết cho các đợt kiểm tra hoặc thử nêu ở (1), khi
Đăng kiểm viên có mặt tại đợt kiểm tra hoặc thử đó. Trong những trường hợp như
vậy, các nhân viên chuyên môn có hiểu biết đầy đủ về việc kiểm tra hoặc thử, và
có thể giám sát các công việc chuẩn bị nói trên cũng phải tham gia vào việc
kiểm tra hoặc thử liên quan;
(3) Nếu Quy chuẩn của
Đăng kiểm yêu cầu việc kiểm tra không phá huỷ, nhân viên thực hiện công việc
này phải có đủ năng lực thực hiện công việc được Đăng kiểm chấp nhận.
3.2.8 Kiểm
soát thiết bị đo, kiểm tra và thử
1 Phải thực
hiện việc lựa chọn và kiểm soát một cách thích hợp các thiết bị đo, kiểm tra và
thử có thể ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm. Các thiết bị này phải được kiểm
chuẩn theo các Tiêu chuẩn được công nhận.
2 Tiêu chuẩn
là các Tiêu chuẩn của Quốc gia hoặc tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3.2.9 Kiểm
soát sản phẩm không phù hợp
1 Kiểm soát
sản phẩm không phù hợp
Để ngăn ngừa việc sử
dụng sản phẩm không phù hợp với yêu cầu đã được đặt ra, sản phẩm không phù hợp
được phát hiện trong quá trình kiểm tra và thử (bao gồm kiểm tra và thử khi
tiếp nhận sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp, kiểm tra và thử trong
quá trình sản xuất, kiểm tra và thử hoàn chỉnh) phải được nhận biết, ghi nhận, đánh
giá, cách ly và loại bỏ một cách thích hợp. Đồng thời, sản phẩm không phù hợp phải
được thông báo cho các bộ phận liên quan.
2 Xem xét và
xử lý sự không phù hợp
Khi thực hiện các
biện pháp sau đây đối với sản phẩm không phù hợp, phương pháp, thực hiện cũng
như quyền và trách nhiệm của các bộ phận liên quan đối với các biện pháp này
phải được xác định rõ ràng với sự phê duyệt của Đăng kiểm, nếu cần thiết.
(1) Sản phẩm không
phù hợp được chế tạo lại hoặc sửa chữa để đáp ứng yêu cầu đã được đặt ra;
(2) Sản phẩm không
phù hợp được chấp nhận theo sự nhân nhượng mà không cần phải sửa chữa;
(3) Sản phẩm không
phù hợp được hạ cấp để dùng cho việc khác;
(4) Sản phẩm không
phù hợp được loại bỏ hoặc cắt phá.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phải thực hiện việc
điều tra và nghiên cứu kỹ lưỡng nguyên nhân của sản phẩm không phù hợp, và phải
thực hiện hành động khắc phục thích hợp để ngăn ngừa sự tái diễn.
3.2.10 Hồ sơ
chất lượng
Hồ sơ chất lượng về
kết quả của việc kiểm tra và thử khi tiếp nhận sản phẩm mua vào và do nhà thầu
phụ cung cấp, kiểm tra và thử trong quá trình chế tạo, kiểm tra và thử hoàn
chỉnh, việc xử lý các sản phẩm không phù hợp v.v... phải được nhận biết đối với
sản phẩm liên quan và phải được cất giữ, bảo quản sao cho có thể được phục hồi
một cách dễ dàng. Hồ sơ chất lượng nói trên cũng phải bao gồm hồ sơ chất lượng
đối với sản phẩm mua vào và do nhà thầu phụ cung cấp.
3.2.11 Kiểm
soát việc vận chuyển, cất giữ, đóng gói và bàn giao sản phẩm
Để ngăn ngừa sự hư
hỏng, xuống cấp hoặc sử dụng sai sản phẩm, phải thực hiện kiểm soát việc vận
chuyển, cất giữ, đóng gói và bàn giao sản phẩm một cách thích hợp.
3.2.12 Đào
tạo
Tất cả những người
tham gia vào các hoạt động có thể ảnh hưởng đến chất lượng sản phẩm đều phải
được đào tạo một cách thích hợp. Đối với những người tham gia vào các công việc
như hàn, kiểm tra không phá huỷ v.v…, phải có sự xem xét đặc biệt để duy trì và
cải tiến năng lực của họ thông qua việc công nhận các chứng chỉ chuyên môn, các
khoá đào tạo cập nhật, nâng cao v.v...
3.2.13 Cung
cấp dịch vụ
1 Nếu việc lắp
ráp, lắp đặt, thử v.v... được thực hiện sau khi đã đưa sản phẩm ra khỏi nhà xưởng,
thì phải áp dụng các quy định tương ứng của Phần này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Khiếu nại
của khách hàng liên quan đến các vấn đề phát sinh khi sử dụng sản phẩm phải
được tập hợp, phân tích và phải thực hiện các biện pháp xử lý thích hợp.
3.2.14 Kỹ
thuật thống kê
Để duy trì chất lượng
của sản phẩm, phải áp dụng kỹ thuật thống kê thích hợp, nếu cần thiết.
3.2.15 Cải
tiến chất lượng
Lãnh đạo của cơ sở
sản xuất phải thực hiện các biện pháp cần thiết để không ngừng cải tiến chất
lượng của sản phẩm.
Chương
4
NHỮNG YÊU CẦU BỔ SUNG ĐỐI VỚI VIỆC
CHỨNG NHẬN CƠ SỞ CHẾ TẠO HÀNG LOẠT
4.1
Quy định chung
4.1.1 Quy
định chung
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chương này áp
dụng cho việc đánh giá chứng nhận máy và thiết bị được chế tạo bởi hệ thống sản
xuất hàng loạt (sau đây gọi là “sản phẩm sản xuất hàng loạt”), được dự định
kiểm tra và chứng nhận phù hợp với quy trình tương ứng với phương pháp sản xuất
của chúng;
(2) Cơ sở chế tạo sản
phẩm sản xuất hàng loạt phải tuân theo những điều khoản trong chương này cũng
như những điều khoản trong Phần 1 và Chương 1, 2, 3 của Phần này.
4.1.2 Đánh
giá lần đầu
1 Hồ sơ kiểm
tra
Cơ sở chế tạo trình 3
bộ hồ sơ bổ sung cho những tài liệu quy định trong 2.3-1, Phần 1 như sau:
(1) Tài liệu kỹ thuật
thể hiện các đặc tính chính và các thông số kỹ thuật của sản phẩm sản xuất hàng
loạt, các bản vẽ lắp và bản vẽ của các bộ phận chuyên dùng;
(2) Hồ sơ sản xuất
trong 2 năm;
(3) Đối với sản phẩm
sản xuất hàng loạt có thiết kế mới thì phải có tài liệu thể hiện các kết quả
thử nghiệm dùng cho việc nghiên cứu và phát triển sản phẩm đó.
2 Thử để công
nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Khi việc thử để
công nhận hoàn thành, cơ sở chế tạo gửi 3 bộ hồ sơ kết quả thử cho Đăng kiểm.
4.1.3 Các
bước tiếp theo để chứng nhận
1 Chế tạo và
kiểm tra
Việc chế tạo (bao gồm
kiểm soát việc mua bán và thực hiện hợp đồng, kiểm soát quá trình chế tạo, kiểm
soát các thiết bị đo v.v…) và kiểm tra sản phẩm chế tạo hàng loạt của cơ sở chế
tạo phải phù hợp với hệ thống chất lượng đã được Đăng kiểm phê duyệt.
2 Dán tem hoặc
đóng số
Vào ngày kiểm tra
cuối cùng người quản lý hệ thống chất lượng của cơ sở chế tạo phải cùng với đại
diện của Đăng kiểm xem xét các sản phẩm sản xuất hàng loạt đã được kiểm tra như
ở -1 thông qua tem hoặc số sê ry. Để làm việc này, Đăng kiểm có thể giao trước
tem của Đăng kiểm cho người quản lý hệ thống chất lượng.
3 Cấp Giấy
chứng nhận
Người quản lý hệ
thống chất lượng của cơ sở chế tạo phải nộp biên bản thử có số sê ry, ngày kiểm
tra cuối cùng, các đặc tính chính và kết qủa kiểm tra sản phẩm chế tạo hàng
loạt đã qua kiểm tra ở -1, cho Đăng kiểm. Sau khi kiểm tra biên bản trên, Đăng kiểm
sẽ cấp Giấy chứng nhận cho mỗi sản phẩm của cơ sở chế tạo.
4 Bộ phận
chuyên dùng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5 Thay đổi sản
phẩm đã được chứng nhận
Trong trường hợp kiểu
hoặc một thông số kỹ thuật của sản phẩm sản xuất hàng loạt thay đổi thì sẽ phải
thực hiện việc đánh giá bất thường như quy định trong 2.6, Phần 1.
4.2
Động cơ Diesel
4.2.1 Quy
định chung
1 Phạm vi áp
dụng
(1) Những yêu cầu
trong 4.2, nói chung, được áp dụng cho động cơ diesel có đường kính xy lanh
không lớn hơn 320 mm được sản xuất tại cùng một cơ sở chế tạo;
(2) Những yêu cầu
riêng quy định ở 4.2 sẽ thay thế những quy định đó ở 4.1.
2 Định nghĩa
(1) Động cơ diesel
sản xuất hàng loạt áp dụng ở mục 4.2 phải được chế tạo phù hợp với các điểm từ
(a) đến (e) dưới đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Quá trình chế tạo
phải sử dụng khuôn mẫu hoặc chương trình thiết kế máy tự động để chế tạo các bộ
phận máy có độ chính xác cao đối với các bộ phận lắp lẫn, và các bộ phận đó
phải được xác nhận trên cơ sở kiểm tra liên tục;
(c) Trong quá trình
lắp ráp các bộ phận sau khi chế tạo không đạt yêu cầu hoặc không điều chỉnh
được hoặc đang chỉnh sửa đều phải loại bỏ;
(d) Các động cơ đơn
chiếc phải được chạy thử tại xưởng theo chương trình thử được lập trước;
(e) Các động cơ được
chọn một cách ngẫu nhiên phải được thử thật tỷ mỉ để xác định hiệu suất sau khi
hoàn thiện việc chạy thử theo quy định ở (d) trên.
(2) Các bộ phận chính
trong 4.2 bao gồm:
Nắp xy lanh, ống lót
xy lanh, pít tông, chốt pít tông, tay biên, thân động cơ, bệ máy, trục khuỷu,
cam, trục cam, bánh răng cam, ổ đỡ (ổ đỡ trên và dưới của tay biên, ổ đỡ
chính), bulông (bulông giới hạn lớn và bulông giới hạn nhỏ của tay biên, bulông
cường độ cao, bulông ổ đỡ chính, bulông khớp nối), các bơm của động cơ (bơm dầu
bôi trơn, bơm nước làm mát, bơm nhiên liệu), các loại ống (hệ thống khởi động
khí nén, hệ thống nạp), làm mát động cơ (dầu bôi trơn, nước, máy tăng áp không
khí), tăng áp khí xả, hộp giảm tốc, trục truyền công suất và khớp nối mềm.
3 Tính tương
đương
Các bộ phận chính do
nhà thầu phụ sản xuất phải theo hệ thống chất lượng của nhà chế tạo hoặc chuyển
đầy đủ thông tin về kiểm soát chất lượng của họ như quy định ở
4.2, và những thông
tin về hệ thống kiểm soát chất lượng đó phải được Đăng kiểm xét thấy thích hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Kiểm tra
hiện trường
Việc kiểm tra hiện
trường để xác nhận rằng các điều kiện chế tạo và toàn bộ hệ thống chất lượng là
hoàn toàn thoả mãn, hơn nữa, chất lượng của các bộ phận chính cũng được xác nhận
là thoả mãn. Việc kiểm tra là phải tiến hành cho một hoặc hai mẫu ngẫu nhiên
trong quá trình chế tạo, là việc xem xét các biên bản kiểm tra hoặc kiểm tra ở dạng
tháo rời sau khi chạy thử động cơ.
2 Thử để công
nhận
(1) Chạy thử và kiểm
tra tháo rời
Chạy thử và kiểm tra
tháo rời phải được thực hiện trong điều kiện thử như quy định từ (a) đến (e)
dưới đây. Trong trường hợp này, hộp giảm tốc và khớp mềm áp dụng như ở 4.2.1-3,
như tiêu chuẩn, phải chạy thử sau khi lắp ráp động cơ.
(a) Chọn động cơ thử
Chọn một động cơ
trong dây chuyền sản xuất.
(b) Chương trình thử
Chương trình thử như
sau:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Thử 110% tải: 8 giờ;
Thử 1/4 , 2/4, 3/4
tải: 10 giờ;
Thử tải gián đoạn: 2
giờ;
Thử khởi động;
Thử đảo chiều (chỉ
đối với động cơ đảo chiều trực tiếp);
Thử tính năng của bộ
điều tốc;
Thử tính năng của hệ
thống dừng tự động và báo động áp lực thấp L.O;
Thử ở chế độ bỏ bộ
tăng áp khí xả;
Thử ở tốc độ nhỏ nhất
(chỉ dùng cho máy chính);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các phép thử công
suất đề cập trên đây phải được kết hợp đồng thời trong chu trình làm việc và
sau đó phải được lặp lại cùng với sự thể hiện đầy đủ các thông số quy định.
- 110% công suất và
100% số vòng quay lớn nhất đối với công suất liên tục lớn nhất;
- 110% công suất và
103% số vòng quay đối với công suất liên tục lớn nhất.
(c) Điều kiện thử
Các hạng mục sau đây
phải được ghi lại tại thời điểm thử:
Nhiệt độ môi trường;
Áp suất không khí;
Độ ẩm không khí;
Nhiệt độ nước làm
mát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Đo và ghi biên
bản
Khi thử phải đo và
ghi lại những thông số sau:
Số vòng quay động cơ;
Công suất phanh;
Mômen xoắn;
Áp suất cháy lớn
nhất;
Biểu đồ áp suất chỉ
thị (nếu có thể);
Khí xả;
Nhiệt độ và áp suất
dầu bôi trơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Nhiệt độ và áp suất
nước làm mát (cho mỗi xy lanh, nếu có thể).
Các hạng mục sau phải
được bổ sung đối với động cơ tăng áp:
Tốc độ quay của bộ
tăng áp khí xả;
Nhiệt độ và áp suất
của khí nạp trước và sau bộ làm mát;
Nhiệt độ và áp suất
của khí xả trước và sau bộ tăng áp khí xả;
Nhiệt độ của nước làm
mát ở đường vào bộ làm mát.
(e) Kiểm tra sau khi
thử
Sau khi thử phải thực
hiện việc kiểm tra tháo rời đối với các bộ phận chính.
Chú ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Công suất lớn
nhất của động cơ thử phải đúng với công suất đã công bố của nhà chế tạo và được
Đăng kiểm chấp thuận, nghĩa là, trên thực tế công suất lớn nhất của động cơ là
khả năng phát ra công suất liên tục giữa khoảng thời gian bảo dưỡng định mức đã
được nhà chế tạo công bố tại tốc độ và các điều kiện môi trường đã được nêu ra
từ trước.
(2) Thử bổ sung
Bất kể những yêu cầu
ở (1), những phép thử như đo dao động xoắn được coi là cần thiết có thể được
yêu cầu thêm, các phép thử đặc biệt có thể được thực hiện đối với hộp giảm tốc,
khớp mềm và bộ tăng áp.
4.2.3 Các
bước tiếp theo để chứng nhận
1 Chạy thử
động cơ đơn chiếc
Bất kể những yêu cầu
ở 4.1.3-1, Đăng kiểm viên của Đăng kiểm sẽ giám sát cẩn thận việc chạy thử động
cơ đơn chiếc trong trường hợp số chế tạo của động cơ nhỏ.
2 Biên bản thử
Biên bản thử yêu cầu
ở 4.1.3-3 phải được lập cho từng động cơ theo các hạng mục sau đây. Tuy nhiên,
có thể không đưa vào biên bản các bộ phận như ở (5) khi Đăng kiểm viên Đăng
kiểm thấy không cần thiết.
(1) Mục đích phục vụ;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Kiểu động cơ;
(4) Các đặc tính
chính (công suất liên tục và số vòng quay lớn nhất, tốc độ định mức và đảo
chiều, số xy lanh, đường kính xy lanh, hành trình pít tông, áp suất chỉ thị trung
bình, áp suất tác dụng phanh trung bình, áp suất lớn nhất trong xy lanh v.v...);
(5) Ngày kiểm tra và
biên bản kiểm tra các bộ phận chính (kiểm tra vật liệu, kiểm tra lần cuối, thử
thuỷ lực, kiểm tra mối hàn và các thứ khác);
(6) Biên bản chạy
thử.
4.3
Thiết bị lọc dầu
4.3.1 Quy
định chung
1 Phạm vi áp
dụng
(1) Những yêu cầu
trong 4.3, nói chung, áp dụng cho thiết bị lọc nhiên liệu và lọc dầu bôi trơn
loại ống ly tâm hoặc đĩa ly tâm (sau đây gọi là “thiết bị lọc dầu”) được chế tạo
tại cùng một cơ sở sản xuất;
(2) Những yêu cầu
trong 4.3 không áp dụng cho động cơ điện và các phụ kiện của chúng;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Định nghĩa
Các bộ phận chính như
trong 4.3 được hiểu như sau:
(1) Kiểu ống
Gồm khung lọc, lõi
lọc, thiết bị an toàn, bơm kèm theo.
(2) Kiểu đĩa
Gồm khung lọc, lõi
lọc, trục quay thẳng đứng, trục quay ngang, bánh răng chính, bơm kèm theo.
4.3.2 Đánh
giá lần đầu
Thử để chứng nhận
(1) Thử để chứng nhận
phải được thực hiện với việc chọn lọc dầu một cách ngẫu nhiên trong dây chuyền
sản xuất;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Kiểm tra trong
khi chế tạo;
(b) Thử kín và thử áp
lực;
(c) Thử hoạt động:
(i) Thử khởi động;
(ii) Thử dừng;
(iii) Thử tính năng;
(iv) Thử vượt tốc;
(v) Thử chạy liên
tục;
(vi) Thử hoạt động
của các phụ kiện.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Các phép thử khác
mà Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
4.4
Bơm và mô tơ thuỷ lực
4.4.1 Quy định chung
1 Phạm vi áp dụng
(1) Những yêu cầu
trong 4.4 áp dụng cho bơm và mô tơ thuỷ lực dùng cho máy lái, tời neo, tời
hàng, và các thiết bị trên boong khác, các thiết bị kín hoặc hở của cửa kín
nước, chân vịt mũi (mạn), và các thiết bị phụ quan trọng khác, được chế tạo tại
cùng một cơ sở sản xuất;
(2) Những quy định
đặc biệt ở 4.4 thay thế những quy định đó ở 4.1.
2 Định nghĩa
Những bộ phận chính
trong 4.4 được hiểu như sau:
(1) Môtơ thuỷ lực và
bơm thuỷ lực dùng trong 4.4 phải là kiểu bánh răng, trục vít, cánh gạt và kiểu
pít tông;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Đối với kiểu bánh
răng và kiểu trục vít:
Vỏ, nắp, bánh răng,
trục vít, trục, ổ đỡ và van an toàn.
(b) Đối với kiểu cánh
gạt:
Vỏ, nắp, cánh gạt, rô
to, ống lót, vành cam, trục dẫn động, ổ đỡ và van an toàn.
(b) Kiểu pít tông
hướng trục:
Trục dẫn động, pít
tông trượt, tay biên, thân bơm (cylinder block), van, cam, vỏ bơm, bạc lót,
nắp, khớp nối mềm, hệ thống điều khiển và bơm phụ.
(d) Kiểu pít tông
hướng kính:
Trục dẫn động, trục
cam quay, ổ đỡ, pít tông, tay biên, mặt dẫn hướng, mặt cam, vỏ bơm, khối trượt,
vỏ xy lanh, nắp, hệ thống van an toàn và bơm phụ.
4.4.2 Đánh giá lần
đầu
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Thử để công nhận
phải được thực hiện với việc chọn mô tơ thuỷ lực và bơm thủy lực một cách ngẫu
nhiên trong dây chuyền chế tạo;
(2) Các hạng mục thử
để chứng nhận về cơ bản như sau:
(a) Kiểm tra kết cấu;
(b) Thử áp lực;
(c) Thử tính năng
hoạt động:
(i) Thử tính năng;
(ii) Thử chạy liên
tục;
(iii) Thử hoạt động
của van an toàn.
(d) Kiểm tra tháo
rời;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.5
Các thiết bị điện
4.5.1 Quy định chung
1 Phạm vi áp dụng
(1) Các yêu cầu trong
4.5 được áp dụng cho các thiết bị điện có công suất 50 kW (50 kVA) hoặc nhỏ hơn
được chế tạo tại cùng một cơ sở chế tạo;
(2) Các yêu cầu trong
4.5 có thể áp dụng cho thiết bị điện có số sản xuất nhỏ nhưng có đủ biên bản
trong suốt quá trình chế tạo;
(3) Các yêu cầu trong
4.5 có thể áp dụng cho thiết bị điện có thiết kế mới với điều kiện thiết bị
được đảm bảo bởi các phép thử phát triển toàn diện, có đủ độ tin cậy như là
thiết bị có đủ biên bản trong suốt quá trình chế tạo;
(4) Những quy định
đặc biệt ở 4.5 thay thế những quy định đó ở 4.1.
4.5.2 Đánh giá lần
đầu
1 Thử để chứng nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các hạng mục thử
để công nhận nói chung là theo các bước sau. Tuy nhiên, các bước thử bổ sung
hoặc số mẫu thử có thể được yêu cầu nếu Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
(a) Máy phát
(i) Kiểm tra kết cấu;
(ii) Chạy thử
Thử nhiệt độ, thử quá
tải, thử quá dòng, thử đảo mạch, thử vượt tốc.
(iii) Thử đặc tính
Thử đặc tính điều
chỉnh điện áp, thử đặc tính điều chỉnh điện áp tức thời.
(iv) Thử độ cách
điện;
(v) Thử cao áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Động cơ điện
(i) Kiểm tra kết cấu;
(ii) Thử hoạt động
Thử nhiệt độ, thử quá
tải, thử mômen, thử đảo mạch và thử vượt tốc.
(iii) Thử đặc tính
Thử đặc tính tải.
(iv) Thử độ cách
điện;
(v) Thử áp cao áp.
(c) Cơ cấu điều khiển
đối với động cơ điện
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(ii) Thử nhiệt độ;
(iii) Thử hoạt động
(bao gồm cả kiểm tra mạch điện);
(iv) Thử độ cách
điện;
(v) Thử cao áp.
(d) Máy biến mạch
động lực và mạch chiếu sáng
(i) Kiểm tra kết cấu;
(ii) Thử nhiệt độ;
(iii) Thử độ cách
điện;
(iv) Thử cao áp;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(e) Bảng điều khiển
(i) Kiểm tra kết cấu;
(ii) Thử nhiệt độ;
(iii) Thử hoạt động
(đối với mạch chính);
(iv) Thử cách điện;
(v) Thử cao áp.
(f) Quạt thông gió
gắn trên vách
(i) Kiểm tra kết cấu;
(ii) Thử chạy tổ hợp
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(iii) Thử độ cách
điện;
(iv) Thử cao áp.
Lưu ý:
(1) Quy trình thử và
kiểm tra phải phù hợp với các yêu cầu của JIS, JEC, JEM hoặc những Tiêu chuẩn
khác hoặc bộ luật mà Đăng kiểm xét thấy phù hợp;
(2) Thử quá tải là
việc thử với 110% tải định mức trong thời gian 2 giờ sau khi nhiệt độ của các
bộ phận đã ổn định. Không có giới hạn bắt buộc đối với sự tăng nhiệt độ;
(3) Các hạng mục thử
khác ngoài thiết bị điện nêu từ (a) đến (f) trên đây phải được thoả thuận với
cơ sở chế tạo.
4.5.3 Các bước tiếp
theo để chứng nhận
1 Dán tem hoặc ghi
nhãn
Thiết bị điện đã được
kiểm tra đạt yêu cầu như quy định ở 4.1.3-1 phải được nhận dạng sao cho thiết
bị phù hợp với những chỉ dẫn trong nhãn như số sê ry, ngày kiểm tra, số duyệt
và tem “VR” của Đăng kiểm.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bất kể những yêu cầu
của 4.1.3-1, Đăng kiểm viên sẽ thử hoạt động một cách cẩn thận thiết bị đơn
chiếc có công suất 100 kW (kVA) hoặc hơn và được chế tạo với số lượng nhỏ.
4.6
Thiết bị tăng áp khí xả
4.6.1 Quy định chung
1 Phạm vi áp dụng
(1) Những yêu cầu
trong 4.6, nói chung, được áp dụng cho thiết bị tăng áp khí xả (sau đây gọi là
“thiết bị tăng áp”) được chế tạo tại cùng một cơ sở chế tạo;
(2) Những yêu cầu đặc
biệt quy định trong 4.6 sẽ thay thế những quy định đó trong 4.1.
4.6.2 Đánh giá lần
đầu
1 Thử để chứng nhận
(1) Thử để chứng nhận
phải được thực hiện với việc chọn một cách ngẫu nhiên thiết bị tăng áp tiêu
chuẩn đối với mỗi kiểu loại trong dây chuyền chế tạo;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(a) Thử chạy nóng
trong 1 giờ với tốc độ và nhiệt độ lớn nhất có thể;
(b) Thử vượt tốc;
(c) Thử tính năng;
(d) Kiểm tra tháo rời
(thực hiện sau khi thử chạy);
(e) Đối với cơ sở chế
tạo có điều kiện thuận lợi cho việc thử thiết bị tăng áp động cơ, việc thử chạy
nóng quy định tại (2)(a) có thể thay bằng việc chạy thử nghiệm động cơ trong 1
giờ với 110% công suất liên tục lớn nhất của động cơ đó.
4.6.3 Các bước tiếp
theo để chứng nhận
1 Kiểm tra thiết bị
tăng áp đơn chiếc
(1) Phải thử thuỷ lực
đối với khoang làm mát của đường khí vào và ra tại áp suất 0,4 MPa hoặc 1,5 lần
áp suất làm việc lớn nhất (lấy giá trị nào lớn hơn).
Lưu ý:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Đối với các bộ
phận quay như trục rô to, cánh quạt v.v … hoặc tổ hợp lắp ráp bộ phận quay phải
được thử cân bằng động phù hợp với quy trình thử được duyệt đối với việc kiểm
soát chất lượng;
(3) Đối với cánh quạt
chủ động và cánh bị động (inducer), phải thực hiện thử vượt tốc trong thời gian
3 phút, tại 120% tốc độ lớn nhất ở nhiệt độ trong phòng hoặc 110% số vòng quay
lớn nhất tại nhiệt độ làm việc;
(4) Đối với cánh quạt
chủ động và cánh bị động rèn mà được kiểm soát chất lượng bằng phương pháp thử
không phá huỷ đã được duyệt thì việc thử vượt tốc có thể được miễn trừ;
(5) Chạy thử nghiệm
(a) Phải thực hiện
việc chạy để thử cơ tính trong 20 phút ở tốc độ lớn nhất.
Tuy nhiên Đăng kiểm
có thể giảm thời gian thử nếu lưu tâm đến các kết quả thử trong khai thác
(developing);
(b) Trong trường hợp
thiết bị tăng áp được sản xuất theo hệ thống chất lượng đã được phê duyệt và kiểu
của thiết bị tăng áp có đủ biên bản thử thì việc thử ở (a) có thể chỉ thực hiện
trên cơ sở mẫu thử;
(c) Đối với cơ sở chế
tạo có điều kiện thuận lợi cho việc thử thiết bị tăng áp động cơ, việc chạy thử
nghiệm có thể được thay thế bằng việc chạy thử trong 20 phút tại 110% của công
suất liên tục lớn nhất của động cơ.
4.7
Máy nén khí
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Phạm vi áp dụng
(1) Những yêu cầu
trong 4.7 nói chung, được áp dụng cho máy nén khí được chế tạo tại cùng một cơ
sở chế tạo;
(2) Những yêu cầu đặc
biệt trong 4.7 thay thế những quy định đó ở 4.1.
2 Định nghĩa
(1) Máy nén khí trong
4.7 là thiết bị tạo ra khí nén để khởi động động cơ diesel, thiết bị và cơ cấu
điều khiển, nguồn động lực và phục vụ chung, máy nén khí có kiểu pít tông hoặc
kiểu cánh gạt;
(2) Các bộ phận chính
cho trong 4.7 bao gồm:
Nắp xy lanh, xy lanh,
pít tông, ắc pít tông, tay biên, trục khuỷu, ổ đỡ (ổ đỡ nhỏ và ổ đỡ lớn, ổ đỡ
chính), thùng trục, van hút, van nạp, bộ làm mát trung gian, bộ làm mát sau,
bơm kèm theo (bơm nước và bơm dầu bôi trơn), van một chiều ở cửa xả, van an
toàn.
4.7.2 Đánh giá lần
đầu
1 Thử để công nhận
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Các hạng mục thử
để chứng nhận như sau:
(a) Kiểm tra kết cấu;
(b) Thử áp lực và thử
kín khí;
(c) Thử hoạt động
(i) Thử chạy liên tục
(trong 1 giờ);
(ii) Thử tính năng;
(iii) Thử hoạt động
của thiết bị an toàn.
(d) Kiểm tra tháo
rời;
(e) Các phép thử khác
mà Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
4.8.1 Quy định chung
1 Phạm vi áp dụng
(1) Những yêu cầu
trong 4.8 được áp dụng cho bơm nước và bơm dầu được chế tạo trong cùng một cơ
sở chế tạo;
(2) Những yêu cầu đặc
biệt quy định trong 4.8 thay thế những quy định đó trong 4.1.
2 Định nghĩa
(1) Bơm nước trong
4.8 là được dùng để vận chuyển hoặc cung cấp nước biển, nước ngọt, nước uống,
nước dằn v.v… và bơm dầu trong 4.8 là dùng để vận chuyển và cung cấp nhiên
liệu, dầu bôi trơn, dầu hâm nóng, dầu thải v.v…
(2) Những bộ phận chính
trong 4.8 bao gồm:
(a) Kiểu ly tâm
Vỏ bơm, nắp bơm, cánh
bơm, trục, ổ đỡ, cơ cấu đóng kín.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Vỏ bơm, nắp bơm, tay
biên, ống lót, cánh gạt, ổ đỡ, cơ cấu đóng kín.
(c) Kiểu bơm pít tông
Vỏ bơm, nắp bơm, pít
tông, cần đẩy, xy lanh, trục khuỷu, ổ đỡ, van điều khiển, cơ cấu đóng kín.
4.8.2 Đánh giá lần
đầu
1 Thử để công nhận
(1) Thử để công nhận
phải được thực hiện với việc chọn một cách ngẫu nhiên đối với mỗi kiểu loại bơm
dầu và bơm nước trong dây chuyền chế tạo;
(2) Các hạng mục thử
để công nhận như sau:
(a) Kiểm tra kết cấu;
(b) Thử áp lực;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(d) Thử chạy liên
tục;
(e) Kiểm tra tháo
rời;
(g) Các phép thử khác
mà Đăng kiểm xét thấy cần thiết.
Phần
3
YÊU CẦU ĐỐI VỚI CÔNG NHẬN CƠ SỞ CUNG
CẤP DỊCH VỤ
Chương
1
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1
Quy định chung
1.1.1 Phạm vi
áp dụng
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Cơ sở đo chiều
dày kết cấu thân tàu;
(2) Cơ sở kiểm tra
phần thân tàu dưới nước;
(3) Cơ sở thử, bảo
dưỡng và kiểm tra thiết bị thông tin liên lạc vô tuyến điện và hàng hải lắp đặt
trên tàu;
(4) Cơ sở thử chức
năng thiết bị ghi dữ liệu hành trình (VDR) hoặc thiết bị ghi dữ liệu hành trình
đơn giản (S-VDR) của tàu;
(5) Cơ sở bảo dưỡng
hệ thống và thiết bị cứu hỏa của tàu;
(6) Cơ sở bảo dưỡng
thiết bị cứu sinh của tàu;
(7) Cơ sở bảo dưỡng
và thử xuồng cứu sinh, xuồng cấp cứu và thiết bị nâng hạ liên quan của tàu;
(8) Cơ sở thử tính
kín của miệng hầm của tàu bằng thiết bị siêu âm;
(9) Cơ sở kiểm tra
không phá huỷ (NDT);
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(11) Các cơ sở khác
không liệt kê trong (1) đến (10) ở trên.
2 Các công ty
được liệt kê trong -1(1) đến (10) phù hợp các yêu cầu trong Phần này cũng như
các yêu cầu trong Phần 1.
3 Các công ty
được liệt kê trong -1(11) phù hợp các yêu cầu được coi là tương ứng các yêu cầu
của Đăng kiểm cũng như các yêu cầu trong Phần 1.
1.1.2 Tính
tương đương
Ngay cả trong trường
hợp rất khó để tuân thủ các yêu cầu trong Phần này, nếu Đăng kiểm thừa nhận một
vấn đề là tương đương với các yêu cầu trong Phần này, thì vấn đề này có thể
được coi là phù hợp với Phần này.
1.2
Hệ thống chất lượng
1.2.1 Quy
định chung
Để duy trì chất lượng
cần thiết cho các dịch vụ sẽ được cung cấp, quản lý của nhà cung cấp là thiết
lập và duy trì một hệ thống chất lượng đã được lập thành văn bản tuân thủ các
yêu cầu trong 1.2.2 đến 1.2.7.
1.2.2 Đào tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Lãnh đạo của
cơ sở cung cấp dịch vụ phải thiết lập và duy trì quy trình được lập thành hồ sơ
đối với việc thực hiện công tác đào tạo nêu ở -1.
3 Lãnh đạo của
cơ sở cung cấp dịch vụ thiết lập và duy trì hồ sơ đào tạo của các nhân viên kỹ
thuật và cán bộ giám sát bao gồm các thông tin về trình độ chuyên môn, chương trình
đào tạo đã tham gia và kinh nghiệm đối với dịch vụ liên quan.
1.2.3 Thiết
bị đo và thử
1 Thiết bị đo
lường và thử để duy trì chất lượng của các dịch vụ liên quan sẽ được cung cấp
tại nhà cung cấp.
2 Lãnh đạo của
cơ sở cung cấp dịch vụ phải thiết lập và duy trì quy trình được lập thành hồ sơ
để kiểm soát, hiệu chuẩn và duy trì các thiết bị nêu ở -1.
1.2.4 Quy
trình làm việc
Lãnh đạo của cơ sở
cung cấp dịch vụ phải thiết lập và duy trì quy trình làm việc để cung cấp các
dịch vụ liên quan.
1.2.5 Kiểm
soát nhà thầu phụ
1 Trong trường
hợp một phần dịch vụ được cung cấp bởi nhà thầu phụ, lãnh đạo của cơ sở cung
cấp dịch vụ phải kiểm tra và đánh giá hệ thống quản lý chất lượng và sự thực hiện
công việc của nhà thầu phụ để xác nhận là nhà thầu phụ có đủ năng lực cung cấp một
phần dịch vụ như vậy với chất lượng phù hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Lãnh đạo của
cơ sở cung cấp dịch vụ phải thiết lập và duy trì quy trình được lập thành hồ sơ
để thực hiện việc kiểm soát nhà thầu phụ nêu ở -1 và hợp đồng nêu ở -2.
1.2.6 Kiểm
tra xác nhận
1 Lãnh đạo của
cơ sở cung cấp dịch vụ phải thẩm tra xác nhận chất lượng của dịch vụ được cung
cấp.
2 Lãnh đạo của
cơ sở cung cấp dịch vụ phải thực hiện việc đánh giá chất lượng nội bộ theo chu
kỳ. Sau khi hoàn thành mỗi đợt đánh giá nội bộ, phải thực hiện các công việc sau:
(1) Kết quả đánh giá
phải được báo cáo lên Lãnh đạo của cơ sở cung cấp dịch vụ và các bộ phận được
đánh giá;
(2) Căn cứ vào kết
quả đánh giá, Lãnh đạo của cơ sở cung cấp dịch vụ phải xem xét lại hệ thống
chất lượng, nếu cần thiết;
(3) Thiết lập và duy
trì quy trình được lập thành hồ sơ đối với việc thực hiện kiểm tra xác nhận nêu
ở (1) và đánh giá chất lượng nội bộ nêu ở (2).
3 Lãnh đạo của
cơ sở cung cấp dịch vụ phải thiết lập và duy trì một quy trình dạng văn bản để
thực hiện xác minh như quy định tại -1 và kiểm tra chất lượng nội bộ như quy định
tại -2.
1.2.7 Báo cáo
với Đăng kiểm
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương
2
CƠ SỞ ĐO CHIỀU DÀY KẾT CẤU THÂN TÀU
2.1
Hệ thống chất lượng
2.1.1 Quy
trình làm việc
Một quy trình làm
việc dưới dạng văn bản được yêu cầu trong mục 1.2.4 ít nhất phải có các thông
tin về các hạng mục đã được liệt kê trong những điều (1) đến (6) sau đây.
(1) Chuẩn bị kiểm tra
và đo;
(2) Lựa chọn và xác
định các vị trí cần kiểm tra và đo;
(3) Chuẩn bị bề mặt
và bảo quản bề mặt sơn phủ bảo vệ;
(4) Hiệu chuẩn thiết
bị;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Báo cáo kết quả
đo dưới dạng số liệu được lập thành hồ sơ và/hoặc máy tính hoá có kiểm tra xác
nhận của Đăng kiểm viên.
2.2
Nhân viên đo chiều dày và cán bộ giám sát
2.2.1 Đào tạo
Nhân viên đo chiều
dày và cán bộ giám sát phải được đào tạo về các nội dung từ (1) đến (4) dưới
đây. Quy trình đào tạo được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.2 phải bao gồm các thông
tin về đào tạo đối với những người này.
(1) Kết cấu và các cơ
cấu thân tàu;
(2) Mặt cắt ngang của
các kiểu tàu điển hình;
(3) Các hư hỏng điển
hình và các vị trí dễ bị ăn mòn của các loại tàu điển hình;
(4) Các quy định và
hướng dẫn liên quan của Quy chuẩn về đo chiều dày.
2.2.2 Trình
độ, kinh nghiệm và số lượng nhân viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Yêu cầu tối
thiểu về số lượng nhân viên đo chiều dày và cán bộ giám sát của một cơ sở đo
chiều dày kết cấu thân tàu phải bao gồm:
(1) Một người có kinh
nghiệm làm việc trong lĩnh vực đo chiều dày từ mười năm trở lên;
(2) Ba người có kinh
nghiệm làm việc trong lĩnh vực đo chiều dày từ năm năm trở lên;
(3) Một người có
trình độ về kết cấu thân tàu, chẳng hạn như kỹ sư vỏ tàu, và có thể làm việc
như cán bộ hướng dẫn hoặc giám sát.
2.3
Thiết bị đo chiều dày
Các thiết bị siêu âm
được sử dụng để đo chiều dày.
2.4
Chứng minh năng lực
1 Việc chứng
minh năng lực của cơ sở phải được thực hiện tại tàu cụ thể với sự có mặt của
Đăng kiểm viên để xác nhận là việc cung cấp dịch vụ đo chiều dày phù hợp với
tài liệu đã đệ trình. Tàu sử dụng để chứng minh năng lực của cơ sở đo chiều dày
nên là tàu chở dầu, tàu chở hàng rời hoặc tàu chở hàng tổng hợp cỡ lớn.
2 Các thành
phần kết cấu được đo chiều dày phải do Đăng kiểm viên chỉ định để đảm bảo rằng
các kỹ thuật viên đo chiều dày và cán bộ giám sát có năng lực đối với công
việc.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3 Trong trường
hợp cơ sở đo chiều dày đã được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền hoặc tổ chức
Đăng kiểm khác được công nhận, thì Đăng kiểm có thể xem xét bỏ qua một phần
hoặc toàn bộ việc chứng minh năng lực.
Chương
3
CƠ SỞ KIỂM TRA PHẦN THÂN TÀU DƯỚI NƯỚC
3.1
Hệ thống chất lượng
3.1.1 Quy
trình làm việc
1 Quy trình
làm việc được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.4 tối thiểu phải bao gồm các nội dung
được liệt kê từ (1) đến (5) dưới đây:
(1) Chuẩn bị cho việc
kiểm tra;
(2) Hướng dẫn cho thợ
lặn về các phần thân tàu phải được kiểm tra;
(3) Phương tiện thông
tin liên lạc hai chiều giữa thợ lặn với cán bộ giám sát/ Đăng kiểm viên giám sát;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Báo cáo kết quả
kiểm tra và việc thẩm tra xác nhận của Đăng kiểm viên giám sát.
3.2
Thợ lặn và cán bộ giám sát
3.2.1 Đào tạo
1 Thợ lặn và
cán bộ giám sát phải được đào tạo về các nội dung từ (1) đến (8) dưới đây.
Quy trình đào tạo
được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.2 phải bao gồm các thông tin về đào tạo đối với
những người này.
(1) Kết cấu phần dưới
nước của thân tàu và các phần kèm theo (bao gồm trục chân vịt, chân vịt, bánh
lái và ổ đỡ của chúng...);
(2) Các thuật ngữ
chuyên môn liên quan bằng tiếng Việt và tiếng Anh;
(3) Đo chiều dày và
thử không phá huỷ dưới nước;
(4) Đo khe hở trục
lái và trục chân vịt;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(6) Sử dụng các thiết
bị thông tin liên lạc phục vụ cho việc kiểm tra dưới nước;
(7) Các trang thiết
bị và dụng cụ đặc biệt sử dụng cho việc kiểm tra dưới nước;
(8) Các quy định và
hướng dẫn liên quan của Quy chuẩn về kiểm tra dưới nước thân tàu.
3.2.2 Trình
độ, kinh nghiệm và số lượng nhân viên
1 Thợ lặn thực
hiện kiểm tra dưới nước phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm và 10 đợt công tác
khác nhau với vai trò là trợ lý thợ lặn.
2 Nói chung,
yêu cầu tối thiểu về số lượng thợ lặn và cán bộ giám sát của một cơ sở kiểm tra
dưới nước thân tàu phải bao gồm:
(1) Ít nhất một người
có kinh nghiệm về kiểm tra dưới nước từ hai năm trở lên;
(2) Ít nhất ba người
có kinh nghiệm về kiểm tra dưới nước từ một năm trở lên.
3.3
Thiết bị sử dụng cho kiểm tra dưới nước
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Hệ thống quay
phim dưới nước và truyền hình màu được chiếu sáng đầy đủ;
(2) Thiết bị chụp ảnh
dưới nước;
(3) Thiết bị ghi hình
của máy quay phim dưới nước;
(4) Thiết bị thông
tin liên lạc hai chiều giữa thợ lặn và các nhân viên trên mặt nước;
(5) Các thiết bị để
đo chiều dày, đo và kiểm tra không phá huỷ dưới nước phục vụ cho việc đo khe
hở, vết lõm vv...;
(6) Thiết bị làm sạch
thân tàu.
3.4
Chứng minh năng lực
1 Việc chứng
minh năng lực của cơ sở phải được thực hiện tại tàu cụ thể với sự có mặt của
Đăng kiểm viên để xác nhận là việc cung cấp dịch vụ kiểm tra dưới nước phù hợp với
tài liệu đã đệ trình.
2 Trong trường
hợp cơ sở kiểm tra dưới nước có các băng, đĩa hình ghi lại kết quả các đợt kiểm
tra do cơ sở đã thực hiện trước đây được công nhận bởi cơ quan có thẩm quyền
hoặc tổ chức Đăng kiểm khác được công nhận, thì Đăng kiểm có thể xem xét bỏ qua
việc chứng minh năng lực trên.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CƠ SỞ THỬ, BẢO DƯỠNG VÀ KIỂM TRA THIẾT
BỊ LIÊN LẠC VÔ TUYẾN ĐIỆN VÀ HÀNG HẢI LẮP ĐẶT TRÊN TÀU
4.1
Hệ thống chất lượng
4.1.1 Quy
trình làm việc
Quy trình làm việc
được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.4 tối thiểu phải bao gồm các nội dung được liệt
kê từ (1) đến (3) dưới đây:
(1) Chuẩn bị cho việc
bảo dưỡng, thử và kiểm tra;
(2) Thực hiện việc
bảo dưỡng, thử và kiểm tra;
(3) Báo cáo kết quả
kiểm tra và việc thẩm tra xác nhận của Đăng kiểm viên giám sát.
4.2
Nhân viên kiểm tra và cán bộ giám sát
4.2.1 Đào tạo
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Vô tuyến điện
thoại;
(2) Hệ thống thông
tin an toàn và cứu nạn hàng hải toàn cầu;
(3) Các quy định và
hướng dẫn liên quan của Quy chuẩn về thiết bị vô tuyến điện;
(4) Văn bản hợp nhất
mới nhất của Công ước Quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển, 1974
(SOLAS 74), Thể lệ vô tuyến điện của liên minh viễn thông Quốc tế và các văn
kiện của Tổ chức Hàng hải Quốc tế (IMO) về tiêu chuẩn chức năng của các thiết
bị vô tuyến điện và hàng hải.
2 Quy trình
đào tạo được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.2 phải bao gồm các thông tin về đào tạo
nêu ở -1. Và nhà cung cấp phải cung cấp các hồ sơ tham khảo mới nhất.
3 Để phù hợp
với quy trình quy định tại -2, phải cung cấp cho nhân viên kiểm tra thiết bị vô
tuyến các hướng dẫn kiểm tra do Đăng kiểm ban hành.
4.2.2 Trình
độ, kinh nghiệm và số lượng nhân viên
1 Nhân viên
kiểm tra vô tuyến điện phải thoả mãn các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm từ
(1) đến (4) như sau:
(1) Phải thỏa mãn (a)
hoặc (b) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Đã có tối thiểu 1
năm học từ một trường kỹ thuật chuyên ngành vô tuyến.
(2) Phải có 1 năm
kinh nghiệm với vai trò trợ giúp kiểm tra vô tuyến;
(3) Đã trải qua khóa
đào tạo của nhà cung cấp có đề cập đến các tiêu chuẩn liên quan trong công ước
SOLAS, quy định của liên minh Quốc tế về vô tuyến (ITU) và nghị quyết của IMO,
và các Tiêu chuẩn gần với các yêu cầu kỹ thuật đó; và
(4) Phải hiểu được
tiếng Anh.
2 Cán bộ giám
sát việc lắp đặt vô tuyến phải thỏa mãn những yêu cầu từ (1) đến (3) sau đây:
(1) Phải có ít nhất
qua 2 năm đào tạo từ các trường kỹ thuật liên quan đến vô tuyến;
(2) Tùy theo thực tế,
đã được cấp chứng chỉ bởi một tổ chức được phê duyệt bởi Chính quyền;
(3) Có tối thiểu 2
năm kinh nghiệm làm nhân viên kiểm tra vô tuyến.
3 Bất kể các
yêu cầu -1 và -2 nói trên, Đăng kiểm có thể chỉ định người có khả năng và kinh
nghiệm tương đương với quy định ở -1 hoặc -2 như là nhân viên kiểm tra lắp đặt vô
tuyến hoặc là cán bộ giám sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Một hay nhiều
nhân viên kiểm tra vô tuyến;
(2) Một hay nhiều cán
bộ giám sát.
4.3
Thiết bị sử dụng cho các nhân viên kiểm tra vô tuyến
Nhà cung cấp phải có
thiết bị được liệt kê như từ (1) đến (5) sau đây:
(1) Thiết bị đo tần
số, điện áp, dòng và điện trở;
(2) Thiết bị để đo
nguồn ra, hiệu ứng phản xạ và điều biến trên VHF và MF/HF;
(3) Đồng bộ kế;
(4) Bộ thử axit để
kiểm tra trọng lượng riêng của pin chì;
(5) Bộ kiểm tra đầu
ra chính xác từ EPIRB vệ tinh nổi tự do.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Việc chứng minh năng
lực của cơ sở phải được thực hiện tại tàu cụ thể với sự có mặt của Đăng kiểm
viên để xác nhận là nhà cung cấp đáp ứng các việc kiểm tra vô tuyến đúng như
trong hồ sơ đã được phê duyệt.
Chương
5
CƠ SỞ THỰC HIỆN KIỂM TRA HOẠT ĐỘNG CỦA THIẾT BỊ GHI DỮ
LIỆU HÀNH TRÌNH (VDRS)
5.1 Hệ thống
chất lượng
5.1.1 Quy
trình làm việc
Quy trình làm việc
được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.4 tối thiểu phải bao gồm các nội dung được liệt
kê từ (1) đến (4) dưới đây:
(1) Chuẩn bị thử hoạt
động thiết bị VDRs;
(2) Thực hiện thử
hoạt động VDRs;
(3) Báo cáo kết quả
thử hoạt động VDRs và xác nhận của Đăng kiểm viên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5.2
Cơ sở thực hiện kiểm tra hoạt động của VDRs
5.2.1 Đào tạo
và huấn luyện
1 Cơ sở có
trách nhiệm triển khai kiểm tra hoạt động của VDRs phải duy trì những phiên bản
về hồ sơ và tài liệu đã được cập nhật liên quan đến yêu cầu từ (1) đến (3) sau
đây:
(1) Các yêu cầu của
VDRs và hướng dẫn kiểm tra do Tổ chức Đăng kiểm đưa ra;
(2) Các tiêu chuẩn
thực hiện đề cập trong SOLAS, trong nghị quyết đại hội đồng IMO mới nhất và các
Tiêu chuẩn của IEC;
(3) Các tài liệu liên
quan đề cập đến VDRs:
(a) Hướng dẫn cài
đặt;
(b) Hướng dẫn vận
hành và bảo trì;
(c) Thông tin để sử
dụng đưa ra bởi một cơ quan kiểm tra.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Quy trình học tập
để hiểu biết như quy định tại -1 nói trên;
(2) Quy trình đối với
việc đào tạo và huấn luyện liên tục của các nhà cung cấp.
5.2.2 Trình độ, kinh
nghiệm và số lượng nhân viên
1 Cơ sở thực hiện kiểm
tra họat động của VDRs phải tuân theo những yêu cầu từ (1) đến (2) sau đây:
(1) Cơ sở cung cấp
bằng chứng chứng minh rằng họ có quyền hoặc Giấy chứng nhận bởi nhà chế tạo
liên quan cho thực hiện việc kiểm tra VDRs;
(2) Nói chung, có một
hoặc nhiều người vận hành và kiểm tra có đủ điều kiện (như quy định dưới đây)
được chỉ định đối với nhà cung cấp một cách tương ứng:
i) Đối với người vận
hành:
Là những người có đủ
khả năng đã được nhà cung cấp chấp thuận cho thực hiện kiểm tra VDRs và phải có
một hoặc nhiều năm kinh nghiệm như là người phụ giúp vận hành VDRs cũng như là
hướng dẫn thực hiện kiểm tra ít nhất một lần trước đó.
ii) Đối với người
kiểm tra:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Mặc dù có quy định ở
-1 trên, Đăng kiểm có thể chỉ định một cơ sở thực hiện kiểm tra VDRs, cơ sở này
được coi là có năng lực tương đương với quy định tại -1.
5.3
Trang thiết bị cho việc kiểm tra hoạt động của VDRs
Cơ sở thực hiện kiểm
tra họat động VDRs phải trang bị các trang thiết bị quy định tại những điều từ
(1) đến (3) sau đây:
(1) Dụng cụ để đo tần
số, điện áp, dòng và điện trở;
(2) Phần cứng phát
lại các dữ liệu đã ghi, loa, máy in và bộ nhớ;
(3) Phần mềm phát lại
các dữ liệu đã ghi.
5.4
Chứng minh năng lực
Việc chứng minh năng
lực của cơ sở phải được thực hiện tại tàu cụ thể với sự có mặt của Đăng kiểm
viên để xác nhận là nhà cung cấp có khả năng thích hợp đối với việc kiểm tra
đúng như trong hồ sơ đã được phê duyệt.
Chương
6
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.1 Qui định chung
6.1.1 Phạm vi áp dụng
Chương này áp dụng
cho các công ty tham gia vào các dịch vụ bảo dưỡng thiết bị và các hệ thống
chữa cháy được liệt kê dưới đây:
(1) Hệ thống chữa
cháy cố định;
(2) Bình cứu hoả xách
tay;
(3) Thiết bị thở tự
nạp;
(4) Hệ thống phát
hiện cháy và báo động cháy.
6.2
Hệ thống chất lượng
6.2.1 Qui trình làm
việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chuẩn bị và thực
hiện việc bảo dưỡng hệ thống và thiết bị chữa cháy;
(2) Hồ sơ về trạng
thái các khuyết tật được phát hiện trong quá trình bảo dưỡng;
(3) Báo cáo kết quả
của công tác bảo dưỡng và xác nhận của Đăng kiểm viên;
(4) Cấp Giấy chứng
nhận làm dịch vụ.
6.3
Nhân viên vận hành và cán bộ giám sát
6.3.1 Đào tạo
1 Nhân viên vận hành
và cán bộ giám sát thực hiện các dịch vụ bảo dưỡng thiết bị và hệ thống chữa
cháy phải có đủ kiến thức như (1) đến (5) dưới đây:
(1) Cấu tạo và hoạt
động của các hệ thống và thiết bị chữa cháy;
(2) Các phương pháp
vận hành của thiết bị sử dụng để phục vụ bảo dưỡng hệ thống và thiết bị chữa
cháy;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Các yêu cầu của
chính quyền tàu treo cờ;
(5) Các yêu cầu và
hướng dẫn kiểm tra của Đăng kiểm đưa ra đối với các hệ thống và thiết bị chữa
cháy.
2 Qui trình đào tạo
dưới dạng văn bản như yêu cầu trong 1.2.2 phải bao gồm các quy trình để học tập
những kiến thức được quy định tại -1.
6.3.2 Trình độ, kinh
nghiệm và số lượng nhân viên
1 Nói chung, một hoặc nhiều
nhân viên điều hành và cán bộ giám sát sẽ được tham gia với những nhà cung cấp
tương ứng.
2 Về năng lực và kinh
nghiệm, người vận hành thực hiện các dịch vụ bảo dưỡng các hệ thống và thiết bị
chữa cháy phải tuân theo các yêu cầu quy định tại những điều (1) và (2) sau
đây:
(1) Người vận hành
phải có trình độ thực hiện dịch vụ bảo dưỡng của các hệ thống và thiết bị chữa
cháy đã được đề cập chính quyền phê duyệt;
(2) Nhân viên vận
hành phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm trong công việc đào tạo cho các dịch vụ
bảo dưỡng hệ thống và thiết bị chữa cháy.
3 Cán bộ giám sát thực
hiện các dịch vụ bảo dưỡng hệ thống và thiết bị chữa cháy phải có ít nhất 2 năm
kinh nghiệm như là một nhân viên vận hành.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Các nhà cung cấp
phải có thiết bị cho các dịch vụ bảo dưỡng các hệ thống và thiết bị chữa cháy
quy định từ (1) đến (5) sau đây:
(1) Qui định chung
(a) Gương phản chiếu
và đèn chiếu sáng để kiểm tra bên trong của bình chữa cháy;
(b) Đồng hồ đo áp
suất;
(c) Máy sấy hình trụ;
(d) Thiết bị nạp các
chất khí (các bon đi ô xít, Halon và nitơ);
(e) Chất nạp;
(f) Phụ tùng dự trữ.
(2) Hệ thống chữa
cháy cố định
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(b) Công cụ để kiểm
tra thông gió.
(3) Bình cứu hoả xách
tay
(a) Thiết bị để cố
định bình bình chữa cháy, như giá kẹp;
(b) Cờ lê để mở và
đóng nắp;
(c) Nắp của bình chữa
cháy để thử áp lực;
(d) Bơm thử áp lực
thủy tĩnh.
(4) Máy nén khí để
nạp cho thiết bị thở tự nạp;
(5) Hệ thống phát
hiện và báo động cháy
(a) Thiết bị để thử
hoạt động;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
6.5
Chứng minh năng lực
1 Việc chứng minh năng
lực của cơ sở phải được thực hiện tại tàu cụ thể với sự có mặt của Đăng kiểm
viên để xác nhận là nhà cung cấp có khả năng thích hợp đối với việc cung cấp
dịch vụ bảo dưỡng các hệ thống và thiết bị chữa cháy. Tuy nhiên, đối với các hệ
thống và thiết bị chữa cháy, việc chứng minh năng lực là khó khăn, thì có thể
chấp nhận thay thế việc chứng minh năng lực bằng đệ trình các chứng chỉ chứng
nhận dịch vụ bảo dưỡng.
2 Trong trường hợp nhà
cung cấp đã được phê duyệt bởi một cơ quan Đăng kiểm khác thì có thể miễn giảm
một phần hoặc toàn bộ việc chứng minh năng lực.
Chương
7
CƠ
SỞ BẢO DƯỠNG THIẾT BỊ CỨU SINH CỦA TÀU
7.1 Qui định chung
7.1.1 Phạm vi áp dụng
Chương này áp dụng
cho các công ty tham gia vào các dịch vụ bảo dưỡng các phương tiện cứu sinh
được liệt kê dưới đây:
(1) Phao bè tự thổi;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Bộ nhả thuỷ lực;
(4) Xuồng cấp cứu tự
thổi.
7.2
Hệ thống chất lượng
7.2.1 Qui trình làm
việc
Qui trình làm việc
dưới dạng văn bản yêu cầu ở 1.2.4 ít nhất phải bao gồm thông tin về các hạng
mục được liệt kê từ (1) đến (4) dưới đây:
(1) Chuẩn bị và thực
hiện việc bảo dưỡng các phương tiện cứu sinh;
(2) Hồ sơ ghi nhận
các trạng thái hư hỏng tim thấy trong quá trình bảo dưỡng;
(3) Báo cáo kết quả
công tác bảo dưỡng và xác nhận của Đăng kiểm viên;
(4) Cấp Giấy chứng
nhận cho phép hoạt động.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7.3.1 Đào tạo
1 Nhân viên vận hành
và cán bộ giám sát thực hiện các dịch vụ bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh phải
có đủ kiến thức như quy định từ (1) đến (5) sau đây:
(1) Cấu tạo và hoạt
động của các thiết bị cứu sinh;
(2) Các phương pháp
vận hành của thiết bị được sử dụng cho các dịch vụ bảo dưỡng các thiết bị cứu
sinh;
(3) Các phiên bản mới
nhất của SOLAS (Công ước Quốc tế về An toàn sinh mạng con người trên biển),
được sửa đổi, LSA Code (Bộ Luật về phương tiện cứu sinh) và Nghị quyết Đại hội
761 (18) của IMO (Tổ chức Hàng hải Quốc tế);
(4) Các yêu cầu của
chính quyền mà tàu treo cờ (nếu có yêu cầu);
(5) Các yêu cầu và
hướng dẫn kiểm tra cho các thiết bị cứu sinh do Đăng kiểm ban hành.
2 Quy trình đào tạo
bằng văn bản yêu cầu trong 1.2.2 phải bao gồm các thủ tục để tìm hiểu những
kiến thức được quy định tại -1.
7.3.2 Trình độ, kinh
nghiệm và số lượng nhân viên
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
2 Về năng lực và kinh
nghiệm, người vận hành thực hiện các dịch vụ bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh
phải tuân theo các yêu cầu quy định tại những điều (1) và (2) sau đây:
(1) Nhân viên vận
hành phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm trong công việc đào tạo cho các dịch vụ
bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh;
(2) Nhân viên vận
hành phải có khả năng đối với công việc bảo dưỡng các phao bè tự thổi tại nơi
thực hiện việc bảo dưỡng, phải được chấp thuận bởi nhà sản xuất.
3 Cán bộ giám sát thực
hiện các dịch vụ bảo dưỡng thiết bị cứu sinh phải có ít nhất 2 năm kinh nghiệm
làm nhân viên vận hành.
7.4
Trang thiết bị cho dịch vụ bảo dưỡng phương tiện cứu sinh
Các nhà cung cấp phải
có các thiết bị cho công tác bảo dưỡng phương tiện cứu sinh theo quy định tại
điểm từ (1) đến (6) dưới đây:
(1) Đồng hồ đo áp
suất;
(2) Nhiệt kế;
(3) Khí áp kế;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(5) Một cân để cân
các bình khí nén;
(6) Khí nén.
7.5
Chứng minh năng lực
1 Việc chứng minh năng
lực của cơ sở phải được thực hiện tại tàu cụ thể với sự có mặt của Đăng kiểm
viên để xác nhận là nhà cung cấp có khả năng thích hợp đối với việc cung cấp
dịch vụ bảo dưỡng các thiết bị cứu sinh. Tuy nhiên, đối với các thiết bị cứu sinh,
việc chứng minh năng lực là khó khăn, thì có thể chấp nhận thay thế việc chứng minh
năng lực bằng đệ trình các chứng chỉ chứng nhận dịch vụ bảo dưỡng.
2 Trong trường hợp nhà
cung cấp đã được phê duyệt bởi một cơ quan Đăng kiểm khác thì có thể miễn giảm
một phần hoặc tòan bộ việc chứng minh năng lực.
Chương
8
CƠ
SỞ KIỂM TRA ĐỘ KÍN CỦA NẮP HẦM HÀNG BẰNG THIẾT BỊ SIÊU ÂM
8.1 Hệ thống chất
lượng
8.1.1 Quy trình làm
việc
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(1) Chuẩn bị thử kin
nắp hầm hàng bằng thiết bị siêu âm;
(2) Hướng dẫn về kết
cấu của nắp hầm hàng;
(3) Điều chỉnh và
hoạt động của thiết bị siêu âm;
(4) Bảo dưỡng thiết
bị siêu âm;
(5) Tiêu chuẩn nghiệm
thu kết quả thử;
(6) Báo cáo kết quả
thử và xác nhận của Đăng kiểm viên.
8.2
Nhân viên vận hành và cán bộ giám sát
8.2.1 Đào tạo
1 Nhân viên vận hành
và cán bộ giám sát việc thực hiện kiểm tra độ kín của nắp hầm hàng với thiết bị
siêu âm phải có đủ kiến thức như từ (1) đến (5) sau đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Thiết kế, chức
năng và đặc điểm gioăng kín của nắp hầm hàng khác nhau;
(3) Thao tác lý
thuyết và thực tế trên tàu trong việc sử dụng thiết bị siêu âm;
(4) Công tác an toàn
trên tàu;
(5) Các yêu cầu và
hướng dẫn kiểm tra để kiểm tra độ kín của nắp hầm hàng với các thiết bị siêu âm
do Đăng kiểm đưa ra.
2 Quy trình đào tạo
dạng văn bản yêu cầu trong 1.2.2 phải gồm các quy trình để tìm hiểu những kiến
thức được quy định tại -1.
8.2.2 Trình độ, kinh
nghiệm và số lượng nhân viên
1 Nói chung, một hoặc
nhiều nhân viên điều hành và cán bộ giám sát sẽ được tham gia với những nhà
cung cấp một cách tương ứng.
2 Về năng lực và kinh
nghiệm, người vận hành thực hiện việc kiểm tra kín các nắp hầm hàng phải tuân
theo các yêu cầu quy định tại những điều từ (1) đến (3) sau đây:
(1) Nhân viên vận
hành phải có trình độ được đào tạo thích hợp được chấp thuận của cơ quan có
liên quan hoặc được công nhận là tương đương;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(3) Nhân viên vận
hành phải có ít nhất 1 năm kinh nghiệm của trong công việc đào tạo để kiểm tra
độ kín của nắp hầm hàng với thiết bị siêu âm.
3 Cán bộ giám sát thực
hiện kiểm tra độ kín của nắp hầm hàng với thiết bị siêu âm là phải có ít nhất 2
năm kinh nghiệm như là một nhân viên vận hành.
8.3
Thiết bị sử dụng để kiểm tra độ kín của nắp hầm hàng với các thiết bị siêu âm
1 Các nhà cung cấp
phải có thiết bị siêu âm phù hợp với các yêu cầu quy định tại (1) đến (3) sau
đây:
(1) Thiết bị truyền
siêu âm phải chỉ ra giá trị như nhau ở tại bất kì mọi điểm của khu vực kiểm tra
trong trạng thái nắp hầm hàng được mở hoàn toàn;
(2) Độ nhạy của thiết
bị thu tín hiệu của thiết bị phải điều chỉnh được;
(3) Thiết bị thu tín
hiệu phải được cung cấp với một tín hiệu âm thanh và tín hiệu đọc được bằng đơn
vị decibel.
2 Các thiết bị siêu âm
phải phù hợp với Đăng kiểm.
3 Ít nhất, kiểm tra
hiệu chuẩn hai năm một lần sẽ được thực hiện bởi các nhà sản xuất hoặc các
phòng thí nghiệm được ủy quyền của nhà sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1 Việc chứng minh năng
lực được thực hiện trên tàu với sự có mặt của Đăng kiểm viên để xác nhận rằng
nhà cung cấp có khả năng phù hợp với việc thử kín nắp hầm hàng bằng thiết bị
siêu âm được liệt kê trong hồ sơ đã trình duyệt.
2 Trong trường hợp nhà
cung cấp đã được phê duyệt bởi một cơ quan Đăng kiểm khác thì có thể miễn giảm
một phần hoặc tòan bộ việc chứng minh năng lực.
Chương
9
CƠ
SỞ THỰC HIỆN KIỂM TRA HỆ THỐNG SƠN MẠ
9.1 Hệ thống chất
lượng
9.1.1 Quy trình làm
việc
1 Quy trình làm việc
dạng văn bản yêu cầu ở 1.2.4 ít nhất phải bao gồm thông tin về các hạng mục
liệt kê từ (1) đến (4) dưới đây:
(1) Chuẩn bị việc
kiểm tra các hệ thống sơn;
(2) Thực hiện kiểm
tra các hệ thống sơn;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Cấp giấy phép phù
hợp.
9.2
Đánh giá lần đầu
1 Đánh giá lần đầu
Các công ty tham gia
vào thử nghiệm các hệ thống lớp phủ phải trình mỗi thứ 3 bản những hồ sơ sau
đây thêm vào các hồ sơ đã được quy định tại 2.3-1 Phần 1. Các biểu mẫu báo cáo
đối với quy trình thử để đánh giá chất luợng sơn và các thử nghiệm chéo như các
mẫu tham khảo 9-1 và 9-2.
(1) Một danh sách chi
tiết của thiết bị kiểm tra Phòng thí nghiệm theo Nghị quyết IMO MSC.215 (82)
cũng như các bổ sung sửa đổi phê duyệt sơn phủ;
(2) Một danh sách chi
tiết của tài liệu tham khảo bao gồm tối thiểu theo các quy định tại MSC.215
(82) cũng như các bổ sung sửa đổi có thể ở Phòng thí nghiệm;
(3) Các chi tiết công
việc chuẩn bị bảng thử nghiệm, thủ tục xác định bảng thử nghiệm, áp dụng lớp
sơn phủ, các quy trình thử và báo cáo mẫu thử;
(4) Các chi tiết của
phương pháp phơi khô và hiện trạng thời tiết của các tấm thử sơn lót;
(5) Biểu mẫu báo cáo/
nhật ký hàng ngày hoặc hàng tuần để ghi chép các điều kiện kiểm tra và quan sát
bao gồm cả sự gián đoạn bất ngờ của chu trình phơi khô với các hành động khắc
phục;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(7) So sánh báo cáo
thử nghiệm với một hệ thống lớp phủ được phê duyệt hoặc phòng thí nghiệm nếu
có.
9.3
Nhân viên vận hành và cán bộ giám sát
9.3.1 Đào tạo
1 Nhân viên vận hành
và cán bộ giám sát thực hiện việc thử nghiệm hệ thống sơn phủ phải có đầy đủ
kiến thức như quy định từ (1) đến (2) sau đây:
(1) MSC.215 (82) cũng
như các sửa đổi bổ sung;
(2) Các phương pháp
hoạt động của thiết bị được sử dụng cho việc thử nghiệm các hệ thống lớp phủ.
2 Các quy trình đào
tạo dạng văn bản yêu cầu ở 1.2.2 phải bao gồm các quy trình để tìm hiểu kiến
thức quy định tại -1. Và nhà cung cấp phải trang bị các tài liệu tham khảo mới nhất.
9.4
Trang thiết bị cho thử nghiệm của các hệ thống lớp phủ
Các nhà cung cấp phải
có các thiết bị để thử nghiệm hệ thống sơn phủ theo quy định từ (1) đến (5) sau
đây:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(2) Buồng ngưng tụ
(không cần thiết đối với các hãng chỉ tham gia vào việc kiểm tra chéo);
(3) Thiết bị nhận
dạng hồng ngoại (IR);
(4) Thiết bị dò;
(5) Máy kiểm tra độ
căng bề mặt.
9.5
Chứng minh năng lực
1 Việc chứng minh năng
lực phải được thực hiện với sự có mặt của Đăng kiểm viên để xác nhận rằng nhà
cung cấp có khả năng phù hợp với việc thử nghiệm các hệ thống sơn phủ. Tuy
nhiên, việc đệ trình so sánh báo cáo thử nghiệm như chỉ ra ở 9.2.1-1(7) có thể
được thay thế nếu Đăng kiểm thấy có thể chấp nhận được.
2 Trong trường hợp nhà
cung cấp đã được phê duyệt bởi một cơ quan Đăng kiểm khác thì có thể miễn giảm
một phần hoặc tòan bộ việc chứng minh năng lực.
Chương
10
CƠ
SỞ KIỂM TRA KHÔNG PHÁ HỦY (NDT)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phần này áp dụng cho
việc đánh giá và công nhận các cơ sở thực hiện việc kiểm tra không phá huỷ
(NDT) sử dụng các phương pháp sau đây:
- Thẩm thấu (PT);
- Từ tính (MT);
- Siêu âm (UT);
- Chụp phim (RT);
- Kiểm tra dòng xoáy
(ET).
10.2
Hệ thống chất lượng
Quy trình làm việc được
lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.4 tối thiểu phải bao gồm các nội dung được liệt kê
dưới đây:
- Quy trình làm việc
bao gồm việc chuẩn bị kiểm tra, thực hiện kiểm tra, ghi nhận các khiếm khuyết
phát hiện được và giám sát của Đăng kiểm viên;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Chứng nhận và chứng
nhận lại nhân viên NDT;
- Quy trình kiểm tra
khả năng kiểm tra bằng mắt thường nhân viên;
- Kiểm tra và giám
sát thực hiện để đảm bảo sự tuân thủ theo như quy trình đã được duyệt;
- Thông tin về báo
cáo và bản ghi gồm cả thời gian lưu giữ hồ sơ;
- Nguyên tắc thực
hiện công việc.
10.3
Đào tạo và chứng nhận nhân viên kiểm tra không phá huỷ
1 Đào tạo
Nhân viên kiểm tra
không phá huỷ và cán bộ giám sát phải được đào tạo và chứng nhận bởi bên thứ ba
theo chương trình chứng nhận được công nhận. Nhân viên bậc kiểm tra không phá
huỷ bậc III (Level III) phải được chứng nhận bởi Tổ chức chứng nhận được công
nhận.
Quy trình đào tạo
được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2. 2 phải bao gồm các thông tin về đào tạo đối với
những người này.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
a) Cán bộ giám sát
Cơ sở cung cấp dịch
vụ phải có một cán bộ giám sát chịu trách nhiệm giám sát việc thực hiện công
việc NDT và tiêu chuẩn nghiệp vụ cho nhân viên, thiết bị bao gồm cả việc quản
lý nghiệp vụ đối với các quy trình công việc.
Người giám sát viên
tối thiểu phải có chứng chỉ trình độ chuyên môn bậc III được chứng nhận theo
chương trình chứng nhận được công nhận bởi một Tổ chức chứng nhận được công
nhận (ví dụ: ASNT, PCN, CINDE, AINDT v.v…).
Giám sát viên có
trách nhiệm xem xét và phê duyệt các quy trình NDT, báo cáo NDT, hiệu chuẩn
dụng cụ và thiết bị NDT, chứng nhận nhân viên hoạt động NDT và sẵn sàng làm
việc với Đăng kiểm khi có yêu cầu.
Trong trường hợp cơ
sở cung cấp dịch vụ NDT không có nhân viên đã được chứng nhận trình độ chuyên
môn bậc III độc lập như vậy, cơ sở có thể sử dụng nguồn nhân lực bên ngoài theo
thoả thuận.
Việc đào tạo, trình
độ, kinh nghiệm và bằng cấp của Giám sát viên phải được đánh giá lại định kỳ
theo quy định của Tổ chức chứng nhận ban đầu công nhận Giám sát viên đó (thông
thường là 5 năm).
b) Nhân viên thực
hiện công việc NDT
Phải có 02 nhân viên
thực hiện công việc NDT. Các nhân viên tối thiểu phải được đánh giá và chứng
nhận theo các yêu cầu về bậc II theo tiêu chuẩn Quốc gia, Quốc tế đã được công
nhận hoặc tương đương (ví dụ; EN 473, ASNT, PCN CSWIP v.v…).
Nhân viên thực hiện
công việc NDT phải có đầy đủ kiến thức về vật liệu, kết cấu, các bộ phận, thiết
bị NDT và các hạn chế của nó đủ để áp dụng từng phương pháp NDT sao cho phù
hợp.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Cán bộ giám sát của
Cơ sở cung cấp dịch vụ NDT phải đánh giá lại hàng năm việc đào tạo, khả năng và
kinh nghiệm của nhân viên NDT bậc II thông qua kinh nghiệm làm việc hoặc bài
kiểm tra, bao gồm cả việc xác nhận vào Giấy chứng nhận của nhân viên. Các nhận
viên NDT phải được chứng nhận lại sau tối đa là 3 năm.
3 Hồ sơ nhân viên NDT
Cơ sở cung cấp dịch
vụ có trách nhiệm giữ hồ sơ của nhân viên thực hiện NDT và cán bộ giám sát. Hồ
sơ phải bao gồm các thông tin như; tuổi, trình độ, mẫu kiểm tra, đánh giá, đào
tạo, chứng nhận, chứng nhận lại và những kinh nghiệm trong lĩnh vực NDT. Hồ sơ
của các nhân viên NDT sẽ được Đăng kiểm viên xem xét trước khi bắt đầu một công
việc kiểm tra cụ thể.
10.4
Thiết bị kiểm tra NDT
Hồ sơ của các thiết
bị sử dụng cho NDT phải được lưu giữ. Hồ sơ phải bao gồm các thông tin về bảo
dưỡng và hiệu chuẩn. Trong trường hợp cơ sở thuê thiết bị bên ngoài, các thiết
thiết bị đó cũng phải có hồ sơ hiệu chuẩn.
Trong trường hợp
thiết bị là loại đặc biệt, nhân viên NDT phải được đào tạo về hoạt động và cách
sử dụng các thiết bị đó trước khi thực hiện công việc NDT.
10.5
Thẩm tra
Các cơ sở cung cấp
dịch vụ NDT phải có một hệ thống để thẩm tra các dịch vụ cung cấp được thực
hiện theo các quy trình được phê duyệt. Việc thực hiện thẩm tra đó cần được thể
hiện bằng văn bản.
Cơ sở cung cấp dịch
vụ NDT phải đệ trình báo cáo cho Đăng kiểm từng công việc cụ thể để chứng minh
rằng những yêu cầu của Đăng kiểm đã được tuân thủ đầy đủ trước khi kết thúc
công việc. Điều này có thể phải được thực hiện thông qua các khách hàng của cơ
sở cung cấp dịch vụ NDT dựa trên các yêu cầu của hợp đồng giữa họ.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Trong báo cáo phải
thể hiện các khuyết tật không được chấp nhận tại vị trí thử, và có kết luận về
vật liệu, đường hàn, chi tiết hoặc kết cấu có thỏa mãn với các tiêu chuẩn hay không.
Báo cáo kiểm tra nêu rõ tiêu chuẩn áp dụng, quy trình NDT và tiêu chuẩn chấp
nhận.
Các thông tin sau đây
phải được nêu trong báo cáo:
- Tên công ty, khách
hàng, dự án/tàu, số Giấy chứng nhận công nhận cơ sở cung cấp dịch vụ;
- Tên và bậc của nhân
viên thực hiện thử và cán bộ giám sát;
- Thông tin về đối
tượng kiểm tra hoặc bản vẽ tham khảo;
- Địa điểm và ngày
kiểm tra;
- Loại vật liệu và
kích thước;
- Các thông tin về
đối tượng và điều kiện kiểm tra như: xử lý nhiệt nếu có áp dụng, vị trí của khu
vực kiểm tra, loại mối nối, quá trình hàn, điều kiện bề mặt, nhiệt độ mẫu thử;
- Chi tiết về kết quả
kiểm tra như số lượng khuyết tật phải sửa chữa (nếu vị trí đó được sửa chữa),
vẽ phác thảo vị trí và thông tin khuyết tật tìm thấy, mở rộng kiểm tra;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mô tả đặc tính sử
dụng của mỗi phương pháp, cụ thể cho mỗi phương pháp thử như sau:
* Kiểm tra dòng xoáy -
ET:
- loại đầu dò và tần
số;
- pha, ví dụ: 180°,
360°;
- khối tham khảo hiệu
chỉnh máy;
- báo cáo hiệu chuẩn;
- mức báo cáo, nếu có
sự khác biệt với tiêu chuẩn chấp nhận.
* Kiểm tra từ tính -
MT:
- loại từ hoá;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- tên nhà sản xuất;
- các điều kiện về
hình ảnh;
- khử từ, nếu có yêu
cầu.
* Kiểm tra thẩm thấu -
PT:
- hệ thống thẩm thấu
sử dụng (nhuộm mầu hay huỳnh quang);
- phương pháp áp
dụng;
- thời gian thẩm
thấu;
- các điều kiện về
hình ảnh;
- vật liệu sử dụng
bao gồm cả số lô sản xuất.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- chỉ thị chất lượng
hình ảnh (IQI);
- khoảng cách từ tâm
nguồn đến phim (FFD);
- độ không sắc nét
hình học;
- độ nhạy;
- độ phân giải;
- phim, màn tăng
quang và màn lọc;
- loại nguồn, kích
thước nguồn, hoạt động của nguồn, điện áp và dòng điện;
- kỹ thuật chụp bao
gồm cả thời gian chụp.
* Kiểm tra siêu âm -
UT:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- khối tham khảo hiệu
chỉnh máy;
- mức lọc nhiễu;
- mức báo cáo, nếu có
sự khác biệt với tiêu chuẩn chấp nhận.
10.7
Chứng minh năng lực tại đợt đánh giá lần đầu
1 Việc chứng minh năng
lực của cơ sở thử nghiệm phải được thực hiện tại cơ sở cụ thể với sự có mặt của
Đăng kiểm viên để xác nhận là việc cung cấp dịch vụ thử nghiệp phù hợp với tài
liệu đã đệ trình.
2 Các dạng kiểm tra
NDT phải do Đăng kiểm viên chỉ định để đảm bảo rằng các kỹ thuật viên và cán bộ
giám sát có năng lực đối với công việc.
3 Trong trường hợp cơ
thử nghiệm đã được công nhận bởi cơ Đăng kiểm khác được công nhận thì Đăng kiểm
có thể xem xét bỏ qua việc chứng minh năng lực.
Chương
11
CƠ
SỞ THỬ NGHIỆM PHÁ HỦY VÀ CÁC THỬ NGHIỆM KHÁC
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Chương này áp dụng
cho việc đánh giá và công nhận các cơ sở thực hiện việc thử nghiệm phá huỷ và
các thử nghiệm khác.
11.2
Hệ thống chất lượng
Quy trình làm việc
được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.4 tối thiểu phải bao gồm các nội dung được liệt
kê dưới đây:
1 Thủ tục chuẩn bị
loại hình thử nghiệm, lấy mẫu và thử nghiệm;
2 Chuẩn bị, ban hành,
duy trì và kiểm soát các văn bản;
3 Bảo trì và hiệu
chuẩn của thiết bị;
4 Chương trình đào
tạo cho các kỹ thuật viên và các giám sát viên;
5 Giám sát và kiểm
tra hoạt động để đảm bảo tuân thủ các thủ tục hoạt động được phê duyệt;
6 Quản lý chất lượng
của các công ty con, nếu có liên quan;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
8 Báo cáo kết quả đo
dưới dạng số liệu được lập thành hồ sơ máy tính hoá;
9 Quy tắc ứng xử cho
hoạt động;
10 Định kỳ xem xét
lại các thủ tục quy trình làm việc, khiếu nại, khắc phục hành động,phát hành,
bảo dưỡng và kiểm soát tài liệu;
11. Các tài liệu khác
mà Đăng kiểm thấy cần thiết.
11.3
Đào tạo và chứng nhận nhân viên
1 Đào tạo
Cơ sở thử nghiệm phải
có trách nhiệm, đào tạo trình độ của các giám sát viên và kỹ thuật viên thuộc
cơ sở. Quy trình đào tạo được lập thành hồ sơ nêu ở 1.2.2 phải bao gồm các
thông tin về đào tạo đối với những người này.
(1) Kiến thức cần có
về công nghệ thích hợp để chế tạo các vật phẩm, vật liệu, các sản phẩm...được
thử hoặc cách thức sử dụng hoặc định sử dụng các mẫu, vật liệu, các sản phẩm sử
dụng đó và phải biết về các khiếm khuyết và sự giảm giá trị có thể xảy ra trong
khi đưa vào sử dụng;
(2) Kiến thức về các
yêu cầu chung do luật pháp và các Quy chuẩn, Tiêu chuẩn quy định;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
(4) Hiểu rõ về Cấu
tạo và Nguyên lý hoạt động của thiết bị thử nghiệm; được đào tạo sử dụng thiết
bị; nắm chắc Hướng dẫn vận hành thiết bị của nhà sản xuất.
2 Trình độ, kinh
nghiệm và số lượng nhân viên
(1) Nhân viên thực
hiện thử nghiệm phải thoả mãn các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm như sau:
(a) Hoàn thành các
khoá đào tạo ở bên ngoài hoặc nội bộ theo phạm vi của phương pháp thử yêu cầu
do nhà sản xuất thiết bị hoặc cơ quan có thẩm quyền tổ chức;
(b) Có tối thiểu 6
tháng kinh nghiệm trong lĩnh vực thử liên quan.
(2) Cán bộ giám sát,
ngoài việc thoả mãn các yêu cầu về trình độ và kinh nghiệm đối với nhân viên
thử nghiệm, phải có ít nhất một năm kinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan;
(3) Yêu cầu tối thiểu
về số lượng nhân viên và cán bộ giám sát của một cơ sở thử tính kín của miệng
hầm bằng thiết bị siêu âm phải bao gồm:
(a) Một nhân viên
thực hiện việc thử;
(b) Một cán bộ giám
sát.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Các nhà cung cấp phải
được trang bị đầy đủ mọi thiết bị để lấy mẫu, đo và thử nghiệm cần thiết để
thực hiện chính xác công việc thử nghiệm (bao gồm lấy mẫu, chuẩn bị các mẫu
thử, xử lý và phân tích dữ liệu thử nghiệm) theo quy định của Quy chuẩn kỹ
thuật Quốc gia và Tiêu chuẩn liên quan.
Trong những trường
hợp nhà cung cấp cần sử dụng thiết bị nằm ngoài phạm vi kiểm soát thường xuyên
thì phải đảm bảo những yêu cầu của Quy chuẩn kỹ thuật và Tiêu chuẩn vẫn được
đáp ứng.
Thiết bị và phần mềm
của thiết bị được sử dụng để thử nghiệm, hiệu chuẩn và lấy mẫu phải có khả năng
đạt được độ chính xác cần thiết và phải phù hợp với quy định kỹ thuật liên quan
đến thử nghiệm tương ứng. Trước khi đưa vào sử dụng thiết bị (bao gồm cả thiết
bị dùng để lấy mẫu) phải được hiệu chuẩn hoặc kiểm tra để khẳng định rằng thiết
bị đáp ứng các yêu cầu quy định kỹ thuật của Cơ sở cung cấp dịch vụ và tuân thủ
theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia và Tiêu chuẩn tương ứng.
Thiết bị phải được
kiểm tra và được hiệu chuẩn bởi các tổ chức cá nhân có thẩm quyền trước khi sử
dụng.
Một hồ sơ của các
thiết bị và phần mềm được sử dụng phải được lưu giữ. Biên bản phải có các thông
tin về nhà sản xuất và loại thiết bị, và bản ghi bảo trì và hiệu chuẩn. Phần
mềm sử dụng kết hợp với kiểm tra được mô tả đầy đủ và xác minh.
11.5
Chứng minh năng lực tại đợt đánh giá lần đầu
1 Việc chứng minh năng
lực của cơ sở thử nghiệm phải được thực hiện tại cơ sở cụ thể với sự có mặt của
Đăng kiểm viên để xác nhận là việc cung cấp dịch vụ thử nghiệp phù hợp với tài
liệu đã đệ trình.
2 Các dạng thử nghiệm
phải do Đăng kiểm viên chỉ định để đảm bảo rằng các kỹ thuật viên và cán bộ
giám sát có năng lực đối với công việc.
3 Trong trường hợp cơ
thử nghiệm đã được công nhận bởi cơ quan Đăng kiểm khác được công nhận thì Đăng
kiểm có thể xem xét bỏ qua việc chứng minh năng lực.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1 Quy định chung
Nếu được đánh giá
thỏa mãn các yêu cầu liên quan của Quy chuẩn này, các cơ cở chế tạo các sản
phẩm công nghiệp lắp đặt lên tàu biển Việt nam, các cơ sở cung cấp dịch vụ sửa
chữa, dịch vụ bảo dưỡng, dịch vụ kiểm tra, dịch vụ đo lường để kiểm tra đối với
các sản phẩm sẽ được cấp các Giấy chứng nhận công nhận năng lực cơ sở chế tạo
và Giấy chứng nhận công nhận năng lực cơ sở cung cấp dịch vụ tương ứng.
1.2 Giấy chứng nhận
cấp cho cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ
1.2.1 Các cơ sở chế tạo
các máy móc, vật liệu và thiết bị lắp đặt cho tàu biển sẽ được cấp “Giấy chứng
nhận công nhận năng lực cơ sở chế tạo” (MS.C) sau khi được Đăng kiểm kiểm tra,
đánh giá thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.
1.2.2 Các cơ sở cung cấp
dịch vụ sửa chữa, dịch vụ bảo dưỡng, dịch vụ kiểm tra, dịch vụ đo lường để kiểm
tra đối với các sản phẩm lắp đặt cho tàu biển sẽ được cấp “Giấy chứng nhận công
nhận năng lực cơ sở cung cấp dịch vụ” (SS.C) sau khi được Đăng kiểm Việt Nam
kiểm tra, đánh giá thỏa mãn các yêu cầu quy định tại Quy chuẩn này.
1.3 Hiệu lực của các
Giấy chứng nhận
1.3.1 Giấy chứng nhận công
nhận năng lực cơ sở chế tạo và Giấy chứng nhận công nhận năng lực cơ sở cung
cấp dịch vụ có hiệu lực tối đa là 5 năm, tính từ ngày hoàn thành việc đánh giá
lần đầu và được đánh giá xác nhận hàng năm.
1.3.2 Các Giấy chứng nhận
nêu trên phải được xác nhận tại các đợt đánh giá chu kỳ hàng năm nêu ở Mục II ,
Phần 1 của Quy chuẩn này.
IV TRÁCH NHIỆM CỦA
CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1.1.1 Thực hiện đầy đủ các
quy định liên quan nêu trong Quy chuẩn này.
1.1.2 Chịu sự kiểm tra,
đánh giá của Đăng kiểm Việt Nam phù hợp với các yêu cầu trong Quy chuẩn này.
1.1.3 Cung cấp đầy đủ các
hồ sơ theo yêu cầu và trình Đăng kiểm xem xét đánh giá theo đúng quy định.
1.2 Trách nhiệm của
Cục Đăng kiểm Việt Nam
1.1.1 Bố trí các Đăng kiểm
viên có năng lực, đủ tiêu chuẩn để thực hiện công việc kiểm tra, đánh giá,
chứng nhận phù hợp với các yêu cầu nêu trong Quy chuẩn này.
1.2.2 Hướng dẫn thực hiện
các quy định của Quy chuẩn này đối với các cơ sở chế tạo và cung cấp dịch vụ;
chủ tàu; các đơn vị Đăng kiểm thuộc hệ thống Đăng kiểm Việt Nam trong phạm vi
cả nước và cá nhân có liên quan.
1.2.3 Tổ chức in ấn, phổ
biến, tuyên truyền cho các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện áp dụng Quy
chuẩn này.
1.2.4 Tổ chức hệ thống
Đăng kiểm thống nhất trong phạm vi cả nước để thực hiện công tác kiểm tra, đánh
giá, chứng nhận các cơ sở sản suất hoặc cung cấp dịch vụ phù hợp với các yêu
cầu có liên quan thuộc phạm vi áp dụng của Quy chuẩn này.
1.2.5 Căn cứ yêu cầu thực
tế, Cục Đăng kiểm Việt Nam có trách nhiệm đề nghị Bộ Giao thông vận tải sửa
đổi, bổ sung Quy chuẩn này khi cần thiết hoặc theo thời hạn quy định của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bộ Giao thông vận tải
(Vụ Khoa học - Công nghệ) có trách nhiệm định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc
tuân thủ Quy chuẩn này của các đơn vị có hoạt động liên quan.
V TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.1 Trong trường hợp có
sự khác nhau giữa quy định của Quy chuẩn này với quy định của Quy chuẩn áp dụng
thì áp dụng các quy định của Quy chuẩn áp dụng.
1.2 Trường hợp có điều
khoản Công ước Quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định liên quan đến các
cơ sở chế tạo hoặc cung cấp dịch vụ khác với quy định của Quy chuẩn này, thì
các cơ sở chế tạo hoặc cung cấp dịch vụ phải áp dụng quy định của điều khoản
Công ước Quốc tế đó.
1.3 Khi có các văn bản
tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc thay
thế thì thực hiện theo quy định trong văn bản mới.
1.4 Quy chuẩn này cũng
như các sửa đổi áp dụng cho các cơ sở chế tạo hoặc cung cấp dịch vụ cho tàu
biển vào hoặc sau ngày Quy chuẩn này có hiệu lực.
PHỤ
LỤC:
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN NĂNG LỰC CƠ
SỞ CHẾ TẠO
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số:
No.
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM
VIETNAM REGISTER
GIẤY
CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ CHẾ TẠO
CERTIFICATE
OF MANUFACTURES
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
VIETNAM
REGISTER CERTIFIES THAT
Cơ sở/Manufacturer:
Địa chỉ:
Address:
Đã được đánh giá và
công nhận năng lực để chế tạo (các) sản phẩm sau đây phù hợp với QCVN
65:2013/BGTVT “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo
và cung cấp dịch vụ tàu biển” (sau đây gọi là “Quy chuẩn”):
Has been assessed and
approved to provide the following manufacture(s) in compliance with the QCVN
65:2013/BGTVT “National Technical Regulation on the assessment of sea-going
ship’s manufatures and service suppliers”. (hereinafter refer to as “the
Regulation”):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy chứng nhận này
có hiệu lực đến ngày:
This Certificate is
valid until:
với điều kiện phải
được xác nhận hàng năm phù hợp với Quy chuẩn.
subject to annual
endorsement in accordance with the Regulation.
Ngày ấn định đánh giá
hàng năm:
Anniversary date:
Cấp tại: Ngày:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
MS.C
XÁC
NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT
FIRST
ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả
đánh giá hàng năm, xác nhận tình trạng của cơ sở chế tạo được duy trì phù hợp
với Quy chuẩn.
Based on the annual
assestment, the condition of the manufacturer is maintained in compliance with
the Regulation.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày: ........................................................
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
XÁC
NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ HAI
SECOND
ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả
đánh giá hàng năm, xác nhận tình trạng của cơ sở chế tạo được duy trì phù hợp
với Quy chuẩn.
Based on the annual
assestment, the condition of the manufacturer is maintained in compliance with
the Regulation.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
XÁC
NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ BA
THIRD
ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả
đánh giá hàng năm, xác nhận tình trạng của cơ sở chế tạo được duy trì phù hợp
với Quy chuẩn.
Based on the annual
assestment, the condition of the manufacturer is maintained in compliance with
the Regulation.
Ngày:
........................................................
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
XÁC
NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ
FOURTH
ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả
đánh giá hàng năm, xác nhận tình trạng của cơ sở chế tạo được duy trì phù hợp
với Quy chuẩn.
Based on the annual
assestment, the condition of the manufacturer is maintained in compliance with
the Regulation.
Ngày:
........................................................
Date
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
GHI CHÚ - REMARKS:
Giấy chứng nhận này
mất hiệu lực khi:
The approval may be
cancelled in cases:
● Chất lượng của
(các) sản phẩm do cơ sở chế tạo không theo đúng quy định.
The quality of the
product(s) is in doubt .
● Đăng kiểm viên nhận
thấy có những thiếu sót trong hệ thống hoạt động của cơ sở.
The surveyor has
found major deficiencies in the operating system of the Manufacturer.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The Manufacturer
fails to inform of any alteration in the system to Vietnam Register.
● Cơ sở không thực
hiện các đợt đánh giá theo quy định.
In case the required
assessment is not carried out.
MẪU
GIẤY CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN NĂNG LỰC CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ
Số:
No.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
VIETNAM REGISTER
GIẤY
CHỨNG NHẬN CÔNG NHẬN NĂNG LỰC
CƠ SỞ CUNG CẤP DỊCH VỤ
CERTIFICATE
OF APPROVAL FOR SERVICE SUPPLIER
CỤC
ĐĂNG KIỂM VIỆT NAM CHỨNG NHẬN
VIETNAM
REGISTER CERTIFIES THAT
Cơ sở/Service Supplier:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Địa chỉ:
Address:
Đã được đánh giá và công
nhận năng lực để cung cấp (các) dịch vụ sau đây phù hợp với QCVN 65:2013/BGTVT
“Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về đánh giá năng lực cơ sở chế tạo và cung cấp
dịch vụ tàu biển” (sau đây gọi là “Quy chuẩn”):
Has been assessed and
approved to provide the following service(s) in compliance with the QCVN 65:
2013/BGTVT “National Technical Regulation on the assessment of sea-going ship’s
manufatures and service suppliers”. (hereinafter refer to as “the Regulation”):
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Giấy chứng nhận này
có hiệu lực đến ngày:
This Certificate is
valid until:
với điều kiện phải
được xác nhận hàng năm phù hợp với Quy chuẩn.
subject to annual
endorsement in accordance with the Regulation.
Ngày ấn định đánh giá
hàng năm:
Anniversary date:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Issued at Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
SS.C
XÁC NHẬN
HÀNG NĂM LẦN THỨ NHẤT
FIRST
ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả
đánh giá hàng năm, xác nhận tình trạng của cơ sở cung cấp dịch vụ được duy trì
phù hợp với Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày:
........................................................
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
XÁC
NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ HAI
SECOND
ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả
đánh giá hàng năm, xác nhận tình trạng của cơ sở cung cấp dịch vụ được duy trì
phù hợp với Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày: ........................................................
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
XÁC
NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ BA
THIRD
ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả
đánh giá hàng năm, xác nhận tình trạng của cơ sở cung cấp dịch vụ được duy trì
phù hợp với Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày:
........................................................
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
XÁC
NHẬN HÀNG NĂM LẦN THỨ TƯ
FOURTH
ANNUAL ENDORSEMENT
Căn cứ vào kết quả
đánh giá hàng năm, xác nhận tình trạng của cơ sở cung cấp dịch vụ được duy trì
phù hợp với Quy chuẩn.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngày:
........................................................
Date
CỤC ĐĂNG KIỂM VIỆT
NAM
VIETNAM
REGISTER
GHI CHÚ - REMARKS:
Giấy chứng nhận này
mất hiệu lực khi:
The Certificate may
be cancelled in cases:
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
The service provided
is improperly carried out or the results are improperly reported.
● Đăng kiểm viên nhận
thấy có những thiếu sót trong hệ thống hoạt động của Cơ sở.
The surveyor has
found major deficiencies in the operating system of the Service Supplier.
● Cơ sở không thông
báo những thay đổi lớn trong hệ thống hoạt động của Cơ sở tới VR.
The Service Supplier
fails to inform of any alteration in the system to Vietnam Register.